ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH LONG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 819/QĐ-UBND
|
Vĩnh Long, ngày
12 tháng 4 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ TRONG HỆ THỐNG HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC THUỘC
PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ TÀI CHÍNH TỈNH VĨNH LONG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22 tháng
11 năm 2019;
Căn cứ Quyết định số
1085/QĐ-TTg ngày 15 tháng 9 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch
rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà
nước giai đoạn 2022 - 2025;
Căn cứ Quyết định số
2236/QĐ-UBND ngày 01 tháng 11 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban
hành kế hoạch rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống
hành chính nhà nước giai đoạn 2022-2025 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Tài chính tại Tờ trình số 89/TTr-STC ngày 29/3/2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo
Quyết định này 07 (Bảy) thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà
nước lĩnh vực Tài chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tài chính tỉnh
Vĩnh Long.
Điều 2. Chánh Văn phòng
Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Tài chính; Thủ trưởng các sở, ban, ngành
tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và tổ chức, cá nhân
có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định có hiệu lực kể từ
ngày ký./.
Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Cục Kiểm soát TTHC-Văn phòng Chính phủ;
- CT, các PCT.UBND tỉnh;
- LĐVP UBND tỉnh;
- TTPVHCC, Phòng KT-NV;
- Lưu: VT.1.12.11.
|
CHỦ TỊCH
Lữ Quang Ngời
|
Phụ
lục
(Kèm
theo Quyết định số: 819/QĐ-UBND ngày 12/4/2023 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
Vĩnh Long)
Phần
I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
STT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực hiện
|
1
|
Trình phê chuẩn dự toán ngân
sách nhà nước hàng năm
|
Tài chính
|
Sở Tài chính
|
2
|
Tình hình sử dụng dự phòng
ngân sách cấp tỉnh
|
Tài chính
|
Sở Tài chính
|
3
|
Quản lý tài khoản quỹ dự
phòng tài chính
|
Tài chính
|
Sở Tài chính
|
4
|
Thẩm định kế hoạch lựa chọn
nhà thầu theo quy định tại Thông tư số 58/2016/TT-BTC và Thông tư số
68/2022/TT-BTC
|
Tài chính
|
Sở Tài chính
|
5
|
Thẩm định giá hàng hóa, dịch
vụ thuộc thẩm quyền định giá của UBND tỉnh do Sở Tài chính thẩm định
|
Tài chính
|
Sở Tài chính
|
6
|
Thu hồi, giao đất thuộc trụ
sở làm việc của cơ quan nhà nước
|
Tài chính
|
Sở Tài chính
|
7
|
Tổng hợp báo cáo tài sản công
tại cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
|
Tài chính
|
Sở Tài chính
|
Phần
II
NỘI
DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Thủ tục Trình phê chuẩn
dự toán ngân sách nhà nước hàng năm
1.1. Trình tự thực hiện
- Bước 1. Hướng dẫn các cơ
quan, đơn vị và địa phương xây dựng dự toán ngân sách hàng năm hàng năm.
- Bước 2. Tổng hợp dự toán thu
ngân sách nhà nước, chi ngân sách địa phương tham mưu UBND tỉnh xin ý kiến của Thường
trực HĐND tỉnh để báo cáo Bộ Tài chính.
- Bước 3. Giao số kiểm tra dự
toán thu, chi ngân sách cho các cơ quan, đơn vị và địa phương (sau khi thảo
luận dự toán với Bộ Tài chính).
- Bước 4. Thảo luận dự toán
ngân sách nhà nước hàng năm với cơ quan, đơn vị và địa phương.
- Bước 5. Tổng hợp dự toán thu
ngân sách nhà nước, chi ngân sách địa phương tham mưu UBND tỉnh trình HĐND tỉnh
phê chuẩn dự toán ngân sách hàng năm.
1.2. Cách thức thực hiện:
Trực tiếp.
1.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ
* Thành phần, số lượng hồ sơ
- Tờ trình của Sở Tài chính
trình UBND tỉnh về phê chuẩn dự toán ngân sách nhà nước hàng năm;
- Dự thảo Tờ trình của UBND
tỉnh trình HĐND tỉnh về phê chuẩn dự toán ngân sách nhà nước hàng năm.
- Dự thảo Nghị quyết của HĐND
tỉnh về phê chuẩn dự toán ngân sách nhà nước hàng năm;
- Các tài liệu khác có liên
quan.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
1.4. Thời gian giải quyết:
Định kỳ trước ngày 20 tháng 11 hàng năm.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND huyện, thị xã, thành phố; các
đoàn thể, các hội trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long.
1.6. Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính
- Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: Hội đồng nhân dân tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
thủ tục hành chính: Sở Tài chính.
1.7. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh.
1.8. Phí, lệ phí: Không
quy định.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Mẫu biểu quy định tại Thông tư số 342/2016/TT-BTC của Bộ Tài chính
quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số
163/2016/NĐ-CP và Thông tư hướng dẫn xây dựng dự toán ngân sách hàng năm của Bộ
Tài chính.
1.10. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính: Không quy định.
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính
- Luật Ngân sách nhà nước năm
2015;
- Nghị định số 163/2016/NĐ-CP
ngày 21/12/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Ngân sách nhà nước;
- Thông tư số 342/2016/TT-BTC
của Bộ Tài chính quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị
định số 163/2016/NĐ-CP ;
- Chỉ thị của Thủ tướng Chính
phủ về xây dựng Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và Dự toán ngân sách nhà
nước hàng năm;
- Thông tư của Bộ Tài chính về
việc hướng dẫn xây dựng dự toán ngân sách nhà nước hàng năm;
- Chỉ thị UBND tỉnh về việc tổ
chức thực hiện thu, chi ngân sách nhà nước hàng năm.
2. Thủ tục tình hình sử dụng
dự phòng ngân sách cấp tỉnh
2.1. Trình tự thực hiện
- Bước 1. Rà soát các khoản
kinh phí sử dụng từ nguồn dự phòng phát sinh trong kỳ.
- Bước 2. Tổng hợp các khoản
kinh phí sử dụng từ nguồn dự phòng ngân sách cấp tỉnh.
- Bước 3. Báo cáo UBND tỉnh
Vĩnh Long.
2.2. Cách thức thực hiện: Trực
tiếp.
2.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ
* Thành phần hồ sơ
- Văn bản của Sở Tài chính báo
cáo UBND tỉnh về tình hình sử dụng dự phòng ngân sách cấp tỉnh.
- Dự thảo báo cáo của UBND tỉnh
báo cáo Thường trực HĐND tỉnh về tình hình sử dụng dự phòng ngân sách cấp tỉnh
hàng quý.
- Dự thảo báo cáo của UBND tỉnh
báo cáo HĐND tỉnh về tình hình sử dụng dự phòng ngân sách cấp tỉnh 06 tháng và
cả năm.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
2.4. Thời gian giải quyết
- Định kỳ báo cáo quý: Quý 1
trước ngày 10/4 hàng năm; Quý 3 trước ngày 10/10 hàng năm.
- Định kỳ báo cáo 6 tháng và
năm: Báo cáo 06 trước ngày 20/6 và báo cáo
năm trước ngày 20/11 hàng năm.
2.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Các sở, ban, ngành tỉnh và các đơn vị có liên quan.
2.6. Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính
- Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: UBND tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Sở Tài chính.
2.7. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Báo cáo của UBND tỉnh.
2.8. Phí, lệ phí: Không quy
định.
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Không quy định.
2.10. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính: Không quy định.
2.11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính
- Luật Ngân sách nhà nước năm
2015;
- Nghị định số 163/2016/NĐ-CP
ngày 21/12/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Ngân sách nhà nước;
- Chỉ thị UBND tỉnh về việc tổ
chức thực hiện thu, chi ngân sách nhà nước hàng năm;
3. Tên thủ tục quản lý tài
khoản quỹ dự trữ tài chính
3.1. Trình tự thực hiện
- Bước 1. Kho bạc nhà nước Vĩnh
Long gửi chứng từ phát sinh trong tháng.
- Bước 2. Căn cứ vào chứng từ
Kho bạc đối chiếu số phát sinh hàng tháng và phát sinh năm.
- Bước 3. Lãnh đạo Sở phê duyệt
trên dịch vụ công.
3.2. Cách thức thực hiện:
Trực tiếp hoặc trực tuyến qua Hệ thống Kho Bạc Nhà nước Vĩnh Long.
3.3. Thành phần hồ sơ
- Chứng từ phát sinh của Kho
bạc nhà nước.
- Bảng xác nhận số dư tài
khoản tiền gửi tại Kho bạc nhà nước.
3.4. Số lượng hồ sơ: 01
bộ.
3.5. Thời gian giải quyết:
Định kỳ: Hàng tháng trước ngày 05 của tháng liền kề, năm tháng 01 của năm liền
kề.
3.6. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Kho Bạc Nhà nước Vĩnh Long.
3.7. Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
thủ tục hành chính: Sở Tài chính.
- Cơ quan phối hợp: Kho bạc
nhà nước Vĩnh Long.
3.8. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Bảng đối chiếu số dư Quỹ dự trữ tài chính với Kho Bạc Nhà
nước Vĩnh Long.
3.9. Phí, lệ phí: Không
quy định.
3.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Mẫu số 19, ký hiệu: 06-ĐCSDTK/KBNN theo quy định tại Nghị định
11/2020/NĐ-CP của Chính phủ.
3.11. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính: Không quy định.
3.12. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính
- Luật Ngân sách nhà nước năm
2015;
- Nghị định số 163/2016/NĐ-CP
ngày 21/12/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Ngân sách nhà nước;
- Nghị định số 11/2020/NĐ-CP
ngày 20 tháng 01 năm 2020 quy định về thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực Kho bạc
nhà nước.
|
Mẫu số 19
Ký hiệu: 06-ĐCSDTK/KBNN
|
BẢNG
XÁC NHẬN SỐ DƯ TÀI KHOẢN TIỀN GỬI
TẠI KHO BẠC NHÀ NƯỚC
Tháng
... năm ...
