ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 874/QĐ-UBND
|
Thừa Thiên Huế, ngày 03 tháng 4 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC GIẢI
QUYẾT TỐ CÁO THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA CHỦ TỊCH UBND CÁC XÃ, PHƯỜNG, THỊ
TRẤN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP
ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ và Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07
tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm
soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP
ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 700/QĐ-TTCP
ngày 09 tháng 10 năm 2019 của Tổng Thanh tra Chính phủ về việc công bố thủ tục
hành chính được thay thế trong lĩnh vực giải quyết
tố cáo thuộc phạm vi chức năng quản lý của Thanh Tra Chính phủ;
Căn cứ
Công văn số 292/TTCP-VP ngày 27/2/2020 của Thanh tra Chính phủ về việc đính chính nội dung tại Quyết
định số 700/QĐ-TTCP ngày 09/10/2019 của Thanh tra Chính phủ;
Căn cứ
Quyết định số 3113/QĐ-UBND ngày 04/12/2019 của UBND tỉnh về việc công
bố Danh mục thủ tục hành chính được thay thế trong lĩnh vực giải quyết tố
cáo thuộc thẩm quyền giải quyết của Chủ tịch UBND các xã, phường,
thị trấn;
Xét đề nghị của Chánh Thanh tra tỉnh
tại Tờ trình số 165/TTr-TTr ngày 25/3/2020 về việc đề nghị sửa đổi Quyết định số
3113/QĐ-UBND ngày 04/12/2019 của UBND tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục thủ tục
hành chính (TTHC) được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực giải quyết tố cáo (01
TTHC) thuộc thẩm quyền giải quyết của Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn
(viết tắt là Chủ tịch UBND cấp xã).
Điều 2. Trách nhiệm
của các cơ quan, tổ chức
1. Thanh tra tỉnh có trách nhiệm:
a) Cập nhật TTHC được công bố tại Quyết
định này vào Hệ thống thông tin TTHC tỉnh Thừa Thiên Huế theo đúng quy định;
Công bố công khai TTHC này trên Trang Thông tin điện tử của
đơn vị.
b) Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày
Quyết định này có hiệu lực, xây dựng và trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt
quy trình nội bộ, quy trình điện tử giải quyết TTHC này để cấu hình trên phần mềm Hệ thống xử lý một cửa tập trung của tỉnh.
2. UBND cấp xã có trách nhiệm:
Công bố công khai TTHC này tại Bộ phận
Tiếp nhận và Trả kết quả cấp xã và trên Trang Thông tin điện tử của địa phương;
triển khai thực hiện giải quyết TTHC
theo hướng dẫn tại Phụ lục của Quyết định này.
3. Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
có trách nhiệm:
a) Cập nhật TTHC được công bố tại Quyết
định này vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC;
b) Công khai TTHC này trên hệ thống
thông tin TTHC của tỉnh.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký. Các nội dung khác quy định tại Quyết định số 3113/QĐ-UBND ngày 04/12/2019 của
UBND tỉnh về việc công bố Danh mục thủ tục hành chính được thay thế trong lĩnh
vực giải quyết tố cáo thuộc thẩm quyền giải quyết của Chủ tịch UBND các xã, phường,
thị trấn không thay đổi và vẫn có hiệu lực.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Chánh Thanh tra tỉnh,
Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố Huế, Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá
nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Cục Kiểm soát TTHC-VPCP; (gửi qua mạng)
- CT và các PCT UBND tỉnh; (gửi qua mạng)
- Các sở, ngành thuộc UBND tỉnh;
(gửi qua mạng)
- UBND các huyện, TX, TP, Huế; (gửi qua mạng)
- UBND các xã, phường, thị trấn;
(gửi qua mạng)
- Cổng TTĐT tỉnh; (gửi qua mạng)
- Ban Tiếp công dân tỉnh; (gửi qua mạng)
- Lãnh đạo VP UBND tỉnh và CV:
TP, TTr; (gửi qua mạng)
- Lưu: VT, KSTT.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Phan Thiên Định
|
PHỤ LỤC SỐ 01
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH
VỰC GIẢI QUYẾT TỐ CÁO THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN
CÁC XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 874/QĐ-UBND ngày 03 tháng 4 năm 2020 của Chủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh)
TT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Thời
hạn giải quyết
|
Địa
điểm thực hiện
|
Phí,
lệ phí (nếu có)
|
Căn
cứ pháp lý
|
01
|
Thủ tục giải quyết tố cáo
|
- 30 ngày kể từ ngày thụ lý tố cáo.
- Đối với vụ việc phức tạp thì có
thể gia hạn giải quyết tố cáo một lần nhưng không quá 30
ngày.
- Đối với vụ việc đặc biệt phức tạp
thì có thể gia hạn giải quyết tố cáo hai lần, mỗi lần không quá 30 ngày.
|
Bộ phận
Tiếp nhận và trả kết quả cấp xã
|
Không
|
- Căn cứ Luật Tố cáo số 25/2018/QH14 ngày 12/6/2018;
- Căn cứ Nghị định số 31/2019/NĐ-CP
ngày 10/4/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp tổ chức
thi hành Luật Tố cáo;
|
___________________
Ghi chú: Phần chữ in nghiêng, đậm, gạch chân là những nội dung sửa đổi, bổ sung
PHỤ LỤC SỐ 02
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA
ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC GIẢI QUYẾT TỐ CÁO THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA
CHỦ TỊCH UBND CÁC XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 874/QĐ-UBND ngày 03 tháng 4 năm 2020
của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh)
1. Trình tự thực
hiện:
Bước 1: Thụ lý tố cáo
Trước khi thụ lý tố cáo, Chủ tịch UBND cấp xã tự mình xác minh hoặc giao cơ quan, tổ chức, cá nhân khác xác minh thông tin về người tố cáo và điều kiện thụ lý tố cáo.
