ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH LONG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 825/QĐ-UBND
|
Vĩnh Long, ngày
26 tháng 4 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG
BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG VÀ PHÊ DUYỆT QUY TRÌNH NỘI
BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC XUẤT BẢN, IN VÀ PHÁT HÀNH THUỘC
PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG TỈNH VĨNH LONG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng
6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một
số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định
số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một
số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng
4 năm 2018 của Chính phủ về việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông
trong giải quyết thủ tục hành chính; Căn cứ Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 06
tháng 12 năm 2021 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về việc thực hiện cơ chế một
cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng
10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục
hành chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng
11 năm 2018 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị
định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế
một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 503/QĐ-BTTTT ngày 09 tháng
4 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông về việc công bố thủ tục
hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực Xuất bản, In và Phát hành thuộc phạm
vi chức năng quản lý của Bộ Thông tin và Truyền thông;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Thông tin và Truyền
thông tại Tờ trình số 36/TTr-STTTT ngày 23 tháng 4 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo
Quyết định này danh mục 09 (chín) thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ
sung trong lĩnh vực Xuất bản, In và Phát hành đã được công bố tại các Quyết định
sau:
- Quyết định số 898/QĐ-UBND ngày 10 tháng 4 năm
2020 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc công bố thủ tục hành chính lĩnh
vực Xuất bản, In và Phát hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và
Truyền thông tỉnh Vĩnh Long;
- Quyết định số 2370/QĐ-UBND ngày 08 tháng 9 năm
2020 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc công bố danh mục thủ tục hành
chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Vĩnh
Long;
- Quyết định số 371/QĐ-UBND ngày 23 tháng 02 năm
2023 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc công bố danh mục thủ tục hành
chính được sửa đổi, bổ sung và phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục
hành chính lĩnh vực Xuất bản, In và Phát hành thuộc phạm vi chức năng quản lý
nhà nước của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Vĩnh Long;
- Quyết định số 1670/QĐ-UBND ngày 17 tháng 7 năm
2023 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc công bố danh mục thủ tục hành
chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực Xuất bản, In và Phát hành thuộc phạm vi chức
năng quản lý của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Vĩnh Long.
(Chi tiết Phụ lục I kèm theo).
Điều 2. Phê duyệt sửa đổi,
bổ sung 08 (tám) quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính trong
lĩnh vực Xuất bản, In và Phát hành công bố tại Điều 1 Quyết định này được Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long phê duyệt tại các Quyết định:
- Quyết định số 534/QĐ-UBND ngày 25 tháng 02 năm
2020 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt quy trình nội bộ thủ tục hành
chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Vĩnh
Long;
- Quyết định số 945/QĐ-UBND ngày 17 tháng 4 năm
2020 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt quy trình nội bộ thủ tục hành
chính lĩnh vực Xuất bản, In và Phát hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở
Thông tin và Truyền thông tỉnh Vĩnh Long;
- Quyết định số 2370/QĐ-UBND ngày 08 tháng 9 năm
2020 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc công bố danh mục thủ tục hành
chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Vĩnh
Long;
- Quyết định số 371/QĐ-UBND ngày 23 tháng 02 năm
2023 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc công bố danh mục thủ tục hành
chính được sửa đổi, bổ sung và phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục
hành chính lĩnh vực Xuất bản, In và Phát hành thuộc phạm vi chức năng quản lý
nhà nước của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Vĩnh Long.
(Chi tiết Phụ lục II kèm theo).
Điều 3. Giao Sở Thông tin
và Truyền thông phối hợp với Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện các nhiệm
vụ sau:
- Công khai đầy đủ danh mục, nội dung các thủ tục
hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết tại Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục
hành chính và Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của tỉnh.
- Căn cứ cách thức thực hiện của từng thủ tục hành
chính được công bố tại Quyết định này bổ sung vào Danh mục thủ tục hành chính
thực hiện tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, Danh mục thủ tục hành
chính thực hiện tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích;
Danh mục thủ tục hành chính thực hiện dịch vụ công trực tuyến.
- Giao Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh cập nhật quy trình
điện tử lên Hệ thống thông tin một cửa điện tử của tỉnh trong thời hạn chậm nhất
là 10 ngày làm việc, kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành.
- Tổ chức thực hiện đúng: nội dung thủ tục hành
chính được công bố kèm theo Quyết định này; quy trình nội bộ đã được phê duyệt
tại Phụ lục II kèm theo Quyết định này và quy trình nội bộ đã được phê duyệt tại
Quyết định số 945/QĐ-UBND ngày 17 tháng 4 năm 2020 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân
tỉnh.
Điều 4. Hiệu lực và trách nhiệm
thi hành
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở
Thông tin và Truyền thông, Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh và tổ chức, cá
nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày 02 tháng
5 năm 2024./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Cục Kiểm soát TTHC - VPCP;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- LĐ. VP UBND tỉnh;
- Phòng VH - XH;
- Trung tâm: PVHCC, TH - CB;
- Lưu: VT, 06.PVHCC.
|
CHỦ TỊCH
Lữ Quang Ngời
|
PHỤ LỤC I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG
LĨNH VỰC XUẤT BẢN, IN VÀ PHÁT HÀNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ THÔNG
TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
(Kèm theo Quyết định số 825/QĐ-UBND ngày 26 tháng 4 năm 2024 của Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long)
Phần
I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG[1]
STT
|
Mã TTHC
|
Tên TTHC
|
Thời hạn giải
quyết
|
Địa điểm thực
hiện
|
Phí
|
Căn cứ pháp lý
|
Quyết định phê
duyệt quy trình nội bộ
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH
|
I. Lĩnh vực Xuất bản
|
1
|
1.003868.
000.00.00.H61
|
Cấp giấy phép xuất bản tài liệu không kinh doanh
|
15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định
|
- Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi hồ sơ qua dịch vụ
bưu chính công ích đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Vĩnh Long (địa
chỉ: Số 12C, Đường Hoàng Thái Hiếu, Phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh
Long) hoặc nộp hồ sơ trực tuyến tại Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục
hành chính tỉnh Vĩnh Long (địa chỉ: https://dichvucong.vinhlong.gov.vn).
- Cơ quan có thẩm quyền giải quyết và trực tiếp
thực hiện thủ tục hành chính: Sở Thông tin và Truyền thông.
|
Phí thẩm định nội dung tài liệu để cấp giấy phép:
+ Tài liệu in trên giấy: 15.000 đồng/trang quy
chuẩn;
+ Tài liệu điện tử dưới dạng đọc: 6.000 đồng/phút;
+ Tài liệu điện tử dưới dạng nghe, nhìn: 27.000 đồng/phút
|
- Luật Xuất bản ngày 20 tháng 11 năm 2012;
- Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11
năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
Xuất bản;
- Thông tư số 214/2016/TT-BTC ngày 10 tháng 11
năm 2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
lệ phí thẩm định nội dung tài liệu không kinh doanh để cấp giấy phép xuất bản,
lệ phí cấp giấy phép nhập khẩu xuất bản phẩm không kinh doanh và lệ phí đăng
ký nhập khẩu xuất bản phẩm để kinh doanh;
- Thông tư số 01/2020/TT-BTTTT ngày 07 tháng 02
năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật xuất bản và Nghị định số 195/2013/NĐ-CP
ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Luật xuất bản;
- Thông tư số 23/2023/TT-BTTTT ngày 31 tháng
12 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông sửa đổi, bổ sung một số
điều của Thông tư số 01/2020/TT-BTTTT ngày 07 tháng 02 năm 2020 của Bộ trưởng
Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật xuất bản và Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm
2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
xuất bản.
|
Phụ lục II kèm theo
|
II. Lĩnh vực In
|
1
|
2.001594.
000.00.00.H61
|
Cấp giấy phép hoạt động in xuất bản phẩm
|
15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định
|
- Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi hồ sơ qua dịch vụ
bưu chính công ích đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Vĩnh Long (địa
chỉ: Số 12C, Đường Hoàng Thái Hiếu, Phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh
Long) hoặc nộp hồ sơ trực tuyến tại Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục
hành chính tỉnh Vĩnh Long (địa chỉ: https://dichvucong.vinhlong.gov.vn).
- Cơ quan có thẩm quyền giải quyết và trực tiếp
thực hiện thủ tục hành chính: Sở Thông tin và Truyền thông.
|
Không có
|
- Luật Xuất bản ngày 20 tháng 11 năm 2012;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 Luật
có liên quan đến quy hoạch ngày 20 tháng 11 năm 2018;
- Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11
năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
Xuất bản;
- Nghị định số 150/2018/NĐ-CP ngày 07 tháng 11
năm 2018 sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh
và thủ tục hành chính trong lĩnh vực thông tin và truyền thông;
- Thông tư số 01/2020/TT-BTTTT ngày 07 tháng 02
năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật xuất bản và Nghị định số 195/2013/NĐ-CP
ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Luật xuất bản;
- Thông tư số 23/2023/TT-BTTTT ngày 31 tháng
12 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông sửa đổi, bổ sung một số
điều của Thông tư số 01/2020/TT-BTTTT ngày 07 tháng 02 năm 2020 của Bộ trưởng
Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật xuất bản và Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm
2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
xuất bản.
|
Phụ lục II kèm theo
|
2
|
2.001584.
000.00.00.H61
|
Cấp lại giấy phép hoạt động in xuất bản phẩm
|
05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo
quy định
|
- Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi hồ sơ qua dịch vụ bưu
chính công ích đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Vĩnh Long (địa chỉ:
Số 12C, Đường Hoàng Thái Hiếu, Phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long)
hoặc nộp hồ sơ trực tuyến tại Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành
chính tỉnh Vĩnh Long (địa chỉ: https://dichvucong.vinhlong.gov.vn).
- Cơ quan có thẩm quyền giải quyết và trực tiếp
thực hiện thủ tục hành chính: Sở Thông tin và Truyền thông.
|
Không có
|
- Luật Xuất bản ngày 20 tháng 11 năm 2012;
- Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11
năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
Xuất bản;
- Thông tư số 01/2020/TT-BTTTT ngày 07 tháng 02
năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật xuất bản và Nghị định số 195/2013/NĐ-CP
ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Luật xuất bản;
- Thông tư số 23/2023/TT-BTTTT ngày 31 tháng
12 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông sửa đổi, bổ sung một số
điều của Thông tư số 01/2020/TT-BTTTT ngày 07 tháng 02 năm 2020 của Bộ trưởng
Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật xuất bản và Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm
2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
xuất bản.
|
Phụ lục II kèm theo
|
3
|
1.003729.
000.00.00.H61
|
Cấp đổi giấy phép hoạt động in xuất bản phẩm
|
05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo
quy định
|
- Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi hồ sơ qua dịch vụ
bưu chính công ích đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Vĩnh Long (địa
chỉ: Số 12C, Đường Hoàng Thái Hiếu, Phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh
Long) hoặc nộp hồ sơ trực tuyến tại Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục
hành chính tỉnh Vĩnh Long (địa chỉ: https://dichvucong.vinhlong.gov.vn).
- Cơ quan có thẩm quyền giải quyết và trực tiếp
thực hiện thủ tục hành chính: Sở Thông tin và Truyền thông.
|
Không có
|
- Luật Xuất bản ngày 20 tháng 11 năm 2012;
- Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11
năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
Xuất bản;
- Thông tư số 01/2020/TT-BTTTT ngày 07 tháng 02
năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật xuất bản và Nghị định số 195/2013/NĐ-CP
ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Luật xuất bản;
- Thông tư số 23/2023/TT-BTTTT ngày 31 tháng
12 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông sửa đổi, bổ sung một số
điều của Thông tư số 01/2020/TT-BTTTT ngày 07 tháng 02 năm 2020 của Bộ trưởng
Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật xuất bản và Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm
2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
xuất bản.
|
Quyết định số 945/QĐ- UBND ngày 17/4/2020 của Chủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
|
4
|
2.001564.
000.00.00.H61
|
Cấp giấy phép in gia công xuất bản phẩm cho nước ngoài
|
10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định
|
- Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi hồ sơ qua dịch vụ
bưu chính công ích đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Vĩnh Long (địa
chỉ: Số 12C, Đường Hoàng Thái Hiếu, Phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long)
hoặc nộp hồ sơ trực tuyến tại Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành
chính tỉnh Vĩnh Long (địa chỉ: https://dichvucong.vinhlong.gov.vn).
- Cơ quan có thẩm quyền giải quyết và trực tiếp
thực hiện thủ tục hành chính: Sở Thông tin và Truyền thông.
|
Không có
|
- Luật Xuất bản ngày 20 tháng 11 năm 2012;
- Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11
năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
Xuất bản;
- Thông tư số 01/2020/TT-BTTTT ngày 07 tháng 02
năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật xuất bản và Nghị định số 195/2013/NĐ-CP
ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Luật xuất bản;
- Thông tư số 23/2023/TT-BTTTT ngày 31 tháng
12 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông sửa đổi, bổ sung một số
điều của Thông tư số 01/2020/TT-BTTTT ngày 07 tháng 02 năm 2020 của Bộ trưởng
Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật xuất bản và Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm
2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
xuất bản.
|
Phụ lục II kèm theo
|
III. Lĩnh vực phát hành xuất bản phẩm
|
1
|
1.003725.
000.00.00.H61
|
Cấp giấy phép nhập khẩu xuất bản phẩm không kinh
doanh
|
15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định
|
- Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi hồ sơ qua dịch vụ
bưu chính công ích đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Vĩnh Long (địa
chỉ: Số 12C, Đường Hoàng Thái Hiếu, Phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh
Long) hoặc nộp hồ sơ trực tuyến tại Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục
hành chính tỉnh Vĩnh Long (địa chỉ: https://dichvucong.vinhlong.gov.vn).
