|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 834/QĐ-UBND 2018 thủ tục khiếu nại tố cáo tiếp công dân Thanh tra Ninh Thuận
Số hiệu:
|
834/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Ninh Thuận
|
|
Người ký:
|
Lưu Xuân Vĩnh
|
Ngày ban hành:
|
23/05/2018
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH THUẬN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 834/QĐ-UBND
|
Ninh
Thuận, ngày 23 tháng 05 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC CHUẨN HÓA TRÊN LĨNH VỰC GIẢI
QUYẾT KHIẾU NẠI, GIẢI QUYẾT TỐ CÁO, TIẾP CÔNG DÂN, XỬ LÝ ĐƠN VÀ PHÒNG, CHỐNG
THAM NHŨNG THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA THANH TRA TỈNH; UBND
CẤP HUYỆN VÀ UBND CẤP XÃ TỈNH NINH THUẬN
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
Căn cứ Luật tổ chức Chính quyền
địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP
ngày 14/5/2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến
kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP
ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định
liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP
ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp
vụ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 3164/QĐ-TTCP
ngày 26/12/2017 của Tổng Thanh tra Chính phủ về
việc công bố thủ tục hành chính được chuẩn hóa thuộc phạm vi quản lý nhà nước
của Thanh tra Chính phủ;
Xét đề nghị của Chánh Thanh tra
tỉnh tại Tờ trình số 41/TTr-TTT ngày 14/5/2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công
bố kèm theo Quyết định này Danh mục thủ tục hành chính được chuẩn hóa trên lĩnh
vực giải quyết khiếu nại, giải quyết tố cáo, tiếp công dân, xử lý đơn và phòng,
chống tham nhũng thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Thanh tra tỉnh;
Ủy ban nhân dân cấp huyện và Ủy ban nhân dân cấp xã tỉnh Ninh Thuận.
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế:
- Quyết định số 40/QĐ-UBND ngày
11/01/2017 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc công bố thủ tục hành chính
được chuẩn hóa trên lĩnh vực giải quyết khiếu nại, giải quyết tố cáo, tiếp công
dân, xử lý đơn và phòng, chống tham nhũng thuộc thẩm quyền
giải quyết của UBND cấp huyện, tỉnh Ninh Thuận;
- Quyết định số 41/QĐ-UBND ngày
11/01/2017 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc công
bố thủ tục hành chính được chuẩn hóa trên lĩnh vực giải
quyết khiếu nại, giải quyết tố cáo, tiếp công dân, xử lý đơn và phòng, chống
tham nhũng thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp xã, tỉnh Ninh Thuận;
- Quyết định số 42/QĐ-UBND ngày
11/01/2017 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc công bố Bộ thủ tục hành
chính được chuẩn hóa thuộc phạm vi chức năng quản lý của
Thanh tra tỉnh Ninh Thuận.
Điều 3. Chánh
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Chánh Thanh tra tỉnh; Thủ trưởng các Sở, Ban,
ngành thuộc tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, Chủ tịch Ủy
ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Thanh tra Chính phủ;
- Cục Kiểm soát TTHC (VPCP);
- Chủ tịch, các PCT. UBND tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- VPUB: LĐ, NC, TCD, TT. TH-CB;
- Lưu: VT, KSTTHC. TXS
|
CHỦ
TỊCH
Lưu Xuân Vĩnh
|
DANH MỤC
THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC CHUẨN HÓA TRÊN LĨNH VỰC GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI, GIẢI QUYẾT TỐ
CÁO, TIẾP CÔNG DÂN, XỬ LÝ ĐƠN VÀ PHÒNG, CHỐNG THAM NHŨNG THUỘC PHẠM VI CHỨC
NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA THANH TRA TỈNH; UBND CẤP HUYỆN VÀ UBND CẤP XÃ TỈNH
NINH THUẬN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 834/QĐ-UBND ngày 23/05/2018 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh)
I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA THANH TRA TỈNH; CÁC SỞ, NGÀNH
THUỘC UBND TỈNH
STT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Thời
hạn giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Phí,
lệ phí (nếu có)
|
Căn
cứ pháp lý (nếu có)
|
I
|
Lĩnh vực giải quyết khiếu nại
|
1
|
Giải quyết khiếu nại lần đầu tại cấp tỉnh
|
Theo Điều 28 Luật Khiếu nại
Thời hạn giải quyết khiếu nại lần
đầu không quá 30 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết;
đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết có thể
kéo dài hơn nhưng không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết.