Người giải quyết tố cáo ra quyết định thụ lý tố cáo khi có đủ các điều kiện sau:
a) Tố cáo được thực hiện theo quy định
tại Điều 23 Luật Tố cáo 2018:
+ Trường hợp tố cáo được thực hiện bằng đơn thì trong đơn tố cáo phải ghi rõ ngày, tháng, năm tố cáo; họ
tên, địa chỉ của người tố cáo, cách thức liên hệ với người tố cáo; hành vi vi phạm pháp luật bị tố cáo; người bị tố cáo và các thông tin khác có liên quan. Trường hợp nhiều người cùng tố
cáo về cùng một nội dung thì trong đơn tố cáo còn phải ghi
rõ họ tên, địa chỉ, cách thức liên hệ với từng người tố cáo;
họ tên của người đại diện cho những người tố cáo. Người tố
cáo phải ký tên hoặc điểm chỉ vào đơn tố cáo.
+ Trường hợp người tố cáo đến tố cáo
trực tiếp tại UBND xã thì người tiếp nhận hướng dẫn người tố cáo viết đơn tố cáo hoặc ghi lại nội dung tố cáo bằng văn
bản và yêu cầu người tố cáo ký tên hoặc điểm chỉ xác nhận vào văn bản, trong đó
ghi rõ nội dung theo quy định tại khoản 1 Điều này. Trường hợp nhiều người cùng
tố cáo về cùng một nội dung thì người tiếp nhận hướng dẫn người tố cáo cử đại
diện viết đơn tố cáo hoặc ghi lại nội dung tố cáo bằng văn bản và yêu cầu những
người tố cáo ký tên hoặc điểm chỉ xác nhận vào văn bản.
b) Người tố cáo có đủ năng lực hành
vi dân sự; trường hợp không có đủ năng lực hành vi dân sự thì phải có người đại
diện theo quy định của pháp luật;
c) Vụ việc thuộc thẩm quyền giải quyết
tố cáo của cơ quan, tổ chức, cá nhân tiếp nhận tố cáo;
d) Nội dung tố cáo có cơ sở để xác định
người vi phạm, hành vi vi phạm pháp luật.
Trường hợp tố cáo xuất phát từ vụ việc
khiếu nại đã được giải quyết đúng thẩm quyền, trình tự, thủ tục theo quy định của
pháp luật nhưng người khiếu nại không đồng ý mà chuyển
sang tố cáo người đã giải quyết khiếu nại thì chỉ thụ lý tố cáo khi người tố cáo cung cấp được thông tin, tài liệu, chứng cứ để xác định người giải
quyết khiếu nại có hành vi vi phạm pháp luật.
Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ
ngày ra quyết định thụ lý tố cáo, người giải quyết tố cáo có trách nhiệm thông
báo cho người tố cáo và thông báo về nội dung tố cáo cho
người bị tố cáo biết.
Bước 2: Xác minh nội dung tố cáo
1. Chủ tịch UBND xã tiến hành xác
minh nội dung tố cáo hoặc giao cho công chức cấp xã tiến
hành xác minh (gọi chung là người xác minh nội dung tố cáo). Việc giao xác minh
nội dung tố cáo phải thực hiện bằng văn bản.
2. Trường hợp người giải quyết tố
cáo giao cho công chức cấp xã xác minh nội dung tố cáo thì văn bản giao xác minh nội dung tố cáo thực hiện theo quy định tại
khoản 2 Điều 31 Luật Tố cáo.
3. Văn bản giao xác minh nội dung tố
cáo có các nội dung chính sau đây: Ngày, tháng, năm giao xác minh; Người được
giao xác minh nội dung tố cáo; Họ tên, địa chỉ của người bị tố cáo; tên gọi, trụ sở của cơ quan, tổ chức bị tố cáo; Nội
dung cần xác minh; Thời gian tiến hành xác minh; Quyền và trách nhiệm của người
được giao xác minh nội dung tố cáo.
4. Người xác minh nội dung tố cáo phải
tiến hành các biện pháp cần thiết để thu thập thông tin, tài liệu, làm rõ
nội dung tố cáo. Thông tin, tài liệu thu thập phải được ghi chép
thành văn bản, khi cần thiết thì lập thành biên bản, được lưu giữ trong hồ sơ vụ
việc tố cáo.
5. Trong quá trình xác minh, người
xác minh nội dung tố cáo phải tạo điều kiện để người bị tố
cáo giải trình, đưa ra các chứng cứ để chứng minh tính
đúng, sai của nội dung cần xác minh.
6. Người xác minh nội dung tố cáo được
thực hiện các quyền và nghĩa vụ quy định tại các điểm a, b, c, d khoản 1 và các
điểm a, b, c khoản 2 Điều 11 của Luật Tố cáo 2018 theo phân công của người giải
quyết tố cáo.
7. Kết thúc việc xác minh nội dung tố
cáo, người được giao xác minh phải có văn bản báo cáo người
giải quyết tố cáo về kết quả xác minh nội dung tố cáo và
kiến nghị biện pháp xử lý.
