|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
875/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Quảng Trị
|
|
Người ký:
|
Hoàng Nam
|
Ngày ban hành:
|
16/04/2024
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG TRỊ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 875/QĐ-UBND
|
Quảng Trị, ngày
16 tháng 4 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG
BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG; THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BÃI BỎ
THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ Y TẾ TỈNH QUẢNG TRỊ
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG TRỊ
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ
kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số
3629/QĐ-BYT ngày 30/7/2021 của Bộ Y tế về việc công bố thủ tục hành chính được
sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực mỹ phẩm thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ
Y tế Quy định tại Thông tư số 29/2020/TT-BYT ngày 31/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Y
tế;
Căn cứ Quyết định số
150/QĐ-BYT ngày 18/01/2024 của Bộ Y tế về việc công bố thủ tục hành chính được
sửa đổi, bổ sung thuộc lĩnh vực Dược phẩm được quy định tại Nghị định số
88/2023/NĐ-CP ngày 11/12/2023 của Chính phủ thuộc chức năng quản lý của Bộ Y tế;
Căn cứ Quyết định số
743/QĐ-BYT ngày 29/3/2024 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc sửa đổi, bổ sung Quyết
định số 159/QĐ-BYT ngày 18/01/2024 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc công bố thủ
tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính bị thay thế và bãi bỏ thuộc
phạm vi chức năng quản lý của Bộ Y tế quy định tại Luật Khám bệnh, chữa bệnh số
15/2023/QH15 ngày 09/01/2023 và Nghị định số 96/2023/NĐ-CP ngày 30/12/2023 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Khám bệnh, chữa bệnh;
Theo đề nghị của Chánh Văn
phòng UBND tỉnh và Giám đốc Sở Y tế tại Tờ trình số 86/TTr-SYT ngày 08/4/2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo
Quyết định này Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi bổ sung, thủ tục hành chính
bãi bỏ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Y tế tỉnh Quảng Trị.
Điều 2. Sở Y tế chủ trì,
phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan xây dựng quy trình nội bộ giải
quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông thuộc phạm vi
chức năng quản lý của Sở Y tế.
Điều 3. Quyết định này
có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành. Các thủ tục hành chính được công bố tại
Quyết định số 935/QĐ-UBND ngày 08/4/2020 và Quyết định số 348/QĐ-UBND ngày
06/02/2024 của Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Trị trái với Quyết định này đều bị thay
thế, bãi bỏ.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám
đốc Sở Y tế và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Trung tâm phục vụ HCC tỉnh;
- Lưu: VT, NCT.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Hoàng Nam
|
PHỤ LỤC
DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ Y TẾ TỈNH QUẢNG
TRỊ
(Kèm theo Quyết định số: 875/QĐ-UBND ngày 16 tháng 4 năm 2024 của Chủ tịch
UBND tỉnh Quảng Trị)
I. Danh mục thủ tục hành
chính sửa đổi, bổ sung
STT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Cách thức thực hiện
|
Phí, lệ phí
|
Căn cứ pháp lý
|
Ghi chú
|
I
|
Lĩnh vực khám bệnh, chữa
bệnh
|
|
|
|
1
|
Cấp mới giấy phép hành nghề
đối với chức danh chuyên môn là bác sỹ, y sỹ, điều dưỡng, hộ sinh, kỹ thuật
y, dinh dưỡng lâm sàng, cấp cứu viên ngoại viện, tâm lý lâm sàng
1.012259.H50
|
30 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
|
Trung tâm Phục vụ HCC tỉnh
|
Trực tiếp/Trực tuyến/BCCI
|
Phí: 430.000 đồng
(Không thu phí đối với
trường hợp cấp sai do lỗi của cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép hành nghề
đối với cấp mới, cấp lại, gia hạn, điều chỉnh)
|
1. Luật Khám bệnh, chữa bệnh
số 15/2023/QH15 ngày 09 tháng 01 năm 2023;
2. Nghị định số 96/2023/NĐ-CP
ngày 30 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của
Luật Khám bệnh, chữa bệnh;
3. Thông tư 59/2023/TT- BTC
ngày 30/8/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí trong lĩnh vực y tế.