Tên đơn vị
…………………………………………………………………………Mã ĐVQHNS
Địa chỉ giao dịch:
……………………………………………………………….…………………
Đơn
vị: đồng
Diễn giải
|
Số liệu tại đơn vị
|
Số liệu tại KBNN
|
Chênh lệch
|
Nguyên nhân
|
Tài khoản: ………………….. (*)
|
Số dư đầu kỳ
|
|
|
|
|
Phát sinh tăng trong kỳ
|
|
|
|
|
Phát sinh giảm trong kỳ
|
|
|
|
|
Số dư cuối kỳ
|
|
|
|
|
Tài khoản: ………………….. (*)
|
…
|
|
|
|
Tài khoản: ………………….. (*)
|
Số dư đầu kỳ
|
|
|
|
|
Phát sinh tăng trong kỳ
|
|
|
|
|
Phát sinh giảm trong kỳ
|
|
|
|
|
Số dư cuối kỳ
|
|
|
|
|
Ghi chú: KBNN chỉ
ghi vào “Số liệu tại KBNN”, “Nguyên nhân” trong trường hợp có chênh lệch số
liệu giữa đơn vị và KBNN và ghi cụ thể các thông tin về số liệu bị chênh lệch.
XÁC NHẬN CỦA KHO BẠC NHÀ NƯỚC
Ngày….tháng….năm….
|
ĐƠN VỊ SỬ DỤNG NGÂN SÁCH
Ngày….tháng….năm….
|
Kế toán
|
Kế toán trưởng
|
Kế toán trưởng
|
Chủ tài khoản
(Ký tên, đóng dấu)
|
|
|
|
|
(*): Ghi tài khoản đầy đủ theo
các đoạn mã theo dõi chi tiết
4. Thủ tục thẩm định kế
hoạch lựa chọn nhà thầu theo quy định tại Thông tư số 58/2016/TT-BTC và Thông
tư số 68/2022/TT-BTC
4.1. Trình tự thực hiện
- Bước 1. Hướng dẫn cơ quan,
đơn vị gửi hồ sơ đề nghị thẩm định kế hoạch lựa chọn nhà thầu.
- Bước 2. Rà soát các căn cứ
pháp lý liên quan, nội dung chính của dự án phù hợp với quy định.
- Bước 3. Báo cáo thẩm định kế
hoạch lựa chọn nhà thầu.
4.2. Cách thức thực hiện:
Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích.
4.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ
* Thành phần hồ sơ
- Quyết định mua sắm được duyệt
(bản chính).
- Quyết định dự toán được duyệt
(bản chính).
- Chứng thư thẩm định giá hoặc
báo giá theo quy định (bản chính).
- Tờ trình đề nghị thẩm định kế
hoạch lựa chọn nhà thầu (bản chính).
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4.4. Thời gian giải quyết:
20 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
4.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Các cơ quan hành chính cấp tỉnh.
4.6. Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính: Sở Tài chính.
4.7. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Báo cáo của thẩm định kế hoạch lựa chọn nhà thầu.
4.8. Phí, lệ phí: Không
quy định.
4.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Mẫu số 1. Mẫu văn bản trình duyệt kết hoạch lựa chọn nhà thầu theo quy định tại
Thông tư số 10/2015/TT-BKHĐT , ngày 26/10/2015 của Bộ kế hoạch Đầu tư.
4.10. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính: Không quy định.
4.11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính
- Luật Đấu thầu năm 2013;
- Nghị định số 63/2014/NĐ-CP
ngày 26/6/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu;
- Thông tư số 10/2015/TT-BKHĐT
ngày 26/10/2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định chi tiết về kế hoạch lựa
chọn nhà thầu;
- Thông tư số 58/2016/TT-BTC
ngày 29/3/2016 của Bộ Tài chính quy định chi Tiết việc sử dụng vốn nhà nước để
mua sắm nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của cơ quan nhà nước, đơn vị thuộc
lực lượng vũ trang nhân dân, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức chính trị, tổ
chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã
hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp;
- Thông tư số 68/2022/TT-BTC ,
ngày 11/11/2022 của Bộ Tài chínhsửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 58/2016/TT-BTC
ngày 29/3/2016 quy định chi tiết việc sử dụng vốn nhà nước để mua sắm nhằm duy
trì hoạt động thường xuyên của cơ quan nhà nước, đơn vị thuộc lực lượng vũ
trang nhân dân, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị
- xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã
hội - nghề nghiệp;
- Thông tư số 11/2019/TT-BKHĐT
ngày 16/12/2019 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định chi tiết việc cung cấp, đăng
tải thông tin về đấu thầu, lộ trình áp dụng lựa chọn nhà thầu qua mạng và quản
lý, sử dụng giá trị bảo đảm dự thầu, bảo đảm thực hiện hợp đồng không được hoàn
trả;
- Thông tư số 16/2022/TT-BKHĐT
ngày 29/7/2022 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư ngưng hiệu lực của Thông tư số 08/2022/TT-BKHĐT
ngày 31/5/2022 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định chi tiết việc cung
cấp, đăng tải thông tin về đấu thầu và lựa chọn nhà thầu trên Hệ thống mạng đấu
thầu quốc gia và Thông tư số 10/2022/TT-BKHĐT ngày 15/6/2022 của Bộ trưởng Bộ
Kế hoạch và Đầu tư quy định chi tiết việc cung cấp, đăng tải thông tin và lựa
chọn nhà đầu tư trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia;
- Nghị quyết số
120/2018/NQ-HĐND ngày 06/7/2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quy định phân cấp
quản lý, sử dụng tài sản công tại cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản
lý của tỉnh Vĩnh Long.
Mẫu số 2. Mẫu Báo cáo
thẩm định kế hoạch lựa chọn nhà thầu
[CƠ QUAN
CÓ THẨM QUYỀN]
[TỔ CHỨC THẨM ĐỊNH]
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……………..
|
………ngày ….. tháng
…. năm …
|
BÁO
CÁO THẨM ĐỊNH
về
kế hoạch lựa chọn nhà thầu dự án: [ghi tên dự án]
Kính
gửi: [ghi tên người có thẩm quyền]
- Căn cứ [Luật đấu thầu năm
2013];
- Căn cứ [Nghị định số 63/2014/NĐ-CP
ngày 26/6/2014 của Chính phủ về quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
đấu thầu về lựa chọn nhà thầu];
- Căn cứ [căn cứ tính chất,
yêu cầu của dự án mà quy định các căn cứ pháp lý cho phù hợp];
- Căn cứ [văn bản quy định
chức năng, nhiệm vụ của tổ chức thẩm định, văn bản giao nhiệm vụ thẩm định];
- Trên cơ sở tờ trình [ghi
tên tổ chức có trách nhiệm trình duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu] về việc
phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu và các tài liệu liên quan được cung cấp [ghi
tên tổ chức thẩm định] đã tiến hành thẩm định kế hoạch lựa chọn nhà thầu dự
án [ghi tên dự án] từ ngày tháng năm [ghi ngày nhận được đầy đủ hồ sơ trình duyệt]
đến ngày tháng năm [ghi ngày có báo cáo thẩm định] và báo cáo về kết
quả thẩm định như sau:
I. THÔNG TIN CƠ BẢN
1. Khái quát về dự án:
Phần này nêu khái quát về
nội dung chính của dự án như sau:
a) Tên dự án;
b) Tổng mức đầu tư;
c) Nguồn vốn;
d) Tên chủ đầu tư;
đ) Thời gian thực hiện dự án;
e) Địa điểm, quy mô dự án;
g) Các thông tin khác (nếu có).
2. Tóm tắt nội dung văn bản
trình duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu:
Tổ chức thẩm định tóm tắt
các nội dung theo tờ trình của chủ đầu tư, cụ thể như sau:
a) Tổng giá trị phần công việc
đã thực hiện: [ghi giá trị];
b) Tổng giá trị phần công việc
chưa thực hiện mà không áp dụng được một trong các hình thức lựa chọn nhà thầu:
[ghi giá trị];
c) Tổng giá trị phần công việc
thuộc kế hoạch lựa chọn nhà thầu: [ghi giá trị];
d) Tổng giá trị phần công việc
chưa đủ điều kiện lập kế hoạch lựa chọn nhà thầu (nếu có): [ghi giá trị];
đ) Tổng giá trị các phần công
việc: [bằng tổng các giá trị tại điểm a, b, c và d Mục này];
e) Tổng mức đầu tư của dự án: [ghi
giá trị].
3. Tổ chức thẩm định:
Phần này nêu rõ cách thức làm
việc của tổ chức thẩm định là theo nhóm hoặc độc lập trong quá trình thẩm định
và cách thức thẩm định khi có một hoặc một số thành viên có ý kiến thẩm định
khác biệt với đa số thành viên còn lại.
III. TỔNG HỢP KẾT QUẢ THẨM
ĐỊNH
1. Căn cứ pháp lý để lập kế
hoạch lựa chọn nhà thầu:
a) Tổng hợp kết quả thẩm định
về căn cứ pháp lý:
Kết quả thẩm định về căn cứ
pháp lý của việc lập kế hoạch lựa chọn nhà thầu được tổng hợp theo Bảng số 1
dưới đây:
Bảng
số 1
STT
|
Nội dung kiểm tra
|
Kết quả thẩm định
|
Có
|
Không có
|
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
1
|
Quyết định phê duyệt dự án
hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
|
|
|
2
|
Văn bản phê duyệt nguồn
vốn cho dự án
|
|
|
3
|
Hiệp định, hợp đồng vay
vốn (nếu có)
|
|
|
4
|
Các văn bản pháp lý liên
quan
|
|
|
Ghi chú:
- Cột (1) ghi rõ tên, số,
ngày ký, phê duyệt văn bản.
- Cột (2) đánh dấu
"X" vào các ô tương ứng đối với từng văn bản nêu tại cột (1) mà tổ
chức thẩm định nhận được.
- Cột (3) đánh dấu
"X" vào các ô tương ứng đối với từng văn bản nêu tại cột (1) mà tổ
chức thẩm định không nhận được (sau khi đã yêu cầu bổ sung tài liệu).
b) Ý kiến thẩm định về căn cứ
pháp lý: [căn cứ các tài liệu chủ đầu tư trình và kết quả thẩm định được
tổng hợp tại Bảng số 1, tổ chức thẩm định đưa ra ý kiến nhận xét về cơ
sở pháp lý của việc lập kế hoạch lựa chọn nhà thầu và những lưu ý cần thiết
(nếu có)].
2. Phân chia dự án thành các
gói thầu:
Tổ chức thẩm định kiểm tra
và có ý kiến nhận xét về việc phân chia dự án thành các gói thầu căn cứ theo
tính chất kỹ thuật, trình tự thực hiện, tính đồng bộ của dự án và quy mô gói
thầu hợp lý.
