BỘ VĂN HÓA, THỂ
THAO
VÀ DU LỊCH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 787/QĐ-BVHTTDL
|
Hà Nội, ngày 31
tháng 3 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ TRONG HỆ THỐNG
HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ
DU LỊCH
BỘ TRƯỞNG BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
Căn cứ Nghị định số
01/2023/NĐ-CP ngày 16 tháng 01 năm 2023 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
Căn cứ Quyết định số
1085/QĐ-TTg ngày 15 tháng 9 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch
rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà
nước giai đoạn 2022-2025;
Căn cứ Quyết định số
2681/QĐ-BVHTTDL ngày 27 tháng 10 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và
Du lịch ban hành Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong
hệ thống hành chính nhà nước giai đoạn 2022-2025 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch;
Theo đề nghị của Chánh Văn
phòng Bộ.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành
chính nhà nước thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3.
Chánh Văn phòng Bộ, Thủ trưởng các Tổng cục, Cục, Vụ và các cơ quan, đơn vị có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ (Cục Kiểm soát TTHC);
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ;
- UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Bộ trưởng;
- Các Thứ trưởng;
- Các cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ;
- Lưu: VT, VP (KSTTHC), TN.100.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Tạ Quang Đông
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ TRONG HỆ THỐNG HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC
THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
(Kèm
theo Quyết định số 787/QĐ-BVHTTDL ngày 31 tháng 3 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ GIỮA CÁC CƠ QUAN
HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC
STT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực hiện
|
I
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP
TRUNG ƯƠNG
|
A
|
VĂN HÓA
|
A1
|
Văn hóa cơ sở
|
1
|
Thủ tục cấp Huy chương Vàng,
Huy chương Bạc, Giấy khen cho cuộc thi, liên hoan văn nghệ quần chúng cấp
toàn quốc và khu vực
|
Văn hóa cơ sở
|
Cục Văn hóa cơ sở
|
2
|
Thủ tục thẩm định hồ sơ đề
nghị công nhận ngày truyền thống
|
Văn hóa cơ sở
|
Cục Văn hóa cơ sở
|
A2
|
Di sản văn hóa
|
|
|
3
|
Thủ tục công nhận bảo vật quốc
gia đối với bảo tàng chuyên ngành thuộc Bộ, ngành, tổ chức chính trị, tổ chức
chính trị-xã hội ở Trung ương
|
Di sản văn hóa
|
Cục Di sản văn hóa
|
4
|
Thủ tục công nhận bảo vật quốc
gia đối với bảo tàng chuyên ngành thuộc các đơn vị trực thuộc Bộ, ngành, tổ
chức chính trị, tổ chức chính trị-xã hội ở Trung ương
|
Di sản văn hóa
|
Cục Di sản văn hóa
|
5
|
Thủ tục đưa bảo vật quốc gia
ra nước ngoài phục vụ hoạt động đối ngoại cấp nhà nước
|
Di sản văn hóa
|
Cục Di sản văn hóa
|
6
|
Thủ tục đưa bảo vật quốc gia
thuộc bảo tàng chuyên ngành ra nước ngoài theo chương trình hợp tác quốc tế để
giới thiệu, quảng bá lịch sử, văn hóa, đất nước và con người Việt Nam
|
Di sản văn hóa
|
Cục Di sản văn hóa
|
7
|
Thủ tục đưa bảo vật quốc gia
đang được bảo vệ và phát huy giá trị tại di tích do Bộ, ngành, tổ chức chính
trị, tổ chức chính trị-xã hội ở Trung ương quản lý ra nước ngoài theo kế hoạch
hợp tác quốc tế về nghiên cứu hoặc bảo quản
|
Di sản văn hóa
|
Cục Di sản văn hóa
|
8
|
Thủ tục lấy ý kiến dự kiến đặt
tên, đổi tên công trình công cộng có quy mô lớn, có ý nghĩa quan trọng, tên
đường, phố
|
Di sản văn hóa
|
Cục Di sản văn hóa
|
A3
|
Mỹ thuật, Nhiếp ảnh và Triển
lãm
|
9
|
Thủ tục thỏa thuận cấp giấy
phép xây dựng tượng đài, tranh hoành tráng
|
Mỹ thuật
|
Cục Mỹ thuật, Nhiếp ảnh và Triển lãm
|
A4
|
Thi đua, Khen thưởng
|
10
|
Thủ tục xét tặng Kỷ niệm
chương “Vì sự nghiệp Văn hóa, Thể thao và Du lịch”
|
Thi đua, Khen thưởng
|
Vụ Tổ chức cán bộ
|
11
|
Thủ tục xét tặng Bằng khen của
Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
Thi đua, Khen thưởng
|
Vụ Tổ chức cán bộ
|
B
|
DU LỊCH
|
12
|
Thủ tục công nhận khu du lịch
quốc gia
|
Du lịch
|
Tổng cục Du lịch (Cục Du lịch quốc gia Việt Nam)
|
II
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH
|
A
|
VĂN HÓA
|
A1
|
Văn hóa cơ sở
|
1
|
Thủ tục xét, công nhận quận,
thị xã, thành phố thuộc cấp tỉnh đạt chuẩn đô thị văn minh
|
Văn hóa
|
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
|
2
|
Thủ tục xét, công nhận lại quận,
thị xã, thành phố thuộc cấp tỉnh đạt chuẩn đô thị văn minh
|
Văn hóa
|
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
|
A2
|
Mỹ thuật, Nhiếp ảnh và Triển
lãm
|
|
|
3
|
Thủ tục phê duyệt quy hoạch
tượng đài, tranh hoành tráng cấp tỉnh
|
Mỹ thuật
|
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
|
4
|
Thủ tục điều chỉnh quy hoạch
tượng đài, tranh hoành tráng cấp tỉnh
|
Mỹ thuật
|
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
|
III
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP HUYỆN
|
A
|
VĂN HÓA
|
A1
|
Văn hóa cơ sở
|
|
|
1
|
Thủ tục xét, công nhận phường,
thị trấn đạt chuẩn đô thị văn minh
|
Văn hóa
|
Ủy ban nhân dân cấp huyện
|
2
|
Thủ tục xét, công nhận lại
phường, thị trấn đạt chuẩn đô thị văn minh
|
Văn hóa
|
Ủy ban nhân dân cấp huyện
|
A2
|
Hương ước, quy ước
|
|
|
3
|
Thủ tục công nhận hương ước,
quy ước
|
Hương ước, quy ước
|
Ủy ban nhân dân cấp huyện
|
PHẦN II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ
GIỮA CÁC CƠ QUAN HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC
I. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TRUNG ƯƠNG
A. VĂN HÓA
A1. VĂN
HÓA CƠ SỞ
1. Thủ tục
cấp Huy chương Vàng, Huy chương Bạc, Giấy khen cho cuộc thi, liên hoan văn nghệ
quần chúng cấp toàn quốc và khu vực.
* Trình tự thực hiện:
Cơ quan, đơn vị tổ chức thi,
liên hoan văn nghệ quần chúng cấp toàn quốc và khu vực gửi hồ sơ đến Cục Văn
hóa cơ sở, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch đề nghị xét tặng huy chương vàng,
huy chương bạc và giấy khen cho tổ chức, cá nhân tham gia cuộc thi toàn quốc và
khu vực.
* Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp, trực tuyến
hoặc gửi qua bưu điện đến Cục Văn hóa cơ sở, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
* Thành phần, số lượng hồ
sơ:
Không quy định.
* Thời hạn giải quyết:
Không quy định.
* Đối tượng thực hiện
TTHC:
Cơ quan, đơn vị tổ chức thi,
liên hoan văn nghệ quần chúng cấp toàn quốc và khu vực.
* Cơ quan giải quyết
TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Cục Văn hóa cơ sở.
- Cơ quan phối hợp thực hiện
TTHC: Cơ quan, đơn vị tổ chức thi, liên hoan văn nghệ quần chúng cấp toàn quốc
và khu vực.
* Kết quả thực hiện TTHC:
Huy chương Vàng, Huy chương Bạc,
Giấy khen cho cuộc thi, liên hoan văn nghệ quần chúng cấp toàn quốc và khu vực.
* Phí, lệ phí:
Không quy định.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Không quy định.
* Yêu cầu, điều kiện thực
hiện TTHC: Không quy định.
* Căn cứ pháp lý của
TTHC:
Thông tư số 09/2016/TT-BVHTTDL
ngày 14 tháng 10 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định
về tổ chức thi, liên hoan văn nghệ quần chúng. Có hiệu lực thi hành từ ngày 01
tháng 12 năm 2016.
2. Thủ tục
thẩm định hồ sơ đề nghị công nhận ngày truyền thống.
* Trình tự thực hiện:
- Bộ, ngành, cấp tỉnh gửi trực
tiếp, trực tuyến hoặc qua bưu điện 01 bộ hồ sơ theo quy định tại các khoản 1, 2
và 3 Điều 6 Nghị định số 111/2018/NĐ-CP đến Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch đề
nghị thẩm định.
- Trường hợp hồ sơ không đầy đủ,
trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Bộ Văn hóa, Thể thao và
Du lịch có văn bản thông báo yêu cầu bổ sung hồ sơ. Khi nhận được văn bản thông
báo, cơ quan đề nghị công nhận bổ sung hồ sơ gửi cơ quan thẩm định.
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ,
trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Bộ Văn hóa, Thể thao và
Du lịch tổ chức thẩm định hồ sơ và ra văn bản thẩm định, gửi đến cơ quan đề nghị
công nhận. Trong trường hợp cần thiết, khi tiến hành thẩm định, Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch tổ chức lấy ý kiến của các cơ quan, đơn vị liên quan hoặc yêu cầu
cơ quan đề nghị công nhận giải trình.
- Văn bản thẩm định phải nêu rõ
ý kiến về nội dung quy định tại khoản 2 Điều 7 Nghị định số 111/2018/NĐ-CP và kết
luận cụ thể hồ sơ đủ điều kiện hoặc không đủ điều kiện trình Thủ tướng Chính phủ
xem xét, công nhận.
- Sau khi nhận được văn bản thẩm
định của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, cơ quan đề nghị có trách nhiệm nghiên
cứu, xây dựng Báo cáo giải trình, tiếp thu ý kiến thẩm định; bổ sung, hoàn thiện
hồ sơ theo quy định tại Điều 6 Nghị định số 111/2018/NĐ-CP trình Thủ tướng
Chính phủ xem xét, quyết định.
* Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp, trực tuyến
hoặc gửi qua bưu điện đến Cục Văn hóa cơ sở, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
* Thành phần, số lượng hồ
sơ:
(1) Công văn đề nghị công nhận
ngày truyền thống.
(2) Bản thuyết minh sự cần thiết,
tính giáo dục, ý nghĩa của việc công nhận ngày truyền thống.
(3) Bản chụp các tài liệu chứng
minh sự ra đời hoặc ngày diễn ra sự kiện đáng ghi nhớ.
(4) Văn bản thẩm định của cơ
quan thẩm định.
(5) Báo cáo giải trình, tiếp
thu ý kiến thẩm định.
* Thời hạn giải quyết:
15 ngày làm việc kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch tổ chức thẩm định hồ sơ và ra
văn bản thẩm định, gửi đến cơ quan đề nghị công nhận. Trong trường hợp cần thiết,
khi tiến hành thẩm định, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch tổ chức lấy ý kiến của
các cơ quan, đơn vị liên quan hoặc yêu cầu cơ quan đề nghị công nhận giải
trình.
* Đối tượng thực hiện
TTHC:
- Các bộ, ngành, cơ quan ngang
bộ, cơ quan thuộc Chính phủ.
- Tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương.
* Cơ quan giải quyết
TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Cục Văn hóa cơ sở.
- Cơ quan phối hợp thực hiện
TTHC: Các cơ quan, đơn vị có liên quan.
* Kết quả thực hiện TTHC:
Văn bản thẩm định của Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch.
* Phí, lệ phí:
Không quy định.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Không quy định.
* Yêu cầu, điều kiện thực
hiện TTHC:
1. Điều kiện công nhận ngày truyền
thống
a) Có tài liệu lịch sử thể hiện
ngày cụ thể đánh dấu bằng sự kiện đáng ghi nhớ;
b) Ngày diễn ra sự kiện đáng
ghi nhớ phải cách thời điểm đề nghị công nhận ít nhất là 10 năm;
c) Có tính giáo dục truyền thống
lịch sử và ý nghĩa đối với bộ, ngành, địa phương;
2. Thủ tướng Chính phủ quyết định
công nhận ngày truyền thống của bộ, ngành, cấp tỉnh.
* Căn cứ pháp lý của
TTHC:
Nghị định số 111/2018/NĐ-CP
ngày 31 tháng 8 năm 2018 của Chính phủ quy định về ngày thành lập, ngày truyền
thống, ngày hưởng ứng của các Bộ, ngành, địa phương. Có hiệu lực thi hành từ
ngày 15 tháng 10 năm 2018.
A2. DI SẢN
VĂN HÓA
3. Thủ tục
công nhận bảo vật quốc gia đối với bảo tàng chuyên ngành thuộc Bộ, ngành, tổ chức
chính trị, tổ chức chính trị-xã hội ở Trung ương.
* Trình tự thực hiện:
- Bảo tàng chuyên ngành thuộc Bộ,
ngành, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội ở trung ương gửi văn bản đề
nghị và hồ sơ hiện vật đến người đứng đầu Bộ, ngành, tổ chức chính trị, tổ chức
chính trị - xã hội ở trung ương là đơn vị chủ quản của bảo tàng kèm theo ý kiến
thẩm định bằng văn bản của Hội đồng khoa học của bảo tàng (hoặc các hội đồng
khác của bảo tàng có liên quan đến hiện vật).
- Trong thời hạn 10 ngày, kể từ
ngày nhận được văn bản đề nghị, Hồ sơ hiện vật và các văn bản có liên quan, Bộ
trưởng, người đứng đầu ngành, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội ở
trung ương xem xét, quyết định việc gửi văn bản đề nghị, Hồ sơ hiện vật và các
văn bản có liên quan đến Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Trong thời hạn 30 ngày kể từ
ngày nhận được văn bản đề nghị, Hồ sơ hiện vật và các văn bản có liên quan, Bộ
trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch giao Hội đồng giám định cổ vật thẩm định
hiện vật và Hồ sơ hiện vật.
- Trong thời hạn 10 ngày, kể từ
ngày có kết quả thẩm định của Hội đồng giám định cổ vật, Cục trưởng Cục Di sản
văn hóa báo cáo Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch xem xét, quyết định
việc gửi văn bản đề nghị Hội đồng Di sản văn hóa quốc gia thẩm định hiện vật và
Hồ sơ hiện vật.
- Trong thời hạn 10 ngày, kể từ
ngày có ý kiến thẩm định của Hội đồng Di sản văn hóa quốc gia, Bộ trưởng Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định công nhận
bảo vật quốc gia.
* Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp, trực tuyến
hoặc gửi qua bưu điện đến Cục Di sản văn hóa, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
* Thành phần, số lượng hồ
sơ:
- Thành phần hồ sơ:
(1) Văn bản đề nghị công nhận bảo
vật quốc gia (Mẫu số 2a ban hành kèm theo Thông tư số 13/2010/TT-BVHTTDL ngày
30 tháng 12 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định
trình tự, thủ tục đề nghị công nhận bảo vật quốc gia);
(2) Ý kiến thẩm định bằng văn bản
của Hội đồng khoa học của bảo tàng (hoặc các hội đồng khác của bảo tàng có liên
quan đến hiện vật);
(3) Hồ sơ hiện vật, gồm:
- Bản thuyết minh hiện vật đề
nghị công nhận bảo vật quốc gia, trong đó phải trình bày rõ đặc điểm của hiện vật
theo các tiêu chí quy định tại khoản 21 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Di sản văn hóa (Mẫu số 1 ban hành kèm theo Thông tư số
13/2010/TT-BVHTTDL ngày 30 tháng 12 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch quy định trình tự, thủ tục đề nghị công nhận bảo vật quốc gia);
- Ảnh: 01 ảnh tổng thể và 01 ảnh
đặc tả chi tiết (ảnh màu, từ cỡ 9cm x 12cm trở lên), chú thích đầy đủ, đảm bảo
thể hiện các đặc trưng cơ bản của hiện vật. Khuyến khích gửi kèm theo ảnh lưu
trữ trên các phương tiện kỹ thuật số;
- Bản ghi âm, ghi hình (nếu có)
phải có âm thanh, hình ảnh rõ nét thể hiện sự độc đáo của hiện vật (ghi trên
băng hoặc đĩa);
- Bản sao, bản dập (nếu có), bản
dịch đối với những hiện vật là sách, tài liệu chữ cổ hoặc hiện vật có hoa văn
trang trí, có chữ viết thể hiện trên hiện vật;
- Tài liệu khác liên quan đến
hiện vật (nếu có) gồm: Bài viết về hiện vật; xác nhận của nhân chứng đối với
các hiện vật có giá trị lịch sử; giấy chứng nhận đăng ký di vật, cổ vật theo
quy định tại khoản 1 Điều 2 Thông tư số 13/2010/TT- BVHTTDL ngày 30 tháng 12
năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định trình tự, thủ tục
đề nghị công nhận bảo vật quốc gia.
- Số lượng hồ sơ: 04 bộ.
(01 bộ hồ sơ lưu giữ tại đơn vị
lập hồ sơ; 03 bộ hồ sơ gửi đến các cơ quan có thẩm quyền đề nghị công nhận bảo
vật quốc gia theo quy định tại Điều 3 Thông tư số 13/2010/TT-BVHTTDL ngày 30
tháng 12 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định trình
tự, thủ tục đề nghị công nhận bảo vật quốc gia).
* Thời hạn giải quyết:
- Trong thời hạn 10 ngày, kể từ
ngày nhận được văn bản đề nghị, Hồ sơ hiện vật và các văn bản có liên quan, Bộ
trưởng, người đứng đầu ngành, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội ở
trung ương xem xét, quyết định việc gửi văn bản đề nghị, Hồ sơ hiện vật và các
văn bản có liên quan đến Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Trong thời hạn 30 ngày kể từ
ngày nhận được văn bản đề nghị, Hồ sơ hiện vật và các văn bản có liên quan, Bộ
trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch giao Hội đồng giám định cổ vật thẩm định
hiện vật và Hồ sơ hiện vật.