Bước
3: Kết luận nội dung tố cáo
Theo quy định tại Điều 35 Luật Tố cáo
2018 và Điều 17 Nghị định số 31/2019/NĐ-CP:
1. Căn cứ vào nội dung tố cáo, giải
trình của người bị tố cáo, kết quả xác minh nội dung tố cáo, tài liệu, chứng cứ
có liên quan, Chủ tịch UBND cấp xã ban hành kết luận nội dung tố cáo. Kết luận nội dung tố cáo phải có các nội dung chính sau đây:
a) Kết quả xác minh nội dung tố cáo;
b) Căn cứ pháp luật để xác định
có hay không có hành vi vi phạm pháp luật;
c) Kết luận về nội dung tố cáo là đúng, đúng một phần hoặc tố cáo sai sự thật; xác định
trách nhiệm của từng cơ quan, tổ chức,
cá nhân liên quan đến nội dung tố cáo;
d) Các biện pháp xử lý theo thẩm quyền
cần thực hiện; kiến nghị cơ quan, tổ chức, cá nhân khác áp
dụng các biện pháp xử lý theo thẩm quyền đối với cơ quan, tổ chức, cá nhân có vi phạm pháp luật;
đ) Kiến nghị cơ quan có thẩm quyền
xem xét sửa đổi, bổ sung chính sách, pháp luật, áp dụng các biện pháp cần thiết
để bảo vệ lợi ích của Nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của cơ quan, tổ chức,
cá nhân.
Trường hợp giải quyết lại vụ việc tố
cáo thì ngoài các nội dung trên, người giải quyết tố cáo phải kết luận về những
nội dung vi phạm pháp luật, sai lầm hoặc không phù hợp của việc giải quyết tố
cáo trước đó (nếu có); xử lý theo thẩm quyền hoặc chỉ đạo,
kiến nghị cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có thẩm quyền
xử lý đối với cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có hành vi vi phạm pháp luật
trong quá trình giải quyết tố cáo trước đó.
2. Chậm nhất là 05 ngày làm việc kể từ
ngày ban hành kết luận nội dung tố cáo, người giải quyết tố cáo gửi kết luận nội
dung tố cáo đến người bị tố cáo, cơ quan, tổ chức quản lý người bị tố cáo và cơ
quan, tổ chức, cá nhân có liên quan; thông báo về kết luận nội dung tố cáo đến
người tố cáo.
Bước 4: Xử lý kết luận nội dung tố
cáo
Theo quy định tại Điều 36 Luật Tố cáo
2018 và Điều 18 Nghị định số 31/2019/NĐ-CP:
1. Chậm nhất là 07 ngày làm việc kể từ
ngày ban hành kết luận nội dung tố cáo, người giải quyết tố cáo căn cứ vào kết
luận nội dung tố cáo tiến hành việc xử lý như sau:
a) Trường hợp kết luận người bị tố
cáo không vi phạm pháp luật trong việc thực hiện nhiệm vụ, công vụ thì khôi phục
quyền và lợi ích hợp pháp của người bị tố cáo bị xâm phạm
do việc tố cáo không đúng sự thật gây ra, đồng thời xử lý theo thẩm quyền hoặc
kiến nghị cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền xử lý người cố ý tố cáo sai sự
thật;
b) Trường hợp kết luận người bị tố
cáo vi phạm pháp luật trong việc thực hiện nhiệm vụ, công vụ thì áp dụng biện
pháp xử lý theo thẩm quyền hoặc kiến nghị cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền
xử lý theo quy định của pháp luật.
2. Trường hợp hành vi vi phạm của người
bị tố cáo có dấu hiệu của tội phạm thì chuyển ngay hồ sơ vụ
việc đến Cơ quan điều tra hoặc Viện kiểm sát nhân dân có
thẩm quyền để xử lý theo quy định của pháp luật.
3. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể
từ ngày có kết quả xử lý, cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền xử lý kiến
nghị trong kết luận nội dung tố cáo có trách nhiệm thông báo bằng văn bản cho
người giải quyết tố cáo về kết quả xử lý.
Người giải quyết tố cáo có trách nhiệm theo dõi, đôn đốc việc thực hiện kết luận nội dung tố cáo.
2. Cách thức thực hiện: Có 02 hình
thức tố cáo:
- Tố cáo được thực hiện bằng đơn (gửi
qua đường bưu điện hoặc gửi trực tiếp đến cơ quan, người có thẩm quyền giải quyết)
- Tố cáo được trình bày trực tiếp với
cơ quan, tổ chức, người có thẩm quyền.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ gồm:
+ Đơn tố cáo hoặc
văn bản ghi nội dung tố cáo;
+ Các tài liệu liên quan.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
4. Thời hạn giải quyết:
Theo quy định tại Điều 30 Luật Tố
cáo: Thời hạn giải quyết tố cáo là không quá 30 ngày kể từ ngày thụ lý tố cáo.
Đối với vụ việc phức tạp thì có thể gia hạn giải quyết tố cáo một lần nhưng
không quá 30 ngày. Đối với vụ việc đặc biệt phức tạp thì có thể gia hạn giải
quyết tố cáo hai lần, mỗi lần không quá 30 ngày.
5. Đối tượng thực hiện TTHC: Cá nhân
6. Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Chủ tịch UBND cấp xã
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: UBND cấp
xã.
7. Kết quả thực hiện TTHC:
Kết luận nội
dung tố cáo và việc xử lý kết luận nội dung tố cáo.
8. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Các mẫu
văn bản ban hành trong quá trình giải quyết tố cáo được
quy định tại Nghị định số 31/2019/NĐ-CP ngày 10/4/2019 quy
định chi tiết một số điều và biện pháp tổ chức thi hành Luật Tố cáo.
9. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC:
Theo quy định tại khoản 1 điều 29 Luật
Tố cáo 2018: Người giải quyết tố cáo ra quyết định thụ lý tố cáo khi có đủ các điều kiện sau:
a) Tố cáo được
thực hiện theo quy định tại Điều 23 của Luật Tố cáo;
b) Người tố cáo có đủ năng lực hành
vi dân sự; trường hợp không có đủ năng lực hành vi dân sự
thì phải có người đại diện theo quy định của pháp luật;
c) Vụ việc thuộc thẩm quyền giải quyết
tố cáo của cơ quan, tổ chức, cá nhân tiếp nhận tố cáo;
d) Nội dung tố cáo có cơ sở để xác định
người vi phạm, hành vi vi phạm pháp luật.
