|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
772/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Bắc Ninh
|
|
Người ký:
|
Vương Quốc Tuấn
|
Ngày ban hành:
|
25/06/2024
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC NINH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 772/QĐ-UBND
|
Bắc Ninh, ngày 25
tháng 6 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC PHÊ DUYỆT DANH MỤC VÀ NỘI DUNG SỬA ĐỔI, BỔ SUNG QUY TRÌNH NỘI BỘ TRONG GIẢI
QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC NUÔI CON NUÔI; DANH MỤC VÀ QUY TRÌNH THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH THỰC HIỆN TIẾP NHẬN, THẨM ĐỊNH, PHÊ DUYỆT, ĐÓNG DẤU, TRẢ KẾT QUẢ TẠI
TRUNG TÂM HÀNH CHÍNH CÔNG TỈNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ TƯ PHÁP TỈNH
BẮC NINH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19/6/2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: số
63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 về kiểm soát thủ tục hành chính; số 92/2017/NĐ-CP
ngày 07/8/2017 sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm
soát thủ tục hành chính;
Căn cứ các Thông tư của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn
phòng Chính phủ: số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm
soát thủ tục hành chính; số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/112018 hướng dẫn thi hành một
số quy định của Nghị định 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện
cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ
trình số 23/TTr-STP ngày 05/6/2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt danh mục
và nội dung sửa đổi, bổ sung 04 quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành
chính (TTHC) được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực Nuôi con nuôi thuộc phạm vi chức
năng quản lý của Sở Tư pháp tỉnh Bắc Ninh.
(Chi tiết theo Phụ
lục I đính kèm)
Điều 2. Phê duyệt danh mục
và công bố quy trình nội bộ giải quyết đối với 03 TTHC thuộc lĩnh vực Lý lịch
tư pháp thực hiện tiếp nhận, thẩm định, phê duyệt, đóng dấu, trả kết quả tại
Trung tâm Hành chính công tỉnh thuộc phạm vi chức năng giải quyết của Sở Tư
pháp.
(Chi tiết theo Phụ
lục II đính kèm)
Điều 3. Sở Tư pháp có trách
nhiệm:
1. Rà soát, cập nhật đăng tải công khai đầy đủ nội
dung TTHC được công bố tại Quyết định này trên Hệ thống thông tin giải quyết
TTHC tỉnh; phối hợp với Trung tâm Hành chính công tỉnh và hướng dẫn UBND cấp
huyện, UBND cấp xã niêm yết công khai TTHC tại nơi tiếp nhận, giải quyết và tại
đơn vị theo quy định.
2. Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền
thông rà soát, cập nhật quy trình nội bộ, xây dựng quy trình điện tử, hoàn thiện
việc triển khai thực hiện TTHC trên môi trường điện tử trên Hệ thống thông tin
giải quyết TTHC tỉnh và cung cấp, tích hợp lên Cổng Dịch vụ công quốc gia theo
quy định.
Thời hạn hoàn thành 03 ngày làm việc kể từ ngày ban
hành Quyết định.
Điều 3. Quyết định này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Thay thế Quyết định số 230/QĐ-UBND ngày 11/3/2024 của
Chủ tịch UBND tỉnh về việc công bố danh mục và quy trình nội bộ giải quyết thủ
tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Nuôi con nuôi thực hiện tại
cấp tỉnh thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tư pháp tỉnh Bắc Ninh.
Thay thế một phần Quyết định số 1200/QĐ-UBND ngày
05/10/2021 và Quyết định số 1653/QĐ-UBND ngày 22/12/2022 của UBND tỉnh Bắc Ninh
về việc phê duyệt danh mục thủ tục hành chính thực hiện tiếp nhận, thẩm định,
phê duyệt, đóng dấu, trả kết quả tại Trung tâm Hành chính công đối với TTHC thuộc
chức năng quản lý của Sở Tư pháp.