3. Nội dung tờ trình phê
duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu:
a) Phần công việc không thuộc
kế hoạch lựa chọn nhà thầu:
- Phần công việc đã thực hiện: [tổ
chức thẩm định kiểm tra và có ý kiến về sự phù hợp giữa phần công việc đã thực hiện
với kế hoạch lựa chọn nhà thầu đã được phê duyệt trước đây];
- Phần công việc không áp dụng
được một trong các hình thức lựa chọn nhà thầu: [tổ chức thẩm định kiểm tra
và có ý kiến (nếu có) đối với phần công việc không áp dụng được một trong các
hình thức lựa chọn nhà thầu];
- Phần công việc chưa đủ điều
kiện lập kế hoạch lựa chọn nhà thầu (nếu có): [tổ chức thẩm định kiểm tra và
có ý kiến (nếu có) đối với phần công việc chưa đủ điều kiện lập kế hoạch lựa
chọn nhà thầu];
b) Phần công việc thuộc kế
hoạch lựa chọn nhà thầu:
Tổ chức thẩm định kiểm tra
và có ý kiến về kế hoạch lựa chọn nhà thầu đối với các nội dung theo Bảng số
2 dưới đây:
Bảng
số 2
TỔNG HỢP KẾT QUẢ THẨM ĐỊNH NỘI DUNG KẾ HOẠCH LỰA CHỌN NHÀ THẦU
|
STT
|
Nội dung thẩm định
(1)
|
Kết quả thẩm định
|
Tuân thủ, phù hợp
(2)
|
Không tuân thủ hoặc không phù hợp
(3)
|
1
|
Tên gói thầu
|
|
|
2
|
Giá gói thầu
|
|
|
3
|
Nguồn vốn
|
|
|
4
|
Hình thức và phương thức lựa
chọn nhà thầu
|
|
|
5
|
Thời gian bắt đầu tổ chức lựa
chọn nhà thầu
|
|
|
6
|
Loại hợp đồng
|
|
|
7
|
Thời gian thực hiện hợp đồng
|
|
|
Ghi chú:
- Cột số (2): đánh dấu “X”
vào các ô tương ứng đối với từng nội dung tại cột số (1) nếu kết quả kiểm tra
về nội dung kế hoạch lựa chọn nhà thầu của tổ chức thẩm định là tuân thủ quy
định của pháp luật về đấu thầu, pháp luật liên quan; phù hợp với yêu cầu của dự
án.
- Cột số (3): đánh dấu “X” vào
các ô tương ứng đối với từng nội dung tại cột số (1) nếu kết quả kiểm tra về
nội dung kế hoạch lựa chọn nhà thầu của tổ chức thẩm định là không tuân thủ quy
định của pháp luật về đấu thầu và pháp luật có liên quan hoặc không phù hợp với
yêu cầu của dự án. Đối với trường hợp này phải nêu rõ lý do không tuân thủ hoặc
có nội dung cần chỉnh sửa, bổ sung, hoàn thiện theo quy định của pháp luật về
đấu thầu và pháp luật liên quan hoặc không phù hợp với dự án, kế hoạch lựa chọn
nhà thầu đã được phê duyệt, tính chất, yêu cầu của gói thầu.
- Ý kiến thẩm định về nội dung
kế hoạch lựa chọn nhà thầu: [căn cứ tài liệu do tổ chức có trách nhiệm trình
duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu và kết quả thẩm định được tổng hợp tại Bảng
số 2, tổ chức thẩm định đưa ra những ý kiến thẩm định về nội dung kế hoạch lựa
chọn nhà thầu căn cứ vào quy định của pháp luật về đấu thầu, pháp luật liên quan,
yêu cầu của dự án và những lưu ý cần thiết khác (nếu có).
Đối với nội dung kế hoạch
lựa chọn nhà thầu được đánh giá là không tuân thủ hoặc không phù hợp hoặc có
nội dung cần chỉnh sửa, bổ sung, hoàn thiện sẽ được thuyết minh tại phần này lý
do và cách thức cần thực hiện để bảo đảm tuân thủ quy định của pháp luật về đấu
thầu. Những nội dung không tuân thủ hoặc không phù hợp cần được nêu cụ thể].
c) Ý kiến thẩm định về tổng giá
trị của các phần công việc: [tổng giá trị của phần công việc đã thực hiện,
phần công việc chưa thực hiện mà không áp dụng được một trong các hình thức lựa
chọn nhà thầu, phần công việc thuộc kế hoạch lựa chọn nhà thầu, phần công việc
chưa đủ điều kiện lập kế hoạch lựa chọn nhà thầu (nếu có) có bằng tổng mức đầu
tư hay không và nêu những nội dung cần chỉnh sửa cho phù hợp].
IV. NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ
1. Nhận xét về nội dung kế
hoạch lựa chọn nhà thầu
Trên cơ sở tổng hợp kết quả
thẩm định theo từng nội dung nêu trên, tổ chức thẩm định đưa ra nhận xét chung
về kế hoạch lựa chọn nhà thầu. Trong phần này cần đưa ra ý kiến thống nhất hay
không thống nhất với đề nghị của chủ đầu tư về kế hoạch lựa chọn nhà thầu.
Trường hợp không thống nhất phải đưa ra lý do cụ thể.
Phần này nêu rõ ý kiến bảo
lưu của thành viên thẩm định trong quá trình thẩm định kế hoạch lựa chọn nhà
thầu.
Đối với gói thầu áp dụng
hình thức chỉ định thầu, các gói thầu có giá trị lớn, đặc thù, yêu cầu cao về
kỹ thuật hoặc trong từng trường hợp cụ thể (nếu cần thiết), tổ chức thẩm định
có ý kiến đối với việc người có thẩm quyền giám sát, theo dõi hoạt động đấu
thầu của các gói thầu thuộc dự án theo quy định tại Điều 126 Nghị định số
63/2014/NĐ-CP .
2. Kiến nghị
a) Trường hợp nội dung kế
hoạch lựa chọn nhà thầu phù hợp với quy định của pháp luật về đấu thầu, pháp
luật liên quan và đáp ứng yêu cầu thì tổ chức thẩm định đề nghị người có thẩm
quyền phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu theo nội dung dưới đây:
Trên cơ sở tờ trình của [ghi
tên chủ đầu tư] về việc phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu và kết quả
thẩm định, phân tích như trên, [ghi tên tổ chức thẩm định] đề nghị ghi
tên người có thẩm quyền]:
- Phê duyệt kế hoạch lựa chọn
nhà thầu dự án [ghi tên dự án].
- Cử cá nhân hoặc đơn vị có
chức năng quản lý về hoạt động đấu thầu tham gia giám sát, theo dõi việc thực
hiện đối với gói thầu: [ghi tên gói thầu] trong nội dung kế hoạch lựa
chọn nhà thầu để bảo đảm tuân thủ theo đúng quy định của pháp luật về đấu
thầu[1].
b) Trường hợp tổ chức thẩm
định không thống nhất với đề nghị của chủ đầu tư thì cần đề xuất biện pháp giải
quyết tại điểm này để trình người có thẩm quyền xem xét, quyết định.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Chủ đầu tư;
- Lưu VT.
|
[ĐẠI DIỆN HỢP
PHÁP CỦA TỔ CHỨC THẨM ĐỊNH]
[ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu (nếu có)]
|
PHỤ
LỤC BÁO CÁO THẨM ĐỊNH
(Kèm
theo Báo cáo thẩm định số ngày tháng năm
)
BẢNG
TÀI LIỆU KÈM THEO BÁO CÁO THẨM ĐỊNH
STT
|
Nội dung
|
Ghi chú
|
1
|
Văn bản trình duyệt kế
hoạch lựa chọn nhà thầu
|
Bản chính/Bản chụp
|
2
|
Văn bản của tổ chức thẩm
định đề nghị chủ đầu tư bổ sung tài liệu, giải trình (nếu có)
|
Bản chính/Bản chụp
|
3
|
Văn bản giải trình, bổ
sung tài liệu của chủ đầu tư (nếu có)
|
Bản chính/Bản chụp
|
4
|
Ý kiến của các cơ quan
liên quan (nếu có)
|
Bản chính/Bản chụp
|
5
|
Biên bản họp thẩm định của
tổ chức thẩm định (nếu có)
|
Bản chính/Bản chụp
|
6
|
Ý kiến bảo lưu của cá nhân
thuộc tổ chức thẩm định (nếu có)
|
Bản chính/Bản chụp
|
7
|
- Danh sách các thành viên
tham gia tổ chức thẩm định và phân công công việc giữa các thành viên (nếu
có);
- Chứng chỉ đào tạo về đấu
thầu của các thành viên trong tổ chức thẩm định;
- Các chứng chỉ liên quan
khác (nếu có).
|
|
8
|
Các tài liệu có liên quan
khác.
|
|
5. Thủ tục thẩm định giá
hàng hóa, dịch vụ thuộc thẩm quyền định giá của UBND tỉnh do Sở Tài chính thẩm
định
5.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1. Hướng dẫn Sở quản lý ngành,
lĩnh vực, đơn vị sản xuất kinh doanh đối với các hàng hóa, dịch vụ thuộc thẩm
quyền định giá của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xây dựng phương án giá theo biểu
mẫu quy định.
- Bước 2. Rà soát các căn cứ
pháp lý liên quan, phương pháp định giá, các yếu tố hình thành giá, so sánh mức
giá đề nghị.
- Bước 3. Ban hành văn bản phúc
đáp đơn vị về mức giá đề nghị hoặc có ý kiến về hồ sơ phương án giá.
5.2. Cách thức thực hiện:
Trực tiếp và qua dịch vụ bưu chính công ích.
5.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ
*Thành phần hồ sơ
- Công văn đề nghị định giá,
điều chỉnh giá theo mẫu quy định tại Phụ lục số 2a ban hành kèm Thông tư số
56/2014/TT-BTC ;
- Phương án giá thực hiện theo
mẫu quy định tại Phụ lục số 2a ban hành
kèm Thông tư số 56/2014/TT-BTC .
- Văn bản tổng hợp ý kiến tham
gia của các cơ quan liên quan, đính kèm bản sao ý kiến của các cơ quan theo quy
định;
- Văn bản thẩm định phương án
giá của các cơ quan có chức năng thẩm định theo quy định;
- Các tài liệu khác có liên
quan.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
5.4. Thời gian giải quyết:
- 15 ngày kể từ ngày nhận đầy
đủ hồ sơ.
