ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH CÀ MAU
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2046/QĐ-UBND
|
Cà Mau, ngày 17 tháng 12 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG BỐ QUY TRÌNH THỰC HIỆN LIÊN THÔNG CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH: ĐĂNG KÝ
KHAI TỬ, XÓA ĐĂNG KÝ THƯỜNG TRÚ, HƯỞNG CHẾ ĐỘ TỬ TUẤT/HỖ TRỢ CHI PHÍ MAI
TÁNG/HƯỞNG MAI TÁNG PHÍ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số
92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP
ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông
trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số
45/2016/QĐ-TTg ngày 19/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc tiếp nhận hồ sơ,
trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP
ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ
về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 1380/QĐ-TTg
ngày 18/10/2018 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt “Đề án thực hiện liên thông
các thủ tục hành chính: Đăng ký khai tử, xóa đăng ký thường trú, hưởng chế độ tử
tuất/hỗ trợ chi phí mai táng/hưởng mai táng phí”;
Thực hiện Kế hoạch số 124/KH-UBND
ngày 28/11/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện Quyết định số
1380/QĐ-TTg ngày 18/10/2018 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt “Đề án thực hiện
liên thông các thủ tục hành chính: Đăng ký khai tử, xóa đăng ký thường trú, hưởng
chế độ tử tuất/hỗ trợ chi phí mai táng/hưởng mai táng phí” trên địa bàn tỉnh Cà
Mau;
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh tại Công văn số 1179/VP-CCHC ngày 29/11/2018; ý kiến góp ý của
Giám đốc: Công an tỉnh tại Công văn số 1087/CAT-PV01 ngày 07/12/2018, Sở Tư pháp
tại Công văn số 1325/STP-HCTP ngày 10/12/2018, Sở Tài chính tại Công văn số 3904/STC-HCSN ngày 12/12/2018, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
tại Công văn số 1974/LĐTBXH-NCC ngày 12/12/2018, Bảo hiểm xã hội tỉnh tại Công
văn số 619/BHXH-VP ngày 12/12/2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này “Quy trình thực
hiện liên thông các thủ tục hành chính: Đăng ký khai tử, xóa đăng ký thường
trú, hưởng chế độ tử tuất/hỗ trợ chi phí mai táng/hưởng mai táng phí trên địa
bàn tỉnh Cà Mau” (kèm theo quy trình).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
01/01/2019.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở
Tư pháp; Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Giám đốc Sở Tài chính;
Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông; Giám đốc Công an tỉnh; Giám đốc Bảo hiểm
xã hội tỉnh; Giám đốc Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh; Chủ tịch Ủy
ban nhân dân các huyện, thành phố Cà Mau; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường,
thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Thủ tướng Chính phủ (b/c);
- Văn phòng Chính phủ (b/c);
- Cục KSTTHC, VPCP (CSDLQGTTHC);
- TT.TU, TT.HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Các PVP UBND tỉnh (VIC);
- Cổng TTĐT tỉnh (VIC);
- KT, KGVX, CCHC (Đời172)
(VIC);
- Lưu: VT, M.A81/12.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Hồng Quân
|
QUY TRÌNH VÀ THỜI HẠN GIẢI QUYẾT LIÊN THÔNG CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH:
ĐĂNG KÝ KHAI TỬ, XÓA ĐĂNG KÝ THƯỜNG TRÚ, HƯỞNG CHẾ ĐỘ TỬ TUẤT/HỖ TRỢ CHI PHÍ
MAI TÁNG/HƯỞNG MAI TÁNG PHÍ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU
(Ban hành kèm
theo Quyết định số: 2046/QĐ-UBND
ngày 17 tháng 12 năm 2018 Chủ tịch Ủy ban nhân dân
tỉnh Cà Mau)
I. Quy trình thực
hiện liên thông các thủ tục hành chính: Đăng ký khai tử, xóa đăng ký thường
trú, hưởng chế độ tử tuất/hỗ trợ chi phí mai táng/hưởng mai táng phí trên địa
bàn tỉnh Cà Mau
1. Hồ sơ
Người đi đăng ký nộp 01 bộ hồ sơ (trực
tiếp hoặc thông qua hệ thống bưu chính), xuất trình các giấy tờ có liên quan
theo quy định tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã.
a) Hồ sơ đăng ký khai tử
- Giấy tờ phải xuất trình: Bản chính một trong các giấy tờ là hộ chiếu, hoặc chứng minh nhân dân,
hoặc thẻ căn cước công dân, hoặc các giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá
nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng minh về nhân
thân của người có yêu cầu đăng ký khai tử.
Trường hợp hồ sơ
gửi qua hệ thống bưu chính thì phải gửi kèm theo bản sao có chứng thực các giấy
tờ phải xuất trình nêu trên.
- Giấy tờ phải nộp:
+ Tờ khai đăng ký khai tử theo mẫu;
+ Giấy báo tử hoặc giấy tờ thay cho
Giấy báo tử theo quy định tại Điều 34 Luật Hộ tịch và khoản 2 Điều 4 Nghị định
số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều
và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch, cụ thể: Đối với người chết tại cơ sở y tế
thì Thủ trưởng cơ sở y tế cấp Giấy báo tử; đối với người chết do thi hành án tử
hình thì Chủ tịch Hội đồng thi hành án tử hình cấp giấy xác
nhận việc thi hành án tử hình thay Giấy báo tử; đối với
người bị Tòa án tuyên bố là đã chết thì Bản án, quyết định có hiệu lực của Tòa
án thay Giấy báo tử; đối với người chết trên phương tiện giao thông, chết do
tai nạn, bị giết, chết đột ngột hoặc chết có nghi vấn thì văn bản xác nhận của
cơ quan công an hoặc kết quả giám định của Cơ quan giám định pháp y thay Giấy
báo tử. Giấy báo tử do Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người đó chết cấp nếu không
thuộc các trường hợp chết nêu trên.
- Lệ phí: Đăng ký khai tử không đúng
hạn tại Ủy ban nhân dân cấp xã, mức thu 8.000 đồng/lần
đăng ký (tám ngàn đồng).
- Người có trách nhiệm đăng ký khai tử
theo khoản 1 Điều 33 Luật Hộ tịch không có điều kiện trực tiếp đến cơ quan đăng
ký, có thể ủy quyền cho người khác làm thay.
b) Hồ sơ xóa đăng ký thường trú
- Phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu;
- Sổ hộ khẩu (bản chính) có đăng ký
thường trú của người chết;
- Bản sao trích lục khai tử.
c) Hồ sơ hưởng chế độ tử tuất (trợ
cấp tuất và trợ cấp mai táng)/hỗ trợ chi phí mai táng/hưởng mai táng phí
- Hồ sơ hưởng chế độ tử tuất (trợ
cấp tuất và trợ cấp mai táng):
+ Sổ bảo hiểm xã hội (bản chính) của
người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện, người bảo lưu thời gian đóng bảo hiểm
xã hội và người chờ đủ điều kiện về tuổi đời để hưởng lương hưu, trợ cấp hàng
tháng bị chết;
+ Bản sao giấy chứng tử hoặc trích lục
khai tử;
+ Tờ khai của thân nhân theo mẫu (bản
chính);
+ Biên bản họp của các thân nhân đối
với trường hợp đủ điều kiện hưởng trợ cấp tuất hàng tháng nhưng chọn hưởng trợ
cấp tuất một lần theo mẫu (bản chính); trường hợp chỉ có một thân nhân đủ điều
kiện hưởng trợ cấp tuất hàng tháng hoặc nhiều thân nhân đủ điều kiện hưởng trợ
cấp tuất hàng tháng nhưng chỉ có một người đại diện hợp pháp mà lựa chọn hưởng
trợ cấp tuất một lần thì thân nhân lựa chọn hưởng trợ cấp tuất một lần hoặc người
đại diện hợp pháp của thân nhân chịu trách nhiệm về việc lựa chọn và không cần
biên bản này;
+ Biên bản giám định mức suy giảm khả
năng lao động đối với thân nhân bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên hoặc
Giấy xác nhận khuyết tật mức độ đặc biệt nặng (tương đương mức suy giảm khả
năng lao động từ 81% trở lên) theo quy định tại Thông tư liên tịch số
37/2012/TTLT-BLDTBXH-BYT-BTC BGDĐT ngày 28/12/2012 của liên Bộ trưởng Bộ Lao động
- Thương binh và Xã hội, Bộ trưởng Bộ Y tế, Bộ trưởng Bộ Tài chính và Bộ trưởng
Bộ Giáo dục và Đào tạo trong trường hợp hưởng trợ cấp tuất hàng tháng;
+ Giấy ủy quyền (nếu đối tượng đã từ
trần có nhiều thân nhân).
Các thành phần hồ sơ nêu trên nếu
không quy định là bản chính thì có thể nộp bản chính, bản sao kèm bản chính để
đối chiếu, bản sao được chứng thực hoặc bản sao được cấp từ sổ gốc.
- Hồ sơ hưởng mai táng phí đối với đối tượng người có công với cách mạng, thân
nhân liệt sĩ đang hưởng trợ cấp hàng tháng từ trần:
+ Bản khai của đại diện thân nhân (kèm
biên bản ủy quyền) hoặc người tổ chức mai táng (theo mẫu quy định);
+ Bản sao Giấy chứng tử hoặc trích lục
khai tử;
+ Hồ sơ của người có công với cách mạng.
