ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÒA BÌNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 902/QĐ-UBND
|
Hòa Bình, ngày 05
tháng 5 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG VÀ PHÊ DUYỆT QUY
TRÌNH NỘI BỘ TRONG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC THI, TUYỂN SINH THUỘC
PHẠM VI, CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TỈNH HÒA BÌNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÒA BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng
6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày
31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ về
kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 1160/QĐ-BGDĐT ngày
21/4/2023 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc công bố thủ tục hành
chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực thi, tuyển sinh thuộc phạm vi, chức năng
quản lý của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo
tỉnh Hòa Bình tại Tờ trình số 1170/TTr-SGD&ĐT-VP ngày 28/4/2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo
Quyết định này danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực thi,
tuyển sinh thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Hòa
Bình.
(Có danh mục chi
tiết kèm theo tại Phụ lục I)
Phụ lục Danh mục và nội dung cụ thể của thủ tục
hành chính tại Quyết định này được công khai trên Cổng dịch vụ công Quốc gia (tại
địa chỉ csdl.dichvucong.gov.vn; Cổng dịch vụ công của tỉnh (tại địa chỉ: dichvucong.hoabinh.gov.vn);
Trang thông tin điện tử Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Hòa Bình (địa chỉ:
http://hoabinh.edu.vn); Trang Thông tin điện tử của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
tỉnh (địa chỉ: http://vpubnd.hoabinh.gov.vn).
Phê duyệt kèm theo Quyết định này Quy trình nội bộ
trong giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực thi, tuyển sinh thuộc phạm vi, chức
năng quản lý của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Hòa Bình.
(Có danh mục chi
tiết kèm theo tại Phụ lục II)
Điều 2. Quyết định này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Bãi bỏ các nội dung liên quan đến thủ tục: “Đăng
ký dự thi tốt nghiệp trung học phổ thông” được công bố tại Quyết định số
1363/QĐ-UBND ngày 06/7/2021 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình.
Điều 3. Thủ tục hành chính
công bố tại Quyết định này được thực hiện tiếp nhận và trả kết quả theo hướng dẫn
tổ chức kỳ thi tốt nghiệp trung học phổ thông hằng năm của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Giao Sở Giáo dục và Đào tạo chủ trì, phối hợp với
Sở Thông tin và Truyền thông và các cơ quan có liên quan đăng tải đầy đủ nội
dung cụ thể của từng TTHC được công bố tại Quyết định này trên Cổng thông tin
điện tử của tỉnh, trang thông tin điện tử của Sở, ngành liên quan và niêm yết,
công khai TTHC tại Trung tâm phục vụ hành chính công theo quy định.
- Giao Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp
với Sở Giáo dục và Đào tạo và các cơ quan có liên quan căn cứ quy trình tại Quyết
định này, xây dựng quy trình điện tử giải quyết thủ tục hành chính tại phần mềm
của Hệ thống thông tin một cửa điện tử cấp tỉnh theo hướng dẫn của Bộ Giáo dục
và Đào tạo (nếu có).
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Giám đốc Sở Thông tin và
Truyền thông và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Cục Kiểm soát TTHC - VPCP;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Chánh VP, các Phó CVP UBND tỉnh;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Trung tâm TH&CB tỉnh;
- Trung tâm PVHCC tỉnh;
- Lưu: VT, NVK (ThH.05b)
|
CHỦ TỊCH
Bùi Văn Khánh
|
PHỤ LỤC I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬÁ ĐỔI, BỔ SUNG LĨNH VỰC
THI, TUYỂN SINH THUỘC PHẠM VI, CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TỈNH
HÒA BÌNH
(Kèm theo Quyết định số: 902/QĐ-UBND ngày 05/5/2023 của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh Hòa bình)
PHẦN
I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
(Bãi bỏ các nội dung liên quan đến thủ tục:
“Đăng ký dự thi tốt nghiệp trung học phổ thông” được công bố tại Quyết định số
1363/QĐ-UBND ngày 06/7/2021 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình).
