ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẾN TRE
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 862/QĐ-UBND
|
Bến
Tre, ngày 20 tháng 4
năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC 02 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG
LĨNH VỰC VĂN HÓA THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015 và Luật sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức
chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm
soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP
ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ
hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số
820/QĐ-BVHTTDL ngày 09 tháng 3 năm 2021 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về
việc công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực văn hóa thuộc
phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tại Tờ trình số 770/TTr-SVHTTDL
ngày 13 tháng 4 năm 2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục 02 thủ
tục hành chính được sửa đổi bổ sung lĩnh vực văn hóa thuộc thẩm quyền giải quyết
của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch (có danh mục kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Bãi bỏ
02 thủ tục hành chính trong lĩnh vực văn hóa (theo danh mục số 38, 39) ban hành
kèm theo Quyết định số 559/QĐ-UBND ngày 17 tháng 3 năm 2020 của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh về việc công bố 125 thủ tục hành chính được chuẩn hóa thuộc thẩm
quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Bến Tre.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
- Cục KSTTHC- VPCP;
- Chủ tịch,
các Phó CT. UBND tỉnh;
- Các Phó Chánh VP.UBND tỉnh;
- Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
- Phòng KSTT, KGVX, TTPVHCC;
- Cổng TTTTĐT tỉnh;
- Lưu: VT.
|
CHỦ TỊCH
Trần Ngọc Tam
|
THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ VĂN
HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH TỈNH BẾN TRE
(Ban hành kèm
theo Quyết định số: 862/QĐ-UBND
ngày 20 tháng 4 năm 2021 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre)
PHẦN I.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
Danh mục thủ tục hành chính được sửa
đổi, bổ sung thuộc thẩm
quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
STT
|
Số
hồ sơ TTHC
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Tên
VBQPPL quy định nội dung sửa đổi, bổ sung
|
Lĩnh vực: Văn hóa
|
1
|
1.001008
|
Cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh
doanh dịch vụ vũ trường
|
Thông tư số 01/2021/TT- BTC ngày 07 tháng 01 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính
quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp Giấy phép kinh doanh karaoke, vũ trường.
|
2
|
1.000922
|
Cấp Giấy phép điều chỉnh Giấy phép
đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ vũ trường
|
PHẦN
II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC VĂN HÓA THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT
CỦA SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH TỈNH BẾN TRE
1. Thủ tục cấp
Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ vũ trường
- Trình tự thực hiện:
Bước 1.
Doanh nghiệp, hộ kinh doanh nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện (hoặc
trực tuyến nếu đủ điều kiện) đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Bến Tre. Địa chỉ: Số 126A, đường Nguyễn Thị Định,
phường Phú Tân, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre. Thời gian từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần, buổi sáng từ 7 giờ đến 11 giờ, buổi
chiều từ 13 giờ đến 17 giờ. Chuyên viên tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ:
+ Hồ sơ chưa hợp lệ hướng dẫn người nộp
hoàn chỉnh hồ sơ.
+ Hồ sơ hợp lệ thì nhận và viết phiếu
hẹn.
Bước 2.
Trường hợp hồ sơ đầy đủ theo quy định, trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ
ngày nhận hồ sơ, cơ quan cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh thẩm định hồ sơ
và thẩm định thực tế các điều kiện theo quy định và cấp Giấy phép (theo Mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành kèm theo
Nghị định số 54/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2019).
+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ theo
quy định, trong thời hạn 01 ngày làm việc, cơ quan cấp Giấy phép đủ điều kiện
kinh doanh có văn bản thông báo yêu cầu bổ sung hồ sơ.
Bước 3. Đến
hẹn (trong giờ hành chính) tổ chức mang phiếu hẹn đến Trung tâm phục vụ hành
chính công (Bộ phận một cửa Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch).
- Cách thức thực hiện: Gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện (hoặc trực tuyến nếu đủ điều
kiện) đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Bến
Tre.
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị cấp Giấy phép đủ điều
kiện kinh doanh dịch vụ vũ trường (Mẫu số
01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 54/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 6
năm2019).
+ Bản sao có chứng thực hoặc bản sao
có xuất trình bản chính để đối chiếu Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh,
trật tự.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
- Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Doanh nghiệp hoặc hộ kinh doanh.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Quyết định.
- Phí, lệ phí: Mức thu phí thẩm định cấp Giấy
phép là 10.000.000 đồng/giấy.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ vũ trường (Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo
Nghị định số 54/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2019).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính:
(1) Là doanh nghiệp hoặc hộ kinh
doanh được thành lập theo quy định của pháp luật;
(2) Bảo đảm các điều kiện về phòng,
chống cháy nổ và an ninh, trật tự theo quy định tại Nghị định số 96/2016/NĐ-CP
ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định điều kiện về an ninh, trật tự đối
với một số ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện;
(3) Phòng vũ trường phải có diện tích
sử dụng từ 80m2 trở lên, không kể công trình phụ;
(4) Không được đặt chốt cửa bên trong
phòng vũ trường hoặc đặt thiết bị báo động (trừ các thiết bị báo cháy nổ);
(5) Địa điểm kinh doanh phải cách trường
học, bệnh viện, cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng, di tích lịch sử - văn hóa từ 200m
trở lên.
