ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÒA BÌNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 773/QĐ-UBND
|
Hòa Bình, ngày 17
tháng 4 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH BÃI BỎ VÀ PHÊ DUYỆT QUY TRÌNH NỘI BỘ THỰC HIỆN CƠ CHẾ MỘT CỬA, MỘT
CỬA LIÊN THÔNG TRONG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC VIỆC LÀM VÀ LĨNH VỰC
BẢO TRỢ XÃ HỘI THUỘC PHẠM VI, CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA SỞ LAO ĐỘNG -
THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÒA BÌNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HOÀ BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị
định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
các các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng
dẫn nghiệp vụ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số
343/QĐ-LĐTBXH ngày 30/3/2023 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
về việc công bố các thủ tục hành chính mới ban hành lĩnh vực Việc làm thuộc phạm
vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội; Quyết định
số 406/QĐ-LĐTBXH ngày 03/4/2023 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh
và Xã hội về việc công bố các thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục
hành chính bãi bỏ thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 50/TTr-LĐTBXH ngày 10/4/2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công
bố kèm theo Quyết định này danh mục thủ tục hành chính mới ban hành (04 thủ tục)
lĩnh vực Việc làm và (04 thủ tục) lĩnh vực Bảo trợ xã hội thuộc phạm vi, chức
năng quản lý nhà nước của Sở Lao động - Thương binh và xã hội trên địa bàn tỉnh
Hòa Bình.
(Có
danh mục chi tiết kèm theo)
Phụ lục Danh mục và nội dung cụ
thể của TTHC tại Quyết định này được công khai trên Cơ sở dữ liệu Quốc gia về thủ
tục hành chính tại địa chỉ “https://csdl.dichvucong.gov.vn”; Cổng Dịch vụ công
của tỉnh (địa chỉ: http:dichvucong.hoabinh.gov.vn); Trang Thông tin điện tử Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội (http://solaodong.hoabinh.gov.vn/).Trang Thông
tin điện tử của Văn phòng UBND tỉnh (http://vpubnd.hoabinh.gov.vn);
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Thủ
tục hành chính công bố tại Quyết định này được thực hiện tiếp nhận, trả kết quả
tại Ngân hàng Chính sách xã hội địa phương; Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp
xã theo quy định.
- Giao Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội, hội chủ trì phối hợp Ngân hàng Chính sách xã hội, Sở Thông tin
và Truyền thông và cơ quan có liên quan đăng tải đầy đủ nội dung cụ thể của
TTHC được công bố tại Quyết định này trên Cổng Thông tin điện tử tỉnh, Trang
Thông tin điện tử của Sở, Ngành liên quan và niêm yết, công khai TTHC thuộc thẩm
quyền giải quyết tại Trung tâm phục vụ Hành chính công tỉnh theo quy định.
- Giao Sở Thông tin và Truyền
thông chủ trì, phối hợp với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Ủy ban nhân
dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã và các cơ quan có liên quan căn cứ quy
trình tại Quyết định này, xây dựng quy trình điện tử giải quyết thủ tục hành
chính tại phần mềm của Hệ thống thông tin một cửa điện tử cấp tỉnh, cấp huyện,
cấp xã theo quy định. Thời gian chậm nhất ngày 21/4/2023.
- Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp
xã chỉ đạo việc niêm yết, công khai danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền
giải quyết trên Trang Thông tin điện tử, trụ sở đơn vị; thực hiện tiếp nhận và
trả kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện, cấp xã theo quy định.
Điều 4. Chánh
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Lao động - Thương binh và Xã hội,
Thông tin và Truyền thông; Giám đốc Ngân hàng Chính sách xã hội, Chủ tịch Ủy
ban nhân dân các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Toàn
|
PHỤ LỤC I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH BÃI BỎ LĨNH VỰC VIỆC LÀM VÀ LĨNH VỰC BẢO TRỢ XÃ HỘI THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ
NHÀ NƯỚC CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÒA BÌNH
(Kèm theo Quyết định số: 773/QĐ-UBND ngày 17 tháng 4 năm 2023 của Chủ tịch
UBND tỉnh Hòa Bình)
Phần I.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
A. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI
BAN HÀNH
TT
|
Tên TTHC/Mã TTHC
|
Thời gian giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Phí, lệ phí nếu có
|
Thực hiện tiếp nhận và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công
ích
|
Căn cứ pháp lý của thủ tục
|
Tiếp nhận
|
Trả kết quả
|
I
|
LĨNH VỰC VIỆC LÀM
|
|
|
|
|
|
|
*
|
CẤP TỈNH
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Vay vốn hỗ trợ tạo việc làm,
duy trì và mở rộng việc làm từ Quỹ quốc gia về việc làm đối với người lao động
1.011546.000.00.00.H28
|
15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định (trong đó 10 ngày
và 05 ngày làm việc)
|
Ngân hàng Chính sách xã hội/ Phòng giao dịch Ngân hàng Chính sách xã hội
|
Không
|
|
|
Nghị định số 104/2022/NĐ-CP
ngày 21 tháng 12 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
nghị định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi
thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công.
|
2
|
Vay vốn hỗ trợ tạo việc làm, duy
trì và mở rộng việc làm từ Quỹ quốc gia về việc làm đối với cơ sở sản xuất
kinh doanh
1.011547.000.00.00.H28
|
15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định (trong đó 10 ngày
và 05 ngày làm việc)
|
Ngân hàng Chính sách xã hội/ Phòng giao dịch Ngân hàng Chính sách xã hội
|
Không
|
|
|
Nghị định số 104/2022/NĐ-CP
ngày 21 tháng 12 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
nghị định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi
thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công.
|
*
|
CẤP HUYỆN
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Vay vốn hỗ trợ tạo việc làm,
duy trì và mở rộng việc làm từ Quỹ quốc gia về việc làm đối với người lao động
1.011548.000.00.00.H28
|
15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định.
|
Phòng giao dịch Ngân hàng Chính sách xã hội
|
Không
|
|
|
Nghị định số 104/2022/NĐ-CP
ngày 21 tháng 12 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
nghị định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực
hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công.
|
2
|
Vay vốn hỗ trợ tạo việc làm,
duy trì và mở rộng việc làm từ Quỹ quốc gia về việc làm đối với cơ sở sản xuất
kinh doanh
1.011550.000.00.00.H28
|
15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định.
|
Phòng giao dịch Ngân hàng Chính sách xã hội
|
Không
|
|
|
Nghị định số 104/2022/NĐ-CP
ngày 21 tháng 12 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
nghị định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi
thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công.
|
II
|
LĨNH VỰC BẢO TRỢ XÃ HỘI
|
|
|
|
|
|
|
*
|
TTHC CẤP XÃ
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Công nhận hộ nghèo, hộ cận
nghèo; hộ thoát nghèo, hộ thoát cận nghèo định kỳ hằng năm
1.011606.000.00.00.H28
|
15 ngày
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp xã
|
Không
|
X
|
X
|
Quyết định số 24/2021/QĐ-TTg
ngày 16/7/2021 của Thủ tướng Chính phủ quy định quy trình rà soát hộ nghèo, hộ
cận nghèo hằng năm và quy trình xác định hộ làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư
nghiệp và diêm nghiệp có mức sống trung bình giai đoạn 2022-2025
|
2
|
Công nhận hộ nghèo, hộ cận
nghèo thường xuyên hằng năm
1.011607.000.00.00.H28
|
15 ngày
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp xã
|
Không
|
X
|
X
|
Quyết định số 24/2021/QĐ-TTg ngày
16/7/2021 của Thủ tướng Chính phủ quy định quy trình rà soát hộ nghèo, hộ cận
nghèo hằng năm và quy trình xác định hộ làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp
và diêm nghiệp có mức sống trung bình giai đoạn 2022-2025
|
3
|
Công nhận hộ thoát nghèo, hộ
thoát cận nghèo thường xuyên hằng năm
1.011608.000.00.00.H28
|
15 ngày
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp xã
|
Không
|
X
|
X
|
Quyết định số 24/2021/QĐ-TTg
ngày 16/7/2021 của Thủ tướng Chính phủ quy định quy trình rà soát hộ nghèo, hộ
cận nghèo hằng năm và quy trình xác định hộ làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư
nghiệp và diêm nghiệp có mức sống trung bình giai đoạn 2022-2025
|
4
|
Công nhận hộ làm nông nghiệp,
lâm nghiệp, ngư nghiệp và diêm nghiệp có mức sống trung bình
1.011609. .000.00.00.H28
|
15 ngày
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp xã
|
Không
|
X
|
X
|
Quyết định số 24/2021/QĐ-TTg
ngày 16/7/2021 của Thủ tướng Chính phủ quy định quy trình rà soát hộ nghèo, hộ
cận nghèo hằng năm và quy trình xác định hộ làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư
nghiệp và diêm nghiệp có mức sống trung bình giai đoạn 2022-2025
|
B. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI
BỎ
(Bãi bỏ các thủ tục hành
chính lĩnh vực giảm nghèo được công bố tại Quyết định số 1677/QĐ-UBND ngày
01/9/2017 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc công bố thủ tục hành
chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Lao động - Thương binh và
Xã hội tỉnh Hòa Bình).