- Hồ sơ hưởng mai táng phí đối với đối tượng người trực tiếp tham gia kháng chiến
chống Mỹ cứu nước nhưng chưa được hưởng chính sách của Đảng, nhà nước theo Quyết
định số 290/2005/QĐ-TTg ngày 08/11/2005 của Thủ tướng Chính phủ, Quyết định số
188/2007/QĐ-TTg ngày 06/12/2007 của Thủ tướng Chính phủ:
+ Đơn đề nghị của thân nhân đối tượng
có xác nhận của chính quyền địa phương xã (phường) nơi cư trú;
+ Bản sao giấy chứng tử hoặc trích lục
khai tử;
+ Công văn đề nghị của Ủy ban nhân
dân cấp xã nơi đối tượng cư trú (theo mẫu quy định);
+ Bản trích sao danh sách đề nghị hưởng
chế độ một lần theo Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg ngày 08/11/2005 hoặc bản sao
một trong các quyết định được hưởng trợ cấp một lần (phục viên, xuất ngũ, thôi
việc; trợ cấp một lần) hoặc bản sao quyết định hưởng chế độ
bảo hiểm y tế theo quy định tại Thông tư liên tịch số 191/2005/TTLT/BQP-BLĐTBXH-BTC
ngày 07/12/2005 của liên Bộ Quốc phòng, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ
Tài chính;
+ Công văn đề nghị của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp huyện, kèm theo danh sách đối tượng được hưởng chế độ mai táng
phí (theo mẫu quy định);
+ Danh sách tổng hợp của Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội (theo mẫu) gửi Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh để ra Quyết định hưởng chế độ mai táng phí (theo mẫu quy định).
- Hồ sơ hưởng mai táng phí đối với
đối tượng thực hiện theo Nghị định số 150/2006/NĐ-CP ngày 12/12/2006 của Chính
phủ hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh cựu chiến binh:
Thân nhân người chết làm bản khai đề
nghị hưởng chế độ mai táng phí và kèm theo bản sao Giấy chứng tử hoặc trích
lục khai tử gửi Hội Cựu chiến binh cấp xã (theo mẫu quy định).
Trường hợp người chết không còn thân
nhân thì cơ quan, tổ chức, đơn vị đứng ra tổ chức mai táng làm bản khai đề nghị
hưởng chế độ mai táng phí và kèm theo bản sao Giấy chứng tử hoặc trích lục
khai tử gửi Hội Cựu chiến binh cấp xã (theo mẫu quy định).
- Hồ sơ hưởng mai táng phí đối với
đối tượng hưởng trợ cấp theo Quyết định số 62/2011/QĐ-TTg ngày 09/11/2011 của
Thủ tướng Chính phủ về chế độ, chính sách đối với đối tượng tham gia chiến
tranh bảo vệ tổ quốc, làm nhiệm vụ quốc tế ở Căm-pu-chi-a, giúp bạn Lào sau
ngày 30/4/1975 đã phục viên, xuất ngũ, thôi việc:
+ Bản khai của thân nhân đối tượng có
xác nhận của chính quyền địa phương xã, phường nơi cư trú (theo mẫu quy định);
+ Biên bản họp gia đình đối với trường
hợp không còn bố, mẹ, vợ hoặc chồng;
+ Giấy chứng tử (đối với đối tượng đã
từ trần) bản sao có chứng thực, hoặc bản sao trích lục khai tử;
+ Bản trích sao quyết định kèm theo
danh sách trang có tên đối tượng hưởng trợ cấp một lần theo Quyết định số
62/2011/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ (Ban CHQS cấp huyện ký sao đối với đối
tượng do quân đội giải quyết, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội ký sao đối
với đối tượng thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh giải quyết);
+ Công văn đề nghị của Phòng Lao động
- Thương binh và Xã hội huyện, thành phố kèm theo danh sách.
- Hồ sơ hưởng mai táng phí đối với
đối tượng hưởng trợ cấp theo Quyết định số 49/2015/QĐ-TTg ngày 14/10/2015 của
Thủ tướng Chính phủ về một số chế độ, chính sách đối với dân công hỏa tuyến
tham gia kháng chiến chống Pháp, chống Mỹ, chiến tranh bảo vệ Tổ quốc và làm
nghĩa vụ Quốc tế:
+ Bản trích sao quyết định của đối tượng
từ trần đã được hưởng chế độ trợ cấp một lần;
+ Giấy chứng tử hoặc bản sao trích lục
khai tử.
- Hồ sơ hỗ trợ chi phí mai táng
cho đối tượng bảo trợ xã hội (được trợ giúp xã hội thường xuyên tại cộng đồng):
+ Văn bản hoặc đơn đề nghị của cơ
quan, tổ chức, hộ gia đình hoặc cá nhân đứng ra tổ chức mai táng cho đối tượng;
+ Bản sao Giấy chứng tử hoặc trích lục
khai tử;
+ Bản sao quyết định hưởng trợ cấp xã
hội của người đơn thân đang nuôi con và bản sao giấy khai sinh hoặc bản sao
trích lục khai sinh của người con bị chết đối với trường hợp là con của người
đơn thân nghèo quy định tại khoản 4 Điều 5 Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày
21/10/2013 của Chính phủ;
+ Bản sao Sổ hộ
khẩu hoặc văn bản xác nhận của công an cấp xã, bản sao quyết định thôi hưởng trợ
cấp bảo hiểm xã hội, trợ cấp khác của cơ quan có thẩm quyền đối với trường hợp
là người từ đủ 80 tuổi trở lên đang hưởng trợ cấp tuất bảo hiểm xã hội hàng tháng,
trợ cấp hàng tháng khác.
2. Quy trình thực
hiện liên thông các thủ tục hành chính: Đăng ký khai tử, xóa đăng ký thường
trú, hưởng chế độ tử tuất (trợ cấp tuất và trợ cấp mai táng)/hỗ trợ chi phí mai
táng/hưởng mai táng phí
a) Đăng ký khai tử, xóa đăng ký
thường trú, hưởng chế độ tử tuất (trợ cấp tuất và trợ cấp mai táng)/hỗ trợ chi
phí mai táng/hưởng mai táng phí
- Tiếp nhận hồ
sơ:
Người dân có thể lựa chọn nộp hồ sơ
trực tiếp hoặc gửi hồ sơ thông qua dịch vụ bưu chính công ích đến Bộ phận Tiếp
nhận và Trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã.
Đối với hồ sơ được nộp trực tiếp hoặc
nộp thông qua dịch vụ bưu chính, công chức tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã phải xem xét, kiểm tra
tính chính xác, đầy đủ của hồ sơ; quét (scan) và lưu trữ hồ sơ điện tử, cập nhật
vào cơ sở dữ liệu của Hệ thống thông tin một cửa điện tử của địa phương.
Trường hợp chưa xây dựng được Hệ thống
thông tin một cửa điện tử, công chức tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận Tiếp nhận và
Trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã nhập vào sổ theo dõi hồ sơ.
Trường hợp việc đăng ký khai tử được
thực hiện lưu động thì công chức Tư pháp - Hộ tịch trực tiếp tiếp nhận hồ sơ và
cấp giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả cho người dân, sau đó chuyển toàn bộ
hồ sơ cho Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả.
Trường hợp người chết là chủ hộ, phải
kết hợp việc thực hiện thủ tục xóa đăng ký thường trú với việc thay đổi chủ hộ.
Do đó, Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả, hoặc công chức Tư pháp - Hộ tịch
(trong trường hợp thực hiện đăng ký khai tử lưu động) có trách nhiệm hướng dẫn
cá nhân yêu cầu liên thông cử 01 người có đủ điều kiện theo quy định của pháp luật cư trú làm chủ hộ và ghi nội dung thay đổi chủ hộ
vào phiếu báo thay đổi hộ khẩu nhân khẩu.
Công chức Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết
quả của Ủy ban nhân dân cấp xã tiếp nhận hồ sơ và lệ phí đăng ký khai tử (nếu
có), kiểm tra tính phù hợp về nội dung hồ sơ, nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chưa chính
xác theo quy định thì phải hướng dẫn người dân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo
quy định.
Khi hồ sơ đầy đủ, chính xác theo quy
định thì công chức Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã
tiếp nhận hồ sơ; đối với các trường hợp người dân nộp hồ sơ trực tiếp thì viết
Phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả giao cho người nộp hồ sơ.
- Trình tự và thời hạn giải quyết
hồ sơ
+ Giải quyết hồ sơ tại Ủy ban nhân
dân cấp xã:
Ngay sau khi tiếp nhận hồ sơ và lệ
phí đăng ký khai tử (nếu có), công chức Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Ủy
ban nhân dân cấp xã chuyển hồ sơ đăng ký khai tử cho công chức Tư pháp - Hộ tịch
để thực hiện đăng ký khai tử.
Công chức Tư pháp - Hộ tịch kiểm tra
thông tin và tiến hành đăng ký khai tử, sau khi thực hiện đăng ký khai tử xong
thì chuyển ngay trích lục khai tử cho Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả (trong
ngày). Trường hợp nhận hồ sơ sau 15 giờ mà không giải quyết được ngay thì trả kết
quả trong ngày làm việc tiếp theo.
- Ngay sau khi nhận được trích lục
khai tử, Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã có trách
nhiệm chụp 02 bản trích lục khai tử từ bản chính để bổ
sung vào hồ sơ xóa đăng ký thường trú và hồ sơ hưởng chế độ tử tuất/hỗ trợ chi
phí mai táng/hưởng mai táng phí, đồng thời thực hiện:
+ Chuyển hồ sơ xóa đăng ký thường trú
đến Công an cấp xã để thực hiện hoặc để chuyển cho Công an cấp huyện thực hiện
việc giải quyết thủ tục xóa đăng ký thường trú theo thẩm quyền.
