ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ NAM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 794/QĐ-UBND
|
Hà Nam, ngày 21
tháng 05 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BAN HÀNH MỚI LĨNH VỰC TÀI
NGUYÊN NƯỚC THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TỈNH HÀ
NAM
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ NAM
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015, Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức
chính quyền địa phương sửa đổi ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ các Nghị định của
Chính phủ: số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 về kiểm soát thủ tục hành
chính; số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 về sửa đổi, bổ sung một số điều
của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; số 92/2017/NĐ-CP
ngày 07 tháng 8 năm 2017 sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên
quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ về hướng dẫn
nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 198/TTr-STN&MT ngày 20 tháng 05
năm 2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính
ban hành mới lĩnh vực tài nguyên nước thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài
nguyên và Môi trường tỉnh Hà Nam (có danh mục và nội dung thủ tục hành chính
kèm theo).
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Tài nguyên và
Môi trường; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã,
thành phố; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BAN HÀNH MỚI LĨNH VỰC TÀI NGUYÊN NƯỚC THUỘC
THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TỈNH HÀ NAM
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 794/QĐ -UBND ngày 21 tháng 05 năm 2021 của Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam)
PHẦN I.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH
STT
|
Tên thủ tục hành chính
|
1
|
Tính tiền cấp quyền khai thác
tài nguyên nước đối với công trình chưa vận hành
|
2
|
Tính tiền cấp quyền khai thác
tài nguyên nước đối với công trình đã vận hành
|
3
|
Điều chỉnh tiền cấp quyền
khai thác tài nguyên nước
|
PHẦN II.
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BAN HÀNH MỚI
LĨNH VỰC TÀI NGUYÊN NƯỚC THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI
TRƯỜNG TỈNH HÀ NAM
1. Thủ tục
tính tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước đối với công trình chưa vận hành
Trong thời hạn 05 ngày làm việc,
kể từ ngày công trình bắt đầu vận hành, chủ giấy phép phải nộp hồ sơ tính tiền
cấp quyền khai thác tài nguyên nước:
1.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức, cá nhân chuẩn
bị hồ sơ hợp lệ. Nộp hồ sơ tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Hà Nam (tại
bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường). Địa chỉ
số 07, đường Trần Phú, Phường Quang Trung, TP. Phủ Lý hoặc qua dịch vụ bưu
chính công ích hoặc trực tuyến.
Trường hợp nộp hồ sơ trực tuyến,
các tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ nhưng không phải chứng thực, tất cả được
scan hoặc chụp từ bản chính và gửi bằng tài khoản đã được đăng ký trên chuyên
trang Một cửa điện tử và dịch vụ công trực tuyến: http://motcua.hanam.gov.vn. Hệ
thống sẽ tự động thông báo kết quả tiếp nhận (kèm mã hồ sơ) thông qua
tài khoản, số điện thoại đã được đăng ký.
Bước 2: Bộ phận tiếp nhận của Sở
Tài nguyên và Môi trường kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ, chuyển hồ sơ về Sở Tài
nguyên và Môi trường.
Bước 3: Trong thời hạn 02 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, Phòng TNN-KTTV&BĐKH của Sở Tài nguyên
và Môi trường có trách nhiệm xem xét, kiểm tra, khẳng định tính hợp lệ của hồ
sơ đã nhận. Sau khi xem xét hồ sơ hợp lệ, tiếp nhận hồ sơ và tổ chức thẩm định
theo đúng thời hạn quy định.
Trường hợp hồ sơ không hợp lệ,
cơ quan tiếp nhận hồ sơ thông báo cho tổ chức, cá nhân để hoàn thiện hồ sơ theo
quy định.
Bước 4: Kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ hợp lệ theo quy định. Trong thời hạn không quá 06 ngày làm việc, Sở Tài
nguyên và Môi trường có trách nhiệm tổ chức thẩm định hồ sơ tính tiền cấp quyền,
nếu cần thiết thì thành lập hội đồng thẩm định hồ sơ tính tiền cấp quyền khai
thác tài nguyên nước.
* Trường hợp hồ sơ không đủ điều
kiện thì Sở Tài nguyên và Môi trường trả lại hồ sơ cho chủ giấy phép và thông
báo rõ lý do; trường hợp phải bổ sung, chỉnh sửa để hoàn thiện thì Sở Tài
nguyên và Môi trường gửi văn bản thông báo cho chủ giấy phép nêu rõ những nội
dung cần bổ sung, hoàn thiện hồ sơ, thời gian bổ sung, hoàn thiện không tính
vào thời gian thẩm định hồ sơ.
Trường hợp công trình đã được
phê duyệt tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước mà chỉ có sự thay đổi tên chủ
giấy phép (cấp lại) và không có sự thay đổi các căn cứ tính tiền cấp quyền theo
Quyết định phê duyệt tiền cấp quyền đã phê duyệt trước đó thì không phải điều
chỉnh lại Quyết định phê duyệt tiền cấp quyền. Trong nội dung giấy phép cấp lại
phải quy định rõ việc chủ giấy phép mới phải thực hiện các nghĩa vụ tài chính,
trong đó có tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước đã được phê duyệt tại Quyết
định phê duyệt tiền cấp quyền trước đó.
* Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện,
Sở Tài nguyên và Môi trường chuyển hồ sơ thẩm định đến Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả của Văn phòng UBND tỉnh tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh để
chuyển hồ sơ về các phòng Chuyên môn của Văn phòng UBND tỉnh thẩm tra trình
UBND tỉnh phê duyệt tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước.
Bước 5: Nhận và trả kết quả:
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả của Văn phòng UBND tỉnh trả kết quả hồ sơ giải quyết đến Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả của sở Tài nguyên và Môi trường tại Trung tâm Phục vụ hành chính
công tỉnh.
- Tổ chức, cá nhân nhận kết quả
tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của sở Tài nguyên và Môi trường tại Trung
tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích). Khi nhận
kết quả, tổ chức cá nhân phải mang theo phiếu hẹn trả kết quả.
Trường hợp hồ sơ nộp trực tuyến,
tổ chức, cá nhân khi đến nhận kết quả sẽ ký vào mẫu đơn, tờ khai và mang theo bản
gốc để đối chiếu với giấy tờ có liên quan đã được gửi trực tuyến và nộp kèm 01
bộ hồ sơ đầy đủ đã được công chứng để Phòng TNN-KTTV&BĐKH lưu theo dõi và
quản lý hồ sơ cấp phép.
* Sau khi Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
ban hành quyết định phê duyệt tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước, Sở Tài
nguyên và Môi trường gửi thông báo cho Cục thuế địa phương nơi có công trình
khai thác kèm theo quyết định phê duyệt tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước.