- Cơ quan có thẩm quyền giải quyết và trực tiếp
thực hiện thủ tục hành chính: Sở Thông tin và Truyền thông.
|
50.000 đồng/hồ sơ (Theo quy định tại Thông tư số
214/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ Tài chính)
|
- Luật Xuất bản ngày 20 tháng 11 năm 2012;
- Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11
năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
Xuất bản;
- Thông tư số 214/2016/TT-BTC ngày 10 tháng 11
năm 2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
lệ phí thẩm định nội dung tài liệu không kinh doanh để cấp giấy phép xuất bản,
lệ phí cấp giấy phép nhập khẩu xuất bản phẩm không kinh doanh và lệ phí đăng
ký nhập khẩu xuất bản phẩm để kinh doanh;
- Thông tư số 01/2020/TT-BTTTT ngày 07 tháng 02
năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật xuất bản và Nghị định số 195/2013/NĐ-CP
ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Luật xuất bản;
- Thông tư số 23/2023/TT-BTTTT ngày 31 tháng
12 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông sửa đổi, bổ sung một số
điều của Thông tư số 01/2020/TT-BTTTT ngày 07 tháng 02 năm 2020 của Bộ trưởng
Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật xuất bản và Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm
2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
xuất bản.
|
Phụ lục II kèm theo
|
2
|
1.003483.
000.00.00.H61
|
Cấp giấy phép tổ chức triển lãm, hội chợ xuất bản
phẩm
|
10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo
quy định
|
- Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi hồ sơ qua dịch vụ
bưu chính công ích đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Vĩnh Long (địa
chỉ: Số 12C, Đường Hoàng Thái Hiếu, Phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh
Long) hoặc nộp hồ sơ trực tuyến tại Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục
hành chính tỉnh Vĩnh Long (địa chỉ: https://dichvucong.vinhlong.gov.vn).
- Cơ quan có thẩm quyền giải quyết và trực tiếp
thực hiện thủ tục hành chính: Sở Thông tin và Truyền thông.
|
Không có
|
- Luật Xuất bản ngày 20 tháng 11 năm 2012;
- Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11
năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
Xuất bản;
- Thông tư số 01/2020/TT-BTTTT ngày 07 tháng 02 năm
2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết và hướng dẫn
thi hành một số điều của Luật xuất bản và Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21
tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp
thi hành Luật xuất bản;
- Thông tư số 23/2023/TT-BTTTT ngày 31 tháng
12 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông sửa đổi, bổ sung một số
điều của Thông tư số 01/2020/TT-BTTTT ngày 07 tháng 02 năm 2020 của Bộ trưởng
Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật xuất bản và Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm
2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
xuất bản.
|
Phụ lục II kèm theo
|
3
|
1.003114.
000.00.00.H61
|
Cấp giấy xác nhận đăng ký hoạt động phát hành xuất
bản phẩm
|
05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo
quy định
|
- Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi hồ sơ qua dịch vụ
bưu chính công ích đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Vĩnh Long (địa
chỉ: Số 12C, Đường Hoàng Thái Hiếu, Phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh
Long) hoặc nộp hồ sơ trực tuyến tại Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục
hành chính tỉnh Vĩnh Long (địa chỉ: https://dichvucong.vinhlong.gov.vn).
- Cơ quan có thẩm quyền giải quyết và trực tiếp
thực hiện thủ tục hành chính: Sở Thông tin và Truyền thông.
|
Không có
|
- Luật Xuất bản ngày 20 tháng 11 năm 2012;
- Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11
năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
Xuất bản;
- Thông tư số 01/2020/TT-BTTTT ngày 07 tháng 02
năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật xuất bản và Nghị định số 195/2013/NĐ-CP
ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Luật xuất bản;
- Thông tư số 23/2023/TT-BTTTT ngày 31 tháng
12 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông sửa đổi, bổ sung một số
điều của Thông tư số 01/2020/TT-BTTTT ngày 07 tháng 02 năm 2020 của Bộ trưởng
Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật xuất bản và Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm
2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
xuất bản.
|
Phụ lục II kèm theo
|
4
|
1.008201.
000.00.00.H61
|
Cấp lại giấy xác nhận đăng ký hoạt động phát hành
xuất bản phẩm
|
05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo
quy định
|
- Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi hồ sơ qua dịch vụ
bưu chính công ích đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Vĩnh Long (địa
chỉ: Số 12C, Đường Hoàng Thái Hiếu, Phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh
Long) hoặc nộp hồ sơ trực tuyến tại Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục
hành chính tỉnh Vĩnh Long (địa chỉ: https://dichvucong.vinhlong.gov.vn).
- Cơ quan có thẩm quyền giải quyết và trực tiếp
thực hiện thủ tục hành chính: Sở Thông tin và Truyền thông.
|
Không có
|
- Luật Xuất bản ngày 20 tháng 11 năm 2012;
- Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11
năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
Xuất bản;
- Thông tư số 01/2020/TT-BTTTT ngày 07 tháng 02
năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật xuất bản và Nghị định số 195/2013/NĐ-CP
ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Luật xuất bản;
- Thông tư số 23/2023/TT-BTTTT ngày 31 tháng
12 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông sửa đổi, bổ sung một số
điều của Thông tư số 01/2020/TT-BTTTT ngày 07 tháng 02 năm 2020 của Bộ trưởng
Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật xuất bản và Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm
2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
xuất bản.
|
Phụ lục II kèm theo
|
Phần
II
I. Lĩnh vực xuất bản
1. Cấp giấy phép xuất bản tài
liệu không kinh doanh (Mã TTHC: 1.003868.000.00.00.H61)
1.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của
pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi hồ sơ qua dịch
vụ bưu chính công ích đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Vĩnh Long (địa
chỉ: Số 12C, Đường Hoàng Thái Hiếu, Phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh
Long) hoặc nộp hồ sơ trực tuyến tại Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành
chính tỉnh Vĩnh Long (địa chỉ: https://dichvucong.vinhlong.gov.vn).
- Đối với trường hợp nộp trực tiếp, công chức tiếp
nhận hồ sơ kiểm tra thành phần, tính pháp lý hồ sơ
+ Nếu hồ sơ hợp lệ, đầy đủ thì công chức tiếp nhận
hồ sơ lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính
giao cho người nộp hồ sơ.
+ Nếu hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì công chức
tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định
và nêu rõ lý do theo mẫu Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ để người nộp bổ
sung hoàn chỉnh các hồ sơ không quá 01 lần.
- Đối với trường hợp gửi qua dịch vụ bưu chính công
ích, công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra thành phần, tính pháp lý hồ sơ
+ Nếu hồ sơ hợp lệ, đầy đủ thì sau 01 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được hồ sơ, Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh sẽ thông báo
ngày trả kết quả bằng văn bản gửi đường bưu điện hoặc gửi qua email cho người nộp
biết.
+ Nếu hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì sau 01 ngày
làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh gửi
qua đường bưu điện Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ để thông báo cho người
nộp biết hoàn chỉnh hồ sơ để bổ sung.
- Đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tuyến tại Hệ thống
thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Vĩnh Long (địa chỉ:
https://dichvucong.vinhlong.gov.vn)
+ Nếu hồ sơ hợp lệ, đầy đủ thì sau 01 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được hồ sơ, Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh thông báo
ngày trả kết quả bằng tin nhắn (SMS) hoặc qua hộp thư điện tử cho người nộp biết.
+ Nếu hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ, thì Trung tâm
Phục vụ hành chính công tỉnh thông báo qua điện thoại hoặc hộp thư điện tử cho
người nộp và hướng dẫn hoàn chỉnh hồ sơ.
Bước 3: Người nộp hồ sơ nhận kết quả giải quyết thủ
tục hành chính theo địa chỉ nộp hồ sơ ban đầu.
1.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua
dịch vụ bưu chính công ích hoặc trực tuyến.
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ
1.3.1. Thành phần hồ sơ
- Đơn đề
nghị Cấp giấy phép xuất bản tài liệu không kinh doanh;
- Hai (02) bản thảo tài liệu in trên giấy có đóng dấu
của cơ quan, tổ chức đề nghị cấp giấy phép xuất bản tại trang đầu và giáp lai
giữa các trang bản thảo hoặc 01 bản thảo lưu trong thiết bị lưu trữ điện tử với
định dạng không cho phép can thiệp, sửa đổi; Trường hợp tài liệu không kinh
doanh xuất bản dạng điện tử thì nộp một (01) bản thảo điện tử có chữ ký số của
thủ trưởng cơ quan, tổ chức đề nghị cấp phép xuất bản;
- Đối với tài liệu bằng tiếng nước ngoài, tiếng dân
tộc thiểu số Việt Nam phải kèm theo bản dịch tiếng Việt có đóng dấu của cơ
quan, tổ chức đề nghị cấp giấy phép xuất bản;
- Ý kiến xác nhận bằng văn bản:
+ Đối với tài liệu của các đơn vị quân đội nhân
dân, công an nhân dân phải có ý kiến của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an hoặc cơ quan
được Bộ Quốc phòng, Bộ Công an ủy quyền.
+ Đối với tài liệu lịch sử Đảng, chính quyền địa
phương; tài liệu phục vụ nhiệm vụ chính trị của địa phương phải có ý kiến của tổ
chức đảng, cơ quan cấp trên.
1.3.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
1.4. Thời hạn giải quyết: 15 ngày kể từ
ngày nhận được hồ sơ theo quy định.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
- Tổ chức tại địa phương;
- Doanh nghiệp tại địa phương.
1.6. Cơ quan có thẩm quyền giải quyết và trực tiếp
thực hiện thủ tục hành chính: Sở Thông tin và Truyền thông.
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy
phép xuất bản tài liệu không kinh doanh.
1.8. Phí: Phí thẩm định nội dung tài liệu để
cấp giấy phép:
+ Tài liệu in trên giấy: 15.000 đồng/trang quy chuẩn;
+ Tài liệu điện tử dưới dạng đọc: 6.000 đồng/phút;
+ Tài liệu điện tử dưới dạng nghe, nhìn: 27.000 đồng/phút.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị cấp giấy phép xuất bản tài liệu không
kinh doanh (Mẫu số 14, Phụ lục
kèm theo Thông tư số 23/2023/TT-BTTTT ngày 31/12/2023 của Bộ trưởng Bộ Thông
tin và Truyền thông).
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: Không có.
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Xuất bản ngày 20 tháng 11 năm 2012;
- Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm
2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xuất
bản;
- Thông tư số 214/2016/TT-BTC ngày 10 tháng 11 năm
2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ
phí thẩm định nội dung tài liệu không kinh doanh để cấp giấy phép xuất bản, lệ
phí cấp giấy phép nhập khẩu xuất bản phẩm không kinh doanh và lệ phí đăng ký nhập
khẩu xuất bản phẩm để kinh doanh;
- Thông tư số 01/2020/TT-BTTTT ngày 07 tháng 02 năm
2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết và hướng dẫn
thi hành một số điều của Luật xuất bản và Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21
tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật xuất bản;
- Thông tư số 23/2023/TT-BTTTT ngày 31 tháng 12
năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông sửa đổi, bổ sung một số điều
của Thông tư số 01/2020/TT-BTTTT ngày 07 tháng 02 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ
Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật xuất bản và Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật xuất bản.
Ghi chú: Phần in nghiêng là nội dung được sửa đổi,
bổ sung.
Mẫu số 14
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN
(NẾU CÓ)…
TÊN CƠ QUAN/TỔ CHỨC …
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /……(nếu có)
|
………,
ngày......... tháng........ năm..........
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
Cấp giấy phép xuất
bản tài liệu không kinh doanh
Kính gửi:…………………………………………
(1)
1. Tên cơ quan, tổ chức đề nghị cấp giấy phép xuất
bản: ......................................
2. Số giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy
chứng nhận đầu tư hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (đối với doanh nghiệp);
Số quyết định thành lập (đối với đơn vị sự nghiệp công lập); Số giấy phép hoạt
động (đối với cơ quan, tổ chức nước ngoài) (2)
Cơ quan cấp……………………ngày .….tháng….năm ……….…………
3. Địa chỉ:
...............................................................................................................
Số điện thoại:
..........................................................................................................
Email:
.....................................................................................................................
4. Tên tài liệu:.........................................................................................................
5. Xuất xứ (nếu là tài liệu dịch từ tiếng nước
ngoài): ............................................
Người dịch (cá nhân hoặc tập thể):
........................................................................
6. Hình thức tài liệu:
...............................................................................................
7. Số trang (hoặc dung lượng - byte):…………Phụ bản (nếu
có): ........................
8. Khuôn khổ (định dạng): ...... cm. Số lượng in:
………………………………bản
9. Ngôn ngữ xuất bản:
............................................................................................
10. Tên, địa chỉ cơ sở in:
........................................................................................
11. Mục đích xuất bản:
...........................................................................................
12. Nội dung tóm tắt của tài liệu: ...........................................................................
13. Kèm theo đơn này gồm……………………………………………………………… (3)
Chúng tôi cam kết thực hiện thực hiện đúng nội dung
giấy phép xuất bản, thực hiện việc in/đăng tải đúng nội dung tài liệu tại cơ sở
in có giấy phép in xuất bản phẩm và tuân thủ các quy định pháp luật về xuất bản,
sở hữu trí tuệ./.
XÁC NHẬN CỦA CƠ
QUAN CHỦ QUẢN HOẶC CƠ QUAN NHÀ NƯỚC CÓ THẨM QUYỀN(4)
(Chữ ký của người có thẩm quyền, dấu/ chữ ký số của cơ quan, tổ chức)
|
NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU CƠ
QUAN/ TỔ CHỨC
(Chữ ký của người có thẩm quyền, dấu/ chữ ký số của cơ quan, tổ chức)
|
(1) Cơ quan, tổ chức ở trung
ương và tổ chức nước ngoài gửi hồ sơ đến Cục Xuất bản, In và Phát hành -Bộ
Thông tin và Truyền thông; cơ quan, tổ chức tại địa phương gửi hồ sơ đến Sở
TTTT sở tại;
(2)Trường hợp cơ quan, tổ chức
đề nghị cấp giấy phép là cơ quan Đảng, Nhà nước không bắt buộc phải ghi các
thông tin quy định tại mục này.
(3)Ghi
rõ trong đơn các tài liệu đính kèm quy định tại Khoản 2 Điều 10 Thông tư số 01/2020/TT-BTTTT .
(4) Phần này áp dụng đối với
tài liệu không kinh doanh là kỷ yếu hội thảo, hội nghị, ngành nghề (trừ trường
hợp cơ quan, tổ chức đề nghị cấp giấy phép là cơ quan Đảng, Nhà nước).