+ Chuyển hồ sơ hưởng chế độ tử tuất
(trợ cấp tuất và trợ cấp mai táng)/hỗ trợ chi phí mai táng/hưởng mai táng phí
cho công chức văn hóa - xã hội để:
Chuyển cho cơ quan bảo hiểm xã hội để
giải quyết hưởng chế độ tử tuất (trợ cấp tuất và trợ cấp mai táng);
Hoặc trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp
xã ra văn bản đề nghị gửi Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội đối với trường
hợp hỗ trợ chi phí mai táng cho đối tượng bảo trợ xã hội (được trợ giúp xã hội
thường xuyên tại cộng đồng);
Hoặc trình lãnh đạo Ủy ban nhân dân cấp
xã để xét duyệt, niêm yết danh sách, lập danh sách báo cáo Ủy ban nhân dân cấp
huyện đối với đối tượng người trực tiếp tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước
nhưng chưa được hưởng chính sách của Đảng, nhà nước theo Quyết định số
290/2005/QĐ-TTg ngày 08/11/2005, quyết định số 188/2007/QĐ-TTg ngày 06/12/2007;
Hoặc chuyển cho Hội Cựu chiến binh để
xác nhận, lập danh sách báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã ký công văn đề
nghị hưởng chế độ mai táng phí gửi Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp
huyện đối với đối tượng thực hiện theo Nghị định số 150/2006/NĐ-CP ngày
12/12/2006 hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh cựu chiến binh;
Hoặc trình lãnh đạo Ủy ban nhân dân cấp
xã tổ chức xét duyệt, báo cáo Ủy ban nhân dân cấp huyện (qua Phòng Lao động -
Thương binh và Xã hội) đối với đối tượng hưởng trợ cấp theo Quyết định số
62/2011/QĐ-TTg ngày 09/11/2011 về chế độ, chính sách đối với đối tượng tham gia
chiến tranh bảo vệ tổ quốc, làm nhiệm vụ quốc tế ở Căm-pu-chi-a, giúp bạn Lào
sau ngày 30/4/1975 đã phục viên, xuất ngũ, thôi việc;
Hoặc trình lãnh đạo Ủy ban nhân dân cấp
xã tổng hợp, báo cáo gửi Phòng Lao động - Thương binh và
Xã hội cấp huyện đối với đối tượng dân công hỏa tuyến tham gia kháng chiến chống
Pháp, chống Mỹ, chiến tranh bảo vệ Tổ quốc và làm nhiệm vụ quốc tế được hưởng
chế độ trợ cấp mai táng phí quy định tại Quyết định số 49/2015/QĐ-TTg ngày
14/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ về một số chế độ, chính sách đối với dân
công hỏa tuyến tham gia kháng chiến chống Pháp, chống Mỹ, chiến tranh bảo vệ tổ
quốc và làm nhiệm vụ quốc tế;
Hoặc trình lãnh đạo Ủy ban nhân dân cấp
xã xác nhận bản khai gửi Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội đối với trường
hợp hưởng mai táng phí khi người có công với cách mạng từ trần.
Tùy thuộc điều kiện thực tế tại địa
phương, việc chuyển hồ sơ đến cơ quan có thẩm quyền giải quyết có thể được thực
hiện thông qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc các loại hình dịch vụ khác bảo đảm
tiết kiệm, hiệu quả, an toàn hồ sơ tài liệu; hoặc chuyển dữ liệu hồ sơ điện tử
được tiếp nhận trực tuyến của người dân đến cơ quan có thẩm quyền giải quyết
thông qua kết nối giữa cổng Dịch vụ công và Hệ thống thông
tin một cửa điện tử của địa phương.
+ Giải quyết hồ sơ tại cơ quan
Công an:
Trường hợp thuộc thẩm quyền của
công an cấp huyện:
Ngay khi nhận hồ sơ do Công an cấp xã
chuyển đến, cán bộ tiếp nhận hồ sơ đối chiếu với các quy định của pháp luật về
cư trú, trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy biên nhận trao cho người
chuyển hồ sơ. Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện nhưng thiếu thành phần hồ sơ hoặc
biểu mẫu, giấy tờ kê khai chưa đúng, chưa đầy đủ thì cán bộ
tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm trả lại hồ sơ kèm theo thông báo bằng văn bản và
nêu rõ lý do, nội dung cần bổ sung cho người chuyển hồ sơ để hướng dẫn cho người
dân.
Trường hợp được giải quyết xóa
đăng ký thường trú: Nhận hồ sơ, kiểm tra lại giấy tờ,
tài liệu, đối chiếu các thông tin được ghi trong sổ hộ khẩu, giấy tờ khác và ký
nhận vào sổ theo dõi giải quyết hộ khẩu (ký, ghi rõ họ, tên và ngày, tháng, năm
nhận kết quả). Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ từ Công
an cấp xã, cơ quan Công an cấp huyện thực hiện xóa đăng ký thường trú của người
chết, thay đổi chủ hộ (nếu có).
Ngay sau khi xóa đăng ký thường trú
xong, cơ quan Công an cấp huyện trả Sổ hộ khẩu (đã xóa tên người chết) cho Công
an cấp xã để chuyển cho Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp
xã và yêu cầu người nhận kết quả ký nhận vào sổ theo dõi giải quyết hộ khẩu.
Trường hợp không giải quyết xóa
đăng ký thường trú: Ngay sau khi nhận được hồ sơ từ
Công an cấp xã, cơ quan Công an cấp huyện có trách nhiệm chuyển trả hồ sơ cho
công an cấp xã. Công an cấp xã nhận lại hồ sơ đã nộp; kiểm tra lại giấy tờ, tài
liệu có trong hồ sơ; nhận lại văn bản về việc không giải quyết xóa đăng ký thường
trú và ký nhận (ghi rõ họ, tên và ngày, tháng, năm nhận văn bản và hồ sơ đăng
ký cư trú đã nộp) vào sổ theo dõi giải quyết hộ khẩu. Chuyển
trả hồ sơ về cho Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã để
trả cho người dân.
Trường hợp thuộc thẩm quyền của
công an cấp xã: Ngay khi nhận hồ sơ do công chức Bộ phận
Tiếp nhận và Trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã chuyển đến, cán bộ tiếp nhận
hồ sơ đối chiếu với các quy định của pháp luật về cư trú, trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy biên nhận trao cho người nộp.
Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện nhưng
thiếu thành phần hồ sơ hoặc biểu mẫu, giấy tờ kê khai chưa đúng, chưa đầy đủ
thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm trả lại hồ sơ kèm theo thông báo bằng
văn bản và nêu rõ lý do, nội dung cần bổ sung cho người chuyển hồ sơ để hướng dẫn
cho người dân.
Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện
thì không tiếp nhận và trả lời bằng văn bản cho người dân, nêu rõ lý do không
tiếp nhận. Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ từ Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã,
cơ quan Công an thực hiện xóa đăng ký thường trú của người chết, thay đổi chủ hộ
(nếu có).
Ngay sau khi xóa đăng ký thường trú
xong, cơ quan Công an trả kết quả cho Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Ủy
ban nhân dân cấp xã. Người nhận kết quả nộp giấy biên nhận, cán bộ đăng ký trả
sổ hộ khẩu (đã xóa tên người chết) và yêu cầu người nhận kết quả ký nhận vào sổ
theo dõi giải quyết hộ khẩu.
+ Giải quyết hồ sơ tại Bảo hiểm xã
hội, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Lao
động - Thương binh và Xã hội, Ủy ban nhân dân tỉnh:
Trường hợp thực hiện thủ tục hưởng
chế độ tử tuất (trợ cấp tuất và trợ cấp mai táng):
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận hồ sơ từ Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả, công chức văn hóa - xã hội
trực tiếp hoặc qua đường bưu chính chuyển hồ sơ hưởng chế độ tử tuất đến cơ
quan Bảo hiểm xã hội. Tùy thuộc điều kiện thực tế từng địa phương, công chức
văn hóa - xã hội có thể chuyển trước
thông tin về người chết đến cơ quan Bảo hiểm xã hội thông qua mạng điện tử.
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ
ngày tiếp nhận thông tin qua mạng điện tử hoặc hồ sơ của công chức văn hóa - xã
hội của Ủy ban nhân dân cấp xã chuyển đến. Cơ quan bảo hiểm xã hội kiểm tra nếu
đầy đủ thủ tục theo quy định, thì giải quyết chế độ tử tuất cho người dân.
Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện nhưng
thiếu thành phần hồ sơ hoặc biểu mẫu, giấy tờ kê khai chưa đúng, chưa đầy đủ
thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm trả lại hồ sơ kèm theo thông báo bằng
văn bản và nêu rõ lý do, nội dung cần bổ sung cho người
chuyển hồ sơ để hướng dẫn cho người dân.
Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện
thì không tiếp nhận và trả lời bằng văn bản cho người đến nộp hồ sơ, nêu rõ lý
do không tiếp nhận.
Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày tiếp
nhận thông tin qua mạng điện tử hoặc hồ sơ của công chức văn hóa - xã hội của Ủy
ban nhân dân cấp xã chuyển đến, cơ quan bảo hiểm xã hội kiểm tra nếu đầy đủ thủ
tục theo quy định, thì thực hiện giải quyết chế độ tử tuất cho người dân. Chuyển
trả kết quả cho Ủy ban nhân dân cấp xã để trả cho người dân. Trường hợp người
dân có yêu cầu, có thể nhận kết quả hưởng chế độ tử tuất trực tiếp tại cơ quan
bảo hiểm xã hội (nơi giải quyết hồ sơ), hoặc nhận qua đường bưu chính.
Trường hợp thực hiện thủ tục hưởng
mai táng phí cho đối tượng người có công với cách mạng:
Ủy ban nhân dân cấp xã trong thời hạn
05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận bản khai và giấy chứng tử có trách nhiệm xác
nhận bản khai, chuyển cho công chức văn hóa - xã hội chuyển trực tiếp hoặc
thông qua đường bưu chính đến Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội. Tùy thuộc
điều kiện thực tế, công chức văn hóa - xã hội có thể chuyển trước hồ sơ đến
Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội thông qua mạng điện tử.
Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội
ngay khi nhận được hồ sơ do Ủy ban nhân dân cấp xã chuyển đến, nếu thấy hồ sơ đủ
điều kiện nhưng thiếu thành phần hồ sơ hoặc biểu mẫu, giấy
tờ kê khai chưa đúng, chưa đầy đủ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm trả
lại hồ sơ kèm theo thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do, nội dung cần bổ sung
cho Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã thông báo cho
người nộp hồ sơ biết, hoàn thiện hồ sơ.
Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện
thì không tiếp nhận và trả lời bằng văn bản cho người đến
nộp hồ sơ, nêu rõ lý do không tiếp nhận.
Trong thời gian 10 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội có trách
nhiệm kiểm tra, lập phiếu báo giảm và tổng hợp danh sách gửi Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội. Tùy thuộc điều kiện thực tế, Phòng Lao động - Thương
binh và Xã hội có thể chuyển trước hồ sơ đến Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
thông qua mạng điện tử.
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
trong thời gian 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, có trách nhiệm
đối chiếu, ghép hồ sơ người có công đang quản lý với hồ sơ đề nghị hưởng mai
táng phí, trợ cấp một lần và ra quyết định. Chuyển quyết định cho Phòng Lao động
- Thương binh và Xã hội.
Sau khi nhận được quyết định do Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội chuyển đến, Phòng Lao động - Thương binh và Xã
hội thực hiện chi trả tiền mai táng phí, chuyển Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả
của Ủy ban nhân dân cấp xã để trả kết quả cho người dân. Trường hợp người dân
có yêu cầu, có thể nhận chế độ mai táng phí trực tiếp tại Phòng Lao động -
Thương binh và Xã hội hoặc nhận qua đường bưu chính.
Trường hợp thực hiện thủ tục hỗ trợ
chi phí mai táng cho đối tượng bảo trợ xã hội (được trợ giúp xã hội thường
xuyên tại cộng đồng):
Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã có văn bản đề nghị kèm theo
hồ sơ của đối tượng gửi Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội (thông qua đường
bưu chính hoặc do công chức văn hóa - xã hội chuyển đến). Tùy thuộc điều kiện
thực tế, công chức văn hóa - xã hội có thể chuyển trước hồ sơ đến Phòng Lao động
- Thương binh và Xã hội thông qua mạng điện tử.
Ngay khi nhận được hồ sơ do Ủy ban
nhân dân cấp xã chuyển đến, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội nếu thấy hồ sơ
đủ điều kiện nhưng thiếu thành phần hồ sơ hoặc biểu mẫu, giấy tờ kê khai chưa
đúng, chưa đầy đủ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm trả lại hồ sơ kèm
theo thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do, nội dung cần bổ sung cho Bộ phận
Tiếp nhận và Trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã thông báo cho người nộp hồ
sơ biết, hoàn thiện hồ sơ.
Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện
thì không tiếp nhận và trả lời bằng văn bản cho người đến nộp hồ sơ, nêu rõ lý
do không tiếp nhận.
Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận được văn bản của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã, Phòng Lao động -
Thương binh và Xã hội thẩm định, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết
định hỗ trợ chi phí mai táng.
Ngay sau khi có quyết định hỗ trợ chi
phí mai táng của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, Phòng Lao động - Thương
binh và Xã hội có trách nhiệm chi trả tiền hỗ trợ mai táng phí chuyển Bộ phận
Tiếp nhận và Trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã để trả kết quả cho người
dân. Trường hợp người dân có yêu cầu, có thể nhận chế độ hỗ trợ chi phí mai
táng trực tiếp tại Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội hoặc nhận qua đường
bưu chính.
Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện nhưng
thiếu thành phần hồ sơ hoặc biểu mẫu, giấy tờ kê khai chưa đúng, chưa đầy đủ
thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm trả lại hồ sơ kèm theo thông báo bằng
văn bản và nêu rõ lý do, nội dung cần bổ sung cho Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết
quả của Ủy ban nhân dân cấp xã thông báo cho người nộp hồ sơ biết, hoàn thiện hồ
sơ.
Trường hợp hưởng mai táng phí đối
với đối tượng người trực tiếp tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước nhưng chưa
được hưởng chính sách của Đảng, nhà nước theo Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg
ngày 08/11/2005, Quyết định số 188/2007/QĐ-TTg ngay 06/12/2007:
Ủy ban nhân dân cấp xã trong thời hạn
20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ có trách nhiệm xét duyệt,
niêm yết danh sách, lập hồ sơ báo cáo Ủy ban nhân dân cấp huyện (chuyển cho
công chức văn hóa - xã hội chuyển trực tiếp hoặc thông qua đường bưu chính)
thông qua Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội. Tùy thuộc điều kiện thực tế,
công chức văn hóa - xã hội có thể chuyển trước hồ sơ đến Phòng Lao động -
Thương binh và Xã hội thông qua mạng điện tử.
Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội
ngay khi nhận được hồ sơ do Ủy ban nhân dân cấp xã chuyển đến, nếu thấy hồ sơ đủ
điều kiện nhưng thiếu thành phần hồ sơ hoặc biểu mẫu, giấy tờ kê khai chưa
đúng, chưa đầy đủ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm trả lại hồ sơ kèm
theo thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do, nội dung cần bổ sung cho Bộ phận
Tiếp nhận và Trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã thông báo cho người nộp hồ
sơ biết, hoàn thiện hồ sơ.
Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện
thì không tiếp nhận và trả lời bằng văn bản cho người đến nộp hồ sơ, nêu rõ lý
do không tiếp nhận.
Trong thời gian 10 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội có trách
nhiệm trình Ủy ban nhân dân cấp huyện thẩm định hồ sơ, tổng hợp báo cáo Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh (qua Sở Lao động - Thương binh và Xã hội). Tùy thuộc điều kiện
thực tế, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội có thể chuyển trước hồ sơ đến Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội thông qua mạng điện tử.
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
trong thời gian 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, có trách nhiệm
xét duyệt, thẩm định, tổng hợp danh sách báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh ra quyết
định hưởng chế độ mai táng phí.
Sau khi nhận được quyết định do Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội chuyển đến, Phòng Lao động - Thương binh và Xã
hội thực hiện chi trả và chuyển tiền mai táng phí đến Bộ phận Tiếp nhận và Trả
kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã để trả kết quả cho người dân. Trường hợp người
dân có yêu cầu, có thể nhận chế độ mai táng phí trực tiếp tại Phòng Lao động -
Thương binh và Xã hội hoặc nhận qua đường bưu chính.
Trường hợp hưởng mai táng phí đối
với đối tượng thực hiện theo nghị định số 150/2006/NĐ-CP ngày 12/12/2006 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Pháp lệnh cựu chiến
binh:
Ủy ban nhân dân cấp xã ngay trong
ngày kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ có trách nhiệm chuyển cho công chức văn hóa
- xã hội chuyển cho Hội Cựu chiến binh cấp xã.
Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ
khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ từ Ủy ban nhân dân cấp xã, Hội Cựu chiến binh cấp xã
xác nhận, lập danh sách báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã; trong thời hạn
02 ngày làm việc, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã ký công văn đề nghị hưởng chế
độ mai táng phí gửi Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội.
Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội
ngay khi nhận được hồ sơ do Ủy ban nhân dân cấp xã chuyển đến, nếu thấy hồ sơ đủ
điều kiện nhưng thiếu thành phần hồ sơ hoặc biểu mẫu, giấy tờ kê khai chưa
đúng, chưa đầy đủ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm trả lại hồ sơ kèm
theo thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do, nội dung cần bổ sung cho Bộ phận
Tiếp nhận và Trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã thông báo cho người nộp hồ
sơ biết, hoàn thiện hồ sơ.
Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện
thì không tiếp nhận và trả lời bằng văn bản cho người đến nộp hồ sơ, nêu rõ lý
do không tiếp nhận.
Trong thời gian 10 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội có trách
nhiệm chủ trì phối hợp với Hội cựu chiến binh cùng cấp tổng hợp, lập danh sách
đề nghị hưởng chế độ mai táng phí báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện ký
công văn gửi Sở Lao động - Thương binh và Xã hội. Tùy thuộc điều kiện thực tế,
Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội có thể chuyển trước hồ sơ đến Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội thông qua mạng điện tử.
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
trong thời gian 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, có trách nhiệm
chủ trì phối hợp với Hội cựu chiến binh cùng cấp tổng hợp, lập danh sách để
Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội ký quyết định hưởng chế độ mai
táng phí.
Sau khi nhận được quyết định do Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội chuyển đến, Phòng Lao động - Thương binh và Xã
hội thực hiện chi trả và chuyển tiên mai táng phí đến Bộ phận Tiếp nhận và Trả
kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã đê trả kết quả cho người dân. Trường hợp người
dân có yêu cầu, có thể nhận chế độ mai táng phí trực tiếp tại Phòng Lao động -
Thương binh và Xã hội hoặc nhận qua đường bưu chính.
Trường hợp thực hiện thủ tục hưởng
trợ cấp mai táng phí đối với đối tượng hưởng trợ cấp theo Quyết định số
62/2011/QĐ-TTg ngày 09/11/2011 về chế độ, chính sách đối với đối tượng tham gia
chiến tranh bảo vệ tổ quốc, làm nhiệm vụ quốc tế ở
Căm-pu-chi-a, giúp bạn Lào sau ngày 30/4/1975 đã phục viên, xuất ngũ, thôi việc:
Ủy ban nhân dân cấp xã trong 05 ngày
làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ có trách nhiệm xét duyệt, lập và xác
nhận hồ sơ, báo cáo Ủy ban nhân dân cấp huyện (qua Phòng Lao động - Thương binh
và Xã hội).
Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội
ngay khi nhận được hồ sơ do Ủy ban nhân dân cấp xã chuyển đến, nếu thấy hồ sơ đủ
điều kiện nhưng thiếu thành phần hồ sơ hoặc biểu mẫu, giấy tờ kê khai chưa
đúng, chưa đầy đủ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm
trả lại hồ sơ kèm theo thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do, nội dung cần bổ
sung cho Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã thông báo
cho người nộp hồ sơ biết, hoàn thiện hồ sơ.
Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện
thì không tiếp nhận và trả lời bằng văn bản cho người đến nộp hồ sơ, nêu rõ lý
do không tiếp nhận.
