|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
878/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Lai Châu
|
|
Người ký:
|
Tống Thanh Hải
|
Ngày ban hành:
|
18/06/2024
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LAI CHÂU
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 878/QĐ-UBND
|
Lai Châu, ngày 18
tháng 6 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG CÁC LĨNH
VỰC HỘ TỊCH, QUỐC TỊCH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA SỞ TƯ PHÁP
TỈNH LAI CHÂU
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LAI CHÂU
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành
chính;
Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP
ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên
quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số
107/2021/NĐ-CP ngày 06/12/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một
cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số
45/2020/NĐ-CP ngày 08/4/2020 của Văn phòng Chính phủ về thực hiện thủ tục hành
chính trên môi trường điện tử;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ về hướng dẫn nghiệp vụ
Kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Văn phòng Chính phủ về hướng dẫn thi hành
một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về
thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành
chính;
Căn cứ Quyết định số
1078/QĐ-BTP ngày 11/06/2024 của Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục hành chính
được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực quốc tịch thuộc phạm vi chức năng quản lý
của Bộ Tư pháp;
Căn cứ Quyết định số
1079/QĐ-BTP ngày 11/6/2024 của Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục hành chính
được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực hộ tịch thực hiện tại cơ quan đăng ký hộ
tịch thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Tư pháp tại Tờ trình số 797/TTr-STP ngày 16/6/2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo
Quyết định này 41 thủ tục hành chính được sửa đổi bổ sung trong các lĩnh vực Hộ
tịch, Quốc tịch thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tư pháp tỉnh Lai Châu.
(Có
Phụ lục Danh mục kèm theo).
Điều 2. Quyết định này
có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Các thủ tục hành chính quy định trước đây
trái với Quyết định này đều bị bãi bỏ.
Điều 3. Chánh Văn phòng
Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp; Giám đốc Trung tâm phục vụ hành
chính công, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Chủ tịch UBND các xã, phường,
thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục Kiểm soát TTHC-VPCP;
- Chủ tịch UBND tỉnh (để b/c)
- Văn phòng UBND tỉnh: V1,V4, CB;
- VNPT Lai Châu (để p/h);
- Lưu: VT, Ks5.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Tống Thanh Hải
|
PHỤ LỤC
THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC HỘ TỊCH, QUỐC TỊCH THUỘC
PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ SỞ CỦA SỞ TƯ PHÁP TỈNH LAI CHÂU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 878/QĐ-UBND ngày 18 tháng 6 năm 2024 của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu)
I. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH DÙNG
CHUNG CẤP TỈNH, CẤP HUYỆN, CẤP XÃ
STT
|
Tên TTHC bị sửa đổi, bổ sung
|
Thời gian giải quyết
|
Phí, lệ phí
|
Địa điểm, thời gian, cách thức tiếp nhận và trả kết quả TTHC
|
Căn cứ pháp lý
|
1
|
Cấp bản sao trích lục hộ
tịch
|
Ngay trong ngày tiếp nhận hồ
sơ; trường hợp nhận hồ sơ sau 15 giờ mà không giải quyết được ngay thì trả
kết quả trong ngày làm việc tiếp theo.
|
8.000 đồng/bản sao Trích
lục/sự kiện hộ tịch đã đăng ký
|
1. Địa điểm thực hiện:
1.1. Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh Lai Châu.
- Địa chỉ: Tầng 1, Tòa nhà số
2, khu hợp khối các đơn vị sự nghiệp tỉnh Lai Châu, phường Đông Phong, thành
phố Lai Châu tỉnh Lai Châu.
- Điện thoại: 0213.3796. 888
1.2. Tại Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả theo cơ chế “một cửa” của UBND các huyện, thành phố; UBND
các xã, phường, thị trấn
2. Thời gian nhận hồ sơ và
trả kết quả: Vào các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày lễ, ngày tết,
ngày nghỉ theo quy định):
+ Buổi sáng: Từ 07h30' đến
11h30'.
+ Buổi chiều: Từ 13h30' đến
17h00'.
3. Cách thức nộp hồ sơ và
nhận kết quả:
- Nộp hồ sơ và nhận kết quả:
Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Lai Châu.
- Nộp hồ sơ và nhận kết quả
qua dịch vụ bưu chính;
- Nộp trực tuyến trên cổng
DVCQG (https://dichvucong.gov.vn), hoặc Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục
hành chính tỉnh Lai Châu (https://dichvucong.laichau.gov.vn);
|
- Luật Hộ tịch năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP
ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật Hộ tịch;
- Nghị định số 87/2020/NĐ-CP
ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng
ký hộ tịch trực tuyến;
- Thông tư số 04/2020/TT-BTP
ngày 28/5/2020 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định
chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông tư số 01/2022/TT-BTP
ngày 04/01/2022 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ
sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
- Thông tư số 03/2023/TT-BTP
ngày 02/8/2023 của Bộ trưởng BộTư pháp sửa đổi, bổ sung một số nội dung của
Thông tư số 01/2022/TT-BTP ngày 04/01/2022 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định
chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020
của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực
tuyến;
- Thông tư số 281/2016/TT-BTC
ngày 14/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý
và sử dụng phí khai thác, sử dụng thông tin trong cơ sở dữ liệu hộ tịch, phí
xác nhận có quốc tịch Việt Nam, phí xác nhận là người gốc Việt Nam, lệ phí
quốc tịch;
- Thông tư số 85/2019/TT-BTC
ngày 29/11/2019 của BộTài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền
quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Thông tư số 106/2021/TT-BTC
ngày 26/11/2021 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của BộTài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc
thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương.
- Thông tư số
04/2024/TT-BTP ngày 06/6/2024 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một
số điều của Thông tư số 02/2020/TT-BTP ngày 08/4/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư
pháp ban hành, hướng dẫn sử dụng, quản lý mẫu sổ quốc tịch và mẫu giấy tờ về
quốc tịch và Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư
pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hộ tịch và Nghị định số
123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và
biện pháp thi hành Luật Hộ tịch.
|
II. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP
TỈNH
STT
|
Tên TTHC bị sửa đổi, bổ sung
|
Thời gian giải quyết
|
Phí, lệ phí
|
Địa điểm, thời gian, cách thức tiếp nhận và trả kết quả TTHC
|
Căn cứ pháp lý
|
1
|
Cấp giấy xác nhận là người
gốc Việt Nam
|
Trong thời hạn 03 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
|
100.000 đồng. (Miễn
phí đối với: người di cư từ Lào được phép cư trú xin xác nhận là
người gốc Việt Nam theo quy định của điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa
xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên; kiều bào Việt Nam tại các nước láng
giềng có chung đường biên giới đất liền với Việt Nam có hoàn cảnh kinh tế khó
khăn, có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã)
|
1. Địa điểm thực hiện: Trung
tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Lai Châu.
- Địa chỉ: Tầng 1, Tòa nhà số
2, khu hợp khối các đơn vị sự nghiệp tỉnh Lai Châu, phường Đông
Phong, thành phố Lai Châu tỉnh Lai Châu.
- Điện thoại: 0213.3796. 888
2. Thời gian nhận hồ sơ và
trả kết quả: Vào các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày lễ, ngày tết,
ngày nghỉ theo quy định):
+ Buổi sáng: Từ 07h30' đến
11h30'.
+ Buổi chiều: Từ 13h30'
đến 17h00'.
3. Cách thức nộp hồ sơ và
nhận kết quả:
- Nộp hồ sơ và nhận kết quả:
Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Lai Châu.
- Nộp hồ sơ và nhận kết quả
qua dịch vụ bưu chính.
|
- Luật Quốc tịch Việt Nam năm
2008;
- Nghị định số 16/2020/NĐ-CP
ngày 03/02/2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều
và biện pháp thi hành Luật Quốc tịch việt Nam;
- Thông tư số 02/2020/TT-BTP
ngày 08/4/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành, hướng dẫn sử dụng, quản lý
mẫu sổ quốc tịch và mẫu giấy tờ về quốc tịch;
- Thông tư số 281/2016/TT-
BTC ngày 14/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng kinh phí khai thác, sử dụng thông tin trong cơ sở dữ liệu hộ
tịch, phí xác nhận có quốc tịch Việt Nam, phí xác nhận là người gốc Việt Nam,
lệ phí quốc tịch.
- Thông tư số
04/2024/TT-BTP ngày 06/6/2024 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một
số điều của Thông tư số 02/2020/TT-BTP ngày 08/4/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư
pháp ban hành, hướng dẫn sử dụng, quản lý mẫu sổ quốc tịch và mẫu giấy tờ về
quốc tịch và Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư
pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hộ tịch và Nghị định số
123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và
biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Quyết định số
768/QĐ-UBND ngày 16/7/2019 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc thông qua phương án
đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tư
pháp.
|
2
|
Thủ tục nhập quốc tịch Việt
Nam
|
Trong thời hạn 115 ngày (thời
gian thực tế giải quyết hồ sơ tại các cơ quan có thẩm quyền).
|
3.000.000 đồng/hồ sơ
|
1. Địa điểm thực hiện: Trung
tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Lai Châu.
- Địa chỉ: Tầng 1, Tòa nhà số
2, khu hợp khối các đơn vị sự nghiệp tỉnh Lai Châu, phường Đông Phong, thành
phố Lai Châu tỉnh Lai Châu.
- Điện thoại: 0213.3796. 888
2. Thời gian nhận hồ sơ và
trả kết quả: Vào các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày lễ, ngày tết,
ngày nghỉ theo quy định):
+ Buổi sáng: Từ 07h30' đến
11h30'.
+ Buổi chiều: Từ 13h30' đến
17h00'.
3. Cách thức nộp hồ sơ và
nhận kết quả:
- Nộp hồ sơ và nhận kết quả:
Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Lai Châu.
|
- Luật Quốc tịch Việt Nam năm
2008;
- Nghị định số 16/2020/NĐ-CP
ngày 03/02/2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật Quốc tịch việt Nam;
- Thông tư số 02/2020/TT-BTP
ngày 08/4/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành, hướng dẫn sử dụng, quản lý
mẫu sổ quốc tịch và mẫu giấy tờ về quốc tịch;
- Thông tư số 281/2016/TT-
BTC ngày 14/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng kinh phí khai thác, sử dụng thông tin trong cơ sở dữ liệu hộ
tịch, phí xác nhận có quốc tịch Việt Nam, phí xác nhận là người gốc Việt Nam,
lệ phí quốc tịch.;
- Thông tư số
04/2024/TT-BTP ngày 06/6/2024 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một
số điều của Thông tư số 02/2020/TT-BTP ngày 08/4/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư
pháp ban hành, hướng dẫn sử dụng, quản lý mẫu sổ quốc tịch và mẫu giấy tờ về
quốc tịch và Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư
pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hộ tịch và Nghị định số
123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và
biện pháp thi hành Luật Hộ tịch.
|
3
|
Thủ tục trở lại quốc tịch
Việt Nam ở trong nước
|
Trong thời hạn 85 ngày (thời
gian thực tế giải quyết hồ sơ tại các cơ quan có thẩm quyền).
|
2.500.000 đồng/hồ sơ
|
1. Địa điểm thực hiện: Trung
tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Lai Châu.
- Địa chỉ: Tầng 1, Tòa nhà số
2, khu hợp khối các đơn vị sự nghiệp tỉnh Lai Châu, phường Đông Phong, thành
phố Lai Châu tỉnh Lai Châu.
- Điện thoại: 0213.3796. 888
2. Thời gian nhận hồ sơ và
trả kết quả: Vào các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày lễ, ngày tết,
ngày nghỉ theo quy định):
+ Buổi sáng: Từ 07h30' đến
11h30'.
+ Buổi chiều: Từ 13h30' đến
17h00'.
3. Cách thức nộp hồ sơ và
nhận kết quả:
- Nộp hồ sơ và nhận kết quả:
Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Lai Châu.
- Nộp hồ sơ và nhận kết quả
qua dịch vụ bưu chính.
|
- Luật Quốc tịch Việt Nam năm
2008;
- Nghị định số 16/2020/NĐ-CP
ngày 03/02/2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật Quốc tịch việt Nam;
- Thông tư số 02/2020/TT-BTP
ngày 08/4/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành, hướng dẫn sử dụng, quản lý
mẫu sổ quốc tịch và mẫu giấy tờ về quốc tịch;
- Thông tư số 281/2016/TT-
BTC ngày 14/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng kinh phí khai thác, sử dụng thông tin trong cơ sở dữ liệu hộ
tịch, phí xác nhận có quốc tịch Việt Nam, phí xác nhận là người gốc Việt Nam,
lệ phí quốc tịch;
- Thông tư số
04/2024/TT-BTP ngày 06/6/2024 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một
số điều của Thông tư số 02/2020/TT-BTP ngày 08/4/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư
pháp ban hành, hướng dẫn sử dụng, quản lý mẫu sổ quốc tịch và mẫu giấy tờ về
quốc tịch và Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư
pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hộ tịch và Nghị định số
123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và
biện pháp thi hành Luật Hộ tịch.
|
4
|
Thủ tục thôi quốc tịch Việt
Nam ở trong nước
|
Trong thời hạn 75 ngày (thời
gian thực tế giải quyết hồ sơ tại các cơ quan có thẩm quyền).
|
2.500.000 đồng/hồ sơ
|
1. Địa điểm thực hiện: Trung
tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Lai Châu.
- Địa chỉ: Tầng 1, Tòa nhà số
2, khu hợp khối các đơn vị sự nghiệp tỉnh Lai Châu, phường Đông Phong, thành
phố Lai Châu tỉnh Lai Châu.
- Điện thoại: 0213.3796. 888
2. Thời gian nhận hồ sơ và
trả kết quả: Vào các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày lễ, ngày tết,
ngày nghỉ theo quy định):
+ Buổi sáng: Từ 07h30' đến
11h30'.
+ Buổi chiều: Từ 13h30' đến
17h00'.
3. Cách thức nộp hồ sơ và
nhận kết quả:
- Nộp hồ sơ và nhận kết quả:
Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Lai Châu.
- Nộp hồ sơ và nhận kết quả
qua dịch vụ bưu chính.
|
- Luật Quốc tịch Việt Nam năm
2008;
- Nghị định số 16/2020/NĐ-CP
ngày 03/02/2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật Quốc tịch việt Nam;
- Thông tư số 02/2020/TT-BTP
ngày 08/4/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành, hướng dẫn sử dụng, quản lý
mẫu sổ quốc tịch và mẫu giấy tờ về quốc tịch;
- Thông tư số 281/2016/TT-
BTC ngày 14/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng kinh phí khai thác, sử dụng thông tin trong cơ sở dữ liệu hộ
tịch, phí xác nhận có quốc tịch Việt Nam, phí xác nhận là người gốc Việt Nam,
lệ phí quốc tịch.;
- Thông tư số
04/2024/TT-BTP ngày 06/6/2024 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một
số điều của Thông tư số 02/2020/TT-BTP ngày 08/4/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư
pháp ban hành, hướng dẫn sử dụng, quản lý mẫu sổ quốc tịch và mẫu giấy tờ về
quốc tịch và Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư
pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hộ tịch và Nghị định số
123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và
biện pháp thi hành Luật Hộ tịch.
|
5
|
Thủ tục cấp Giấy xác nhận có
quốc tịch Việt Nam ở trong nước
|
Thời gian thực tế giải quyết
hồ sơ tại các cơ quan có thẩm quyền:
- 20 ngày làm việc đối với
trường hợp có giấy tờ chứng minh quốc tịch Việt Nam;
- Trong thời hạn 55 ngày làm
việc đối với trường hợp không đủ cơ sở xác định quốc tịch Việt Nam cần kiểm
tra, xác minh.
|
100.000 đồng (Miễn phí đối
với: người di cư từ Lào được phép cư trú xin xác nhận có quốc tịch Việt Nam
theo quy định của điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
là thành viên; kiều bào Việt Nam tại các nước láng giềng có chung đường biên giới
đất liền với Việt Nam, có hoàn cảnh kinh tế khó khăn, có xác nhận của Ủy ban
nhân dân cấp xã)
|
1. Địa điểm thực hiện: Trung
tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Lai Châu.
- Địa chỉ: Tầng 1, Tòa nhà số
2, khu hợp khối các đơn vị sự nghiệp tỉnh Lai Châu, phường Đông Phong, thành
phố Lai Châu tỉnh Lai Châu.
