BỘ
TÀI NGUYÊN VÀ
MÔI TRƯỜNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
88/QĐ-BTNMT
|
Hà
Nội, ngày 14 tháng 01 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI,
BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC ĐO ĐẠC VÀ BẢN ĐỒ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC
CỦA BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
Căn cứ Luật Đo
đạc và bản đồ ngày 14 tháng 6 năm 2018;
Căn cứ Nghị định
số 36/2017/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Căn cứ Nghị định
số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục
hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa
đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành
chính và Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa
đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành
chính;
Căn cứ Nghị định
số 27/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng 3 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều của Luật Đo đạc và bản đồ; Nghị định số 136/2021/NĐ-CP ngày 31 tháng 12
năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
27/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng 3 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều của Luật Đo đạc và bản đồ;
Căn cứ Thông
tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn
về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của
Cục trưởng Cục Đo đạc, Bản đồ và Thông tin địa lý Việt Nam và Chánh Văn phòng Bộ
Tài nguyên và Môi trường.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm
theo Quyết định này thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực đo đạc
và bản đồ thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Điều 2. Quyết định
này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 02 năm 2022 và thay thế Quyết định
số 818/QĐ-BTNMT ngày 03 tháng 4 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường
về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính được thay
thế và thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực đo đạc, bản đồ và thông tin
địa lý thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường,
Quyết định số 1552/QĐ-BTNMT ngày 21 tháng 6 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài
nguyên và Môi trường về việc công bố bổ sung thủ tục hành chính được thay thế
trong lĩnh vực đo đạc, bản đồ và thông tin địa lý thuộc phạm vi chức năng quản
lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Điều 3. Chánh Văn
phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Pháp chế, Cục trưởng Cục Đo đạc, Bản đồ và Thông tin địa
lý Việt Nam, Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bộ và các tổ chức, cá nhân có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND các tỉnh thành phố trực thuộc trung ương;
- Sở TN&MT các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Cục Kiểm soát TTHC, Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường: các Thứ trưởng, các Vụ, Văn phòng Bộ, Cổng
Thông tin điện tử Bộ;
- Lưu: VT, VP (KSTTHC), ĐĐBĐVN.
|
BỘ
TRƯỞNG
Trần Hồng Hà
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ
SUNG TRONG, LĨNH VỰC ĐO ĐẠC VÀ BẢN ĐỒ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC
CỦA BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 88/QĐ-BTNMT ngày 14 tháng 01 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
PHẦN I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
STT
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên thủ tục hành chính
|
Tên VBQPPL quy định nội dung sửa đổi, bổ sung
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực hiện
|
A
|
Thủ tục
hành chính cấp trung ương
|
1
|
1.000082
|
Cấp, gia hạn,
cấp lại, cấp đổi giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ
|
- Luật Đo đạc
và bản đồ số 27/2018/QH14 ngày 14 tháng 6 năm 2018.
- Nghị định số
27/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng 3 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều của Luật Đo đạc và bản đồ (sau đây gọi chung là Nghị định số 27/2019/NĐ-CP).
- Nghị định số
136/2021/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 27/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng 3 năm 2019 của Chính phủ
quy định chi tiết một số điều của Luật Đo đạc và bản đồ (sau đây gọi chung là
Nghị định số 136/2021/NĐ-CP).
|
Đo đạc, bản đồ và thông tin địa lý
|
Cục Đo đạc, Bản đồ và Thông tin địa lý Việt Nam
|
2
|
1.000063
|
Cấp, gia hạn,
cấp lại, cấp đổi chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ hạng I
|
- Luật Đo đạc
và bản đồ số 27/2018/QH14 ngày 14 tháng 6 năm 2018.
- Nghị định số
27/2019/NĐ-CP .
- Nghị định số
136/2021/NĐ-CP .
|
Đo đạc, bản đồ và thông tin địa lý
|
Cục Đo đạc, Bản đồ và Thông tin địa lý Việt Nam
|
3
|
1.002171
|
Cung cấp
thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ
|
- Luật Đo đạc
và bản đồ số 27/2018/QH14 ngày 14 tháng 6 năm 2018.
- Nghị định số
27/2019/NĐ-CP .
- Nghị định số
136/2021/NĐ-CP .
|
Đo đạc, bản đồ và thông tin địa lý
|
Cục Đo đạc, Bản đồ và Thông tin địa lý Việt Nam
|
B
|
Thủ tục
hành chính cấp tỉnh
|
1
|
1.000049
|
Cấp, gia hạn,
cấp lại, cấp đổi chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ hạng II
|
- Luật Đo đạc
và bản đồ số 27/2018/QH14 ngày 14 tháng 6 năm 2018.
- Nghị định số
27/2019/NĐ-CP .
- Nghị định số
136/2021/NĐ-CP .
|
Đo đạc, bản đồ và thông tin địa lý
|
Sở Tài nguyên và Môi trường thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
(sau đây gọi chung là Sở Tài nguyên và Môi trường)
|
2
|
1.001923
|
Cung cấp
thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ
|
- Luật Đo đạc
và bản đồ số 27/2018/QH14 ngày 14 tháng 6 năm 2018.
- Nghị định số
27/2019/NĐ-CP .
- Nghị định số
136/2021/NĐ-CP .
|
Đo đạc, bản đồ và thông tin địa lý
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Phần II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC ĐO ĐẠC VÀ BẢN ĐỒ THUỘC PHẠM VI
CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
A. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TRUNG ƯƠNG
I. Cấp, gia hạn, cấp lại, cấp đổi giấy phép hoạt
động đo đạc và bản đồ
1. Trình tự thực hiện
a) Về cấp giấy phép/bổ
sung danh mục/gia hạn giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ
- Bước 1: Nộp hồ sơ
+ Trường hợp 1:
Tổ chức đề nghị cấp giấy phép/bổ sung danh mục/gia hạn giấy phép hoạt động đo đạc
và bản đồ thuộc các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ quyết định
thành lập; tổng công ty do Thủ tướng Chính phủ quyết định thành lập; tổ chức
thuộc tổ chức trực thuộc bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ có pháp
nhân và hạch toán độc lập; tổ chức có pháp nhân và hạch toán độc lập trực thuộc
Tổng công ty do Thủ tướng Chính phủ quyết định thành lập; tổ chức thuộc cơ quan
trung ương của tổ chức xã hội - nghề nghiệp; nhà thầu nước ngoài gửi 01 bộ hồ
sơ đến Cục Đo đạc, Bản đồ và Thông tin địa lý Việt Nam qua hệ thống dịch vụ
công trực tuyến của Bộ Tài nguyên và Môi trường theo địa chỉ https://dichvucong.monre.gov.vn,
Cổng dịch vụ công quốc gia theo địa chỉ https://dichvucong.gov.vn
hoặc gửi trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính tới Văn phòng Tiếp
nhận và Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của Bộ Tài nguyên và Môi trường,
địa chỉ số 10 Tôn Thất Thuyết, quận Nam Từ Liêm, thành phố Hà Nội.
+ Trường hợp 2:
Tổ chức đề nghị cấp giấy phép/bổ sung danh mục/gia hạn giấy phép hoạt động đo đạc
và bản đồ không thuộc đối tượng quy định tại điểm a khoản 1 Điều 33 Nghị định số
27/2019/NĐ-CP gửi 01 bộ hồ sơ qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến của Ủy ban
nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương liên thông với hệ thống dịch vụ
công trực tuyến của Bộ Tài nguyên và Môi trường hoặc gửi trực tiếp hoặc qua dịch
vụ bưu chính tới Sở Tài nguyên và Môi trường.
+ Thời hạn nộp
hồ sơ gia hạn giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ là 60 ngày trước khi giấy
phép hoạt động đo đạc và bản đồ hết hạn. Giấy phép không được gia hạn sau ngày
giấy phép hết hạn. Giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ của nhà thầu nước ngoài
được gia hạn khi được chủ đầu tư gia hạn thời gian thực hiện gói thầu.
- Bước 2: Tiếp
nhận hồ sơ
Trong thời hạn
02 ngày làm việc, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ đề nghị
cấp giấy phép/bổ sung danh mục/gia hạn giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ.
Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hoặc chưa đúng theo quy định, cơ quan tiếp nhận hồ
sơ có trách nhiệm thông báo bằng văn bản hoặc thư điện tử cho tổ chức đề nghị cấp
giấy phép/bổ sung danh mục/gia hạn giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ về việc
hoàn thiện hồ sơ theo đúng quy định.
- Bước 3: Thẩm
định hồ sơ
+ Cục Đo đạc, Bản
đồ và Thông tin địa lý Việt Nam thẩm định hồ sơ của các tổ chức thuộc các bộ,
cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ quyết định thành lập; tổng công ty do
Thủ tướng Chính phủ quyết định thành lập; tổ chức thuộc tổ chức trực thuộc bộ,
cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ có pháp nhân và hạch toán độc lập; tổ
chức có pháp nhân và hạch toán độc lập trực thuộc Tổng công ty do Thủ tướng
Chính phủ quyết định thành lập; tổ chức thuộc cơ quan trung ương của tổ chức xã
hội - nghề nghiệp; nhà thầu nước ngoài.
+ Sở Tài nguyên
và Môi trường thẩm định hồ sơ của tổ chức theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều
33 Nghị định số 27/2019/NĐ-CP .
+ Cơ quan thẩm
định hồ sơ đề nghị cấp giấy phép/bổ sung danh mục/gia hạn giấy phép hoạt động
đo đạc và bản đồ thành lập Tổ thẩm định với thành phần không quá 03 người để thẩm
định hồ sơ tại trụ sở chính của tổ chức đề nghị cấp giấy phép.
Tổ thẩm định có
trách nhiệm kiểm tra, thẩm định sự phù hợp của hồ sơ về nhân lực, phương tiện
đo, thiết bị, phần mềm, công nghệ đo đạc và bản đồ so với thực tế của tổ chức đề
nghị cấp giấy phép; kiểm tra sự phù hợp giữa bản khai quá trình công tác của lực
lượng kỹ thuật về đo đạc và bản đồ với quá trình đóng bảo hiểm xã hội từ Cơ sở
dữ liệu quốc gia về Bảo hiểm được Bảo hiểm xã hội Việt Nam kết nối, chia sẻ;
xác định năng lực của tổ chức trong việc thực hiện các nội dung hoạt động đo đạc
và bản đồ đề nghị cấp giấy phép/bổ sung danh mục/gia hạn giấy phép hoạt động đo
đạc và bản đồ, lập biên bản thẩm định hồ sơ đề nghị cấp/bổ sung/gia hạn giấy
phép hoạt động đo đạc và bản đồ theo Mẫu số 09 Phụ lục IA ban hành kèm theo Nghị
định số 136/2021/NĐ-CP .
+ Trong thời hạn
07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ đối với trường hợp đề nghị cấp
giấy phép/bổ sung danh mục hoạt động đo đạc và bản đồ hoặc trong thời hạn 04
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ đối với trường hợp đề nghị gia hạn
giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ, Cục Đo đạc, Bản đồ và Thông tin địa lý Việt
Nam có trách nhiệm tổ chức thẩm định hồ sơ, lập biên bản thẩm định hồ sơ đề nghị
cấp giấy phép/bổ sung danh mục/gia hạn giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ của
các tổ chức.
+ Trong thời hạn
06 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ đối với trường hợp đề nghị cấp
giấy phép/bổ sung danh mục hoạt động đo đạc và bản đồ hoặc trong thời hạn 04
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ đối với trường hợp đề nghị gia hạn
giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm
tổ chức thẩm định, gửi biên bản thẩm định kèm hồ sơ đề nghị cấp giấy phép/bổ
sung danh mục hoạt động đo đạc và bản đồ đến Cục Đo đạc, Bản đồ và Thông tin địa
lý Việt Nam qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến của Ủy ban nhân dân tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương liên thông với hệ thống dịch vụ công trực tuyến
của Bộ Tài nguyên và Môi trường hoặc Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc qua dịch vụ
bưu chính đến Cục Đo đạc, Bản đồ và Thông tin địa lý Việt Nam.
Trường hợp tổ
chức không đạt điều kiện cấp giấy phép/bổ sung danh mục/gia hạn giấy phép hoạt
động đo đạc và bản đồ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm thông báo, nêu rõ
lý do không cấp giấy phép và trả lại hồ sơ cho tổ chức đề nghị cấp giấy phép/bổ
sung danh mục/gia hạn giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ trong thời hạn quy định
tại điểm d và điểm đ khoản 3 Điều 33 Nghị định số 27/2019/NĐ-CP .
- Bước 4: Cấp
giấy phép
+ Trong thời hạn
03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được biên bản thẩm định kèm hồ sơ đề nghị cấp
giấy phép/bổ sung danh mục/gia hạn giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ, Cục
trưởng Cục Đo đạc, Bản đồ và Thông tin địa lý Việt Nam phê duyệt, cấp giấy
phép/bổ sung danh mục/gia hạn giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ.
+ Cục Đo đạc, Bản
đồ và Thông tin địa lý Việt Nam thông báo cho tổ chức về việc hoàn thành cấp giấy
phép. Trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày thông báo, Cục Đo đạc, Bản đồ
và Thông tin địa lý Việt Nam trả giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ cho tổ chức
qua dịch vụ bưu chính, gửi tệp tin chứa bản chụp giấy phép cho Sở Tài nguyên và
Môi trường để phối hợp quản lý đối với các tổ chức do Sở Tài nguyên và Môi trường
thẩm định.
b) Về cấp lại giấy phép hoạt
động đo đạc và bản đồ
- Tổ chức đề
nghị cấp lại giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ khi bị mất gửi đơn đề nghị cấp
lại giấy phép theo Mẫu số 08 Phụ lục IA ban hành kèm theo Nghị định số
136/2021/NĐ-CP đến Cục Đo đạc, Bản đồ và Thông tin địa lý Việt Nam qua hệ thống
dịch vụ công trực tuyến của Bộ Tài nguyên và Môi trường theo địa chỉ https://dichvucong.monre.gov.vn,
Cổng dịch vụ công quốc gia theo địa chỉ https://dichvucong.gov.vn
hoặc gửi trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính tới Văn phòng Tiếp
nhận và Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của Bộ Tài nguyên và Môi trường,
địa chỉ số 10 Tôn Thất Thuyết, quận Nam Từ Liêm, thành phố Hà Nội.
- Trong thời hạn
03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đơn đề nghị cấp lại giấy phép hoạt động đo đạc
và bản đồ, Cục Đo đạc, Bản đồ và Thông tin địa lý Việt Nam có trách nhiệm kiểm
tra thông tin về giấy phép đã cấp và cấp lại giấy phép hoạt động đo đạc và bản
đồ, trả giấy phép được cấp lại cho tổ chức, gửi tệp tin chứa bản chụp giấy phép
được cấp lại cho Sở Tài nguyên và Môi trường đối với các tổ chức do Sở Tài
nguyên và Môi trường thẩm định khi cấp giấy phép.
Số giấy phép, nội
dung hoạt động đo đạc và bản đồ được cấp phép và thời hạn của giấy phép cấp lại
giữ nguyên như giấy phép đã cấp.
c) Về cấp đổi giấy phép hoạt
động đo đạc và bản đồ
- Tổ chức đề nghị cấp đổi giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ gửi 01 bộ
hồ sơ theo quy định tại điểm a khoản 12 Điều 1 Nghị định số 136/2021/NĐ-CP đến
Cục Đo đạc, Bản đồ và Thông tin địa lý Việt Nam qua hệ thống dịch vụ công trực
tuyến của Bộ Tài nguyên và Môi trường theo địa chỉ https://dichvucong.monre.gov.vn,
Cổng dịch vụ công quốc gia theo địa chỉ https://dichvucong.gov.vn
hoặc gửi trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính tới Văn phòng Tiếp
nhận và Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của Bộ Tài nguyên và Môi trường,
địa chỉ số 10 Tôn Thất Thuyết, quận Nam Từ Liêm, thành phố Hà Nội.
- Trong thời hạn
03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Cục Đo đạc, Bản đồ và Thông tin
địa lý Việt Nam hoàn thành việc cấp đổi giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ,
trả giấy phép được cấp đổi cho tổ chức, gửi tệp tin chứa bản chụp giấy phép được
cấp đổi cho Sở Tài nguyên và Môi trường đối với các tổ chức do Sở Tài nguyên và
Môi trường thẩm định khi cấp giấy phép.
2. Cách thức thực hiện
a) Cách thức nộp hồ sơ
a.1) Về cấp giấy
phép/bổ sung danh mục/gia hạn giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ
- Trường hợp 1:
Tổ chức đề nghị cấp giấy phép/bổ sung danh mục/gia hạn giấy phép hoạt động đo đạc
và bản đồ thuộc các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ quyết định
thành lập; tổng công ty do Thủ tướng Chính phủ quyết định thành lập; tổ chức
thuộc tổ chức trực thuộc bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ có pháp
nhân và hạch toán độc lập; tổ chức có pháp nhân và hạch toán độc lập trực thuộc
Tổng công ty do Thủ tướng Chính phủ quyết định thành lập; tổ chức thuộc cơ quan
trung ương của tổ chức xã hội - nghề nghiệp; nhà thầu nước ngoài nộp hồ sơ đến
Cục Đo đạc, Bản đồ và Thông tin địa lý Việt Nam qua hệ thống dịch vụ công trực
tuyến của Bộ Tài nguyên và Môi trường theo địa chỉ https://dichvucong.monre.gov.vn,
Cổng dịch vụ công quốc gia theo địa chỉ https://dichvucong.gov.vn
hoặc gửi trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính tới Văn phòng Tiếp
nhận và Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của Bộ Tài nguyên và Môi trường,
địa chỉ số 10 Tôn Thất Thuyết, quận Nam Từ Liêm, thành phố Hà Nội.
