BỘ VĂN HÓA,
THỂ THAO
VÀ
DU LỊCH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 07/2019/TT-BVHTTDL
|
Hà Nội, ngày 30 tháng 8 năm 2019
|
THÔNG TƯ
HƯỚNG
DẪN CÔNG TÁC THI ĐUA, KHEN THƯỞNG NGÀNH VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
Căn cứ Luật
Thi đua, khen thưởng ngày 26 tháng 11 năm 2003; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Thi đua, khen thưởng ngày 14 tháng 6 năm 2005
và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi
đua, khen thưởng ngày 16 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày
31 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng;
Căn cứ Nghị định số 79/2017/NĐ-CP
ngày 17 tháng 7 năm 2017
của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ
Văn hóa, Thể thao và
Du lịch;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Thi đua,
Khen thưởng;
Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và
Du lịch ban hành Thông tư hướng dẫn công tác thi đua, khen
thưởng ngành Văn hóa, Thể thao
và Du lịch.
Chương I
NHỮNG
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều
chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Thông tư này hướng dẫn một số nội
dung về đối tượng thi đua, khen thưởng; tổ chức thi đua, danh hiệu thi đua và
tiêu chuẩn các danh hiệu thi
đua; hình thức khen thưởng và tiêu chuẩn khen thưởng; thẩm quyền quyết định,
trao tặng, thủ tục, hồ sơ đề
nghị xét tặng danh hiệu thi đua và hình thức khen thưởng; Hội đồng Thi đua - Khen
thưởng, Hội đồng Sáng kiến và Quỹ Thi đua, Khen thưởng ngành Văn hóa, Thể thao và Du
lịch (sau đây gọi là Ngành).
2. Thông tư này áp dụng đối với cá nhân,
tập thể liên quan đến công tác thi đua, khen thưởng Ngành.
Điều 2. Đối tượng thi
đua, khen thưởng
1. Đối tượng thi đua bao gồm:
a) Các Tổng cục và tương đương, Cục, Vụ,
Thanh tra Bộ, Văn phòng Bộ (sau đây gọi là cơ quan thuộc Bộ);
b) Các đơn vị sự nghiệp, doanh nghiệp
thuộc Bộ (sau đây gọi là đơn vị thuộc Bộ);
c) Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Sở
Văn hóa và Thể thao, Sở Du lịch các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau
đây gọi là Sở);
d) Phòng Văn hóa và Thông tin cấp huyện,
Trung tâm Văn hóa và Thể thao cấp huyện;
đ) Các phòng, ban hoặc tương đương trực
thuộc cơ quan, đơn vị quy định tại các điểm a và b khoản này;
e) Cán bộ, công chức, viên chức, người
lao động bao gồm cả công chức đang trong thời gian tập sự, nhân viên hợp đồng
không xác định thời hạn đang làm việc tại cơ quan, đơn vị quy định tại các điểm
a, b, c, d và đ khoản này.
2. Đối tượng khen thưởng bao gồm:
a) Các đối tượng thi đua quy định tại khoản
1 Điều này;
b) Các hiệp hội, hội, liên đoàn nghề
nghiệp hoạt động trong lĩnh vực văn hóa, thể thao và du lịch;
c) Các cá nhân, tập thể không thuộc
Ngành có thành tích tiêu biểu xuất sắc trong các lĩnh vực hoạt động thuộc phạm
vi quản lý nhà nước của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
d) Các cá nhân, tập thể Việt Nam ở nước
ngoài và các cá nhân, tập thể nước ngoài có những đóng góp vào sự nghiệp xây
dựng và phát triển Ngành.
Điều 3. Nguyên tắc thi
đua, khen thưởng
1. Nguyên tắc thi đua bao gồm:
a) Các quy định tại các điểm
a và b khoản 1 Điều 6 Luật Thi đua, khen thưởng;
b) Cá nhân, tập thể tham gia phong trào
thi đua phải có đăng ký thi đua, xác định mục tiêu, tiêu chí thi đua; không
đăng ký thi đua thì không được bình xét, công nhận các danh hiệu thi đua.
2. Nguyên tắc khen thưởng bao gồm:
a) Các quy định tại khoản
3 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng năm
2013 và Điều 3 Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31 tháng
7 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng (Nghị định số 91/2017/NĐ-CP);
b) Cá nhân làm công tác lãnh đạo,
quản lý, ngoài hình thức khen thưởng thành tích cống hiến lâu dài, trong quá
trình công tác vẫn được xem xét, đề nghị khen thưởng thường xuyên và các hình thức khen thưởng
khác nếu có đủ điều
kiện, tiêu chuẩn quy định và
phải căn cứ vào thành tích
của tập thể do cá nhân đó phụ trách.
Điều 4. Quyền hạn và
trách nhiệm của các tổ chức, cá nhân trong công tác thi đua, khen thưởng
1. Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch (sau đây gọi là Bộ trưởng) tổ chức phát động, chỉ đạo thực hiện phong trào
thi đua của toàn Ngành, quyết định tặng danh hiệu thi đua, hình thức khen
thưởng theo thẩm quyền hoặc trình cấp có thẩm quyền xét tặng danh hiệu thi đua,
hình thức khen thưởng theo
quy định của pháp luật về thi đua, khen thưởng và chịu trách nhiệm về công tác
thi đua, khen thưởng trong Ngành.
2. Vụ trưởng Vụ Thi đua, Khen thưởng
tham mưu, phối hợp với cơ quan, đơn vị thuộc Bộ đề xuất với Bộ trưởng về chủ
trương, nội dung, chương trình, kế hoạch, biện pháp tổ chức phong trào thi
đua; hướng dẫn đôn đốc;
kiểm tra, sơ kết, tổng kết các phong trào thi đua, công tác khen thưởng; nhân
rộng điển hình tiên tiến, gương người tốt, việc tốt trong Ngành; thẩm định hồ
sơ đề nghị khen thưởng trình Hội đồng Thi đua - Khen thưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch (sau đây gọi là Hội đồng Thi đua - Khen thưởng Bộ) xem xét, trình Bộ
trưởng xét tặng theo thẩm quyền hoặc trình cấp có thẩm quyền xét tặng danh hiệu thi đua, hình thức
khen thưởng theo quy định của pháp luật về thi đua, khen thưởng.
3. Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ, Giám đốc các Sở có trách nhiệm chủ trì
phối hợp với cấp ủy Đảng, Công đoàn, Đoàn
Thanh niên, Hội Phụ nữ cùng cấp cụ thể hóa nội dung, chỉ tiêu, các biện pháp tổ
chức các phong trào thi đua và kiểm tra việc thực hiện; sơ kết, tổng kết các
phong trào thi đua, nhân rộng các điển hình
tiên tiến; đề xuất khen thưởng và kiến nghị đổi mới công tác thi đua, khen thưởng; cho ý
kiến đối với các trường
hợp khen thưởng khi được Hội đồng Thi đua - Khen thưởng Bộ yêu cầu.
4. Cơ quan báo chí thuộc Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch có trách nhiệm thường xuyên tuyên truyền về công tác thi đua, khen
thưởng; phát hiện gương người tốt, việc tốt, cá nhân, tập thể có thành tích
xuất sắc trong phong trào
thi đua để nêu gương, nhân rộng, phổ biến các điển hình tiên tiến; phê phán các hiện tượng tiêu
cực và hành vi vi phạm pháp luật về thi đua, khen thưởng.
5. Cá nhân, tập thể được đề nghị xét
tặng các danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng phải thực hiện đầy đủ, kịp thời các quy
định về trình tự, thủ tục và
thời hạn gửi hồ sơ đề nghị khen thưởng theo quy định của Thông tư này và các
quy định của pháp luật có liên quan.
Điều 5. Quyền lợi và
nghĩa vụ của cá nhân, tập thể được tặng danh hiệu thi đua, hình thức khen
thưởng
1. Cá nhân được tặng danh hiệu thi đua,
hình thức khen thưởng được nhận Bằng khen, Giấy chứng nhận và tiền thưởng hoặc
hiện vật theo quy định của pháp luật về thi đua, khen thưởng; được ưu tiên cử
đi nghiên cứu, học tập, công tác, bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn ở
trong và ngoài nước; được ưu tiên, xem xét, đánh giá, quy hoạch, bổ nhiệm, bổ
nhiệm lại và được xem xét nâng lương trước thời hạn theo quy định.
2. Tập thể được tặng danh hiệu thi đua,
hình thức khen thưởng được cấp Bằng khen, Giấy chứng nhận và tiền thưởng hoặc
hiện vật theo quy định của pháp
luật về thi đua, khen
thưởng; có quyền lưu giữ, trưng bày và sử dụng Bằng khen, Giấy khen, Giấy chứng nhận
hoặc hiện vật khen thưởng trên các văn bản, tài liệu chính thức của cơ quan, đơn vị.
3. Cá nhân, tập thể được tặng danh hiệu
thi đua, hình thức khen thưởng có trách nhiệm phát huy thành tích đã đạt được,
tiếp tục phấn đấu để đạt danh hiệu thi đua và hình thức khen thưởng cao hơn;
bảo quản các hiện vật được tặng thưởng.
Điều 6. Khối thi đua,
Cụm thi đua
1. Căn cứ đặc điểm về vị trí, chức năng,
nhiệm vụ, tính chất công việc, phạm vi hoạt động của tổ chức, Vụ Thi đua, Khen
thưởng trình Bộ trưởng quyết định thành lập các Khối thi đua gồm các cơ quan,
đơn vị thuộc Bộ và Cụm thi đua gồm các Sở.
2. Trên cơ sở bình chọn, đề nghị của các
Khối thi đua, Cụm thi đua (sau đây gọi là Khối, Cụm thi đua), Vụ Thi đua, Khen
thưởng trình Bộ trưởng quyết định công nhận Khối trưởng, Cụm trưởng, Phó Khối
trưởng, Phó Cụm trưởng. Khối trưởng, Cụm trưởng lãnh đạo, chỉ đạo hoạt động của
Khối, Cụm thi đua; chịu trách nhiệm về mọi hoạt động của Khối, Cụm thi đua; chủ
trì và kết luận các Hội nghị của Khối, Cụm thi đua, đề xuất khen thưởng theo
quy định.
Phó Khối trưởng, Phó Cụm trưởng giúp
Khối trưởng, Cụm trưởng triển khai các hoạt động của Khối, Cụm thi đua khi cấp
trưởng vắng mặt hoặc trong những trường hợp cần thiết. Phó Khối trưởng, Phó Cụm
trưởng chịu trách nhiệm về quyết định của mình trước Khối trưởng, Cụm trưởng và trước pháp
luật.
3. Nhiệm vụ, quyền hạn của Khối, Cụm thi
đua:
a) Tổ chức phát động, ký kết giao ước
thi đua thực hiện phong trào thi đua do Bộ phát động, cụ thể các chỉ tiêu, nội
dung, biện pháp
xây dựng phong trào
thi đua trong Khối, Cụm thi đua nhằm phát triển mạnh mẽ, rộng khắp, đúng hướng
và có hiệu quả;
b) Sơ kết, tổng kết phong trào thi đua, đề ra
phương hướng, nhiệm vụ tổ chức phong trào thi đua, trao đổi học tập, chia sẻ
kinh nghiệm, xây dựng các mô hình mới, điển hình tiên tiến trong Khối, Cụm thi
đua;
c) Đánh giá, bình xét, suy tôn các tập
thể có thành tích tiêu
biểu xuất sắc, xuất sắc trong Khối, Cụm thi đua theo thứ tự từ cao xuống thấp
và báo cáo Hội đồng Thi đua - Khen
thưởng Bộ để đề nghị Bộ trưởng xét tặng danh hiệu thi đua, hình thức khen
thưởng theo thẩm quyền cho các
tập thể tiêu biểu xuất sắc, xuất sắc trong các Khối, Cụm thi đua hoặc trình cơ
quan có thẩm quyền xét tặng;
d) Thực hiện các nhiệm vụ khác do Bộ
trưởng giao.
Điều 7. Sáng kiến, đề
tài nghiên cứu khoa học
1. Sáng kiến, đề tài nghiên cứu khoa học
có phạm vi ảnh hưởng để làm căn cứ đề nghị xét tặng các danh hiệu thi đua và hình thức khen thưởng bao
gồm:
a) Các nội dung quy định tại Điều 6 Thông tư số 08/2017/TT-BNV ngày 27 tháng 10 năm 2017 của
Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm 2017 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng (Thông tư số 08/2017/TT-BNV);
b) Các văn bản quy phạm pháp luật được
ban hành;
c) Đề án trong Chương trình công tác của
Chính phủ được ban hành;
d) Các giải thưởng Vàng, Bạc, Đồng (Nhất,
Nhì, Ba hoặc A, B,
C) tại các cuộc thi, liên hoan nghệ thuật chuyên nghiệp và triển lãm về văn học
- nghệ thuật cấp quốc gia do bộ, ngành tổ chức hoặc giải thưởng của các hội văn
học nghệ thuật chuyên ngành trung ương tổ chức hoặc các cuộc thi, liên hoan chuyên
nghiệp và triển lãm về văn học, nghệ
thuật quốc tế có uy tín.
2. Phân loại sáng kiến:
a) Sáng kiến cấp toàn quốc là các giải
pháp mới được tạo ra
hoặc cải tiến các giải pháp trước đó, được áp dụng trong hoạt động về văn hóa, thể thao và du lịch
mang lại lợi ích và hiệu quả thiết thực đối với toàn quốc;
b) Sáng kiến cấp bộ là các giải pháp mới được tạo ra hoặc cải
tiến các giải pháp trước đó, được áp dụng trong hoạt động về văn hóa, thể thao và du lịch mang lại lợi ích
và hiệu quả thiết thực đối với Ngành;
c) Sáng kiến cấp cơ sở là các giải pháp
mới được tạo ra
hoặc cải tiến các giải
pháp trước đó được áp dụng; trong hoạt
động về văn hóa, thể thao và
du lịch, mang lại lợi ích và hiệu quả thiết thực đối với hoạt động của cơ quan, đơn vị.
3. Các tài liệu để làm căn cứ chứng minh
sáng kiến, đề tài nghiên cứu khoa học, văn bản quy phạm pháp luật được đề nghị
xét tặng các danh hiệu thi đua và hình thức khen thưởng bao gồm:
a) Giấy chứng nhận sáng kiến của cơ quan
nhà nước có thẩm quyền hoặc Quyết định công nhận kết quả thực hiện nhiệm vụ
khoa học, công nghệ của cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc Biên bản nghiệm thu của Hội
đồng khoa học - công nghệ cấp có thẩm quyền. Đối tượng được công nhận có đề tài
nghiên cứu khoa học là Chủ nhiệm đề tài và người trực tiếp tham gia nghiên cứu
đề tài;
b) Đối với văn bản quy phạm pháp luật,
Đề án trình Chính phủ: Người được đề nghị xét khen thưởng là người có tên trong
Quyết định thành lập Ban soạn thảo, Tổ biên tập;
c) Đối với các giải thưởng tại các cuộc
thi, liên hoan nghệ thuật chuyên nghiệp và triển lãm về văn học, nghệ thuật cấp
quốc gia do bộ, ngành tổ chức hoặc giải thưởng của các hội văn học - nghệ thuật
chuyên ngành Trung ương tổ chức hoặc các cuộc thi, liên hoan chuyên nghiệp và
triển lãm về văn học, nghệ thuật quốc tế có uy tín: Giải thưởng được tính là
giải thưởng dành cho cá nhân. Đối với các chương trình, vở diễn được giải, giải
thưởng được tính là giải thưởng dành cho cá nhân là đạo diễn của chương trình,
vở diễn.
Chương II
TỔ
CHỨC PHONG TRÀO THI ĐUA; DANH HIỆU THI ĐUA VÀ TIÊU CHUẨN DANH HIỆU THI ĐUA
Điều 8. Hình thức và
nội dung tổ chức phong trào thi đua
1. Hình thức và nội dung tổ chức phong
trào thi đua thực hiện theo quy định tại Điều 4 và Điều 5 Nghị
định số 91/2017/NĐ-CP.