Điều 4. Thủ trưởng các đơn
vị: Văn phòng UBND tỉnh, Sở Tư pháp, Sở Thông tin và Truyền thông, Trung tâm
Hành chính công tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố; UBND các xã, phường,
thị trấn và các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Cục KSTTHC (VP Chính phủ);
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- CVP, các PCVP UBND tỉnh,
- Cổng TTĐT, Chuyên viên NC;
- Lưu: VT, KSTTHC.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Vương Quốc Tuấn
|
PHỤ LỤC I
DANH MỤC VÀ NỘI DUNG QUY TRÌNH GIẢI QUYẾT NỘI BỘ THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC NUÔI CON NUÔI THUỘC PHẠM VI CHỨC
NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ TƯ PHÁP TỈNH BẮC NINH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 772/QĐ-UBND ngày 25 tháng 6 năm 2024 của Chủ
tịch UBND tỉnh Bắc Ninh)
I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH
STT
|
Mã TTHC
|
Tên thủ tục hành chính
|
Cách thức thực hiện TTHC
|
Địa điểm thực hiện TTHC
|
Thời gian thực hiện
|
Lệ phí
|
Tên văn bản quy định sửa đổi, bổ sung
|
1
|
1.003976
|
Giải quyết việc
nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài đối với trẻ em sống ở cơ sở nuôi dưỡng
|
- Nộp hồ sơ:
+ Hồ sơ của người
được nhận làm con nuôi Cơ sở nuôi dưỡng lập, chuyển Cơ quan chủ quản cho ý kiến,
Cơ quan chủ quản của cơ sở nuôi dưỡng gửi Sở Tư pháp kèm theo văn bản cho ý
kiến.
+ Hồ sơ của người
nhận con nuôi: Nếu người nhận con nuôi thường trú tại nước là thành viên của
điều ước quốc tế về hợp tác nuôi con nuôi với Việt Nam thì nộp hồ sơ cho Bộ
Tư pháp (Vụ Con nuôi) thông qua tổ chức con nuôi của nước đó được cấp phép hoạt
động tại Việt Nam; nếu nước đó không có tổ chức con nuôi được cấp phép hoạt động
tại Việt Nam, thì người nhận con nuôi nộp hồ sơ cho Bộ Tư pháp (Vụ Con nuôi)
thông qua Cơ quan đại diện Ngoại giao hoặc Cơ quan Lãnh sự của nước đó tại Việt
Nam. Đối với trường hợp người Việt Nam định cư ở nước ngoài, người nước ngoài
thường trú ở nước ngoài được nhận con nuôi đích danh, nộp hồ sơ trực tiếp tại
Bộ Tư pháp (Vụ Con nuôi). Trường hợp có lý do chính đáng mà không thể trực tiếp
nộp hồ sơ tại Bộ Tư pháp (Vụ Con nuôi), người nhận con nuôi ủy quyền bằng văn
bản cho người có quan hệ họ hàng, thân thích thường trú tại Việt Nam nộp hồ
sơ tại Bộ Tư pháp (Vụ Con nuôi) hoặc gửi hồ sơ cho Bộ Tư pháp (Vụ Con nuôi)
qua đường bưu điện theo hình thức gửi bảo đảm.
- Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính: Người có yêu cầu Giải quyết việc nuôi con nuôi có yếu tố
nước ngoài đối với trẻ em sống ở cơ sở nuôi dưỡng nhận bản chính Quyết định
nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài tại Sở Tư pháp.
|
Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Văn phòng con nuôi nước ngoài, người nước ngoài thường
trú ở nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài và người nước ngoài
đang làm việc, học tập tại Việt Nam trong thời gian ít nhất là 01 năm nộp hồ
sơ của người nhận con nuôi, lệ phí và chi phí (nếu có) khi thực hiện thủ tục
hành chính. Cơ sở nuôi dưỡng trẻ em nộp hồ sơ của trẻ em được giới thiệu làm
con nuôi.
- Cơ quan có thẩm
quyền quyết định: (Sở Tư pháp tỉnh- nơi thường trú của người được nhận làm
con nuôi.
Cơ quan trực tiếp
thực hiện thủ tục TTHC: Bộ Tư pháp (Vụ Con nuôi); Sở Tư pháp.
- Cơ quan phối hợp:
Cơ quan chủ quản của cơ sở nuôi dưỡng (tùy từng trường hợp, cơ quan chủ quản
có thể là Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Phòng Lao động - Thương binh
và xã hội); Cơ quan công an cấp tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cha mẹ đẻ của
trẻ em cư trú cuối cùng đối với trường hợp trẻ em bị bỏ rơi Công an tỉnh đã
xác minh được thông tin của cha mẹ đẻ nhưng không liên hệ được.
|
- Thời gian cơ quan
chủ quản cho ý kiến gửi Sở Tư pháp 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ
sơ đầy đủ, hợp lệ.
- Thời gian Sở Tư
pháp kiểm tra hồ sơ, tiến hành lấy ý kiến những người liên quan: 20 ngày, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Thời gian những
người liên quan thay đổi ý kiến đồng ý về việc cho trẻ em làm con nuôi: 30
ngày kể từ ngày được lấy ý kiến.