Ở vùng sâu, vùng xa đi lại khó
khăn, thì thời hạn giải quyết khiếu nại lần đầu không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết; đối với vụ việc
phức tạp thì thời hạn giải quyết có thể kéo dài hơn nhưng không quá 60 ngày,
kể từ ngày thụ lý để giải quyết.
|
- UBND tỉnh, số 450, đường Thống
Nhất, tp. Phan Rang - Tháp Chàm;
- Thanh tra tỉnh, số 374 đường 21/8
phường Phước Mỹ, tp. Phan Rang - Tháp Chàm;
- Các cơ quan chuyên môn thuộc tỉnh
|
Không quy định
|
Quyết định số 3164/QĐ-TTCP ngày
26/12/2017 của Tổng Thanh tra Chính phủ về việc công bố thủ tục hành chính
được chuẩn hóa thuộc phạm vi quản lý nhà nước ; của Thanh tra Chính phủ.
|
2
|
Giải quyết khiếu nại lần hai tại
cấp tỉnh
|
Theo Điều 37 Luật khiếu nại:
Thời hạn giải quyết khiếu nại lần
hai không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết; đối với vụ việc phức
tạp thì thời hạn giải quyết khiếu nại có thể kéo dài hơn nhưng không quá 60 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải
quyết.
Ở vùng sâu, vùng xa đi lại khó
khăn, thời hạn giải quyết khiếu nại lần hai không quá 60 ngày, kể từ ngày thụ
lý để giải quyết; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết khiếu nại
có thể kéo dài hơn nhưng không quá 70 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết.
|
-
Như trên-
|
-
Như trên-
|
|
II
|
Lĩnh vực giải quyết tố cáo
|
1
|
Giải quyết tố cáo tại cấp tỉnh
|
Theo Điều 21 Luật tố cáo:
Thời hạn giải quyết tố cáo là 60
ngày, kể từ ngày thụ lý giải quyết tố cáo; đối với vụ việc phức tạp thì thời
hạn giải quyết là 90 ngày, kể từ ngày thụ lý giải quyết tố cáo.
Trường hợp cần thiết, người có thẩm
quyền giải quyết tố cáo có thể gia
hạn giải quyết một lần nhưng không
quá 30 ngày; đối với vụ việc phức tạp thì không quá 60
ngày.
|
-
Như trên-
|
-
Như trên-
|
Quyết định số 3164/QĐ-TTCP ngày
26/12/2017 của Tổng Thanh tra Chính phủ
|
III
|
Lĩnh vực tiếp công dân
|
1
|
Tiếp công dân tại cấp tỉnh
|
Theo khoản 1 Điều 28 Luật Tiếp công dân:
Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể
từ ngày tiếp nhận nội dung khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh, người tiếp
công dân có trách nhiệm trả lời trực tiếp hoặc thông báo bằng văn bản đến
người đã đến khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh
|
-
Như trên-
|
-
Như trên-
|
Quyết định số 3164/QĐ-TTCP ngày
26/12/2017 của Tổng Thanh tra Chính phủ
|
IV
|
Lĩnh vực xử lý đơn
|
1
|
Xử lý đơn tại cấp tỉnh
|
Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày
nhận được đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh.
|
-
Như trên-
|
-
Như trên-
|
Quyết định số 3164/QĐ-TTCP ngày
26/12/2017 của Tổng Thanh tra Chính phủ
|
II. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN
STT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Thời
hạn giải quyết
|
Địa
điểm thực hiện
|
Phí,
lệ phí (nếu có)
|
Căn
cứ pháp lý
|
I
|
Lĩnh vực giải quyết khiếu nại
|
1
|
Giải quyết khiếu nại lần đầu tại cấp huyện
|
Theo Điều 28 Luật Khiếu nại
Thời hạn giải quyết khiếu nại lần đầu không quá 30 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải
quyết; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết có thể kéo dài hơn
nhưng không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết. Ở vùng sâu, vùng xa đi lại khó khăn, thì thời hạn giải quyết khiếu nại
lần đầu không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết có thể
kéo dài hơn nhưng không quá 60 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết.
|
- UBND cấp huyện;
- Thanh tra cấp
huyện;
- Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp huyện
|
-
Như trên
|
Quyết định số 3164/QĐ-TTCP ngày 23/12/2017 của Tổng Thanh tra Chính phủ
|
2
|
Giải quyết khiếu nại lần hai tại
cấp huyện
|
Theo Điều 37 Luật khiếu nại:
Thời hạn giải quyết khiếu nại lần hai không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết; đối với vụ
việc phức tạp thì thời hạn giải quyết khiếu nại có thể kéo dài hơn nhưng
không quá 60 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết.