Trường hợp tố cáo xuất phát từ vụ việc
khiếu nại đã được giải quyết đúng thẩm quyền, trình tự, thủ tục theo quy định của
pháp luật nhưng người khiếu nại không đồng ý mà chuyển sang tố cáo người đã
giải quyết khiếu nại thì chỉ thụ lý tố cáo khi người tố cáo cung
cấp được thông tin, tài liệu, chứng cứ để xác định người
giải quyết khiếu nại có hành vi vi phạm pháp luật.
10. Căn cứ pháp lý của TTHC:
Luật Tố cáo 2018; Nghị định số
31/2019/NĐ-CP ngày 10/4/2019 quy định chi tiết một số điều và biện pháp tổ chức
thi hành Luật Tố cáo.
PHỤ LỤC SỐ 03
CÁC MẪU VĂN BẢN TRONG QUÁ TRÌNH GIẢI QUYẾT TỐ CÁO
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3113/QĐ-UBND ngày 04 tháng 12 năm 2019 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh)
Mẫu số
01: Ban hành kèm theo Nghị định số 31/2019/NĐ-CP
ngày 10 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ
TÊN
CƠ QUAN, TỔ CHỨC CHỦ QUẢN (1)
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC (2)
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
…../QĐ-...(3)...
|
…(4)…,
ngày … tháng … năm …
|
QUYẾT ĐỊNH
Gia hạn giải quyết tố cáo
..………………..(5)…………………
Căn cứ Điều 30 của Luật Tố cáo ngày
12 tháng 6 năm 2018;
Căn cứ Điều 3 Nghị định số.../2019/NĐ-CP
ngày ... tháng ... năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện
pháp tổ chức thi hành Luật Tố cáo;
Căn cứ………………………………………..(6)…………………………………………..;
Căn cứ Quyết định số…. QĐ-…. ngày …/…/… của..(2)..
về việc thụ lý tố cáo…;
Xét đề nghị của………………………………(7)…………………………………………..;
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1.
Gia hạn giải quyết tố cáo đối với ……………………………………………………………… vụ việc tố cáo đã được
thụ lý tại Quyết định ……………………………………..(8)...
Thời gian gia hạn là ……………..ngày, kể
từ ngày ……………………..………………………..(9)..
Điều 2.
...(10)... chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- ……………;
- Lưu: VT, hồ sơ.
|
CHỨC
VỤ CỦA NGƯỜI KÝ
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên
|
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan, tổ chức chủ quản trực
tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức ban hành quyết
định.
(3) Chữ viết tắt tên cơ quan, tổ chức
ban hành quyết định.
(4) Địa danh.
(5) Chức danh của người ban hành quyết
định.
(6) Văn bản quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn của cơ quan, tổ chức ban hành quyết định.
(7) Người đề nghị gia hạn.
(8) Số, ngày, tháng, năm ban hành và
người ban hành quyết định thụ lý.
(9) Ngày hết hạn giải quyết tố cáo
theo quyết định thụ lý.
(10) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá
nhân có trách nhiệm thi hành Quyết định này.
_____________________
Ghi chú: Phần chữ in nghiêng, đậm,
gạch chân là những nội dung sửa đổi, bổ sung
Mẫu số 02: Ban hành kèm theo Nghị
định số 31/2019/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…(1)…,
ngày... tháng...năm...
ĐƠN RÚT TỐ CÁO
Kính gửi: …………………..(2)……………………….
Tên tôi là:…………………………………………(3)
…………………………………………….
Địa chỉ:
……………………………………………………………………………………………..
Tôi đề nghị với …………………….(2)....cho
tôi rút nội dung tố cáo ………………………(4)
|
NGƯỜI
RÚT TỐ CÁO (3)
(Chữ ký hoặc điểm chỉ)
Họ và tên
|
Ghi chú:
(1) Địa danh.
(2) Chức vụ, chức danh của người giải
quyết tố cáo.
(3) Họ và tên người làm đơn rút tố
cáo. Trường hợp nhiều người tố cáo thì có chữ ký (hoặc điểm chỉ) của người đại
diện hoặc những người tố cáo.
(4) Ghi rõ từng nội dung tố cáo được
rút hoặc rút toàn bộ nội dung tố cáo trong đơn tố cáo ngày ...tháng... năm....
_____________________
Ghi chú: Phần chữ in nghiêng, đậm,
gạch chân là những nội dung sửa đổi, bổ sung
Mẫu số 03: Ban hành kèm theo Nghị định
số 31/2019/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ
TÊN
CƠ QUAN, TỔ CHỨC
CHỦ QUẢN (1)
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC (2)
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc -
--------------
|
|
….(3)….,
ngày … tháng … năm …
|
BIÊN BẢN
Ghi nhận việc rút tố cáo
Vào hồi... giờ ... ngày ... tháng ...
năm …….., tại ………………………………………………(3)
Tôi là …..(4) đã làm việc trực tiếp với
……………..(5) về việc đề nghị rút nội dung tố cáo. Ông (bà) ....(5) đề nghị với
……..(6) cho rút ……..(7)………………..
Buổi làm việc kết thúc hồi ……. giờ ……
phút cùng ngày (hoặc ngày ……./.../….) …………………………………………………………………………………………………
Biên bản này đã được đọc cho người
rút tố cáo nghe và xác nhận dưới đây.
Biên bản được lập thành ... bản và
giao cho ...(5) 01 bản./.
NGƯỜI
RÚT TỐ CÁO (5)
(Chữ ký hoặc điểm chỉ)
Họ và tên
|
NGƯỜI
LẬP BIÊN BẢN (4)
(Chữ ký)
Họ và tên
|
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan, tổ chức chủ quản trực
tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức người lập
biên bản công tác.