- Trường hợp 2:
Tổ chức đề nghị cấp giấy phép/bổ sung danh mục/gia hạn giấy phép hoạt động đo đạc
và bản đồ không thuộc đối tượng quy định tại điểm a khoản 1 Điều 33 Nghị định số
27/2019/NĐ-CP nộp hồ sơ qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến của Ủy ban nhân
dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương liên thông với hệ thống dịch vụ công
trực tuyến của Bộ Tài nguyên và Môi trường hoặc gửi trực tiếp hoặc qua dịch vụ
bưu chính tới Sở Tài nguyên và Môi trường.
a.2) Về cấp lại/cấp
đổi giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ
Tổ chức đề nghị
cấp lại/cấp đổi giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ nộp hồ sơ đến Cục Đo đạc,
Bản đồ và Thông tin địa lý Việt Nam qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến của Bộ
Tài nguyên và Môi trường theo địa chỉ https://dichvucong.monre.gov.vn, Cổng dịch vụ công quốc gia theo địa chỉ https://dichvucong.gov.vn
hoặc gửi trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính tới Văn phòng Tiếp
nhận và Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của Bộ Tài nguyên và Môi trường,
địa chỉ số 10 Tôn Thất Thuyết, quận Nam Từ Liêm, thành phố Hà Nội.
b) Cách thức nhận kết quả
Cục Đo đạc, Bản
đồ và Thông tin địa lý Việt Nam trả giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ cho tổ
chức qua dịch vụ bưu chính, gửi tệp tin chứa bản chụp giấy phép cho Sở Tài
nguyên và Môi trường để phối hợp quản lý đối với các tổ chức do Sở Tài nguyên
và Môi trường thẩm định.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ
a.1) Về cấp giấy
phép hoạt động đo đạc và bản đồ
a.1.1) Hồ sơ của
tổ chức trong nước đề nghị cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ bao gồm:
- Đơn đề nghị cấp
giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ theo Mẫu số 04 Phụ lục IA ban hành kèm
theo Nghị định số 136/2021/NĐ-CP .
- Bản sao hoặc
tệp tin chụp bản chính quyết định quy định chức năng, nhiệm vụ đối với các tổ
chức đề nghị cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ không có giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp.
- Bản sao hoặc
tệp tin chụp bản chính văn bằng tốt nghiệp đại học trở lên thuộc chuyên ngành về
đo đạc và bản đồ, bản khai quá trình công tác của người phụ trách kỹ thuật theo
Mẫu số 05 Phụ lục IA ban hành kèm theo Nghị định số 136/2021/NĐ-CP hoặc chứng
chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ hạng I; hợp đồng lao động hoặc quyết định tuyển
dụng; quyết định bổ nhiệm của người phụ trách kỹ thuật.
- Bản sao hoặc
tệp tin chụp bản chính văn bằng, chứng chỉ chuyên môn về đo đạc và bản đồ kèm
theo hợp đồng lao động hoặc quyết định tuyển dụng của các nhân viên kỹ thuật đo
đạc và bản đồ; bản khai quá trình công tác của ít nhất 01 nhân viên kỹ thuật có
thời gian hoạt động thực tế tối thiểu 05 năm phù hợp với nội dung đề nghị cấp
phép theo Mẫu số 05 Phụ lục IA ban hành kèm theo Nghị định số 136/2021/NĐ-CP .
- Bản sao hoặc
tệp tin chụp bản chính hóa đơn hoặc giấy tờ chứng minh sở hữu phương tiện đo,
thiết bị, chứng minh sở hữu hoặc quyền sử dụng phần mềm, công nghệ đo đạc và bản
đồ; giấy kiểm định, hiệu chuẩn phương tiện đo còn hiệu lực. Danh mục phương tiện
đo, thiết bị, phần mềm phù hợp với nội dung hoạt động đo đạc và bản đồ của tổ
chức đề nghị cấp giấy phép theo Phụ lục IC ban hành kèm theo Nghị định số
136/2021/NĐ-CP .
a.1.2) Hồ sơ của
nhà thầu nước ngoài đề nghị cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ bao gồm:
- Đơn đề nghị
hoặc tệp tin chứa đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ theo Mẫu
số 11 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 27/2019/NĐ-CP .
- Bản sao hoặc
tệp tin chụp bản chính quyết định trúng thầu (hoặc quyết định được chọn thầu) của
chủ đầu tư, trong đó có nội dung về đo đạc và bản đồ thuộc danh mục hoạt động
đo đạc và bản đồ phải có giấy phép.
- Bản sao hoặc
tệp tin chụp bản chính văn bằng, chứng chỉ chuyên môn về đo đạc và bản đồ, giấy
phép lao động do cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định của pháp luật lao động
nước ngoài làm việc tại Việt Nam đối với nhân viên kỹ thuật là người nước
ngoài; hoặc văn bằng, chứng chỉ chuyên môn về đo đạc và bản đồ, hợp đồng lao động
của các nhân viên kỹ thuật đo đạc và bản đồ là người Việt Nam phù hợp với số lượng
và trình độ chuyên môn trong hồ sơ dự thầu đã trúng thầu hoặc hồ sơ được chọn
thầu.
- Bản sao hoặc
tệp tin chụp bản chính hóa đơn hoặc giấy tờ chứng minh sở hữu hoặc quyền sử dụng
phương tiện đo, thiết bị, phần mềm, công nghệ đo đạc và bản đồ phù hợp với hồ
sơ dự thầu đã trúng thầu hoặc hồ sơ được chọn thầu.
a.2) Về cấp bổ
sung danh mục hoạt động đo đạc và bản đồ
- Đơn đề nghị cấp
bổ sung danh mục hoạt động đo đạc và bản đồ theo Mẫu số 07 Phụ lục IA ban hành
kèm theo Nghị định số 136/2021/NĐ-CP .
- Các tài liệu
quy định tại điểm b, điểm c, điểm d, điểm đ khoản 1 Điều 32 Nghị định số
27/2019/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung tại khoản 7 Điều 1 Nghị định số
136/2021/NĐ-CP) liên quan đến nội dung đề nghị bổ sung danh mục hoạt động đo đạc
và bản đồ; trường hợp hồ sơ các nội dung đã được cấp phép trong đó có các tài
liệu đáp ứng được quy định tại điểm này thì không cần nộp bổ sung.
- Bản gốc giấy
phép hoạt động đo đạc và bản đồ đã được cấp.
a.3) Về gia hạn
giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ
a.3.1) Hồ sơ của
tổ chức trong nước đề nghị gia hạn giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ bao gồm:
- Đơn đề nghị
gia hạn giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ theo Mẫu số 07 Phụ lục IA ban hành
kèm theo Nghị định số 136/2021/NĐ-CP .
- Các tài liệu
quy định điểm b, điểm c, điểm d, điểm đ khoản 1 Điều 32 Nghị định số
27/2019/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung tại khoản 7 Điều 1 Nghị định số
136/2021/NĐ-CP) liên quan đến nội dung đề nghị gia hạn giấy phép hoạt động đo đạc
và bản đồ (nếu có thay đổi điều kiện đáp ứng quy định tại Điều 52 Luật Đo đạc
và bản đồ số 27/2018/QH14 ngày 14 tháng 6 năm 2018 và Nghị
định số 136/2021/NĐ-CP so với cấp phép lần đầu).
- Bản gốc giấy
phép hoạt động đo đạc và bản đồ đã được cấp.
a.3.2) Hồ sơ của
nhà thầu nước ngoài đề nghị gia hạn giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ bao gồm:
- Đơn đề nghị
gia hạn giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ theo Mẫu số 07 Phụ lục IA ban hành
kèm theo Nghị định số 136/2021/NĐ-CP .
- Bản gốc giấy
phép hoạt động đo đạc và bản đồ đã được cấp.
- Bản sao có
xác thực các văn bản của chủ đầu tư về việc gia hạn thời gian thực hiện gói thầu.
a.4) Về cấp lại
giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ
Đơn đề nghị cấp
lại giấy phép giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ theo Mẫu số 08 Phụ lục IA
ban hành kèm theo Nghị định số 136/2021/NĐ-CP .
a.5) Về cấp đổi
giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ
- Đơn đề nghị cấp
đổi giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ theo Mẫu số 08 Phụ lục IA ban hành kèm
theo Nghị định số 136/2021/NĐ-CP .
- Các tài liệu
quy định điểm b, điểm c, điểm d khoản 1 Điều 32 Nghị định số 27/2019/NĐ-CP (được
sửa đổi, bổ sung tại khoản 7 Điều 1 Nghị định số 136/2021/NĐ-CP) liên quan đến
thông tin đề nghị cấp đổi giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ.
- Bản gốc giấy
phép hoạt động đo đạc và bản đồ đã được cấp.
b) Số lượng hồ sơ
01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết
a) Về cấp giấy phép/bổ
sung danh mục hoạt động đo đạc và bản đồ
Thời hạn giải
quyết thủ tục cấp giấy phép/bổ sung danh mục hoạt động đo đạc và bản đồ là 13
ngày làm việc đối với trường hợp Cục Đo đạc, Bản đồ và Thông tin địa lý Việt
Nam thẩm định hoặc 12 ngày làm việc đối với trường hợp Sở Tài nguyên và Môi trường
thẩm định và được thực hiện như sau:
- Thời hạn tiếp
nhận hồ sơ: 02 ngày làm việc.
- Thời hạn thẩm
định hồ sơ: 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (trường hợp Cục Đo
đạc, Bản đồ và Thông tin địa lý Việt Nam thẩm định), 06 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (trường hợp Sở Tài nguyên và Môi trường thẩm định).
- Thời hạn cấp
giấy phép: 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được biên bản thẩm định kèm hồ sơ đề
nghị cấp giấy phép/bổ sung danh mục hoạt động đo đạc và bản đồ.
- Thời hạn trả
kết quả: 01 ngày làm việc kể từ ngày thông báo.
b) Về gia hạn
giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ
Thời hạn giải
quyết thủ tục gia hạn giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ là 10 ngày làm việc
và được thực hiện như sau:
- Thời hạn tiếp
nhận hồ sơ: 02 ngày làm việc.
- Thời hạn thẩm
định hồ sơ: 04 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Thời hạn cấp
giấy phép: 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được biên bản thẩm định kèm hồ sơ đề
nghị gia hạn giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ.
- Thời hạn trả
kết quả: 01 ngày làm việc kể từ ngày thông báo.
c) Về cấp lại/cấp
đổi giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ
Thời hạn trả kết
quả: 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
5. Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính
Tổ chức trong
nước, nhà thầu nước ngoài.
6. Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính
a) Về cấp giấy
phép/bổ sung danh mục/gia hạn giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ
- Cơ quan có thẩm
quyền quyết định: Cục Đo đạc, Bản đồ và Thông tin địa lý Việt Nam.
- Cơ quan trực
tiếp thực hiện: Cục Đo đạc, Bản đồ và Thông tin địa lý Việt Nam, Sở Tài nguyên
và Môi trường.
b) Về cấp lại/cấp
đổi giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ
- Cơ quan có thẩm
quyền quyết định: Cục Đo đạc, Bản đồ và Thông tin địa lý Việt Nam.
- Cơ quan trực
tiếp thực hiện: Cục Đo đạc, Bản đồ và Thông tin địa lý Việt Nam.
7. Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính
Giấy phép hoạt
động đo đạc và bản đồ.
8. Phí, lệ phí
a) Về cấp giấy
phép/bổ sung danh mục hoạt động đo đạc và bản đồ
Mức phí cấp giấy
phép/bổ sung danh mục hoạt động đo đạc và bản đồ được quy định cụ thể tại Thông
tư số 34/2017/TT-BTC ngày 21 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định
mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy phép hoạt động
đo đạc và bản đồ.
b) Về gia hạn/cấp
lại/cấp đổi giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ
Chưa quy định.
9.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
a) Về cấp giấy
phép hoạt động đo đạc và bản đồ
- Mẫu số 04: Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ cho tổ
chức trong nước (Ban hành kèm theo Phụ lục IA Nghị định số 136/2021/NĐ-CP).
- Mẫu số 11:
Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ cho nhà thầu nước ngoài
(Ban hành kèm theo Phụ lục I Nghị định số 27/2019/NĐ-CP).
- Mẫu số 05: Bản
khai quá trình công tác (Ban hành kèm theo Phụ lục IA Nghị định số
136/2021/NĐ-CP)
- Mẫu số 09:
Biên bản thẩm định hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ (Ban
hành kèm theo Phụ lục IA Nghị định số 136/2021/NĐ-CP).
b) Về cấp bổ
sung danh mục hoạt động đo đạc và bản đồ
- Mẫu số 06:
Đơn đề nghị cấp bổ sung danh mục hoạt động đo đạc và bản đồ (Ban hành kèm theo
Phụ lục IA Nghị định số 136/2021/NĐ-CP).
- Mẫu số 05: Bản
khai quá trình công tác (Ban hành kèm theo Phụ lục IA Nghị định số
136/2021/NĐ-CP) nếu liên quan đến nội dung đề nghị bổ sung danh mục hoạt động
đo đạc và bản đồ.
- Mẫu số 09:
Biên bản thẩm định hồ sơ đề nghị cấp bổ sung danh mục giấy phép hoạt động đo đạc
và bản đồ (Ban hành kèm theo Phụ lục IA Nghị định số 136/2021/NĐ-CP).
c) Về gia hạn
giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ
- Mẫu số 07:
Đơn đề nghị gia hạn giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ (Ban hành kèm theo Phụ
lục IA Nghị định số 136/2021/NĐ-CP).
- Mẫu số 05: Bản
khai quá trình công tác (Ban hành kèm theo Phụ lục IA Nghị định số
136/2021/NĐ-CP) nếu liên quan đến nội dung đề nghị gia hạn giấy phép hoạt động
đo đạc và bản đồ (nếu có thay đổi điều kiện đáp ứng quy định tại Điều 52 Luật
Đo đạc và bản đồ số 27/2018/QH14 ngày 14 tháng 6 năm 2018 và Nghị định số
136/2021/NĐ-CP so với cấp phép lần đầu).
- Mẫu số 09:
Biên bản thẩm định hồ sơ đề nghị gia hạn giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ
(Ban hành kèm theo Phụ lục IA Nghị định số 136/2021/NĐ-CP).
d) Về cấp lại
giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ
Mẫu số 08: Đơn
đề nghị cấp lại/cấp đổi giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ (Ban hành kèm theo
Phụ lục IA Nghị định số 136/2021/NĐ-CP).
đ) Về cấp đổi
giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ
- Mẫu số 08:
Đơn đề nghị cấp lại/cấp đổi giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ (Ban hành kèm
theo Phụ lục IA Nghị định số 136/2021/NĐ-CP).
- Mẫu số 05: Bản
khai quá trình công tác (Ban hành kèm theo Phụ lục IA Nghị định số
136/2021/NĐ-CP) nếu liên quan đến nội dung đề nghị cấp đổi giấy phép hoạt động
đo đạc và bản đồ.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
a) Về cấp giấy
phép/bổ sung danh mục/gia hạn giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ
a.1) Đối với tổ
chức trong nước
- Là doanh nghiệp
hoặc đơn vị sự nghiệp có chức năng, nhiệm vụ hoạt động đo đạc và bản đồ.
- Người phụ
trách kỹ thuật về đo đạc và bản đồ phải có trình độ từ đại học trở lên thuộc
chuyên ngành về đo đạc và bản đồ; có thời gian hoạt động thực tế ít nhất là 05
năm phù hợp với ít nhất một nội dung hoạt động đo đạc và bản đồ của tổ chức đề
nghị cấp giấy phép hoặc có chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ hạng I; không
được đồng thời là người phụ trách kỹ thuật về đo đạc và bản đồ của tổ chức
khác.
- Có số lượng
nhân viên kỹ thuật được đào tạo về đo đạc bản đồ quy định tại Phụ lục IB
ban hành kèm theo Nghị định số 136/2021/NĐ-CP , trong đó có ít nhất
01 nhân viên kỹ thuật có thời gian hoạt động thực tế tối thiểu 05 năm phù hợp với
nội dung đề nghị cấp phép.
- Có phương tiện,
thiết bị, công nghệ đo đạc và bản đồ phù hợp với nội dung hoạt động đo đạc và bản
đồ của tổ chức đề nghị cấp giấy phép theo Phụ lục IC ban hành kèm theo Nghị định
số 136/2021/NĐ-CP .