STT
|
Tên thủ tục
hành chính được sửa đổi, bổ sung/ Mã hồ sơ TTHC
|
Thời hạn giải
quyết
|
Địa điểm/cơ
quan thực hiện
|
Phí, lệ phí
(nếu có)
|
Tên VBQPPL quy
định nội dung sửa đổi, bổ sung, thay thế
|
*
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH
|
1
|
Đăng ký dự thi tốt nghiệp trung học phổ thông
1.005142.000.00.00.H28
|
Theo hướng dẫn tổ
chức kỳ thi tốt nghiệp THPT hằng năm của Bộ Giáo dục và Đào tạo
|
- Người đã học xong chương trình THPT trong năm tổ
chức kỳ thi đăng ký dự thi trực tuyến hoặc đăng ký dự thi trực tiếp tại
trường phổ thông nơi học lớp 12.
- Người đã học xong chương trình THPT nhưng chưa
thi tốt nghiệp THPT hoặc đã thi nhưng chưa tốt nghiệp THPT ở những năm trước;
Người đã có Bằng tốt nghiệp THPT, người đã có Bằng tốt nghiệp trung cấp dự
thi để lấy kết quả làm cơ sở đăng ký xét tuyển sinh đăng ký dự thi tại địa điểm
(gọi là nơi đăng ký dự thi) do sở Giáo dục và Đào tạo quy định.
|
Không
|
- Thông tư số 15/2020/TT-BGDĐT ngày 26 tháng 5
năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế thi tốt nghiệp
trung học phổ thông.
- Thông tư số 05/2021/TT-BGDĐT ngày 12 tháng 3
năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo sửa đổi, bổ sung một số điều của
Quy chế thi tốt nghiệp trung học phổ thông ban hành kèm theo Thông tư số
15/2020/TT-BGDĐT ngày 26 tháng 5 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Thông tư số 06/2023/TT-BGDĐT ngày 24 tháng 3
năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo sửa đổi, bổ sung một số điều của
Quy chế thi tốt nghiệp trung học phổ thông ban hành kèm theo Thông tư số
15/2020/TT-BGDĐT ngày 26 tháng 5 năm 2020 được sửa đổi bổ sung bởi Thông tư số
05/2021/TT-BGDĐT ngày 12 tháng 3 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
|
PHỤ LỤC II
QUY TRÌNH NỘI BỘ TRONG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG LĨNH VỰC THI, TUYỂN SINH THUỘC PHẠM VI, CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TỈNH HÒA BÌNH
(Kèm theo Quyết định số 902/QĐ-UBND ngày 05/5/2023 của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh Hòa Bình)
STT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Tổng số ngày
|
Trình tự thực
hiện theo cơ chế một cửa liên thông
|
Trong đó
|
Cơ quan chủ trì
|
Cơ quan quản trị
dữ liệu đăng ký dự thi của thí sinh
|
Thời gian giải
quyết
|
Bộ phận tiếp nhận
hồ sơ: Theo hướng dẫn hằng năm
B1: Tiếp nhận hồ
sơ
|
Bộ phận tiếp nhận
hồ sơ tại các cơ sở giáo dục/Sở GD&ĐT
(B2: Thời gian giải
quyết hồ sơ)
|
Lãnh đạo
(B3: Ký duyệt hồ
sơ)
|
Bộ phận trả tiếp
trả kết quả
(B4: Trả kết quả)
|
*
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH
|
1
|
Đăng ký dự thi tốt nghiệp trung học phổ thông
1.005142.000.00.00.H28
|
Theo hướng dẫn tổ chức
kỳ thi tốt nghiệp THPT hằng năm của Bộ Giáo dục và Đào tạo
|
Theo hướng dẫn hằng
năm của Bộ Giáo dục và Đào tạo
|
