ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH THUẬN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 42/QĐ-UBND
|
Ninh
Thuận, ngày 11 tháng 01 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC CHUẨN HÓA THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ
CỦA THANH TRA TỈNH NINH THUẬN
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày
08/6/2010 của Chính phủ quy định về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày
14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày
07/02/2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành
chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 1585/QĐ-TTCP ngày
21/6/2016 của Tổng Thanh tra Chính phủ về việc công bố thủ tục hành chính được
chuẩn hóa thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Thanh tra Chính phủ;
Xét đề nghị của Chánh Thanh tra
tỉnh tại Công văn số 414/TTr-VP ngày 31/10/2016 và ý kiến của Giám đốc Sở Tư
pháp tại Công văn số 1183/STP-KSTTHC ngày 22/8/2016, Công văn số
1347/STP-KSTTHC ngày 16/9/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công
bố kèm theo Quyết định này các thủ tục hành chính được chuẩn hóa thuộc phạm vi
chức năng quản lý của Thanh tra tỉnh Ninh Thuận, bao gồm thủ tục giải quyết
khiếu nại, thủ tục giải quyết tố cáo, thủ tục tiếp công dân, thủ tục xử lý đơn
thư và các thủ tục phòng, chống tham nhũng.
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Chánh Thanh
tra tỉnh, Giám đốc sở Tư pháp; Thủ trưởng các sở, ban, ngành thuộc tỉnh và các
tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Bộ Tư pháp; (báo cáo)
- Cục Kiểm soát
TTHC (BTP); (báo cáo)
- Thường trực HĐND tỉnh; (báo cáo)
- Chủ tịch UBND tỉnh; (báo cáo)
- Cổng TTĐT tỉnh;
- VPUB: LĐ,
TCD, TT TH-CB;
- Lưu: VT, NC. VHH
|
CHỦ TỊCH
Lưu Xuân Vĩnh
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC CHUẨN HÓA THUỘC PHẠM VI CHỨC
NĂNG QUẢN LÝ CỦA THANH TRA TỈNH NINH THUẬN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 42/QĐ-UBND ngày 11 tháng 01 năm 2017 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh)
Phần I
DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
STT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Ngành,
lĩnh vực
|
Cơ
quan thực hiện thủ tục hành chính
|
I. Lĩnh vực giải quyết khiếu nại
|
1
|
Giải
quyết khiếu nại lần đầu tại cấp tỉnh
|
Khiếu
nại
|
Ủy
ban nhân dân tỉnh, Thanh tra tỉnh và các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh
|
2
|
Giải
quyết khiếu nại lần hai tại cấp tỉnh
|
Khiếu
nại
|
Ủy
ban nhân dân tỉnh, Thanh tra tỉnh và các cơ quan chuyên
môn thuộc UBND tỉnh
|
II. Lĩnh vực giải quyết tố cáo
|
1
|
Giải
quyết tố cáo tại cấp tỉnh
|
Tố cáo
|
Ủy
ban nhân dân tỉnh, Thanh tra tỉnh và các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh
|
III. Lĩnh vực tiếp công
dân
|
1
|
Tiếp
công dân tại cấp tỉnh
|
Tiếp
công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo
|
Ủy
ban nhân dân tỉnh; Thanh tra tỉnh; các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh
|
IV. Lĩnh vực xử lý đơn thư
|
1
|
Xử
lý đơn tại cấp tỉnh
|
Giải
quyết khiếu nại, tố cáo
|
Ủy
ban nhân dân tỉnh; Thanh tra tỉnh; các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh
|
V. Lĩnh vực phòng chống tham
nhũng
|
1
|
Thủ
tục thực hiện việc kê khai tài sản, thu nhập
|
Phòng,
chống tham nhũng
|
Các
cơ quan hành chính nhà nước cấp tỉnh, các đơn vị sự
nghiệp công lập thuộc cơ quan hành chính nhà nước cấp tỉnh: các doanh nghiệp
nhà nước.
|
2
|
Thủ
tục công khai bản kê khai tài sản, thu nhập
|
Phòng,
chống tham nhũng
|
Các
cơ quan hành chính nhà nước cấp tỉnh, các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc cơ quan
hành chính nhà nước cấp tỉnh, các doanh nghiệp nhà nước.
|
3
|
Thủ
tục xác minh tài sản, thu nhập
|
Phòng,
chống tham nhũng
|
Cơ
quan Thanh tra tỉnh, bộ phận tổ chức cán bộ trong các cơ quan thuộc UBND
tỉnh, bộ phận phụ trách công tác thanh tra nội bộ, tổ
chức cán bộ trong các doanh nghiệp nhà nước.
|
4
|
Thủ
tục tiếp nhận yêu cầu giải trình
|
Phòng,
chống tham nhũng
|
Cơ
quan hành chính nhà nước cấp tỉnh, các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc cơ
quan hành chính nhà nước cấp tỉnh
|
5
|
Thủ
tục thực hiện việc giải trình
|
Phòng,
chống tham nhũng
|
Các
cơ quan hành chính nhà nước cấp tỉnh, các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc cơ quan
hành chính cấp tỉnh
|
Phần
II
NỘI
DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
I. Thủ tục giải quyết khiếu nại
1. Thủ tục giải quyết khiếu nại lần đầu
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tiếp nhận đơn khiếu nại
Nếu khiếu nại thuộc thẩm quyền giải quyết
của Giám đốc sở, Chủ tịch UBND tỉnh theo quy định tại Điều 20, 21 Luật Khiếu
nại, người khiếu nại phải gửi đơn và các tài liệu liên quan (nếu có) cho cơ
quan người có thẩm quyền giải quyết khiếu nại.
- Bước 2: Thụ lý giải quyết
khiếu nại
Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận
được đơn khiếu nại thuộc thẩm quyền giải quyết của mình, người có thẩm quyền thụ
lý giải quyết và thông báo về việc thụ lý giải quyết cho người khiếu nại; trường hợp không thụ lý để giải quyết thì nêu rõ lý do.
- Bước 3: Xác minh nội dung khiếu
nại
Trong thời hạn giải quyết khiếu nại lần
đầu theo quy định tại Điều 28 Luật Khiếu nại, người có thẩm quyền giải quyết khiếu
nại có trách nhiệm:
+ Kiểm tra lại quyết định hành chính,
hành vi hành chính của mình, của người có trách nhiệm do mình quản lý trực tiếp,
nếu khiếu nại đúng thì ra quyết định giải quyết khiếu nại ngay.
+ Trường hợp chưa có cơ sở kết luận nội
dung khiếu nại thì tự mình tiến hành xác minh, kết luận nội dung khiếu nại hoặc
giao cơ quan thanh tra nhà nước hoặc cơ quan, tổ chức, cá nhân có trách nhiệm
xác minh nội dung khiếu nại, kiến nghị giải quyết khiếu nại.
Việc xác minh nội dung khiếu nại được
thực hiện theo quy định tại Điều 29 Luật Khiếu nại, Mục 2, Chương II của Thông tư
số 07/2013/TT-TTCP ngày 31 tháng 10 năm 2013 của Thanh tra Chính phủ quy định quy
trình giải quyết khiếu nại hành chính.
- Bước 4: Tổ chức đối thoại (nếu yêu cầu của người khiếu nại và kết quả xác minh nội dung khiếu nại còn
khác nhau).
Đại diện cơ quan giải quyết khiếu nại
trực tiếp gặp gỡ, đối thoại với người khiếu nại, người bị khiếu nại, người có quyền,
nghĩa vụ liên quan, cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan để làm rõ nội dung
khiếu nại, yêu cầu của người khiếu nại và hướng giải quyết khiếu nại; thông báo
bằng văn bản với người khiếu nại, người bị khiếu nại,
người có quyền và nghĩa vụ liên quan, cơ quan, tổ chức có liên quan biết thời
gian, địa điểm, nội dung việc đối thoại.
Khi đối thoại, người giải quyết nêu rõ
nội dung cần đối thoại; kết quả xác minh nội dung khiếu nại; người tham gia đối
thoại có quyền phát biểu ý kiến, đưa ra những bằng chứng liên quan đến vụ việc
khiếu nại và yêu cầu của mình.
Việc đối thoại
được lập thành biên bản; biên bản ghi rõ ý kiến của những người tham gia; kết
quả đối thoại, có chữ ký hoặc điểm chỉ của người tham gia; trường hợp người
tham gia đối thoại không ký, điểm chỉ xác nhận thì phải ghi rõ lý do, biên bản
này được lưu vào hồ sơ vụ việc khiếu nại. Kết
quả đối thoại là một trong các căn cứ để giải quyết khiếu nại.
- Bước 5: Ra quyết định giải quyết
khiếu nại.
Chủ tịch UBND tỉnh, Giám đốc sở ra quyết
định giải quyết khiếu nại bằng văn bản và trong thời hạn 03 ngày làm việc phải
gửi quyết định giải quyết khiếu nại cho người khiếu nại, người bị khiếu nại, người
có quyền, nghĩa vụ liên quan, cơ quan quản lý cấp trên.
b) Cách thức thực hiện:
Tổ chức, công dân gửi đơn trực tiếp hoặc
gửi theo đường bưu điện đến cơ quan người có thẩm quyền giải quyết khiếu nại tại
bộ phận “Một cửa” tiếp nhận và trả kết quả.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ, bao gồm:
+ Đơn khiếu nại hoặc bản ghi lời
khiếu nại;
+ Tài liệu, chứng cứ do các bên cung cấp;
+ Biên bản kiểm tra, xác minh, kết luận,
kết quả giám định (nếu có);
+ Biên bản tổ chức đối thoại (nếu có);
+ Quyết định giải quyết khiếu nại;
+ Các tài liệu khác có liên quan.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết:
Theo Điều 28 Luật Khiếu nại
Thời hạn giải quyết khiếu nại lần đầu
không quá 30 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết; đối với vụ việc phức tạp thì
thời hạn giải quyết có thể kéo dài hơn nhưng không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ
lý để giải quyết. Ở vùng sâu, vùng xa đi lại khó khăn, thi thời hạn giải quyết
khiếu nại lần đầu không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết; đối với
vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết có thể kéo dài hơn nhưng không quá 60 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết.
e) Đối tượng thực hiện TTHC:
- Tổ chức;
- Cá nhân.
f) Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: Chủ tịch UBND tỉnh, Giám đốc sở.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện:
Thanh tra tỉnh, Thanh tra sở, cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, sở.
g) Kết quả thực hiện TTHC:
Quyết định giải quyết khiếu nại lần đầu.
h) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Các mẫu văn bản ban hành kèm theo Thông
tư số 07/2013/TT-TTCP ngày 31/10/2013 của Thanh tra Chính phủ quy định quy
trình giải quyết khiếu nại hành chính.
i) Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC:
Theo Điều 2, Điều 8 và Điều 11
Luật Khiếu nại:
1. Người khiếu nại phải là người có quyền,
lợi ích hợp pháp chịu tác động trực tiếp bởi quyết định hành chính, hành vi
hành chính mà mình khiếu nại.
2. Người khiếu nại phải là người có năng
lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của pháp luật; trong trường hợp thông qua người đại diện để thực hiện việc khiếu nại thì người đại
diện phải theo quy định tại Điều 12, Điều 16 Luật Khiếu
nại.
3. Người khiếu
nại phải làm đơn khiếu nại và gửi đến đúng cơ quan có thẩm quyền giải quyết
trong thời hạn, thời hiệu theo quy định của Luật Khiếu nại.
4. Việc khiếu nại chưa có quyết định giải
quyết lần hai.
5. Việc khiếu nại chưa được tòa
án thụ lý để giải quyết.
j) Căn cứ pháp lý của TTHC:
Luật Khiếu nại, Nghị định số 75/2012/NĐ-CP
ngày 3/10/2012 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Khiếu nại,
Thông tư số 07/2013/TT-TTCP ngày 31/10/2013 của Thanh tra Chính phủ quy định
quy trình giải quyết khiếu nại hành chính.
2. Thủ tục giải quyết khiếu nại lần hai
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tiếp nhận đơn.
Nếu khiếu nại lần hai thuộc thẩm
quyền giải quyết của UBND tỉnh, Giám đốc sở theo Điều 20, 21 Luật Khiếu nại thì
người khiếu nại phải gửi đơn kèm theo bản sao quyết định
giải quyết khiếu nại lần đầu và các tài liệu liên quan.
- Bước 2: Thụ lý đơn.
Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận
được khiếu nại thuộc thẩm quyền giải quyết của mình, cơ quan có thẩm quyền thụ
lý đơn để giải quyết và thông báo bằng văn
bản cho người khiếu nại, người giải quyết
khiếu nại lần đầu biết; trường hợp không thụ lý để giải quyết thì thông báo
bằng văn bản cho người khiếu nại và nêu rõ lý do.
- Bước 3: Xác minh vụ việc khiếu
nại.
Trong quá trình giải quyết khiếu nại lần
hai, cơ quan có thẩm quyền căn cứ vào vào nội dung, tính
chất của việc khiếu nại tiến hành xác minh, kết luận nội dung khiếu nại. Việc
xác minh thực hiện theo quy định tại khoản 2, 3, 4 Điều 29 Luật Khiếu nại, Mục
2, chương II của Thông tư số 07/2013/TT-TTCP ngày 31/10/2013 của Thanh tra
Chính phủ quy định quy trình giải quyết khiếu nại hành
chính.
- Bước 4: Tổ chức đối thoại.
Trong quá trình giải quyết khiếu nại lần
hai, cơ quan có thẩm quyền tiến hành đối thoại với người khiếu nại, người bị khiếu
nại, người có quyền và nghĩa vụ liên quan, cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên
quan để làm rõ nội dung khiếu nại, yêu cầu của người khiếu nại, hướng giải quyết
khiếu nại, thông báo bằng văn bản với người khiếu nại, người bị khiếu nại, người
có quyền và nghĩa vụ liên quan, cơ quan, tổ chức có liên quan biết thời gian,
địa điểm, nội dung việc gặp gỡ, đối thoại.
Khi đối thoại, đại diện cơ quan thẩm quyền
nêu rõ nội dung cần đối thoại; kết quả xác minh nội dung khiếu nại; người tham
gia đối thoại có quyền phát biểu ý kiến, đưa ra những bằng chứng liên quan đến
vụ việc khiếu nại và yêu cầu của mình.
Việc đối thoại được lập thành biên
bản; biên bản ghi rõ ý kiến của những người tham gia; kết quả đối thoại, có chữ
ký hoặc điểm chỉ của người tham gia; trường hợp người tham gia đối thoại không
ký, điểm chỉ xác nhận thì phải ghi rõ lý do, biên bản này được lưu vào hồ sơ vụ
việc khiếu nại. Kết quả đối thoại là một
trong các căn cứ để giải quyết khiếu nại.
- Bước 5: Ra quyết định giải quyết khiếu nại và công bố quyết
định giải quyết.
Chủ tịch tỉnh, Giám đốc sở ra quyết định
giải quyết khiếu nại bằng văn bản. Nội dung Quyết định
giải quyết khiếu nại có các nội dung: Ngày, tháng, năm ra quyết định; Tên, địa
chỉ của người khiếu nại, người bị khiếu nại; Nội dung khiếu nại; Kết quả giải
quyết khiếu nại của người giải quyết khiếu nại lần đầu;
Kết quả xác minh nội dung khiếu nại; Kết quả
đối thoại; Căn cứ pháp luật để giải quyết khiếu nại; Kết
luận nội dung khiếu nại là đúng, đúng một phần hoặc sai toàn bộ. Trường hợp
khiếu nại là đúng hoặc đúng một phần thì yêu cầu người có quyết định hành
chính, hành vi hành chính bị khiếu nại sửa đổi, hủy bỏ một phần hay toàn bộ quyết
định hành chính, chấm dứt hành vi hành chính bị khiếu nại. Trường hợp kết luận
nội dung khiếu nại là sai toàn bộ thì yêu cầu người khiếu nại, người có quyền,
nghĩa vụ liên quan thực hiện nghiêm chỉnh quyết định hành chính, hành vi hành
chính; việc bồi thường cho người bị thiệt hại (nếu có); quyền khởi kiện vụ án
hành chính tại Tòa án.
Trong thời hạn 07 ngày, kể từ ngày có
quyết định giải quyết khiếu nại lần 2, người có thẩm quyền giải quyết phải gửi quyết
định giải quyết khiếu nại cho người khiếu nại, người bị khiếu nại, người giải
quyết khiếu nại lần đầu, người có quyền, nghĩa vụ liên quan, cơ quan, tổ chức,
cá nhân có thẩm quyền chuyển khiếu nại đến. Ủy ban nhân dân tỉnh, sở công khai
quyết định giải quyết khiếu nại theo một trong các hình thức sau đây: Công bố
tại cuộc họp cơ quan, tổ chức nơi người bị khiếu nại công tác; niêm yết tại trụ
sở cơ quan; thông báo trên phương tiện thông tin đại chúng.
b) Cách thức thực hiện:
Tổ chức, công dân gửi đơn trực tiếp hoặc
gửi theo đường bưu điện đến cơ quan người có thẩm quyền
giải quyết khiếu nại tại bộ phận “Một cửa” tiếp nhận và trả kết quả.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Theo quy định tại Điều 43, Luật Khiếu
nại:
- Thành phần hồ sơ, bao gồm:
+ Đơn khiếu nại hoặc bản ghi lời
khiếu nại;
+ Tài liệu, chứng cứ do các bên cung cấp;
+ Biên bản kiểm
tra, xác minh, kết luận, kết quả giám định (nếu có);
+ Biên bản tổ chức đối thoại (nếu
có);
+ Quyết định giải quyết khiếu nại lần
đầu;
+ Các tài liệu khác có liên quan.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết:
Theo Điều 37, Luật Khiếu nại:
+ Thời hạn giải quyết khiếu nại lần
hai không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết;
đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết khiếu nại có thể kéo dài hơn nhưng không quá 60 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết.
+ Ở vùng sâu,
vùng xa đi lại khó khăn, thời hạn giải quyết khiếu nại lần hai không quá 60
ngày, kể từ ngày thụ lý để giải
quyết; đối với vụ việc phức tạp thì
thời hạn giải quyết khiếu nại có thể kéo dài hơn nhưng không quá 70 ngày, kể từ
ngày thụ lý để giải quyết.
e) Đối tượng thực hiện TTHC:
- Tổ chức;
- Cá nhân.
f) Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch UBND tỉnh, Giám đốc sở.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện:
Thanh tra tỉnh, Thanh tra sở, các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, sở.
g) Kết quả thực hiện TTHC:
Quyết định giải quyết khiếu nại lần
hai.
h) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Các mẫu văn bản ban hành kèm theo Thông
tư số 07/2013/TT-TTCP 31/10/2013 của Thanh tra Chính phủ
quy định quy trình giải quyết khiếu nại hành chính.
i) Yêu cầu, điều kiện thực hiện
TTHC:
Theo Điều 36, Luật Khiếu nại:
1. Người khiếu nại phải là người có quyền,
lợi ích hợp pháp chịu tác động trực tiếp bởi quyết định hành chính, hành vi
hành chính mà mình khiếu nại.
2. Người khiếu nại phải là người có năng
lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của pháp luật.
3. Người khiếu nại phải làm đơn khiếu
nại và gửi đến đúng cơ quan có thẩm quyền giải quyết trong thời hạn, thời hiệu theo
quy định của Luật Khiếu nại.
4. Việc khiếu nại chưa có quyết định giải
quyết lần hai.
5. Việc khiếu nại chưa được tòa án thụ
lý để giải quyết.
j) Căn cứ pháp lý của TTHC:
Luật Khiếu nại, Nghị định số 75/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012 của Chính
phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Khiếu nại, Thông tư số 07/2013/TT-TTCP
ngày 31/10/2013 của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình giải quyết khiếu nại
hành chính.
PHỤ
LỤC BỘ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CÁC MẪU VĂN BẢN
Mẫu số : 01 (Ban hành kèm theo Thông
tư số 07/2013/TT-TTCP ngày 31/10/2013
của Thanh tra Chính phủ)
……….(1)………..
……….(2)………..
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: …/TB-…….
|
……., ngày … tháng … năm …
|
THÔNG
BÁO
Về việc thụ lý giải quyết khiếu nại ...(3)
Kính
gửi: ……………….(4)…………………
Ngày ... tháng... năm ...(2)... đã nhận
được đơn khiếu nại của ……….(4)...............
Địa
chỉ:......................................................................................................................
Số CMND/Hộ chiếu, ngày cấp, nơi cấp:
……………………..(5)...............................
Khiếu nại về việc
…………………………………(6)...................................................
Sau khi xem xét nội dung đơn khiếu nại,
căn cứ Luật khiếu nại năm 2011, đơn khiếu nại đủ điều kiện
thụ lý và thuộc thẩm quyền giải quyết của ………………..(7)................
Đơn khiếu nại đã được thụ lý giải quyết
kể từ ngày ... tháng ... năm ...
Vậy thông báo để …….(4)……….. được biết./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- ….(8)….;
- …..(9)….;
- Lưu: VT, hồ sơ.
|
Người đứng đầu
cơ quan, tổ chức, đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
____________
(1) Tên cơ quan, tổ chức,
đơn vị cấp trên trực tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức,
đơn vị thông báo về việc thụ lý giải quyết khiếu nại.
(3) Lần giải quyết khiếu
nại: "lần đầu" hoặc "lần hai".
(4) Họ tên người khiếu nại
(hoặc tên cơ quan, tổ chức khiếu nại).
(5) Nếu người khiếu nại không có CMND/Hộ chiếu thì
ghi các thông tin theo giấy tờ tùy thân.
(6) Tóm tắt nội dung khiếu nại.
(7) Người giải quyết khiếu
nại.
(8) Tên cơ quan, tổ chức,
đơn vị, cá nhân có thẩm quyền chuyển khiếu nại đến (nếu có).
(9) Tên cơ quan thanh tra
nhà nước cùng cấp (trừ trường hợp giải quyết khiếu nại quyết định kỷ luật cán bộ, công chức).
Mẫu số: 02 (Ban hành kèm theo Thông
tư số 07/2013/TT-TTCP ngày 31/10/2013
của Thanh tra Chính phủ)
……….(1)………..
……….(2)………..
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: …/TB-…….
|
……., ngày … tháng … năm …
|
THÔNG
BÁO
Về việc không thụ lý giải quyết khiếu nại
Kính
gửi: ……………..(3)…………….
Ngày ... tháng ... năm ..., ...(2)... đã nhận được đơn khiếu nại của …………(3)........
Địa
chỉ:........................................................................................................................
Số CMND/Hộ
chiếu, ngày cấp, nơi cấp: …………………………(4)...........................
Khiếu nại về việc
………………………………………………….(5).............................
Sau khi xem xét nội dung đơn khiếu nại,
căn cứ Điều 11 Luật khiếu nại năm 2011, đơn khiếu nại không đủ điều kiện để thụ
lý giải quyết vì lý do sau đây:…………………..(6)..............................
Vậy thông báo để ……….(3)……….. được biết./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- ….(7)….;
- …..(8)….;
- Lưu: VT, hồ sơ.
|
Người đứng đầu
cơ quan, tổ chức, đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
____________
(1) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp trên trực tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị thông báo về việc không thụ lý giải quyết khiếu nại.
(3) Họ tên người khiếu nại
(hoặc tên cơ quan, tổ chức khiếu nại).
(4) Nếu người khiếu nại không
có CMND/Hộ chiếu thì ghi các thông tin theo giấy tờ
tùy thân.
(5) Tóm tắt nội dung khiếu
nại.
(6) Lý do của việc không
thụ lý giải quyết khiếu nại.
(7) Tên cơ quan, tổ chức,
đơn vị, cá nhân có thẩm quyền chuyển khiếu nại đến (nếu có).
(8) Tên cơ quan thanh tra
nhà nước cùng cấp (trừ trường hợp giải quyết khiếu nại quyết định kỷ luật cán bộ, công chức).
Mẫu số: 03 (Ban hành kèm theo Thông tư số 07/2013/TT-TTCP ngày 31/10/2013 của Thanh tra Chính phủ)
……….(1)………..
……….(2)………..
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: …/TB-…….
|
……., ngày … tháng … năm …
|
QUYẾT
ĐỊNH
Về việc giao nhiệm vụ xác minh nội dung khiếu nại
…………………...(3)…………………….
Căn cứ Luật khiếu nại số 02/2011/QH13
ngày 11 tháng 11 năm 2011;
Căn cứ Nghị định
số 75/2012/NĐ-CP ngày 03 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết một
số điều của Luật khiếu nại;
Căn cứ Thông tư số 07/2013/TT-TTCP ngày 31 tháng 10 năm 2013 của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình giải quyết khiếu
nại hành chính;
Căn cứ …………………………………………….(4).................................................. ;
Xét đề nghị của
…………………………………..(5)..................................................
,
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1.
Giao ....(6).... tiến hành xác minh làm rõ nội dung khiếu nại của ....(7)....
về việc ....(8)....
....(6).... báo cáo kết quả xác minh nội
dung khiếu nại nêu trên với ....(3).... trước ngày... tháng ... năm ...
Điều 2. Người
đứng đầu ....(6)...., ....(9).... chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Lưu: VT, hồ sơ.
|
Người
giải quyết khiếu nại
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng
dấu)
|
____________
(1) Tên cơ quan, tổ chức,
đơn vị cấp trên trực tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức,
đơn vị thụ lý giải quyết khiếu nại.
(3) Chức danh của người có thẩm quyền ban hành quyết định giao nhiệm vụ xác minh nội dung khiếu nại.
(4) Văn bản quy định về chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan, tổ chức, đơn
vị ban hành quyết định.
(5) Cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân đề xuất việc giao nhiệm vụ xác minh nội dung khiếu nại.
(6) Cơ quan, tổ chức, đơn
vị được giao nhiệm vụ xác minh nội dung khiếu nại.
(7) Họ tên người khiếu nại
(hoặc tên cơ quan, tổ chức khiếu nại).
(8) Nội dung được giao xác minh.
(9) Người đứng đầu cơ quan,
tổ chức, đơn vị, cá nhân liên quan.
Mẫu số: 04 (Ban hành kèm theo Thông tư số 07/2013/TT-TTCP ngày 31/10/2013 của Thanh tra Chính
phủ)
……….(1)………..
……….(2)………..
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: …/TB-…….
|
……., ngày … tháng … năm …
|
QUYẾT
ĐỊNH
Về việc xác minh nội dung khiếu nại
………………...(3)………………..
Căn cứ Luật khiếu nại số 02/2011/QH13
ngày 11 tháng 11 năm 2011;
Căn cứ Nghị định số 75/2012/NĐ-CP ngày
03 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật khiếu
nại;
Căn cứ Thông tư số 07/2013/TT-TTCP ngày 31 tháng 10 năm 2013 của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình giải quyết khiếu
nại hành chính;
Căn cứ ……………………………………………(4).................................................... ;
Căn cứ ……………………………………………(5).................................................... ;
Xét đề nghị của
…………………………………..(6)...................................................
,
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Tiến
hành xác minh nội dung khiếu nại của ...(7)... về việc ……(8)……
Thời gian xác minh là ……. ngày làm việc.
Điều 2. Thành
lập Đoàn/Tổ xác minh gồm:
1. Ông (bà) ……………………… chức vụ....................... Trưởng Đoàn/Tổ trưởng;
2. Ông (bà) ……………………… chức vụ......... Phó trưởng Đoàn/Tổ phó (nếu có);
3. Ông (bà) ……………………… chức vụ........................................... Thành viên;
4.
................................................................................................................................
Đoàn/Tổ xác minh có nhiệm vụ kiểm tra,
xác minh làm rõ nội dung khiếu nại được nêu tại Điều 1 Quyết định này.
Trưởng Đoàn/Tổ trưởng Tổ xác minh, thành
viên Tổ xác minh thực hiện quyền, nghĩa vụ của người có trách nhiệm xác minh
theo quy định tại Luật khiếu nại và quy định pháp luật có liên quan.
Điều 3. ...(9)...,
những người có tên tại Điều 2 và cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên quan
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Lưu: VT, hồ sơ.
|
Người
ban hành quyết định xác minh
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
____________
(1) Tên cơ quan, tổ chức, đơn
vị cấp trên trực tiếp (nếu
có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức,
đơn vị ban hành quyết định xác minh nội dung khiếu nại.