Trong thời gian 10 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội có trách
nhiệm tiến hành rà soát, đối chiếu, tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
(qua Sở Lao động - Thương binh và Xã hội), kèm theo hồ sơ đối tượng (mỗi đối tượng
01 bộ hồ sơ) và danh sách đối tượng (theo mẫu quy định); lưu giữ mỗi đối tượng
01 bộ hồ sơ và danh sách đối tượng. Tùy thuộc điều kiện thực tế, Phòng Lao động
- Thương binh và Xã hội có thể chuyển trước hồ sơ đến Sở Lao động - Thương binh
và Xã hội thông qua mạng điện tử.
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
tiếp nhận hồ sơ đối tượng do Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện
báo cáo; trong thời gian 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ tổ chức
xét duyệt, tổng hợp, báo cáo, đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh ra quyết định theo
quy định và lưu trữ mỗi đối tượng 01 bộ hồ sơ.
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
chuyển quyết định trợ cấp mai táng phí cho Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội.
Phòng Lao động - Thương binh và Xã
hội chuyển chế độ trợ cấp cho Ủy ban nhân dân cấp xã để trả cho đối
tượng khi có quyết định của cấp có thẩm quyền, bảo đảm kịp thời, công khai, chặt
chẽ, chính xác; thực hiện lưu trữ hồ sơ theo quy định. Trường hợp người dân có yêu
cầu, có thể nhận chế độ trợ cấp mai táng phí trực tiếp tại Phòng Lao động -
Thương binh và Xã hội hoặc nhận qua đường bưu chính.
Trường hợp thực hiện thủ tục hưởng
mai táng phí đối với đối tượng hưởng trợ cấp theo Quyết định số 49/2015/QĐ-TTg
ngày 14/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ về một số chế độ, chính sách đối với
dân công hỏa tuyến tham gia kháng chiến chống Pháp, chống Mỹ, chiến tranh bảo vệ
Tổ quốc và làm nghĩa vụ Quốc tế:
Ủy ban nhân dân cấp xã trong 05 ngày
làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ có trách nhiệm tổng hợp, báo cáo Phòng
Lao động - Thương binh và Xã hội.
Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội
ngay khi nhận được hồ sơ do Ủy ban nhân dân cấp xã chuyển đến, nếu thấy hồ sơ đủ
điều kiện nhưng thiếu thành phần hồ sơ hoặc biểu mẫu, giấy tờ kê khai chưa
đúng, chưa đầy đủ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm trả lại hồ sơ kèm
theo thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do, nội dung cần bổ sung cho Bộ phận
Tiếp nhận và Trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã thông báo cho người nộp hồ
sơ biết, hoàn thiện hồ sơ.
Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện
thì không tiếp nhận và trả lời bằng văn bản cho người đến nộp hồ sơ, nêu rõ lý
do không tiếp nhận.
Trong thời gian 10 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội có trách
nhiệm kiểm tra, đề nghị Sở Lao động - Thương binh và Xã hội. Tùy thuộc điều kiện
thực tế, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội có thể chuyển trước hồ sơ đến Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội thông qua mạng điện tử.
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
tiếp nhận hồ sơ đối tượng do Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện
chuyển đến; trong thời gian 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
có trách nhiệm kiểm tra, tổng hợp danh sách, lưu hồ sơ và ra quyết định hưởng
trợ cấp; chuyển quyết định cùng kinh phí về Phòng Lao động - Thương binh và Xã
hội.
Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội
chuyển chế độ trợ cấp cho Ủy ban nhân dân cấp xã để trả cho thân nhân đối tượng
bảo đảm kịp thời, công khai, chặt chẽ, chính xác. Trường hợp người dân có yêu cầu,
có thể nhận chế độ trợ cấp mai táng phí trực tiếp tại Phòng Lao động - Thương
binh và Xã hội hoặc nhận qua đường bưu chính.
b) Đăng ký khai tử, xóa đăng ký
thường trú
Việc nộp, tiếp nhận và giải quyết hồ
sơ được thực hiện theo quy định tại điểm a khoản này trừ hồ sơ, giải quyết hồ
sơ hưởng chế độ tử tuất (trợ cấp tuất và trợ cấp mai táng)/hỗ trợ chi phí mai
táng/hưởng mai táng phí.
c) Đăng ký khai tử, hưởng chế độ tử
tuất (trợ cấp tuất và trợ cấp mai táng)/hỗ trợ chi phí mai táng/hưởng mai táng
phí
Việc nộp, tiếp nhận và giải quyết hồ
sơ được thực hiện theo quy định tại điểm a khoản này trừ hồ sơ, giải quyết hồ
sơ xóa đăng ký thường trú.
3. Thời hạn giải
quyết
Thời gian giải quyết thủ tục hành
chính liên thông bao gồm thời gian giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền theo
quy định của pháp luật hiện hành và thời gian luân chuyển hồ sơ. Tùy thuộc vào
điều kiện thực tế, từng địa phương quy định cụ thể thời gian thực hiện, xong
không được vượt quá thời gian tối đa sau:
- Nếu có nhu cầu, người dân được nhận
trích lục khai tử được trả ngay sau khi Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện xong
việc đăng ký khai tử.
- Trường hợp liên thông thủ tục đăng
ký khai tử, xóa đăng ký thường trú, hưởng chế độ tử tuất (trợ cấp tuất và trợ cấp
mai táng); liên thông thủ tục đăng ký khai tử, hưởng chế độ tử tuất (trợ cấp tuất
và trợ cấp mai táng): Tối đa là 28 ngày trong đó thời gian giải quyết là 20
ngày; thời gian chuyển hồ sơ là 08 ngày.
- Trường hợp liên thông thủ tục đăng
ký khai tử, xóa đăng ký thường trú, hưởng mai táng phí đối với đối tượng người
có công với cách mạng từ trần; liên thông thủ tục đăng ký khai tử, hưởng mai
táng phí đối với đối tượng người có công với cách mạng từ trần: Tối đa là 33
ngày, trong đó thời gian giải quyết là 25 ngày; thời gian chuyển hồ sơ là 08
ngày.
- Trường hợp liên thông thủ tục đăng
ký khai tử, xóa đăng ký thường trú, hỗ trợ chi phí mai táng cho đối tượng bảo
trợ xã hội (được trợ giúp xã hội thường xuyên tại cộng đồng); liên thông thủ tục
đăng ký khai tử, hỗ trợ chi phí mai táng cho đối tượng bảo trợ xã hội (được trợ
giúp xã hội thường xuyên tại cộng đồng): Tối đa 12 ngày, trong đó thời gian giải
quyết là 08 ngày; thời gian chuyển hồ sơ là 04 ngày.
- Trường hợp liên thông thủ tục đăng
ký khai tử, xóa đăng ký thường trú, hưởng mai táng phí đối với đối tượng người
trực tiếp tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước nhưng chưa được hưởng chính
sách của Đảng, nhà nước theo Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg ngày 08/11/2005, Quyết
định số 188/2007/QĐ-TTg ngày 06/12/2007; người trực tiếp tham gia kháng chiến
chống Mỹ cứu nước nhưng chưa được hưởng chính sách của Đảng, nhà nước theo Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg ngày 08/11/2005, Quyết định
số 188/2007/QĐ-TTg ngày 06/12/2007: Tối đa là 48 ngày, trong đó thời gian giải
quyết là 40 ngày; thời gian chuyển hồ sơ là 08 ngày.
- Trường hợp liên thông thủ tục đăng
ký khai tử, xóa đăng ký thường trú, hưởng mai táng phí đối với đối tượng thực
hiện theo Quyết định số 150/2006/QĐ-TTg ngày 12/12/2006 hướng dẫn thi hành một
số điều của pháp lệnh cựu chiến binh; liên thông thủ tục đăng ký khai tử, hưởng
mai táng phí đối với đối tượng thực hiện theo Nghị định số 150/2006/NĐ-CP ngày
12/12/2006 hướng dẫn thi hành một số điều của pháp lệnh cựu chiến binh: Tối đa
là 30 ngày, trong đó thời gian giải quyết là 24 ngày; thời gian chuyển hồ sơ là
06 ngày.
- Trường hợp liên thông thủ tục đăng
ký khai tử, xóa đăng ký thường trú, hưởng mai táng phí đối với đối tượng hưởng
trợ cấp theo Quyết định số 62/2011/QĐ-TTg ngày 09/11/2011 về chế độ, chính sách
đối với đối tượng tham gia chiến tranh bảo vệ tổ quốc, làm nhiệm vụ quốc tế ở
Căm-pu-chi-a, giúp bạn Lào sau ngày 30/4/1975 đã phục viên, xuất ngũ, thôi việc;
liên thông thủ tục đăng ký khai tử, hưởng mai táng phí đối với đối tượng hưởng
trợ cấp theo Quyết định số 62/2011/QĐ-TTg ngày 09/11/2011 về chế độ, chính sách
đối với đối tượng tham gia chiến tranh bảo vệ tổ quốc, làm nhiệm vụ quốc tế ở
Căm-pu-chi-a, giúp bạn Lào sau ngày 30/4/1975 đã phục viên, xuất ngũ, thôi việc:
Tối đa là 34 ngày, trong đó thời gian giải quyết là 26 ngày; thời gian chuyển hồ
sơ là 08 ngày.
- Trường hợp liên thông thủ tục đăng
ký khai tử, xóa đăng ký thường trú, hưởng mai táng phí đối với đối tượng hưởng
trợ cấp theo Quyết định số 49/2015/QĐ-TTg ngày 14/10/2015 của Thủ tướng Chính
phủ về một số chế độ, chính sách đối với dân công hỏa tuyến tham gia kháng chiến
chống Pháp, chống Mỹ, chiến tranh bảo vệ Tổ quốc và làm nghĩa vụ quốc tế; liên
thông thủ tục đăng ký khai tử, hưởng mai táng phí đối với đối tượng hưởng trợ cấp
theo Quyết định số 49/2015/QĐ-TTg ngày 14/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ về một
số chế độ, chính sách đối với dân công hỏa tuyến tham gia kháng chiến chống
Pháp, chống Mỹ, chiến tranh bảo vệ Tổ quốc và làm nghĩa vụ quốc tế: Tối đa là
34 ngày, trong đó thời gian giải quyết là 26 ngày; thời gian chuyển hồ sơ là 08
ngày.