1.2. Cách thức thực hiện:
Trực tiếp tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh hoặc qua dịch vụ
bưu chính công ích hoặc trực tuyến
1.3. Thành phần hồ sơ:
- Bản chính: Bản kê khai tính
tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước (Phụ lục III kèm theo Nghị định số 41/2021/NĐ-CP)
với các nội dung chủ yếu sau: Chất lượng nguồn nước; loại nguồn nước, điều kiện
khai thác, quy mô khai thác, thời gian khai thác, thời gian tính tiền, sản lượng
khai thác cho từng mục đích sử dụng, giá tính tiền, mức thu tiền cho từng mục
đích sử dụng; tính tiền cho từng mục đích sử dụng, tổng tiền cấp quyền khai
thác, phương án nộp tiền cấp quyền khai thác và kèm theo các tài liệu để chứng
minh).
- Bản sao: Giấy phép khai thác,
sử dụng tài nguyên nước.
1.4. Số lượng hồ sơ: 02
bộ.
1.5. Thời hạn giải quyết:
08 ngày làm việc, trong đó:
- Thời hạn kiểm tra hồ sơ: 02
ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm
xem xét, kiểm tra hồ sơ tính tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước.
- Thời hạn thẩm định hồ sơ, trình
phê duyệt và trả kết quả giải quyết: không quá 06 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm tổ chức thẩm định hồ
sơ.
Sau khi Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
ban hành quyết định phê duyệt tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước, Sở Tài
nguyên và Môi trường gửi thông báo cho chủ giấy phép và Cục thuế địa phương nơi
có công trình khai thác kèm theo quyết định phê duyệt tiền cấp quyền khai thác
tài nguyên nước.
Chậm nhất là 10 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận được văn bản phê duyệt, thông báo tiền cấp quyền, Cục thuế địa
phương nơi có công trình khai thác tài nguyên nước ra thông báo nộp tiền (Phụ lục
IV kèm theo Nghị định số 41/2021/NĐ-CP) gửi tổ chức, cá nhân nộp tiền cấp quyền.
1.6. Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính:
Tổ chức, cá nhân là chủ giấy
phép.
1.7. Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện:
Sở Tài nguyên và Môi trường.
1.8. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính:
Quyết định phê duyệt tiền cấp
quyền khai thác tài nguyên nước.
1.9. Phí, lệ phí:
Kinh phí chi cho hoạt động thẩm
định được lấy từ nguồn thu phí thẩm định hồ sơ đề nghị cấp giấy phép khai thác
sử dụng tài nguyên nước.
1.10. Tên mẫu kê khai, mẫu
quyết định của thủ tục hành chính:
- Mẫu kê khai tính tiền cấp quyền
khai thác tài nguyên nước (Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định số
41/2021/NĐ-CP).
- Mẫu quyết định phê duyệt tiền
cấp quyền khai thác tài nguyên nước (Phụ lục V ban hành kèm theo Nghị định số
41/2021/NĐ-CP).
1.11. Yêu cầu, điều kiện:
không quy định.
1.12. Căn cứ pháp lý:
- Luật tài nguyên nước năm
2012.
- Nghị định số 201/2013/NĐ-CP
quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật tài nguyên nước.
- Nghị định số 82/2017/NĐ-CP quy
định về phương pháp tính, mức thu tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước.
- Nghị định số 41/2021/NĐ-CP
ngày 30/3/2021 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 82/2017/NĐ-CP quy
định về phương pháp tính, mức thu tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước.
- Thông tư số 85/2019/TT-BTC hướng
dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương.
MẪU
KÊ KHAI TÍNH TIỀN CẤP QUYỀN KHAI THÁC TÀI NGUYÊN NƯỚC
(Được ban hành kèm theo Nghị định số 41/2021/NĐ-CP ngày 30 tháng 3 năm 2021
của Chính phủ)
TÊN TỔ CHỨC, CÁ
NHÂN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BẢN
KÊ KHAI TÍNH TIỀN CẤP QUYỀN KHAI THÁC TÀI NGUYÊN NƯỚC
(Kê
khai lần đầu hoặc kê khai điều chỉnh)
Kính
gửi: Bộ Tài nguyên và Môi trường
(hoặc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương)
I. CÁC THÔNG TIN CHUNG
1. Tên tổ chức, cá nhân kê
khai: .................................................................
2. Địa chỉ:
...................................................................................................
3. Số điện thoại: ……………………………;
Fax: ...................................
4. Người đại diện theo pháp luật:
...............................................................
5. Chức vụ:
.................................................................................................
6. Mã số thuế:
.............................................................................................
7. Tên công trình khai thác:
........................................................................
8. Vị trí, địa chỉ của công
trình khai thác nước: .........................................
9. Thời gian công trình bắt đầu
hoặc dự kiến vận hành: ............................
Trường hợp công trình đã được cấp
phép thì kê khai thêm các nội dung cơ bản của giấy phép có liên quan đến việc
tính tiền.
Trường hợp điều chỉnh thì kê
khai thêm các nội dung có liên quan đến việc đề nghị điều chỉnh tiền cấp quyền
khai thác.
II. THUYẾT MINH CÁC CĂN CỨ
VÀ TÍNH TIỀN CẤP QUYỀN KHAI THÁC TÀI NGUYÊN NƯỚC
1. Đối với trường hợp khai thác
nước cho mục đích thủy điện:
a) Thuyết minh và kèm theo các
tài liệu để chứng minh (nếu có) về các căn cứ để xác định tiền cấp quyền khai thác,
gồm:
- Điện lượng trung bình hằng
năm.
- Thời gian bắt đầu vận hành hoặc
thời gian dự kiến vận hành công trình, thời gian đề nghị cấp phép (hoặc thời
gian hiệu lực của giấy phép...) và xác định thời gian tính tiền cấp quyền khai
thác tài nguyên nước...
- Giá để tính tiền cấp quyền
khai thác cho sản xuất thủy điện.
b) Tính tiền: Tính toán, xác định
tiền cấp quyền khai thác theo công thức quy định tại khoản 1 Điều 6 của Nghị định
này.
2. Đối với trường hợp khai thác
nước cho mục đích khác:
a) Thuyết minh và kèm theo các
tài liệu để chứng minh (nếu có) về các căn cứ để xác định tiền cấp quyền khai
thác:
- Thời gian bắt đầu vận hành hoặc
thời gian dự kiến vận hành công trình, thời gian đề nghị cấp phép (hoặc thời
gian hiệu lực của giấy phép...) và xác định thời gian tính quyền khai thác tài
nguyên nước….
- Loại nguồn nước khai thác, chất
lượng nguồn nước khai thác, điều kiện khai thác.
- Các mục đích khai thác, sử dụng
nước của công trình; các mục đích khai thác nước phải nộp tiền cấp quyền khai
thác.
- Tổng lưu lượng khai thác lớn
nhất của công trình theo giấy phép (hoặc lưu lượng khai thác lớn nhất đề nghị cấp
phép), chế độ khai thác trong năm của công trình.
- Tính toán xác định tổng sản
lượng khai thác của công trình; xác định phần sản lượng không phải nộp tiền, phần
sản lượng phải nộp tiền.