2. Bộ trưởng phát động thi đua theo đợt
hoặc theo chuyên đề nhằm phấn đấu thực hiện thắng lợi kế hoạch phát triển
kinh tế-xã hội 5 năm của Nhà nước hoặc
phấn đấu hoàn thành nhiệm vụ năm công tác của Ngành. Khi tổ chức phong trào thi
đua trong phạm vi Ngành có thời gian 03 năm trở lên, Bộ gửi kế hoạch tổ chức
phát động phong trào thi đua về Ban Thi đua, Khen thưởng Trung ương để tổng hợp
và hướng dẫn xét khen
thưởng.
3. Các cơ quan, đơn vị trong Ngành tổ chức phát động tin đua lập thành tích chào
mừng ngày truyền thông của Ngành, kỷ niệm ngày
thành lập Ngành,
ngày thành lập cơ quan, đơn vị vào các năm tròn và năm lẻ 5 hoặc có nhiệm vụ
trọng tâm, đột xuất cần tập trung thi đua trong toàn cơ quan, đơn vị.
4. Kết thúc thời hạn tổ chức phong trào thi đua
trong phạm vi Ngành, các cơ quan, đơn vị, Khối, Cụm thi đua tiến hành tổng kết,
bình xét đề nghị các danh hiệu thi đua và hình thức khen thưởng theo thẩm
quyền. Trường hợp tổ chức trong phạm vi toàn quốc, khi sơ kết, tổng kết phong trào có
thời gian từ 03
năm trở lên, Bộ lựa chọn cá nhân, tập thể có thành tích xuất sắc trình Thủ tướng Chính phủ xét, tặng
Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ;
từ 05 năm trở lên, Bộ lựa
chọn cá nhân, tập thể có thành tích
đặc biệt xuất sắc trình Thủ tướng Chính phủ xét trình Chủ tịch nước xét tặng
Huân chương Lao động hạng Ba.
Điều 9. Đăng ký thi
đua, ký kết giao ước thi đua
1. Các cơ quan, đơn vị tổ chức cho tập
thể, cá nhân đăng ký thi đua của năm, gửi bản đăng ký thi đua về Vụ Thi đua,
Khen thưởng trước ngày 25 tháng 3 hàng năm.
2. Các Khối, Cụm thi đua tổ chức ký kết
giao ước thi đua, thống nhất bảng chấm điểm của Khối, Cụm thi đua gửi về Vụ Thi
đua, Khen thưởng trước ngày 30 tháng 3 hàng năm.
Điều 10. Danh hiệu thi
đua
1. Danh hiệu thi đua đối với cá nhân:
a) “Chiến sĩ thi đua toàn quốc”;
b) “Chiến sĩ thi đua cấp Bộ”;
c) “Chiến sĩ thi đua cơ sở”;
d) “Lao động tiên tiến”.
2. Danh hiệu thi đua đối với tập thể:
a) “Cờ thi đua của Chính phủ”;
b) “Cờ thi đua của Bộ”;
c) “Tập thể Lao động xuất sắc”;
d) “Tập thể Lao động tiên tiến”.
Điều 11. Tiêu chuẩn các
danh hiệu thi đua đối với cá nhân, cách thức xét tặng
1. Danh hiệu “Chiến sĩ thi đua toàn quốc”:
a) Tiêu chuẩn xét tặng danh hiệu “Chiến
sĩ thi đua toàn quốc” thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 9
Nghị định số 91/2017/NĐ-CP;
b) Cách thức xét tặng:
Tổ chức xét tặng mỗi năm 01 lần tại
phiên họp lần thứ nhất cửa Hội đồng Thi đua - Khen thưởng Bộ đối với cá nhân
công tác tại cơ quan, đơn vị thuộc Bộ có hai lần liên tục đạt danh hiệu “Chiến
sĩ thi đua cấp Bộ”.
2. Danh hiệu “Chiến sĩ thi đua cấp Bộ”:
a) Tiêu chuẩn xét tặng Danh hiệu “Chiến sĩ thi
đua cấp Bộ” thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 9 Nghị định
số 91/2017/NĐ-CP;
b) Cách thức xét tặng:
Tổ chức xét tặng mỗi năm 01 lần đối với
cá nhân công tác tại cơ quan, đơn vị thuộc Bộ vào thời điểm kết thúc năm công
tác.
3. Danh hiệu “Chiến sĩ thi đua cơ sở”:
a) Tiêu chuẩn xét tặng Danh hiệu “Chiến sĩ thi
đua cơ sở” thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 9 Nghị định
số 91/2017/NĐ-CP;
b) Cách thức xét tặng:
Tổ chức xét tặng mỗi năm 01 lần đối với
cá nhân công tác tại cơ quan, đơn vị thuộc Bộ; tỷ lệ bình bầu không quá 15%
trong số cán bộ, công chức, viên chức, người lao động đạt danh hiệu “Lao động
tiên tiến”,
4. Danh hiệu “Lao động tiên tiến”:
a) Tiêu chuẩn xét tặng danh hiệu “Lao
động tiên tiến” thực hiện theo quy định tại khoản 6 Điều 1 Luật
sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng và các quy định
sau:
- Thời gian nghỉ thai sản theo quy định
được tính để bình xét tặng danh hiệu “Lao động tiên tiến”;
- Cá nhân có hành động dũng cảm cứu
người, cứu tài sản dẫn đến bị thương tích cần điều trị, điều dưỡng thì thời gian điều trị, điều
dưỡng được tính để xét tặng danh hiệu “Lao động tiên tiến”;
- Cá nhân được cử tham gia đào tạo, bồi
dưỡng ngắn hạn dưới 01 năm, chấp hành tốt quy định của cơ sở đào tạo, bồi dưỡng thì thời
gian học tập được tính vào thời gian công tác tại cơ quan, đơn vị để được bình xét danh
hiệu “Lao động tiên tiến”. Trường hợp cá nhân được cử tham gia đào tạo, bồi
dưỡng từ 01 năm trở lên, chấp hành tốt quy định của cơ sở đào tạo, bồi dưỡng,
có kết quả học tập từ loại khá trở lên thì được tính để xét danh hiệu “Lao động tiên tiến”;
- Đối với cá nhân chuyển công tác, cơ
quan, đơn vị mới có trách nhiệm bình xét, tặng danh hiệu “Lao động tiên tiến”
(trường hợp có thời gian
công tác ở cơ quan, đơn vị cũ từ 06 tháng trở lên phải có ý kiến nhận xét của cơ
quan, đơn vị cũ);
- Trường hợp cá nhân được điều động,
biệt phái đến cơ quan, đơn vị khác trong một thời gian nhất định thì việc bình xét
tặng danh hiệu “Lao động tiên tiến” do cơ quan, đơn vị điều động, biệt phái xem
xét quyết định và được cơ quan, đơn vị tiếp nhận cá nhân được điều động, biệt
phái xác nhận;
- Không xét tặng danh hiệu “Lao động
tiên tiến” đối với cá nhân mới tuyển dụng dưới 10 tháng; bị kỷ luật từ hình thức khiển trách trở
lên.
b) Cách thức xét tặng:
Tổ chức xét tặng hàng năm vào dịp kết
thúc năm công tác đối với cá nhân thuộc các cơ quan, đơn vị quy định tại các điểm a, b và đ khoản 1 Điều 2 Thông tư này.
Điều 12. Tiêu chuẩn các
danh hiệu thi đua đối với tập thể, cách thức xét tặng
1. Danh hiệu “Cờ thi đua của Chính phủ”:
a) Tiêu chuẩn xét tặng danh hiệu “Cờ thi
đua của Chính phủ” thực hiện
theo quy định tại khoản 1 và khoản 3 Điều 25 Luật Thi đua, khen
thưởng, khoản 7 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Thi đua, khen thưởng và Điều 11 Nghị định số
91/2017/NĐ-CP;
b) Cách thức xét tặng:
- Tổ chức xét tặng hàng năm vào dịp tổng kết công
tác năm của Bộ;
- Số lượng tập thể được đề nghị xét tặng
không quá 20% tổng số những tập
thể đã được xét tặng “Cờ thi đua của Bộ”.
Trên cơ sở đăng ký thi đua hàng năm với
Chính phủ (qua Ban Thi đua- Khen thưởng Trung ương), Bộ lựa chọn, trình Chính
phủ xét tặng cho các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ và xem xét hiệp y trình xét tặng
danh hiệu cho các Sở.
2. Danh hiệu “Cờ thi đua của Bộ”:
a) Tiêu chuẩn xét tặng danh hiệu
“Cờ thi đua của Bộ” thực hiện theo quy định tại Điều 26 Luật Thi đua,
khen thưởng và Điều 12 Nghị định số 91/2017/NĐ-CP;
b) Cách thức xét tặng:
- Tổ chức xét tặng vào dịp tổng kết công tác năm của
Bộ;
- Số lượng tập thể được đề nghị xét tặng
thực hiện theo hướng dẫn hàng năm của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
3. Danh hiệu “Tập thể Lao động xuất
sắc”:
a) Tiêu chuẩn xét tặng danh hiệu “Tập
thể Lao động xuất sắc” thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều
27 Luật Thi đua, khen thưởng;
b) Cách thức xét tặng:
Tổ chức xét tặng hàng năm đối với tập
thể quy định tại các điểm a, b và đ khoản 1 Điều 2 Thông tư này.
4. Danh hiệu “Tập thể Lao động tiên
tiến”:
a) Tiêu chuẩn xét tặng danh hiệu “Tập
thể Lao động tiên tiến” thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều
28 Luật Thi đua, khen thưởng;
b) Cách thức xét tặng:
Tổ chức xét tặng hàng năm đối với tập thể quy định tại các điểm a, b và đ khoản 1 Điều 2 Thông tư này.
Chương III
HÌNH
THỨC KHEN THƯỞNG VÀ TIÊU CHUẨN KHEN THƯỞNG
Điều 13. Các loại hình
khen thưởng
1. Các loại hình khen thưởng thực
hiện theo quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4 và 6 Điều 13 Nghị
định số 91/2017/NĐ-CP.
2. Khen thưởng quá trình cống hiến thực
hiện theo quy định tại Điều 41 Nghị định số 91/2017/NĐ-CP
và khoản 1 Điều 10 Thông tư số 08/2017/TT-BNV.
Điều 14. Các hình thức
khen thưởng cấp Nhà nước
1. Huân chương:
a) “Huân chương Sao vàng”;
b) “Huân chương Hồ Chí Minh”;
c) “Huân chương Độc lập” hạng Nhất, hạng Nhì, hạng Ba;
d) “Huân chương Lao động” hạng Nhất, hạng Nhì, hạng Ba;
đ) “Huân chương Dũng cảm”;
e) “Huân chương Hữu nghị”.
2. Huy chương Hữu nghị.
3. Danh hiệu vinh dự nhà nước:
a) Danh hiệu “Anh hùng Lực lượng vũ
trang nhân dân”
b) Danh hiệu “Anh hùng Lao động”;
c) Danh hiệu “Nhà giáo nhân dân”, “Nhà
giáo ưu tú”;
d) Danh hiệu “Thầy thuốc nhân dân”,
“Thầy thuốc ưu tú”;
đ) Danh hiệu “Nghệ sĩ nhân dân”, “Nghệ
sĩ ưu tú”;
e) Danh hiệu “Nghệ nhân nhân dân”, “Nghệ nhân ưu tú”.
4. Giải thưởng vinh dự nhà nước:
a) “Giải thưởng Hồ Chí Minh”, “Giải thưởng Nhà
nước” về văn học, nghệ thuật;
b) “Giải thưởng Hồ Chí Minh”, “Giải
thưởng Nhà nước” về khoa học và công nghệ.
5. “Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ”.
Điều 15. Các hình thức
khen thưởng thuộc thẩm quyền quyết định của Bộ trưởng và thủ trưởng cơ quan,
đơn vị thuộc Bộ
1. Các hình thức khen thưởng thuộc thẩm
quyền quyết định của Bộ trưởng: Bằng khen; Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp Văn
hóa, Thể thao và Du lịch”.
2. Hình thức khen thưởng thuộc thẩm
quyền quyết định của thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ có tài khoản, con
dấu riêng: Giấy khen.
Điều 16. Tiêu chuẩn xét
tặng các hình thức khen thưởng cấp Nhà nước
1. Tiêu chuẩn xét tặng “Huân chương Sao
vàng”:
a) Tiêu chuẩn xét tặng hoặc truy tặng “Huân chương Sao vàng”
đối với cá nhân thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 14
Nghị định số 91/2017/NĐ-CP;
b) Tiêu chuẩn xét tặng “Huân chương Sao
vàng” đối với tập thể thực
hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 14 Nghị định số
91/2017/NĐ-CP.
2. Tiêu chuẩn xét tặng “Huân chương Hồ Chí
Minh”:
a) Tiêu chuẩn xét tặng hoặc truy tặng
“Huân chương Hồ Chí Minh” đối với cá nhân thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều
15 Nghị định số 91/2017/NĐ-CP;
b) Tiêu chuẩn xét tặng “Huân chương Hồ
Chí Minh” đối với tập thể thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều
15 Nghị định số 91/2017/NĐ-CP.
3. Tiêu chuẩn xét tặng “Huân chương
Độc lập” hạng Nhất, hạng Nhì, hạng Ba đối với cá nhân, tập thể thực hiện theo quy định
tại các Điều 16,17 và 18 Nghị định số 91/2017/NĐ-CP.
4. Tiêu chuẩn xét tặng “Huân chương Lao
động” hạng Nhất, hạng Nhì, hạng Ba đối với cá nhân, tập thể thực hiện theo quy định
tại các Điều 22, 23 và 24 Nghị định số 91/2017/NĐ-CP.
5. Tiêu chuẩn xét tặng “Huân chương Dũng
cảm” đối với cá nhân thực hiện theo quy định tại Điều 32 Nghị
định số 91/2017/NĐ-CP.
6. Tiêu chuẩn xét tặng “Huân chương Hữu
nghị” đối với cá nhân và tổ chức nước ngoài thực hiện theo quy định tại Điều 33 Nghị đỉnh số 91/2017/NĐ-CP.
7. Tiêu chuẩn xét tặng “Huy chương Hữu
nghị” đối với cá nhân người nước ngoài thực hiện theo quy định tại Điều 36 Nghị định số 91/2017/NĐ-CP.
8. Tiêu chuẩn xét tặng danh hiệu “Anh
hùng Lực lượng vũ trang nhân dân” để tặng hoặc truy tặng cho cá nhân và tặng
cho tập thể thực hiện theo quy định tại Điều 60 Luật Thi đua,
khen thưởng.
9. Tiêu chuẩn xét tặng danh hiệu “Anh
hùng Lao động” để tặng hoặc truy tặng cho cá nhân và tặng cho tập thể thực hiện
theo quy định tại Điều 61 Luật Thi đua, khen thưởng.
10. Tiêu chuẩn xét tặng danh hiệu “Nhà
giáo nhân dân”, “Nhà giáo ưu tú” đối với cá nhân thực hiện theo quy định tại Điều 8 và Điều 9 Nghị định số 27/2015/NĐ-CP ngày 10 tháng 3
năm 2015 của Chính phủ quy định về xét tặng danh hiệu “Nhà giáo nhân dân”, “Nhà
giáo ưu tú”.
11. Tiêu chuẩn xét tặng danh hiệu “Thầy
thuốc nhân dân”, “Thầy thuốc ưu tú” đối với cá nhân thực hiện theo quy định tại
Điều 9 và Điều 10 Nghị định số 41/2015/NĐ-CP ngày 05 tháng
5 năm 2015 của Chính phủ quy định về xét tặng danh hiệu “Thầy thuốc nhân dân”,
“Thầy thuốc ưu tú”.
12. Tiêu chuẩn xét tặng danh hiệu “Nghệ
sĩ nhân dân”, “Nghệ sĩ ưu tú” đối với cá nhân thực hiện theo quy định tại Điều 8 và Điều 9 Nghị định số 89/2014/NĐ-CP ngày 29 tháng 9
năm 2014 của Chính phủ quy định về xét tặng danh
hiệu “Nghệ sĩ nhân dân”, “Nghệ sĩ ưu tú”.