(3) Địa danh.
(4) Họ và tên, chức danh, chức vụ, cơ
quan, tổ chức của người lập biên bản ghi nhận việc rút tố cáo.
(5) Họ và tên của người rút tố cáo hoặc
người đại diện.
(6) Chức vụ, chức danh của người giải
quyết tố cáo.
(7) Ghi rõ từng nội dung tố cáo được
rút hoặc rút toàn bộ nội dung tố cáo trong đơn tố cáo ngày ...tháng…năm....
Mẫu số 04: Ban hành kèm theo Nghị
định số 31/2019/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ
TÊN
CƠ QUAN, TỔ CHỨC
CHỦ QUẢN (1)
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC (2)
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
…../QĐ-...(3)...
|
…(4)…,
ngày … tháng … năm …
|
QUYẾT ĐỊNH
Thụ lý tố cáo
………………….(5)………………….
Căn cứ Điều 29 Luật Tố cáo ngày 12
tháng 6 năm 2018;
Căn cứ Điều 9 Nghị định số.../2019/NĐ-CP
ngày... tháng ... năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện
pháp tổ chức thi hành Luật Tố cáo;
Căn cứ …………………………………….(6)
………………………………………………..
Xét đề nghị của …………………………..(7)
……………………………………………….
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1.
Thụ lý tố cáo đối với: ………(8) ngày...tháng...năm …………………………….
Nội dung tố cáo được thụ lý: ……….(9)
…………………………………………………..
Thời hạn giải quyết tố cáo là
……………………………………………………………….
Điều 2.
Các ông (bà).........(10)... và cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên quan
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- …………….;
- Lưu: VT, hồ sơ.
|
CHỨC
VỤ CỦA NGƯỜI KÝ
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên
|
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan, tổ chức chủ quản trực
tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức ban hành quyết
định.
(3) Chữ viết tắt tên cơ quan, tổ chức
ban hành quyết định.
(4) Địa danh.
(5) Chức danh của người ban hành quyết
định.
(6) Văn bản quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn của cơ quan, tổ chức ban hành quyết định.
(7) Người đề nghị thụ lý.
(8) Người bị tố cáo.
(9) Các nội dung tố cáo được thụ lý.
(10) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị bị
tố cáo; họ tên, chức vụ, chức danh, địa chỉ của cá nhân bị tố cáo.
Mẫu số 05: Ban hành kèm theo Nghị
định số 31/2019/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ
TÊN
CƠ QUAN, TỔ CHỨC
CHỦ QUẢN (1)
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC (2)
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
…../TB-...(3)...
|
…(4)…,
ngày … tháng … năm …
|
THÔNG BÁO
Việc thụ lý tố cáo
....(5)...đã nhận được đơn tố cáo của
……..(6) ngày …… tháng.... năm ….., tố cáo hành vi vi phạm pháp luật của
....(7)....
Theo quy định của pháp luật,
……………………………………………..(8) …………………
Vậy thông báo để …………………(6) biết và
thực hiện quyền, nghĩa vụ của người tố cáo theo quy định của pháp luật./.
Nơi nhận:
- ……(6);
- ……………;
- Lưu: VT.
|
CHỨC
VỤ CỦA NGƯỜI KÝ
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên
|
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan, tổ chức chủ quản trực
tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức ban hành
thông báo.
(3) Chữ viết tắt tên cơ quan, tổ chức
ban hành thông báo.
(4) Địa danh.
(5) Tên cơ quan, tổ chức ban hành
thông báo.
(6) Họ và tên của người tố cáo hoặc
người đại diện.
(7) Tên cơ quan, tổ chức bị tố cáo, họ
tên, chức vụ, chức danh, địa chỉ cá nhân bị tố cáo.
(8) Người có thẩm quyền giải quyết tố
cáo, thụ lý hoặc không thụ lý tố cáo. Trường hợp thụ lý thì ghi rõ nội dung thụ
lý và thời hạn giải quyết tố cáo. Trường hợp không thụ lý tố cáo thì ghi rõ lý
do không thụ lý. Trường hợp do cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền chuyển đến
thì phải ghi tố cáo do cơ quan, tổ chức cá nhân có thẩm quyền chuyển đến.
Mẫu số 06: Ban hành kèm theo Nghị
định số 31/2019/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ
TÊN
CƠ QUAN, TỔ CHỨC
CHỦ QUẢN (1)
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC (2)
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
…../TB-...(3)...
|
…(4)…,
ngày … tháng … năm …
|
THÔNG BÁO
Về nội dung tố cáo
....(5)...đã nhận được đơn tố cáo về
hành vi vi phạm pháp luật của …….(6)……………………………………………………………………………………………..
Theo quy định của pháp luật,
…………………………………….(7) …………………………
Vậy thông báo để ……………..(6) biết và
thực hiện quyền, nghĩa vụ của người bị tố cáo theo quy định của pháp luật./.
Nơi nhận:
- …….(6);
- ……………;
- Lưu: VT.
|
CHỨC
VỤ CỦA NGƯỜI KÝ
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên
|
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan, tổ chức chủ quản trực
tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức ban hành
thông báo.
(3) Chữ viết tắt tên cơ quan, tổ chức
ban hành thông báo.
(4) Địa danh.
(5) Tên cơ quan, tổ chức ban hành
thông báo.
(6) Họ và tên của người bị tố cáo.
(7) Người có thẩm quyền giải quyết tố
cáo đã thụ lý tố cáo (ghi rõ nội dung thụ lý tố cáo và thời hạn giải quyết tố
cáo).