- Tính toán, xác định sản lượng
khai thác theo từng mục đích sử dụng phải nộp tiền cấp quyền khai thác tài
nguyên nước theo quy định tại Điều 7 của Nghị định này.
- Xác định các hệ số điều chỉnh
theo quy định tại Điều 9 của Nghị định này.
- Xác định mức thu đối với từng
mục đích khai thác, sử dụng phải nộp tiền.
- Xác định giá tính tiền cấp
quyền khai thác cho từng mục đích sử dụng phải nộp tiền kèm theo các văn bản
quy định về giá tính thuế tài nguyên nước của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi có
công trình khai thác.
b) Tính tiền
- Tính toán, xác định tiền cấp
quyền khai thác cho từng mục đích sử dụng nước phải nộp tiền cấp quyền.
- Tổng hợp kết quả tính toán và
xác định tổng số tiền cấp quyền khai thác phải nộp. (Đối với trường hợp điều chỉnh
thì thuyết minh, tính toán, xác định rõ những nội dung điều chỉnh).
-....................................................................................................................
III. PHƯƠNG ÁN NỘP TIỀN CẤP
QUYỀN KHAI THÁC TÀI NGUYÊN NƯỚC
1. Tổng số tiền cấp quyền khai
thác tài nguyên nước phải nộp: …….. (VNĐ), trong đó được phân ra từng năm như
sau:
- Số tiền phải nộp năm đầu
tiên: ............................................................
- Số tiền phải nộp hằng năm tiếp
theo: ..................................................
- Số tiền phải nộp năm cuối
cùng: .........................................................
-
............................................................................................................
2. Phương án nộp tiền hằng năm
□ Một lần/năm □ Hai lần/năm □ Một
lần cho cả thời gian phê duyệt
Số tiền phải nộp mỗi lần theo
phương án nộp tiền: …………….(VNĐ).
(Tên của tổ chức, cá nhân kê
khai) cam đoan mọi thông tin, số liệu trong Bản kê khai này và giấy tờ tài
liệu gửi kèm theo là đúng sự thật và xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp
luật.
|
……………,ngày
…….tháng…… năm………
TÊN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN KÊ KHAI
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Phụ
lục III
MẪU
QUYẾT ĐỊNH PHÊ DUYỆT TIỀN CẤP QUYỀN KHAI THÁC TÀI NGUYÊN NƯỚC
(Được ban hành kèm theo Nghị định số 41/2021/NĐ-CP ngày 30 tháng 3 năm 2021
của Chính phủ)
BỘ TÀI NGUYÊN
VÀ MÔI TRƯỜNG/ UBND TỈNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/
|
………., ngày…….
tháng…… năm………
|
QUYẾT
ĐỊNH
Phê
duyệt (hoặc điều chỉnh) tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước của (tên chủ
giấy phép), khai thác nguồn (nước mặt/ nước dưới đất) công trình......
THỦ
TRƯỞNG CƠ QUAN/CƠ QUAN PHÊ DUYỆT TIỀN CẤP QUYỀN KHAI THÁC TÀI NGUYÊN NƯỚC
Căn cứ Luật Tài nguyên nước
ngày 21 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Nghị định .... quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường....
(trường hợp cơ quan phê duyệt tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước là Bộ
Tài nguyên và Môi trường)/Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân......
(trường hợp cơ quan phê duyệt tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước là UBND
cấp tỉnh);
Căn cứ Nghị định số ………. ngày
…..tháng …. năm … của Chính phủ quy định về phương pháp tính, mức thu tiền cấp
quyền khai thác tài nguyên nước;
Căn cứ Giấy phép khai thác, sử
dụng nước................................................
Căn cứ…………………………………………………………………...……
Căn cứ Bản kê khai tính tiền cấp
quyền khai thác tài nguyên nước (hoặc văn bản đề nghị điều chỉnh tiền cấp quyền
khai thác tài nguyên nước, đối với trường hợp đề nghị điều chỉnh tiền cấp quyền
khai thác) của (tên chủ giấy phép) và hồ sơ kèm theo....;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục
Quản lý tài nguyên nước/Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường,....
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt (hoặc
điều chỉnh) tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước của (tên chủ giấy phép địa
chỉ, mã số thuế) theo Giấy phép khai thác, sử dụng (nước mặt/nước dưới đất) số….
(số giấy phép), ngày… tháng… năm… do 20 (tên cơ quan cấp giấy phép) cấp/các giấy
phép khai thác, sử dụng (nước mặt/nước dưới đất), với các nội dung chủ yếu sau
đây:
1. Tên công trình khai thác, sử
dụng nước: ..............................................
2. Mục đích sử dụng nước của
công trình:................................................
3. Mục đích sử dụng nước phải nộp
tiền:..................................................
4. Giá tính tiền cấp quyền cho
từng mục đích sử dụng: ...........................
5. Tổng số ngày khai thác phải
nộp tiền: .................................................
6. Tổng số tiền phải nộp:....
(ghi bằng chữ): ..............................................
- Số tiền phải nộp cho từng mục
đích:......................................................
- Số tiền phải nộp theo
năm:…………………...………………………….
+ Số tiền phải nộp năm đầu (từ
ngày … đến ngày…) là:………………..
+ Số tiền phải nộp hằng năm của
các năm tiếp theo là:…………………
+ Số tiền phải nộp năm cuối là
(từ ngày … đến ngày…) là:……………
-...................................................................................................................
7. Phương án nộp tiền: ……………
8. Số tiền, thời gian và địa điểm
nộp tiền thực hiện theo Thông báo của Cục thuế...............................................................................................................
9. Các nội dung quy định khác
(nếu cần):………………...…………………...
Điều 2. Quy định cụ thể trách
nhiệm của Cục Thuế địa phương nơi có công trình khai thác tài nguyên nước...............;
quy định trách nhiệm của tổ chức, cá nhân trong việc nộp, báo
cáo.................................................................
Điều 3. Quy định về thời
điểm hiệu lực và trách nhiệm thi hành của các cơ quan, chủ giấy phép và tổ chức,
cá nhân có liên quan đến việc thi hành Quyết định.
Nơi nhận:
- (Tên chủ giấy phép);
- Cơ quan trình;
- Cục thuế tỉnh/thành phố nơi có công trình khai thác tài nguyên nước;
-…………………………..;
- Lưu: VT, VP,... cơ quan trình.
|
THỦ TRƯỞNG CƠ
QUAN PHÊ DUYỆT/ TM. CƠ QUAN PHÊ DUYỆT
(Ký, ghi họ tên, đóng dấu)
|
2. Thủ tục
tính tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước đối với công trình đã vận hành
2.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức, cá nhân chuẩn
bị hồ sơ tính tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước đồng thời với việc nộp hồ
sơ đề nghị cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép về tài nguyên nước tới
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Hà Nam (tại bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường). Địa chỉ số 07, đường Trần Phú,
Phường Quang Trung, TP. Phủ Lý hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc trực
tuyến.
- Bước 2: Bộ phận tiếp nhận của
Sở Tài nguyên và Môi trường kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ, chuyển hồ sơ về Sở Tài
nguyên và Môi trường.
