Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Số hiệu: 814/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Bình Người ký: Hồ An Phong
Ngày ban hành: 14/04/2023 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG BÌNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 814/QĐ-UBND

Quảng Bình, ngày 14 tháng 4 năm 2023

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH BỘ CHỈ SỐ ĐÁNH GIÁ CHUYỂN ĐỔI SỐ TỈNH QUẢNG BÌNH

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;

Căn cứ Quyết định số 749/QĐ-TTg ngày 03/6/2020 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt chương trình chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến 2030;

Căn cứ Quyết định số 942/QĐ-TTg ngày 15/6/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược phát triển Chính phủ điện tử hướng tới Chính phủ số giai đoạn 2021 - 2025, định hướng đến năm 2030;

Căn cứ Quyết định số 922/QĐ-BTTTT ngày 20/5/2022 của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc phê duyệt Đề án “Xác định Bộ chỉ số đánh giá chuyển đổi số của các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và của quốc gia”;

Căn cứ Nghị quyết số 07-NQ/TU ngày 31/3/2022 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh Quảng Bình về chuyển đổi số tỉnh Quảng Bình đến năm 2025, định hướng đến năm 2030;

Căn cứ Kế hoạch số 698/KH-UBND ngày 28/4/2022 của UBND tỉnh Quảng Bình về chuyển đổi số giai đoạn đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 để thực hiện Nghị quyết số 07-NQ/TU ngày 31/3/2022 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh Quảng Bình;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông tại Tờ trình số 537/TTr-STTTT ngày 05/4/2023.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bộ chỉ số đánh giá Chuyển đổi số tỉnh Quảng Bình (sau đây gọi tắt là Bộ chỉ số đánh giá DTI [1]), với các nội dung chính sau:

1. Cấu trúc Bộ chỉ số đánh giá DTI của sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh (sau đây gọi tắt là Bộ chỉ số đánh giá DTI cấp sở) gồm: 06 chỉ số chính; 51 chỉ số thành phần.

2. Cấu trúc Bộ chỉ số đánh giá DTI của các huyện, thị xã, thành phố (sau đây gọi tắt là Bộ chỉ số đánh giá DTI cấp huyện) gồm: 08 chỉ số chính; 73 chỉ số thành phần.

3. Cấu trúc Bộ chỉ số đánh giá DTI của các xã, phường, thị trấn (sau đây gọi tắt là Bộ chỉ số đánh giá DTI cấp xã) gồm: 08 chỉ số chính; 68 chỉ số thành phần.

Điều 2. Tổ chức thực hiện

1. Sở Thông tin và Truyền thông:

- Chủ trì hướng dẫn, đôn đốc và phối hợp với các sở, ban, ngành, địa phương triển khai đánh giá, chấm điểm theo Bộ chỉ số đánh giá DTI các cấp.

- Tham mưu UBND tỉnh tổ chức thẩm định, đánh giá mức độ chuyển đổi số của sở, ban, ngành và các huyện, thị xã, thành phố theo Bộ chỉ số đánh giá DTI cấp sở, cấp huyện.

- Nghiên cứu, tham mưu UBND tỉnh để thực hiện tin học hóa các chỉ số đánh giá tại Quyết định này, nhằm đảm bảo việc đánh giá khách quan theo thời gian thực.

2. Các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố; UBND các xã, phường, thị trấn:

- Có trách nhiệm tự đánh giá mức độ chuyển đổi số theo Bộ chỉ số đánh giá DTI tương ứng; gửi báo cáo tự đánh giá, các thông tin, số liệu và tài liệu minh chứng, giải trình cho cấp có thẩm quyền để xem xét, thẩm định, phê duyệt, công bố theo quy định.

- UBND huyện, thị xã, thành phố tổ chức thẩm định, đánh giá mức độ chuyển đổi số của các xã, phường, thị trấn trực thuộc theo Bộ chỉ số đánh giá DTI cấp xã và báo cáo UBND tỉnh.