|
Bổ sung quy định về phí, lệ
phí
|
2
|
Cấp lại giấy phép hành nghề
đối với chức danh chuyên môn là bác sỹ, y sỹ, điều dưỡng, hộ sinh, kỹ thuật
y, dinh dưỡng lâm sàng, cấp cứu viên ngoại viện, tâm lý lâm sàng
1.012265.H50
|
15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
|
Trung tâm Phục vụ HCC tỉnh
|
Trực tiếp/Trực tuyến/BCCI
|
1. Phí: 150.000 đồng đối
với các trường hợp sau:
Trường hợp 1: Hồ sơ đề
nghị cấp lại giấy phép hành nghề đối với trường hợp giấy phép hành nghề bị
mất hoặc hư hỏng quy định tại điểm a khoản 1 Điều 15 Nghị định số
96/2023/NĐ-CP ;
Trường hợp 2: Hồ sơ đề
nghị cấp lại giấy phép hành nghề đối với trường hợp quy định tại điểm b khoản
1 Điều 15 Nghị định số 96/2023/NĐ-CP (trường hợp thay đổi một trong các thông
tin quy định tại điểm a khoản 3 Điều 27 của Luật Khám bệnh, chữa bệnh hoặc có
sai sót thông tin quy định tại khoản 3 Điều 27 của Luật Khám bệnh, chữa bệnh):
2. Phí: 430.000 đồng đối
với các trường hợp:
Trường hợp 3: Hồ sơ đề
nghị cấp lại giấy phép hành nghề đối với trường hợp giấy phép hành nghề bị
thu hồi theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 33 Nghị định số 96/2023/NĐ-CP
do hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hành nghề không đúng quy định (điểm a khoản 1
Điều 35 của Luật Khám bệnh, chữa bệnh);
Trường hợp 4: Hồ sơ đề
nghị cấp lại giấy phép hành nghề đối với trường hợp giấy phép hành nghề bị
thu hồi theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 33 Nghị định số 96/2023/NĐ-CP
do hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hành nghề không đúng quy định (điểm a khoản 1
Điều 35 của Luật Khám bệnh, chữa bệnh);
Trường hợp 5: Hồ sơ đề
nghị cấp lại giấy phép hành nghề đối với trường hợp giấy phép hành nghề bị
thu hồi theo quy định tại điểm a khoản 3 Điều 33 Nghị định số 96/2023/NĐ-CP
do cấp sai chức danh chuyên môn hoặc phạm vi hành nghề trong giấy phép hành
nghề so với hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hành nghề (điểm c khoản 1 Điều 35 của
Luật Khám bệnh, chữa bệnh);
Trường hợp 6: Hồ sơ đề
nghị cấp lại giấy phép hành nghề đối với trường hợp giấy phép hành nghề bị
thu hồi theo quy định tại điểm b khoản 3 Điều 33 Nghị định số 96/2023/NĐ-CP
do cấp sai chức danh chuyên môn hoặc phạm vi hành nghề trong giấy phép hành
nghề so với hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hành nghề (điểm c khoản 1 Điều 35 của
Luật Khám bệnh, chữa bệnh);
Trường hợp 7: Hồ sơ đề
nghị cấp lại giấy phép hành nghề đối với trường hợp giấy phép hành nghề bị
thu hồi theo quy định tại điểm a khoản 4 Điều 33 Nghị định số 96/2023/NĐ-CP
do không hành nghề trong thời gian 24 tháng liên tục (điểm d khoản 1 Điều 35
của Luật Khám bệnh, chữa bệnh);
Trường hợp 8: Hồ sơ đề
nghị cấp lại giấy phép hành nghề đối với trường hợp giấy phép hành nghề bị
thu hồi theo quy định tại điểm a khoản 5 Điều 33 Nghị định số 96/2023/NĐ-CP
do thuộc trường hợp bị cấm hành nghề theo quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4
hoặc 6 Điều 20 của Luật Khám bệnh, chữa bệnh (điểm đ khoản 1 Điều 35 của Luật
Khám bệnh, chữa bệnh);
Trường hợp 9: Hồ sơ đề
nghị cấp lại giấy phép hành nghề đối với trường hợp giấy phép hành nghề bị
thu hồi theo quy định tại điểm b khoản 5 Điều 33 Nghị định số 96/2023/NĐ-CP