Bước 3: Trong thời hạn 02 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, Phòng TNN-KTTV&BĐKH của Sở Tài nguyên
và Môi trường có trách nhiệm xem xét, kiểm tra, khẳng định tính hợp lệ của hồ
sơ đã nhận. Sau khi xem xét hồ sơ hợp lệ, tiếp nhận hồ sơ và tổ chức thẩm định
theo đúng thời hạn quy định.
Trường hợp hồ sơ không hợp lệ,
cơ quan tiếp nhận hồ sơ thông báo cho tổ chức, cá nhân để hoàn thiện hồ sơ theo
quy định.
Bước 4: Kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ hợp lệ theo quy định, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm tổ chức thẩm
định hồ sơ tính tiền cấp quyền, nếu cần thiết thì thành lập hội đồng thẩm định
hồ sơ tính tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước.
* Trường hợp hồ sơ không đủ điều
kiện thì Sở Tài nguyên và Môi trường trả lại hồ sơ cho chủ giấy phép và thông
báo rõ lý do; trường hợp phải bổ sung, chỉnh sửa để hoàn thiện thì Sở Tài
nguyên và Môi trường gửi văn bản thông báo cho chủ giấy phép nêu rõ những nội
dung cần bổ sung, hoàn thiện hồ sơ, thời gian bổ sung, hoàn thiện không tính
vào thời gian thẩm định hồ sơ.
Trường hợp công trình đã được
phê duyệt tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước mà chỉ có sự thay đổi tên chủ
giấy phép (cấp lại) và không có sự thay đổi các căn cứ tính tiền cấp quyền theo
Quyết định phê duyệt tiền cấp quyền đã phê duyệt trước đó thì không phải điều
chỉnh lại Quyết định phê duyệt tiền cấp quyền. Trong nội dung giấy phép cấp lại
phải quy định rõ việc chủ giấy phép mới phải thực hiện các nghĩa vụ tài chính,
trong đó có tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước đã được phê duyệt tại Quyết
định phê duyệt tiền cấp quyền trước đó.
* Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện,
Sở Tài nguyên và Môi trường chuyển hồ sơ thẩm định đến Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả của Văn phòng UBND tỉnh tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh để
chuyển hồ sơ về các phòng Chuyên môn của Văn phòng UBND tỉnh thẩm tra trình
UBND tỉnh phê duyệt tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước.
Bước 5: Nhận và trả kết quả:
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả của Văn phòng UBND tỉnh trả kết quả hồ sơ giải quyết đến Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả của sở Tài nguyên và Môi trường tại Trung tâm Phục vụ hành chính
công tỉnh.
- Tổ chức, cá nhân nhận kết quả
tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của sở Tài nguyên và Môi trường tại Trung
tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích). Khi nhận
kết quả, tổ chức cá nhân phải mang theo phiếu hẹn trả kết quả.
* Sau khi Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
ban hành quyết định phê duyệt tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước, Sở Tài
nguyên và Môi trường gửi thông báo cho Cục thuế địa phương nơi có công trình
khai thác kèm theo quyết định phê duyệt tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước.
2.2. Cách thức thực hiện:
Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh hoặc qua dịch vụ bưu chính
công ích.
2.3. Thành phần hồ sơ:
Bản chính: Bản kê khai tính tiền
cấp quyền khai thác tài nguyên nước (Phụ lục III kèm theo Nghị định số
41/2021/NĐ-CP) với các nội dung chủ yếu sau: Chất lượng nguồn nước; loại nguồn
nước, điều kiện khai thác, quy mô khai thác, thời gian khai thác, thời gian
tính tiền, sản lượng khai thác cho từng mục đích sử dụng, giá tính tiền, mức
thu tiền cho từng mục đích sử dụng; tính tiền cho từng mục đích sử dụng, tổng
tiền cấp quyền khai thác, phương án nộp tiền cấp quyền khai thác và kèm theo
các tài liệu để chứng minh.
2.4. Số lượng hồ sơ:
02 bộ.
2.5.Thời hạn giải quyết:
18 ngày làm việc (nằm trong thời hạn thẩm định hồ sơ đề nghị cấp, gia hạn, điều
chỉnh, cấp lại giấy phép về tài nguyên nước), trong đó:
- Thời hạn kiểm tra hồ sơ:
trong thời hạn 02 ngày làm việc (nằm trong thời hạn kiểm tra hồ sơ đề nghị cấp,
gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép về tài nguyên nước), kể từ ngày nhận hồ
sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm xem xét, kiểm tra hồ sơ tính tiền
cấp quyền khai thác tài nguyên nước.
- Thời hạn thẩm định, phê
duyệt hồ sơ và trả kết quả: 16 ngày làm việc (nằm trong thời hạn thẩm định
đề án, báo cáo khai thác, sử dụng tài nguyên nước), kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
tính tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước hợp lệ, Sở Tài nguyên và Môi trường
có trách nhiệm tổ chức thẩm định hồ sơ.
Trong thời hạn 05 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận được quyết định phê duyệt tiền cấp quyền khai thác tài nguyên
nước, Sở Tài nguyên và Môi trường gửi thông báo cho chủ giấy phép và Cục thuế địa
phương nơi có công trình khai thác kèm theo quyết định phê duyệt tiền cấp quyền
khai thác tài nguyên nước.
Chậm nhất là 10 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận được văn bản phê duyệt, thông báo tiền cấp quyền, Cục thuế địa
phương nơi có công trình khai thác tài nguyên nước ra thông báo nộp tiền (Phụ
lục IV kèm theo Nghị định số 41/2021/NĐ-CP) gửi tổ chức, cá nhân nộp tiền cấp
quyền.
2.6. Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính:
Tổ chức, cá nhân là chủ giấy
phép.
2.7. Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện:
Sở Tài nguyên và Môi trường.
2.8. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính:
Quyết định phê duyệt tiền cấp
quyền khai thác tài nguyên nước.
2.9. Phí, lệ phí:
không quy định.
2.10. Tên mẫu kê khai , mẫu
quyết định của thủ tục hành chính:
- Mẫu kê khai tính tiền cấp quyền
khai thác tài nguyên nước (Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định số
41/2021/NĐ-CP).
- Mẫu quyết định phê duyệt tiền
cấp quyền khai thác tài nguyên nước (Phụ lục V ban hành kèm theo Nghị định số
41/2021/NĐ-CP).
2.11. Yêu cầu, điều kiện:
không quy định.
2.12. Căn cứ pháp lý:
- Luật tài nguyên nước năm
2012.
- Nghị định số 201/2013/NĐ-CP
quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật tài nguyên nước.
- Nghị định số 82/2017/NĐ-CP
quy định về phương pháp tính, mức thu tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước.
- Nghị định số 41/2021/NĐ-CP
ngày 30/3/2021 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 82/2017/NĐ-CP quy
định về phương pháp tính, mức thu tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước.