TT
|
Tên thủ tục hành chính/ Mã số TTHC
|
Tên VBQPPL quy định việc bãi bỏ
|
Ghi chú
|
*
|
TTHC CẤP TỈNH
|
|
|
1
|
Công nhận hộ thoát nghèo, hộ
thoát cận nghèo trong năm
1.000489.000.00.00.H28
|
Quyết định số 24/2021/QĐ-TTg
ngày 16/7/2021 của Thủ tướng Chính phủ quy định quy trình rà soát hộ nghèo, hộ
cận nghèo hằng năm và quy trình xác định hộ làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư
nghiệp và diêm nghiệp có mức sống trung bình giai đoạn 2022-2025
|
|
2
|
Công nhận hộ nghèo, hộ cận
nghèo phát sinh trong năm
1.000506.000.00.00.H28
|
Quyết định số 24/2021/QĐ-TTg
ngày 16/7/2021 của Thủ tướng Chính phủ quy định quy trình rà soát hộ nghèo, hộ
cận nghèo hằng năm và quy trình xác định hộ làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư
nghiệp và diêm nghiệp có mức sống trung bình giai đoạn 2022-2025
|
|
PHỤ LỤC II
QUY TRÌNH NỘI BỘ TRONG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THỰC
HIỆN CƠ CHẾ MỘT CỬA, MỘT CỬA LIÊN THÔNG THUỘC PHAM VỊ QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA SỞ
LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÒA BÌNH
(Kèm theo Quyết định số: 773/QĐ-UBND ngày 17/4/2023 của Chủ tịch UBND tỉnh
Hòa Bình)
A. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THỰC
HIỆN CƠ CHẾ MỘT CỬA
Số TT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Thời gian giải quyết
|
Trình tự thực hiện cơ chế một cửa (ngày)
|
Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả cấp xã (B1: Tiếp nhận hồ sơ)
|
Phòng Chuyên môn (B2: Thời gian giải quyết hồ sơ)
|
Lãnh đạo UBND cấp xã (B3: Ký duyệt hồ sơ)
|
Phòng Chuyên môn (B4: Vào sổ, trả kết quả cho Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả cấp xã)
|
*
|
CẤP XÃ
|
|
|
|
|
|
a
|
LĨNH VỰC BẢO TRỢ XÃ HỘI
|
|
|
|
|
|
1
|
Công nhận hộ nghèo, hộ cận
nghèo thường xuyên hằng năm
|
15 ngày
|
1
|
Ban chỉ đạo rà soát giảm nghèo cấp xã: 11
|
2
|
1
|
2
|
Công nhận hộ thoát nghèo, hộ
thoát cận nghèo thường xuyên hằng năm
|
15 ngày
|
1
|
Ban chỉ đạo rà soát giảm nghèo cấp xã: 11
|
2
|
1
|
3
|
Công nhận hộ làm nông nghiệp,
lâm nghiệp, ngư nghiệp và diêm nghiệp có mức sống trung bình
|
15 ngày
|
1
|
Ban chỉ đạo rà soát giảm nghèo cấp xã: 11
|
2
|
1
|
B. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THỰC
HIỆN CƠ CHẾ MỘT CỬA LIÊN THÔNG
Số TT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Tổng số ngày (ngày làm việc)
|
Trình tự thực hiện theo cơ chế một cửa liên thông (ngày làm việc)
|
Trong đó
|
Cơ quan/ đơn vị chủ trì
|
Cơ quan/ đơn vị phối hợp
|
Thời gian giải quyết
|
Ngân hàng Chính sách xã hội/ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp xã
(B1: Tiếp nhận hồ sơ)
|
Phòng Chuyên môn (B2: Thời gian giải quyết hồ sơ)
|
Lãnh đạo Ngân hàng Chính sách xã hội/UBND cấp huyện (B3: Ký duyệt
hồ sơ)
|
Phòng Chuyên môn (B4: Vào sổ, trả kết quả)
|
|
I
|
LĨNH VỰC VIỆC LÀM
|
*
|
CẤP TỈNH
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Vay vốn hỗ trợ tạo việc làm,
duy trì và mở rộng việc làm từ Quỹ quốc gia về việc làm đối với người lao động
|
15 ngày
|
10
|
01
|
Phòng Kế hoạch - Nghiệp vụ tín dụng: 07.
|
01
|
1
|
- Cơ quan cấp tỉnh của tổ chức thực hiện chương trình: 05.
|
2
|
Vay vốn hỗ trợ tạo việc làm,
duy trì và mở rộng việc làm từ Quỹ quốc gia về việc làm đối với cơ sở sản xuất
kinh doanh
|
15 ngày
|
10
|
01
|
Phòng Kế hoạch - Nghiệp vụ tín dụng: 07.
|
01
|
1
|
- Cơ quan cấp tỉnh của tổ chức thực hiện chương trình: 05.
|
*
|
CẤP HUYỆN
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Vay vốn hỗ trợ tạo việc làm,
duy trì và mở rộng việc làm từ Quỹ quốc gia về việc làm đối với người lao động
|
15 ngày
|
10
|
01
|
Phòng Kế hoạch - Nghiệp vụ tín dụng: 07.
|
01
|
01
|
- UBND cấp huyện: 05.
|
2
|
Vay vốn hỗ trợ tạo việc làm,
duy trì và mở rộng việc làm từ Quỹ quốc gia về việc làm đối với cơ sở sản xuất
kinh doanh
|
15 ngày
|
10
|
01
|
Phòng Kế hoạch - Nghiệp vụ tín dụng: 07.
|
01
|
01
|
- UBND cấp huyện: 05.
|
II
|
LĨNH VỰC BẢO TRỢ XÃ HỘI
|
*
|
TTHC CẤP XÃ
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Công nhận hộ nghèo, hộ cận
nghèo; hộ thoát nghèo, hộ thoát cận nghèo định kỳ hằng năm
|
15 ngày
|
10
|
01
|
Ban chỉ đạo rà soát giảm nghèo cấp xã: 07
|
01
|
01
|
- UBND cấp huyện: 05.
|
Phần II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
(Kèm
theo Quyết định số: 773/QĐ-UBND ngày 17 tháng 4 năm 2023 của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh Hoà Bình)
A. LĨNH VỰC
VIỆC LÀM
I. THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH
1. Thủ tục:
“Vay vốn hỗ trợ tạo việc làm, duy trì và mở rộng việc làm từ Quỹ quốc
gia về việc làm đối với người lao động”
1.1. Trình tự thực hiện
Bước 1: Người lao động có nhu cầu
vay vốn từ Quỹ lập hồ sơ vay vốn gửi Ngân hàng Chính sách xã hội địa phương nơi
thực hiện dự án;
Bước 2: Trong thời hạn 10 ngày,
kể từ ngày nhận hồ sơ vay vốn, Ngân hàng Chính sách xã hội địa phương tổ chức
thẩm định, trình Thủ trưởng cơ quan cấp tỉnh của tổ chức thực hiện chương trình
xem xét, phê duyệt;
Bước 3: Trong thời hạn 05 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ trình duyệt, Thủ trưởng cơ quan cấp tỉnh của
tổ chức thực hiện chương trình xem xét, phê duyệt. Nếu không ra quyết định phê
duyệt thì trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do để Ngân hàng Chính sách xã hội địa
phương nơi thực hiện dự án thông báo cho người vay.
1.2. Cách thức thực hiện
Người lao động nộp hồ sơ trực
tiếp tại Ngân hàng Chính sách xã hội địa phương nơi thực hiện dự án.
1.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ
- Thành phần hồ sơ:
+ Giấy đề nghị vay vốn có xác
nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã về nơi thực hiện dự án theo Mẫu số 1 ban hành
kèm theo Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2022 của Chính phủ sửa
đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ
hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ
công;
+ Bản sao của một trong các loại
giấy tờ: Giấy xác nhận thông tin về cư trú, Giấy thông báo số định danh cá nhân
và thông tin công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư trong trường hợp
Ngân hàng Chính sách xã hội không thể khai thác được thông tin cư trú của công
dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
hồ sơ.
1.4. Thời hạn giải quyết: 15
ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định (trong đó 10 ngày và 5 ngày
làm việc).
1.5. Đối tượng thực hiện: cá
nhân (người lao động).
1.6. Cơ quan giải quyết thủ
tục hành chính
- Ngân hàng Chính sách xã hội địa
phương (Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội hoặc Phòng Giao dịch Ngân hàng
Chính sách xã hội);
- Cơ quan cấp tỉnh của tổ chức
thực hiện chương trình (Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam, Đoàn Thanh niên Cộng sản
Hồ Chí Minh, Hội Nông dân Việt Nam, Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam, Hội Cựu
Chiến binh Việt Nam, Liên minh Hợp tác xã Việt Nam, Hội Người mù Việt Nam).
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định phê duyệt Hồ sơ vay vốn hoặc thông báo bằng văn bản
đối với trường hợp không đủ điều kiện vay vốn.
1.8. Phí, lệ phí: Không.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Giấy đề nghị vay vốn hỗ trợ tạo việc làm, duy trì và mở rộng việc làm
(Mẫu số 1 ban hành kèm theo Nghị định số 104/2022/NĐ-CP).
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính
- Yêu cầu: dự án
thuộc nguồn vốn do tổ chức thực hiện chương trình quản lý.
- Điều kiện: cá
nhân có nhu cầu vay vốn đáp ứng các điều kiện sau đây:
+ Có năng lực hành vi dân sự đầy
đủ;
+ Có nhu cầu vay vốn để tự tạo
việc làm hoặc thu hút thêm lao động có xác nhận của cơ quan, tổ chức có thẩm
quyền nơi thực hiện dự án;
+ Cư trú hợp pháp tại địa
phương nơi thực hiện dự án.
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính
- Luật Việc làm số 38/2013/QH13
ngày 16 tháng 11 năm 2013 của Quốc hội;
- Nghị định số 61/2015/NĐ-CP
ngày 09 tháng 7 năm 2015 của Chính phủ quy định về chính sách hỗ trợ tạo việc
làm và Quỹ quốc gia về việc làm;
- Nghị định số 74/2019/NĐ-CP
ngày 23 tháng 9 năm 2019 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị
định số 61/2015/NĐ-CP ngày 09 tháng 7 năm 2015 của Chính phủ quy định về chính
sách hỗ trợ tạo việc làm và Quỹ quốc gia về việc làm;
- Nghị định số 104/2022/NĐ-CP
ngày 21 tháng 12 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
nghị định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực
hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công.