do thuộc trường hợp bị cấm hành nghề theo quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4
hoặc 6 Điều 20 của Luật Khám bệnh, chữa bệnh (điểm đ khoản 1 Điều 35 của Luật
Khám bệnh, chữa bệnh);
Trường hợp 10: Hồ sơ
đề nghị cấp lại giấy phép hành nghề đối với trường hợp giấy phép hành nghề bị
thu hồi theo quy định tại điểm a khoản 9 Điều 33 Nghị định số 96/2023/NĐ-CP
do người hành nghề tự đề nghị thu hồi giấy phép hành nghề (điểm i khoản 1
Điều 35 của Luật Khám bệnh, chữa bệnh);
Trường hợp 11: Hồ sơ
đề nghị cấp lại giấy phép hành nghề đối với trường hợp giấy phép hành nghề bị
thu hồi theo quy định tại điểm b khoản 9 Điều 33 Nghị định số 96/2023/NĐ-CP
do người hành nghề tự đề nghị thu hồi giấy phép hành nghề (điểm i khoản 1
Điều 35 của Luật Khám bệnh, chữa bệnh);
Trường hợp 12: Hồ sơ
đề nghị cấp lại giấy phép hành nghề đối với trường hợp giấy phép hành nghề
cấp không đúng thẩm quyền quy định tại điểm d khoản 1 Điều 31 của Luật Khám
bệnh, chữa bệnh;
Trường hợp 13: Hồ sơ
đề nghị cấp lại giấy phép hành nghề đối với trường hợp quy định tại điểm đ
khoản 1 Điều 15 Nghị định số 96/2023/NĐ-CP
Trường hợp 14: Hồ sơ
đề nghị cấp lại giấy phép hành nghề đối với trường hợp quy định tại điểm e
khoản 1 Điều 15 Nghị định số 96/2023/NĐ-CP .
Không thu phí đối với
trường hợp cấp sai do lỗi của cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép hành nghề
đối với cấp mới, cấp lại, gia hạn, điều chỉnh.
|
1. Luật Khám bệnh, chữa bệnh
số 15/2023/QH15 ngày 09 tháng 01 năm 2023;
2. Nghị định số 96/2023/NĐ-CP
ngày 30 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của
Luật Khám bệnh, chữa bệnh;
3. Thông tư 59/2023/TT- BTC
ngày 30/8/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí trong lĩnh vực y tế.
|
Bổ sung quy định về phí, lệ
phí
|
3
|
Điều chỉnh giấy phép hành nghề
1.012270.H50
|
15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
|
Trung tâm Phục vụ HCC tỉnh
|
Trực tiếp/Trực tuyến/BCCI
|
430.000 đồng
(Không thu phí đối với
trường hợp cấp sai do lỗi của cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép hành nghề
đối với cấp mới, cấp lại, gia hạn, điều chỉnh)
|
1. Luật Khám bệnh, chữa bệnh
số 15/2023/QH15 ngày 09 tháng 01 năm 2023;
2. Nghị định số 96/2023/NĐ-CP
ngày 30 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của
Luật Khám bệnh, chữa bệnh;
3. Thông tư 59/2023/TT- BTC
ngày 30/8/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí trong lĩnh vực y tế.
|
Bổ sung quy định về phí, lệ
phí
|
4
|
Cấp mới giấy phép hành nghề
đối với chức danh chuyên môn là lương y, người có bài thuốc gia truyền hoặc
có phương pháp chữa bệnh gia truyền
1.012271.H50
|
30 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
|
Trung tâm Phục vụ HCC tỉnh
|
Trực tiếp/Trực tuyến/BCCI
|
430.000 đồng;
(Không thu phí đối với
trường hợp cấp sai do lỗi của cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép hành nghề
đối với cấp mới, cấp lại, gia hạn, điều chỉnh)
|
1. Luật Khám bệnh, chữa bệnh
số 15/2023/QH15 ngày 09 tháng 01 năm 2023;
2. Nghị định số 96/2023/NĐ-CP
ngày 30 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của
Luật Khám bệnh, chữa bệnh;
3. Thông tư 59/2023/TT- BTC
ngày 30/8/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí trong lĩnh vực y tế.