- Trong thời hạn 10 ngày, kể từ
ngày có kết quả thẩm định của Hội đồng giám định cổ vật, Cục trưởng Cục Di sản
văn hóa báo cáo Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch xem xét, quyết định
việc gửi văn bản đề nghị Hội đồng Di sản văn hóa quốc gia thẩm định hiện vật và
Hồ sơ hiện vật.
- Trong thời hạn 10 ngày, kể từ
ngày có ý kiến thẩm định của Hội đồng Di sản văn hóa quốc gia, Bộ trưởng Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định công nhận
bảo vật quốc gia.
* Đối tượng thực hiện
TTHC:
Bộ, ngành, tổ chức chính trị, tổ
chức chính trị-xã hội ở trung ương.
* Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Chính phủ.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Cơ quan phối hợp thực hiện
TTHC: Hội đồng Di sản văn hóa quốc gia.
* Kết quả thực hiện TTHC:
Quyết định của Thủ tướng Chính phủ.
* Phí, lệ phí:
Không quy định.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
(1) Bản thuyết minh về hiện vật
đề nghị công nhận bảo vật quốc gia (Mẫu số 1 ban hành kèm theo Thông tư số
13/2010/TT-BVHTTDL ngày 30 tháng 12 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch quy định về trình tự, thủ tục đề nghị công nhận bảo vật quốc gia).
(2) Văn bản đề nghị công nhận bảo
vật quốc gia (Mẫu số 2a ban hành kèm theo Thông tư số 13/2010/TT-BVHTTDL ngày
30 tháng 12 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về
trình tự, thủ tục đề nghị công nhận bảo vật quốc gia).
* Yêu cầu, điều kiện thực
hiện TTHC:
Hiện vật được đề nghị công nhận
bảo vật quốc gia phải có các tiêu chí sau đây:
(1) Là hiện vật gốc độc bản;
(2) Là hiện vật có hình thức độc
đáo;
(3) Là hiện vật có giá trị đặc
biệt liên quan đến một sự kiện trọng đại của đất nước hoặc liên quan đến sự
nghiệp của anh hùng dân tộc, danh nhân tiêu biểu; hoặc là tác phẩm nghệ thuật nổi
tiếng về giá trị tư tưởng, nhân văn, giá trị thẩm mỹ tiêu biểu cho một khuynh
hướng, một phong cách, một thời đại; hoặc là sản phẩm được phát minh, sáng chế
tiêu biểu, có giá trị thực tiễn cao, có tác dụng thúc đẩy xã hội phát triển ở một
giai đoạn lịch sử nhất định; hoặc là mẫu vật tự nhiên chứng minh cho các giai
đoạn hình thành và phát triển của lịch sử trái đất, lịch sử tự nhiên.
* Căn cứ pháp lý của
TTHC:
- Luật Di sản văn hóa số
28/2001/QH10 ngày 29 tháng 6 năm 2001. Có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01
năm 2002.
- Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Di sản văn hóa số 32/2009/QH12 ngày 18/6/2009. Có hiệu lực thi
hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2010.
- Nghị định số 98/2010/NĐ-CP
ngày 21 tháng 9 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật Di sản văn hóa và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Di sản văn
hóa. Có hiệu lực thi hành từ ngày 06 tháng 11 năm 2010.
- Thông tư số
13/2010/TT-BVHTTDL ngày 30 tháng 12 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch quy định về trình tự, thủ tục đề nghị công nhận bảo vật quốc gia. Có
hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 3 năm 2011.
Mẫu số 1
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN THUYẾT MINH VỀ HIỆN VẬT ĐỀ NGHỊ CÔNG NHẬN BẢO VẬT
QUỐC GIA
1. Tên hiện vật (tên gọi
phổ thông):
2. Tên khác (nếu có):
3. Tên đơn vị và cá nhân lưu
giữ hiện vật:
4. Số đăng ký: Do đơn vị,
cá nhân đề nghị tự quy định
5. Chất liệu: Chất liệu
chính
6. Kích thước (cm): ghi
rõ 03 kích thước cơ bản: Đường kính miệng, Đường kính đáy, chiều cao; Đối với
hiện vật thể khối dẹt: chiều dài, chiều rộng, chiều cao.
7. Trọng lượng (gram):
8. Số lượng: Nếu hiện vật
là 1 đơn vị thì ghi 1, nếu là bộ hiện vật thì ghi các thành phần hợp thành của
đơn vị hiện vật.
9. Miêu tả: Miêu tả ngắn
gọn đặc điểm của hiện vật: hình dáng (từ trên xuống dưới, từ trong ra ngoài), mầu
sắc, đề tài trang trí, kỹ thuật trang trí, dấu tích đặc biệt (có ảnh kèm theo).
10. Hiện trạng: Ghi rõ
hiện trạng, nguyên, sứt, phai màu, mọt, đã sửa chữa, phong hóa.
11. Niên đại: ghi niên đại
tuyệt đối, tương đối.
12. Nguồn gốc, xuất xứ: địa
điểm sưu tầm; hình thức sưu tầm (hiến tặng, mua, khai quật, tặng, cho).
13. Ghi chú:
14. Lý do lựa chọn: Chứng
minh các tiêu chí sau:
- Hiện vật gốc độc bản;
- Hiện vật có hình thức độc
đáo;
- Hiện vật có giá trị đặc biệt
liên quan đến một sự kiện trọng đại của đất nước hoặc liên quan đến sự nghiệp của
anh hùng dân tộc, danh nhân tiêu biểu, hoặc là tác phẩm nghệ thuật nổi tiếng về
giá trị tư tưởng, nhân văn, giá trị thẩm mỹ tiêu biểu cho một khuynh hướng, một
phong cách, một thời đại; hoặc là sản phẩm được phát minh, sáng chế tiêu biểu,
có giá trị thực tiễn cao, có tác dụng thúc đẩy xã hội phát triển ở một giai đoạn
lịch sử nhất định, hoặc là mẫu vật tự nhiên chứng minh cho các giai đoạn hình
thành và phát triển của lịch sử trái đất, lịch sử tự nhiên./.
|
…….., ngày ….
tháng …. năm ...
TÊN ĐƠN VỊ, CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ
(Ký tên và ghi rõ họ tên, nếu là tổ chức thì phải đóng dấu, ghi rõ chức vụ
người ký)
|
Mẫu số 2a
Kính
gửi:
...........................................................................
Căn cứ Thông tư số
13/2010/TT-BVHTTDL ngày 30 tháng 12 năm 2010 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
quy định trình tự, thủ tục đề nghị công nhận bảo vật quốc gia, sau khi nghiên cứu
các tiêu chí và quy định đối với hiện vật được đề nghị công nhận bảo vật quốc
gia,
(Tên tổ chức đề nghị công nhận
bảo vật quốc gia) trân trọng đề nghị ….. (như kính gửi) xem xét
trình Thủ tướng Chính phủ công nhận bảo vật quốc gia cho … (số lượng) hiện
vật thuộc quyền quản lý, sở hữu của..... (tên tổ chức đề nghị công nhận bảo
vật quốc gia). Danh sách hiện vật cụ thể như sau:
STT
|
Tên hiện vật
|
Đặc điểm chính của hiện vật
|
Ghi chú
|
1
|
|
|
|
2
|
|
|
|
...
|
|
|
|
(Tên tổ chức đề nghị công nhận
bảo vật quốc gia) cam kết thực hiện đầy đủ các yêu cầu về chuyên môn nghiệp
vụ trong quá trình làm thủ tục đề nghị công nhận bảo vật quốc gia và các quy định
của pháp luật có liên quan./.
Nơi nhận:
Tài liệu kèm theo
- Hồ sơ hiện vật;
- Văn bản thẩm định của Hội đồng khoa học của Bảo tàng (nếu có);
- .....................................
- .....................................
|
TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ
CÔNG NHẬN
BẢO VẬT QUỐC GIA
(Ký, đóng dấu và ghi rõ
họ tên, chức vụ người ký)
|
4. Thủ tục
công nhận bảo vật quốc gia đối với bảo tàng chuyên ngành thuộc các đơn vị trực
thuộc Bộ, ngành, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị- xã hội ở trung ương.
* Trình tự thực hiện:
- Bảo tàng chuyên ngành thuộc
các đơn vị trực thuộc Bộ, ngành, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội ở
trung ương gửi văn bản đề nghị và Hồ sơ hiện vật đến người đứng đầu cơ quan, tổ
chức chủ quản trực tiếp của bảo tàng kèm theo ý kiến thẩm định bằng văn bản của
Hội đồng khoa học của bảo tàng (hoặc các hội đồng khác của bảo tàng có liên
quan đến hiện vật).
- Trong thời hạn 10 ngày, kể từ
ngày nhận được Hồ sơ hiện vật và các văn bản có liên quan, người đứng đầu cơ
quan, tổ chức chủ quản trực tiếp của bảo tàng có trách nhiệm xem xét, quyết định
việc gửi văn bản đề nghị, Hồ sơ hiện vật và các văn bản có liên quan đến người
đứng đầu Bộ, ngành, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội ở trung ương
là đơn vị chủ quản của cơ quan, tổ chức.
- Trong thời hạn 10 ngày, kể từ
ngày nhận được văn bản đề nghị, Hồ sơ hiện vật và các văn bản có liên quan, Bộ
trưởng, người đứng đầu ngành, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội ở
trung ương xem xét, quyết định việc gửi văn bản đề nghị, Hồ sơ hiện vật và các
văn bản có liên quan đến Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Trong thời hạn 30 ngày kể từ
ngày nhận được văn bản đề nghị, Hồ sơ hiện vật và các văn bản có liên quan, Bộ
trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch giao Hội đồng giám định cổ vật thẩm định
hiện vật và Hồ sơ hiện vật.
- Trong thời hạn 10 ngày, kể từ
ngày có kết quả thẩm định của Hội đồng giám định cổ vật, Cục trưởng Cục Di sản
văn hóa báo cáo Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch xem xét, quyết định
việc gửi văn bản đề nghị Hội đồng Di sản văn hóa quốc gia thẩm định hiện vật và
Hồ sơ hiện vật.
- Trong thời hạn 10 ngày, kể từ
ngày có ý kiến thẩm định của Hội đồng Di sản văn hóa quốc gia, Bộ trưởng Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định công nhận
bảo vật quốc gia.
* Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp, trực tuyến
hoặc gửi qua bưu điện đến Cục Di sản văn hóa, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
* Thành phần, số lượng hồ
sơ:
- Thành phần hồ sơ:
(1) Văn bản đề nghị công nhận bảo
vật quốc gia (Mẫu số 2a ban hành kèm theo Thông tư số 13/2010/TT-BVHTTDL ngày
30 tháng 12 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định
trình tự, thủ tục đề nghị công nhận bảo vật quốc gia);
(2) Ý kiến thẩm định bằng văn bản
của Hội đồng khoa học của bảo tàng (hoặc các hội đồng khác của bảo tàng có liên
quan đến hiện vật);
(3) Hồ sơ hiện vật, gồm:
- Bản thuyết minh hiện vật đề
nghị công nhận bảo vật quốc gia, trong đó phải trình bày rõ đặc điểm của hiện vật
theo các tiêu chí quy định tại khoản 21 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Di sản văn hóa (Mẫu số 1 ban hành kèm theo Thông tư số
13/2010/TT-BVHTTDL ngày 30 tháng 12 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch quy định trình tự, thủ tục đề nghị công nhận bảo vật quốc gia);
- Ảnh: 01 ảnh tổng thể và 01 ảnh
đặc tả chi tiết (ảnh màu, từ cỡ 9cm x 12cm trở lên), chú thích đầy đủ, đảm bảo
thể hiện các đặc trưng cơ bản của hiện vật. Khuyến khích gửi kèm theo ảnh lưu
trữ trên các phương tiện kỹ thuật số;
- Bản ghi âm, ghi hình (nếu có)
phải có âm thanh, hình ảnh rõ nét thể hiện sự độc đáo của hiện vật (ghi trên
băng hoặc đĩa);
- Bản sao, bản dập (nếu có), bản
dịch đối với những hiện vật là sách, tài liệu chữ cổ hoặc hiện vật có hoa văn
trang trí, có chữ viết thể hiện trên hiện vật;
- Tài liệu khác liên quan đến
hiện vật (nếu có) gồm: Bài viết về hiện vật; xác nhận của nhân chứng đối với
các hiện vật có giá trị lịch sử; giấy chứng nhận đăng ký di vật, cổ vật theo
quy định tại khoản 1 Điều 2 Thông tư số 13/2010/TT- BVHTTDL ngày 30 tháng 12
năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định trình tự, thủ tục
đề nghị công nhận bảo vật quốc gia.
- Số lượng hồ sơ: 04 bộ.
(01 bộ hồ sơ lưu giữ tại đơn vị
lập hồ sơ; 03 bộ hồ sơ gửi đến các cơ quan có thẩm quyền đề nghị công nhận bảo
vật quốc gia theo quy định tại Điều 3 Thông tư số 13/2010/TT-BVHTTDL ngày 30
tháng 12 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định trình
tự, thủ tục đề nghị công nhận bảo vật quốc gia).
* Thời hạn giải quyết:
- Trong thời hạn 10 ngày, kể từ
ngày nhận được Hồ sơ hiện vật và các văn bản có liên quan, người đứng đầu cơ
quan, tổ chức chủ quản trực tiếp của bảo tàng có trách nhiệm xem xét, quyết định
việc gửi văn bản đề nghị, Hồ sơ hiện vật và các văn bản có liên quan đến người
đứng đầu Bộ, ngành, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội ở trung ương
là đơn vị chủ quản của cơ quan, tổ chức.
- Trong thời hạn 10 ngày, kể từ
ngày nhận được văn bản đề nghị, Hồ sơ hiện vật và các văn bản có liên quan, Bộ
trưởng, người đứng đầu ngành, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội ở
trung ương xem xét, quyết định việc gửi văn bản đề nghị, Hồ sơ hiện vật và các
văn bản có liên quan đến Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Trong thời hạn 30 ngày kể từ
ngày nhận được văn bản đề nghị, Hồ sơ hiện vật và các văn bản có liên quan, Bộ
trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch giao Hội đồng giám định cổ vật thẩm định
hiện vật và Hồ sơ hiện vật.
- Trong thời hạn 10 ngày, kể từ
ngày có kết quả thẩm định của Hội đồng giám định cổ vật, Cục trưởng Cục Di sản
văn hóa báo cáo Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch xem xét, quyết định
việc gửi văn bản đề nghị Hội đồng Di sản văn hóa quốc gia thẩm định hiện vật và
Hồ sơ hiện vật.
- Trong thời hạn 10 ngày, kể từ
ngày có ý kiến thẩm định của Hội đồng Di sản văn hóa quốc gia, Bộ trưởng Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định công nhận
bảo vật quốc gia.
* Đối tượng thực hiện
TTHC:
Bảo tàng chuyên ngành thuộc các
đơn vị trực thuộc Bộ, ngành, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội ở
trung ương.
* Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Chính phủ.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Cơ quan phối hợp thực hiện
TTHC:
+ Hội đồng khoa học của bảo
tàng (hoặc các hội đồng khác của bảo tàng có liên quan đến hiện vật) - Đơn vị đề
nghị công nhận bảo vật quốc gia.
+ Hội đồng giám định cổ vật của
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
+ Hội đồng Di sản văn hóa quốc
gia.
* Kết quả thực hiện TTHC:
Quyết định của Thủ tướng Chính phủ.
* Phí, lệ phí:
Không quy định.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
(1) Bản thuyết minh về hiện vật
đề nghị công nhận bảo vật quốc gia (Mẫu số 1 ban hành kèm theo Thông tư số
13/2010/TT-BVHTTDL ngày 30 tháng 12 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch quy định về trình tự, thủ tục đề nghị công nhận bảo vật quốc gia).
(2) Văn bản đề nghị công nhận bảo
vật quốc gia (Mẫu số 2a ban hành kèm theo Thông tư số 13/2010/TT-BVHTTDL ngày
30 tháng 12 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về
trình tự, thủ tục đề nghị công nhận bảo vật quốc gia).
* Yêu cầu, điều kiện thực
hiện TTHC:
Hiện vật được đề nghị công nhận
bảo vật quốc gia phải có các tiêu chí sau đây:
(1) Là hiện vật gốc độc bản;
(2) Là hiện vật có hình thức độc
đáo;
(3) Là hiện vật có giá trị đặc
biệt liên quan đến một sự kiện trọng đại của đất nước hoặc liên quan đến sự
nghiệp của anh hùng dân tộc, danh nhân tiêu biểu; hoặc là tác phẩm nghệ thuật nổi
tiếng về giá trị tư tưởng, nhân văn, giá trị thẩm mỹ tiêu biểu cho một khuynh
hướng, một phong cách, một thời đại; hoặc là sản phẩm được phát minh, sáng chế
tiêu biểu, có giá trị thực tiễn cao, có tác dụng thúc đẩy xã hội phát triển ở một
giai đoạn lịch sử nhất định; hoặc là mẫu vật tự nhiên chứng minh cho các giai
đoạn hình thành và phát triển của lịch sử trái đất, lịch sử tự nhiên.
* Căn cứ pháp lý của
TTHC:
- Luật Di sản văn hóa số
28/2001/QH10 ngày 29 tháng 6 năm 2001. Có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01
năm 2002.
- Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Di sản văn hóa số 32/2009/QH12 ngày 18 tháng 6 năm 2009. Có hiệu
lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2010.
- Nghị định số 98/2010/NĐ-CP
ngày 21 tháng 9 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật Di sản văn hóa và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Di sản văn
hóa. Có hiệu lực thi hành từ ngày 06 tháng 11 năm 2010.
- Thông tư số
13/2010/TT-BVHTTDL ngày 30 tháng 12 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch quy định về trình tự, thủ tục đề nghị công nhận bảo vật quốc gia. Có
hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 3 năm 2011.