- 30 ngày trường hợp biểu mẫu
chưa rõ hoặc cần giải trình thêm.
5.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Các cơ quan, tổ chức, đơn vị.
5.6. Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính: Sở Tài chính.
5.7. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Văn bản thẩm định của Sở Tài chính.
5.8. Phí, lệ phí: Không
quy định.
5.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Phụ lục số 2a ban hành kèm Thông tư số 56/2014/TT-BTC .
5.10. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính: Không quy định.
5.11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính
- Luật Giá năm 2012;
- Nghị định số 177/2013/NĐ-CP
ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Giá;
- Nghị định số 149/2016/NĐ-CP
ngày 11/11/2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
177/2013/NĐ-CP ;
- Thông tư số 56/2014/TT-BTC
của Bộ Tài chính ngày 28/4/2014 hướng dẫn thực hiện Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ;
- Thông tư số 233/2016/TT-BTC
ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
56/2014/TT-BTC ;
- Quyết định số 12/2018/QĐ-UBND
ngày 16/8/2018 của UBND tỉnh Vĩnh Long ban hành quy định quản lý giá trên địa
bàn tỉnh Vĩnh Long.
Phụ
lục số 2a: HỒ SƠ PHƯƠNG ÁN GIÁ HÀNG HÓA, DỊCH VỤ
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 56/2014/TT-BTC ngày 28/4/2014 của Bộ Tài chính)
Tên đơn vị đề
nghị định giá,
điều chỉnh giá
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
..........,
ngày…. tháng… năm...
|
HỒ SƠ PHƯƠNG ÁN GIÁ
Tên hàng hóa, dịch vụ:.............................................................................................................
Tên đơn vị sản xuất, kinh
doanh:..............................................................................................
Địa chỉ:......................................................................................................................................
Số điện thoại:............................................................................................................................
Số Fax:
…………………………………………………………………………………………………
|
Tên đơn vị đề
nghị định giá, điều chỉnh giá
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ........./
.....
V/v: Thẩm định phương án giá
|
..........,
ngày…. tháng… năm...
|
Kính
gửi: (tên các cơ quan nhà nước có thẩm quyền thẩm định phương án giá, quy
định giá)
Thực hiện Thông tư số
56/2014/TT-BTC ngày 28/4/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số
177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật Giá.
... (tên đơn vị đề nghị định
giá, điều chỉnh giá) đã lập phương án giá về sản phẩm…. (tên hàng hóa,
dịch vụ) (có phương án giá kèm theo).
Đề nghị …. (tên cơ quan nhà
nước có thẩm quyền thẩm định phương án giá, quy định giá) xem xét quy định
giá… (tên hàng hóa, dịch vụ) theo quy định hiện hành của pháp luật./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu:
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN
VỊ
Đơn vị đề nghị định giá (hoặc điều chỉnh giá)
|
Tên đơn vị đề
nghị định giá, điều chỉnh giá
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
..........,
ngày…. tháng… năm 20...
|
PHƯƠNG
ÁN GIÁ
(Đối
với hàng hóa nhập khẩu)
Tên hàng
hóa......................................................................................................................
Đơn vị nhập khẩu................................................................................................................
Quy cách phẩm chất...........................................................................................................
Xuất xứ hàng hóa................................................................................................................
I. BẢNG TỔNG HỢP TÍNH GIÁ
VỐN, GIÁ BÁN HÀNG HÓA NHẬP KHẨU CHO MỘT ĐƠN VỊ SẢN PHẨM HÀNG HÓA
STT
|
Khoản mục chi phí
|
Đơn vị tính
|
Thành tiền
|
Ghi chú
|
A
|
Sản lượng nhập khẩu
|
|
|
|
B
|
Giá vốn nhập khẩu
|
|
|
|
1
|
Giá mua tại cửa khẩu Việt Nam
(giá CIF)
|
|
|
|
2
|
Thuế nhập khẩu
|
|
|
|
3
|
Thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu
có)
|
|
|
|
4
|
Các khoản thuế, phí khác (nếu
có)
|
|
|
|
5
|
Các khoản chi bằng tiền khác
theo quy định (nếu có)
|
|
|
|
C
|
Chi phí chung
|
|
|
|
6
|
Chi phí tài chính (nếu có)
|
|
|
|
7
|
Chi phí bán hàng
|
|
|
|
8
|
Chi phí quản lý
|
|
|
|
D
|
Tổng chi phí
|
|
|
|
Đ
|
Giá thành toàn bộ 01 (một)
đơn vị sản phẩm
|
|
|
|
E
|
Lợi nhuận dự kiến
|
|
|
|
G
|
Thuế giá trị gia tăng,
thuế khác (nếu có) theo quy định
|
|
|
|
H
|
Giá bán dự kiến
|
|
|
|
II. GIẢI TRÌNH CHI TIẾT CÁC
KHOẢN MỤC CHI PHÍ CHO MỘT ĐƠN VỊ SẢN PHẨM HÀNG HÓA
1. Giá mua tại cửa khẩu Việt
Nam (giá CIF)
2. Thuế nhập khẩu
3. Thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu
có)
4. Các khoản thuế, phí khác
(nếu có)
5. Các khoản chi bằng tiền khác
theo quy định (nếu có)
6. Chi phí tài chính (nếu có)
7. Chi phí bán hàng
8. Chi phí quản lý
9. Giá thành toàn bộ 01 (một)
đơn vị sản phẩm
10. Lợi nhuận dự kiến
11. Thuế giá trị gia tăng, thuế
khác (nếu có) theo quy định
12. Giá bán dự kiến
13. Điều kiện giao hàng/ bán
hàng
III. BẢNG SO SÁNH MỨC GIÁ ĐỀ
NGHỊ VỚI MỨC GIÁ HÀNG HÓA, DỊCH VỤ TƯƠNG TỰ Ở THỊ TRƯỜNG TRONG NƯỚC VÀ THỊ
TRƯỜNG MỘT SỐ NƯỚC TRONG KHU VỰC
Tên đơn vị đề
nghị định giá, điều chỉnh giá
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
..........,
ngày…. tháng… năm ...
|
PHƯƠNG
ÁN GIÁ
(Đối
với hàng hóa, dịch vụ sản xuất trong nước)
Tên hàng hóa, dịch vụ..................................................................................
Đơn vị sản xuất.............................................................................................
Quy cách phẩm chất.....................................................................................
I. BẢNG TỔNG HỢP TÍNH GIÁ
VỐN, GIÁ BÁN HÀNG HÓA, DỊCH VỤ CHO MỘT ĐƠN VỊ SẢN PHẨM HÀNG HÓA
STT
|
Nội dung chi phí
|
ĐVT
|
Số lượng
|
Đơn giá
|
Thành tiền
|
A
|
Sản lượng tính giá
|
|
|
|
|
B
|
Chi phí sản xuất, kinh
doanh
|
|
|
|
|
I
|
Chi phí trực tiếp:
|
|
|
|
|
1
|
Chi phí nguyên liệu, vật
liệu, công cụ, dụng cụ, nhiên liệu, năng lượng trực tiếp
|
|
|
|
|
2
|
Chi phí nhân công trực tiếp
|
|
|
|
|
3
|
Chi phí khấu hao máy móc
thiết bị trực tiếp (trường hợp được trích khấu hao)
|
|
|
|
|
4
|
Chi phí sản xuất, kinh doanh
(chưa tính ở trên) theo đặc thù của từng ngành, lĩnh vực
|
|
|
|
|
II
|
Chi phí chung
|
|
|
|
|
5
|
Chi phí sản xuất chung (đối
với doanh nghiệp)
|
|
|
|
|
6
|
Chi phí tài chính (nếu có)
|
|
|
|
|
7
|
Chi phí bán hàng
|
|
|
|
|
8
|
Chi phí quản lý
|
|
|
|
|
|
Tổng chi phí sản xuất,
kinh doanh
|
|
|
|
|
C
|
Chi phí phân bổ cho sản
phẩm phụ (nếu có)
|
|
|
|
|
D
|
Giá thành toàn bộ
|
|
|
|
|
Đ
|
Giá thành toàn bộ 01 (một)
đơn vị sản phẩm
|
|
|
|
|
E
|
Lợi nhuận dự kiến
|
|
|
|
|
G
|
Thuế giá trị gia tăng,
thuế khác (nếu có) theo quy định
|
|
|
|
|
H
|
Giá bán dự kiến
|
|
|
|
|
II. GIẢI TRÌNH CHI TIẾT CÁCH
TÍNH CÁC KHOẢN MỤC CHI PHÍ CHO MỘT ĐƠN VỊ SẢN PHẨM HÀNG HÓA
1. Chi phí nguyên liệu, vật
liệu, công cụ, dụng cụ, nhiên liệu, năng lượng trực tiếp
2. Chi phí nhân công trực tiếp
3. Chi phí khấu hao máy móc
thiết bị trực tiếp (trường hợp được trích khấu hao)
4. Chi phí sản xuất, kinh doanh
(chưa tính ở trên) theo đặc thù của từng ngành, lĩnh vực
5. Chi phí sản xuất chung (đối
với doanh nghiệp)
6. Chi phí tài chính (nếu có)
7. Chi phí bán hàng
8. Chi phí quản lý
9. Tổng chi phí sản xuất, kinh
doanh
10. Chi phí phân bổ cho sản
phẩm phụ (nếu có)
11. Giá thành toàn bộ 01 (một)
đơn vị sản phẩm
12. Lợi nhuận dự kiến
13. Thuế giá trị gia tăng, thuế
khác (nếu có) theo quy định
14. Giá bán dự kiến
15. Điều kiện giao hàng/ bán
hàng
III. BẢNG SO SÁNH MỨC GIÁ ĐỀ
NGHỊ VỚI MỨC GIÁ HÀNG HÓA, DỊCH VỤ TƯƠNG TỰ Ở THỊ TRƯỜNG TRONG NƯỚC VÀ THỊ
TRƯỜNG MỘT SỐ NƯỚC TRONG KHU VỰC
6. Thủ tục thu hồi, giao đất
thuộc trụ sở làm việc của cơ quan nhà nước
6.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1. Các đơn vị có văn bản
đề nghị về bàn giao và nhận tài sản công gửi đến Sở Tài chính.
- Bước 2. Rà soát văn bản kiến
nghị của các đơn vị có nhu cầu đúng theo quy định. Trong trường hợp đề nghị
không phù hợp có văn bản hồi đáp.