|
Bổ sung quy định về phí, lệ
phí
|
5
|
Cấp lại giấy phép hành nghề
đối với chức danh chuyên môn là lương y, người có bài thuốc gia truyền hoặc
có phương pháp chữa bệnh gia truyền
1.012272.H50
|
15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
|
Trung tâm Phục vụ HCC tỉnh
|
Trực tiếp/Trực tuyến/BCCI
|
1. Phí 150.000 đồng đối
với các trường hợp:
Trường hợp 1: Hồ sơ đề
nghị cấp lại giấy phép hành nghề đối với trường hợp giấy phép hành nghề bị
mất hoặc hư hỏng quy định tại điểm a khoản 1 Điều 21 Nghị định số
96/2023/NĐ-CP ;
Trường hợp 2: Hồ sơ đề
nghị cấp lại giấy phép hành nghề đối với trường hợp thay đổi một trong các
thông tin quy định tại điểm a khoản 3 Điều 27 của Luật Khám bệnh, chữa bệnh
hoặc có sai sót thông tin quy định tại khoản 3 Điều 27 của Luật Khám bệnh,
chữa bệnh quy định tại điểm b khoản 1 Điều 23 Nghị định số 96/2023/NĐ-CP .
2. Phí 430.000 đồng đối với
các trường hợp:
Trường hợp 3: Hồ sơ đề
nghị cấp lại giấy phép hành nghề đối với trường hợp giấy phép hành nghề bị
thu hồi theo quy định tại khoản 1 Điều 34 Nghị định số 96/2023/NĐ-CP do hồ sơ
đề nghị cấp giấy phép hành nghề không đúng quy định (điểm a khoản 1 Điều 35
của Luật Khám bệnh, chữa bệnh);
Trường hợp 4: Hồ sơ đề
nghị cấp lại giấy phép hành nghề đối với trường hợp giấy phép hành nghề bị
thu hồi theo quy định tại khoản 3 Điều 34 Nghị định số 96/2023/NĐ-CP do cấp
sai chức danh chuyên môn hoặc phạm vi hành nghề trong giấy phép hành nghề so
với hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hành nghề (điểm c khoản 1 Điều 35 của Luật
Khám bệnh, chữa bệnh);
Trường hợp 5: Hồ sơ đề
nghị cấp lại giấy phép hành nghề đối với trường hợp giấy phép hành nghề bị
thu hồi theo quy định tại khoản 4 Điều 34 Nghị định số 96/2023/NĐ-CP do không
hành nghề trong thời gian 24 tháng liên tục (điểm d khoản 1 Điều 35 của Luật
Khám bệnh, chữa bệnh);
Trường hợp 6: Hồ sơ đề
nghị cấp lại giấy phép hành nghề đối với trường hợp giấy phép hành nghề bị
thu hồi theo quy định tại khoản 5 Điều 34 Nghị định số 96/2023/NĐ-CP do thuộc
một trong các trường hợp quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4 hoặc 6 Điều 20 của
Luật Khám bệnh, chữa bệnh (điểm đ khoản 1 Điều 35 của Luật Khám bệnh, chữa
bệnh);
Trường hợp 7: Hồ sơ đề
nghị cấp lại phép hành nghề đối với trường hợp giấy phép hành nghề bị thu hồi
theo quy định tại khoản 9 Điều 34 Nghị định số 96/2023/NĐ-CP theo đề nghị của
người hành nghề;
Trường hợp 8: Hồ
sơ đề nghị cấp lại giấy phép hành nghề đối với trường hợp giấy phép hành nghề
được cấp không đúng thẩm quyền quy định tại khoản 1 Điều 28 của Luật Khám
bệnh, chữa bệnh: Không thu phí đối với trường hợp cấp sai do lỗi của cơ quan
có thẩm quyền cấp giấy phép hành nghề đối với cấp mới, cấp lại, gia hạn, điều
chỉnh)
|
1. Luật Khám bệnh, chữa bệnh
số 15/2023/QH15 ngày 09 tháng 01 năm 2023;
2. Nghị định số 96/2023/NĐ-CP
ngày 30 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của
Luật Khám bệnh, chữa bệnh;
3. Thông tư 59/2023/TT- BTC
ngày 30/8/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí trong lĩnh vực y tế
|
Bổ sung quy định về phí, lệ
phí
|
6
|
Cấp mới giấy phép hoạt động
khám bệnh, chữa bệnh
1.012278.H50
|
60 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
|
Trung tâm Phục vụ HCC tỉnh
|
Trực tiếp/Trực tuyến/BCCI
|
Phí:
- Bệnh viện: 10.500.000
đồng/lần;
- Phòng khám đa khoa, nhà hộ
sinh; bệnh xá theo quy định pháp luật khám bệnh, chữa bệnh; cơ sở khám bệnh,
chữa bệnh y học gia đình: 5.700.000 đồng/lần;
- Phòng khám y học cổ truyền;
Phòng chẩn trị y học cổ truyền; Trạm y tế: 3.100.000 đồng/lần
- Phòng khám chuyên khoa;
Phòng khám liên chuyên khoa; Phòng khám bác sỹ y khoa; Phòng khám răng hàm
mặt; phòng khám dinh dưỡng, Phòng khám y sỹ đa khoa; Cơ sở dịch vụ cận lâm
sàng: 4.300.000đồng/ lần.