- Thời gian cơ quan
công an cấp tỉnh xác minh nguồn gốc trẻ em đối với trẻ em bị bỏ rơi 30 ngày kể
từ ngày nhận được đề nghị của Sở Tư pháp.
Trường hợp Công an
tỉnh đã xác minh được thông tin về cha mẹ đẻ của trẻ em bị bỏ rơi nhưng không
liên hệ được, thời gian Sở Tư pháp và Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú cuối
cùng của cha mẹ đẻ trẻ em thực hiện niêm yết thông báo về việc cho trẻ em bị
bỏ rơi làm con nuôi tại trụ sở cơ quan: 60 ngày, kể từ ngày nhận được kết quả
xác minh (đối với Sở Tư pháp) và 60 ngày, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị
của Sở Tư pháp (đối với Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú cuối cùng của cha mẹ
đẻ trẻ em).
- Thời gian Bộ Tư
pháp (Vụ Con nuôi) kiểm tra, thẩm định hồ sơ của người nước ngoài nhận trẻ em
Việt Nam làm con nuôi: 15 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, hồ
sơ đã được nộp lệ phí.
- Thời gian Sở Tư
pháp giới thiệu trẻ em làm con nuôi: 30 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ của
người nhận con nuôi (bao gồm thời gian Sở Tư pháp lấy ý kiến các ngành liên
quan, tổng hợp và ra văn bản giới trẻ em gửi Bộ Tư pháp (Vụ con nuôi).
Trường hợp các
ngành liên quan không chấp thuận việc giới thiệu trẻ của Sở Tư pháp, thì nêu
rõ lý do bằng văn bản để Sở Tư pháp tiến hành giới thiệu lại.
Thời gian giới thiệu
lại là: 03 tháng, kể từ ngày các ngành liên quan không đồng ý.
Trường hợp Sở Tư
pháp không giới thiệu được thì gửi trả lại hồ sơ của người nhận con nuôi cho Bộ
Tư pháp (Vụ Con nuôi) kèm theo văn bản nêu rõ lý do.
- Thời gian Sở Tư
pháp chuyển cho Bộ Tư pháp (Vụ Con nuôi) 01 bộ hồ sơ của trẻ em kèm theo văn
bản đồng ý giới thiệu trẻ của Sở (đối với trẻ thuộc diện thông qua thủ tục giới
thiệu): 05 ngày, kể từ ngày Sở Tư pháp ban hành văn bản đồng ý giới thiệu trẻ.
- Thời gian Bộ Tư
pháp (Vụ Con nuôi) kiểm tra kết quả giải quyết việc nuôi con nuôi theo quy định
tại điểm d và điểm đ khoản 2 Điều 28 và khoản 3 Điều 36 Luật nuôi con nuôi:
30 ngày, kể từ ngày nhận được báo cáo kết quả giải quyết việc nuôi con nuôi của
Sở Tư pháp.
- Thời gian Bộ Tư
pháp (Vụ Con nuôi) thông báo cho Sở Tư pháp: 15 ngày, kể từ ngày nhận được
văn bản của cơ quan có thẩm quyền của nước nơi người nhận con nuôi thường trú
thông báo về sự đồng ý của người nhận con nuôi đối với trẻ em được giải quyết
cho làm con nuôi, xác nhận trẻ em được nhập cảnh và thường trú tại nước mà trẻ
em được nhận làm con nuôi.
- Thời gian Sở Tư
pháp sắp xếp, thẩm định hồ sơ, soan thảo văn bản, ký quyết định nuôi con nuôi
có yếu tố nước ngoài: 05 ngày, kể từ ngày nhận được văn bản của Bộ Tư pháp chấp
thuận tiếp tục thực hiện thủ tục và hoàn tất thủ tục ở địa phương.
- Thời gian lấy số
Quyết định và dấu của UBND tỉnh của Quyết định nuôi con nuôi có yếu tố nước
ngoài: 01 ngày
- Thời gian người
nhận con nuôi có mặt ở Việt Nam để trực tiếp nhận con nuôi: 60 ngày, kể từ
ngày nhận được thông báo của Sở Tư pháp hoặc không quá 90 ngày, trong trường
hợp có lý do chính đáng không thể có mặt tại lễ giao nhận con nuôi đúng thời
hạn 60 ngày.
|
+ Lệ phí: 9.000.000
(chín triệu) đồng/trường hợp
Trường hợp nhận hai
trẻ em trở lên là anh chị em ruột làm con nuôi thì từ trẻ em thứ hai trở đi
được giảm 50% mức lệ phí đăng ký nuôi con nuôi nước ngoài.
