ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH CÀ MAU
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 828/QĐ-UBND
|
Cà Mau, ngày 16 tháng 5 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG BỐ THAY THẾ THÀNH PHẦN HỒ SƠ VÀ MẪU ĐƠN, MẪU TỜ KHAI CỦA QUY TRÌNH,
HỒ SƠ HƯỞNG CHẾ ĐỘ TỬ TUẤT (TRỢ CẤP TUẤT VÀ TRỢ CẤP MAI TÁNG) BAN HÀNH KÈM THEO
QUYẾT ĐỊNH SỐ 2046/QĐ-UBND NGÀY 17/12/2018 CỦA CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH CÀ
MAU
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số
92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP
ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông
trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số
45/2016/QĐ-TTg ngày 19/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc tiếp nhận hồ sơ,
trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP
ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ
về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 1380/QĐ-TTg
ngày 18/10/2018 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt “Đề án thực hiện liên thông
các thủ tục hành chính: Đăng ký khai tử, xóa đăng ký thường trú, hưởng chế độ tử
tuất/hỗ trợ chi phí mai táng/hưởng mai táng phí”;
Thực hiện Kế hoạch số 124/KH-UBND
ngày 28/11/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện Quyết định số
1380/QĐ-TTg ngày 18/10/2018 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt “Đề án thực hiện liên thông các thủ tục hành chính: Đăng ký khai tử, xóa
đăng ký thường trú, hưởng chế độ tử tuất/hỗ trợ chi phí mai táng/hưởng mai táng
phí” trên địa bàn tỉnh Cà Mau;
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh và Giám đốc Bảo hiểm xã hội tỉnh tại Công văn số 313/BHXH-VP
ngày 09/5/2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thay thế thành phần
hồ sơ và các mẫu đơn, mẫu tờ khai của quy trình, hồ sơ hưởng chế độ tử tuất (trợ
cấp tuất và trợ cấp mai táng) ban hành kèm theo Quyết định số 2046/QĐ-UBND ngày
17/12/2018 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau, như sau:
1. Thay thế thành phần hồ sơ thành:
“Đối với thân nhân hưởng chế độ tử
tuất: Hồ sơ theo quy định tại khoản 1 Điều 111 Luật Bảo
hiểm xã hội; mẫu số 04C-HBKV (ban
hành kèm theo Thông tư số 181/2016/TT-BQP đối với người có thời gian phục vụ
trong quân đội trước ngày 01/01/2007 tại địa bàn có hưởng phụ cấp khu vực mà sổ
Bảo hiểm xã hội không thể hiện đầy đủ thông tin làm căn cứ tính phụ cấp khu vực);
khoản 4 Điều 25 Thông tư số 59/2015/TT-BLĐTBXH , khoản 1 Điều 15 Nghị định số
143/2018/NĐ-CP , gồm:
a) Trường hợp thân nhân của người
đang đóng Bảo hiểm xã hội, đang bảo lưu thời gian đóng Bảo hiểm xã hội:
a1) Sổ Bảo hiểm
xã hội.
a2) Bản sao giấy chứng tử hoặc bản
sao giấy báo tử hoặc trích lục khai tử hoặc bản sao quyết định tuyên bố là đã
chết của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật.
a3) Tờ khai của thân nhân theo mẫu số 09-HSB.
a4) Biên bản giám định mức suy giảm
khả năng lao động của Hội đồng giám định y khoa đối với thân nhân bị suy giảm
khả năng lao động từ 81% trở lên (bản chính, trường hợp người lao động đã có
biên bản giám định y khoa để hưởng các chính sách khác trước đó mà đủ điều kiện
hưởng thì có thể thay bằng bản sao) hoặc bản sao giấy xác nhận khuyết tật mức độ
đặc biệt nặng (tương đương mức suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên) theo
quy định tại Thông tư số 01/2019/TT-BLĐTBXH trong trường hợp hưởng trợ cấp tuất
hàng tháng do suy giảm khả năng lao động.