(Không thu phí đối với
trường hợp cấp sai do lỗi của cơ quan có thẩm quyền cấp)
|
1. Luật Khám bệnh, chữa bệnh
số 15/2023/QH15 ngày 09 tháng 01 năm 2023;
2. Nghị định số 96/2023/NĐ-CP
ngày 30 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của
Luật Khám bệnh, chữa bệnh;
3. Thông tư 59/2023/TT- BTC
ngày 30/8/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí trong lĩnh vực y tế.
|
Bổ sung quy định về phí, lệ
phí
|
7
|
Cấp lại giấy phép hoạt động
khám bệnh, chữa bệnh
1.012279.H50
|
20 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
|
Trung tâm Phục vụ HCC tỉnh
|
Trực tiếp/Trực tuyến/BCCI
|
1.500.000 đồng
(Không thu phí đối với
trường hợp cấp sai do lỗi của cơ quan có thẩm quyền cấp)
|
1. Luật Khám bệnh, chữa bệnh
số 15/2023/QH15 ngày 09 tháng 01 năm 2023;
2. Nghị định số 96/2023/NĐ-CP
ngày 30 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của
Luật Khám bệnh, chữa bệnh;
3. Thông tư 59/2023/TT- BTC
ngày 30/8/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí trong lĩnh vực y tế.
|
Bổ sung quy định về phí, lệ
phí; Bổ sung thành phần hồ sơ
|
8
|
Điều chỉnh giấy phép hoạt
động khám bệnh, chữa bệnh
1.012280.H50
|
Trường hợp 1: 20 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
Trường hợp 2: 60 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
|
Trung tâm Phục vụ HCC tỉnh
|
Trực tiếp/Trực tuyến/BCCI
|
1. Trường hợp 1: Trường
hợp thay đổi tên, địa chỉ (không thay đổi địa điểm), thời gian làm việc:
1.500.000 đồng/lần.
2. Trường hợp 2: Trường
hợp thay đổi quy mô hoạt động, phạm vi hoạt động chuyên môn hoặc bổ sung danh
mục kỹ thuật:
Phí:
- Bệnh viện, Phòng khám đa
khoa, nhà hộ sinh; cơ sở khám bệnh, chữa bệnh y học gia đình; phòng khám
chuyên khoa; phòng khám liên chuyên khoa; phòng khám bác sỹ y khoa; phòng
khám răng hàm mặt, phòng khám dinh dưỡng; phòng khám y sỹ đa khoa; Cơ sở dịch
vụ cận lâm sàng: 4.300.000đồng/lần;
- Phòng khám y học cổ truyền;
Phòng chẩn trị y học cổ truyền; Trạm y tế: 3.100.000 đồng/lần
Đối với trường hợp giảm
bớt danh mục kỹ thuật: Phí: Chưa quy định. (Không thu phí đối với
trường hợp cấp sai do lỗi của cơ quan có thẩm quyền cấp)
|
1. Luật Khám bệnh, chữa bệnh
số 15/2023/QH15 ngày 09 tháng 01 năm
2023;
2. Nghị định số
96/2023/NĐ-CP ngày
30 tháng 12 năm 2023 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Khám bệnh, chữa bệnh;
3. Thông tư 59/2023/TT- BTC
ngày 30/8/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí trong lĩnh vực y tế.
|
Sửa đổi, bổ sung quy định
phí, lệ phí; điều chỉnh thời gian giải quyết TTHC.
|
II
|
Lĩnh vực Dược phẩm
|
|
|
|
1
|
Kê khai lại giá thuốc sản
xuất trong nước
1.003613.000.00.00.H50
|
07 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận đủ hồ sơ theo quy định
|
Trung tâm Phục vụ HCC tỉnh
|
Trực tiếp/Trực tuyến/BCCI
|
800.000 đồng
|
1. Luật dược số 105/2016/QH13
ngày 06 tháng 4 năm 2016.