II. Lĩnh vực in
1. Cấp giấy phép hoạt động in
xuất bản phẩm (Mã TTHC: 2.001594.000.00.00.H61)
1.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của
pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi hồ sơ qua dịch
vụ bưu chính công ích đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Vĩnh Long (địa
chỉ: Số 12C, Đường Hoàng Thái Hiếu, Phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh
Long) hoặc nộp hồ sơ trực tuyến tại Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành
chính tỉnh Vĩnh Long (địa chỉ: https://dichvucong.vinhlong.gov.vn).
- Đối với trường hợp nộp trực tiếp, công chức tiếp
nhận hồ sơ kiểm tra thành phần, tính pháp lý hồ sơ
+ Nếu hồ sơ hợp lệ, đầy đủ thì công chức tiếp nhận
hồ sơ lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính
giao cho người nộp hồ sơ.
+ Nếu hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì công chức
tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định
và nêu rõ lý do theo mẫu Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ để người nộp bổ
sung hoàn chỉnh các hồ sơ không quá 01 lần.
- Đối với trường hợp gửi qua dịch vụ bưu chính công
ích, công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra thành phần, tính pháp lý hồ sơ
+ Nếu hồ sơ hợp lệ, đầy đủ thì sau 01 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được hồ sơ, Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh sẽ thông báo
ngày trả kết quả bằng văn bản gửi đường bưu điện hoặc gửi qua email cho người nộp
biết.
+ Nếu hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì sau 01 ngày
làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh gửi
qua đường bưu điện Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ để thông báo cho người
nộp biết hoàn chỉnh hồ sơ để bổ sung.
- Đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tuyến tại Hệ thống
thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Vĩnh Long (địa chỉ:
https://dichvucong.vinhlong.gov.vn)
+ Nếu hồ sơ hợp lệ, đầy đủ thì sau 01 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được hồ sơ, Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh thông báo
ngày trả kết quả bằng tin nhắn (SMS) hoặc qua hộp thư điện tử cho người nộp biết.
+ Nếu hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ, thì Trung tâm
Phục vụ hành chính công tỉnh thông báo qua điện thoại hoặc hộp thư điện tử cho
người nộp và hướng dẫn hoàn chỉnh hồ sơ.
Bước 3: Người nộp hồ sơ nhận kết quả giải quyết thủ
tục hành chính theo địa chỉ nộp hồ sơ ban đầu.
1.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua
dịch vụ bưu chính công ích hoặc trực tuyến.
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ
1.3.1. Thành phần hồ sơ
a) Đơn đề
nghị cấp giấy phép hoạt động in xuất bản phẩm theo mẫu quy định;
b) Bản sao một trong các loại giấy: chứng nhận đăng
ký hộ kinh doanh, giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, giấy chứng nhận đầu tư
hoặc quyết định thành lập cơ sở in còn hiệu lực tính đến thời điểm nộp đơn;
c) Tài liệu chứng minh về việc có mặt bằng sản xuất
và thiết bị để thực hiện một trong các công đoạn chế bản in, in và gia công sau
in xuất bản phẩm;
- Đối với tài liệu chứng minh về mặt bằng sản xuất:
Bản sao giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc hợp đồng hay các loại giấy tờ
khác chứng minh về việc giao đất, thuê đất, thuê mặt bằng, nhà xưởng để sản xuất;
- Đối với tài liệu chứng minh về thiết bị: Phải là
bản sao giấy tờ sở hữu hoặc thuê mua thiết bị; trường hợp chưa có thiết bị,
trong hồ sơ đề nghị cấp giấy phép phải kèm theo danh mục thiết bị dự kiến đầu
tư.
Trong thời hạn 06 tháng, kể từ ngày được cấp giấy
phép hoạt động in xuất bản phẩm, cơ sở in phải hoàn thành việc mua hoặc thuê
mua đủ thiết bị theo danh mục dự kiến đầu tư, gửi bản sao chứng từ mua, thuê
mua thiết bị cho cơ quan cấp giấy phép hoạt động in xuất bản phẩm.
d) Sơ yếu
lý lịch của người đứng đầu cơ sở in theo mẫu quy định;
- Đối với người đứng đầu cơ sở in xuất bản phẩm: Là
người đại diện theo pháp luật được ghi tại một trong các loại giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, giấy chứng nhận đầu
tư, quyết định thành lập của cơ quan có thẩm quyền;
đ) Bản sao văn bằng do cơ sở đào tạo chuyên ngành
in cấp hoặc bản sao giấy chứng nhận bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý hoạt động in xuất
bản phẩm do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp;
e) Bản sao giấy chứng nhận đủ điều kiện an ninh -
trật tự do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp.
1.3.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
1.4. Thời hạn giải quyết: 15 ngày kể từ
ngày nhận được hồ sơ theo quy định.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Doanh
nghiệp, hợp tác xã, tổ chức (không bao gồm doanh nghiệp, HTX), đơn vị sự nghiệp,
cá nhân (hộ kinh doanh)
1.6. Cơ quan có thẩm quyền giải quyết và trực tiếp
thực hiện thủ tục hành chính: Sở Thông tin và Truyền thông.
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy
phép hoạt động in.
1.8. Phí: Không có.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động in (Mẫu số 17);
- Sơ yếu lý lịch (Mẫu số 06);
(Các mẫu trên ban hành tại Phụ lục kèm theo
Thông tư số 23/2023/TT-BTTTT ngày 31/12/2023 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền
thông)
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
Cơ sở in được cấp giấy phép hoạt động in xuất bản
phẩm (bao gồm các công đoạn chế bản, in, gia công sau in) khi có đủ các điều kiện
sau đây:
a) Chủ sở hữu là tổ chức, cá nhân Việt Nam;
b) Người đứng đầu cơ sở in phải là công dân Việt
Nam, thường trú tại Việt Nam, có nghiệp vụ quản lý hoạt động in xuất bản phẩm
và đáp ứng các tiêu chuẩn khác theo quy định của pháp luật;
c) Có mặt bằng sản xuất, thiết bị để thực hiện một
hoặc các công đoạn chế bản, in và gia công sau in xuất bản phẩm;
d) Bảo đảm các điều kiện về an ninh, trật tự;
đ) Phù hợp với quy hoạch phát triển mạng lưới cơ sở
báo chí, phát thanh, truyền hình, thông tin điện tử, cơ sở xuất bản và quy hoạch
khác có liên quan theo quy định của pháp luật về quy hoạch.
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Xuất bản ngày 20 tháng 11 năm 2012;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 Luật có
liên quan đến quy hoạch ngày 20 tháng 11 năm 2018;
- Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm
2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xuất
bản;
- Nghị định số 150/2018/NĐ-CP ngày 07 tháng 11 năm
2018 sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh và thủ
tục hành chính trong lĩnh vực thông tin và truyền thông;
- Thông tư số 01/2020/TT-BTTTT ngày 07 tháng 02 năm
2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết và hướng dẫn
thi hành một số điều của Luật xuất bản và Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21
tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật xuất bản;
- Thông tư số 23/2023/TT-BTTTT ngày 31 tháng 12
năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông sửa đổi, bổ sung một số điều
của Thông tư số 01/2020/TT-BTTTT ngày 07 tháng 02 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ
Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật xuất bản và Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật xuất bản.
Ghi chú: Phần in nghiêng là nội dung được sửa đổi,
bổ sung.
Mẫu số 17
TÊN ĐƠN VỊ ĐỀ
NGHỊ CẤP PHÉP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /…… (nếu có)
|
.................,ngày.......
tháng........ năm..........
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
Cấp giấy phép hoạt
động in
Kính gửi:………………………………………………
(1)
1. Tên đơn vị đề nghị cấp giấy
phép:……………………………………………… (2)
2. Địa chỉ:
..............................................................................................................
3. Số điện thoại: .......................
................................ Email: .................................
4. Mã số doanh nghiệp/hộ kinh doanh:
………….…………………................
5. Quyết định thành cơ sở in là đơn vị sự nghiệp
công lập số …. ngày…… tháng …... năm..…, nơi cấp……………………………………………………….…............
Đề nghị quý cơ quan xem xét cấp giấy phép hoạt động in với các thông tin sau:
- Tên cơ sở in: …….…………………………………………………………....
- Địa chỉ trụ sở chính:………………………………………………………… (3)
- Điện thoại: ........................Email:…………………………….........................
- Địa chỉ chi nhánh và xưởng sản xuất (nếu
có)…………………………………… (4)
- Điện thoại: ........................
..................................Email:.....................................
- Họ tên người đứng đầu cơ sở in………
- Căn cước công dân số….…….., cấp ngày… tháng ...
năm …, nơi cấp…..…...
- Chức vụ: ……………………………………………………………………....
- Tên tổ chức, cá nhân chủ sở hữu cơ sở in
……………………………………(5)
6. Nội dung đề nghị cấp phép hoạt động: Chế bản/in/gia
công sau in xuất bản phẩm(6).
- Mục đích hoạt động ……………………………………………………………… (7)
7. Danh mục thiết bị in (Chế bản, in, gia công
sau in)
Số TT
|
Tên thiết bị (Ghi
tiếng Việt và theo công nghệ)
|
Hãng sản xuất
|
Model
|
Số định danh thiết
bị (Số máy)
|
Nước sản xuất
|
Năm sản xuất
|
Số lượng (chiếc)
|
Chất lượng (Mới
100% hoặc đã qua sử dụng tại thời điểm đầu tư)
|
Tính năng sử dụng (chế
bản, in, gia công sau in)
|
Số, ngày, tháng,
năm của Hóa đơn mua thiết bị(8)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8. Tài liệu chứng minh về việc có mặt bằng sản xuất
gồm: Bản sao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc hợp đồng hoặc các loại giấy
tờ khác chứng minh về việc được giao đất, thuê đất, thuê mặt bằng, nhà xưởng số…
ngày … tháng ... năm … nơi cấp…………………………….…….………...............................................................
9. Kèm theo đơn này gồm các giấy tờ sau đây:
- Sơ yếu lý lịch của người đứng đầu cơ sở in (bản
chính);
- Bản sao một trong các loại giấy: chứng nhận đăng
ký hộ kinh doanh, giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, giấy chứng nhận đầu tư
hoặc quyết định thành lập cơ sở in còn hiệu lực tính đến thời điểm nộp đơn;
- Bản sao văn bằng do cơ sở đào tạo chuyên ngành in
cấp hoặc bản sao giấy chứng nhận bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý hoạt động in xuất
bản phẩm do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp;
- Bản sao giấy chứng nhận đủ điều kiện an ninh - trật
tự.
Chúng tôi xin chịu trách nhiệm về tính chính xác của
hồ sơ đề nghị cấp phép và cam kết chấp hành đúng các quy định của pháp luật về
hoạt động in xuất bản phẩm./.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN
THEO PHÁP LUẬT
(Chữ ký của người có thẩm quyền, dấu/ chữ ký số của cơ quan, tổ chức)
|
____________________
(1)
Ghi tên cơ quan cấp giấy phép.
(2)
Ghi tên cơ sở in đề nghị cấp phép. Trường hợp cơ sở in là đơn vị sự nghiệp
công lập không có pháp nhân thì ghi tên cơ quan chủ quản cấp trên trực tiếp.
(3)
Ghi theo địa chỉ trụ sở chính trên giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh
hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy chứng nhận đầu tư hoặc quyết
định thành lập đối với cơ sở in sự nghiệp công lập.
(4)
Ghi theo địa chỉ chi nhánh/xưởng sản xuất trên giấy chứng nhận đăng ký hộ
kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy chứng nhận đầu
tư hoặc quyết định thành lập đối với cơ sở in sự nghiệp để thực hiện chế bản,
in, gia công sau in. Trường hợp có nhiều địa chỉ sản xuất (chi nhánh) thì ghi lần
lượt, đầy đủ từng địa chỉ.
(5)
Ghi đầy đủ họ và tên, quốc tịch của toàn bộ cá nhân và tổ chức là đồng
chủ sở hữu tính đến thời điểm nộp đơn (có thể lập thành danh mục kèm theo).
(6) Ghi
từng công đoạn chế bản, in, gia công sau in phù hợp với tính năng thiết bị in của
cơ sở in.
(7)
Ghi rõ là kinh doanh hoặc không kinh doanh (phục vụ nội bộ).
(8)
Trường hợp thiết bị in nhập khẩu trong giai đoạn mà pháp luật không quy
định phải có giấy phép khi nhập khẩu thì ghi năm nhập khẩu theo chứng từ hải
quan và chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc khai năm nhập khẩu đó.
Mẫu số 06
Dán ảnh
3 x 4 cm (1)
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
SƠ
YẾU LÝ LỊCH (*)
(Dùng cho người
được dự kiến bổ nhiệm lãnh đạo nhà xuất bản/Người đề nghị cấp chứng chỉ hành
nghề biên tập/Người đứng đầu cơ sở in/Người đứng đầu cơ sở kinh doanh nhập khẩu
xuất bản phẩm)
1. Họ và tên:………………………………………………………………..
2. Tên thường gọi…………………………………………………………..
3. Căn cước công dân số … ,cấp ngày…tháng…năm…,nơi
cấp…………
4. Địa chỉ liên hệ:..................................
Điện thoại: ..............................................
5. Ngày kết nạp vào Đoàn thanh niên cộng sản Hồ Chí
Minh:..../....../.......
6. Ngày kết nạp vào Đảng Cộng sản Việt
Nam:..../...../....Ngày chính thức:.../..../......
7. Tình trạng sức khỏe hiện nay:
...........................................................................
8. Trình độ văn hóa:
............................... Trình độ ngoại ngữ:..............................
...........................................................................
9. Trình độ chuyên môn (đại học, trên đại học): (2)
10. Giấy chứng nhận đã hoàn thành khóa bồi dưỡng kiến
thức pháp luật xuất bản, nghiệp vụ biên tập/nghiệp vụ quản lý hoạt động in/nghiệp
vụ phát hành xuất bản phẩm: Số............ngày cấp:....../......./.......Nơi cấp:................................
(3)
11. Chứng chỉ hành nghề biên tập số:................ngày
cấp:...../......./................ (4)
12. Nơi công tác:
........................................... Chức vụ:
........................................(5)
13.
QUAN HỆ GIA ĐÌNH
(Gồm: Bố, mẹ, vợ,
chồng, con, anh, chị, em ruột)
Số TT
|
Họ và tên
|
Quan hệ
|
Năm sinh
|
Số căn cước công
dân
|
Nghề nghiệp, làm
gì, ở đâu?
|
Nam
|
Nữ
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
14.QUÁ
TRÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA BẢN THÂN (6)
Từ tháng năm đến
tháng năm
|
Làm công tác gì?
|
Ở đâu?