Bộ phận tiếp nhận
hồ sơ: Theo hướng dẫn hằng năm
|
Cơ sở giáo dục tổ chức xét duyệt hồ sơ: Theo hướng
dẫn hằng năm
|
Hiệu trưởng/ Thủ
trưởng đơn vị nơi đăng ký dự thi ký xác nhận Giấy báo dự thi: Theo hướng dẫn
hằng năm
|
Bộ phận trả tiếp trả kết quả các cơ sở giáo dục
mà người học đang theo học in và trả Giấy báo dự thi tốt nghiệp THPT: Theo hướng
dẫn hằng năm
|
Sở Giáo dục và Đào
tạo: Theo hướng dẫn hằng năm
|
PHẦN
II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
(Kèm theo Quyết định
số: 902/QĐ-UBND ngày 05/5/2023 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa bình)
* Thủ tục hành chính cấp tỉnh
* Lĩnh vực thi, tuyển sinh
1. Đăng ký dự thi tốt nghiệp
trung học phổ thông
1.1. Trình tự thực hiện:
a) Thí sinh đăng ký dự thi theo các quy định tại
Quy chế thi tốt nghiệp trung học phổ thông (THPT) và theo hướng dẫn tổ chức kỳ
thi tốt nghiệp THPT hằng năm của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Thời gian nộp hồ sơ
đăng ký dự thi được quy định trong hướng dẫn tổ chức kỳ thi tốt nghiệp THPT hằng
năm của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
b) Hiệu trưởng trường phổ thông hoặc Thủ trưởng đơn
vị nơi đăng ký dự thi chịu trách nhiệm hướng dẫn thí sinh đăng ký dự thi, thu
Phiếu đăng ký dự thi; rà soát, cập nhật thông tin thí sinh đăng ký dự thi đối với
người đã học xong chương trình THPT trong năm tổ chức kỳ thi; nhập thông tin
thí sinh đăng ký dự thi đối với người đã học xong chương trình THPT nhưng chưa
thi tốt nghiệp THPT hoặc đã thi nhưng chưa tốt nghiệp THPT ở những năm trước và
người đã có Bằng tốt nghiệp THPT, người đã có Bằng tốt nghiệp trung cấp dự thi
để lấy kết quả làm cơ sở đăng ký xét tuyển sinh; tổ chức xét duyệt hồ sơ đăng
ký dự thi và thông báo công khai những trường hợp không đủ điều kiện dự thi quy
định tại khoản 2 Điều 12 Quy chế thi tốt nghiệp trung học phổ thông ban hành
kèm theo Thông tư số 15/2020/TT-BGDĐT ngày 26 tháng 5 năm 2020 được sửa đổi bổ
sung bởi Thông tư số 05/2021/TT-BGDĐT ngày 12 tháng 3 năm 2021 và Thông tư số
06/2023/TT-BGDĐT ngày 24 tháng 3 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào
tạo chậm nhất trước ngày thi 15 ngày; quản lý hồ sơ đăng ký dự thi và chuyển hồ
sơ, dữ liệu đăng ký dự thi cho sở Giáo dục và Đào tạo;
c) Sở Giáo dục và Đào tạo quản trị dữ liệu đăng ký
dự thi của thí sinh và gửi dữ liệu về Bộ Giáo dục và Đào tạo;
d) Hiệu trưởng trường phổ thông hoặc Thủ trưởng đơn
vị nơi đăng ký dự thi chịu trách nhiệm tổ chức in, đóng dấu và trả Giấy báo dự
thi cho thí sinh.
1.2. Cách thức thực hiện:
Theo hướng dẫn tổ chức kỳ thi tốt nghiệp THPT hằng
năm của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Trong đó:
- Người đã học xong chương trình THPT trong năm tổ
chức kỳ thi đăng ký dự thi trực tuyến hoặc đăng ký dự thi trực tiếp tại
trường phổ thông nơi học lớp 12.