(3) Chức danh của người có
thẩm quyền ban hành quyết định xác minh nội dung khiếu nại.
(4) Văn bản quy định về chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan, tổ chức, đơn vị ban hành quyết định xác
minh nội dung khiếu nại.
(5) Quyết định giao nhiệm
vụ xác minh nội dung khiếu nại.
(6) Cơ quan, tổ chức, đơn
vị, cá nhân đề xuất việc xác minh nội dung khiếu nại (nếu có).
(7) Họ tên người khiếu nại
(hoặc tên cơ quan, tổ chức khiếu nại).
(8) Nội dung được giao xác
minh.
(9) Người đứng đầu cơ quan,
tổ chức, đơn vị, cá nhân chịu trách nhiệm thi hành quyết định.
Mẫu số: 05 (Ban hành kèm theo Thông tư số 07/2013/TT-TTCP ngày 31/10/2013
của Thanh tra Chính phủ)
……….(1)………..
……….(2)………..
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
BIÊN
BẢN LÀM VIỆC
Vào hồi... giờ ... ngày ... tháng ...
năm ..., tại …………………..……..(3).................. ;
Chúng tôi gồm:
1. Người có trách nhiệm xác minh: ……………………………………..(4)..................
2. Người làm việc với người có trách nhiệm
xác minh: ………………(5)..................
3. Nội dung làm việc:
……………………………………………………..(6)..................
4. Kết quả làm việc:
………………………………………………………(7)..................
5. Những nội dung khác có liên quan:
………………………………….(8).................
Buổi làm việc kết thúc vào hồi ... giờ
... phút cùng ngày (hoặc ngày .../.../...).
Biên bản này đã được đọc cho những người
làm việc cùng nghe, mọi người nhất trí với nội dung biên bản và xác nhận dưới
đây.
Biên bản được lập thành ... bản mỗi bên
giữ 01 bản./.
Người
làm việc với người
có trách nhiệm xác minh
………………(9)…………….
|
Người
có trách nhiệm xác minh
(ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu - nếu có)
|
____________
(1) Cơ quan, tổ chức, đơn
vị ban hành quyết định xác minh hoặc trực tiếp tiến hành xác minh.
(2) Đoàn/Tổ xác minh được
thành lập (nếu có).
(3) Địa điểm làm việc.
(4) Họ tên, chức danh của người có trách nhiệm xác minh.
(5) Ghi rõ họ tên, địa chỉ, số điện thoại liên hệ (nếu có) của người làm việc với người có trách nhiệm
xác minh như: người khiếu nại, người bị khiếu nại, đại diện cơ quan, tổ chức,
đơn vị và cá nhân có liên quan.
(6) Các nội dung làm việc
cụ thể.
(7) Kết quả làm việc đã đạt được, những nội dung đã thống nhất, những vấn đề
còn có ý kiến khác nhau, đề xuất, kiến nghị của các bên tham gia buổi làm việc.
(8) Những nội dung khác chưa được thể hiện ở (6), (7).
(9) Chữ ký (ghi rõ họ tên)
hoặc điểm chỉ của những người cùng làm việc. Trong
trường hợp có người không ký thì trong biên bản phải ghi rõ và đề nghị người
làm chứng ký vào biên bản.
Mẫu số: 06 (Ban hành kèm theo Thông
tư số 07/2013/TT-TTCP ngày 31/10/2013
của Thanh tra Chính phủ)
……….(1)………..
……….(2)………..
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: …/...
V/v cung cấp thông tin, tài liệu, bằng chứng
|
……., ngày … tháng … năm …
|
Kính
gửi: …………….(3)………………
Ngày ... tháng ... năm ..., ...(4)... đã thụ lý giải quyết khiếu nại của …….(5)…….
đối với ……(6)……
Theo quy định của pháp luật và để phục
vụ việc giải quyết khiếu nại, ...(2)... đề nghị...(3)... cung cấp cho ...(2)...
những thông tin, tài liệu, bằng chứng sau đây:
……………………………………………………….(7)...............................................
................................................................................................................................
Đề nghị ...(3)... chuẩn bị đầy đủ những
thông tin, tài liệu, bằng chứng nêu trên và gửi cho ...(2)... trước ngày ...
tháng ... năm ...
……………………………………………………….(8)...............................................
Rất mong nhận được sự quan tâm, hợp tác
của ...(3).../.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: VT, hồ sơ.
|
Người
đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị
(ký, ghi rõ họ tên - đóng dấu nếu có)
|
____________
(1) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp trên trực tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức,
đơn vị gửi văn bản đề nghị cung cấp thông tin, tài liệu, bằng chứng.
(3) Tên cơ quan, tổ chức,
đơn vị, cá nhân được đề nghị cung cấp thông tin, tài liệu, bằng chứng.
(4) Người giải quyết khiếu
nại.
(5) Tên người khiếu nại (hoặc
tên cơ quan, tổ chức khiếu nại).
(6) Quyết định hành chính,
hành vi hành chính, quyết định kỷ luật cán bộ, công chức bị khiếu nại.
(7) Các yêu cầu đối với thông
tin, tài liệu, bằng chứng đề nghị cung cấp.
(8) Địa chỉ nhận thông tin, tài liệu, bằng chứng hoặc người được giao trực tiếp
nhận thông tin, tài liệu, bằng chứng.
Mẫu số: 07 (Ban hành kèm theo Thông tư số 07/2013/TT-TTCP ngày 31/10/2013
của Thanh tra Chính phủ)
……….(1)………..
……….(2)………..
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: …(3)...
|
|
GIẤY
BIÊN NHẬN
Về việc tiếp nhận thông tin, tài liệu, bằng chứng
Vào hồi... giờ ... ngày ... tháng ...
năm ..., tại …………………….(4).........................
Bên nhận thông tin, tài liệu, bằng chứng:
………………………..(5)....................................
Bên giao thông tin, tài liệu, bằng chứng:
……………………………..(6)..............................
Đã giao, nhận thông tin, tài liệu, bằng
chứng sau đây:
1. ………………………………………………(7)........................................................
2...............................................................................................................................
3...............................................................................................................................
Giấy biên nhận này được lập thành ...
bản, mỗi bên giữ 01 bản./.
Bên
giao
(ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu - nếu có)
|
Bên
nhận
(ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu - nếu có)
|
____________
(1) Tên cơ quan, tổ chức,
đơn vị cấp trên trực tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức,
đơn vị tiếp nhận thông tin, tài liệu, bằng chứng.
(3) Ghi số trong trường hợp Giấy biên nhận được quản lý,
theo dõi bằng số văn bản.
(4) Địa điểm giao, nhận thông
tin, tài liệu, bằng chứng.
(5) Họ tên, chức danh, cơ
quan, tổ chức, đơn vị công tác của người nhận thông tin, tài liệu, bằng chứng.
(6) Họ tên, chức danh, cơ
quan, tổ chức, đơn vị công tác hoặc địa chỉ của
người giao thông tin, tài liệu, bằng chứng.
(7) Loại thông tin, vật
mang tin, tên, số trang, tình trạng tài liệu, bằng chứng.
Mẫu số: 08 (Ban hành kèm theo Thông tư số 07/2013/TT-TTCP ngày 31/10/2013
của Thanh tra Chính phủ)
……….(1)………..
……….(2)………..
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: …/...
V/v trưng cầu giám định
|
….., ngày …
tháng … năm …
|
Kính
gửi: …………..(3)…………
Để có cơ sở cho việc giải quyết khiếu
nại bảo đảm chính xác, khách quan, ...(2)... trưng cầu
giám định các thông tin, tài liệu, bằng chứng sau đây:
………………………………………………………(4).................................................
.................................................................................................................................
Vậy đề nghị ...(3)... tiến hành giám định
và gửi kết quả cho ...(2)... trước ngày...tháng ... năm ...
...(2)... cử ông (bà) ...(5)... trực tiếp
bàn giao thông tin, tài liệu, bằng chứng và nhận kết quả giám định.
Kinh phí giám định (nếu phải chi trả) do ...(2)... chi trả theo quy định.
Rất mong sự quan tâm, hợp tác của
...(3)…/.
Nơi nhận:
- Như trên;
- ....(5)….;
- ....(6)….;
- Lưu: VT, hồ sơ.
|
Người
đứng đầu cơ quan,
tổ chức, đơn vị trưng cầu
giám định
(ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
____________
(1) Tên cơ quan, tổ chức,
đơn vị cấp trên trực tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức,
đơn vị trưng cầu giám định.
(3) Tên cơ quan, tổ chức
được trưng cầu giám định.
(4) Thông tin, tài liệu,
bằng chứng đề nghị giám định và nội dung cần giám định.
(5) Họ tên, chức vụ, chức
danh của người được cử bàn giao thông tin, tài
liệu, bằng chứng, tiếp nhận kết quả giám định.
(6) Đơn vị, bộ phận quản lý
tài chính của cơ quan, tổ chức, đơn vị đề nghị trưng cầu giám định.
Mẫu số: 09 (Ban hành kèm theo Thông tư số 07/2013/TT-TTCP ngày 31/10/2013 của Thanh tra Chính phủ)
……….(1)………..
……….(2)………..
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: …/QĐ-......
|
….., ngày … tháng
… năm …
|
QUYẾT
ĐỊNH
Về việc tạm đình chỉ việc thi hành quyết định hành chính bị khiếu nại
……………(3)…………….
Căn cứ Luật khiếu nại số 02/2011/QH13
ngày 11 tháng 11 năm 2011;
Căn cứ Nghị định số 75/2012/NĐ-CP ngày
03 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật khiếu
nại;
Căn cứ Thông tư số 07/2013/TT-TTCP ngày 31 tháng 10 năm 2013 của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình giải quyết khiếu
nại hành chính;
Căn cứ ……………………………………………(4)................................................... ;
Xét đề nghị của ………………………………….(5)...................................................
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Tạm
đình chỉ việc thi hành quyết định …………………….(6).......................
Lý do tạm đình chỉ:
……………………………………(7)..........................................................
................................................................................................................................................
Thời gian tạm đình chỉ kể từ ... giờ
... ngày .../.../... đến khi có quyết định hủy bỏ Quyết
định này.
Điều 2.
...(8)..., ...(9)... và ...(10)... chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Lưu: VT, hồ sơ.
|
Người
ban hành quyết định tạm đình chỉ
(ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
____________
(1) Tên cơ quan, tổ chức,
đơn vị cấp trên trực tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức,
đơn vị ban hành quyết định tạm đình chỉ việc thi hành
quyết định hành chính bị khiếu nại.
(3) Chức danh của người có thẩm quyền ban hành quyết định tạm đình chỉ việc thi hành quyết định hành chính
bị khiếu nại.
(4) Văn bản quy định về chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan, tổ chức, đơn vị ban hành quyết định tạm đình chỉ việc thi hành quyết định hành chính bị khiếu nại.
(5) Tên cơ quan, đơn
vị, cá nhân tham mưu đề xuất ban hành quyết định tạm đình
chỉ việc thi hành quyết định hành chính bị khiếu nại.
(6) Ghi rõ tên, số, ngày
tháng năm, người ký quyết định hành chính bị tạm đình chỉ việc thi hành.
(7) Lý do, căn cứ ban hành quyết định tạm đình chỉ việc thi hành quyết định hành chính bị khiếu nại.
(8) Tên cơ quan, tổ chức,
đơn vị, cá nhân ban hành quyết định hành chính bị tạm đình chỉ thi hành.
(9) Tên cơ quan, tổ chức,
đơn vị, cá nhân có trách nhiệm thi hành quyết định
tạm đình chỉ.
(10) Cơ quan, tổ chức, đơn
vị, cá nhân có liên quan.
Mẫu số: 10 (Ban hành kèm theo Thông tư số 07/2013/TT-TTCP ngày 31/10/2013 của Thanh tra Chính phủ)
……….(1)………..
……….(2)………..
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: …/QĐ-......
|
….., ngày …
tháng … năm …
|
QUYẾT
ĐỊNH
Về việc hủy bỏ quyết định tạm đình chỉ việc thi hành quyết định hành
chính bị khiếu nại
……………..(3)…………….
Căn cứ Luật khiếu nại số 02/2011/QH13
ngày 11 tháng 11 năm 2011;
Căn cứ Nghị định số 75/2012/NĐ-CP ngày
03 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật khiếu
nại;
Căn cứ Thông tư số 07/2013/TT-TTCP ngày 31 tháng 10 năm 2013 của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình giải quyết khiếu
nại hành chính;
Căn cứ ………………………………………………..(4)...............................................
;
Xét đề nghị của
………………………………………(5)..............................................
,
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Hủy
bỏ Quyết định về việc tạm đình chỉ việc thi hành quyết định hành chính bị khiếu
nại số ... ngày ... tháng ... năm ... của ……………..(6).....................................................................
Lý do của việc hủy bỏ:
………………………………(7)..............................................
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực kể từ ngày ban hành.
Điều 3.
...(8)..., ...(9)... và ...(10)... chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Lưu: VT, hồ sơ.
|
Người
ban hành quyết định
(ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
____________
(1) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp trên trực tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị ban hành quyết định hủy bỏ quyết định tạm đình chỉ việc thi hành quyết định hành chính bị khiếu nại.
(3) Chức danh của người ban
hành quyết định hủy bỏ quyết định tạm đình chỉ việc
thi hành quyết định hành chính bị khiếu nại.
(4) Văn bản quy định về chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan, tổ chức, đơn
vị ban hành quyết định hủy bỏ quyết định tạm đình
chỉ việc thi hành quyết định hành chính bị khiếu nại.
(5) Tên cơ quan, tổ chức,
đơn vị, cá nhân tham mưu đề xuất ban hành quyết định hủy bỏ quyết định tạm đình
chỉ việc thi hành Quyết định hành chính bị khiếu nại.
(6) Số, ngày, tháng, năm
ban hành, thẩm quyền ký quyết định tạm đình chỉ việc
thi hành quyết định hành chính bị khiếu nại.
(7) Nêu rõ lý do, căn cứ
của việc hủy bỏ quyết định tạm đình chỉ việc thi hành quyết định hành chính bị
khiếu nại.
(8) Chức danh của người ban
hành quyết định hành chính bị khiếu nại.
(9) Người đứng đầu cơ quan,
tổ chức, đơn vị chịu trách nhiệm thi hành quyết định hủy bỏ quyết định tạm đình chỉ việc
thi hành quyết định hành chính bị khiếu nại.
(10) Cơ quan, tổ chức, đơn
vị, cá nhân có liên quan.
Mẫu số: 11 (Ban hành kèm theo Thông tư số 07/2013/TT-TTCP ngày 31/10/2013 của Thanh tra Chính
phủ)
……….(1)………..
……….(2)………..
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: …/BC-......
|
….., ngày …
tháng … năm …
|
BÁO
CÁO
Kết quả xác minh nội dung khiếu nại
Kính
gửi: ……………….(3)…………………
Thực hiện Quyết định số
…………………………….(4)....................................
Từ ngày …/…/… đến
ngày …/…/…, …(5)… đã tiến hành xác
minh nội dung khiếu nại của ….(6)…. đối
với ….(7)….
Căn cứ vào thông tin, tài liệu, bằng chứng
được thu thập trong quá trình xác minh nội dung khiếu nại, kết quả làm việc với
cơ quan, tổ chức đơn vị, cá nhân có liên quan, …..(5)……
báo cáo kết quả xác minh nội dung khiếu nại như sau:
1. Yêu cầu của người khiếu nại, căn
cứ để khiếu nại và kết quả giải quyết khiếu nại trước đó
(nếu có).
....................................................................................................................................
2. Tóm tắt nội dung được giao xác
minh và kết quả xác minh đối với từng nội dung được giao xác minh:
....................................................................................................................................
3. Kết luận nội dung khiếu nại được giao
xác minh là đúng toàn bộ, sai toàn bộ hoặc đúng một phần:
....................................................................................................................................
4. Kiến nghị về việc ban hành quyết định
giải quyết khiếu nại:
....................................................................................................................................
Trên đây là báo cáo kết quả xác minh nội
dung khiếu nại, kính trình ...(3)... xem xét, cho ý kiến chỉ đạo./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: VT, hồ sơ.
|
Người
có trách nhiệm xác minh/Trưởng Đoàn/Tổ trưởng Tổ xác minh
(ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu - nếu có)
|
____________
(1) Tên cơ quan, tổ chức,
đơn vị cấp trên trực tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức,
đơn vị hoặc Đoàn/Tổ xác minh báo cáo kết quả xác minh nội dung khiếu nại.
(3) Người giao nhiệm vụ xác
minh.
(4) Quyết định giao nhiệm
vụ xác minh hoặc quyết định xác minh nội dung khiếu nại.
(5) Tên cơ quan, tổ chức,
đơn vị, người có trách nhiệm xác minh, Đoàn/Tổ xác minh nội dung khiếu nại.
(6) Họ tên của người khiếu
nại (hoặc tên cơ quan; tổ chức khiếu nại).
(7) Quyết định hành chính,
hành vi hành chính hoặc quyết định kỷ luật cán bộ,
công chức bị khiếu nại.
Mẫu số: 12 (Ban hành kèm theo Thông tư số 07/2013/TT-TTCP ngày 31/10/2013
của Thanh tra Chính phủ)
……….(1)………..
……….(2)………..
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: …/QĐ-......
|
….., ngày …
tháng … năm …
|
QUYẾT
ĐỊNH
Về việc đình chỉ giải quyết khiếu nại
………………….(3)………………..
Căn cứ Luật khiếu nại số 02/2011/QH13
ngày 11 tháng 11 năm 2011;
Căn cứ Nghị định số 75/2012/NĐ-CP ngày
03 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật khiếu
nại;
Căn cứ Thông tư số 07/2013/TT-TTCP ngày 31 tháng 10 năm 2013 của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình giải quyết khiếu
nại hành chính;
Căn cứ đơn xin rút khiếu nại của người
khiếu nại (nếu có);
Xét đề nghị của
…………………………………………(4)........................................... ,
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Đình
chỉ giải quyết khiếu nại của ông (bà) ………………..(5).......................
,
Số CMND/Hộ chiếu,
ngày cấp, nơi cấp: ……………………………(6).......................
Địa chỉ:.......................................................................................................................
Khiếu nại về việc ...(7)... và đã được
thụ lý ngày... tháng ... năm ...
Lý do đình chỉ:
………………………………………………………….(8).......................
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực kể từ ngày ban hành.
Điều 3.
...(5)…, và ...(9)... chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Lưu: VT, hồ sơ.
|
Người
ra quyết định đình chỉ giải quyết khiếu nại
(ký, ghi rõ họ tên và
đóng dấu)
|
____________
(1) Tên cơ quan, tổ chức,
đơn vị cấp trên trực tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức,
đơn vị ban hành quyết định đình chỉ giải quyết
khiếu nại.
(3) Chức danh của người ban
hành quyết định đình chỉ giải quyết khiếu nại.
(4) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân đề
xuất ban hành quyết định đình chỉ giải quyết khiếu nại.
(5) Họ tên người khiếu nại (hoặc tên cơ quan, tổ
chức khiếu nại).
(6) Nếu người khiếu nại không
có CMND/Hộ chiếu thì ghi các thông tin theo giấy tờ tùy thân.
(7) Tóm tắt nội dung khiếu
nại.
(8) Nêu rõ lý do của việc
đình chỉ giải quyết khiếu nại.
(9) Cơ quan, tổ chức, đơn
vị, cá nhân có trách nhiệm thi hành quyết định đình
chỉ giải quyết khiếu nại.
Mẫu số: 13 (Ban hành kèm theo Thông tư số 07/2013/TT-TTCP ngày 31/10/2013 của Thanh tra Chính
phủ)
……….(1)………..
……….(2)………..
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: …/QĐ-......
|
….., ngày …
tháng … năm …
|
QUYẾT
ĐỊNH
Về việc thành lập Hội đồng tư vấn giải quyết
khiếu nại
……………….(3)………………
Căn cứ Luật khiếu nại số 02/2011/QH13
ngày 11 tháng 11 năm 2011;
Căn cứ Nghị định số 75/2012/NĐ-CP ngày
03 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật khiếu
nại;
Căn cứ Thông tư số 07/2013/TT-TTCP ngày 31 tháng 10 năm 2013 của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình giải quyết khiếu
nại hành chính;
Căn cứ ……………………………………………….(4)................................................ ;
Xét đề nghị của
……………………………………..(5)................................................
,
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Thành
lập Hội đồng tư vấn giải quyết khiếu nại gồm các ông (bà) sau đây:
1. Ông (bà) ……………………………….(6) ........................................ Chủ tịch;
2. Ông (bà) ……………………………….(6) .................... Phó Chủ tịch (nếu có);
3. Ông (bà) ……………………………….(6) ......................................... Thư ký;
4. Ông (bà) ……………………………….(6) .................................... Thành viên;
5.
..............................................................................................................................
Điều 2. Hội
đồng tư vấn thảo luận, tham gia ý kiến giải quyết khiếu nại của ông
(bà)...(7)... về việc ...(8)... đã được thụ lý giải quyết.
Điều 3. Hội
đồng tư vấn tự giải thể sau khi hoàn thành việc tư vấn giải quyết khiếu nại.
Điều 4.
Các ông (bà) có tên tại Điều 1, ...(9)... thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Lưu: VT, hồ sơ.
|
Người
ban hành quyết định thành lập Hội đồng tư vấn
(ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
____________
(1) Tên cơ quan, tổ chức,
đơn vị cấp trên trực tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức,
đơn vị ban hành quyết định thành lập Hội đồng tư vấn
giải quyết khiếu nại.
(3) Chức danh của người có thẩm quyền ban hành quyết định thành lập Hội đồng tư vấn giải quyết khiếu nại.
(4) Văn bản quy định về chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan, tổ chức, đơn vị ban hành quyết định thành
lập Hội đồng tư vấn giải quyết khiếu nại.
(5) Tên cơ quan, tổ chức,
đơn vị, cá nhân đề xuất việc thành lập Hội đồng tư vấn giải quyết khiếu nại.
(6) Chức vụ, chức danh, cơ
quan, tổ chức, đơn vị công tác, địa chỉ (nếu có).
(7) Họ tên, địa chỉ người
khiếu nại (hoặc cơ quan, tổ chức khiếu nại).
(8) Tóm tắt nội dung khiếu
nại.
(9) Cơ quan, tổ chức, đơn
vị, cá nhân có trách nhiệm thi hành.
Mẫu số: 14 (Ban hành kèm theo Thông
tư số 07/2013/TT-TTCP ngày 31/10/2013
của Thanh tra Chính phủ)
……….(1)………..
……….(2)………..
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
BIÊN
BẢN ĐỐI THOẠI
Vào hồi... giờ …, ngày ... tháng ... năm …, tại …………………..(3)........................
I. Thành phần tham gia đối thoại:
1. Người giải quyết khiếu nại, người
có trách nhiệm xác minh nội dung khiếu nại:
- Ông (bà)…………..chức
vụ……………………….., cơ quan (tổ chức, đơn vị).......
2. Người ghi biên bản:
- Ông (bà)…………..chức
vụ……………………….., cơ quan (tổ chức, đơn vị).......
3. Người khiếu nại (hoặc người đại diện,
người được ủy quyền của người khiếu nại):
- Ông (bà)…………..chức
vụ……………………….., cơ quan (tổ chức)...................
Số CMND/Hộ chiếu, ngày cấp, nơi cấp:
………………………..(4)...........................
Địa chỉ:......................................................................................................................
4. Người bị khiếu nại (hoặc người đại
diện, người được ủy quyền khiếu nại của người bị khiếu nại (nếu có)):
- Ông (bà)…………..chức
vụ……………………….., cơ quan (tổ chức, đơn vị)..........
5. Người có quyền, nghĩa vụ liên quan
(nếu có):
- Ông
(bà).....................................................................................................................
Số CMND/Hộ chiếu, ngày cấp, nơi cấp:
………………………..(4)..............................
Địa chỉ:.........................................................................................................................
6. Đại diện cơ quan, tổ chức, cá nhân
có liên quan (nếu có):
- Ông
(bà).....................................................................................................................
Địa chỉ:.........................................................................................................................
II. Nội dung đối thoại:
1. …………………………………………………………………….(5)..............................
2. Ý kiến của những người tham gia
đối thoại …………………(6)..............................
III. Kết quả đối thoại:
………………………………………………………………………..(7).............................
Việc đối thoại kết thúc hồi... giờ
... ngày .../.../…
Biên bản đối thoại đã được đọc lại cho
những người tham gia đối thoại nghe và ký xác nhận.
Biên bản được lập thành .... bản, người
giải quyết khiếu nại, người có trách nhiệm xác minh, người khiếu nại, người bị
khiếu nại mỗi bên giữ 01 bản./.
Người
bị khiếu nại
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Người
giải quyết khiếu nại (hoặc người có trách nhiệm xác
minh khiếu nại)
(ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu
- nếu có)
|
Người
khiếu nại
(hoặc người đại diện, người được ủy quyền)
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Đại
diện cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan
(ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu
- nếu có)
|
Người
có quyền và nghĩa vụ liên quan
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Người
ghi biên bản
(ký, ghi rõ họ tên)
|
____________
(1) Tên cơ quan, tổ chức, đơn
vị cấp trên trực tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức,
đơn vị chủ trì đối thoại.
(3) Địa điểm tiến hành đối
thoại.
(4) Nếu không có CMND/Hộ
chiếu thì ghi các thông tin theo giấy tờ tùy thân.
(5) Người giải quyết khiếu nại hoặc người có trách nhiệm xác minh nêu mục đích, yêu cầu của việc
đối thoại, tóm tắt kết quả xác minh nội dung khiếu
nại và những nội dung đối thoại.
(6) Ý kiến của những người
tham gia đối thoại về từng nội dung đối thoại.
(7) Những nội dung đối thoại
đã thống nhất, những vấn đề còn ý kiến khác nhau và
những ý kiến khác (nếu có).
Mẫu số: 15 (Ban hành kèm theo Thông
tư số 07/2013/TT-TTCP ngày 31/10/2013 của Thanh tra Chính phủ)
……….(1)………..
……….(2)………..
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: …/QĐ-......
|
….., ngày …
tháng … năm …
|
QUYẾT
ĐỊNH
Về việc giải quyết khiếu nại của ...(3)…
(lần đầu)
….…………….(4)………………
Căn cứ Luật khiếu nại số 02/2011/QH13
ngày 11 tháng 11 năm 2011;
Căn cứ Nghị định số 75/2012/NĐ-CP ngày
03 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật khiếu
nại;
Căn cứ Thông tư số 07/2013/TT-TTCP ngày 31 tháng 10 năm 2013 của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình giải quyết khiếu
nại hành chính;
Căn cứ
………………………………………………………………(5)......................... ;
Căn cứ pháp luật khác có liên quan (nếu
có);
Xét đơn khiếu nại ngày …/…/… của …………………………….(3).........................
Địa chỉ.....................................................................................................................
I. Nội dung khiếu nại:
....................................................................
(6).......................................................
II. Kết quả xác minh nội dung khiếu nại:
....................................................................
(7).......................................................
III. Kết quả đối thoại (nếu
có):
....................................................................
(8).......................................................
IV. Kết luận
....................................................................
(9).......................................................
Từ những nhận định và căn cứ trên,
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. ..........................................
(10)...................................................................
Điều 2. ..........................................
(11)...................................................................
Điều 3. Trong
thời hạn ... ngày, kể từ ngày nhận được Quyết định này, nếu không đồng ý với
Quyết định giải quyết khiếu nại ...(3)... có quyền khiếu nại đến ...(12)...,
hoặc khởi kiện vụ án hành chính tại Tòa án theo quy định của pháp luật về
tố tụng hành chính.
Điều 4.
Các ông (bà) ...(13)... chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- ….(14)….;
- ….(15)….;
- ….(16)….;
- Lưu: VT, hồ sơ.
|
Người ra quyết định giải quyết khiếu nại
(ký, ghi rõ họ tên và đóng
dấu)
|
____________
(1) Tên cơ quan, tổ chức,
đơn vị cấp trên trực tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức,
đơn vị ra quyết định giải quyết khiếu nại.
(3) Họ tên người khiếu nại
(hoặc tên cơ quan, tổ chức khiếu nại).
(4) Chức danh người ra quyết định giải quyết khiếu nại.
(5) Văn bản quy định về chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan, tổ chức, đơn vị ban hành quyết định giải
quyết khiếu nại.