- Thông tư số 85/2019/TT-BTC hướng
dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương.
MẪU
KÊ KHAI TÍNH TIỀN CẤP QUYỀN KHAI THÁC TÀI NGUYÊN NƯỚC
(Được ban hành kèm theo Nghị định số 41/2021/NĐ-CP ngày 30 tháng 3 năm 2021
của Chính phủ)
TÊN TỔ CHỨC, CÁ
NHÂN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BẢN
KÊ KHAI TÍNH TIỀN CẤP QUYỀN KHAI THÁC TÀI NGUYÊN NƯỚC
(Kê
khai lần đầu hoặc kê khai điều chỉnh)
Kính
gửi: Bộ Tài nguyên và Môi trường
(hoặc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương)
I. CÁC THÔNG TIN CHUNG
1. Tên tổ chức, cá nhân kê
khai: .................................................................
2. Địa chỉ:
...................................................................................................
3. Số điện thoại: ……………………………;
Fax: ...................................
4. Người đại diện theo pháp luật:
...............................................................
5. Chức vụ:
.................................................................................................
6. Mã số thuế:
.............................................................................................
7. Tên công trình khai thác:
........................................................................
8. Vị trí, địa chỉ của công
trình khai thác nước: .........................................
9. Thời gian công trình bắt đầu
hoặc dự kiến vận hành: ............................
Trường hợp công trình đã được cấp
phép thì kê khai thêm các nội dung cơ bản của giấy phép có liên quan đến việc
tính tiền.
Trường hợp điều chỉnh thì kê
khai thêm các nội dung có liên quan đến việc đề nghị điều chỉnh tiền cấp quyền
khai thác.
II. THUYẾT MINH CÁC CĂN CỨ
VÀ TÍNH TIỀN CẤP QUYỀN KHAI THÁC TÀI NGUYÊN NƯỚC
1. Đối với trường hợp khai thác
nước cho mục đích thủy điện:
a) Thuyết minh và kèm theo các
tài liệu để chứng minh (nếu có) về các căn cứ để xác định tiền cấp quyền khai
thác, gồm:
- Điện lượng trung bình hằng
năm.
- Thời gian bắt đầu vận hành hoặc
thời gian dự kiến vận hành công trình, thời gian đề nghị cấp phép (hoặc thời
gian hiệu lực của giấy phép...) và xác định thời gian tính tiền cấp quyền khai
thác tài nguyên nước...
- Giá để tính tiền cấp quyền
khai thác cho sản xuất thủy điện.
b) Tính tiền: Tính toán, xác định
tiền cấp quyền khai thác theo công thức quy định tại khoản 1 Điều 6 của Nghị định
này.
2. Đối với trường hợp khai thác
nước cho mục đích khác:
a) Thuyết minh và kèm theo các
tài liệu để chứng minh (nếu có) về các căn cứ để xác định tiền cấp quyền khai
thác:
- Thời gian bắt đầu vận hành hoặc
thời gian dự kiến vận hành công trình, thời gian đề nghị cấp phép (hoặc thời
gian hiệu lực của giấy phép...) và xác định thời gian tính quyền khai thác tài
nguyên nước….
- Loại nguồn nước khai thác, chất
lượng nguồn nước khai thác, điều kiện khai thác.
- Các mục đích khai thác, sử dụng
nước của công trình; các mục đích khai thác nước phải nộp tiền cấp quyền khai
thác.
- Tổng lưu lượng khai thác lớn
nhất của công trình theo giấy phép (hoặc lưu lượng khai thác lớn nhất đề nghị cấp
phép), chế độ khai thác trong năm của công trình.
- Tính toán xác định tổng sản
lượng khai thác của công trình; xác định phần sản lượng không phải nộp tiền, phần
sản lượng phải nộp tiền.
- Tính toán, xác định sản lượng
khai thác theo từng mục đích sử dụng phải nộp tiền cấp quyền khai thác tài
nguyên nước theo quy định tại Điều 7 của Nghị định này.
- Xác định các hệ số điều chỉnh
theo quy định tại Điều 9 của Nghị định này.
- Xác định mức thu đối với từng
mục đích khai thác, sử dụng phải nộp tiền.
- Xác định giá tính tiền cấp
quyền khai thác cho từng mục đích sử dụng phải nộp tiền kèm theo các văn bản
quy định về giá tính thuế tài nguyên nước của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi có
công trình khai thác.
b) Tính tiền
- Tính toán, xác định tiền cấp
quyền khai thác cho từng mục đích sử dụng nước phải nộp tiền cấp quyền.
- Tổng hợp kết quả tính toán và
xác định tổng số tiền cấp quyền khai thác phải nộp. (Đối với trường hợp điều chỉnh
thì thuyết minh, tính toán, xác định rõ những nội dung điều chỉnh).
-....................................................................................................................
III. PHƯƠNG ÁN NỘP TIỀN CẤP
QUYỀN KHAI THÁC TÀI NGUYÊN NƯỚC
1. Tổng số tiền cấp quyền khai
thác tài nguyên nước phải nộp: …….. (VNĐ), trong đó được phân ra từng năm như
sau:
- Số tiền phải nộp năm đầu
tiên: ............................................................
- Số tiền phải nộp hằng năm tiếp
theo: ..................................................
- Số tiền phải nộp năm cuối
cùng: .........................................................
-
............................................................................................................
2. Phương án nộp tiền hằng năm
□ Một lần/năm □ Hai lần/năm □ Một
lần cho cả thời gian phê duyệt
Số tiền phải nộp mỗi lần theo
phương án nộp tiền: …………….(VNĐ).
(Tên của tổ chức, cá nhân kê
khai) cam đoan mọi thông tin, số liệu trong Bản kê khai này và giấy tờ tài
liệu gửi kèm theo là đúng sự thật và xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp
luật.
|
……………,ngày
…….tháng…… năm………
TÊN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN KÊ KHAI
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Phụ
lục V
MẪU
QUYẾT ĐỊNH PHÊ DUYỆT TIỀN CẤP QUYỀN KHAI THÁC TÀI NGUYÊN NƯỚC
(Được ban hành kèm theo Nghị định số 41/2021/NĐ-CP ngày 30 tháng 3 năm 2021
của Chính phủ)
BỘ TÀI NGUYÊN
VÀ MÔI TRƯỜNG/ UBND TỈNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/
|
………., ngày…….
tháng…… năm………
|
QUYẾT
ĐỊNH
Phê
duyệt (hoặc điều chỉnh) tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước của (tên chủ
giấy phép), khai thác nguồn (nước mặt/ nước dưới đất) công trình......
THỦ
TRƯỞNG CƠ QUAN/CƠ QUAN PHÊ DUYỆT TIỀN CẤP QUYỀN KHAI THÁC TÀI NGUYÊN NƯỚC
Căn cứ Luật Tài nguyên nước
ngày 21 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Nghị định .... quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường....
(trường hợp cơ quan phê duyệt tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước là Bộ
Tài nguyên và Môi trường)/Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân......