Mẫu
số 1
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
GIẤY
ĐỀ NGHỊ VAY VỐN HỖ TRỢ TẠO VIỆC LÀM, DUY TRÌ VÀ MỞ RỘNG VIỆC LÀM
Kính
gửi: Ngân hàng Chính sách xã hội ……
Họ và tên:
....................................................... Ngày, tháng, năm sinh:…./…/…..
Dân tộc:
......................................... Giới tính:
........................................................
Số CCCD/CMND:
..................................................................................................
Ngày cấp:
....................................... Nơi cấp:
........................................................
Nơi thường trú hoặc nơi tạm trú(1):
.........................................................................
Điện thoại:
..............................................................................................................
Thuộc đối tượng ưu tiên (nếu
có):
□ Người khuyết tật theo Giấy
xác nhận khuyết tật số………………… do Ủy ban nhân dân xã ……….. cấp ngày …………..
□ Người dân tộc thiểu số …………
đang sinh sống tại vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn
Tôi có nhu cầu vay vốn từ Quỹ
quốc gia về việc làm để thực hiện dự án:
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
Nơi thực hiện dự án:
...............................................................................................
.................................................................................................................................
Số người lao động được tạo việc
làm, duy trì và mở rộng việc làm: ... người, trong đó:
- Lao động nữ (nếu có):
.................................................................................người
- Lao động là người khuyết tật
(nếu có): ...................................................... người
- Lao động là người dân tộc thiểu
số (nếu có): .............................................người
Vốn thực hiện dự án:
..................................................................... đồng,
trong đó:
- Vốn tự có:
....................................................................................................
đồng
Đề nghị ngân hàng cho vay số tiền:
........................................................................ đồng
(Bằng chữ:.............................................................................................................
)
để dùng vào việc:
.................................................................. , cụ thể như
sau:
STT
|
MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG VỐN VAY
|
SỐ LƯỢNG
|
THÀNH TIỀN (đồng)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thời hạn vay:
......................... tháng Trả gốc: ................... Trả lãi:
.......................
Tôi cam kết sử dụng vốn vay
đúng mục đích, trả nợ gốc và lãi đúng thời hạn, nếu sai tôi xin chịu trách nhiệm
trước pháp luật.
XÁC NHẬN CỦA UBND XÃ, PHƯỜNG,THỊ TRẤN ……………….
Ông/bà: ……………………………
Có dự án được thực hiện
tại địa phương.
..., ngày...
tháng... năm ...
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
|
…., ngày ...
tháng... năm ...
NGƯỜI ĐỀ NGHỊ VAY VỐN
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
2. Thủ tục:
“Vay vốn hỗ trợ tạo việc làm, duy trì và mở rộng việc làm từ Quỹ
quốc gia về việc làm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh ”
2.1. Trình tự thực hiện
- Bước 1: Cơ sở sản xuất, kinh
doanh có nhu cầu vay vốn lập hồ sơ vay vốn gửi Ngân hàng Chính sách xã hội địa
phương nơi thực hiện dự án;
- Bước 2: Trong thời hạn 10
ngày, kể từ ngày nhận hồ sơ vay vốn, Ngân hàng Chính sách xã hội địa phương tổ
chức thẩm định, trình Thủ trưởng cơ quan cấp tỉnh của tổ chức thực hiện chương
trình xem xét, phê duyệt;
- Bước 3: Trong thời hạn 05 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ trình duyệt, Thủ trưởng cơ quan cấp tỉnh của
tổ chức thực hiện chương trình xem xét, phê duyệt. Nếu không ra quyết định phê
duyệt thì trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do để Ngân hàng Chính sách xã hội địa
phương nơi thực hiện dự án thông báo cho người vay.
2.2. Cách thức thực hiện: Cơ
sở sản xuất, kinh doanh nộp hồ sơ trực tiếp tại Ngân hàng Chính sách xã hội địa
phương nơi thực hiện dự án.
2.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ
- Thành phần hồ sơ:
(1) Dự án vay vốn có xác nhận của
Ủy ban nhân dân cấp xã về nơi thực hiện dự án theo Mẫu số 2 ban hành kèm theo
Nghị định số 74/2019/NĐ-CP ;
(2) Bản sao một trong các giấy
tờ sau: Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp; giấy chứng nhận đăng ký hợp tác
xã; hợp đồng hợp tác; giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh;
(3) Giấy tờ chứng minh cơ sở sản
xuất, kinh doanh sử dụng nhiều lao động là người khuyết tật, người dân tộc thiểu
số, bao gồm:
- Đối với cơ sở sản xuất, kinh
doanh sử dụng từ 30% tổng số lao động trở lên là người khuyết tật: Bản sao Quyết
định về việc công nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh sử dụng từ 30% tổng số lao động
trở lên là người khuyết tật do Sở Lao động - Thương binh và Xã hội cấp;
- Đối với cơ sở sản xuất, kinh
doanh sử dụng từ 30% tổng số lao động trở lên là người dân tộc thiểu số:
+ Danh sách lao động là người
dân tộc thiểu số;
+ Bản sao hợp đồng lao động hoặc
quyết định tuyển dụng của những người lao động trong danh sách;
+ Bản sao Chứng minh nhân dân
hoặc thẻ Căn cước công dân hoặc giấy khai sinh. Trường hợp cơ sở sản xuất kinh
doanh nộp bản sao thẻ căn cước công dân của người lao động là người dân tộc thiểu
số nhưng Ngân hàng Chính sách xã hội không thể khai thác được thông tin cư trú
của công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư thì yêu cầu cơ sở sản xuất
kinh doanh nộp bản sao một trong các loại giấy tờ sau của những người lao động
là người dân tộc thiểu số: Giấy xác nhận thông tin về cư trú, Giấy thông báo số
định danh cá nhân và thông tin công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư;
- Đối với cơ sở sản xuất, kinh
doanh sử dụng từ 30% tổng số lao động trở lên là người khuyết tật và người dân
tộc thiểu số:
+ Danh sách lao động là người
khuyết tật và người dân tộc thiểu số;
+ Bản sao giấy xác nhận khuyết
tật của những người lao động là người khuyết tật do Ủy ban nhân dân cấp xã cấp;
+ Bản sao hợp đồng lao động hoặc
quyết định tuyển dụng của những người lao động trong danh sách;
+ Bản sao Chứng minh nhân dân
hoặc thẻ Căn cước công dân hoặc giấy khai sinh của những người lao động là người
dân tộc thiểu số. Trường hợp cơ sở sản xuất kinh doanh nộp bản sao thẻ căn cước
công dân của người lao động là người dân tộc thiểu số nhưng Ngân hàng Chính
sách xã hội không thể khai thác được thông tin cư trú của công dân trong Cơ sở
dữ liệu quốc gia về dân cư thì yêu cầu cơ sở sản xuất kinh doanh nộp bản sao một
trong các loại giấy tờ sau của những người lao động là người dân tộc thiểu số:
Giấy xác nhận thông tin về cư trú, Giấy thông báo số định danh cá nhân và thông
tin công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.
- Số lượng hồ sơ: 01
bộ hồ sơ.
2.4. Thời hạn giải quyết: 15
ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định (trong đó 10 ngày và 5 ngày
làm việc).
2.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Cơ sở sản xuất, kinh doanh (doanh nghiệp nhỏ và vừa, hợp
tác xã, tổ hợp tác, hộ kinh doanh).
2.6. Cơ quan giải quyết thủ
tục hành chính
- Ngân hàng Chính sách xã hội địa
phương (Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội hoặc Phòng Giao dịch Ngân hàng
Chính sách xã hội);
- Cơ quan cấp tỉnh của tổ chức thực
hiện chương trình (Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam, Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ
Chí Minh, Hội Nông dân Việt Nam, Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam, Hội Cựu Chiến
binh Việt Nam, Liên minh Hợp tác xã Việt Nam, Hội Người mù Việt Nam).
2.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định phê duyệt Hồ sơ vay vốn hoặc thông báo bằng văn bản
đối với trường hợp không đủ điều kiện vay vốn.
2.8. Phí, lệ phí: Không.
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Dự án vay vốn hỗ trợ tạo việc làm, duy trì và mở rộng việc làm theo Mẫu
số 2 ban hành kèm theo Nghị định số 74/2019/NĐ-CP .
2.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục
- Yêu cầu: dự án
thuộc nguồn vốn do tổ chức thực hiện chương trình quản lý.
- Điều kiện:
+ Có dự án vay vốn khả thi tại
địa phương, phù hợp với ngành, nghề sản xuất kinh doanh, thu hút thêm lao động
vào làm việc ổn định;
+ Dự án vay vốn có xác nhận của
cơ quan, tổ chức có thẩm quyền nơi thực hiện dự án;
+ Có bảo đảm tiền vay: Đối với
mức vay từ 100 triệu đồng trở lên, cơ sở sản xuất, kinh doanh phải có tài sản bảo
đảm tiền vay theo quy định pháp luật về giao dịch bảo đảm.
2.11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính
- Luật Việc làm số 38/2013/QH13
ngày 16 tháng 11 năm 2013 của Quốc hội;
- Nghị định số 61/2015/NĐ-CP
ngày 09 tháng 7 năm 2015 của Chính phủ quy định về chính sách hỗ trợ tạo việc
làm và Quỹ quốc gia về việc làm;
- Nghị định số 74/2019/NĐ-CP
ngày 23 tháng 9 năm 2019 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị
định số 61/2015/NĐ-CP ngày 09 tháng 7 năm 2015 của Chính phủ quy định về chính
sách hỗ trợ tạo việc làm và Quỹ quốc gia về việc làm;
- Nghị định số 104/2022/NĐ-CP
ngày 21 tháng 12 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
nghị định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực
hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công.