- Người đã học xong chương trình THPT nhưng chưa
thi tốt nghiệp THPT hoặc đã thi nhưng chưa tốt nghiệp THPT ở những năm trước;
Người đã có Bằng tốt nghiệp THPT, người đã có Bằng tốt nghiệp trung cấp dự thi
để lấy kết quả làm cơ sở đăng ký xét tuyển sinh đăng ký dự thi tại địa điểm (gọi
là nơi đăng ký dự thi) do sở Giáo dục và Đào tạo quy định.
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
1.3.1. Đối với người đã học xong chương trình THPT
trong năm tổ chức kỳ thi, thành phần hồ sơ gồm:
a) 02 Phiếu đăng ký dự thi giống nhau;
b) Bản chính hoặc bản sao được chứng thực từ bản
chính hoặc bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao kèm bản gốc để đối chiếu (gọi
chung là bản sao) học bạ THPT hoặc học bạ giáo dục thường xuyên cấp THPT hoặc
phiếu kiểm tra của người học theo hình thức tự học đối với giáo dục thường
xuyên do Hiệu trưởng trường phổ thông cấp;
c) Các giấy chứng nhận hợp lệ để được hưởng chế độ
ưu tiên, khuyến khích (nếu có);
d) File ảnh (hoặc 02 ảnh 4x6 trong trường hợp
đăng ký dự thi trực tiếp) kiểu căn cước công dân, được chụp trước thời gian nộp
hồ sơ không quá 06 tháng.
1.3.2. Đối với người đã học xong chương trình THPT
nhưng chưa thi tốt nghiệp THPT hoặc đã thi nhưng chưa tốt nghiệp THPT ở những
năm trước, ngoài các thành phần hồ sơ tại mục 2.3.1 còn có thêm:
a) Giấy xác nhận của trường phổ thông nơi thí sinh
học lớp 12 hoặc nơi thí sinh đăng ký dự thi về xếp loại học lực đối với những học
sinh xếp loại kém về học lực quy định tại điểm b khoản 2 Điều 12 Quy chế thi tốt
nghiệp trung học phổ thông ban hành kèm theo Thông tư số 15/2020/TT-BGDĐT ngày
26 tháng 5 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo;
b) Bản sao Bằng tốt nghiệp trung học cơ sở;
c) Giấy xác nhận điểm bảo lưu (nếu có) do Hiệu trưởng
trường phổ thông nơi thí sinh đã dự thi năm trước xác nhận.
1.3.3. Đối với thí sinh đã tốt nghiệp THPT, hồ sơ
đăng ký dự thi gồm:
a) 02 Phiếu đăng ký dự thi giống nhau;
b) Bằng tốt nghiệp THPT (bản sao);
c) 02 ảnh cỡ 4x6 cm;
1.3.4. Đối với thí sinh đã tốt nghiệp trung cấp, hồ
sơ đăng ký dự thi gồm:
a) 02 Phiếu đăng ký dự thi giống nhau;
b) 02 ảnh cỡ 4x6 cm;
c) Bản sao Bằng tốt nghiệp trung học cơ sở, bản sao
Bằng tốt nghiệp trung cấp, bản sao Sổ học tập hoặc bảng điểm học các môn văn
hóa THPT theo quy định của Luật Giáo dục và các văn bản hướng dẫn hiện hành của
Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Khi hết hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi, nếu phát hiện
có nhầm lẫn, sai sót, thí sinh phải thông báo kịp thời cho Hiệu trưởng trường
phổ thông hoặc Thủ trưởng đơn vị nơi đăng ký dự thi hoặc thông báo cho Trưởng
Điểm thi trong ngày làm thủ tục dự thi để sửa chữa, bổ sung.
1.3.5. Số lượng hồ sơ: 01 bộ
1.4. Thời hạn giải quyết:
Theo hướng dẫn tổ chức kỳ thi tốt nghiệp THPT hằng
năm của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
1.5. Đối tượng thực hiện:
a) Người đã học xong chương trình THPT trong năm tổ
chức kỳ thi;
b) Người đã học xong chương trình THPT nhưng chưa
thi tốt nghiệp THPT hoặc đã thi nhưng chưa tốt nghiệp THPT ở những năm trước;
c) Người đã có Bằng tốt nghiệp THPT, người đã có Bằng
tốt nghiệp trung cấp dự thi để lấy kết quả làm cơ sở đăng ký xét tuyển sinh;
d) Một số trường hợp đặc biệt khác do Bộ trưởng Bộ
Giáo dục và Đào tạo quyết định.