- Trong thời hạn
60 ngày trước khi giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ hết hạn, nếu tổ chức có
nhu cầu gia hạn giấy phép đã được cấp thì nộp hồ sơ đề nghị gia hạn giấy phép
theo quy định để làm thủ tục gia hạn. Giấy phép không được gia hạn sau ngày giấy
phép hết hạn.
a.2) Đối với
nhà thầu nước ngoài
- Có quyết định
trúng thầu hoặc được chọn thầu của chủ đầu tư, trong đó có hoạt động đo đạc và
bản đồ;
- Có lực lượng
kỹ thuật, phương tiện, thiết bị, công nghệ đo đạc và bản đồ phù hợp với hồ sơ dự
thầu đã trúng thầu hoặc hồ sơ được chọn thầu.
- Giấy phép hoạt
động đo đạc và bản đồ của nhà thầu nước ngoài được gia hạn khi được chủ đầu tư
gia hạn thời gian thực hiện gói thầu.
b) Về cấp lại
giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ
Giấy phép hoạt
động đo đạc và bản đồ cấp lại khi bị mất giấy phép.
c) Về cấp đổi
giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ
Giấy phép hoạt
động đo đạc và bản đồ cấp đổi khi thuộc một trong các trường hợp sau:
- Tổ chức yêu cầu
do thay đổi địa chỉ trụ sở chính và các thông tin liên quan ghi trên giấy phép.
- Giấy phép bị
rách nát, hư hỏng không thể sử dụng được.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật Đo đạc
và bản đồ số 27/2018/QH14 ngày 14 tháng 6 năm 2018.
- Nghị định số
27/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng 3 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều của Luật Đo đạc và bản đồ.
- Nghị định số
136/2021/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 27/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng 3 năm 2019 của Chính phủ quy
định chi tiết một số điều của Luật Đo đạc và bản đồ.
- Thông tư số
34/2017/TT-BTC ngày 21 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức
thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy phép hoạt động
đo đạc và bản đồ.
- Thông tư số
33/2019/TT-BTC ngày 10 tháng 6 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 34/2017/TT-BTC ngày 21 tháng 4 năm 2017 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí
thẩm định cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ và Thông tư số
196/2016/TT-BTC ngày 08 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức
thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí khai thác, sử dụng thông tin, dữ
liệu đo đạc và bản đồ.
Mẫu số 04
(Ban hành kèm theo Phụ lục IA Nghị định
số 136/2021/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ)
TÊN TỔ CHỨC
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
........, ngày ..... tháng ..... năm ......
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG ĐO ĐẠC
VÀ BẢN ĐỒ
Kính gửi:
|
- Cục Đo đạc, Bản đồ và Thông tin địa lý Việt Nam;
- Sở Tài nguyên và Môi
trường tỉnh, thành phố...
|
Phần I. NHỮNG THÔNG TIN CHUNG
1. Tên tổ chức:......................................................................................
2. Địa chỉ trụ sở chính: số nhà, thôn/đường phố ...........;
xã/phường/ thị trấn ........... huyện/quận/thị xã ................ tỉnh/thành
phố ..................
3. Số điện thoại: ..............................
Fax:......................
4. E-mail: ................
.....................Website: ................................................
5. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Quyết định
thành lập số: .................................. ngày cấp
.............................. nơi cấp ..........................
6. Tổng số người lao động: ......................... Lực
lượng kỹ thuật về đo đạc và bản đồ: ................
7. Giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ đã cấp(1)
(nếu có), số giấy phép: .................., ngày cấp ................, ngày hết
hạn .................. Danh mục hoạt động đo đạc và bản đồ được cấp phép:
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
Căn cứ Nghị định số 27/2019/NĐ-CP ngày
13 tháng 3 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Đo đạc
và bản đồ; Nghị định số 136/2021/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2021 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 27/2019/NĐ-CP ngày
13 tháng 3 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Đo đạc
và bản đồ, đề nghị Cục Đo đạc, Bản đồ và
Thông tin địa lý Việt Nam cấp giấy
phép hoạt động đo đạc và bản đồ với các Danh mục hoạt động đo đạc và bản đồ
sau:
1............................................................................................................................................
2............................................................................................................................................
3............................................................................................................................................
4............................................................................................................................................
Phần II. KÊ KHAI NĂNG LỰC
I. LỰC LƯỢNG KỸ THUẬT
1. Lực lượng kỹ thuật đo đạc và bản đồ phân tích theo
ngành, nghề
Đơn vị tính: Người
TT
|
Ngành, nghề(2)
|
Đại học trở lên
|
Trung cấp, cao đẳng
|
Công nhân kỹ thuật
|
1
|
(Trắc địa)
|
05
|
02
|
0
|
2
|
(Địa chính)
|
...
|
...
|
...
|
...
|
...............................
|
...
|
....
|
...
|
2. Người đại diện theo pháp luật và người phụ trách kỹ
thuật
TT
|
Họ và tên
|
Chức vụ
|
Bằng cấp
|
Thời gian hoạt động thực tế (3)
|
1
|
(Nguyễn Văn A)
|
(Giám đốc)
|
.............................
|
............................
|
2
|
(Nguyễn Văn B)
|
(Phụ trách kỹ thuật)
|
(Kỹ sư trắc địa)
|
(05 năm)
|
3. Danh sách nhân lực kỹ thuật đo đạc và bản đồ
TT
|
Họ và tên
|
Chức vụ
|
Bằng cấp
|
Mã số bảo hiểm xã hội
|
Thời gian hoạt động thực tế (3)
|
1
|
(Nguyễn Văn B)
|
(Phụ trách kỹ thuật)
|
(Kỹ sư trắc địa)
|
.................
|
(05 năm)
|
2
|
(Nguyễn Văn C)
|
(Nhân viên)
|
(Kỹ sư địa chính)
|
.................
|
(08 năm)
|
3
|
(Nguyễn Văn D)
|
(Nhân viên)
|
(Trung cấp địa chính)
|
.................
|
(06 năm)
|
4
|
(Nguyễn Văn Đ)
|
(Nhân viên)
|
(Trung cấp trắc địa)
|
.................
|
(04 năm)
|
5
|
(Nguyễn Văn E)
|
(Nhân viên)
|
(Cao đẳng trắc địa)
|
.................
|
(06 năm)
|
...
|
.................
|
.................
|
.................
|
.................
|
.................
|
II. THIẾT BỊ CÔNG
NGHỆ
TT
|
Tên phương tiện đo, thiết bị,
phần mềm
|
Đơn vị tính
|
Số lượng
|
Tình trạng(4)
|
Ghi chú
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
Cam kết: .................
(tên tổ chức) xin chịu trách nhiệm về toàn bộ nội dung kê
khai này.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
(Chức vụ, ký, họ tên,
đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1)
Giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ cấp lần đầu, bổ sung, gia hạn, cấp lại, cấp
đổi.
(2)
Kê khai theo văn bằng chuyên môn.
(3)
Kê khai tổng thời gian hoạt động thực tế về đo đạc và bản đồ phù hợp với Danh mục
đề nghị cấp giấy phép.
(4)
Kê khai giấy kiểm định, hiệu chuẩn phương tiện đo còn hiệu lực.
Mẫu số 11
(Ban hành kèm theo Phụ lục I Nghị định
số 27/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng 3 năm 2019 của Chính phủ)
TÊN
NHÀ THẦU
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…………, ngày …… tháng …… năm ……
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG ĐO ĐẠC VÀ BẢN ĐỒ
Kính gửi:
|
Cục Đo đạc, Bản đồ và Thông tin địa lý Việt Nam,
Bộ Tài nguyên và Môi trường.
|
I. NHỮNG
THÔNG TIN CHUNG
Tên nhà thầu:.......................................................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính
tại nước ngoài......................................................................................
Số điện thoại: ……………… Fax: ……………… E-mail:......................................................
Website................................................................................................................................
Địa chỉ đăng ký tại
Việt Nam................................................................................................
Số điện thoại: ……………… Fax: ……………… E-mail:......................................................
Quyết định chọn thầu/trúng
thầu số:....................................................................................
Tên cơ quan/tổ chức
ban hành quyết định:.........................................................................
Căn cứ Nghị định số 27/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng 3 năm
2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Đo đạc và bản đồ,
đề nghị Cục Đo đạc, Bản đồ và Thông tin địa lý Việt Nam, Bộ
Tài nguyên và Môi trường cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ với các nội
dung sau:
1.........................................................................................................................................
2.........................................................................................................................................
3.........................................................................................................................................
4.........................................................................................................................................
(Ghi rõ các nội dung
hoạt động đề nghị cấp phép)
II. PHẠM VI, THỜI
HẠN HOẠT ĐỘNG
1. Phạm vi hoạt động:
Nêu rõ phạm vi hoạt động đo đạc và bản đồ của gói thầu theo đơn vị hành chính
kèm theo tọa độ trong hệ tọa độ quốc gia.
2. Thời hạn đề nghị
của giấy phép: Ghi theo thời gian đăng ký thực hiện nội dung hoạt động đo đạc
và bản đồ trong hồ sơ dự thầu của nhà thầu.
III. KÊ KHAI NĂNG
LỰC
1. Lực lượng kỹ thuật
a) Số lượng theo hồ
sơ dự thầu
STT
|
Chuyên ngành kỹ thuật
|
Theo
đăng ký hồ sơ dự thầu của nhà thầu
|
Hiện có
|
1
|
Đo đạc
|
….
|
|
2
|
Bản đồ
|
...
|
|
…
|
…………..
|
…
|
|
b) Danh sách nhân lực
kỹ thuật đo đạc và bản đồ hiện có
STT
|
Họ và tên
|
Bằng
cấp
|
Thâm
niên(1)
|
1
|
(Nguyễn Văn B)
|
(Kỹ
sư trắc địa)
|
(05
năm)
|
2
|
(Nguyễn Văn C)
|
(Trung
cấp địa chính)
|
(03
năm)
|
3
|
………………
|
………………
|
………………
|
2. Thiết bị công nghệ
STT
|
Tên,
mã hiệu của thiết bị, công nghệ
|
Số
lượng đăng ký theo hồ sơ dự thầu
|
Số
lượng thực tế hiện có
|
Ghi
chú
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
………
|
………………
|
………
|
………
|
………
|
Cam kết: Chúng tôi
xin chịu trách nhiệm trước pháp luật về toàn bộ nội dung kê khai này./.
|
NGƯỜI
ĐẠI DIỆN CỦA NHÀ THẦU
(Chức vụ, ký, họ tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1)
Tính theo thời gian làm việc sau khi có bằng cấp chuyên môn đầu tiên.
Mẫu số 05
(Ban hành kèm theo Phụ lục IA Nghị định
số 136/2021/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh
phúc
---------------
BẢN KHAI QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC1
I. THÔNG TIN CHUNG
Họ và tên: ...................................................................................................................
Ngày tháng năm sinh:
.....................................................................................
............
Số CMND/CCCD: .................................. ngày
cấp .............................. nơi cấp ..................
Địa chỉ thường trú: số nhà, thôn/đường phố
...........; xã/phường/thị trấn
........... huyện/quận/thị xã
................ tỉnh/thành phố ..................
Trình độ chuyên môn:
....................................................................................................
Tổ chức xác nhận2:
........................................................................................................
II. QUÁ TRÌNH ĐÀO TẠO
Thời gian
|
Cơ sở đào tạo
|
Bằng cấp được nhận
|
Năm tốt nghiệp
|
Từ đến
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III. QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC THAM GIA HOẠT ĐỘNG ĐO ĐẠC VÀ BẢN
ĐỒ
STT
|
Tên đề án, dự án, thiết kế kỹ
thuật - dự toán nhiệm vụ đo đạc và bản đồ
|
Nội dung công việc đã tham
gia
|
Vị trí đảm nhiệm
|
Thời gian tham gia
|
1
|
Đo đạc, thành lập bản đồ địa hình tỷ lệ 1:500 khu đô
thị Vincom
|
Đo đạc, thành lập bản đồ địa hình
|
Nhân viên
|
01/2000-6/2000
|
2
|
Đo đạc, thành lập bản đồ địa hình tỷ lệ 1:1000 khu
công nghiệp Thắng Lợi
|
Đo đạc, thành lập bản đồ địa hình
|
Nhân viên
|
8/2000 -3/2001
|
3
|
Đo đạc, thành lập bản đồ địa chính, kê khai đăng ký
lập hồ sơ địa chính huyện ...,tỉnh....
|
Xây dựng lưới tọa độ địa chính; đo vẽ chi tiết; biên
tập bản đồ địa chính
|
Nhân viên
|
5/2001 -5/2004
|
4
|
Khảo sát địa hình công trình nhà chung cư Thăng Long
|
Đo đạc, thành lập bản đồ công trình
|
Nhân viên
|
8/2004 -11/2004
|
5
|
Đo đạc, thành lập bản đồ địa hình....
|
Đo đạc, thành lập bản đồ địa hình
|
Nhân viên
|
3/2005 -9/2005
|
6
|
Đo đạc, thành lập bản đồ địa chính, kê khai đăng ký
lập hồ sơ địa chính xã ..., huyện ..., tỉnh ....
|
Xây dựng lưới tọa độ địa chính; đo vẽ chi tiết; biên
tập bản đồ địa chính
|
Nhân viên
|
01/2005 - 6/2006
|
Tôi xin cam đoan nội dung bản khai này là đúng sự thật,
nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
XÁC NHẬN CỦA TỔ CHỨC
(Ghi rõ chức vụ, họ,
tên; ký và đóng dấu)
|
..., ngày... tháng ... năm...
NGƯỜI KHAI
(Ký và ghi rõ họ, tên)
|
___________________
1
Bản khai quá trình công tác cho người phụ trách kỹ thuật về đo đạc và bản đồ,
nhân viên kỹ thuật có thời gian hoạt động thực tế tối thiểu 05 năm phù hợp với
nội dung đề nghị cấp phép.
2
Tổ chức xác nhận bản khai quá trình công tác của cá nhân tham gia thực hiện nhiệm
vụ đo đạc và bản đồ tại đơn vị mình và chịu trách nhiệm về nội dung xác nhận.
Trường hợp cá nhân đã công tác tại nhiều tổ chức thì tại mỗi tổ chức công tác
cá nhân phải có một bản kê khai được xác nhận.
Mẫu số 06
(Ban hành kèm theo Phụ lục IA Nghị định
số 136/2021/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ)
TÊN TỔ CHỨC
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
|
........, ngày ..... tháng ..... năm ......
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP BỔ SUNG DANH MỤC
HOẠT ĐỘNG ĐO ĐẠC VÀ BẢN ĐỒ
Kính gửi:
|
- Cục Đo đạc; Bản đồ và Thông tin địa lý Việt
Nam;
- Sở Tài nguyên và Môi
trường tỉnh, thành phố...
|
Phần I. NHỮNG THÔNG TIN CHUNG
Tên tổ chức:
...............................................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính: số nhà, thôn/đường phố
...........; xã/phường/thị trấn
.......... huyện/quận/thị xã
................ tỉnh/thành phố ...................
Số điện thoại: ..............................
Fax:...................... E-mail:
................................ Website: .............................
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Quyết định thành
lập số: .................................. ngày cấp
.............................. nơi cấp ..........................
Giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ đã cập(1),
số giấy phép: .................., ngày cấp ................, ngày hết hạn
.................. Danh mục hoạt động đo đạc và bản đồ được cấp phép:
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
Báo cáo tóm tắt tình hình hoạt động của tổ chức từ khi
được cấp phép: (các công trình đo đạc và bản đồ đã thực hiện từ năm ... đến năm
...):
STT
|
Tên công trình
|
Chủ đầu tư
|
Thời gian thực hiện
|
Địa điểm thực hiện
|
Ghi chú
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
Căn cứ Nghị định số 27/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng 3 năm
2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Đo đạc và bản đồ; Nghị
định số 136/2021/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2021 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 27/2019/NĐ-CP ngày 13
tháng 3 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Đo đạc và
bản đồ, đề nghị Cục Đo đạc, Bản đồ và
Thông tin địa lý Việt Nam cấp bổ
sung nội dung hoạt động đo đạc và bản đồ như sau:
1
................................................................................................................................
2
................................................................................................................................