- Trường hợp liên thông thủ tục đăng
ký khai tử, xóa đăng ký thường trú:
+ Trường hợp xóa đăng ký thường trú
thuộc thẩm quyền giải quyết của công an cấp huyện: Tối đa là 08 ngày, trong đó
thời gian giải quyết là 04 ngày; thời gian chuyển hồ sơ là 04 ngày;
+ Trường hợp xóa đăng ký thường trú
thuộc thẩm quyền giải quyết của công an cấp xã: Tối đa là
04 ngày (chỉ tính thời gian giải quyết).
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (cung cấp
miễn phí cho tổ chức, cá nhân), kèm theo quyết định gồm:
- Tờ khai đăng ký khai tử;
- Bản khai hưởng chế độ ưu đãi khi
người có công từ trần (Mẫu TT1);
- Bản khai đề nghị hưởng chế độ mai
táng phí theo Nghị định số 150/2006/NĐ-CP ngày 12/12/2006 của Chính phủ (Mẫu 1b);
- Phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu
(Mẫu HK02);
- Giấy ủy quyền làm thủ tục hưởng, nhận
thay chế độ BHXH, BHYT, BHTN (Mẫu số 13-HSB);
- Biên bản họp của các thân nhân (Mẫu
số 16-HSB);
- Tờ khai của thân nhân (Mẫu số
09A-HSB).
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ KHAI TỬ
Kính gửi:
(1)...................................................................................
Họ, chữ đệm, tên người yêu cầu: .........................................................................................
Nơi cư trú: (2)
.........................................................................................................................
Giấy tờ tùy thân (3) .................................................................................................................
Quan hệ với người đã chết: ...................................................................................................
Đề nghị Cơ quan đăng ký khai tử
cho người có tên dưới đây:
Họ, chữ đệm, tên: .................................................................
Giới tính: .................................
Ngày, tháng, năm sinh: : ........................................................................................................
Dân tộc: ...........................................................
Quốc tịch: ...................................................
Nơi cư trú cuối cùng: (2) .........................................................................................................
Giấy tờ tùy thân: (3) ................................................................................................................
Đã chết vào lúc: ......................
giờ ........... phút, ngày ..... tháng ..... năm .....
Nơi chết: ...............................................................................................................................
Nguyên nhân chết: .................................................................................................................
Số Giấy báo tử/ Giấy tờ thay thế Giấy
báo tử: (4) ....................do ...........................................
cấp ngày ........ tháng ........
năm ........
Tôi cam đoan những nội dung khai trên
đây là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình.
|
Làm
tại:..................... , ngày ......
tháng ..... năm ......
Người yêu cầu
(Ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên)
|
Chú thích:
(1)
Ghi rõ tên cơ quan thực hiện đăng ký khai tử.
(2)
Ghi theo địa chỉ đăng ký thường trú; nếu không có nơi đăng ký thường trú thì
ghi theo địa chỉ đăng ký tạm trú; trường hợp không có nơi đăng ký thường trú và
nơi đăng ký tạm trú thì ghi theo nơi đang sinh sống.
(3) Ghi thông tin về giấy tờ tùy thân như: hộ chiếu, chứng minh nhân dân
hoặc giấy tờ hợp lệ thay thế (ví dụ: Chứng minh nhân dân số
001089123 do Công an thành phố Hà Nội cấp ngày 20/10/2004).
(4) Nếu
ghi theo Giấy báo tử, thì gạch cụm từ “Giấy tờ thay Giấy
báo tử”; nếu ghi theo số Giấy tờ thay Giấy báo tử thì ghi rõ tên, số giấy tờ và
gạch cụm từ “Giấy báo tử”.
Mẫu TT1
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN KHAI
Hưởng chế độ ưu đãi khi
người có công từ trần
1. Họ và tên người có công từ trần:
......................................................................................
Sinh ngày ... tháng ... năm ............... Nam/Nữ:........................................................................
Nguyên quán:
........................................................................................................................
Trú quán:
..............................................................................................................................
Thuộc đối tượng hưởng trợ cấp ưu đãi (1):
.............................................................................
Số sổ trợ cấp (nếu có):
............................................................................ Tỷ
lệ suy giảm khả năng lao động:
Từ trần ngày ... tháng ... năm .....
Theo giấy chứng tử số... ngày ... tháng ... năm ...
của Ủy ban nhân dân xã (phường)... Trợ cấp đã nhận đến hết tháng .......
năm...... Mức trợ cấp:............................................................................................................
2. Họ và tên người nhận mai táng phí:
.................................................................................
Sinh ngày ... tháng ... năm ............... Nam/Nữ:........................................................................
Nguyên quán:
........................................................................................................................
Trú quán:
..............................................................................................................................
Quan hệ với người có công với cách mạng từ trần:
................................................................
3. Họ và tên người nhận trợ cấp một lần:
.............................................................................
Sinh ngày ... tháng ... năm ............... Nam/Nữ:........................................................................
Nguyên quán:
........................................................................................................................
Trú quán:
..............................................................................................................................
Quan hệ với người có công với cách mạng từ trần:
................................................................
4. Thân nhân người có công
a) Danh sách thân nhân (2)
TT
|
Họ
và tên
|
Năm
sinh
|
Trú
quán
|
Quan
hệ với người có công
|
Nghề
nghiệp
|
Hoàn
cảnh hiện tại (3)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
b) Phần khai chi tiết về con người có
công từ đủ 18 tuổi trở lên đang tiếp tục đi học tại cơ sở đào tạo hoặc bị khuyết
tật nặng, khuyết tật đặc biệt nặng.
TT
|
Họ
và tên
|
Năm
sinh
|
Thời
điểm bị khuyết tật (4)
|
Thời
điểm kết thúc bậc học phổ thông
|
Cơ
sở giáo dục đang theo học
|
Tên cơ
sở
|
Thời
gian bắt đầu đi học
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
....
ngày... tháng... năm...
Xác nhận của xã, phường
....................................
Ông (bà) ................................. hiện cư trú tại
.....................................
TM.
UBND
Quyền hạn, chức vụ người ký
(Chữ
ký, dấu)
Họ và tên
|
....
ngày... tháng... năm...
Người khai
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
Ghi chú: Người có công trước khi từ trần thuộc đối tượng hưởng trợ cấp một lần (người
hoạt động kháng chiến được tặng thưởng huân, huy chương, người có công giúp đỡ
cách mạng được tặng huy chương) thì thân nhân chỉ khai mục 1 và mục 2.
(1) Ghi rõ đối tượng: thương binh, bệnh
binh, thân nhân liệt sĩ, người hoạt động kháng chiến giải phóng dân tộc...
(2) Lập danh sách thân nhân đủ điều
kiện hưởng trợ cấp tuất.
(3) Ghi rõ sống cô đơn, không nơi
nương tựa hoặc con mồ côi cả cha mẹ.
(4) Ghi rõ thời điểm
bị khuyết tật: dưới 18 tuổi hoặc từ đủ 18 tuổi trở lên (trường hợp không có con
bị khuyết tật thì bỏ cột này).
Mẫu 1b
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN KHAI
Đề nghị hưởng chế độ mai
táng phí theo Nghị định số 150/2006/NĐ-CP ngày 12 tháng 12 năm 2006 của Chính
phủ
1. Phần khai về đối tượng
Họ và tên:
...............................................................................................
Nam, nữ................
Ngày, tháng, năm sinh:
..........................................................................................................
Quê quán:
.............................................................................................................................
Vào Đảng:
........................................................ Chính thức:
.................................................
Nhập ngũ (hoặc tham gia kháng chiến) ngày ....
tháng ...... năm .......
Đơn vị hoặc cơ quan:
............................................................................................................
.............................................................................................................................................
Về gia đình từ ngày ...... tháng ........năm
........
Đã từ trần ngày ...... tháng ........năm ........ tại
........................................................................
.............................................................................................................................................
2. Phần khai về thân nhân của đối tượng
Họ và tên: ...............................................................................................
Nam, nữ................
Ngày, tháng, năm sinh:
..........................................................................................................
Quê quán:
.............................................................................................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
...........................................................................................
Quan hệ với người chết
.........................................................................................................
Những người cùng hàng thừa kế gồm:
...................................................................................
.............................................................................................................................................
3. Người đại diện cơ quan, tổ chức, đơn vị (đối
với trường hợp không còn thân nhân).
Họ và tên người đại diện: ...............................................................
Năm sinh: ......................
Cấp bậc, chức vụ:
.................................................................................................................
Chịu trách nhiệm khai về đối tượng tại điểm (1) dựa vào hồ sơ, lý lịch, giấy tờ hợp pháp khác có
liên quan của đương sự do cơ quan, đơn vị đang quản lý để
xác nhận.
.............................................................................................................................................
Khai tại:.................................................................................................................................
Tôi xin cam đoan lời khai trên đây là
đúng, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Ngày
... tháng ... năm 200....
Người
đại diện khai
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Xác
nhận của Hội CCB xã, phường, thị trấn
(ký tên, đóng dấu)
|
Thủ
trưởng
Cơ quan, tổ chức, đơn vị
(ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu HK02
(Ban hành theo Thông tư số 36/2014/TT-BCA ngày 09/9/2014 của
Bộ trưởng Bộ Công an)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
PHIẾU BÁO THAY ĐỔI HỘ KHẨU, NHÂN KHẨU
Kính gửi:
...........................................................
I. Thông tin về người viết phiếu
báo
1. Họ và tên(1):
..............................................................................
2. Giới tính:.....................
3. CMND số:
............................................... 4. Hộ chiếu số:
.................................................