13. Tiêu chuẩn xét tặng danh hiệu “Nghệ
nhân nhân dân”, “Nghệ nhân ưu tú” trong lĩnh vực di sản văn hóa phi vật thể đối với cá nhân
thực hiện theo quy định tại Điều 5 và Điều 6 Nghị định số
62/2014/NĐ-CP ngày 25 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định về xét tặng
danh hiệu “Nghệ nhân nhân dân”, “Nghệ nhân ưu tú” trong lĩnh vực di sản văn hóa phi vật thể.
14. Tiêu chuẩn xét tặng “Giải thưởng Hồ
Chí Minh”, “Giải thưởng Nhà nước” về văn học, nghệ thuật thực hiện theo quy định
tại khoản 2 và khoản 3 Điều 1 Nghị định số 133/2018/NĐ-CP
ngày 01 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị
định số 90/2014/NĐ-CP ngày 29 tháng 9 năm 2014 về “Giải thưởng Hồ Chí Minh”,
“Giải thưởng Nhà nước” về văn học, nghệ thuật.
15. Tiêu chuẩn xét tặng “Giải thưởng Hồ
Chí Minh”, “Giải thưởng Nhà nước” về khoa học và công nghệ thực hiện theo quy
định tại các Điều 9, 10, 13 và 14 Nghị định số 78/2014/NĐ-CP
ngày 30 tháng 7 năm 2014 của Chính phủ về “Giải thưởng Hồ Chí Minh”, “Giải
thưởng Nhà nước” và các giải thưởng khác về khoa học và công nghệ.
16. Tiêu chuẩn xét tặng “Huân chương Lao
động”, “Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ” đối với vận động viên, huấn luyện
viên lập thành tích xuất sắc tại các giải thể thao quốc tế và nghệ sỹ đạt giải
thưởng cao tại hội thi, liên hoan, triển lãm quốc tế được thực hiện theo quy
định của Nhà nước và của Bộ.
17. Tiêu chuẩn xét tặng Bằng khen của
Thủ tướng Chính phủ đối với cá nhân, tập thể và gia đình thực hiện theo quy
định tại Điều 38 Nghị định số 91/2017/NĐ-CP.
Điều 17. Tiêu chuẩn xét
tặng các hình thức khen thưởng thuộc thẩm quyền quyết định của Bộ trưởng và thủ
trưởng cơ quan, đơn vị thuộc Bộ
1. Bằng khen của Bộ trưởng được xét tặng
đối với cá nhân theo các quy định sau:
a) Cá nhân thuộc các cơ quan, đơn vị
thuộc Bộ đạt tiêu chuẩn theo quy định tại khoản 1 Điều 39 Nghị
định số 91/2017/NĐ-CP;
b) Xét tặng hàng năm vào dịp tổng kết
công tác năm của Bộ đối với cá nhân thuộc Sở và cá nhân thuộc các cơ quan, đơn
vị trực thuộc Sở đạt tiêu chuẩn quy định tại điểm a và điểm b khoản
1 Điều 39 Nghị định số 91/2017/NĐ-CP;
c) Xét tặng đột xuất đối với cá nhân lập
thành tích đặc biệt xuất sắc tại các cuộc thi, liên hoan, triển lãm cấp quốc
gia, quốc tế trong lĩnh vực văn hóa, gia đình, thể dục thể thao và du lịch do
Bộ tổ chức, hoặc lập thành tích xuất sắc, tiêu biểu được bình xét trong các đợt
thi đua theo đợt, theo chuyên đề do Bộ phát động;
d) Xét tặng đột xuất đối với cá nhân ngoài
Ngành trong và ngoài nước có nhiều thành tích xuất sắc đóng góp cho sự nghiệp
phát triển Ngành.
2. Bằng khen của Bộ trưởng được xét tặng
đối với tập thể theo các quy định sau:
a) Tập thể thuộc các cơ quan, đơn vị
trực thuộc Bộ đạt tiêu chuẩn theo quy định tại khoản 2 Điều 39
Nghị định số 91/2017/NĐ-CP;
b) Xét tặng hàng năm vào dịp tổng kết
công tác năm của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch đối với các Sở thuộc Cụm thi
đua; các phòng, ban (hoặc tương đương) thuộc Sở và cơ quan, đơn vị trực thuộc
Sở đạt tiêu chuẩn quy định tại điểm a và điểm b khoản 2 Điều 39
Nghị định số 91/2017/NĐ-CP;
c) Xét tặng đột xuất đối với các tập thể
lập thành tích xuất sắc đạt giải thưởng cao tại các cuộc thi, liên hoan, triển
lãm cấp quốc gia, quốc tế trong lĩnh vực văn hóa, gia đình, thể dục, thể thao
và du lịch hoặc thành tích có tác dụng nêu gương trong Bộ, trong Ngành, không
nằm trong chỉ tiêu thi đua hoặc không tham gia ký kết giao ước thi đua hoặc lập
thành tích xuất sắc, tiêu biểu được bình xét trong các đợt thi đua theo đợt,
theo chuyên đề do Bộ phát động;
d) Xét tặng đột xuất đối với các cơ
quan, đơn vị ngoài Ngành, trong và ngoài nước có nhiều thành tích xuất sắc đóng
góp cho sự nghiệp phát triển Ngành.
3. Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp Văn hóa,
Thể thao và Du lịch”:
Việc xét tặng Kỷ niệm chương “Vì sự
nghiệp Văn hóa, Thể thao và Du lịch” thực hiện theo quy định tại Thông tư số 11/2014/TT-BVHTTDL ngày 01 tháng 10 năm 2014 của
Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về xét tặng Kỷ niệm chương
“Vì sự nghiệp Văn hóa, Thể thao và Du lịch”.
4. Giấy khen của Thủ trưởng cơ quan, đơn
vị thuộc Bộ có tài khoản, con dấu riêng:
Việc xét tặng “Giấy khen” của Thủ trưởng
cơ quan, đơn vị thuộc Bộ thực hiện theo quy định tại khoản 42 Điều
1 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng năm 2013.
Chương IV
THẨM
QUYỀN, THỦ TỤC, HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ XÉT TẶNG DANH HIỆU THI ĐUA, HÌNH THỨC KHEN THƯỞNG
VÀ TỔ CHỨC TRAO TẶNG
Điều 18. Thẩm quyền
quyết định tặng danh hiệu thi đua và hình thức khen thưởng
1. Thẩm quyền quyết định tặng Huân chương, Huy chương
Hữu nghị, Danh hiệu vinh dự nhà nước, Giải thưởng vinh dự nhà nước, “Cờ thi đua
của Chính phủ”, “Chiến sỹ thi đua toàn quốc” và “Bằng khen của Thủ tướng Chính
phủ” thực hiện theo quy định tại các Điều 77 và 78 Luật Thi
đua, Khen thưởng.
2. Bộ trưởng quyết định tặng:
a) Các danh hiệu thi đua “Chiến sỹ thi đua cấp Bộ”,
“Cờ thi đua của Bộ”, “Tập thể Lao động xuất sắc”;
b) Các danh hiệu thi đua “Lao động tiên tiến” và
“Chiến sĩ thi đua cơ sở” cho cá nhân và danh hiệu “Tập thể Lao động tiên
tiến” cho tập thể đối với các Vụ, Văn
phòng Bộ và Thanh tra Bộ;
c) Bằng khen, Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp Văn hóa, Thể
thao và Du lịch”.
3. Thủ trưởng cơ quan, đơn vị thuộc Bộ
có tài khoản, con dấu riêng quyết định tặng:
a) Các danh hiệu thi đua “Lao động tiên
tiến”, “Chiến sĩ thi đua cơ sở” và “Tập thể Lao động tiên tiến” đối với cá
nhân, tập thể thuộc quyền quản lý;
b) Giấy khen.
Điều 19. Thẩm quyền đề
nghị xét tặng danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng
1. Cơ quan, đơn vị chủ trì phát động các
đợt thi đua thực hiện lựa chọn cá nhân, tập thể xuất sắc để xét khen thưởng
hoặc đề nghị cấp trên khen thưởng theo thẩm quyền.
2. Thủ trưởng cơ quan, đơn vị thuộc Bộ
có trách nhiệm khen thưởng hoặc trình cấp trên khen thưởng theo thẩm quyền đối
với cá nhân, tập thể thuộc cơ quan, đơn vị quản lý.
3. Sở đề nghị:
a) Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương xét trình Nhà nước khen thưởng các danh hiệu thi đua, hình
thức khen thưởng của Nhà nước theo quy định của pháp luật về thi đua, khen
thưởng;
b) Bộ trưởng xét khen thưởng các danh
hiệu thi đua và các hình thức khen thưởng theo thẩm quyền quyết định của Bộ
trưởng quy định tại khoản 2 Điều 18 Thông tư này.
4. Thủ trưởng cơ quan, đơn vị ngoài
Ngành quy định tại điểm c khoản 2 Điều 2 Thông tư này đề nghị
các cấp có thẩm quyền xem xét, đề nghị Bộ xét khen thưởng.
5. Cá nhân, tập thể quy định tại điểm d khoản 2 Điều 2 Thông tư này được đề nghị các cấp có thẩm
quyền của Nhà nước xem xét, khen thưởng hoặc đề nghị Bộ xem xét khen thưởng.
Điều 20. Hồ sơ đề nghị
khen thưởng
1. Hồ sơ đề nghị khen thưởng gửi về Bộ
(qua Vụ Thi đua, Khen thưởng).
a) Hồ sơ đề nghị khen thưởng danh hiệu
“Anh hùng lực lượng vũ
trang nhân dân”, “Anh hùng Lao động”, “Chiến sĩ thi đua toàn quốc”, “Cờ thi đua của Chính phủ” và các
hình thức khen
thưởng Huân chương, Huy chương, “Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ” gồm:
- Tờ trình đề nghị khen thưởng (có danh sách kèm theo)
thực hiện theo mẫu số 01 quy định tại Phụ lục ban
hành kèm theo Thông tư này;
- Biên bản họp Hội đồng Thi đua - Khen
thưởng thực hiện theo mẫu số 03 quy định tại Phụ
lục ban hành kèm theo Thông tư này;
- Báo cáo thành tích của cá nhân, tập
thể được đề nghị khen thưởng thực hiện theo các mẫu số
05, 06, 07, 08 và 09 quy định tại Phụ
lục ban hành kèm theo Thông tư này;
- Bản sao Quyết định hoặc Bằng chứng
nhận đã được tặng các
danh hiệu thi đua và các hình thức khen thưởng của cấp
có thẩm quyền cho tập
thể, cá nhân được đề nghị khen thưởng (01 bộ);
- Ý kiến của chính quyền địa phương nơi cư trú về việc chấp hành
đường lối, chủ trương của
Đảng, chính sách, pháp
luật của Nhà nước (đối với cá nhân là Thủ trưởng cơ quan, đơn vị và đối với cơ
quan, đơn vị);
- Ý kiến của cơ quan quản lý thuế có thẩm quyền xác nhận về
việc cơ quan, đơn vị hoặc Thủ trưởng cơ quan, đơn vị đã nộp đủ, đúng các loại thuế theo thời hạn quy định
(đối với các cơ quan, đơn vị và Thủ trưởng đơn vị có nghĩa vụ nộp ngân sách nhà
nước);
- Bản sao xác nhận sáng kiến, cải tiến, áp dụng công
nghệ mới, đề tài khoa học của Hội đồng khoa học hoặc Hội đồng sáng kiến; bản sao chứng
nhận giải thưởng quốc gia và quốc tế (nếu có).
b) Hồ sơ đề nghị khen thưởng “Bằng khen
của Bộ trưởng”, “Cờ thi đua của Bộ”, “Tập thể Lao động xuất sắc”, “Chiến sĩ thi đua cấp Bộ” (01 bộ) gồm:
- Tờ trình đề nghị khen thưởng của Sở
đối với cá nhân, tập thể thuộc Sở hoặc Thủ trưởng cơ quan, đơn vị thuộc Bộ (có
danh sách kèm theo) thực hiện theo mẫu số 02 quy
định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này;
- Biên bản họp Hội đồng Thi đua - Khen
thưởng của Sở hoặc của các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ thực hiện theo mẫu số 04 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông
tư này;
- Báo cáo thành tích của cá nhân và tập
thể được đề nghị khen thưởng thực hiện theo mẫu số 07
và 08 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này;
- Bản sao Quyết định hoặc Giấy chứng nhận
đã được tặng danh hiệu “Chiến sỹ thi đua cơ sở”, “Tập thể Lao động xuất sắc” của cấp có thẩm quyền;
- Bản sao xác nhận sáng, kiến, cải tiến,
áp dụng công nghệ mới, đề tài khoa học của Hội đồng
khoa học hoặc Hội đồng sáng kiến; bản sao chứng nhận giải thưởng quốc gia và quốc tế (nếu
có).
c) Hồ sơ đề nghị khen thưởng đột xuất
gồm:
- Tờ trình đề nghị khen thưởng của cơ
quan, đơn vị (có danh sách kèm theo) thực hiện theo các mẫu số 01 và 02 quy
định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này;
- Biên bản họp Hội đồng Thi đua - Khen thưởng
thực hiện theo các mẫu số 03 và 04 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư
này;
- Báo cáo thành tích của cá nhân và tập thể có thành tích
xuất sắc thực hiện theo mẫu số 10 quy định tại Phụ
lục ban hành kèm theo Thông tư này.
d) Hồ sơ đề nghị khen thưởng theo đợt
thi đua hoặc theo chuyên đề gồm:
- Tờ trình đề nghị khen thưởng của cơ quan, đơn
vị (có danh sách kèm theo) thực hiện theo các mẫu số
01 và 02 quy định tại Phụ lục ban hành kèm
theo Thông tư này;
- Biên bản họp Hội đồng Thi đua - Khen
thưởng thực hiện theo các mẫu số 03 và 04 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư
này;
- Báo cáo thành tích khen thưởng theo
đợt thi đua hoặc theo chuyên đề của cá nhân và tập thể thực hiện theo mẫu số 11 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông
tư này.
đ) Hồ sơ đề nghị khen thưởng quá trình
cống hiến:
- Tờ trình đề nghị khen thưởng thực hiện
theo mẫu số 01 quy định tại Phụ lục ban hành kèm
theo Thông tư này;
- Biên bản họp Hội đồng Thi đua - Khen
thưởng thực hiện theo mẫu số 03 quy định tại Phụ
lục ban hành kèm theo Thông tư này;
- Báo cáo thành tích thực hiện theo mẫu số 09 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông
tư này.
e) Hồ sơ đề nghị khen thưởng theo thủ
tục đơn giản quy định tại Điều 85 Luật Thi đua, khen thưởng:
- Tờ trình đề nghị khen thưởng của cơ
quan, đơn vị (có danh sách kèm theo) thực hiện theo các mẫu số 01 và 02 quy
định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này;
- Bản tóm tắt thành tích của cơ quan, tổ
chức, đơn vị quản lý trực tiếp, trong đó ghi rõ hành động, thành tích, công
trạng để đề nghị khen
thưởng theo thủ tục đơn giản.
2. Số lượng hồ sơ đề nghị khen thưởng:
a) Đối với danh hiệu “Anh hùng Lực lượng
vũ trang nhân dân”,
“Anh hùng Lao động”: 05 bộ bản chính và 20 bộ bản photocopy;
b) Đối với danh hiệu “Chiến sĩ thi đua toàn
quốc”: 03 bộ bản chính và 03 bộ bản photocopy;
c) Đối với danh hiệu “Cờ thi đua của
Chính phủ”: 03 bộ bản chính;
d) Đối với hình thức khen thưởng Huân chương:
04 bộ bản chính.
Riêng đối với tập thể được xét tặng; cá
nhân thuộc Bộ Chính trị, Ban Bí thư quản lý được xét tặng hoặc truy tặng “Huân chương
Sao vàng”, “Huân chương Hồ Chí Minh”: 06 bộ bản chính.