+ Chi phí:
50.000.000 (năm mươi triệu) đồng/trường hợp
Trường hợp nhận trẻ
em bị khuyết tật, mắc bệnh hiểm nghèo thì được miễn chi phí.
- Thời điểm nộp lệ
phí và chi phí:
+) Đối với lệ phí:
Người nước ngoài thường trú ở nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài
và người nước ngoài đang làm việc, học tập tại Việt Nam trong thời gian ít nhất
là 01 năm nộp sau khi Bộ Tư pháp (Vụ Con nuôi) tiếp nhận và cấp mã số hồ sơ của
người nhận con nuôi.
+ Đối với chi phí:
Người nước ngoài thường trú ở nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài
và người nước ngoài đang làm việc, học tập tại Việt Nam trong thời gian ít nhất
là 01 năm nộp sau khi người nhận con nuôi đồng ý với kết quả giới thiệu trẻ
em. (Căn cứ quy định Nghị định số 114/2016/NĐ-CP ngày 8 tháng 7 năm 2016 của
Chính phủ quy định lệ phí đăng ký nuôi con nuôi, lệ phí cấp giấy phép hoạt động
của tổ chức con nuôi nước ngoài)
|
- Quyết định
110/QĐ-UBND ngày 26/3/2024 của UBND tỉnh Bắc Ninh về việc ủy quyền cho Sở Tư
pháp giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực nuôi con nuôi.
|
2
|
1.004878
|
Giải quyết việc
nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài đối với trường hợp cha dượng, mẹ kế nhận
con riêng của vợ hoặc chồng; cô, cậu, dì, chú, bác, ruột nhận cháu làm con
nuôi
|
- Nộp hồ sơ:
+ Hồ sơ của người
được nhận làm con nuôi: nộp tại Sở Tư pháp.
+ Hồ sơ của người
nhận con nuôi: nộp tại Bộ Tư pháp (Vụ Con nuôi) thông qua các hình thức: nộp
hồ sơ trực tiếp tại Bộ Tư pháp (Vụ Con nuôi); ủy quyền bằng văn bản cho người
có quan hệ họ hàng, thân thích thường trú tại Việt Nam nộp hồ sơ tại Bộ Tư
pháp (Vụ Con nuôi) hoặc nộp qua đường bưu điện theo hình thức bảo đảm cho Bộ
Tư pháp (Vụ Con nuôi).
- Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính: Người có yêu cầu Giải quyết việc nuôi con nuôi có yếu tố
nước ngoài đối với trường hợp cha dượng, mẹ kế nhận con riêng của vợ hoặc chồng;
cô, cậu, dì, chú, bác, ruột nhận cháu làm con nuôi nhận Quyết định nuôi con
nuôi có yếu tố nước ngoài tại Sở Tư pháp.
|
- Cơ quan có thẩm
quyền quyết định: Sở Tư pháp nơi thường trú của người được nhận làm con nuôi.
- Cơ quan trực tiếp
thực hiện thủ tục TTHC: Sở Tư pháp; Bộ Tư pháp (Vụ Con nuôi).
|
- Thời gian Sở Tư
pháp kiểm tra hồ sơ, tiến hành lấy ý kiến những người liên quan, xác nhận người
được nhận làm con nuôi đủ điều kiện làm con nuôi nước ngoài: 20 ngày, kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Thời gian những
người liên quan thay đổi ý kiến đồng ý về việc cho trẻ em làm con nuôi nước
ngoài: 30 ngày, kể từ ngày được lấy ý kiến.
- Đối với trường hợp
việc nuôi con nuôi có liên quan tới những nước chưa là thành viên của điều ước
quốc tế về hợp tác nuôi con nuôi với Việt Nam: Thời gian Bộ Tư pháp (Vụ Con
nuôi) kiểm tra, thẩm định hồ sơ của người nhận con nuôi, người được nhận làm
con nuôi và chuyển hồ sơ cho Sở Tư pháp: 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp
lệ, hồ sơ đã được nộp lệ phí theo quy định.
- Đối với trường hợp
việc nuôi con nuôi có liên quan tới những nước là thành viên của điều ước quốc
tế về hợp tác nuôi con nuôi với Việt Nam:
+ Thời gian Bộ Tư
pháp (Vụ Con nuôi) kiểm tra, thẩm định hồ sơ của người nhận con nuôi, người
được nhận làm con nuôi và thông báo cho cơ quan có thẩm quyền của nước nơi
người nhận con nuôi thường trú: 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, hồ
sơ đã được nộp lệ phí theo quy định.