3. Các tổ chức, doanh nghiệp hoạt động trên địa bàn tỉnh có trách nhiệm phối hợp, hỗ trợ cung cấp thông tin, số liệu cần thiết phục vụ công tác báo cáo, chấm điểm, thẩm định đánh giá mức độ chuyển đổi số các cấp của tỉnh.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Thủ trưởng các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Bộ Thông tin và Truyền thông;
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Báo Quảng Bình, Đài PT&TH QB;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, KSTTHC.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Hồ An Phong

 

BỘ CHỈ SỐ

ĐÁNH GIÁ CHUYỂN ĐỔI SỐ CẤP SỞ, CẤP HUYỆN, CẤP XÃ CỦA TỈNH QUẢNG BÌNH
(Kèm theo Quyết định số 814/QĐ-UBND ngày 14/4/2023 của UBND tỉnh Quảng Bình)

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Đối tượng áp dụng

Các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh; UBND huyện, thị xã, thành phố; UBND xã, phường, thị trấn của tỉnh Quảng Bình.

Điều 2. Nguyên tắc đánh giá

1. Việc đánh giá mức độ chuyển đổi số của các sở, ban, ngành, huyện, thị xã, thành phố, xã, phường, thị trấn theo Bộ chỉ số đánh giá Chuyển đổi số (sau đây gọi tắt là Bộ chỉ số đánh giá DTI) được tổ chức định kỳ hàng năm; thời gian đánh giá tính từ ngày 01/01 đến ngày 31/12 của năm Kế hoạch thực hiện chuyển đổi số (năm đánh giá).

Việc xác định chỉ số cấp sở, cấp huyện, cấp xã để theo dõi, đánh giá thực chất, khách quan và công bằng kết quả chuyển đổi số hàng năm của các sở, ban, ngành, địa phương trong quá trình triển khai thực hiện Nghị quyết số 07-NQ/TU ngày 31/3/2022 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh về chuyển đổi số tỉnh Quảng Bình đến năm 2025, định hướng đến năm 2030, Kế hoạch số 698/KH-UBND ngày 28/4/2022 của UBND tỉnh về chuyển đổi số giai đoạn đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 để thực hiện Nghị quyết số 07-NQ/TU ngày 31/3/2022 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh Quảng Bình và các chương trình, kế hoạch hàng năm của tỉnh liên quan đến chuyển đổi số.

2. Việc đánh giá bảo đảm tính trung thực, công khai khách quan, nguồn thông tin có độ tin cậy và chính xác; không đánh giá những nội dung, tài liệu không liên quan đến việc thực hiện nhiệm vụ chuyển đổi số.

3. Kết quả chấm điểm, đánh giá DTI được công bố, công khai ngay sau khi hoàn thành việc thẩm định và có quyết định phê duyệt của UBND tỉnh (đối với DTI cấp sở, cấp huyện) hoặc UBND cấp huyện (đối với DTI cấp xã).

Các sở, ban, ngành, địa phương tự đánh giá và đối chiếu với kết quả đánh giá thông qua việc công khai phương pháp đánh giá, cách tính điểm đối với các nội dung, tiêu chí đánh giá.

Chương II

QUY ĐỊNH CỤ THỂ

Điều 3. Bộ chỉ số đánh giá DTI cấp sở: 06 chỉ số chính; 52 chỉ số thành phần; thang điểm 1.000

STT

Chỉ số chính
(06 chỉ số chính)

Chỉ số thành phần
(52 chỉ số thành phần)

Tổng điểm tối đa (1.000 điểm)

I

Nhóm chỉ số nền tảng chung

27

550

1

Nhận thức số

5

100

2

Thể chế số

5

100

3

Hạ tầng số

5

100

4

Nhân lực số

4

100

5

An toàn thông tin mạng

8

150

II

Nhóm chỉ số hoạt động

25

450

6

Hoạt động chuyển đổi số

25

450

(Chi tiết theo Phụ lục I kèm theo)

Điều 4. Bộ chỉ số đánh giá DTI cấp huyện: 08 chỉ số chính; 71 chỉ số thành phần; thang điểm 1.000

STT

Chỉ số chính
(08 chỉ số chính)

Chỉ số thành phần
(71 chỉ số thành phần)

Tổng điểm tối đa (1.000 điểm)

I

Nhóm chỉ số nền tảng chung

37

500

1

Nhận thức số

5

100

2

Thể chế số

7

100

3

Hạ tầng số

9

100

4

Nhân lực số

8

100

5

An toàn thông tin mạng

8

100

II

Nhóm chỉ số hoạt động

34

500

6

Hoạt động chính quyền số

20

240

7

Hoạt động kinh tế số

6

130

8

Hoạt động xã hội số

8

130

(Chi tiết theo Phụ lục II kèm theo)

Điều 5. Bộ chỉ số đánh giá DTI cấp xã: 08 chỉ số chính; 68 chỉ số thành phần; thang điểm 1.000