Mẫu số 1
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------
BẢN THUYẾT MINH VỀ HIỆN VẬT
ĐỀ NGHỊ CÔNG NHẬN BẢO VẬT QUỐC GIA
1. Tên hiện vật (tên gọi
phổ thông):
2. Tên khác (nếu có):
3. Tên đơn vị và cá nhân lưu
giữ hiện vật:
4. Số đăng ký: Do đơn vị,
cá nhân đề nghị tự quy định
5. Chất liệu: Chất liệu
chính
6. Kích thước (cm): ghi
rõ 03 kích thước cơ bản: Đường kính miệng, Đường kính đáy, chiều cao; Đối với
hiện vật thể khối dẹt: chiều dài, chiều rộng, chiều cao.
7. Trọng lượng (gram):
8. Số lượng: Nếu hiện vật
là 1 đơn vị thì ghi 1, nếu là bộ hiện vật thì ghi các thành phần hợp thành của
đơn vị hiện vật.
9. Miêu tả: Miêu tả ngắn
gọn đặc điểm của hiện vật: hình dáng (từ trên xuống dưới, từ trong ra ngoài), mầu
sắc, đề tài trang trí, kỹ thuật trang trí, dấu tích đặc biệt (có ảnh kèm theo).
10. Hiện trạng: Ghi rõ
hiện trạng, nguyên, sứt, phai màu, mọt, đã sửa chữa, phong hóa.
11. Niên đại: ghi niên đại
tuyệt đối, tương đối.
12. Nguồn gốc, xuất xứ:
địa điểm sưu tầm; hình thức sưu tầm (hiến tặng, mua, khai quật, tặng, cho).
13. Ghi chú:
14. Lý do lựa chọn: Chứng
minh các tiêu chí sau:
- Hiện vật gốc độc bản;
- Hiện vật có hình thức độc
đáo;
- Hiện vật có giá trị đặc biệt
liên quan đến một sự kiện trọng đại của đất nước hoặc liên quan đến sự nghiệp của
anh hùng dân tộc, danh nhân tiêu biểu, hoặc là tác phẩm nghệ thuật nổi tiếng về
giá trị tư tưởng, nhân văn, giá trị thẩm mỹ tiêu biểu cho một khuynh hướng, một
phong cách, một thời đại; hoặc là sản phẩm được phát minh, sáng chế tiêu biểu,
có giá trị thực tiễn cao, có tác dụng thúc đẩy xã hội phát triển ở một giai đoạn
lịch sử nhất định, hoặc là mẫu vật tự nhiên chứng minh cho các giai đoạn hình
thành và phát triển của lịch sử trái đất, lịch sử tự nhiên./.
|
…….., ngày ….
tháng …. năm ...
TÊN ĐƠN VỊ, CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ
(Ký tên và ghi rõ họ tên, nếu là tổ chức thì phải đóng dấu, ghi rõ chức vụ
người ký)
|
Mẫu số 2a
Kính
gửi:
...........................................................................
Căn cứ Thông tư số
13/2010/TT-BVHTTDL ngày 30 tháng 12 năm 2010 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
quy định trình tự, thủ tục đề nghị công nhận bảo vật quốc gia, sau khi nghiên cứu
các tiêu chí và quy định đối với hiện vật được đề nghị công nhận bảo vật quốc
gia,
(Tên tổ chức đề nghị công nhận
bảo vật quốc gia) trân trọng đề nghị ….. (như kính gửi) xem xét
trình Thủ tướng Chính phủ công nhận bảo vật quốc gia cho … (số lượng) hiện
vật thuộc quyền quản lý, sở hữu của..... (tên tổ chức đề nghị công nhận bảo
vật quốc gia). Danh sách hiện vật cụ thể như sau:
STT
|
Tên hiện vật
|
Đặc điểm chính của hiện vật
|
Ghi chú
|
1
|
|
|
|
2
|
|
|
|
...
|
|
|
|
(Tên tổ chức đề nghị công nhận
bảo vật quốc gia) cam kết thực hiện đầy đủ các yêu cầu về chuyên môn nghiệp
vụ trong quá trình làm thủ tục đề nghị công nhận bảo vật quốc gia và các quy định
của pháp luật có liên quan./.
Tài liệu kèm
theo
- Hồ sơ hiện vật;
- Văn bản thẩm định của Hội đồng khoa học của Bảo tàng (nếu có);
-
.....................................
- .....................................
|
TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ
CÔNG NHẬN
BẢO VẬT QUỐC GIA
(Ký, đóng dấu và ghi rõ
họ tên, chức vụ người ký)
|
5. Thủ tục
đưa bảo vật quốc gia ra nước ngoài phục vụ hoạt động đối ngoại cấp nhà nước.
* Trình tự thực hiện:
- Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch gửi văn bản thông báo mục đích, yêu cầu phối hợp thực hiện việc
đưa bảo vật quốc gia ra nước ngoài (kèm theo danh mục bảo vật quốc gia theo Mẫu
số 02 ban hành kèm theo Quyết định số 23/2016/QĐ-TTg ngày 07 tháng 6 năm 2016 của
Thủ tướng Chính phủ) đến Bộ, ngành, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội
ở Trung ương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, tổ chức, cá nhân là chủ sở hữu hoặc được
giao quản lý di tích có bảo vật quốc gia, tổ chức, cá nhân là chủ sở hữu bảo vật
quốc gia.
- Trong thời gian 10 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận được văn bản thông báo, Bộ trưởng, người đứng đầu ngành,
tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội ở Trung ương, Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh, tổ chức, cá nhân là chủ sở hữu hoặc được giao quản lý di
tích có bảo vật quốc gia, tổ chức, cá nhân là chủ sở hữu bảo vật quốc gia gửi
văn bản đến Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch xác nhận đồng ý tham gia việc đưa bảo
vật quốc gia ra nước ngoài; trường hợp không đồng ý cần nêu rõ lý do.
- Trong thời gian 45 ngày, kể từ
ngày nhận được văn bản xác nhận đồng ý, Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
có trách nhiệm thành lập Hội đồng xác định giá trị bằng tiền để mua bảo hiểm
cho bảo vật quốc gia được đưa ra nước ngoài; xin ý kiến các Bộ, ngành liên
quan; hoàn thiện hồ sơ và gửi văn bản đề nghị Thủ tướng Chính phủ cho phép đưa
bảo vật quốc gia ra nước ngoài (kèm 01 bộ hồ sơ theo quy định).
- Sau khi có Quyết định của Thủ
tướng Chính phủ cho phép đưa bảo vật quốc gia ra nước ngoài, Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch chủ trì, phối hợp với các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan
tổ chức thực hiện việc đưa bảo vật quốc gia ra nước ngoài và đưa bảo vật quốc
gia trở lại Việt Nam theo trình tự sau:
+ Ký kết hợp đồng đưa bảo vật
quốc gia ra nước ngoài để trưng bày, triển lãm hoặc hợp đồng đưa bảo vật quốc
gia ra nước ngoài để nghiên cứu, bảo quản;
+ Yêu cầu đối tác nước ngoài
hoàn thành việc mua bảo hiểm cho bảo vật quốc gia theo hợp đồng đã được ký kết;
+ Thực hiện các thủ tục giao nhận,
tạm xuất, tái nhập và các thủ tục cần thiết khác để đưa bảo vật quốc ra nước
ngoài theo quy định;
+ Tổ chức đưa bảo vật quốc gia
ra nước ngoài;
+ Trong thời hạn 20 ngày, kể từ
ngày kết thúc trưng bày, triển lãm, nghiên cứu hoặc bảo quản bảo vật quốc gia ở
nước ngoài, tổ chức đưa bảo vật quốc gia trở lại nơi lưu giữ ban đầu ở Việt
Nam;
+ Báo cáo Thủ tướng Chính phủ kết
quả thực hiện ngay sau khi bảo vật quốc gia được đưa trở lại nơi lưu giữ ban đầu
ở Việt Nam; nội dung báo cáo phải nêu rõ kết quả thực hiện việc đưa bảo vật quốc
gia ra nước ngoài theo hợp đồng đã ký kết với đối tác nước ngoài và tình trạng
bảo vật quốc gia trong thời gian ở nước ngoài, tình trạng khi trở lại Việt Nam.
* Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp, trực tuyến
hoặc gửi qua bưu điện đến Cục Di sản văn hóa, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
* Thành phần, số lượng hồ
sơ:
- Thành phần hồ sơ:
(1) Văn bản xác nhận đồng ý
tham gia việc đưa bảo vật quốc gia ra nước ngoài của Bộ trưởng, người đứng đầu
ngành, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội ở Trung ương, Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh, tổ chức, cá nhân là chủ sở hữu hoặc được giao quản lý di
tích có bảo vật quốc gia, tổ chức, cá nhân là chủ sở hữu bảo vật quốc gia;
(2) Danh mục bảo vật quốc gia
đưa ra nước ngoài (Mẫu số 02 ban hành kèm theo Quyết định số 23/2016/QĐ-TTg
ngày 07 tháng 6 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ).
(3) Bản sao có chứng thực và bản
dịch tiếng Việt có chứng thực văn bản thỏa thuận nguyên tắc về việc đưa bảo vật
quốc gia ra nước ngoài.
(4) Bản sao có chứng thực và bản
dịch tiếng Việt có chứng thực hợp đồng nguyên tắc bảo hiểm quốc tế từ phía tiếp
nhận bảo vật quốc gia khi đưa ra nước ngoài.
(5) Bản thuyết minh nội dung
trưng bày, giới thiệu bảo vật quốc gia đối với bảo vật quốc gia được đưa ra nước
ngoài để trưng bày, triển lãm hoặc bản thuyết minh mục đích và kết quả dự kiến
của việc nghiên cứu, bảo quản đối với bảo vật quốc gia được đưa ra nước ngoài để
nghiên cứu hoặc bảo quản.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
* Thời hạn giải quyết:
- Trong thời gian 10 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận được văn bản thông báo, Bộ trưởng, người đứng đầu ngành,
tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội ở Trung ương, Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh, tổ chức, cá nhân là chủ sở hữu hoặc được giao quản lý di
tích có bảo vật quốc gia, tổ chức, cá nhân là chủ sở hữu bảo vật quốc gia gửi
văn bản đến Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch xác nhận đồng ý tham gia việc đưa bảo
vật quốc gia ra nước ngoài; trường hợp không đồng ý cần nêu rõ lý do.
- Trong thời gian 45 ngày, kể từ
ngày nhận được văn bản xác nhận đồng ý, Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
có trách nhiệm thành lập Hội đồng xác định giá trị bằng tiền để mua bảo hiểm
cho bảo vật quốc gia được đưa ra nước ngoài; xin ý kiến các Bộ, ngành liên
quan; hoàn thiện hồ sơ và gửi văn bản đề nghị Thủ tướng Chính phủ cho phép đưa
bảo vật quốc gia ra nước ngoài (kèm 01 bộ hồ sơ theo quy định).
* Đối tượng thực hiện
TTHC:
Bộ, ngành, tổ chức chính trị, tổ
chức chính trị - xã hội ở Trung ương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, tổ chức, cá
nhân là chủ sở hữu hoặc được giao quản lý di tích có bảo vật quốc gia, tổ chức,
cá nhân là chủ sở hữu bảo vật quốc gia.
* Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Thủ tướng Chính phủ.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Cơ quan phối hợp thực hiện
TTHC: Các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan tổ chức thực hiện việc đưa bảo
vật quốc gia ra nước ngoài và đưa bảo vật quốc gia trở lại Việt Nam
* Kết quả thực hiện TTHC:
Quyết định của Thủ tướng Chính phủ.
* Phí, lệ phí:
Không quy định.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
Danh mục bảo vật quốc gia đưa
ra nước ngoài (Mẫu số 02 ban hành kèm theo Quyết định số 23/2016/QĐ-TTg ngày 07
tháng 6 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ Quy định việc đưa bảo vật quốc gia ra
nước ngoài có thời hạn để trưng bày, triển lãm, nghiên cứu hoặc bảo quản).
* Yêu cầu, điều kiện thực
hiện TTHC:
(1) Phải bảo đảm các điều kiện:
- Có sự bảo hiểm từ phía tiếp
nhận bảo vật quốc gia;
- Có quyết định của Thủ tướng
Chính phủ cho phép đưa bảo vật quốc gia ra nước ngoài.
(2) Phải được xây dựng phương
án bảo đảm an ninh, an toàn, không bị hư hại đối với bảo vật quốc gia trong quá
trình vận chuyển ra nước ngoài, lưu giữ tạm thời tại nước ngoài và đưa trở lại
Việt Nam.
(3) Phải được xác định giá trị
bằng tiền của bảo vật quốc gia làm cơ sở cho việc mua bảo hiểm.
(4) Được miễn kiểm tra thực tế
khi giải quyết thủ tục hải quan tại cửa khẩu.
(5) Bảo vật quốc gia đang được
bảo vệ và phát huy giá trị tại di tích chỉ được đưa ra nước ngoài để nghiên cứu,
bảo quản hoặc phục vụ hoạt động đối ngoại cấp nhà nước.
(6) Đối tác nước ngoài tiếp nhận
bảo vật quốc gia phải bảo đảm tính hợp pháp, có cơ sở vật chất, năng lực khoa học,
kỹ thuật và công nghệ phù hợp với việc trưng bày, triển lãm, nghiên cứu hoặc bảo
quản.
* Căn cứ pháp lý của
TTHC:
- Luật Di sản văn hóa số
28/2001/QH10 ngày 29 tháng 6 năm 2001. Có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01
năm 2002.
- Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Di sản văn hóa số 32/2009/QH12 ngày 18 tháng 6 năm 2009. Có hiệu
lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2010.
- Nghị định số 98/2010/NĐ-CP
ngày 21 tháng 9 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật Di sản văn hóa và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Di sản văn
hóa. Có hiệu lực thi hành từ ngày 06 tháng 11 năm 2010.
- Quyết định số 23/2016/QĐ-TTg
ngày 07 tháng 6 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ quy định việc đưa bảo vật quốc
gia ra nước ngoài có thời hạn để trưng bày, triển lãm, nghiên cứu hoặc bảo quản.
Có hiệu lực thi hành từ ngày 25 tháng 7 năm 2016.
Mẫu số 02
TÊN TỔ CHỨC ĐỀ
NGHỊ(1)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
(Tên địa phương),
ngày … tháng … năm …..
|
DANH MỤC BẢO VẬT QUỐC GIA ĐƯA RA NƯỚC NGOÀI ĐỂ...
(2)
STT
|
Tên bảo vật quốc gia(3)
|
Chất liệu chính
|
Số lượng
|
Nguồn gốc
|
Niên đại
|
Kích thước (cm)
|
Số kiểm kê
|
Hình ảnh
|
Số và ngày QĐ BVQG
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số bảo vật quốc gia:
... (Bằng chữ: ...)
NGƯỜI LẬP DANH
SÁCH
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên,
chức vụ người ký)
|
____________________
(1) Bộ, ngành, tổ chức
chính trị, tổ chức chính trị - xã hội ở Trung ương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
(2) Ghi rõ để trưng
bày, triển lãm, nghiên cứu hoặc bảo quản.
(3) Ghi chính xác
tên bảo vật quốc gia theo Quyết định công nhận.
6. Thủ tục
đưa bảo vật quốc gia thuộc bảo tàng chuyên ngành ra nước ngoài theo chương
trình hợp tác quốc tế để giới thiệu, quảng bá lịch sử, văn hóa, đất nước và con
người Việt Nam.
* Trình tự thực hiện:
- Bộ trưởng, người đứng đầu
ngành, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội ở Trung ương gửi 01 bộ hồ
sơ theo quy định đến Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Trong thời gian 45 ngày, kể từ
ngày nhận được hồ sơ, Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch có trách nhiệm
xem xét, thành lập Hội đồng xác định giá trị bằng tiền để mua bảo hiểm cho bảo
vật quốc gia được đưa ra nước ngoài; xin ý kiến các Bộ, ngành liên quan; hoàn
thiện hồ sơ và có ý kiến đồng ý bằng văn bản; trường hợp không đồng ý phải có
văn bản trả lời nêu rõ lý do.
- Trong thời gian 10 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận được ý kiến đồng ý bằng văn bản của Bộ trưởng Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch, Bộ trưởng, người đứng đầu ngành, tổ chức chính trị, tổ chức
chính trị - xã hội ở Trung ương gửi văn bản đề nghị Thủ tướng Chính phủ cho phép
đưa bảo vật quốc gia ra nước ngoài (kèm 01 bộ hồ sơ theo quy định và ý kiến đồng
ý bằng văn bản của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch).
- Sau khi có Quyết định của Thủ
tướng Chính phủ cho phép đưa bảo vật quốc gia ra nước ngoài, Bộ, ngành, tổ chức
chính trị, tổ chức chính trị - xã hội ở Trung ương tổ chức thực hiện việc đưa bảo
vật quốc gia ra nước ngoài và đưa bảo vật quốc gia trở lại Việt Nam theo trình
tự:
+ Ký kết hợp đồng đưa bảo vật
quốc gia ra nước ngoài để trưng bày, triển lãm hoặc hợp đồng đưa bảo vật quốc
gia ra nước ngoài để nghiên cứu, bảo quản;
+ Yêu cầu đối tác nước ngoài
hoàn thành việc mua bảo hiểm cho bảo vật quốc gia theo hợp đồng đã được ký kết;
+ Thực hiện các thủ tục giao nhận,
tạm xuất, tái nhập và các thủ tục cần thiết khác để đưa bảo vật quốc ra nước
ngoài theo quy định;
+ Tổ chức đưa bảo vật quốc gia
ra nước ngoài;
+ Trong thời hạn 20 ngày, kể từ
ngày kết thúc trưng bày, triển lãm, nghiên cứu hoặc bảo quản bảo vật quốc gia ở
nước ngoài, tổ chức đưa bảo vật quốc gia trở lại nơi lưu giữ ban đầu ở Việt
Nam.