Mẫu
số 2
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
DỰ
ÁN VAY VỐN HỖ TRỢ TẠO VIỆC LÀM, DUY TRÌ VÀ MỞ RỘNG VIỆC LÀM
Kính
gửi: Ngân hàng Chính sách xã hội……
I. THÔNG TIN VỀ CƠ SỞ SẢN XUẤT,
KINH DOANH
1. Tên Doanh nghiệp/Hợp tác
xã/Tổ hợp tác/Hộ kinh doanh: ...................
.....................................................................................................................
2. Địa chỉ trụ sở chính:
...............................................................................
3. Điện thoại:
................................... Fax:
.................................................
4. Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp/hợp tác xã/hộ kinh doanh số:
Ngày cấp:
............................ Cơ quan cấp:
.................................................
Hoặc hợp đồng hợp tác số:
.........................................................................
5. Họ và tên người đại diện:
.............................. Chức vụ: ........................
Chứng minh nhân dân/Hộ chiếu/Thẻ
căn cước công dân số: ....................
Ngày cấp:
..................................... Nơi cấp:
...............................................
Quyết định bổ nhiệm số: ...... Ngày:
................ Do: ............... quyết định
Hoặc giấy ủy quyền số:
......... Ngày: ................ Do: ................. ủy quyền
6. Mã số thuế:
.............................................................................................
7. Vốn điều lệ/Vốn góp/Vốn tự
có: ................................................... đồng
II. KẾT QUẢ SẢN XUẤT KINH
DOANH VÀ TÌNH HÌNH SỬ DỤNG LAO ĐỘNG
1. Kết quả sản xuất kinh doanh
của 02 năm trước thời điểm vay vốn (nếu có) Năm ……:
- Tổng doanh thu: …… ...................................
……………………... đồng
- Tổng chi phí:
................................... ……………….. ……………. đồng
- Thuế: ……….
................................... .…………………………….. đồng
- Lợi nhuận: …
................................... ……………………………… đồng
Năm ……:
- Tổng doanh thu: …
................................... ………………………... đồng
- Tổng chi phí: ………
................................... ……….. ……………. đồng
- Thuế: ………..……
................................... ……………………….. đồng
- Lợi nhuận: ………… ...................................
……………………… đồng
2. Tình hình sử dụng lao động
Tổng số lao động hiện có:
...................................... ......... người, trong đó:
- Lao động nữ (nếu có):
.................................................................. .. người
- Lao động là người khuyết tật
(nếu có): ....................................... . người
- Lao động là người dân tộc thiểu
số (nếu có): .............................. .. người
III. THÔNG TIN VỀ DỰ ÁN VÀ
NHU CẦU VAY VỐN
1. Tên dự án: ...............................................................................................
Nơi thực hiện dự án:
...................................................................................
2. Nội dung dự án
a) Hiện trạng
- Văn phòng/chi nhánh/cửa hàng
kinh doanh (địa chỉ, diện tích): .............
.....................................................................................................................
- Nhà xưởng, kho bãi (số lượng,
diện tích, tình trạng hoạt động, địa chỉ):
.....................................................................................................................
- Trang thiết bị, máy móc (số
lượng, giá trị, tình trạng hoạt động): ...........
.....................................................................................................................
b) Dự án phát triển sản xuất,
kinh doanh
- Mở rộng, cải tạo nhà xưởng,
kho bãi:
+ Diện tích mở rộng, cải tạo:
.....................................................................
+ Chi phí mở rộng, cải tạo:
........................................................................
- Đầu tư trang thiết bị:
+ Máy móc, thiết bị (chủng loại,
số lượng, giá trị): ...................................
+ Phương tiện (chủng loại, số
lượng, giá trị): ............................................
- Đầu tư vốn lưu động: Vật tư,
nguyên, nhiên liệu, hàng hóa, dịch vụ (chủng loại, số lượng, giá trị):
........................................................................................
c) Phương án sử dụng lao động.
Tổng số lao động:
.............................................................. người, trong đó:
- Số người lao động được tạo việc
làm (nếu có): ............. người, trong đó:
+ Lao động nữ (nếu có):
................................................................ .. người
+ Lao động là người khuyết tật
(nếu có): ...................................... .. người
+ Lao động là người dân tộc thiểu
số (nếu có): ............................. . người.
- Số người lao động được duy
trì và mở rộng việc làm: … người, trong đó:
+ Lao động nữ (nếu có):
................................................................ .. người
+ Lao động là người khuyết tật
(nếu có): ...................................... .. người
+ Lao động là người dân tộc thiểu
số (nếu có): ............................. .. người
d) Hiệu quả kinh tế của dự án
vay vốn
- Tổng doanh thu:
.......................... đồng
- Tổng chi phí:
............................... đồng
- Lợi nhuận:
................................... đồng
đ) Thời điểm bắt đầu thực hiện dự
án: tháng ... năm ............
3. Tổng nguồn vốn thực hiện dự
án: ................................. đồng, trong đó:
- Vốn tự có:
....................................................................................
.. đồng
Đề nghị Ngân hàng cho vay số tiền:
.................................................. đồng
(Bằng chữ:
.................................................................................................
)
để dùng vào việc:
................................................................................................
4. Thời hạn vay: .. tháng
5. Nguồn tiền trả nợ ngân hàng
- Khấu hao tài sản từ vốn vay:
................................. ............. ........... đồng
- Khấu hao tài sản từ nguồn vốn
tự có: .................... ............. .......... đồng
- Lợi nhuận từ dự án và các nguồn
khác: ................. ............. .......... đồng
- Dự kiến tổng số tiền trả nợ một
năm là: ................ ............. .......... đồng
6. Trả gốc: ……………………… Trả lãi
theo: .........................................
7. Tài sản bảo đảm tiền vay (nếu
có)
STT
|
TÊN TÀI SẢN
|
SỐ LƯỢNG
|
GIÁ TRỊ ƯỚC TÍNH (đồng)
|
GIẤY TỜ VỀ TÀI SẢN
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tôi xin cam kết sử dụng vốn vay
đúng mục đích, trả nợ gốc và lãi đúng thời hạn, nếu sai tôi xin chịu trách nhiệm
trước pháp luật./.
XÁC NHẬN CỦA UBND XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN ..........................................
Cơ sở sản xuất, kinh doanh:..........................
.........................................................................
Có dự án được thực hiện tại địa
phương./.
…, ngày … tháng … năm …
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
|
…, ngày … tháng … năm …
NGƯỜI ĐẠI DIỆN
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
|
II. THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH CẤP HUYỆN
1. Thủ tục:
“Vay vốn hỗ trợ tạo việc làm, duy trì và mở rộng việc làm từ Quỹ quốc
gia về việc làm đối với người lao động”
1.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Người lao động có nhu
cầu vay vốn từ Quỹ lập hồ sơ vay vốn gửi Ngân hàng Chính sách xã hội địa phương
nơi thực hiện dự án;
- Bước 2: Trong thời hạn 10
ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ vay vốn, Ngân hàng Chính sách xã hội
địa phương tổ chức thẩm định, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi thực
hiện dự án phê duyệt;
- Bước 3: Trong thời hạn 05
ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ trình duyệt, Chủ tịch Ủy ban nhân dân
cấp huyện nơi thực hiện dự án xem xét, phê duyệt. Nếu không ra quyết định phê
duyệt thì trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do để Ngân hàng Chính sách xã hội địa
phương nơi thực hiện dự án thông báo cho người vay.
1.2. Cách thức thực hiện: Người
lao động nộp hồ sơ trực tiếp tại Ngân hàng Chính sách xã hội địa phương nơi thực
hiện dự án.
1.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ
- Thành phần hồ sơ:
+ Giấy đề nghị vay vốn có xác
nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã về nơi thực hiện dự án theo Mẫu số 1 ban hành
kèm theo Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ;
+ Bản sao của một trong các loại
giấy tờ: Giấy xác nhận thông tin về cư trú, Giấy thông báo số định danh cá nhân
và thông tin công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư trong trường hợp
Ngân hàng Chính sách xã hội không thể khai thác được thông tin cư trú của công
dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
hồ sơ.
1.4. Thời hạn giải quyết: 15
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định.
1.5. Đối tượng thực hiện: cá
nhân (người lao động).
1.6. Cơ quan giải quyết thủ
tục hành chính
- Ngân hàng Chính sách xã hội địa
phương (Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội hoặc Phòng Giao dịch Ngân hàng
Chính sách xã hội);
- Ủy ban nhân dân cấp huyện.
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định phê duyệt Hồ sơ vay vốn hoặc thông báo bằng văn bản
đối với trường hợp không đủ điều kiện vay vốn.
1.8. Phí, lệ phí: Không.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Giấy đề nghị vay vốn hỗ trợ tạo việc làm, duy trì và mở rộng
việc làm (Mẫu số 1 ban hành kèm theo Nghị định số 104/2022/NĐ-CP).
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính
- Yêu cầu: dự án
thuộc nguồn vốn do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quản lý.
- Điều kiện: cá
nhân có nhu cầu vay vốn đáp ứng các điều kiện sau đây:
+ Có năng lực hành vi dân sự đầy
đủ;
+ Có nhu cầu vay vốn để tự tạo
việc làm hoặc thu hút thêm lao động có xác nhận của cơ quan, tổ chức có thẩm
quyền nơi thực hiện dự án;
+ Cư trú hợp pháp tại địa
phương nơi thực hiện dự án.