STT

Chỉ số chính
(08 chỉ số chính)

Chỉ số thành phần
(68 chỉ số thành phần)

Tổng điểm tối đa (1.000 điểm)

I

Nhóm chỉ số nền tảng chung

37

500

1

Nhận thức số

6

100

2

Thể chế số

7

100

3

Hạ tầng số

9

100

4

Nhân lực số

8

100

5

An toàn thông tin mạng

7

100

II

Nhóm chỉ số hoạt động

31

500

6

Hoạt động chính quyền số

18

240

7

Hoạt động kinh tế số

5

130

8

Hoạt động xã hội số

8

130

(Chi tiết theo Phụ lục III kèm theo)

Chương III

QUY TRÌNH ĐÁNH GIÁ

Điều 6. Các bước thực hiện quy trình đánh giá DTI cấp sở, cấp huyện

1. Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố hàng năm tiến hành rà soát, tự đánh giá, chấm điểm và đính kèm file tài liệu kiểm chứng để xác định mức độ hoàn thành, tin cậy của việc tự đánh giá, chấm điểm theo Bộ chỉ số đánh giá DTI cấp sở, cấp huyện gửi về Sở Thông tin và Truyền thông:

- Lần 1: Trước ngày 15/01 của năm liền kề năm đánh giá;

- Lần 2: Thực hiện giải trình và báo cáo thông tin, số liệu bổ sung từ ngày 05/02 đến hết ngày 15/02 của năm liền kề năm đánh giá.

2. Sở Thông tin và Truyền thông tham mưu UBND tỉnh thành lập (hoặc kiện toàn khi có thay đổi về thành viên) Hội đồng đánh giá và Tổ giúp việc đánh giá DTI cấp sở, cấp huyện; là cơ quan Thường trực của Hội đồng đánh giá và Tổ giúp việc Hội đồng.

3. Tổ giúp việc thực hiện thẩm định kết quả tự đánh giá, chấm điểm chuyển đổi số của các sở, ban, ngành, địa phương:

- Lần 1: Trước ngày 05/02 của năm liền kề năm đánh giá;

- Lần 2: Trước ngày 25/02 của năm liền kề năm đánh giá.

4. Tổ giúp việc báo cáo Hội đồng đánh giá về kết quả thẩm định tự đánh giá, chấm điểm chuyển đổi số của các sở, ban, ngành, địa phương.

5. Hội đồng đánh giá họp, xem xét kết quả thẩm định tự đánh giá, chấm điểm chuyển đổi số của các sở, ban, ngành, địa phương; tổng hợp, gửi báo cáo kết quả thẩm định, đánh giá cho Sở Thông tin và Truyền thông trước ngày 10/3 của năm liền kề năm đánh giá.

6. Căn cứ báo cáo kết quả thẩm định, đánh giá của Hội đồng đánh giá, Sở Thông tin và Truyền thông tham mưu, trình UBND tỉnh ban hành Quyết định phê duyệt, công bố kết quả xếp hạng mức độ chuyển đổi số của sở, ban, ngành cấp tỉnh và UBND cấp huyện trong tháng 3 của năm liền kề năm đánh giá.

Điều 7. Các bước thực hiện quy trình đánh giá DTI cấp xã

1. UBND xã, phường, thị trấn hàng năm tiến hành rà soát, tự đánh giá, chấm điểm và đính kèm file tài liệu kiểm chứng để xác định mức độ hoàn thành, tin cậy của việc tự đánh giá, chấm điểm theo Bộ chỉ số đánh giá DTI cấp xã gửi về UBND cấp huyện:

- Lần 1: Trước ngày 10/01 của năm liền kề năm đánh giá;

- Lần 2: Thực hiện giải trình và báo cáo thông tin, số liệu bổ sung từ ngày 01/02 đến hết ngày 10/02 của năm liền kề năm đánh giá.

2. UBND cấp huyện thành lập (hoặc kiện toàn khi có thay đổi về thành viên) Hội đồng đánh giá và Tổ giúp việc đánh giá DTI cấp xã.

3. Tổ giúp việc thực hiện thẩm định kết quả báo cáo tự đánh giá, chấm điểm chuyển đổi số của các xã, phường, thị trấn.

- Lần 1: Trước ngày 01/02 của năm liền kề năm đánh giá;

- Lần 2: Trước ngày 25/02 của năm liền kề năm đánh giá.