(6) Ghi rõ từng nội dung
khiếu nại.
(7) Ghi rõ từng nội dung đã
được xác minh để làm rõ nội dung khiếu nại.
(8) Ghi rõ kết quả đối thoại.
(9) Nêu rõ căn cứ pháp luật
(viện dẫn các điều khoản của văn bản pháp luật) để
đưa ra kết luận về từng nội dung khiếu nại; kết luận rõ từng nội dung khiếu nại
là đúng, đúng một phần hay sai toàn bộ (nếu đúng một phần thì ghi cụ thể những
nội dung đúng trong quyết định giải quyết khiếu nại).
(10) Giữ nguyên, sửa đổi,
bổ sung hoặc hủy bỏ một phần hay toàn bộ quyết định hành chính; tiếp tục thực
hiện hoặc chấm dứt hành vi hành chính đã bị khiếu nại.
(11) Giải quyết các vấn đề
liên quan đến nội dung khiếu nại.
(12) Người có thẩm quyền giải
quyết khiếu nại lần hai.
(13) Những người chịu trách
nhiệm thi hành giải quyết khiếu nại và người khiếu nại (cơ quan, tổ chức khiếu
nại).
(14) Thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp trên trực tiếp của người ra quyết định
giải quyết khiếu nại.
(15) Người có quyền và
nghĩa vụ liên quan; cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân đã chuyển khiếu nại đến (nếu có).
(16) Cơ quan thanh tra nhà
nước cùng cấp.
Mẫu số: 16 (Ban hành kèm theo Thông tư số 07/2013/TT-TTCP ngày 31/10/2013 của Thanh tra Chính
phủ)
……….(1)………..
……….(2)………..
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: …/QĐ-......
|
….., ngày …
tháng … năm …
|
QUYẾT
ĐỊNH
Về việc giải quyết khiếu nại ...(3)…
(lần hai)
………………….(4)…………………
Căn cứ Luật khiếu nại số 02/2011/QH13
ngày 11 tháng 11 năm 2011;
Căn cứ Nghị định số 75/2012/NĐ-CP ngày
03 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật khiếu
nại;
Căn cứ Thông tư số 07/2013/TT-TTCP ngày 31 tháng 10 năm 2013 của Thanh tra Chính phủ quy định quy
trình giải quyết khiếu nại hành chính;
Căn cứ...........................................................................
(5)..................................... ;
Căn cứ pháp luật khác có liên quan (nếu
có);
Xét đơn khiếu nại ngày …/…/… của..................................
(3)................................ ;
Địa chỉ:......................................................................................................................
I. Nội dung khiếu nại:
....................................................................
(6).........................................................
II. Kết quả giải quyết khiếu nại của người đã
giải quyết khiếu nại lần đầu:
....................................................................
(7).........................................................
III. Kết quả xác
minh nội dung khiếu nại:
....................................................................
(8).........................................................
IV. Kết quả đối thoại:
....................................................................
(9).........................................................
V. Kết luận:
..................................................................
(10).........................................................
Từ những nhận định và căn cứ trên,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. ..........................................
(11)....................................................................
Điều 2. ..........................................
(12)....................................................................
Điều 3. Trong
thời hạn ... ngày, kể từ ngày nhận được Quyết định này, nếu không đồng ý với
quyết định giải quyết khiếu nại thì có quyền khởi kiện vụ án hành chính tại Tòa
án theo quy định của pháp luật về tố tụng hành chính.
Điều 4.
Các ông (bà) ...(13)... chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- ….(14)….;
- ….(15)….;
- Lưu: VT, hồ sơ.
|
Người ra quyết định giải quyết khiếu nại
(ký, ghi rõ họ tên và đóng
dấu)
|
____________
(1) Tên cơ quan, tổ chức,
đơn vị cấp trên trực tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức,
đơn vị ra quyết định giải quyết khiếu nại.
(3) Họ tên người khiếu nại (hoặc tên cơ quan, tổ chức khiếu nại).
(4) Chức danh người ra quyết
định giải quyết khiếu nại.
(5) Văn bản quy định về chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan, tổ chức, đơn vị ban hành quyết định giải
quyết khiếu nại.
(6) Ghi rõ từng nội dung khiếu nại.
(7) Ghi rõ kết luận của người giải quyết khiếu nại lần
đầu.
(8) Ghi rõ từng nội dung đã
được xác minh để làm rõ nội dung khiếu nại.
(9) Ghi rõ kết quả đối thoại.
(10) Nêu rõ căn cứ pháp luật
(viện dẫn các điều khoản của văn bản pháp luật) để đưa ra kết luận về từng nội dung khiếu nại; kết luận
rõ từng nội dung khiếu nại là đúng, đúng một phần
hay sai toàn bộ (nếu đúng một phần thì ghi cụ thể những nội dung đúng trong
quyết định giải quyết khiếu nại).
(11) Nội dung điểm này áp
dụng tùy theo các trường hợp sau đây:
a) Nếu khiếu nại là đúng hoặc đúng một phần thì ghi:
+ Yêu cầu người ra quyết định hành
chính bị khiếu nại sửa đổi, hủy bỏ một phần hoặc
toàn bộ Quyết định số ... ngày…/…/… bị khiếu nại
(hoặc ghi cụ thể những nội dung yêu cầu sửa đổi, hủy bỏ);
+ Yêu cầu người thực hiện hành vi
hành chính chấm dứt hành vi hành chính - trường hợp
khiếu nại đối với hành vi hành chính.
b) Nếu khiếu nại là sai toàn bộ thì ghi rõ:
+ Công nhận và giữ nguyên nội dung quyết định giải quyết khiếu nại lần đầu là đúng;
+ Yêu cầu người khiếu nại, cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan thực hiện quyết định hành
chính và hành vi hành
chính đã bị khiếu nại.
(12) Quyết định giải quyết các vấn đề liên quan đến nội dung khiếu nại:
- Khôi phục quyền, lợi ích hợp pháp của người khiếu nại (cơ quan, tổ chức khiếu nại) và cơ
quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên quan (nếu có);
- Bồi thường thiệt hại cho
cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân bị thiệt hại (nếu có).
(13) Ghi rõ những người chịu
trách nhiệm thi hành quyết định giải quyết khiếu nại: người khiếu nại, cơ quan,
tổ chức khiếu nại, người bị khiếu nại, người giải quyết khiếu nại lần đầu,...
(14) Người có quyền và nghĩa
vụ liên quan; cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân đã chuyển
khiếu nại đến (nếu có).
(15) Cơ quan thanh tra nhà
nước cùng cấp.
II. Thủ tục giải quyết tố
cáo cấp tỉnh
1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tiếp nhận, xử lý thông tin tố cáo: Khi nhận được tố cáo thì người giải quyết tố cáo có trách nhiệm phân
loại và xử lý như sau:
a) Nếu tố cáo thuộc thẩm quyền giải
quyết của Chủ tịch UBND tỉnh và thủ trưởng các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh
thì trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được đơn tố cáo, phải kiểm tra, xác
minh họ, tên, địa chỉ của người tố cáo và quyết định việc thụ lý hoặc không thụ
lý giải quyết tố cáo, đồng thời thông báo cho người tố cáo biết lý do việc không
thụ lý, nếu có yêu cầu; trường hợp phải kiểm tra, xác minh tại nhiều địa điểm
thì thời hạn kiểm tra, xác minh có thể dài hơn nhưng không quá 15 ngày;
b) Nếu tố cáo
không thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND tỉnh và các cơ quan chuyên môn thuộc
UBND tỉnh thì trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đơn tố cáo,
người tiếp nhận phải chuyển đơn tố cáo cho cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm
quyền giải quyết và thông báo cho người tố cáo, nếu có yêu cầu. Trường hợp
người tố cáo đến tố cáo trực tiếp thì người tiếp nhận tố cáo hướng dẫn người tố cáo đến tố cáo với cơ quan,
tổ chức, cá nhân có thẩm quyền giải quyết.
- Bước 2: Thụ lý, xác minh nội
dung tố cáo: Chủ tịch UBND tỉnh và thủ trưởng các cơ quan chuyên môn thuộc UBND
tỉnh ban hành quyết định thụ lý giải quyết tố cáo (sau đây gọi tắt là quyết
định thụ lý). Việc thay đổi, bổ sung nội dung quyết định thụ lý phải thực hiện
bằng quyết định của người giải quyết tố cáo. Trong trường hợp người giải quyết
tố cáo tiến hành xác minh thì trong quyết định thụ lý phải thành lập Đoàn xác
minh tố cáo hoặc Tổ xác minh tố cáo (sau đây gọi chung là Tổ xác minh) có từ
hai người trở lên, trong đó giao cho một người làm Trưởng đoàn xác minh hoặc Tổ
trưởng Tổ xác minh (sau đây gọi chung là Tổ trưởng Tổ xác minh). Trong quá trình xác minh, Tổ xác minh phải làm việc với người bị tố cáo, người tố
cáo; thu thập các tài liệu liên quan đến nội dung tố cáo; báo cáo kết quả xác
minh... (Theo quy định tại các điều từ Điều 12- Điều 20 của Thông tư số
06/2013/TT-TTCP ngày 30/9/2013 của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình giải
quyết tố cáo).
- Bước 3: Kết luận nội dung tố cáo: Căn cứ báo cáo kết quả
xác minh nội dung tố cáo, các thông tin, tài liệu, chứng cứ có liên quan, đối
chiếu với các quy định của pháp luật, Chủ tịch UBND tỉnh hoặc thủ trưởng các cơ
quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh ban hành kết luận nội dung tố cáo.
- Bước 4: xử lý tố cáo của người giải quyết tố cáo: Ngay sau khi có
kết luận về nội dung tố cáo, chủ tịch UBND tỉnh hoặc thủ trưởng các cơ quan
chuyên môn thuộc UBND tỉnh phải căn cứ kết quả xác minh, kết luận nội dung tố
cáo để xử lý theo quy định tại điều 24 Thông tư số 06/2013/TT-TTCP ngày
30/9/2013 của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình giải quyết tố cáo.
- Bước 5: Công khai kết luận nội dung tố cáo, quyết định xử lý hành vi vi phạm bị tố cáo và thông báo kết quả giải quyết tố cáo cho người tố cáo.
Theo quy định tại Điều 25 Thông tư số
06/2013/TT-TTCP ngày 30/9/2013 của Thanh tra Chính phủ:
1. Người giải quyết tố cáo có trách
nhiệm công khai kết luận nội dung tố cáo, quyết định xử lý hành vi vi phạm bị
tố cáo theo quy định tại Điều 11 Nghị định số 76/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012 của
Chính phủ.
2. Trong trường hợp người tố cáo có
yêu cầu thì người giải quyết tố cáo thông báo kết quả giải quyết tố cáo cho
người tố cáo, trừ những thông tin thuộc bí mật Nhà nước. Việc thông báo kết quả
giải quyết tố cáo được thực hiện bằng một trong hai hình thức sau:
a) Gửi kết luận nội dung tố cáo,
quyết định, văn bản xử lý tố cáo.
b) Gửi văn bản thông báo kết quả giải
quyết tố cáo theo Mẫu số 19-TC ban hành kèm theo Thông tư
này, trong đó phải nêu được kết quả xác minh, kết luận nội dung tố cáo, nội
dung quyết định, văn bản xử lý tố cáo.
2. Cách thức thực hiện:
- Tố cáo trực tiếp.
- Gửi đơn tố cáo qua đường bưu điện đến
cơ quan người có thẩm quyền giải quyết tố cáo tại bộ phận “Một cửa” tiếp nhận và
trả kết quả.
3. Thành phần, số
lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ giải quyết tố cáo gồm:
+ Nhóm 1 gồm các văn bản, tài liệu
sau: Đơn tố cáo hoặc Biên bản ghi nội dung tố cáo trực tiếp; Quyết định thụ lý;
Quyết định thành lập Tổ xác minh; Kế hoạch xác minh tố cáo; Báo cáo kết quả
thẩm tra, xác minh nội dung tố cáo; Kết luận nội dung tố cáo; các văn bản thông
báo, xử lý, kiến nghị xử lý tố cáo.
+ Nhóm 2 gồm các văn bản, tài liệu sau:
Các biên bản làm việc; văn bản, tài liệu, chứng cứ thu thập được; văn bản giải
trình của người bị tố cáo; các tài liệu khác có liên quan
đến nội dung tố cáo.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết:
Theo quy định tại Điều 21 Luật Tố cáo:
thời hạn giải quyết tố cáo là 60 ngày, kể từ ngày thụ lý giải quyết tố cáo; đối
với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết là 90 ngày, kể từ ngày thụ lý giải
quyết tố cáo. Trường hợp cần thiết, người có thẩm quyền giải quyết tố cáo có
thể gia hạn giải quyết một lần nhưng không quá 30 ngày; đối với vụ việc phức
tạp thì không quá 60 ngày.
5. Đối tượng thực hiện TTHC:
Cá nhân.
6. Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: Chủ tịch UBND tỉnh, Giám đốc sở.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Thanh tra tỉnh; Thanh tra sở; cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, sở
7. Kết quả thực hiện TTHC:
Kết luận nội dung tố cáo và quyết
định xử lý người có hành vi vi phạm bị tố cáo.
8. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Các mẫu văn bản ban hành trong quá trình
giải quyết tố cáo được quy định tại Thông tư số 06/2013/TT-TTCP của Thanh tra
Chính phủ ngày 30/9/2013.
9. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
TTHC:
- Theo quy định tại Khoản 2 Điều 20 Luật
Tố cáo: Người có thẩm quyền không thụ lý giải quyết tố cáo trong các trường hợp
sau đây:
+ Tố cáo về vụ việc đã được người đó giải
quyết mà người tố cáo không cung cấp thông tin, tình tiết mới;
+ Tố cáo về vụ việc mà nội dung và những
thông tin người tố cáo cung cấp không có cơ sở để xác định người vi phạm, hành
vi vi phạm pháp luật;
+ Tố cáo về vụ việc mà người có thẩm quyền
giải quyết tố cáo không đủ điều kiện để kiểm tra, xác minh hành vi vi phạm pháp
luật, người vi phạm.
10. Căn cứ pháp lý của
TTHC:
Luật Tố cáo
2011; Nghị định số 76/2012/NĐ-CP ngày 3/10/2012 của Chính phủ hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật Tố cáo; Thông tư số 06/2013/TT-TTCP ngày 30/9/2013
của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình giải quyết tố cáo.
PHỤ
LỤC BỘ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CÁC MẪU VĂN BẢN
Mẫu số: 01 (Ban hành kèm theo Thông tư số
06/2013/TT-TTCP ngày 30/9/2013 của Thanh tra Chính phủ)
………..(1)……….
………(2)………
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BIÊN
BẢN GHI NỘI DUNG TỐ CÁO TRỰC TIẾP
Hôm nay, vào hồi... giờ... ngày
... tháng ... năm tại ……………………………………
I. Thành phần làm việc gồm:
1. Người tiếp nhận tố cáo:
- Ông (bà) ……………………………………. chức vụ …………………………………
- Ông (bà) ……………………………………. chức vụ …………………………………
2. Người tố cáo (hoặc người đại diện cho
những người tố cáo):
Ông (bà)
……………………………………………………………………………………
Địa chỉ ……………………………………………. Số điện thoại liên hệ: ………………
Số CMND/hộ chiếu, ngày cấp, nơi cấp:
……………………… (3) ……………………
II. Nội dung tố cáo:
…………………………………… (4)
……………………………………………………..
III. Thông tin, tài liệu,
bằng chứng do người tố cáo cung cấp:
…………………………………… (5) ……………………………………………………..
IV. Yêu cầu của người tố cáo:
…………………………………… (6) ……………………………………………………..
Buổi làm việc kết thúc vào …..
giờ .... cùng ngày (hoặc ngày .../…/…..)
Người tố cáo đã đọc lại (hoặc được nghe
đọc) biên bản và xác nhận.
Biên bản được lập thành 02 bản, mỗi bên
giữ 01 bản./.
Người
tố cáo
(Ký, ghi rõ họ tên hoặc điểm chỉ)
|
Người
tiếp nhận tố cáo
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu nếu có)
|
____________
(1) Tên cơ quan, tổ chức,
đơn vị cấp trên trực tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức,
đơn vị tiếp nhận tố cáo.
(3) Nếu không có CMND/hộ
chiếu thì ghi các thông tin theo giấy tờ tùy thân.
(4) Ghi rõ những nội dung tố cáo và những thông tin khác liên quan (nếu có).
(5) Đánh số thứ tự và ghi rõ tên thông tin, tài liệu, bằng chứng, số trang của từng tài liệu, tình trạng của thông tin, tài liệu, bằng chứng.
(6) Yêu cầu của người tố cáo trong trường hợp người
tố cáo yêu cầu được giữ bí mật thông tin, thông báo việc không thụ lý giải quyết tố cáo, thông báo kết quả giải quyết tố cáo...
Mẫu số: 02
(Ban hành kèm theo Thông tư số 06/2013/TT-TTCP ngày 30/9/2013 của Thanh tra
Chính phủ)
………..(1)……….
………(2)………
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……./TB-……
|
…….., ngày …
tháng … năm …
|
THÔNG
BÁO
Về việc không thụ lý giải quyết tố cáo
Ngày ... tháng ... năm ……….. (3) ….. đã nhận được tố cáo của ...(4)…….. với nội dung:
………………….………………………. (5) ...............................................................
(Tố cáo do ………………………………(6) ……………….…………… chuyển đến).
Sau khi nghiên cứu, xem xét thấy rằng
nội dung tố cáo nêu trên không đủ điều kiện để thụ lý giải quyết.
Lý do: ………………………………….. (7) ………………………………………………
Vậy thông báo để ông (bà) biết./.
Nơi nhận:
- Người tố cáo;
- …(6)…;
- Lưu: VT, hồ sơ.
|
Người
đứng đầu
cơ quan, tổ chức, đơn vị
(ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
____________
(1) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp trên trực tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị ban hành thông báo.
(3) Người có thẩm quyền giải
quyết tố cáo hoặc cơ quan, tổ
chức, đơn vị ban hành Thông báo
(4) Họ tên, địa chỉ của người tố cáo.
(5) Nội dung tố cáo không được thụ lý.
(6) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị hoặc tên, chức vụ, chức danh người có thẩm
quyền đã chuyển tố cáo
đó đến người giải quyết
tố cáo (nếu có).
(7) Căn cứ pháp lý đã áp dụng để không thụ lý giải quyết tố cáo (điều, khoản, tên văn bản và nội dung quy
định về trường hợp không thụ lý giải quyết tố cáo).
Mẫu số: 03
(Ban hành kèm theo Thông tư số 06/2013/TT-TTCP ngày 30/9/2013 của Thanh tra
Chính phủ)
………..(1)……….
………(2)………
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……./TB-…..
|
……., ngày … tháng
… năm …
|
THÔNG
BÁO
Về việc không thụ lý giải quyết tố cáo tiếp
Ngày ... tháng ... năm ...... ..(3)....
đã nhận được tố cáo tiếp với nội dung:
……………………………….. (4) ............................................................................
(Tố
cáo do ………………………. (5) …………………………………… chuyển đến).
Các nội dung tố cáo nêu trên đã được.... (6)... giải quyết tại... (7)... nhưng người tố cáo tiếp tục tố cáo với lý do: ………….. (8)
………………………………………………………….
Sau khi nghiên cứu, xem xét thấy rằng
các nội dung tố cáo trên đã được giải quyết đúng pháp luật. Do đó, căn cứ quy
định tại Khoản 2 Điều 27 của Luật tố cáo, không có cơ sở để thụ lý giải quyết
lại tố cáo trên.
Vậy .. .(2)... thông báo để người tố cáo,
cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên quan biết. Nếu
không có tình tiết mới, đề nghị chấm dứt việc tố cáo, việc xem xét, giải quyết
các nội dung tố cáo nêu trên./.
Nơi nhận:
- Người tố cáo;
- …(5)…;
- …(6)…;
- …(9)…;
- Lưu: VT, hồ sơ.
|
Người
đứng đầu
cơ quan, tổ chức, đơn vị
(ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
____________
(1) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp trên trực tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị ban hành thông báo.
(3) Người có thẩm
quyền giải quyết tố cáo hoặc cơ quan, tổ chức, đơn vị ban
hành Thông báo.
(4) Các nội dung tố cáo tiếp và người bị tố cáo trong các nội dung đó.
(5) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị hoặc họ tên, chức vụ, chức danh
của cá nhân có thẩm quyền đã chuyển tố cáo tiếp đến
người có thẩm quyền giải quyết lại tố cáo (nếu có).
(6) Người đã giải quyết
tố cáo theo thẩm quyền.
(7) Nêu tên, số hiệu của các văn bản giải quyết tố cáo và
ngày, tháng, năm ban hành.
(8) Nêu lý do người tố cáo tố cáo tiếp. Trong trường hợp người tố
cáo không nêu được lý do tố cáo tiếp thì ghi rõ là "...nhưng người tố
cáo tiếp tục tố cáo mà không nêu rõ lý do tố cáo tiếp".
(9) Người bị tố cáo.
Mẫu số: 04 (Ban
hành kèm theo Thông tư số 06/2013/TT-TTCP ngày 30/9/2013 của Thanh tra Chính
phủ)
………..(1)……….
………(2)………
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
………., ngày …
tháng … năm…..
|
PHIẾU
ĐỀ XUẤT THỤ LÝ GIẢI QUYẾT TỐ CÁO
Kính
gửi: …………………(3)……………………
Ông (bà): ………………………………(4)…………………………………………………
Địa chỉ:
………………………………………………………………………………………
Có nội dung tố cáo gửi đến …………………(5)…………………………………………
Nội dung tố cáo:
- ………………………………………………………………………………………………
- ………………………………………………………………………………………………
Căn cứ nội dung
tố cáo, quy định về thẩm quyền giải quyết tố cáo tại …….(6)…....;
Sau khi kiểm tra
các điều kiện thụ lý, đề nghị ………………..(3)………………………………….
xem xét, quyết định việc thụ lý giải quyết tố cáo nêu trên./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: VT, hồ sơ.
|
Người
đề xuất
(ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu - nếu có)
|
____________
(1) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp trên trực tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức,
đơn vị lập phiếu đề xuất.
(3) Chức danh của người giải
quyết tố cáo.
(4) Họ tên người tố cáo (hoặc người đại diện của những người tố
cáo).
(5) Người có thẩm quyền giải quyết hoặc cơ quan, tổ chức, đơn vị tiếp nhận tố cáo.
(6)
Điều, khoản, văn bản quy định về thẩm quyền giải quyết tố cáo.
Mẫu số: 05
(Ban hành kèm theo Thông tư số 06/2013/TT-TTCP ngày 30/9/2013 của Thanh tra
Chính phủ)
………..(1)……….
………(2)………
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/QĐ- …….
|
………., ngày …
tháng … năm…..
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc thụ lý
giải quyết tố cáo và thành lập Đoàn/Tổ xác minh tố cáo
……………(3)…………..
Căn cứ Luật tố cáo số 03/2011/QH13 ngày 11/11/2011;
Căn cứ Nghị định số 76/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012
của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật tố cáo;
Căn cứ Thông tư số 06/2013/TT-TTCP ngày 30/09/2013
của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình giải quyết tố cáo;
Căn cứ .…………………………(4)…….………………………….………;
Xét đề nghị của …….…………..(5)…………………….………….……....,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thụ lý giải quyết tố cáo đối với
……………(6)……………………
Nội dung tố cáo được thụ lý gồm:…………..………(7)……………………
Thời hạn giải quyết tố cáo là …. ngày làm việc.
Điều 2. Thành lập Đoàn/Tổ xác minh tố cáo, gồm:
1. Ông (bà)…………...chức vụ………………- Trưởng đoàn/Tổ
trưởng;
2. Ông (bà)…………...chức vụ…..…………..- Thành viên;
……..................................................................................................................................
Đoàn/Tổ xác minh có nhiệm vụ kiểm tra, xác minh nội
dung tố cáo được thụ lý nêu tại Điều 1 Quyết định này. Thời gian tiến hành xác
minh là…… ngày làm việc, kể từ ngày giao hoặc công bố Quyết định này với người
bị tố cáo.
Đoàn/Tổ xác minh thực hiện các quyền, nghĩa vụ quy
định tại Khoản 5 Điều 22 Luật tố cáo và các quy định khác của pháp luật có liên
quan.
Điều 3. Các ông (bà)...(8)…,…(9)…, cơ quan, tổ
chức, đơn vị, cá nhân có liên quan, các Ông (bà) có tên tại Điều 2 chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Lưu: VT, hồ sơ.
|
Người giải
quyết tố cáo
(ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
______________
(1) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp trên trực
tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị ban hành quyết
định.
(3) Chức danh của người ban hành quyết định.
(4) Văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn của cơ quan, tổ chức, đơn vị ra quyết định.
(5) Người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị đề
xuất thụ lý tố cáo.
(6) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị bị tố cáo, họ
tên, chức vụ, chức danh, địa chỉ cá nhân bị tố cáo.
(7) Các nội dung tố cáo được thụ lý.
(8) Người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị có
trách nhiệm trong việc tổ chức thực hiện quyết định xác minh.
(9) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị, họ tên, chức
vụ, chức danh cá nhân bị tố cáo.
Mẫu số: 06
(Ban hành kèm theo Thông tư số 06/2013/TT-TTCP ngày 30/9/2013 của Thanh tra
Chính phủ)
………..(1)……….
………(2)………
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/QĐ- ……..
|
………., ngày …
tháng … năm…..
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc thụ lý
giải quyết tố cáo và giao nhiệm vụ xác minh nội dung tố cáo
…………(3)…………..
Căn cứ Luật tố cáo số 03/2011/QH13 ngày 11/11/2011;
Căn cứ Nghị định số 76/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012
của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật tố cáo;
Căn cứ Thông tư số 06/2013/TT-TTCP ngày 30/9/2013
của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình giải quyết tố cáo;
Căn cứ .…………………………(4)…….………………………….………;
Xét đề nghị của …….…………..(5)…………………….………….……....,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thụ lý giải quyết tố cáo đối với
……………(6)……………………
Nội dung tố cáo được thụ lý gồm:…………..………(7)……………………
Thời hạn giải quyết tố cáo là …. ngày làm việc.
Điều 2. Giao….(8)… tổ chức việc kiểm tra, xác
minh, kết luận và kiến nghị biện pháp xử lý các nội dung tố cáo được thụ lý nêu
tại Điều 1 Quyết định này, báo cáo kết quả xác minh với ...…… …………(9)…….............................................................................
..………………………………………(10)…………………………………......................
Điều 3. Các ông (bà)...(11)....,….(6)…, cơ quan,
tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Lưu: VT, hồ sơ.
|
Người giải
quyết tố cáo
(ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
_____________
(1) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp trên trực
tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị ban hành quyết
định.
(3) Chức danh của người ra quyết định.
(4) Văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn của cơ quan, tổ chức, đơn vị ra quyết định.
(5) Người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị đã
đề xuất thụ lý giải quyết tố cáo.
(6) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị bị tố cáo, họ
tên, chức vụ, chức danh, địa chỉ của cá nhân bị tố cáo.
(7) Các nội dung tố cáo được thụ lý.
(8) Cơ quan, tổ chức, đơn vị được giao xác minh
tố cáo.
(9) Người giải quyết tố cáo.
(10) Các nội dung chỉ đạo, yêu cầu khác của người
giải quyết tố cáo đối với cơ quan, tổ chức, đơn vị được giao xác minh tố cáo
(như việc thành lập Đoàn/Tổ xác minh hoặc Đoàn thanh tra để làm rõ nội dung tố
cáo; thời gian tiến hành xác minh, nhiệm vụ, quyền hạn, trách nhiệm của người
được giao xác minh…).
(11) Người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị có
trách nhiệm trong việc tổ chức thực hiện quyết định.
Mẫu số: 07
(Ban hành kèm theo Thông tư số 06/2013/TT-TTCP ngày 30/9/2013 của Thanh tra
Chính phủ)
………..(1)……….
………(2)………
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/QĐ- ……..
|
………., ngày …
tháng … năm…..
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc thành lập
Đoàn/Tổ xác minh nội dung tố cáo
…………(3)…………..