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
15. KHEN THƯỞNG
VÀ KỶ LUẬT
Khen thưởng:
..........................................................................................................
................................................................................................................................
Kỷ luật:
...................................................................................................................
Tôi xin cam đoan những lời khai trên là đúng sự thực
và chịu trách nhiệm hoàn toàn trước những lời khai trên.
Xác nhận của địa
phương hoặc cơ quan, đơn vị công tác
(Chữ ký của người có thẩm quyền, dấu/chữ ký số của cơ quan, tổ chức)
|
………, ngày …..
tháng … năm …..
Người khai
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
____________________
Người khai Sơ yếu lý lịch có trách nhiệm khai đầy
đủ vào nội dung các mục trong Sơ yếu lý lịch và chịu trách nhiệm về những lời
khai của mình;
(*)Đối với Sơ yếu lý lịch của người đứng
đầu cơ sở in, cơ sở kinh doanh nhập khẩu xuất bản phẩm không bắt buộc phải khai
các mục 5, 6, 11.
(1) Dán ảnh (3cm x 4cm) và có đóng dấu giáp lai
của cơ quan xác nhận;
(2) Ghi chính xác trình độ chuyên môn: cử nhân,
thạc sỹ, tiến sỹ và chuyên ngành đào tạo;
(3) Tùy người khai thuộc đối tượng nào thì ghi
chính xác một trong ba loại giấy chứng nhận quy định tại điểm d Khoản 1 Điều
20, Điểm đ Khoản 2 Điều 32, Điểm b Khoản 3 Điều 38 Luật Xuất bản;
(4) Đối với trường hợp bổ nhiệm tổng biên tập
nhà xuất bản và cấp chứng chỉ hành nghề biên tập;
(5) Khai chính xác lĩnh vực hoạt động nghiệp vụ
và chức danh tại cơ quan, tổ chức;
(6) Khai đầy đủ quá trình hoạt động của bản thân
từ khi học đại học.
2. Cấp lại giấy phép hoạt động
in xuất bản phẩm (Mã TTHC: 2.001584.000.00.00.H61)
2.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của
pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi hồ sơ qua dịch
vụ bưu chính công ích đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Vĩnh Long (địa
chỉ: Số 12C, Đường Hoàng Thái Hiếu, Phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh
Long) hoặc nộp hồ sơ trực tuyến tại Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành
chính tỉnh Vĩnh Long (địa chỉ: https://dichvucong.vinhlong.gov.vn).
- Đối với trường hợp nộp trực tiếp, công chức tiếp
nhận hồ sơ kiểm tra thành phần, tính pháp lý hồ sơ
+ Nếu hồ sơ hợp lệ, đầy đủ thì công chức tiếp nhận
hồ sơ lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính
giao cho người nộp hồ sơ.
+ Nếu hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì công chức
tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định
và nêu rõ lý do theo mẫu Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ để người nộp bổ
sung hoàn chỉnh các hồ sơ không quá 01 lần.
- Đối với trường hợp gửi qua dịch vụ bưu chính công
ích, công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra thành phần, tính pháp lý hồ sơ
+ Nếu hồ sơ hợp lệ, đầy đủ thì sau 01 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được hồ sơ, Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh sẽ thông báo
ngày trả kết quả bằng văn bản gửi đường bưu điện hoặc gửi qua email cho người nộp
biết.
+ Nếu hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì sau 01 ngày
làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh gửi
qua đường bưu điện Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ để thông báo cho người
nộp biết hoàn chỉnh hồ sơ để bổ sung.
- Đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tuyến tại Hệ thống
thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Vĩnh Long (địa chỉ:
https://dichvucong.vinhlong.gov.vn)
+ Nếu hồ sơ hợp lệ, đầy đủ thì sau 01 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được hồ sơ, Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh thông báo
ngày trả kết quả bằng tin nhắn (SMS) hoặc qua hộp thư điện tử cho người nộp biết.
+ Nếu hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ, thì Trung tâm
Phục vụ hành chính công tỉnh thông báo qua điện thoại hoặc hộp thư điện tử cho
người nộp và hướng dẫn hoàn chỉnh hồ sơ.
Bước 3: Người nộp hồ sơ nhận kết quả giải quyết thủ
tục hành chính theo địa chỉ nộp hồ sơ ban đầu.
2.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua
dịch vụ bưu chính công ích hoặc trực tuyến.
2.3. Thành phần, số lượng hồ sơ
2.3.1. Thành phần hồ sơ
Đơn đề nghị cấp lại giấy phép hoạt động in xuất bản
phẩm theo Mẫu số 18.
2.3.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
2.4. Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được hồ sơ theo quy định.
2.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ
sở in tại địa phương.
2.6. Cơ quan có thẩm quyền giải quyết và trực tiếp
thực hiện thủ tục hành chính: Sở Thông tin và Truyền thông.
2.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy
phép hoạt động in.
2.8. Phí: Không có.
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị cấp đổi/cấp lại giấy phép hoạt động in (Mẫu số 18, Phụ lục kèm theo Thông
tư số 23/2023/TT-BTTTT ngày 31/12/2023 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền
thông).
2.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: Không có.
2.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Xuất bản ngày 20 tháng 11 năm 2012;
- Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm
2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xuất
bản;
- Thông tư số 01/2020/TT-BTTTT ngày 07 tháng 02 năm
2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết và hướng dẫn
thi hành một số điều của Luật xuất bản và Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21
tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật xuất bản;
- Thông tư số 23/2023/TT-BTTTT ngày 31 tháng 12
năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông sửa đổi, bổ sung một số điều
của Thông tư số 01/2020/TT-BTTTT ngày 07 tháng 02 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ
Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật xuất bản và Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật xuất bản.
Ghi chú: Phần in nghiêng là nội dung được sửa đổi,
bổ sung.
Mẫu số 18
TÊN ĐƠN VỊ ĐỀ
NGHỊ CẤP PHÉP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……/…… (nếu có)
|
......,
ngày...... tháng....... năm..........
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
Cấp đổi/cấp lại
giấy phép hoạt động in
Kính gửi:
..............................................................................(1)
1. Tên đơn vị đề nghị:...........................................................................................
(2)
2. Địa chỉ:
...............................................................................................................
3. Số điện thoại:
............................................... Email:
.........................................
4. Mã số doanh nghiệp/hộ kinh doanh:……………………………………
5. Quyết định thành lập đối với cơ sở in là đơn vị
sự nghiệp công lập số …………...ngày……tháng……năm……,nơi cấp……………………………….
6. Cơ sở in đã được cấp giấy phép hoạt động in số:……..ngày
…tháng …năm …..do……………………………………………………………………...
Hiện nay, do đơn vị có sự thay đổi thông tin/làm mất/hỏng
giấy phép hoạt động in. Lý do (thay đổi thông tin/mất/hỏng)……………………………………
Để đảm bảo cơ sở in hoạt động đúng quy định của
pháp luật, đề nghị quý cơ quan xem xét cấp đổi/cấp lại giấy phép hoạt động in
cho cơ sở in theo các thông tin thay đổi sau:
- Tên cơ sở
in:.........................................................................................................
- Địa chỉ trụ sở
chính:..................................................................................................
(3)
- Điện thoại: .................................
.......................... Email:....................................
- Địa chỉ chi nhánh và xưởng sản xuất:.......................................................................
(4)
- Điện thoại: .................................
.......................... Email:....................................
- Họ tên người đứng đầu cơ sở in:
…………………………………………......
- Căn cước công dân số:…… cấp ngày ….. tháng……năm….
nơi cấp……......
- Chức vụ: ……………………………………………………………………...
- Tên tổ chức, cá nhân chủ sở hữu cơ sở in
....................................................(5)
- Nội dung hoạt động chế bản/in/gia công sau in đề
nghị được cấp phép: .............(6)
- Mục đích hoạt động
................................................................................................(7)
7. Thay đổi về thiết bị in (nếu
có)..............................................................................
(8)
8. Thay đổi về địa điểm, mặt bằng sản xuất (nếu
có)..................................................(9)
Đơn vị gửi kèm theo đơn này các tài liệu liên quan
đến thay đổi thông tin/mất/ hỏng giấy phép hoạt động in theo quy định của pháp
luật.
Chúng tôi xin chịu trách nhiệm về tính chính xác của
hồ sơ đề nghị cấp phép và cam kết chấp hành đúng các quy định của pháp luật về
hoạt động in xuất bản phẩm./.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN
THEO PHÁP LUẬT
(Chữ ký của người có thẩm quyền, dấu/ chữ ký số của cơ quan, tổ chức)
|
____________________
(1)Ghi
tên cơ quan cấp giấy phép.
(2)Ghi
tên cơ sở in đề nghị cấp phép. Trường hợp cơ sở in là đơn vị sự nghiệp công lập
không có pháp nhân thì ghi tên cơ quan chủ quản cấp trên trực tiếp.
(3)Ghi
theo địa chỉ trụ sở chính trên giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng
nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy chứng nhận đầu tư hoặc quyết định thành lập
đối với cơ sở in sự nghiệp.
(4)Ghi
theo địa chỉ chi nhánh/xưởng sản xuất trên giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh
doanh hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy chứng nhận đầu tư hoặc
quyết định thành lập đối với cơ sở in sự nghiệp để thực hiện chế bản, in, gia
công sau in. Trường hợp có nhiều địa chỉ sản xuất (chi nhánh) thì ghi lần lượt,
đầy đủ từng địa chỉ.
(5)Ghi
đầy đủ họ và tên, quốc tịch của toàn bộ cá nhân và tổ chức là đồng chủ sở hữu
tính đến thời điểm nộp đơn (có thể lập thành danh mục kèm theo).
(6)
Ghi từng công đoạn chế bản, in, gia công sau in phù hợp với tính năng thiết
bị in của cơ sở in.
(7)
Ghi rõ là kinh doanh hoặc không kinh doanh (phục vụ nội bộ).
(8)
Nếu có sự thay đổi (tăng hoặc giảm) về thiết bị so với lần cấp phép trước
đó thì kê khai đầy đủ thông tin của thiết bị thay đổi: Tên, hãng sản xuất,
model, số máy, nước sản xuất, năm sản xuất, chất lượng, tính năng sử dụng; số,
ngày, tháng, năm hóa đơn mua, bán hàng và giấy phép nhập khẩu (nếu thiết bị nhập
khẩu trong thời gian quy định phải có giấy phép. Trường hợp thiết bị in nhập khẩu
trong giai đoạn mà pháp luật không quy định phải có giấy phép khi nhập khẩu thì
ghi năm nhập khẩu theo chứng từ hải quan và chịu trách nhiệm trước pháp luật về
việc khai năm nhập khẩu đó.).
(9)
Nếu có sự thay đổi về địa điểm, mặt bằng sản xuất so với lần cấp phép trước
đó thì kê khai lại theo địa chỉ đăng ký thay đổi trên giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy chứng nhận đầu
tư hoặc quyết định thành lập đối với cơ sở in sự nghiệp công lập.
3. Cấp đổi giấy phép hoạt động
in xuất bản phẩm (Mã TTHC: 1.003729.000.00.00.H61)
3.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của
pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi hồ sơ qua dịch
vụ bưu chính công ích đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Vĩnh Long (địa
chỉ: Số 12C, Đường Hoàng Thái Hiếu, Phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh
Long) hoặc nộp hồ sơ trực tuyến tại Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành
chính tỉnh Vĩnh Long (địa chỉ: https://dichvucong.vinhlong.gov.vn).
- Đối với trường hợp nộp trực tiếp, công chức tiếp
nhận hồ sơ kiểm tra thành phần, tính pháp lý hồ sơ
+ Nếu hồ sơ hợp lệ, đầy đủ thì công chức tiếp nhận
hồ sơ lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính
giao cho người nộp hồ sơ.
+ Nếu hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì công chức
tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định
và nêu rõ lý do theo mẫu Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ để người nộp bổ
sung hoàn chỉnh các hồ sơ không quá 01 lần.
- Đối với trường hợp gửi qua dịch vụ bưu chính công
ích, công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra thành phần, tính pháp lý hồ sơ
+ Nếu hồ sơ hợp lệ, đầy đủ thì sau 01 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được hồ sơ, Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh sẽ thông báo
ngày trả kết quả bằng văn bản gửi đường bưu điện hoặc gửi qua email cho người nộp
biết.
+ Nếu hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì sau 01 ngày
làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh gửi
qua đường bưu điện Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ để thông báo cho người
nộp biết hoàn chỉnh hồ sơ để bổ sung.
- Đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tuyến tại Hệ thống
thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Vĩnh Long (địa chỉ:
https://dichvucong.vinhlong.gov.vn)
+ Nếu hồ sơ hợp lệ, đầy đủ thì sau 01 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được hồ sơ, Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh thông báo
ngày trả kết quả bằng tin nhắn (SMS) hoặc qua hộp thư điện tử cho người nộp biết.
+ Nếu hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ, thì Trung tâm
Phục vụ hành chính công tỉnh thông báo qua điện thoại hoặc hộp thư điện tử cho
người nộp và hướng dẫn hoàn chỉnh hồ sơ.
Bước 3: Người nộp hồ sơ nhận kết quả giải quyết thủ
tục hành chính theo địa chỉ nộp hồ sơ ban đầu.
3.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua
dịch vụ bưu chính công ích hoặc trực tuyến.
3.3. Thành phần, số lượng hồ sơ
3.3.1. Thành phần hồ sơ
- Đơn đề nghị đổi giấy phép hoạt động in xuất bản
phẩm theo Mẫu số 18;
- Trường hợp thay đổi địa chỉ của mặt bằng sản xuất,
cơ sở in xuất bản phẩm gửi kèm bản sao giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc hợp
đồng hoặc các loại giấy tờ khác chứng minh về việc giao đất, thuê đất, thuê mặt
bằng.
3.3.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
3.4. Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được hồ sơ theo quy định.
3.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ
sở in tại địa phương.
3.6. Cơ quan có thẩm quyền giải quyết và trực tiếp
thực hiện thủ tục hành chính: Sở Thông tin và Truyền thông.
3.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy
phép hoạt động in.