- Điện thoại: 0213.3796. 888
2. Thời gian nhận hồ sơ và
trả kết quả: Vào các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày lễ, ngày tết,
ngày nghỉ theo quy định):
+ Buổi sáng: Từ 07h30' đến
11h30'.
+ Buổi chiều: Từ 13h30' đến
17h00'.
3. Cách thức nộp hồ sơ và
nhận kết quả:
- Nộp hồ sơ và nhận kết quả:
Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Lai Châu.
- Nộp hồ sơ và nhận kết quả
qua dịch vụ bưu chính.
|
- Luật Quốc tịch Việt Nam năm
2008;
- Nghị định số 16/2020/NĐ-CP
ngày 03/02/2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật Quốc tịch việt Nam;
- Thông tư số 02/2020/TT-BTP
ngày 08/4/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành, hướng dẫn sử dụng, quản lý
mẫu sổ quốc tịch và mẫu giấy tờ về quốc tịch;
- Thông tư số 281/2016/TT-
BTC ngày 14/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng kinh phí khai thác, sử dụng thông tin trong cơ sở dữ liệu hộ
tịch, phí xác nhận có quốc tịch Việt Nam, phí xác nhận là người gốc Việt Nam,
lệ phí quốc tịch.;
- Thông tư số
04/2024/TT-BTP ngày 06/6/2024 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một
số điều của Thông tư số 02/2020/TT-BTP ngày 08/4/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư
pháp ban hành, hướng dẫn sử dụng, quản lý mẫu sổ quốc tịch và mẫu giấy tờ về
quốc tịch và Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư
pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hộ tịch và Nghị định số
123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và
biện pháp thi hành Luật Hộ tịch.
|
III. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP
HUYỆN
STT
|
Tên TTHC bị sửa đổi, bổ sung
|
Thời gian giải quyết
|
Phí, lệ phí
|
Địa điểm, thời gian, cách thức tiếp nhận và trả kết quả TTHC
|
Căn cứ pháp lý
|
1
|
Đăng ký khai sinh có yếu
tố nước ngoài
|
Ngay trong ngày tiếp nhận hồ
sơ; trường hợp nhận hồ sơ sau 15 giờ mà không giải quyết được ngay thì trả
kết quả trong ngày làm việc tiếp theo
|
Lệ phí 70.000 đồng/trường hợp
(Giảm 50% đối với hồ sơ đăng ký trực tuyến)
- Miễn lệ phí cho người thuộc
gia đình có công với cách mạng, người thuộc hộ nghèo, người khuyết tật, người
cao tuổi, người đồng bào dân tộc thiểu số ở các xã có điều kiện kinh tế xã
hội đặc biệt khó khăn.
- Phí cấp bản sao Giấy khai
sinh (nếu có yêu cầu) thực hiện theo quy định tại Thông tư số 281/2016/TT-
BTC ngày 14/11/2016 của Bộ Tài chính).
|
1. Địa điểm thực hiện: Tại
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế “một cửa” của UBND các huyện,
thành phố.
2. Thời gian thực hiện: Vào
các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày lễ, ngày tết, ngày nghỉ theo quy định).
+ Buổi sáng: Từ 7h30’ đến
11h30’;
+ Buổi chiều: Từ 13h30’ đến
17h00’.
3. Cách thức nộp hồ sơ và
nhận kết quả:
- Nộp hồ sơ và nhận kết quả
tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế “một cửa” UBND các huyện,
thành phố;
- Nộp hồ sơ và nhận kết quả
qua dịch vụ bưu chính.
|
- Luật Hộ tịch năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP
ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật Hộ tịch;
- Nghị định số 87/2020/NĐ-CP
ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng
ký hộ tịch trực tuyến;
- Nghị định số 104/2022/NĐ-CP
ngày 21/12/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định
liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện
thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công;
- Thông tư số 04/2020/TT-BTP
ngày 28/5/2020 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định
chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông tư số 01/2022/TT-BTP
ngày 04/01/2022 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ
sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
- Thông tư số 03/2023/TT-BTP
ngày 02/8/2023 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số nội dung của
Thông tư số 01/2022/TT-BTP ngày 04/01/2022 quy định chi tiết một số điều và
biện pháp thi hành Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính phủ
quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
- Thông tư số
04/2024/TT-BTP ngày 06/6/2024 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một
số điều của Thông tư số 02/2020/TT-BTP ngày 08/4/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư
pháp ban hành, hướng dẫn sử dụng, quản lý mẫu sổ quốc tịch và mẫu giấy tờ về
quốc tịch và Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư
pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hộ tịch và Nghị định số
123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và
biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Nghị quyết 42/2021/NQ-HĐND
ngày 10/8/2021 Quy định mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng một
số khoản phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh;
- Nghị quyết số
31/2022/NQ-HĐND ngày 20/7/2022 Sửa đổi, bổ sung một số khoản phí, lệ phí và
mức thu phí, lệ phí tại biểu chi tiết kèm theo Nghị quyết số 42/2021/NQ-HĐND
ngày 10/8/2021 của HĐND tỉnh Quy định mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý
và sử dụng một số khoản phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh.
- Nghị quyết số
22/2023/NQ-HĐND ngày 13/7/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lai Châu quy định
mức thu lệ phí trong thực hiện thủ tục hành chính thông qua dịch vụ công trực
tuyến trên địa bàn tỉnh Lai Châu.
|
2
|
Đăng ký kết hôn có yếu tố
nước ngoài
|
10 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Lệ phí 1.000.000 đồng/trường
hợp (Giảm 50% đối với hồ sơ đăng ký trực tuyến)
- Miễn lệ phí cho người thuộc
gia đình người có công với cách mạng, người thuộc hộ nghèo, người khuyết tật,
người cao tuổi, người đồng bào dân tộc thiểu số ở các xã có điều kiện kinh tế
xã hội đặc biệt khó khăn.
|
1. Địa điểm thực hiện: Tại
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế “một cửa” UBND các huyện, thành
phố.
2. Thời gian thực hiện:
Vào các ngày làm việc trong tuần
(trừ ngày lễ, ngày tết, ngày nghỉ theo quy định).
+ Buổi sáng: Từ 7h30’ đến
11h30’;
+ Buổi chiều: Từ 13h30’ đến
17h00’.
3. Cách thức nộp hồ sơ và
nhận kết quả:
- Nộp hồ sơ và nhận kết quả
tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế “một cửa” UBND các huyện,
thành phố.
|
- Luật Hôn nhân và gia đình
năm 2014;
- Luật Hộ tịch năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP
ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật Hộ tịch;
- Nghị định số 87/2020/NĐ-CP
ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng
ký hộ tịch trực tuyến;
- Nghị định số 104/2022/NĐ-CP
ngày 21/12/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định
liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện
thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công;
- Thông tư số 04/2020/TT-BTP
ngày 28/5/2020 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định
chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông tư số 01/2022/TT-BTP
ngày 04/01/2022 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ
sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
- Thông tư số 03/2023/TT-BTP
ngày 02/8/2023 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số nội dung của
Thông tư số 01/2022/TT-BTP ngày 04/01/2022 quy định chi tiết một số điều và
biện pháp thi hành Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính phủ
quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
- Thông tư số
04/2024/TT-BTP ngày 06/6/2024 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một
số điều của Thông tư số 02/2020/TT-BTP ngày 08/4/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư
pháp ban hành, hướng dẫn sử dụng, quản lý mẫu sổ quốc tịch và mẫu giấy tờ về
quốc tịch và Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư
pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hộ tịch và Nghị định số
123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và
biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Nghị quyết 42/2021/NQ-HĐND
ngày 10/8/2021 Quy định mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng một
số khoản phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh;
- Nghị quyết số 31/2022/NQ-
HĐND ngày 20/7/2022 Sửa đổi, bổ sung một số khoản phí, lệ phí và mức thu phí,
lệ phí tại biểu chi tiết kèm theo Nghị quyết số 42/2021/NQ-HĐND ngày
10/8/2021 của HĐND tỉnh Quy định mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử
dụng một số khoản phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh;
- Nghị quyết số 22/2023/NQ-
HĐND ngày 13/7/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lai Châu quy định mức thu lệ
phí trong thực hiện thủ tục hành chính thông qua dịch vụ công trực tuyến trên
địa bàn tỉnh Lai Châu;
- Quyết định số 1066/QĐ-UBND
ngày 12/8/2022 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc thông qua phương án đơn giản
hóa TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện, cấp xã.
|
3
|
Đăng ký khai tử có yếu tố
nước ngoài
|
Ngay trong ngày tiếp nhận hồ
sơ; trường hợp nhận hồ sơ sau 15 giờ mà không giải quyết được ngay thì trả
kết quả trong ngày làm việc tiếp theo;
Trường hợp cần xác minh thì
thời hạn giải quyết không quá 03 ngày làm việc.
|
Lệ phí 70.000 đồng/trường hợp
(Giảm 50% đối với hồ sơ đăng ký trực tuyến)
- Miễn lệ phí cho người thuộc
gia đình có công với cách mạng, người thuộc hộ nghèo, người khuyết tật, người
cao tuổi, người đồng bào dân tộc thiểu số ở các xã có điều kiện kinh tế xã
hội đặc biệt khó khăn.
|
1. Địa điểm thực hiện: Tại
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế “một cửa” UBND các huyện, thành
phố.
2. Thời gian thực hiện: Vào
các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày lễ, ngày tết, ngày nghỉ theo quy định).
+ Buổi sáng: Từ 7h30’ đến
11h30’;
+ Buổi chiều: Từ 13h30’ đến
17h00’.
3. Cách thức nộp hồ sơ và
nhận kết quả:
- Nộp hồ sơ và nhận kết quả
tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế “một cửa” UBND các huyện,
thành phố;
- Nộp hồ sơ và nhận kết quả
qua dịch vụ bưu chính.
|
- Luật Hộ tịch năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP
ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật Hộ tịch;
- Nghị định số 87/2020/NĐ-CP
ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng
ký hộ tịch trực tuyến;
- Nghị định số 104/2022/NĐ-CP
ngày 21/12/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định
liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện
thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công;
- Thông tư số 04/2020/TT-BTP
ngày 28/5/2020 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định
chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông tư số 01/2022/TT-BTP
ngày 04/01/2022 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ
sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
- Thông tư số 03/2023/TT-BTP
ngày 02/8/2023 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số nội dung của
Thông tư số 01/2022/TT-BTP ngày 04/01/2022 quy định chi tiết một số điều và
biện pháp thi hành Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính phủ
quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
- Thông tư số
04/2024/TT-BTP ngày 06/6/2024 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một
số điều của Thông tư số 02/2020/TT-BTP ngày 08/4/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư
pháp ban hành, hướng dẫn sử dụng, quản lý mẫu sổ quốc tịch và mẫu giấy tờ về
quốc tịch và Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư
pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hộ tịch và Nghị định số
123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và
biện pháp thi hành Luật Hộ tịch.
- Nghị quyết 42/2021/NQ-HĐND
ngày 10/8/2021 Quy định mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng một
số khoản phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh;
- Nghị quyết số 31/2022/NQ-
HĐND ngày 20/7/2022 Sửa đổi, bổ sung một số khoản phí, lệ phí và mức thu phí,
lệ phí tại biểu chi tiết kèm theo Nghị quyết số 42/2021/NQ-HĐND ngày
10/8/2021 của HĐND tỉnh Quy định mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử
dụng một số khoản phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh;
- Nghị quyết số 22/2023/NQ-
HĐND ngày 13/7/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lai Châu quy định mức thu lệ
phí trong thực hiện thủ tục hành chính thông qua dịch vụ công trực tuyến trên
địa bàn tỉnh Lai Châu.
|
4
|
Đăng ký nhận cha, mẹ, con
có yếu tố nước ngoài
|
15 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
- Lệ phí 1.000.000
đồng/trường hợp (Giảm 50% đối với hồ sơ đăng ký trực tuyến)
- Phí cấp bản sao Trích lục
đăng ký nhận cha, mẹ, con (nếu có yêu cầu) thực hiện theo quy định tại Thông
tư số 281/2016/TT- BTC ngày 14/11/2016 của Bộ Tài chính.
- Miễn lệ phí cho người thuộc
gia đình có công với cách mạng, người thuộc hộ nghèo, người khuyết tật, người
cao tuổi, người đồng bào dân tộc thiểu số ở các xã có điều kiện kinh tế xã
hội đặc biệt khó khăn.
|
1. Địa điểm thực hiện: Tại
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế “một cửa” UBND các huyện, thành
phố.
2. Thời gian thực hiện: Vào
các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày lễ, ngày tết, ngày nghỉ theo quy định).
+ Buổi sáng: Từ 7h30’ đến
11h30’;
+ Buổi chiều: Từ 13h30’ đến 17h00’.
3. Cách thức nộp hồ sơ và
nhận kết quả:
- Nộp hồ sơ và nhận kết quả
tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế “một cửa” UBND các huyện,
thành phố;
- Nộp hồ sơ và nhận kết quả
qua dịch vụ bưu chính.
|
- Luật Hôn nhân và gia đình
năm 2014;
- Luật Hộ tịch năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP
ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật Hộ tịch;
- Nghị định số 87/2020/NĐ-CP
ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng
ký hộ tịch trực tuyến;
- Nghị định số 104/2022/NĐ-CP
ngày 21/12/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định
liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện
thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công;
- Thông tư số 04/2020/TT-BTP
ngày 28/5/2020 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định
chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông tư số 01/2022/TT-BTP
ngày 04/01/2022 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ
sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
- Thông tư số 03/2023/TT-BTP
ngày 02/8/2023 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số nội dung của
Thông tư số 01/2022/TT-BTP ngày 04/01/2022 quy định chi tiết một số điều và
biện pháp thi hành Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính phủ
quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
- Thông tư số
04/2024/TT-BTP ngày 06/6/2024 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một
số điều của Thông tư số 02/2020/TT-BTP ngày 08/4/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư
pháp ban hành, hướng dẫn sử dụng, quản lý mẫu sổ quốc tịch và mẫu giấy tờ về
quốc tịch và Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư
pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hộ tịch và Nghị định số
123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và
biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Nghị quyết 42/2021/NQ-HĐND
ngày 10/8/2021 Quy định mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng một
số khoản phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh;
- Nghị quyết số 31/2022/NQ-
HĐND ngày 20/7/2022 Sửa đổi, bổ sung một số khoản phí, lệ phí và mức thu phí,
lệ phí tại biểu chi tiết kèm theo Nghị quyết số 42/2021/NQ-HĐND ngày
10/8/2021 của HĐND tỉnh Quy định mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử
dụng một số khoản phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh.
- Nghị quyết số 22/2023/NQ-
HĐND ngày 13/7/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lai Châu quy định mức thu lệ
phí trong thực hiện thủ tục hành chính thông qua dịch vụ công trực tuyến trên
địa bàn tỉnh Lai Châu
|
5
|
Đăng ký khai sinh kết hợp
đăng ký nhận cha, mẹ, con có yếu tố nước ngoài
|
15 ngày
|
- Lệ phí 1.070.000
đồng/trường hợp (Giảm 50% đối với hồ sơ đăng ký trực tuyến).
- Phí cấp bản sao Giấy khai
sinh, bản sao Trích lục đăng ký nhận cha, mẹ, con (nếu có yêu cầu) thực hiện
theo quy định tại Thông tư số 281/2016/TT- BTC ngày 14/11/2016 của Bộ Tài
chính.
- Miễn lệ phí cho người thuộc
gia đình có công với cách mạng, người thuộc hộ nghèo, người khuyết tật, người
cao tuổi, người đồng bào dân tộc thiểu số ở các xã có điều kiện kinh tế xã
hội đặc biệt khó khăn.
|
1. Địa điểm thực hiện: Tại
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế “một cửa” UBND các huyện, thành
phố.
2. Thời gian thực hiện:
Vào các ngày làm việc trong
tuần (trừ ngày lễ, ngày tết, ngày nghỉ theo quy định).
+ Buổi sáng: Từ 7h30’ đến
11h30’;
+ Buổi chiều: Từ 13h30’ đến 17h00’.