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính
- Luật Việc làm số 38/2013/QH13
ngày 16 tháng 11 năm 2013 của Quốc hội;
- Nghị định số 61/2015/NĐ-CP
ngày 09 tháng 7 năm 2015 của Chính phủ quy định về chính sách hỗ trợ tạo việc
làm và Quỹ quốc gia về việc làm;
- Nghị định số 74/2019/NĐ-CP
ngày 23 tháng 9 năm 2019 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị
định số 61/2015/NĐ-CP ngày 09 tháng 7 năm 2015 của Chính phủ quy định về chính sách
hỗ trợ tạo việc làm và Quỹ quốc gia về việc làm;
- Nghị định số 104/2022/NĐ-CP
ngày 21 tháng 12 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
nghị định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực
hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công.
Mẫu
số 1
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
GIẤY
ĐỀ NGHỊ VAY VỐN HỖ TRỢ TẠO VIỆC LÀM, DUY TRÌ VÀ MỞ RỘNG VIỆC LÀM
Kính
gửi: Ngân hàng Chính sách xã hội ……
Họ và tên: .......................................................
Ngày, tháng, năm sinh:…./…/…..
Dân tộc:
......................................... Giới tính:
........................................................
Số CCCD/CMND:
..................................................................................................
Ngày cấp:
....................................... Nơi cấp:
........................................................
Nơi thường trú hoặc nơi tạm trú(1):
.........................................................................
Điện thoại:
..............................................................................................................
Thuộc đối tượng ưu tiên (nếu
có):
□ Người khuyết tật theo Giấy
xác nhận khuyết tật số………………… do Ủy ban nhân dân xã ……….. cấp ngày …………..
□ Người dân tộc thiểu số …………
đang sinh sống tại vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn
Tôi có nhu cầu vay vốn từ Quỹ
quốc gia về việc làm để thực hiện dự án:
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
Nơi thực hiện dự án:
...............................................................................................
.................................................................................................................................
Số người lao động được tạo việc
làm, duy trì và mở rộng việc làm: ... người, trong đó:
- Lao động nữ (nếu có):
.................................................................................người
- Lao động là người khuyết tật
(nếu có): ...................................................... người
- Lao động là người dân tộc thiểu
số (nếu có): .............................................người
Vốn thực hiện dự án:
..................................................................... đồng,
trong đó:
- Vốn tự có:
....................................................................................................
đồng
Đề nghị ngân hàng cho vay số tiền:
........................................................................ đồng
(Bằng chữ:.............................................................................................................
)
để dùng vào việc:
.................................................................. , cụ thể như
sau:
STT
|
MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG VỐN VAY
|
SỐ LƯỢNG
|
THÀNH TIỀN (đồng)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thời hạn vay:
......................... tháng Trả gốc: ................... Trả lãi:
.......................
Tôi cam kết sử dụng vốn vay
đúng mục đích, trả nợ gốc và lãi đúng thời hạn, nếu sai tôi xin chịu trách nhiệm
trước pháp luật.
XÁC NHẬN CỦA UBND XÃ, PHƯỜNG,THỊ TRẤN ……………….
Ông/bà: ……………………………
Có dự án được thực hiện tại địa phương.
..., ngày... tháng... năm ...
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
|
…., ngày ...
tháng... năm ...
NGƯỜI ĐỀ NGHỊ VAY VỐN
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
2. Thủ tục:
“Vay vốn hỗ trợ tạo việc làm, duy trì và mở rộng việc làm từ Quỹ quốc
gia về việc làm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh”
2.1. Trình tự thực hiện
- Bước 1: Cơ sở sản xuất, kinh doanh
có nhu cầu vay vốn lập hồ sơ vay vốn gửi Ngân hàng Chính sách xã hội địa phương
nơi thực hiện dự án;
- Bước 2: Trong thời hạn 10
ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ vay vốn, Ngân hàng Chính sách xã hội
địa phương tổ chức thẩm định, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi thực
hiện dự án phê duyệt;
- Bước 3: Trong thời hạn 05
ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ trình duyệt, Chủ tịch Ủy ban nhân dân
cấp huyện nơi thực hiện dự án xem xét, phê duyệt. Nếu không ra quyết định phê
duyệt thì trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do để Ngân hàng Chính sách xã hội địa
phương nơi thực hiện dự án thông báo cho người vay.
2.2. Cách thức thực hiện: Cơ
sở sản xuất, kinh doanh nộp hồ sơ trực tiếp tại Ngân hàng Chính sách xã hội địa
phương nơi thực hiện dự án.
2.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ
- Thành phần hồ sơ:
(1) Dự án vay vốn có xác nhận của
Ủy ban nhân dân cấp xã về nơi thực hiện dự án theo Mẫu số 2 ban hành kèm theo
Nghị định số 74/2019/NĐ-CP ;
(2) Bản sao một trong các giấy
tờ sau: Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp; giấy chứng nhận đăng ký hợp tác
xã; hợp đồng hợp tác; giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh;
(3) Giấy tờ chứng minh cơ sở sản
xuất, kinh doanh sử dụng nhiều lao động là người khuyết tật, người dân tộc thiểu
số, bao gồm:
- Đối với cơ sở sản xuất, kinh
doanh sử dụng từ 30% tổng số lao động trở lên là người khuyết tật: Bản sao Quyết
định về việc công nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh sử dụng từ 30% tổng số lao động
trở lên là người khuyết tật do Sở Lao động - Thương binh và Xã hội cấp;
- Đối với cơ sở sản xuất, kinh
doanh sử dụng từ 30% tổng số lao động trở lên là người dân tộc thiểu số:
+ Danh sách lao động là người
dân tộc thiểu số;
+ Bản sao hợp đồng lao động hoặc
quyết định tuyển dụng của những người lao động trong danh sách;
+ Bản sao Chứng minh nhân dân
hoặc thẻ Căn cước công dân hoặc giấy khai sinh. Trường hợp cơ sở sản xuất kinh
doanh nộp bản sao thẻ căn cước công dân của người lao động là người dân tộc thiểu
số nhưng Ngân hàng Chính sách xã hội không thể khai thác được thông tin cư trú
của công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư thì yêu cầu cơ sở sản xuất
kinh doanh nộp bản sao một trong các loại giấy tờ sau của những người lao động
là người dân tộc thiểu số: Giấy xác nhận thông tin về cư trú, Giấy thông báo số
định danh cá nhân và thông tin công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư;
- Đối với cơ sở sản xuất, kinh
doanh sử dụng từ 30% tổng số lao động trở lên là người khuyết tật và người dân
tộc thiểu số:
+ Danh sách lao động là người
khuyết tật và người dân tộc thiểu số,
+ Bản sao giấy xác nhận khuyết
tật của những người lao động là người khuyết tật do Ủy ban nhân dân cấp xã cấp;
+ Bản sao hợp đồng lao động hoặc
quyết định tuyển dụng của những người lao động trong danh sách;
+ Bản sao Chứng minh nhân dân
hoặc thẻ Căn cước công dân hoặc giấy khai sinh của những người lao động là người
dân tộc thiểu số. Trường hợp cơ sở sản xuất kinh doanh nộp bản sao thẻ căn cước
công dân của người lao động là người dân tộc thiểu số nhưng Ngân hàng Chính
sách xã hội không thể khai thác được thông tin cư trú của công dân trong Cơ sở
dữ liệu quốc gia về dân cư thì yêu cầu cơ sở sản xuất kinh doanh nộp bản sao một
trong các loại giấy tờ sau của những người lao động là người dân tộc thiểu số:
Giấy xác nhận thông tin về cư trú, Giấy thông báo số định danh cá nhân và thông
tin công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.
- Số lượng hồ sơ: 01
bộ hồ sơ.
2.4. Thời hạn giải quyết: 15
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định.
2.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Cơ sở sản xuất, kinh doanh (doanh nghiệp nhỏ và vừa, hợp
tác xã, tổ hợp tác, hộ kinh doanh).
2.6. Cơ quan giải quyết thủ
tục hành chính
- Ngân hàng Chính sách xã hội địa
phương (Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội hoặc Phòng Giao dịch Ngân hàng
Chính sách xã hội);
- Ủy ban nhân dân cấp huyện.
2.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định phê duyệt Hồ sơ vay vốn hoặc thông báo bằng văn bản
đối với trường hợp không đủ điều kiện vay vốn.
2.8. Phí, lệ phí: Không.
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Dự án vay vốn hỗ trợ tạo việc làm, duy trì và mở rộng việc làm theo Mẫu
số 2 ban hành kèm theo Nghị định số 74/2019/NĐ- CP.
2.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục
- Yêu cầu: dự án
thuộc nguồn vốn do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quản lý.
- Điều kiện:
+ Có dự án vay vốn khả thi tại
địa phương, phù hợp với ngành, nghề sản xuất kinh doanh, thu hút thêm lao động
vào làm việc ổn định;
+ Dự án vay vốn có xác nhận của
cơ quan, tổ chức có thẩm quyền nơi thực hiện dự án;
+ Có bảo đảm tiền vay: Đối với
mức vay từ 100 triệu đồng trở lên, cơ sở sản xuất, kinh doanh phải có tài sản bảo
đảm tiền vay theo quy định pháp luật về giao dịch bảo đảm.
2.11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính
- Luật Việc làm số 38/2013/QH13
ngày 16 tháng 11 năm 2013 của Quốc hội;
- Nghị định số 61/2015/NĐ-CP
ngày 09 tháng 7 năm 2015 của Chính phủ quy định về chính sách hỗ trợ tạo việc
làm và Quỹ quốc gia về việc làm;
- Nghị định số 74/2019/NĐ-CP
ngày 23 tháng 9 năm 2019 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị
định số 61/2015/NĐ-CP ngày 09 tháng 7 năm 2015 của Chính phủ quy định về chính
sách hỗ trợ tạo việc làm và Quỹ quốc gia về việc làm;
- Nghị định số 104/2022/NĐ-CP
ngày 21 tháng 12 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
nghị định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực
hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công./.