Căn cứ Luật tố cáo số 03/2011/QH13 ngày 11/11/2011;
Căn cứ Nghị định số 76/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012
của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật tố cáo;
Căn cứ Thông tư số 06/2013/TT-TTCP ngày 30/9/2013
của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình giải quyết tố cáo;
Căn cứ …………………………………(4)…………………..……………;
Căn cứ Quyết định số ….. ngày … tháng…năm….của
…..(5)……. về việc thụ lý giải quyết tố cáo và giao nhiệm vụ xác minh tố cáo;
Xét đề nghị của ………………………..(6)…………………….…………..,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thành lập Đoàn/Tổ xác minh nội dung tố
cáo, gồm:
1. Ông (bà)…………...chức vụ…………………- Trưởng đoàn/Tổ
trưởng;
2. Ông (bà)…………...chức vụ…..……………- Thành viên;
….....................................................................................................................................
Điều 2. Đoàn/Tổ xác minh có nhiệm vụ kiểm tra,
xác minh nội dung tố cáo …………… ……………………….(7)……………………………………………
Thời gian tiến hành xác minh là…… ngày làm việc, kể
từ ngày giao hoặc công bố Quyết định này với người bị tố cáo.
Đoàn/Tổ xác minh thực hiện các quyền, nghĩa vụ,
trách nhiệm quy định tại các Điểm a, b, c, d Khoản 1, Điểm a, b, c, d, đ Khoản
2 Điều 11, Khoản 3, 4 Điều 22 Luật tố cáo và các quy định khác của pháp luật có
liên quan.
Điều 3. Các ông (bà) ...(8)...,…(9)…., cơ quan,
tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên quan và các ông (bà) có tên tại Điều 1 chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Lưu: VT, hồ sơ.
|
Người đứng đầu
cơ quan, tổ chức, đơn vị được giao xác minh nội dung tố cáo
(ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
______________
(1) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp trên trực
tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị ban hành quyết
định.
(3) Chức danh của người ra quyết định.
(4) Văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn của cơ quan, tổ chức, đơn vị ra quyết định.
(5) Người giải quyết tố cáo.
(6) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị hoặc họ tên,
chức vụ, địa chỉ của người bị tố cáo.
(7) Các nội dung tố cáo được giao xác minh.
(8) Người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị có
trách nhiệm tổ chức thực hiện quyết định xác minh.
(9) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị bị tố cáo, họ
tên, chức vụ, chức danh cá nhân bị tố cáo.
Mẫu số: 08
(Ban hành kèm theo Thông tư số 06/2013/TT-TTCP ngày 30/9/2013 của Thanh tra
Chính phủ)
………..(1)……….
………(2)………
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/TB-…….
|
………., ngày …
tháng … năm…..
|
THÔNG
BÁO
Về việc thụ lý giải quyết tố cáo
....(3)...đã nhận được tố cáo của …..(4)……. đối với ....(5).... về việc ………………(6)…………
(Tố cáo do ………………………………….(7)………………………… chuyển đến)
Theo quy định của pháp luật,
……………(8)……………đã ban hành Quyết định số
.../QĐ-... ngày.../.../… thụ lý giải quyết tố cáo.
Nội dung tố cáo được thụ lý giải quyết
gồm ………………(9)………………………
Thời hạn giải quyết tố cáo là .... ngày
làm việc.
Vậy thông báo để .. .(4)... biết và thực
hiện quyền, nghĩa vụ của người tố cáo theo đúng quy định của pháp luật./.
Nơi nhận:
- Người tố cáo;
- …(7)…;
- Lưu: VT, hồ sơ.
|
Người
đứng đầu
cơ quan, tổ chức, đơn vị
(ký, ghi rõ họ, tên và đóng dấu)
|
____________
(1) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp trên trực tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị ban hành Thông báo.
(3) Người có thẩm quyền giải quyết tố cáo hoặc cơ quan, tổ chức, đơn vị ban hành Thông báo.
(4) Họ tên, địa chỉ người tố cáo.
(5) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị bị tố cáo, họ tên, chức vụ, chức danh, địa chỉ cá nhân bị
tố cáo.
(6)
Tóm tắt nội dung tố cáo.
(7) Cơ quan, tổ chức, đơn
vị, cá nhân đã chuyển đơn
tố cáo (nếu có).
(8) Người có thẩm quyền giải quyết tố cáo.
(9) Nội dung tố cáo được thụ lý.
Mẫu số: 09
(Ban hành kèm theo Thông tư số 06/2013/TT-TTCP ngày 30/9/2013 của Thanh tra
Chính phủ)
………..(1)……….
ĐOÀN/TỔ XÁC MINH TỐ CÁO
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BIÊN
BẢN LÀM VIỆC
Vào hồi....giờ....ngày…..tháng….năm….., tại
…………………………………………;
Đoàn/Tổ xác minh tố cáo được thành lập
theo Quyết định số /QĐ... ngày.../.../...
của………., gồm:
1. Ông (bà) …………………………………. chức vụ ………………………………….
2. Ông (bà) …………………………………. chức vụ ………………………………….
Tiến hành làm việc với: …………………………(2)…………………………………….
Nội dung làm việc:
……………………………….(3)……………………………………
Buổi làm việc kết thúc hồi... giờ... phút
cùng ngày (hoặc ngày....../…/…..)
Biên bản này đã được đọc cho những người
cùng làm việc nghe và xác nhận dưới đây.
Biên bản được lập thành.... bản và
giao cho...(5)..../.
Những
người cùng làm việc
………..(4)……….
|
Thành
viên Đoàn/Tổ xác minh
(Từng thành viên làm việc ký, ghi rõ họ tên)
|
____________
(1) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị thành lập Đoàn/Tổ xác minh.
(2) Họ, tên, chức danh, địa
chỉ, số điện thoại liên hệ (nếu có) của những người
cùng làm việc. Người cùng làm việc có thể là:
- Người tố cáo
- Người bị tố cáo
- Người làm chứng
- Đại diện cơ quan, tổ
chức, đơn vị hoặc cá nhân có
liên quan.
(3) Nội dung làm việc; ý
kiến của những người cùng làm việc, của thành viên Đoàn/Tổ xác minh.
(4) Những người cùng làm
việc ký, ghi rõ họ, tên hoặc điểm chỉ. Trong trường hợp có người không ký thì
trong biên bản phải ghi rõ và đề nghị người làm chứng ký vào biên bản.
(5) Tên cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan được Đoàn/Tổ xác minh giao biên bản.
Mẫu số: 10
(Ban hành kèm theo Thông tư số 06/2013/TT-TTCP ngày 30/9/2013 của Thanh tra
Chính phủ)
………..(1)……….
………(2)………
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/…….
V/v cung cấp thông tin, tài
liệu, bằng chứng
|
………., ngày …
tháng … năm…..
|
Kính
gửi: ………………(3)………………..
Ngày ... tháng ... năm……………(4)... đã ban hành Quyết định số...... /QĐ-... thành lập Đoàn/Tổ xác
minh nội dung tố cáo. Đoàn/Tổ xác minh đang tiến hành xác minh nội dung sau:
…………… …………………………(5)……………………………………………………
Theo quy định của pháp luật và để phục
vụ việc giải quyết tố cáo, ...(2)... đề nghị …………..(3) ………………….. cung cấp cho Đoàn/Tổ xác minh tố cáo
những thông tin, tài liệu, bằng chứng sau đây:
………………………………(6)...................................................................................
Đề nghị …..(3)...
chuẩn bị đầy đủ những thông tin, tài liệu, bằng chứng nêu trên và gửi cho
Đoàn/Tổ xác minh tố cáo trước ngày …..tháng…..năm...
………………………………………(7)……………………………………………………
Rất mong nhận được sự quan tâm, hợp tác
của ... (3)..../.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: VT, hồ sơ.
|
Người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị đề
nghị cung cấp thông tin, tài liệu, bằng chứng
(Ký, ghi rõ họ, tên và đóng dấu)
|
____________
(1)
Tên cơ quan, tổ chức,
đơn vị cấp trên trực tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị gửi văn bản đề nghị cung cấp thông tin, tài liệu, bằng chứng.
(3) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân được đề
nghị cung cấp thông tin, tài liệu bằng chứng.
(4) Người giải quyết tố cáo
hoặc người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị được giao
nhiệm vụ xác minh nội dung tố cáo đã ban hành quyết
định thành lập Đoàn/Tổ xác minh nội dung tố cáo.
(5) Nội dung tố cáo được
giao xác minh (liên quan đến các thông tin, tài
liệu, bằng chứng đang đề nghị cung cấp).
(6) Các yêu cầu đối với thông tin, tài liệu, bằng chứng đề nghị cung cấp.
(7) Địa chỉ nhận thông tin,
tài liệu, bằng chứng hoặc người được giao trực tiếp nhận thông tin, tài liệu,
bằng chứng.
Mẫu số: 11
(Ban hành kèm theo Thông tư số 06/2013/TT-TTCP ngày 30/9/2013 của Thanh tra
Chính phủ)
………..(1)……….
………(2)………
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
GIẤY
BIÊN NHẬN
Về việc tiếp nhận thông tin, tài liệu, bằng
chứng liên quan đến nội dung tố cáo
Vào hồi giờ …..ngày…..tháng …..năm ….., tại ……….(3)…………………..
Bên nhận thông tin, tài liệu, bằng
chứng:
…………………………………....(4)………………………………………………………
Bên giao thông tin, tài liệu, bằng
chứng:
……………………………….......(5)………………………………………………………
Đã giao, nhận thông tin, tài liệu, bằng
chứng sau đây:
1. ……………………………………….(6)…………………………………………………
2. …………………………………………………………………………………………….
3.
…………………………………………………………………………………………….
Giấy biên nhận này được lập thành 02 bản,
mỗi bên giữ 01 bản./.
Bên
giao
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu - nếu có)
|
Bên
nhận
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng
dấu - nếu có)
|
____________
(1) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp trên trực tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức,
đơn vị tiếp nhận thông tin, tài liệu, bằng chứng.
(3) Địa điểm giao, nhận thông
tin, tài liệu, bằng chứng.
(4) Họ, tên, chức danh, đơn
vị công tác của người nhận thông tin, tài liệu, bằng chứng.
(5) Họ, tên, chức vụ, chức danh, đơn vị công tác
hoặc địa chỉ của người giao thông tin, tài liệu,
bằng chứng.
(6)
Loại thông tin, vật mang tin, tên, số trang, tình
trạng tài liệu, bằng chứng.
Mẫu số: 12
(Ban hành kèm theo Thông tư số 06/2013/TT-TTCP ngày 30/9/2013 của Thanh tra
Chính phủ)
………..(1)……….
………(2)………
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/…….
V/v: Trưng cầu giám định
|
………., ngày …
tháng … năm…..
|
Kính
gửi: …………..(3)………………..
Để có cơ sở cho việc kết luận nội
dung tố cáo bảo đảm chính xác, khách quan,.. .(2)... trưng
cầu giám định các thông tin, tài liệu, bằng chứng sau đây:
…………………………………………..(4)…………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
Vậy đề nghị ...(3)... tiến hành giám định
và gửi kết quả cho ...(2)... trước ngày.. .tháng... năm....
...(2)... cử ông (bà)...(5)... là thành
viên Tổ xác minh tố cáo trực tiếp bàn giao các tài liệu, bằng
chứng và nhận kết quả giám định.
Kinh phí giám định (nếu phải chi trả)
do .. .(2)... chi trả theo quy định.
Rất mong sự quan tâm, hợp tác của
...(3)..../.
Nơi nhận:
- Như trên;
- …(5)….;
- …(6)…;
- Lưu: VT, hồ sơ.
|
Người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị trưng cầu giám định
(ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
____________
(1) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp trên trực tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức,
đơn vị trưng cầu giám
định.
(3) Tên cơ quan, tổ chức
được trưng cầu giám định.
(4) Các thông tin, tài liệu, bằng chứng đề nghị giám định và nội dung cần giám định.
(5) Họ tên, chức vụ, chức
danh của người được cử bàn giao thông tin, tài liệu, bằng chứng, tiếp nhận kết quả giám định.
(6) Đơn vị, bộ phận quản lý
tài chính của cơ quan, tổ chức, đơn vị đề nghị trưng cầu giám định.
Mẫu số: 13
(Ban hành kèm theo Thông tư số 06/2013/TT-TTCP ngày 30/9/2013 của Thanh tra
Chính phủ)
………..(1)……….
………(2)………
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …/QĐ-…..
|
………., ngày …
tháng … năm…..
|
QUYẾT
ĐỊNH
Về việc gia hạn giải quyết tố cáo
…………….(3)…………….
Căn cứ Luật tố cáo số 03/2011/QH13
ngày 11/11/2011;
Căn cứ Thông tư số 06/2013/TT-TTCP ngày
30/9/2013 của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình giải
quyết tố cáo;
Căn cứ…………………………………….(4)…………………………………………..;
Xét đề nghị của…………………………..(5)……………………………………………
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Gia
hạn giải quyết tố cáo đối với ....(6)... về việc ....(7)... đã được thụ lý tại Quyết định …………………………………………………………(8)………………………………….
Thời gian gia hạn là ………………ngày làm việc, kể từ ngày ……….(9)……………
Điều 2. ………….(10)……………..chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Lưu: VT, hồ sơ.
|
Người giải quyết tố cáo
(ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
____________
(1) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp trên trực tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị ban hành quyết định gia
hạn giải quyết tố cáo.
(3) Chức danh của người ban
hành quyết định.
(4) Văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan, tổ chức, đơn vị ban hành quyết định.
(5) Người đề nghị gia hạn.
(6)
Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị bị tố cáo hoặc họ tên,
chức vụ, chức danh, địa chỉ của cá nhân bị tố cáo.
(7) Tóm tắt nội dung vụ
việc tố cáo.
(8) Số, ngày, tháng, năm
ban hành và người ban hành quyết định thụ lý.
(9) Ngày hết hạn giải quyết
tố cáo theo quyết định thụ lý.
(10) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có trách nhiệm thực hiện Quyết định này.
Mẫu số: 14
(Ban hành kèm theo Thông tư số 06/2013/TT-TTCP ngày 30/9/2013 của Thanh tra
Chính phủ)
………..(1)……….
ĐOÀN/TỔ XÁC MINH TỐ CÁO
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
………., ngày …
tháng … năm…..
|
BÁO
CÁO CỦA ĐOÀN/TỔ XÁC MINH
Về kết quả xác minh nội dung tố cáo
Kính
gửi: …………..(2)……………..
Thực hiện Quyết định số.../QĐ... ngày
.../…/…….. của ……….(3)............................
Từ ngày …/…/… đến
ngày …/…/….., Đoàn/Tổ xác minh đã tiến hành xác minh nội dung tố
cáo của ông (bà): ……………………………. Địa chỉ
………………………………………………………. tố cáo đối với
………………………………………(4)......................................................................
về …………………………………………………… (5)………………………………………
Sau đây là kết quả xác minh nội dung tố
cáo:
1. Kết quả xác minh:
…………………………(6)…………………………………………
2. Nhận xét, đánh giá:
……………………….(7)…………………………………………
3. Kiến nghị:
…………………………………..(8)…………………………………………
Trên đây là báo
cáo kết quả xác minh nội dung tố cáo, đề nghị... (2)... xem xét, chỉ đạo./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: VT, Hồ sơ.
|
Trưởng
đoàn/Tổ trưởng tổ xác minh
(ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu - nếu có)
|
____________
(1) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị ban hành quyết
định thành lập Đoàn/Tổ xác minh.
(2) Người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị ban
hành quyết định thành lập Đoàn/Tổ xác minh.
(3) Người ban hành, trích yếu quyết định thành
lập Đoàn/Tổ xác minh.
(4) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị hoặc họ tên,
chức vụ, chức danh, địa chỉ của cá nhân bị tố cáo.
(5) Tóm tắt nội dung tố cáo.
(6) Báo cáo kết quả xác minh theo từng nội dung
tố cáo, trong đó nêu cụ thể hành vi vi phạm pháp luật bị tố cáo, nội dung giải
trình của người bị tố cáo; phân tích, đánh giá thông tin, tài liệu, chứng cứ để
chứng minh tính đúng, sai của nội dung tố cáo.
(7) Nhận xét, đánh giá theo từng nội dung tố
cáo, trong đó nêu rõ nội dung tố cáo là tố cáo đúng, đúng một phần hoặc sai; việc
cố ý tố cáo sai (nếu có); nhận xét, đánh giá về hành vi vi phạm pháp luật của
người bị tố cáo, cơ quan, tổ chức, cá nhân khác (nếu có); nguyên nhân, trách
nhiệm của người bị tố cáo, cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan trong những nội
dung tố cáo đúng hoặc đúng một phần; thiệt hại về vật chất, tinh thần do hành
vi vi phạm pháp luật gây ra; đối tượng bị thiệt hại; những nội dung vi phạm
pháp luật, sai lầm hoặc không phù hợp của việc giải quyết tố cáo trước đó (nếu
có) và trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên quan; những
vấn đề còn có ý kiến khác nhau trong Đoàn/Tổ xác minh (nếu có).
(8) Kiến nghị với người có thẩm quyền áp dụng
các biện pháp xử lý vi phạm, khắc phục hậu quả do hành vi vi phạm gây ra.
Ghi chú: Trưởng đoàn/Tổ trưởng Tổ xác
minh nội dung tố cáo ký vào từng trang của Báo cáo.
Mẫu số: 15
(Ban hành kèm theo Thông tư số 06/2013/TT-TTCP ngày 30/9/2013 của Thanh tra
Chính phủ)
………..(1)……….
………..(2)……….
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……./BC-…
|
………., ngày …
tháng … năm…..
|
BÁO
CÁO
Kết
quả xác minh nội dung tố cáo
Kính
gửi: ………….(3)……………
Thực hiện Quyết định số /QĐ-... ngày.../…/….. của...(3)... về việc thụ lý
giải quyết tố cáo và giao nhiệm vụ xác minh nội dung tố cáo;
...(2)... đã thành lập Đoàn/Tổ xác minh
nội dung tố cáo của ông (bà): ……………. …………………… Địa chỉ ……………………… tố cáo đối với
…………………….(4)…………. về ……………………….(5)……………………….
Căn cứ Báo cáo của Đoàn/Tổ xác minh về
kết quả xác minh nội dung tố cáo và các thông tin, tài liệu, bằng chứng có liên
quan,... (2)...báo cáo... (3)...như sau:
1. Kết quả xác minh nội dung tố cáo:
…………………..(6)……………………………
2. Kết luận nội dung xác minh:
………………………….(7)……………………………
3. Kiến nghị:
……………………………………………….(8)……………………………
Trên đây là báo cáo kết quả xác minh nội
dung tố cáo, đề nghị ...(3)... xem xét, kết luận./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: VT, hồ sơ.
|
Người
đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị được giao xác minh nội dung tố cáo
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
____________
(1) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp trên trực
tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị được giao xác
minh nội dung tố cáo.
(3) Người giải quyết tố cáo.
(4) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị hoặc họ tên,
chức vụ, chức danh, địa chỉ của cá nhân bị tố cáo.
(5) Tóm tắt nội dung tố cáo.
(6) Báo cáo kết quả xác minh theo từng nội dung
tố cáo, trong đó nêu cụ thể hành vi vi phạm pháp luật bị tố cáo, nội dung giải
trình của người bị tố cáo; phân tích, đánh giá thông tin, tài liệu, chứng cứ để
xác minh tính đúng, sai của nội dung tố cáo.
(7) Kết luận từng nội dung tố cáo, trong đó nêu
rõ nội dung tố cáo là tố cáo đúng, đúng một phần hoặc sai; việc cố ý tố cáo sai
(nếu có); kết luận về hành vi vi phạm pháp luật của người bị tố cáo, cơ quan,
tổ chức, cá nhân khác (nếu có); nguyên nhân, trách nhiệm của người bị tố cáo,
cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan trong những nội dung tố cáo đúng hoặc
đúng một phần; thiệt hại về vật chất, tinh thần do hành vi vi phạm pháp luật
gây ra; đối tượng bị thiệt hại; những nội dung vi phạm pháp luật, sai lầm hoặc
không phù hợp của việc giải quyết tố cáo trước đó (nếu có) và trách nhiệm của
cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên quan; những vấn đề còn có ý kiến khác
nhau trong quá trình xác minh nội dung tố cáo (nếu có).
(8) Kiến nghị với người có thẩm quyền áp dụng
các biện pháp xử lý vi phạm, khắc phục hậu quả do hành vi vi phạm gây ra.
Mẫu số: 16
(Ban hành kèm theo Thông tư số 06/2013/TT-TTCP ngày 30/9/2013 của Thanh tra
Chính phủ)
………..(1)……….
………..(2)……….
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……./KL-…
|
………., ngày …
tháng … năm…..
|
KẾT
LUẬN NỘI DUNG TỐ CÁO
Đối
với ……………………(3)………………………
Ngày.../../...,………….(2)... đã ban hành Quyết định số.../QĐ-... thụ lý giải quyết tố cáo đối với ……………(3)....
Căn cứ nội dung tố cáo, kết quả xác minh
nội dung tố cáo, các tài liệu, chứng cứ có liên quan, đối chiếu với các quy định của pháp luật, ... (2)... kết luận nội dung tố cáo như sau:
1. Kết quả xác minh nội dung tố cáo:
…………….(4)..............................................
2. Kết luận:
…………………………………………..(5)…………………………………
3. Xử lý và kiến nghị:
……………………………….(6)…………………………………
Nơi nhận:
-…(1)…;
-…(7)…;
-…(8)…;
-…(9)…;
-…(10)…;
- Lưu: VT, hồ sơ.
|
Người
giải quyết tố cáo
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
____________
(1) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp trên trực
tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền
giải quyết tố cáo.
(3) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị bị tố cáo, họ
tên, chức vụ, chức danh, địa chỉ cá nhân bị tố cáo.
(4) Kết quả xác minh theo từng nội dung tố cáo,
trong đó nêu cụ thể hành vi vi phạm pháp luật bị tố cáo, nội dung giải trình
của người bị tố cáo; phân tích, đánh giá thông tin, tài liệu, chứng cứ để chứng
minh tính đúng, sai của nội dung tố cáo.
(5) Kết luận từng nội dung tố cáo, trong đó nêu
rõ nội dung tố cáo là tố cáo đúng, đúng một phần hoặc sai; việc cố ý tố cáo sai
(nếu có) kết luận về hành vi vi phạm pháp luật của người bị tố cáo, cơ quan, tổ
chức, cá nhân khác (nếu có); nguyên nhân; trách nhiệm của người bị tố cáo, cơ
quan, tổ chức, cá nhân có liên quan trong những nội dung tố cáo đúng hoặc đúng
một phần; thiệt hại về vật chất, tinh thần do hành vi vi phạm pháp luật gây ra;
đối tượng bị thiệt hại; những nội dung vi phạm pháp luật, sai lầm hoặc không
phù hợp của việc giải quyết tố cáo trước đó (nếu có) và trách nhiệm của cơ
quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên quan.
(6) Các biện pháp người giải quyết tố cáo áp
dụng để trực tiếp xử lý vi phạm, buộc khắc phục hậu quả do hành vi vi phạm pháp
luật gây ra; nội dung chỉ đạo cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân thuộc quyền
quản lý của người giải quyết tố cáo và nội dung kiến nghị cơ quan, tổ chức, cá
nhân khác áp dụng biện pháp theo thẩm quyền để xử lý vi phạm, buộc khắc phục hậu
quả do hành vi vi phạm pháp luật gây ra.
(7) Cơ quan thanh tra nhà nước cấp trên.
(8) Cơ quan thanh tra nhà nước cùng cấp.
(9) Người bị tố cáo (trong trường hợp văn bản
Kết luận có thông tin thuộc bí mật nhà nước, thông tin có hại cho người tố cáo
thì phải trích văn bản, lược bỏ thông tin đó trước khi gửi cho người bị tố cáo.
(10) Tên cơ quan, tổ chức, cá nhân khác được
nhận kết luận.
Mẫu số: 17
(Ban hành kèm theo Thông tư số 06/2013/TT-TTCP ngày 30/9/2013 của Thanh tra
Chính phủ)
………..(1)……….
………..(2)……….
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……./……
V/v chuyển hồ sơ sang cơ quan
điều tra
|
………., ngày …
tháng … năm…..
|
Kính
gửi: …………..(3)…………………..
Qua giải quyết tố cáo đối với...(4)...
đã phát hiện hành vi vi phạm pháp luật có dấu hiệu phạm tội ……………………….(5)………………………………………………………………………………..
Căn cứ Khoản 3 Điều 25 của Luật tố
cáo,………….(2)……………….. chuyển hồ sơ vụ
việc nêu trên để... (3)... xem xét, giải quyết theo quy
định của pháp luật./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- (6);
- Lưu: VT, hồ sơ.
|
Người đứng đầu
cơ quan, tổ chức, đơn vị chuyển hồ sơ
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
____________
(1) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp trên trực
tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị chuyển hồ sơ vụ
việc.
(3) Tên cơ quan điều tra.
(4) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị hoặc họ tên,
chức vụ, chức danh, địa chỉ của cá nhân bị tố cáo.
(5) Ghi rõ dấu hiệu phạm tội.
(6) Cơ quan thanh tra nhà nước cấp trên và cơ quan
thanh tra nhà nước cùng cấp.
Mẫu số: 18
(Ban hành kèm theo Thông tư số 06/2013/TT-TTCP ngày 30/9/2013 của Thanh tra
Chính phủ)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
………., ngày …
tháng … năm…..
BIÊN
BẢN
Bàn
giao hồ sơ vụ việc có dấu hiệu tội phạm
Thực hiện Công văn số... ngày ...tháng...năm...
của.... về việc chuyển hồ sơ sang cơ quan điều tra;
Vào hồi... .giờ.... ngày... .tháng.....năm .., tại …………………………………………
...(1)... (gọi tắt là Bên giao) bàn giao
hồ sơ vụ việc có dấu hiệu của tội phạm cho .. .(2)... (gọi
tắt là Bên nhận).
1. Đại diện Bên giao:
- Ông (bà) ……………………….Chức vụ:………………………………………………
- Ông (bà) ……………………….Chức vụ:………………………………………………
2. Đại diện Bên nhận:
- Ông (bà) ……………………….Chức vụ:………………………………………………
- Ông (bà) ……………………….Chức vụ:………………………………………………
Hồ sơ giao, nhận gồm các thông tin, tài
liệu, bằng chứng được liệt kê trong danh mục hồ sơ kèm theo Biên bản này.
Biên bản được lập thành 02 bản, mỗi bên
giữ 01 bản./.
Bên
nhận
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng
dấu- nếu có)
|
Bên
giao
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng
dấu- nếu có)
|
____________
(1) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị trực tiếp giao
hồ sơ.
(2) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị trực tiếp nhận
hồ sơ.
DANH MỤC HỒ SƠ
(Kèm theo Biên
bản bàn giao hồ sơ vụ việc có dấu hiệu tội phạm ngày …../…../…..)
STT
|
Tên
thông tin, tài liệu, bằng chứng
|
Số
trang thông tin, tài liệu, số lượng bằng chứng
|
Tình
trạng thông tin, tài liệu,
bằng chứng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bên
nhận
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu- nếu có)
|
Bên
giao
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu- nếu có)
|
Mẫu số: 19
(Ban hành kèm theo Thông tư số 06/2013/TT-TTCP ngày 30/9/2013 của Thanh tra
Chính phủ)
………..(1)……….
………..(2)……….
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …./TB-……
|
………., ngày …
tháng … năm…..
|
THÔNG
BÁO
Kết
quả giải quyết tố cáo
………(3)………..đã có
kết luận nội dung tố cáo đối với ………….(4)………………
Theo quy định của pháp luật về tố cáo
và theo yêu cầu của người tố cáo là ông (bà) …………., địa
chỉ:…………………………………………………………………………………………;
…………………(2)………………thông
báo kết quả giải quyết tố cáo nêu trên như sau:
…………………………………………………..(5)……………………………………….
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
Vậy ………..(2).....
.thông báo để ông (bà) ……………………………..biết./.
Nơi nhận:
- Người tố cáo;
- …(6)…;
- …(7)…;
- Lưu: VT, hồ sơ.
|
Người
đứng đầu
cơ quan, tổ chức, đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
____________
(1) Tên cơ quan, tổ chức,
đơn vị cấp trên trực tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị ban hành thông báo.