3. Cách thức nộp hồ sơ và
nhận kết quả:
- Nộp hồ sơ và nhận kết quả
tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế “một cửa” UBND các huyện,
thành phố;
- Nộp hồ sơ và nhận kết quả
qua dịch vụ bưu chính.
|
- Luật Hôn nhân và gia đình
năm 2014;
- Luật Hộ tịch năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP
ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật Hộ tịch;
- Nghị định số 104/2022/NĐ-CP
ngày 21/12/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định
liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện
thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công;
- Thông tư số 04/2020/TT-BTP
ngày 28/5/2020 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định
chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông tư số 03/2023/TT-BTP
ngày 02/8/2023 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số nội dung của
Thông tư số 01/2022/TT-BTP ngày 04/01/2022 quy định chi tiết một số điều và
biện pháp thi hành Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính phủ
quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
- Thông tư số
04/2024/TT-BTP ngày 06/6/2024 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một
số điều của Thông tư số 02/2020/TT-BTP ngày 08/4/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư
pháp ban hành, hướng dẫn sử dụng, quản lý mẫu sổ quốc tịch và mẫu giấy tờ về
quốc tịch và Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư
pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hộ tịch và Nghị định số
123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và
biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Nghị quyết 42/2021/NQ-HĐND
ngày 10/8/2021 Quy định mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng một
số khoản phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh;
- Nghị quyết số 31/2022/NQ-
HĐND ngày 20/7/2022 Sửa đổi, bổ sung một số khoản phí, lệ phí và mức thu phí,
lệ phí tại biểu chi tiết kèm theo Nghị quyết số 42/2021/NQ-HĐND ngày
10/8/2021 của HĐND tỉnh Quy định mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử
dụng một số khoản phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh;
- Nghị quyết số 22/2023/NQ-
HĐND ngày 13/7/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lai Châu quy định mức thu lệ
phí trong thực hiện thủ tục hành chính thông qua dịch vụ công trực tuyến trên
địa bàn tỉnh Lai Châu.
|
6
|
Đăng ký giám hộ có yếu tố
nước ngoài
|
05 ngày làm việc đối với việc
đăng ký giám hộ cử, 03 ngày làm việc đối với việc đăng ký giám hộ đương nhiên.
|
- Lệ phí 70.000 đồng/trường
hợp
(Giảm 50% đối với hồ sơ đăng
ký trực tuyến).
- Miễn lệ phí cho người thuộc
gia đình có công với cách mạng, người thuộc hộ nghèo, người khuyết tật, người
cao tuổi, người đồng bào dân tộc thiểu số ở các xã có điều kiện kinh tế xã
hội đặc biệt khó khăn.
- Phí cấp bản sao Trích lục
đăng ký giám hộ (nếu có yêu cầu) thực hiện theo quy định tại Thông tư số 281/2016/TT-
BTC ngày 14/11/2016 của Bộ Tài chính.
|
1. Địa điểm thực hiện: Tại
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế “một cửa” UBND các huyện, thành
phố.
2. Thời gian thực hiện: Vào
các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày lễ, ngày tết, ngày nghỉ theo quy định).
+ Buổi sáng: Từ 7h30’ đến
11h30’;
+ Buổi chiều: Từ 13h30’ đến
17h00’.
3. Cách thức nộp hồ sơ và
nhận kết quả:
- Nộp hồ sơ và nhận kết quả
tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế “một cửa” UBND các huyện,
thành phố;
- Nộp hồ sơ và nhận kết quả
qua dịch vụ bưu chính.
|
- Bộ luật Dân sự năm 2015;
- Luật Hộ tịch năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP
ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật Hộ tịch;
- Nghị định số 87/2020/NĐ-CP
ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng
ký hộ tịch trực tuyến;
- Nghị định số 104/2022/NĐ-CP
ngày 21/12/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định
liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện
thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công;
- Thông tư số 04/2020/TT-BTP
ngày 28/5/2020 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định
chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông tư số 01/2022/TT-BTP
ngày 04/01/2022 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ
sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
- Thông tư số 03/2023/TT-BTP
ngày 02/8/2023 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số nội dung của
Thông tư số 01/2022/TT-BTP ngày 04/01/2022 quy định chi tiết một số điều và
biện pháp thi hành Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính phủ
quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
- Thông tư số
04/2024/TT-BTP ngày 06/6/2024 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một
số điều của Thông tư số 02/2020/TT-BTP ngày 08/4/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư
pháp ban hành, hướng dẫn sử dụng, quản lý mẫu sổ quốc tịch và mẫu giấy tờ về
quốc tịch và Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư
pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hộ tịch và Nghị định số
123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và
biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Nghị quyết 42/2021/NQ-HĐND
ngày 10/8/2021 Quy định mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng một
số khoản phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh;
- Nghị quyết số 31/2022/NQ-
HĐND ngày 20/7/2022 Sửa đổi, bổ sung một số khoản phí, lệ phí và mức thu phí,
lệ phí tại biểu chi tiết kèm theo Nghị quyết số 42/2021/NQ-HĐND ngày
10/8/2021 của HĐND tỉnh Quy định mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử
dụng một số khoản phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh;
- Nghị quyết số 22/2023/NQ-
HĐND ngày 13/7/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lai Châu quy định mức thu lệ
phí trong thực hiện thủ tục hành chính thông qua dịch vụ công trực tuyến trên
địa bàn tỉnh Lai Châu.
|
7
|
Đăng ký chấm dứt giám hộ
có yếu tố nước ngoài
|
02 ngày làm việc
|
Lệ phí 70.000 đồng/trường hợp
(Giảm 50% đối với hồ sơ đăng ký trực tuyến).
- Miễn lệ phí cho người thuộc
gia đình có công với cách mạng, người thuộc hộ nghèo, người khuyết tật, người
cao tuổi, người đồng bào dân tộc thiểu số ở các xã có điều kiện kinh tế xã
hội đặc biệt khó khăn.
- Phí cấp bản sao Trích lục
đăng ký chấm dứt giám hộ (nếu có yêu cầu) thực hiện theo quy định tại Thông
tư số 281/2016/TT- BTC ngày 14/11/2016 của Bộ Tài chính.
|
1. Địa điểm thực hiện: Tại
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế “một cửa” UBND các huyện, thành
phố.
2. Thời gian thực hiện: Vào
các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày lễ, ngày tết, ngày nghỉ theo quy định).
+ Buổi sáng: Từ 7h30’ đến
11h30’;
+ Buổi chiều: Từ 13h30’ đến
17h00’.
3. Cách thức nộp hồ sơ và
nhận kết quả:
- Nộp hồ sơ và nhận kết quả
tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế “một cửa” UBND các huyện,
thành phố;
- Nộp hồ sơ và nhận kết quả
qua dịch vụ bưu chính.
|
- Bộ luật Dân sự năm 2015;
- Luật Hộ tịch năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP
ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật Hộ tịch;
- Nghị định số 87/2020/NĐ-CP
ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng
ký hộ tịch trực tuyến;
- Nghị định số 104/2022/NĐ-CP
ngày 21/12/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định
liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện
thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công;
- Thông tư số 04/2020/TT-BTP
ngày 28/5/2020 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định
chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông tư số 01/2022/TT-BTP
ngày 04/01/2022 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ
sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
- Thông tư số 03/2023/TT-BTP
ngày 02/8/2023 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số nội dung của
Thông tư số 01/2022/TT-BTP ngày 04/01/2022 quy định chi tiết một số điều và
biện pháp thi hành Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính phủ
quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
- Thông tư số 04/2024/TT-BTP
ngày 06/6/2024 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 02/2020/TT-BTP ngày 08/4/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành,
hướng dẫn sử dụng, quản lý mẫu sổ quốc tịch và mẫu giấy tờ về quốc tịch và
Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP
ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật Hộ tịch;
- Nghị quyết 42/2021/NQ-HĐND
ngày 10/8/2021 Quy định mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng một
số khoản phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh;
- Nghị quyết số 31/2022/NQ-
HĐND ngày 20/7/2022 Sửa đổi, bổ sung một số khoản phí, lệ phí và mức thu phí,
lệ phí tại biểu chi tiết kèm theo Nghị quyết số 42/2021/NQ-HĐND ngày
10/8/2021 của HĐND tỉnh Quy định mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử
dụng một số khoản phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh;
- Nghị quyết số 22/2023/NQ-
HĐND ngày 13/7/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lai Châu quy định mức thu lệ
phí trong thực hiện thủ tục hành chính thông qua dịch vụ công trực tuyến trên
địa bàn tỉnh Lai Châu.
|
8
|
Thay đổi, cải chính, bổ
sung thông tin hộ tịch, xác định lại dân tộc
|
- Ngay trong ngày làm việc
đối với việc bổ sung thông tin hộ tịch, trường hợp nhận hồ sơ sau 15 giờ mà
không giải quyết được ngay thì trả kết quả trong ngày làm việc tiếp theo.
- 03 ngày làm việc đối với
việc thay đổi, cải chính hộ tịch, xác định lại dân tộc. Trường hợp cần phải
xác minh thì thời hạn được kéo dài không quá 06 ngày làm việc.
|
- Thay đổi, cải chính hộ tịch
cho người từ đủ 14 tuổi trở lên cư trú ở trong nước, xác định lại dân tộc:
20.000 đồng/trường hợp;
- Thay đổi, cải chính, bổ
sung hộ tịch có yếu tố nước ngoài: 70.000 đồng/trường hợp;
- Giảm 50% lệ phí đối với hồ
sơ đăng ký trực tuyến.
- Miễn lệ phí cho người thuộc
gia đình có công với cách mạng, người thuộc hộ nghèo, người khuyết tật, người
cao tuổi, người đồng bào dân tộc thiểu số ở các xã có điều kiện kinh tế xã
hội đặc biệt khó khăn.
- Phí cấp bản sao Trích lục
đăng ký thay đổi, cải chính, bổ sung thông tin hộ tịch, xác định lại dân tộc
(nếu có yêu cầu) thực hiện theo quy định tại Thông tư số 281/2016/TT- BTC
ngày 14/11/2016 của Bộ Tài chính.
|
1. Địa điểm thực hiện: Tại
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế “một cửa” UBND các huyện, thành
phố.
2. Thời gian thực hiện:
Vào các ngày làm việc trong
tuần (trừ ngày lễ, ngày tết, ngày nghỉ theo quy định).
+ Buổi sáng: Từ 7h30’ đến 11h
30’;
+ Buổi chiều: Từ 13h30’ đến
17h00’.
3. Cách thức nộp hồ sơ và
nhận kết quả:
- Nộp hồ sơ và nhận kết quả
tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế “một cửa” UBND các huyện,
thành phố;
- Nộp hồ sơ và nhận kết quả
qua dịch vụ bưu chính;
- Nộp trực tuyến trên cổng
DVCQG (https://dichvucong.gov.vn), hoặc Cổng DVC tỉnh
(https://dichvucong.laichau.gov.vn);
|
- Luật Hộ tịch năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP
ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật Hộ tịch;
- Nghị định số 87/2020/NĐ-CP
ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng
ký hộ tịch trực tuyến;
- Nghị định số 104/2022/NĐ-CP
ngày 21/12/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định
liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện
thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công;
- Thông tư số 04/2020/TT-BTP
ngày 28/5/2020 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định
chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông tư số 01/2022/TT-BTP
ngày 04/01/2022 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ
sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
- Thông tư số 03/2023/TT-BTP
ngày 02/8/2023 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số nội dung của
Thông tư số 01/2022/TT-BTP ngày 04/01/2022 quy định chi tiết một số điều và
biện pháp thi hành Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính phủ
quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
- Thông tư số
04/2024/TT-BTP ngày 06/6/2024 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một
số điều của Thông tư số 02/2020/TT-BTP ngày 08/4/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư
pháp ban hành, hướng dẫn sử dụng, quản lý mẫu sổ quốc tịch và mẫu giấy tờ về
quốc tịch và Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư
pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hộ tịch và Nghị định số
123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và
biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Nghị quyết 42/2021/NQ-HĐND
ngày 10/8/2021 Quy định mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng một
số khoản phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh;
- Nghị quyết số
31/2022/NQ-HĐND ngày 20/7/2022 Sửa đổi, bổ sung một số khoản phí, lệ phí và
mức thu phí, lệ phí tại biểu chi tiết kèm theo Nghị quyết số 42/2021/NQ-HĐND
ngày 10/8/2021 của HĐND tỉnh Quy định mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý
và sử dụng một số khoản phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh;
- Nghị quyết số 22/2023/NQ-
HĐND ngày 13/7/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lai Châu quy định mức thu lệ
phí trong thực hiện thủ tục hành chính thông qua dịch vụ công trực tuyến trên
địa bàn tỉnh Lai Châu.
|
9
|
Ghi vào sổ hộ tịch việc
kết hôn của công dân Việt Nam đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền
của nước ngoài
|
12 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Lệ phí 70.000 đồng/trường hợp
(Giảm 50% lệ phí đối với hồ sơ đăng ký trực tuyến).
- Miễn lệ phí cho người thuộc
gia đình có công với cách mạng, người thuộc hộ nghèo, người khuyết tật, người
cao tuổi, người đồng bào dân tộc thiểu số ở các xã có điều kiện kinh tế xã
hội đặc biệt khó khăn.
- Phí cấp bản sao Trích lục
ghi chú kết hôn (nếu có yêu cầu) thực hiện theo quy định tại Thông tư số 281/2016/TT-
BTC ngày 14/11/2016 của Bộ Tài chính.
|
1. Địa điểm thực hiện: Tại
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế “một cửa” UBND các huyện, thành
phố.
2. Thời gian thực hiện: Vào
các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày lễ, ngày tết, ngày nghỉ theo quy định).
+ Buổi sáng: Từ 7h30’ đến
11h30’;
+ Buổi chiều: Từ 13h30’ đến
17h00’.
3. Cách thức nộp hồ sơ và
nhận kết quả:
- Nộp hồ sơ và nhận kết quả
tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế “một cửa” UBND các huyện,
thành phố;
- Nộp hồ sơ và nhận kết quả
qua dịch vụ bưu chính.
|
- Luật Hộ tịch năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP
ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật Hộ tịch;
- Nghị định số 87/2020/NĐ-CP
ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng
ký hộ tịch trực tuyến;
- Nghị định số 104/2022/NĐ-CP
ngày 21/12/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định
liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện
thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công;
- Thông tư số 04/2020/TT-BTP
ngày 28/5/2020 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định
chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông tư số 01/2022/TT-BTP
ngày 04/01/2022 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ
sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
- Thông tư số 03/2023/TT-BTP
ngày 02/8/2023 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số nội dung của
Thông tư số 01/2022/TT-BTP ngày 04/01/2022 quy định chi tiết một số điều và
biện pháp thi hành Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính phủ
quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
- Thông tư số
04/2024/TT-BTP ngày 06/6/2024 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một
số điều của Thông tư số 02/2020/TT-BTP ngày 08/4/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư
pháp ban hành, hướng dẫn sử dụng, quản lý mẫu sổ quốc tịch và mẫu giấy tờ về
quốc tịch và Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư
pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hộ tịch và Nghị định số
123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và
biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Nghị quyết 42/2021/NQ-HĐND
ngày 10/8/2021 Quy định mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng một
số khoản phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh;
- Nghị quyết số 31/2022/NQ-
HĐND ngày 20/7/2022 Sửa đổi, bổ sung một số khoản phí, lệ phí và mức thu phí,
lệ phí tại biểu chi tiết kèm theo Nghị quyết số 42/2021/NQ-HĐND ngày
10/8/2021 của HĐND tỉnh Quy định mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử
dụng một số khoản phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh;
- Nghị quyết số 22/2023/NQ-
HĐND ngày 13/7/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lai Châu quy định mức thu lệ
phí trong thực hiện thủ tục hành chính thông qua dịch vụ công trực tuyến trên
địa bàn tỉnh Lai Châu.
|
10
|
Ghi vào Sổ hộ tịch việc ly
hôn, hủy việc kết hôn của công dân Việt Nam đã được giải quyết tại cơ quan có
thẩm quyền của nước ngoài
|
12 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Lệ phí 70.000 đồng/trường hợp
(Giảm 50% lệ phí đối với hồ sơ đăng ký trực tuyến).
- Miễn lệ phí cho người thuộc
gia đình có công với cách mạng, người thuộc hộ nghèo, người khuyết tật, người
cao tuổi, người đồng bào dân tộc thiểu số ở các xã có điều kiện kinh tế xã
hội đặc biệt khó khăn.