- Bước 3. Trường hợp đề nghị
hợp lệ trình UBND tỉnh xem xét ban hành
Quyết định thu hồi, giao tài
sản.
6.2. Cách thức thực hiện:
Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích.
6.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ
* Thành phần hồ sơ
- Văn bản đề nghị trả lại tài
sản của cơ quan nhà nước được giao quản lý, sử dụng tài sản: 01 bản chính.
- Văn bản đề nghị của cơ quan
quản lý cấp trên: 01 bản chính.
- Danh mục tài sản đề nghị trả
lại cho Nhà nước (chủng loại, số lượng; tình trạng; nguyên giá, giá trị còn lại
theo sổ kế toán): 01 bản chính
- Các hồ sơ khác có liên quan
đến đề nghị trả lại tài sản: 01 bản sao.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
6.4. Thời gian giải quyết:
Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
6.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Các Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện.
6.6. Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính
- Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: UBND tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Sở Tài chính.
6.7. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Quyết định của UBND tỉnh.
6.8. Phí, lệ phí: Không
quy định.
6.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Không quy định.
6.10. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính: Không quy định.
6.11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính
- Luật Quản lý, sử dụng, tài
sản công năm 2017;
- Nghị định số 151/2017/NĐ-CP
ngày 26/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý,
sử dụng tài sản công;
- Thông tư số 144/2017/TT-BTC
ngày 29/12/2017 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số nội dung của Nghị định số
151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của
Luật quản lý, sử dụng tài sản công;
- Nghị quyết 120/2018/NQ-HĐND
ngày 06/7/2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành quy định phân cấp
quản lý, sử dụng tài sản công tại cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản
lý của tỉnh Vĩnh Long.
7. Thủ tục tổng hợp báo cáo
tài sản công tại cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
7.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1. Công văn gửi các đơn
vị thực hiện báo cáo tình hình quản lý, sử dụng tài sản công gửi về Sở Tài
chính.
- Bước 2. Kiểm tra biểu mẫu, rà
soát số liệu tăng giảm cập nhật lên phần mềm quản lý, sử dụng tài sản công của
các đơn vị gửi báo cáo.
- Bước 3. Báo cáo tình hình về
thực hiện công tác quản lý, sử dụng tài sản công trong năm trên địa bàn tỉnh
Vĩnh Long.
7.2. Cách thức thực hiện:
Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích.
7.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ
* Thành phần, số lượng hồ sơ
- Báo cáo tình hình sử dụng tài
sản công tại đơn vị.
- Đơn vị phát sinh tăng tài sản
thì thực hiện báo cáo thêm mẫu số 4, thực hiện giảm theo mẫu số 7 và kết quả
bán thanh lý. Tất cả các đơn vị thực hiện Công khai tài sản theo mẫu 9.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
7.4. Thời gian giải quyết:
Định kỳ chậm nhất ngày 15/3 hàng năm.
7.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Các Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, cơ quan, tổ chức, đơn
vị.
7.6. Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính
- Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: UBND tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Sở Tài chính.
7.7. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Báo cáo của UBND tỉnh.
7.8. Phí, lệ phí: Không
quy định.
7.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Mẫu số 04a-ĐK/TSC; Mẫu số 04b-ĐK/TSC; Mẫu số 04c-ĐK/TSC; Mẫu số 06a-ĐK/TSC;
Mẫu số 06b-ĐK/TSC; Mẫu số 06c-ĐK/TSC; Mẫu số 06d-ĐK/TSC; Mẫu số 07-ĐK/TSC; Mẫu
số 09a-CK/TSC; Mẫu số 09b-CK/TSC; Mẫu số 09c-CK/TSC; Mẫu số 09d-CK/TSC; Mẫu số
09đ-CK/TSC.
7.10. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính: Không quy định.
7.11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính
- Luật Quản lý, sử dụng tài sản
công năm 2017;
- Nghị định số 151/2017/NĐ-CP
ngày 26/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý,
sử dụng tài sản công;
- Thông tư số 144/2017/TT-BTC
ngày 29/12/2017 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số nội dung của Nghị định số
151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của
Luật Quản lý, sử dụng tài sản công;
- Nghị quyết số
120/2018/NQ-HĐND ngày 06/7/2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quy định phân cấp
quản lý, sử dụng tài sản công tại cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản
lý của tỉnh Vĩnh Long.
Bộ, tỉnh: …………………………………………………
Cơ quan quản lý cấp trên: ………………..…………
Cơ quan, tổ chức, đơn vị
sử dụng tài sản: ………
Mã đơn vị: ……………………………………………...
Loại hình đơn vị: ………………………………………
|
Mẫu số 04a-ĐK/TSC
|
BÁO
CÁO KÊ KHAI TRỤ SỞ LÀM VIỆC, CƠ SỞ HOẠT ĐỘNG SỰ NGHIỆP CỦA CƠ QUAN, TỔ CHỨC, ĐƠN
VỊ (1)
I- Về đất:
a- Địa chỉ: ........................................................................................................................
b- Diện tích khuôn viên đất:
.........................................................................................
m2
c- Hiện trạng sử dụng: Làm trụ
sở làm việc:…….. m2; Làm cơ sở hoạt động sự nghiệp:…….. m2;
Kinh doanh:……. m2; Cho thuê:.... m2; Liên doanh, liên
kết:……. m2; Sử dụng khác……. m2.
d- Giá trị theo sổ kế toán:
............................................................................ Nghìn
đồng.
II- Về nhà:
TÀI SẢN
|
CẤP HẠNG
|
NĂM XÂY DỰNG
|
NGÀY, THÁNG, NĂM SỬ DỤNG
|
GIÁ TRỊ THEO SỔ KẾ TOÁN (Nghìn đồng)
|
SỐ TẦNG
|
DIỆN TÍCH XÂY DỰNG (m2)
|
TỔNG DIỆN TÍCH SÀN SỬ DỤNG (m2)
|
HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG (m2)
|
Nguyên giá
|
Giá trị còn lại
|
|
Trụ sở làm việc
|
Cơ sở hoạt động sự nghiệp
|
Kinh doanh
|
Cho thuê
|
Liên doanh, liên kết
|
Sử dụng hỗn hợp
|
Sử dụng khác
|
Tổng cộng
|
Trong đó
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nguồn NS
|
Nguồn khác
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
16
|
17
|
18
|
1-
Nhà...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2-
Nhà...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III- Các hồ sơ, giấy tờ liên
quan đến quyền quản lý, sử dụng nhà, đất: (Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất, Hợp đồng thuê đất, Giấy tờ khác).
…….., ngày …..
tháng …. năm …….
XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN QUẢN LÝ CẤP TRÊN (nếu có)
(Ký, họ tên và đóng dấu)
|
…….., ngày …..
tháng …. năm …….
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN, TỔ CHỨC, ĐƠN VỊ
(Ký, họ tên và đóng dấu)
|
- Báo cáo kê khai lần đầu: □
- Báo cáo kê khai bổ sung: □
- (1) Mỗi trụ sở làm việc, cơ
sở hoạt động sự nghiệp lập riêng một báo cáo kê khai. Trường hợp một trụ sở làm
việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp được giao cho nhiều cơ quan, tổ chức, đơn vị sử
dụng mà có thể tách biệt được phần sử dụng của từng cơ quan, tổ chức, đơn vị thì
các cơ quan, tổ chức, đơn vị phải lập biên bản xác định rõ phần sử dụng thực tế
của từng cơ quan, tổ chức, đơn vị để báo cáo kê khai phần sử dụng của mình; nếu
không tách được phần sử dụng của từng cơ quan, tổ chức, đơn vị thì các cơ quan,
tổ chức, đơn vị đang sử dụng phải báo cáo cơ quan quản lý cấp trên để thống
nhất cử một cơ quan, tổ chức, đơn vị đại diện đứng tên báo cáo kê khai.
- Trường hợp kê khai lần đầu
đánh (x) vào dòng Báo cáo kê khai lần đầu, trường hợp kê khai bổ sung đánh (x)
vào dòng Báo cáo kê khai bổ sung.
- Chỉ tiêu “sử dụng khác” để
phản ánh hiện trạng sử dụng ngoài các mục đích làm trụ sở làm việc, cơ sở hoạt
động sự nghiệp, kinh doanh, cho thuê, liên doanh, liên kết theo đúng quy định
của pháp luật. Khi kê khai chỉ tiêu này cần chú thích cụ thể hiện trạng sử dụng
(như: bỏ trống, làm nhà ở, bị lấn chiếm...).
- Trường hợp trên khuôn viên
đất có tòa nhà vừa sử dụng làm cơ sở hoạt động sự nghiệp, vừa sử dụng vào kinh
doanh, cho thuê, liên doanh, liên kết thì kê khai vào “cơ sở hoạt động sự
nghiệp” và có chú thích “sử dụng một phần vào kinh doanh/cho thuê/liên doanh,
liên kết”.
- Trường hợp diện tích sử dụng
nhà có thể tách biệt được phần diện tích sử dụng của từng mục đích thì kê khai tương
ứng diện tích đối với từng mục đích sử dụng; nếu không tách được thì kê khai
vào “sử dụng hỗn hợp”.
Bộ, tỉnh: …………………………………………………
Cơ quan quản lý cấp trên: ………………..…………
Cơ quan, tổ chức, đơn vị
sử dụng tài sản: ………
Mã đơn vị: ……………………………………………...
Loại hình đơn vị: ………………………………………
|
Mẫu số 04b-ĐK/TSC
|
BÁO
CÁO KÊ KHAI XE Ô TÔ CỦA CƠ QUAN, TỔ CHỨC, ĐƠN VỊ
TÀI SẢN
|
NHÃN HIỆU
|
BIỂN KIỂM SOÁT
|
SỐ CHỖ NGỒI/ TẢI TRỌNG
|
NƯỚC SẢN XUẤT
|
NĂM SẢN XUẤT
|
NGÀY THÁNG, NĂM SỬ DỤNG
|
CÔNG SUẤT XE
|
CHỨC DANH SỬ DỤNG XE
|
NGUỒN GỐC XE
|
GIÁ TRỊ THEO SỔ KẾ TOÁN (Nghìn đồng)
|
HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG
|
Nguyên giá
|
Giá trị còn lại
|
Quản lý nhà nước
|
Hoạt động sự nghiệp
|
Sử dụng khác
|
Tổng cộng
|
Trong đó
|
Không kinh doanh
|
Kinh doanh
|
Cho thuê
|
Liên doanh, liên kết
|
|
Nguồn NS
|
Nguồn khác
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
16
|
17
|
18
|
19
|
20
|
I- Xe phục vụ chức danh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1-
Xe...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2-
Xe...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II- Xe phục vụ chung
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1-
Xe...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2-
Xe...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III- Xe chuyên dùng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1-
Xe...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2-
Xe...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…….., ngày …..
tháng …. năm …….
XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN QUẢN LÝ CẤP TRÊN (nếu có)
(Ký, họ tên và đóng dấu)
|
…….., ngày …..
tháng …. năm …….
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN, TỔ CHỨC, ĐƠN VỊ
(Ký, họ tên và đóng dấu)
|
- Báo cáo kê khai lần đầu: □
- Báo cáo kê khai bổ sung: □
Ghi chú:
- Trường hợp kê khai lần đầu
đánh (x) vào dòng Báo cáo kê khai lần đầu, trường hợp kê khai bổ sung đánh (x)
vào dòng Báo cáo kê khai bổ sung.
- Trường hợp sử dụng vào nhiều
mục đích thì tích đồng thời vào các ô tương ứng.
- Cột số (7): Ghi theo ngày/tháng/năm
bắt đầu đưa vào sử dụng phù hợp với năm đăng ký lần đầu tiên trên Giấy Đăng ký
xe ô tô.
Bộ, tỉnh: …………………………………………………
Cơ quan quản lý cấp trên: ………………..…………
Cơ quan, tổ chức, đơn vị
sử dụng tài sản: ………
Mã đơn vị: ……………………………………………...
Loại hình đơn vị: ………………………………………
|
Mẫu số 04c-ĐK/TSC
|
BÁO
CÁO KÊ KHAI TÀI SẢN CỐ ĐỊNH KHÁC CỦA CƠ QUAN, TỔ CHỨC, ĐƠN VỊ (NGOÀI TRỤ SỞ LÀM
VIỆC, CƠ SỞ HOẠT ĐỘNG SỰ NGHIỆP, XE Ô TÔ)
TÀI SẢN
|
KÝ HIỆU
|
NƯỚC SẢN XUẤT
|
NĂM SẢN XUẤT
|
NGÀY, THÁNG, NĂM SỬ DỤNG
|
GIÁ TRỊ THEO SỔ KẾ TOÁN (Nghìn đồng)
|
HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG
|
Nguyên giá
|
Giá trị còn lại
|
Quản lý nhà nước
|
Hoạt động sự nghiệp
|
Sử dụng khác
|
Tổng cộng
|
Trong đó
|
|
|
Không kinh doanh
|
Kinh doanh
|
Cho thuê
|
Liên doanh, liên kết
|
|
Nguồn NSNN
|
Nguồn khác
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
1- Tài sản...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2- Tài sản...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3- Tài sản...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…….., ngày …..
tháng …. năm …….
XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN QUẢN LÝ CẤP TRÊN (nếu có)
(Ký, họ tên và đóng dấu)
|
…….., ngày …..
tháng …. năm …….
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN, TỔ CHỨC, ĐƠN VỊ
(Ký, họ tên và đóng dấu)
|
- Báo cáo kê khai lần đầu: □
- Báo cáo kê khai bổ sung: □
Ghi chú:
- Trường hợp kê khai lần đầu
đánh (x) vào dòng Báo cáo kê khai lần đầu, trường hợp kê khai bổ sung đánh (x)
vào dòng Báo cáo kê khai bổ sung.
- Trường hợp sử dụng vào nhiều
mục đích thì tích đồng thời vào các ô tương ứng.
Bộ, tỉnh: ………………………………………………………….…
Cơ quan quản lý cấp
trên/Cơ quan chủ quản: ………………
Cơ quan, tổ chức, đơn
vị/Dự án sử dụng tài sản: …….……
Mã đơn vị: ……………………………………………….………...
Loại hình đơn vị: ……………………………….……..……..……
|
Mẫu số 06a-ĐK/TSC
|
BÁO
CÁO KÊ KHAI THAY ĐỔI THÔNG TIN VỀ ĐƠN VỊ SỬ DỤNG TÀI SẢN
STT
|
CHỈ TIÊU
|
THÔNG TIN ĐÃ KÊ KHAI
|
THÔNG TIN ĐỀ NGHỊ THAY ĐỔI
|
NGÀY THÁNG THAY ĐỔI
|
LÝ DO THAY ĐỔI
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
1
|
Mã quan hệ ngân sách
|
|
|
|
|
2
|
Tên cơ quan, tổ chức, đơn
vị/Dự án
|
|
|
|
|
3
|
Cơ quan quản lý cấp trên/Cơ
quan chủ quản
|
|
|
|
|
4
|
Thuộc loại (đơn vị tổng hợp/
đơn vị đăng ký)
|
|
|
|
|
5
|
Thuộc khối (Bộ, cơ quan trung
ương/Tỉnh/huyện/xã)
|
|
|
|
|
6
|
Loại hình đơn vị
+ Cơ quan nhà nước (cơ quan
hành chính/cơ quan khác)
+ Đơn vị sự nghiệp (giáo dục/
y tế/ văn hóa, thể thao/ khoa học công nghệ/ sự nghiệp khác; mức độ tự chủ
tài chính)
+ Tổ chức (chính trị/ chính
trị - xã hội/ chính trị xã hội - nghề nghiệp/ xã hội/ xã hội - nghề nghiệp)
|
|
|
|
|
|
………., ngày …..
tháng ….. năm……
|
NGƯỜI LẬP BIỂU
(Ký, họ tên)
|
THỦ TRƯỞNG CƠ
QUAN, TỔ CHỨC, ĐƠN VỊ
(Ký, họ tên và đóng dấu)
|
Ghi chú:
Cột số 1: Nếu
thay đổi chỉ tiêu nào thì ghi vào dòng chỉ tiêu đó. Các chỉ tiêu không thay đổi
thì bỏ trống.
Cột số 2: Ghi
thông tin cũ của đơn vị, đã kê khai trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về tài sản
công.
Cột số 3: Ghi
thông tin mới của đơn vị, thay đổi so với thông tin cũ, cần điều chỉnh trong Cơ
sở dữ liệu quốc gia về tài sản công.
Cột số 4: Ghi
ngày/tháng/năm thay đổi thông tin.
Cột số 5: Ghi lý
do về việc thay đổi thông tin của đơn vị (nêu rõ số hiệu, ngày tháng năm và
trích yếu văn bản của cấp có thẩm quyền về việc thay đổi thông tin - nếu có).
Bộ, tỉnh: ………………………………………………………….…
Cơ quan quản lý cấp
trên/Cơ quan chủ quản: ………………
Cơ quan, tổ chức, đơn
vị/Dự án sử dụng tài sản: ……….…
Mã đơn vị: …………………………………………………….…...
Loại hình đơn vị: ………………………………………….………
|
Mẫu số 06b-ĐK/TSC
|
BÁO
CÁO KÊ KHAI THAY ĐỔI THÔNG TIN VỀ TÀI SẢN LÀ TRỤ SỞ LÀM VIỆC, CƠ SỞ HOẠT ĐỘNG SỰ
NGHIỆP
STT
|
CHỈ TIÊU
|
THÔNG TIN ĐÃ KÊ KHAI
|
THÔNG TIN ĐỀ NGHỊ THAY ĐỔI
|
NGÀY THÁNG THAY ĐỔI
|
LÝ DO THAY ĐỔI
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
|
I. Về đất
|
|
|
|
|
1
|
Tên tài sản
|
|
|
|
|
2
|
Địa chỉ khuôn viên đất
|
|
|
|
|
3
|
Tổng diện tích (m2)
|
|
|
|
|
4
|
Giá trị (Nghìn đồng)
|
|
|
|
|
5
|
Hiện trạng sử dụng (m2)
|
|
|
|
|
|
- Làm trụ sở làm việc
|
|
|
|
|
|
- Hoạt động sự nghiệp
|
|
|
|
|
|
+ Không kinh doanh
|
|
|
|
|
|
+ Kinh doanh
|
|
|
|
|
|
+ Cho thuê
|
|
|
|
|
|
+ Liên doanh, liên kết
|
|
|
|
|
|
- Sử dụng khác
|
|
|
|
|
6
|
Thông tin khác
|
|
|
|
|
|
II. Về nhà
|
|
|
|
|
1
|
Tên nhà
|
|
|
|
|
2
|
Thuộc khuôn viên đất
|
|
|
|
|
3
|
Tổng diện tích sàn sử dụng (m2)
|
|
|
|
|
4
|
Số tầng
|
|
|
|
|
5
|
Nguyên giá (Nghìn đồng)
|
|
|
|
|
|
+ Nguồn ngân sách
|
|
|
|
|
|
+ Nguồn khác
|
|
|
|
|
6
|
Giá trị còn lại (Nghìn đồng)
|
|
|
|
|
7
|
Hiện trạng sử dụng (m2)
|
|
|
|
|
|
- Làm trụ sở làm việc
|
|
|
|
|
|
- Hoạt động sự nghiệp:
|
|
|
|
|
|
+ Không kinh doanh
|
|
|
|
|
|
+ Kinh doanh
|
|
|
|
|
|
+ Cho thuê
|
|
|
|
|
|
+ Liên doanh, liên kết
|
|
|
|
|
|
- Sử dụng khác
|
|
|
|
|
8
|
Thời gian sử dụng còn lại
(năm)
|
|
|
|
|
9
|
Thông tin khác
|
|
|
|
|
|
………., ngày …..
tháng ….. năm……
|
NGƯỜI LẬP BIỂU
(Ký, họ tên)
|
THỦ TRƯỞNG CƠ
QUAN, TỔ CHỨC, ĐƠN VỊ/BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN
(Ký, họ tên và đóng dấu)
|
Ghi chú:
Cột số 1: Nếu
thay đổi chỉ tiêu nào thì ghi vào dòng chỉ tiêu đó. Các chỉ tiêu không thay đổi
thì bỏ trống.
Cột số 2: Ghi
thông tin cũ của đơn vị, đã kê khai trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về tài sản
công.
Cột số 3: Ghi
thông tin mới của đơn vị, thay đổi so với thông tin cũ, cần điều chỉnh trong Cơ
sở dữ liệu quốc gia về tài sản công.
Cột số 4: Ghi
ngày/tháng/năm thay đổi thông tin.