đ) Đối với hình thức khen thưởng Huy chương,
“Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ”: 03 bộ bản chính;
e) Đối với các danh hiệu thi đua và hình thức
khen thưởng thuộc thẩm quyền của Bộ trưởng: 01 bộ bản chính.
3. Thời hạn tiếp nhận hồ sơ xét tặng các
danh hiệu thi đua và hình
thức khen thưởng:
a) Đối với danh hiệu “Tập thể Lao động
xuất sắc”, “Cờ thi đua của Chính phủ”, “Cờ thi đua của Bộ”, “Bằng khen của Bộ”
cho các đối tượng quy định tại các điểm a, b và c khoản 1 Điều 2
Thông tư này: Tiếp nhận hồ sơ trước ngày 05 tháng 12 hàng năm (tính theo
dấu bưu điện).
Đối với danh hiệu “Cờ thi đua của Bộ”,
“Bằng khen của Bộ” cho đối tượng quy định tại điểm d khoản 1 Điều 2 Thông
tư này: Tiếp nhận hồ sơ trước ngày 05 tháng 12 hàng năm (tính theo dấu bưu
điện);
Đối với danh hiệu “Tập thể Lao động xuất
sắc” cho đối tượng quy định tại điểm đ khoản 1 Điều 2 Thông tư
này; danh hiệu “Chiến sĩ thi
đua cấp Bộ” cho cá nhân trong cơ quan, đơn vị thuộc Bộ và “Bằng khen của Bộ”
cho đối tượng quy định tại các điểm đ và e khoản 1 Điều 2 Thông tư này: Tiếp nhận hồ sơ trước
ngày 25 tháng 02 của năm sau liền kề (tính theo dấu bưu điện);
b) Đối với Huân chương, Huy chương, “Bằng khen
của Thủ tướng Chính phủ”, danh hiệu
“Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân”, “Anh hùng Lao động”, “Chiến sĩ thi đua toàn
quốc”, thời hạn tiếp nhận hồ sơ và trình Nhà nước khen thưởng thực hiện như
sau:
- Đợt 1: Tiếp nhận hồ sơ đến trước ngày
05 tháng 3 hàng năm (tính theo dấu bưu điện) đối với Huân chương, Huy chương, “Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ”, danh
hiệu “Chiến sĩ thi đua toàn quốc”. Họp Hội đồng Thi đua - Khen thưởng Bộ từ
ngày 05 tháng 4 đến 15 tháng 4 hàng năm. Hoàn chỉnh hồ sơ trình Hội đồng thi
đua cấp Nhà nước trước ngày 25
tháng 4 hàng năm. Riêng đối với danh hiệu “Anh hùng
Lực lượng vũ trang nhân dân”, “Anh hùng Lao động” tổ chức xét tặng tại Đại hội
thi đua toàn quốc 05 năm một lần vào dịp Đại hội thi đua yêu nước các cấp (vào
các năm tròn và năm lẻ 5) và nhận hồ sơ vào thời gian của đợt này.
- Đợt 2: Tiếp nhận hồ sơ đến trước ngày
20 tháng 8 hàng năm (tính theo dấu bưu điện) đối với Huân chương, Huy chương,
“Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ”. Họp Hội đồng Thi đua - Khen thưởng Bộ từ
ngày 15 tháng 9 đến ngày 25 tháng 9 hàng năm Hoàn chỉnh hồ sơ trình Hội đồng
thi đua cấp Nhà nước trước ngày 05 tháng
10 hàng năm (kết hợp hình thức khen
thưởng đặc thù đối với các cơ sở đào tạo thuộc Bộ);
c) Đối với khen thưởng đột xuất: Ngay
sau khi lập được thành tích, Thủ trưởng cơ quan, đơn vị có trách nhiệm lập hồ
sơ gửi về Hội đồng Thi đua - Khen thưởng Bộ xét, trình khen thưởng;
d) Đối với các danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng thuộc thẩm quyền của Thủ trưởng
cơ quan, đơn vị có tài khoản, con dấu riêng, thời hạn tiếp nhận hồ sơ do cơ
quan, đơn vị quyết định.
Điều 21. Thẩm định hồ
sơ đề nghị khen thưởng
1. Vụ Thi đua, Khen thưởng có trách
nhiệm tiếp nhận và tiến hành thẩm định hồ sơ đề nghị khen thưởng theo quy định
tại điểm b khoản 2 Điều 48 Nghị định số 91/2017/NĐ-CP.
Đối với các hình thức khen thưởng: “Huân
chương Sao vàng”, “Huân chương Hồ Chí Minh”, “Huân chương Độc lập” (các hạng),
danh hiệu “Anh hùng Lao động”, “Chiến sĩ thi đua toàn quốc”, trước khi trình hồ
sơ lên Thủ tướng Chính phủ xét trình Chủ tịch nước (qua Ban Thi đua - Khen
thưởng Trung ương), Vụ Thi đua, Khen thưởng hoàn thiện hồ sơ và báo cáo xin ý
kiến Ban cán sự Đảng.
2. Đối với trường hợp hồ sơ không đầy
đủ, trong thời hạn 03 ngày làm việc, Vụ Thi đua, Khen thưởng thông báo tới cơ
quan, đơn vị trình hoàn thiện hồ sơ. Trong thời hạn chậm nhất 05 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận được thông báo, cơ quan, đơn vị có trách nhiệm hoàn thiện, gửi
lại hồ sơ tới Vụ Thi đua, Khen thưởng.
3. Sau khi có kết quả thẩm định, trong
thời hạn 10 ngày làm việc, Vụ Thi đua, Khen thưởng tổng hợp kết quả trình Chủ
tịch Hội đồng Thi đua - Khen thưởng Bộ.
Điều 22. Thủ tục xét
khen thưởng và trình cấp trên khen thưởng
1. Đối với hình thức khen thưởng
“Huân chương Sao vàng”, “Huân chương Hồ Chí Minh”; danh hiệu “Anh hùng Lực
lượng vũ trang nhân dân”, “Anh hùng Lao động”, “Chiến sĩ thi đua toàn quốc”,
sau khi nhận hồ sơ đề
nghị, Vụ Thi đua, Khen thưởng có trách nhiệm báo cáo xin ý kiến Bộ trưởng, Chủ
tịch Hội đồng Thi đua - Khen thưởng Bộ trước khi đưa ra họp Hội đồng Thi đua -
Khen thưởng Bộ xét, bỏ phiếu. Kết quả họp Hội đồng Thi đua - Khen thưởng Bộ phải đạt từ 90%
số phiếu đồng ý trở lên tính trên tổng số
thành viên Hội đồng (nếu thành viên Hội đồng vắng mặt thì lấy ý kiến bằng phiếu
bầu).
2. Đối với việc xét tặng danh hiệu thi
đua và các hình thức khen thưởng cho cá nhân, tập thể thuộc các cơ quan, đơn vị
thuộc Bộ, Vụ Thi đua, Khen thưởng hoàn thiện hồ sơ, biên bản của Hội đồng Thi
đua - Khen thưởng Bộ trình Bộ trưởng quyết định khen thưởng theo thẩm quyền hoặc trình Thủ
tướng Chính phủ, Chủ tịch nước
xét khen thưởng (qua Ban Thi đua “Khen thưởng Trung ương).
3. Đối với việc xét tặng danh hiệu “Cờ
thi đua của Bộ” và “Bằng khen của Bộ” cho các cá nhân, tập thể thuộc Sở, Vụ Thi
đua, Khen thưởng trình kết quả thẩm định hồ sơ để Hội đồng Thi đua - Khen thưởng Bộ họp xem
xét, bỏ phiếu, hoàn tất hồ
sơ, biên bản của Hội đồng Thi đua - Khen thưởng Bộ và trình Bộ trưởng quyết định.
4. Đối với việc xét, đề nghị khen thưởng
các cá nhân, tập thể ngoài Ngành: Vụ Thi đua, Khen thưởng trình Hội đồng Thi đua - Khen thưởng Bộ xem xét và
trình Bộ trưởng quyết định.
5. Đối với việc xét, đề nghị khen thưởng
Lãnh đạo Bộ, Vụ Thi đua, Khen thưởng có trách nhiệm đề xuất với Hội đồng Thi đua
- Khen thưởng Bộ để đề xuất Ban cán sự Đảng xem xét, đề nghị Bộ trưởng quyết
định khen thưởng hoặc trình cấp có thẩm quyền khen thưởng.
6. Sau khi Hội đồng Thi đua - Khen
thưởng Bộ họp xét thống nhất hoặc lấy ý kiến các thành viên, trong thời hạn 07 ngày làm việc, Vụ
Thi đua, Khen thưởng hoàn tất các thủ tục theo quy định để trình Bộ trưởng
quyết định khen thưởng hoặc trình cấp có thẩm quyền khen thưởng.
7. Trường hợp khen thưởng đột xuất, sau
khi nhận được hồ sơ đề nghị, Vụ Thi đua, Khen thưởng báo cáo xin ý kiến Chủ tịch Hội đồng Thi đua
- Khen thưởng Bộ trước khi tổ chức lấy phiếu xin ý kiến Hội đồng Thi đua - Khen
thưởng Bộ. Sau khi lấy ý kiến Hội đồng Thi đua - Khen thưởng Bộ, Vụ Thi đua,
Khen thưởng hoàn tất thủ tục trình Bộ trưởng quyết định khen thưởng hoặc trình
cấp có thẩm quyền khen
thưởng.
Điều 23. Tổ chức trao
tặng danh hiệu thi đua và hình thức khen thưởng
1. Nghi lễ trao tặng, đón nhận danh hiệu
vinh dự nhà nước, Giải thưởng nhà nước, Huân chương, Huy chương, “Cờ thi đua
của Chính phủ”, “Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ” được thực hiện theo quy
định tại Nghị định số 145/2013/NĐ-CP ngày 29
tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định về tổ chức ngày kỷ niệm; nghi thức
trao tặng, đón nhận hình thức khen thưởng, danh hiệu thi đua; nghi lễ đối ngoại
và đón, tiếp khách nước ngoài.
2. Bộ trưởng thừa ủy quyền của Nhà nước
tổ chức trao tặng các hình thức khen thưởng của Nhà nước; tổ chức trao tặng các
hình thức khen thưởng của Bộ và ủy quyền cho thủ trưởng các cơ quan, đơn vị tổ
chức trao tặng.
3. Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có trách
nhiệm xây dựng kế hoạch tổ chức lễ trao tặng trình Bộ trưởng phê duyệt.
Điều 24. Quản lý, lưu
trữ hồ sơ khen thưởng
Việc quản lý, lưu trữ hồ sơ khen thưởng
tại Bộ và tại các cơ quan, đơn vị đề nghị khen thưởng thực hiện theo quy định
tại Thông tư số 09/2011/TT-BNV ngày 03 tháng
6 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về thời hạn bảo quản hồ sơ, tài liệu thi
đua, khen thưởng.
Điều 25. Báo cáo công
tác thi đua, khen thưởng
1. Định kỳ hàng năm, các cơ quan, đơn vị
thuộc Bộ, các Sở; các Khối, Cụm thi đua tiến hành tổng kết, đánh giá công
tác thi đua, khen thưởng và gửi báo cáo tổng kết công tác năm về Bộ (qua Vụ Thi
đua, Khen thưởng) trước ngày 05 tháng 12 hàng năm.
2. Khi phát động thi đua và sau mỗi đợt
thi đua, các cơ quan, đơn vị có trách nhiệm tổ chức sơ kết, tổng kết và gửi báo
cáo về Bộ (qua Vụ Thi đua, Khen thưởng) theo mẫu số
11 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông
tư này.
Chương V
HỘI
ĐỒNG THI ĐUA - KHEN THƯỞNG VÀ HỘI ĐỒNG SÁNG KIẾN
Điều 26. Hội đồng Thi
đua - Khen thưởng Bộ
1. Bộ trưởng quyết định thành lập Hội
đồng Thi đua - Khen thưởng Bộ.
2. Thành phần Hội đồng Thi đua - Khen
thưởng Bộ bao gồm:
a) Chủ tịch Hội đồng là Bộ trưởng;
b) Phó Chủ tịch thường trực Hội đồng là Vụ trưởng Vụ Thi đua,
Khen thưởng;
c) Các Phó Chủ tịch Hội đồng bao gồm
Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ,
Chánh Văn phòng Bộ;
d) Các Ủy viên Hội đồng bao gồm: Tổng cục trưởng Tổng cục
Thể dục thể thao; Tổng cục trưởng
Tổng cục Du lịch; Cục trưởng Cục Bản
quyền tác giả; Cục trưởng Cục Di sản văn hóa; Cục trưởng Cục Điện ảnh; Cục
trưởng Cục Hợp tác quốc tế; Cục trưởng Cục Mỹ thuật, Nhiếp ảnh và Triển lãm;
Cục trưởng Cục Nghệ thuật biểu diễn; Cục trưởng Cục Văn hóa cơ sở; Vụ trưởng Vụ
Kế hoạch, Tài chính; Vụ trưởng Vụ Pháp
chế; Vụ trưởng Vụ Đào tạo; Vụ trưởng Vụ Thư viện; Vụ trưởng Vụ
Văn hóa dân tộc; Vụ trưởng Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường; Vụ trưởng Vụ
Gia đình; Chánh Thanh tra Bộ; Phó Bí thư Thường trực Đảng ủy Bộ; Chủ tịch Công
đoàn Bộ; Bí thư Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh Bộ;
đ) Tổ thư ký Hội đồng gồm 01 Lãnh đạo và
một số chuyên viên Vụ Thi đua, Khen thưởng.
3. Nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng Thi
đua “Khen thưởng Bộ thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 62
Nghị định số 91/2017/NĐ-CP.
4. Hội đồng Thi đua - Khen thưởng Bộ làm
việc theo nguyên tắc tập trung dân chủ và biểu quyết theo đa số. Trường hợp ý kiến các
thành viên Hội đồng ngang nhau thì ý kiến của Chủ tịch Hội đồng là quyết định.
Điều 27. Hội đồng Thi
đua - Khen thưởng tại các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ
1. Thủ trưởng cơ quan, đơn vị thuộc Bộ
quyết định thành lập Hội đồng Thi đua - Khen thưởng của cơ quan, đơn vị mình
phụ trách.
2. Chủ tịch Hội đồng là Thủ trưởng cơ
quan, đơn vị.
3. Phó Chủ tịch bao gồm Chủ tịch Công
đoàn và Phó Thủ trưởng cơ quan, đơn vị.
4. Ủy viên Thường trực là Trưởng Phòng,
Ban phụ trách thi đua, khen thưởng.
5. Các Ủy viên Hội đồng bao gồm đại diện
cấp ủy Đảng, Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Trưởng các bộ phận chuyên
môn do Thủ trưởng cơ quan, đơn vị quyết định.
6. Thư ký Hội đồng là chuyên viên được
giao phụ trách công tác thi đua, khen thưởng của cơ quan, đơn vị.
Điều 28. Hội đồng Sáng
kiến cấp Bộ
1. Bộ trưởng quyết định thành lập Hội
đồng Sáng kiến cấp Bộ.
2. Thành phần, nguyên tắc làm việc của
Hội đồng Sáng kiến cấp Bộ do Bộ trưởng quy định và thực hiện theo quy định của
pháp luật về thi đua, khen thưởng. Hội đồng có nhiệm vụ xem xét, đánh giá, công
nhận sáng kiến, giải pháp công tác của cá nhân có mức độ ảnh hưởng đối với Bộ,
Ngành và toàn quốc.
3. Việc xét công nhận sáng kiến thực
hiện theo Nghị định số 13/2012/NĐ-CP ngày 02
tháng 3 năm 2012 của Chính phủ ban hành Điều lệ Sáng kiến và Thông tư số 18/2013/TT-BKHCN ngày 01 tháng 8 năm 2013 của Bộ
trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị
định số 13/2012/NĐ-CP.