3.8. Phí: Không có.
3.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị cấp đổi/cấp lại giấy phép hoạt động in (Mẫu số 18, Phụ lục ban hành kèm
theo Thông tư số 23/2023/TT-BTTT ngày 31/12/2023 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và
Truyền thông).
3.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: Không có.
3.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Xuất bản ngày 20 tháng 11 năm 2012;
- Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm
2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xuất
bản;
- Thông tư số 01/2020/TT-BTTTT ngày 07 tháng 02 năm
2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết và hướng dẫn
thi hành một số điều của Luật xuất bản và Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21
tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật xuất bản;
- Thông tư số 23/2023/TT-BTTTT ngày 31 tháng 12
năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông sửa đổi, bổ sung một số điều
của Thông tư số 01/2020/TT-BTTTT ngày 07 tháng 02 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ
Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật xuất bản và Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật xuất bản.
Ghi chú: Phần in nghiêng là nội dung được sửa đổi,
bổ sung.
Mẫu số 18
TÊN ĐƠN VỊ ĐỀ
NGHỊ CẤP PHÉP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……/…… (nếu có)
|
......,
ngày...... tháng....... năm..........
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
Cấp đổi/cấp lại
giấy phép hoạt động in
Kính gửi:………………………………………………
(1)
1. Tên đơn vị đề nghị:……………………………………………………………… (2)
2. Địa chỉ:
...............................................................................................................
3. Số điện thoại: .......... .
..................................... Email: .........................................
4. Mã số doanh nghiệp/hộ kinh doanh:……………………………………
5. Quyết định thành lập đối với cơ sở in là đơn vị
sự nghiệp công lập số …………...ngày……tháng……năm……,nơi cấp……………………………….
6. Cơ sở in đã được cấp giấy phép hoạt động in số:……..ngày
…tháng …năm …..do……………………………………………………………………...
Hiện nay, do đơn vị có sự thay đổi thông tin/làm mất/hỏng
giấy phép hoạt động in. Lý do (thay đổi thông tin/mất/hỏng)……………………………………
Để đảm bảo cơ sở in hoạt động đúng quy định của
pháp luật, đề nghị quý cơ quan xem xét cấp đổi/cấp lại giấy phép hoạt động in
cho cơ sở in theo các thông tin thay đổi sau:
- Tên cơ sở
in:.........................................................................................................
- Địa chỉ trụ sở chính:…………………………………………………………………… (3)
- Điện thoại: .................................
.......................... Email:....................................
- Địa chỉ chi nhánh và xưởng sản xuất:………………………………………………
(4)
- Điện thoại: ................................. ..........................
Email:....................................
- Họ tên người đứng đầu cơ sở in: …………………………………………
- Căn cước công dân số:…… cấp ngày ….. tháng……năm….
nơi cấp……..
- Chức vụ: ……………………………………………………………………..
- Tên tổ chức, cá nhân chủ sở hữu cơ sở
in…………………………………… (5)
- Nội dung hoạt động chế bản/in/gia công sau in đề
nghị được cấp phép:……(6)
- Mục đích hoạt động…………………………………………………………………… (7)
7. Thay đổi về thiết bị in (nếu
có)…………………………………………………… (8)
8. Thay đổi về địa điểm, mặt bằng sản xuất (nếu
có)……………………………… (9)
Đơn vị gửi kèm theo đơn này các tài liệu liên quan
đến thay đổi thông tin/mất/ hỏng giấy phép hoạt động in theo quy định của pháp
luật.
Chúng tôi xin chịu trách nhiệm về tính chính xác của
hồ sơ đề nghị cấp phép và cam kết chấp hành đúng các quy định của pháp luật về
hoạt động in xuất bản phẩm./.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN
THEO PHÁP LUẬT
(Chữ ký của người có thẩm quyền, dấu/ chữ ký số của cơ quan, tổ chức)
|
____________________
(1)Ghi
tên cơ quan cấp giấy phép.
(2)Ghi
tên cơ sở in đề nghị cấp phép. Trường hợp cơ sở in là đơn vị sự nghiệp công lập
không có pháp nhân thì ghi tên cơ quan chủ quản cấp trên trực tiếp.
(3)Ghi
theo địa chỉ trụ sở chính trên giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng
nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy chứng nhận đầu tư hoặc quyết định thành lập
đối với cơ sở in sự nghiệp.
(4)Ghi
theo địa chỉ chi nhánh/xưởng sản xuất trên giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh
doanh hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy chứng nhận đầu tư hoặc
quyết định thành lập đối với cơ sở in sự nghiệp để thực hiện chế bản, in, gia
công sau in. Trường hợp có nhiều địa chỉ sản xuất (chi nhánh) thì ghi lần lượt,
đầy đủ từng địa chỉ.
(5)Ghi
đầy đủ họ và tên, quốc tịch của toàn bộ cá nhân và tổ chức là đồng chủ sở hữu
tính đến thời điểm nộp đơn (có thể lập thành danh mục kèm theo).
(6)
Ghi từng công đoạn chế bản, in, gia công sau in phù hợp với tính năng thiết
bị in của cơ sở in.
(7)
Ghi rõ là kinh doanh hoặc không kinh doanh (phục vụ nội bộ).
(8)
Nếu có sự thay đổi (tăng hoặc giảm) về thiết bị so với lần cấp phép trước
đó thì kê khai đầy đủ thông tin của thiết bị thay đổi: Tên, hãng sản xuất,
model, số máy, nước sản xuất, năm sản xuất, chất lượng, tính năng sử dụng; số,
ngày, tháng, năm hóa đơn mua, bán hàng và giấy phép nhập khẩu (nếu thiết bị nhập
khẩu trong thời gian quy định phải có giấy phép. Trường hợp thiết bị in nhập khẩu
trong giai đoạn mà pháp luật không quy định phải có giấy phép khi nhập khẩu thì
ghi năm nhập khẩu theo chứng từ hải quan và chịu trách nhiệm trước pháp luật về
việc khai năm nhập khẩu đó.).
(9)
Nếu có sự thay đổi về địa điểm, mặt bằng sản xuất so với lần cấp phép trước
đó thì kê khai lại theo địa chỉ đăng ký thay đổi trên giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy chứng nhận đầu
tư hoặc quyết định thành lập đối với cơ sở in sự nghiệp công lập.
4. Cấp giấy phép in gia công
xuất bản phẩm cho nước ngoài (Mã TTHC: 2.001564.000.00.00.H61)
4.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của
pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi hồ sơ qua dịch
vụ bưu chính công ích đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Vĩnh Long (địa
chỉ: Số 12C, Đường Hoàng Thái Hiếu, Phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh
Long) hoặc nộp hồ sơ trực tuyến tại Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành
chính tỉnh Vĩnh Long (địa chỉ: https://dichvucong.vinhlong.gov.vn).
- Đối với trường hợp nộp trực tiếp, công chức tiếp
nhận hồ sơ kiểm tra thành phần, tính pháp lý hồ sơ
+ Nếu hồ sơ hợp lệ, đầy đủ thì công chức tiếp nhận
hồ sơ lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính
giao cho người nộp hồ sơ.
+ Nếu hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì công chức
tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định
và nêu rõ lý do theo mẫu Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ để người nộp bổ
sung hoàn chỉnh các hồ sơ không quá 01 lần.
- Đối với trường hợp gửi qua dịch vụ bưu chính công
ích, công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra thành phần, tính pháp lý hồ sơ
+ Nếu hồ sơ hợp lệ, đầy đủ thì sau 01 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được hồ sơ, Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh sẽ thông báo
ngày trả kết quả bằng văn bản gửi đường bưu điện hoặc gửi qua email cho người nộp
biết.
+ Nếu hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì sau 01 ngày
làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh gửi
qua đường bưu điện Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ để thông báo cho người
nộp biết hoàn chỉnh hồ sơ để bổ sung.
- Đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tuyến tại Hệ thống
thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Vĩnh Long (địa chỉ:
https://dichvucong.vinhlong.gov.vn)
+ Nếu hồ sơ hợp lệ, đầy đủ thì sau 01 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được hồ sơ, Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh thông báo ngày
trả kết quả bằng tin nhắn (SMS) hoặc qua hộp thư điện tử cho người nộp biết.
+ Nếu hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ, thì Trung tâm
Phục vụ hành chính công tỉnh thông báo qua điện thoại hoặc hộp thư điện tử cho
người nộp và hướng dẫn hoàn chỉnh hồ sơ.
Bước 3: Người nộp hồ sơ nhận kết quả giải quyết thủ
tục hành chính theo địa chỉ nộp hồ sơ ban đầu.
4.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua
dịch vụ bưu chính công ích hoặc trực tuyến.
4.3. Thành phần, số lượng hồ sơ
4.3.1. Thành phần hồ sơ
- Đơn đề
nghị cấp giấy phép in gia công xuất bản phẩm cho nước ngoài;
- Hai bản mẫu xuất bản phẩm đặt in;
- Bản sao có chứng thực giấy phép hoạt động in xuất
bản phẩm;
- Bản sao có chứng thực hợp đồng in gia công xuất bản
phẩm cho tổ chức, cá nhân nước ngoài; trường hợp hợp đồng bằng tiếng nước ngoài
thì phải kèm theo bản dịch tiếng Việt;
- Bản sao hộ chiếu còn thời hạn sử dụng của người đặt
in hoặc giấy ủy quyền, giấy chứng minh nhân dân/căn cước công dân của người được
ủy quyền đặt in.
4.3.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4.4. Thời hạn giải quyết: 10 ngày kể từ
ngày nhận được hồ sơ theo quy định.
4.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ
sở in.
4.6. Cơ quan có thẩm quyền giải quyết và trực tiếp
thực hiện thủ tục hành chính: Sở Thông tin và Truyền thông.
4.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy
phép in gia công xuất bản phẩm cho nước ngoài.
4.8. Phí, Lệ phí: Không có.
4.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị cấp giấy phép in gia công xuất bản phẩm
cho nước ngoài (Mẫu số 20, Phụ
lục kèm theo Thông tư số 23/2023/TT-BTTTT ngày 31/12/2023 của Bộ trưởng Bộ
Thông tin và Truyền thông).
4.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: Không có.
4.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Xuất bản ngày 20 tháng 11 năm 2012;
- Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm
2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xuất
bản;
- Thông tư số 01/2020/TT-BTTTT ngày 07 tháng 02 năm
2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết và hướng dẫn
thi hành một số điều của Luật xuất bản và Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21
tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật xuất bản;
- Thông tư số 23/2023/TT-BTTTT ngày 31 tháng 12
năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông sửa đổi, bổ sung một số điều
của Thông tư số 01/2020/TT-BTTTT ngày 07 tháng 02 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ
Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật xuất bản và Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật xuất bản.
Ghi chú: Phần in nghiêng là nội dung được sửa đổi,
bổ sung.
Mẫu số 20
TÊN CƠ SỞ IN ĐỀ
NGHỊ CẤP PHÉP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……/…… (nếu có)
|
……,
ngày.......tháng.......năm........
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
Cấp giấy phép in
gia công xuất bản phẩm cho nước ngoài
Kính gửi:...............................................................
(1)
1. Tên cơ sở in:
.......................................................................................................
................................................................................................................................
Địa chỉ:
...................................................................................................................
Số điện thoại: ........................... ……………
Email: …………………………….
Giấy phép hoạt động in số …… ngày .........tháng
....... năm............ do…… cấp.
Đề nghị được cấp giấy phép in gia công xuất bản phẩm
cho nước ngoài với các thông tin sau:
STT
|
Tên xuất bản phẩm
|
Khuôn khổ (mm)
|
Số trang/bản thành
phẩm
|
Số lượng thành phẩm
(bản)
|
Tóm tắt nội dung
|
1.
|
|
|
|
|
|
2.
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
2. Tên tổ chức, cá nhân nước ngoài có sản phẩm đặt
in: ........................................
Địa chỉ:
...................................................................................................................
Do ông (bà):........................................................
làm đại diện.
Số hộ chiếu: .........................cấp ngày...
tháng…năm… tại………...…………...
3. Cửa khẩu xuất khẩu:…………………………………………………...............
4. Hồ sơ kèm theo đơn gồm.............................................................................
(2)
Đề nghị Cục Xuất bản, In và Phát hành/Sở xem xét cấp
giấy phép in gia công xuất bản phẩm trên cho chúng tôi. Chúng tôi cam kết chịu
trách nhiệm trước pháp luật về việc thực hiện các quy định của pháp luật về in
gia công xuất bản phẩm cho nước ngoài./.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN
THEO PHÁP LUẬT
(Chữ ký của người có thẩm quyền, dấu/ chữ ký số của cơ quan, tổ chức)
|
____________________
(1)
Ghi tên cơ quan cấp giấy phép.
(2)
Liệt kê hồ sơ kèm theo đơn quy định tại Khoản 3 Điều 34 Luật Xuất bản 2012.
II. Lĩnh vực phát hành xuất
bản phẩm
1. Cấp giấy phép nhập khẩu xuất
bản phẩm không kinh doanh (Mã TTHC: 1.003725.000.00.00.H61)
1.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của
pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi hồ sơ qua dịch
vụ bưu chính công ích đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Vĩnh Long (địa
chỉ: Số 12C, Đường Hoàng Thái Hiếu, Phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long)
hoặc nộp hồ sơ trực tuyến tại Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính
tỉnh Vĩnh Long (địa chỉ: https://dichvucong.vinhlong.gov.vn).
- Đối với trường hợp nộp trực tiếp, công chức tiếp
nhận hồ sơ kiểm tra thành phần, tính pháp lý hồ sơ
+ Nếu hồ sơ hợp lệ, đầy đủ thì công chức tiếp nhận
hồ sơ lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính
giao cho người nộp hồ sơ.
+ Nếu hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì công chức
tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định
và nêu rõ lý do theo mẫu Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ để người nộp bổ
sung hoàn chỉnh các hồ sơ không quá 01 lần.
- Đối với trường hợp gửi qua dịch vụ bưu chính công
ích, công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra thành phần, tính pháp lý hồ sơ
+ Nếu hồ sơ hợp lệ, đầy đủ thì sau 01 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được hồ sơ, Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh sẽ thông báo
ngày trả kết quả bằng văn bản gửi đường bưu điện hoặc gửi qua email cho người nộp
biết.