- Bộ, ngành, tổ chức chính trị,
tổ chức chính trị - xã hội ở Trung ương phối hợp với Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch báo cáo Thủ tướng Chính phủ kết quả thực hiện ngay sau khi bảo vật quốc
gia được đưa trở lại nơi lưu giữ ban đầu ở Việt Nam; nội dung báo cáo phải nêu
rõ kết quả thực hiện việc đưa bảo vật quốc gia ra nước ngoài theo hợp đồng đã
ký kết với đối tác nước ngoài và tình trạng bảo vật quốc gia trong thời gian ở
nước ngoài, tình trạng khi trở lại Việt Nam.
* Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp, trực tuyến
hoặc gửi qua bưu điện đến Cục Di sản văn hóa, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
* Thành phần, số lượng hồ
sơ:
- Thành phần hồ sơ:
(1) Văn bản đề nghị của Bộ trưởng,
người đứng đầu ngành, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội ở Trung
ương (Mẫu số 01 ban hành kèm theo Quyết định số 23/2016/QĐ-TTg ngày 07 tháng 6
năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ).
(2) Danh mục bảo vật quốc gia
đưa ra nước ngoài (Mẫu số 02 ban hành kèm theo Quyết định số 23/2016/QĐ-TTg
ngày 07 tháng 6 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ).
(3) Bản sao có chứng thực và bản
dịch tiếng Việt có chứng thực văn bản thỏa thuận nguyên tắc về việc đưa bảo vật
quốc gia ra nước ngoài.
(4) Bản sao có chứng thực và bản
dịch tiếng Việt có chứng thực hợp đồng nguyên tắc bảo hiểm quốc tế từ phía tiếp
nhận bảo vật quốc gia khi đưa ra nước ngoài.
(5) Bản thuyết minh nội dung
trưng bày, giới thiệu bảo vật quốc gia đối với bảo vật quốc gia được đưa ra nước
ngoài để trưng bày, triển lãm hoặc bản thuyết minh mục đích và kết quả dự kiến
của việc nghiên cứu, bảo quản đối với bảo vật quốc gia được đưa ra nước ngoài để
nghiên cứu hoặc bảo quản.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
* Thời hạn giải quyết:
- Trong thời gian 45 ngày, kể từ
ngày nhận được hồ sơ, Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch có trách nhiệm
xem xét, thành lập Hội đồng xác định giá trị bằng tiền để mua bảo hiểm cho bảo
vật quốc gia được đưa ra nước ngoài; xin ý kiến các Bộ, ngành liên quan; hoàn
thiện hồ sơ và có ý kiến đồng ý bằng văn bản; trường hợp không đồng ý phải có
văn bản trả lời nêu rõ lý do.
- Trong thời gian 10 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận được ý kiến đồng ý bằng văn bản của Bộ trưởng Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch, Bộ trưởng, người đứng đầu ngành, tổ chức chính trị, tổ chức
chính trị - xã hội ở Trung ương gửi văn bản đề nghị Thủ tướng Chính phủ cho
phép đưa bảo vật quốc gia ra nước ngoài (kèm 01 bộ hồ sơ theo quy định và ý kiến
đồng ý bằng văn bản của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch).
* Đối tượng thực hiện
TTHC:
Bộ trưởng, người đứng đầu
ngành, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội ở Trung ương.
* Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Thủ tướng Chính phủ.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Cơ quan phối hợp thực hiện
TTHC: Các Bộ, ngành có liên quan.
* Kết quả thực hiện TTHC:
Quyết định của Thủ tướng Chính phủ.
* Phí, lệ phí:
Không quy định.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
(1) Công văn về việc đề nghị
đưa bảo vật quốc gia ra nước ngoài (Mẫu số 01 ban hành kèm theo Quyết định số
23/2016/QĐ-TTg ngày 07 tháng 6 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ Quy định việc
đưa bảo vật quốc gia ra nước ngoài có thời hạn để trưng bày, triển lãm, nghiên
cứu hoặc bảo quản).
(2) Danh mục bảo vật quốc gia
đưa ra nước ngoài (Mẫu số 02 ban hành kèm theo Quyết định số 23/2016/QĐ-TTg
ngày 07 tháng 6 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ Quy định việc đưa bảo vật quốc
gia ra nước ngoài có thời hạn để trưng bày, triển lãm, nghiên cứu hoặc bảo quản).
* Yêu cầu, điều kiện thực
hiện TTHC:
(1) Phải bảo đảm các điều kiện:
- Có sự bảo hiểm từ phía tiếp
nhận bảo vật quốc gia;
- Có quyết định của Thủ tướng
Chính phủ cho phép đưa bảo vật quốc gia ra nước ngoài.
(2) Phải được xây dựng phương
án bảo đảm an ninh, an toàn, không bị hư hại đối với bảo vật quốc gia trong quá
trình vận chuyển ra nước ngoài, lưu giữ tạm thời tại nước ngoài và đưa trở lại
Việt Nam.
(3) Phải được xác định giá trị
bằng tiền của bảo vật quốc gia làm cơ sở cho việc mua bảo hiểm.
(4) Được miễn kiểm tra thực tế
khi giải quyết thủ tục hải quan tại cửa khẩu.
(5) Bảo vật quốc gia đang được
bảo vệ và phát huy giá trị tại di tích chỉ được đưa ra nước ngoài để nghiên cứu,
bảo quản hoặc phục vụ hoạt động đối ngoại cấp nhà nước.
(6) Đối tác nước ngoài tiếp nhận
bảo vật quốc gia phải bảo đảm tính hợp pháp, có cơ sở vật chất, năng lực khoa học,
kỹ thuật và công nghệ phù hợp với việc trưng bày, triển lãm, nghiên cứu hoặc bảo
quản.
* Căn cứ pháp lý của
TTHC:
- Luật Di sản văn hóa số
28/2001/QH10 ngày 29 tháng 6 năm 2001. Có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01
năm 2002.
- Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Di sản văn hóa số 32/2009/QH12 ngày 18 tháng 6 năm 2009. Có hiệu
lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2010.
- Nghị định số 98/2010/NĐ-CP
ngày 21 tháng 9 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật Di sản văn hóa và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Di sản văn
hóa. Có hiệu lực thi hành từ ngày 06 tháng 11 năm 2010.
- Quyết định số 23/2016/QĐ-TTg
ngày 07 tháng 6 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ Quy định việc đưa bảo vật quốc
gia ra nước ngoài có thời hạn để trưng bày, triển lãm, nghiên cứu hoặc bảo quản.
Có hiệu lực thi hành từ ngày 25 tháng 7 năm 2016.
Mẫu số 01
Kính
gửi: Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
1. Căn cứ quy định của pháp luật
về di sản văn hóa, trân trọng đề nghị Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch thực hiện
quy trình, thủ tục đề nghị Thủ tướng Chính phủ cho phép ...1 mang
.... (số lượng, theo Danh mục...) bảo vật quốc gia ra nước ngoài.
2. Mục đích:
(Nêu rõ mục đích đưa bảo vật
quốc gia ra nước ngoài để: trưng bày, triển lãm; nghiên cứu hoặc bảo quản.)
3. Nội dung/Kết quả dự kiến:
(- Đối với bảo vật quốc gia
được đưa ra nước ngoài để trưng bày, triển lãm: Nêu rõ mục đích, nội dung trưng
bày, triển lãm;
- Đối với bảo vật quốc gia
được đưa ra nước ngoài để nghiên cứu hoặc bảo quản: Nêu rõ mục đích/lý do cần
nghiên cứu hoặc bảo quản và kết quả dự kiến.)
4. Thông tin về đối tác (bên tiếp
nhận) bảo vật quốc gia tại nước ngoài:
- Tên tổ chức/cá nhân:
- Người đứng đại diện theo pháp
luật:
- Địa chỉ:
-
Quốc gia:
- Điện thoại:
-
Fax:
- Email:
5. Thời gian đưa bảo vật quốc
gia đi... (tên nước đưa bảo vật quốc gia đi):
- Thời gian trưng bày, triển
lãm, nghiên cứu hoặc bảo quản ở nước ngoài:
- Thời gian đưa đi:
- Thời gian về đến Việt Nam:
6. Cam kết đưa bảo vật quốc gia
về Việt Nam sau khi hoàn thành việc trưng bày, triển lãm, nghiên cứu, hoặc bảo
quản:
Tài liệu kèm theo:
- ……………………………;
- ……………………………;
|
TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên, chức vụ người ký)
|
___________________
1 Bộ, ngành, tổ chức
chính trị, tổ chức chính trị - xã hội ở Trung ương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
Mẫu số 02
TÊN TỔ CHỨC ĐỀ
NGHỊ(1)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
(Tên địa phương),
ngày … tháng … năm …..
|
DANH MỤC BẢO VẬT QUỐC GIA ĐƯA RA NƯỚC NGOÀI ĐỂ...
(2)
STT
|
Tên bảo vật quốc gia(3)
|
Chất liệu chính
|
Số lượng
|
Nguồn gốc
|
Niên đại
|
Kích thước (cm)
|
Số kiểm kê
|
Hình ảnh
|
Số và ngày QĐ BVQG
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số bảo vật quốc gia:
... (Bằng chữ: ...)
NGƯỜI LẬP DANH
SÁCH
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên,
chức vụ người ký)
|
___________________
(1) Bộ, ngành, tổ chức
chính trị, tổ chức chính trị - xã hội ở Trung ương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
(2) Ghi rõ để trưng
bày, triển lãm, nghiên cứu hoặc bảo quản.
(3) Ghi chính xác
tên bảo vật quốc gia theo Quyết định công nhận.
7. Thủ tục
đưa bảo vật quốc gia đang được bảo vệ và phát huy giá trị tại di tích do Bộ,
ngành, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội ở Trung ương quản lý ra nước
ngoài theo kế hoạch hợp tác quốc tế về nghiên cứu hoặc bảo quản.
* Trình tự thực hiện:
- Bộ trưởng, người đứng đầu
ngành, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội ở Trung ương chủ quản di
tích gửi 01 bộ hồ sơ theo quy định đến Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Trong thời gian 45 ngày, kể từ
ngày nhận được hồ sơ, Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch có trách nhiệm
xem xét, thành lập Hội đồng xác định giá trị bằng tiền để mua bảo hiểm cho bảo
vật quốc gia được đưa ra nước ngoài; xin ý kiến các Bộ, ngành liên quan, trong
đó có ý kiến về việc đưa bảo vật quốc gia đang được lưu giữ, bảo vệ và phát huy
giá trị tại di tích ra nước ngoài không ảnh hưởng đến kết cấu kiến trúc của di
tích; hoàn thiện hồ sơ và có ý kiến đồng ý bằng văn bản; trường hợp không đồng
ý phải có văn bản trả lời nêu rõ lý do.
- Trong thời gian 10 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận được ý kiến đồng ý bằng văn bản của Bộ trưởng Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch, Bộ trưởng, người đứng đầu ngành, tổ chức chính trị, tổ chức
chính trị - xã hội ở Trung ương gửi văn bản đề nghị Thủ tướng Chính phủ cho
phép đưa bảo vật quốc gia ra nước ngoài (kèm 01 bộ hồ sơ theo quy định và ý kiến
đồng ý bằng văn bản của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch).
- Bộ, ngành, tổ chức chính trị,
tổ chức chính trị - xã hội ở Trung ương tổ chức thực hiện việc đưa bảo vật quốc
gia ra nước ngoài và đưa bảo vật quốc gia trở lại Việt Nam theo trình tự:
+ Ký kết hợp đồng đưa bảo vật
quốc gia ra nước ngoài để trưng bày, triển lãm hoặc hợp đồng đưa bảo vật quốc
gia ra nước ngoài để nghiên cứu, bảo quản;
+ Yêu cầu đối tác nước ngoài
hoàn thành việc mua bảo hiểm cho bảo vật quốc gia theo hợp đồng đã được ký kết;
+ Thực hiện các thủ tục giao nhận,
tạm xuất, tái nhập và các thủ tục cần thiết khác để đưa bảo vật quốc ra nước
ngoài theo quy định;
+ Tổ chức đưa bảo vật quốc gia
ra nước ngoài;
+ Trong thời hạn 20 ngày, kể từ
ngày kết thúc trưng bày, triển lãm, nghiên cứu hoặc bảo quản bảo vật quốc gia ở
nước ngoài, tổ chức đưa bảo vật quốc gia trở lại nơi lưu giữ ban đầu ở Việt
Nam;
Phối hợp với Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch báo cáo Thủ tướng Chính phủ kết quả thực hiện ngay sau khi bảo
vật quốc gia được đưa trở lại nơi lưu giữ ban đầu ở Việt Nam; nội dung báo cáo
phải nêu rõ kết quả thực hiện việc đưa bảo vật quốc gia ra nước ngoài theo hợp
đồng đã ký kết với đối tác nước ngoài và tình trạng bảo vật quốc gia trong thời
gian ở nước ngoài, tình trạng khi trở lại Việt Nam.
* Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp, trực tuyến
hoặc gửi qua bưu điện đến Cục Di sản văn hóa, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
* Thành phần, số lượng hồ
sơ:
- Thành phần hồ sơ:
(1) Văn bản đề nghị của Bộ trưởng,
người đứng đầu ngành, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội ở Trung
ương (Mẫu số 01 ban hành kèm theo Quyết định số 23/2016/QĐ-TTg ngày 07 tháng 6
năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ).
(2) Danh mục bảo vật quốc gia
đưa ra nước ngoài (Mẫu số 02 ban hành kèm theo Quyết định số 23/2016/QĐ-TTg
ngày 07 tháng 6 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ).
(3) Bản sao có chứng thực và bản
dịch tiếng Việt có chứng thực văn bản thỏa thuận nguyên tắc về việc đưa bảo vật
quốc gia ra nước ngoài.
(4) Bản sao có chứng thực và bản
dịch tiếng Việt có chứng thực hợp đồng nguyên tắc bảo hiểm quốc tế từ phía tiếp
nhận bảo vật quốc gia khi đưa ra nước ngoài.
(5) Bản thuyết minh mục đích và
kết quả dự kiến của việc nghiên cứu, bảo quản đối với bảo vật quốc gia được đưa
ra nước ngoài để nghiên cứu hoặc bảo quản.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
* Thời hạn giải quyết:
- Trong thời gian 45 ngày, kể từ
ngày nhận được hồ sơ, Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch có trách nhiệm
xem xét, thành lập Hội đồng xác định giá trị bằng tiền để mua bảo hiểm cho bảo
vật quốc gia được đưa ra nước ngoài; xin ý kiến các Bộ, ngành liên quan, trong
đó có ý kiến về việc đưa bảo vật quốc gia đang được lưu giữ, bảo vệ và phát huy
giá trị tại di tích ra nước ngoài không ảnh hưởng đến kết cấu kiến trúc của di
tích; hoàn thiện hồ sơ và có ý kiến đồng ý bằng văn bản; trường hợp không đồng
ý phải có văn bản trả lời nêu rõ lý do.
- Trong thời gian 10 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận được ý kiến đồng ý bằng văn bản của Bộ trưởng Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch, Bộ trưởng, người đứng đầu ngành, tổ chức chính trị, tổ chức
chính trị - xã hội ở Trung ương gửi văn bản đề nghị Thủ tướng Chính phủ cho
phép đưa bảo vật quốc gia ra nước ngoài (kèm 01 bộ hồ sơ theo quy định và ý kiến
đồng ý bằng văn bản của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch).
* Đối tượng thực hiện
TTHC:
Bộ trưởng, người đứng đầu
ngành, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội ở Trung ương chủ quản di
tích.
* Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Thủ tướng Chính phủ.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Cơ quan phối hợp thực hiện
TTHC: Các Bộ, ngành có liên quan.
* Kết quả thực hiện TTHC:
Quyết định của Thủ tướng Chính phủ.
* Phí, lệ phí:
Không quy định.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
(1) Công văn về việc đề nghị
đưa bảo vật quốc gia ra nước ngoài (Mẫu số 01 ban hành kèm theo Quyết định số
23/2016/QĐ-TTg ngày 07 tháng 6 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ Quy định việc
đưa bảo vật quốc gia ra nước ngoài có thời hạn để trưng bày, triển lãm, nghiên
cứu hoặc bảo quản).
(2) Danh mục bảo vật quốc gia
đưa ra nước ngoài (Mẫu số 02 ban hành kèm theo Quyết định số 23/2016/QĐ-TTg
ngày 07 tháng 6 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ Quy định việc đưa bảo vật quốc
gia ra nước ngoài có thời hạn để trưng bày, triển lãm, nghiên cứu hoặc bảo quản).
* Yêu cầu, điều kiện thực
hiện TTHC:
(1) Phải bảo đảm các điều
kiện:
- Có sự bảo hiểm từ phía tiếp
nhận bảo vật quốc gia;
- Có quyết định của Thủ tướng
Chính phủ cho phép đưa bảo vật quốc gia ra nước ngoài.
(2) Phải được xây dựng phương
án bảo đảm an ninh, an toàn, không bị hư hại đối với bảo vật quốc gia trong quá
trình vận chuyển ra nước ngoài, lưu giữ tạm thời tại nước ngoài và đưa trở lại
Việt Nam.
(3) Phải được xác định giá trị
bằng tiền của bảo vật quốc gia làm cơ sở cho việc mua bảo hiểm.
(4) Được miễn kiểm tra thực tế
khi giải quyết thủ tục hải quan tại cửa khẩu.
(5) Bảo vật quốc gia đang được
bảo vệ và phát huy giá trị tại di tích chỉ được đưa ra nước ngoài để nghiên cứu,
bảo quản hoặc phục vụ hoạt động đối ngoại cấp nhà nước.
(6) Đối tác nước ngoài tiếp nhận
bảo vật quốc gia phải bảo đảm tính hợp pháp, có cơ sở vật chất, năng lực khoa học,
kỹ thuật và công nghệ phù hợp với việc trưng bày, triển lãm, nghiên cứu hoặc bảo
quản.
* Căn cứ pháp lý của
TTHC:
- Luật Di sản văn hóa số
28/2001/QH10 ngày 29 tháng 6 năm 2001. Có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01
năm 2002.
- Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Di sản văn hóa số 32/2009/QH12 ngày 18 tháng 6 năm 2009. Có hiệu
lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2010.