Mẫu
số 2
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
DỰ
ÁN VAY VỐN HỖ TRỢ TẠO VIỆC LÀM, DUY TRÌ VÀ MỞ RỘNG VIỆC LÀM
Kính
gửi: Ngân hàng Chính sách xã hội……
I. THÔNG TIN VỀ CƠ SỞ SẢN XUẤT,
KINH DOANH
1. Tên Doanh nghiệp/Hợp tác
xã/Tổ hợp tác/Hộ kinh doanh: ...................
.....................................................................................................................
2. Địa chỉ trụ sở chính:
...............................................................................
3. Điện thoại:
................................... Fax:
.................................................
4. Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp/hợp tác xã/hộ kinh doanh số:
Ngày cấp:
............................ Cơ quan cấp:
.................................................
Hoặc hợp đồng hợp tác số:
.........................................................................
5. Họ và tên người đại diện:
.............................. Chức vụ: ........................
Chứng minh nhân dân/Hộ chiếu/Thẻ
căn cước công dân số: ....................
Ngày cấp:
..................................... Nơi cấp:
...............................................
Quyết định bổ nhiệm số: ......
Ngày: ................ Do: ............... quyết định
Hoặc giấy ủy quyền số:
......... Ngày: ................ Do: ................. ủy quyền
6. Mã số thuế:
.............................................................................................
7. Vốn điều lệ/Vốn góp/Vốn tự
có: ................................................... đồng
II. KẾT QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH
VÀ TÌNH HÌNH SỬ DỤNG LAO ĐỘNG
1. Kết quả sản xuất kinh doanh
của 02 năm trước thời điểm vay vốn (nếu có) Năm ……:
- Tổng doanh thu: ……
................................... ……………………... đồng
- Tổng chi phí:
................................... ……………….. ……………. đồng
- Thuế: ……….
................................... .…………………………….. đồng
- Lợi nhuận: …
................................... ……………………………… đồng
Năm ……:
- Tổng doanh thu: …
................................... ………………………... đồng
- Tổng chi phí: ……… ...................................
……….. ……………. đồng
- Thuế: ………..……
................................... ……………………….. đồng
- Lợi nhuận: …………
................................... ……………………… đồng
2. Tình hình sử dụng lao động
Tổng số lao động hiện có:
...................................... ......... người, trong đó:
- Lao động nữ (nếu có):
.................................................................. .. người
- Lao động là người khuyết tật
(nếu có): ....................................... . người
- Lao động là người dân tộc thiểu
số (nếu có): .............................. .. người
III. THÔNG TIN VỀ DỰ ÁN VÀ
NHU CẦU VAY VỐN
1. Tên dự án:
...............................................................................................
Nơi thực hiện dự án:
...................................................................................
2. Nội dung dự án
a) Hiện trạng
- Văn phòng/chi nhánh/cửa hàng
kinh doanh (địa chỉ, diện tích): .............
.....................................................................................................................
- Nhà xưởng, kho bãi (số lượng,
diện tích, tình trạng hoạt động, địa chỉ):
.....................................................................................................................
- Trang thiết bị, máy móc (số
lượng, giá trị, tình trạng hoạt động): ...........
.....................................................................................................................
b) Dự án phát triển sản xuất,
kinh doanh
- Mở rộng, cải tạo nhà xưởng,
kho bãi:
+ Diện tích mở rộng, cải tạo:
.....................................................................
+ Chi phí mở rộng, cải tạo:
........................................................................
- Đầu tư trang thiết bị:
+ Máy móc, thiết bị (chủng loại,
số lượng, giá trị): ...................................
+ Phương tiện (chủng loại, số
lượng, giá trị): ............................................
- Đầu tư vốn lưu động: Vật tư,
nguyên, nhiên liệu, hàng hóa, dịch vụ (chủng loại, số lượng, giá trị):
........................................................................................
c) Phương án sử dụng lao động.
Tổng số lao động:
.............................................................. người, trong đó:
- Số người lao động được tạo việc
làm (nếu có): ............. người, trong đó:
+ Lao động nữ (nếu có):
................................................................ .. người
+ Lao động là người khuyết tật
(nếu có): ...................................... .. người
+ Lao động là người dân tộc thiểu
số (nếu có): ............................. . người.
- Số người lao động được duy
trì và mở rộng việc làm: … người, trong đó:
+ Lao động nữ (nếu có):
................................................................ .. người
+ Lao động là người khuyết tật
(nếu có): ...................................... .. người
+ Lao động là người dân tộc thiểu
số (nếu có): ............................. .. người
d) Hiệu quả kinh tế của dự án
vay vốn
- Tổng doanh thu:
.......................... đồng
- Tổng chi phí:
............................... đồng
- Lợi nhuận:
................................... đồng
đ) Thời điểm bắt đầu thực hiện
dự án: tháng ... năm ............
3. Tổng nguồn vốn thực hiện dự
án: ................................. đồng, trong đó:
- Vốn tự có:
....................................................................................
.. đồng
Đề nghị Ngân hàng cho vay số tiền:
.................................................. đồng
(Bằng chữ:
.................................................................................................
)
để dùng vào việc:
................................................................................................
4. Thời hạn vay: .. tháng
5. Nguồn tiền trả nợ ngân hàng
- Khấu hao tài sản từ vốn vay:
................................. ............. ........... đồng
- Khấu hao tài sản từ nguồn vốn
tự có: .................... ............. .......... đồng
- Lợi nhuận từ dự án và các nguồn
khác: ................. ............. .......... đồng
- Dự kiến tổng số tiền trả nợ một
năm là: ................ ............. .......... đồng
6. Trả gốc: ……………………… Trả lãi
theo: .........................................
7. Tài sản bảo đảm tiền vay (nếu
có)
STT
|
TÊN TÀI SẢN
|
SỐ LƯỢNG
|
GIÁ TRỊ ƯỚC TÍNH (đồng)
|
GIẤY TỜ VỀ TÀI SẢN
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tôi xin cam kết sử dụng vốn vay
đúng mục đích, trả nợ gốc và lãi đúng thời hạn, nếu sai tôi xin chịu trách nhiệm
trước pháp luật./.
XÁC NHẬN CỦA UBND XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN ..........................................
Cơ sở sản xuất, kinh doanh:..........................
.........................................................................
Có dự án được thực hiện tại địa phương./.
…, ngày … tháng … năm …
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
|
…, ngày … tháng … năm …
NGƯỜI ĐẠI DIỆN
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
|
B. LĨNH VỰC
BẢO TRỢ XÃ HỘI
I. THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH CẤP XÃ
1. Thủ tục
hành chính “Công nhận hộ nghèo, hộ cận nghèo; hộ thoát nghèo, hộ thoát cận
nghèo định kỳ hằng năm”
1.1. Trình tự thực hiện
a) Bước 1: Hộ gia đình có Giấy
đề nghị rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo theo Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm
theo Quyết định số 24/2021/QĐ-TTg ngày 16 tháng 7 năm 2021 của Thủ tướng Chính
phủ quy định quy trình rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo hằng năm và quy trình xác
định hộ làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp và diêm nghiệp có mức sống
trung bình giai đoạn 2022-2025 (sau đây gọi tắt là Quyết định số
24/2021/QĐ-TTg) gửi Ủy ban nhân dân cấp xã.
b) Bước 2: Ban Chỉ đạo rà soát
cấp xã chủ trì, phối hợp với thôn, tổ dân phố, bản, buôn, khóm, ấp (viết tắt là
thôn) và rà soát viên lập danh sách hộ gia đình cần rà soát, lập danh sách hộ
gia đình cần rà soát trên cơ sở Giấy đề nghị rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo tại
Bước 1 và hộ gia đình thuộc danh sách hộ nghèo, hộ cận nghèo do Ủy ban nhân dân
cấp xã đang quản lý tại thời điểm rà soát.
c) Bước 3: Ban Chỉ đạo rà soát
cấp xã chủ trì, phối hợp với trưởng thôn và rà soát viên thu thập thông tin hộ
gia đình, tính điểm, tổng hợp và phân loại hộ gia đình.
d) Bước 4: Tổ chức họp dân để
thống nhất kết quả rà soát
- Thành phần cuộc họp: Ban Chỉ
đạo rà soát cấp xã, công chức được giao nhiệm vụ làm công tác giảm nghèo cấp
xã, Trưởng thôn (chủ trì họp), Bí thư Chi bộ thôn, đoàn thể, rà soát viên và một
số đại diện hộ gia đình qua rà soát, hộ gia đình khác; mời đại diện Mặt trận Tổ
quốc Việt Nam cấp xã giám sát.
- Nội dung cuộc họp: Lấy ý kiến
thống nhất của ít nhất 50% tổng số người tham dự cuộc họp về kết quả đánh giá,
tính điểm đối với các hộ gia đình qua rà soát. Trường hợp ý kiến thống nhất dưới
50%, thực hiện rà soát lại tại Bước 2 và tổ chức họp dân lại tại Bước 3 này.
- Kết quả cuộc họp được lập
thành 02 biên bản, có chữ ký của chủ trì, thư ký cuộc họp và đại diện các hộ
dân (01 bản lưu ở thôn, 01 bản gửi Ban Chỉ đạo rà soát cấp xã).
đ) Bước 5: Niêm yết, thông báo
công khai
- Niêm yết công khai kết quả rà
soát hộ nghèo, hộ cận nghèo tại nhà văn hóa hoặc nhà sinh hoạt cộng đồng thôn
và trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã; thông báo qua đài truyền thanh cấp xã (nếu
có) trong thời gian 03 ngày làm việc.