(Ghi rõ các nội dung hoạt động đề nghị cấp bổ
sung)
Phần II. KÊ KHAI NĂNG LỰC
I. LỰC LƯỢNG KỸ THUẬT
1. Lực lượng kỹ thuật đo đạc và bản đồ phân tích theo
ngành nghề
Đơn vị tính: người
TT
|
Ngành, nghề(2)
|
Đại học trở lên
|
Trung cấp, cao đẳng
|
Công nhân kỹ thuật
|
Thay đổi so với thời điểm được
cấp giấy phép (số lượng
tăng/giảm)
|
1
|
(Trắc địa)
|
07
|
01
|
0
|
+ 02 đại học;
- 01 Trung cấp
|
2
|
....
|
|
|
|
|
3
|
....
|
|
|
|
|
2. Người đại diện theo pháp luật và người phụ trách kỹ
thuật
TT
|
Họ và tên
|
Chức vụ
|
Bằng cấp
|
Thời gian hoạt động thực tế(3)
|
1
|
(Nguyễn Văn A)
|
(Giám đốc)
|
..............
|
..............
|
2
|
(Nguyễn Văn B)
|
(Phụ trách kỹ thuật)
|
(Kỹ sư trắc địa)
|
(05 năm)
|
3. Danh sách nhân lực kỹ thuật đo đạc và bản đồ được bổ
sung
TT
|
Họ và tên
|
Chức vụ
|
Bằng cấp
|
Mã số bảo hiểm xã hội
|
Thời gian hoạt động thực tế(3)
|
1
|
(Nguyễn Văn C)
|
(Nhân viên)
|
(Kỹ sư trắc địa)
|
..............
|
(05 năm)
|
2
|
(Nguyễn Văn D)
|
(Nhân viên)
|
(Trung cấp địa chính)
|
..............
|
(03 năm)
|
....
|
|
|
|
|
|
II. THIẾT BỊ CÔNG
NGHỆ
TT
|
Tên phương tiện đo, thiết bị,
phần mềm
|
Đơn vị tính
|
Số lượng
|
Tình trạng(4)
|
Thay đổi so với thời điểm được
cấp giấy phép
(Số lượng tăng/giảm)
|
1
|
(Toàn đạc điện tử)
|
|
03
|
....
|
+ 02
|
2
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
....
|
|
|
|
|
|
Cam kết: ................. (tên tổ chức) xin chịu
trách nhiệm về toàn bộ nội dung kê khai này.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
(Chức vụ, ký, họ tên,
đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1)
Giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ cấp lần đầu, bổ sung, gia hạn, cấp lại, cấp
đổi.
(2) Kê khai theo văn bằng chuyên môn.
(3) Kê khai tổng thời gian hoạt động thực tế về đo đạc và
bản đồ phù hợp với Danh mục đề nghị cấp giấy phép.
(4) Kê khai giấy kiểm định, hiệu chuẩn phương tiện đo còn
hiệu lực.
Mẫu số 07
(Ban hành kèm theo Phụ lục IA Nghị định
số 136/2021/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ)
TÊN TỔ CHỨC
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
........, ngày ..... tháng ..... năm ......
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
GIA HẠN GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG
ĐO ĐẠC VÀ BẢN ĐỒ
Kính gửi:
|
- Cục Đo đạc, Bản đồ và Thông tin địa lý Việt Nam;
- Sở Tài nguyên và Môi
trường tỉnh, thành phố...
|
Phần I. NHỮNG THÔNG TIN CHUNG
1. Tên tổ chức:
............................................................................................................
2. Địa chỉ trụ sở chính: số nhà, thôn/đường phố
................; xã/phường/ thị trấn..........................
huyện/quận/thị xã .................tỉnh/thành phố ...........................................................
3. Số điện thoại: ..............................
Fax:......................
4. E-mail:
................................ Website: .............................
5. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Quyết định
thành lập số: .................................. ngày cấp
.............................. nơi cấp ..........................
6. Tổng số người lao động: ......................... Lực
lượng kỹ thuật về đo đạc và bản đồ: ...........
7. Báo cáo tóm tắt tình hình hoạt động của tổ chức từ
khi được cấp giấy phép. Nêu một số công trình đã thực hiện trong thời gian được
cấp giấy phép.
8. Giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ đã cấp(1),
số giấy phép: .................., ngày cấp ................, ngày hết hạn
.................. Danh mục hoạt động đo đạc và bản đồ được cấp phép:
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
Căn cứ Nghị định số 27/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng 3 năm
2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Đo đạc và bản đồ; Nghị
định số 136/2021/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2021 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 27/2019/NĐ-CP ngày 13
tháng 3 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Đo đạc và
bản đồ, đề nghị Cục Đo đạc, Bản đồ và
Thông tin địa lý Việt Nam gia hạn giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ với các Danh mục hoạt động đo đạc và bản đồ như sau:
1
................................................................................................................................
2 ................................................................................................................................
3
................................................................................................................................
4
................................................................................................................................
Phần II. KÊ KHAI NĂNG LỰC
. LỰC LƯỢNG KỸ THUẬT
1. Lực lượng kỹ thuật đo đạc và bản đồ phân tích theo
ngành, nghề
Đơn vị tính: Người
TT
|
Ngành, nghề(2)
|
Đại học trở lên
|
Trung cấp, cao đẳng
|
Công nhân kỹ thuật
|
1
|
(Trắc địa)
|
05
|
02
|
0
|
2
|
(Địa chính)
|
...
|
...
|
...
|
.....
|
|
|
|
|
2. Người đại diện theo pháp luật và người phụ trách kỹ
thuật
TT
|
Họ và tên
|
Chức vụ
|
Bằng cấp
|
Thời gian hoạt động thực tế(3)
|
1
|
(Nguyễn Văn A)
|
(Giám đốc)
|
..................
|
..................
|
2
|
(Nguyễn Văn B)
|
(Phụ trách kỹ thuật)
|
(Kỹ sư trắc địa)
|
(05 năm)
|
3. Danh sách nhân lực kỹ thuật đo đạc và bản đồ
TT
|
Họ và tên
|
Chức vụ
|
Bằng cấp
|
Mã số bảo hiểm xã hội
|
Thời gian hoạt động thực tế (3°
|
1
|
(Nguyễn Văn B)
|
(Phụ trách kỹ thuật)
|
(Kỹ sư trắc địa)
|
..................
|
(05 năm)
|
2
|
(Nguyễn Văn C)
|
(Nhân viên)
|
(Kỹ sư địa chính)
|
..................
|
(08 năm)
|
3
|
(Nguyễn Văn D)
|
(Nhân viên)
|
(Trung cấp địa chính)
|
..................
|
(06 năm)
|
4
|
(Nguyễn Văn Đ)
|
(Nhân viên)
|
(Trung cấp trắc địa)
|
..................
|
(04 năm)
|
5
|
(Nguyễn Văn E)
|
(Nhân viên)
|
(Cao đẳng trắc địa)
|
..................
|
(06 năm)
|
....
|
|
|
|
|
|
.
THIẾT BỊ CÔNG NGHỆ
TT
|
Tên phương tiện đo, thiết bị,
phần mềm
|
Đơn vị tính
|
Số lượng
|
Tình trạng(4)
|
Ghi chú
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
.....
|
|
|
|
|
|
Lý do đề nghị gia hạn giấy phép: .......................................
Cam kết: ................. (tên tổ chức) xin chịu
trách nhiệm về toàn bộ nội dung kê khai này.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
(Chức vụ, ký, họ tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1)
Giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ cấp lần đầu, bổ sung, gia hạn, cấp lại, cấp
đổi.
(2)
Kê khai theo văn bằng chuyên môn.
(3) Kê khai tổng thời gian hoạt động thực tế về đo đạc và
bản đồ phù hợp với Danh mục đề nghị cấp giấy phép.
(4)
Kê khai giấy kiểm định, hiệu chuẩn phương tiện đo còn hiệu lực.
Mẫu số 08
(Ban hành kèm theo Phụ lục IA Nghị định
số 136/2021/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ)
TÊN TỔ CHỨC
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
........, ngày ..... tháng ..... năm ......
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI/CẤP ĐỔI(1)
GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG
ĐO ĐẠC VÀ BẢN ĐỒ
Kính gửi: Cục Đo đạc, Bản đồ và Thông tin địa lý Việt Nam.
Tên tổ chức:
...............................................................................................................
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Quyết định thành
lập: ......................................
Người đại diện theo pháp luật:
.....................................................................................
Người phụ trách kỹ thuật: ............................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính: số nhà, thôn/đường phố
...........; xã/phường/thị trấn ....................................
huyện/quận/thị xã
................ tỉnh/thành phố ..................
Số điện thoại: ..............................
Fax:...................... E-mail:.
Website ....................
Giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ được cấp số ......,
ngày.... tháng ... năm ...
Báo cáo tóm tắt tình hình hoạt động của tổ chức từ khi
được cấp giấy phép:
- Nêu một số công trình đã thực hiện trong thời gian
được cấp giấy phép.
- Thống kê thực trạng nhân lực, thiết bị, công nghệ...
Căn cứ Nghị định số 27/2019/NĐ-CP ngày 13
tháng 3 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Đo đạc và
bản đồ; Nghị định số 136/2021/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2021 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 27/2019/NĐ-CP ngày 13
tháng 3 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Đo đạc và
bản đồ.
Đề nghị Cục Đo đạc,
Bản đồ và Thông tin địa lý Việt Nam cấp lại/cấp đổi(1) giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ cho .................. (tên tổ chức). Lý do đề nghị cấp lại/cấp đổi(1)
giấy phép: ..........
Cam kết: ................. (tên tổ chức) xin chịu
trách nhiệm về toàn bộ nội dung kê khai này.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
(Ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1)
Ghi theo từng trường hợp cụ thể.
Mẫu số 09
(Ban hành kèm theo Phụ lục IA Nghị định
số 136/2021/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh
phúc
-----------------
BIÊN BẢN THẨM ĐỊNH HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ
CẤP/GIA HẠN/BỔ SUNG GIẤY
PHÉP HOẠT ĐỘNG
ĐO ĐẠC VÀ BẢN ĐỒ
Ngày ... tháng ... năm ... tại ... (Trụ sở chính của tổ
chức đề nghị cấp/gia hạn/bổ sung giấy phép), đại diện cơ quan quản lý chuyên
ngành về đo đạc và bản đồ thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường/cơ quan chuyên môn
về tài nguyên và môi trường thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.... đã tiến hành thẩm
định hồ sơ đề nghị cấp/gia hạn/bổ sung giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ của
............... (tên tổ chức đề nghị cấp/gia hạn/bổ sung giấy phép).
Thành phần của cơ quan thẩm định
1.
..................................................................................................
Ghi rõ họ, tên, chức vụ)
2.
..................................................................................................
Ghi rõ họ, tên, chức vụ)
Thành phần của tổ chức đề nghị cấp/gia hạn/bổ sung giấy
phép
1.
..................................................................................................
Ghi rõ họ, tên, chức vụ)
2.
..................................................................................................
Ghi rõ họ, tên, chức vụ)
I. NỘI DUNG THẨM ĐỊNH
1. Thẩm định sự đầy đủ, tính hợp lệ, phù hợp của hồ sơ
Kết luận về sự đầy đủ, hợp lệ, phù hợp với thực tế của
các tài liệu trong hồ sơ theo quy định của pháp luật.
2. Thẩm định năng lực hoạt động đo đạc và bản đồ của tổ
chức
a) Thẩm định thành phần lực lượng kỹ thuật:
(Đối chiếu số lượng và trình độ của lực lượng kỹ thuật
đo đạc và bản đồ hiện có của tổ chức thể hiện trong các tài liệu như bảng
lương, hợp đồng lao động, bảo hiểm xã hội, các quyết định của cơ quan có thẩm
quyền liên quan đến nhân sự v.v... với lực lượng kỹ thuật kê khai trong hồ sơ).
Kết quả thẩm định lực lượng kỹ thuật đo đạc và bản đồ,
nêu cụ thể về:
- Người phụ trách kỹ thuật: Họ và tên, chức vụ, trình
độ chuyên môn, thời gian hoạt động thực tế, hợp đồng lao động, bản khai quá
trình công tác, quá trình đóng bảo hiểm xã hội.
- Thống kê cụ thể nhân lực kỹ thuật về đo đạc và bản đồ:
Kết luận về sự phù hợp của bản kê khai trong hồ sơ với
lực lượng kỹ thuật đo đạc và bản đồ của tổ chức, năng lực chuyên môn thực hiện
nội dung hoạt động đo đạc và bản đồ đề nghị cấp/gia hạn/bổ sung giấy phép.
b) Thẩm định năng lực thiết bị, công nghệ:
(Đối chiếu số lượng và tình trạng của thiết bị, công
nghệ đo đạc và bản đồ hiện có của tổ chức với kê khai trong hồ sơ).
Kết quả thẩm định năng lực thiết bị, công nghệ, nêu cụ
thể về tên, loại, số lượng của thiết bị đo đạc; các phần mềm chuyên ngành:
- Thiết bị phục vụ hoạt động đo đạc và bản đồ:
- Thiết bị tin học:
- Phần mềm:
Kết luận về năng lực thiết bị, công nghệ về đo đạc và
bản đồ của tổ chức.
Kết luận về sự phù hợp của bản kê khai trong hồ sơ với
năng lực thiết bị, công nghệ hiện có của tổ chức, khả năng đáp ứng yêu cầu thực
hiện nội dung hoạt động đo đạc và bản đồ đề nghị cấp/gia hạn/bổ sung giấy phép.
II. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
1. Kết luận
Nêu kết luận về tính hợp lệ, xác thực của hồ sơ; sự
phù hợp giữa năng lực về nhân lực, thiết bị, phần mềm, công nghệ thực tế của tổ
chức với kê khai trong hồ sơ.
2. Kiến nghị
Căn cứ Nghị định số 27/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng 3 năm
2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Đo đạc và bản đồ, Nghị
định số 136/2021/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2021 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 27/2019/NĐ-CP ngày 13
tháng 3 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Đo đạc và
bản đồ, đề nghị Cục Đo đạc, Bản đồ và
Thông tin địa lý Việt Nam cấp/gia
hạn/bổ sung giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ cho .............. (tên tổ chức) với các nội dung hoạt động đo đạc và bản đồ sau đây:
a) ........................................................................................................................................
b) ........................................................................................................................................
(Ghi rõ các nội dung hoạt động đề nghị cấp phép)
Biên bản này được lập thành 03 (ba) bản: 01 bản giao
cho tổ chức đề nghị cấp/gia hạn/bổ sung giấy phép; 01 bản lưu tại cơ quan thẩm
định hồ sơ; 01 bản gửi Cục Đo đạc, Bản đồ
và Thông tin địa lý Việt Nam kèm theo
hồ sơ đề nghị cấp/gia hạn/bổ sung giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ.
ĐẠI DIỆN
CƠ QUAN THẨM ĐỊNH (1)
(Chức vụ, ký,
họ tên,đóng dấu)
|
ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC
(Chức vụ, ký, họ tên, đóng dấu)
|
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN THẨM ĐỊNH(1)
(Chức vụ, ký, họ
tên, đóng dấu)
Ghi chú:
(1) Nếu đại diện cơ quan thẩm định ký tên nhưng không
được phép đóng dấu thì phải có xác nhận và ký tên, đóng dấu của lãnh đạo cơ
quan thẩm định.
II. Cấp chứng
chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ hạng I
1. Trình tự thực hiện
a) Về cấp chứng chỉ hành
nghề đo đạc và bản đồ hạng I
- Bước 1: Nộp hồ sơ
Cá nhân đề nghị
cấp chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ hạng I gửi 01 bộ hồ sơ đến Cục Đo đạc,
Bản đồ và Thông tin địa lý Việt Nam qua Hệ thống dịch vụ công trực tuyến của Bộ
Tài nguyên và Môi trường theo địa chỉ https://dichvucong.monre.gov.vn hoặc Cổng dịch vụ công quốc gia theo địa chỉ https://dichvucong.gov.vn
hoặc gửi trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính tới Văn phòng Tiếp
nhận và Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của Bộ Tài nguyên và Môi trường,
địa chỉ số 10 Tôn Thất Thuyết, quận Nam Từ Liêm, thành phố Hà Nội.
- Bước 2: Tiếp
nhận hồ sơ
Cục Đo đạc, Bản
đồ và Thông tin địa lý Việt Nam có trách nhiệm kiểm tra sự đầy đủ và tính hợp lệ
của hồ sơ. Trường hợp hồ sơ chưa đúng quy định, Cục Đo đạc, Bản đồ và Thông tin
địa lý Việt Nam thông báo bằng văn bản hoặc thư điện tử cho cá nhân đề nghị cấp
chứng chỉ về đề nghị hoàn thiện hồ sơ theo đúng quy định.
- Bước 3: Tổ chức
sát hạch xét cấp chứng chỉ
+ Cục Đo đạc, Bản
đồ và Thông tin địa lý Việt Nam có trách nhiệm tổ chức sát hạch cho cá nhân đề
nghị cấp chứng chỉ hành nghề hạng I.
+ Cục Đo đạc, Bản
đồ và Thông tin địa lý Việt Nam thành lập Hội đồng xét cấp chứng chỉ hành nghề
đo đạc và bản đồ để tổ chức đánh giá hồ sơ, tổ chức sát hạch kinh nghiệm nghề
nghiệp, kiến thức pháp luật của cá nhân đăng ký cấp chứng chỉ hành nghề.
- Bước 4: Cấp
chứng chỉ
Sau thời hạn 10
ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề hạng I theo
quy định, Cục trưởng Cục Đo đạc, Bản đồ và Thông tin địa lý Việt Nam ký, cấp chứng
chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ.
Trường hợp cá
nhân đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ nhưng chưa có kết quả sát
hạch thực hiện nộp hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ tại thời điểm tổ chức sát hạch
do cơ quan có thẩm quyền cấp chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ thông báo.
Trong trường hợp này, thời hạn xét cấp chứng chỉ hành nghề theo quy định tại
khoản 1 Điều 47 Nghị định số 27/2019/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung theo quy định
tại khoản 19 Nghị định số 136/2021/NĐ- CP) được tính kể từ thời điểm có kết quả
sát hạch.