Điều 29. Hội đồng Sáng
kiến tại các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ
1. Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc
Bộ quyết định thành lập Hội đồng Sáng kiến của cơ quan, đơn vị.
2. Thành phần, nguyên tắc làm việc của
Hội đồng Sáng kiến tại các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ do Thủ trưởng cơ quan đơn
vị quy định và thực hiện theo quy
định của pháp luật về thi đua, khen
thưởng. Hội đồng có nhiệm vụ
xem xét, đánh giá, công nhận sáng kiến, giải pháp công tác của cá nhân có tác
dụng ảnh hưởng đối với cơ quan, đơn vị; xem xét, đề xuất sáng kiến cấp Bộ và
cấp toàn quốc của cá nhân thuộc thẩm quyền.
3. Việc xét công nhận sáng kiến thực
hiện theo Nghị định số 13/2012/NĐ-CP ngày 02 tháng 3 năm 2012 của
Chính phủ ban hành Điều lệ Sáng kiến và Thông tư số 18/2013/TT-BKHCN ngày 01 tháng 8 năm 2013 của
Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định
số 13/2012/NĐ-CP.
Chương VI
QUỸ
THI ĐUA, KHEN THƯỞNG
Điều 30. Nguồn và mức
trích Quỹ Thi đua, Khen thưởng
1. Quỹ Thi đua, Khen thưởng của Bộ do Bộ trưởng quyết định
thành lập theo quy định của pháp luật.
2. Quỹ Thi đua, Khen thưởng của các cơ
quan, đơn vị thuộc Bộ có con dấu, tài khoản riêng do Thủ trưởng các cơ quan,
đơn vị quyết định thành lập theo quy định của pháp luật.
3. Nguồn và mức trích Quỹ Thi đua, Khen
thưởng thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 65 Nghị định số
91/2017/NĐ-CP.
4. Khuyến khích tổ chức, cá nhân trong
và ngoài Ngành hỗ trợ, đóng góp để bổ sung Quỹ Thi đua, Khen thưởng của Bộ và
Quỹ Thi đua, Khen thưởng của các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ.
Điều 31. Quản lý và sử
dụng Quỹ Thi đua, Khen thưởng
1. Việc quản lý và sử dụng Quỹ Thi đua,
Khen thưởng thực hiện theo quy định tại Điều 66 và Điều 67 Nghị
định số 91/2017/NĐ-CP.
2. Vụ Thi đua, Khen thưởng phối hợp với
các cơ quan, đơn vị liên quan tham mưu cho Bộ trưởng quản lý, sử dụng Quỹ Thi
đua, Khen thưởng của Bộ theo quy định của pháp luật về tài chính.
Điều 32. Trách nhiệm,
mức thưởng và nguyên tắc tính tiền thưởng
1. Trách nhiệm chi thưởng:
a) Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch chịu
trách nhiệm chi tiền thưởng đối với:
- Các danh hiệu thi đua và hình thức
khen thưởng thuộc thẩm quyền quyết định của Nhà nước do Bộ trình;
- Các danh hiệu thi đua và hình thức
khen thưởng đối với cá nhân và tập thể hưởng quỹ lương tại Văn phòng Bộ;
- Các danh hiệu thi đua và hình thức
khen thưởng đối với cá nhân và tập thể trong dịp tổng kết công tác năm của Bộ
(có văn bản hướng dẫn hàng năm);
- Trường hợp khác do Bộ trưởng xem xét,
quyết định.
b) Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ có con
dấu, tài khoản riêng chịu trách nhiệm chi tiền thưởng đối với:
- Các danh hiệu thi đua và hình thức
khen thưởng thuộc thẩm quyền của Bộ trưởng cho các cá nhân và tập thể của cơ
quan, đơn vị không thuộc đối tượng được chi thưởng quy định tại điểm a khoản 1 Điều
này;
- Các danh hiệu thi đua và hình thức khen thưởng
thuộc thẩm quyền quyết định của Thủ trưởng cơ quan, đơn vị cho các cá nhân và
tập thể do mình phụ trách;
- Trường hợp khác do Thủ trưởng cơ quan,
đơn vị xem xét, quyết định.
2. Mức tiền thưởng kèm theo các danh
hiệu thi đua và hình thức khen
thưởng thực hiện theo quy định tại các Điều 69, 70, 71, 72, 73
và 74 Nghị định số 91/2017/NĐ-CP và các văn bản pháp luật có liên quan.
3. Nguyên tắc tính tiền thưởng:
a) Thực hiện theo quy định tại Điều 68 Nghị định số 91/2017/NĐ-CP;
b) Đối với khen thưởng theo chuyên đề
hoặc lĩnh vực thực hiện theo quy định pháp luật về thi đua, khen thưởng.
Chương VII
ĐIỀU
KHOẢN THI HÀNH
Điều 33. Tổ chức thực
hiện
1. Chủ tịch Hội đồng Thi đua - Khen
thưởng Bộ, Vụ trưởng Vụ Thi đua,
Khen thưởng, Chánh Văn phòng Bộ, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ, Giám
đốc các Sở, Trưởng Khối, Cụm thi đua và các cơ quan, đơn vị liên quan có trách nhiệm tổ
chức thực hiện Thông tư này.
2. Vụ Thi đua, Khen thưởng - Cơ quan
thường trực của Hội đồng Thi đua - Khen thưởng Bộ có trách nhiệm đôn đốc, theo
dõi, kiểm tra việc thực
hiện công tác thi đua, khen thưởng
trong toàn Ngành.
Điều 34. Hiệu lực thi
hành
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ
ngày 15 tháng 10 năm 2019.
Thông tư số 21/2014/TT-BVHTTDL
ngày 12 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy
định về công tác thi đua, khen thưởng ngành Văn hóa, Thể thao và Du lịch hết
hiệu lực kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực./.
Nơi nhận:
-
Thủ tướng Chính phủ;
- Các Phó Thủ
tướng Chính phủ;
- Văn phòng Trung ương Đảng;
- Văn phòng Quốc
hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Chính phủ;
- Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt nam;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn
thể;
- Viện kiểm sát nhân dân tối
cao;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Ban Thi đua khen thưởng Trung ương;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương;
- Bộ VHTTDL: Bộ trưởng, các Thứ trưởng, các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ;
- Sở VHTTDL, Sở VHTT, Sở DL các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương,
- Cục Kiểm tra văn bản
QPPL (Bộ Tư pháp);
- Các Hội Văn học, Nghệ thuật, Kiến trúc;
-
Công
báo;
- Cổng Thông tin điện tử của Chính phủ;
- Cổng Thông tin điện tử cùa Bộ;
- Lưu: VT, TĐKT(2), TKV 200.
|
BỘ TRƯỞNG
Nguyễn Ngọc Thiện
|
PHỤ
LỤC
(Ban hành theo
Thông tư số 07/2019/TT-BVHTTDL ngày
30 tháng 8 năm 2019 của
Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và
Du lịch)
Mẫu số 01
|
Tờ trình đề nghị các danh hiệu thi đua và
hình thức khen thưởng thuộc thẩm quyền của Nhà nước quyết định
|
Mẫu số 02
|
Tờ trình đề nghị các danh hiệu thi đua và
hình thức khen thưởng thuộc thẩm quyền của Bộ trưởng quyết định
|
Mẫu số 03
|
Biên bản họp Hội đồng Thi đua-Khen
thưởng đề nghị các danh hiệu thi đua và hình thức khen thưởng thuộc thẩm quyền
của Nhà nước quyết định
|
Mẫu số 04
|
Biên bản họp Hội đồng Thi đua-Khen
thưởng đề nghị các danh
hiệu thi đua và hình thức khen thưởng thuộc thẩm quyền của Bộ trưởng quyết
định.
|
Mẫu số 05
|
Báo cáo thành tích đề nghị phong tặng
danh hiệu Anh hùng cho tập thể có thành tích đặc biệt xuất sắc trong công tác.
|
Mẫu số 06
|
Báo cáo thành tích đề nghị phong tặng
(truy tặng) danh hiệu Anh hùng cho cá nhân có thành tích đặc biệt xuất sắc trong công tác.
|
Mẫu số 07
|
Báo cáo thành tích đề nghị tặng Huân chương,
Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ,
Cờ thi đua của Chính phủ và Bằng khen cấp Bộ; Tập thể lao động
xuất sắc, Giấy khen đối với tập thể
có thành tích thực hiện nhiệm vụ công tác.
|
Mẫu số 08
|
Báo cáo thành tích đề nghị tặng Huân chương,
Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ, Chiến sĩ thi đua toàn quốc; Chiến sĩ thi
đua, Bằng khen cấp Bộ và Giấy khen đối với cá nhân có thành tích thực hiện
nhiệm vụ công tác.
|
Mẫu số 09
|
Báo cáo thành tích đề nghị tặng (hoặc
truy tặng) Huân chương cho cá nhân có quá trình cống hiến trong các tổ chức,
cơ quan và đoàn thể).
|
Mẫu số 10
|
Báo cáo thành tích đề nghị tặng Huân chương,
Bằng khen của
Thủ
tướng Chính phủ, Bằng khen cấp Bộ và Giấy khen (cho tập thể, cá nhân có thành
tích xuất sắc đột xuất).
|
Mẫu số 11
|
Báo cáo thành tích đề nghị khen thưởng
theo đợt thi đua hoặc theo chuyên đề (cho tập thể, cá nhân).
|
Mẫu số 12
|
Báo cáo thành tích đề nghị tặng Huân chương
Hữu nghị, Huy chương Hữu nghị, Huân chương, Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ,
Bằng khen cấp Bộ và Giấy khen (cho
tập thể nước ngoài).
|
Mẫu số 13
|
Báo cáo thành tích đề nghị tặng Huân chương
Hữu nghị, Huy chương Hữu nghị, Huân chương, Bằng khen của Thủ tướng Chính
phủ, Bằng
khen
cấp Bộ và Giấy khen (cho cá nhân nước ngoài).
|
Mẫu số 14
|
Bằng công nhân danh hiệu “Chiến sĩ
thi đua cấp Bộ”,
“Chiến sĩ thi đua cơ sở”, “Lao động
tiên tiến”.
|
Mẫu số 15
|
Bằng công nhận danh hiệu “Tập thể lao
động xuất sắc”, ‘‘Tập thể lao động tiên tiến”.
|
Mẫu số 01
ĐƠN VỊ CẤP
TRÊN
ĐƠN VỊ ĐỀ NGHỊ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Tỉnh/Thành
phố (1), ngày ….. tháng ….. năm ….
|
TỜ TRÌNH
Về việc đề nghị tặng thưởng........... (2)
Kính gửi: Bộ
trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch
Căn cứ Luật
Thi đua, Khen thưởng, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Thi đua, Khen thưởng;
Căn cứ Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm 2017
của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen
thưởng;
Căn cứ Thông tư số /2019/TT-BVHTTDL ngày
tháng năm 2019 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch hướng dẫn công tác thi đua, khen thưởng ngành Văn hóa,
Thể thao và Du lịch;
……….(3) kính đề nghị Hội đồng Thi đua - Khen thưởng
Bộ Văn hóa, Thể thao và
Du lịch xét khen thưởng………..(2) cho……..(4), có danh
sách và báo cáo thành tích kèm theo.
Trong đó:
a) Cá nhân……..người.
b) Tập thể…………
……….(3) kính đề nghị Hội đồng Thi đua - Khen thưởng
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch xem xét, trình Nhà nước khen thưởng.
TM Cấp ủy
(Chức
vụ, ký, ghi rõ họ
tên)
|
TM, BCH Công
đoàn
(Chức
vụ, ký, ghi rõ họ
tên)
|
Thủ trưởng
đơn vị
(Ký, đóng dấu,
ghi rõ họ tên)
|
Nơi nhận:
-
Như trên;
- …………;
- Lưu: VT,….
|
|
____________________
- (1): Địa danh.
- (2): Danh hiệu thi đua hoặc hình thức khen
thưởng của Nhà nước.
- (3): Tên cơ quan, tổ chức đề xuất.
- (4): Số lượng tập thể, cá nhân được đề nghị
khen thưởng (không viết tắt tên tập thể và cá nhân, chức danh, chức vụ).
Mẫu số 02
ĐƠN VỊ CẤP
TRÊN
ĐƠN VỊ ĐỀ NGHỊ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Tỉnh/Thành
phố (1), ngày ….. tháng ….. năm ….
|
TỜ TRÌNH
Về việc đề nghị xét tặng……… (2)
Kính gửi: Bộ
trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
Căn cứ Luật
Thi đua, Khen thưởng, Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng;
Căn cứ Nghị định số 91/2017/NĐ-CP
ngày 31 tháng 7 năm
2017 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua,
Khen thưởng;
Căn cứ Thông tư số /2019/TT-BVHTTDL ngày
tháng năm 2019 cùa Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch hướng dẫn công
tác thi đua, khen thưởng ngành Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
……..(3) kính đề nghị Hội đồng Thi đua - Khen thưởng
Bộ Văn hóa, Thể thao và
Du lịch xét khen thưởng………(2) cho…….(4), có danh
sách và báo cáo thành tích kèm theo.
Trong đó:
a) Cá nhân……….người.
b) Tập thể………
……..(3) kính đề nghị Hội đồng Thi đua - Khen thưởng Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch xem xét, trình Bộ trưởng quyết định khen thưởng.
Nơi nhận:
-
Như trên;
-
…………;
- Lưu: VT,....
|
Thủ trưởng đơn vị
(Ký,
đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
____________________
- (1): Địa danh.
- (2): Danh hiệu thi đua hoặc hình thức khen
thưởng cấp Bộ.
- (3): Tên cơ quan, tổ chức đề xuất.
- (4): Số lượng tập thể, cá nhân được đề
nghị khen thưởng (không viết tắt tên tập thể và cá nhân, chức đanh, chức vụ).
Mẫu số 03
ĐƠN VỊ CẤP
TRÊN
ĐƠN VỊ ĐỀ NGHỊ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Tỉnh/Thành
phố (1), ngày ….. tháng ….. năm ….
|
TRÍCH BIÊN BẢN HỌP
Xét đề nghị tặng thưởng………(2)
Hội đồng Thi đua - Khen thưởng...(3) họp
phiên toàn thể đề nghị Hội đồng Thi đua - Khen thưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
xét trình Nhà nước khen thưởng (2) cho tập thể và cá nhân có nhiều thành tích đóng
góp cho sự nghiệp xây dựng và phát triển ngành Văn hóa, Thể thao và Du lịch, góp phần vào
sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
Thời gian: …….giờ....phút,
ngày...tháng...năm....
Địa điểm: ……………………………………………..
Chủ trì cuộc họp: Đ/c…………, Chủ tịch
Hội đồng TĐKT…….hoặc Phó Chủ
tịch Hội đồng TĐKT……. được Chủ
tịch Hội đồng ủy quyền.
Thư ký cuộc họp: Đ/c …………., chức vụ Thư
ký Hội đồng.
Các thành viên Hội đồng TBKT…….dự có…..thành viên, gồm các đồng
chí:
1. Đ/c …………….
|
chức vụ ……………………
|
Chủ tịch Hội đồng TBKT
|
2. Đ/c …………….
|
chức vụ ……………………
|
Phó Chủ tịch Hội đồng TĐKT
|
3. Đ/c …………….
|
chức vụ ……………………
|
Ủy viên.
|
4. Đ/c …………….
|
chức vụ ……………………
|
Ủy viên.
|
5. Đ/c …………….
|
chức vụ ……………………
|
Ủy viên, Thư ký Hội đồng.
|
Sau khi Chủ tịch Hội đồng (hoặc Phó Chủ tịch Hội
đồng) đọc báo cáo tóm tắt thành tích của các tập thể và cá nhân, Hội đồng
đã thảo luận, phân tích, đánh giá thành tích của các tập thể và cá nhân về các
mặt: công tác chuyên môn nghiệp vụ, công tác quản lý và các hoạt động đoàn thể.
Hội đồng tiến hành bỏ phiếu kín.