(trường hợp cơ quan phê duyệt tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước là UBND
cấp tỉnh);
Căn cứ Nghị định số ………. ngày
…..tháng …. năm … của Chính phủ quy định về phương pháp tính, mức thu tiền cấp
quyền khai thác tài nguyên nước;
Căn cứ Giấy phép khai thác, sử
dụng nước................................................
Căn cứ
…………………………………………………………………...……
Căn cứ Bản kê khai tính tiền cấp
quyền khai thác tài nguyên nước (hoặc văn bản đề nghị điều chỉnh tiền cấp quyền
khai thác tài nguyên nước, đối với trường hợp đề nghị điều chỉnh tiền cấp quyền
khai thác) của (tên chủ giấy phép) và hồ sơ kèm theo....;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục
Quản lý tài nguyên nước/Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường,....
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt (hoặc
điều chỉnh) tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước của (tên chủ giấy phép địa
chỉ, mã số thuế) theo Giấy phép khai thác, sử dụng (nước mặt/nước dưới đất) số….
(số giấy phép), ngày… tháng… năm… do 20 (tên cơ quan cấp giấy phép) cấp/các giấy
phép khai thác, sử dụng (nước mặt/nước dưới đất), với các nội dung chủ yếu sau
đây:
1. Tên công trình khai thác, sử
dụng nước: ..............................................
2. Mục đích sử dụng nước của
công trình:................................................
3. Mục đích sử dụng nước phải nộp
tiền:..................................................
4. Giá tính tiền cấp quyền cho
từng mục đích sử dụng: ...........................
5. Tổng số ngày khai thác phải
nộp tiền: .................................................
6. Tổng số tiền phải nộp:....
(ghi bằng chữ): ..............................................
- Số tiền phải nộp cho từng mục
đích:......................................................
- Số tiền phải nộp theo
năm:…………………...………………………….
+ Số tiền phải nộp năm đầu (từ
ngày … đến ngày…) là:………………..
+ Số tiền phải nộp hằng năm của
các năm tiếp theo là:…………………
+ Số tiền phải nộp năm cuối là
(từ ngày … đến ngày…) là:……………
-...................................................................................................................
7. Phương án nộp tiền: ……………
8. Số tiền, thời gian và địa điểm
nộp tiền thực hiện theo Thông báo của Cục thuế...............................................................................................................
9. Các nội dung quy định khác
(nếu cần):………………...…………………...
Điều 2. Quy định cụ thể
trách nhiệm của Cục Thuế địa phương nơi có công trình khai thác tài nguyên nước...............;
quy định trách nhiệm của tổ chức, cá nhân trong việc nộp, báo
cáo.................................................................
Điều 3. Quy định về thời
điểm hiệu lực và trách nhiệm thi hành của các cơ quan, chủ giấy phép và tổ chức,
cá nhân có liên quan đến việc thi hành Quyết định.
Nơi nhận:
- (Tên chủ giấy phép);
- Cơ quan trình;
- Cục thuế tỉnh/thành phố nơi có công trình khai thác tài nguyên nước;
-…………………………..;
- Lưu: VT, VP,... cơ quan trình.
|
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN
PHÊ DUYỆT/ TM. CƠ QUAN PHÊ DUYỆT
(Ký, ghi họ tên, đóng dấu)
|
3. Thủ tục
điều chỉnh tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước
3.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức, cá nhân chuẩn
bị hồ sơ hợp lệ. Nộp hồ sơ tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Hà Nam (tại
bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường). Địa chỉ
số 07, đường Trần Phú, Phường Quang Trung, TP. Phủ Lý hoặc qua dịch vụ bưu
chính công ích hoặc trực tuyến.
+ Đối với trường hợp quy định tại
điểm a khoản 1 Điều 12 của Nghị định số 82/2017/NĐ-CP quy định về phương pháp
tính, mức thu tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước (được sửa đổi, bổ
sung tại khoản 6 Điều 1 của Nghị định số 41/2021/NĐ-CP): chủ giấy phép nộp
bản kê khai tính tiền cấp quyền đồng thời với việc nộp hồ sơ đề nghị điều chỉnh
giấy phép về tài nguyên nước tới Trung tâm Phục vụ hành chính công cấp tỉnh hoặc
Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
+ Đối với các trường hợp quy định
tại điểm b và điểm c khoản 1 Điều 12 của Nghị định số 82/2017/NĐ-CP (được sửa
đổi, bổ sung tại khoản 6 Điều 1 của Nghị định số 41/2017/NĐ-CP): chủ giấy
phép gửi văn bản đề nghị điều chỉnh kèm theo các tài liệu để chứng minh đến
Trung tâm Phục vụ hành chính công cấp tỉnh hoặc Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương.
Trường hợp nộp hồ sơ trực tuyến,
các tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ nhưng không phải chứng thực, tất cả được
scan hoặc chụp từ bản chính và gửi bằng tài khoản đã được đăng ký trên chuyên
trang Một cửa điện tử và dịch vụ công trực tuyến: http://motcua.hanam.gov.vn. Hệ
thống sẽ tự động thông báo kết quả tiếp nhận (kèm mã hồ sơ) thông qua
tài khoản, số điện thoại đã được đăng ký.
Bước 2: Bộ phận tiếp nhận của Sở
Tài nguyên và Môi trường kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ, chuyển hồ sơ về Sở Tài
nguyên và Môi trường.
Bước 3: Trong thời hạn 02 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, Phòng TNN-KTTV&BĐKH của Sở Tài nguyên
và Môi trường có trách nhiệm xem xét, kiểm tra, khẳng định tính hợp lệ của hồ
sơ đã nhận. Sau khi xem xét hồ sơ hợp lệ, tiếp nhận hồ sơ và tổ chức thẩm định
theo đúng thời hạn quy định.
Trường hợp hồ sơ không hợp lệ,
cơ quan tiếp nhận hồ sơ thông báo cho tổ chức, cá nhân để hoàn thiện hồ sơ theo
quy định.
Bước 4: Kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ hợp lệ theo quy định. Trong thời hạn không quá 10 ngày làm việc (nằm trong
thời hạn thẩm định hồ sơ đề nghị điều chỉnh giấy phép về tài nguyên nước), Sở
Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm tổ chức thẩm định hồ sơ tính tiền cấp
quyền, nếu cần thiết thì thành lập hội đồng thẩm định hồ sơ tính tiền cấp quyền
khai thác tài nguyên nước.
+ Đối với bản kê khai tính tiền
cấp quyền: việc tiếp nhận, thẩm định hồ sơ được thực hiện đồng thời với việc tiếp
nhận, thẩm định hồ sơ đề nghị điều chỉnh giấy phép về tài nguyên nước.
+ Đối với văn bản đề nghị điều
chỉnh: Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm tiếp nhận, thẩm định hồ sơ.