Trường hợp cá
nhân không đủ điều kiện cấp chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ, Cục Đo đạc, Bản
đồ và Thông tin địa lý Việt Nam phải thông báo, nêu rõ lý do không cấp chứng chỉ
cho cá nhân đề nghị cấp chứng chỉ.
b) Về gia hạn
chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ hạng I
- Trong thời hạn
30 ngày trước khi chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ hết hạn, nếu cá nhân có
yêu cầu gia hạn chứng chỉ hành nghề đã được cấp thì gửi hồ sơ đề nghị gia hạn
chứng chỉ hành nghề theo quy định tại khoản 2 Điều 48 đến Cục Đo đạc, Bản đồ và
Thông tin địa lý Việt Nam để làm thủ tục gia hạn. Chứng chỉ hành nghề không được
gia hạn sau ngày chứng chỉ hết hạn.
- Trong thời hạn
03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Cục Đo đạc, Bản đồ và Thông
tin địa lý Việt Nam có trách nhiệm kiểm tra thông tin về chứng chỉ hành nghề đã
cấp, hoàn thành việc gia hạn chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ, trả chứng chỉ
được gia hạn cho cá nhân đề nghị gia hạn chứng chỉ .
Trường hợp hồ
sơ chưa đúng theo quy định, Cục Đo đạc, Bản đồ và Thông tin địa lý Việt Nam có
trách nhiệm thông báo bằng văn bản hoặc thư điện tử cho cá nhân đề nghị cấp chứng
chỉ về yêu cầu hoàn thiện hồ sơ theo đúng quy định.
c) Về cấp lại/cấp
đổi chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ hạng I
- Cá nhân đề
nghị cấp lại/cấp đổi chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ gửi hồ sơ theo quy định
đến Cục Đo đạc, Bản đồ và Thông tin địa lý Việt Nam.
- Trong thời hạn
03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Cục Đo đạc, Bản đồ và Thông
tin địa lý Việt Nam có trách nhiệm kiểm tra thông tin về chứng chỉ hành nghề đã
cấp, hoàn thành việc cấp lại/cấp đổi chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ, trả
chứng chỉ được cấp lại/cấp đổi cho cá nhân đề nghị cấp lại/cấp đổi chứng chỉ.
Trường hợp hồ
sơ chưa đúng theo quy định, Cục Đo đạc, Bản đồ và Thông tin địa lý Việt Nam có
trách nhiệm thông báo bằng văn bản hoặc thư điện tử cho cá nhân đề nghị cấp chứng
chỉ về yêu cầu hoàn thiện hồ sơ theo đúng quy định.
2. Cách thức thực
hiện
a) Cách thức
nộp hồ sơ
Trực tuyến hoặc
trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính.
b) Cách thức
nhận kết quả
Trực tuyến hoặc
trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính.
3. Thành phần,
số lượng hồ sơ
a) Thành phần
hồ sơ
a.1) Về cấp chứng
chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ hạng I
- Đơn đề nghị cấp
chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ theo Mẫu số 12 Phụ lục IA ban hành kèm
theo Nghị định số 136/2021/NĐ-CP kèm theo 01 ảnh màu cỡ 4x6 cm có nền màu trắng.
- Bản sao văn bằng,
chứng chỉ về chuyên môn do cơ sở đào tạo hợp pháp cấp; giấy chứng nhận đủ sức
khỏe hành nghề do cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có đủ điều kiện theo quy định.
- Bản khai kinh
nghiệm nghề nghiệp theo Mẫu số 13 Phụ lục IA ban hành kèm theo Nghị định số
136/2021/NĐ-CP .
- Bản sao giấy
tờ chứng minh là người được miễn sát hạch kinh nghiệm nghề nghiệp, kiến thức
pháp luật.
- Bản sao kết
quả sát hạch đạt yêu cầu trong trường hợp đã sát hạch trước ngày nộp hồ sơ đề
nghị cấp chứng chỉ hành nghề.
a.2) Về gia hạn
chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ hạng I
- Đơn đề nghị
gia hạn chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ theo Mẫu số 12 Phụ lục IA ban hành
kèm theo Nghị định số 136/2021/NĐ-CP .
- Bản khai tham gia hoạt động đo đạc và bản đồ hoặc chứng nhận liên quan
đến việc cập nhật kiến thức theo Mẫu số 20 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định
số 27/2019/NĐ-CP liên quan đến nội dung hành nghề trong khoảng thời gian 03 năm
trước thời điểm chứng chỉ hết hạn.
- Giấy chứng nhận
sức khỏe do cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có đủ điều kiện theo quy định.
- Bản gốc chứng
chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ đã được cấp.
a.3) Về cấp lại
chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ hạng I
Đơn đề nghị cấp
lại chứng chỉ hành nghề theo Mẫu số 12 Phụ lục IA ban hành kèm theo Nghị định số
136/2021/NĐ-CP ; kèm theo ảnh màu cỡ 4x6 cm có nền màu trắng
hoặc tệp tin chứa ảnh màu chụp từ bản chính đơn đề nghị cấp lại chứng chỉ hành
nghề kèm theo ảnh màu cỡ 4x6 cm có nền màu trắng.
a.4) Về cấp đổi
chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ hạng I
- Đơn đề nghị cấp
lại chứng chỉ hành nghề theo Mẫu số 12 Phụ lục IA ban hành kèm theo Nghị định số
136/2021/NĐ-CP ; kèm theo ảnh màu cỡ 4x6 cm có nền màu trắng hoặc tệp tin chứa ảnh
màu chụp từ bản chính đơn đề nghị cấp lại chứng chỉ hành nghề kèm theo ảnh màu
cỡ 4x6 cm có nền màu trắng.
- Bản gốc chứng
chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ đã được cấp.
b) Số lượng
hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết
a) Về cấp chứng
chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ hạng I
Thời hạn trả kết
quả: Sau thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
b) Về gia hạn/cấp
lại/cấp đổi chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ hạng I
Thời hạn trả kết
quả: Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính
Cá nhân trong
nước, cá nhân nước ngoài.
6. Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Cục Đo đạc, Bản đồ và Thông tin địa
lý Việt Nam.
- Cơ quan trực
tiếp thực hiện: Cục Đo đạc, Bản đồ và Thông tin địa lý Việt Nam.
7. Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính
Chứng chỉ hoạt
động đo đạc và bản đồ hạng I.
8. Phí, lệ phí
Chưa quy định.
9. Tên mẫu đơn,
mẫu tờ khai
a) Về cấp chứng
chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ hạng I
- Mẫu số 12:
Đơn đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ (Ban hành kèm theo Phụ lục
IA Nghị định số 136/2021/NĐ-CP).
- Mẫu số 13: Bản
khai kinh nghiệm nghề nghiệp (Ban hành kèm theo Phụ lục IA Nghị định số
136/2021/NĐ-CP).
b) Về gia hạn
chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ hạng I
- Mẫu số 12:
Đơn đề nghị gia hạn chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ (Ban hành kèm theo Phụ
lục IA Nghị định số 136/2021/NĐ-CP).
- Mẫu số 20: Bản
khai kinh nghiệm nghề nghiệp/Cập nhật kiến thức chuyên môn (Ban hành kèm theo
Phụ lục I Nghị định số 27/2019/NĐ-CP).
c) Về cấp lại/cấp
đổi chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ hạng I
Mẫu số 12: Đơn
đề nghị cấp lại/cấp đổi chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ (Ban hành kèm theo
Phụ lục IA Nghị định số 136/2021/NĐ-CP).
10. Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính
a) Đối với cấp/gia
hạn chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ hạng I
Chứng chỉ hành
nghề đo đạc và bản đồ hạng I được cấp cho cá nhân trong nước có trình độ từ đại
học trở lên, có thời gian ít nhất là 05 năm liên tục tham gia hoạt động đo đạc
và bản đồ và đáp ứng đủ các điều kiện sau đây:
- Có đủ năng lực
hành vi dân sự theo quy định của pháp luật.
- Có trình độ
chuyên môn được đào tạo, thời gian và kinh nghiệm tham gia công việc phù hợp với
nội dung đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề.
- Đã qua sát hạch
kinh nghiệm nghề nghiệp và kiến thức pháp luật liên quan đến nội dung đề nghị cấp
chứng chỉ hành nghề.
b) Đối với cấp
lại chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ hạng I
Chứng chỉ hành
nghề đo đạc và bản đồ được cấp lại trong trường hợp chứng chỉ hành nghề đo đạc
và bản đồ bị mất.
c) Đối với cấp
đổi chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ hạng I
Chứng chỉ hành
nghề đo đạc và bản đồ được cấp đổi trong các trường hợp chứng chỉ hành nghề bị
rách nát, hư hỏng không thể sử dụng được hoặc khi cá nhân có yêu cầu thay đổi
thông tin trong chứng chỉ.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật Đo đạc và bản đồ số 27/2018/QH14 ngày 14 tháng 6 năm 2018.
- Nghị định số
27/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng 3 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều của Luật Đo đạc và bản đồ.
- Nghị định số
136/2021/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 27/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng 3 năm 2019 của Chính phủ quy
định chi tiết một số điều của Luật Đo đạc và bản đồ.
Mẫu số 12
(Ban hành kèm theo Phụ lục IA Nghị định
số 136/2021/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ)
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh
phúc
------------------
...., ngày... tháng... năm ...
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP/CẤP LẠI/CẤP ĐỔI/GIA
HẠN1
CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ
ĐO ĐẠC VÀ BẢN ĐỒ
Kính gửi:
..................................(Tên cơ quan có thẩm quyền cấp chứng chỉ)
1. Họ và tên:........................................................................................................................
2. Ngày, tháng, năm sinh: ....................................................................................................
3. Quốc tịch: .........................................................................................................................
4. Số CCCD/CMND
...................................;
ngày cấp: .......................nơi cấp....................
5. Địa chỉ thường trú: số nhà, thôn/đường phố
...........; xã/phường/thị trấn
................................... huyện/quận/thị xã ................ tỉnh/thành phố ..................
6. Số điện thoại: .....................................................
Email:
.........................................
7. Đơn vị công tác (nếu có)
..........................................................................................
8. Trình độ chuyên môn (ghi rõ chuyên ngành đào tạo):
.................................................
9. Đã hoàn thành Chương trình bồi dưỡng kiến thức về
hoạt động đo đạc và bản đồ ngày ... tháng .... năm tại ……………………………….
...................................................................................................................................
10. Mã số chứng chỉ hành nghề đã được cấp (nếu có):
.................................................
11. Thời hạn có hiệu lực của chứng chỉ hành nghề đã được
cấp đến ngày (nếu có):....
Đề nghị được cấp/cấp lại/cấp đổi/gia hạn chứng chỉ
hành nghề đo đạc và bản đồ như sau:
a) Cấp chứng chỉ hành nghề
....................................................... □ (2)
Hạng: ................
Nội dung hành nghề(1):
..................,
Kết quả sát hạch theo Quyết định số ......ngày
.....tháng .... năm .....:
- Điểm kiến thức pháp luật (3):
-
Điểm kinh nghiệm nghề nghiệp(3):
b) Cấp lại chứng chỉ hành nghề....................................................
□ (2)
Lý do đề nghị cấp lại chứng chỉ:
..................................................................................
c) Cấp đổi chứng chỉ hành nghề .................................... □ (2)
Lý do đề nghị cấp đổi chứng chỉ:
.................................................................................
d) Gia hạn chứng chỉ hành nghề ..................................................
□ (2)
Lý do đề nghị gia hạn chứng chỉ:
.................................................................................
Tôi xin chịu trách nhiệm về toàn bộ nội dung đơn này
và cam kết hành nghề đo đạc và bản đồ theo đúng nội dung ghi trong chứng chỉ được
cấp và tuân thủ các quy định của pháp luật có liên quan.
|
NGƯỜI LÀM ĐƠN
(Ký, họ tên)
|
Ghi chú:
(1) Ghi phù hợp với từng trường hợp cụ thể.
(2) Lựa chọn và chỉ đánh dấu vào một ô phù hợp với đơn đề
nghị.
(3) Trường hợp miễn thi, cá nhân ghi rõ miễn thi kèm theo
tài liệu chứng minh.
Mẫu số 13
(Ban hành kèm theo Phụ lục IA Nghị định
số 136/2021/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh
phúc
-----------------
BẢN KHAI KINH NGHIỆM NGHỀ NGHIỆP
I. THÔNG TIN CHUNG
Họ và tên: ............................................................................................................................
Ngày tháng năm sinh:
..................................................................................................
Số CMND/CCCD: .................................. ngày
cấp .................... nơi cấp ...........................
Địa chỉ thường trú: số nhà, thôn/đường phố
...........; xã/phường/thị trấn
................ huyện/quận/thị
xã ................ tỉnh/thành phố ..................
Mã số bảo hiểm xã hội: ...............................................................................................
Thời gian đóng bảo hiểm xã hội (1):
từ tháng ... năm... đến ... tháng... năm...
Trình độ chuyên môn:
..................................................................................................
Tổ chức xác nhận (2):
...................................................................................................
Mã số chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ đã được cấp:
................... ngày cấp................................ Cơ quan cấp: ..............................
II. QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC THAM GIA HOẠT ĐỘNG ĐO ĐẠC VÀ BẢN
ĐỒ
STT
|
Tên đề án, dự án, thiết kế kỹ thuật - dự toán nhiệm vụ
đo đạc và bản đồ
|
Nội dung công việc đã tham
gia
|
Vị trí đảm nhiệm, cơ quan thực
hiện
|
Thời gian tham gia
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tôi xin cam đoan nội dung bản khai này là đúng sự thật,
nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
XÁC NHẬN CỦA TỔ CHỨC
(Ghi rõ chức vụ, họ,
tên; ký và đóng dấu)
|
..., ngày... tháng ... năm...
NGƯỜI KHAI
(Ký và ghi rõ họ, tên)
|
Ghi chú:
(1) Thời gian đóng bảo hiểm xã hội tại tổ chức xác nhận.
(2) Tổ chức xác nhận bản khai quá trình công tác của cá
nhân tham gia thực hiện nhiệm vụ đo đạc và bản đồ tại đơn vị mình và chịu trách
nhiệm về nội dung xác nhận. Trường hợp cá nhân đã công tác tại nhiều tổ chức
thì tại mỗi tổ chức công tác cá nhân phải có một bản kê khai được xác nhận.
Mẫu
số 20
(Ban hành kèm
theo Phụ lục I Nghị định số 27/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng 3 năm 2019 của Chính phủ)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN
KHAI KINH NGHIỆM NGHỀ NGHIỆP/CẬP NHẬT KIẾN THỨC CHUYÊN MÔN
1. Họ và tên:................................................................................................................
2. Trình độ chuyên môn:...............................................................................................
3. Thời gian có kinh nghiệm nghề nghiệp
(1)(bao nhiêu năm, tháng):................................
4. Đơn vị công tác (nếu có):..........................................................................................
5. Mã số chứng chỉ hành nghề đo đạc và
bản đồ đã được cấp: ……………… ngày cấp……………………… Cơ quan cấp:...................................................................................................................................
6. Quá trình hoạt động chuyên môn hoặc
cập nhật kiến thức về đo đạc và bản đồ:
Thời
gian hành nghề/cập nhật kiến thức đo đạc và bản đồ
(Từ tháng, năm đến tháng, năm)
|
Đơn
vị công tác/ Hoạt động độc lập
(Ghi rõ tên đơn vị, số điện thoại liên hệ)
|
Nội
dung hành nghề/ cập nhật kiến thức đo đạc và bản
đồ
(Ghi rõ lĩnh vực, chức danh hành nghề đo đạc và bản đồ)
|
Ghi
chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tôi xin cam đoan nội dung bản khai
này là đúng sự thật, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm./.
XÁC NHẬN CỦA TỔ CHỨC QUẢN LÝ TRỰC TIẾP (nếu có)
(Chức vụ, ký tên, đóng dấu)
|
……, ngày …… tháng... năm………
NGƯỜI KHAI
(Ký, họ tên)
|
Ghi chú:
(1) Tính theo thời gian làm việc sau
khi có bằng cấp chuyên môn đầu tiên.
III. Thủ tục cung cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo
đạc và bản đồ
1. Trình tự thực
hiện
a) Nộp hồ sơ
Cá nhân yêu cầu
cung cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ phải xuất trình thẻ Căn
cước công dân hoặc hộ chiếu hoặc Chứng minh nhân dân; người đại diện cơ quan, tổ
chức đến giao dịch yêu cầu cung cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản
đồ phải xuất trình thẻ Căn cước công dân hoặc hộ chiếu hoặc Chứng minh nhân dân
và giấy giới thiệu hoặc công văn của cơ quan, tổ chức; phiếu yêu cầu cung cấp
thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ cho Trung tâm thông tin dữ liệu
đo đạc và bản đồ thuộc Cục Đo đạc, Bản đồ và Thông tin địa lý Việt Nam bằng
hình thức trực tuyến theo địa chỉ https://bandovn.vn hoặc
trực tiếp hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính theo địa chỉ: Trung tâm thông tin dữ
liệu đo đạc và bản đồ thuộc Cục Đo đạc, Bản đồ và Thông tin địa lý Việt Nam, số
02, phố Đặng Thùy Trâm, phường Cổ Nhuế 1, quận Bắc Từ Liêm, thành phố Hà Nội
theo Mẫu số 03 Phụ lục IA ban hành kèm theo Nghị định số 136/2021/NĐ-CP .