Mẫu số 07: Ban hành kèm theo Nghị
định số 31/2019/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ
TÊN
CƠ QUAN, TỔ CHỨC
CHỦ QUẢN (1)
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC (2)
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
……/QĐ-...(3)...
|
…(4)…,
ngày … tháng … năm …
|
QUYẾT ĐỊNH
Thành lập Đoàn (Tổ) xác minh nội
dung tố cáo
…………..(5)…………
Căn cứ Luật Tố cáo ngày 12 tháng 6
năm 2018;
Căn cứ Nghị định số.../2019/NĐ-CP
ngày ...tháng ... năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện
pháp tổ chức thi hành Luật Tố cáo;
Căn cứ ………………………………………..(6)
…………………………………….;
Căn cứ ………………………………………..(7)
…………………………………….;
Xét đề nghị của……………………………….(8)
…………………………………….,
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Thành
lập Đoàn (Tổ) xác minh nội dung tố cáo, gồm: …………………….
1. Ông (bà)…………….chức vụ………………………..-
Trưởng đoàn (Tổ trưởng);
2. Ông (bà)…………….chức vụ………………………..-
Thành viên;
……………………………………………………………………………………………..
Điều 2. Đoàn
(Tổ) xác minh có nhiệm vụ kiểm tra, xác minh nội dung tố cáo
……………………………………………….(9)………………………………………….
Thời gian tiến hành xác minh là………
ngày, kể từ ngày ký Quyết định này.
Đoàn (Tổ) xác minh thực hiện các quyền,
nghĩa vụ, trách nhiệm quy định tại các điểm a, b, c, d khoản 1 và điểm a, b, c,
khoản 2 Điều 11 của Luật Tố cáo.
Điều 3. Các
ông (bà) ...(10)...,...(11)...., cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên quan
và các ông (bà) có tên tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- ………………;
- Lưu: VT, hồ sơ.
|
CHỨC
VỤ CỦA NGƯỜI KÝ
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên
|
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan, tổ chức chủ quản trực
tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức ban hành quyết
định.
(3) Chữ viết tắt tên cơ quan, tổ chức
ban hành quyết định.
(4) Địa danh.
(5) Chức danh của người ban hành quyết
định.
(6) Văn bản quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn của cơ quan, tổ chức ban hành quyết định.
(7) Văn bản giao nhiệm vụ xác minh nội
dung tố cáo.
(8) Người đề nghị thành lập Đoàn (Tổ)
xác minh nội dung tố cáo.
(9) Các nội dung tố cáo được giao xác
minh.
(10) Người đứng đầu cơ quan, tổ chức có
trách nhiệm thi hành quyết định xác minh.
(11) Tên cơ quan, tổ chức bị tố cáo;
họ tên, chức vụ, chức danh của cá nhân bị tố cáo.
Mẫu số 08: Ban hành kèm theo Nghị
định số 31/2019/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2019 của
Chính phủ
TÊN
CƠ QUAN, TỔ CHỨC
CHỦ QUẢN (1)
ĐOÀN (TỔ) XÁC MINH NỘI DUNG TỐ CÁO
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…(2)…,
ngày … tháng … năm …
|
BIÊN BẢN
…………..(3)………….
Vào hồi....giờ....ngày…tháng....năm
……, tại …………………………………………….
Đoàn (Tổ) xác minh tố cáo được thành
lập theo Quyết định số ..../QĐ... ngày.../.../... của……….., gồm:
1. Ông (bà) …………………………………………………… chức
vụ ……………………
2. Ông (bà) ……………………………………………………. chức
vụ …………………...
Tiến hành làm việc với: …………………(4)
………………………………………………..
Nội dung làm việc: ……………………….(5)
……………………………………………….
Buổi làm việc kết thúc hồi... giờ...
phút cùng ngày (hoặc ngày …/.../…) ………………………………………………………………………………………………….
Biên bản này đã được đọc cho những
người cùng làm việc nghe và xác nhận dưới đây.
Biên bản được lập thành.... bản và
giao cho...(6)..../.
NHỮNG
NGƯỜI CÙNG LÀM VIỆC
(Chữ ký hoặc điểm chỉ) (*)
Họ và tên
|
ĐOÀN
(TỔ) XÁC MINH (**)
(Từng thành viên làm việc ký)
Họ và tên
|
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan, tổ chức ban hành Quyết
định thành lập Đoàn (Tổ) xác minh.
(2) Địa danh.
(3) Tên biên bản, ví dụ: Biên bản làm
việc trực tiếp với người tố cáo, người bị tố cáo, Biên bản làm việc với cơ
quan, tổ chức, cá nhân, để thu thập thông tin, tài liệu, bằng chứng liên quan đến
nội dung tố cáo...
(4) Họ, tên, chức danh, địa chỉ, số
điện thoại liên hệ (nếu có) của những người cùng làm việc. Người cùng làm việc
có thể là: người tố cáo, người bị tố cáo... Đại diện cơ quan, tổ chức, đơn vị
hoặc cá nhân có liên quan.
(5) Ghi nội dung làm việc; ý kiến của
những người cùng làm việc, của thành viên Đoàn (Tổ) xác minh.
(6) Tên cơ quan, tổ chức, cá nhân
liên quan được Đoàn (Tổ) xác minh giao biên bản.
(*) Trường hợp có người không ký thì
phải ghi rõ trong biên bản.
(**) Đại diện Đoàn (Tổ) xác minh nội
dung tố cáo ký vào từng trang của Biên bản.
Mẫu số 09: Ban hành kèm theo Nghị
định số 31/2019/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ
TÊN
CƠ QUAN, TỔ CHỨC
CHỦ QUẢN (1)
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC (2)
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
……/...(3)...
|
…(4)…,
ngày … tháng … năm …
|
Kính gửi:
…………………………(5)…………………………..