2. Nghị định số 54/2017/NĐ-CP
ngày 08/5/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật Dược.
3. Nghị định số
155/2018/NĐ-CP ngày 12/11/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định
liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của
Bộ Y tế.
4. Nghị định số 88/2023/NĐ-CP
ngày 11/12/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 54/2017/NĐ-CP
ngày 08 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Luật Dược và Nghị định số 155/2018/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm
2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định liên quan đến điều kiện
đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Y tế, có hiệu lực kể
từ ngày 11 tháng 12 năm 2023
5. Thông tư số 41/2023/TT-BTC
ngày 12/6/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí trong lĩnh vực dược, mỹ phẩm.
|
Bổ sung, sửa đổi căn cứ pháp
lý; Sửa đổi phí, lệ phí.
|
III
|
Lĩnh vực Mỹ phẩm
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Cấp số tiếp nhận Phiếu công
bố sản phẩm mỹ phẩm sản xuất trong nước.
1.002600.000.00.00.H50
|
03-05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ
|
Trung tâm Phục vụ HCC tỉnh
|
Trực tiếp/Trực tuyến/BCCI
|
500.000 đồng
|
1. Nghị định số
155/2018/NĐ-CP ngày 12/11/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định
liên quan đến điều kiện đầu tư, kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của
Bộ Y tế;
2. Nghị định 93/2016/NĐ-CP
ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về điều kiện sản xuất mỹ phẩm, có hiệu
lực thi hành kể từ ngày 01/7/2016;
2. Thông tư số 41/2023/TT-
BTC ngày 12/6/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu,
nộp, quản lý và sử dụng phí trong lĩnh vực dược, mỹ phẩm.
3. Thông tư số 06/2011/TT-
BYT ngày 25/01/2011 của Bộ Y tế quy định về quản lý mỹ phẩm;
4. Thông tư số 29/2020/TT-BYT
ngày 31/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Y tế sửa đổi, bổ sung và bãi bỏ một số văn
bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành, liên tịch ban hành, có
hiệu lực thi hành kể từ ngày 15/02/2021.
|
Bổ sung, sửa đổi Căn cứ pháp
lý; Sửa đổi Phụ lục Mẫu Phiếu công bố sản phẩm mỹ phẩm
|
III. Danh mục thủ tục hành
chính bị bãi bỏ
STT
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên thủ tục hành chính
|
Tên VBQPPL quy định việc bãi bỏ
|
Lĩnh vực
|
1
|
1.001750.000.00.00.H50
|
Cho phép áp dụng thí điểm kỹ
thuật mới, phương pháp mới trong khám bệnh, chữa bệnh đối với kỹ thuật mới,
phương pháp mới quy định tại Khoản 3 Điều 2 Thông tư số 07/2015/TT-BYT thuộc
thẩm quyền quản lý của Sở Y tế
|
Nghị định số 96/2023/NĐ-CP
ngày 30/12/2023 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Khám
bệnh, chữa bệnh
|
Khám bệnh, chữa bệnh
|
2
|
1.001734.000.00.00.H50
|
Cho phép áp dụng chính thức
kỹ thuật mới, phương pháp mới trong khám bệnh, chữa bệnh thuộc thẩm quyền
quản lý của Sở Y tế
|
Nghị định số 96/2023/NĐ-CP
ngày 30/12/2023 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Khám
bệnh, chữa bệnh
|
Khám bệnh, chữa bệnh
|
3
|
1.001077.000.00.00.H50
|
Phê duyệt bổ sung danh mục kỹ
thuật của các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thuộc thẩm quyền quản lý của Sở Y tế
|
Nghị định số 96/2023/NĐ-CP
ngày 30/12/2023 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Khám
bệnh, chữa bệnh
|
Khám bệnh, chữa bệnh
|
Quyết định 875/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung; thủ tục hành chính bãi bỏ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Y tế tỉnh Quảng Trị
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 875/QĐ-UBND ngày 16/04/2024 công bố Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung; thủ tục hành chính bãi bỏ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Y tế tỉnh Quảng Trị
221
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|