- Phí cấp bản sao Trích lục
ghi chú ly hôn (nếu có yêu cầu) thực hiện
theo quy định tại Thông tư số
281/2016/TT- BTC ngày 14/11/2016 của Bộ Tài chính.
|
1. Địa điểm thực hiện: Tại
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế “một cửa” UBND các huyện, thành
phố.
2. Thời gian thực hiện: Vào
các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày lễ, ngày tết, ngày nghỉ theo quy định).
+ Buổi sáng: Từ 7h30’ đến
11h30’;
+ Buổi chiều: Từ 13h30’ đến
17h00’.
3. Cách thức nộp hồ sơ và
nhận kết quả:
- Nộp hồ sơ và nhận kết quả
tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế “một cửa” UBND các huyện,
thành phố;
- Nộp hồ sơ và nhận kết quả
qua dịch vụ bưu chính;
- Nộp trực tuyến trên cổng
DVCQG (https://dichvucong.gov.vn), hoặc Cổng DVC tỉnh (https://dichvucong.laichau.gov.vn);
|
- Luật Hộ tịch năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP
ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật Hộ tịch;
- Nghị định số 87/2020/NĐ-CP
ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng
ký hộ tịch trực tuyến;
- Nghị định số 104/2022/NĐ-CP
ngày 21/12/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định
liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện
thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công;
- Thông tư số 04/2020/TT-BTP
ngày 28/5/2020 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định
chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông tư số 01/2022/TT-BTP
ngày 04/01/2022 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ
sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
- Thông tư số 03/2023/TT-BTP
ngày 02/8/2023 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số nội dung của
Thông tư số 01/2022/TT-BTP ngày 04/01/2022 quy định chi tiết một số điều và
biện pháp thi hành Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính phủ
quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
- Thông tư số
04/2024/TT-BTP ngày 06/6/2024 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một
số điều của Thông tư số 02/2020/TT-BTP ngày 08/4/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư
pháp ban hành, hướng dẫn sử dụng, quản lý mẫu sổ quốc tịch và mẫu giấy tờ về
quốc tịch và Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư
pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hộ tịch và Nghị định số
123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và
biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Nghị quyết 42/2021/NQ-HĐND
ngày 10/8/2021 Quy định mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng một
số khoản phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh;
- Nghị quyết số 31/2022/NQ-
HĐND ngày 20/7/2022 Sửa đổi, bổ sung một số khoản phí, lệ phí và mức thu phí,
lệ phí tại biểu chi tiết kèm theo Nghị quyết số 42/2021/NQ-HĐND ngày
10/8/2021 của HĐND tỉnh Quy định mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử
dụng một số khoản phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh;
- Nghị quyết số 22/2023/NQ-
HĐND ngày 13/7/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lai Châu quy định mức thu lệ
phí trong thực hiện thủ tục hành chính thông qua dịch vụ công trực tuyến trên
địa bàn tỉnh Lai Châu.
|
11
|
Ghi vào Sổ hộ tịch việc hộ
tịch khác của công dân Việt Nam đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền
của nước ngoài (khai sinh; giám hộ; nhận cha, mẹ, con; xác định cha, mẹ, con;
nuôi con nuôi; khai tử; thay đổi hộ tịch)
|
Ngay trong ngày tiếp nhận hồ
sơ, trường hợp nhận hồ sơ sau 15 giờ mà không giải quyết được ngay thì trả
kết quả trong ngày làm việc tiếp theo. Trong trường hợp phải xác minh thì
thời hạn giải quyết không quá 3 ngày làm việc
|
Lệ phí 70.000 đồng/trường hợp
(Giảm 50% lệ phí đối với hồ
sơ đăng ký trực tuyến).
- Miễn lệ phí cho người thuộc
gia đình có công với cách mạng, người thuộc hộ nghèo, người khuyết tật, người
cao tuổi, người đồng bào dân tộc thiểu số ở các xã có điều kiện kinh tế xã
hội đặc biệt khó khăn.
- Phí cấp bản sao Trích lục
ghi vào Sổ hộ tịch việc khai sinh/Trích lục ghi vào Sổ hộ tịch các việc hộ
tịch khác (nếu có yêu cầu) thực hiện theo quy định tại Thông tư số
281/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ Tài chính.
|
1. Địa điểm thực hiện: Tại
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế “một cửa” UBND các huyện, thành
phố.
2. Thời gian thực hiện: Vào
các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày lễ, ngày tết, ngày nghỉ theo quy định).
+ Buổi sáng: Từ 7h30’ đến
11h30’;
+ Buổi chiều: Từ 13h30’ đến
17h00’.
3. Cách thức nộp hồ sơ và
nhận kết quả:
- Nộp hồ sơ và nhận kết quả
tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế “một cửa” UBND các huyện,
thành phố;
- Nộp hồ sơ và nhận kết quả
qua dịch vụ bưu chính;
- Nộp trực tuyến trên cổng
DVCQG (https://dichvucong.gov.vn), hoặc Cổng DVC tỉnh
(https://dichvucong.laichau.gov.vn);
|
- Luật Hộ tịch năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP
ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật Hộ tịch;
- Nghị định số 87/2020/NĐ-CP
ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng
ký hộ tịch trực tuyến;
- Nghị định số 104/2022/NĐ-CP
ngày 21/12/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định
liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện
thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công;
- Thông tư số 04/2020/TT-BTP
ngày 28/5/2020 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định
chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông tư số 01/2022/TT-BTP
ngày 04/01/2022 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ
sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
- Thông tư số 03/2023/TT-BTP
ngày 02/8/2023 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số nội dung của
Thông tư số 01/2022/TT-BTP ngày 04/01/2022 quy định chi tiết một số điều và
biện pháp thi hành Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính phủ
quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
- Thông tư số
04/2024/TT-BTP ngày 06/6/2024 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một
số điều của Thông tư số 02/2020/TT-BTP ngày 08/4/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư
pháp ban hành, hướng dẫn sử dụng, quản lý mẫu sổ quốc tịch và mẫu giấy tờ về
quốc tịch và Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư
pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hộ tịch và Nghị định số
123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và
biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Nghị quyết 42/2021/NQ-HĐND
ngày 10/8/2021 Quy định mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng một
số khoản phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh;
- Nghị quyết số 31/2022/NQ-
HĐND ngày 20/7/2022 Sửa đổi, bổ sung một số khoản phí, lệ phí và mức thu phí,
lệ phí tại biểu chi tiết kèm theo Nghị quyết số 42/2021/NQ-HĐND ngày
10/8/2021 của HĐND tỉnh Quy định mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử
dụng một số khoản phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh;
- Nghị quyết số 22/2023/NQ-
HĐND ngày 13/7/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lai Châu quy định mức thu lệ
phí trong thực hiện thủ tục hành chính thông qua dịch vụ công trực tuyến trên
địa bàn tỉnh Lai Châu.
|
12
|
Đăng ký lại khai sinh có
yếu tố nước ngoài
|
05 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trường hợp phải có văn bản xác minh thì thời hạn giải
quyết không quá 25 ngày.
|
Lệ phí 70.000 đồng/trường hợp
(Giảm 50% lệ phí đối với hồ
sơ đăng ký trực tuyến).
- Miễn lệ phí cho người thuộc
gia đình có công với cách mạng, người thuộc hộ nghèo, người khuyết tật, người
cao tuổi, người đồng bào dân tộc thiểu số ở các xã có điều kiện kinh tế xã
hội đặc biệt khó khăn.
- Phí cấp bản sao Giấy khai
sinh (nếu có yêu cầu) thực hiện theo quy định tại Thông tư số 281/2016/TT-
BTC ngày 14/11/2016 của Bộ Tài chính.
|
1. Địa điểm thực hiện: Tại
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế “một cửa” UBND các huyện, thành
phố.
2. Thời gian thực hiện: Vào
các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày lễ, ngày tết, ngày nghỉ theo quy định).
+ Buổi sáng: Từ 7h30’ đến
11h30’;
+ Buổi chiều: Từ 13h30’ đến
17h00’.
3. Cách thức nộp hồ sơ và
nhận kết quả:
- Nộp hồ sơ và nhận kết quả
tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế “một cửa” UBND các huyện,
thành phố;
- Nộp hồ sơ và nhận kết quả
qua dịch vụ bưu chính;
|
- Luật Hộ tịch năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP
ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật Hộ tịch;
- Nghị định số 87/2020/NĐ-CP
ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng
ký hộ tịch trực tuyến;
- Nghị định số 104/2022/NĐ-CP
ngày 21/12/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định
liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện
thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công;
- Thông tư số 04/2020/TT-BTP
ngày 28/5/2020 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định
chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông tư số 01/2022/TT-BTP
ngày 04/01/2022 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ
sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
- Thông tư số 03/2023/TT-BTP
ngày 02/8/2023 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số nội dung của
Thông tư số 01/2022/TT-BTP ngày 04/01/2022 quy định chi tiết một số điều và
biện pháp thi hành Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính phủ
quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
- Thông tư số
04/2024/TT-BTP ngày 06/6/2024 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một
số điều của Thông tư số 02/2020/TT-BTP ngày 08/4/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư
pháp ban hành, hướng dẫn sử dụng, quản lý mẫu sổ quốc tịch và mẫu giấy tờ về
quốc tịch và Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư
pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hộ tịch và Nghị định số
123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và
biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Nghị quyết 42/2021/NQ-HĐND
ngày 10/8/2021 Quy định mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng một
số khoản phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh;
- Nghị quyết số 31/2022/NQ-
HĐND ngày 20/7/2022 Sửa đổi, bổ sung một số khoản phí, lệ phí và mức thu phí,
lệ phí tại biểu chi tiết kèm theo Nghị quyết số 42/2021/NQ-HĐND ngày
10/8/2021 của HĐND tỉnh Quy định mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử
dụng một số khoản phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh;
- Nghị quyết số
22/2023/NQ-HĐND ngày 13/7/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lai Châu quy định
mức thu lệ phí trong thực hiện thủ tục hành chính thông qua dịch vụ công trực
tuyến trên địa bàn tỉnh Lai Châu.
|
13
|
Đăng ký khai sinh có yếu
tố nước ngoài cho người đã có hồ sơ, giấy tờ cá nhân
|
05 ngày làm việc. Trường hợp
phải có văn bản xác minh thì thời hạn giải quyết không quá 25 ngày
|
Lệ phí 70.000 đồng/trường hợp
(Giảm 50% lệ phí đối với hồ
sơ đăng ký trực tuyến).
- Miễn lệ phí cho người thuộc
gia đình có công với cách mạng, người thuộc hộ nghèo, người khuyết tật, người
cao tuổi, người đồng bào dân tộc thiểu số ở các xã có điều kiện kinh tế xã
hội đặc biệt khó khăn.
- Phí cấp bản sao Giấy khai
sinh (nếu có yêu cầu) thực hiện theo quy định tại Thông tư số 281/2016/TT-
BTC ngày 14/11/2016 của Bộ Tài chính.
|
1. Địa điểm thực hiện: Tại
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế “một cửa” UBND các huyện, thành
phố.
2. Thời gian thực hiện: Vào
các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày lễ, ngày tết, ngày nghỉ theo quy định).
+ Buổi sáng: Từ 7h30’ đến
11h30’;
+ Buổi chiều: Từ 13h30’ đến
17h00’.
3. Cách thức nộp hồ sơ và
nhận kết quả:
- Nộp hồ sơ và nhận kết quả
tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế “một cửa” UBND các huyện,
thành phố;
- Nộp hồ sơ và nhận kết quả
qua dịch vụ bưu chính.
|
- Luật Hộ tịch năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP
ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật Hộ tịch;
- Nghị định số 87/2020/NĐ-CP
ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng
ký hộ tịch trực tuyến;
- Nghị định số 104/2022/NĐ-CP
ngày 21/12/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định
liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện
thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công;
- Thông tư số 04/2020/TT-BTP
ngày 28/5/2020 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định
chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông tư số 01/2022/TT-BTP
ngày 04/01/2022 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ
sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
- Thông tư số 09/2022/TT-BTP
ngày 30/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp bãi bỏ một số nội dung tại các Thông
tư trong lĩnh vực trợ giúp pháp lý, hộ tịch do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành;
- Thông tư số 03/2023/TT-BTP
ngày 02/8/2023 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số nội dung của
Thông tư số 01/2022/TT-BTP ngày 04/01/2022 quy định chi tiết một số điều và
biện pháp thi hành Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính phủ
quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
- Thông tư số
04/2024/TT-BTP ngày 06/6/2024 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một
số điều của Thông tư số 02/2020/TT-BTP ngày 08/4/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư
pháp ban hành, hướng dẫn sử dụng, quản lý mẫu sổ quốc tịch và mẫu giấy tờ về
quốc tịch và Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư
pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hộ tịch và Nghị định số
123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và
biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Nghị quyết 42/2021/NQ-HĐND
ngày 10/8/2021 Quy định mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng một
số khoản phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh;
- Nghị quyết số
31/2022/NQ-HĐND ngày 20/7/2022 Sửa đổi, bổ sung một số khoản phí, lệ phí và
mức thu phí, lệ phí tại biểu chi tiết kèm theo Nghị quyết số 42/2021/NQ-HĐND
ngày 10/8/2021 của HĐND tỉnh Quy định mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý
và sử dụng một số khoản phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh;
- Nghị quyết số 22/2023/NQ-
HĐND ngày 13/7/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lai Châu quy định mức thu lệ
phí trong thực hiện thủ tục hành chính thông qua dịch vụ công trực tuyến trên
địa bàn tỉnh Lai Châu.
|
14
|
Đăng ký lại kết hôn có yếu
tố nước ngoài
|
05 ngày làm việc; trường hợp
phải xác minh thì thời hạn giải quyết không quá 25 ngày.
|
Lệ phí 1.000.000 đồng/trường
hợp (Giảm 50% lệ phí đối với hồ sơ đăng ký trực tuyến).
- Miễn lệ phí cho người thuộc
gia đình có công với cách mạng, người thuộc hộ nghèo, người khuyết tật, người
cao tuổi, người đồng bào dân tộc thiểu số ở các xã có điều kiện kinh tế xã
hội đặc biệt khó khăn.
|
1. Địa điểm thực hiện: Tại
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế “một cửa” UBND các huyện, thành
phố.
2. Thời gian thực hiện: Vào
các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày lễ, ngày tết, ngày nghỉ theo quy định).
+ Buổi sáng: Từ 7h30’ đến 11h
30’;
+ Buổi chiều: Từ 13h30’ đến
17h00’.
3. Cách thức nộp hồ sơ và
nhận kết quả:
- Nộp hồ sơ và nhận kết quả
trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế “một cửa” UBND các
huyện, thành phố;
- Nộp hồ sơ và nhận kết quả
qua dịch vụ bưu chính.
|
- Luật Hôn nhân và gia đình
năm 2014;
- Luật Hộ tịch năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP
ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật Hộ tịch;
- Nghị định số 87/2020/NĐ-CP
ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng
ký hộ tịch trực tuyến;
- Nghị định số 104/2022/NĐ-CP
ngày 21/12/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định
liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện
thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công;
- Thông tư số 04/2020/TT-BTP
ngày 28/5/2020 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định
chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông tư số 01/2022/TT-BTP
ngày 04/01/2022 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ
sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
- Nghị quyết 42/2021/NQ-HĐND
ngày 10/8/2021 Quy định mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng một
số khoản phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh;
- Nghị quyết số 31/2022/NQ-
HĐND ngày 20/7/2022 Sửa đổi, bổ sung một số khoản phí, lệ phí và mức thu phí,
lệ phí tại biểu chi tiết kèm theo Nghị quyết số 42/2021/NQ-HĐND ngày
10/8/2021 của HĐND tỉnh Quy định mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử
dụng một số khoản phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh;
- Thông tư số
04/2024/TT-BTP ngày 06/6/2024 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một
số điều của Thông tư số 02/2020/TT-BTP ngày 08/4/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư
pháp ban hành, hướng dẫn sử dụng, quản lý mẫu sổ quốc tịch và mẫu giấy tờ về
quốc tịch và Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư
pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hộ tịch và Nghị định số
123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và
biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Nghị quyết số 22/2023/NQ-
HĐND ngày 13/7/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lai Châu quy định mức thu lệ
phí trong thực hiện thủ tục hành chính thông qua dịch vụ công trực tuyến trên
địa bàn tỉnh Lai Châu.
|
15
|
Đăng ký lại khai tử có yếu
tố nước ngoài
|
05 ngày làm việc; trường hợp
phải tiến hành xác minh thì thời hạn không quá 10 ngày làm việc.
|
Lệ phí 70.000 đồng/trường hợp
(Giảm 50% lệ phí đối với hồ
sơ đăng ký trực tuyến).