Khi cung cấp
qua mạng Internet đối với thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ không
thuộc Danh mục bí mật nhà nước thì bên yêu cầu cung cấp thông tin, dữ liệu, sản
phẩm đo đạc và bản đồ gửi tệp tin chứa giấy giới thiệu hoặc công văn của cơ
quan, tổ chức; tệp tin chứa phiếu yêu cầu cung cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm
đo đạc và bản đồ và ký bằng chữ ký số; trường hợp không có chữ ký số thì bên
yêu cầu cung cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ phải xuất trình
thẻ Căn cước công dân, hoặc hộ chiếu hoặc Chứng minh nhân dân khi làm thủ tục mở
tài khoản giao dịch trực tuyến, đồng thời cung cấp số điện thoại di động để bên
cung cấp gửi mã xác nhận giao dịch.
b) Trả kết
quả
Khi nhận đủ hồ
sơ yêu cầu cung cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ theo quy định,
Trung tâm thông tin dữ liệu đo đạc và bản đồ thuộc Cục Đo đạc, Bản đồ và Thông
tin địa lý Việt Nam có trách nhiệm cung cấp ngay trong ngày làm việc hoặc theo
thời gian thống nhất với bên yêu cầu cung cấp. Trường hợp từ chối cung cấp
thông tin, dữ liệu, sản phẩm thì Trung tâm thông tin dữ liệu đo đạc và bản đồ thuộc
Cục Đo đạc, Bản đồ và Thông tin địa lý Việt Nam phải trả lời bằng văn bản cho
cơ quan, tổ chức, cá nhân lý do không cung cấp.
2. Cách thức thực
hiện
a) Cách thức
nộp hồ sơ
Tổ chức, cá
nhân yêu cầu cung cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ nộp hồ sơ đến
Trung tâm thông tin dữ liệu đo đạc và bản đồ thuộc Cục Đo đạc, Bản đồ và Thông
tin địa lý Việt Nam bằng hình thức trực tuyến theo địa chỉ https://bandovn.vn
hoặc trực tiếp hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính theo địa chỉ: Trung
tâm thông tin dữ liệu đo đạc và bản đồ thuộc Cục Đo đạc, Bản đồ và Thông tin địa
lý Việt Nam, số 02, phố Đặng Thùy Trâm, phường Cổ Nhuế 1, quận Bắc Từ Liêm,
thành phố Hà Nội.
b) Cách thức
nhận kết quả
Dưới dạng bản
sao hoặc xuất bản phẩm với các hình thức sau: trực tuyến qua môi trường mạng,
trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính trên vật mang tin.
3. Thành phần,
số lượng hồ sơ
a) Thành phần
hồ sơ
a.1) Trường hợp
thực hiện bằng hình thức trực tiếp hoặc bưu chính
- Xuất trình thẻ
Căn cước công dân hoặc hộ chiếu hoặc Chứng minh nhân dân đối với cá nhân.
- Xuất trình giấy
giới thiệu hoặc công văn của cơ quan, tổ chức đối với cơ quan, tổ chức.
- Phiếu yêu cầu
cung cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ.
a.2) Trường hợp
thực hiện bằng hình thức trực tuyến
Tệp tin chứa giấy
giới thiệu hoặc công văn của cơ quan, tổ chức; tệp tin chứa phiếu yêu cầu cung
cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ và ký bằng chữ ký số. Trường
hợp không có chữ ký số thì xuất trình thẻ Căn cước công dân, hoặc hộ chiếu hoặc
Chứng minh nhân dân khi làm thủ tục mở tài khoản giao dịch trực tuyến, đồng thời
cung cấp số điện thoại di động.
b) Số lượng
hồ sơ
01 bộ.
4. Thời hạn giải
quyết
Thời hạn trả kết
quả: Ngay trong ngày làm việc hoặc theo thời gian thống nhất với bên yêu cầu cung
cấp.
5. Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính
Tổ chức, cá
nhân trong nước; tổ chức, cá nhân nước ngoài.
6. Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính
- Cơ quan có thẩm
quyền quyết định: Cục Đo đạc, Bản đồ và Thông tin địa lý Việt Nam.
- Cơ quan trực
tiếp thực hiện: Trung tâm Thông tin, dữ liệu đo đạc và bản đồ - Cục Đo đạc, Bản
đồ và Thông tin địa lý Việt Nam.
7. Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính
Thông tin, dữ
liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ.
8. Phí, lệ phí
Mức phí khai
thác, sử dụng thông tin, dữ liệu đo đạc và bản đồ được quy định cụ thể tại Biểu
mức thu phí khai thác, sử dụng thông tin, dữ liệu đo đạc và bản đồ ban hành kèm
theo Thông tư số 33/2019/TT-BTC ngày 10 tháng 6 năm 2019 của Bộ Tài chính sửa đổi,
bổ sung một số điều của Thông tư số 34/2017/TT-BTC ngày 21 tháng 4 năm 2017 quy
định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy phép
hoạt động đo đạc và bản đồ và Thông tư số 196/2016/TT-BTC ngày 08 tháng 11 năm
2016 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí khai thác, sử dụng
thông tin dữ liệu đo đạc và bản đồ.
9. Tên mẫu đơn,
mẫu tờ khai
Mẫu số 03: Phiếu
yêu cầu cung cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ (Ban hành kèm
theo Phụ lục IA Nghị định số 136/2021/NĐ-CP).
10. Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính
Thông tin, dữ
liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ không thuộc phạm vi bí mật nhà nước.
11. Căn cứ pháp
lý của thủ tục hành chính
- Luật Đo đạc
và bản đồ số 27/2018/QH14 ngày 14 tháng 6 năm 2018.
- Nghị định số
27/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng 3 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều của Luật Đo đạc và bản đồ.
- Nghị định số
136/2021/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 27/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng 3 năm 2019 của Chính phủ quy
định chi tiết một số điều của Luật Đo đạc và bản đồ.
- Thông tư số
196/2016/TT-BTC ngày 08 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức
thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí khai thác, sử dụng thông tin, dữ
liệu đo đạc và bản đồ.
- Thông tư số 33/2019/TT-BTC
ngày 10 tháng 6 năm 2019 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số
điều của Thông tư số 34/2017/TT-BTC ngày 21 tháng 4 năm 2017 quy định mức thu,
chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy phép hoạt động đo đạc
và bản đồ và Thông tư số 196/2016/TT-BTC ngày 08 tháng 11 năm 2016 quy định mức
thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí khai thác, sử dụng thông tin dữ liệu
đo đạc và bản đồ.
Mẫu số 03
(Ban hành kèm theo Phụ lục IA Nghị định
số 136/2021/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh
phúc
-----------------
PHIẾU YÊU CẦU
CUNG CẤP THÔNG TIN/DỮ LIỆU/ SẢN
PHẨM ĐO ĐẠC VÀ BẢN ĐỒ
Số: ...
Không thuộc Danh mục bí mật nhà
nước □ Thuộc Danh mục bí mật
nhà nước □
Kính gửi(1): ……………………….
Họ và tên:...
.................................................................................................................
Số thẻ CCCD/CMND/Hộ chiếu.............................................
cấp ngày ......................
tháng...... năm ... tại: ....................... Quốc
tịch (đối với người nước ngoài): ...................
Đại diện cho (Bên yêu cầu cung cấp):
...........................................................................
Địa chỉ: .. . ..................................................................................................................
theo công văn, giấy giới thiệu số:
................................................................................
Danh mục thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ
yêu cầu cung cấp:
STT
|
Danh mục thông tin, dữ liệu, sản phẩm
|
Khu
vực
|
Đơn vị tính
|
Số lượng
|
Mục đích sử dụng
(Ghi rõ tên đề án, dự án,
công trình)
|
Hình thức cung cấp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bên yêu cầu cung cấp cam kết thực hiện, đồng thời
thông báo cho người có liên quan đến quản lý và khai thác, sử dụng thông tin, dữ
liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ thực hiện những quy định sau:
- Khai thác, sử dụng thông tin, dữ liệu, sản phẩm đúng
mục đích khi đề nghị cung cấp;
- Không cung cấp, chuyển nhượng cho tổ chức, cá nhân
khác để sử dụng vào mục đích khác;
- Cam kết thực hiện theo đúng quy định của Nhà nước về
quản lý và sử dụng tài liệu thuộc Danh mục bí mật nhà nước (nếu có); không sử dụng
thông tin, dữ liệu bản đồ được cung cấp để kết nối thành khu vực thuộc phạm vi
bí mật nhà nước.
DUYỆT CUNG CẤP(2)
(Chức vụ, ký, họ
tên, đóng dấu)
|
..., ngày... tháng ... năm
...
BÊN YÊU CẦU CUNG CẤP
(Ký, họ tên)
|
Ghi chú:
(1) Thủ trưởng cơ quan, tổ chức cung cấp thông tin, dữ liệu,
sản phẩm đo đạc và bản đồ duyệt cung cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và
bản đồ không thuộc danh mục bí mật nhà nước.
(2)
Người có thẩm quyền quy định tại khoản 8 Điều 21 Nghị định số 27/2019/NĐ-CP duyệt cung cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và
bản đồ thuộc Danh mục bí mật nhà nước khi có văn bản đề nghị của cấp có thẩm
quyền.
BIỂU
THU PHÍ KHAI THÁC, SỬ DỤNG
THÔNG TIN DỮ LIỆU ĐO ĐẠC VÀ BẢN ĐỒ
(kèm
theo Thông tư số 33/2019/TT-BTC ngày 10 tháng 6 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính)
Số
tt
|
Loại
thông tin, dữ liệu
|
Đơn
vị tính
|
Mức
thu (đồng)
|
Ghi
chú
|
I
|
Bản đồ địa hình quốc gia in trên
giấy
|
|
|
|
1
|
Bản đồ địa hình quốc gia tỷ lệ
1:10.000 và lớn hơn
|
tờ
|
120.000
|
|
2
|
Bản đồ địa hình quốc gia tỷ lệ
1:25.000
|
tờ
|
130.000
|
|
3
|
Bản đồ địa hình quốc gia tỷ lệ
1:50.000
|
tờ
|
140.000
|
|
4
|
Bản đồ địa hình quốc gia tỷ lệ
1:100.000 và nhỏ hơn
|
tờ
|
170.000
|
|
II
|
Bản đồ số dạng Vector
|
|
|
|
1
|
Bản đồ địa hình quốc gia tỷ lệ 1:2.000
|
mảnh
|
400.000
|
Nếu chọn lọc nội dung theo lớp dữ
liệu thành phần thì mức thu phí như sau:
a) Nhóm lớp dữ liệu: địa hình; dân
cư; giao thông; thuỷ văn: thu bằng 1/6 mức thu theo mảnh nhân với hệ số 1,2;
b) Nhóm lớp dữ liệu: địa giới hành chính,
biên giới quốc gia; thực vật: thu bằng 1/6 mức thu theo mảnh
|
2
|
Bản đồ địa hình quốc gia tỷ lệ
1:5.000
|
mảnh
|
440.000
|
3
|
Bản đồ địa hình quốc gia tỷ lệ
1:10.000
|
mảnh
|
670.000
|
4
|
Bản đồ địa hình quốc gia tỷ lệ
1:25.000
|
mảnh
|
760.000
|
5
|
Bản đồ địa hình quốc gia tỷ lệ
1:50.000
|
mảnh
|
950.000
|
6
|
Bản đồ địa hình quốc gia tỷ lệ
1:100.000
|
mảnh
|
2.000.000
|
7
|
Bản đồ địa hình quốc gia tỷ lệ
1:250.000
|
mảnh
|
3.500.000
|
8
|
Bản đồ địa hình quốc gia tỷ lệ
1:500.000
|
mảnh
|
5.000.000
|
9
|
Bản đồ địa hình quốc gia tỷ lệ
1:1.000.000
|
mảnh
|
8.000.000
|
10
|
Bản đồ hành chính Việt Nam
|
bộ
|
4.000.000
|
11
|
Bản đồ hành chính tỉnh
|
bộ
|
2.000.000
|
12
|
Bản đồ hành chính cấp huyện
|
bộ
|
1.000.000
|
III
|
Bản đồ số dạng Raster
|
Mức
thu bằng 50% bản đồ số dạng vector cùng tỷ lệ
|
IV
|
Dữ liệu ảnh hàng không
|
|
|
|
1
|
Dữ liệu ảnh hàng không kỹ thuật số
|
file
|
250.000
|
|
2
|
Dữ liệu ảnh hàng không quét từ tờ
phim độ phân giải 16 µm
|
file
|
250.000
|
|
3
|
Dữ liệu ảnh hàng không quét từ tờ phim
độ phân giải 20 µm
|
file
|
200.000
|
|
4
|
Dữ liệu ảnh hàng không quét từ tờ
phim độ phân giải 22 µm
|
file
|
150.000
|
|
5
|
Bình đồ ảnh số tỷ lệ 1:2.000
|
mảnh
|
60.000
|
|
6
|
Bình đồ ảnh số tỷ lệ 1:5.000
|
mảnh
|
60.000
|
|
7
|
Bình đồ ảnh số tỷ lệ 1:10.000
|
mảnh
|
70.000
|
|
8
|
Bình đồ ảnh số tỷ lệ 1:25.000
|
mảnh
|
70.000
|
|
9
|
Bình đồ ảnh số tỷ lệ 1:50.000
|
mảnh
|
70.000
|
|
V
|
Số liệu của mạng lưới tọa độ quốc
gia
|
|
|
|
1
|
Cấp 0
|
điểm
|
340.000
|
|
2
|
Hạng I
|
điểm
|
250.000
|
|
3
|
Hạng II
|
điểm
|
220.000
|
|
4
|
Hạng III
|
điểm
|
200.000
|
Áp dụng cho cả các điểm địa chính
cơ sở
|
VI
|
Số liệu của mạng lưới độ cao quốc
gia
|
|
|
|
1
|
Hạng I
|
điểm
|
160.000
|
|
2
|
Hạng II
|
điểm
|
150.000
|
|
3
|
Hạng III
|
điểm
|
120.000
|
|
VII
|
Số liệu của mạng lưới trọng lực
quốc gia
|
|
|
|
1
|
Điểm cơ sở
|
điểm
|
200.000
|
|
2
|
Hạng I
|
điểm
|
160.000
|
|
3
|
Hạng II
|
điểm
|
140.000
|
|
VIII
|
Ghi chú điểm tọa độ quốc gia, độ
cao quốc gia, trọng lực quốc gia
|
tờ
|
20.000
|
|
IX
|
Cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc
gia
|
|
|
|
1
|
Cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ
lệ 1:2.000
|
mảnh
|
400.000
|
1. Nếu chọn lọc nội dung theo dữ liệu
thành phần thì mức thu phí như sau:
a) Các dữ liệu: địa hình; dân cư;
giao thông; thuỷ văn: thu bằng 1/6 mức thu theo mảnh nhân với hệ số 1,2;
b) Các dữ liệu: địa giới hành
chính, biên giới quốc gia; lớp phủ bề mặt: thu bằng 1/6 mức thu theo mảnh.
2. Nếu bản đồ số được kết xuất từ
cơ sở dữ liệu và đã thu phí sử dụng cơ sở dữ liệu thì không thu phí sử dụng bản
đồ.
|
2
|
Cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ
lệ 1:5.000
|
mảnh
|
500.000
|
3
|
Cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ
lệ 1:10.000
|
mảnh
|
850.000
|
4
|
Cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ
lệ 1:25.000; 1:50.000; 1:100.000
|
mảnh
|
1.500.000
|
5
|
Cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ
lệ 1:250.000; 1:500.000; 1:1.000.000
|
mảnh
|
8.000.000
|
6
|
Mô hình số độ cao độ chính xác cao xây
dựng bằng công nghệ quét lidar đóng gói theo mảnh tỉ lệ 1/2.000 hoặc tỷ lệ
1/5.000
|
mảnh
|
200.000
|
|
7
|
Mô hình số độ cao độ chính xác
tương ứng với khoảng cao đều 0.5 mét đến 5 mét đóng gói theo mảnh tỷ lệ
1/2.000 hoặc tỷ lệ 1/5.000
|
mảnh
|
80.000
|
|
8
|
Mô hình số độ cao độ chính xác
tương ứng với khoảng cao đều 5 mét đến 10 mét đóng gói theo mảnh tỷ lệ
1/10.000
|
mảnh
|
170.000
|
|
9
|
Mô hình số độ cao độ chính xác
tương ứng với khoảng cao đều 5 mét đến 10 mét:
- Đóng gói theo mảnh tỷ lệ 1:50.000
- Đóng gói theo mảnh tỷ lệ 1:25.000
|
mảnh
mảnh
|
2.550.000
640.000
|
10
|
Mô hình số độ cao độ chính xác
tương ứng với khoảng cao đều 20 mét đóng gói theo mảnh tỷ lệ 1/50.000
|
mảnh
|
300.000
|
B. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH
I. Cấp chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ hạng
II
1. Trình tự thực hiện
a) Về cấp chứng
chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ hạng II
- Bước 1: Nộp hồ sơ
Cá nhân đề nghị
cấp chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ hạng II gửi 01 bộ hồ sơ đến Sở Tài nguyên
và Môi trường nơi cá nhân tham gia sát hạch.