* Trách nhiệm chung của doanh nghiệp,
hộ kinh doanh khi kinh doanh dịch vụ vũ trường phải
tuân theo các quy định sau đây:
(1) Chấp hành pháp luật lao động với
người lao động theo quy định của pháp luật. Cung cấp trang
phục, biển tên cho người lao động.
(2) Bảo đảm đủ điều kiện cách âm và
âm thanh thoát ra ngoài phòng hát hoặc vũ trường phù hợp với Quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia về tiếng ồn.
(3) Tuân thủ quy định tại Nghị định số
105/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2017 của Chính phủ về kinh doanh rượu.
(4) Tuân thủ quy định của pháp luật về
phòng, chống tác hại của thuốc lá.
(5) Tuân thủ quy định của pháp luật về
bảo vệ môi trường; vệ sinh an toàn thực phẩm; bản quyền tác giả; hợp đồng lao động; an toàn lao động; bảo hiểm; phòng, chống tệ nạn xã hội
và các quy định của pháp luật khác có liên quan.
* Trách nhiệm của doanh nghiệp,
hộ kinh doanh khi kinh doanh dịch vụ vũ trường
phải phải tuân theo các quy định sau đây:
Ngoài trách nhiệm quy định tại Điều 6
Nghị định số 54/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2019 doanh nghiệp hoặc hộ kinh
doanh dịch vụ vũ trường có trách nhiệm:
(1) Không được hoạt động từ 02 giờ
sáng đến 08 giờ sáng.
(2) Không cung cấp dịch vụ vũ trường
cho người chưa đủ 18 tuổi.
(3) Trường hợp có chương trình biểu diễn nghệ thuật phải thực hiện theo quy định của pháp luật
về biểu diễn nghệ thuật.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Nghị định số 54/2019/NĐ-CP ngày 19
tháng 6 năm 2019 của Chính phủ quy định về kinh doanh dịch vụ karaoke, dịch vụ
vũ trường.
+ Thông tư số 01/2021/TT-BTC ngày 07 tháng 01 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về mức thu, chế độ
thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp Giấy phép kinh doanh karaoke, vũ
trường.
Lưu ý:
* Phần in nghiêng là nội
dung được sửa đổi, bổ
sung.
Mẫu số 01
…(1)…
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
…../…..
|
……….,
ngày ... tháng ... năm ..…...
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP ĐỦ ĐIỀU KIỆN KINH DOANH DỊCH VỤ VŨ TRƯỜNG
Kính gửi:
………….(2)……………
Tên Doanh nghiệp/Hộ kinh doanh: ..................................................................................
Người đại diện theo pháp luật: ........................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính: ........................................................................................................
Điện thoại: ………………………………………………..
Fax: ............................................
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy
chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh
số ………………………. do
……………………. cấp ngày …. tháng .... năm ……
Mã số: ..............................................................................................................................
Đề nghị... (2)... xem xét cấp Giấy
phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ dịch vụ vũ trường, cụ thể là:
Kinh doanh dịch vụ dịch vụ vũ trường
tại địa chỉ: ……………
Tên, biển hiệu cơ sở kinh doanh (nếu
có):
………………………………………………………
Điện thoại: …………………………………………………
Fax:...................................................
TT
|
Vị trí, kích thước phòng
|
Diện tích (m2)
|
|
|
|
Tài liệu kèm theo:...............................................................................................................
…………………………..…….(3)........................................................................................
... (1)... xin cam đoan nội dung
trình bày trên hoàn toàn xác thực và thực hiện đúng các quy định tại Nghị định
số 54/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2019 của Chính phủ quy định về kinh doanh
dịch vụ karaoke, dịch vụ vũ trường và những quy định của pháp luật có liên
quan. Nếu vi phạm, xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
Người
đại diện theo pháp luật
(ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu
(nếu có))
|
(1) Tên doanh nghiệp/hộ kinh doanh dịch
vụ vũ trường.
(2) Cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy
phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ vũ trường.
(3) Nêu rõ các tài liệu kèm theo.
2. Thủ tục cấp
Giấy phép điều chỉnh Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ vũ trường
- Trình tự thực hiện:
Bước 1.
+ Trường hợp thay đổi về địa điểm
kinh doanh phải thực hiện thủ tục cấp mới Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch
vụ vũ trường theo quy định.
+ Trường hợp đề nghị điều chỉnh Giấy
phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ vũ trường thay đổi về chủ sở hữu, doanh
nghiệp hoặc hộ kinh doanh hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện (hoặc
trực tuyến nếu đủ điều kiện) đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Bến
Tre. Địa chỉ: Số 126A, đường Nguyễn Thị Định, phường Phú
Tân, thành phố Bén Tre, tỉnh Bến Tre. Thời gian từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần,
buổi sáng từ 7 giờ đến 11 giờ, buổi chiều từ 13 giờ đến 17 giờ. Chuyên viên tiếp
nhận và kiểm tra hồ sơ:
+ Hồ sơ chưa hợp lệ hướng dẫn người nộp
hoàn chỉnh hồ sơ.