a5) Trường hợp chết do tai nạn lao động,
bệnh nghề nghiệp thì có thêm biên bản điều tra tai nạn lao động hoặc bệnh án điều
trị bệnh nghề nghiệp.
a6) Trường hợp
thanh toán phí giám định y khoa thì có thêm hóa đơn, chứng từ thu phí giám định;
bảng kê các nội dung giám định của cơ sở thực hiện giám định y khoa.
a7) Bản khai cá nhân về thời gian, địa
bàn phục vụ trong quân đội có hưởng phụ cấp khu vực theo mẫu số 04C-HBKV ban hành kèm theo
Thông tư số 181/2016/TT-BQP đối với người có thời gian phục
vụ trong quân đội trước ngày 01/01/2007 tại địa bàn có hưởng phụ cấp khu vực mà
sổ Bảo hiểm xã hội không thể hiện đầy đủ thông tin làm căn cứ tính phụ cấp khu
vực.
b) Đối với thân nhân của người
đang hưởng hoặc tạm dừng hưởng lương hưu, trợ cấp Bảo hiểm xã hội hàng tháng, hồ
sơ gồm:
b1) Bản sao giấy
chứng tử hoặc bản sao giấy báo tử hoặc trích lục khai tử hoặc bản sao quyết định
tuyên bố là đã chết của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật.
b2) Tờ khai của thân nhân theo mẫu số 09-HSB.
b3) Biên bản giám định mức suy giảm
khả năng lao động của Hội đồng giám định y khoa đối với thân nhân bị suy giảm
khả năng lao động từ 81% trở lên (bản chính, trường hợp người lao động đã có
biên bản giám định y khoa để hưởng các chính sách khác trước đó mà đủ điều kiện
hưởng thì có thể thay bằng bản sao) hoặc bản sao giấy xác nhận khuyết tật mức độ
đặc biệt nặng (tương đương mức suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên) theo Quy định tại Thông tư số 01/2019/TT-BLĐTBXH trong trường hợp hưởng trợ cấp tuất hàng tháng do suy giảm khả năng lao động.
b4) Trường hợp thanh toán phí giám định
y khoa thì có thêm hóa đơn, chứng từ thu phí giám định; bảng kê các nội dung
giám định của cơ sở thực hiện giám định y khoa.”
2. Thay thế mẫu đơn, mẫu tờ khai “Tờ
khai của thân nhân (Mẫu số 09A-HSB)”
thành “Tờ khai của thân nhân (Mẫu 09-HSB)” và
“Giấy ủy quyền làm thủ tục hưởng, nhận thay chế độ BHXH, BHYT, BHTN (Mẫu số 13-HSB)” thành “Giấy ủy quyền (Mẫu số 13-HSB)” (kèm theo mẫu đơn, mẫu tờ khai).
Đồng thời, bãi bỏ mẫu đơn, mẫu tờ khai “Biên bản họp của các thân nhân (Mẫu số 16-HSB)”.
3. Căn cứ văn bản để thay thế thành
phần hồ sơ và các mẫu đơn, mẫu tờ khai của quy trình, hồ sơ hưởng chế độ tử tuất
(trợ cấp tuất và trợ cấp mai táng) được thực hiện theo quy định tại Quyết định
số 166/QĐ-BHXH ngày 31/01/2019 của Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban
hành kèm Quy trình giải quyết hưởng các chế độ BHXH, chi trả các chế độ BHXH,
BHTN (có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/5/2019).
Điều 2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở
Tư pháp; Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Giám đốc Sở Tài chính;
Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông; Giám đốc Công an tỉnh; Giám đốc Bảo hiểm
xã hội tỉnh; Giám đốc Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh; Chủ tịch Ủy
ban nhân dân các huyện, thành phố Cà Mau; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường,
thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể
từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- Như Điều 2 (VIC);
- Văn phòng Chính phủ (b/c);
- Cục KSTTHC, VPCP (CSDLQGTTHC);
- TT.TU, TT.HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh (VIC);
- Các PVP UBND tỉnh (VIC);
- Cổng TTĐT tỉnh (VIC);
- CCHC (Đời62, VIC);
- Lưu: VT.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lâm Văn Bi
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
TỜ KHAI CỦA THÂN NHÂN
I. Họ và tên người khai (1):………………………..; sinh ngày..../…/…..; Nam/Nữ
.............. ; Quan hệ với người chết: ...............