5. Nơi thường trú:
.................................................................................................................
6. Địa chỉ chỗ ở hiện nay:
......................................................................................................
Số điện thoại liên hệ:
...........................................................
II. Thông tin về người có thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu
1 Họ và tên(1):
..............................................................................
2. Giới tính: .....................
3. Ngày, tháng, năm sinh:..../..../..........
4. Dân tộc: ..................... 5. Quốc tịch: ......................
6. CMND số:
......................................... 7. Hộ chiếu số:
.......................................................
8. Nơi sinh:
...........................................................................................................................
9. Nguyên quán:
....................................................................................................................
10. Nghề nghiệp, nơi làm việc:
...............................................................................................
II. Nơi thường trú:
..................................................................................................................
12. Địa chỉ chỗ ở hiện nay:
.....................................................................................................
Số điện thoại liên hệ:
...................................................
13. Họ và tên chủ hộ:
........................................ 14. Quan hệ với chủ hộ:
...............................
15. Nội dung thay đổi hộ khẩu, nhân
khẩu(2): ..........................................................................
16. Những người cùng thay đổi: TT Họ
và tên; Ngày, tháng, năm sinh; Giới tính; Nơi sinh; Nghề nghiệp; Dân tộc; Quốc
tịch; CMND số (hoặc Hộ chiếu số); Quan hệ với người có thay đổi.
................., ngày .... tháng .... năm.......
Ý KIẾN CỦA CHỦ HỘ (3)
(Ghi rõ nội dung và ký, ghi rõ họ tên)
|
............., ngày .... tháng .... năm.......
NGƯỜI VIẾT PHIẾU BÁO
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
XÁC NHẬN CỦA CÔNG AN (4):...............................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
|
..........., ngày .... tháng .... năm.......
TRƯỞNG CÔNG AN:
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
______________________
(1) Viết chữ in hoa đủ dấu
(2) Ghi tóm tắt nội dung thay đổi hộ
khẩu, nhân khẩu. Ví dụ: đăng ký thường trú, tạm trú; thay đổi nơi đăng ký thường
trú, tạm trú; tách sổ hộ khẩu; điều chỉnh những thay đổi
trong sổ hộ khẩu ...
(3) Ghi rõ ý kiến của chủ hộ là đồng
ý cho đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú hoặc đồng ý cho tách sổ hộ khẩu; chủ
hộ ký và ghi rõ họ tên, ngày, tháng, năm.
(4) Áp dụng đối với trường hợp: Xác
nhận việc công dân trước đây đã đăng ký thường trú và trường hợp cấp lại sổ hộ
khẩu do bị mất.
Ghi chú: Trường hợp người viết phiếu
báo cũng là người có thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu thì công dân chỉ cần kê khai những nội dung quy định tại mục II.
Mẫu số 13-HSB
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẤY ỦY QUYỀN
Làm thủ tục hưởng, nhận
thay chế độ BHXH, BHYT, BHTN
I. Người ủy quyền:
Họ và tên:
.......................................................... sinh ngày ....../
....../......
Số sổ BHXH/mã định danh:
...................................................................................................
Loại chế độ được hưởng:
.....................................................................................................
Số điện thoại:
.......................................................................................................................
Số chứng minh thư/hộ chiếu/thẻ căn cước:
............................................................................
cấp ngày ....../ ....../ ......tại
....................................................................................................
Nơi cư trú(1):
........................................................................................................................
.............................................................................................................................................
Số thẻ BHYT hiện đang sử dụng (nếu có)
...............................................................................
II. Người được ủy quyền:
Họ và tên:
............................................. sinh ngày ....../ ....../
......
Số chứng minh thư/hộ chiếu/thẻ căn cước:
............................................................................
cấp ngày ....../ ....../ ......tại
....................................................................................................
Nơi cư trú(1):
........................................................................................................................
.............................................................................................................................................
Số điện thoại: .......................................................................................................................
III. Nội dung ủy quyền(2):
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
IV: Thời hạn ủy quyền: .............................................
Chúng tôi cam kết chấp hành đúng nội
dung ủy quyền theo quy định của pháp luật.
Trong trường hợp người ủy quyền (người hưởng chế độ) xuất cảnh trái phép hoặc bị
Tòa án tuyên bố là mất tích hoặc bị chết hoặc có căn cứ xác định việc hưởng
BHXH không đúng quy định của pháp luật thì người được ủy quyền có trách nhiệm
thông báo kịp thời cho đại diện chi trả hoặc BHXH cấp huyện, nếu vi phạm phải
trả lại số tiền đã nhận và bị xử lý theo quy định của pháp luật./.
.....,
ngày ... tháng ... năm ....
Chứng thực chữ ký của người ủy
quyền
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
.....,
ngày ... tháng ... năm ....
Người ủy quyền
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
.....,
ngày ... tháng ... năm ....
Người được ủy quyền
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
HƯỚNG DẪN LẬP MẪU SỐ 13-HSB
(1) Ghi đầy đủ địa chỉ: số nhà, ngõ
(ngách, hẻm), đường phố, tổ (thôn, xóm, ấp), xã (phường, thị trấn), huyện (quận,
thị xã, thành phố), tỉnh (thành phố); trường hợp người ủy quyền đang chấp hành
hình phạt tù thì ghi tên trại giam, huyện (quận, thị xã,
thành phố), tỉnh (thành phố);
(2) Ghi rõ nội dung ủy quyền như: Làm
loại thủ tục gì; nhận hồ sơ hưởng BHXH (bao gồm thẻ BHYT) nếu có; nhận lương
hưu hoặc loại trợ cấp, chế độ gì; đổi thẻ BHYT, thanh toán BHYT, đổi sổ, điều
chỉnh mức hưởng; điều chỉnh sổ BHXH, thẻ BHYT... Nếu nội dung ủy quyền bao gồm
cả việc làm đơn thì cũng phải ghi rõ là ủy quyền làm đơn
- Người được ủy quyền khi đến nhận kết
quả phải xuất trình chứng minh thư/hộ chiếu/thẻ căn. cước
và nộp lại Giấy ủy quyền;
- Giấy ủy quyền bằng, tiếng nước
ngoài phải kèm theo bản dịch sang tiếng Việt được công chứng, chứng thực;
- Thời hạn ủy quyền do các bên thỏa
thuận, trường hợp không thỏa thuận thì thời hạn ủy quyền có hiệu lực là một năm
kể từ ngày xác lập việc ủy quyền.
- Chứng thực chữ
ký của người ủy quyền: Là chứng thực của chính quyền địa phương hoặc cửa Phòng
Công chứng hoặc của Thủ trưởng trại giam, trại tạm giam trong trường hợp chấp
hành hình phạt tù, bị tạm giam hoặc của Đại sứ quán Việt Nam hoặc cơ quan đại
diện ngoại giao Việt Nam hoặc của chính quyền địa phương ở nước nơi người hưởng
đang cư trú trong trường hợp cư trú ở nước ngoài (chỉ cần xác nhận chữ ký của
người ủy quyền).
- Trường hợp người được ủy quyền
không thực hiện đúng nội dung cam kết thì ngoài việc phải hoàn trả lại số tiền
đã nhận không đúng quy định còn bị xử lý theo quy định của pháp luật.
Mẫu số 16-HSB
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BIÊN BẢN HỌP CỦA CÁC THÂN NHÂN
Về việc lựa chọn hưởng trợ cấp tuất
một lần, trừ trường hợp con dưới 6 tuổi, con hoặc vợ hoặc chồng bị suy giảm khả
năng lao động từ 81% trở lên
Hôm nay, vào hồi..... giờ ........
phút, ngày ........tháng ........năm ........ tại ......................................
Chúng tôi gồm các thân nhân đủ điều kiện hưởng trợ
cấp tuất hàng tháng của ông (bà) .........(1)
................................................, số sổ BHXH/số hồ sơ
..............................chết ngày ..... /...../.........., có tên sau
đây:
1. Ông (Bà)
.................................................. Nam/Nữ, sinh ngày ......./
......./ .......; là (2)...............;
Người đại diện hợp pháp (nếu có);
................................ (3)
...................................................
2. Ông (Bà)
.................................................. Nam/Nữ, sinh ngày ......./
......./ .......; là (2)...............;
Tiến hành họp để thống nhất việc lựa
chọn hưởng trợ cấp tuất một lần, sau khi nghiên cứu kỹ quy
định của chính sách về chế độ tử tuất và khoản 3 Điều 69 Luật BHXH năm 2014, chúng tôi thuộc đối tượng hưởng trợ cấp tuất hàng tháng nhưng
thống nhất lựa chọn hưởng trợ cấp tuất một lần và ủy quyền cho ông (bà) ...................(4).................., số chứng minh thư/hộ chiếu/thẻ
căn cước: thay mặt cho chúng tôi lập tờ khai của thân nhân theo Mẫu số 09A-HSB và nhận tiền trợ cấp tuất một lần. Đề nghị cơ quan BHXH xem
xét, giải quyết trợ cấp tuất một lần.
Chúng tôi cam đoan chịu trách nhiệm
trước pháp luật về việc Ịựa chọn của mình cũng như trong trường hợp xảy ra
tranh chấp và cam kết không khiếu nại gì về sau./.
Xác
nhận của các thân nhân (5)
Thân
nhân được ủy quyền
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Thân
nhân
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Thân
nhân
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Thân
nhân
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
- (1) Ghi rõ họ và tên người chết;
- (2) Ghi rõ mối quan hệ về nhân thân
với người chết;
- (3) Trường hợp thân nhân chưa đủ 15
tuổi hoặc bị mất, hạn chế năng lực hành vi dân sự thì ghi đầy đủ tên người đại
diện hợp pháp theo quy định của pháp luật dân sự, số chứng minh thư, mối quan hệ
với người được đại diện; nếu các thân nhân đều chưa đủ 15 tuổi hoặc bị mất, bị
hạn chế năng lực hành vi dân sự mà có chung một người đại diện hợp pháp thì
cũng không cần lập biên bản này; trường hợp không cần người đại diện hợp pháp
thì không hiển thị nội dung này;
- (4) Ghi rõ họ và tên của người thay
mặt cho các thân nhân đã nêu trong Tờ khai của thân nhân.