+ Nếu hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì sau 01 ngày
làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh gửi
qua đường bưu điện Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ để thông báo cho người
nộp biết hoàn chỉnh hồ sơ để bổ sung.
- Đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tuyến tại Hệ thống
thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Vĩnh Long (địa chỉ:
https://dichvucong.vinhlong.gov.vn)
+ Nếu hồ sơ hợp lệ, đầy đủ thì sau 01 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được hồ sơ, Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh thông báo
ngày trả kết quả bằng tin nhắn (SMS) hoặc qua hộp thư điện tử cho người nộp biết.
+ Nếu hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ, thì Trung tâm
Phục vụ hành chính công tỉnh thông báo qua điện thoại hoặc hộp thư điện tử cho
người nộp và hướng dẫn hoàn chỉnh hồ sơ.
Bước 3: Người nộp hồ sơ nhận kết quả giải quyết thủ
tục hành chính theo địa chỉ nộp hồ sơ ban đầu.
1.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua
dịch vụ bưu chính công ích hoặc trực tuyến.
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ
1.3.1. Thành phần hồ sơ
- Đơn đề
nghị cấp giấy phép nhập khẩu xuất bản phẩm không kinh doanh;
- Danh mục
xuất bản phẩm nhập khẩu không kinh doanh.
1.3.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
1.4. Thời hạn giải quyết: 15 ngày kể từ ngày
nhận được hồ sơ theo quy định.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ
chức.
1.6. Cơ quan có thẩm quyền giải quyết và trực tiếp
thực hiện thủ tục hành chính: Sở Thông tin và Truyền thông.
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy
phép nhập khẩu xuất bản phẩm không kinh doanh.
1.8. Phí: 50.000 đồng/hồ sơ (Theo quy định tại
Thông tư số 214/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ Tài chính).
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép nhập khẩu xuất bản phẩm
không kinh doanh (Mẫu số 29);
- Danh mục xuất bản phẩm nhập khẩu không kinh doanh
(Mẫu số 30).
(Các mẫu trên ban hành tại Phụ lục kèm theo
Thông tư số 23/2023/TT-BTTTT ngày 31/12/2023 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền
thông).
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Không có.
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Xuất bản ngày 20 tháng 11 năm 2012;
- Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm
2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xuất
bản;
- Thông tư số 214/2016/TT-BTC ngày 10 tháng 11 năm
2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ
phí thẩm định nội dung tài liệu không kinh doanh để cấp giấy phép xuất bản, lệ
phí cấp giấy phép nhập khẩu xuất bản phẩm không kinh doanh và lệ phí đăng ký nhập
khẩu xuất bản phẩm để kinh doanh;
- Thông tư số 01/2020/TT-BTTTT ngày 07 tháng 02 năm
2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết và hướng dẫn
thi hành một số điều của Luật xuất bản và Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21
tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật xuất bản;
- Thông tư số 23/2023/TT-BTTTT ngày 31 tháng 12
năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông sửa đổi, bổ sung một số điều
của Thông tư số 01/2020/TT-BTTTT ngày 07 tháng 02 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ
Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật xuất bản và Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật xuất bản.
Ghi chú: Phần in nghiêng là nội dung được sửa đổi,
bổ sung.
Mẫu số 29
TÊN CQ, TC CHỦ QUẢN
(NẾU CÓ)
TÊN TC/CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:......./……. (nếu
có)
|
......
,ngày........ tháng......... năm......
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
Cấp giấy phép nhập
khẩu xuất bản phẩm không kinh doanh
Kính gửi:……………………………………………………
(1)
- Tên tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy
phép:..........................................................................
- Trụ sở (địa chỉ):
...............................................Số điện thoại:
..................................................
- Căn cứ vào nhu cầu sử dụng xuất bản phẩm nước
ngoài, ......................................................
(ghi tên tổ chức, cá nhân) đề nghị được cấp
giấy phép nhập khẩu xuất bản phẩm, gồm:
1. Tổng số tên xuất bản phẩm:
......................................................................................................
2. Tổng số bản:...............................................................................................................................
3. Tổng số băng, đĩa, cassette:
.....................................................................................................
4. Từ nước (xuất xứ):
....................................................................................................................
5. Tên nhà cung cấp/Nhà xuất bản:...............................................................................................
6. Cửa khẩu nhập:
.........................................................................................................................
Kèm theo đơn này là 03 bản danh mục xuất bản phẩm
nhập khẩu (Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tuyến thủ tục này trên Cổng thông
tin một cửa quốc gia thì gửi kèm theo file danh mục xuất bản phẩm nhập khẩu
trên Cổng thông tin một cửa quốc gia).
Tổ chức/cá nhân...xin cam kết thực hiện đúng các
quy định của Luật Xuất bản, Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm
2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xuất
bản và các quy định của pháp luật khác có liên quan.
Đề nghị Cục Xuất bản, In và Phát hành, Sở
……………………xem xét, cấp giấy phép./.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN
THEO PHÁP LUẬT
(Chữ ký của người có thẩm quyền, dấu/ chữ ký số của cơ quan, tổ chức)
|
(1) Ghi tên cơ quan tiếp nhận đơn như sau:
- Đối với cơ quan, tổ chức ở Trung ương, tổ chức
nước ngoài có trụ sở tại thành phố Hà Nội đứng tên trên đơn đề nghị thì ghi Cục
Xuất bản, In và Phát hành hoặc Sở Thông tin và Truyền thông thành phố Hà Nội;
- Đối với cơ quan, tổ chức khác và cá nhân Việt
Nam, cá nhân nước ngoài đứng tên trên đơn đề nghị thì ghi Sở nơi đặt trụ sở hoặc
nơi có cửa khẩu mà xuất bản phẩm được nhập khẩu.
Mẫu số 30
TÊN CQ, TC CHỦ QUẢN
(NẾU CÓ)
TÊN TỔ CHỨC/CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ...
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…… ,
ngày........... tháng........... năm ..........
|
DANH
MỤC XUẤT BẢN PHẨM NHẬP KHẨU KHÔNG KINH DOANH
(Kèm theo Đơn đề
nghị cấp giấy phép nhập khẩu xuất bản phẩm không kinh doanh, ngày.........
tháng......... năm )
I.
PHẦN GHI CỦA CƠ QUAN, TỔ CHỨC, CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP NHẬP KHẨU
STT
|
Mã ISBN
|
Tên gốc của XBP
|
Tên xuất bản phẩm
bằng tiếng Việt
|
Tác giả
|
Nhà xuất bản
|
Thể loại
|
Số bản
|
Tóm tắt nội
dung
|
Có kèm theo
|
Phạm vi sử dụng
|
Hình thức khác
của xuất bản phẩm
|
Đĩa
|
Băng, cassette
|
Hình thức khác
|
Nhà cung cấp:........
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nhà cung cấp:.......
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN
THEO PHÁP LUẬT CỦA TỔ CHỨC/CÁ NHÂN
(Chữ ký của người có thẩm quyền, dấu/ chữ ký số của cơ quan, tổ chức)
|
II-
PHẦN GHI CỦA CƠ QUAN CẤP GIẤY PHÉP NHẬP KHẨU(1)
Danh mục xuất bản phẩm trên đây được Cục Xuất bản,
In và Phát hành/ Sở... cấp Giấy phép nhập khẩu số...../
ngày.....tháng.....năm..........
___________________
(1) Danh mục phải được Cục Xuất bản, In và Phát
hành/Sở đóng dấu giáp lai với Giấy phép nhập khẩu. Nếu cơ sở nhập khẩu đăng ký
Danh mục trên Cổng thông tin một cửa quốc gia thì không cần đóng dấu giáp lai của
Cục Xuất bản, In và Phát hành/ Sở.
2. Cấp giấy phép tổ chức triển
lãm, hội chợ xuất bản phẩm (Mã TTHC: 1.003483.000.00.00.H61)
2.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của
pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi hồ sơ qua dịch
vụ bưu chính công ích đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Vĩnh Long (địa
chỉ: Số 12C, Đường Hoàng Thái Hiếu, Phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh
Long) hoặc nộp hồ sơ trực tuyến tại Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành
chính tỉnh Vĩnh Long (địa chỉ: https://dichvucong.vinhlong.gov.vn).
- Đối với trường hợp nộp trực tiếp, công chức tiếp
nhận hồ sơ kiểm tra thành phần, tính pháp lý hồ sơ
+ Nếu hồ sơ hợp lệ, đầy đủ thì công chức tiếp nhận
hồ sơ lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính
giao cho người nộp hồ sơ.
+ Nếu hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì công chức
tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định
và nêu rõ lý do theo mẫu Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ để người nộp bổ
sung hoàn chỉnh các hồ sơ không quá 01 lần.
- Đối với trường hợp gửi qua dịch vụ bưu chính công
ích, công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra thành phần, tính pháp lý hồ sơ
+ Nếu hồ sơ hợp lệ, đầy đủ thì sau 01 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được hồ sơ, Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh sẽ thông báo
ngày trả kết quả bằng văn bản gửi đường bưu điện hoặc gửi qua email cho người nộp
biết.
+ Nếu hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì sau 01 ngày
làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh gửi
qua đường bưu điện Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ để thông báo cho người
nộp biết hoàn chỉnh hồ sơ để bổ sung.
- Đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tuyến tại Hệ thống
thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Vĩnh Long (địa chỉ:
https://dichvucong.vinhlong.gov.vn)
+ Nếu hồ sơ hợp lệ, đầy đủ thì sau 01 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được hồ sơ, Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh thông báo
ngày trả kết quả bằng tin nhắn (SMS) hoặc qua hộp thư điện tử cho người nộp biết.
+ Nếu hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ, thì Trung tâm
Phục vụ hành chính công tỉnh thông báo qua điện thoại hoặc hộp thư điện tử cho
người nộp và hướng dẫn hoàn chỉnh hồ sơ.
Bước 3: Người nộp hồ sơ nhận kết quả giải quyết thủ
tục hành chính theo địa chỉ nộp hồ sơ ban đầu.
2.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua
dịch vụ bưu chính công ích hoặc trực tuyến.
2.3. Thành phần, số lượng hồ sơ
2.3.1. Thành phần hồ sơ
- Đơn đề
nghị cấp giấy phép tổ chức triển lãm/ hội chợ xuất bản phẩm (trong đó ghi
rõ mục đích, thời gian, địa điểm và tên các đơn vị tham gia triển lãm, hội chợ);
- Danh mục
xuất bản phẩm để triển lãm, hội chợ theo mẫu quy định.
2.3.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
2.4. Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được hồ sơ theo quy định.
2.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá
nhân, tổ chức.
2.6. Cơ quan có thẩm quyền giải quyết và trực tiếp
thực hiện thủ tục hành chính: Sở Thông tin và Truyền thông.
2.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy
phép tổ chức triển lãm/ hội chợ xuất bản phẩm.
2.8. Phí: Không có.
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép tổ chức triển lãm/hội
chợ xuất bản phẩm (Mẫu số 32);
- Danh mục xuất bản phẩm để triển lãm/hội chợ (Mẫu số 33).
(Các mẫu trên ban hành tại Phụ lục kèm theo
Thông tư số 23/2023/TT-BTTTT ngày 31/12/2023 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền
thông).
2.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: Không có
2.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Xuất bản ngày 20 tháng 11 năm 2012;
- Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm
2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xuất
bản;
- Thông tư số 01/2020/TT-BTTTT ngày 07 tháng 02 năm
2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết và hướng dẫn
thi hành một số điều của Luật xuất bản và Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21
tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật xuất bản;
- Thông tư số 23/2023/TT-BTTTT ngày 31 tháng 12
năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông sửa đổi, bổ sung một số điều
của Thông tư số 01/2020/TT-BTTTT ngày 07 tháng 02 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ
Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật xuất bản và Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật xuất bản.
Ghi chú: Phần in nghiêng là nội dung được sửa đổi,
bổ sung.
Mẫu số 32
TÊN CQ, TC CHỦ QUẢN
(NẾU CÓ)…
TÊN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ…
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:……/ …… (nếu có)
|
…… , ngày…......
tháng…...... năm...........
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
Cấp giấy phép tổ
chức triển lãm/hội chợ xuất bản phẩm
Kính gửi:...............................................................
(1)
Tên tổ chức/cá nhân đề nghị cấp phép:
..................................................................
Trụ sở (địa chỉ): .................................................
Số điện thoại: .............................
Căn cứ quy định pháp luật hiện hành về tổ chức triển
lãm, hội chợ xuất bản phẩm, đề nghị Cục Xuất bản, In và Phát hành/ Sở xem xét,
cấp giấy phép tổ chức triển lãm/hội chợ xuất bản phẩm với các thông tin sau
đây:
- Mục đích triển lãm/hội chợ
..................................................................................
- Thời gian từ ngày........ tháng........
năm........ đến ngày........ tháng........ năm......
- Tại địa điểm:
........................................................................................................
Kèm theo đơn này:
- Danh mục xuất bản phẩm để triển lãm/hội chợ;
- Danh sách các đơn vị tham gia.
(Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tuyến thủ tục
này trên Cổng Dịch vụ công quốc gia thì gửi kèm file danh mục xuất bản phẩm để
triển lãm, hội chợ trên Cổng Dịch vụ công quốc gia).
Tên tổ chức/cá nhân đề nghị
.....................cam kết thực hiện đúng các quy định của pháp luật về triển
lãm, hội chợ xuất bản phẩm và các quy định pháp luật có liên quan.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN
THEO PHÁP LUẬT CỦA TỔ CHỨC/CÁ NHÂN
(Chữ ký của người có thẩm quyền, dấu/ chữ ký số của cơ quan, tổ chức)
|
(1)
Ghi tên cơ quan tiếp nhận đơn như sau:
- Cơ quan, tổ chức ở Trung ương; cơ quan, tổ chức,
cá nhân nước ngoài gửi hồ sơ đến Cục Xuất bản, In và Phát hành - Bộ Thông tin
và Truyền thông;
- Cơ quan, tổ chức, cá nhân có trụ sở hoặc cư
trú tại địa phương và chi nhánh, văn phòng đại diện, đơn vị trực thuộc cơ quan,
tổ chức ở Trung ương đặt tại địa phương gửi hồ sơ đến Sở TTTT (nơi tổ chức triển
lãm, hội chợ).