- Miễn lệ phí cho người thuộc
gia đình có công với cách mạng, người thuộc hộ nghèo, người khuyết tật, người
cao tuổi, người đồng bào dân tộc thiểu số ở các xã có điều kiện kinh tế xã
hội đặc biệt khó khăn.
- Phí cấp bản sao Trích lục khai
tử (nếu có yêu cầu) thực hiện theo quy định tại Thông tư số 281/2016/TT- BTC ngày
14/11/2016 của Bộ Tài chính.
|
1. Địa điểm thực hiện: Tại
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế “một cửa” UBND các huyện, thành
phố.
2. Thời gian thực hiện: Vào
các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày lễ, ngày tết, ngày nghỉ theo quy định).
+ Buổi sáng: Từ 7h30’ đến
11h30’;
+ Buổi chiều: Từ 13h30’ đến
17h00’.
3. Cách thức nộp hồ sơ và
nhận kết quả:
- Nộp hồ sơ và nhận kết quả
trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế “một cửa” UBND các
huyện, thành phố;
- Nộp hồ sơ và nhận kết quả
qua dịch vụ bưu chính.
|
- Luật Hộ tịch năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP
ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật Hộ tịch;
- Nghị định số 87/2020/NĐ-CP
ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng
ký hộ tịch trực tuyến;
- Nghị định số 104/2022/NĐ-CP
ngày 21/12/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định
liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện
thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công;
- Thông tư số 04/2020/TT-BTP
ngày 28/5/2020 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định
chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông tư số 01/2022/TT-BTP
ngày 04/01/2022 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ
sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
- Thông tư số 03/2023/TT-BTP
ngày 02/8/2023 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số nội dung của
Thông tư số 01/2022/TT-BTP ngày 04/01/2022 quy định chi tiết một số điều và
biện pháp thi hành Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính phủ
quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
- Thông tư số
04/2024/TT-BTP ngày 06/6/2024 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một
số điều của Thông tư số 02/2020/TT-BTP ngày 08/4/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư
pháp ban hành, hướng dẫn sử dụng, quản lý mẫu sổ quốc tịch và mẫu giấy tờ về
quốc tịch và Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư
pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hộ tịch và Nghị định số
123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và
biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Nghị quyết 42/2021/NQ-HĐND
ngày 10/8/2021 Quy định mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng một
số khoản phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh;
- Nghị quyết số 31/2022/NQ-
HĐND ngày 20/7/2022 Sửa đổi, bổ sung một số khoản phí, lệ phí và mức thu phí,
lệ phí tại biểu chi tiết kèm theo Nghị quyết số 42/2021/NQ-HĐND ngày
10/8/2021 của HĐND tỉnh Quy định mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử
dụng một số khoản phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh.
- Nghị quyết số 22/2023/NQ-
HĐND ngày 13/7/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lai Châu quy định mức thu lệ
phí trong thực hiện thủ tục hành chính thông qua dịch vụ công trực tuyến trên
địa bàn tỉnh Lai Châu.
|
IV. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP XÃ
TT
|
Tên TTHC bị sửa đổi, bổ sung
|
Thời gian giải quyết
|
Phí, lệ phí
|
Địa điểm, thời gian, cách thức tiếp nhận và trả kết quả TTHC
|
Căn cứ pháp lý
|
1
|
Đăng ký khai sinh
|
Ngay trong ngày tiếp nhận hồ
sơ, trường hợp nhận hồ sơ sau 15 giờ mà không giải quyết được ngay thì trả
kết quả trong ngày làm việc tiếp theo.
|
- Đăng ký khai sinh không
đúng hạn: 5.000 đồng/trường hợp.
(Giảm 50% lệ phí đối với hồ
sơ đăng ký trực tuyến).
- Miễn lệ phí đối với trường
hợp khai sinh đúng hạn, người thuộc gia đình có công với cách mạng, người
thuộc hộ nghèo, người khuyết tật.
|
1. Địa điểm thực hiện: Tại
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế “một cửa” của UBND cấp xã.
2. Thời gian thực hiện: Vào
các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày lễ, ngày tết, ngày nghỉ theo quy định).
+ Buổi sáng: Từ 7h30’ đến
11h30’;
+ Buổi chiều: Từ 13h30’ đến
17h00’.
3. Cách thức nộp hồ sơ và
nhận kết quả:
- Nộp hồ sơ và nhận kết quả
tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế “một cửa” UBND cấp xã;
- Nộp hồ sơ và nhận kết quả
qua dịch vụ bưu chính;
- Nộp trực tuyến trên cổng
DVCQG (https://dichvucong.gov.vn), hoặc Cổng DVC tỉnh (https://dichvucong.laichau.gov.vn);
|
- Luật Hộ tịch năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP
ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật Hộ tịch;
- Nghị định số 87/2020/NĐ-CP
ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng
ký hộ tịch trực tuyến;
- Nghị định số
104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
các nghị định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy
khi thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công;
- Thông tư số 04/2020/TT-BTP
ngày 28/5/2020 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định
chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông tư số 01/2022/TT-BTP
ngày 04/01/2022 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Nghị định số 87/2020/NĐ- CP ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ
sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
- Thông tư số 03/2023/TT-BTP
ngày 02/8/2023 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số nội dung của
Thông tư số 01/2022/TT-BTP ngày 04/01/2022 quy định chi tiết một số điều và
biện pháp thi hành Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính phủ
quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
- Thông tư số
04/2024/TT-BTP ngày 06/6/2024 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một
số điều của Thông tư số 02/2020/TT-BTP ngày 08/4/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư
pháp ban hành, hướng dẫn sử dụng, quản lý mẫu sổ quốc tịch và mẫu giấy tờ về
quốc tịch và Thông tư số 04/2020/TT- BTP ngày 28/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư
pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hộ tịch và Nghị định số
123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và
biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Nghị quyết 42/2021/NQ-HĐND
ngày 10/8/2021 Quy định mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng một
số khoản phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh;
- Nghị quyết số
31/2022/NQ-HĐND ngày 20/7/2022 Sửa đổi, bổ sung một số khoản phí, lệ phí và
mức thu phí, lệ phí tại biểu chi tiết kèm theo Nghị quyết số 42/2021/NQ-HĐND
ngày 10/8/2021 của HĐND tỉnh Quy định mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý
và sử dụng một số khoản phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh;
- Nghị quyết số
22/2023/NQ-HĐND ngày 13/7/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lai Châu quy định
mức thu lệ phí trong thực hiện thủ tục hành chính thông qua dịch vụ công trực
tuyến trên địa bàn tỉnh Lai Châu.
|
2
|
Đăng ký kết hôn
|
Ngay trong ngày tiếp nhận hồ
sơ, trường hợp nhận hồ sơ sau 15 giờ mà không giải quyết được ngay thì trả
kết quả trong ngày làm việc tiếp theo. Trường hợp cần xác minh điều kiện kết
hôn của hai bên nam, nữ thì thời hạn giải quyết không quá 05 ngày làm việc.
|
Không
|
1. Địa điểm thực hiện: Tại
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế “một cửa” UBND các xã, phường,
thị trấn.
2. Thời gian thực hiện:
- Vào các ngày làm việc trong
tuần (trừ ngày lễ, ngày tết, ngày nghỉ theo quy định).
+ Buổi sáng: Từ 7h30’ đến
11h30’;
+ Buổi chiều: Từ 13h30’ đến
17h00’.
3. Cách thức nộp hồ sơ và
nhận kết quả:
- Nộp hồ sơ và nhận kết quả
tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế “một cửa” UBND cấp xã;
- Nộp trực tuyến trên
cổng DVCQG (https://dichvucong.gov.vn), hoặc Cổng DVC tỉnh
(https://dichvucong.laichau.gov.vn);
- Nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu
chính công ích.
|
- Luật Hôn nhân và gia đình
năm 2014;
- Luật Hộ tịch năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP
ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật Hộ tịch;
- Nghị định số 87/2020/NĐ-CP
ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng
ký hộ tịch trực tuyến;
- Nghị định số 104/2022/NĐ-CP
ngày 21/12/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định
liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện
thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công;
- Thông tư số 04/2020/TT-BTP
ngày 28/5/2020 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định
chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông tư số 01/2022/TT-BTP
ngày 04/01/2022 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ
sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
- Thông tư số 03/2023/TT-BTP
ngày 02/8/2023 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số nội dung của
Thông tư số 01/2022/TT-BTP ngày 04/01/2022 quy định chi tiết một số điều và
biện pháp thi hành Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính phủ
quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
- Thông tư số
04/2024/TT-BTP ngày 06/6/2024 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số
điều của Thông tư số 02/2020/TT-BTP ngày 08/4/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp
ban hành, hướng dẫn sử dụng, quản lý mẫu sổ quốc tịch và mẫu giấy tờ về quốc
tịch và Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp
quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hộ tịch và Nghị định số
123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và
biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Nghị quyết 42/2021/NQ-HĐND
ngày 10/8/2021 Quy định mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng một
số khoản phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh;
- Nghị quyết số
31/2022/NQ-HĐND ngày 20/7/2022 Sửa đổi, bổ sung một số khoản phí, lệ phí và
mức thu phí, lệ phí tại biểu chi tiết kèm theo Nghị quyết số 42/2021/NQ-HĐND
ngày 10/8/2021 của HĐND tỉnh Quy định mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý
và sử dụng một số khoản phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh;
- Nghị quyết số
22/2023/NQ-HĐND ngày 13/7/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lai Châu quy định
mức thu lệ phí trong thực hiện thủ tục hành chính thông qua dịch vụ công trực
tuyến trên địa bàn tỉnh Lai Châu.
|
3
|
Đăng ký nhận cha, mẹ, con
|
02 ngày làm việc. Trường hợp
cần phải xác minh thì thời hạn giải quyết không quá 08 ngày làm việc.
|
Lệ phí: 10.000 đồng/ trường
hợp
- Giảm 50% lệ phí đối với hồ
sơ đăng ký trực tuyến.
- Miễn lệ phí cho người thuộc
gia đình có công với cách mạng, người thuộc hộ nghèo, người khuyết tật.
|
1. Địa điểm thực hiện: Tại
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế “một cửa” của UBND cấp xã.
2. Thời gian thực hiện: Vào
các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày lễ, ngày tết, ngày nghỉ theo quy định).
+ Buổi sáng: Từ 7h30’ đến
11h30’;
+ Buổi chiều: Từ 13h30’ đến
17h00’.
3. Cách thức nộp hồ sơ và
nhận kết quả:
- Nộp hồ sơ và nhận kết quả
tại Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả
theo cơ
chế “một cửa” UBND cấp xã;
- Trực tuyến trên cổng
DVCQG (https://dichvucong.gov.vn), hoặc Cổng DVC tỉnh (https://dichvucong
.laichau.gov.vn);
- Nộp hồ sơ và nhận kết quả
qua dịch vụ bưu chính công ích.
|
- Luật Hôn nhân và gia đình
năm 2014;
- Luật Hộ tịch năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP
ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật Hộ tịch;
- Nghị định số 87/2020/NĐ-CP
ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng
ký hộ tịch trực tuyến;
- Nghị định số 104/2022/NĐ-CP
ngày 21/12/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định
liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện
thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công;
- Thông tư số 04/2020/TT-BTP
ngày 28/5/2020 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định
chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông tư số 01/2022/TT-BTP
ngày 04/01/2022 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và
biện pháp thi hành Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính phủ
quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
- Thông tư số 03/2023/TT-BTP
ngày 02/8/2023 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số nội dung của
Thông tư số 01/2022/TT-BTP ngày 04/01/2022 quy định chi tiết một số điều và
biện pháp thi hành Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính phủ
quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
- Thông tư số
04/2024/TT-BTP ngày 06/6/2024 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một
số điều của Thông tư số 02/2020/TT-BTP ngày 08/4/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư
pháp ban hành, hướng dẫn sử dụng, quản lý mẫu sổ quốc tịch và mẫu giấy tờ về
quốc tịch và Thông tư số 04/2020/TT- BTP ngày 28/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư
pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hộ tịch và Nghị định số
123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và
biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Nghị quyết 42/2021/NQ-HĐND
ngày 10/8/2021 Quy định mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng một
số khoản phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh;
- Nghị quyết số
31/2022/NQ-HĐND ngày 20/7/2022 Sửa đổi, bổ sung một số khoản phí, lệ phí và
mức thu phí, lệ phí tại biểu chi tiết kèm theo Nghị quyết số 42/2021/NQ-HĐND
ngày 10/8/2021 của HĐND tỉnh Quy định mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý
và sử dụng một số khoản phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh;
- Nghị quyết số
22/2023/NQ-HĐND ngày 13/7/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lai Châu quy định
mức thu lệ phí trong thực hiện thủ tục hành chính thông qua dịch vụ công trực
tuyến trên địa bàn tỉnh Lai Châu;
- Quyết định số 1335/QĐ-UBND
ngày 17/8/2023 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu về việc thông qua
phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của
UBND cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh Lai Châu.
|
4
|
Đăng ký khai sinh kết hợp
đăng ký nhận cha, mẹ, con
|
03 ngày làm việc, trường hợp
phải xác minh thì thời hạn giải quyết không quá 08 ngày làm việc
|
- Đăng ký khai sinh đúng hạn
kết hợp đăng ký nhận cha, mẹ, con: 10.000 đồng/trường hợp;
- Đăng ký khai sinh quá hạn
kết hợp đăng ký nhận cha, mẹ, con: 15.000 đồng/trường hợp
- Giảm 50% lệ phí đối với hồ
sơ đăng ký trực tuyến.
- Miễn lệ phí cho người thuộc
gia đình có công với cách mạng, người thuộc hộ nghèo, người khuyết tật.
|
1. Địa điểm thực hiện: Tại
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế “một cửa” của UBND cấp xã.
2. Thời gian thực hiện: Vào
các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày lễ, ngày tết, ngày nghỉ theo quy định).
+ Buổi sáng: Từ 7h30’ đến
11h30’;
+ Buổi chiều: Từ 13h30’ đến
17h00’.
3. Cách thức nộp hồ sơ và
nhận kết quả:
- Nộp hồ sơ và nhận kết quả
tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế “một cửa” UBND cấp xã;
- Trực tuyến trên cổng
DVCQG (https://dichvucong.gov.vn), hoặc Cổng DVC tỉnh (https://dichvucong
.laichau.gov.vn);
- Nộp hồ sơ và nhận kết quả
qua dịch vụ bưu chính công ích.
|
- Luật Hôn nhân và gia đình
năm 2014;
- Luật Hộ tịch năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP
ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật Hộ tịch;
- Nghị định số 104/2022/NĐ-CP
ngày 21/12/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định
liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện
thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công;
- Thông tư số 04/2020/TT-BTP
ngày 28/5/2020 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định
chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông tư số
04/2024/TT-BTP ngày 06/6/2024 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số
điều của Thông tư số 02/2020/TT-BTP ngày 08/4/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp
ban hành, hướng dẫn sử dụng, quản lý mẫu sổ quốc tịch và mẫu giấy tờ về quốc
tịch và Thông tư số 04/2020/TT- BTP ngày 28/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp
quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hộ tịch và Nghị định số
123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và
biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Nghị quyết 42/2021/NQ-HĐND
ngày 10/8/2021 Quy định mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng một
số khoản phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh;
- Nghị quyết số
31/2022/NQ-HĐND ngày 20/7/2022 Sửa đổi, bổ sung một số khoản phí, lệ phí và
mức thu phí, lệ phí tại biểu chi tiết kèm theo Nghị quyết số 42/2021/NQ-HĐND
ngày 10/8/2021 của HĐND tỉnh Quy định mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý
và sử dụng một số khoản phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh;
- Nghị quyết số
22/2023/NQ-HĐND ngày 13/7/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lai Châu quy định
mức thu lệ phí trong thực hiện thủ tục hành chính thông qua dịch vụ công trực
tuyến trên địa bàn tỉnh Lai Châu.
|
5
|
Đăng ký khai tử
|
Ngay trong ngày tiếp nhận yêu
cầu, trường hợp nhận hồ sơ sau 15 giờ mà không giải quyết được ngay thì trả
kết quả trong ngày làm việc tiếp theo
|
- Đăng ký khai tử không đúng
hạn: 5.000 đồng/trường hợp.