Số CMND/số căn
cước công dân/hộ chiếu: ........................ do ....................................
cấp ngày …../ …../ ……….;
Nơi cư trú (Ghi chi tiết số
nhà, phố, tổ, thôn, xã/phường/thị trấn, quận/huyện, tỉnh/thành
phố): .................................................
..........................................................................................................................................
Số điện thoại di
động liên hệ: ..........................................................................................
II. Họ và
tên người chết:................................... mã số
BHXH: ......................... ; chết ngày ……/ ……/ ……….
Nơi hưởng lương hưu/trợ cấp BHXH (đối
với người đang hưởng lương hưu hoặc trợ cấp BHXH hàng tháng) hoặc đơn vị công
tác (đối với người đang làm việc), nơi đóng BHXH (đối với người đang đóng BHXH
tự nguyện, tự đóng tiếp BHXH bắt buộc), nơi cư trú (đối với người bảo lưu thời
gian đóng BHXH) trước khi chết: ..........................
III. Danh
sách thân nhân (Kê khai tất cả thân nhân
theo thứ tự con, vợ hoặc chồng, cha đẻ, mẹ đẻ, cha
vợ hoặc cha chồng, mẹ vợ hoặc mẹ chồng; thành viên
khác trong gia đình mà người tham gia BHXH khi còn sống
có nghĩa vụ nuôi dưỡng. Trường hợp thân nhân đã chết thì ghi "đã chết" vào cột "địa chỉ
nơi cư trú" và không phải kê khai cột "ngày tháng năm sinh" và 4
cột ngoài cùng bên phải)
Số
TT
|
Họ
và tên
(Trường
hợp nhận trợ cấp tuất
tháng qua tài khoản thẻ ATM thì ghi bổ sung trong ngoặc đơn ngay dưới họ tên:
số tài khoản..., ngân hàng mở tài khoản..., chi
nhánh mở tài khoản...)
|
Mối
quan hệ với người chết (2)
|
Ngày,
tháng, năm sinh
|
Địa
chỉ nơi cư trú, số điện thoại
(Ghi chi tiết số nhà, phố, tổ, thôn, xã/phường/thị trấn, quận/huyện, tỉnh/thành phố; ghi số điện
thoại di động trong trường hợp nhận trợ cấp)
|
Mã số
BHXH/số CMND/ số căn cước công dân/ hộ chiếu (3)
|
Mức
thu nhập hàng tháng (4)
|
Loại
trợ cấp tuất được hưởng (5)
|
Nam
|
Nữ
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trường hợp thân nhân hưởng trợ cấp tử
tuất chưa đủ 15 tuổi hoặc bị mất, hạn chế năng lực hành vi dân sự thì khai bổ
sung:
Số
TT
|
Họ,
tên người hưởng trợ cấp
|
Họ,
tên người đứng tên nhận trợ cấp
(Trường hợp nhận trợ cấp tuất tháng qua tài khoản
thẻ ATM thì ghi bổ sung trong ngoặc đơn ngay dưới họ tên: số tài khoản..., ngân
hàng mở tài khoản..., chi nhánh mở tài khoản...)