1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở
Giáo dục và Đào tạo; Cơ sở giáo dục.
1.7. Kết quả thực hiện:
Giấy báo dự thi tốt nghiệp THPT
1.8. Phí, lệ phí: Không
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Theo hướng dẫn tổ chức kỳ thi tốt nghiệp THPT hằng
năm của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
1.10. Yêu cầu, điều kiện:
a) Đối với người đã học xong chương trình THPT
trong năm tổ chức kỳ thi phải bảo đảm được đánh giá ở lớp 12 đạt hạnh kiểm xếp
loại từ trung bình trở lên và học lực không bị xếp loại kém; riêng đối với người
học thuộc diện không phải xếp loại hạnh kiểm và người học theo hình thức tự học
có hướng dẫn thuộc chương trình giáo dục thường xuyên thì không yêu cầu xếp loại
hạnh kiểm;
b) Đối với người đã học xong chương trình THPT
nhưng chưa thi tốt nghiệp THPT hoặc đã thi nhưng chưa tốt nghiệp THPT ở những
năm trước phải có Bằng tốt nghiệp trung học cơ sở và phải bảo đảm được đánh giá
ở lớp 12 đạt hạnh kiểm xếp loại từ trung bình trở lên và học lực không bị xếp
loại kém; trường hợp không đủ điều kiện dự thi trong các năm trước do xếp loại
học lực kém ở lớp 12, phải đăng ký và dự kỳ kiểm tra cuối năm học đối với một số
môn học có điểm trung bình dưới 5,0 (năm) điểm (tại trường phổ thông nơi học lớp
12 hoặc trường phổ thông nơi đăng ký dự thi), bảo đảm khi lấy điểm bài kiểm tra
thay cho điểm trung bình môn học để tính lại điểm trung bình cả năm thì đủ điều
kiện dự thi về xếp loại học lực theo quy định; trường hợp không đủ điều kiện dự
thi trong các năm trước do bị xếp loại yếu về hạnh kiểm ở lớp 12, phải được
UBND cấp xã nơi cư trú xác nhận việc chấp hành chính sách pháp luật và các quy
định của địa phương để được trường phổ thông nơi học lớp 12 xác nhận đủ điều kiện
dự thi về xếp loại hạnh kiểm theo quy định;
c) Đối với người đã có Bằng tốt nghiệp trung cấp dự
thi để lấy kết quả làm cơ sở đăng ký xét tuyển sinh phải bảo đảm đã học và thi
đạt yêu cầu đủ khối lượng kiến thức văn hóa THPT theo quy định của Luật Giáo dục
và các văn bản hướng dẫn hiện hành của Bộ GDĐT;
d) Các đối tượng dự thi phải đăng ký dự thi và nộp
đầy đủ các giấy tờ đúng thời hạn.
1.11. Căn cứ pháp lý:
- Thông tư số 15/2020/TT-BGDĐT ngày 26 tháng 5 năm
2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế thi tốt nghiệp trung
học phổ thông.
- Thông tư số 05/2021/TT-BGDĐT ngày 12 tháng 3 năm
2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy
chế thi tốt nghiệp trung học phổ thông ban hành kèm theo Thông tư số
15/2020/TT-BGDĐT ngày 26 tháng 5 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Thông tư số 06/2023/TT-BGDĐT ngày 24 tháng 3
năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo sửa đổi, bổ sung một số điều của
Quy chế thi tốt nghiệp trung học phổ thông ban hành kèm theo Thông tư số
15/2020/TT-BGDĐT ngày 26 tháng 5 năm 2020 được sửa đổi bổ sung bởi Thông tư số
05/2021/TT-BGDĐT ngày 12 tháng 3 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.