- Giảm 50% lệ phí đối với hồ
sơ đăng ký trực tuyến.
- Miễn lệ phí đối với trường
hợp đăng ký khai tử đúng hạn, người thuộc gia đình có công với cách mạng,
người thuộc hộ nghèo, người khuyết tật.
|
1. Địa điểm thực hiện: Tại
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế “một cửa” của UBND cấp xã.
2. Thời gian thực hiện: Vào
các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày lễ, ngày tết, ngày nghỉ theo quy định).
+ Buổi sáng: Từ 7h30’ đến
11h30’;
+ Buổi chiều: Từ 13h30’ đến
17h00’.
3. Cách thức nộp hồ sơ và
nhận kết quả:
- Nộp hồ sơ và nhận kết quả
tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế “một cửa” UBND cấp xã;
- Trực tuyến trên cổng
DVCQG (https://dichvucong.gov.vn), hoặc Cổng DVC tỉnh (https://dichvucong
.laichau.gov.vn);
- Nộp hồ sơ và nhận kết quả
qua dịch vụ bưu chính công ích.
|
- Luật Hộ tịch năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP
ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật Hộ tịch;
- Nghị định số 87/2020/NĐ-CP
ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng
ký hộ tịch trực tuyến;
- Nghị định số 104/2022/NĐ-CP
ngày 21/12/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định
liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện
thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công;
- Thông tư số 04/2020/TT-BTP
ngày 28/5/2020 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định
chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông tư số 01/2022/TT-BTP
ngày 04/01/2022 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Nghị định số 87/2020/NĐ- CP ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ
sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
- Thông tư số 03/2023/TT-BTP
ngày 02/8/2023 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số nội dung của
Thông tư số 01/2022/TT-BTP ngày 04/01/2022 quy định chi tiết một số điều và
biện pháp thi hành Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính phủ
quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
- Thông tư số
04/2024/TT-BTP ngày 06/6/2024 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một
số điều của Thông tư số 02/2020/TT-BTP ngày 08/4/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư
pháp ban hành, hướng dẫn sử dụng, quản lý mẫu sổ quốc tịch và mẫu giấy tờ về
quốc tịch và Thông tư số 04/2020/TT- BTP ngày 28/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư
pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hộ tịch và Nghị định số
123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và
biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Nghị quyết 42/2021/NQ-HĐND
ngày 10/8/2021 Quy định mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng một
số khoản phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh;
- Nghị quyết số
31/2022/NQ-HĐND ngày 20/7/2022 Sửa đổi, bổ sung một số khoản phí, lệ phí và
mức thu phí, lệ phí tại biểu chi tiết kèm theo Nghị quyết số 42/2021/NQ-HĐND
ngày 10/8/2021 của HĐND tỉnh Quy định mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý
và sử dụng một số khoản phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh;
- Nghị quyết số
22/2023/NQ-HĐND ngày 13/7/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lai Châu quy định
mức thu lệ phí trong thực hiện thủ tục hành chính thông qua dịch vụ công trực
tuyến trên địa bàn tỉnh Lai Châu.
|
6
|
Đăng ký khai sinh có yếu
tố nước ngoài tại khu vực biên giới
|
Ngay trong ngày tiếp nhận hồ
sơ; trường hợp nhận hồ sơ sau 15 giờ mà không giải quyết được ngay thì trả
kết quả trong ngày làm việc tiếp theo.
|
- Đăng ký khai sinh không
đúng hạn: 5.000 đồng/trường hợp.
- Giảm 50% lệ phí đối với hồ
sơ đăng ký trực tuyến.
- Miễn lệ phí đối với trường
hợp khai sinh đúng hạn, người thuộc gia đình có công với cách mạng, người
thuộc hộ nghèo, người khuyết tật.
|
1. Địa điểm thực hiện: Tại
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế “một cửa” của UBND cấp xã.
2. Thời gian thực hiện: Vào
các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày lễ, ngày tết, ngày nghỉ theo quy định).
+ Buổi sáng: Từ 7h30’ đến
11h30’;
+ Buổi chiều: Từ 13h30’ đến
17h00’.
3. Cách thức nộp hồ sơ và
nhận kết quả:
- Nộp hồ sơ và nhận kết quả
tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế “một cửa” UBND cấp xã;
- Nộp hồ sơ và nhận kết quả
qua dịch vụ bưu chính công ích.
|
- Luật Hộ tịch năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP
ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật Hộ tịch;
- Nghị định số 87/2020/NĐ-CP
ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng
ký hộ tịch trực tuyến;
- Nghị định số 104/2022/NĐ-CP
ngày 21/12/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định
liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện
thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công;
- Thông tư số 04/2020/TT-BTP
ngày 28/5/2020 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định
chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông tư số 01/2022/TT-BTP
ngày 04/01/2022 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Nghị định số 87/2020/NĐ- CP ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ
sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
- Thông tư số 03/2023/TT-BTP
ngày 02/8/2023 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số nội dung của
Thông tư số 01/2022/TT-BTP ngày 04/01/2022 quy định chi tiết một số điều và
biện pháp thi hành Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính phủ
quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
- Thông tư số
04/2024/TT-BTP ngày 06/6/2024 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một
số điều của Thông tư số 02/2020/TT-BTP ngày 08/4/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư
pháp ban hành, hướng dẫn sử dụng, quản lý mẫu sổ quốc tịch và mẫu giấy tờ về
quốc tịch và Thông tư số 04/2020/TT- BTP ngày 28/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư
pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hộ tịch và Nghị định số
123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và
biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Nghị quyết 42/2021/NQ-HĐND
ngày 10/8/2021 Quy định mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng một
số khoản phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh;
- Nghị quyết số
31/2022/NQ-HĐND ngày 20/7/2022 Sửa đổi, bổ sung một số khoản phí, lệ phí và
mức thu phí, lệ phí tại biểu chi tiết kèm theo Nghị quyết số 42/2021/NQ-HĐND ngày
10/8/2021 của HĐND tỉnh Quy định mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử
dụng một số khoản phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh;
- Nghị quyết số
22/2023/NQ-HĐND ngày 13/7/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lai Châu quy định
mức thu lệ phí trong thực hiện thủ tục hành chính thông qua dịch vụ công trực
tuyến trên địa bàn tỉnh Lai Châu.
|
7
|
Đăng ký kết hôn có yếu tố
nước ngoài tại khu vực biên giới
|
03 ngày làm việc. Trường hợp
cần xác minh thì thời hạn giải quyết không quá 08 ngày làm việc
|
Không
|
1. Địa điểm thực hiện: Tại
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế “một cửa” của UBND cấp xã.
2. Thời gian thực hiện: Vào
các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày lễ, ngày tết, ngày nghỉ theo quy định).
+ Buổi sáng: Từ 7h30’ đến
11h30’;
+ Buổi chiều: Từ 13h30’ đến
17h00’.
3. Cách thức nộp hồ sơ và
nhận kết quả:
- Nộp hồ sơ và nhận kết quả
tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế “một cửa” UBND cấp xã;
|
- Luật Hôn nhân và gia đình
năm 2014;
- Luật Hộ tịch năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP
ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật Hộ tịch;
- Nghị định số 87/2020/NĐ-CP
ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng
ký hộ tịch trực tuyến;
- Nghị định số
104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
các nghị định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy
khi thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công;
- Thông tư số 04/2020/TT-BTP
ngày 28/5/2020 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định
chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông tư số 01/2022/TT-BTP
ngày 04/01/2022 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Nghị định số 87/2020/NĐ- CP ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ
sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
- Thông tư số 03/2023/TT-BTP
ngày 02/8/2023 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số nội dung của
Thông tư số 01/2022/TT-BTP ngày 04/01/2022 quy định chi tiết một số điều và
biện pháp thi hành Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính phủ
quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
- Thông tư số 04/2024/TT-BTP
ngày 06/6/2024 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 02/2020/TT-BTP ngày 08/4/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành,
hướng dẫn sử dụng, quản lý mẫu sổ quốc tịch và mẫu giấy tờ về quốc tịch và
Thông tư số 04/2020/TT- BTP ngày 28/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP
ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật Hộ tịch;
- Nghị quyết 42/2021/NQ-HĐND
ngày 10/8/2021 Quy định mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng một
số khoản phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh;
- Nghị quyết số
31/2022/NQ-HĐND ngày 20/7/2022 Sửa đổi, bổ sung một số khoản phí, lệ phí và
mức thu phí, lệ phí tại biểu chi tiết kèm theo Nghị quyết số 42/2021/NQ-HĐND
ngày 10/8/2021 của HĐND tỉnh Quy định mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý
và sử dụng một số khoản phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh;
- Nghị quyết số
22/2023/NQ-HĐND ngày 13/7/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lai Châu quy định
mức thu lệ phí trong thực hiện thủ tục hành chính thông qua dịch vụ công trực
tuyến trên địa bàn tỉnh Lai Châu.
|
8
|
Đăng ký nhận cha, mẹ, con
có yếu tố nước ngoài tại khu vực biên giới
|
07 ngày làm việc; trường hợp
phải xác minh thì thời hạn giải quyết không quá 12 ngày làm việc.
|
- Lệ phí 10.000 đồng/ trường
hợp.
- Giảm 50% lệ phí đối với hồ
sơ đăng ký trực tuyến.
- Miễn lệ phí cho người thuộc
gia đình có công với cách mạng, người thuộc hộ nghèo, người khuyết tật.
|
1. Địa điểm thực hiện: Tại
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế “một cửa” của UBND cấp xã.
2. Thời gian thực hiện: Vào
các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày lễ, ngày tết, ngày nghỉ theo quy định).
+ Buổi sáng: Từ 7h30’ đến
11h30’;
+ Buổi chiều: Từ 13h30’ đến
17h00’.
3. Cách thức nộp hồ sơ và
nhận kết quả:
- Nộp hồ sơ và nhận kết quả
tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế “một cửa” UBND cấp xã;
- Nộp hồ sơ và nhận kết quả
qua dịch vụ bưu chính công ích.
|
- Luật Hôn nhân và gia đình
năm 2014;
- Luật Hộ tịch năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP
ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật Hộ tịch;
- Nghị định số 87/2020/NĐ-CP
ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng
ký hộ tịch trực tuyến;
- Nghị định số
104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
các nghị định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy
khi thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công;
- Thông tư số 04/2020/TT-BTP
ngày 28/5/2020 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định
chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông tư số 01/2022/TT-BTP
ngày 04/01/2022 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Nghị định số 87/2020/NĐ- CP ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ
sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
- Thông tư số 03/2023/TT-BTP
ngày 02/8/2023 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số nội dung của
Thông tư số 01/2022/TT-BTP ngày 04/01/2022 quy định chi tiết một số điều và
biện pháp thi hành Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính phủ
quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
- Thông tư số
04/2024/TT-BTP ngày 06/6/2024 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một
số điều của Thông tư số 02/2020/TT-BTP ngày 08/4/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư
pháp ban hành, hướng dẫn sử dụng, quản lý mẫu sổ quốc tịch và mẫu giấy tờ về
quốc tịch và Thông tư số 04/2020/TT- BTP ngày 28/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư
pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hộ tịch và Nghị định số
123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và
biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Nghị quyết 42/2021/NQ-HĐND
ngày 10/8/2021 Quy định mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng một
số khoản phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh;
- Nghị quyết số
31/2022/NQ-HĐND ngày 20/7/2022 Sửa đổi, bổ sung một số khoản phí, lệ phí và
mức thu phí, lệ phí tại biểu chi tiết kèm theo Nghị quyết số 42/2021/NQ-HĐND
ngày 10/8/2021 của HĐND tỉnh Quy định mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý
và sử dụng một số khoản phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh;
- Nghị quyết số
22/2023/NQ-HĐND ngày 13/7/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lai Châu quy định
mức thu lệ phí trong thực hiện thủ tục hành chính thông qua dịch vụ công trực
tuyến trên địa bàn tỉnh Lai Châu.
|
9
|
Đăng ký khai tử có yếu tố
nước ngoài tại khu vực biên giới
|
Ngay trong ngày tiếp nhận hồ
sơ; trường hợp nhận hồ sơ sau 15 giờ mà không giải quyết được ngay thì trả
kết quả trong ngày làm việc tiếp theo. Trường hợp cần xác minh thì thời hạn
giải quyết không quá 03 ngày làm việc.
|
- Đăng ký khai tử không đúng
hạn: 5.000 đồng/trường hợp
- Giảm 50% lệ phí đối với hồ
sơ đăng ký trực tuyến.
- Miễn lệ phí đối với trường
hợp đăng ký khai tử đúng hạn, người thuộc gia đình có công với cách mạng,
người thuộc hộ nghèo, người khuyết tật.
|
1. Địa điểm thực hiện: Tại
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế “một cửa” của UBND cấp xã.
2. Thời gian thực hiện: Vào
các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày lễ, ngày tết, ngày nghỉ theo quy định).
+ Buổi sáng: Từ 7h30’ đến
11h30’;
+ Buổi chiều: Từ 13h30’ đến
17h00’.
3. Cách thức nộp hồ sơ và
nhận kết quả:
- Nộp hồ sơ và nhận kết quả
tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế “một cửa” UBND cấp xã;
- Nộp hồ sơ và nhận kết quả
qua dịch vụ bưu chính công ích.
|
- Luật Hộ tịch năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP
ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật Hộ tịch;
- Nghị định số 87/2020/NĐ-CP
ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng
ký hộ tịch trực tuyến;
- Nghị định số 104/2022/NĐ-CP
ngày 21/12/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định
liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện
thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công;
- Thông tư số 04/2020/TT-BTP
ngày 28/5/2020 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định
chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông tư số 01/2022/TT-BTP
ngày 04/01/2022 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Nghị định số
87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch
điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
- Thông tư số 03/2023/TT-BTP
ngày 02/8/2023 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số nội dung của
Thông tư số 01/2022/TT-BTP ngày 04/01/2022 quy định chi tiết một số điều và
biện pháp thi hành Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính phủ
quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
- Thông tư số
04/2024/TT-BTP ngày 06/6/2024 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một
số điều của Thông tư số 02/2020/TT-BTP ngày 08/4/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư
pháp ban hành, hướng dẫn sử dụng, quản lý mẫu sổ quốc tịch và mẫu giấy tờ về
quốc tịch và Thông tư số 04/2020/TT- BTP ngày 28/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư
pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hộ tịch và Nghị định số
123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và
biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Nghị quyết 42/2021/NQ-HĐND
ngày 10/8/2021 Quy định mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng một
số khoản phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh;
- Nghị quyết số
31/2022/NQ-HĐND ngày 20/7/2022 Sửa đổi, bổ sung một số khoản phí, lệ phí và
mức thu phí, lệ phí tại biểu chi tiết kèm theo Nghị quyết số 42/2021/NQ-HĐND
ngày 10/8/2021 của HĐND tỉnh Quy định mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý
và sử dụng một số khoản phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh;
- Nghị quyết số
22/2023/NQ-HĐND ngày 13/7/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lai Châu quy định
mức thu lệ phí trong thực hiện thủ tục hành chính thông qua dịch vụ công trực
tuyến trên địa bàn tỉnh Lai Châu.
|
10
|
Đăng ký giám hộ
|
03 ngày làm việc
|
Không
(Phí cấp bản sao Trích lục
đăng ký giám hộ (nếu có yêu cầu) thực hiện theo quy định tại Thông tư số
281/2016/TT- BTC ngày 14/11/2016 của Bộ Tài chính)
|
1. Địa điểm thực hiện: Tại
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế “một cửa” của UBND cấp xã.
2. Thời gian thực hiện: Vào
các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày lễ, ngày tết, ngày nghỉ theo quy định).
+ Buổi sáng: Từ 7h30’ đến
11h30’;
+ Buổi chiều: Từ 13h30’ đến
17h00’.