- Nghị định số 98/2010/NĐ-CP
ngày 21 tháng 9 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật Di sản văn hóa và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Di sản văn
hóa. Có hiệu lực thi hành từ ngày 06 tháng 11 năm 2010.
- Quyết định số 23/2016/QĐ-TTg
ngày 07 tháng 6 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ Quy định việc đưa bảo vật quốc
gia ra nước ngoài có thời hạn để trưng bày, triển lãm, nghiên cứu hoặc bảo quản.
Có hiệu lực thi hành từ ngày 25 tháng 7 năm 2016.
Mẫu số 01
Kính
gửi: Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
1. Căn cứ quy định của pháp luật
về di sản văn hóa, trân trọng đề nghị Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch thực hiện
quy trình, thủ tục đề nghị Thủ tướng Chính phủ cho phép ...1 mang
.... (số lượng, theo Danh mục...) bảo vật quốc gia ra nước ngoài.
2. Mục đích:
(Nêu rõ mục đích đưa bảo vật
quốc gia ra nước ngoài để: trưng bày, triển lãm; nghiên cứu hoặc bảo quản.)
3. Nội dung/Kết quả dự kiến:
(- Đối với bảo vật quốc gia
được đưa ra nước ngoài để trưng bày, triển lãm: Nêu rõ mục đích, nội dung trưng
bày, triển lãm;
- Đối với bảo vật quốc gia
được đưa ra nước ngoài để nghiên cứu hoặc bảo quản: Nêu rõ mục đích/lý do cần
nghiên cứu hoặc bảo quản và kết quả dự kiến.)
4. Thông tin về đối tác (bên tiếp
nhận) bảo vật quốc gia tại nước ngoài:
- Tên tổ chức/cá nhân:
- Người đứng đại diện theo pháp
luật:
- Địa chỉ:
-
Quốc gia:
- Điện thoại:
-
Fax:
- Email:
5. Thời gian đưa bảo vật quốc
gia đi... (tên nước đưa bảo vật quốc gia đi):
- Thời gian trưng bày, triển
lãm, nghiên cứu hoặc bảo quản ở nước ngoài:
- Thời gian đưa đi:
- Thời gian về đến Việt Nam:
6. Cam kết đưa bảo vật quốc gia
về Việt Nam sau khi hoàn thành việc trưng bày, triển lãm, nghiên cứu, hoặc bảo
quản:
Tài liệu kèm theo:
- ……………………………;
- ……………………………;
|
TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên, chức vụ người ký)
|
___________________
1 Bộ, ngành, tổ chức
chính trị, tổ chức chính trị - xã hội ở Trung ương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
Mẫu số 02
TÊN TỔ CHỨC ĐỀ
NGHỊ(1)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
(Tên địa phương),
ngày … tháng … năm …..
|
DANH MỤC BẢO VẬT QUỐC GIA ĐƯA RA NƯỚC NGOÀI ĐỂ...
(2)
STT
|
Tên bảo vật quốc gia(3)
|
Chất liệu chính
|
Số lượng
|
Nguồn gốc
|
Niên đại
|
Kích thước (cm)
|
Số kiểm kê
|
Hình ảnh
|
Số và ngày QĐ BVQG
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số bảo vật quốc gia:
... (Bằng chữ: ...)
NGƯỜI LẬP DANH
SÁCH
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên,
chức vụ người ký)
|
___________________
(1) Bộ, ngành, tổ chức
chính trị, tổ chức chính trị - xã hội ở Trung ương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
(2) Ghi rõ để trưng
bày, triển lãm, nghiên cứu hoặc bảo quản.
(3) Ghi chính xác
tên bảo vật quốc gia theo Quyết định công nhận.
8. Thủ tục
lấy ý kiến về dự kiến đặt tên, đổi tên công trình công cộng có quy mô lớn, có ý
nghĩa quan trọng, tên đường, phố.
* Trình tự thực hiện:
Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội,
Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh gửi hồ sơ đến Cục Di sản văn hóa, Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch đề nghị cho ý kiến về dự kiến đặt tên, đổi tên công
trình công cộng có quy mô lớn, có ý nghĩa quan trọng, tên đường, phố.
* Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp, trực tuyến
hoặc gửi qua bưu điện đến Cục Di sản văn hóa, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
* Thành phần, số lượng hồ
sơ:
- Thành phần hồ sơ:
Hồ sơ gửi tới Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch (Cục Di sản văn hóa) gồm:
(1) Văn bản đề nghị của Ủy ban
nhân dân thành phố;
(2) Tóm tắt ý nghĩa của tên dự
kiến đặt cho đường, phố, công trình công cộng; mô tả tóm tắt về quy mô của đường,
phố hoặc công trình công cộng đó;
(3) Sơ đồ vị trí đường, phố,
công trình công cộng dự kiến đặt tên.
- Số lượng hồ sơ: Không
quy định.
* Thời hạn giải quyết:
Cục Di sản văn hóa có trách nhiệm
nghiên cứu hồ sơ và trình Bộ trưởng Bộ Văn hóa - Thông tin (nay là Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch) để có văn bản trả lời trong thời hạn 7 ngày kể từ ngày nhận
hồ sơ; trường hợp cần kéo dài thời gian cũng không quá 15 ngày.
* Đối tượng thực hiện
TTHC:
- Ủy ban nhân dân thành phố Hà
Nội.
- Ủy ban nhân dân thành phố Hồ
Chí Minh.
* Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Cục Di sản văn hóa.
- Cơ quan phối hợp thực hiện
TTHC:
+ Ủy ban nhân dân thành phố Hà
Nội.
+ Ủy ban nhân dân thành phố Hồ
Chí Minh.
* Kết quả thực hiện TTHC: Văn
bản tham gia ý kiến của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
* Phí, lệ phí:
Không quy định.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Không quy định.
* Yêu cầu, điều kiện thực
hiện TTHC: Không quy định.
* Căn cứ pháp lý của
TTHC:
- Nghị định số 91/2005/NĐ-CP
ngày 11 tháng 7 năm 2005 của Chính phủ về việc ban hành Quy chế đặt tên, đổi
tên đường, phố và công trình công cộng.
- Thông tư số 36/2006/TT-BVHTT
ngày 20 tháng 3 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa - Thông tin hướng dẫn thực hiện
một số điều của Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng ban
hành kèm theo Nghị định số 91/2005/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2005 của Chính phủ.
A3. MỸ THUẬT,
NHIẾP ẢNH VÀ TRIỂN LÃM
9. Thủ tục
thỏa thuận cấp giấy phép xây dựng tượng đài, tranh hoành tráng.
* Trình tự thực hiện:
- Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đề
nghị cấp giấy phép xây dựng tượng đài, tranh hoành tráng trong các trường hợp
dưới đây gửi trực tiếp, trực tuyến hoặc qua bưu điện 02 bộ hồ sơ xin ý kiến thỏa
thuận đến Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch (Cục Mỹ thuật, Nhiếp ảnh và Triển
lãm):
+ Công trình tượng đài, tranh
hoành tráng cấp quốc gia.
+ Công trình tượng đài, tranh
hoành tráng về Chủ tịch Hồ Chí Minh.
+ Công trình tượng đài, tranh
hoành tráng xây dựng trong khu di tính lịch sử văn hóa, danh lam thắng cảnh đã
được nhà nước xếp hạng.
- Trong thời hạn 20 ngày kể từ
ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch (Cục Mỹ thuật, Nhiếp
ảnh và Triển lãm) có văn bản trả lời.
* Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp, trực tuyến
hoặc qua bưu điện đến Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch (Cục Mỹ thuật, Nhiếp ảnh
và Triển lãm).
* Thành phần, số lượng hồ
sơ:
- Thành phần hồ sơ:
(1) Văn bản đề nghị;
(2) Tóm tắt Đề án.
- Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
* Thời hạn giải quyết:
20 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
* Đối tượng thực hiện
TTHC: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
* Cơ quan giải quyết
TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Cục Mỹ thuật, Nhiếp ảnh và Triển lãm.
- Cơ quan phối hợp thực hiện
TTHC: Không quy định.
* Kết quả thực hiện TTHC:
Văn bản trả lời của Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch (Cục Mỹ thuật, Nhiếp ảnh và Triển lãm).
* Phí, lệ phí:
Không quy định.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Không quy định.
* Yêu cầu, điều kiện thực
hiện TTHC: Không quy định.
* Căn cứ pháp lý của
TTHC:
Nghị định số 113/2013/NĐ-CP
ngày 02 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ về hoạt động mỹ thuật. Có hiệu lực thi
hành từ ngày 01 tháng 12 năm 2013.
A4. THI ĐUA,
KHEN THƯỞNG
10. Thủ tục
xét tặng Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp Văn hóa, Thể thao và Du lịch”.
* Trình tự thực hiện:
- Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ
Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch/Sở Văn
hóa, Thông tin, Thể thao và Du lịch/Sở Văn hóa và Thể thao/Sở Du lịch có trách
nhiệm xét, lập hồ sơ đề nghị tặng Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp Văn hóa, Thể
thao và Du lịch” gửi về Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch xét, khen thưởng.
- Vụ Tổ chức cán bộ (cơ quan
thường trực của Hội đồng Thi đua - Khen thưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)
kiểm tra về thủ tục, hồ sơ, đối với trường hợp hồ sơ không đầy đủ, trong thời hạn
03 ngày làm việc, Vụ Tổ chức cán bộ thông báo tới cơ quan, đơn vị trình hoàn
thiện hồ sơ. Trong thời hạn chậm nhất 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được
thông báo, cơ quan, đơn vị có trách nhiệm hoàn thiện, gửi lại hồ sơ tới Vụ Tổ
chức cán bộ.
- Trong thời hạn 10 ngày làm việc
sau khi hồ sơ đã được hoàn thiện, Vụ Tổ chức cán bộ trình Bộ trưởng quyết định
khen thưởng.
* Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp, trực tuyến
hoặc gửi qua bưu điện đến Vụ Tổ chức cán bộ, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
* Thành phần, số lượng hồ
sơ:
- Thành phần hồ sơ:
(1) Tờ trình đề nghị xét tặng Kỷ
niệm chương “Vì sự nghiệp Văn hóa, Thể thao và Du lịch” theo mẫu số 1 quy định
tại Phụ lục kèm theo Thông tư số 11/2014/TT-BVHTTDL ;
(2) Biên bản họp Hội đồng Thi
đua - Khen thưởng đơn vị theo mẫu số 2 quy định tại Phụ lục kèm theo Thông tư số
11/2014/TT-BVHTTDL ;
(3) Danh sách đề nghị xét tặng
Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp Văn hóa, Thể thao và Du lịch” theo mẫu số 3 quy định
tại Phụ lục kèm theo Thông tư số 11/2014/TT-BVHTTDL ;
(4) Bản tóm tắt quá trình công
tác và thành tích đề nghị xét tặng Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp Văn hóa, Thể
thao và Du lịch” theo mẫu số 4 quy định tại Phụ lục kèm theo Thông tư số
11/2014/TT-BVHTTDL ;
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
bản chính.
* Thời hạn giải quyết:
Xét tặng 02 đợt vào tháng 3 và tháng 7 hàng năm.
* Đối tượng thực hiện
TTHC:
Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ
Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch/Sở Văn
hóa, Thông tin, Thể thao và Du lịch/Sở Văn hóa và Thể thao/Sở Du lịch.
* Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Vụ Tổ chức cán bộ.
- Cơ quan phối hợp thực hiện
TTHC: Không quy định.
* Kết quả thực hiện TTHC:
Giấy chứng nhận và Huy hiệu Kỷ
niệm chương “Vì sự nghiệp Văn hóa, Thể thao và Du lịch”.
* Phí, lệ phí:
Không quy định.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Phụ lục đính kèm.
* Yêu cầu, điều kiện thực
hiện TTHC:
1. Đối với cá nhân công tác
ngoài Ngành Văn hóa, Thể thao và Du lịch
Cá nhân đạt một trong các tiêu
chuẩn sau đây được xét tặng Kỷ niệm chương:
- Đã đảm nhiệm chức vụ lãnh đạo
chủ chốt của cấp ủy Đảng, chính quyền, đoàn thể từ cấp tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương đủ một nhiệm kỳ. Lãnh đạo các Bộ, ngành, đoàn thể Trung ương đủ 5
năm công tác có thành tích trong việc lãnh đạo, chỉ đạo phát triển sự nghiệp
ngành Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Có công trình nghiên cứu khoa
học cấp Nhà nước, cấp Bộ được nghiệm thu xếp loại Tốt; đoạt giải Vàng (giải A),
Giải Bạc (giải B) tại các Cuộc thi sáng tác, biểu diễn, triển lãm do Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch và các Hội Văn học Nghệ thuật chuyên ngành Trung ương
tổ chức, có giá trị thiết thực phục vụ cho sự nghiệp của Ngành.
- Có đóng góp tích cực vào việc
bảo vệ và phát huy các di sản văn hóa vật thể và phi vật thể; xây dựng cơ sở vật
chất, hỗ trợ tài chính, phục vụ cho sự nghiệp của Ngành.
- Trường hợp đặc biệt do Bộ trưởng
quyết định.
2. Đối với người Việt Nam ở nước
ngoài hoặc người nước ngoài
Người Việt Nam ở nước ngoài hoặc
người nước ngoài đạt một trong các tiêu chuẩn sau đây được xét tặng Kỷ niệm
chương:
- Có công đóng góp xây dựng và
phát triển sự nghiệp văn hóa, thể thao và du lịch; tăng cường quan hệ hữu nghị
và hợp tác giữa ngành với các nước và các tổ chức quốc tế, các đơn vị thuộc Bộ,
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Sở Văn hóa và Thể thao, Sở Du lịch/Sở Văn hóa
và Thể thao.
- Trường hợp đặc biệt do Bộ trưởng
quyết định.
3. Những trường hợp được xét tặng
Kỷ niệm chương sớm hơn so với quy định
Nghệ sĩ nhân dân, Nghệ sĩ ưu
tú, các tác giả, nhóm tác giả có tác phẩm, cụm tác phẩm, công trình, cụm công
trình được tặng Giải thưởng Hồ Chí Minh, Giải thưởng Nhà nước về văn học, nghệ
thuật được đề nghị xét tặng Kỷ niệm chương ngay sau khi có quyết định khen thưởng
các danh hiệu này.
* Căn cứ pháp lý của
TTHC:
Thông tư số 11/2014/TT-BVHTTDL
ngày 01 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định
về xét tặng Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp Văn hóa, Thể thao và Du lịch”. Có hiệu
lực thi hành từ ngày 15 tháng 11 năm 2014.
PHỤ LỤC
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 11/2014/TT-BVHTTDL ngày 01 tháng 10 năm 2014 của Bộ
trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)
Mẫu số 1
|
Tờ trình đề nghị xét tặng Kỷ
niệm chương “Vì sự nghiệp Văn hóa, Thể thao và Du lịch”
|
Mẫu số 2
|
Biên bản họp Hội đồng Thi đua
- Khen thưởng đơn vị
|
Mẫu số 3
|
Danh sách đề nghị xét tặng Kỷ
niệm chương “Vì sự nghiệp Văn hóa, Thể thao và Du lịch”
|
Mẫu số 4
|
Bản tóm tắt quá trình công
tác và thành tích của cá nhân đề nghị xét tặng Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp
Văn hóa, Thể thao và Du lịch”
|
Mẫu số 1
Cơ quan cấp
trên…….
Đơn vị…………………
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/TTr-………
|
Địa danh, ngày …
tháng … năm……
|
TỜ TRÌNH
Về việc đề nghị xét tặng Kỷ niệm chương “Vì
sự nghiệp Văn hóa, Thể thao và Du lịch”
Kính
gửi: Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
Căn cứ Thông tư số
11/2014/TT-BVHTTDL ngày 01 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch quy định về xét tặng Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp Văn hóa, Thể thao
và Du lịch”;
…………..1 đề nghị Bộ
Văn hóa, Thể thao và Du lịch xét tặng Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp Văn hóa, Thể
thao và Du lịch” cho: …… người (Có hồ sơ kèm theo).
Trong đó:
a. Cán bộ công chức, viên chức
đang công tác: ……người.
b. Cán bộ công chức đã nghỉ
hưu, nghỉ chế độ: …….người.
…………..1 trình lãnh đạo
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch xem xét, quyết định./.
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN
VỊ
Ký tên, đóng dấu (Ghi rõ họ tên)
|
__________________
(1) Tên đơn vị có hồ sơ đề nghị
xét tặng Kỷ niệm chương
Mẫu số 2
CƠ QUAN, ĐƠN VỊ
-------
HỘI ĐỒNG THI ĐUA-
KHEN THƯỞNG
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
|
Địa danh, ngày …
tháng … năm …
|
BIÊN BẢN HỌP HỘI ĐỒNG THI ĐUA-KHEN THƯỞNG
Đề nghị xét tặng Kỷ niệm chương
“Vì sự nghiệp Văn hóa, Thể thao và Du lịch”
Hội đồng Thi đua-Khen thưởng 1………
họp phiên toàn thể xét trình Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch tặng Kỷ
niệm chương “Vì sự nghiệp Văn hóa, Thể thao và Du lịch” cho các cá nhân có nhiều
đóng góp cho sự nghiệp Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
Thời gian: …… giờ…… phút
ngày…… tháng…… năm……
Địa điểm:
…………………………………………………………….
Chủ trì cuộc họp:
Đ/c………, Chủ tịch Hội đồng Thi đua-Khen thưởng (hoặc Phó Chủ tịch Hội đồng được
Chủ tịch Hội đồng ủy quyền).
Thư ký cuộc họp: Đ/c………,
chức vụ…… Thư ký Hội đồng.
Các thành viên Hội đồng Thi
đua-Khen thưởng…… dự họp: có... thành viên, gồm các đồng chí:
1. Đ/c………… chức vụ………Chủ tịch
Hôi đồng Thi đua-Khen thưởng;
2. Đ/c………… chức vụ………Phó Chủ tịch
Hội đồng Thi đua-Khen thưởng;
3. Đ/c………… chức vụ………Ủy viên;
4. Đ/c………… chức vụ………Ủy viên;
5. Đ/c………… chức vụ………Ủy viên;
6. Đ/c………… chức vụ………Ủy viên;
7. Đ/c………… chức vụ………Ủy viên,
Thư ký Hội đồng.