- Bước 2: Tiếp
nhận hồ sơ
Sở Tài nguyên
và Môi trường có trách nhiệm kiểm tra sự đầy đủ và tính hợp lệ của hồ sơ. Trường
hợp hồ sơ chưa đúng quy định, Sở Tài nguyên và Môi trường thông báo bằng văn bản
hoặc thư điện tử cho cá nhân đề nghị cấp chứng chỉ về đề nghị hoàn thiện hồ sơ
theo đúng quy định.
- Bước 3: Tổ chức
sát hạch xét cấp chứng chỉ
+ Sở Tài nguyên
và Môi trường có trách nhiệm tổ chức sát hạch cho cá nhân đề nghị cấp chứng chỉ
hành nghề hạng II.
+ Sở Tài nguyên
và Môi trường thành lập Hội đồng xét cấp chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ để
tổ chức đánh giá hồ sơ, tổ chức sát hạch kinh nghiệm nghề nghiệp, kiến thức
pháp luật của cá nhân đăng ký cấp chứng chỉ hành nghề.
- Bước 4: Cấp
chứng chỉ
Sau thời hạn 10
ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề hạng II,
Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường ký, cấp chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản
đồ.
Trường hợp cá
nhân đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ nhưng chưa có kết quả sát
hạch thực hiện nộp hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ tại thời điểm tổ chức sát hạch
do cơ quan có thẩm quyền cấp chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ thông báo.
Trong trường hợp này, thời hạn xét cấp chứng chỉ hành nghề theo quy định tại
khoản 1 Điều 47 Nghị định số 27/2019/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung theo quy định
tại khoản 19 Nghị định số 136/2021/NĐ- CP) được tính kể từ thời điểm có kết quả
sát hạch.
Trường hợp cá
nhân không đủ điều kiện cấp chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ, Sở Tài nguyên
và Môi trường phải thông báo, nêu rõ lý do không cấp chứng chỉ cho cá nhân đề
nghị cấp chứng chỉ.
b) Về gia hạn
chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ hạng II
- Trong thời hạn
30 ngày trước khi chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ hết hạn, nếu cá nhân có
yêu cầu gia hạn chứng chỉ hành nghề đã được cấp thì gửi hồ sơ đề nghị gia hạn
chứng chỉ hành nghề tại khoản 2 Điều 48 đến cơ quan đã cấp chứng chỉ hành nghề
để làm thủ tục gia hạn. Chứng chỉ hành nghề không được gia hạn sau ngày chứng
chỉ hết hạn.
- Trong thời hạn
03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tài nguyên và Môi trường
có trách nhiệm kiểm tra thông tin về chứng chỉ hành nghề đã cấp, hoàn thành việc
gia hạn chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ, trả chứng chỉ được gia hạn cho cá
nhân đề nghị gia hạn chứng chỉ.
Trường hợp hồ
sơ chưa đúng theo quy định, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thông
báo bằng văn bản hoặc thư điện tử cho cá nhân đề nghị cấp chứng chỉ về yêu cầu
hoàn thiện hồ sơ theo đúng quy định.
c) Về cấp lại/cấp đổi chứng
chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ hạng II
- Cá nhân đề
nghị cấp lại/cấp đổi chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ gửi hồ sơ theo quy định
đến Sở Tài nguyên và Môi trường;
- Trong thời hạn
03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tài nguyên và Môi trường
có trách nhiệm kiểm tra thông tin về chứng chỉ hành nghề đã cấp, hoàn thành việc
cấp lại/cấp đổi chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ, trả chứng chỉ được cấp lại/cấp
đổi cho cá nhân đề nghị cấp lại/cấp đổi chứng chỉ.
Trường hợp hồ
sơ chưa đúng theo quy định, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thông
báo bằng văn bản hoặc thư điện tử cho cá nhân đề nghị cấp chứng chỉ về yêu cầu
hoàn thiện hồ sơ theo đúng quy định.
2. Cách thức thực
hiện
a) Cách thức
nộp hồ sơ
Trực tuyến hoặc
trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính.
b) Cách thức
nhận kết quả
Trực tuyến hoặc
trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính.
3. Thành phần,
số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ
a.1) Về cấp chứng
chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ hạng II
- Đơn đề nghị cấp
chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ theo Mẫu số 12 Phụ lục IA ban hành kèm
theo Nghị định số 136/2021/NĐ-CP kèm theo 01 ảnh màu cỡ 4x6 cm có nền màu trắng.
- Bản sao văn bằng,
chứng chỉ về chuyên môn do cơ sở đào tạo hợp pháp cấp; giấy chứng nhận đủ sức
khỏe hành nghề do cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có đủ điều kiện theo quy định.
- Bản khai kinh
nghiệm nghề nghiệp theo Mẫu số 13 Phụ lục IA ban hành kèm theo Nghị định số
136/2021/NĐ-CP .
- Bản sao giấy
tờ chứng minh là người được miễn sát hạch kinh nghiệm nghề nghiệp, kiến thức
pháp luật.
- Bản sao kết
quả sát hạch đạt yêu cầu trong trường hợp đã sát hạch trước ngày nộp hồ sơ đề
nghị cấp chứng chỉ hành nghề.
a.2) Về gia hạn
chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ hạng II
- Đơn đề nghị
gia hạn chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ theo Mẫu số 12 Phụ lục IA ban hành
kèm theo Nghị định số 136/2021/NĐ-CP .
- Bản khai tham gia hoạt động đo đạc và bản đồ hoặc chứng nhận liên quan
đến việc cập nhật kiến thức theo Mẫu số 20 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định
số 27/2019/NĐ-CP liên quan đến nội dung hành nghề trong khoảng thời gian 03 năm
trước thời điểm chứng chỉ hết hạn.
- Giấy chứng nhận
sức khỏe do cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có đủ điều kiện theo quy định.
- Bản gốc chứng
chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ đã được cấp.
a.3) Về cấp lại
chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ hạng II
Đơn đề nghị cấp
lại chứng chỉ hành nghề theo Mẫu số 12 Phụ lục IA ban hành kèm theo Nghị định số
136/2021/NĐ-CP ; kèm theo ảnh màu cỡ 4x6 cm có nền màu trắng
hoặc tệp tin chứa ảnh màu chụp từ bản chính đơn đề nghị cấp lại chứng chỉ hành
nghề kèm theo ảnh màu cỡ 4x6 cm có nền màu trắng.
а.4) Về cấp đổi
chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ hạng II
- Đơn đề nghị cấp
lại chứng chỉ hành nghề theo Mẫu số 12 Phụ lục IA ban hành kèm theo Nghị định số
136/2021/NĐ-CP ; kèm theo ảnh màu cỡ 4x6 cm có nền màu trắng hoặc tệp tin chứa ảnh
màu chụp từ bản chính đơn đề nghị cấp lại chứng chỉ hành nghề kèm theo ảnh màu
cỡ 4x6 cm có nền màu trắng;
- Bản gốc chứng
chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ đã được cấp.
b) Số lượng hồ sơ
01 bộ.
4. Thời hạn giải
quyết
a) Về cấp chứng
chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ hạng II
Thời hạn trả kết
quả: Sau thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
b) Về gia hạn/cấp
lại/cấp đổi chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ hạng II
Thời hạn trả kết
quả: Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
5. Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính
Cá nhân trong
nước, cá nhân nước ngoài.
6. Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính
- Cơ quan có thẩm
quyền quyết định: Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Cơ quan trực
tiếp thực hiện: Sở Tài nguyên và Môi trường.
7. Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính
Chứng chỉ hoạt
động đo đạc và bản đồ hạng II.
8. Phí, lệ phí
Chưa quy định.
9. Tên mẫu đơn,
mẫu tờ khai
a) Về cấp chứng
chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ hạng II
- Mẫu số 12:
Đơn đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ (Ban hành kèm theo Phụ lục
IA Nghị định số 136/2021/NĐ-CP).
- Mẫu số 13: Bản
khai kinh nghiệm nghề nghiệp (Ban hành kèm theo Phụ lục IA Nghị định số
136/2021/NĐ-CP).
b) Về gia hạn
chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ hạng II
- Mẫu số 12:
Đơn đề nghị gia hạn chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ (Ban hành kèm theo Phụ
lục IA Nghị định số 136/2021/NĐ-CP).
- Mẫu số 20: Bản
khai kinh nghiệm nghề nghiệp/Cập nhật kiến thức chuyên môn (Ban hành kèm theo
Phụ lục I Nghị định số 27/2019/NĐ-CP).
c) Về cấp lại/cấp
đổi chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ hạng II
Mẫu số 12: Đơn
đề nghị cấp lại/cấp đổi chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ (Ban hành kèm theo
Phụ lục IA Nghị định số 136/2021/NĐ-CP).
10. Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính
a) Về cấp/gia
hạn chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ hạng II
Chứng chỉ hành
nghề đo đạc và bản đồ hạng II được cấp cho cá nhân có trình độ từ đại học trở
lên, có thời gian ít nhất là 02 năm liên tục tham gia hoạt động đo đạc và bản đồ;
cá nhân có trình độ trung cấp hoặc cao đẳng, có ít nhất là 03 năm liên tục tham
gia hoạt động đo đạc và bản đồ và đáp ứng đủ các điều kiện sau đây:
- Có đủ năng lực
hành vi dân sự theo quy định của pháp luật.
- Có trình độ
chuyên môn được đào tạo, thời gian và kinh nghiệm tham gia công việc phù hợp với
nội dung đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề.
- Đã qua sát hạch
kinh nghiệm nghề nghiệp và kiến thức pháp luật liên quan đến nội dung đề nghị cấp
chứng chỉ hành nghề.
b) Về cấp lại
chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ hạng II
Chứng chỉ hành
nghề đo đạc và bản đồ được cấp lại trong trường hợp chứng chỉ hành nghề đo đạc
và bản đồ bị mất.
c) Về cấp đổi
chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ hạng II
Chứng chỉ hành
nghề đo đạc và bản đồ được cấp đổi trong các trường hợp chứng chỉ hành nghề bị
rách nát, hư hỏng không thể sử dụng được hoặc khi cá nhân có yêu cầu thay đổi
thông tin trong chứng chỉ.
11.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật Đo đạc và bản đồ số 27/2018/QH14 ngày 14 tháng 6 năm 2018.
- Nghị định số
27/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng 3 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều của Luật Đo đạc và bản đồ.
- Nghị định số
136/2021/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 27/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng 3 năm 2019 của Chính phủ quy
định chi tiết một số điều của Luật Đo đạc và bản đồ.
Mẫu số 12
(Ban hành kèm theo Phụ lục IA Nghị định
số 136/2021/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ)
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh
phúc
------------------
...., ngày... tháng... năm ...
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP/CẤP LẠI/CẤP ĐỔI/GIA
HẠN1
CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ
ĐO ĐẠC VÀ BẢN ĐỒ
Kính gửi:
..................................(Tên cơ quan có thẩm quyền cấp chứng chỉ)
1. Họ và tên: ........................................................................................................................
2. Ngày, tháng, năm sinh: ....................................................................................................
3. Quốc tịch: .........................................................................................................................
4. Số CCCD/CMND
...................................;
ngày cấp: .......................nơi cấp.....................
5. Địa chỉ thường trú: số nhà, thôn/đường phố
...........; xã/phường/thị trấn
................................... huyện/quận/thị xã ................ tỉnh/thành phố ..................
6. Số điện thoại: .....................................................
Email:
.........................................
7. Đơn vị công tác (nếu có)
..........................................................................................
8. Trình độ chuyên môn (ghi rõ chuyên ngành đào tạo):
.................................................
9. Đã hoàn thành Chương trình bồi dưỡng kiến thức về
hoạt động đo đạc và bản đồ ngày ... tháng .... năm tại ……………………….
...................................................................................................................................
10. Mã số chứng chỉ hành nghề đã được cấp (nếu có):
.................................................
11. Thời hạn có hiệu lực của chứng chỉ hành nghề đã được
cấp đến ngày (nếu có):....
Đề nghị được cấp/cấp lại/cấp đổi/gia hạn chứng chỉ
hành nghề đo đạc và bản đồ như sau:
a) Cấp chứng chỉ hành nghề
....................................................... □ (2)
Hạng: ................
Nội dung hành nghề(1):
..................,
Kết quả sát hạch theo Quyết định số ......ngày
.....tháng .... năm .....:
- Điểm kiến thức pháp luật (3):
-
Điểm kinh nghiệm nghề nghiệp(3):
b) Cấp lại chứng chỉ hành nghề....................................................
□ (2)
Lý do đề nghị cấp lại chứng chỉ:
..................................................................................
c) Cấp đổi chứng chỉ hành nghề .................................... □ (2)
Lý do đề nghị cấp đổi chứng chỉ:
.................................................................................
d) Gia hạn chứng chỉ hành nghề ..................................................
□ (2)
Lý do đề nghị gia hạn chứng chỉ:
.................................................................................
Tôi xin chịu trách nhiệm về toàn bộ nội dung đơn này
và cam kết hành nghề đo đạc và bản đồ theo đúng nội dung ghi trong chứng chỉ được
cấp và tuân thủ các quy định của pháp luật có liên quan.
|
NGƯỜI LÀM ĐƠN
(Ký, họ tên)
|
Ghi chú:
(1) Ghi phù hợp với từng trường hợp cụ thể.
(2) Lựa chọn và chỉ đánh dấu vào một ô phù hợp với đơn đề
nghị.
(3) Trường hợp miễn thi, cá nhân ghi rõ miễn thi kèm theo
tài liệu chứng minh.
Mẫu số 13
(Ban hành kèm theo Phụ lục IA Nghị định
số 136/2021/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh
phúc
-----------------
BẢN KHAI KINH NGHIỆM NGHỀ NGHIỆP
I. THÔNG TIN CHUNG
Họ và tên: .............................................................................................................................
Ngày tháng năm sinh:
..................................................................................................
Số CMND/CCCD: .................................. ngày
cấp .............................. Nơi cấp .................
Địa chỉ thường trú: Số nhà, thôn/đường phố
...........; Xã/phường/thị trấn ................
Huyện/quận/thị xã
................ Tỉnh/thành phố ..................
Mã số bảo hiểm xã hội:
...............................................................................................
Thời gian đóng bảo hiểm xã hội (1):
từ tháng ... năm... đến ... tháng... năm...
Trình độ chuyên môn: ..................................................................................................
Tổ chức xác nhận (2):
...................................................................................................
Mã số chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ đã được cấp:
................... ngày cấp................................ Cơ quan cấp: ..............................
II. QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC THAM GIA HOẠT ĐỘNG ĐO ĐẠC VÀ BẢN
ĐỒ
STT
|
Tên đề án, dự án, thiết kế kỹ thuật - dự toán nhiệm vụ
đo đạc và bản đồ
|
Nội dung công việc đã tham
gia
|
Vị trí đảm nhiệm, cơ quan thực
hiện
|
Thời gian tham gia
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tôi xin cam đoan nội dung bản khai này là đúng sự thật,
nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
XÁC NHẬN CỦA TỔ CHỨC
(Ghi rõ chức vụ, họ,
tên; ký và đóng dấu)
|
..., ngày... tháng ... năm...
NGƯỜI KHAI
(Ký và ghi rõ họ, tên)
|
Ghi chú:
(1) Thời gian đóng bảo hiểm xã hội tại tổ chức xác nhận.
(2) Tổ chức xác nhận bản khai quá trình công tác của cá
nhân tham gia thực hiện nhiệm vụ đo đạc và bản đồ tại đơn vị mình và chịu trách
nhiệm về nội dung xác nhận. Trường hợp cá nhân đã công tác tại nhiều tổ chức
thì tại mỗi tổ chức công tác cá nhân phải có một bản kê khai được xác nhận.
Mẫu
số 20
(Ban hành kèm theo
Phụ lục I Nghị định số 27/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng 3 năm 2019 của Chính phủ)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN
KHAI KINH NGHIỆM NGHỀ NGHIỆP/CẬP NHẬT KIẾN THỨC CHUYÊN MÔN
1. Họ và tên:................................................................................................................
2. Trình độ chuyên môn:...............................................................................................
3. Thời gian có kinh nghiệm nghề nghiệp
(1)(bao nhiêu năm, tháng):................................
4. Đơn vị công tác (nếu có):..........................................................................................
5. Mã số chứng chỉ hành nghề đo đạc
và bản đồ đã được cấp: ……………… ngày cấp……………………… Cơ quan cấp:...................................................................................................................................
6. Quá trình hoạt động chuyên môn hoặc
cập nhật kiến thức về đo đạc và bản đồ:
Thời
gian hành nghề/cập nhật kiến thức đo đạc và bản đồ
(Từ tháng, năm đến tháng, năm)
|
Đơn
vị công tác/ Hoạt động độc lập
(Ghi rõ tên đơn vị, số điện thoại liên hệ)
|
Nội
dung hành nghề/ cập nhật kiến thức đo đạc và bản
đồ
(Ghi rõ lĩnh vực, chức danh hành nghề đo đạc và bản đồ)
|
Ghi
chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tôi xin cam đoan nội dung bản khai
này là đúng sự thật, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm./.