Mẫu số 33
TÊN CQ, TC CHỦ QUẢN
(NẾU CÓ)…
TÊN TỔ CHỨC/CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ...
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
......... ,
ngày.......... tháng...... năm...........
|
DANH MỤC XUẤT BẢN PHẨM
ĐỂ TRIỂN LÃM/HỘI CHỢ
(Kèm theo Đơn đề nghị cấp giấy phép tổ chức triển lãm, hội chợ xuất bản phẩm,
ngày.... tháng.... năm……)
I-
PHẦN GHI CỦA CƠ QUAN, TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP
STT
|
Tên xuất bản phẩm
|
Tác giả
|
Nhà xuất bản
|
Số lượng (bản)
|
Thể loại
|
Tóm tắt nội
dung
|
Có kèm theo
|
Hình thức khác
của xuất bản phẩm
|
Đĩa (CD, VCD)
|
Băng video
|
Băng cassette
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN
THEO PHÁP LUẬT CỦA TỔ CHỨC/CÁ NHÂN
(Chữ ký của người có thẩm quyền, dấu/ chữ ký số của cơ quan, tổ chức)
|
II-
PHẦN GHI CỦA CƠ QUAN CẤP GIẤY PHÉP
Xuất bản phẩm trên đây được sử dụng để triển lãm, hội
chợ theo Giấy phép tổ chức triển lãm, hội chợ xuất bản phẩm số:.............…/……...…ngày……tháng…...
năm….. Cục Xuất bản, In và Phát hành/Sở
3. Cấp giấy xác nhận đăng ký hoạt
động phát hành xuất bản phẩm (Mã TTHC: 1.003114.000.00.00.H61)
3.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của
pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi hồ sơ qua dịch
vụ bưu chính công ích đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Vĩnh Long (địa
chỉ: Số 12C, Đường Hoàng Thái Hiếu, Phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh
Long) hoặc nộp hồ sơ trực tuyến tại Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành
chính tỉnh Vĩnh Long (địa chỉ: https://dichvucong.vinhlong.gov.vn).
- Đối với trường hợp nộp trực tiếp, công chức tiếp
nhận hồ sơ kiểm tra thành phần, tính pháp lý hồ sơ
+ Nếu hồ sơ hợp lệ, đầy đủ thì công chức tiếp nhận
hồ sơ lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính
giao cho người nộp hồ sơ.
+ Nếu hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì công chức
tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định
và nêu rõ lý do theo mẫu Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ để người nộp bổ
sung hoàn chỉnh các hồ sơ không quá 01 lần.
- Đối với trường hợp gửi qua dịch vụ bưu chính công
ích, công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra thành phần, tính pháp lý hồ sơ
+ Nếu hồ sơ hợp lệ, đầy đủ thì sau 01 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được hồ sơ, Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh sẽ thông báo
ngày trả kết quả bằng văn bản gửi đường bưu điện hoặc gửi qua email cho người nộp
biết.
+ Nếu hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì sau 01 ngày
làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh gửi
qua đường bưu điện Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ để thông báo cho người
nộp biết hoàn chỉnh hồ sơ để bổ sung.
- Đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tuyến tại Hệ thống
thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Vĩnh Long (địa chỉ:
https://dichvucong.vinhlong.gov.vn)
+ Nếu hồ sơ hợp lệ, đầy đủ thì sau 01 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được hồ sơ, Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh thông báo
ngày trả kết quả bằng tin nhắn (SMS) hoặc qua hộp thư điện tử cho người nộp biết.
+ Nếu hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ, thì Trung tâm
Phục vụ hành chính công tỉnh thông báo qua điện thoại hoặc hộp thư điện tử cho
người nộp và hướng dẫn hoàn chỉnh hồ sơ.
Bước 3: Người nộp hồ sơ nhận kết quả giải quyết thủ
tục hành chính theo địa chỉ nộp hồ sơ ban đầu.
3.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua
dịch vụ bưu chính công ích hoặc trực tuyến.
3.3. Thành phần, số lượng hồ sơ
3.3.1 Thành phần hồ sơ
- Đơn đề nghị đăng ký/đăng ký lại hoạt động phát
hành xuất bản phẩm theo Mẫu số 35;
- Bản sao giấy tờ sở hữu trụ sở hoặc hợp đồng thuê,
mượn trụ sở để làm địa điểm kinh doanh (a);
- Bản sao giấy tờ chứng minh được phép thường trú tại
Việt Nam do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp cho người đứng đầu cơ sở
phát hành có quốc tịch nước ngoài (b);
- Bản sao văn bằng hoặc chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức,
nghiệp vụ về phát hành xuất bản phẩm của người đứng đầu cơ sở phát hành do cơ sở
đào tạo, bồi dưỡng chuyên ngành phát hành xuất bản phẩm cấp (c).
Trường hợp nộp hồ sơ qua dịch vụ công trực tuyến,
thành phần hồ sơ quy định tại mục a,b,c là bản sao chứng thực điện tử.
3.3.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ (trừ trường hợp
khi đã hoàn thành việc liên thông cơ sở dữ liệu chuyên ngành giữa các bộ,
ngành, địa phương, cơ sở phát hành xuất bản phẩm không phải nộp thành phần hồ
sơ quy định tại mục a,b,c).
3.4. Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được hồ sơ theo quy định.
3.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ
chức (cơ sở phát hành có trụ sở chính và chi nhánh tại cùng một tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương).
3.6. Cơ quan có thẩm quyền giải quyết và trực tiếp
thực hiện thủ tục hành chính: Sở Thông tin và Truyền thông.
3.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy
xác nhận đăng ký hoạt động phát hành xuất bản phẩm.
3.8. Phí: Không có.
3.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đăng ký hoạt động phát hành xuất bản phẩm (Mẫu số 35, Phụ lục kèm theo Thông
tư số 23/2023/TT-BTTTT ngày 31/12/2023 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền
thông).
3.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
Điều kiện hoạt động phát hành xuất bản phẩm đối với
cơ sở phát hành là doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp công lập:
1. Người đứng đầu cơ sở phát hành phải thường trú tại
Việt Nam; có văn bằng hoặc chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, nghiệp vụ về phát
hành xuất bản phẩm do cơ sở đào tạo, bồi dưỡng chuyên ngành phát hành xuất bản
phẩm cấp;
2. Có một trong các loại giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh, giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc quyết định thành lập đơn
vị sự nghiệp công lập theo quy định của pháp luật;
3. Có địa điểm kinh doanh xuất bản phẩm.
3.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Xuất bản ngày 20 tháng 11 năm 2012;
- Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm
2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xuất
bản;
- Thông tư số 01/2020/TT-BTTTT ngày 07 tháng 02 năm
2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết và hướng dẫn
thi hành một số điều của Luật xuất bản và Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21
tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật xuất bản;
- Thông tư số 23/2023/TT-BTTTT ngày 31 tháng 12
năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông sửa đổi, bổ sung một số điều
của Thông tư số 01/2020/TT-BTTTT ngày 07 tháng 02 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ
Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật xuất bản và Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật xuất bản.
Ghi chú: Phần in nghiêng là nội dung được sửa đổi,
bổ sung.
Mẫu số 35
TÊN CQ, TC CHỦ QUẢN
(NẾU CÓ)
TÊN CƠ SỞ ĐỀ NGHỊ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:……/……(nếu có)
|
……, ngày ......
tháng ...... năm ......
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
Đăng ký/Đăng ký lại
hoạt động phát hành xuất bản phẩm
Kính gửi:................................................................
(1)
Tên cơ sở phát hành:
.............................................................................................
Tên người đứng đầu:………………………………….Quốc tịch:…………….…
Căn cước công dân/ hộ chiếu số…………….,cấp
ngày……tháng…..năm……...
Nơi cấp………………………………………………………………………
Địa chỉ trụ sở chính:
...............................................................................................
Điện thoại: ..............................................................................................................
E-mail:
....................................................................................................................
Website (nếu có):....................................................................................................
Mã số doanh nghiệp hoặc mã số thuế……………………………………….……
Chi nhánh:
- Số lượng chi nhánh:
...................................................................................
- Địa chỉ, số điện thoại từng chi nhánh:
.......................................................
Địa điểm kinh doanh:
- Số lượng địa điểm:
....................................................................................
- Địa chỉ, số điện thoại từng địa điểm:
........................................................
Căn cứ Luật Xuất bản năm 2012 và các văn bản quy định
chi tiết, hướng dẫn thi hành, đơn vị chúng tôi gửi đến quý cơ quan hồ sơ đăng
ký hoạt động phát hành xuất bản phẩm (lần đầu /đăng ký lại). Kèm theo đơn này
là các giấy tờ theo quy định của pháp luật.
Chúng tôi cam kết đảm bảo đầy đủ các điều kiện và
thực hiện đúng các quy định của pháp luật về hoạt động phát hành xuất bản phẩm.
Đề nghị Cục Xuất bản, In và Phát hành/ Sở xem xét xác nhận đăng ký hoạt động
phát hành xuất bản phẩm./.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN
THEO PHÁP LUẬT
(Chữ ký của người có thẩm quyền, dấu/ chữ ký số của cơ quan, tổ chức)
|
____________________
(1) - Cơ sở phát hành có trụ sở chính và chi
nhánh tại hai tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trở lên gửi hồ sơ đến Cục
Xuất bản, In và Phát hành;
- Cơ sở phát hành có trụ sở chính và chi nhánh tại
cùng một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương gửi hồ sơ đến Sở Thông tin và
Truyền thông sở tại.
4. Cấp lại giấy xác nhận đăng
ký hoạt động phát hành xuất bản phẩm (Mã TTHC: 1.008201.000.00.00.H61)
4.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của
pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi hồ sơ
qua dịch vụ bưu chính công ích đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Vĩnh
Long (địa chỉ: Số 12C, Đường Hoàng Thái Hiếu, Phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh
Vĩnh Long) hoặc nộp hồ sơ trực tuyến tại Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục
hành chính tỉnh Vĩnh Long (địa chỉ: https://dichvucong.vinhlong.gov.vn).
- Đối với trường hợp nộp trực tiếp, công chức tiếp
nhận hồ sơ kiểm tra thành phần, tính pháp lý hồ sơ
+ Nếu hồ sơ hợp lệ, đầy đủ thì công chức tiếp nhận
hồ sơ lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính
giao cho người nộp hồ sơ.
+ Nếu hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì công chức
tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định
và nêu rõ lý do theo mẫu Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ để người nộp bổ
sung hoàn chỉnh các hồ sơ không quá 01 lần.
- Đối với trường hợp gửi qua dịch vụ bưu chính công
ích, công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra thành phần, tính pháp lý hồ sơ
+ Nếu hồ sơ hợp lệ, đầy đủ thì sau 01 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được hồ sơ, Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh sẽ thông báo
ngày trả kết quả bằng văn bản gửi đường bưu điện hoặc gửi qua email cho người nộp
biết.
+ Nếu hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì sau 01 ngày
làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh gửi
qua đường bưu điện Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ để thông báo cho người
nộp biết hoàn chỉnh hồ sơ để bổ sung.
- Đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tuyến tại Hệ thống
thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Vĩnh Long (địa chỉ:
https://dichvucong.vinhlong.gov.vn)
+ Nếu hồ sơ hợp lệ, đầy đủ thì sau 01 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được hồ sơ, Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh thông báo
ngày trả kết quả bằng tin nhắn (SMS) hoặc qua hộp thư điện tử cho người nộp biết.
+ Nếu hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ, thì Trung tâm
Phục vụ hành chính công tỉnh thông báo qua điện thoại hoặc hộp thư điện tử cho
người nộp và hướng dẫn hoàn chỉnh hồ sơ.
Bước 3: Người nộp hồ sơ nhận kết quả giải quyết thủ
tục hành chính theo địa chỉ nộp hồ sơ ban đầu.
4.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua
dịch vụ bưu chính công ích hoặc trực tuyến.
4.3. Thành phần, số lượng hồ sơ
4.3.1. Thành phần hồ sơ
- Đơn đề nghị đăng ký/đăng ký lại hoạt động phát
hành xuất bản phẩm theo Mẫu số 35;
- Bản sao giấy tờ sở hữu trụ sở hoặc hợp đồng thuê,
mượn trụ sở để làm địa điểm kinh doanh (a);
- Bản sao giấy tờ chứng minh được phép thường trú tại
Việt Nam do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp cho người đứng đầu cơ sở
phát hành có quốc tịch nước ngoài (b);
- Bản sao văn bằng hoặc chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức,
nghiệp vụ về phát hành xuất bản phẩm của người đứng đầu cơ sở phát hành do cơ sở
đào tạo, bồi dưỡng chuyên ngành phát hành xuất bản phẩm cấp (c).
- Trường hợp nộp hồ sơ qua dịch vụ công trực tuyến,
thành phần hồ sơ quy định tại mục a,b,c là bản sao chứng thực điện tử.
4.3.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ (trừ trường hợp
khi đã hoàn thành việc liên thông cơ sở dữ liệu chuyên ngành giữa các bộ,
ngành, địa phương, cơ sở phát hành xuất bản phẩm không phải nộp thành phần hồ
sơ quy định tại mục a,b,c).
4.4. Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được hồ sơ theo quy định.
4.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ
chức (cơ sở phát hành có trụ sở chính và chi nhánh tại cùng một tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương).
4.6. Cơ quan có thẩm quyền giải quyết và trực tiếp
thực hiện thủ tục hành chính: Sở Thông tin và Truyền thông.
4.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy
xác nhận đăng ký lại hoạt động phát hành xuất bản phẩm.
4.8. Phí: Không có.
4.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đăng ký hoạt động phát hành xuất bản phẩm (Mẫu số 35, Phụ lục kèm theo Thông
tư số 23/2023/TT-BTTTT ngày 31/12/2023 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền
thông).
4.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: Không có.
4.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Xuất bản ngày 20 tháng 11 năm 2012;
- Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm
2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xuất
bản;
- Thông tư số 01/2020/TT-BTTTT ngày 07 tháng 02 năm
2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết và hướng dẫn
thi hành một số điều của Luật xuất bản và Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21
tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật xuất bản;
- Thông tư số 23/2023/TT-BTTTT ngày 31 tháng 12
năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông sửa đổi, bổ sung một số điều
của Thông tư số 01/2020/TT-BTTTT ngày 07 tháng 02 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ
Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật xuất bản và Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật xuất bản.