Cột số 5: Ghi lý
do về việc thay đổi thông tin của đơn vị (nêu rõ số hiệu, ngày tháng năm và
trích yếu văn bản của cấp có thẩm quyền về việc thay đổi thông tin - nếu có).
Bộ, tỉnh: …………………………………………………………..…
Cơ quan quản lý cấp
trên/Cơ quan chủ quản: …………….…
Cơ quan, tổ chức, đơn
vị/Dự án sử dụng tài sản: ………..…
Mã đơn vị: ……………………………………………....................
Loại hình đơn vị: ……………………………………………………
|
Mẫu số 06c-ĐK/TSC
|
BÁO
CÁO KÊ KHAI THAY ĐỔI THÔNG TIN VỀ TÀI SẢN LÀ XE Ô TÔ
STT
|
CHỈ TIÊU
|
THÔNG TIN ĐÃ KÊ KHAI
|
THÔNG TIN ĐỀ NGHỊ THAY ĐỔI
|
NGÀY THÁNG THAY ĐỔI
|
LÝ DO THAY ĐỔI
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
1
|
Biển kiểm soát
|
|
|
|
|
2
|
Loại xe (xe phục vụ chức
danh/ Xe phục vụ chung/ Xe chuyên dùng)
|
|
|
|
|
3
|
Nguyên giá (Nghìn đồng)
|
|
|
|
|
|
+ Nguồn ngân sách
|
|
|
|
|
|
+ Nguồn khác
|
|
|
|
|
4
|
Giá trị còn lại (Nghìn đồng)
|
|
|
|
|
5
|
Số chỗ ngồi, tải trọng
|
|
|
|
|
6
|
Hiện trạng sử dụng:
|
|
|
|
|
|
- Quản lý nhà nước
|
|
|
|
|
|
- Hoạt động sự nghiệp:
|
|
|
|
|
|
+ Không kinh doanh
|
|
|
|
|
|
+ Kinh doanh
|
|
|
|
|
|
+ Cho thuê
|
|
|
|
|
|
+ Liên doanh, liên kết
|
|
|
|
|
|
- Sử dụng khác
|
|
|
|
|
7
|
Thời gian sử dụng còn lại
(năm)
|
|
|
|
|
8
|
Thông tin khác
|
|
|
|
|
|
………., ngày …..
tháng ….. năm……
|
NGƯỜI LẬP BIỂU
(Ký, họ tên)
|
THỦ TRƯỞNG CƠ
QUAN, TỔ CHỨC, ĐƠN VỊ/BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN
(Ký, họ tên và đóng dấu)
|
Ghi chú:
Cột số 1: Nếu
thay đổi chỉ tiêu nào thì ghi vào dòng chỉ tiêu đó. Các chỉ tiêu không thay đổi
thì bỏ trống.
Cột số 2: Ghi thông tin cũ của
đơn vị, đã kê khai trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về tài sản công.
Cột số 3: Ghi
thông tin mới của đơn vị, thay đổi so với thông tin cũ, cần điều chỉnh trong Cơ
sở dữ liệu quốc gia về tài sản công.
Cột số 4: Ghi
ngày/tháng/năm thay đổi thông tin.
Cột số 5: Ghi lý
do về việc thay đổi thông tin của đơn vị (nêu rõ số hiệu, ngày tháng năm và
trích yếu văn bản của cấp có thẩm quyền về việc thay đổi thông tin - nếu có).
Bộ, tỉnh: ………………………………………………………….…
Cơ quan quản lý cấp
trên/Cơ quan chủ quản: ………………
Cơ quan, tổ chức, đơn
vị/Dự án sử dụng tài sản: ………….
Mã đơn vị: ………………………………………………………....
Loại hình đơn vị: ………………………………………………….
|
Mẫu số 06d-ĐK/TSC
|
BÁO
CÁO KÊ KHAI THAY ĐỔI THÔNG TIN VỀ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH KHÁC
STT
|
CHỈ TIÊU
|
THÔNG TIN ĐÃ KÊ KHAI
|
THÔNG TIN ĐỀ NGHỊ THAY ĐỔI
|
NGÀY THÁNG THAY ĐỔI
|
LÝ DO THAY ĐỔI
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
1
|
Tên tài sản
|
|
|
|
|
2
|
Loại tài sản (Máy móc, thiết
bị tin học, điện tử; y tế; giáo dục - đào tạo; thể dục - thể thao; thí
nghiệm, nghiên cứu khoa học; phương tiện vận tải đường thủy; tài sản vô hình;
công trình vật kiến trúc; tài sản khác)
|
|
|
|
|
3
|
Nguyên giá (Nghìn đồng)
|
|
|
|
|
|
+ Nguồn ngân sách
|
|
|
|
|
|
+ Nguồn khác
|
|
|
|
|
4
|
Giá trị còn lại (Nghìn đồng)
|
|
|
|
|
5
|
Thông số kỹ thuật
|
|
|
|
|
6
|
Hiện trạng sử dụng:
|
|
|
|
|
|
- Quản lý nhà nước
|
|
|
|
|
|
- Hoạt động sự nghiệp:
|
|
|
|
|
|
+ Không kinh doanh
|
|
|
|
|
|
+ Kinh doanh
|
|
|
|
|
|
+ Cho thuê
|
|
|
|
|
|
+ Liên doanh, liên kết
|
|
|
|
|
|
- Sử dụng khác
|
|
|
|
|
7
|
Thời gian sử dụng còn lại
(năm)
|
|
|
|
|
8
|
Thông tin khác
|
|
|
|
|
|
………., ngày …..
tháng ….. năm……
|
NGƯỜI LẬP BIỂU
(Ký, họ tên)
|
THỦ TRƯỞNG CƠ
QUAN, TỔ CHỨC, ĐƠN VỊ/BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN
(Ký, họ tên và đóng dấu)
|
Ghi chú:
Cột số 1: Nếu
thay đổi chỉ tiêu nào thì ghi vào dòng chỉ tiêu đó. Các chỉ tiêu không thay đổi
thì bỏ trống.
Cột số 2: Ghi
thông tin cũ của đơn vị, đã kê khai trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về tài sản
công.
Cột số 3: Ghi
thông tin mới của đơn vị, thay đổi so với thông tin cũ, cần điều chỉnh trong Cơ
sở dữ liệu quốc gia về tài sản công.
Cột số 4: Ghi
ngày/tháng/năm thay đổi thông tin.
Cột số 5: Ghi lý
do về việc thay đổi thông tin của đơn vị (nêu rõ số hiệu, ngày tháng năm và
trích yếu văn bản của cấp có thẩm quyền về việc thay đổi thông tin - nếu có).
Bộ, tỉnh: ……………………………………………………….……
Cơ quan quản lý cấp
trên/Cơ quan chủ quản: ………………
Cơ quan, tổ chức, đơn
vị/Dự án sử dụng tài sản: .……….…
Mã đơn vị: ……………………………………………………….....
Loại hình đơn vị: ………………………………………………….
|
Mẫu số 07-ĐK/TSC
|
BÁO
CÁO KÊ KHAI XÓA THÔNG TIN VỀ TÀI SẢN TRONG CƠ SỞ DỮ LIỆU
STT
|
MÃ TÀI SẢN
|
TÊN TÀI SẢN
|
NGÀY THÁNG THAY ĐỔI
|
LÝ DO THAY ĐỔI
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
1
|
|
Ví dụ: Đất trụ sở Phòng Tài
chính Kế hoạch quận X
|
|
|
2
|
|
Ví dụ: Nhà làm việc A
|
|
|
3
|
|
Ví dụ: Ô tô Biển kiểm soát
10A-9999
|
|
|
4
|
|
Ví dụ: Máy nội soi
|
|
|
|
………., ngày …..
tháng ….. năm……
|
NGƯỜI LẬP BIỂU
(Ký, họ tên)
|
THỦ TRƯỞNG CƠ
QUAN, TỔ CHỨC, ĐƠN VỊ/BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN
(Ký, họ tên và đóng dấu)
|
Ghi chú:
- Cột số 1: Ghi
ký hiệu, mã số của tài sản đã đăng ký trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về tài sản
công
- Cột số 2: Ghi
tên thường gọi của tài sản cần xóa thông tin, ví dụ: Nhà A, Xe truyền trình lưu
động,...
- Cột số 3: Ghi
ngày/tháng/năm xóa thông tin
- Cột số 4: Ghi
lý do về việc xóa thông tin về tài sản của đơn vị (do điều chuyển, phá dỡ, bán,
thanh lý, thu hồi, tiêu hủy,..và số hiệu, ngày tháng năm và trích yếu văn bản
của cấp có thẩm quyền về việc thay đổi thông tin).
Bộ, tỉnh: ……………………………………………………….……
Cơ quan quản lý cấp trên: ………………………………………
Cơ quan, tổ chức, đơn vị
sử dụng tài sản: .……………….…
Mã đơn vị: ……………………………………………………….....
Loại hình đơn vị: ………………………………………………….
|
Mẫu số 09a-CK/TSC
|
CÔNG
KHAI TÌNH HÌNH ĐẦU TƯ XÂY DỰNG, MUA SẮM, GIAO, THUÊ TÀI SẢN CÔNG NĂM...
Stt
|
Tên tài sản
|
Đơn vị tính
|
Số lượng
|
Nhãn hiệu
|
Nước sản xuất
|
Năm sản xuất
|
Giá mua/thuê (Nghìn đồng)
|
Hình thức mua sắm/thuê
|
Nhà cung cấp (người bán)
|
Giá trị các khoản hoa hồng, chiết
khấu, khuyến mãi thu được khi thực hiện mua sắm (nếu có)
|
Việc sử dụng các khoản hoa hồng, chiết
khấu, khuyến mãi (nếu có)
|
Ghi chú
|
Nộp NSNN (Nghìn đồng)
|
Được để lại đơn vị (Nghìn đồng)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
I
|
Đầu tư xây dựng, mua sắm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Trụ sở làm việc/ cơ sở hoạt động sự nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Xe ô tô
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Tài sản cố định khác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Tài sản giao mới
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Trụ sở làm việc/ cơ sở hoạt động sự nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Xe ô tô
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Tài sản cố định khác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III
|
Tài sản đi thuê
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Trụ sở làm việc/ cơ sở hoạt động sự nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Xe ô tô
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Tài sản cố định khác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV
|
Tài sản từ nguồn viện trợ, quà biếu, tặng cho (nếu có)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
………., ngày …..
tháng ….. năm……
|
NGƯỜI LẬP BIỂU
(Ký, họ tên)
|
THỦ TRƯỞNG CƠ
QUAN
(Ký, họ tên và đóng dấu)
|
Ghi chú:
- Thời điểm được xác định là đã
hoàn thành việc mua sắm tài sản là thời điểm hoàn thành việc chuyển giao tài
sản, thanh toán và thanh lý hợp đồng mua sắm tài sản.