Ở vùng sâu, vùng xa đi lại khó
khăn, thời hạn giải quyết khiếu nại lần hai không quá 60
ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết; đối với vụ việc phức
tạp thì thời hạn giải quyết khiếu nại có thể kéo dài hơn
nhưng không quá 70 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết.
|
-
Như trên-
|
-
Như trên-
|
II
|
Lĩnh vực giải quyết tố cáo
|
1
|
Giải quyết tố cáo tại cấp huyện
|
Theo Điều 21 Luật tố cáo:
Thời hạn giải quyết tố cáo là 60
ngày, kể từ ngày thụ lý giải quyết tố cáo; đối với vụ
việc phức tạp thì thời hạn giải quyết là 90 ngày, kể từ
ngày thụ lý giải quyết tố cáo. Trường hợp cần thiết,
người có thẩm quyền giải quyết tố cáo có thể gia hạn giải quyết một lần nhưng
không quá 30 ngày; đối với vụ việc phức tạp thì không
quá 60 ngày.
|
-
Như trên-
|
-
Như trên-
|
Quyết định số 3164/QĐ-TTCP ngày
26/12/2017 của Tổng Thanh tra Chính phủ
|
III
|
Lĩnh vực tiếp công dân
|
1
|
Tiếp công dân tại cấp huyện
|
Theo khoản 1 Điều 28 Luật Tiếp công dân:
Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể
từ ngày tiếp nhận nội dung khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh, người tiếp
công dân có trách nhiệm trả lời trực tiếp hoặc thông báo
bằng văn bản đến người đã đến khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh
|
-
Như trên-
|
-
Như trên-
|
Quyết định số 3164/QĐ-TTCP ngày
26/12/2017 của Tổng Thanh tra Chính phủ
|
IV
|
Lĩnh vực xử lý đơn
|
1
|
Xử lý đơn tại
cấp huyện
|
Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày
nhận được đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh
|
-
Như trên-
|
-
Như trên-
|
-
Như trên-
|
III. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ
STT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Thời
hạn giải quyết
|
Địa
điểm thực hiện
|
Phí,
lệ phí (nếu có)
|
Căn
cứ pháp lý
|
I
|
Lĩnh vực giải quyết khiếu nại
|
1
|
Giải quyết khiếu nại lần đầu tại
cấp xã
|
Theo Điều 28 Luật Khiếu nại
Thời hạn giải quyết khiếu nại lần đầu không quá 30 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết; đối với vụ
việc phức tạp thì thời hạn giải quyết có thể kéo dài hơn nhưng không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết. Ở vùng sâu, vùng xa đi lại khó khăn, thì thời hạn
giải quyết khiếu nại lần đầu không quá 45 ngày, kể từ
ngày thụ lý để giải quyết; đối với vụ việc phức tạp thì
thời hạn giải quyết có thể kéo dài hơn nhưng không quá 60 ngày, kể từ ngày
thụ lý để giải quyết.
|
Ủy ban nhân dân cấp xã
|
-
Như trên -
|
Quyết định số 3164/QĐ-TTCP ngày
26/12/2017 của Tổng Thanh tra Chính phủ
|
II
|
Lĩnh vực giải quyết tố cáo
|
1
|
Giải quyết tố cáo tại cấp xã
|
Theo quy định tại Điều 21 Luật tố
cáo: thời hạn giải quyết tố cáo là 60 ngày, kể từ ngày thụ lý giải quyết tố
cáo; đối với vụ việc phức tạp thì thời
hạn giải quyết là 90 ngày, kể từ ngày thụ lý giải quyết
tố cáo. Trường hợp cần thiết, người có thẩm quyền giải
quyết tố cáo có thể gia hạn giải quyết một lần nhưng không quá 30 ngày; đối với vụ việc phức tạp thì không quá 60 ngày.