Để có cơ sở cho việc kết luận nội
dung tố cáo bảo đảm chính xác, khách quan,...(2)…… trưng cầu giám định các
thông tin, tài liệu, bằng chứng sau đây: ………………………… (6)
Vậy đề nghị ……….(5)…………….. tiến hành
giám định và gửi kết quả cho ………………………(2)………………………. trước ngày...tháng...
năm....
………...(2)……….. cử ông (bà)...(7)...
là thành viên Đoàn (Tổ) xác minh tố cáo trực tiếp bàn giao các tài liệu, bằng
chứng và nhận kết quả giám định./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- ………........(8);
- Lưu: VT, hồ sơ.
|
CHỨC
VỤ CỦA NGƯỜI KÝ
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên
|
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan, tổ chức chủ quản trực
tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức trưng cầu
giám định.
(3) Chữ viết tắt tên cơ quan, tổ chức
trưng cầu giám định.
(4) Địa danh.
(5) Tên cơ quan, tổ chức được trưng cầu
giám định.
(6) Các thông tin, tài liệu, bằng chứng
đề nghị giám định và nội dung cần giám định.
(7) Họ tên, chức vụ, chức danh của
người được cử bàn giao thông tin, tài liệu, bằng chứng, tiếp nhận kết quả giám
định.
(8) Người giải quyết tố cáo, người tố
cáo và cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan.
Mẫu số 10: Ban hành kèm theo Nghị định
số 31/2019/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ
TÊN
CƠ QUAN, TỔ CHỨC
CHỦ QUẢN (1)
ĐOÀN (TỔ) XÁC MINH NỘI DUNG TỐ CÁO
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
….(2)…,
ngày … tháng … năm …
|
BÁO CÁO
Kết quả xác minh nội dung tố cáo
Kính gửi: …………………………..(3)…………………..
Thực hiện Quyết định số.../QĐ... ngày
…/…/……… của ………………………………….(4)
Từ ngày .../.../... đến ngày
.../…/……., Đoàn (Tổ) xác minh đã tiến hành xác minh nội dung tố cáo đối với:
…………………………………………………………………………………………..(5)
Đoàn (Tổ) xác minh nội dung tố cáo
báo cáo kết quả xác minh nội dung tố cáo, như sau:
1. Kết quả xác minh:
…………………..(6)........................................................................
2. Nhận xét, đánh giá: …………………(7)……………………………………………………
3. Kiến nghị:
…………………………….(8)……………………………………………………
Trên đây là báo cáo kết quả xác minh
nội dung tố cáo, đề nghị... (3)... xem xét, chỉ đạo./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- ……………;
- Lưu: VT, hồ sơ.
|
TRƯỞNG
ĐOÀN (TỔ) XÁC MINH (*)
(Chữ ký)
Họ và tên
|
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan, tổ chức ban hành Quyết
định thành lập Đoàn (Tổ) xác minh.
(2) Địa danh.
(3) Người đứng đầu cơ quan, tổ chức
ban hành Quyết định thành lập Đoàn (Tổ) xác minh.
(4) Người ban hành, trích yếu Quyết định
thành lập Đoàn (Tổ) xác minh.
(5) Tên cơ quan, tổ chức hoặc họ tên,
chức vụ, chức danh, địa chỉ của cá nhân bị tố cáo và tóm tắt nội dung tố cáo.
(6) Kết quả xác minh theo từng nội
dung tố cáo, nội dung giải trình của người bị tố cáo.
(7) Nhận xét, đánh giá theo từng nội
dung tố cáo, trong đó nêu rõ căn cứ pháp luật để xác định có hay không có hành
vi vi phạm pháp luật, nội dung tố cáo là tố cáo đúng, đúng một phần hoặc sai;
việc cố ý tố cáo sai (nếu có); nhận xét, đánh giá về hành vi vi phạm pháp luật
của người bị tố cáo, cơ quan, tổ chức, cá nhân khác (nếu có); xác định trách
nhiệm của từng cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan đến nội dung tố cáo.
(8) Kiến nghị xử lý đối với cơ quan,
tổ chức, cá nhân có hành vi vi phạm; các biện pháp cần thiết để bảo vệ lợi ích
của nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của cơ quan, tổ chức, cá nhân.
(*) Trưởng Đoàn (Tổ) xác minh nội
dung tố cáo ký vào từng trang của Báo cáo.
Mẫu số 11: Ban hành kèm theo Nghị
định số 31/2019/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ
TÊN
CƠ QUAN, TỔ CHỨC
CHỦ QUẢN (1)
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC (2)
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
……/BC- ...(3)...
|
…(4)…,
ngày … tháng … năm …
|
BÁO CÁO
Kết quả xác minh nội dung tố cáo
Kính gửi: ……………..(5)……………………………….
Thực hiện nhiệm vụ được giao xác minh
nội dung tố cáo tại …………………………..(6)
... (2) ... đã thành lập Đoàn (Tổ)
xác minh nội dung tố cáo đối với: …………………….(7)
Căn cứ Báo cáo của Đoàn (Tổ) xác minh
về kết quả xác minh nội dung tố cáo và các thông tin, tài liệu, bằng chứng có
liên quan,... (2)... báo cáo ... (5) ……………………………. như sau: ……………………………….
1. Kết quả xác minh: ………………………. (8)
……………………………………………..
2. Nhận xét, đánh giá: …………………….. (9)
……………………………………………..
3. Kiến nghị: ……………………………….. (10)
…………………………………………….
Trên đây là báo cáo kết quả xác minh
nội dung tố cáo, đề nghị ... (5) ... xem xét, kết luận./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- ……………..;
- Lưu: VT, hồ sơ.
|
CHỨC
VỤ CỦA NGƯỜI KÝ
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên
|
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan, tổ chức chủ quản trực
tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức báo cáo kết
quả xác minh nội dung tố cáo.