Sau khi nghe Chủ tịch Hội đồng
(hoặc Phó Chủ tịch Hội đồng) đọc báo cáo tóm tắt thành tích của từng cá nhân, Hội
đồng đã thảo luận, phân tích, đánh giá thành tích của từng cá nhân theo các quy
định tại Thông tư số 11/2014/TT-BVHTTDL ngày 01 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về xét tặng “Kỷ niệm chương Vì sự nghiệp
Văn hóa, Thể thao và Du lịch”
(nêu tóm tắt các ý kiến của
thành viên Hội đồng)
Hội đồng tiến hành bỏ phiếu
kín:
- Số phiếu phát ra:
- Số phiếu thu về:
- Số phiếu hợp lệ:
- Số phiếu không hợp lệ:
* Kết quả kiểm phiếu như sau
(xếp theo thứ tự số phiếu từ cao xuống thấp)
TT
|
Họ và tên
|
Chức vụ
|
Số phiếu
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cuộc họp kết thúc vào hồi giờ......phút……ngày……tháng……năm......
Thư ký cuộc họp
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Chủ tịch Hội đồng
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
___________________
(1) Tên đơn vị có hồ sơ đề
nghị xét tặng Kỷ niệm chương.
Mẫu số 3
Cơ quan cấp
trên……….
Đơn vị………………….
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Địa danh, ngày …
tháng … năm……
|
DANH SÁCH
Đề nghị xét tặng Kỷ niệm chương
“Vì sự nghiệp Văn hóa, Thể thao và Du lịch”
TT
|
Họ và tên
|
Năm sinh, Giới tính
|
Nghề nghiệp, Chức vụ, Nơi công tác
|
Đối tượng (Điều 5 đến Điều 8)
|
Quá trình hoạt động trong ngành VHTTDL
|
Tổng số năm công tác trong ngành VHTTDL
|
Tóm tắt thành tích (đối tượng xét theo Điều 6, 7 và 8)
|
Ghi chú
|
|
|
Nam
|
Nữ
|
|
|
Từ tháng, năm đến tháng, năm
|
Làm gì, ở đâu
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập danh
sách
(Ký, ghi rõ họ tên và số điện thoại)
|
THỦ TRƯỞNG CƠ
QUAN
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số 4
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
Địa
danh, ngày…..tháng…..năm
BẢN TÓM TẮT
Quá trình công tác và thành tích của cá nhân
đề nghị xét tặng Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp Văn hóa, Thể thao và Du lịch”
I. Sơ lược tiểu sử bản thân
- Họ và tên: ……………….
Giới
tính:……….
- Ngày, tháng, năm sinh………..
Dân
tộc:……..
(Quốc tịch:… nếu là người nước
ngoài)
- Hộ khẩu thường trú:……………
- Chức vụ và nơi công tác:
- Số năm công tác:
- Ngày nghỉ hưu (nếu có):
- Số điện thoại liên lạc:………
II. Quá trình công tác trong
Ngành Văn hóa, Thể thao và Du lịch (đối với cá nhân được xét tặng Kỷ niệm
chương là người công tác trong Ngành)
Thời gian
|
Chức vụ, đơn vị công tác
|
|
|
|
|
III. Tóm tắt những đóng góp
cho ngành Văn hóa, Thể thao và Du lịch
(đối với cá nhân được xét Kỷ
niệm chương là người công tác ngoài Ngành, người Việt Nam ở nước ngoài hoặc người
nước ngoài).
Xác nhận của Thủ
trưởng đơn vị
đối với cá nhân công tác trong Ngành)
(Ký tên, đóng dấu)
|
Người khai ký
tên
(Ghi rõ họ tên)
|
|
|
Xác nhận của Thủ
trưởng đơn vị trình hồ sơ về thành tích đề nghị khen thưởng
(đối với cá nhân công tác ngoài Ngành,
người Việt Nam ở nước ngoài và người nước ngoài)
(Ký tên, đóng dấu)
|
|
11. Thủ tục
xét tặng Bằng khen của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
* Trình tự thực hiện:
- Thủ trưởng cơ quan, đơn vị có
trách nhiệm xét, lập hồ sơ đề nghị tặng Bằng khen của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch gửi Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch xét, khen thưởng.
- Vụ Tổ chức cán bộ (cơ quan
thường trực của Hội đồng Thi đua, Khen thưởng - Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)
kiểm tra về thủ tục, hồ sơ, đối với trường hợp hồ sơ không đầy đủ, trong thời hạn
03 ngày làm việc, Vụ Tổ chức cán bộ thông báo tới cơ quan, đơn vị trình hoàn
thiện hồ sơ. Trong thời hạn chậm nhất 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được
thông báo, cơ quan, đơn vị có trách nhiệm hoàn thiện, gửi lại hồ sơ tới Vụ Tổ
chức cán bộ.
- Trong thời hạn 10 ngày làm việc
sau khi hồ sơ đã được hoàn thiện, Vụ Tổ chức cán bộ trình Bộ trưởng Văn hóa, Thể
thao và Du lịch quyết định khen thưởng.
* Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp, trực tuyến
hoặc gửi qua bưu điện đến Vụ Tổ chức cán bộ, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
* Thành phần, số lượng hồ
sơ:
- Thành phần hồ sơ:
(1) Tờ trình đề nghị khen thưởng
của cơ quan, đơn vị (có danh sách kèm theo) thực hiện theo mẫu số 02 quy định tại
Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 07/2019/TT-BVHTTDL .
(2) Biên bản họp Hội đồng Thi
đua - Khen thưởng thực hiện theo mẫu số 04 quy định tại Phụ lục ban hành kèm
theo Thông tư số 07/2019/TT-BVHTTDL .
(3) Báo cáo thành tích của cá
nhân và tập thể thực hiện theo mẫu số 10 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo
Thông tư số 07/2019/TT-BVHTTDL .
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
bản chính.
* Thời hạn giải quyết:
- Đối với trường hợp hồ sơ
không đầy đủ, trong thời hạn 03 ngày làm việc, Vụ Tổ chức cán bộ thông báo tới
cơ quan, đơn vị trình hoàn thiện hồ sơ. Trong thời hạn chậm nhất 05 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận được thông báo, cơ quan, đơn vị có trách nhiệm hoàn thiện, gửi
lại hồ sơ tới Vụ Tổ chức cán bộ.
- Trong thời hạn 10 ngày làm việc
sau khi hồ sơ đã được hoàn thiện, Vụ Tổ chức cán bộ trình Bộ trưởng quyết định
khen thưởng.
* Đối tượng thực hiện
TTHC:
Cơ quan, đơn vị ngoài Ngành Văn
hóa, Thể thao và Du lịch.
* Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Vụ Tổ chức cán bộ.
- Cơ quan phối hợp thực hiện
TTHC: Không quy định.
* Kết quả thực hiện TTHC:
Bằng khen của Bộ trưởng Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch.
* Phí, lệ phí:
Không quy định.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Phụ lục đính kèm.
* Yêu cầu, điều kiện thực
hiện TTHC:
1. Bằng khen của Bộ trưởng được
xét tặng đối với cá nhân ngoài Ngành Văn hóa, Thể thao và Du lịch theo các quy
định sau:
- Xét tặng đột xuất đối với cá
nhân lập thành tích đặc biệt xuất sắc tại các cuộc thi, liên hoan, triển lãm cấp
quốc gia, quốc tế trong lĩnh vực văn hóa, gia đình, thể dục thể thao và du lịch
do Bộ tổ chức hoặc lập thành tích xuất sắc, tiêu biểu được bình xét trong các đợt
thi đua theo đợt, theo chuyên đề do Bộ phát động;
- Xét tặng đột xuất đối với cá
nhân ngoài Ngành Văn hóa, Thể thao và Du lịch trong và ngoài nước có nhiều
thành tích xuất sắc đóng góp cho sự nghiệp phát triển ngành Văn hóa, Thể thao
và Du lịch.
2. Bằng khen của Bộ trưởng được
xét tặng đối với tập thể ngoài ngành Văn hóa, Thể thao và Du lịch theo các quy
định sau:
- Xét tặng đột xuất đối với các
tập thể lập thành tích xuất sắc đạt giải thưởng cao tại các cuộc thi, liên
hoan, triển lãm cấp quốc gia, quốc tế trong lĩnh vực văn hóa, gia đình, thể dục,
thể thao và du lịch hoặc thành tích có tác dụng nêu gương trong Bộ, trong ngành
Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
- Xét tặng đột xuất đối với các
cơ quan, đơn vị ngoài ngành Văn hóa, Thể thao và Du lịch, trong và ngoài nước
có nhiều thành tích xuất sắc đóng góp cho sự nghiệp phát triển ngành Văn hóa, Thể
thao và Du lịch.
* Căn cứ pháp lý của
TTHC:
- Luật số 39/2013/QH13 ngày 16
tháng 11 năm 2013 Quốc hội sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen
thưởng. Có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 6 năm 2014.
- Nghị định số 91/2017/NĐ-CP
ngày 31 tháng 7 năm năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ quy định chi tiết thi hành
một số điều của Luật thi đua, khen thưởng. Có hiệu lực thi hành từ ngày 01
tháng 10 năm 2017.
- Thông tư số
07/2019/TT-BVHTTDL ngày 30 tháng 8 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch hướng dẫn công tác thi đua, khen thưởng ngành Văn hóa, Thể thao và
Du lịch. Có hiệu lực thi hành từ ngày 15 tháng 10 năm 2019.
PHỤ LỤC
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 07/2019/TT-BVHTTDL ngày 30 tháng 8 năm 2019 của Bộ
trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)
Mẫu số 02
|
Tờ trình đề nghị tặng Bằng
khen của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
Mẫu số 04
|
Biên bản họp Hội đồng Thi đua
- Khen thưởng đề nghị tặng Bằng khen của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch
|
Mẫu số 10
|
Báo cáo thành tích đề nghị tặng
(truy tặng) Bằng khen của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch cho tập
thể và cá nhân có thành tích xuất sắc
|
Mẫu số 02
ĐƠN VỊ CẤP TRÊN
ĐƠN VỊ ĐỀ NGHỊ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Tỉnh/Thành phố
(1), ngày ….. tháng ….. năm ….
|
TỜ TRÌNH
Về việc đề nghị xét tặng Bằng khen của Bộ
trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch … (2)
Kính
gửi: Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
Căn cứ Luật số 39/2013/QH13
ngày 16 tháng 11 năm 2013 Quốc hội sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi
đua, Khen thưởng;
Căn cứ Nghị định số
91/2017/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành
một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng;
Căn cứ Thông tư số
07/2019/TT-BVHTTDL ngày 30 tháng 8 năm 2019 cùa Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch hướng dẫn công tác thi đua, khen thưởng ngành Văn hóa, Thể thao và
Du lịch;
……..(3) kính đề nghị Hội đồng
Thi đua - Khen thưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch xét khen thưởng………(2) cho…….(4),
có danh sách và báo cáo thành tích kèm theo.
Trong đó:
a) Cá nhân……….người.
b) Tập thể………
……..(3) kính đề nghị Hội đồng
Thi đua - Khen thưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch xem xét, trình Bộ trưởng
quyết định khen thưởng.
Nơi nhận:
- Như trên;
- …………;
- Lưu: VT,....
|
Thủ trưởng đơn
vị
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
___________________
- (1): Địa danh.
- (2): Danh hiệu thi đua hoặc
hình thức khen thưởng cấp Bộ.
- (3): Tên cơ quan, tổ chức đề
xuất.
- (4): Số lượng tập thể, cá
nhân được đề nghị khen thưởng (không viết tắt tên tập thể và cá nhân, chức
đanh, chức vụ).
Mẫu số 04
ĐƠN VỊ CẤP TRÊN
ĐƠN VỊ ĐỀ NGHỊ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Tỉnh/Thành phố
(1), ngày ….. tháng ….. năm ….
|
TRÍCH BIÊN BẢN HỌP
Về việc xét đề nghị tặng Bằng khen………….(2)
Hội đồng Thi đua - Khen thưởng...(3)
họp phiên toàn thể đề nghị Hội đồng Thi đua - Khen thưởng Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch xét khen thưởng …….(2) cho các cá nhân và tập thể có thành tích xuất
sắc đóng góp cho sự nghiệp xây dựng và phát triển ngành Văn hóa, Thể thao và Du
lịch.
Thời gian: …….giờ....phút,
ngày...tháng...năm....
Địa điểm:
…………………………………………….
Chủ trì cuộc họp:
Đ/c.............., Chủ tịch Hội đồng TĐKT…….hoặc Phó Chủ tịch Hội đồng TĐKT………
được Chủ tịch Hội đồng ủy quyền.
Thư ký cuộc họp:
Đ/c……….., chức vụ …….. Thư ký Hội đồng.
Các thành viên Hội đồng
TĐKT…….dự có……..thành viên, gồm các đồng chí:
1. Đ/c………….chức vụ……………Chủ tịch
Hội đồng TĐKT
2. Đ/c………….chức vụ……………Phó Chủ
tịch Hội đồng TĐKT
3. Đ/c………….chức vụ……………Ủy viên.
4. Đ/c………….chức vụ……………Ủy viên.
5. Đ/c………….chức vụ……………Ủy viên,
Thư ký Hội đồng.
Sau khi Chủ tịch Hội đồng (hoặc
Phó Chủ tịch Hội đồng) đọc báo cáo tóm tắt thành tích của cá nhân và tập thể, Hội
đồng đã thảo luận, phân tích, đánh giá thành tích của cá nhân và tập thể. Hội đồng
tiến hành bỏ phiếu kín.
Kết quả kiểm phiếu:
STT
|
Tên cá nhân, tập thể
………….
|
Mức khen
|
Số phiếu đạt/ tổng số phiếu
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cuộc họp kết thúc vào hồi....giờ....phút,
ngày....tháng....năm…….
Thư ký
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Chủ tịch Hội đồng
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
___________________
- (1): Địa danh.
- (2): Hình thức khen thưởng cấp
Bộ.
- (3): Tên cơ quan, đơn vị đề
xuất.
Mẫu số 10
ĐƠN VỊ CẤP TRÊN
TÊN ĐƠN VỊ ĐỀ NGHỊ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Tỉnh/Thành phố
(1), ngày ….. tháng ….. năm ….
|
BÁO CÁO THÀNH TÍCH
Đề nghị tặng (truy tặng) Bằng khen của Bộ
trưởng
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch1
(Về thành tích xuất sắc
trong………)
Tên
đơn vị hoặc cá nhân, chức vụ và đơn vị đề nghị khen thưởng
(Ghi rõ đầy đủ không viết tắt)
I. SƠ LƯỢC ĐẶC ĐIỂM, TÌNH
HÌNH
- Đối với đơn vị ghi sơ lược
năm thành lập, cơ cấu tổ chức, tổng số cán bộ, công chức và viên chức, Chức
năng, nhiệm vụ được giao.
- Đối với cá nhân ghi rõ: Họ và
tên (bí danh), ngày, tháng, năm sinh; quê quán; nơi thường trú; nghề nghiệp; chức
vụ, đơn vị công tác...
II. THÀNH TÍCH ĐẠT ĐƯỢC
Báo cáo nêu ngắn, gọn nội dung
thành tích xuất sắc đột xuất đã đạt được (về thành tích xuất sắc đóng góp cho sự
nghiệp phát triển ngành Văn hóa, Thể thao và Du lịch.).
THỦ TRƯỞNG ĐƠN
VỊ CẤP TRÊN TRỰC TIẾP NHẬN XÉT, XÁC NHẬN2
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN
VỊ3
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
___________________
1 Ghi hình thức đề
nghị khen thưởng.
2 Đối với cá nhân:
Ký, ghi rõ họ, tên và có xác nhận của thủ trưởng cơ quan.
3 Đối với cá nhân:
Ký, ghi rõ họ, tên và có xác nhận của thủ trưởng cơ quan.
B. DU LỊCH
12. Thủ tục
công nhận khu du lịch quốc gia.
* Trình tự thực hiện:
- Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nộp
01 bộ hồ sơ đề nghị công nhận khu du lịch quốc gia đến Tổng cục Du lịch (Cục Du
lịch quốc gia Việt Nam).
- Trong thời hạn 45 ngày kể từ
ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Tổng cục Du lịch (Cục Du lịch quốc gia Việt Nam)
thẩm định, trình Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Trong thời hạn 15 ngày kể từ
ngày nhận được kết quả thẩm định, Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quyết
định công nhận và phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổ chức công bố khu du
lịch quốc gia; trường hợp từ chối, phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Đối với khu du lịch nằm trên
địa bàn từ 02 đơn vị hành chính cấp tỉnh trở lên, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
lập hồ sơ đề nghị công nhận khu du lịch quốc gia trình Thủ tướng Chính phủ công
nhận.
* Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp, trực tuyến
hoặc gửi qua bưu điện đến Tổng cục Du lịch (Cục Du lịch quốc gia Việt Nam), Bộ
Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
* Thành phần, số lượng hồ
sơ:
- Thành phần hồ sơ:
(1) Đơn đề nghị công nhận khu
du lịch quốc gia (Mẫu số 03 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số
06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch).
(2) Bản thuyết minh về điều kiện
công nhận khu du lịch quốc gia.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
* Thời hạn giải quyết:
- Trong thời hạn 45 ngày kể từ
ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Tổng cục Du lịch (Cục Du lịch quốc gia Việt Nam)
thẩm định, trình Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Trong thời hạn 15 ngày kể từ
ngày nhận được kết quả thẩm định, Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quyết
định công nhận và phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổ chức công bố khu du
lịch quốc gia; trường hợp từ chối, phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
* Đối tượng thực hiện
TTHC:
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; Tổng
cục Du lịch (Cục Du lịch Quốc gia Việt Nam); Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
* Cơ quan giải quyết:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
+ Thủ tướng Chính phủ quyết định
công nhận khu du lịch quốc gia đối với khu du lịch nằm trên địa bàn 02 đơn vị
hành chính cấp tỉnh trở lên.
+ Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
quyết định công nhận khu du lịch quốc gia đối với khu du lịch nằm trên địa bàn
01 đơn vị hành chính cấp tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC:
+ Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
trực tiếp thực hiện TTHC đối với hồ sơ đề nghị công nhận khu du lịch quốc gia nằm
trên địa bàn 02 đơn vị hành chính cấp tỉnh trở lên.
+ Tổng cục Du lịch (Cục Du lịch
quốc gia Việt Nam) trực tiếp thực hiện TTHC đối với hồ sơ đề nghị công nhận khu
du lịch quốc gia nằm trên địa bàn 01 đơn vị hành chính cấp tỉnh.
- Cơ quan phối hợp thực hiện
TTHC: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; Tổng cục Du lịch (Cục Du lịch Quốc gia Việt
Nam); Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
* Kết quả thực hiện TTHC:
- Quyết định của Thủ tướng
Chính phủ về việc công nhận khu du lịch quốc gia đối với khu du lịch nằm trên địa
bàn 02 đơn vị hành chính cấp tỉnh trở lên.
- Quyết định của Bộ trưởng Bộ
Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công nhận khu du lịch quốc gia đối với khu
du lịch nằm trên địa bàn 01 đơn vị hành chính cấp tỉnh.
* Phí, lệ phí:
không quy định.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
Đơn đề nghị công nhận khu du lịch
quốc gia (Mẫu số 03 Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL
ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định
chi tiết một số điều của Luật Du lịch).
* Yêu cầu, điều kiện thực
hiện TTHC:
(1) Có ít nhất 02 tài nguyên du
lịch, trong đó có tài nguyên du lịch cấp quốc gia; có ranh giới xác định trên bản
đồ địa hình do cơ quan có thẩm quyền xác nhận. Tỷ lệ bản đồ phụ thuộc vào yêu cầu
quản lý và địa hình khu vực.
(2) Có trong danh mục các khu vực
tiềm năng phát triển khu du lịch quốc gia được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.
(3) Có kết cấu hạ tầng, cơ sở vật
chất kỹ thuật, dịch vụ chất lượng cao, đồng bộ, đáp ứng nhu cầu lưu trú, ăn uống
và các nhu cầu khác của khách du lịch, bao gồm:
a) Có cơ sở kinh doanh dịch vụ
ăn uống, mua sắm, thể thao, vui chơi, giải trí, chăm sóc sức khỏe đạt tiêu chuẩn
phục vụ khách du lịch, đáp ứng tối thiểu 500.000 lượt khách mỗi năm; hệ thống
cơ sở lưu trú du lịch đáp ứng tối thiểu 300.000 lượt khách lưu trú mỗi năm,
trong đó có cơ sở lưu trú du lịch được công nhận hạng từ 4 sao trở lên;
b) Có hệ thống điện lưới, hệ thống
cung cấp nước sạch;
c) Có nội quy, hệ thống biển chỉ
dẫn, thuyết minh về khu du lịch; có hệ thống biển chỉ dẫn, biển báo về giao
thông, các cơ sở dịch vụ, các điểm tham quan;
d) Cung cấp dịch vụ thuyết
minh, hướng dẫn du lịch.
(4) Có kết nối với hệ thống hạ
tầng giao thông, viễn thông quốc gia.
(5) Đáp ứng điều kiện về an
ninh, trật tự, an toàn xã hội, bảo vệ môi trường, bao gồm:
a) Có hệ thống thu gom và xử lý
rác thải, nước thải tập trung theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường;
bố trí nhân lực làm vệ sinh môi trường;
b) Có bộ phận bảo vệ, cứu hộ, cứu
nạn;
c) Công khai số điện thoại, địa
chỉ của tổ chức quản lý khu du lịch;
d) Có bộ phận thông tin hỗ trợ
khách du lịch; có hình thức tiếp nhận và giải quyết kịp thời phản ánh, kiến nghị
của khách du lịch;
đ) Nhà vệ sinh công cộng sạch sẽ,
được thông gió và đủ ánh sáng, được bố trí đủ, tương ứng với số lượng khách du
lịch vào thời kỳ cao điểm;
e) Áp dụng các biện pháp phòng,
chống cháy nổ theo quy định của pháp luật.
* Căn cứ pháp lý của
TTHC:
- Luật Du lịch số 09/2017/QH14
ngày 19 tháng 6 năm 2017. Có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2018.
- Nghị định số 168/2017/NĐ-CP
ngày 31/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch.
Có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2018.
- Thông tư số
06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực thi hành
từ ngày 01 tháng 02 năm 2018.
Mẫu số 03
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…
… …, ngày … …tháng… …năm… ….
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CÔNG NHẬN
KHU DU LỊCH QUỐC GIA
Kính
gửi: Tổng cục Du lịch (Cục Du lịch quốc gia Việt Nam)
- Ủy ban nhân dân tỉnh, thành
phố.........................................................................
- Địa chỉ:..........................................................................................................
- Điện thoại:………………… Fax:...............................................................
-
Email:...................................................................................................................
- Website/Cổng thông tin điện tử:..........................................................................
Căn cứ Luật Du lịch và Nghị định
của Chính phủ quy định chi tiết một số Điều của Luật Du lịch, chúng tôi thấy …..(tên
khu du lịch) đã đáp ứng đủ điều kiện để được công nhận là khu du lịch quốc
gia.
Kính đề nghị Tổng cục Du lịch
(Cục Du lịch quốc gia Việt Nam) thẩm định hồ sơ, trình Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch công nhận (tên khu du lịch)... là khu du lịch quốc gia.
Chúng tôi cam kết chịu trách
nhiệm về tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị công nhận khu du
lịch quốc gia.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
(Chức vụ, quyền hạn)
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
|
II. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH
A. VĂN HÓA
A1. VĂN
HÓA CƠ SỞ
1. Thủ tục
xét, công nhận quận, thị xã, thành phố thuộc cấp tỉnh đạt chuẩn đô thị văn
minh.
* Trình tự thực hiện:
- Ủy ban nhân dân quận, thị xã,
thành phố thuộc cấp tỉnh tổ chức tự đánh giá kết quả thực hiện các tiêu chí đạt
chuẩn đô thị văn minh.
- Ủy ban nhân dân quận, thị xã,
thành phố thuộc cấp tỉnh lập hồ sơ theo quy định tại Điều 12 Quy định ban hành
kèm theo Quyết định số 04/2022/QĐ-TTg trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thành lập Hội
đồng thẩm định xét, công nhận quận, thị xã, thành phố thuộc cấp tỉnh đạt chuẩn
đô thị văn minh (gọi tắt là Hội đồng).
- Thành viên của Hội đồng bao gồm:
+ Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh hoặc Phó Chủ tịch là Chủ tịch Hội đồng;
+ Đại diện lãnh đạo Sở Văn hóa,
Thể thao và Du lịch/ Sở Văn hóa, Thông tin, Thể thao và Du lịch/Sở Văn hóa và
Thể thao/Sở Du lịch, lãnh đạo Sở Xây dựng là Phó Chủ tịch Hội đồng;
+ Đại diện lãnh đạo Ủy ban Mặt
trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh, sở, ban, ngành có liên quan là thành viên Hội đồng.
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc,
kể từ ngày thành lập, Hội đồng tổ chức họp, thảo luận, bỏ phiếu xét, công nhận
quận, thị xã, thành phố thuộc cấp tỉnh đạt chuẩn đô thị văn minh.
Cuộc họp chỉ được tiến hành khi
có từ 70% trở lên số thành viên Hội đồng có mặt.
Cơ quan thường trực Hội đồng
thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoàn thiện hồ sơ đề nghị xét, công nhận khi kết
quả ý kiến nhất trí của các thành viên Hội đồng dự họp đạt từ 90% trở lên,
trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định.
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc,
kể từ ngày có kết quả thẩm định, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành quyết
định công nhận quận, thị xã, thành phố thuộc cấp tỉnh đạt chuẩn đô thị văn
minh. Trường hợp không công nhận phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
- Giấy công nhận quận, thị xã,
thành phố thuộc cấp tỉnh đạt chuẩn đô thị văn minh thực hiện theo mẫu tại Phụ lục
IV kèm theo Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 04/2022/QĐ-TTg .
* Cách thức thực hiện:
Không quy định.
* Thành phần, số lượng hồ
sơ:
- Thành phần hồ sơ:
Quận, thị xã, thành phố thuộc cấp
tỉnh nơi đề nghị công nhận đạt chuẩn đô thị văn minh lập hồ sơ bao gồm:
(1) Tờ trình đề nghị công nhận
đạt chuẩn đô thị văn minh.
(2) Báo cáo kết quả xây dựng đô
thị văn minh.
(3) Báo cáo của Ủy ban Mặt trận
Tổ quốc Việt Nam quận, thị xã, thành phố thuộc cấp tỉnh về kết quả lấy ý kiến
hài lòng và đồng ý đề nghị công nhận đạt chuẩn đô thị văn minh của người dân.
(4) Báo cáo của Ủy ban Mặt trận
Tổ quốc Việt Nam quận, thị xã, thành phố thuộc cấp tỉnh và các tổ chức chính trị
- xã hội về kết quả tham gia xây dựng đô thị văn minh.
(5) Báo cáo giải trình, tiếp
thu ý kiến thẩm định.
- Số lượng hồ sơ: Không
quy định.
* Thời hạn giải quyết:
15 ngày làm việc kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ. Trường hợp không công nhận phải có văn bản trả lời và nêu rõ
lý do.
* Đối tượng thực hiện
TTHC:
Ủy ban nhân dân quận, thị xã,
thành phố thuộc cấp tỉnh.
* Cơ quan giải quyết
TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
- Cơ quan phối hợp thực hiện
TTHC: Các sở, ban, ngành có liên quan của cấp tỉnh.
* Kết quả thực hiện TTHC:
Quyết định và Giấy công nhận quận,
thị xã, thành phố thuộc cấp tỉnh đạt chuẩn đô thị văn minh.
* Phí, lệ phí:
Không quy định.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Không quy định.
* Yêu cầu, điều kiện thực
hiện TTHC (nếu có):
1. Điều kiện xét công nhận quận,
thị xã, thành phố thuộc cấp tỉnh đạt chuẩn đô thị văn minh.
a) Có đăng ký quận, thị xã,
thành phố thuộc cấp tỉnh đạt chuẩn đô thị văn minh với Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
b) Đạt các tiêu chí tại khoản 1
Điều 10 (nội dung đánh giá theo quy định tại Phụ lục II kèm theo Quy định tại
Quyết định số 04/2022/QĐ-TTg).
c) Thời gian đăng ký:
02 năm, đối với công nhận lần đầu.
d) Có 100% phường, thị trấn trực
thuộc được công nhận đạt chuẩn đô thị văn minh.
đ) Có 100% xã trực thuộc (nếu
có) được công nhận đạt chuẩn nông thôn mới.
* Căn cứ pháp lý của
TTHC:
Quyết định số 04/2022/QĐ-TTg
ngày 18 tháng 02 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành quy định
tiêu chí, trình tự, thủ tục xét công nhận đạt chuẩn đô thị văn minh. Có hiệu lực
thi hành từ ngày 15 tháng 4 năm 2022.
2. Thủ tục
xét, công nhận lại quận, thị xã, thành phố thuộc cấp tỉnh đạt chuẩn đô thị văn
minh.
* Trình tự thực hiện:
- Ủy ban nhân dân quận, thị xã,
thành phố thuộc cấp tỉnh tổ chức tự đánh giá kết quả thực hiện các tiêu chí đạt
chuẩn đô thị văn minh.
- Ủy ban nhân dân quận, thị xã,
thành phố thuộc cấp tỉnh lập hồ sơ theo quy định tại Điều 12 Quy định ban hành
kèm theo Quyết định số 04/2022/QĐ-TTg trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thành lập Hội
đồng thẩm định xét, công nhận lại quận, thị xã, thành phố thuộc cấp tỉnh đạt
chuẩn đô thị văn minh (gọi tắt là Hội đồng).
- Thành viên của Hội đồng bao gồm:
+ Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh hoặc Phó Chủ tịch là Chủ tịch Hội đồng;
+ Đại diện lãnh đạo Sở Văn hóa,
Thể thao và Du lịch/ Sở Văn hóa, Thông tin, Thể thao và Du lịch/Sở Văn hóa và
Thể thao/Sở Du lịch, lãnh đạo Sở Xây dựng là Phó Chủ tịch Hội đồng;
+ Đại diện lãnh đạo Ủy ban Mặt
trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh, sở, ban, ngành có liên quan là thành viên Hội đồng.
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc,
kể từ ngày thành lập, Hội đồng tổ chức họp, thảo luận, bỏ phiếu xét, công nhận
lại quận, thị xã, thành phố thuộc cấp tỉnh đạt chuẩn đô thị văn minh.
Cuộc họp chỉ được tiến hành khi
có từ 70% trở lên số thành viên Hội đồng có mặt.
Cơ quan thường trực Hội đồng
thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoàn thiện hồ sơ đề nghị xét, công nhận lại khi
kết quả ý kiến nhất trí của các thành viên Hội đồng dự họp đạt từ 90% trở lên,
trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định.
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc,
kể từ ngày có kết quả thẩm định, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành quyết
định công nhận lại quận, thị xã, thành phố thuộc cấp tỉnh đạt chuẩn đô thị văn
minh. Trường hợp không không công nhận lại phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý
do.
- Giấy công nhận lại quận, thị
xã, thành phố thuộc cấp tỉnh đạt chuẩn đô thị văn minh thực hiện theo mẫu tại
Phụ lục IV kèm theo Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 04/2022/QĐ-TTg .
* Cách thức thực hiện:
Không quy định.
* Thành phần, số lượng hồ
sơ:
- Thành phần hồ sơ:
Quận, thị xã, thành phố thuộc cấp
tỉnh nơi đề nghị công nhận lại đạt chuẩn đô thị văn minh lập hồ sơ bao gồm:
(1) Tờ trình đề nghị công nhận
lại đạt chuẩn đô thị văn minh.
(2) Báo cáo kết quả xây dựng đô
thị văn minh.
(3) Báo cáo của Ủy ban Mặt trận
Tổ quốc Việt Nam quận, thị xã, thành phố thuộc cấp tỉnh về kết quả lấy ý kiến
hài lòng và đồng ý đề nghị công nhận lại đạt chuẩn đô thị văn minh của người
dân.
(4) Báo cáo của Ủy ban Mặt trận
Tổ quốc Việt Nam quận, thị xã, thành phố thuộc cấp tỉnh và các tổ chức chính trị
- xã hội về kết quả tham gia xây dựng đô thị văn minh.
(5) Báo cáo giải trình, tiếp
thu ý kiến thẩm định.
- Số lượng hồ sơ: Không
quy định.
* Thời hạn giải quyết:
15 ngày làm việc kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ. Trường hợp không công nhận phải có văn bản trả lời và nêu rõ
lý do.
* Đối tượng thực hiện
TTHC:
Ủy ban nhân dân quận, thị xã,
thành phố thuộc cấp tỉnh.
* Cơ quan giải quyết
TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
- Cơ quan phối hợp thực hiện
TTHC: Các sở, ban, ngành có liên quan của cấp tỉnh.
* Kết quả thực hiện TTHC:
Quyết định và Giấy công nhận lại
quận, thị xã, thành phố thuộc cấp tỉnh đạt chuẩn đô thị văn minh.
* Phí, lệ phí:
Không quy định.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Không quy định.
* Yêu cầu, điều kiện thực
hiện TTHC (nếu có):
Điều kiện xét công nhận lại quận,
thị xã, thành phố thuộc cấp tỉnh đạt chuẩn đô thị văn minh.
(1) Có đăng ký quận, thị xã,
thành phố thuộc cấp tỉnh đạt chuẩn đô thị văn minh với Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
(2) Đạt các tiêu chí tại khoản
1 Điều 10 (nội dung đánh giá theo quy định tại Phụ lục II kèm theo Quy định tại
Quyết định số 04/2022/QĐ-TTg).
(3) Thời gian đăng ký: 05 năm,
đối với công nhận lại.
(4) Có 100% phường, thị trấn trực
thuộc được công nhận lại đạt chuẩn đô thị văn minh.
(5) Có 100% xã trực thuộc (nếu
có) được công nhận lại đạt chuẩn nông thôn mới.
* Căn cứ pháp lý của
TTHC:
Quyết định số 04/2022/QĐ-TTg
ngày 18 tháng 02 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành quy định
tiêu chí, trình tự, thủ tục xét công nhận đạt chuẩn đô thị văn minh. Có hiệu lực
thi hành từ ngày 15 tháng 04 năm 2022.
A2. MỸ
THUẬT, NHIẾP ẢNH VÀ TRIỂN LÃM
3. Thủ tục
phê duyệt quy hoạch tượng đài, tranh hoành tráng cấp tỉnh.
* Trình tự thực hiện:
- Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch/Sở
Văn hóa và Thể thao/Sở Văn hóa, Thông tin, Thể thao và Du lịch xây dựng, trình Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt quy hoạch tượng đài, tranh hoành tráng cấp tỉnh.
- Trong thời hạn 15 ngày kể từ
ngày nhận hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt quy hoạch.
- Trường hợp đặc biệt phải kéo
dài thời gian phê duyệt quy hoạch thì trong thời hạn tối đa 30 ngày, Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh phê duyệt quy hoạch.
* Cách thức thực hiện:
Không quy định.
* Thành phần, số lượng hồ
sơ:
- Thành phần hồ sơ:
(1) Tờ trình;
(2) Thuyết minh nội dung quy hoạch
và dự thảo Quyết định phê duyệt quy hoạch;
(3) Bản sao ý kiến đồng ý của Bộ
Văn hóa, Thể thao và Du lịch đối với quy hoạch tượng đài, tranh hoành tráng cấp
tỉnh (Quy hoạch có nội dung cơ bản: Sự cần thiết lập quy hoạch; Căn cứ lập quy
hoạch; Quan điểm và nguyên tắc; Mục tiêu quy hoạch; Các tiêu chí nội dung, nghệ
thuật, kỹ thuật, kiến trúc, quy mô quy hoạch; Giải pháp thực hiện quy hoạch; Tổ
chức thực hiện quy hoạch).