Kết quả kiểm phiếu:
STT
|
Tên tập thể,
cá nhân
……………
|
Mức khen
|
Số phiếu đạt/ tổng số
phiếu
|
Cuộc họp kết
thúc vào hồi....giờ....phút,
ngày....tháng....năm…..
Thư ký
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
Chủ tịch Hội đồng
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ
tên)
|
____________________
- (1): Địa danh.
- (2): Danh hiệu thi đua hoặc hình thức khen thưởng của Nhà nước.
- (3): Tên cơ quan, tổ chức đề xuất.
Mẫu số 04
ĐƠN VỊ CẤP
TRÊN
ĐƠN VỊ ĐỀ NGHỊ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Tỉnh/Thành
phố (1), ngày ….. tháng ….. năm ….
|
TRÍCH BIÊN BẢN HỌP
Về việc xét đề nghị tặng thưởng………….(2)
Hội đồng Thi đua - Khen thưởng...(3) họp
phiên toàn thể đề nghị Hội đồng Thi đua - Khen thưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
xét khen thưởng …….(2) cho các cá
nhân và tập thể có thành tích xuất sắc đóng góp cho sự nghiệp xây dựng và phát
triển ngành Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
Thời gian: …….giờ....phút,
ngày...tháng...năm....
Địa điểm: …………………………………………….
Chủ trì cuộc họp:
Đ/c.............., Chủ tịch Hội
đồng TĐKT…….hoặc Phó Chủ
tịch Hội đồng TĐKT……… được Chủ
tịch Hội đồng ủy quyền.
Thư ký cuộc họp: Đ/c……….., chức vụ …….. Thư ký
Hội đồng.
Các thành viên Hội đồng TĐKT…….dự có……..thành viên, gồm
các đồng chí:
1. Đ/c………….chức vụ……………Chủ tịch Hội
đồng TĐKT
2. Đ/c………….chức vụ……………Phó Chủ tịch Hội đồng TĐKT
3. Đ/c………….chức vụ……………Ủy viên.
4. Đ/c………….chức vụ……………Ủy viên.
5. Đ/c………….chức vụ……………Ủy viên, Thư ký
Hội đồng.
Sau khi Chủ tịch Hội đồng (hoặc Phó Chủ tịch Hội
đồng) đọc báo cáo tóm tắt thành tích của cá nhân và tập thể, Hội đồng đã thảo luận,
phân tích, đánh giá thành tích của cá nhân và tập thể. Hội đồng tiến hành bỏ
phiếu kín.
Kết quả kiểm phiếu:
STT
|
Tên cá nhân,
tập thể
………….
|
Mức khen
|
Số phiếu đạt/ tổng số
phiếu
|
Cuộc họp kết thúc vào
hồi....giờ....phút, ngày....tháng....năm…….
Thư ký
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Chủ tịch Hội đồng
(Ký, đóng dấu, ghi
rõ họ tên)
|
____________________
- (1): Địa danh.
- (2): Danh hiệu thi đua hoặc hình thức khen thưởng cấp
Bộ.
- (3): Tên cơ quan, đơn vị đề xuất.
Mẫu số 051
ĐƠN VỊ CẤP
TRÊN
ĐƠN VỊ ĐỀ NGHỊ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Tỉnh/Thành
phố (1), ngày ….. tháng ….. năm ….
|
BÁO CÁO THÀNH TÍCH
ĐỀ NGHỊ PHONG TẶNG DANH HIỆU ANH HÙNG…………….2
Tên tập thể đề nghị
(Ghi rõ đầy đủ
bằng chữ in thường, không viết
tắt)
I. SƠ LƯỢC ĐẶC ĐIỂM, TÌNH HÌNH
1. Đặc điểm, tình hình:
- Địa điểm trụ sở chính, điện thoại,
fax;
- Quá trình thành lập và phát triển;
- Những đặc điểm chính của đơn vị, địa phương (về điều
kiện tự nhiên, xã hội, cơ sở vật chất kỹ thuật, cơ cấu tổ chức bộ máy, tổ chức
đảng, đoàn thể); những thuận lợi, khó khăn trong thực hiện nhiệm vụ3.
2. Chức năng nhiệm vụ được giao: ………………………………
II. THÀNH TÍCH ĐẠT ĐƯỢC
1. Nêu rõ những thành tích đặc biệt xuất sắc
trong lao động sáng tạo (về năng suất, chất lượng, hiệu quả hoặc lập thành tích đặc biệt xuất
sắc trong chiến đấu, phục vụ chiến đấu, giữ gìn an ninh chính trị,
trật tự an toàn xã hội...)4.
2. Các giải pháp, biện pháp để đạt thành
tích đặc biệt xuất sắc trong lao động, công tác, chiến đấu, phục vụ chiến đấu5.
3. Việc thực hiện chủ trương, đường lối
của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước6.
4. Hoạt động của tổ chức đảng, đoàn thể7.
III. CÁC HÌNH THỨC ĐÃ ĐƯỢC KHEN THƯỞNG8
1. Danh hiệu thi đua:
Năm
|
Danh hiệu thi
đua
|
Số, ngày,
tháng, năm của quyết
định công nhận danh hiệu thi đua; cơ quan ban hành quyết định
|
|
|
|
2. Hình thức khen thưởng:
Năm
|
Hình thức
khen thưởng
|
Số, ngày,
tháng, năm của quyết định công nhận danh hiệu thi đua; cơ quan
ban hành quyết định
|
|
|
|
|
THỦ TRƯỞNG
ĐƠN VỊ
(Ký,
đóng dấu)
|
Xác nhận của Bộ
Văn hóa, Thể thao và Du lịch
TL.
BỘ TRƯỞNG
VỤ TRƯỞNG VỤ THI ĐUA, KHEN THƯỞNG
(Ký, đóng dấu, ghi rõ
họ tên)
____________________
1 Báo cáo thành
tích 10 năm trước thời điểm đề nghị
(trừ báo cáo thành tích đặc biệt xuất sắc, đột xuất hoặc thành tích đặc biệt
khác).
2 Ghi danh hiệu
đề nghị (Anh hùng Lao động, Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân).
3 Đối với đơn vị
sản xuất kinh doanh nêu rõ tình hình tài chính: Tổng số vốn cố định, lưu động;
nguồn vốn (ngân sách, tự có, vay ngân hàng...).
4 Nêu rõ nội dung thành tích
đạt được theo quy định tại Điều
60 (đối với danh hiệu Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân); Điều 61 (đối với Anh hùng Lao
động) của Luật Thi đua, khen thưởng. Thống kê việc thực hiện các chỉ tiêu,
nhiệm vụ cơ bản trong 10 năm gần đây (có so sánh với các năm trước); ví dụ:
- Các tiêu chí cơ bản đối với trường
học: Tổng số học sinh,
chất lượng và kết quả học tập; có bảng thống kê để so sánh về hạnh kiểm, số học sinh giỏi cấp quận
(huyện, thị xã), tỉnh (thành phố), quốc gia; số giáo viên giỏi cấp quận (huyện,
thị xã), tỉnh (thành phố),
quốc gia; số đề tài, sáng kiến cải tiến công tác giảng dạy...
- Đối với bệnh viện: Có bảng thống kê để
so sánh về tổng số người khám, chữa bệnh; tổng số điều trị nội, ngoại trú; tổng số
giường bệnh đưa vào sử dụng; số người
được khám miễn phí; chất lượng
khám, chữa bệnh; số đề tài nghiên cứu khoa học, số sáng kiến áp dụng khoa học
kỹ thuật trong khám, chữa
bệnh...
- Đối với đơn vị sản xuất kinh doanh: Có bảng
thống kê để so sánh về tổng sản lượng, doanh thu, lợi nhuận, tỷ suất lợi nhuận, nộp
ngân sách, đầu tư tái sản xuất, thu nhập bình quân, số sáng kiến cải tiến, áp dụng tiến bộ
khoa học kỹ thuật đem lại hiệu quả kinh tế; phúc lợi xã hội; việc thực hiện
chính sách bảo hiểm đối với người lao
động... việc thực hiện nghĩa vụ nộp ngân sách nhà nước; đảm bảo môi trường, an
toàn vệ sinh lao động, an toàn vệ sinh thực phẩm (có trích lục và nội dung xác nhận
của cơ quan nhà nước có thẩm quyền).
5 Nêu các biện pháp để đạt thành tích
dẫn đầu trong đổi mới
công tác quản
lý
nhà nước, cải cách
hành chính, sáng kiến, kinh nghiệm, nghiên cứu khoa học... mang lại hiệu quả
cao về kinh tế, xã hội đối
với bộ, ngành, địa phương được nhân dân và cấp có thẩm quyền công nhận.
6 Việc chấp hành
chủ trương, đường
lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước; chăm lo đời sống cán bộ, công nhân
viên chức; phòng, chống tham nhũng, lãng phí; phòng chống cháy, nổ; các hoạt
động xã hội, từ thiện...
7 Công tác xây
dựng đảng, đoàn thể: Nêu vai trò, kết quả hoạt động và xếp loại của tổ chức
đảng, đoàn thể.
8 Nêu các hình thức khen thưởng (từ Bằng
khen, danh hiệu thi đua) đã được Đảng, Nhà nước, bộ, ban, ngành, đoàn thể trung
ương, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương tặng hoặc phong tặng (ghi rõ số
Quyết định, ngày, tháng, năm ký quyết định).
Mẫu số 061
ĐƠN VỊ CẤP
TRÊN
ĐƠN VỊ ĐỀ NGHỊ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Tỉnh/Thành
phố (1), ngày ….. tháng ….. năm ….
|
BÁO CÁO THÀNH TÍCH1
ĐỀ NGHỊ TẶNG (TRUY TẶNG) DANH HIỆU ANH
HÙNG……………………2
Họ tên, chức vụ
và đơn vị công tác của cá nhân
đề nghị khen thưởng
(Ghi rõ đầy đủ
bằng chữ in thường, không viết tắt)
I. SƠ LƯỢC LÝ LỊCH
1. Sơ lược lý lịch:
- Ngày, tháng, năm sinh: ……………………………………………………. Giới tính: …………..
- Quê quán3: ……………………………………………………………………………………………
- Nơi thường trú: ………………………………………………………………………………………
- Chức vụ, đơn vị công tác (hoặc trước
khi hy sinh, từ trần): ……………………………………
- Ngày, tháng, năm tham gia công tác: …………………………………………………………….
- Trình độ chuyên môn, nghiệp vụ:
…………………………………………………………………
- Ngày, tháng, năm vào Đảng chính thức
(hoặc ngày tham gia đoàn thể): ……………..
- Ngày, tháng, năm hy sinh (hoặc từ trần): ………………………………………………………..
2. Quyền hạn, nhiệm vụ được giao: ……………………………………………………………….
II. THÀNH TÍCH ĐẠT ĐƯỢC
1. Những thành tích đặc biệt xuất sắc
trong lao động sáng tạo, công tác (chiến đấu, phục vụ chiến đấu, giữ gìn an
ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội...)4.
2. Các giải pháp, biện pháp để đạt thành tích đặc biệt xuất sắc trong lao động, công tác,
chiến đấu, phục vụ chiến đấu5.
3. Việc thực hiện chủ trương, đường lối
của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước6.
III. CÁC HÌNH THỨC ĐÃ ĐƯỢC KHEN THƯỞNG7
1. Danh hiệu thi đua:
Năm
|
Danh hiệu thi đua
|
Số, ngày,
tháng, năm của quyết định công nhận danh hiệu thi đua; cơ quan ban hành quyết
định
|
|
|
|
2. Hình thức khen thưởng:
Năm
|
Hình thức khen thưởng
|
Số, ngày,
tháng, năm của quyết định khen thưởng; cơ quan ban hành quyết
định
|
|
|
|
|
|
|
THỦ TRƯỞNG
ĐƠN VỊ XÁC NHẬN
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
NGƯỜI BÁO CÁO8
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
Xác nhận của Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch
TL.
BỘ TRƯỞNG
VỤ
TRƯỞNG VỤ THI ĐUA, KHEN THƯỞNG
(Ký, đóng dấu, ghi
rõ họ tên)
____________________
1 Báo cáo thành tích 10 năm trước
thời điểm đề
nghị (trừ trường hợp đặc biệt, đột xuất).
2 Ghi rõ danh hiệu đề nghị Nhà
nước phong tặng (Anh hùng Lao động,
Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân).
3 Đơn vị hành
chính: Xã (phường, thị
trấn); huyện (quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh); tỉnh (thành phố thuộc trung
ương) theo địa danh mới.
4 Nêu rõ nội dung thành tích đạt được theo
quy định tại Điều 60 hoặc Điều 61 của Luật Thi đua, khen thưởng.
Đối với lãnh đạo đơn vị cần nêu tóm tắt
thành tích của đơn vị; lập bảng thống kê các chỉ tiêu, nhiệm vụ cơ bản trong 10 năm gần đây (có so sánh với các
năm trước nhằm làm rõ vai trò của cá nhân đối với
tập thể), vai trò cá nhân trong việc
tham gia xây tổ chức đảng,
đoàn thể (kết quả hoạt động của tổ chức đảng, đoàn thể); nếu là đơn vị sản xuất, kinh
doanh nêu việc thực hiện nghĩa vụ nộp ngân sách nhà nước; đảm bảo môi trường,
an toàn vệ sinh lao động, an toàn vệ sinh thực phẩm (có trích lục và nội dung
xác nhận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền).
5 Nêu các biện
pháp để đạt được thành tích đặc biệt xuất sắc trong đổi mới công tác quản lý nhà nước, cải cách hành chính, sáng kiến, các giải pháp, kinh nghiệm, nghiên cứu khoa học, mang lại
hiệu quả kinh tế, xã hội (trong chiến đấu, phục vụ chiến đấu...) có ý nghĩa
chính trị, xã hội đối với bộ, ngành, địa phương, được quần chúng nêu gương học
tập và cấp có thẩm quyền công nhận.
6 Gương mẫu trong việc chấp hành chủ trương, đường lối của Đảng, chính
sách, pháp luật của Nhà nước và các quy định nơi cư trú; phẩm chất đạo đức, tác phong,
xây dựng gia đình văn hóa; tham gia các
phong trào thi đua; thực hiện phòng, chống tham
nhũng, lãng phí và các hoạt động xã hội, từ thiện...
7 Nêu các hình thức khen thưởng (từ
Bằng khen, danh hiệu thi đua) đã được Đảng, Nhà nước, bộ, ban, ngành, đoàn thể
trung ương, tỉnh, thành phố
trực thuộc trung ương tặng hoặc phong tặng (ghi rõ số quyết định, ngày,
tháng năm ký quyết định).
8 Đối với cá
nhân đã hy sinh (từ trần): Ghi rõ họ, tên, chức vụ người viết báo cáo.
Mẫu số 071
ĐƠN VỊ CẤP
TRÊN
ĐƠN VỊ ĐỀ NGHỊ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Tỉnh/Thành
phố (1), ngày ….. tháng ….. năm ….
|
BÁO CÁO THÀNH TÍCH
ĐỀ NGHỊ KHEN……….2
(Mẫu báo cáo này áp dụng đối với tập thể)
Tên tập thể đề nghị
(Ghi đầy đủ
bằng chữ in thường, không viết tắt)
I. SƠ LƯỢC ĐẶC ĐIỂM, TÌNH HÌNH
1. Đặc điểm, tình hình:
- Địa điểm trụ sở chính, điện thoại,
fax;
- Quá trình thành lập và phát triển;
- Những đặc điểm chính của đơn vị, địa phương (về điều kiện tự
nhiên, xã hội, cơ cấu tổ chức, cơ sở vật chất), các tổ chức đảng, đoàn thể3.
2. Chức năng, nhiệm vụ: ……………….
II. THÀNH TÍCH ĐẠT ĐƯỢC
1. Báo cáo thành tích căn cứ vào chức
năng, nhiệm vụ được giao của cơ quan (đơn vị) và đối tượng, tiêu chuẩn khen thưởng quy
định tại Luật Thi
đua, khen thưởng, Nghị định số 91/2017/NĐ-CP
ngày 31 tháng 07 năm 2017 của Chính phủ.