XÁC NHẬN CỦA TỔ CHỨC QUẢN LÝ TRỰC TIẾP (nếu có)
(Chức vụ, ký tên, đóng dấu)
|
……, ngày …… tháng... năm………
NGƯỜI KHAI
(Ký, họ tên)
|
Ghi chú:
(1) Tính theo thời gian làm việc sau
khi có bằng cấp chuyên môn đầu tiên.
II. Thủ
tục cung cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ
1. Trình tự thực
hiện
a) Nộp hồ sơ
Cá nhân yêu cầu
cung cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ phải xuất trình thẻ Căn
cước công dân hoặc hộ chiếu hoặc Chứng minh nhân dân; người đại diện cơ quan, tổ
chức đến giao dịch yêu cầu cung cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản
đồ phải xuất trình thẻ Căn cước công dân hoặc hộ chiếu hoặc Chứng minh nhân dân
và giấy giới thiệu hoặc công văn của cơ quan, tổ chức; phiếu yêu cầu cung cấp
thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ cho Sở Tài nguyên và Môi trường
theo Mẫu số 03 Phụ lục IA ban hành kèm theo Nghị định số 136/2021/NĐ-CP).
Khi cung cấp
qua mạng Internet đối với thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ không
thuộc Danh mục bí mật nhà nước thì bên yêu cầu cung cấp thông tin, dữ liệu, sản
phẩm đo đạc và bản đồ gửi tệp tin chứa giấy giới thiệu hoặc công văn của cơ
quan, tổ chức; tệp tin chứa phiếu yêu cầu cung cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm
đo đạc và bản đồ và ký bằng chữ ký số; trường hợp không có chữ ký số thì bên
yêu cầu cung cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ phải xuất trình
thẻ Căn cước công dân, hoặc hộ chiếu hoặc Chứng minh nhân dân khi làm thủ tục mở
tài khoản giao dịch trực tuyến, đồng thời cung cấp số điện thoại di động để bên
cung cấp gửi mã xác nhận giao dịch.
b) Trả kết
quả
Khi nhận đủ hồ
sơ yêu cầu cung cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ theo quy định,
Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm cung cấp ngay trong ngày làm việc hoặc
theo thời gian thống nhất với bên yêu cầu cung cấp. Trường hợp từ chối cung cấp
thông tin, dữ liệu, sản phẩm thì Sở Tài nguyên và Môi trường phải trả lời bằng
văn bản cho cơ quan, tổ chức, cá nhân lý do không cung cấp.
2. Cách thức thực
hiện
a) Cách thức
nộp hồ sơ
Tổ chức, cá
nhân yêu cầu cung cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ nộp hồ sơ đến
Sở Tài nguyên và Môi trường bằng hình thức trực tuyến qua môi trường mạng, trực
tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính.
b) Cách thức
nhận kết quả
Dưới dạng bản
sao hoặc xuất bản phẩm với các hình thức sau: trực tuyến qua môi trường mạng,
trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính trên vật mang tin.
3. Thành phần,
số lượng hồ sơ
a) Thành phần
hồ sơ
a.1) Trường hợp
thực hiện bằng hình thức trực tiếp hoặc bưu chính
- Xuất trình thẻ
Căn cước công dân hoặc hộ chiếu hoặc Chứng minh nhân dân đối với cá nhân.
- Xuất trình giấy
giới thiệu hoặc công văn của cơ quan, tổ chức đối với cơ quan, tổ chức.
- Phiếu yêu cầu
cung cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ.
а. 2) Trường hợp
thực hiện bằng hình thức trực tuyến
Tệp tin chứa giấy
giới thiệu hoặc công văn của cơ quan, tổ chức; tệp tin chứa phiếu yêu cầu cung
cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ và ký bằng chữ ký số. Trường
hợp không có chữ ký số thì xuất trình thẻ Căn cước công dân, hoặc hộ chiếu hoặc
Chứng minh nhân dân khi làm thủ tục mở tài khoản giao dịch trực tuyến, đồng thời
cung cấp số điện thoại di động.
b) Số lượng
hồ sơ
01 bộ.
4. Thời hạn giải
quyết
Thời hạn trả kết
quả: Ngay trong ngày làm việc hoặc theo thời gian thống nhất với bên yêu cầu
cung cấp.
5. Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính
Tổ chức, cá nhân
trong nước; tổ chức, cá nhân nước ngoài.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính
- Cơ quan có thẩm
quyền quyết định: Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Cơ quan trực
tiếp thực hiện: Cơ quan được giao cung cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc
và bản đồ thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường.
7. Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính
Thông tin, dữ
liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ.
8. Phí, lệ phí
Mức phí khai
thác, sử dụng thông tin, dữ liệu đo đạc và bản đồ được quy định cụ thể tại Biểu
mức thu phí khai thác, sử dụng thông tin, dữ liệu đo đạc và bản đồ ban hành kèm
theo Thông tư số 33/2019/TT-BTC ngày 10 tháng 6 năm 2019 của Bộ Tài chính sửa đổi,
bổ sung một số điều của Thông tư số 34/2017/TT-BTC ngày 21 tháng 4 năm 2017 quy
định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy phép
hoạt động đo đạc và bản đồ và Thông tư số 196/2016/TT-BTC ngày 08 tháng 11 năm
2016 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí khai thác, sử dụng
thông tin dữ liệu đo đạc và bản đồ.
9. Tên mẫu đơn,
mẫu tờ khai
Mẫu số 03: Phiếu
yêu cầu cung cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ (Ban hành kèm
theo Phụ lục IA Nghị định số 136/2021/NĐ-CP).
10. Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính
Thông tin, dữ
liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ không thuộc phạm vi bí mật nhà nước.
11.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật Đo đạc và bản đồ số 27/2018/QH14 ngày 14 tháng 6 năm 2018.
- Nghị định số
27/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng 3 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều của Luật Đo đạc và bản đồ.
- Nghị định số
136/2021/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 27/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng 3 năm 2019 của Chính phủ quy
định chi tiết một số điều của Luật Đo đạc và bản đồ.
- Thông tư số
196/2016/TT-BTC ngày 08 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức
thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí khai thác, sử dụng thông tin, dữ
liệu đo đạc và bản đồ.
- Thông tư số 33/2019/TT-BTC
ngày 10 tháng 6 năm 2019 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số
điều của Thông tư số 34/2017/TT-BTC ngày 21 tháng 4 năm 2017 quy định mức thu,
chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy phép hoạt động đo đạc
và bản đồ và Thông tư số 196/2016/TT-BTC ngày 08 tháng 11 năm 2016 quy định mức
thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí khai thác, sử dụng thông tin dữ liệu
đo đạc và bản đồ.
Mẫu số 03
(Ban hành kèm theo Phụ lục IA Nghị định
số 136/2021/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh
phúc
-----------------
PHIẾU YÊU CẦU
CUNG CẤP THÔNG TIN/DỮ LIỆU/
SẢN PHẨM ĐO ĐẠC VÀ BẢN ĐỒ
Số: ...
Không thuộc Danh mục bí mật nhà
nước □ Thuộc Danh mục bí mật
nhà nước □
Kính gửi(1): …………………………….
Họ và tên: .............................................................................................................................
Số thẻ CCCD/CMND/Hộ chiếu.............................................
cấp ngày ......................
tháng...... năm ... tại: ....................................
Quốc tịch (đối với người nước ngoài): ....
Đại diện cho (Bên yêu cầu cung cấp):
...........................................................................
Địa chỉ: .................................................................................................................................
theo công văn, giấy giới thiệu số:
................................................................................
Danh mục thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ
yêu cầu cung cấp:
STT
|
Danh mục thông tin, dữ liệu, sản phẩm
|
Khu
vực
|
Đơn vị tính
|
Số lượng
|
Mục đích sử dụng
(Ghi rõ tên đề án, dự án,
công trình)
|
Hình thức cung cấp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bên yêu cầu cung cấp cam kết thực hiện, đồng thời thông
báo cho người có liên quan đến quản lý và khai thác, sử dụng thông tin, dữ liệu,
sản phẩm đo đạc và bản đồ thực hiện những quy định sau:
- Khai thác, sử dụng thông tin, dữ liệu, sản phẩm đúng
mục đích khi đề nghị cung cấp;
- Không cung cấp, chuyển nhượng cho tổ chức, cá nhân
khác để sử dụng vào mục đích khác;
- Cam kết thực hiện theo đúng quy định của Nhà nước về
quản lý và sử dụng tài liệu thuộc Danh mục bí mật nhà nước (nếu có); không sử dụng
thông tin, dữ liệu bản đồ được cung cấp để kết nối thành khu vực thuộc phạm vi
bí mật nhà nước.
DUYỆT CUNG CẤP(2)
(Chức vụ, ký, họ
tên, đóng dấu)
|
..., ngày... tháng ... năm
...
BÊN YÊU CẦU CUNG CẤP
(Ký, họ tên)
|
Ghi chú:
(1) Thủ trưởng cơ quan, tổ chức cung cấp thông tin, dữ liệu,
sản phẩm đo đạc và bản đồ duyệt cung cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và
bản đồ không thuộc danh mục bí mật nhà nước.
(2)
Người có thẩm quyền quy định tại khoản 8 Điều 21 Nghị định số 27/2019/NĐ-CP duyệt cung cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và
bản đồ thuộc Danh mục bí mật nhà nước khi có văn bản đề nghị của cấp có thẩm
quyền.
BIỂU
MỨC THU PHÍ KHAI THÁC, SỬ DỤNG THÔNG TIN DỮ LIỆU ĐO ĐẠC VÀ BẢN ĐỒ
(kèm
theo Thông tư số 33/2019/TT-BTC ngày 10 tháng 6 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính)
Số
tt
|
Loại
thông tin, dữ liệu
|
Đơn
vị tính
|
Mức
thu (đồng)
|
Ghi
chú
|
I
|
Bản đồ địa hình quốc gia in trên
giấy
|
|
|
|
1
|
Bản đồ địa hình quốc gia tỷ lệ
1:10.000 và lớn hơn
|
tờ
|
120.000
|
|
2
|
Bản đồ địa hình quốc gia tỷ lệ
1:25.000
|
tờ
|
130.000
|
|
3
|
Bản đồ địa hình quốc gia tỷ lệ
1:50.000
|
tờ
|
140.000
|
|
4
|
Bản đồ địa hình quốc gia tỷ lệ
1:100.000 và nhỏ hơn
|
tờ
|
170.000
|
|
II
|
Bản đồ số dạng Vector
|
|
|
|
1
|
Bản đồ địa hình quốc gia tỷ lệ
1:2.000
|
mảnh
|
400.000
|
Nếu chọn lọc nội dung theo lớp dữ liệu
thành phần thì mức thu phí như sau:
a) Nhóm lớp dữ liệu: địa hình; dân
cư; giao thông; thuỷ văn: thu bằng 1/6 mức thu theo mảnh nhân với hệ số 1,2;
b) Nhóm lớp dữ liệu: địa giới hành
chính, biên giới quốc gia; thực vật: thu bằng 1/6 mức thu theo mảnh
|
2
|
Bản đồ địa hình quốc gia tỷ lệ
1:5.000
|
mảnh
|
440.000
|
3
|
Bản đồ địa hình quốc gia tỷ lệ
1:10.000
|
mảnh
|
670.000
|
4
|
Bản đồ địa hình quốc gia tỷ lệ
1:25.000
|
mảnh
|
760.000
|
5
|
Bản đồ địa hình quốc gia tỷ lệ
1:50.000
|
mảnh
|
950.000
|
6
|
Bản đồ địa hình quốc gia tỷ lệ
1:100.000
|
mảnh
|
2.000.000
|
7
|
Bản đồ địa hình quốc gia tỷ lệ
1:250.000
|
mảnh
|
3.500.000
|
8
|
Bản đồ địa hình quốc gia tỷ lệ
1:500.000
|
mảnh
|
5.000.000
|
9
|
Bản đồ địa hình quốc gia tỷ lệ
1:1.000.000
|
mảnh
|
8.000.000
|
10
|
Bản đồ hành chính Việt Nam
|
bộ
|
4.000.000
|
11
|
Bản đồ hành chính tỉnh
|
bộ
|
2.000.000
|
12
|
Bản đồ hành chính cấp huyện
|
bộ
|
1.000.000
|
III
|
Bản đồ số dạng Raster
|
Mức
thu bằng 50% bản đồ số dạng vector cùng tỷ lệ
|
IV
|
Dữ liệu ảnh hàng không
|
|
|
|
1
|
Dữ liệu ảnh hàng không kỹ thuật số
|
file
|
250.000
|
|
2
|
Dữ liệu ảnh hàng không quét từ tờ
phim độ phân giải 16 µm
|
file
|
250.000
|
|
3
|
Dữ liệu ảnh hàng không quét từ tờ
phim độ phân giải 20 µm
|
file
|
200.000
|
|
4
|
Dữ liệu ảnh hàng không quét từ tờ phim
độ phân giải 22 µm
|
file
|
150.000
|
|
5
|
Bình đồ ảnh số tỷ lệ 1:2.000
|
mảnh
|
60.000
|
|
6
|
Bình đồ ảnh số tỷ lệ 1:5.000
|
mảnh
|
60.000
|
|
7
|
Bình đồ ảnh số tỷ lệ 1:10.000
|
mảnh
|
70.000
|
|
8
|
Bình đồ ảnh số tỷ lệ 1:25.000
|
mảnh
|
70.000
|
|
9
|
Bình đồ ảnh số tỷ lệ 1:50.000
|
mảnh
|
70.000
|
|
V
|
Số liệu của mạng lưới tọa độ quốc
gia
|
|
|
|
1
|
Cấp 0
|
điểm
|
340.000
|
|
2
|
Hạng I
|
điểm
|
250.000
|
|
3
|
Hạng II
|
điểm
|
220.000
|
|
4
|
Hạng III
|
điểm
|
200.000
|
Áp dụng cho cả các điểm địa chính
cơ sở
|
VI
|
Số liệu của mạng lưới độ cao quốc
gia
|
|
|
|
1
|
Hạng I
|
điểm
|
160.000
|
|
2
|
Hạng II
|
điểm
|
150.000
|
|
3
|
Hạng III
|
điểm
|
120.000
|
|
VII
|
Số liệu của mạng lưới trọng lực
quốc gia
|
|
|
|
1
|
Điểm cơ sở
|
điểm
|
200.000
|
|
2
|
Hạng I
|
điểm
|
160.000
|
|
3
|
Hạng II
|
điểm
|
140.000
|
|
VIII
|
Ghi chú điểm tọa độ quốc gia, độ
cao quốc gia, trọng lực quốc gia
|
tờ
|
20.000
|
|
IX
|
Cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc
gia
|
|
|
|
1
|
Cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ
lệ 1:2.000
|
mảnh
|
400.000
|
1. Nếu chọn lọc nội dung theo dữ liệu
thành phần thì mức thu phí như sau:
a) Các dữ liệu: địa hình; dân cư;
giao thông; thuỷ văn: thu bằng 1/6 mức thu theo mảnh nhân với hệ số 1,2;
b) Các dữ liệu: địa giới hành
chính, biên giới quốc gia; lớp phủ bề mặt: thu bằng 1/6 mức thu theo mảnh.
2. Nếu bản đồ số được kết xuất từ
cơ sở dữ liệu và đã thu phí sử dụng cơ sở dữ liệu thì không thu phí sử dụng bản
đồ.
|
2
|
Cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ
lệ 1:5.000
|
mảnh
|
500.000
|
3
|
Cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ
lệ 1:10.000
|
mảnh
|
850.000
|
4
|
Cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ
lệ 1:25.000; 1:50.000; 1:100.000
|
mảnh
|
1.500.000
|
5
|
Cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ
lệ 1:250.000; 1:500.000; 1:1.000.000
|
mảnh
|
8.000.000
|
6
|
Mô hình số độ cao độ chính xác cao xây
dựng bằng công nghệ quét lidar đóng gói theo mảnh tỉ lệ 1/2.000 hoặc tỷ lệ
1/5.000
|
mảnh
|
200.000
|
|
7
|
Mô hình số độ cao độ chính xác
tương ứng với khoảng cao đều 0.5 mét đến 5 mét đóng gói theo mảnh tỷ lệ
1/2.000 hoặc tỷ lệ 1/5.000
|
mảnh
|
80.000
|
|
8
|
Mô hình số độ cao độ chính xác
tương ứng với khoảng cao đều 5 mét đến 10 mét đóng gói theo mảnh tỷ lệ
1/10.000
|
mảnh
|
170.000
|
|
9
|
Mô hình số độ cao độ chính xác
tương ứng với khoảng cao đều 5 mét đến 10 mét:
- Đóng gói theo mảnh tỷ lệ 1:50.000
- Đóng gói theo mảnh tỷ lệ 1:25.000
|
mảnh
mảnh
|
2.550.000
640.000
|
10
|
Mô hình số độ cao độ chính xác
tương ứng với khoảng cao đều 20 mét đóng gói theo mảnh tỷ lệ 1/50.000
|
mảnh
|
300.000
|