- Trong thời gian niêm yết,
thông báo công khai, trường hợp có khiếu nại của người dân, Ban Chỉ đạo rà soát
cấp xã tổ chức phúc tra kết quả rà soát theo đúng quy trình rà soát trong thời
gian không quá 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được khiếu nại; niêm yết công
khai kết quả phúc tra tại nhà văn hóa hoặc nhà sinh hoạt cộng đồng thôn và trụ
sở Ủy ban nhân dân cấp xã trong thời gian 03 ngày làm việc.
- Hết thời gian niêm yết công
khai và phúc tra (nếu có), Ban Chỉ đạo rà soát cấp xã tổng hợp, báo cáo Chủ tịch
Ủy ban nhân dân cấp xã về danh sách hộ nghèo, hộ cận nghèo và danh sách hộ
thoát nghèo, hộ thoát cận nghèo (sau khi rà soát).
e) Bước 6: Báo cáo, xin ý kiến
của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện
- Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp
xã báo cáo bằng văn bản, gửi Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện về kết quả rà
soát hộ nghèo, hộ cận nghèo trên địa bàn.
- Trong thời gian 05 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận được báo cáo của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã, Chủ tịch
Ủy ban nhân dân cấp huyện có ý kiến trả lời bằng văn bản.
g) Bước 7: Công nhận hộ nghèo,
hộ cận nghèo; hộ thoát nghèo, hộ thoát cận nghèo
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã
tiếp thu ý kiến của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện:
- Quyết định công nhận danh
sách hộ nghèo, hộ cận nghèo và cấp Giấy chứng nhận cho hộ nghèo, hộ cận nghèo
theo Mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 24/2021/QĐ-TTg .
- Quyết định công nhận danh
sách hộ thoát nghèo, hộ thoát cận nghèo theo Mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành kèm
theo Quyết định số 24/2021/QĐ-TTg .
1.2. Cách thức thực hiện: Nộp
hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc qua cổng dịch vụ công trực tuyến
tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp xã.
1.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ
1.3.1. Thành phần hồ sơ: Giấy
đề nghị rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo theo Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm
theo Quyết định số 24/2021/QĐ-TTg .
1.3.2. Số lượng hồ sơ: 01
bộ.
1.4. Thời gian giải quyết: Rà
soát từ ngày 01 tháng 9 đến hết ngày 14 tháng 12 của năm.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.
1.6. Cơ quan giải quyết thủ
tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp xã.
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính:
- Giấy chứng nhận cho hộ nghèo,
hộ cận nghèo theo Mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số
24/2021/QĐ-TTg .
- Danh sách hộ thoát nghèo, hộ
thoát cận nghèo theo Mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số
24/2021/QĐ-TTg .
1.8. Lệ phí: Không.
1.9. Tên mẫu đơn, tờ khai: Giấy
đề nghị rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo theo Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm
theo Quyết định số 24/2021/QĐ-TTg .
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Hộ gia đình có đề nghị rà soát hộ nghèo, hộ cận
nghèo định kỳ hằng năm.
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính
- Quyết định số 24/2021/QĐ-TTg
ngày 16 tháng 7 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ quy định quy trình rà soát hộ
nghèo, hộ cận nghèo hằng năm và quy trình xác định hộ làm nông nghiệp, lâm nghiệp,
ngư nghiệp và diêm nghiệp có mức sống trung bình giai đoạn 2022-2025.
- Thông tư số 02/2022/TT-BLĐTBXH
ngày 30 tháng 3 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội sửa
đổi, bổ sung một số nội dung của Thông tư số 07/2021/TT-BLĐTBXH ngày 18 tháng 7
năm 2021 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn phương pháp rà soát,
phân loại hộ nghèo, hộ cận nghèo; xác định thu nhập của hộ làm nông nghiệp, lâm
nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp có mức sống trung bình giai đoạn 2022-2025 và mẫu
biểu báo cáo.
- Thông tư số
07/2021/TT-BLĐTBXH ngày 18 tháng 7 năm 2021 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã
hội hướng dẫn phương pháp rà soát, phân loại hộ nghèo, hộ cận nghèo; xác định
thu nhập của hộ làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp có mức sống
trung bình giai đoạn 2022-2025 và mẫu biểu báo cáo.
2. Thủ tục
hành chính “Công nhận hộ nghèo, hộ cận nghèo thường xuyên hằng năm”
2.1. Trình tự thực hiện
a) Bước 1: Hộ gia đình có Giấy
đề nghị rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo theo Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm
theo Quyết định số 24/2021/QĐ-TTg gửi Ủy ban nhân dân cấp xã.
b) Bước 2: Chủ tịch Ủy ban nhân
dân cấp xã chỉ đạo Ban Chỉ đạo rà soát cấp xã chủ trì, phối hợp với trưởng thôn
và rà soát viên thu thập thông tin hộ gia đình, tính điểm, tổng hợp và phân loại
hộ gia đình.
c) Bước 3: Tổ chức họp dân để
thống nhất kết quả rà soát
- Thành phần cuộc họp: Ban Chỉ
đạo rà soát cấp xã, công chức được giao nhiệm vụ làm công tác giảm nghèo cấp
xã, Trưởng thôn (chủ trì họp), Bí thư Chi bộ thôn, đoàn thể, rà soát viên và một
số đại diện hộ gia đình qua rà soát, hộ gia đình khác; mời đại diện Mặt trận Tổ
quốc Việt Nam cấp xã giám sát.
- Nội dung cuộc họp: Lấy ý kiến
thống nhất của ít nhất 50% tổng số người tham dự cuộc họp về kết quả đánh giá,
tính điểm đối với các hộ gia đình qua rà soát. Trường hợp ý kiến thống nhất dưới
50%, thực hiện rà soát lại tại Bước 2 và tổ chức họp dân lại tại Bước 3 này.
- Kết quả cuộc họp được lập
thành 02 biên bản, có chữ ký của chủ trì, thư ký cuộc họp và đại diện các hộ
dân (01 bản lưu ở thôn, 01 bản gửi Ban Chỉ đạo rà soát cấp xã).
d) Bước 4: Niêm yết, thông báo
công khai
- Niêm yết công khai kết quả rà
soát hộ nghèo, hộ cận nghèo tại nhà văn hóa hoặc nhà sinh hoạt cộng đồng thôn
và trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã; thông báo qua đài truyền thanh cấp xã (nếu
có) trong thời gian 03 ngày làm việc.
- Trong thời gian niêm yết,
thông báo công khai, trường hợp có khiếu nại của người dân, Ban Chỉ đạo rà soát
cấp xã tổ chức phúc tra kết quả rà soát theo đúng quy trình rà soát trong thời
gian không quá 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được khiếu nại; niêm yết công
khai kết quả phúc tra tại nhà văn hóa hoặc nhà sinh hoạt cộng đồng thôn và trụ
sở Ủy ban nhân dân cấp xã trong thời gian 03 ngày làm việc.
- Hết thời gian niêm yết công
khai và phúc tra (nếu có), Ban Chỉ đạo rà soát cấp xã tổng hợp, báo cáo Chủ tịch
Ủy ban nhân dân cấp xã về danh sách hộ nghèo, hộ cận nghèo (sau khi rà soát).
đ) Bước 5: Chủ tịch Ủy ban nhân
dân cấp xã ra quyết định công nhận danh sách hộ nghèo, hộ cận nghèo theo Mẫu số
02 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 24/2021/QĐ-TTg và cấp Giấy chứng
nhận cho hộ nghèo, hộ cận nghèo theo Mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm theo
Quyết định số 24/2021/QĐ-TTg. Trường hợp không đủ điều kiện theo quy định, Chủ
tịch Ủy ban nhân dân cấp xã trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
2.2. Cách thức thực hiện: Nộp
hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc qua cổng dịch vụ công trực tuyến
tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp xã.
2.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ
2.3.1. Thành phần hồ sơ: Giấy
đề nghị rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo theo Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm
theo Quyết định số 24/2021/QĐ-TTg .
2.3.2. Số lượng hồ sơ: 01
bộ.
2.4. Thời gian giải quyết: 15
ngày.
2.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.
2.6. Cơ quan giải quyết thủ
tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp xã.
2.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy chứng nhận hộ nghèo, hộ cận nghèo theo Mẫu số 03 tại Phụ lục
ban hành kèm theo Quyết định số 24/2021/QĐ-TTg .
2.8. Lệ phí: Không.
2.9. Tên mẫu đơn, tờ khai: Giấy
đề nghị rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo theo Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm
theo Quyết định số 24/2021/QĐ-TTg .
2.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Hộ gia đình có đề nghị rà soát hộ nghèo, hộ cận
nghèo.
2.11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính
- Quyết định số 24/2021/QĐ-TTg
ngày 16 tháng 7 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ quy định quy trình rà soát hộ
nghèo, hộ cận nghèo hằng năm và quy trình xác định hộ làm nông nghiệp, lâm nghiệp,
ngư nghiệp và diêm nghiệp có mức sống trung bình giai đoạn 2022-2025.
- Thông tư số 02/2022/TT-BLĐTBXH
ngày 30 tháng 3 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội sửa
đổi, bổ sung một số nội dung của Thông tư số 07/2021/TT-BLĐTBXH ngày 18 tháng 7
năm 2021 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn phương pháp rà soát,
phân loại hộ nghèo, hộ cận nghèo; xác định thu nhập của hộ làm nông nghiệp, lâm
nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp có mức sống trung bình giai đoạn 2022-2025 và mẫu
biểu báo cáo.
- Thông tư số
07/2021/TT-BLĐTBXH ngày 18 tháng 7 năm 2021 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã
hội hướng dẫn phương pháp rà soát, phân loại hộ nghèo, hộ cận nghèo; xác định
thu nhập của hộ làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp có mức sống
trung bình giai đoạn 2022-2025 và mẫu biểu báo cáo.