Nội dung báo cáo nêu rõ những thành tích
xuất sắc trong việc thực hiện các chỉ tiêu (nhiệm vụ) cụ thể về năng suất, chất
lượng, hiệu quả công tác so với các năm trước (hoặc so với lần khen thưởng
trước đây); việc đổi mới công tác quản lý, cải cách hành chính; sáng kiến, kinh
nghiệm, đề tài nghiên cứu khoa học và việc ứng dụng vào thực tiễn đem lại hiệu
quả cao về kinh tế, xã hội đối với bộ, ban, ngành, địa phương và cả nước4.
2. Những biện pháp hoặc nguyên nhân đạt được thành
tích; các phong trào thi đua đã được áp dụng trong thực tiễn sản xuất, công
tác.
3. Việc thực hiện chủ trương, đường lối
của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước5.
4. Hoạt động của tổ chức đảng, đoàn thể6.
III. CÁC HÌNH THỨC ĐÃ ĐƯỢC KHEN THƯỞNG7
1. Danh hiệu thi đua;
Năm
|
Danh hiệu thi
đua
|
Số, ngày,
tháng, năm của quyết định công nhận danh hiệu thi đua; cơ quan ban
hành quyết định
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Hình thức khen thưởng:
Năm
|
Hình thức
khen thưởng
|
Số, ngày,
tháng, năm của quyết
định khen thưởng; cơ quan ban hành quyết định
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
THỦ TRƯỞNG
ĐƠN VỊ
(Ký, đóng dấu, ghi
rõ họ tên)
|
Xác nhận của Bộ
Văn hóa, Thể thao và Du lịch
TL. BỘ TRƯỞNG
VỤ
TRƯỞNG VỤ THI ĐUA, KHEN THƯỞNG
(Ký, đóng dấu, ghi rõ
họ tên)
____________________
1 Báo cáo thành
tích 25 năm trước thời điểm đề nghị đối với Huân chương Sao vàng, 10 năm đối
với Huân chương Hồ Chí Minh, 10 năm đối với Huân chương Độc lập, Huân chương Quân
công, 05 năm đối với Huân chương Bảo vệ Tổ
quốc, Huân chương Lao động; 05 năm đối với Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ; 01 năm
đối với Cờ thi đua của Chính phủ, Cờ thi đua cấp Bộ, cấp
tỉnh và Giấy khen; 01 năm đối với Tập thể lao
động xuất sắc và Bằng khen cấp Bộ, cấp tỉnh.
2 Ghi rõ hình thức đề nghị khen
thưởng.
3 Đối với đơn vị sản xuất, kinh doanh
cần nêu tình hình tài chính: Tổng số vốn cố định, lưu động; nguồn vốn (ngân sách, tự có, vay ngân hàng...).
4 Tùy theo hình thức đề nghị khen
thưởng, nêu các tiêu chí cơ bản trong việc, thực hiện nhiệm vụ chính trị của đơn vị (có
so sánh với năm trước hoặc 03 năm, 05 năm trước thời điểm đề nghị), ví dụ:
- Đối với đơn vị sản xuất, kinh doanh lập bảng thống kê so
sánh các tiêu chí: Giá trị tổng
sản lượng, doanh thu, lợi nhuận, tỷ suất lợi nhuận, nộp ngân sách, đầu tư tái
sản xuất, thu nhập bình quân; các sáng kiến cải tiến kỹ thuật, áp dụng khoa học
(giá trị làm lợi); phúc
lợi xã hội; thực hiện chính sách bảo
hiểm đối với người lao động...việc thực hiện nghĩa vụ nộp ngân sách nhà nước;
đảm bảo môi trường, an toàn vệ sinh lao động, an toàn vệ sinh thực phẩm (có
trích lục và nội dung xác nhận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền).
- Đối với trường học: Lập bảng thống kê so sánh
các tiêu chí: Tổng số học sinh, hạnh kiểm và kết quả học tập; số học sinh giỏi
cấp trường, cấp huyện (quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh), cấp tỉnh (thành phố thuộc
Trung ương), cấp quốc gia; số giáo viên giỏi các cấp; số đề tài nghiên cứu,...
- Đối với bệnh viện: Lập bảng thống kê so sánh
các tiêu chí: Tổng số người khám, chữa bệnh; tổng số người được điều trị nội,
ngoại trú; tổng số giường
bệnh đưa vào sử dụng; số người được khám, điều trị bệnh, chữa bệnh miễn phí; số đề tài nghiên cứu khoa
học, các sáng kiến, áp dụng khoa học (giá trị làm lợi về kinh tế, xã hội...).
5 Việc thực hiện
chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách và pháp luật của Nhà nước; chăm lo đời
sống cán bộ, nhân viên; hoạt động xã hội, từ thiện...
6 Công tác xây
dựng đảng, đoàn thể: Nêu vai trò, kết quả hoạt động và xếp loại của tổ chức
đảng, đoàn thể (kèm theo giấy chứng nhận hoặc quyết định công nhận).
7 Nêu các danh
hiệu thi đua, các hình thức khen thưởng đã được Đảng, Nhà nước, bộ, ban, ngành,
đoàn thể Trung ương, tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương tặng hoặc phong tặng (ghi rõ số quyết định, ngày, tháng,
năm ký quyết định).
Mẫu số 081
ĐƠN VỊ CẤP
TRÊN
ĐƠN VỊ ĐỀ NGHỊ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Tỉnh/Thành
phố (1), ngày ….. tháng ….. năm ….
|
BÁO CÁO THÀNH TÍCH
ĐỀ NGHỊ TẶNG.......2
(Mẫu báo cáo này áp dụng đối với cá nhân)
I. SƠ LƯỢC LÝ LỊCH
- Họ tên (Ghi đầy đủ bằng
chữ in thường, không
viết tắt):
………………………………………
- Sinh ngày, tháng, năm: …………………………………….. Giới
tính:………………………….
- Quê quán3: …………………………………………………………………………………………..
- Trú quán: …………………………………………………………………………………………….
- Đơn vị công tác: …………………………………………………………………………………….
- Chức vụ (Đảng, chính quyền, đoàn thể):
…………………………………………………………
- Trình độ chuyên môn, nghiệp vụ: ………………………………………………………………….
- Học hàm, học vị, danh hiệu, giải
thưởng: ………………………………………………………...
II. THÀNH TÍCH ĐẠT ĐƯỢC
1. Quyền hạn, nhiệm vụ được giao hoặc đảm nhận:………………………………………………
2. Thành tích đạt được của cá nhân4:
……………………………………………………………….
III. CÁC HÌNH THỨC ĐÃ ĐƯỢC KHEN THƯỞNG5
1. Danh hiệu thi đua:
Năm
|
Hình thức
khen thưởng
|
Số, ngày,
tháng, năm của quyết định khen thưởng; cơ quan ban hành
quyết định
|
|
|
|
|
|
|
2. Hình thức khen thưởng:
Năm
|
Danh hiệu thi đua
|
Số, ngày,
tháng, năm của quyết định công nhận danh hiệu thi đua; cơ quan
ban hành quyết định
|
|
|
|
THỦ TRƯỞNG
ĐƠN VỊ
XÁC
NHẬN, ĐỀ NGHỊ
(Ký, đóng dấu,
ghi rõ họ tên)
|
NGƯỜI BÁO CÁO
THÀNH TÍCH
(Ký, ghi rõ họ
tên)
|
Xác nhận của Bộ
Văn hóa, Thể thao và Du lịch
TL.
BỘ TRƯỞNG
VỤ
TRƯỞNG VỤ THI ĐUA, KHEN THƯỞNG
(Ký, đóng dấu, ghi rõ
họ tên)
____________________
1 Báo cáo thành tích 10 năm trước
thời điểm đề nghị đối với Huân chương
Độc lập, Huân chương Quân công, 05 năm trước thời điểm đề nghị đối với Huân chương Bảo vệ Tổ
quốc, Huân chương Lao động; 05 năm đối với Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ,
06 năm đối với danh hiệu Chiến sỹ thi đua toàn quốc, 03 năm đối với danh hiệu Chiến sỹ thi
đua cấp bộ, cấp tỉnh; 02 năm đối với Bằng khen cấp bộ, cấp tỉnh; 01 năm đối với Chiến sĩ thi đua
cơ sở và Giấy khen.
2 Ghi rõ hình
thức đề nghị khen thưởng.
3 Đơn vị hành
chính: Xã (phường, thị trấn); huyện (quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh); tỉnh (thành phố trực thuộc trung ương).
4 Nêu thành tích
cá nhân trong việc
thực hiện nhiệm vụ được giao (kết quả đã đạt được về năng suất, chất lượng,
hiệu quả thực hiện nhiệm
vụ; các biện pháp, giải pháp công tác trong việc đổi mới công tác quản lý,
những sáng kiến kinh nghiệm, đề tài nghiên cứu khoa học; việc đổi mới công nghệ, ứng
dụng khoa học, kỹ thuật vào thực tiễn; việc thực hiện chủ trương, đường lối của
Đảng, chính sách
và pháp luật của Nhà nước; công tác bồi dưỡng, học tập nâng cao trình độ chuyên
môn, phẩm chất đạo đức; chăm lo đời sống cán bộ, nhân viên; vai trò của cá nhân
trong công tác
xây dựng Đảng và các đoàn thể; công tác tham gia các hoạt động xã hội, từ
thiện...).
- Đối với cán bộ làm công tác quản lý nêu tóm tắt thành tích của đơn vị, riêng thủ trưởng đơn vị kinh
doanh lập bảng thống kê so sánh các tiêu chí: Giá trị tổng sản lượng, doanh
thu, lợi nhuận, nộp ngân sách, đầu tư tái sản xuất, thu nhập bình quân; các sáng kiến cải tiến kỹ thuật, áp
dụng khoa học (giá trị làm lợi); phúc lợi xã hội; thực hiện chính sách bảo hiểm đối với
người lao động... việc thực hiện nghĩa vụ nộp ngân sách nhà nước; đảm bảo môi trường, an
toàn vệ sinh lao động, an toàn vệ sinh thực phẩm (có trích lục và nội dung xác nhận của cơ quan nhà nước có
thẩm quyền).
- Đối với trường học: Lập bảng thống kê
so sánh các tiêu chí: Tổng số học sinh, hạnh kiểm và kết
quả học tập; số học sinh giỏi cấp trường, cấp huyện (quận, thị xã, thành phố
thuộc tỉnh), cấp tỉnh (thành phố thuộc
Trung ương), cấp quốc gia; số giáo
viên giỏi các cấp; số đề tài nghiên cứu,...
- Đối với bệnh viện: Lập bảng thống kê so sánh các tiêu
chí: Tổng số người khám, chữa bệnh; tổng số người được điều trị nội, ngoại trú;
tổng số giường bệnh đưa vào sử dụng; số người được khám, điều trị bệnh, chữa
bệnh miễn phí; số đề tài nghiên
cứu khoa học, các sáng kiến, áp dụng khoa học (giá trị làm lợi về kinh tế,
xã hội...).
- Đối với các hội đoàn thể, lấy kết quả thực hiện
các nhiệm vụ công tác trọng tâm và các chương trình công tác của trung ương hội, đoàn
thể giao.
- Đối với các cơ quan quản lý nhà nước,
lấy kết quả thực hiện các nhiệm vụ chính trong quản lý nhà nước, thực hiện
nhiệm vụ chuyên môn và công tác tham mưu cho lãnh đạo trong phát triển đơn vị,
ngành, địa phương...
5 Nêu các hình
thức khen thưởng đã được Đảng, Nhà nước, bộ, ban, ngành, đoàn thể Trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc trung
ương tặng hoặc phong tặng (ghi rõ số quyết định, ngày, tháng, năm ký quyết
định).
- Ghi rõ số quyết định công nhận danh hiệu
thi đua trong 05 năm trước thời điểm
đề nghị đối với Huân chương Lao động, Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ v.v...
- Đối với đề nghị phong tặng danh hiệu
“Chiến sỹ thi đua toàn quốc”:
+ Ghi rõ số quyết định, ngày, tháng, năm ký
quyết định của 02 lần liên tục được tặng danh hiệu “Chiến sỹ thi đua cấp Bộ, ngành, tỉnh, thành phố thuộc
trung ương” và 06 lần đạt danh hiệu “Chiến sỹ thi đua cơ sở” trước thời điểm đề
nghị;
+ Ghi rõ nội dung các sáng kiến kinh nghiệm, giải pháp
hữu ích trong quản lý, công tác hoặc đề tài nghiên cứu (tham gia là thành viên
hoặc chủ nhiệm đề tài khoa học), có ý kiến xác nhận của Hội đồng sáng kiến,
khoa học cấp bộ, cấp tỉnh (ghi rõ văn bản, ngày, tháng,
năm);
- Đối với báo cáo đề nghị phong tặng
danh hiệu “Chiến sĩ thi đua cấp bộ, ngành, tỉnh, thành phố thuộc Trung ương” ghi rõ thời gian 03 lần liên
tục được tặng danh hiệu “Chiến sỹ thi đua cấp cơ sở” trước thời điểm đề nghị;
các sáng kiến được cấp có thẩm quyền công nhận.
Mẫu số 09
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Tỉnh (thành phố), ngày …….. tháng ………. năm ……….
BÁO CÁO THÀNH TÍCH
ĐỀ NGHỊ TẶNG THƯỞNG (TRUY TẶNG) HUÂN CHƯƠNG……………1
I. SƠ LƯỢC LÝ LỊCH
- Họ và tên (Ghi đầy đủ bằng chữ in thường,
không viết tắt): ……………………………..
Bí danh2: ………………………………………. Nam, nữ:
……………………………………
- Ngày, tháng, năm sinh: ……………………………………………………………………….
- Quê quán3: ……………………………………………………………………………………..
- Nơi thường trú: ………………………………………………………………………………..
- Chức vụ, đơn vị công tác hiện nay
(hoặc trước khi nghỉ hưu, từ trần): …………………
- Chức vụ đề nghị khen thưởng (Ghi
chức vụ cao nhất đã đảm nhận):............................
- Ngày, tháng, năm tham gia công tác: ……………………………………………………….
- Ngày, tháng, năm vào Đảng chính thức
(hoặc ngày tham gia các đoàn thể): ………….
……………………………………………………………………………………………………..
Năm nghỉ hưu (hoặc từ trần): ………………………………………………………………….
II. TÓM TẮT QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC
Nêu quá trình tham gia cách mạng, các
chức vụ đã đảm nhận, thời gian giữ từng chức vụ từ khi tham gia công tác đến
khi đề nghị khen thưởng và đánh giá
tóm tắt thành tích quá trình công tác4.
Từ tháng, năm
đến tháng, năm
|
Chức vụ (đảng, chính
quyền, đoàn thể)
|
Đơn vị công
tác
|
Số năm, tháng
giữ chức vụ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III. CÁC HÌNH THỨC ĐÃ ĐƯỢC KHEN THƯỞNG5
1. Danh hiệu thi đua:
Năm
|
Danh hiệu thi đua
|
Số, ngày,
tháng, năm của quyết
định công nhận danh hiệu thi đua; cơ quan ban hành quyết định
|
|
|
|
|
|
|
2. Hình thức khen thưởng:
Năm
|
Hình thức
khen thưởng
|
Số, ngày,
tháng, năm của quyết định khen thưởng; cơ quan ban hành quyết định
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV. KỶ LUẬT6
THỦ TRƯỞNG
ĐƠN VỊ
QUẢN LÝ CÁN BỘ XÁC NHẬN7
(Ký,
đóng dấu)
|
NGƯỜI BÁO CÁO8
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
Xác nhận của Bộ
Văn hóa, Thể thao và Du lịch
TL.
BỘ TRƯỞNG
VỤ
TRƯỞNG VỤ THI ĐUA, KHEN THƯỞNG
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
____________________
1 Ghi hình thức đề nghị khen
thưởng.
2 Trường hợp có
nhiều bí danh thì chỉ ghi bí danh thường
dùng.