Ghi chú: Phần in nghiêng là nội dung được sửa đổi,
bổ sung.
Mẫu số 35
TÊN CQ, TC CHỦ QUẢN
(NẾU CÓ)
TÊN CƠ SỞ ĐỀ NGHỊ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:……/……(nếu có)
|
…… , ngày ......
tháng ...... năm ......
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
Đăng ký/Đăng ký lại
hoạt động phát hành xuất bản phẩm
Kính gửi:…………………………………………
(1)
Tên cơ sở phát hành:
.............................................................................................
Tên người đứng đầu:………………………………….Quốc tịch:…………..…
Căn cước công dân/ hộ chiếu số…………….,cấp
ngày……tháng…..năm…..
Nơi cấp…………………………………………………………………………
Địa chỉ trụ sở
chính:...............................................................................................
Điện thoại:..............................................................................................................
E-mail:
...................................................................................................................
Website (nếu có):
...................................................................................................
Mã số doanh nghiệp hoặc mã số thuế…………………………………………
Chi nhánh:
- Số lượng chi
nhánh:......................................................................................
- Địa chỉ, số điện thoại từng chi nhánh:
..........................................................
Địa điểm kinh doanh:
- Số lượng địa điểm:
.......................................................................................
- Địa chỉ, số điện thoại từng địa điểm:............................................................
Căn cứ Luật Xuất bản năm 2012 và các văn bản quy định
chi tiết, hướng dẫn thi hành, đơn vị chúng tôi gửi đến quý cơ quan hồ sơ đăng
ký hoạt động phát hành xuất bản phẩm (lần đầu /đăng ký lại). Kèm theo đơn này
là các giấy tờ theo quy định của pháp luật.
Chúng tôi cam kết đảm bảo đầy đủ các điều kiện và
thực hiện đúng các quy định của pháp luật về hoạt động phát hành xuất bản phẩm.
Đề nghị Cục Xuất bản, In và Phát hành/ Sở xem xét xác nhận đăng ký hoạt động
phát hành xuất bản phẩm./.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN
THEO PHÁP LUẬT
(Chữ ký của người có thẩm quyền, dấu/ chữ ký số của cơ quan, tổ chức)
|
____________________
(1)- Cơ sở phát hành có trụ sở chính và chi
nhánh tại hai tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trở lên gửi hồ sơ đến Cục
Xuất bản, In và Phát hành;
- Cơ sở phát hành có trụ sở chính và chi nhánh tại
cùng một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương gửi hồ sơ đến Sở Thông tin và
Truyền thông sở tại.
PHỤ LỤC II
QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG
LĨNH VỰC XUẤT BẢN, IN VÀ PHÁT HÀNH
(Kèm theo Quyết định số 825/QĐ-UBND ngày 26 tháng 4 năm 2024 của Chủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long)
I. Lĩnh vực Xuất bản
1. Tên TTHC: Cấp giấy phép xuất
bản tài liệu không kinh doanh (Mã TTHC: 1.003868.000.00.00.H61)
Thứ tự công việc
|
Nội dung công
việc
|
Trách nhiệm xử
lý công việc
|
Thời gian giải
quyết
|
Bước 1
|
Công chức tiếp nhận hồ sơ, quét (scan), thu phí,
lệ phí (nếu có), chuyển Sở Thông tin và Truyền thông xử lý
|
Công chức Trung
tâm PVHCC
|
01 ngày
|
Bước 2
|
Chuyên viên phòng Báo chí và Xuất bản tiếp nhận xử
lý hồ sơ và xem xét, thẩm định và cấp giấy phép (hoặc không cấp trả lời bằng
văn bản)
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
9,5 ngày
|
Bước 3
|
Lãnh đạo phòng Báo chí và Xuất bản xử lý hồ sơ và
trình Lãnh đạo Sở
|
02 ngày
|
Bước 4
|
Lãnh đạo Sở ký duyệt hồ sơ, chuyển hồ sơ về Trung
tâm PVHCC
|
02 ngày
|
Bước 5
|
Công chức nhận kết quả từ Sở Thông tin và Truyền
thông để trả kết quả cho tổ chức, cá nhân
|
Công chức Trung
tâm PVHCC
|
0,5 ngày
|
Tổng thời gian
giải quyết
|
15 ngày
|
II. Lĩnh vực In
1. Tên TTHC: Cấp giấy phép hoạt
động in xuất bản phẩm (Mã TTHC: 2.001594.000.00.00.H61)
Thứ tự công việc
|
Nội dung công
việc
|
Trách nhiệm xử
lý công việc
|
Thời gian giải
quyết
|
Bước 1
|
Công chức tiếp nhận hồ sơ, quét (scan), thu phí,
lệ phí (nếu có), chuyển Sở Thông tin và Truyền thông xử lý
|
Công chức Trung
tâm PVHCC
|
01 ngày
|
Bước 2
|
Chuyên viên phòng Báo chí và Xuất bản tiếp nhận xử
lý hồ sơ và xem xét, thẩm định và cấp giấy phép (hoặc không cấp trả lời bằng
văn bản)
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
9,5 ngày
|
Bước 3
|
Lãnh đạo phòng Báo chí và Xuất bản xử lý hồ sơ và
trình Lãnh đạo Sở
|
02 ngày
|
Bước 4
|
Lãnh đạo Sở ký duyệt hồ sơ, chuyển hồ sơ về Trung
tâm PVHCC
|
02 ngày
|
Bước 5
|
Công chức nhận kết quả từ Sở Thông tin và Truyền
thông để trả kết quả cho tổ chức, cá nhân
|
Công chức Trung
tâm PVHCC
|
0,5 ngày
|
Tổng thời gian
giải quyết
|
15 ngày
|
2. Tên TTHC: Cấp lại giấy
phép hoạt động in xuất bản phẩm (Mã TTHC: 2.001584.000.00.00.H61)
Thứ tự công việc
|
Nội dung công
việc
|
Trách nhiệm xử
lý công việc
|
Thời gian (ngày
làm việc)
|
Bước 1
|
Công chức tiếp nhận hồ sơ, quét (scan), thu phí,
lệ phí (nếu có), chuyển Sở Thông tin và Truyền thông xử lý
|
Công chức Trung
tâm PVHCC
|
0,5 ngày
|
Bước 2
|
Chuyên viên phòng Báo chí và Xuất bản tiếp nhận xử
lý hồ sơ và xem xét, thẩm định và cấp giấy phép (hoặc không cấp trả lời bằng
văn bản)
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
03 ngày
|
Bước 3
|
Lãnh đạo phòng Báo chí và Xuất bản xử lý hồ sơ và
trình Lãnh đạo Sở
|
0,5 ngày
|
Bước 4
|
Lãnh đạo Sở ký duyệt hồ sơ, chuyển hồ sơ về Trung
tâm PVHCC
|
0,5 ngày
|
Bước 5
|
Công chức nhận kết quả từ Sở Thông tin và Truyền
thông để trả kết quả cho tổ chức, cá nhân
|
Công chức Trung
tâm PVHCC
|
0,5 ngày
|
Tổng thời gian
giải quyết
|
05 ngày
|
3. Tên TTHC: Cấp giấy phép in
gia công xuất bản phẩm cho nước ngoài (Mã TTHC: 2.001564.000.00.00.H61)
Thứ tự công việc
|
Nội dung công
việc
|
Trách nhiệm xử
lý công việc
|
Thời gian giải
quyết
|
Bước 1
|
Công chức tiếp nhận hồ sơ, quét (scan), thu phí,
lệ phí (nếu có), chuyển Sở Thông tin và Truyền thông xử lý
|
Công chức Trung
tâm PVHCC
|
01 ngày
|
Bước 2
|
Chuyên viên phòng Báo chí và Xuất bản tiếp nhận xử
lý hồ sơ và xem xét, thẩm định và cấp giấy phép (hoặc không cấp trả lời bằng
văn bản)
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
4,5 ngày
|
Bước 3
|
Lãnh đạo phòng Báo chí và Xuất bản xử lý hồ sơ và
trình Lãnh đạo Sở
|
02 ngày
|
Bước 4
|
Lãnh đạo Sở ký duyệt hồ sơ, chuyển hồ sơ về Trung
tâm PVHCC
|
02 ngày
|
Bước 5
|
Công chức nhận kết quả từ Sở Thông tin và Truyền
thông để trả kết quả cho tổ chức, cá nhân
|
Công chức Trung
tâm PVHCC
|
0,5 ngày
|
Tổng thời gian
giải quyết
|
10 ngày
|
III. Lĩnh vực phát hành xuất
bản phẩm
1. Tên TTHC: Cấp giấy phép nhập
khẩu xuất bản phẩm không kinh doanh (Mã TTHC: 1.003725.000.00.00.H61)
Thứ tự công việc
|
Nội dung công
việc
|
Trách nhiệm xử
lý công việc
|
Thời gian giải
quyết
|
Bước 1
|
Công chức tiếp nhận hồ sơ, quét (scan), thu phí,
lệ phí (nếu có), chuyển Sở Thông tin và Truyền thông xử lý
|
Công chức Trung
tâm PVHCC
|
01 ngày
|
Bước 2
|
Chuyên viên phòng Báo chí và Xuất bản tiếp nhận xử
lý hồ sơ và xem xét, thẩm định và cấp giấy phép (hoặc không cấp trả lời bằng
văn bản)
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
9,5 ngày
|
Bước 3
|
Lãnh đạo phòng Báo chí và Xuất bản xử lý hồ sơ và
trình Lãnh đạo Sở
|
02 ngày
|
Bước 4
|
Lãnh đạo Sở ký duyệt hồ sơ, chuyển hồ sơ về Trung
tâm PVHCC
|
02 ngày
|
Bước 5
|
Công chức nhận kết quả từ Sở Thông tin và Truyền
thông để trả kết quả cho tổ chức, cá nhân
|
Công chức Trung
tâm PVHCC
|
0,5 ngày
|
Tổng thời gian
giải quyết
|
15 ngày
|
2. Tên TTHC: Cấp giấy phép tổ
chức triển lãm, hội chợ xuất bản phẩm (Mã TTHC: 1.003483.000.00.00.H61)
Thứ tự công việc
|
Nội dung công
việc
|
Trách nhiệm xử
lý công việc
|
Thời gian (ngày
làm việc)
|
Bước 1
|
Công chức tiếp nhận hồ sơ, quét (scan), thu phí,
lệ phí (nếu có), chuyển Sở Thông tin và Truyền thông xử lý
|
Công chức Trung
tâm PVHCC
|
01 ngày
|
Bước 2
|
Chuyên viên phòng Báo chí và Xuất bản tiếp nhận xử
lý hồ sơ và xem xét, thẩm định và cấp giấy phép (hoặc không cấp trả lời bằng
văn bản)
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
4,5 ngày
|
Bước 3
|
Lãnh đạo phòng Báo chí và Xuất bản xử lý hồ sơ và
trình Lãnh đạo Sở
|
02 ngày
|
Bước 4
|
Lãnh đạo Sở ký duyệt hồ sơ, chuyển hồ sơ về Trung
tâm PVHCC
|
02 ngày
|
Bước 5
|
Công chức nhận kết quả từ Sở Thông tin và Truyền
thông để trả kết quả cho tổ chức, cá nhân
|
Công chức Trung
tâm PVHCC
|
0,5 ngày
|
Tổng thời gian
giải quyết
|
10 ngày
|
3. Tên TTHC: Cấp giấy xác nhận
đăng ký hoạt động phát hành xuất bản phẩm (Mã TTHC: 1.003114.000.00.00.H61)
Thứ tự công việc
|
Nội dung công
việc
|
Trách nhiệm xử
lý công việc
|
Thời gian (ngày
làm việc)
|
Bước 1
|
Công chức tiếp nhận hồ sơ, quét (scan), thu phí,
lệ phí (nếu có), chuyển Sở Thông tin và Truyền thông xử lý
|
Công chức Trung
tâm PVHCC
|
0,5 ngày
|
Bước 2
|
Chuyên viên phòng Báo chí và Xuất bản tiếp nhận xử
lý hồ sơ và xem xét, thẩm định và cấp giấy phép (hoặc không cấp trả lời bằng
văn bản)
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
03 ngày
|
Bước 3
|
Lãnh đạo phòng Báo chí và Xuất bản xử lý hồ sơ và
trình Lãnh đạo Sở
|
0,5 ngày
|
Bước 4
|
Lãnh đạo Sở ký duyệt hồ sơ, chuyển hồ sơ về Trung
tâm PVHCC
|
0,5 ngày
|
Bước 5
|
Công chức nhận kết quả từ Sở Thông tin và Truyền
thông để trả kết quả cho tổ chức, cá nhân
|
Công chức Trung
tâm PVHCC
|
0,5 ngày
|
Tổng thời gian
giải quyết
|
05 ngày
|
4. Tên TTHC: Cấp lại giấy xác
nhận đăng ký hoạt động phát hành xuất bản phẩm (Mã TTHC:
1.008201.000.00.00.H61)
Thứ tự công việc
|
Nội dung công
việc
|
Trách nhiệm xử
lý công việc
|
Thời gian (ngày
làm việc)
|
Bước 1
|
Công chức tiếp nhận hồ sơ, quét (scan), thu phí,
lệ phí (nếu có), chuyển Sở Thông tin và Truyền thông xử lý
|
Công chức Trung
tâm PVHCC
|
0,5 ngày
|
Bước 2
|
Chuyên viên phòng Báo chí và Xuất bản tiếp nhận xử
lý hồ sơ và xem xét, thẩm định và cấp giấy phép (hoặc không cấp trả lời bằng
văn bản)
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
03 ngày
|
Bước 3
|
Lãnh đạo phòng Báo chí và Xuất bản xử lý hồ sơ và
trình Lãnh đạo Sở
|
0,5 ngày
|
Bước 4
|
Lãnh đạo Sở ký duyệt hồ sơ, chuyển hồ sơ về Trung
tâm PVHCC
|
0,5 ngày
|
Bước 5
|
Công chức nhận kết quả từ Sở Thông tin và Truyền
thông để trả kết quả cho tổ chức, cá nhân
|
Công chức Trung
tâm PVHCC
|
0,5 ngày
|
Tổng thời gian
giải quyết
|
05 ngày
|
[1] Nội dung in nghiêng
là phần được sửa đổi, bổ sung