(3) Người giải quyết tố cáo.
(4) Tên cơ quan, tổ chức,
đơn vị bị tố cáo, họ tên, chức vụ, chức danh, địa chỉ cá nhân bị tố cáo.
(5) Kết quả xác minh, kết
luận nội dung tố cáo, nội dung quyết định, văn bản
xử lý tố cáo.
(6) Cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có thẩm quyền đã chuyển tố cáo đến người giải quyết tố cáo (nếu có).
(7) Cơ quan, tổ chức, đơn
vị đã xác minh nội dung tố cáo.
III. Thủ tục tiếp công dân
1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Đón tiếp, xác
định nhân thân của công dân
Người tiếp công dân đón tiếp, yêu cầu
công dân nêu rõ họ tên, địa chỉ hoặc xuất trình giấy tờ tùy thân; trường hợp
được ủy quyền thì yêu cầu xuất trình giấy ủy quyền.
- Bước 2: Nghe, ghi chép nội dung
khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh, tiếp nhận
thông tin, tài liệu
Khi người khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh có đơn trình bày nội
dung rõ ràng, đầy đủ thì người tiếp công dân cần xác định nội dung vụ việc, yêu
cầu của công dân để xử lý cho phù hợp.
Nếu nội dung đơn khiếu nại tố cáo, kiến
nghị, phản ánh không rõ ràng, chưa đầy đủ thì người tiếp công dân đề nghị công
dân viết lại đơn hoặc viết bổ sung vào đơn những nội dung
chưa rõ, còn thiếu.
Trường hợp không có đơn khiếu nại, tố
cáo, kiến nghị, phản ánh thì người tiếp công dân hướng dẫn công dân viết đơn theo quy định của pháp luật.
Nếu công dân
trình bày trực tiếp thì người tiếp công dân ghi chép đầy đủ, trung thực, chính
xác nội dung khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh do công dân trình bày; nội
dung nào chưa rõ thì đề nghị công dân trình bày thêm, sau đó đọc lại cho công
dân nghe và đề nghị công dân ký tên hoặc điểm chỉ xác nhận vào văn bản.
Trường hợp nhiều người đến khiếu nại,
tố cáo, kiến nghị, phản ánh về cùng một nội dung thì người tiếp công dân hướng dẫn
họ cử người đại diện để trình bày nội dung khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh;
người tiếp công dân ghi lại nội dung bằng văn bản.
Trường hợp đơn có nhiều nội dung khác nhau thì người tiếp công dân hướng dẫn
công dân tách riêng từng nội dung để gửi đến đúng cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm
quyền giải quyết.
Người tiếp công dân tiếp nhận các thông
tin, tài liệu, bằng chứng liên quan đến việc khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản
ánh do công dân cung cấp (nếu có) và phải viết, giao giấy
biên nhận các tài liệu đã tiếp nhận cho công dân.
Bước 3: Phân loại, xử lý khiếu nại, tố cáo, kiến nghị,
phản ánh tại nơi tiếp công dân
- Việc phân loại, xử lý khiếu nại,
tố cáo đến cơ quan, tổ chức, đơn vị, người có thẩm quyền thụ lý, giải quyết
trong quá trình tiếp công dân được thực hiện như sau:
+ Trường hợp khiếu nại, tố cáo thuộc thẩm
quyền giải quyết của cơ quan, tổ chức, đơn vị mình và đủ điều kiện thụ lý thì người tiếp công dân tiếp nhận thông tin, tài liệu,
chứng cứ kèm theo, đồng thời báo cáo với Thủ trưởng cơ
quan, tổ chức, đơn vị thụ lý.
+ Trường hợp khiếu nại, tố cáo không thuộc
thẩm quyền giải quyết của cơ quan, tổ chức, đơn vị mình thì hướng dẫn người khiếu
nại, tố cáo đến cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền để khiếu nại, tố cáo.
Nếu khiếu nại, tố cáo thuộc thẩm
quyền giải quyết của cấp dưới mà chưa được giải quyết thì xử lý như sau:
Trường hợp khiếu nại thuộc thẩm quyền
của cấp dưới nhưng quá thời gian quy định mà chưa được giải quyết thì người
tiếp công dân phải báo cáo với thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị xem xét,
quyết định.
Trường hợp khiếu nại lần đầu đã hết thời
hạn nhưng chưa được giải quyết thì người tiếp công dân báo
cáo thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị để xem xét, giải quyết theo quy định
của Luật Khiếu nại.
Trường hợp tố cáo thuộc thẩm quyền giải
quyết của cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp dưới trực tiếp nhưng quá thời gian quy
định mà chưa được giải quyết thì người tiếp công dân báo cáo thủ trưởng cơ quan,
tổ chức, đơn vị để ra văn bản yêu cầu cấp dưới giải quyết.
+ Trường hợp khiếu nại, tố cáo đã
được giải quyết đúng chính sách, pháp luật thì người tiếp công dân giải thích, hướng dẫn để người đến khiếu nại, tố cáo chấp hành nghiêm
chỉnh quyết định giải quyết khiếu nại, quyết định xử lý hành vi vi phạm bị tố
cáo và yêu cầu công dân chấm dứt việc khiếu nại, tố cáo.
+ Trường hợp nhận được đơn khiếu nại,
tố cáo không do người khiếu nại, người tố cáo trực tiếp chuyển đến thì thực
hiện việc phân loại và xử lý theo quy định của pháp luật về khiếu nại, tố cáo.
- Việc phân loại, chuyển nội dung kiến
nghị, phản ánh đến cơ quan, tổ chức, đơn vị, người có
thẩm quyền thụ lý, giải quyết trong quá trình tiếp công dân được thực hiện như
sau:
+ Trường hợp kiến nghị, phản ánh
thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan, tổ chức, đơn vị mình thì người tiếp
công dân báo cáo người có thẩm quyền để nghiên cứu, xem xét, giải quyết hoặc
phân công bộ phận nghiên cứu, xem xét, giải quyết.
+ Trường hợp kiến nghị, phản ánh không
thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan, tổ chức, đơn vị mình thì người tiếp
công dân chuyển đơn hoặc chuyển bản ghi
lại nội dung trình bày của người kiến nghị, phản ánh đến cơ quan, tổ chức, đơn
vị có thẩm quyền để nghiên cứu, tiếp thu, xem xét, giải quyết.
2. Cách thức thực hiện:
Công dân đến trụ sở, địa điểm tiếp
công dân.
3. Hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ, bao gồm:
+ Đơn
khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh hoặc văn bản ghi lại nội dung khiếu nại,
tố cáo, kiến nghị, phản ánh (có chữ ký hoặc điểm chỉ của công dân);
+ Các tài liệu, giấy tờ do người
khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh cung cấp.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết:
Cho đến khi kết thúc việc tiếp công
dân.
5. Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, Chánh Thanh tra tỉnh; Giám đốc sở.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Ban Tiếp công dân tỉnh; bộ phận tiếp công dân của Thanh tra tỉnh, các
sở.
6. Đối tượng thực hiện TTHC:
- Tổ chức;
- Cá nhân.
7. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
- Không.
8. Kết quả của việc thực hiện
TTHC:
Giấy biên nhận
thông tin, tài liệu, bằng chứng; công văn hướng dẫn; công văn chuyển đơn.
9. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC:
Theo Điều 9, Luật Tiếp công dân,
người tiếp công dân được từ chối tiếp người đến nơi tiếp công dân trong các trường
hợp sau đây:
1. Người trong tình trạng say do dùng
chất kích thích, người mắc bệnh tâm thần hoặc một bệnh khác làm mất khả năng
nhận thức hoặc khả năng điều khiển hành vi của mình;
2. Người có hành vi đe dọa, xúc phạm
cơ quan, tổ chức, đơn vị, người tiếp công dân, người thi hành công vụ hoặc có
hành vi khác vi phạm nội quy nơi tiếp công dân;
3. Người khiếu nại, tố cáo về vụ việc
đã giải quyết đúng chính sách, pháp luật, được cơ quan nhà nước có thẩm quyền kiểm
tra, rà soát, thông báo bằng văn bản và đã được tiếp, giải thích, hướng dẫn nhưng
vẫn cố tình khiếu nại, tố cáo kéo dài;
4. Những trường hợp khác theo quy
định của pháp luật.
10. Căn cứ pháp lý của
TTHC:
Luật Tiếp công dân năm 2013; Luật Khiếu
nại, Luật Tố cáo năm 2011; Nghị định số 75/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012 của Chính
phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Khiếu nại; Nghị định số 76/2012/NĐ-CP
ngày 03/10/2012 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Tố cáo; Nghị định số 64/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014 quy định chi tiết thi hành
một số điều của Luật Tiếp công dân; Thông tư số 06/2014/TT-TTCP ngày 31/10/2014
của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình tiếp công dân.
PHỤ
LỤC BỘ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CÁC MẪU VĂN BẢN
Mẫu số: 01 (Ban hành kèm
theo Thông tư số 06/2014/TT-TTCP ngày 31 tháng 10 năm 2014 của Thanh tra Chính
phủ)
(1) ………………………………
(2) ………………………………
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …../TB-
….. (2)
|
……., ngày …
tháng … năm …..
|
THÔNG BÁO
Về việc từ chối tiếp
công dân
Ngày……. tháng…. năm ……, ông (bà)
......................................................................... (3)
Số CMND/Hộ chiếu (hoặc giấy tờ tùy thân): ......................................................................
,
ngày cấp: ..../…/…., nơi cấp
............................................................................................
Địa chỉ: ……………………………………………….đến ……………………………………. (2)
để khiếu nại (tố cáo) về
việc..........................................................................................
(4)
Sau khi xem xét nội dung đơn khiếu nại (tố cáo) và
nghe công dân trình bày, ………………… ……….(2) nhận thấy vụ việc đã được giải quyết
đúng chính sách, pháp luật, được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền kiểm tra, rà
soát và thông báo trả lời bằng văn bản theo
đúng quy định của pháp luật.
Căn cứ Điều 9 Luật tiếp công dân năm 2013,
.............................................................. (2)
từ chối tiếp nhận nội dung khiếu nại (tố cáo) của
ông (bà) .......................................... (3)
………..(2) thông báo để ông (bà) được biết; đề nghị
ông (bà) chấp hành theo quy định của pháp luật, chấm dứt khiếu nại (tố cáo)./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- (1) …. (để báo cáo);
- (5)…… (để phối hợp);
- Lưu: VT, hồ sơ.
|
Thủ trưởng, cơ quan,
tổ chức, đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
_______________
(1) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị
cấp trên trực tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị tiếp
công dân.
(3) Họ tên người khiếu nại (tố
cáo).
(4) Tóm tắt nội dung khiếu nại (tố
cáo).
(5) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị,
cá nhân có liên quan.
Mẫu số: 02 (Ban hành kèm theo Thông tư số
06/2014/TT-TTCP ngày 31 tháng 10 năm 2014 của Thanh tra Chính phủ)
(1) ………………………………
(2) ………………………………
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
……., ngày …
tháng … năm …..
|
GIẤY BIÊN NHẬN
Thông tin, tài liệu,
bằng chứng
Vào hồi….giờ….ngày….tháng….năm….., tại:..............................................................
(2)
Tôi là…………………………………(3) Chức vụ:
.............................................................
Đã nhận của ông (bà) ................................................................................................
(4)
Số CMND/Hộ chiếu (hoặc giấy tờ tùy thân):
.................................................................. ,
ngày cấp: ..../…./……
nơi cấp ..........................................................................................
Địa chỉ:
...........................................................................................................................
các thông tin, tài liệu, bằng chứng sau:
1.................................................................................................................................
(5)
2.....................................................................................................................................
3.....................................................................................................................................
(Tài liệu, bằng chứng là bản phô tô hoặc bản sao
công chứng)
Giấy biên nhận được lập thành …. bản, giao cho
người cung cấp thông tin, tài liệu, bằng chứng 01 bản./.
Người cung cấp thông
tin, tài liệu, bằng chứng
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Người nhận
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu - nếu có)
|
_______________
(1) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị
cấp trên (nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị tiếp
công dân.
(3) Họ tên cán bộ nhận thông tin, tài
liệu, bằng chứng.
(4) Người khiếu nại (tố cáo, kiến nghị,
phản ánh); người có liên quan đến vụ việc khiếu nại (tố cáo, kiến nghị, phản
ánh).
(5) Ghi rõ tên, số trang, tình trạng của thông tin, tài liệu, bằng
chứng.
Mẫu số: 03 (Ban hành kèm theo Thông tư số
06/2014/TT-TTCP ngày 31 tháng 10 năm 2014 của Thanh tra Chính phủ)
(1) ………………………………
(2) ………………………………
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
……., ngày …
tháng … năm …..
|
PHIẾU ĐỀ XUẤT THỤ
LÝ ĐƠN …….....(3)
Kính gửi:
……………………………………(4)
Ngày …/…/……, …………………….(2) đã tiếp ông
(bà)............................................. (5)
Số CMND/Hộ chiếu (hoặc giấy tờ tùy thân):
.................................................................. ,
ngày cấp: ..../…../……, nơi cấp........................................................................................
Địa chỉ ............................................................................................................................
Có đơn trình bày về việc:
............................................................................................
(6)
Nội dung vụ việc đã được
........................................................................... (7)
giải quyết
(nếu có) ngày …/…/….
Sau khi xem xét nội dung đơn và các thông tin, tài
liệu, bằng chứng kèm theo, đề xuất …………………..(4) thụ lý giải quyết vụ việc của
ông (bà) ....................................................
.......................................... (5).................... theo quy định
của pháp luật.
Phê duyệt của
thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị
Ngày …… tháng ….. năm
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Người đề xuất
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
_______________
(1) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp trên trực tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị tiếp
công dân.
(3) Đơn khiếu nại (tố cáo, kiến nghị,
phản ánh).
(4) Thủ trưởng cơ quan, tổ chức,
đơn vị tiếp công dân.
(5) Họ tên người khiếu nại (tố
cáo, kiến nghị, phản ánh).
(6) Tóm tắt nội dung vụ việc.
(7) Người đã giải quyết theo thẩm quyền.
Mẫu số: 04 (Ban hành kèm theo Thông tư số
06/2014/TT-TTCP ngày 31 tháng 10 năm 2014 của Thanh tra Chính phủ)
(1) ………………………………
(2) ………………………………
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …../….
|
……., ngày …
tháng … năm …..
|
PHIẾU HẸN
Thời gian, địa
điểm tiếp công dân
Cơ quan, đơn vị:
..........................................................................................................
(2)
Hẹn ông (bà):
...............................................................................................................
(3)
Số CMND/Hộ chiếu (hoặc giấy tờ tùy thân):
....................................................................
ngày cấp: ..../…./…., nơi cấp
...........................................................................................
Địa chỉ: ...........................................................................................................................
Có mặt tại……………………….(4) vào hồi ……… ngày ……/……/…….
Khi đi đề nghị ông (bà) mang theo thông tin, tài
liệu, bằng chứng có liên quan đến nội dung tiếp./.
|
Thủ trưởng cơ quan,
tổ chức, đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
_______________
(1) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị
cấp trên trực tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị tiếp
công dân.
(3) Họ tên người khiếu nại (tố
cáo, kiến nghị, phản ánh).
(4) Địa điểm hẹn tiếp công dân.
(5) Tóm tắt nội dung khiếu nại (tố
cáo, kiến nghị, phản ánh).
Mẫu số: 05 (Ban hành kèm theo Thông tư số
06/2014/TT-TTCP ngày 31 tháng 10 năm 2014 của Thanh tra Chính phủ)
(1) ………………………………
(2) ………………………………
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …../….
V/v hướng dẫn người khiếu nại.
|
……., ngày …
tháng … năm …..
|
Kính gửi:
………………………………………(3)
Ngày ……/……./….., ……….(2) đã tiếp và nhận đơn khiếu
nại của ông (bà) …………(3)
Số CMND/Hộ chiếu (hoặc giấy tờ tùy thân):
................................................................... ,
ngày cấp: ..../…./….., nơi cấp
..........................................................................................
Địa chỉ:
...........................................................................................................................
Khiếu nại về việc:
.........................................................................................................
(4)
Căn cứ Luật khiếu nại năm 2011 và Nghị định số
75/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của
Luật khiếu nại;
Sau khi xem xét nội dung đơn khiếu nại, ...............................................
(2) nhận thấy khiếu nại của ông (bà) không thuộc thẩm quyền giải quyết của
......................................(2)...................
Đề nghị ông (bà) gửi đơn đến …………………….(5) để được
xem xét, giải quyết theo quy định của pháp luật.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: ...(2)...
|
Người tiếp công
dân
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu - nếu có)
|
_______________
(1) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị
cấp trên trực tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị tiếp công dân.
(3) Họ tên người khiếu nại.
(4) Tóm tắt nội dung khiếu nại.
(5) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền giải quyết.
Mẫu số: 06 (Ban hành kèm theo Thông tư số
06/2014/TT-TTCP ngày 31 tháng 10 năm 2014 của Thanh tra Chính phủ)
SỔ TIẾP CÔNG DÂN
STT
|
Ngày tiếp
|
Họ tên - Địa
chỉ - CMND/Hộ chiếu của công dân
|
Nội dung vụ việc
|
Phân loại đơn/Số người
|
Cơ quan đã giải
quyết
|
Hướng xử lý
|
Theo dõi kết
quả giải quyết
|
Ghi chú
|
Thụ lý để giải quyết
|
Trả lại đơn và hướng
dẫn
|
Chuyển đơn đến
cơ quan, tổ chức đơn vị có thẩm quyền
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trang………
(3) Nếu công dân không có CMND/Hộ chiếu thì ghi
các thông tin theo giấy tờ tùy thân
(4) Tóm tắt nội dung vụ việc
(5) Phân loại đơn của
công dân (khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh), số công dân có đơn cùng một nội dung
(6) Ghi rõ cơ quan, tổ chức, đơn vị đã giải quyết
hết thẩm quyền
(7) Đánh dấu (X) nếu thuộc thẩm quyền giải quyết
(8) Ghi rõ hướng dẫn
công dân đến cơ quan, tổ chức, đơn vị
nào, số văn bản hướng dẫn
(9) Ghi rõ tên cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm
quyền thụ lý giải quyết, số văn bản chuyển đơn
(10) Người tiếp dân ghi chép, theo dõi quá
trình, kết quả giải quyết đơn của
công dân.
Mẫu số: 07
(Ban hành kèm theo Thông tư số 06/2014/TT-TTCP ngày 31 tháng 10 năm 2014
của Thanh tra Chính phủ)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……., ngày … tháng
… năm …..
ĐƠN YÊU CẦU
Bảo vệ người tố cáo và người thân thích của người tố cáo
Kính
gửi: …………………………..(1)
Tên tôi là: ....................................................................................................................
(2)
Số CMND/Hộ chiếu (hoặc giấy tờ tùy
thân): ................................................................. ,
ngày cấp: ..../…./……, nơi cấp
.......................................................................................
Địa chỉ:............................................................................................................................
Hôm nay, ngày …/…./…., tôi đến
.............................................................................
(1)
để tố cáo về việc
........................................................................................................
(3)
..................................................................................................................................
(4)
Vì vậy, tôi làm đơn này yêu cầu
................................................................................
(1)
...................................................................................................................................
(5)
|
Người làm đơn
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
_______________
(1) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị tiếp
công dân
(2) Họ tên người tố cáo.
(3) Tóm tắt nội dung tố cáo
(4) Lý do và các căn cứ cho rằng
tố cáo sẽ dẫn đến việc gây nguy hại đến tính mạng, sức khỏe, tài sản, danh dự, nhân
phẩm, uy tín của người tố cáo hoặc người
thân thích của người tố cáo.
(5) Nêu yêu cầu cụ thể để bảo vệ tính mạng, sức khỏe, tài sản, danh
dự, nhân phẩm, uy tín của người tố cáo hoặc người thân thích của người tố cáo.
Mẫu số: 08 (Ban hành kèm theo Thông tư số
06/2014/TT-TTCP ngày 31 tháng 10 năm 2014 của Thanh tra Chính phủ)
(1) ………………………………
(2) ………………………………
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …../….
V/v hướng dẫn người tố cáo
|
……., ngày …
tháng … năm …..
|
Kính gửi:
…………………………..(3)
Ngày …/…./……, .......................................................
(2) đã tiếp và nhận đơn tố cáo của
ông (bà)
.....................................................................
(3)………………………………….
Số CMND/Hộ chiếu (hoặc giấy tờ tùy
thân):................................................................... ,
ngày cấp: ...../…/…., nơi cấp
...........................................................................................
Địa chỉ:
...........................................................................................................................
Tố cáo về việc:
.............................................................................................................
(4)
Căn cứ Luật tố cáo năm 2011 và Nghị định số 76/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012 của Chính
phủ quy định chi tiết một số điều của Luật tố cáo.
Sau khi xem xét nội dung đơn tố cáo, ..................................................
(2) nhận thấy tố cáo
của ông (bà) không thuộc thẩm quyền giải quyết của
..................................................... (2)
Đề nghị ông (bà) gửi đơn đến …………………..(5) để được
xem xét, giải quyết theo quy định của pháp luật.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: ...(2)...
|
Người tiếp công
dân
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu - nếu có)
|
_______________
(1) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị
cấp trên trực tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị tiếp
công dân.
(3) Họ tên người tố cáo.
(4) Tóm tắt nội dung tố cáo.
(5) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền giải quyết.
Mẫu số: 09 (Ban hành kèm theo Thông tư số
06/2014/TT-TTCP ngày 31 tháng 10 năm 2014 của Thanh tra Chính phủ)
(1) ………………………………
(2) ………………………………
------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …../….
V/v đôn đốc giải quyết tố cáo của công dân
|
……., ngày …
tháng … năm …..
|
Kính gửi: ……………………..
(3)
Ngày …./……/……, ………………………….(2) đã tiếp ông
(bà).................................. (4)
Số CMND/Hộ chiếu (hoặc giấy tờ tùy thân): ...................................................................
ngày cấp: ..../…./……, nơi cấp
.........................................................................................
Địa chỉ
............................................................................................................................
Về nội
dung..................................................................................................................
(5)
Sau khi xem xét nội dung vụ việc, ……………………….. (2)
thấy vụ việc của ông (bà) …………………….(4) đã quá thời gian quy định nhưng chưa
được ………………(3) giải quyết theo quy định
của pháp luật.
………………………(2) đề nghị………………………. (3) giải quyết vụ việc của ông (bà) ………………………..(4) theo quy
định của pháp luật và thông báo kết quả đến
…………………………………………………………………………………………(2)
Nơi nhận:
- Như trên;
- … (4)…. (thay trả lời);
- Lưu: …(2)….
|
Thủ trưởng cơ quan,
tổ chức, đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
_______________
(1) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị
cấp trên trực tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị tiếp
công dân.
(3) Cơ quan, đơn vị, người có thẩm
quyền giải quyết.
(4) Họ tên người tố cáo.
(5) Tóm tắt nội dung vụ việc và
các văn bản chuyển đơn đôn đốc - nếu có.
Mẫu số: 10 (Ban hành kèm theo Thông tư số
06/2014/TT-TTCP ngày 31 tháng 10 năm 2014 của Thanh tra Chính phủ)
(1) ………………………………
(2) ………………………………
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …../….
V/v chuyển đơn kiến nghị, phản ánh
|
……., ngày …
tháng … năm …..
|
Kính gửi:
…………………………….(3)
Ngày …/….. /……, ……………………………………(2) đã tiếp và nhận
đơn kiến nghị phản ánh của ông
(bà)......................................................................................
(4)
Số CMND/Hộ
chiếu (hoặc giấy tờ tùy thân): ..................................................................
,
ngày cấp: ..../…/….., nơi cấp
...........................................................................................
Địa chỉ: ...........................................................................................................................
Nội dung:
....................................................................................................................
(5)
Căn cứ khoản 2 Điều 26 Luật tiếp công dân năm 2013;
sau khi xem xét nội dung đơn, ………………………….. (2) chuyển đơn của ông (bà)
…………………….(4) đến ……………………(3) để xem xét, giải quyết theo quy định của pháp luật./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- ...(4)... (thay trả lời);
- Lưu: ...(2)...
|
Thủ trưởng cơ quan,
tổ chức, đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
|
_______________
(1) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị
cấp trên (nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị chuyển
đơn kiến nghị, phản ánh.
(3) Người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị có
thẩm quyền giải quyết.
(4) Họ tên người kiến nghị, phản
ánh.
(5) Tóm tắt nội dung kiến nghị,
phản ánh.
IV. Thủ tục xử lý đơn
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1:
Nhận đơn
Tiếp nhận đơn, vào sổ công văn đến (hoặc
nhập vào máy tính).
Bước 2: Phân loại và xử lý đơn
- Đối với đơn khiếu nại:
+ Đơn khiếu nại thuộc thẩm quyền
giải quyết
Đơn khiếu nại thuộc thẩm quyền giải quyết
và không thuộc một trong các trường hợp không được thụ lý giải quyết theo quy
định tại Điều 11 của Luật Khiếu nại thì người xử lý đơn đề
xuất thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị thụ lý để giải quyết theo quy định của
pháp luật.
Đơn khiếu nại thuộc thẩm quyền giải quyết
nhưng không đủ điều kiện thụ lý giải quyết thì căn cứ vào từng trường hợp cụ
thể để trả lời hoặc hướng dẫn cho người khiếu nại biết rõ lý do không được thụ
lý giải quyết hoặc bổ sung những thủ tục cần thiết để thực hiện việc khiếu nại.
Đơn khiếu nại thuộc thẩm quyền của
cấp dưới nhưng quá thời hạn giải quyết theo quy định của Luật Khiếu nại mà chưa
được giải quyết thì người xử lý đơn báo cáo thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị
xem xét, quyết định.
+ Đơn khiếu nại không thuộc thẩm quyền giải quyết:
Đơn khiếu nại không thuộc thẩm quyền giải quyết của thủ trưởng cơ quan, tổ
chức, đơn vị thì người xử lý đơn hướng
dẫn người khiếu nại gửi đơn đến cơ quan,
tổ chức, đơn vị có thẩm quyền giải quyết. Việc hướng dẫn
chỉ thực hiện một lần.
Đơn khiếu nại do đại biểu Quốc hội, đại biểu Hội đồng nhân dân, Ủy ban Mặt
trận Tổ quốc Việt Nam và các thành viên của Mặt trận, các
cơ quan báo chí hoặc các cơ quan, tổ chức khác theo quy định của pháp luật
chuyển đến nhưng không thuộc thẩm quyền, trách nhiệm giải quyết thì người xử lý
đơn đề xuất thủ trưởng cơ quan gửi trả
lại đơn kèm theo các giấy tờ, tài liệu (nếu có) và nêu rõ
lý do cho cơ quan, tổ chức, cá nhân chuyển đơn
đến.
Đơn
khiếu nại có họ tên, chữ ký của nhiều người:
Đơn khiếu nại có họ tên, chữ ký của nhiều người nhưng không thuộc thẩm
quyền giải quyết của cơ quan, tổ chức, đơn vị thì người xử lý đơn hướng dẫn cho một người khiếu nại có họ, tên, địa chỉ rõ ràng gửi đơn đến đúng cơ quan,
tổ chức, đơn vị, người có thẩm quyền giải quyết.
Đơn khiếu nại có họ tên, chữ ký của nhiều người thuộc thẩm quyền giải quyết
thì người xử lý đơn đề
xuất thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị thụ lý để giải quyết theo quy định của
pháp luật.
Đơn khiếu nại có kèm theo giấy tờ;
tài liệu gốc:
Trường hợp đơn khiếu nại không được thụ
lý để giải quyết nhưng có gửi kèm theo giấy tờ, tài liệu gốc thì cơ quan, tổ chức,
đơn vị nhận được đơn phải trả lại cho
người khiếu nại giấy tờ, tài liệu đó; nếu khiếu nại được thụ lý để giải quyết thi
việc trả lại giấy tờ, tài liệu gốc được thực hiện ngay sau khi ban hành quyết định
giải quyết khiếu nại.