Trường hợp quy định tại điểm c
khoản 1 Điều 12 của Nghị định số 82/2017/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung tại
khoản 6 Điều 1 của Nghị định số 41/2017/NĐ-CP): Sở Tài nguyên và Môi trường
gửi văn bản lấy ý kiến xác nhận của Phòng Tài nguyên và Môi trường (đối với
công trình thuộc thẩm quyền cấp giấy phép của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) về
thời gian công trình phải ngừng khai thác.
Bước 5: Nhận và trả kết quả (được
thực hiện đồng thời với việc trả giấy phép điều chỉnh):
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả của Văn phòng UBND tỉnh trả kết quả hồ sơ giải quyết đến Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả của sở Tài nguyên và Môi trường tại Trung tâm Phục vụ hành chính
công tỉnh.
- Tổ chức, cá nhân nhận kết quả
tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của sở Tài nguyên và Môi trường tại Trung
tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích). Khi nhận
kết quả, tổ chức cá nhân phải mang theo phiếu hẹn trả kết quả.
Trường hợp hồ sơ nộp trực tuyến,
tổ chức, cá nhân khi đến nhận kết quả sẽ ký vào mẫu đơn, tờ khai và mang theo bản
gốc để đối chiếu với giấy tờ có liên quan đã được gửi trực tuyến và nộp kèm 01
bộ hồ sơ đầy đủ đã được công chứng để Phòng TNN-KTTV&BĐKH lưu theo dõi và
quản lý hồ sơ cấp phép.
3.2. Cách thức thực hiện:
Trực tiếp tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh hoặc qua dịch vụ bưu chính
công ích hoặc trực tuyến
3.3. Thành phần hồ sơ:
- Bản chính: Bản kê khai tính tiền
cấp quyền khai thác tài nguyên nước (Phụ lục III kèm theo Nghị định số
41/2017/NĐ-CP).
- Bản chính: Văn bản đề nghị điều
chỉnh kèm theo các tài liệu để chứng minh.
3.4. Số lượng hồ sơ: 02
bộ.
3.5. Thời hạn giải quyết:
12 ngày làm việc:
Trong thời hạn không quá 12
ngày làm việc, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ, trình
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định việc điều chỉnh; trường hợp phải bổ
sung, chỉnh sửa để hoàn thiện hồ sơ thì Sở Tài nguyên và Môi trường gửi văn bản
thông báo cho chủ giấy phép nêu rõ những nội dung cần bổ sung, hoàn thiện; thời
gian bổ sung, hoàn thiện hồ sơ và thời gian lấy ý kiến xác nhận về thời gian
công trình ngừng khai thác không tính vào thời gian thẩm định hồ sơ.
3.6. Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính:
Tổ chức, cá nhân là chủ giấy
phép.
3.7 Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện:
Sở Tài nguyên và Môi trường.
3.8. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Quyết định điều chỉnh tiền cấp quyền khai thác tài
nguyên nước.
3.9. Phí, lệ phí:
không quy định.
3.10. Tên mẫu kê khai, mẫu
quyết định của thủ tục hành chính:
- Bản kê khai tính tiền cấp quyền
khai thác tài nguyên nước (Phụ lục III kèm theo Nghị định số 41/2021/NĐ-CP).
- Mẫu quyết định phê duyệt/điều
chỉnh tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước (Phụ lục V ban hành kèm theo
Nghị định số 41/2021/NĐ-CP).
3.11. Yêu cầu, điều kiện:
không.
3.12. Căn cứ pháp lý:
- Luật tài nguyên nước năm
2012.
- Nghị định số 201/2013/NĐ-CP
quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật tài nguyên nước.
- Nghị định số 82/2017/NĐ-CP
quy định về phương pháp tính, mức thu tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước.
- Nghị định số 41/2021/NĐ-CP
ngày 30/3/2021 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 82/2017/NĐ-CP quy
định về phương pháp tính, mức thu tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước.
- Thông tư số 85/2019/TT-BTC hướng
dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương.
MẪU
KÊ KHAI TÍNH TIỀN CẤP QUYỀN KHAI THÁC TÀI NGUYÊN NƯỚC
(Được ban hành kèm theo Nghị định số 41/2021/NĐ-CP ngày 30 tháng 3 năm 2021
của Chính phủ)
TÊN TỔ CHỨC, CÁ
NHÂN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BẢN
KÊ KHAI TÍNH TIỀN CẤP QUYỀN KHAI THÁC TÀI NGUYÊN NƯỚC
(Kê
khai lần đầu hoặc kê khai điều chỉnh)
Kính
gửi: Bộ Tài nguyên và Môi trường
(hoặc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương)
I. CÁC THÔNG TIN CHUNG
1. Tên tổ chức, cá nhân kê
khai: .................................................................
2. Địa chỉ:
...................................................................................................
3. Số điện thoại: ……………………………;
Fax: ...................................
4. Người đại diện theo pháp luật:
...............................................................
5. Chức vụ:
.................................................................................................
6. Mã số thuế:
.............................................................................................
7. Tên công trình khai thác:
........................................................................
8. Vị trí, địa chỉ của công
trình khai thác nước: .........................................
9. Thời gian công trình bắt đầu
hoặc dự kiến vận hành: ............................
Trường hợp công trình đã được cấp
phép thì kê khai thêm các nội dung cơ bản của giấy phép có liên quan đến việc
tính tiền.
Trường hợp điều chỉnh thì kê
khai thêm các nội dung có liên quan đến việc đề nghị điều chỉnh tiền cấp quyền
khai thác.
II. THUYẾT MINH CÁC CĂN CỨ
VÀ TÍNH TIỀN CẤP QUYỀN KHAI THÁC TÀI NGUYÊN NƯỚC
1. Đối với trường hợp khai thác
nước cho mục đích thủy điện:
a) Thuyết minh và kèm theo các
tài liệu để chứng minh (nếu có) về các căn cứ để xác định tiền cấp quyền khai
thác, gồm:
- Điện lượng trung bình hằng
năm.
- Thời gian bắt đầu vận hành hoặc
thời gian dự kiến vận hành công trình, thời gian đề nghị cấp phép (hoặc thời
gian hiệu lực của giấy phép...) và xác định thời gian tính tiền cấp quyền khai
thác tài nguyên nước...
- Giá để tính tiền cấp quyền
khai thác cho sản xuất thủy điện.
b) Tính tiền: Tính toán, xác định
tiền cấp quyền khai thác theo công thức quy định tại khoản 1 Điều 6 của Nghị định
này.
2. Đối với trường hợp khai thác
nước cho mục đích khác:
a) Thuyết minh và kèm theo các
tài liệu để chứng minh (nếu có) về các căn cứ để xác định tiền cấp quyền khai
thác:
- Thời gian bắt đầu vận hành hoặc
thời gian dự kiến vận hành công trình, thời gian đề nghị cấp phép (hoặc thời
gian hiệu lực của giấy phép...) và xác định thời gian tính quyền khai thác tài
nguyên nước….
- Loại nguồn nước khai thác, chất
lượng nguồn nước khai thác, điều kiện khai thác.
- Các mục đích khai thác, sử dụng
nước của công trình; các mục đích khai thác nước phải nộp tiền cấp quyền khai
thác.