(3) Chữ viết tắt tên cơ quan, tổ chức
báo cáo kết quả xác minh nội dung tố cáo.
(4) Địa danh.
(5) Người giải quyết tố cáo.
(6) Văn bản giao nhiệm vụ xác minh nội
dung tố cáo của người giải quyết tố cáo.
(7) Tên cơ quan, tổ chức hoặc họ tên,
chức vụ, chức danh, địa chỉ của cá nhân bị tố cáo và tóm tắt nội dung tố cáo.
(8) Kết quả xác minh theo từng nội
dung tố cáo, nội dung giải trình của người bị tố cáo.
(9) Nhận xét, đánh giá theo từng nội
dung tố cáo, trong đó nêu rõ căn cứ pháp luật để xác định có hay không có hành
vi vi phạm pháp luật, nội dung tố cáo là tố cáo đúng, đúng một phần hoặc sai;
việc cố ý tố cáo sai (nếu có); nhận xét, đánh giá về hành vi vi phạm pháp luật
của người bị tố cáo, cơ quan, tổ chức, cá nhân khác (nếu có); xác định trách
nhiệm của từng cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan đến nội dung tố cáo.
(10) Kiến nghị xử lý đối với cơ quan,
tổ chức, cá nhân có hành vi vi phạm; các biện pháp cần thiết để bảo vệ lợi ích
của nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của cơ quan, tổ chức, cá nhân.
Mẫu số 12: Ban hành kèm theo Nghị
định số 31/2019/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ
TÊN
CƠ QUAN, TỔ CHỨC
CHỦ QUẢN (1)
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC (2)
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
……./KL-….(3)….
|
…(4)…,
ngày … tháng … năm …
|
KẾT LUẬN NỘI DUNG TỐ CÁO
Đối
với …………(5)………………………
Ngày.../../..., …………….(2)... đã ban
hành Quyết định số.../QĐ-... thụ lý tố cáo đối với ……………………..(5)
……………………………………………………………………………..
Căn cứ nội dung tố cáo, giải trình của
người bị tố cáo, kết quả xác minh nội dung tố cáo, các tài liệu, chứng cứ có
liên quan và đối chiếu với các quy định của pháp luật,... (2)... kết luận nội
dung tố cáo như sau:
1. Kết quả xác minh nội dung tố cáo:
(6) ………………………………………………………...
2. Căn cứ pháp luật để xác định có
hay không có hành vi vi phạm pháp luật (7)
3. Kết luận: ……………………………(8)
…………………………………………………………
4. Các biện pháp xử lý theo thẩm quyền
cần thực hiện và kiến nghị: …………………….(9)
Nơi nhận:
- …(1)…;
- ...(10)…;
- …(11)…;
- ...(12)...;
- …(13)…;
- …(14)…;
- Lưu: VT, hồ sơ.
|
NGƯỜI
GIẢI QUYẾT TỐ CÁO
(Chữ ký)
Họ và tên
|
Ghi chú: (1)
Tên cơ quan, tổ chức chủ quản trực tiếp (nếu có). (2) Tên cơ quan, tổ chức kết
luận nội dung tố cáo. (3) Chữ viết tắt tên cơ quan, tổ chức kết luận nội dung tố
cáo. (4) Địa danh. (5) Tên cơ quan, tổ chức bị tố cáo hoặc họ tên, chức vụ, chức
danh, địa chỉ cá nhân bị tố cáo. (6) Kết quả xác minh theo từng nội dung tố
cáo, nội dung giải trình của người bị tố cáo. (7) Nêu rõ căn cứ pháp luật để
xác định có hay không có hành vi vi phạm pháp luật. (8) Kết luận từng nội dung
tố cáo, trong đó nêu rõ nội dung tố cáo là tố cáo đúng, đúng một phần hoặc sai;
việc cố ý tố cáo sai (nếu có) kết luận về hành vi vi phạm pháp luật của người bị
tố cáo, cơ quan, tổ chức, cá nhân khác (nếu có); nguyên nhân; trách nhiệm của
người bị tố cáo, cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan trong những nội dung tố
cáo đúng hoặc đúng một phần; thiệt hại về vật chất, tinh thần do hành vi vi phạm
pháp luật gây ra; đối tượng bị thiệt hại; những nội dung vi phạm pháp luật, sai
lầm hoặc không phù hợp của việc giải quyết tố cáo trước đó (nếu có) và trách
nhiệm của cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên quan. (9) Các biện pháp xử
lý theo thẩm quyền cần thực hiện; kiến nghị cơ quan, tổ chức, cá nhân khác áp dụng
các biện pháp xử lý theo thẩm quyền đối với cơ quan, tổ chức, cá nhân có vi phạm
pháp luật; kiến nghị cơ quan có thẩm quyền xem xét sửa đổi, bổ sung chính sách,
pháp luật, áp dụng các biện pháp cần thiết để bảo vệ lợi ích của Nhà nước, quyền
và lợi ích hợp pháp của cơ quan, tổ chức, cá nhân. (10) Cơ quan thanh tra nhà
nước cấp trên. (11) Cơ quan thanh tra nhà nước cùng cấp. (12) Người bị tố cáo
(trong trường hợp văn bản Kết luận có thông tin thuộc bí mật nhà nước, thông
tin có hại cho người tố cáo thì phải trích văn bản, lược bỏ thông tin đó trước
khi gửi cho người bị tố cáo). (13) Tên cơ quan, tổ chức, cá nhân quản lý người
bị tố cáo. (14) Tên cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan được nhận kết
luận.
________________________________
Ghi chú: Phần chữ in nghiêng, đậm, gạch chân là những nội dung sửa đổi, bổ sung