+ Thời gian Bộ Tư
pháp (Vụ Con nuôi) thông báo cho Sở Tư pháp: 15 ngày, kể từ ngày nhận được
văn bản của cơ quan có thẩm quyền của nước nơi người nhận con nuôi thường trú
xác nhận người được nhận làm con nuôi được nhập cảnh và thường trú tại nước
đó.
- Thời gian Sở Tư pháp
sắp xếp, thẩm định hồ sơ, soạn thảo văn bản, ký Quyết định nuôi con nuôi có yếu
tố nước ngoài: 05 ngày, kể từ ngày nhận được văn bản, hồ sơ của Bộ Tư pháp (Vụ
con nuôi) về việc chấp thuận tiếp tục thực hiện và hoàn tất thủ tục ở địa
phương.
- Thời gian lấy số
Quyết định và dấu của UBND tỉnh của Quyết định nuôi con nuôi có yếu tố nước
ngoài: 01 ngày
- Thời gian người
nhận con nuôi có mặt ở Việt Nam để trực tiếp nhận con nuôi: 60 ngày, kể từ
ngày nhận được thông báo của Sở Tư pháp hoặc không quá 90 ngày, trong trường
hợp có lý do chính đáng không thể có mặt tại lễ giao nhận con nuôi đúng thời
hạn 60 ngày.
|
Lệ phí:
+ Áp dụng mức giảm
50% lệ phí đăng ký nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài: 4.500.000 (bốn triệu
năm trăm nghìn) đồng/trường hợp nhận 01 trẻ em làm con nuôi.
+ Trường hợp đồng
thời nhận hai trẻ em trở lên là anh chị em ruột làm con nuôi được lựa chọn áp
dụng mức giảm lệ phí như trên hoặc áp dụng mức giảm 50% lệ phí đăng ký nuôi
con nuôi có yếu tố nước ngoài từ trẻ em thứ hai trở đi được nhận làm con nuôi
(mức lệ phí chưa giảm: 9.000.000 (chín triệu đồng/trường hợp).
- Mức thu chi phí:
Không quy định.
- Thời điểm nộp lệ
phí: Nộp sau khi Bộ Tư pháp (Vụ Con nuôi) tiếp nhận và cấp mã số hồ sơ của
người nhận con nuôi.
(Căn cứ quy định
Nghị định số 114/2016/NĐ-CP ngày 8 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định lệ
phí đăng ký nuôi con nuôi, lệ phí cấp giấy phép hoạt động của tổ chức con
nuôi nước ngoài)
|
- Quyết định
110/QĐ-UBND ngày 26/3/2024 của UBND tỉnh Bắc Ninh về việc ủy quyền cho Sở Tư
pháp giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực nuôi con nuôi.
|
3
|
1.003179
|
Đăng ký lại việc
nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài
|
- Nộp hồ sơ: Người
có yêu cầu đăng ký lại việc nuôi con nuôi nộp hồ sơ đăng ký lại việc nuôi con
nuôi tại Trung tâm hành chính công tỉnh (nơi cha mẹ nuôi và con nuôi thường
trú hoặc nơi đã đăng ký việc nuôi con nuôi trước đây)
- Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính: Người có yêu cầu Đăng ký lại việc nuôi con nuôi có yếu tố
nước ngoài nhận Quyết định nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài tại Sở Tư pháp.
|
- Cơ quan có thẩm
quyền quyết định: Sở Tư pháp
- Cơ quan trực tiếp
thực hiện thủ tục TTHC Sở Tư pháp.
|
- Thời gian tại Sở
Tư pháp sắp xếp, thẩm định hồ sơ, soạn thảo văn bản, ký quyết định nuôi con nuôi
có yếu tố nước ngoài: 04 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Thời gian lấy số
Quyết định và dấu của UBND tỉnh của Quyết định nuôi con nuôi có yếu tố nước
ngoài: 01 ngày
- Trình tự thực hiện
thủ tục hành chính thực hiện theo quy định tại Quyết định số 2687/QĐ-BTP ngày
09 tháng 11 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp công bố TTHC được sửa đổi, bổ
sung trong lĩnh vực nuôi con nuôi và Quyết định 110/QĐ-UBND ngày 26/3/2024 của
UBND tỉnh Bắc Ninh về việc ủy quyền cho Sở Tư pháp giải quyết thủ tục hành
chính trong lĩnh vực nuôi con nuôi.
|
Lệ phí: Không
|
- Quyết định
110/QĐ-UBND ngày 26/3/2024 của UBND tỉnh Bắc Ninh về việc ủy quyền cho Sở Tư
pháp giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực nuôi con nuôi.