- Tổng lưu lượng khai thác lớn
nhất của công trình theo giấy phép (hoặc lưu lượng khai thác lớn nhất đề nghị cấp
phép), chế độ khai thác trong năm của công trình.
- Tính toán xác định tổng sản
lượng khai thác của công trình; xác định phần sản lượng không phải nộp tiền, phần
sản lượng phải nộp tiền.
- Tính toán, xác định sản lượng
khai thác theo từng mục đích sử dụng phải nộp tiền cấp quyền khai thác tài
nguyên nước theo quy định tại Điều 7 của Nghị định này.
- Xác định các hệ số điều chỉnh
theo quy định tại Điều 9 của Nghị định này.
- Xác định mức thu đối với từng
mục đích khai thác, sử dụng phải nộp tiền.
- Xác định giá tính tiền cấp
quyền khai thác cho từng mục đích sử dụng phải nộp tiền kèm theo các văn bản
quy định về giá tính thuế tài nguyên nước của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi có
công trình khai thác.
b) Tính tiền
- Tính toán, xác định tiền cấp
quyền khai thác cho từng mục đích sử dụng nước phải nộp tiền cấp quyền.
- Tổng hợp kết quả tính toán và
xác định tổng số tiền cấp quyền khai thác phải nộp. (Đối với trường hợp điều chỉnh
thì thuyết minh, tính toán, xác định rõ những nội dung điều chỉnh).
-....................................................................................................................
III. PHƯƠNG ÁN NỘP TIỀN CẤP
QUYỀN KHAI THÁC TÀI NGUYÊN NƯỚC
1. Tổng số tiền cấp quyền khai
thác tài nguyên nước phải nộp: …….. (VNĐ), trong đó được phân ra từng năm như
sau:
- Số tiền phải nộp năm đầu
tiên: ............................................................
- Số tiền phải nộp hằng năm tiếp
theo: ..................................................
- Số tiền phải nộp năm cuối
cùng: .........................................................
- ............................................................................................................
2. Phương án nộp tiền hằng năm
□ Một lần/năm □ Hai lần/năm □ Một
lần cho cả thời gian phê duyệt
Số tiền phải nộp mỗi lần theo
phương án nộp tiền: …………….(VNĐ).
(Tên của tổ chức, cá nhân kê
khai) cam đoan mọi thông tin, số liệu trong Bản kê khai này và giấy tờ tài
liệu gửi kèm theo là đúng sự thật và xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp
luật.
|
……………,ngày
…….tháng…… năm………
TÊN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN KÊ KHAI
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Phụ
lục V
MẪU
QUYẾT ĐỊNH PHÊ DUYỆT TIỀN CẤP QUYỀN KHAI THÁC TÀI NGUYÊN NƯỚC
(Được ban hành kèm theo Nghị định số 41/2021/NĐ-CP ngày 30 tháng 3 năm 2021
của Chính phủ)
BỘ TÀI NGUYÊN
VÀ MÔI TRƯỜNG/ UBND TỈNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/
|
………., ngày…….
tháng…… năm………
|
QUYẾT
ĐỊNH
Phê
duyệt (hoặc điều chỉnh) tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước của (tên chủ
giấy phép), khai thác nguồn (nước mặt/ nước dưới đất) công trình......
THỦ
TRƯỞNG CƠ QUAN/CƠ QUAN PHÊ DUYỆT TIỀN CẤP QUYỀN KHAI THÁC TÀI NGUYÊN NƯỚC
Căn cứ Luật Tài nguyên nước
ngày 21 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Nghị định .... quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường....
(trường hợp cơ quan phê duyệt tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước là Bộ
Tài nguyên và Môi trường)/Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân......
(trường hợp cơ quan phê duyệt tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước là UBND
cấp tỉnh);
Căn cứ Nghị định số ………. ngày
…..tháng …. năm … của Chính phủ quy định về phương pháp tính, mức thu tiền cấp
quyền khai thác tài nguyên nước;
Căn cứ Giấy phép khai thác, sử
dụng nước................................................
Căn cứ ……………………………………………
Căn cứ Bản kê khai tính tiền cấp
quyền khai thác tài nguyên nước (hoặc văn bản đề nghị điều chỉnh tiền cấp quyền
khai thác tài nguyên nước, đối với trường hợp đề nghị điều chỉnh tiền cấp quyền
khai thác) của (tên chủ giấy phép) và hồ sơ kèm theo....;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục
Quản lý tài nguyên nước/Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường,....
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt (hoặc
điều chỉnh) tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước của (tên chủ giấy phép địa
chỉ, mã số thuế) theo Giấy phép khai thác, sử dụng (nước mặt/nước dưới đất) số….
(số giấy phép), ngày… tháng… năm… do 20 (tên cơ quan cấp giấy phép) cấp/các giấy
phép khai thác, sử dụng (nước mặt/nước dưới đất), với các nội dung chủ yếu sau
đây:
1. Tên công trình khai thác, sử
dụng nước: ..............................................
2. Mục đích sử dụng nước của
công trình:................................................
3. Mục đích sử dụng nước phải nộp
tiền:..................................................
4. Giá tính tiền cấp quyền cho
từng mục đích sử dụng: ...........................
5. Tổng số ngày khai thác phải
nộp tiền: .................................................
6. Tổng số tiền phải nộp:....
(ghi bằng chữ): ..............................................
- Số tiền phải nộp cho từng mục
đích:......................................................
- Số tiền phải nộp theo
năm:…………………...………………………….
+ Số tiền phải nộp năm đầu (từ
ngày … đến ngày…) là:………………..
+ Số tiền phải nộp hằng năm của
các năm tiếp theo là:…………………
+ Số tiền phải nộp năm cuối là
(từ ngày … đến ngày…) là:……………
-...................................................................................................................
7. Phương án nộp tiền: ……………
8. Số tiền, thời gian và địa điểm
nộp tiền thực hiện theo Thông báo của Cục thuế..............................................................................................................
9. Các nội dung quy định khác
(nếu cần):………………...…………
Điều 2. Quy định cụ thể
trách nhiệm của Cục Thuế địa phương nơi có công trình khai thác tài nguyên nước...............;
quy định trách nhiệm của tổ chức, cá nhân trong việc nộp, báo
cáo.................................................................
Điều 3. Quy định về thời
điểm hiệu lực và trách nhiệm thi hành của các cơ quan, chủ giấy phép và tổ chức,
cá nhân có liên quan đến việc thi hành Quyết định.
Nơi nhận:
- (Tên chủ giấy phép);
- Cơ quan trình;
- Cục thuế tỉnh/thành phố nơi có công trình khai thác tài nguyên nước;
-…………………………..;
- Lưu: VT, VP,... cơ quan trình.
|
THỦ TRƯỞNG CƠ
QUAN PHÊ DUYỆT/ TM. CƠ QUAN PHÊ DUYỆT
(Ký, ghi họ tên, đóng dấu)
|