3 Đơn vị hành chính: Xã
(phường, thị trấn), huyện (quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh), tỉnh (thành phố
trực thuộc trung ương) theo địa
danh mới.
4 Nêu quá trình tham gia cách mạng,
các chức vụ đã đảm nhận, thời gian giữ từng chức vụ từ khi tham gia công tác
đến khi đề nghị khen thưởng. Đối với trường hợp đã nghỉ hưu (hoặc từ trần)
chưa được khen thưởng thì báo cáo quá trình công tác đến khi nghỉ hưu (hoặc từ trần).
5 Nêu các hình thức khen thưởng (từ
Bằng khen trở lên) đã được Đảng, Nhà nước, bộ, ban, ngành, đoàn thể trung ương, tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương tặng
hoặc phong tặng (ghi rõ số quyết định, ngày, tháng, năm ký quyết định).
6 Ghi rõ hình
thức kỷ luật từ cảnh
cáo trở lên từ khi
công tác đến khi đề nghị khen thưởng (nếu có).
7 Đối với cán bộ đã nghỉ hưu,
trước khi xác nhận
cần xem xét việc chấp hành chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách,
pháp luật của Nhà nước tại nơi cư trú.
Đối với cán bộ thuộc tỉnh, thành phố
trực thuộc trung ương quản lý do Ban tổ chức tỉnh ủy hoặc thành ủy xác nhận.
8 Đối với cán bộ
đã từ trần: Đơn vị quản lý cán bộ trước khi nghỉ hưu (hoặc từ trần) thì cơ quan quản lý cán bộ
trước khi nghỉ hưu hoặc từ trần có trách nhiệm báo cáo, kê khai quá trình công
tác (ghi rõ họ, tên,.. chức vụ người
tóm tắt quá trình công tác).
Mẫu số 10
ĐƠN VỊ CẤP
TRÊN
TÊN ĐƠN VỊ ĐỀ
NGHỊ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Tỉnh/Thành
phố (1), ngày ….. tháng ….. năm ….
|
BÁO CÁO THÀNH TÍCH
ĐỀ NGHỊ TẶNG THƯỞNG (TRUY TẶNG)………..1
(Về thành tích xuất sắc đột xuất trong………)
Tên đơn vị hoặc cá
nhân, chức vụ và đơn vị đề nghị khen thưởng
(Ghi rõ đầy đủ
không viết tắt)
I. SƠ LƯỢC ĐẶC ĐIỂM, TÌNH HÌNH
- Đối với đơn vị ghi sơ lược năm thành
lập, cơ cấu tổ chức, tổng số cán bộ, công chức và viên chức, Chức năng, nhiệm
vụ được giao.
- Đối với cá nhân ghi rõ: Họ và tên (bí
danh), ngày, tháng, năm sinh; quê quán; nơi thường trú; nghề nghiệp; chức vụ,
đơn vị công tác...
II. THÀNH TÍCH ĐẠT ĐƯỢC
Báo cáo nêu ngắn, gọn nội dung thành
tích xuất sắc đột xuất đã đạt được (trong chiến đấu, phục vụ chiến đấu; phòng,
chống tội phạm; phòng, chống bão lụt; phòng chống cháy, nổ; bảo vệ tài sản của nhà
nước; bảo vệ tài sản, tính mạng cùa nhân dân...).
THỦ TRƯỞNG
ĐƠN VỊ CẤP TRÊN
TRỰC
TIẾP NHẬN XÉT, XÁC NHẬN2
(Ký, đóng dấu,
ghi rõ họ tên)
|
THỦ TRƯỞNG
ĐƠN VỊ3
(Ký,
đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Xác nhận của Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du
lịch
TL.
BỘ TRƯỞNG
VỤ
TRƯỞNG VỤ THI ĐUA, KHEN THƯỞNG
(Ký,
đóng dấu, ghi rõ họ tên)
____________________
1 Ghi hình thức đề nghị khen
thưởng.
2 Đối với cá
nhân: Ký, ghi rõ họ, tên và có xác nhận của thủ trưởng cơ quan.
3 Đối với cá
nhân: Ký, ghi rõ họ, tên và có
xác nhận của thủ trưởng cơ quan.
Mẫu số 11
ĐƠN VỊ CẤP
TRÊN
TÊN
ĐƠN VỊ ĐỀ NGHỊ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Tỉnh/Thành
phố (1), ngày ….. tháng ….. năm ….
|
BÁO CÁO THÀNH TÍCH
ĐỀ NGHỊ TẶNG THƯỞNG…………1
Tên đơn vị hoặc
cá nhân và chức vụ, đơn vị đề nghị khen thưởng
(Ghi đầy đủ
bằng chữ in thường, không viết tắt)
I. THÔNG TIN CHUNG
- Đối với đơn vị: Địa điểm trụ sở chính,
điện thoại, fax; địa chỉ trang tin điện tử; cơ cấu tổ chức, tổng số cán bộ,
công chức và viên chức; chức năng, nhiệm vụ được giao.
- Đối với cá nhân ghi rõ: Họ và tên (bí danh), ngày,
tháng, năm sinh; quê quán; nơi thường trú; nghề nghiệp; chức vụ, đơn vị công tác...
II. THÀNH TÍCH ĐẠT ĐƯỢC
Báo cáo thành tích phải căn cứ vào mục
tiêu (nhiệm vụ), các chỉ tiêu về năng suất, chất lượng, hiệu quả... đã được đăng
ký trong đợt phát động thi đua hoặc chuyên đề thi đua; các biện pháp, giải pháp
đạt được thành tích xuất sắc, mang lại hiệu quả kinh tế, xã hội, dẫn đầu phong trào thi đua;
những kinh nghiệm rút ra trong đợt thi đua...2.
XÁC NHẬN CỦA
CẤP TRÌNH
KHEN
THƯỞNG3
(Ký,
đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
THỦ TRƯỞNG
ĐƠN VỊ4
(Ký,
đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
____________________
1 Ghi hình thức đề nghị khen thưởng. Chỉ áp dụng các hình thức khen thưởng thuộc thẩm quyền của bộ, ngành,
địa phương; trường hợp xuất sắc, tiêu biểu mới đề nghị Thủ tướng Chính phủ tặng Cờ thi đua
của Chính phủ, Bằng
khen của Thủ tướng Chính phủ, trường hợp đặc biệt xuất sắc trình Thủ tướng Chính phủ đề
nghị Chủ tịch nước tặng Huân chương.
2 Nếu là tập thể
hoặc thủ trưởng đơn vị sản xuất, kinh doanh phải nêu việc thực hiện nghĩa vụ
nộp ngân sách nhà nước; đảm bảo môi trường, an toàn vệ sinh lao động, an toàn vệ sinh thực phẩm (có trích lục và
nội dung xác nhận
của cơ quan nhà nước có thẩm quyền).
3 Đối với cá nhân: Ký, ghi rõ họ, tên và có xác
nhận của thủ trưởng cơ quan.
4 Đối với cá nhân: Ký, ghi rõ họ, tên và có xác
nhận của thủ trưởng cơ quan.
Mẫu số 12
CƠ QUAN ĐỀ
NGHỊ KHEN THƯỞNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Tỉnh/Thành phố (1), ngày ….. tháng ….. năm ……
|
BÁO CÁO THÀNH TÍCH
Đề nghị tặng thưởng…………….
(Áp dụng đối với tổ chức)
Tên tổ chức: …………………………………………………….
(Ghi rõ đầy đủ
bằng chữ in thường, không viết tắt)
I. SƠ LƯỢC ĐẶC ĐIỂM, TÌNH HÌNH:
- Tên tổ chức nước ngoài: ………………………………………………………………………
- Địa chỉ trụ sở chính: ……………………………………………………………………………
- Điện thoại: …………………………………………… Fax:..................................................
- Địa chỉ, văn phòng đại diện tại
Việt Nam (nếu có):………………………………………….
- Quá trình thành lập và phát triển: …………………………………………………………….
II. THÀNH TÍCH, ĐÓNG GÓP:
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
III. CÁC HÌNH THỨC KHEN THƯỞNG ĐÃ ĐƯỢC CƠ QUAN
VÀ TỔ CHỨC CỦA VIỆT NAM GHI NHẬN:
………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………….
|
THỦ TRƯỞNG CƠ
QUAN
ĐỀ
NGHỊ KHEN THƯỞNG
(Ký,
đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Xác nhận của Bộ
Văn hóa, Thể thao và Du lịch
TL.
BỘ TRƯỞNG
VỤ
TRƯỞNG VỤ THI ĐUA, KHEN THƯỞNG
(Ký,
đóng dấu, ghi rõ họ tên)
Mẫu số 13
CƠ QUAN ĐỀ
NGHỊ KHEN THƯỞNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Tỉnh/Thành phố (1), ngày ….. tháng ….. năm ……
|
BÁO CÁO THÀNH TÍCH
Đề nghị tặng thưởng (truy tặng) ………………………
(Áp dụng đối với cá nhân)
I. TÓM TẮT TIỂU SỬ VÀ QUÁ TRÌNH CÔNG
TÁC:
1. Thông tin cá nhân:
- Họ và tên: ……………………………………………………………………….
- Ngày sinh: ……………………………….. Giới tính:………………………….
- Quốc tịch: ……………………………………………………………………….
- Chức vụ: ………………………………………………………………………..
- Địa chỉ nơi ở hoặc trụ sở làm việc: ………………………………………….
2. Tóm tắt quá trình công tác:
……………………………………………………………………………………..
II. THÀNH TÍCH, ĐÓNG GÓP:
……………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………..
III. CÁC HÌNH THỨC KHEN THƯỞNG ĐÃ ĐƯỢC CƠ
QUAN/TỔ CHỨC CỦA VIỆT NAM GHI NHẬN:
|
THỦ TRƯỞNG CƠ
QUAN
ĐỀ
NGHỊ KHEN THƯỞNG
(Ký,
đóng dấu, ghi
rõ họ tên)
|
Xác nhận của Bộ
Văn hóa, Thể thao và Du lịch
TL.
BỘ TRƯỞNG
VỤ
TRƯỞNG VỤ THI ĐUA, KHEN THƯỞNG
(Ký, đóng dấu, ghi
rõ họ tên)
Mẫu số 14
Bằng chứng nhận
danh hiệu: “Chiến sĩ thi đua cấp Bộ”, “Chiến sĩ thi đua cơ sở”, “Lao động tiên
tiến”.
1. Kích thước:
- Chiều dài: 400 mm, chiều rộng: 300 mm,
- Hoa văn bên trong: Chiều dài 320 mm,
chiều rộng 230 mm.
2. Chất liệu và định lượng: Giấy trắng,
định lượng: 150g/m2.
3. Hình thức: Xung quanh trang trí
hoa văn màu, chính giữa phía trên in Quốc huy nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
4. Nội dung:
- Dòng 1,2: Quốc hiệu4.
- Dòng 3: Thẩm quyền quyết định5.
- Dòng 4: Công nhận danh hiệu...6.
- Dòng 5: “Chiến sĩ thi đua cấp Bộ”7.
- Dòng 6: Tên cá nhân được công nhận8.
- Dòng 7: Thành tích9.
- Dòng 8: + Bên trái: Quyết định số, ngày, tháng, năm.
+ Bên phải: Địa danh,
ngày, tháng, năm10.
- Dòng 9: + Bên trái: Số sổ vàng11.
+ Bên phải: Thủ trưởng
cơ quan12.
|
Khoảng trống (3,5 cm): Chữ ký, dấu
|
- Dòng 10: Họ và tên người ký quyết định13.
____________________
4 Quốc hiệu;
- Dòng chữ: “Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam” (chữ in đậm,
màu đen).
- Dòng chữ: “Độc lập - Tự do - Hạnh phúc”
(chữ thường, đậm, màu đen).
5 Thẩm quyền
quyết định theo quy định tại Điều 79 Luật Thi đua, Khen thưởng (chữ in, màu
đỏ).
6 Chữ in, màu
đen.
7 Chữ in, màu
đỏ.
8 Chữ thường, màu đen.
9 Chữ thường,
màu đen.
10 Chữ thường,
đậm, nghiêng, màu đen.
11 Chữ thường,
màu đen.
12 Chữ in, màu đen.
13 Chữ thường,
màu đen.
Cơ quan có thẩm quyền khen thưởng tự
quy định cỡ chữ trong nội dung cho phù
hợp, đảm bảo hình thức đẹp, trang trọng.
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BỘ TRƯỞNG BỘ
VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
CÔNG NHẬN DANH
HIỆU
CHIẾN SỸ THI ĐUA CẤP BỘ
Ông/Bà (Họ và tên)
Chức
vụ (tên đơn vị)
Đã có thành tích
xuất sắc, tiêu biểu trong công tác, 03 lần
liên tục đạt danh hiệu “Chiến sĩ thi đua cơ sở”
|
Quyết định số: ngày / /...
Vào sổ số: /QĐ-KT
|
Hà Nội, ngày
tháng năm....
BỘ
TRƯỞNG
(Họ
và tên)
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BỘ TRƯỞNG BỘ
VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
CÔNG NHẬN
DANH HIỆU
CHIẾN SỸ THI ĐUA CẤP CƠ SỞ
Ông/Bà (Họ và
tên)
Chức
vụ (tên đơn vị)
Đã hoàn thành
xuất sắc nhiệm vụ công tác năm....
|
Quyết định số: ngày / /...
Vào sổ số: /QĐ-KT
|
Hà Nội, ngày
tháng năm....
BỘ
TRƯỞNG
(Họ
và tên)
|
Mẫu số 15
Bằng chứng nhận
danh hiệu: “Tập thể Lao động xuất sắc”, “Tập thể Lao động tiên tiến”.
1. Kích thước:
- Chiều dài: 360 mm, chiều rộng: 270 mm.
- Hoa văn bên trong: Chiều dài 290 ram,
chiều rộng 210 mm.
2. Chất liệu và định lượng: Giấy trắng, định lượng: 150g/m2.
3. Hình thức: Xung quanh trang trí hoa văn màu, chính giữa phía trên in Quốc huy nước
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
4. Nội dung:
- Dòng 1,2: Quốc hiệu14.
- Dòng 3: Thẩm quyền quyết định15.
- Dòng 4: Công nhận danh hiệu...16.
- Dòng 5: Tập thể Lao động tiên tiến.
- Dòng 6: Tên tập thể được công nhận17.
- Dòng 7: Thành tích18.
- Dòng 8: + Bên trái: Quyết định số, ngày, tháng, năm.
+ Bên phải: Địa danh,
ngày, tháng, năm19.
- Dòng 9: + Bên trái: Số sổ vàng20.
+ Bên phải: Thủ trưởng
cơ quan21.
|
Khoảng trống (3,5 cm): Chữ ký, dấu
|
- Dòng 10: Họ và tên người ký quyết định22.
____________________
14 Quốc hiệu:
- Dòng chữ: “Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam” (chữ in đậm, màu đen).
- Dòng chữ: “Độc lập - Tự do - Hạnh phúc” (chữ
thường, đậm, màu đen).
15 Thẩm quyền quyết định theo
quy định tại Điều 80 Luật Thi đua, Khen thưởng (chữ in, màu đỏ).
16 Chữ in, màu đen.
17 Chữ thường,
màu đen.
18 Chữ thường,
đậm, màu đen.
19 Chữ thường,
đậm, nghiêng, màu đen.
20 Chữ thường,
màu đen.
21 Chữ in, màu đen.
22 Chữ thường, màu đen
Cơ quan có thẩm quyền khen thưởng tự
quy định cỡ chữ trong nội dung cho phù hợp, đảm bảo hình thức đẹp, trang trọng.
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BỘ TRƯỞNG BỘ
VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
CÔNG NHẬN
DANH HIỆU
TẬP THỂ LAO ĐỘNG TIÊN TIẾN
Tên đơn vị
Đã hoàn thành xuất sắc
nhiệm vụ công tác năm ……
|
Quyết định số: ngày / /20
Vào sổ số: /QĐ-KT
|
Hà Nội, ngày tháng năm 20
BỘ
TRƯỞNG
(Họ
và tên)
|