|
4
|
1.003160
|
Giải quyết việc người
nước ngoài thường trú ở Việt nam nhận trẻ em Việt Nam làm con nuôi
|
- Nộp hồ sơ: Người
nước ngoài thường trú tại Việt Nam nhận con nuôi nộp hồ sơ của mình và của
người được giới thiệu làm con nuôi tại Trung tâm hành chính công tỉnh (nơi
người được giới thiệu làm con nuôi thường trú) hoặc nộp hồ sơ trực tuyến trên
Cổng dịch vụ công quốc gia (https://dichvucong.gov.vn) hoặc Cổng dịch vụ công
tỉnh (https://dichvucong.bacninh.gov.vn).
- Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính: Người có yêu cầu giải quyết việc người nước ngoài thường
trú ở Việt nam nhận trẻ em Việt nam làm con nuôi nhận Quyết định nuôi con
nuôi có yếu tố nước ngoài tại Sở Tư pháp.
|
- Cơ quan có thẩm
quyền quyết định: Sở Tư pháp nơi thường trú của người được nhận làm con nuôi.
- Cơ quan trực tiếp
thực hiện thủ tục TTHC: Sở Tư pháp nơi thường trú của người được nhận làm con
nuôi.
|
- Sở Tư pháp kiểm
tra hồ sơ và lấy ý kiến: 20 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ;
- Thời gian những
người liên quan thay đổi ý kiến đồng ý về việc cho trẻ em làm con nuôi nước
ngoài: 15 ngày, kể từ ngày được lấy ý kiến.
- Sở Tư pháp sắp xếp,
thẩm định hồ sơ, soạn thảo văn bản, ký Quyết định nuôi con nuôi có yếu tố nước
ngoài: 05 ngày, kể từ ngày hoàn tất các thủ tục lấy ý kiến.
- Thời gian lấy số
Quyết định và dấu của UBND tỉnh của Quyết định nuôi con nuôi có yếu tố nước
ngoài: 01 ngày
|
- Lệ phí: 4.500.000
(bốn triệu năm trăm nghìn) đồng/trường hợp.
(Căn cứ quy định
Nghị định số 114/2016/NĐ-CP ngày 8 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định lệ
phí đăng ký nuôi con nuôi, lệ phí cấp giấy phép hoạt động của tổ chức con
nuôi nước ngoài)
|
- Quyết định
110/QĐ-UBND ngày 26/3/2024 của UBND tỉnh Bắc Ninh về việc ủy quyền cho Sở Tư
pháp giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực nuôi con nuôi.
|
II. QUY TRÌNH NỘI BỘ TTHC
NUÔI CON NUÔI
STT
|
Mã TTHC
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Thứ tự công việc
|
Nội dung công
việc cụ thể
|
Đơn vị/ Người
thực hiện
|
Thời gian thực
hiện
|
Sản phẩm
|
1
|
1.003976
|
Giải quyết việc nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài đối với
trẻ em sống ở cơ sở nuôi dưỡng
|
Bước 1
|
Lập hồ sơ trẻ em được nhận làm con nuôi và xin
ý kiến cơ quan chủ quản
|
Cơ sở nuôi dưỡng;
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Phòng Lao động - Thương binh và xã hội
|
05 ngày, kể từ
ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ.
|
Hồ sơ trẻ em được
nhận làm con nuôi
|
Bước 2
|
Tìm người nhận trẻ em làm con nuôi:
- Khi tiếp nhận hồ sơ trẻ em, nếu có công dân Việt
Nam thường trú trên địa bàn tỉnh đăng ký nhu cầu nhận con nuôi thì Sở Tư pháp
giao 01 bộ hồ sơ trẻ em cho người nhận con nuôi và có văn bản giới thiệu người
nhận con nuôi đến Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có trụ sở của cơ sở nuôi dưỡng để
xem xét, giải quyết theo quy định pháp luật.
- Nếu không có công dân Việt Nam thường trú ở
trong nước đăng ký nhu cầu nhận trẻ em làm con nuôi:
*) Đối với trẻ em khuyết tật, trẻ em mắc bệnh hiểm
nghèo thuộc diện quy định tại khoản 1 Điều 3 Nghị định số 19/2011/NĐ-CP (đã
được sửa đổi, bổ sung theo Nghị định số 24/2019/NĐ-CP) được nhận đích danh
làm con nuôi, Sở Tư pháp xác nhận trẻ em đủ điều kiện làm con nuôi ở nước
ngoài và gửi Bộ Tư pháp (Vụ Con nuôi) hồ sơ trẻ em để tìm người nhận con nuôi
đích danh có điều kiện phù hợp với việc chăm sóc và nuôi dưỡng trẻ em.