3. Cách thức nộp hồ sơ và
nhận kết quả:
- Nộp hồ sơ và nhận kết quả
tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế “một cửa” UBND cấp xã;
- Nộp hồ sơ và nhận kết quả
qua dịch vụ bưu chính công ích.
|
- Bộ luật Dân sự năm 2015;
- Luật Hộ tịch năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP
ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật Hộ tịch;
- Nghị định số 87/2020/NĐ-CP
ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng
ký hộ tịch trực tuyến;
- Nghị định số
104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
các nghị định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy
khi thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công;
- Thông tư số 04/2020/TT-BTP
ngày 28/5/2020 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định
chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông tư số 01/2022/TT-BTP
ngày 04/01/2022 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Nghị định số 87/2020/NĐ- CP ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ
sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
- Thông tư số 03/2023/TT-BTP
ngày 02/8/2023 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số nội dung của
Thông tư số 01/2022/TT-BTP ngày 04/01/2022 quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy định
về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
- Thông tư số
04/2024/TT-BTP ngày 06/6/2024 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một
số điều của Thông tư số 02/2020/TT-BTP ngày 08/4/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư
pháp ban hành, hướng dẫn sử dụng, quản lý mẫu sổ quốc tịch và mẫu giấy tờ về
quốc tịch và Thông tư số 04/2020/TT- BTP ngày 28/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư
pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hộ tịch và Nghị định số
123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và
biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Nghị quyết 42/2021/NQ-HĐND
ngày 10/8/2021 Quy định mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng một
số khoản phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh;
- Nghị quyết số
31/2022/NQ-HĐND ngày 20/7/2022 Sửa đổi, bổ sung một số khoản phí, lệ phí và
mức thu phí, lệ phí tại biểu chi tiết kèm theo Nghị quyết số 42/2021/NQ-HĐND
ngày 10/8/2021 của HĐND tỉnh Quy định mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý
và sử dụng một số khoản phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh;
- Nghị quyết số
22/2023/NQ-HĐND ngày 13/7/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lai Châu quy định
mức thu lệ phí trong thực hiện thủ tục hành chính thông qua dịch vụ công trực
tuyến trên địa bàn tỉnh Lai Châu.
|
11
|
Đăng ký chấm dứt giám hộ
|
02 ngày làm việc.
|
Không
(Phí cấp bản sao Trích lục
đăng ký giám hộ (nếu có yêu cầu) thực hiện theo quy định tại Thông tư số
281/2016/TT- BTC ngày 14/11/2016 của Bộ Tài chính)
|
1. Địa điểm thực hiện: Tại
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế “một cửa” của UBND cấp xã.
2. Thời gian thực hiện: Vào
các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày lễ, ngày tết, ngày nghỉ theo quy định).
+ Buổi sáng: Từ 7h30’ đến
11h30’;
+ Buổi chiều: Từ 13h30’ đến
17h00’.
3. Cách thức nộp hồ sơ và
nhận kết quả:
- Nộp hồ sơ và nhận kết quả
tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế “một cửa” UBND cấp xã;
- Nộp hồ sơ và nhận kết quả
qua dịch vụ bưu chính công ích.
|
- Bộ luật Dân sự năm 2015;
- Luật Hộ tịch năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP
ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật Hộ tịch;
- Nghị định số 87/2020/NĐ-CP
ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng
ký hộ tịch trực tuyến;
- Nghị định số
104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
các nghị định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy
khi thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công;
- Thông tư số 04/2020/TT-BTP
ngày 28/5/2020 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định
chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông tư số 01/2022/TT-BTP
ngày 04/01/2022 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Nghị định số 87/2020/NĐ- CP ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ
sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
- Thông tư số 03/2023/TT-BTP
ngày 02/8/2023 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số nội dung của
Thông tư số 01/2022/TT-BTP ngày 04/01/2022 quy định chi tiết một số điều và
biện pháp thi hành Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính phủ
quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
- Thông tư số
04/2024/TT-BTP ngày 06/6/2024 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một
số điều của Thông tư số 02/2020/TT-BTP ngày 08/4/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư
pháp ban hành, hướng dẫn sử dụng, quản lý mẫu sổ quốc tịch và mẫu giấy tờ về
quốc tịch và Thông tư số 04/2020/TT- BTP ngày 28/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư
pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hộ tịch và Nghị định số
123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và
biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Nghị quyết 42/2021/NQ-HĐND
ngày 10/8/2021 Quy định mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng một
số khoản phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh;
- Nghị quyết số
31/2022/NQ-HĐND ngày 20/7/2022 Sửa đổi, bổ sung một số khoản phí, lệ phí và
mức thu phí, lệ phí tại biểu chi tiết kèm theo Nghị quyết số 42/2021/NQ-HĐND
ngày 10/8/2021 của HĐND tỉnh Quy định mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý
và sử dụng một số khoản phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh;
- Nghị quyết số
22/2023/NQ-HĐND ngày 13/7/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lai Châu quy định
mức thu lệ phí trong thực hiện thủ tục hành chính thông qua dịch vụ công trực
tuyến trên địa bàn tỉnh Lai Châu.
|
12
|
Thay đổi, cải chính, bổ
sung thông tin hộ tịch
|
- 03 ngày làm việc đối với
yêu cầu thay đổi, cải chính hộ tịch; trường hợp phải xác minh thì thời hạn
giải quyết không quá 06 ngày làm việc.
- Ngay trong ngày làm việc
đối với yêu cầu bổ sung thông tin hộ tịch, trường hợp nhận hồ sơ sau 15 giờ
mà không giải quyết được ngay thì trả kết quả trong ngày làm việc tiếp theo.
|
- Lệ phí 10.000 đồng/trường
hợp (Giảm 50% lệ phí đối với hồ sơ đăng ký trực tuyến).
- Miễn lệ phí cho người thuộc
gia đình có công với cách mạng, người thuộc hộ nghèo, người khuyết tật.
- Phí cấp bản sao Trích lục
đăng ký thay đổi/cải chính/bổ sung thông tin hộ tịch (nếu có yêu cầu) thực
hiện theo quy định tại Thông tư số 281/2016/TT- BTC ngày 14/11/2016 của Bộ
Tài chính.
|
1. Địa điểm thực hiện: Tại
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế “một cửa” của UBND cấp xã.
2. Thời gian thực hiện:
Vào các ngày làm việc trong
tuần (trừ ngày lễ, ngày tết, ngày nghỉ theo quy định).
+ Buổi sáng: Từ 7h30’ đến
11h30’;
+ Buổi chiều: Từ 13h30’ đến
17h00’.
3. Cách thức nộp hồ sơ và
nhận kết quả:
- Nộp hồ sơ và nhận kết quả
tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế “một cửa” UBND cấp xã;
- Trực tuyến trên cổng
DVCQG (https://dichvucong.gov.vn), hoặc Cổng DVC tỉnh (https://dichvucong
.laichau.gov.vn);
- Nộp hồ sơ và nhận kết quả
qua dịch vụ bưu chính công ích.
|
- Luật Hộ tịch năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP
ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật Hộ tịch;
- Nghị định số 87/2020/NĐ-CP
ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng
ký hộ tịch trực tuyến;
- Nghị định số
104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
các nghị định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy
khi thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công;
- Thông tư số 04/2020/TT-BTP
ngày 28/5/2020 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định
chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông tư số 01/2022/TT-BTP
ngày 04/01/2022 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ
sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
- Thông tư số 03/2023/TT-BTP
ngày 02/8/2023 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số nội dung của
Thông tư số 01/2022/TT-BTP ngày 04/01/2022 quy định chi tiết một số điều và
biện pháp thi hành Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính phủ
quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
- Thông tư số
04/2024/TT-BTP ngày 06/6/2024 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một
số điều của Thông tư số 02/2020/TT-BTP ngày 08/4/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư
pháp ban hành, hướng dẫn sử dụng, quản lý mẫu sổ quốc tịch và mẫu giấy tờ về
quốc tịch và Thông tư số 04/2020/TT- BTP ngày 28/5/2020 của Bộ trưởng Bộ
Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hộ tịch và Nghị định
số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều
và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Nghị quyết 42/2021/NQ-HĐND
ngày 10/8/2021 Quy định mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng một
số khoản phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh;
- Nghị quyết số
31/2022/NQ-HĐND ngày 20/7/2022 Sửa đổi, bổ sung một số khoản phí, lệ phí và
mức thu phí, lệ phí tại biểu chi tiết kèm theo Nghị quyết số 42/2021/NQ-HĐND
ngày10/8/2021 của HĐND tỉnh Quy định mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý
và sử dụng một số khoản phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh;
- Nghị quyết số
22/2023/NQ-HĐND ngày 13/7/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lai Châu quy định
mức thu lệ phí trong thực hiện thủ tục hành chính thông qua dịch vụ công trực
tuyến trên địa bàn tỉnh Lai Châu.
|
13
|
Cấp Giấy xác nhận tình
trạng hôn nhân
|
02 ngày làm việc; trường hợp
phải xác minh thì thời hạn giải quyết không quá 23 ngày.
|
Lệ phí 10.000 đồng/trường hợp
(Giảm 50% lệ phí đối với hồ sơ đăng ký trực tuyến).
- Miễn lệ phí cho người thuộc
gia đình có công với cách mạng, người thuộc hộ nghèo, người khuyết tật.
|
1. Địa điểm thực hiện: Tại
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế “một cửa” của UBND cấp xã.
2. Thời gian thực hiện: Vào
các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày lễ, ngày tết, ngày nghỉ theo quy định).
+ Buổi sáng: Từ 7h30’ đến
11h30’;
+ Buổi chiều: Từ 13h30’ đến
17h00’.
3. Cách thức nộp hồ sơ và
nhận kết quả:
- Nộp hồ sơ và nhận kết quả
tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế “một cửa” UBND cấp xã;
- Trực tuyến trên cổng
DVCQG (https://dichvucong.gov.vn), hoặc Cổng DVC tỉnh (https://dichvucong
.laichau.gov.vn);
- Nộp hồ sơ và nhận kết quả
qua dịch vụ bưu chính công ích.
|
- Luật Hôn nhân và gia đình
năm 2014;
- Luật Hộ tịch năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP
ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật Hộ tịch;
- Nghị định số 87/2020/NĐ-CP
ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng
ký hộ tịch trực tuyến;
- Nghị định số
104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
các nghị định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy
khi thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công;
- Thông tư số 04/2020/TT-BTP
ngày 28/5/2020 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định
chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông tư số 01/2022/TT-BTP
ngày 04/01/2022 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Nghị định số 87/2020/NĐ- CP ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ
sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
- Thông tư số 03/2023/TT-BTP
ngày 02/8/2023 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số nội dung của
Thông tư số 01/2022/TT-BTP ngày 04/01/2022 quy định chi tiết một số điều và
biện pháp thi hành Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính phủ
quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
- Thông tư số
04/2024/TT-BTP ngày 06/6/2024 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một
số điều của Thông tư số 02/2020/TT-BTP ngày 08/4/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư
pháp ban hành, hướng dẫn sử dụng, quản lý mẫu sổ quốc tịch và mẫu giấy
tờ về quốc tịch và Thông tư số 04/2020/TT- BTP ngày 28/5/2020 của Bộ trưởng
Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hộ tịch và Nghị
định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Nghị quyết 42/2021/NQ-HĐND
ngày 10/8/2021 Quy định mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng một
số khoản phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh;
- Nghị quyết số
31/2022/NQ-HĐND ngày 20/7/2022 Sửa đổi, bổ sung một số khoản phí, lệ phí và
mức thu phí, lệ phí tại biểu chi tiết kèm theo Nghị quyết số 42/2021/NQ-HĐND
ngày 10/8/2021 của HĐND tỉnh Quy định mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý
và sử dụng một số khoản phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh;
- Nghị quyết số
22/2023/NQ-HĐND ngày 13/7/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lai Châu quy định
mức thu lệ phí trong thực hiện thủ tục hành chính thông qua dịch vụ công trực
tuyến trên địa bàn tỉnh Lai Châu.
- Quyết định số 1335/QĐ-UBND
ngày 17/8/2023 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu về việc thông qua
phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của
UBND cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh Lai Châu.
|
14
|
Đăng ký lại khai sinh
|
05 ngày làm việc. Trường hợp
phải có văn bản xác minh thì thời hạn giải
|
Lệ phí 5.000 đồng/trường hợp
(Giảm 50% lệ phí đối với hồ sơ đăng ký trực tuyến).
- Miễn lệ phí cho người thuộc
gia đình có công với cách mạng, người thuộc hộ nghèo, người khuyết tật.
- Phí cấp bản sao Giấy khai
sinh (nếu có yêu cầu) thực hiện theo quy định tại Thông tư số 281/2016/TT-
BTC ngày 14/11/2016 của Bộ Tài chính.
|
1. Địa điểm thực hiện: Tại
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế “một cửa” của UBND cấp xã.
2. Thời gian thực hiện:
Vào các ngày làm việc trong
tuần (trừ ngày lễ, ngày tết, ngày nghỉ theo quy định).
+ Buổi sáng: Từ 7h30’ đến
11h30’;
+ Buổi chiều: Từ 13h30’ đến 17h00’.
3. Cách thức nộp hồ sơ và
nhận kết quả:
- Nộp hồ sơ và nhận kết quả
tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế “một cửa” UBND cấp xã;
- Trực tuyến trên cổng
DVCQG (https://dichvucong.gov.vn), hoặc Cổng DVC tỉnh (https://dichvucong .laichau.gov.vn);
- Nộp hồ sơ và nhận kết quả
qua dịch vụ bưu chính công ích.
|
- Luật Hộ tịch năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP
ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật Hộ tịch;
- Nghị định số 87/2020/NĐ-CP
ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng
ký hộ tịch trực tuyến;
- Nghị định số
104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
các nghị định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy
khi thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công;
- Thông tư số 04/2020/TT-BTP
ngày 28/5/2020 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định
chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông tư số 01/2022/TT-BTP
ngày 04/01/2022 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Nghị định số 87/2020/NĐ- CP ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ
sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
- Thông tư số
09/2022/TT-BTP ngày 30/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp bãi bỏ một số nội
dung tại các Thông tư trong lĩnh vực trợ giúp pháp lý, hộ tịch do Bộ trưởng
Bộ Tư pháp ban hành;
- Thông tư số 03/2023/TT-BTP
ngày 02/8/2023 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số nội dung của
Thông tư số 01/2022/TT-BTP ngày 04/01/2022 quy định chi tiết một số điều và
biện pháp thi hành Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính phủ
quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
- Thông tư số
04/2024/TT-BTP ngày 06/6/2024 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một
số điều của Thông tư số 02/2020/TT-BTP ngày 08/4/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư
pháp ban hành, hướng dẫn sử dụng, quản lý mẫu sổ quốc tịch và mẫu giấy tờ về
quốc tịch và Thông tư số 04/2020/TT- BTP ngày 28/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư
pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hộ tịch và Nghị định số
123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và
biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Nghị quyết 42/2021/NQ-HĐND
ngày 10/8/2021 Quy định mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng một
số khoản phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh;
- Nghị quyết số
31/2022/NQ-HĐND ngày 20/7/2022 Sửa đổi, bổ sung một số khoản phí, lệ phí và
mức thu phí, lệ phí tại biểu chi tiết kèm theo Nghị quyết số 42/2021/NQ-HĐND
ngày 10/8/2021 của HĐND tỉnh Quy định mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý
và sử dụng một số khoản phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh;
- Nghị quyết số 22/2023/NQ-HĐND
ngày 13/7/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lai Châu quy định mức thu lệ phí trong
thực hiện thủ tục hành chính thông qua dịch vụ công trực tuyến trên địa bàn
tỉnh Lai Châu.
|
15
|
Đăng ký khai sinh cho
người đã có hồ sơ, giấy tờ cá nhân
|
05 ngày làm việc. Trường hợp
phải có văn bản xác minh thì thời hạn giải quyết không quá 25 ngày
|
- Lệ phí 5.000 đồng/trường
hợp (Giảm 50% lệ phí đối với hồ sơ đăng ký trực tuyến).
- Miễn lệ phí cho người thuộc
gia đình có công với cách mạng, người thuộc hộ nghèo, người khuyết tật.
- Phí cấp bản sao Giấy khai
sinh (nếu có yêu cầu) thực hiện theo quy định tại Thông tư số 281/2016/TT-
BTC ngày 14/11/2016 của Bộ Tài chính.
|
1. Địa điểm thực hiện: Tại
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế “một cửa” của UBND cấp xã.