Đơn khiếu nại đối với quyết định
giải quyết khiếu nại đã có hiệu lực pháp luật nhưng
có dấu hiệu vi phạm pháp luật:
Đơn khiếu nại đối với quyết định giải
quyết khiếu nại đã có hiệu lực pháp luật nhưng trong quá trình nghiên cứu, xem xét
nếu có căn cứ cho rằng việc giải quyết khiếu nại có dấu hiệu vi phạm pháp luật
làm ảnh hưởng đến quyền, lợi ích hợp pháp của người khiếu nại hoặc cá nhân, cơ
quan, tổ chức khác có liên quan, đe dọa xâm phạm đến lợi ích của nhà nước hoặc
có tình tiết mới làm thay đổi nội dung vụ việc khiếu nại theo quy định tại Điều
20 Nghị định số 75/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012 của Chính phủ quy định chi tiết
một số điều của Luật Khiếu nại thì người xử lý đơn
phải báo cáo để thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị xem xét, giải quyết theo
thẩm quyền hoặc báo cáo cơ quan, tổ chức, đơn vị người có thẩm quyền xem xét,
quyết định.
Đơn khiếu nại đối với quyết định hành chính có khả năng gây hậu quả khó khắc phục
Trong trường hợp có căn cứ cho rằng việc
thi hành quyết định hành chính sẽ gây ra hậu quả khó khắc phục thì người xử lý
đơn phải kịp thời báo cáo để thủ trưởng cơ quan xem xét, quyết định tạm đình chỉ
hoặc kiến nghị cơ quan thẩm quyền, người có thẩm quyền tạm đình chỉ việc thi
hành quyết định hành chính.
- Đối với đơn tố
cáo:
+ Đơn tố cáo thuộc thẩm quyền:
Nếu nội dung đơn
tố cáo thuộc thẩm quyền giải quyết của thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị mà
không thuộc một trong các trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 20 Luật Tố cáo
thì người xử lý đơn báo cáo thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị để thụ lý giải
quyết theo quy định.
+ Đơn tố cáo không thuộc thẩm quyền
Đơn tố cáo không thuộc thẩm quyền
giải quyết thì người xử lý đơn đề xuất với thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị
chuyển đơn và các chứng cứ, thông tin, tài liệu kèm theo (nếu có) đến cơ quan,
tổ chức, đơn vị có thẩm quyền để được giải quyết theo quy định của pháp luật
theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 20 của Luật Tố cáo.
Đơn tố cáo thuộc thẩm quyền giải
quyết của cấp dưới trực tiếp nhưng quá thời hạn theo quy định của Luật tố cáo
mà chưa được giải quyết thì người xử lý đơn báo cáo để thủ trưởng cơ quan, tổ
chức, đơn vị ra văn bản yêu cầu cấp dưới giải quyết.
+ Nếu tố cáo hành vi phạm tội thì chuyển
cho cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật tố tụng hình sự.
+ Đơn tố cáo đối với đảng viên
Đơn tố cáo đối với đảng viên vi phạm quy định, Điều lệ của Đảng được thực
hiện theo quy định của Ban Chấp hành Trung ương và hướng dẫn của Ủy ban Kiểm
tra Trung ương, Tỉnh ủy.
+ Đơn tố cáo hành vi
vi phạm pháp luật gây thiệt hại hoặc
đe dọa gây thiệt hại nghiêm trọng đến lợi
ích nhà nước, cơ quan, tổ chức, quyền và lợi ích hợp pháp của
công dân:
Người xử lý đơn phải kịp thời báo cáo,
tham mưu, đề xuất để thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền áp dụng
biện pháp ngăn chặn theo quy định của pháp luật hoặc thông báo cho cơ quan, tổ
chức, đơn vị có thẩm quyền áp dụng biện pháp kịp thời ngăn chặn, xử lý theo quy
định của pháp luật.
+ Đơn tố cáo xuất phát từ việc khiếu nại không đạt được mục đích:
Đối với đơn tố cáo xuất phát từ việc khiếu
nại không đạt được mục đích, công dân chuyển sang tố cáo đối với người giải quyết
khiếu nại nhưng không cung cấp được thông tin, tài liệu, chứng cứ để chứng minh
cho việc tố cáo của mình thì cơ quan, người có thẩm quyền không thụ lý giải quyết
nội dung tố cáo.
+ Xử lý đối với trường hợp tố cáo như quy định tại khoản 2 Điều 20 của Luật
Tố cáo:
Tố cáo thuộc các trường hợp quy định tại
khoản 2 Điều 20 của Luật Tố cáo thì cơ quan nhận được đơn không chuyển đơn, không thụ lý để giải quyết đồng thời có văn
bản giải thích và trả lại đơn cho người tố
cáo.
+ Đơn tố cáo không rõ họ tên, địa chỉ người tố cáo nhưng có
nội dung rõ ràng, kèm theo các thông tin, tài liệu, bằng chứng về hành vi tham nhũng,
hành vi tội phạm:
Khi nhận được đơn tố cáo không rõ họ tên,
địa chỉ người tố cáo nhưng có nội dung rõ ràng, kèm theo các thông tin, tài
liệu, bằng chứng chứng minh nội dung tố cáo hành vi tham nhũng, hành vi tội phạm
thì người xử lý đơn báo cáo thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị xử lý theo quy
định của pháp luật về phòng, chống tham nhũng, pháp luật tố tụng hình sự.
- Xử lý các loại đơn khác:
+ Đơn kiến nghị, phản ánh:
Đơn kiến nghị, phản ánh thuộc thẩm quyền,
trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, đơn vị giải quyết thì người xử lý đơn đề xuất
thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị thụ lý giải quyết.
Đơn kiến nghị, phản ánh không thuộc thẩm
quyền giải quyết của cơ quan, tổ chức, đơn vị thì người xử lý đơn đề xuất thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị
xem xét, quyết định việc chuyển đơn và các tài liệu kèm theo (nếu có) đến cơ quan,
tổ chức, đơn vị, người có thẩm quyền để giải quyết.
+ Đơn có nhiều nội dung khác nhau
Đối với đơn có nhiều nội dung khác nhau
thuộc thẩm quyền giải quyết của nhiều cơ quan, tổ chức, đơn vị thì người xử lý đơn hướng dẫn người gửi
đơn tách riêng từng nội dung để gửi đến đúng cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm
quyền giải quyết.
+ Đơn thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan tiến hành tố tụng, thi hành án:
Đơn thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ
quan tiến hành tố tụng hình sự, tố tụng dân sự, tố tụng hành chính, thi hành án
thì người xử lý đơn hướng dẫn gửi đơn hoặc chuyển đơn đến cơ quan có thẩm quyền
để xử lý theo quy định của pháp luật tố tụng hình sự, tố tụng dân sự, tố tụng
hành chính, thi hành án.
+ Đơn thuộc thẩm quyền giải quyết
của cơ quan dân cử:
Người xử lý đơn hướng dẫn gửi đơn
hoặc chuyển đơn đến cơ quan có thẩm quyền để được giải quyết theo quy định của
pháp luật.
+ Đơn thuộc thẩm quyền giải quyết của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị, xã hội - nghề
nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tổ chức tôn giáo:
Người xử lý đơn trình thủ trưởng cơ quan,
tổ chức, đơn vị hướng dẫn người gửi đơn hoặc chuyển đơn đến tổ chức có thẩm quyền
để được xem xét giải quyết theo quy định của pháp luật và Điều lệ, Quy chế của
tổ chức đó.
+ Đơn thuộc thẩm quyền giải quyết của đơn vị sự nghiệp
công lập, doanh nghiệp nhà nước:
Người xử lý đơn trình thủ trưởng cơ quan,
tổ chức, đơn vị hướng dẫn người gửi đơn hoặc chuyển đơn đến đơn vị sự nghiệp
công lập, doanh nghiệp nhà nước đó để giải quyết theo quy
định của pháp luật.
+ Đơn khiếu nại tố cáo, kiến nghị phản ánh những vụ việc có tính chất phức tạp
Đơn kiến nghị, phản ánh, khiếu nại, tố
cáo phức tạp, gay gắt với sự tham gia của nhiều người; những vụ việc có liên quan
đến chính sách dân tộc, tôn giáo thì người xử lý đơn
phải báo cáo với thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị để áp dụng các biện pháp
theo thẩm quyền kịp thời xử lý hoặc đề nghị với các cơ
quan, tổ chức, đơn vị có liên quan áp dụng biện pháp xử lý.
2. Cách thức thực hiện:
Công dân gửi đơn đến cơ quan hoặc gửi
đơn qua đường bưu điện.
3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
- Thành phần hồ sơ:
Đơn khiếu nại, đơn tố cáo, đơn kiến nghị, đơn phản ánh và các tài liệu,
chứng cứ liên quan (nếu có).
- Số lượng
hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận
được đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh.
5. Đối tượng thực hiện TTHC:
- Tổ chức;
- Cá nhân.
6. Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch UBND tỉnh, Chánh Thanh tra tỉnh; Giám đốc sở.
- Cơ quan trực tiếp thực
hiện: Ban Tiếp công dân tỉnh, bộ phận xử lý đơn thư
thuộc Thanh tra tỉnh và các sở.
7. Kết quả thực hiện TTHC:
Văn bản trả lời, văn bản hướng dẫn, văn
bản chuyển đơn hoặc văn bản thụ lý giải quyết khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản
ánh
8. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
Không.
9. Căn cứ pháp lý của TTHC:
Luật Khiếu nại, Luật Tố cáo năm 2011, Luật Tiếp công dân năm 2013; Nghị định số
75/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012 quy định chi tiết một số điều của Luật khiếu nại;
Nghị định số 76/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tố cáo; Nghị định số 64/2014/NĐ-CP
ngày 26/6/2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Tiếp công
dân; Thông tư số 07/2014/TT-TTCP ngày 31/10/2014 của Thanh tra Chính phủ quy
định quy trình xử lý đơn khiếu nại đơn tố
cáo, đơn kiến nghị, phản ánh.
PHỤ
LỤC BỘ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CÁC MẪU VĂN BẢN
Mẫu số: 01 (Ban hành kèm theo Thông tư số
07/2014/TT-TTCP ngày 31 tháng 10 năm 2014 của Thanh tra Chính phủ)
(1)………………………….
(2)…………………………
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/ĐX- ..... (3)
|
….., ngày….
tháng…. năm….
|
PHIẾU ĐỀ XUẤT THỤ
LÝ ĐƠN ………………(4)
Kính gửi:
………………………………………(5)
Ngày ……/……./…………………………(2) nhận được đơn ……………………
(4)
của ông (bà)…………………………………………………………………………… 6)
Địa chỉ:....................................................................................................................
Nội dung đơn:
.....................................................................................................
(7)
Đơn đã được …………………….(8) giải quyết ngày ………/……../………
(nếu có)
Sau khi xem xét nội dung đơn và căn cứ quy định của
pháp luật, đề xuất thụ lý để giải quyết đơn …………………………………………..(3) của ông (bà)
……………………………………………(5)./.
Phê duyệt của
…… (5)
Ngày….. tháng….. năm…...
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Lãnh đạo đơn vị
đề xuất
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Người đề xuất
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
_______________
(1) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị
cấp trên trực tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị
xử lý đơn.
(3) Chữ viết tắt tên cơ quan, tổ chức,
đơn vị xử lý đơn.
(4) Đơn khiếu nại hoặc đơn tố cáo hoặc
đơn kiến nghị, phản ánh.
(5) Thủ trưởng cơ quan, tổ chức,
đơn vị có thẩm quyền giải quyết.
(6) Họ tên người khiếu nại hoặc người
tố cáo hoặc người kiến nghị, phản ánh.
(7) Trích yếu tóm tắt về nội dung
đơn.
(8) Người có thẩm quyền đã giải quyết
(nếu có).
Mẫu số: 02 (Ban hành kèm theo Thông tư số
07/2014/TT-TTCP ngày 31 tháng 10 năm 2014 của Thanh tra Chính phủ)
(1)………………………….
(2)…………………………
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/TB- ..... (3)
|
….., ngày….
tháng…. năm….
|
THÔNG BÁO
Về việc khiếu nại
không đủ điều kiện thụ lý giải quyết
Ngày……./……./………, …………. (2) nhận được đơn khiếu nại
của ................. (4)
Địa chỉ:
......................................................................................................................
Nội dung đơn:
.......................................................................................................
(5)
Sau khi xem xét nội dung khiếu nại và căn cứ quy
định tại Điều 11 của Luật khiếu nại, đơn khiếu nại của ông (bà) không đủ điều
kiện thụ lý giải quyết vì
........................................................ (6)
…………………………….(2) thông báo để ............................................................
(4) biết và bổ sung
........................................................................ (7) để
thực hiện việc khiếu nại./.
Nơi nhận:
- (4);
- Lưu: ..(2).
|
……………………. (8)
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
_______________
(1) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị
cấp trên trực tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị
ban hành thông báo.
(3) Chữ viết tắt tên cơ quan, tổ chức,
đơn vị ban hành thông báo.
(4) Họ tên người khiếu nại.
(5) Trích yếu tóm tắt nội dung
khiếu nại.
(6) Nêu lý do không thụ lý giải quyết.
(7) Nêu rõ thủ tục cần thiết theo quy
định để được xem xét, giải quyết.
(8) Chức vụ người có thẩm quyền ký
thông báo.
Mẫu số: 03 (Ban hành kèm theo Thông tư số
07/2014/TT-TTCP ngày 31 tháng 10 năm 2014 của Thanh tra Chính phủ)
(1)………………………….
(2)…………………………
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/….(3) - ..... (4)
|
….., ngày….
tháng…. năm….
|
Kính gửi: ông
(bà)…………………………………………(5)
Ngày …../……/……., …………..(2) nhận được đơn của ông
(bà) khiếu nại về việc ..................
............................................................. (6)
Sau khi xem xét nội dung khiếu nại và căn cứ Luật
khiếu nại, Nghị định số 75/2012/NĐ-CP ngày 3 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ
quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật khiếu nại, đơn khiếu nại của
ông (bà) không thuộc thẩm quyền giải quyết của
...................................... .........................................................................................
(2)
................................................. (2)
trả lại đơn và hướng dẫn ông (bà) gửi đơn khiếu nại đến ………………………………(7) để được
giải quyết theo thẩm quyền./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: VT; … (4).
|
……………………. (8)
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
_______________
(1) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị
cấp trên trực tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị
ban hành văn bản hướng dẫn.
(3) Chữ viết tắt tên cơ quan, tổ chức,
đơn vị ban hành văn bản hướng dẫn.
(4) Chữ viết tắt tên đơn vị soạn thảo
văn bản hướng dẫn.
(5) Họ tên người khiếu nại.
(6) Trích yếu tóm tắt nội dung
khiếu nại.
(7) Chức danh người đứng đầu cơ quan,
tổ chức, đơn vị có thẩm quyền giải quyết khiếu nại.
(8) Chức vụ người có thẩm quyền ký
văn bản hướng dẫn.
Mẫu số: 04 (Ban hành kèm theo Thông tư số
07/2014/TT-TTCP ngày 31 tháng 10 năm 2014 của Thanh tra Chính phủ)
(1)………………………….
(2)…………………………
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/….(3) - ..... (4)
V/v trả lại đơn chuyển không đúng thẩm quyền
|
….., ngày….
tháng…. năm….
|
Kính gửi:
…………………………………………(5)
Ngày …../……/……., ……………….. (2) nhận được văn bản
............................ (6)
chuyển đơn của ông (bà) …………………………. (7), địa
chỉ..................................
Đơn có nội dung:
.................................................................................................
(8)
Sau khi xem xét nội dung đơn và căn cứ theo quy
định của pháp luật về khiếu nại, đơn của ……………………………. (7) không thuộc thẩm quyền
giải quyết của ..................................... (2)
………………(2) trả lại đơn để .................... (5) chuyển
đúng cơ quan có thẩm quyền giải quyết.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: VT; … (4).
|
……………………. (9)
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
_______________
(1) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị
cấp trên trực tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị
gửi văn bản trả lại đơn.
(3) Chữ viết tắt tên cơ quan, tổ chức,
đơn vị gửi văn bản trả lại đơn.
(4) Chữ viết tắt tên đơn vị soạn thảo
văn bản trả lại đơn.
(5) Họ tên người chuyển đơn hoặc
tên cơ quan, tổ chức, đơn vị chuyển đơn.
(6) Trích yếu số, ký hiệu, ngày tháng năm văn bản chuyển đơn của (5).
(7) Họ tên người có đơn.
(8) Trích yếu nội dung đơn.
(9) Chức vụ người có thẩm quyền ký văn bản trả lại đơn.
Mẫu số: 05 (Ban hành kèm theo Thông tư số
07/2014/TT-TTCP ngày 31 tháng 10 năm 2014 của Thanh tra Chính phủ)
(1)………………………….
(2)…………………………
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/….(3) - ..... (4)
V/v chuyển đơn tố cáo
|
….., ngày….
tháng…. năm….
|
Kính gửi:
…………………………………………(5)
Ngày …../……/……., …….. (2) nhận được đơn tố cáo của
ông (bà) ................. (6)
Địa chỉ:
......................................................................................................................
Đơn có nội dung:
..................................................................................................
(7)
Sau khi xem xét nội dung đơn và căn cứ quy định của
Luật tố cáo, ................... (2)…………. chuyển đơn tố cáo của ông (bà)
………………………………(6) đến ......................... (5) để giải quyết theo quy định
của pháp luật.
Nơi nhận:
- Như trên;
- ….(6);
- Lưu: VT; … (4).
|
……………………. (8)
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
_______________
(1) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp trên trực tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị
ban hành văn bản chuyển đơn tố cáo.
(3) Chữ viết tắt tên cơ quan, tổ chức,
đơn vị ban hành văn bản chuyển đơn.
(4) Chữ viết tắt tên đơn vị soạn thảo
văn bản chuyển đơn.
(5) Chức danh thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền giải quyết tố
cáo.
(6) Họ tên người tố cáo.
(7) Trích yếu nội dung tố cáo.
(8) Chức vụ người có thẩm quyền ký văn bản chuyển đơn tố cáo.
Mẫu số: 06 (Ban hành kèm theo Thông tư số
07/2014/TT-TTCP ngày 31 tháng 10 năm 2014 của Thanh tra Chính phủ)
(1)………………………….
(2)…………………………
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/….(3) - ..... (4)
V/v chuyển đơn kiến nghị, phản ánh
|
….., ngày….
tháng…. năm….
|
Kính gửi:
…………………………………………(5)
Ngày …../……/……., ………..(2) nhận được đơn của ông
(bà) .......................... (6)
Địa chỉ: ......................................................................................................................
Đơn có nội dung:
..................................................................................................
(7)
Sau khi xem xét nội dung đơn và căn cứ quy định của
pháp luật, ....................... (2) chuyển đơn của ông (bà) ………………..(6) đến
...................... (5) để được xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- ….(6);
- Lưu: VT; … (4).
|
……………………. (8)
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
_______________
(1) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị
cấp trên trực tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị
ban hành văn bản chuyển đơn kiến nghị, phản ánh.
(3) Chữ viết tắt tên cơ quan, tổ chức, đơn vị ban hành văn bản chuyển đơn.
(4) Chữ viết tắt tên đơn vị soạn thảo
văn bản chuyển đơn.
(5) Cơ quan, tổ chức, đơn vị có
thẩm quyền giải quyết.
(6) Họ tên người kiến nghị, phản
ánh.
(7) Trích yếu nội dung kiến nghị, phản
ánh.
(8) Chức vụ người có thẩm quyền ký
văn bản chuyển đơn.
Mẫu số: 07 (Ban hành kèm theo Thông tư số
07/2014/TT-TTCP ngày 31 tháng 10 năm 2014 của Thanh tra Chính phủ)
(1)………………………….
(2)…………………………
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/HD - ….(3)
|
….., ngày….
tháng…. năm….
|
HƯỚNG DẪN
Đơn có nhiều nội dung
khác nhau thuộc nhiều cơ quan có thẩm quyền giải quyết
Ngày …../……/……., ………………..(2) nhận được đơn của ông
(bà) ............. (4)
Địa chỉ: .....................................................................................................................
Sau khi xem xét nội dung đơn và thông tin, tài liệu
kèm theo (nếu có), đơn của ông (bà) không thuộc thẩm quyền giải quyết của
…………………………………… (2) Nội dung đơn của ông (bà) thuộc thẩm quyền giải quyết của
các cơ quan sau đây:
- Nội dung ……………………… (5) thuộc thẩm quyền giải
quyết của ................... (6)
- Nội dung ……………………… (5) thuộc thẩm quyền giải
quyết của ................... (6)
- ...............................................................
(7) Đề nghị ông (bà) viết tách các nội dung đơn như
đã hướng dẫn gửi đến cơ quan có thẩm quyền để được giải quyết theo quy định của
pháp luật./.
Nơi nhận:
- ….(4)….;
- Lưu: VT; … (3).
|
……………………. (8)
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
_______________
(1) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị
cấp trên trực tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị
ban hành văn bản hướng dẫn.
(3) Chữ viết tắt tên cơ quan, tổ chức, đơn vị ban hành văn bản hướng dẫn.
(4) Họ tên của người viết đơn.
(5) Trích yếu nội dung khiếu nại,
tố cáo hoặc kiến nghị phản ánh.
(6) Chức danh thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền giải quyết.
(7) Các nội dung khác (nếu có).
(8) Chức vụ người có thẩm quyền ký văn bản hướng dẫn.
V. Thủ tục trong lĩnh vực phòng chống tham nhũng
1. Thủ tục kê khai tài sản,
thu nhập
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Cơ quan, tổ chức, đơn vị ban hành văn bản tổ
chức triển khai việc kê khai;
- Bước 2:
Bộ phận phụ trách công tác tổ chức, cán bộ tiến hành triển khai việc kê khai:
+ Lập danh sách Người có nghĩa vụ kê khai
của cơ quan, tổ chức, đơn vị mình, trình người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn
vị phê duyệt; danh sách phải xác định rõ đối tượng thuộc cấp ủy quản lý, đối tượng
thuộc cấp trên quản lý, đối tượng thuộc cơ quan, tổ chức, đơn vị quản lý;
+ Gửi danh sách Người có nghĩa vụ kê khai
đến các cơ quan, tổ chức, đơn vị trực thuộc;
+ Gửi mẫu Bản kê khai tài sản, thu nhập
(sau đây gọi là Bản kê khai), hướng dẫn và yêu cầu người có nghĩa vụ kê khai
thực hiện việc kê khai tài sản, thu nhập.
- Bước 3:
Người có nghĩa vụ kê khai phải hoàn thành việc kê khai trong thời gian 10 ngày
kể từ ngày nhận được mẫu bản kê khai, nộp 01 bản về bộ phận phụ trách công tác
tổ chức, cán bộ và lưu cá nhân 01 bản. Trường hợp tại thời điểm kê khai, người
có nghĩa vụ kê khai không thể tiến hành kê khai đúng thời hạn vì lý do khách
quan thì việc kê khai có thể được thực hiện trước hoặc sau thời điểm quy định
của cơ quan, tổ chức, đơn vị (với thời gian gần nhất).
- Bước 4: Bộ phận phụ trách công tác tổ chức, cán bộ tiếp nhận, kiểm tra, sao
lục, gửi, lưu, quản lý Bản kê khai như sau:
+ Trong thời hạn 07 ngày làm việc (kể
từ ngày nhận được Bản kê khai) kiểm tra tính đầy đủ về nội dung phải kê khai; trường
hợp Bản kê khai chưa đúng quy định (theo mẫu) thì yêu cầu kê khai lại, thời hạn
kê khai lại là 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được yêu cầu;
+ Sao lục, gửi và lưu Bản kê khai như
sau: Gửi bản chính đến Ban tổ chức Đảng, 01 bản sao đến cơ quan Ủy ban kiểm tra của cấp ủy Đảng quản lý người kê khai, nếu người đó là cán bộ
thuộc diện cấp ủy quản lý (theo phân cấp quản lý cán bộ). Gửi bản chính đến cơ
quan tổ chức cấp trên đối với người kê khai do cấp trên quản lý (hoặc gửi bản
sao nếu người đó thuộc cấp ủy quản lý). Gửi bản sao đến cơ quan, tổ chức, đơn
vị nơi sẽ công khai Bản kê khai để thực hiện việc công khai theo quy định; sau
khi công khai, lưu bản này cùng hồ sơ của người có nghĩa vụ kê khai tại cơ quan
mình.
b) Mẫu đơn, tờ khai:
Ban hành kèm theo Thông tư số 08/2013/TT-TTCP
ngày 31 tháng 10 năm 2013 của Thanh tra Chính phủ, hướng dẫn thi hành các quy
định về minh bạch tài sản, thu nhập.
c) Cách thức thực hiện:
Việc kê khai tài sản, thu nhập được tiến
hành tại cơ quan, đơn vị của người có nghĩa vụ phải kê khai.
d) Thời gian thực hiện thủ
tục hành chính:
Thời gian kê khai chậm nhất là ngày 30
tháng 11 hàng năm; việc kê khai tài sản, thu nhập phải hoàn thành chậm nhất là
ngày 31 tháng 12 hàng năm. Việc giao nhận Bản kê khai phải hoàn thành chậm nhất
vào ngày 31 tháng 03 của năm sau.
e) Kết quả thực hiện:
Bản kê khai tài sản, thu nhập.
f) Thành phần, số lượng hồ
sơ:
- Hồ sơ gồm có:
1. Các văn bản chỉ đạo tổ chức triển khai
thực hiện việc kê khai;
2. Danh sách đối tượng phải kê khai theo
quy định;
3. Bản kê khai tài sản, thu nhập, bản
sao bản kê khai theo quy định;
4. Sổ theo dõi việc giao, nhận Bản kê
khai;
5. Danh sách những người đã kê khai, báo
cáo kết quả kê khai.
- Số lượng: 01 bộ.
g) Đối tượng thực hiện
TTHC:
Người có nghĩa vụ phải kê khai theo quy
định tại Điều 1, Thông tư số 08/2013/TT-TTCP ngày 31 tháng 10 năm 2013 của Thanh
tra Chính phủ, hướng dẫn thi hành các quy định về minh bạch tài sản, thu nhập.
h) Cơ quan thực hiện TTHC:
Cơ quan hành chính nhà nước các cấp, các
đơn vị sự nghiệp công lập thuộc cơ quan hành chính nhà nước, các doanh nghiệp nhà
nước phải thực hiện tổ chức triển khai việc kê khai tài sản, thu nhập.
i) Yêu cầu điều kiện thực hiện TTHC:
- Người có nghĩa vụ kê khai tài sản, thu
nhập phải kê khai trung thực, đầy đủ, rõ ràng, đúng thời hạn các thông tin về
số lượng, giá trị tài sản, thu nhập và những biến động về tài sản, thu nhập phải
kê khai và tự chịu trách nhiệm về những thông tin đã kê khai.
- Tài sản, thu
nhập phải kê khai gồm tài sản, thu nhập thuộc sở hữu hoặc quyền sử dụng của bản
thân, của vợ hoặc chồng và con chưa thành niên (con đẻ, con nuôi theo quy định
của pháp luật) tại thời điểm hoàn thành Bản kê khai tài sản, thu nhập.
- Giá trị tài sản, thu nhập kê khai
được tính bằng tiền phải trả khi mua, khi nhận chuyển nhượng, xây dựng hoặc giá
trị ước tính khi được cho, tặng, thừa kế.
- Việc kê khai, giải trình nguồn gốc tài
sản tăng, giảm thực hiện theo mẫu Bản kê khai tài sản, thu nhập (phụ lục II) và
Hướng dẫn kê khai tài sản, thu nhập (phụ lục III) ban hành kèm theo Thông tư số
08/2013/TT-TTCP.
j) Căn cứ pháp lý để thực hiện
TTHC:
Nghị định số 78/2013/NĐ-CP ngày 17 tháng
7 năm 2013 của Chính phủ về minh bạch tài sản, thu nhập; Thông tư số 08/2013/TT-TTCP
ngày 31 tháng 10 năm 2013 của Thanh tra Chính phủ, hướng dẫn thi hành các quy
định về minh bạch tài sản, thu nhập.