*) Đối với trẻ em không thuộc diện quy định tại
khoản 1 Điều 3 Nghị định số 19/2011/NĐ-CP (đã được sửa đổi. bổ sung theo Nghị
định số 24/2019/NĐCP)
+) Sở Tư pháp thông báo tìm người trong nước nhận
trẻ em làm con nuôi. Nếu không có công dân Việt Nam thường trú ở trong nước
nhận trẻ em làm con nuôi thì Sở Tư pháp gửi hồ sơ trẻ em cho Bộ Tư pháp (Vụ
Con nuôi) để thông báo tìm người nhận con nuôi ở cấp Trung ương.
+) Bộ Tư pháp (Vụ Con nuôi) thông báo tìm người
trong nước nhận trẻ em làm con nuôi. Nếu có người trong nước nhận trẻ em làm
con nuôi thì người đó liên hệ với Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có trụ sở của cơ
sở nuôi dưỡng để được xem xét, giải quyết. Trường hợp không có người Việt Nam
thường trú ở trong nước nhận trẻ em làm con nuôi, Bộ Tư pháp (Vụ Con nuôi)
thông báo lại cho Sở Tư pháp.
|
Vụ con nuôi, Sở Tư
pháp, Ủy ban nhân dân cấp xã,
|
Thời gian Sở Tư
pháp kiểm tra hồ sơ, tiến hành lấy ý kiến những người liên quan: 20 ngày, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Thời gian những
người liên quan thay đổi ý kiến đồng ý về việc cho trẻ em làm con nuôi: 30
ngày kể từ ngày được lấy ý kiến.
|
Văn bản lấy ý kiến
những người liên quan.
Hồ sơ trẻ em; Văn
bản giới thiệu người nhận con nuôi
|
Bước 3
|
Xác nhận trẻ em đủ điều kiện để cho làm con
nuôi nước ngoài:
+) Sở Tư pháp thẩm định hồ sơ của trẻ em và đối
chiếu với các quy định về đối tượng, độ tuổi của trẻ em được nhận làm con
nuôi, trường hợp được nhận đích danh, trường hợp phải thông qua thủ tục giới
thiệu; hồ sơ phải có đủ các giấy tờ hợp lệ.
+) Đối với trường hợp trẻ em bị bỏ rơi, Sở Tư
pháp đề nghị Công an tỉnh xác minh nguồn gốc trẻ em. Công an có văn bản xác
minh và kết luận rõ ràng về nguồn gốc trẻ em bị bỏ rơi, không xác định được
cha mẹ đẻ. Trường hợp Công an tỉnh xác minh được thông tin về cha, mẹ đẻ và Sở
Tư pháp liên hệ được với cha, mẹ đẻ thì Sở Tư pháp tiến hành lấy ý kiến của
cha, mẹ đẻ trước khi xác nhận trẻ em đủ điều kiện làm con nuôi. Trường hợp
không thể liên hệ được với cha, mẹ đẻ, Sở Tư pháp niêm yết tại trụ sở Sở Tư
pháp trong thời hạn 60 ngày kể từ ngày nhận được kết quả xác minh, đồng thời
có văn bản đề nghị Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú cuối cùng của cha, mẹ đẻ
niêm yết tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã về việc cho trẻ em làm con nuôi.
Thời hạn niêm yết là 60 ngày kể từ ngày Ủy ban nhân dân cấp xã nhận được văn
bản đề nghị của Sở Tư pháp.
+) Sở Tư pháp lấy ý kiến đồng ý của cha mẹ đẻ của
trẻ em; nếu cha đẻ hoặc mẹ đẻ đã chết, mất tích, mất năng lực hành vi dân sự
hoặc không xác định được thì phải được sự đồng ý của người còn lại; nếu cả
cha mẹ đẻ đều đã chết, mất tích, mất năng lực hành vi dân sự hoặc không xác định
được thì phải được sự đồng ý của người giám hộ; trường hợp nhận trẻ em từ đủ
09 tuổi trở lên làm con nuôi thì còn phải được sự đồng ý của trẻ em đó; trường
hợp trẻ em đang sống tại cơ sở nuôi dưỡng thì phải có văn bản lấy ý kiến của
Giám đốc cơ sở nuôi dưỡng về việc cho trẻ em làm con nuôi.