|
Mối
quan hệ của người đứng tên nhận trợ cấp với người hưởng trợ cấp
|
Mã số
BHXH/số CMND/ số căn cước công dân/ hộ chiếu (3)
(Nếu
người đứng tên nhận trợ cấp trùng với thân nhân
đã khai ở bảng trên thì không phải khai cột này)
|
Địa
chỉ nơi cư trú (Ghi chi tiết số nhà, phố, tổ, thôn, xã/phường/thị trấn, quận/huyện,
tỉnh/thành phố; Nếu người đứng tên nhận trợ cấp trùng với thân nhân đã khai ở
bảng trên thì không phải khai cột này)
|
Số
điện thoại di động
|
1
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
IV. Người
nhận trợ cấp mai táng, các khoản trợ cấp tuất một lần
1. Họ và tên người nhận trợ cấp mai
táng (8):
2. Họ và tên người được cử nhận các
khoản trợ cấp tuất một lần (8):
V. Cam kết
của người khai: Tôi cam kết Tôi là người được các thân nhân thống nhất ủy quyền
lập Tờ khai của thân nhân theo mẫu số 09-HSB Tôi xin cam đoan những nội dung kê
khai trên đây là đầy đủ, đúng sự thật, nếu sai hoặc có khiếu kiện về sau tôi
xin chịu trách nhiệm trước pháp luật. Đề nghị cơ quan BHXH xem xét, giải quyết
chế độ tử tuất cho gia đình tôi theo quy định./.
(9)….
……., ngày ……
tháng …… năm…..
Chứng thực về chữ ký hoặc điểm chỉ của người khai (6)
|
……., ngày ……
tháng …… năm…..
Người khai
(ký hoặc điểm chỉ, ghi rõ họ tên)
|
Xác nhận của các thân nhân về việc cử
người đại diện kê khai, nhận trợ cấp một lần; về lựa chọn nhận trợ cấp tuất một
lần (7)
Thân nhân
(Ký hoặc điểm chỉ, ghi rõ họ tên)
|
Thân nhân
(Ký hoặc điểm chỉ, ghi rõ họ tên)
|
Thân nhân
(Ký hoặc điểm chỉ, ghi rõ họ tên)
|
Thân nhân
(Ký hoặc điểm chỉ, ghi rõ họ tên)
|
HƯỚNG
DẪN LẬP TỜ KHAI THEO MẪU SỐ 09-HSB
- (1) Người khai theo thứ tự vợ hoặc
chồng, con, cha đẻ, mẹ đẻ, cha vợ hoặc cha chồng, mẹ vợ hoặc mẹ chồng. Trường hợp
không còn các thân nhân nêu trên thì xác định người khai theo quy định của pháp
luật về thừa kế.
Trường hợp hưởng trợ cấp tuất một lần
theo quy định của pháp luật về thừa kế thì tại cột "Mối quan hệ với người
chết" trong Danh sách tại Mục III của Tờ khai, ghi: “người thừa kế” và người
khai trong trường hợp này là người đại diện cho các thân nhân cùng hàng thừa kế
nhận trợ cấp.
Trường hợp người chết chỉ có thân
nhân chưa đủ 15 tuổi hoặc bị mất hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự thì
người khai là người đại diện hợp pháp của thân nhân theo quy định của pháp luật
dân sự và tại cột “Mối quan hệ của người đứng tên nhận trợ cấp với người hưởng
trợ cấp” ghi rõ “Người đại diện hợp pháp”.
- (2) Ghi cụ thể mối quan hệ với người
chết như: Con đẻ, con nuôi, vợ, chồng, cha đẻ, mẹ đẻ, cha vợ, mẹ vợ, cha chồng,
mẹ chồng, cha nuôi, mẹ nuôi; nếu là thành viên khác trong gia đình thì cũng ghi
cụ thể như: ông, bà, con dâu, con rể, chị dâu, anh rể...
- (3) Nếu đã có mã số BHXH thì phải
ghi mã số BHXH; trường hợp chưa mã số BHXH thi ghi số CMND hoặc số hộ chiếu hoặc
số thẻ căn cước, nếu không có thì không bắt buộc phải ghi;
- (4) Ghi rõ mức thu nhập hàng tháng
thực tế hiện có từ nguồn thu nhập như tiền lương, tiền công hoặc lương hưu hoặc
loại trợ cấp cụ thể (nếu là trợ cấp người có công thì cũng ghi rõ là trợ cấp
người có công) hoặc các nguồn thu nhập cụ thể khác để làm căn cứ xác định loại trợ cấp được hưởng là hàng tháng hay một lần.