+ Hồ sơ hợp lệ
thì nhận và viết phiếu hẹn.
Bước 2.
Trường hợp hồ sơ đầy đủ theo quy định, trong thời hạn 04 ngày làm việc kể từ
ngày nhận hồ sơ, cơ quan cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh có trách nhiệm
thẩm định hồ sơ, thẩm định thực tế các nội dung thay đổi và cấp Giấy phép đủ điều
kiện kinh doanh dịch vụ vũ trường đã được điều chỉnh (theo Mẫu số 04 tại Phụ lục ban hành kèm theo
Nghị định số 54/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2019). Trường hợp không cấp Giấy phép điều chỉnh phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý
do.
+ Trường hợp hồ sơ chưa đúng quy định,
trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, cơ quan cấp Giấy phép đủ
điều kiện kinh doanh gửi văn bản thông báo yêu cầu hoàn thiện hồ sơ.
Bước 3. Đến hẹn (trong giờ hành chính) tổ chức mang phiếu hẹn đến Trung tâm phục
vụ hành chính công (Bộ phận một cửa Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch).
- Cách thức thực hiện: Gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện (hoặc trực tuyến nếu đủ điều
kiện) đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Văn hóa, Thể thao và
Du lịch tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Bến Tre.
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị điều chỉnh Giấy phép đủ
điều kiện kinh doanh dịch vụ vũ trường (Mẫu
số 03 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 54/2019/NĐ-CP ngày 19
tháng 6 năm 2019);
+ Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy
chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh: Nộp bản sao có chứng thực hoặc bản sao và xuất
trình bản chính để đối chiếu (trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp);
nộp bản sao có chứng thực (trường hợp nộp hồ sơ qua bưu điện hoặc trực tuyến).
+ Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch
vụ vũ trường đã được cấp: Nộp bản sao có chứng thực hoặc bản sao và xuất trình
bản chính để đối chiếu (trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp); nộp bản sao có chứng
thực (trường hợp nộp hồ sơ qua bưu điện hoặc trực tuyến).
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
- Thời hạn giải quyết: 04 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Doanh nghiệp hoặc hộ kinh doanh.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy phép điều chỉnh.
- Phí, lệ phí: Mức thu phí thẩm định điều chỉnh giấy phép đủ điều kiện kinh doanh
dịch vụ vũ trường đối với trường hợp thay đổi chủ sở hữu là 500.000 đồng/giấy.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị điều chỉnh Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ vũ
trường (Mẫu số 03 tại Phụ lục ban
hành kèm theo Nghị định số 54/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2019).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính: Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Nghị định số 54/2019/NĐ-CP ngày 19
tháng 6 năm 2019 của Chính phủ quy định về kinh doanh dịch vụ karaoke, dịch vụ
vũ trường.
+ Thông tư số 01/2021/TT-BTC ngày 07 tháng 01 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính
quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng phí thẩm định cấp Giấy phép kinh doanh karaoke, vũ trường.
Lưu ý:
* Phần in nghiêng là nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Mẫu số 03
…(1)…
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
…../…..
|
……….,
ngày ... tháng ... năm ..…...
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ ĐIỀU CHỈNH
GIẤY PHÉP ĐỦ ĐIỀU KIỆN KINH DOANH DỊCH VỤ VŨ TRƯỜNG
Kính gửi:
…………………………(2)
Tên doanh nghiệp/hộ kinh doanh: .......................................................................................
Người đại diện theo pháp luật: ...........................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính: ...........................................................................................................
Điện thoại: ……………………………………………………………
Fax: .....................................
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy
chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh
số ……………….. do ……………………
cấp ngày ……… tháng ........... năm ……………….
Mã số: ..............................................................................................................................
Đã được cấp Giấy phép đủ điều kiện
kinh doanh dịch vụ vũ trường số ……….. do ………… cấp ngày ... tháng ... năm ………;
Giấy phép điều chỉnh Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ vũ trường
(điều chỉnh lần thứ …..) số do …………………
cấp ngày ... tháng ... năm ... (nếu có);
... (1)... đề nghị... (2)... xem xét
cấp Giấy phép điều chỉnh Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ vũ trường, cụ
thể như sau:
Thông tin cũ (nếu
có) .........................................................................................................
Thông tin điều chỉnh ..........................................................................................................
……………………………………………… (3)
... (1)... xin cam đoan nội dung trình
bày trên hoàn toàn chính xác và thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số
54/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2019 của Chính phủ quy định về kinh doanh dịch
vụ karaoke, dịch vụ vũ trường và những quy định của pháp luật có liên quan. Nếu
vi phạm, xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
Người
đại diện theo pháp luật
(ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu (nếu có))
|
Chú thích:
(1) Tên doanh nghiệp hoặc hộ kinh
doanh dịch vụ vũ trường.
(2) Cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy
phép điều chỉnh Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ vũ trường.
(3) Ghi rõ nội dung điều chỉnh.