- Cột số 9: Ghi rõ hình thức
mua sắm/thuê: Đấu thầu, chỉ định thầu, chào hàng cạnh tranh, mua sắm trực tiếp.
Bộ, tỉnh: ……………………………………………………….……
Cơ quan quản lý cấp trên: ………………………………………
Cơ quan, tổ chức, đơn vị
sử dụng tài sản: .……………….…
Mã đơn vị: ……………………………………………………….....
Loại hình đơn vị: ………………………………………………….
|
Mẫu số 09b-CK/TSC
|
CÔNG
KHAI TÌNH HÌNH QUẢN LÝ, SỬ DỤNG TRỤ SỞ LÀM VIỆC, CƠ SỞ HOẠT ĐỘNG SỰ NGHIỆP
NĂM...
STT
|
Danh mục trụ sở làm việc, cơ sở hoạt
động sự nghiệp
|
Công khai về đất
|
Công khai về nhà
|
Ghi chú
|
Diện tích (m2)
|
Giá trị quyền sử dụng đất theo sổ kế
toán (Nghìn đồng)
|
Hiện trạng sử dụng đất đến thời điểm
công khai (m2)
|
Năm sử dụng
|
Tổng diện tích sàn sử dụng (m2)
|
Giá trị theo sổ kế toán (Nghìn đồng)
|
Hiện trạng sử dụng nhà đến thời điểm
công khai
(lấy theo diện tích sàn sử dụng (m2))
|
Trụ sở làm việc
|
Hoạt động sự nghiệp
|
Sử dụng khác
|
Nguyên giá
|
Giá trị còn lại
|
Trụ sở làm việc
|
Hoạt động sự nghiệp
|
Sử dụng khác
|
Không kinh doanh
|
Kinh doanh
|
Cho thuê
|
Liên doanh, liên kết
|
Không kinh doanh
|
Kinh doanh
|
Cho thuê
|
Liên doanh, liên kết
|
Sử dụng hỗn hợp
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
16
|
17
|
18
|
19
|
20
|
21
|
22
|
1
|
Địa
chỉ 1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Địa
chỉ 2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
………., ngày …..
tháng ….. năm……
|
NGƯỜI LẬP BIỂU
(Ký, họ tên)
|
THỦ TRƯỞNG CƠ
QUAN
(Ký, họ tên và đóng dấu)
|
Ghi chú:
- Công khai về nhà: Trường hợp
có thể tách biệt được phần diện tích sử dụng của từng mục đích thì ghi tương
ứng diện tích đối với từng mục đích sử dụng; nếu không tách được thì ghi vào
“sử dụng hỗn hợp”.
- Nếu tại đơn vị phát sinh việc
“sử dụng khác” diện tích nhà, đất thì ghi rõ hiện trạng sử dụng khác (bị lấn
chiếm, bỏ trống...).
Bộ, tỉnh: ……………………………………………………….……
Cơ quan quản lý cấp trên: ………………………………………
Cơ quan, tổ chức, đơn vị
sử dụng tài sản: .……………….…
Mã đơn vị: ……………………………………………………….....
Loại hình đơn vị: ………………………………………………….
|
Mẫu số 09c-CK/TSC
|
CÔNG
KHAI TÌNH HÌNH QUẢN LÝ, SỬ DỤNG XE Ô TÔ VÀ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH KHÁC
NĂM...
STT
|
Danh mục xe ô tô và tài sản khác của
cơ quan, đơn vị, tổ chức
|
Bộ phận sử dụng
|
Số lượng
|
Giá trị theo sổ kế toán đến thời điểm
công khai (Nghìn đồng)
|
Mục đích sử dụng
|
Nguyên giá
|
Giá trị còn lại
|
Phục vụ chức danh có tiêu chuẩn
|
Phục vụ công tác chung
|
Phục vụ hoạt động đặc thù
|
Kinh doanh
|
Cho thuê
|
Liên doanh, liên kết
|
Sử dụng khác
|
Tổng cộng
|
Trong đó
|
Nguồn ngân sách
|
Nguồn khác
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
I
|
Xe ô tô
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Xe
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Xe
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Tài sản cố định khác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Tài
sản cố định A
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Tài
sản cố định B
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
………., ngày …..
tháng ….. năm……
|
NGƯỜI LẬP BIỂU
(Ký, họ tên)
|
THỦ TRƯỞNG CƠ
QUAN
(Ký, họ tên và đóng dấu)
|
Ghi chú:
- Cột 2: Phần I Xe ô tô: Ghi
theo nhãn hiệu và biển kiểm soát (Ví dụ: Toyota Camry 10A-9999).
- Trường hợp có “sử dụng khác”
thì ghi rõ hiện trạng đang sử dụng.
Bộ, tỉnh: ……………………………………………………….……
Cơ quan quản lý cấp trên: ………………………………………
Cơ quan, tổ chức, đơn vị
sử dụng tài sản: .……………….…
Mã đơn vị: ……………………………………………………….....
Loại hình đơn vị: ………………………………………………….
|
Mẫu số 09c-CK/TSC
|
CÔNG
KHAI TÌNH HÌNH XỬ LÝ TÀI SẢN CÔNG
NĂM …..
STT
|
Danh mục tài sản
trong kỳ báo cáo được xử lý
|
Giá trị theo sổ
sách kế toán
(Nghìn đồng)
|
Hình thức xử lý theo Quyết định của cấp có thẩm quyền
|
Kết quả xử lý
đến
thời điểm báo
cáo
|
Số tiền thu được từ
xử
lý tài sản (Nghìn đồng)
|
Chi phí xử
lý tài sản
|
Ghi chú
|
Nguyên giá
|
Giá trị còn
lại
|
Điều chuyển
|
Bán
|
Thanh lý
|
Tiêu hủy
|
Xử lý trong
trường hợp bị
mất, bị hủy hoại
|
Xử lý khác
|
Tổng
cộng
|
Đã nộp tài
khoản tạm giữ
|
Chưa nộp tài
khoản tạm giữ
|
Nguồn ngân
sách
|
Nguồn khác
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
16
|
17
|
I
|
Đất
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Địa chỉ...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Nhà
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Địa chỉ...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nhà 1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nhà...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Địa chỉ...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III
|
Xe ô tô
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Xe 1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Xe...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV
|
Tài sản cố định
khác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
………., ngày …..
tháng ….. năm……
|
NGƯỜI LẬP BIỂU
(Ký, họ tên)
|
THỦ TRƯỞNG CƠ
QUAN
(Ký, họ tên và đóng dấu)
|
Ghi chú:
- Cột 2: Phần III Xe ô tô: Ghi
theo nhãn hiệu và biển kiểm soát (Ví dụ: Toyota Camry 10A-9999).
- Cột 12: Ghi rõ đã thực hiện
hay chưa, trường hợp đã bán thì ghi rõ hình thức bán (đấu giá, niêm yết, chỉ
định), trường hợp đã thanh lý thì ghi rõ hình thức thanh lý (phá dỡ, hủy bỏ,
bán đấu giá, bán niêm yết, bán chỉ định).
Bộ, tỉnh: ……………………………………………………….……
Cơ quan quản lý cấp trên: ………………………………………
Cơ quan, tổ chức, đơn vị
sử dụng tài sản: .……………….…
Mã đơn vị: ……………………………………………………….....
Loại hình đơn vị: ………………………………………………….
|
Mẫu số 09d-CK/TSC
|
CÔNG
KHAI TÌNH HÌNH KHAI THÁC NGUỒN LỰC TÀI CHÍNH TỪ TÀI SẢN CÔNG
NĂM …….
Stt
|
Tên tài sản
|
Kinh doanh
|
Cho thuê
|
Liên doanh, liên kết
|
Số lượng/ diện tích tài sản kinh doanh
|
Hình thức kinh doanh
|
Số tiền thu được từ việc kinh doanh
trong năm (Nghìn đồng)
|
Số lượng/ diện tích tài sản cho thuê
|
Đơn giá thuê
|
Tên cơ quan, đơn vị, tổ chức thuê tài
sản
|
Hợp đồng cho thuê tài sản (số...,
ngày...)
|
Thời hạn cho thuê (từ đến....)
|
Số tiền thu được từ việc cho thuê tài
sản trong năm (Nghìn đồng)
|
Số lượng/ diện tích tài sản liên
doanh, liên kết
|
Đối tác liên doanh liên kết
|
Hình thức liên doanh, liên kết
|
Hợp đồng liên doanh, liên kết (số...,
ngày...)
|
Thời hạn liên doanh, liên kết (từ....
đến...)
|
Số tiền thu được từ việc liên doanh,
liên kết trong năm (Nghìn đồng)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
16
|
17
|
I
|
Nhà, đất
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cơ
sở nhà, đất tại...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Xe ô tô
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Xe
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…..
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III
|
Tài sản cố định khác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
………., ngày …..
tháng ….. năm……
|
NGƯỜI LẬP BIỂU
(Ký, họ tên)
|
THỦ TRƯỞNG CƠ
QUAN,
TỔ CHỨC, ĐƠN VỊ
(Ký, họ tên và đóng dấu)
|
Ghi chú:
- Cột 2: Phần II Xe ô tô: Ghi
theo nhãn hiệu và biển kiểm soát (Ví dụ: Toyota Camry 10A-9999).
- Cột 3, 6, 12: Ghi chỉ tiêu
diện tích đối với tài sản là đất, nhà; ghi chỉ tiêu số lượng đối với tài sản là
xe ô tô, tài sản cố định khác. Trường hợp là trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động
sự nghiệp thì ghi diện tích sàn sử dụng vào mục đích kinh doanh, cho thuê, liên
doanh, liên kết.
- Cột 14: Ghi rõ hình thức liên
doanh, liên kết theo quy định tại khoản 4 Điều 47 Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày
26/12/2017 của Chính phủ.
- Căn cứ vào các hình thức khai
thác tài sản công thực tế theo quy định của pháp luật, cơ quan, tổ chức, đơn vị
bổ sung các cột chi tiêu công khai về các hình thức khai thác khác cho phù hợp.