3. Thủ tục
hành chính “Công nhận hộ thoát nghèo, hộ thoát cận nghèo thường xuyên hằng năm”
3.1. Trình tự thực hiện
a) Bước 1: Hộ gia đình có Giấy
đề nghị công nhận hộ thoát nghèo, hộ thoát cận nghèo theo Mẫu số 04 tại Phụ lục
ban hành kèm theo Quyết định số 24/2021/QĐ-TTg gửi Ủy ban nhân dân cấp xã.
b) Bước 2: Chủ tịch Ủy ban nhân
dân cấp xã chỉ đạo Ban Chỉ đạo rà soát cấp xã chủ trì, phối hợp với trưởng thôn
và rà soát viên thu thập thông tin hộ gia đình, tính điểm, tổng hợp và phân loại
hộ gia đình.
c) Bước 3: Tổ chức họp dân để
thống nhất kết quả rà soát
- Thành phần cuộc họp: Ban Chỉ
đạo rà soát cấp xã, công chức được giao nhiệm vụ làm công tác giảm nghèo cấp
xã, Trưởng thôn (chủ trì họp), Bí thư Chi bộ thôn, đoàn thể, rà soát viên và một
số đại diện hộ gia đình qua rà soát, hộ gia đình khác; mời đại diện Mặt trận Tổ
quốc Việt Nam cấp xã giám sát.
- Nội dung cuộc họp: Lấy ý kiến
thống nhất của ít nhất 50% tổng số người tham dự cuộc họp về kết quả đánh giá,
tính điểm đối với các hộ gia đình qua rà soát. Trường hợp ý kiến thống nhất dưới
50%, thực hiện rà soát lại tại Bước 2 và tổ chức họp dân lại tại Bước 3 này.
- Kết quả cuộc họp được lập
thành 02 biên bản, có chữ ký của chủ trì, thư ký cuộc họp và đại diện các hộ
dân (01 bản lưu ở thôn, 01 bản gửi Ban Chỉ đạo rà soát cấp xã).
d) Bước 4: Niêm yết, thông báo
công khai
- Niêm yết công khai kết quả rà
soát hộ thoát nghèo, hộ thoát cận nghèo tại nhà văn hóa hoặc nhà sinh hoạt cộng
đồng thôn và trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã; thông báo qua đài truyền thanh cấp
xã (nếu có) trong thời gian 03 ngày làm việc.
- Trong thời gian niêm yết,
thông báo công khai, trường hợp có khiếu nại của người dân, Ban Chỉ đạo rà soát
cấp xã tổ chức phúc tra kết quả rà soát theo đúng quy trình rà soát trong thời
gian không quá 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được khiếu nại; niêm yết công
khai kết quả phúc tra tại nhà văn hóa hoặc nhà sinh hoạt cộng đồng thôn và trụ
sở Ủy ban nhân dân cấp xã trong thời gian 03 ngày làm việc.
- Hết thời gian niêm yết công
khai và phúc tra (nếu có), Ban Chỉ đạo rà soát cấp xã tổng hợp, báo cáo Chủ tịch
Ủy ban nhân dân cấp xã về danh sách hộ thoát nghèo, hộ thoát cận nghèo (sau khi
rà soát).
đ) Bước 5: Công nhận hộ thoát
nghèo, hộ thoát cận nghèo
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã
ra quyết định công nhận danh sách hộ thoát nghèo, hộ thoát cận nghèo theo Mẫu số
02 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 24/2021/QĐ-TTg. Trường hợp không
đủ điều kiện theo quy định, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã trả lời bằng văn bản
và nêu rõ lý do.
3.2. Cách thức thực hiện: Nộp
hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc qua cổng dịch vụ công trực tuyến
tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp xã.
3.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ
3.3.1. Thành phần hồ sơ: Giấy
đề nghị công nhận hộ thoát nghèo, hộ thoát cận nghèo theo Mẫu số 04 tại Phụ lục
ban hành kèm theo Quyết định số 24/2021/QĐ-TTg .
3.3.2. Số lượng hồ sơ: 01
bộ.
3.4. Thời gian giải quyết: 15
ngày.
3.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.
3.6. Cơ quan giải quyết thủ
tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp xã.
3.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã công nhận danh
sách hộ thoát nghèo, hộ thoát cận nghèo theo Mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành kèm
theo Quyết định số 24/2021/QĐ-TTg .
3.8. Lệ phí: Không.
3.9. Tên mẫu đơn, tờ khai: Giấy
đề nghị công nhận hộ thoát nghèo, hộ thoát cận nghèo theo Mẫu số 04 tại Phụ lục
ban hành kèm theo Quyết định số 24/2021/QĐ-TTg .
3.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Hộ gia đình có đề nghị công nhận hộ thoát nghèo, hộ
thoát cận nghèo.
3.11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính
- Quyết định số 24/2021/QĐ-TTg
ngày 16 tháng 7 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ quy định quy trình rà soát hộ
nghèo, hộ cận nghèo hằng năm và quy trình xác định hộ làm nông nghiệp, lâm nghiệp,
ngư nghiệp và diêm nghiệp có mức sống trung bình giai đoạn 2022-2025.
- Thông tư số
02/2022/TT-BLĐTBXH ngày 30 tháng 3 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Thông tư số
07/2021/TT-BLĐTBXH ngày 18 tháng 7 năm 2021 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã
hội hướng dẫn phương pháp rà soát, phân loại hộ nghèo, hộ cận nghèo; xác định
thu nhập của hộ làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp có mức sống
trung bình giai đoạn 2022-2025 và mẫu biểu báo cáo.
- Thông tư số 07/2021/TT-BLĐTBXH
ngày 18 tháng 7 năm 2021 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn
phương pháp rà soát, phân loại hộ nghèo, hộ cận nghèo; xác định thu nhập của hộ
làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp có mức sống trung bình
giai đoạn 2022-2025 và mẫu biểu báo cáo.
4. Thủ tục
hành chính “Công nhận hộ làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp và diêm nghiệp
có mức sống trung bình”
4.1. Trình tự thực hiện
a) Bước 1: Hộ gia đình có Giấy
đề nghị xác định hộ có mức sống trung bình theo Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành
kèm theo Quyết định số 24/2021/QĐ-TTg gửi Ủy ban nhân dân cấp xã.
b) Bước 2: Chủ tịch Ủy ban nhân
dân cấp xã chỉ đạo Ban Chỉ đạo rà soát cấp xã tổ chức xác định thu nhập thông
tin, tính điểm của hộ gia đình.
c) Bước 3: Niêm yết, thông báo
công khai kết quả tại trụ sở xã trong thời gian 05 ngày làm việc, tổ chức phúc
tra trong thời gian 03 ngày làm việc (nếu có khiếu nại).
d) Bước 4: Chủ tịch Ủy ban nhân
dân cấp xã quyết định công nhận hộ làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp và diêm
nghiệp có mức sống trung bình. Trường hợp không đủ điều kiện theo quy định, Chủ
tịch Ủy ban nhân dân cấp xã trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
4.2. Cách thức thực hiện: Nộp
hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc qua cổng dịch vụ công trực tuyến
tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp xã..
4.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ
4.3.1. Thành phần hồ sơ: Giấy
đề nghị xác định hộ có mức sống trung bình theo Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành
kèm theo Quyết định số 24/2021/QĐ-TTg .
4.3.2. Số lượng hồ sơ: 01
bộ.
4.4. Thời gian giải quyết: 15
ngày.
4.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Hộ gia đình làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp và diêm
nghiệp có đề nghị xác định hộ có mức sống trung bình.
4.6. Cơ quan giải quyết thủ
tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp xã.
4.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã công nhận hộ làm
nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp và diêm nghiệp có mức sống trung bình theo
Mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 24/2021/QĐ-TTg .
4.8. Lệ phí: Không.
4.9. Tên mẫu đơn, tờ khai: Giấy
đề nghị xác định hộ có mức sống trung bình theo Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành
kèm theo Quyết định số 24/2021/QĐ-TTg .
4.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Hộ gia đình quy định tại khoản 2 Điều 37 Luật Cư
trú làm việc trong các lĩnh vực nông nghiệp, ngư nghiệp, lâm nghiệp và diêm
nghiệp có giấy đề nghị xác nhận hộ có mức sống trung bình.
4.11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính
- Luật Cư trú.
- Luật Bảo hiểm y tế.
- Nghị định số 146/2018/NĐ-CP
ngày 17 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn biện
pháp thi hành một số điều của Luật Bảo hiểm y tế.
- Quyết định số 24/2021/QĐ-TTg
ngày 16 tháng 7 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ quy định quy trình rà soát hộ
nghèo, hộ cận nghèo hằng năm và quy trình xác định hộ làm nông nghiệp, lâm nghiệp,
ngư nghiệp và diêm nghiệp có mức sống trung bình giai đoạn 2022-2025.
- Thông tư số
02/2022/TT-BLĐTBXH ngày 30 tháng 3 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Thông tư số
07/2021/TT-BLĐTBXH ngày 18 tháng 7 năm 2021 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã
hội hướng dẫn phương pháp rà soát, phân loại hộ nghèo, hộ cận nghèo; xác định
thu nhập của hộ làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp có mức sống
trung bình giai đoạn 2022-2025 và mẫu biểu báo cáo.
- Thông tư số
07/2021/TT-BLĐTBXH ngày 18 tháng 7 năm 2021 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã
hội hướng dẫn phương pháp rà soát, phân loại hộ nghèo, hộ cận nghèo; xác định
thu nhập của hộ làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp có mức sống
trung bình giai đoạn 2022-2025 và mẫu biểu báo cáo./.