2. Thời gian thực hiện: Vào
các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày lễ, ngày tết, ngày nghỉ theo quy định).
+ Buổi sáng: Từ 7h30’ đến
11h30’;
+ Buổi chiều: Từ 13h30’ đến
17h00’.
3. Cách thức nộp hồ sơ và
nhận kết quả:
- Nộp hồ sơ và nhận kết quả tại
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế “một cửa” UBND cấp xã;
- Trực tuyến trên cổng
DVCQG (https://dichvucong.gov.vn), hoặc Cổng DVC tỉnh (https://dichvucong
.laichau.gov.vn);
- Nộp hồ sơ và nhận kết quả
qua dịch vụ bưu chính công ích.
|
- Luật Hộ tịch năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP
ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật Hộ tịch;
- Nghị định số 87/2020/NĐ-CP
ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng
ký hộ tịch trực tuyến;
- Nghị định số
104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
các nghị định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy
khi thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công;
- Thông tư số 04/2020/TT-BTP
ngày 28/5/2020 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định
chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông tư số 01/2022/TT-BTP
ngày 04/01/2022 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Nghị định số 87/2020/NĐ- CP ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ
sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
- Thông tư số
09/2022/TT-BTP ngày 30/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp bãi bỏ một số nội
dung tại các Thông tư trong lĩnh vực trợ giúp pháp lý, hộ tịch do Bộ trưởng
Bộ Tư pháp ban hành;
- Thông tư số 03/2023/TT-BTP
ngày 02/8/2023 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số nội dung của
Thông tư số 01/2022/TT-BTP ngày 04/01/2022 quy định chi tiết một số điều và
biện pháp thi hành Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính phủ
quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
- Thông tư số
04/2024/TT-BTP ngày 06/6/2024 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một
số điều của Thông tư số 02/2020/TT-BTP ngày 08/4/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư
pháp ban hành, hướng dẫn sử dụng, quản lý mẫu sổ quốc tịch và mẫu giấy tờ về
quốc tịch và Thông tư số 04/2020/TT- BTP ngày 28/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư
pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hộ tịch và Nghị định số
123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và
biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Nghị quyết 42/2021/NQ-HĐND
ngày 10/8/2021 Quy định mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng một
số khoản phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh;
- Nghị quyết số
31/2022/NQ-HĐND ngày 20/7/2022 Sửa đổi, bổ sung một số khoản phí, lệ phí và
mức thu phí, lệ phí tại biểu chi tiết kèm theo Nghị quyết số 42/2021/NQ-HĐND
ngày 10/8/2021 của HĐND tỉnh Quy định mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý
và sử dụng một số khoản phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh;
- Nghị quyết số
22/2023/NQ-HĐND ngày 13/7/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lai Châu quy định
mức thu lệ phí trong thực hiện thủ tục hành chính thông qua dịch vụ công trực
tuyến trên địa bàn tỉnh Lai Châu.
|
16
|
Đăng ký lại kết hôn
|
03 ngày làm việc; trường hợp
phải xác minh thì thời hạn giải quyết không quá 25 ngày.
|
Lệ phí 20.000 đồng/trường hợp
(Giảm 50% lệ phí đối với hồ sơ đăng ký trực tuyến).
- Miễn lệ phí cho người thuộc
gia đình có công với cách mạng, người thuộc hộ nghèo, người khuyết tật.
|
1. Địa điểm thực hiện:
Tại Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả theo cơ chế “một cửa” của UBND cấp xã.
2. Thời gian thực hiện:
Vào các ngày làm việc trong
tuần (trừ ngày lễ, ngày tết, ngày nghỉ theo quy định).
+ Buổi sáng: Từ 7h30’ đến
11h30’;
+ Buổi chiều: Từ 13h30’ đến
17h00’.
3. Cách thức nộp hồ sơ và
nhận kết quả:
- Nộp hồ sơ và nhận kết quả
tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế “một cửa” UBND cấp xã;
- Trực tuyến trên cổng
DVCQG (https://dichvucong.gov.vn), hoặc Cổng DVC tỉnh (https://dichvucong
.laichau.gov.vn);
- Nộp hồ sơ và nhận kết quả
qua dịch vụ bưu chính công ích.
|
- Luật Hôn nhân và gia đình
năm 2014;
- Luật Hộ tịch năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP
ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi điều và biện pháp thi hành Nghị
định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu
hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
- Thông tư số
04/2024/TT-BTP ngày 06/6/2024 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một
số điều của Thông tư số 02/2020/TT-BTP ngày 08/4/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp
ban hành, hướng dẫn sử dụng, quản lý mẫu sổ quốc tịch và mẫu giấy tờ về quốc
tịch và Thông tư số 04/2020/TT- BTP ngày 28/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp
quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hộ tịch và Nghị định số
123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và
biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Nghị quyết 42/2021/NQ-HĐND
ngày 10/8/2021 Quy định mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng một
số khoản phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh;
- Nghị quyết số 31/2022/NQ-HĐND
ngày 20/7/2022 Sửa đổi, bổ sung một số khoản phí, lệ phí và mức thu phí, lệ phí
tại biểu chi tiết kèm theo Nghị quyết số 42/2021/NQ-HĐND ngày
10/8/2021 của HĐND tỉnh Quy
định mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng một số khoản phí, lệ
phí trên địa bàn tỉnh;
- Nghị quyết số
22/2023/NQ-HĐND ngày 13/7/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lai Châu quy định
mức thu lệ phí trong thực hiện thủ tục hành chính thông qua dịch vụ công trực
tuyến trên địa bàn tỉnh Lai Châu.
- Quyết định số
1252/QĐ-UBND ngày tháng năm 2020 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu
về việc thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính các lĩnh vực hộ
tịch, lưu thông hàng hóa, thành lập và hoạt động doanh nghiệp (hộ kinh doanh)
áp dụng chung tại ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã.
|
17
|
Đăng ký lại khai tử
|
03 ngày làm việc; trường hợp
cần xác minh thì thời hạn giải quyết không quá 10 ngày làm việc.
|
- Lệ phí 5.000 đồng/trường
hợp (Giảm 50% lệ phí đối với hồ sơ đăng ký trực tuyến).
- Miễn lệ phí cho người thuộc
gia đình có công với cách mạng, người thuộc hộ nghèo, người khuyết tật
|
1. Địa điểm thực hiện: Tại
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế “một cửa” của UBND cấp xã.
2. Thời gian thực hiện: Vào
các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày lễ, ngày tết, ngày nghỉ theo quy định).
+ Buổi sáng: Từ 7h30’ đến
11h30’;
+ Buổi chiều: Từ 13h30’ đến
17h00’.
3. Cách thức nộp hồ sơ và
nhận kết quả:
- Nộp hồ sơ và nhận kết quả
tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế “một cửa” UBND cấp xã;
- Trực tuyến trên cổng
DVCQG (https://dichvucong.gov.vn), hoặc Cổng DVC tỉnh (https://dichvucong
.laichau.gov.vn);
- Nộp hồ sơ và nhận kết quả
qua dịch vụ bưu chính công ích.
|
- Luật Hộ tịch năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP
ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật Hộ tịch;
- Nghị định số 87/2020/NĐ-CP
ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng
ký hộ tịch trực tuyến;
- Nghị định số
104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
các nghị định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy
khi thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công;
- Thông tư số 04/2020/TT-BTP
ngày 28/5/2020 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định
chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông tư số 01/2022/TT-BTP
ngày 04/01/2022 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Nghị định số 87/2020/NĐ- CP ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ
sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
- Thông tư số 03/2023/TT-BTP
ngày 02/8/2023 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số nội dung của
Thông tư số 01/2022/TT-BTP ngày 04/01/2022 quy định chi tiết một số điều và
biện pháp thi hành Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính phủ
quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
- Thông tư số
04/2024/TT-BTP ngày 06/6/2024 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một
số điều của Thông tư số 02/2020/TT-BTP ngày 08/4/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư
pháp ban hành, hướng dẫn sử dụng, quản lý mẫu sổ quốc tịch và mẫu giấy tờ về
quốc tịch và Thông tư số 04/2020/TT- BTP ngày 28/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư
pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hộ tịch và Nghị định số
123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và
biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Nghị quyết 42/2021/NQ-HĐND
ngày 10/8/2021 Quy định mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng một
số khoản phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh;
- Nghị quyết số
31/2022/NQ-HĐND ngày 20/7/2022 Sửa đổi, bổ sung một số khoản phí, lệ phí và
mức thu phí, lệ phí tại biểu chi tiết kèm theo Nghị quyết số 42/2021/NQ-HĐND
ngày 10/8/2021 của HĐND tỉnh Quy định mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý
và sử dụng một số khoản phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh;
- Quyết định số 1252/QĐ-UBND
ngày tháng năm 2020 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu về việc thông
qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính các lĩnh vực hộ tịch, lưu thông
hàng hóa, thành lập và hoạt động doanh nghiệp (hộ kinh doanh) áp dụng chung tại
ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã.
|
18
|
Đăng ký khai sinh lưu động
|
03 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
- Đăng ký khai sinh không
đúng hạn: 5.000 đồng/trường hợp (Giảm 50% lệ phí đối với hồ sơ đăng ký trực
tuyến).
(Miễn lệ phí đối với trường
hợp khai sinh đúng hạn, người thuộc gia đình có công với cách mạng, người
thuộc hộ nghèo, người khuyết tật)
|
1. Địa điểm thực hiện:
Tại địa điểm đăng ký hộ tịch
lưu động.
2. Thời gian thực hiện: Vào
các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày lễ, ngày tết, ngày nghỉ theo quy định).
+ Buổi sáng: Từ 7h30’ đến
11h30’;
+ Buổi chiều: Từ 13h30’ đến
17h00’.
3. Cách thức nộp hồ sơ và
nhận kết quả:
Nộp hồ sơ và nhận kết quả
trực tiếp tại địa điểm đăng ký hộ tịch lưu động.
|
- Luật Hộ tịch năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP
ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật Hộ tịch;
- Nghị định số
104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
các nghị định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy
khi thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công;
- Thông tư số 04/2020/TT-BTP
ngày 28/5/2020 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định
chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông tư số
04/2024/TT-BTP ngày 06/6/2024 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một
số điều của Thông tư số 02/2020/TT-BTP ngày 08/4/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư
pháp ban hành, hướng dẫn sử dụng, quản lý mẫu sổ quốc tịch và mẫu giấy tờ về
quốc tịch và Thông tư số 04/2020/TT- BTP ngày 28/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư
pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hộ tịch và Nghị định số
123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và
biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Nghị quyết 42/2021/NQ-HĐND
ngày 10/8/2021 Quy định mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng một
số khoản phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh;
- Nghị quyết số
31/2022/NQ-HĐND ngày 20/7/2022 Sửa đổi, bổ sung một số khoản phí, lệ phí và
mức thu phí, lệ phí tại biểu chi tiết kèm theo Nghị quyết số 42/2021/NQ-HĐND
ngày 10/8/2021 của HĐND tỉnh Quy định mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý
và sử dụng một số khoản phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh.
- Quyết định số 1252/QĐ-UBND
ngày tháng năm 2020 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu về việc thông
qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính các lĩnh vực hộ tịch, lưu thông
hàng hóa, thành lập và hoạt động doanh nghiệp (hộ kinh doanh) áp dụng chung tại
ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã.
|
19
|
Đăng ký kết hôn lưu động
|
03 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Không
|
1. Địa điểm thực hiện:
Tại địa điểm đăng ký hộ tịch
lưu động.
2. Thời gian thực hiện: Vào
các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày lễ, ngày tết, ngày nghỉ theo quy
định).
+ Buổi sáng: Từ 7h30’ đến
11h30’;
+ Buổi chiều: Từ 13h30’ đến 17h00’.
3. Cách thức nộp hồ sơ và
nhận kết quả:
Nộp hồ sơ và nhận kết quả
trực tiếp tại địa điểm đăng ký hộ tịch lưu động.
|
- Luật Hôn nhân và gia đình
năm 2014;
- Luật Hộ tịch năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP
ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật Hộ tịch;
- Nghị định số 104/2022/NĐ-CP
ngày 21/12/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định
liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện
thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công;
- Thông tư số 04/2020/TT-BTP
ngày 28/5/2020 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định
chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông tư số
04/2024/TT-BTP ngày 06/6/2024 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một
số điều của Thông tư số 02/2020/TT-BTP ngày 08/4/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư
pháp ban hành, hướng dẫn sử dụng, quản lý mẫu sổ quốc tịch và mẫu giấy tờ về
quốc tịch và Thông tư số 04/2020/TT- BTP ngày 28/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư
pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hộ tịch và Nghị định số
123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và
biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Nghị quyết 42/2021/NQ-HĐND
ngày 10/8/2021 Quy định mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng một
số khoản phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh;
- Nghị quyết số
31/2022/NQ-HĐND ngày 20/7/2022 Sửa đổi, bổ sung một số khoản phí, lệ phí và
mức thu phí, lệ phí tại biểu chi tiết kèm theo Nghị quyết số 42/2021/NQ-HĐND
ngày 10/8/2021 của HĐND tỉnh Quy định mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý
và sử dụng một số khoản phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh
- Quyết định số 1252/QĐ-UBND
ngày tháng năm 2020 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu về việc thông
qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính các lĩnh vực hộ tịch, lưu thông
hàng hóa, thành lập và hoạt động doanh nghiệp (hộ kinh doanh) áp dụng chung tại
ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã.
|
20
|
Đăng ký khai tử lưu động
|
03 ngày làm việc
|
- Đăng ký khai tử không đúng
hạn 5.000 đồng/trường hợp
(Giảm 50% lệ phí đối với hồ
sơ đăng ký trực tuyến).
- Miễn lệ phí đối với trường
hợp đăng ký khai tử đúng hạn, người thuộc gia đình có công với cách mạng,
người thuộc hộ nghèo, người khuyết tật.
|
1. Địa điểm thực hiện:
Tại địa điểm đăng ký hộ tịch
lưu động.
2. Thời gian thực hiện:
Vào các ngày làm việc trong
tuần (trừ ngày lễ, ngày tết, ngày nghỉ theo quy định).
+ Buổi sáng: Từ 7h30’ đến
11h30’;
+ Buổi chiều: Từ 13h30’ đến
17h00’.
3. Cách thức nộp hồ sơ và
nhận kết quả:
Nộp hồ sơ và nhận kết quả
trực tiếp tại địa điểm đăng ký hộ tịch lưu động.
|
- Luật Hộ tịch năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP
ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật Hộ tịch;
- Nghị định số 104/2022/NĐ-CP
ngày 21/12/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định
liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện
thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công;
- Thông tư số 04/2020/TT-BTP
ngày 28/5/2020 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định
chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông tư số
04/2024/TT-BTP ngày 06/6/2024 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một
số điều của Thông tư số 02/2020/TT-BTP ngày 08/4/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư
pháp ban hành, hướng dẫn sử dụng, quản lý mẫu sổ quốc tịch và mẫu giấy tờ về
quốc tịch và Thông tư số 04/2020/TT- BTP ngày 28/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư
pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hộ tịch và Nghị định số
123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và
biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Nghị quyết 42/2021/NQ-HĐND
ngày 10/8/2021 Quy định mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng một
số khoản phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh;
- Nghị quyết số
31/2022/NQ-HĐND ngày 20/7/2022 Sửa đổi, bổ sung một số khoản phí, lệ phí và
mức thu phí, lệ phí tại biểu chi tiết kèm theo Nghị quyết số 42/2021/NQ-HĐND
ngày 10/8/2021 của HĐND tỉnh Quy định mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý
và sử dụng một số khoản phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh.
- Quyết định số 1252/QĐ-UBND
ngày tháng năm 2020 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu về việc thông
qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính các lĩnh vực hộ tịch, lưu thông
hàng hóa, thành lập và hoạt động doanh nghiệp (hộ kinh doanh) áp dụng chung tại
ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã.
|
Quyết định 878/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong các lĩnh vực Hộ tịch, Quốc tịch thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Tư pháp tỉnh Lai Châu
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 878/QĐ-UBND ngày 18/06/2024 công bố Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong các lĩnh vực Hộ tịch, Quốc tịch thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Tư pháp tỉnh Lai Châu
183
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|