2. Thủ tục công khai Bản kê
khai tài sản, thu nhập
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Hàng năm, bộ phận phụ trách công tác tổ
chức, cán bộ phải xây dựng, trình người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị phê
duyệt kế hoạch công khai Bản kê khai trong cơ quan, tổ chức, đơn vị mình. Nội
dung kế hoạch công khai Bản kê khai bao gồm:
+ Lựa chọn hình thức, phạm vi công khai
phù hợp với điều kiện, đặc điểm về tổ chức, hoạt động, quy mô của cơ quan, tổ
chức, đơn vị;
+ Xác định các nhiệm vụ phải thực
hiện: Nếu công khai bằng hình thức niêm yết cần phải xác định vị trí niêm yết,
danh sách người kê khai phải niêm yết ở từng vị trí, phương án bảo vệ, tổ chức
thu nhận thông tin phản hồi, thời gian bắt đầu, thời gian kết thúc niêm yết.
+ Nếu công khai bằng hình thức công bố
tại cuộc họp cần phải xác định danh sách người kê khai tương ứng với phạm vi công
khai quy định tại Khoản 2 Điều 10 Thông tư này; thời gian, địa điểm cuộc họp, người chủ trì, thành phần cuộc họp, tổ
chức tiếp nhận phản ánh, trình tự tiến hành cuộc họp;
+ Thời gian triển khai việc công
khai;
+ Phân công thực hiện;
+ Biện pháp đảm bảo thực hiện.
- Bước 2:
Phổ biến kế hoạch công khai được phê duyệt, kèm theo danh sách và bản sao các
Bản kê khai gửi các đơn vị trực thuộc.
- Bước 3:
Các đơn vị thực hiện kế hoạch công khai, lập báo cáo việc thực hiện gửi về bộ
phận tổ chức cán bộ.
- Bước 4:
Bộ phận phụ trách công tác tổ chức, cán bộ tiến hành tổng hợp, báo cáo tình
hình thực hiện công khai trong cơ quan, đơn vị.
b) Cách thức thực hiện:
1. Công khai Bản kê khai
bằng hình thức niêm yết:
- Niêm yết Bản kê khai được áp dụng trong
điều kiện cơ quan, tổ chức, đơn vị có địa điểm niêm yết đảm bảo an toàn, không
làm mất, rách, nát và đủ điều kiện để mọi người trong cơ quan, đơn vị có thể
xem các Bản kê khai; thời gian niêm yết tối thiểu là 30 ngày liên tục kể từ ngày
niêm yết.
- Địa điểm niêm yết:
+ Cơ quan, tổ chức, đơn vị quy mô
nhỏ, trụ sở làm việc tập trung thì niêm yết tại trụ sở làm việc;
+ Cơ quan, tổ chức, đơn vị quy mô
lớn, có nhiều đơn vị trực thuộc thì niêm yết tại nơi làm việc của từng đơn vị
trực thuộc;
+ Tại mỗi địa điểm niêm yết phải có bản danh sách những Người có nghĩa vụ kê khai và
Bản kê khai tương ứng.
- Việc niêm yết Bản kê khai phải lập thành
biên bản để ghi nhận địa điểm niêm yết, thời điểm bắt đầu, thời điểm kết thúc
niêm yết và các phản ánh liên quan đến nội dung Bản kê khai (nếu có); việc lập
biên bản phải có sự tham gia của đại diện Ban chấp hành công đoàn cơ quan, tổ
chức, đơn vị.
2. Công khai Bản kê khai
tại cuộc họp:
- Việc công khai tại cuộc họp phải
đảm bảo các yêu cầu:
a) Cuộc họp công khai Bản kê khai
phải đảm bảo đủ thời lượng, số lượng người dự cuộc họp tối thiểu 70% số người
thuộc phạm vi phải triệu tập;
b) Người được giao nhiệm vụ tổ chức
cuộc họp có thể phân công một người đọc các Bản kê khai hoặc từng người đọc Bản
kê khai của mình, phải ghi biên bản cuộc họp với sự tham
gia của đại diện Ban chấp hành công đoàn cơ quan, tổ chức, đơn vị; biên bản
cuộc họp phải ghi lại những ý kiến phản ánh, thắc mắc và giải trình về nội dung
Bản kê khai (nếu có);
c) Người đứng đầu cơ quan, tổ chức,
đơn vị chịu trách nhiệm tổ chức, kiểm tra việc thực hiện công khai tại cuộc
họp; trường hợp phát hiện đơn vị được giao tổ chức cuộc họp không đáp ứng yêu
cầu thì yêu cầu họp lại và kiểm điểm trách nhiệm người được giao tổ chức cuộc
họp.
- Phạm vi công khai:
a) Cán bộ, công chức giữ chức vụ Bí thư,
Phó bí thư, Chủ tịch, Phó chủ tịch Hội đồng nhân dân, Chủ tịch, Phó chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã; thường trực cấp ủy, ủy viên thường trực
Hội đồng nhân dân; trưởng các ban của cấp ủy, trưởng các ban của Hội đồng nhân
dân, các thành viên khác của cấp ủy, của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện, cấp
xã công khai trước đối tượng ghi phiếu tín nhiệm để lấy phiếu tín nhiệm hàng
năm theo quy định tại Quy định số 165 QĐ/TW ngày 18/2/2013 của Bộ Chính trị;
b) Giám đốc, Phó giám đốc sở, ngành
và tương đương, trưởng các cơ quan, đơn vị trực thuộc Hội đồng nhân dân, Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh công khai trước cán bộ lãnh đạo cấp phòng và tương đương trở lên
trực thuộc sở, ngành, cơ quan, đơn vị đó;
c) Người đại diện phần vốn của Nhà
nước, vốn của doanh nghiệp nhà nước và giữ chức danh từ Phó trưởng phòng và
tương đương trở lên trong doanh nghiệp có vốn đầu tư của Nhà nước, vốn của
doanh nghiệp nhà nước thì tùy theo vị trí công tác ở nơi cử mình làm đại diện
mà công khai Bản kê khai tại tập đoàn, tổng công ty (công ty) hoặc đơn vị thành
viên của tập đoàn, tổng công ty. Việc công khai được thực hiện trước ủy viên hội
đồng thành viên (quản trị), Tổng Giám đốc, Phó Tổng giám đốc, Ban kiểm soát
(kiểm soát viên), Kế toán trường. Trường hợp người đại diện phần vốn của Nhà
nước là cán bộ, công chức, viên chức thì công khai Bản kê khai theo quy định
tại Khoản 1 và Khoản 2 Điều 14 Nghị định số 78/2013/NĐ-CP ngày 17 tháng 7 năm
2013 của Chính phủ về minh bạch tài sản, thu nhập.
d) Người có nghĩa vụ kê khai không
thuộc diện quy định tại các điểm trên đây thì công khai trước toàn thể công
chức, viên chức thuộc phòng, ban, đơn vị. Nếu biên chế của phòng, ban, đơn vị có
từ 50 người trở lên và có tổ, đội, nhóm thì công khai trước tổ, đội, nhóm trực thuộc
phòng, ban, đơn vị đó.
c) Thành phần, số lượng hồ
sơ:
- Hồ sơ gồm có:
1. Kế hoạch công khai;
2. Văn bản phân công thực hiện việc
công khai;
3. Văn bản phổ biến kế hoạch công
khai;
4. Danh sách và bản kê khai công khai;
5. Biên bản công khai và kết thúc công khai;
6. Báo cáo kết quả công khai.
- Số lượng: 01 bộ.
d) Thời gian thực hiện:
Thời điểm công khai được thực hiện trong
khoảng thời gian từ sau khi hoàn thành việc kiểm tra Bản kê khai quy định tại
Khoản 3 Điều 5 Thông tư số 08/2013/TT-TTCP đến ngày 31 tháng 3 hàng năm.
e) Kết quả thực hiện TTHC:
Báo cáo tình hình thực hiện công khai
trong cơ quan, tổ chức, đơn vị.
f) Đối tượng thực hiện
TTHC:
Bộ phận tổ chức cán bộ, người được giao nhiệm vụ.
g) Cơ quan thực hiện TTHC:
Cơ quan hành chính nhà nước các cấp, các
đơn vị sự nghiệp công lập thuộc cơ quan hành chính nhà nước, các doanh nghiệp nhà
nước phải thực hiện tổ chức triển khai việc kê khai tài sản, thu nhập.
h) Yêu cầu điều kiện thực hiện TTHC:
- Bản kê khai của Người có nghĩa vụ
kê khai phải công khai với toàn thể cán bộ, công chức,
viên chức của cơ quan, tổ chức, đơn vị nơi người đó thường
xuyên làm việc; trường hợp cơ quan, tổ chức, đơn vị có quy mô lớn, phân tán thì
công khai như quy định tại Điều 9, Điều 10 Thông tư số 08/2013/TT-TTCP.
- Bản kê khai của người ứng cử đại
biểu Quốc hội, đại biểu Hội đồng nhân dân ngoài việc công khai tại nơi thường
xuyên làm việc còn phải công khai tại hội nghị cử tri theo
quy định của Hội đồng bầu cử.
- Bản kê khai của người dự kiến được
bầu, phê chuẩn tại Quốc hội, Hội đồng nhân dân công khai
với đại biểu Quốc hội, đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp theo quy định của
Ủy ban thường vụ Quốc hội, Thường trực Hội đồng nhân dân.
- Bản kê khai của Người có nghĩa vụ
kê khai là đại diện phần vốn của Nhà nước, của doanh
nghiệp nhà nước và giữ chức danh từ Phó trưởng phòng và
tương đương trở lên trong doanh nghiệp có vốn góp của Nhà nước, doanh nghiệp
nhà nước thì công khai tại cơ quan, doanh nghiệp cử người đó làm đại diện.
- Người đứng đầu cơ quan, tổ chức,
đơn vị quyết định phạm vi công khai, hình thức công khai (niêm yết hoặc công bố
tại cuộc họp) Bản kê khai của Người có nghĩa vụ kê khai đang công tác trong cơ quan,
tổ chức, đơn vị do mình quản lý. Việc tổ chức công khai và quyết định phạm vi
công khai phải đảm bảo theo quy định tại Điều 14 Nghị định số 78/2013/NĐ-CP ngày
17 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ về minh bạch tài sản, thu nhập.
i) Căn cứ pháp lý để thực hiện
TTHC:
Nghị định số 78/2013/NĐ-CP ngày 17 tháng
7 năm 2013 của Chính phủ về minh bạch tài sản, thu nhập; Thông tư số 08/2013/TT-TTCP
ngày 31 tháng 10 năm 2013 của Thanh tra Chính phủ, hướng dẫn thi hành các quy
định về minh bạch tài sản, thu nhập.
3. Thủ tục xác minh tài
sản, thu nhập
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Cơ quan, tổ chức có thẩm quyền ban hành
quyết định xác minh:
1. Ban thường vụ cấp ủy các cấp quyết
định xác minh đối với người dự kiến được xác minh là cán bộ thuộc diện cấp mình
quản lý theo quy định về phân cấp quản lý cán bộ của Đảng. Ban thường vụ đảng
ủy cấp huyện quyết định xác minh đối với người dự kiến được xác minh là cán bộ
thuộc diện Đảng ủy xã, phường, thị trấn quản lý.
2. Người đứng đầu cơ quan, tổ chức,
đơn vị có thẩm quyền quản lý cán bộ, công chức, viên chức (theo phân cấp quản
lý cán bộ) quyết định xác minh đối với người dự kiến được xác minh thuộc thẩm
quyền quản lý của mình. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định xác minh
đối với người dự kiến được xác minh là cán bộ, công chức cấp xã.
- Bước 2:
Tiến hành xác minh. Trong quá trình xác minh tài sản, thu nhập, người xác minh
tiến hành các hoạt động sau:
+ Nghiên cứu hồ sơ, tài liệu có liên quan
đến nội dung xác minh.
+ Làm việc trực tiếp với người được
xác minh.
+ Xác minh tại chỗ đối với tài sản, thu
nhập được xác minh.
+ Làm việc với cơ quan, tổ chức, đơn vị
quản lý, lưu trữ hồ sơ, tài liệu về tài sản, thu nhập được xác minh.
+ Làm việc với cơ quan, tổ chức, cá nhân
có chuyên môn - kỹ thuật về tài sản, thu nhập được xác minh để đánh giá, giám
định tài sản, thu nhập đó.
+ Làm việc với cơ quan, tổ chức, cá nhân
có liên quan khác đế phục vụ cho việc xác minh tài sản, thu nhập.
+ Hoạt động khác cần thiết cho việc xác
minh tài sản, thu nhập.
- Bước 3:
Báo cáo kết quả xác minh tài sản, thu nhập. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể
từ ngày kết thúc xác minh, người xác minh phải có báo cáo kết quả xác minh tài
sản, thu nhập gửi người ban hành quyết định xác minh.
- Bước 4:
Kết luận về sự minh bạch trong kê khai tài sản, thu nhập.
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận được báo cáo kết quả xác minh hoặc nhận được giải trình đã rõ ràng,
hợp lý các nội dung yêu cầu của người dự kiến được xác minh thì người đã ban hành quyết định xác minh hoặc người đứng đầu cơ quan, tổ
chức, đơn vị có thẩm quyền quản lý Người có nghĩa vụ kê khai phải ban hành Kết
luận về sự minh bạch trong kê khai tài sản, thu nhập (sau đây gọi là Kết luận về sự minh bạch). Kết luận về sự minh bạch
phải được gửi cho cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền yêu cầu xác minh và người
được xác minh.
- Bước 5:
Công khai kết luận về sự minh bạch trong kê khai tài sản thu nhập.
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận được yêu cầu công khai bản Kết luận về sự minh
bạch của cơ quan, tổ chức đã yêu cầu xác minh, người đã ban hành Kết luận xác minh phải công khai bản Kết luận đó.
b) Cách thức thực hiện:
Xác minh tài sản, thu nhập được
thực hiện tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị.
c) Kết quả thực hiện TTHC:
- Báo cáo kết quả xác minh tài sản, thu
nhập.
- Kết luận sự minh bạch trong kê khai
tài sản, thu nhập.
d) Thành phần, số lượng hồ
sơ:
- Hồ sơ xác minh gồm có:
1. Quyết định xác minh; biên bản làm
việc; giải trình của người được xác minh; báo cáo kết quả xác minh.
2. Kết luận về sự minh bạch trong kê khai
tài sản, thu nhập.
3. Văn bản yêu cầu, kiến nghị của
người ban hành quyết định xác minh, người xác minh.
4. Kết quả đánh giá, giám định trong quá
trình xác minh (nếu có).
5. Các tài liệu khác có liên quan đến
việc xác minh.
- Số lượng: 01 bộ.
e) Thời hạn thực hiện TTHC:
Thời hạn xác minh là 15 ngày làm
việc, trường hợp phức tạp thì thời hạn tối đa không quá 30 ngày làm việc.
f) Đối tượng thực hiện
TTHC:
Cá nhân, tổ chức.
g) Cơ quan thực hiện TTHC:
Cơ quan thanh tra nhà nước các cấp, bộ
phận tổ chức cán bộ trong các cơ quan thuộc tỉnh, bộ phận phụ trách công tác thanh
tra nội bộ, tổ chức cán bộ trong các doanh nghiệp nhà nước.
h) Yêu cầu điều kiện thực
hiện TTHC:
- Khi có tố cáo về việc không trung
thực trong kê khai tài sản, thu nhập của người có nghĩa vụ kê khai.
- Khi xét thấy cần thêm thông tin
phục vụ cho việc bầu cử, miễn nhiệm, bãi nhiệm, bổ nhiệm, kỷ luật đối với người
có nghĩa vụ kê khai.
- Khi có căn cứ cho rằng việc giải trình
về nguồn gốc tài sản tăng thêm không hợp lý.
- Khi có yêu cầu của cơ quan, tổ
chức, cá nhân có thẩm quyền quy định tại Điều 12 Thông tư số 08/2013/TT-TTCP.
i) Mẫu đơn, tờ khai:
Ban hành kèm theo Thông tư số 08/2013/TT-TTCP
ngày 31 tháng 10 năm 2013 của Thanh tra Chính phủ.
j) Phí, lệ phí:
Không có.
k) Căn cứ pháp lý để thực hiện
TTHC:
- Nghị định số 78/2013/NĐ-CP ngày 17 tháng
7 năm 2013 của Chính phủ về minh bạch tài sản, thu nhập;
- Thông tư số 08/2013/TT-TTCP ngày 31
tháng 10 năm 2013 của Thanh tra Chính phủ, hướng dẫn thi hành các quy định về minh
bạch tài sản, thu nhập.
4. Thủ tục tiếp nhận yêu
cầu giải trình
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Người yêu cầu giải trình gửi văn bản yêu cầu
giải trình hoặc trực tiếp đến cơ quan nhà nước có trách nhiệm giải trình.
- Bước 2:
Cán bộ, công chức thực hiện việc tiếp nhận và vào sổ tiếp nhận yêu cầu giải
trình. Trường hợp nhiều người đến yêu cầu giải trình trực
tiếp thì cơ quan có thẩm quyền hướng dẫn người yêu cầu giải trình cử đại diện
để trình bày nội dung yêu cầu. Người đại diện phải là người có yêu cầu giải trình. Việc cử người đại diện được lập thành
văn bản (theo Mẫu số 01 -GT ban hành kèm theo Thông tư số
02/TT-TTCP ngày 29/4/2014). Việc cử người đại diện được thực hiện như sau:
+ Trường hợp có từ 05 đến 10 người yêu
cầu giải trình thì cử 01 hoặc 02 người đại diện;
+ Trường hợp có từ 10 người yêu cầu giải
trình trở lên thì có thể cử thêm người đại diện, nhưng không quá 05 người
- Bước 3:
cơ quan nhà nước ra thông báo tiếp nhận yêu cầu giải trình
hoặc từ chối giải trình và nêu rõ lý do (Mẫu số 04 ban
hành kèm theo Thông tư số 02/2014/TT-TTCP ngày 29/4/2014). Trường hợp yêu cầu
giải trình không thuộc trách nhiệm thì hướng dẫn người yêu cầu gửi đến đúng cơ
quan có trách nhiệm giải trình. Trường hợp nội dung yêu cầu đã được giải trình
nhưng có người khác yêu cầu giải trình thi cung cấp bản sao văn bản đã giải
trình cho người đó.
b) Cách thức thực hiện:
Trực tiếp hoặc gửi bằng văn bản.
c) Thành phần, số lượng, hồ
sơ:
- Hồ sơ gồm có:
1. Văn bản yêu cầu giải trình của cá nhân,
tổ chức.
2. Thông tin, tài liệu liên quan đến yêu
cầu giải trình.
3. Thông báo đồng ý hoặc từ chối giải
trình của cơ quan nhà nước có trách nhiệm
giải trình.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết:
Thời hạn ra thông báo tiếp nhận hoặc từ
chối giải trình: 05 ngày kể từ ngày tiếp nhận yêu cầu giải trình (Mẫu số 02, 03 ban hành kèm theo Thông tư số 02/2014/TT-TTCP ngày
29/4/2014).
e) Đối tượng thực hiện
TTHC:
Cơ quan, tổ chức, cá nhân có yêu cầu giải
trình.
f) Cơ quan thực hiện TTHC:
Cơ quan hành chính nhà nước các cấp, các
đơn vị sự nghiệp công lập thuộc cơ quan hành chính nhà nước và người có trách
nhiệm thực hiện việc giải trình.
g) Tên mẫu đơn, tờ khai:
Mẫu số 01, 02,
04 ban hành kèm theo Thông tư số 02/2014/TT-TTCP ngày 29/4/2014 của Thanh tra
Chính phủ.
h) Phí, lệ phí:
Không có.
i) Kết quả thực hiện TTHC:
Văn bản tiếp
nhận yêu cầu giải trình hoặc văn bản từ chối yêu cầu giải trình của cơ quan có
thẩm quyền.
j) Yêu cầu điều kiện thực hiện
TTHC:
- Theo quy định tại Điều 6 Nghị định
số 90/2013/NĐ-CP ngày 08/8/2013:
+ Cá nhân yêu cầu giải trình phải có năng
lực hành vi dân sự đầy đủ hoặc thông qua người đại diện hợp pháp; cơ quan, tổ
chức yêu cầu giải trình phải thông qua người đại diện hợp pháp.
+ Nội dung yêu cầu giải trình liên quan
trực tiếp đến quyền và lợi ích hợp pháp của cơ quan, tổ chức, cá nhân có yêu
cầu giải trình.
+ Nội dung yêu cầu giải trình thuộc phạm
vi trách nhiệm quản lý của cơ quan được yêu cầu.
k) Căn cứ pháp lý để thực hiện
TTHC:
Nghị định số 90/2013/NĐ-CP ngày 08/8/2013
của Chính phủ quy định trách nhiệm giải trình của cơ quan nhà nước trong việc
thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn được giao; Thông tư số 02/2014/TT-TTCP ngày
29/4/2014 của Thanh tra Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số
điều của Nghị định số 90/2013/NĐ-CP ngày 08/8/2013.
5. Thủ tục thực hiện việc
giải trình
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1:
Nghiên cứu nội dung yêu cầu giải trình.
- Bước 2:
Thu thập, xác minh thông tin có liên quan.
- Bước 3:
Làm việc trực tiếp với người yêu cầu giải trình để làm rõ những nội dung có
liên quan khi thấy cần thiết. Nội dung làm việc được lập thành biên bản có chữ
ký của các bên.
- Bước 4:
Ban hành văn bản giải trình với các nội dung sau đây: Tên, địa chỉ người yêu
cầu giải trình; nội dung yêu cầu giải trình; kết quả làm việc trực tiếp với tổ
chức, cá nhân (nếu có); các căn cứ pháp lý để giải trình; nội dung giải trình
cụ thể theo từng yêu cầu. (Mẫu số 07-GT ban hành kèm theo
Thông tư số 02/2014/TT-TTCP ngày 29/4/2014).
- Bước 5:
Gửi văn bản giải trình đến người yêu cầu giải trình. Trong trường hợp cần thiết
thì công bố công khai văn bản giải trình theo quy định của pháp luật.
b) Cách thức thực hiện:
- Người giải trình thực hiện giải trình
trực tiếp và người yêu cầu giải trình ký hoặc điểm chỉ xác nhận vào biên bản
thực hiện việc giải trình.
- Người giải trình có trách nhiệm
công khai văn bản giải trình theo một trong các hình thức sau đây:
+ Niêm yết tại trụ sở làm việc hoặc nơi
tiếp công dân của cơ quan, đơn vị thực hiện giải trình;
+ Thông báo trên phương tiện thông tin
đại chúng;
+ Đăng tải trên cổng thông tin điện tử
của cơ quan, đơn vị thực hiện giải trình.
c) Thành phần, số lượng, hồ
sơ:
- Hồ sơ gồm có:
1. Văn bản yêu cầu giải trình hoặc
bản ghi lời yêu cầu giải trình;
2. Văn bản cử người
đại diện (nếu có);
3. Thông tin, tài liệu liên quan đến
nội dung việc giải trình;
4. Báo cáo thu thập, xác minh thông tin,
tài liệu;
5. Văn bản giải trình;
6. Các tài liệu khác có liên quan.
- Số lượng: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết:
Thời hạn thực hiện việc giải trình không
quá 15 ngày kể từ ngày ra thông báo tiếp nhận yêu cầu giải trình. Trường hợp có
nội dung phức tạp thì có thể gia hạn thời gian giải trình. Thời gian gia hạn
thực hiện việc giải trình không quá 15 ngày, kể từ ngày gia hạn và phải thông
báo bằng văn bản đến người yêu cầu giải trình.
e) Đối tượng thực hiện
TTHC:
Tổ chức.
f) Cơ quan thực hiện TTHC:
Cơ quan hành chính nhà nước các cấp, các
đơn vị sự nghiệp công lập thuộc cơ quan hành chính nhà nước có trách nhiệm thực
hiện việc giải trình.
g) Tên mẫu đơn, tờ khai:
Mẫu số 05, 06,
07, 08 ban hành kèm theo Thông tư số 02/2014/TT-TTCP ngày 29/4/2014 của Thanh
tra Chính phủ.
h) Phí, lệ phí:
Không có.
i) Kết quả thực hiện:
Văn bản giải trình.
j) Yêu cầu điều kiện thực hiện TTHC:
- Nội dung yêu cầu giải trình liên quan
trực tiếp đến quyền và lợi ích hợp pháp của cơ quan, tổ chức, cá nhân có yêu
cầu giải trình.
- Nội dung, yêu cầu giải trình thuộc phạm
vi trách nhiệm quản lý của cơ quan được yêu cầu.
- Nội dung giải trình không thuộc một
trong các trường hợp sau đây:
+ Nội dung thông tin liên quan đến bí
mật nhà nước;
+ Những nội dung liên quan đến việc chỉ
đạo, tổ chức thực hiện nhiệm vụ, công vụ trong nội bộ cơ quan nhà nước; trong
chỉ đạo, điều hành của cơ quan hành chính cấp trên với cơ quan hành chính cấp
dưới;
+ Nội dung thông tin thuộc bí mật đời
tư;
+ Nội dung thông tin thuộc bí mật
kinh doanh;
+ Các nội dung đã được giải trình
hoặc đã được cơ quan có thẩm quyền thụ lý giải quyết;
+ Các yêu cầu giải trình sau 90 ngày,
kể từ ngày cơ quan, tổ chức, cá nhân nhận được hoặc biết được quyết định, hành
vi của cơ quan nhà nước tác động trực tiếp đến quyền, lợi ích hợp pháp của
mình.
k) Căn cứ pháp lý để thực hiện
TTHC:
Nghị định số 90/2013/NĐ-CP ngày 08/8/2013
của Chính phủ quy định trách nhiệm giải trình của cơ quan nhà nước trong việc
thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn được giao; Thông tư số 02/2014/TT-TTCP ngày
29/4/2014 của Thanh tra Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số
điều của Nghị định số 90/2013/NĐ-CP ngày 08/8/2013.
MẪU
BẢN KÊ KHAI TÀI SẢN, THU NHẬP
(Kèm theo Thông tư số 08/2013/TT-TTCP ngày 31 tháng 10 năm 2013 của Thanh tra Chính phủ)
BẢN
KÊ KHAI TÀI SẢN, THU NHẬP
NĂM:.................
I. THÔNG TIN CHUNG
1. Người kê khai tài sản, thu nhập
- Họ và tên:…………………………………….Năm
sinh:…………..…..
- Chức vụ/chức danh công
tác:…………………………………………...
- Cơ quan/đơn vị công
tác:……………………………………………......
- Hộ khẩu thường
trú:……………………………………………………..
- Chỗ ở hiện tại:…………………………………………………………...
2. Vợ hoặc chồng của người kê khai tài
sản, thu nhập
- Họ và tên:……………………………………….Năm
sinh:…….……...
- Chức vụ/chức danh công
tác:…………………………………………...
- Cơ quan/đơn vị công
tác:………………………………………………
- Hộ khẩu thường trú:……………………………………………………
- Chỗ ở hiện tại:…………………………………………………………
3. Con chưa thành niên (con đẻ, con nuôi theo quy định của pháp luật)
a) Con thứ nhất:
- Họ và tên:………………………………………………………………
- Ngày, tháng, năm sinh:………………………………………………
- Hộ khẩu thường trú:……………………………………………………
- Chỗ ở hiện tại:…………………………………………………………
b) Con thứ hai (trở lên): Kê khai như con thứ nhất.
II. THÔNG TIN MÔ TẢ VỀ TÀI SẢN
1. Nhà ở, công trình xây dựng:
a) Nhà ở:
- Nhà thứ nhất:
...............…………………..……………….…………….
+ Loại nhà:……………………Cấp công trình………………...…………
+ Diện tích xây dựng: ………………………….………………...…….....
+ Giá trị: ………………………………………………….………………
+ Giấy chứng nhận quyền sở hữu: ………………………….……………
+ Thông tin khác (nếu có): ………………………………………….……
- Nhà thứ hai (trở lên): Kê khai tương tự như nhà
thứ nhất.
b) Công trình xây dựng khác:
- Công trình thứ nhất:
..................................................................…...……
+ Loại công trình ……………Cấp công trình ………………………..…
+ Diện tích: ………………………………………………….……………
+ Giá trị: ……………………………………………………….…………
+ Giấy chứng nhận quyền sở hữu: …………………………….…………
+ Thông tin khác (nếu có): ……………………………….………………
- Công trình thứ hai (Trở lên): Kê khai tương tự
như công trình thứ nhất.
2. Quyền sử dụng đất:
a) Đất ở:
- Mảnh thứ nhất: ........................................................................................
+ Địa chỉ: ……………...……………………….……………………………
+ Diện tích: …………………...………………………………………....…
+ Giá trị: ……………………………...………………………………....…
+ Giấy chứng nhận quyền sử dụng: …………………..…………..………
+ Thông tin khác (nếu có): ………………………………...………..……..