- Số lượng hồ sơ: Không
quy định.
* Thời hạn giải quyết:
- Trong thời hạn 15 ngày kể từ
ngày nhận hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt quy hoạch.
- Trường hợp đặc biệt phải kéo
dài thời gian phê duyệt quy hoạch thì trong thời hạn tối đa 30 ngày, Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh phê duyệt quy hoạch.
* Đối tượng thực hiện
TTHC:
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch/Sở
Văn hóa và Thể thao/Sở Văn hóa, Thông tin, Thể thao và Du lịch.
* Cơ quan giải quyết
TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
- Cơ quan phối hợp thực hiện
TTHC: Không quy định.
* Kết quả thực hiện TTHC:
Văn bản phê duyệt quy hoạch của
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
* Phí, lệ phí:
Không quy định.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Không quy định.
* Yêu cầu, điều kiện thực
hiện TTHC: Không quy định.
* Căn cứ pháp lý của
TTHC:
Nghị định số 113/2013/NĐ-CP
ngày 02 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ về hoạt động mỹ thuật. Có hiệu lực thi
hành từ ngày 01 tháng 12 năm 2013.
4. Thủ tục
điều chỉnh quy hoạch tượng đài, tranh hoành tráng cấp tỉnh.
* Trình tự thực hiện:
- Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch/Sở
Văn hóa và Thể thao/Sở Văn hóa, Thông tin, Thể thao và Du lịch xây dựng, trình Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt điều chỉnh quy hoạch tượng đài, tranh hoành
tráng cấp tỉnh.
- Trong thời hạn 15 ngày kể từ
ngày nhận hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt điều chỉnh
quy hoạch.
- Trường hợp đặc biệt phải kéo
dài thời gian phê duyệt điều chỉnh quy hoạch thì trong thời hạn tối đa 30 ngày,
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt điều chỉnh quy hoạch.
* Cách thức thực hiện:
Không quy định.
* Thành phần, số lượng hồ
sơ:
- Thành phần hồ sơ:
(1) Tờ trình;
(2) Đề cương đề án công trình
bao gồm: Sự cần thiết phải điều chỉnh quy hoạch, nội dung tượng đài, tranh
hoành tráng, địa điểm xây dựng, dự kiến quy mô, chất liệu, hình thức đầu tư, dự
kiến tổng mức đầu tư, nguồn vốn và thời gian thực hiện.
- Số lượng hồ sơ: Không
quy định.
* Thời hạn giải quyết:
- Trong thời hạn 15 ngày kể từ
ngày nhận hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt điều chỉnh
quy hoạch.
- Trường hợp đặc biệt phải kéo
dài thời gian phê duyệt điều chỉnh quy hoạch thì trong thời hạn tối đa 30 ngày,
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt điều chỉnh quy hoạch.
* Đối tượng thực hiện
TTHC:
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch/Sở
Văn hóa và Thể thao/Sở Văn hóa, Thông tin, Thể thao và Du lịch.
* Cơ quan giải quyết
TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
- Cơ quan phối hợp thực hiện
TTHC: Không quy định.
* Kết quả thực hiện TTHC:
Văn bản phê duyệt điều chỉnh
quy hoạch của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
* Phí, lệ phí:
Không quy định.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Không quy định.
* Yêu cầu, điều kiện thực
hiện TTHC: Không quy định.
* Căn cứ pháp lý của
TTHC:
Nghị định số 113/2013/NĐ-CP
ngày 02 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ về hoạt động mỹ thuật. Có hiệu lực thi
hành từ ngày 01 tháng 12 năm 2013.
III. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP HUYỆN
A. VĂN HÓA
A1. VĂN
HÓA CƠ SỞ
1. Thủ tục
xét, công nhận phường, thị trấn đạt chuẩn đô thị văn minh.
* Trình tự thực hiện:
- Ủy ban nhân dân cấp phường,
thị trấn lập hồ sơ theo quy định tại Điều 6 Quy định ban hành kèm theo Quyết định
số 04/2022/QĐ-TTg trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện thành lập Hội
đồng thẩm định xét, công nhận phường, thị trấn đạt chuẩn đô thị văn minh (gọi tắt
là Hội đồng).
- Thành viên của Hội đồng bao gồm:
+ Chủ tịch hoặc Phó Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp huyện là Chủ tịch Hội đồng;
+ Đại diện lãnh đạo Phòng Văn
hóa và Thông tin là Phó Chủ tịch Hội đồng;
+ Đại diện lãnh đạo Ủy ban Mặt
trận Tổ quốc Việt Nam huyện, các phòng Văn hóa và Thông tin, phòng Quản lý đô
thị hoặc phòng Kinh tế hạ tầng, các phòng, ngành có liên quan là thành viên Hội
đồng.
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc,
kể từ ngày thành lập, Hội đồng tổ chức họp, thảo luận, bỏ phiếu xét, công nhận
phường, thị trấn đạt chuẩn đô thị văn minh.
Cuộc họp chỉ được tiến hành khi
có từ 70% trở lên số thành viên Hội đồng có mặt.
Cơ quan thường trực Hội đồng
thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện hoàn thiện hồ sơ đề nghị xét, công nhận khi kết
quả ý kiến nhất trí của các thành viên Hội đồng dự họp đạt từ 90% trở lên, trình
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét, quyết định.
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc,
kể từ ngày có kết quả thẩm định, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện ban hành
quyết định công nhận phường, thị trấn đạt chuẩn đô thị văn minh. Trường hợp
không công nhận phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
- Giấy công nhận phường, thị trấn
đạt chuẩn đô thị văn minh thực hiện theo mẫu tại Phụ lục III kèm theo Quy định
ban hành kèm theo Quyết định số 04/2022/QĐ-TTg .
* Cách thức thực hiện:
Không quy định.
* Thành phần, số lượng hồ
sơ:
- Thành phần hồ sơ:
Phường hoặc thị trấn nơi đề nghị
công nhận đạt chuẩn đô thị văn minh lập hồ sơ bao gồm:
(1) Tờ trình đề nghị công nhận
đạt chuẩn đô thị văn minh.
(2) Báo cáo kết quả xây dựng đô
thị văn minh.
(3) Bản tổng hợp của Ủy ban Mặt
trận Tổ quốc Việt Nam phường, thị trấn về kết quả lấy ý kiến hài lòng và đồng ý
đề nghị công nhận đạt chuẩn đô thị văn minh của người dân.
(4) Báo cáo của Ủy ban Mặt trận
Tổ quốc Việt Nam phường, thị trấn và các tổ chức chính trị - xã hội về kết quả
tham gia xây dựng đô thị văn minh.
- Số lượng hồ sơ: Không
quy định.
* Thời hạn giải quyết:
13 ngày làm việc kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ. Trường hợp không công nhận lại phải có văn bản trả lời và nêu
rõ lý do.
* Đối tượng thực hiện
TTHC: Ủy ban nhân dân cấp phường, thị trấn.
* Cơ quan giải quyết
TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Cơ quan phối hợp thực hiện
TTHC: Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam huyện, phòng Văn hóa và Thông tin, phòng
Quản lý đô thị hoặc phòng Kinh tế hạ tầng và các phòng, ban có liên quan.
* Kết quả thực hiện TTHC:
Quyết định và Giấy công nhận
phường, thị trấn đạt chuẩn đô thị văn minh.
* Phí, lệ phí:
Không quy định
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Không quy định.
* Yêu cầu, điều kiện thực
hiện TTHC:
Điều kiện xét công nhận phường,
thị trấn đạt chuẩn đô thị văn minh:
(1) Có đăng ký phường, thị trấn
đạt chuẩn đô thị văn minh với Ủy ban nhân dân cấp huyện;
(2) Đạt các tiêu chí tại quy định
tại khoản 1 Điều 5 Chương II (nội dung đánh giá theo quy định tại Phụ lục I kèm
theo Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 04/2022/QĐ-TTg);
(3) Thời gian đăng ký: 02 năm,
đối với công nhận lần đầu.
(4) Có từ 90% trở lên người dân
hài lòng và đồng ý đề nghị công nhận phường, thị trấn đạt chuẩn đô thị văn
minh.
* Căn cứ pháp lý của
TTHC:
Quyết định số 04/2022/QĐ-TTg
ngày 18 tháng 02 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành quy định
tiêu chí, trình tự, thủ tục xét công nhận đạt chuẩn đô thị văn minh. Có hiệu lực
thi hành từ ngày 15 tháng 04 năm 2022.
2. Thủ tục
xét, công nhận lại phường, thị trấn đạt chuẩn đô thị văn minh.
* Trình tự thực hiện:
- Ủy ban nhân dân cấp phường,
thị trấn lập hồ sơ theo quy định tại Điều 6 Quy định ban hành kèm theo Quyết định
số 04/2022/QĐ-TTg trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện thành lập Hội
đồng thẩm định xét, công nhận lại phường, thị trấn đạt chuẩn đô thị văn minh (gọi
tắt là Hội đồng).
- Thành viên của Hội đồng bao gồm:
+ Chủ tịch hoặc Phó Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp huyện là Chủ tịch Hội đồng;
+ Đại diện lãnh đạo Phòng Văn
hóa và Thông tin là Phó Chủ tịch Hội đồng;
+ Đại diện lãnh đạo Ủy ban Mặt
trận Tổ quốc Việt Nam huyện, các phòng Văn hóa và Thông tin, phòng Quản lý đô
thị hoặc phòng Kinh tế hạ tầng, các phòng, ngành có liên quan là thành viên Hội
đồng.
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc,
kể từ ngày thành lập, Hội đồng tổ chức họp, thảo luận, bỏ phiếu xét, công nhận
lại phường, thị trấn đạt chuẩn đô thị văn minh.
Cuộc họp chỉ được tiến hành khi
có từ 70% trở lên số thành viên Hội đồng có mặt.
Cơ quan thường trực Hội đồng
thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện hoàn thiện hồ sơ đề nghị xét, công nhận lại khi
kết quả ý kiến nhất trí của các thành viên Hội đồng dự họp đạt từ 90% trở lên,
trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét, quyết định.
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc,
kể từ ngày có kết quả thẩm định, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện ban hành
quyết định công nhận lại phường, thị trấn đạt chuẩn đô thị văn minh. Trường hợp
không công nhận lại phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
- Giấy công nhận lại phường, thị
trấn đạt chuẩn đô thị văn minh thực hiện theo mẫu tại Phụ lục III kèm theo Quy
định ban hành kèm theo Quyết định số 04/2022/QĐ-TTg .
* Cách thức thực hiện:
Không quy định.
* Thành phần, số lượng hồ
sơ:
- Thành phần hồ sơ:
Phường hoặc thị trấn nơi đề nghị
công nhận lại đạt chuẩn đô thị văn minh lập hồ sơ bao gồm:
(1) Tờ trình đề nghị công nhận
lại đạt chuẩn đô thị văn minh.
(2) Báo cáo kết quả xây dựng đô
thị văn minh.
(3) Bản tổng hợp của Ủy ban Mặt
trận Tổ quốc Việt Nam phường, thị trấn về kết quả lấy ý kiến hài lòng và đồng ý
đề nghị công nhận lại đạt chuẩn đô thị văn minh của người dân.
(4) Báo cáo của Ủy ban Mặt trận
Tổ quốc Việt Nam phường, thị trấn và các tổ chức chính trị - xã hội về kết quả
tham gia xây dựng đô thị văn minh.
- Số lượng hồ sơ: Không
quy định.
* Thời hạn giải quyết:
13 ngày làm việc kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ. Trường hợp không công nhận lại phải có văn bản trả lời và nêu
rõ lý do.
* Đối tượng thực hiện
TTHC: Ủy ban nhân dân cấp phường, thị trấn.
* Cơ quan giải quyết
TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Cơ quan phối hợp thực hiện
TTHC: Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam huyện, phòng Văn hóa và Thông tin, phòng
Quản lý đô thị hoặc phòng Kinh tế hạ tầng và các phòng, ban có liên quan.
* Kết quả thực hiện TTHC:
Quyết định và Giấy công nhận
phường, thị trấn đạt chuẩn đô thị văn minh.
* Phí, lệ phí:
Không quy định.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Không quy định.
* Yêu cầu, điều kiện thực
hiện TTHC:
Điều kiện xét công nhận lại phường,
thị trấn đạt chuẩn đô thị văn minh:
(1) Có đăng ký phường, thị trấn
đạt chuẩn đô thị văn minh với Ủy ban nhân dân cấp huyện;
(2) Đạt các tiêu chí tại quy định
tại khoản 1 Điều 5 Chương II (nội dung đánh giá theo quy định tại Phụ lục I kèm
theo Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 04/2022/QĐ-TTg);
(3) Thời gian đăng ký: 05 năm,
đối với công nhận lại.
(4) Có từ 90% trở lên người dân
hài lòng và đồng ý đề nghị công nhận lại phường, thị trấn đạt chuẩn đô thị văn
minh.
* Căn cứ pháp lý của
TTHC:
Quyết định số 04/2022/QĐ-TTg
ngày 18 tháng 02 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành quy định
tiêu chí, trình tự, thủ tục xét công nhận đạt chuẩn đô thị văn minh. Có hiệu lực
thi hành từ ngày 15 tháng 04 năm 2022.
A2.
HƯƠNG ƯỚC, QUY ƯỚC
3. Thủ tục
công nhận hương ước, quy ước.
* Trình tự thực hiện:
Việc công nhận hương ước, quy ước
của thôn, tổ dân phố được thực hiện như sau:
- Trưởng thôn, Tổ trưởng tổ dân
phố có trách nhiệm báo cáo ngay với Ủy ban nhân dân cấp xã kết quả việc nhân
dân bàn, biểu quyết.
- Trong thời gian ba ngày làm
việc, kể từ ngày nhận được báo cáo của Trưởng thôn, Tổ trưởng tổ dân phố, Ủy
ban nhân dân cấp xã phải lập hồ sơ trình Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Trong thời gian bảy ngày làm
việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị của Ủy ban nhân dân cấp xã, Ủy ban
nhân dân cấp huyện phải xem xét, ra quyết định công nhận; trường hợp không công
nhận thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Trong thời hạn 02 ngày làm việc,
kể từ ngày ra quyết định công nhận, Ủy ban nhân dân cấp huyện gửi hương ước,
quy ước cho Ủy ban nhân dân cấp xã để theo dõi, quản lý và Trưởng thôn hoặc Tổ
trưởng tổ dân phố để tổ chức thực hiện.
* Cách thức thực hiện:
Hồ sơ đề nghị công nhận hương ước,
quy ước được gửi trực tiếp hoặc gửi qua dịch vụ bưu điện đến Ủy ban nhân dân cấp
huyện.
* Thành phần, số lượng hồ
sơ:
- Thành phần hồ sơ:
(1) Dự thảo hương ước, quy ước
đã được cộng đồng dân cư thôn, tổ dân phố thông qua có đủ chữ ký của Trưởng ban
công tác Mặt trận, Trưởng thôn hoặc Tổ trưởng tổ dân phố;
(2) Biên bản xác nhận kết quả cộng
đồng dân cư thôn, tổ dân phố bàn, biểu quyết thông qua hương ước, quy ước;
(3) Công văn đề nghị công nhận
của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là Ủy ban nhân dân
cấp xã);
(4) Tài liệu khác (nếu có).
- Số lượng hồ sơ: Không
quy định.
* Thời hạn giải quyết:
- Ủy ban nhân dân cấp xã: 03
ngày làm việc.
- Ủy ban nhân dân cấp huyện: 07
ngày làm việc.
* Đối tượng thực hiện
TTHC:
- Thôn, tổ dân phố;
- Trưởng thôn, Tổ trưởng tổ dân
phố;
- Ủy ban nhân dân cấp xã.
* Cơ quan giải quyết
TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC:
+ Ủy ban nhân dân cấp xã: Công
chức Văn hóa - Xã hội.
+ Ủy ban nhân dân cấp huyện:
Phòng Văn hóa và Thông tin.
- Cơ quan phối hợp thực hiện
TTHC:
+ Cấp xã: Công chức Tư pháp - Hộ
tịch;
+ Cấp huyện: Phòng Tư pháp và
các cơ quan, đơn vị có liên quan.
* Kết quả thực hiện TTHC:
Quyết định công nhận hương ước,
quy ước của Ủy ban nhân dân cấp huyện.
* Phí, lệ phí:
Không quy định
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
- Mẫu số 01 (Công văn đề nghị
công nhận hương ước, quy ước) tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số
04/2020/TT-BVHTTDL ngày 06 tháng 8 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch quy định biện pháp thực hiện chức năng quản lý nhà nước về xây dựng,
thực hiện hương ước, quy ước.
- Mẫu số 02 (Quyết định công nhận
hương ước, quy ước) tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số
04/2020/TT-BVHTTDL ngày 06 tháng 8 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch quy định biện pháp thực hiện chức năng quản lý nhà nước về xây dựng,
thực hiện hương ước, quy ước.
* Yêu cầu, điều kiện thực
hiện TTHC:
Hương ước, quy ước được công nhận
khi có đủ các điều kiện sau đây:
(1) Phạm vi nội dung, hình thức
của hương ước, quy ước phù hợp với quy định tại Điều 5 của Quyết định số
22/2018/QĐ-TTg ;
(2) Hương ước, quy ước được xây
dựng tuân thủ nguyên tắc, trình tự, thủ tục quy định tại Quyết định số
22/2018/QĐ-TTg .
* Căn cứ pháp lý của
TTHC:
- Pháp lệnh số
34/2007/PL-UBTVQH11 ngày 20 tháng 4 năm 2007 thực hiện dân chủ ở xã, phường, thị
trấn. Có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 7 năm 2007.
- Quyết định số 22/2018/QĐ-TTg
ngày 08 tháng 5 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ về xây dựng, thực hiện hương ước,
quy ước. Có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 7 năm 2018.
- Thông tư số
04/2020/TT-BVHTTDL ngày 06 tháng 8 năm 2020 Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và
Du lịch quy định biện pháp thực hiện chức năng quản lý nhà nước về xây dựng, thực
hiện hương ước, quy ước. Có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 10 năm 2020.