|
-
Như trên-
|
-
Như trên-
|
Quyết định số 3164/QĐ-TTCP ngày
26/12/2017 của Tổng Thanh tra Chính phủ
|
III
|
Lĩnh vực tiếp công dân
|
1
|
Tiếp công dân tại cấp xã
|
Theo khoản 1 Điều 28 Luật Tiếp công dân:
Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể
từ ngày tiếp nhận nội dung khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh, người tiếp
công dân có trách nhiệm trả lời trực tiếp hoặc thông báo bằng văn bản đến
người đã đến khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh
|
-
Như trên-
|
-
Như trên-
|
Quyết định số 3164/QĐ-TTCP ngày
26/12/2017 của Tổng Thanh tra Chính phủ
|
IV
|
Lĩnh vực xử lý đơn
|
1
|
Xử lý đơn tại cấp xã
|
Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày
nhận được đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh.
|
-
Như trên-
|
-
Như trên-
|
Quyết định số 3164/QĐ-TTCP ngày
26/12/2017 của Tổng Thanh tra Chính phủ
|
IV. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
ĐƯỢC CHUẨN HÓA TRÊN LĨNH VỰC PHÒNG, CHỐNG THAM NHŨNG THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG
QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA THANH TRA TỈNH; UBND CẤP HUYỆN VÀ UBND CẤP XÃ
STT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Thời
hạn giải quyết
|
Địa
điểm thực hiện
|
Phí,
lệ phí (nếu có)
|
Căn
cứ pháp lý
|
1
|
Thủ tục thực hiện việc kê khai tài
sản, thu nhập
|
Thời gian kê khai chậm nhất là ngày
30 tháng 11 hàng năm; việc kê khai tài sản, thu nhập
phải hoàn thành chậm nhất là ngày 31 tháng 12 hàng năm.
Việc giao nhận Bản kê khai phải hoàn thành chậm nhất vào ngày 31 tháng 03 của
năm sau.
|
- Các cơ quan hành chính nhà nước
từ cấp tỉnh đến cấp xã;
- Các đơn vị sự nghiệp công lập
thuộc cơ quan hành chính nhà nước;
- Các doanh nghiệp nhà nước thuộc tỉnh
|
Không
quy định
|
Quyết định số 3164/QĐ-TTCP ngày
26/12/2017 của Tổng Thanh tra Chính phủ
|
2
|
Thủ tục công khai bản kê khai tài
sản, thu nhập
|
Thời điểm công khai được thực hiện
trong khoảng thời gian từ sau khi hoàn thành việc kiểm tra Bản kê khai quy
định tại Khoản 3 Điều 5 Thông tư số 08/2013/TT-TTCP đến ngày 31 tháng 3 hàng năm.
|
-
Như trên -
|
-
Như trên -
|
3
|
Thủ tục xác minh tài sản, thu nhập
|
Thời hạn xác minh là 15 ngày làm việc, trường hợp phức tạp thì thời hạn tối đa không quá 30 ngày làm việc
|
- Cơ quan thanh tra nhà nước các
cấp;
- Bộ phận phụ trách công tác thanh
tra nội bộ;
- Tổ chức cán bộ trong các doanh
nghiệp nhà nước
|
-
Như trên -
|
4
|
Thủ tục tiếp nhận yêu cầu giải trình
|
Thời hạn ra thông báo tiếp nhận
hoặc từ chối giải trình: 05 ngày kể từ ngày tiếp nhận yêu cầu giải trình
|
- Cơ quan hành chính nhà nước các
cấp;
- Các đơn vị sự nghiệp công lập
thuộc cơ quan hành chính Nhà nước
|
-
Như trên -
|
5
|
Thủ tục thực hiện việc giải trình
|
Thời hạn thực hiện việc giải trình
không quá 15 ngày kể từ ngày ra thông báo tiếp nhận yêu cầu giải trình.
Trường hợp có nội dung phức tạp thì có thể gia hạn thời gian giải trình. Thời
gian gia hạn thực hiện việc giải trình không quá 15 ngày, kể từ ngày gia hạn
và phải thông báo bằng văn bản đến
người yêu cầu giải trình.
|
-
Như trên -
|
-
Như trên -
|
Quyết định 834/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính được chuẩn hóa trên lĩnh vực giải quyết khiếu nại, giải quyết tố cáo, tiếp công dân, xử lý đơn và phòng, chống tham nhũng thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Thanh tra tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện và Ủy ban nhân dân cấp xã tỉnh Ninh Thuận
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 834/QĐ-UBND ngày 23/05/2018 công bố danh mục thủ tục hành chính được chuẩn hóa trên lĩnh vực giải quyết khiếu nại, giải quyết tố cáo, tiếp công dân, xử lý đơn và phòng, chống tham nhũng thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Thanh tra tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện và Ủy ban nhân dân cấp xã tỉnh Ninh Thuận
1.548
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|