4. Tổ giúp việc báo cáo Hội đồng đánh giá về kết quả thẩm định tự đánh giá, chấm điểm chuyển đổi số của các xã, phường, thị trấn.

5. Hội đồng đánh giá họp, xem xét kết quả thẩm định tự đánh giá, chấm điểm chuyển đổi số của các xã, phường, thị trấn; tổng hợp, gửi báo cáo kết quả chấm điểm đánh giá cho UBND cấp huyện trước ngày 10/3 của năm liền kề năm đánh giá.

6. Căn cứ báo cáo kết quả chấm điểm đánh giá của Hội đồng đánh giá UBND cấp huyện ban hành Quyết định phê duyệt, công bố kết quả xếp hạng mức độ chuyển đổi số của xã, phường, thị trấn trong tháng 3 của năm liền kề năm đánh giá; đồng thời gửi UBND tỉnh, Ban Chỉ đạo Chuyển đổi số tỉnh, Sở Thông tin và Truyền thông để báo cáo.

Chương IV

TRÁCH NHIỆM CỦA SỞ, BAN, NGÀNH CẤP TỈNH; UBND CẤP HUYỆN, CẤP XÃ; TỔ CHỨC, DOANH NGHIỆP LIÊN QUAN

Điều 8. Sở Thông tin và Truyền thông

1. Tham mưu xây dựng, triển khai ứng dụng nền tảng số dùng chung của tỉnh phục vụ công tác chấm điểm, đánh giá DTI cấp sở, cấp huyện, cấp xã.

2. Tổ chức tập huấn, bồi dưỡng cho cán bộ, công chức, viên chức của các sở, ban, ngành, địa phương khai thác, sử dụng nền tảng số dùng chung của tỉnh phục vụ công tác chấm điểm, đánh giá DTI các cấp.

3. Theo dõi, hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố triển khai thực hiện Quyết định này.

Điều 9. Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư

Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông thẩm định dự toán kinh phí xây dựng, triển khai nền tảng số dùng chung của tỉnh phục vụ công tác chấm điểm, đánh giá DTI và kinh phí tổ chức chấm điểm, đánh giá DTI cấp sở, cấp huyện hàng năm, trình UBND tỉnh xem xét, quyết định bố trí phù hợp.

Điều 10. Các sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND cấp huyện, cấp xã; tổ chức, doanh nghiệp liên quan

1. Căn cứ Quyết định này và tình hình thực tế tại sở, ban, ngành, địa phương chủ động triển khai các hoạt động chuyển đổi số và chấm điểm, đánh giá mức độ chuyển đổi số hàng năm theo Bộ chỉ số đánh giá DTI các cấp.

2. UBND cấp huyện theo dõi, hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc UBND xã, phường, thị trấn triển khai thực hiện Quyết định này; xem xét, bố trí kinh phí tổ chức chấm điểm, đánh giá DTI cấp xã hàng năm phù hợp.

3. Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Công Thương, Sở Thông và Truyền thông, Cục Thuế Quảng Bình, Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh Quảng Bình, Bưu điện Quảng Bình, các doanh nghiệp viễn thông, công nghệ thông tin hoạt động trên địa bàn tỉnh có trách nhiệm phối hợp cung cấp thông tin, số liệu chuyên ngành, lĩnh vực cần thiết liên quan để hỗ trợ cho các sở, ban, ngành, địa phương và Hội đồng, Tổ giúp việc đánh giá DTI các cấp trong quá trình chấm điểm, thẩm định đánh giá mức độ chuyển đổi số hàng năm.

Trong quá trình triển khai thực hiện Bộ chỉ số đánh giá DTI, nếu có khó khăn, vướng mắc phát sinh, các cơ quan, đơn vị, địa phương liên hệ với Sở Thông tin và Truyền thông để được hướng dẫn và phối hợp giải quyết. Đối với những nội dung vượt thẩm quyền, Sở Thông tin và Truyền thông tổng hợp, thống nhất phương án đề xuất, báo cáo, tham mưu cho UBND tỉnh xem xét, chỉ đạo giải quyết./.

 

 



[1] Tiếng Anh là “Digital Transformation Index”

Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Quyết định 814/QĐ-UBND ngày 14/04/2023 về Bộ chỉ số đánh giá Chuyển đổi số tỉnh Quảng Bình

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


15

DMCA.com Protection Status
IP: 18.225.234.190
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!