- Mảnh thứ 2: (Mô tả như mảnh thứ nhất).
b) Các loại đất khác:
- Mảnh thứ nhất:
.........................................................................................
+ Địa chỉ: ……………………………………………………………………
+ Diện tích: ………………….………………………………………………
+ Giá trị: ……………………………...……………………………….…..…
+ Giấy chứng nhận quyền sử dụng: …………………..…………….………
+ Thông tin khác (nếu có): ………………………………...……………..…
- Mảnh thứ hai: (Mô tả như mảnh thứ nhất).
3. Tiền (tiền Việt Nam, ngoại
tệ) gồm tiền mặt, tiền cho vay, tiền gửi cá nhân, tổ chức trong
nước, tổ chức nước ngoài tại Việt Nam mà tổng giá trị quy đổi từ 50
triệu đồng trở lên.
.............................................................................................................................
4. Ô tô, mô tô, xe gắn máy,
xe máy (máy ủi, máy xúc, các loại xe máy khác), tầu thủy, tầu bay, thuyền và những động sản khác mà Nhà nước quản lý (theo quy định của
pháp luật phải đăng ký sử dụng và được cấp giấy đăng ký) có tổng giá trị mỗi loại từ 50 triệu đồng trở lên.
- Ô tô
- Mô tô
- Xe gắn máy
- Xe máy (máy ủi, máy xúc, các
loại xe máy khác)
- Tầu thủy
- Tầu bay
- Thuyền
- Những động sản khác mà Nhà nước
quản lý (theo quy định của pháp luật phải đăng ký sử dụng và được cấp giấy đăng
ký)
.................................................................................................................................
5. Kim loại quý, đá quý, cổ phiếu,
vốn góp vào các cơ sở kinh doanh, các loại giấy tờ có giá trị chuyển nhượng
khác có tổng giá trị quy đổi mỗi loại từ 50 triệu đồng trở lên.
- Kim loại quý
- Đá quý
- Cổ phiếu
- Vốn góp vào các cơ sở kinh doanh
- Các loại giấy tờ có giá trị chuyển nhượng khác
..............................................................................................................................
6. Các loại tài sản khác mà giá trị quy đổi mỗi loại từ 50 triệu đồng trở lên (như cây
cảnh, bộ bàn ghế, tranh, ảnh, đồ mỹ nghệ và các loại tài sản khác).
................................................................................................................................
7. Tài sản, tài khoản ở nước ngoài gồm tất cả tài sản quy định từ Khoản 1 đến Khoản 6
nói trên nằm ngoài lãnh thổ Việt Nam.
..................................................................................................................................
8. Các khoản nợ gồm: các khoản
phải trả, giá trị các tài sản quản lý hộ, giữ hộ có tổng giá trị quy đổi từ
50 triệu đồng trở lên.
..................................................................................................................................
9. Tổng thu nhập trong năm quy đổi thành tiền Việt
Nam gồm các khoản lương, phụ cấp, trợ cấp, thưởng, thù lao, cho, tặng, biếu,
thừa kế, thu nhập hưởng lợi từ các khoản đầu tư, phát minh, sáng chế, các khoản
thu nhập khác.
...................................................................................................................................
III. GIẢI TRÌNH SỰ BIẾN ĐỘNG CỦA TÀI SẢN, THU
NHẬP (Biến động về tài sản, thu nhập, giải trình nguồn gốc tài sản tăng thêm)
Loại tài sản,
thu nhập
|
Tăng/ giảm
|
Nội dung giải trình
nguồn gốc tài sản, thu nhập tăng thêm
|
1. Nhà ở, công trình xây dựng (tăng,
giảm về số lượng, diện tích hoặc thay đổi về cấp nhà, công trình so với kỳ kê
khai trước đó):
a) Nhà ở:
b) Công trình xây dựng khác:
2. Quyền sử dụng đất (tăng, giảm về
số lượng, diện tích, thay đổi loại đất so với kỳ kê khai
trước đó):
a) Đất ở:
b) Các loại đất khác:
3. Tiền (tiền Việt Nam, ngoại
tệ) gồm tiền mặt, tiền cho vay, tiền gửi cá nhân, tổ chức trong
nước, tổ chức nước ngoài tại Việt Nam mà tổng giá trị quy đổi từ
50 triệu đồng trở lên.
4. Các loại động sản:
- Ô tô
- Mô tô
- Xe gắn máy
- Xe máy (máy ủi, máy xúc, các
loại xe máy khác)
- Tầu thủy
- Tầu bay
- Thuyền
- Những động sản khác mà Nhà nước quản
lý (theo quy định của pháp luật phải đăng ký sử dụng và được cấp giấy đăng
ký)
5. Các loại tài sản:
- Kim loại quý
- Đá quý
- Cổ phiếu
- Vốn góp vào các cơ sở kinh doanh
- Các loại giấy tờ có giá trị
chuyển nhượng khác có tổng giá trị quy đổi mỗi
loại từ 50 triệu đồng trở lên.
6. Các loại tài sản khác (như
cây cảnh, bộ bàn ghế, tranh, ảnh, đồ mỹ nghệ và các loại tài sản khác) mà giá trị quy đổi mỗi loại từ 50 triệu đồng trở lên.
7. Tài sản, tài khoản ở nước ngoài gồm tất cả tài sản quy định từ Khoản 1 đến Khoản
6 nói trên nằm ngoài lãnh thổ Việt Nam.
8. Các khoản nợ gồm: các
khoản phải trả, giá trị các tài sản quản lý hộ, giữ hộ có tổng giá trị quy đổi từ 50 triệu đồng trở lên.
9. Tổng thu nhập trong năm quy đổi thành
tiền Việt Nam
|
|
|
(Người kê khai tự xác định các
loại tài sản tăng, giảm trong kỳ kê khai và giải trình nguồn gốc tài sản tăng
thêm).
Ngày
nhận Bản kê khai tài sản, thu nhập
…… ngày………tháng………năm……
Người nhận Bản kê khai
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ/chức danh)
|
Ngày
hoàn thành Bản kê khai tài sản, thu nhập
…… ngày……tháng……năm……
Người kê khai tài sản
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Cơ quan, tổ
chức, đơn vị
Số: /
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
… … … …, ngày … … tháng … … năm … …
|
BÁO CÁO MINH BẠCH
TÀI SẢN, THU NHẬP
(Kèm theo Thông tư số 08/2013/TT-TTCP ngày 31/10/2013 của
Thanh tra Chính phủ)
BÁO CÁO
Kết quả minh bạch
tài sản, thu nhập năm ….
Việc thực hiện minh bạch tài sản, thu nhập theo
Nghị định số 78/2013/NĐ-CP ngày 17/7/2013 của Chính phủ, Thông tư số 08/2013/TT-TTCP
ngày 31/10/2013 của Thanh tra Chính phủ và các văn bản hướng dẫn hướng dẫn số
…… của (tên cơ quan hướng dẫn) về minh bạch tài sản, thu nhập, (tên cơ
quan/tổ chức/đơn vị) báo cáo kết quả kê khai tài sản, thu nhập của mình như
sau:
1. Quá trình chỉ đạo, triển
khai, tổ chức thực hiện quy định về minh bạch tài sản, thu nhập
Nội dung phần báo cáo này nhằm phản ánh những phạm
vi, đặc điểm về tổ chức bộ máy, hoạt động và việc tổ chức thực hiện công tác
minh bạch tài sản, thu nhập của cơ quan, tổ chức, đơn vị trong năm bao gồm:
- Phạm vi, đặc điểm tổ chức, hoạt động của cơ quan,
tổ chức, đơn vị;
- Các văn bản pháp luật áp dụng;
- Các văn bản chỉ đạo, đôn đốc của cấp trên;
- Các văn bản cơ quan, đơn vị đã triển khai như: Kế
hoạch, phương án, tổ chức tuyên truyền;
- Phân công thực hiện;
- Quá trình thực hiện các nhiệm vụ kê khai, công
khai, quản lý hồ sơ, tiến hành xác minh, xem xét kỷ luật, tổng hợp báo cáo …
- Những thuận lợi hay khó khăn, vướng mắc.
2. Kết quả thực hiện minh bạch tài sản, thu nhập
2.1. Kết quả kê khai
Tình hình chung triển khai việc kê khai tài sản,
thu nhập của cơ quan, tổ chức, đơn vị bao gồm thời gian tiến hành, cách thức tổ
chức, số đơn vị (trực thuộc) phải/đã triển khai thực hiện kê khai tài sản, thu
nhập (có thể chia thành các nhóm theo đặc điểm hoạt động); tỷ lệ …. % số
cơ quan, tổ chức, đơn vị đã thực hiện; số cơ quan, tổ chức, đơn vị chưa thực
hiện hoặc thực hiện kê khai chậm so với thời gian quy định (danh sách), lý do.
Số liệu về số người kê khai gồm:
- Số người phải kê khai tài sản, thu nhập trong
năm; trong đó số người phải kê khai tăng/giảm so với năm trước, lý do.
- Số người đã kê khai tài sản, thu nhập trong năm; tỷ lệ .. % số người kê khai;
- Số lượng bản kê khai tài sản, thu nhập lưu giữ
tại cơ quan, tổ chức, đơn vị;
- Số lượng và danh sách bản kê khai thuộc diện cấp
ủy quản lý;
- Số lượng và danh sách bản kê khai do tổ chức cấp
trên quản lý;
2.2. Kết quả công khai
Tình hình chung triển khai việc công khai bản kê
khai tài sản, thu nhập của cơ quan, tổ chức, đơn vị bao gồm thời gian tiến
hành, cách thức tổ chức, số đơn vị (trực thuộc) phải/đã triển khai thực hiện
công khai bản kê khai tài sản, thu nhập; tỷ lệ …. % số cơ quan, tổ chức, đơn vị
đã thực hiện kê khai; số cơ quan, đơn vị thực hiện công khai bằng hình thức
niêm yết; số điểm niêm yết; số cơ quan, tổ chức, đơn vị thực hiện công khai
bằng hình thức công bố tại cuộc họp; số cuộc họp; số cơ quan, tổ chức, đơn vị
chưa thực hiện công khai hoặc thực hiện chậm so với thời gian quy định (danh
sách), lý do.
Tình hình thông tin phản ánh sau khi công khai các
bản kê khai tài sản, thu nhập trong năm.
Số liệu về số bản kê khai được công khai:
- Số bản kê khai đã công khai; tỷ lệ ….% so với số
bản đã kê khai;
- Số bản kê khai đã công khai theo hình thức niêm
yết; tỷ lệ ….% so với số bản đã công khai;
- Số bản kê khai đã công khai theo hình công bố tại
cuộc họp; tỷ lệ ….% so với số bản đã công khai.
2.3 Kết quả thực hiện giải trình, xác minh tài
sản, thu nhập
Tình hình thực hiện giải trình, xác minh tài sản,
thu nhập trong cơ quan, đơn vị bao gồm việc tự kiểm tra, yêu cầu của công tác
quản lý cán bộ, yêu cầu xác minh của các cơ quan, đơn vị, cá nhân có thẩm
quyền. Việc yêu cầu giải trình và xem xét giải trình trong minh bạch tài sản,
thu nhập của cơ quan, đơn vị. Việc xác minh, kết luận về minh bạch tài sản, thu
nhập của cơ quan, tổ chức, đơn vị.
Số liệu về giải trình, xác minh tài sản, thu nhập
- Số người yêu cầu giải trình kê khai, nguồn gốc
tài sản, thu nhập;
- Số người được xác
minh tài sản, thu nhập;
- Số người đã có kết luận về Minh bạch tài sản, thu
nhập;
- Số người đã có kết luận không trung thực trong
minh bạch tài sản, thu nhập;
2.4. Kết quả xử lý kỷ luật trong xác minh tài
sản, thu nhập
Tình hình vi phạm và xem xét xử lý các vi phạm về
minh bạch tài sản, thu nhập trong cơ quan, tổ chức, đơn vị.
Số liệu về xử lý vi phạm
- Số người đã bị xử lý kỷ luật do kê khai tài sản,
thu nhập không trung thực; chia theo hình thức kỷ luật (cảnh cáo; khiển trách;
hình thức khác).
- Số người đã bị xử lý kỷ luật do vi phạm thời hạn
trong minh bạch tài sản, thu nhập (chậm tổ chức kê khai, chậm kê khai, chậm
tổng hợp, báo cáo kết quả minh bạch tài sản) và chia theo hình thức xử lý kỷ
luật.
- Số người đã bị xử lý trách nhiệm trong xác minh
tài sản, thu nhập chia theo các lỗi vi phạm và hình thức xử lý.
3. Đánh giá chung.
- Các mặt thuận lợi, khó khăn khi triển khai công
tác minh bạch, tài sản trong cơ quan, tổ chức, đơn vị minh.
- Các ý kiến góp ý, đề xuất khắc phục.
Nơi nhận:
|
Thủ trưởng cơ quan,
tổ chức, đơn vị
Ký tên, đóng dấu
|
Mẫu số: 01
(Ban hành kèm theo Thông tư số 02/2014/TT-TTCP ngày 29/4/2014 của Thanh tra
Chính phủ)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
…….., ngày ...
tháng ... năm ...
VĂN BẢN CỬ NGƯỜI ĐẠI
DIỆN YÊU CẦU GIẢI TRÌNH
Người yêu cầu giải trình:
1. Họ và tên: ……………………….(1)……………………………………………………
Địa chỉ: …………………………….(2)…………………………………………………….
Số CMND: ………………………….. Ngày cấp: …………………..Nơi cấp:
…………
Thống nhất cử ông/bà:
1. Họ và tên: ……………………….(1)……………………………………………………
Địa chỉ: …………………………….(2)……………………………………………………
Số CMND: ………………………….. Cấp ngày: …………………..Nơi cấp:
…………
làm người đại diện yêu cầu giải trình.
Nội dung, phạm vi được đại diện: …………………………….
(3)………………………
…………………………………………………………………………………………………
Các nội dung khác có liên quan (nếu có):
………………………………………………
………………………………………………………………………………………………..
Trong quá trình thực hiện yêu cầu giải trình, người
đại diện có trách nhiệm thực hiện đúng nội dung được đại diện./.
Người đại diện
(ký, ghi rõ họ tên hoặc điểm chỉ)
|
Những người yêu
cầu giải trình
(ký, ghi rõ họ tên hoặc điểm chỉ)
|
________________________________
(1) Nếu người yêu cầu giải trình
là đại diện cho cơ quan, tổ chức thì phải ghi rõ chức vụ của người yêu cầu giải
trình.
(2) Nơi người yêu cầu giải trình
cư trú, trường hợp là cơ quan, tổ chức cử người đại diện thì phải ghi rõ địa
chỉ cơ quan, tổ chức đó.
(3) Đại diện toàn bộ hay đại diện một
số nội dung yêu cầu giải trình cần ghi rõ trong nội dung đại diện.
Mẫu số: 02 (Ban hành kèm theo Thông tư số
02/2014/TT-TTCP ngày 29/4/2014 của Thanh tra Chính phủ)
.…..(1)…….
…..(2)…...
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …/TB-………
|
……., ngày …
tháng … năm …
|
THÔNG BÁO
Về việc tiếp nhận
để giải trình
Kính gửi:
………….(3)…………………..
Ngày ... tháng ... năm ...(2)... đã nhận được văn
bản yêu cầu giải trình của …..(3)…..
Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………
Số CMND/Hộ chiếu, ngày cấp, nơi cấp: ………………
(4)…………………………….
Yêu cầu giải trình về việc
………………………………..(5)…………………………….
………………………………………………………………………………………………..
Sau khi xem xét nội dung yêu cầu giải trình, căn cứ
Luật phòng, chống tham nhũng và Nghị định số 90/2013/NĐ-CP ngày 08 tháng 8 năm
2013 của Chính phủ quy định trách nhiệm giải trình của cơ quan nhà nước trong
việc thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn được giao, yêu cầu giải trình của ...(3)...
đủ điều kiện tiếp nhận để giải trình.
Vậy thông báo để ...(3)... được biết./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: VT, hồ sơ.
|
Người đứng đầu
cơ quan, đơn vị
(ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
_______________
(1) Tên cơ quan, đơn vị cấp trên trực
tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan, đơn vị thông báo
về việc tiếp nhận yêu cầu giải trình.
(3) Họ tên người yêu cầu giải
trình (hoặc tên cơ quan, tổ chức yêu cầu giải trình).
(4) Nếu người yêu cầu giải trình không
có CMND/Hộ chiếu thì ghi các thông tin theo giấy tờ tùy thân.
(5) Tóm tắt nội dung yêu cầu giải
trình.
Mẫu số: 03 (Ban hành kèm theo Thông tư số
02/2014/TT-TTCP ngày 29/4/2014 của Thanh tra Chính phủ)
.…..(1)…….
…..(2)…...
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …/TB-………
|
……., ngày …
tháng … năm …
|
THÔNG BÁO
Về việc từ chối
yêu cầu giải trình
Kính gửi:
………….(3)…………………..
Ngày ... tháng ... năm ..., …(2)... đã nhận được
văn bản yêu cầu giải trình của …..(3)…..
Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………
Số CMND/Hộ chiếu, ngày cấp, nơi cấp: ………………
(4)…………………………….
Yêu cầu giải trình về việc
………………………………..(5)…………………………….
Sau khi xem xét nội dung yêu cầu giải trình, căn cứ
Điều 5, 6 Nghị định số 90/2013/NĐ-CP ngày 08 tháng 8 năm 2013 của Chính phủ quy
định trách nhiệm giải trình của cơ quan nhà nước trong việc thực hiện nhiệm vụ,
quyền hạn được giao, yêu cầu giải trình của ...(3)... không đủ điều kiện tiếp
nhận để giải trình vì lý do sau đây:
…………………………………………………… (6)
.....................................................
Vậy thông báo để ....(3).... được biết./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: VT, hồ sơ.
|
Người đứng đầu
cơ quan, đơn vị
(ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
_______________
(1) Tên cơ quan, đơn vị cấp trên trực
tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan, đơn vị thông báo
về việc không tiếp nhận yêu cầu giải trình.
(3) Họ tên người yêu cầu giải
trình (hoặc tên cơ quan, tổ chức yêu cầu giải trình).
(4) Nếu người yêu cầu giải trình không
có CMND/Hộ chiếu thì ghi các thông tin theo giấy tờ tùy thân.
(5) Tóm tắt nội dung yêu cầu giải
trình.
(6) Lý do của việc không tiếp nhận
yêu cầu giải trình.
Mẫu số: 04 (Ban hành kèm theo Thông tư số
02/2014/TT-TTCP ngày 29/4/2014 của Thanh tra Chính phủ)
.…..(1)…….
…..(2)…...
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …(3)…
|
|
GIẤY BIÊN NHẬN
Về việc tiếp nhận
thông tin, tài liệu
Vào hồi... giờ ... ngày ... tháng ... năm …, tại
…………….. (4) …………………………
Bên nhận thông tin, tài liệu:
………………………………………………….(5)……………………………………………
Bên giao thông tin, tài liệu:
………………………………………………….(6)……………………………………………
Đã giao, nhận thông tin, tài liệu sau đây:
1. ……………………………………………(7)………………………………………………
2…………………………………………………………………………………………………
3…………………………………………………………………………………………………
Giấy biên nhận này được lập thành ...bản, mỗi bên
giữ 01 bản./.
Bên giao
(ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu - nếu có)
|
Bên nhận
(ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu - nếu có)
|
_______________
(1) Tên cơ quan, đơn vị cấp trên
trực tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan, đơn vị tiếp nhận thông
tin, tài liệu.
(3) Ghi số trong trường hợp Giấy biên
nhận được quản lý, theo dõi bằng số văn bản.
(4) Địa điểm giao, nhận thông tin,
tài liệu.
(5) Họ tên, chức danh, cơ quan,
đơn vị công tác của người nhận thông tin, tài liệu.
(6) Họ tên, chức danh, cơ quan,
đơn vị công tác hoặc địa chỉ của người giao thông tin, tài liệu.
(7) Loại thông tin, vật mang tin, tên,
số trang, tình trạng tài liệu.
Mẫu số: 05 (Ban hành kèm theo Thông tư số
02/2014/TT-TTCP ngày 29/4/2014 của Thanh tra Chính phủ)
.…..(1)…….
…..(2)…...
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …/QĐ-…..
|
….., ngày …
tháng … năm …
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc giao
nhiệm vụ thu thập, xác minh thông tin
có liên quan đến yêu cầu giải trình
Căn cứ Luật phòng, chống tham nhũng số 55/2005/QH11
đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 01/2007/QH12 và Luật số
27/2012/QH13;
Căn cứ Nghị định số 90/2013/NĐ-CP ngày 08 tháng 8
năm 2013 của Chính phủ quy định trách nhiệm giải trình của cơ quan nhà nước
trong việc thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn được giao;
Căn cứ Thông tư số 02/2014/TT-TTCP ngày 29 tháng 4
năm 2014 của Thanh tra Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số
điều của Nghị định số 90/2013/NĐ-CP ngày 08/8/2013 của Chính phủ quy định trách
nhiệm giải trình của cơ quan nhà nước trong việc thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn
được giao;
Căn cứ ……………………………….(4)…………………………………………………….,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Giao ....(5).... tiến hành thu thập,
xác minh thông tin có liên quan đến yêu cầu giải trình của ....(6).... về việc
…(7)…
....(5).... báo cáo kết quả thu thập, xác minh
thông tin có liên quan đến yêu cầu giải trình nêu trên với ... (3)... trước
ngày ... tháng ... năm ...
Điều 2. …. (8)....., ….(9)... chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Lưu: VT, hồ sơ.
|
Người giải
trình
(ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
_______________
(1) Tên cơ quan, đơn vị cấp trên trực
tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan, đơn vị tiếp nhận yêu
cầu giải trình.
(3) Chức danh của người có thẩm quyền
ban hành quyết định giao nhiệm vụ thu thập, xác minh thông tin có liên quan đến
yêu cầu giải trình.
(4) Văn bản quy định về chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan, đơn vị ban hành quyết định.
(5) Cơ quan, đơn vị, cá nhân được giao
nhiệm vụ thu thập, xác minh thông tin có liên quan đến yêu cầu giải trình.
(6) Họ tên người yêu cầu giải
trình (hoặc tên cơ quan, tổ chức yêu cầu giải trình).
(7) Nội dung được giao thu thập
xác minh.
8) Trường hợp là cơ quan, đơn vị
thì ghi là “Người đứng đầu ...(5)...”; Trường hợp là cá nhân thì ghi
"…(5)…".
(9) Người đứng đầu cơ quan, đơn
vị, cá nhân liên quan.
Mẫu số: 06 (Ban hành kèm theo Thông tư số
02/2014/TT-TTCP ngày 29/4/2014 của Thanh tra Chính phủ)
.…..(1)…….
…..(2)…...
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …/BC-…..
|
….., ngày …
tháng … năm …
|
BÁO CÁO
Kết quả thu thập,
xác minh thông tin liên quan đến yêu cầu giải trình
Kính gửi:
…………………..(3)………………………………
Thực hiện Quyết định số
……………………………..(4)………………………………
Từ ngày …/…/… đến ngày …/…/…, ...(5)... đã tiến
hành thu thập, xác minh thông tin liên quan đến yêu cầu giải trình của ...(6)
... đối với ... (7)...
Căn cứ vào thông tin, tài liệu đã được thu thập,...(5)...
báo cáo kết quả thu thập, xác minh thông tin liên quan đến yêu cầu giải trình
như sau:
1. Nội dung, căn cứ yêu cầu giải trình:
.................................................................................................................................
2. Tóm tắt nội dung được giao thu thập, xác minh và
kết quả thu thập, xác minh đối với từng nội dung được giao thu thập, xác minh:
.................................................................................................................................
3. Đề xuất nội dung giải trình:
.................................................................................................................................
Trên đây là báo cáo kết quả thu thập, xác minh
thông tin có liên quan đến yêu cầu giải trình, kính trình .. .(3)... xem xét,
cho ý kiến chỉ đạo./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: VT, hồ sơ.
|
Cơ quan, đơn
vị, cá nhân
được giao nhiệm vụ thu thập, xác minh
(ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu - nếu có)
|
_______________
(1) Tên cơ quan, đơn vị cấp trên trực
tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan, đơn vị, cá nhân
báo cáo kết quả thu thập, xác minh thông tin.
(3) Người giao nhiệm vụ thu thập,
xác minh thông tin.
(4) Quyết định giao nhiệm vụ thu thập,
xác minh thông tin.
(5) Tên cơ quan, đơn vị, cá nhân được
giao nhiệm vụ thu thập, xác minh thông tin.
(6) Họ tên của người yêu cầu giải trình
(hoặc tên cơ quan, tổ chức yêu cầu giải trình).
(7) Nội dung yêu cầu giải trình.
Mẫu số: 07 (Ban hành kèm theo Thông tư số
02/2014/TT-TTCP ngày 29/4/2014 của Thanh tra Chính phủ)
.…..(1)…….
…..(2)…...
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …/VB-…..
V/v …(3)…
|
….., ngày …
tháng … năm …
|
Kính gửi:
………………(4)……………………….
…………………………………………………………………………………….
Ngày …/…/…, ...(5)... đã tiếp nhận văn bản yêu cầu
giải trình của ...(4)...
1. Nội dung yêu cầu giải trình:
……………………………………………….(6)……………………………………………
2. Kết quả thu thập, xác minh thông tin có liên
quan đến yêu cầu giải trình:
.……………………………………………….(7)……………………………………………
3. Các căn cứ pháp lý để giải trình
.……………………………………………….(8)……………………………………………
Từ những nhận định và căn cứ trên, ………….(5)……………………….
giải trình như sau:
.……………………………………………….(9)……………………………………………
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: VT, hồ sơ.
|
Người giải
trình
(ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
_______________
(1) Tên cơ quan, đơn vị cấp trên trực
tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan, đơn vị ban hành
văn bản giải trình.
(3) Trích yếu nội dung yêu cầu
giải trình.
(4) Họ tên, địa chỉ người yêu cầu giải
trình (hoặc tên, địa chỉ cơ quan, tổ chức yêu cầu giải trình).
(5) Chức danh người ban hành văn
bản giải trình.
(6) Ghi rõ từng nội dung yêu cầu giải
trình.
(7) Ghi rõ từng nội dung đã được
thu thập, xác minh.
(8) Nêu rõ căn cứ pháp luật (viện dẫn
các điều khoản của văn bản pháp luật) để giải trình về nội dung được yêu cầu
giải trình.
(9) Nội dung giải trình đối với
từng yêu cầu của người yêu cầu giải trình.
Mẫu số: 08 (Ban hành kèm theo Thông tư số
02/2014/TT-TTCP ngày 29/4/2014 của Thanh tra Chính phủ)
.…..(1)…….
…..(2)…...
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BIÊN
BẢN
Về
việc thực hiện việc giải trình
Vào hồi … giờ … ngày … tháng … năm …,
tại …………………(3)…………………;
Chúng tôi gồm:
Người giải trình:
…………………………………………………………..(4)……………
Người yêu cầu giải trình:
………………………………………………....(5)……………
Cùng nhau ghi nhận việc giải trình trực
tiếp, cụ thể như sau:
Nội dung yêu cầu giải trình:
……………………………………………………….(6)……
Kết quả giải trình:
..………………………………………………………………….(7)…
Việc giải trình kết thúc vào hồi ... giờ
... phút cùng ngày (hoặc ngày …/…/…).
Biên bản này đã được đọc cho những người
làm việc cùng nghe, mọi người nhất trí với nội dung biên bản và xác nhận dưới
đây.
Biên bản được lập thành ... bản, mỗi bên
giữ 01 bản./.
Người yêu cầu giải
trình
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Người giải
trình
(ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu - nếu có)
|
_______________
(1) Tên cơ quan, đơn vị cấp trên trực
tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan, đơn vị thực hiện việc
giải trình.
(3) Địa điểm thực hiện việc giải
trình.
(4) Họ tên, chức danh của người
giải trình.
(5) Ghi rõ họ tên, địa chỉ, số
điện thoại liên hệ (nếu có) của người yêu cầu giải trình (hoặc cơ quan, tổ chức
yêu cầu giải trình).
(6) Các nội dung yêu cầu giải
trình cụ thể.
(7) Ghi rõ các nội dung giải trình.