- (5) Thân nhân đối chiếu điều kiện để
xác định loại trợ cấp được hưởng là hàng tháng hay một lần. Trường hợp chế độ
được hưởng là trợ cấp tuất một lần thì để trống và mặc nhiên được hiểu là trợ cấp tuất một lần; trường hợp thân
nhân đủ điều kiện hưởng trợ cấp tuất hàng tháng thì ghi “Tuất tháng”; nếu hưởng
trợ cấp tuất tháng do bị khuyết tật mức độ đặc biệt nặng hoặc suy giảm KNLĐ từ
81% trở lên thì ghi: “Tuất tháng KT” hoặc “Tuất tháng 81%”; trường hợp thân
nhân hoặc các thân nhân đủ điều kiện hưởng trợ cấp tuất hàng tháng nhưng thống
nhất 100% lựa chọn hưởng trợ cấp tuất một lần thì ghi “Tuất tháng chọn tuất một
lần”. Nếu tất cả các thân nhân đủ điều kiện hưởng tuất tháng không thống nhất lựa
chọn hưởng tuất một lần thì loại trợ cấp được hưởng là trợ cấp tuất tháng.
Nếu số thân nhân
đủ điều kiện hưởng trợ cấp tuất hàng tháng nhiều hơn 4 người thì các thân nhân
thống nhất lựa chọn và đánh số trong ngoặc đơn theo thứ tự ưu tiên từ 1 đến 4.
Ví dụ: Tuất tháng (1).
- (6) Chứng thực chữ ký hoặc điểm chỉ
của người khai: Là chứng thực của chính quyền địa phương hoặc của Phòng Công chứng
hoặc của Thủ trưởng trại giam, trại tạm giam trong trường hợp chấp hành hình phạt
tù, bị tạm giam hoặc của Đại sứ quán Việt Nam hoặc cơ quan đại diện ngoại giao
Việt Nam trong trường hợp cư trú ở nước ngoài.
Nếu Tờ khai từ 02 tờ rời trở lên thì
giữa các tờ phải đóng dấu giáp lai của nơi chứng thực chữ ký hoặc điểm chỉ.
- (7) Trường hợp thân nhân hưởng trợ
cấp tuất một lần cử người khai làm đại diện nhận tiền trợ cấp một lần hoặc người
đủ điều kiện hưởng trợ cấp tuất tháng mà lựa chọn tuất một lần thì ký, ghi rõ họ
tên hoặc điểm chỉ; nếu thân nhân dưới 15 tuổi hoặc mất năng lực hành vi dân sự
thì người giám hộ ký xác nhận; đồng thời ghi cụm từ “Người giám hộ” lên trước
dòng họ tên.
- (8) Ghi đầy đủ họ, tên đệm, tên người
nhận trợ cấp mai táng; trường hợp người nhận trợ cấp không
thuộc số thân nhân có tên trong Tờ khai thì ghi bổ sung: Mã số BHXH (nếu đã được
cấp) hoặc số CMND hoặc số căn cước công dân hoặc số hộ chiếu; địa chỉ chi tiết
nơi cư trú; trường hợp nhận qua tài khoản thẻ thì ghi bổ sung: Số tài khoản,
ngân hàng mở tài khoản, chi nhánh mở tài khoản). Trường hợp người nhận trợ cấp
mai táng đồng thời là người được cử nhận các khoản trợ cấp tuất một lần thì ghi
rõ vào cuối phần này: “Tôi đồng thời nhận các khoản trợ cấp tuất một lần”.
- (9) Trường hợp thân nhân nộp hồ sơ
chậm hơn so với thời hạn quy định thì giải trình lý do nộp chậm vào phần này.
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
GIẤY ỦY QUYỀN
I. Người ủy quyền:
Họ và tên: ...........................................
, sinh ngày ……/ …../ ……….
Mã số BHXH: ......................................
Loại chế độ được hưởng: ...............................................................................