- (5) Các thân nhân, người được ủy
quyền, người đại diện hợp pháp cho thân nhân thuộc diện hưởng tuất hàng tháng bắt
buộc phải ký, ghi rõ họ tên hoặc điểm chỉ.
Mẫu số 09A-HSB
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ KHAI CỦA THÂN NHÂN
I. Họ và
tên người khai (1): ..........................................; sinh ngày ....../ ....../
...... ; Nam/Nữ ......; Quan hệ với người chết:
..............................
Nơi cư trú: .........................................................................................................................
Số CMT/hộ chiếu/thẻ căn cước do cấp
ngày ....../ ....../ ......; số định danh (nếu có): ....................
II. Họ và
tên người chết: .................................................. số sổ BHXH/số hồ sơ .........................; chết
ngày ....../ ....../ ......
Nơi hưởng lương hưu/trợ cấp BHXH (đối
với người đang hưởng lương hưu hoặc trợ cấp BHXH hàng tháng) hoặc đơn vị công
tác (đối với người đang làm việc), nơi cư trú (đối với người bảo lưu thời gian
đóng BHXH), nơi đóng BHXH (đối với người đang đóng BHXH tự nguyện, tự đóng tiếp
BHXH bắt buộc) trước khi chết: ...................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
III. Danh
sách và đề nghị của người khai
1. Danh sách thân nhân của người chết
(2):
Số
TT
|
Họ
và tên
|
Mối
quan hệ với người chết
|
Ngày,
tháng, năm sinh
|
Địa
chỉ nơi cư trú (ghi cụ thể số nhà, phố, tổ, thôn, xã/phường/thị
trấn, quận/huyện, tỉnh/thành phố)
|
- Số
định danh (nếu có) hoặc
- Số
CMT/hộ chiếu/thẻ căn cước (nếu có) nếu chưa có số đinh danh (3)
|
Mức
thu nhập hàng tháng từ nguồn thu nhập (4)
|
Tỷ lệ
suy giảm khả năng lao động
(5)
|
Đủ
điều kiện hưởng trợ cấp hàng tháng (6)
|
Nam
|
Nữ
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Trường hợp thân nhân hưởng trợ cấp
tuất tháng chưa đủ 15 tuổi hoặc bị mất, hạn chế năng lực hành vi dân sự thì
khai bổ sung:
Số
TT
|
Họ tên
người hưởng trợ cấp
|
Họ,
tên người đứng tên nhận trợ cấp(1)
|
Mối
quan hệ của người đứng tên nhận trợ cấp với người hưởng trợ cấp
|
- Số
định danh (nếu có) hoặc
- Số
CMT/hộ chiếu /thẻ căn cước của người nhận trợ cấp nếu chưa có số định danh
(6)
|
Địa chỉ
nơi cư trú của người đúng tên nhận trợ cấp (ghi cụ thể số nhà, phố, tổ, thôn,
xã/phường/thị trấn, quận/huyện, tỉnh/thành phố)
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
.....
|
|
|
|
|
|
Sau khi nghiên cứu kỹ quy định của pháp
luật BHXH, tôi đề nghị cơ quan BHXH giải quyết: (người khai nghiên cứu kỹ và
đánh dấu X vào 01 trong 03 ô vuông dưới đây)
□ Trợ cấp tuất hàng tháng đối với các
thân nhân đủ điều kiện.
□ Trợ cấp tuất một lần đối với trường
hợp không có thân nhân đủ điều kiện hưởng trợ cấp tuất hàng tháng.
□ Trợ cấp tuất một lần đối với trường
hợp thân nhân đủ điều kiện hưởng trợ cấp tuất hàng tháng nhưng lựa chọn hưởng
trợ cấp tuất một lần.
IV. Cam kết
của người khai: Trường hợp được hưởng trợ cấp mai táng, trợ cấp chết do TNLĐ,
BNN, trợ cấp khu vực một lần hoặc trợ cấp tuất một lần, tôi được các thân nhân
cử làm đại diện cho tất cả thân nhân đứng tên kê khai và nhận tiền trợ cấp.
Tôi xin cam đoan những nội dung kê
khai trên đây là đầy đủ, đúng sự thật, nếu sai tôi xin chịu trách nhiệm trước
pháp luật. Đề nghị cơ quan BHXH xem xét, giải quyết chế độ từ tuất cho gia đình
tôi theo quy định./.
.........., ngày ..........tháng ..........năm ..........
Chứng thực chữ ký hoặc điểm chỉ của người khai (7)
|
.........., ngày ..........tháng ..........năm ..........
Người khai
(ký hoặc điểm chỉ, ghi rõ họ tên)
|
Xác
nhận của các thân nhân về việc cử người đại diện kê khai và nhận trợ cấp (8)
Thân nhân
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Thân nhân
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Thân nhân
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Thân nhân
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
HƯỚNG DẪN LẬP TỜ KHAI THEO MẪU SỐ 09A-HSB
- (1) Người khai trong trường hợp
thân nhân đủ điều kiện hưởng chế độ tử tuất một lần là người được các thân nhân
ủy quyền (đối với trường hợp đủ điều kiện hưởng trợ cấp tuất hàng tháng nhưng lựa
chọn hưởng trợ cấp tuất một lần là người được ủy quyền
trong Mẫu số 16-HSB) nhận trợ cấp mai táng, trợ cấp tuất một lần, trợ cấp khu vực
một lần (nếu có) và trợ cấp chết do TNLĐ, BNN (nếu có);
Trường hợp thân nhân đủ điều kiện hưởng
trợ cấp tuất hàng tháng mà chưa đủ 15 tuổi hoặc bị mất, hạn chế năng lực hành
vi dân sự thì người khai là người đại diện hợp pháp của
thân nhân theo quy định của pháp luật dân sự;
Trường hợp thân nhân đủ điều kiện hưởng
trợ cấp tuất hàng tháng mà lựa chọn hưởng trợ cấp tuất một lần thì người khai
là người được các thân nhân ủy quyền nhận trợ cấp tuất một lần. Nếu chỉ có một
thân nhân đủ điều kiện hưởng trợ cấp tuất hàng tháng mà lựa chọn hưởng trợ cấp
tuất 1 lần thì người khai là chính thân nhân đó; nếu các thân nhân đủ điều kiện
hưởng trợ cấp tuất tháng mà chưa đủ 15 tuổi hoặc bị mất hoặc bị hạn chế năng lực
hành vi dân sự mà có chung một người đại diện hợp pháp thì
người khai là người đại diện hợp pháp và chịu trách nhiệm
về việc lựa chọn hưởng trợ cấp tuất một lần;
Trường hợp hưởng trợ cấp tuất một lần
theo quy định của pháp luật về thừa kế thì tại cột "Mối quan hệ với người
chết" trong Danh sách tại điểm 1 Mục III của Tờ khai, ghi: “người thừa kế”
và người khai trong trường hợp này là người đại diện cho các thân nhân cùng
hàng thừa kế nhận trợ cấp.
- (2) Kê khai tất cả thân nhân theo
thứ tự con, vợ hoặc chồng, cha đẻ, mẹ đẻ, cha vợ hoặc cha chồng, mẹ vợ hoặc mẹ
chồng; thành viên khác trong gia đình mà người tham gia BHXH khi còn sống có trách nhiệm nuôi dưỡng; nếu có người đủ điều kiện hưởng trợ cấp
tuất hàng tháng thì kê khai người đủ điều kiện hưởng trợ cấp tuất hàng tháng
trước. Trường hợp thân nhân đã chết thì ghi "đã chết tháng ... năm
..." vào cột "địa chỉ nơi cư trú" và không phải kê khai cột
"ngày tháng năm sinh" và 4 cột ngoài cùng bên phải;
- (3) Nếu đã có
số định danh thì phải ghi số định danh; trường hợp chưa có số định danh thì ghi
số chứng minh thư hoặc số hộ chiếu hoặc số thẻ căn cước, nếu không có thì không
bắt buộc phải ghi;
- (4) Ghi rõ mức thu nhập thực tế hiện
có từ nguồn thu nhập như tiền lương hoặc lương hưu hoặc loại trợ cấp hoặc các
nguồn thu nhập cụ thể khác;
- (5) Nếu bị suy
giảm khả năng lao động từ 81% trở lên thì ghi tỷ lệ % suy giảm khả năng lao động;
nếu được cấp giấy xác nhận thương tật đặc biệt nặng thì ghi "thương tật
81%";
- (6) Ghi "đủ điều kiện" đối
với thân nhân đủ điều kiện hưởng trợ cấp tuất hàng tháng. Nếu số thân nhân đủ điều kiện hưởng trợ cấp tuất hàng tháng nhiều hơn 4
người thì các thân nhân thống nhất lựa chọn để khai tại danh sách này đủ 4 người
theo thứ tự ưu tiên từ số 01 đến 04, sau đó khai đến các
thân nhân khác.
- (7) Chứng thực
chữ ký hoặc điểm chỉ của người khai: Là chứng thực của chính quyền địa phương
hoặc của Phòng Công chứng hoặc của Thủ trưởng trại giam, trại tạm giam trong
trường hợp chấp hành hình phạt tù, bị tạm giam hoặc của Đại
sứ quán Việt Nam hoặc cơ quan đại diện ngoại giao Việt Nam trong trường hợp cư
trú ở nước ngoài.
Nếu Tờ khai từ 02 tờ rời trở lên thì
giữa các tờ phải đóng dấu giáp lai của chính quyền địa phương nơi xác nhận chữ
ký của người khai.
- (8) Trường hợp thân nhân hưởng trợ
cấp tuất một lần cử người khai làm đại diện nhận tiền trợ cấp thì ký, ghi rõ họ
tên hoặc điểm chỉ.