Số điện thoại liên hệ: .......................................
Số CMND/số căn
cước công dân/số hộ chiếu/: ........................ do ...................................
cấp ngày .../ …../ …….
Nơi cư trú (1): .................................................................................................
II. Người được ủy quyền:
Họ và tên: ...........................................
, sinh ngày …../ ……/ ………
Số CMND/số căn cước công dân /hộ chiếu/:
............................ do ...................................
cấp ngày .../ …../ ………
Nơi cư trú (1): .................................................................................................
Số điện thoại: .................................................
III. Nội dung ủy quyền(2):
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
.....................................
IV: Thời hạn ủy quyền: (3) ..........................................
Chúng tôi cam kết chấp hành đúng nội
dung ủy quyền như đã nêu ở trên.
Trong trường hợp người ủy quyền (người
hưởng chế độ) xuất cảnh trái phép hoặc bị Tòa án tuyên bố là mất tích hoặc bị
chết hoặc có căn cứ xác định việc hưởng BHXH không đúng quy định của pháp luật
thì Tôi là người được ủy quyền cam kết sẽ thông báo kịp thời cho đại diện chi
trả hoặc BHXH cấp huyện. Tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật và hoàn trả lại
tiền nếu không thực hiện đúng cam kết./.
….., ngày …
tháng… năm ....
Chứng chỉ thực chữ ký của người ủy quyền (4)
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
….., ngày …
tháng… năm ....
Người ủy quyền
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
….., ngày …
tháng… năm ....
Người được ủy quyền
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
HƯỚNG
DẪN LẬP MẪU SỐ 13-HSB
(1) Ghi đầy đủ địa chỉ: Số nhà, ngõ (ngách,
hẻm), đường phố, tổ (thôn, xóm, ấp), xã (phường, thị trấn), huyện (quận, thị
xã, thành phố), tỉnh (thành phố); trường hợp người ủy quyền đang chấp hành hình
phạt tù thì ghi tên trại giam, huyện (quận, thị xã, thành phố), tỉnh (thành phố);
(2) Ghi rõ nội dung ủy quyền như: Làm
loại thủ tục gì; nhận hồ sơ hưởng BHXH (bao gồm cả thẻ BHYT) nếu có; Nhận lương
hưu hoặc loại trợ cấp gì; đổi thẻ BHYT, thanh toán BHYT, đổi sổ BHXH, điều chỉnh
mức hưởng hoặc chế độ gì... Nếu nội dung ủy quyền bao gồm cả làm đơn thì cũng
phải ghi rõ làm ủy quyền làm đơn, trường hợp ủy quyền cho
thực hiện toàn bộ thủ tục (bao gồm cả làm đơn, nộp, nhận hồ sơ, nhận tiền) thì phải ghi thật cụ thể.
(3) Thời hạn ủy quyền do các bên tự
thỏa thuận và ghi rõ từ ngày/tháng/năm đến ngày/tháng/năm; trường hợp để trống
thì thời hạn ủy quyền là một năm kể từ ngày xác lập việc ủy quyền
(4) Chứng thực chữ ký của người ủy
quyền: Là chứng thực chính quyền địa phương hoặc của Phòng Công chứng hoặc của
Thủ trưởng trại giam, trại tạm giam hoặc của Đại sứ quán Việt Nam, cơ quan đại
diện ngoại giao Việt Nam ở nước ngoài hoặc của chính quyền địa phương của nước
ngoài nơi người hưởng đang cư trú (chỉ cần xác nhận chữ ký của người ủy quyền);
Lưu ý:
- Giấy ủy quyền bằng tiếng nước ngoài
phải kèm theo bản dịch tiếng Việt được chứng thực theo quy định của pháp luật.
- Trường hợp người được ủy quyền
không thực hiện đúng nội dung cam kết thì ngoài việc phải bồi thường số tiền đã
nhận không đúng quy định thì tùy theo hậu quả còn bị xử lý theo quy định của
pháp luật hành chính hoặc hình sự.