+) Sở Tư pháp xác nhận trẻ em đủ điều kiện làm
con nuôi nước ngoài, gửi Bộ Tư pháp (Vụ Con nuôi) văn bản xác nhận trẻ em đủ
điều kiện được cho làm con nuôi, văn bản xác minh của Công an tỉnh đối với
trường hợp trẻ em bị bỏ rơi, văn bản lấy ý kiến của cha, mẹ đẻ hoặc người
giám hộ và ý kiến của trẻ em từ đủ chín tuổi trở lên về việc đồng ý cho trẻ
em làm con nuôi; trường hợp trẻ em đang sống tại cơ sở nuôi dưỡng thì phải có
văn bản lấy ý kiến của Giám đốc cơ sở nuôi dưỡng về việc cho trẻ em làm con
nuôi.
|
Sở Tư pháp, Công
an tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp xã, Giám đốc cơ sở nuôi dưỡng, Vụ con nuôi.
|
- Thời gian Công an tỉnh xác minh nguồn gốc trẻ
em đối với trẻ em bị bỏ rơi 30 ngày kể từ ngày nhận được đề nghị của Sở Tư
pháp.
- Trường hợp Công an tỉnh đã xác minh được thông
tin về cha mẹ đẻ của trẻ em bị bỏ rơi nhưng không liên hệ được, thời gian Sở
Tư pháp và Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú cuối cùng của cha mẹ đẻ trẻ em
thực hiện niêm yết thông báo về việc cho trẻ em bị bỏ rơi làm con nuôi tại trụ
sở cơ quan: 60 ngày, kể từ ngày nhận được kết quả xác minh (đối với Sở Tư
pháp) và 60 ngày, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của Sở Tư pháp (đối với
Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú cuối cùng của cha mẹ đẻ trẻ em).
|
|
Bước 4
|
Tiếp nhận hồ sơ của người nhận con nuôi: Bộ Tư
pháp (Vụ con nuôi) gửi về Sở Tư pháp
|
Lãnh đạo Sở, Lãnh
đạo phòng, Công chức được phân công
|
Trong ngày
|
Hồ sơ của người nhận
con nuôi
|
Bước 5
|
Giới thiệu trẻ em hoặc nhận đích danh trẻ em
khuyết tật, trẻ em mắc bệnh hiểm nghèo:
* Giới thiệu trẻ em:
+) Giới thiệu trẻ em và lấy ý kiến các ngành liên
quan. Trước khi xem xét, giới thiệu trẻ em làm con nuôi nước ngoài, nếu có
người trong nước nhận trẻ em làm con nuôi thì Sở Tư pháp giao 01 bộ hồ sơ trẻ
em cho người nhận con nuôi và giới thiệu người đó liên hệ với UBND cấp xã nơi
có trụ sở của cơ sở nuôi dưỡng để được xem xét, giải quyết..
+) Trường hợp chấp thuận, Sở Tư pháp chuyển cho Bộ
Tư pháp (Vụ Con nuôi) 01 bộ hồ sơ của trẻ em kèm theo văn bản đồng ý về việc
giới thiệu trẻ của Sở Tư pháp. Trường hợp các ngành liên quan không chấp thuận,
thì nêu rõ lý do bằng văn bản để Sở Tư pháp tiến hành giới thiệu lại. Trường
hợp Sở Tư pháp không giới thiệu được thì gửi trả lại hồ sơ của người nhận con
nuôi cho Bộ Tư pháp (Vụ Con nuôi) kèm theo văn bản nêu rõ lý do.
*Nhận đích danh trẻ em khuyết tật, trẻ em mắc
bệnh hiểm nghèo:
- Tiếp nhận hồ sơ của người nhận con nuôi từ Vụ
Con nuôi.
- Sở Tư pháp xem xét, ra quyết định.
|
Vụ con nuôi, Sở Tư
pháp
|
- Thời gian Sở Tư pháp giới thiệu trẻ em làm con
nuôi: 30 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ của người nhận con nuôi (bao gồm thời
gian Sở Tư pháp lấy ý kiến các ngành liên quan, tổng hợp và ra văn bản giới
trẻ em gửi Bộ Tư pháp (Vụ con nuôi).
Trường hợp các ngành liên quan không chấp thuận
việc giới thiệu trẻ của Sở Tư pháp, thì nêu rõ lý do bằng văn bản để Sở Tư
pháp tiến hành giới thiệu lại.
Thời gian giới thiệu lại là: 03 tháng, kể từ ngày
các ngành liên quan không đồng ý.
Trường hợp Sở Tư pháp không giới thiệu được thì gửi
trả lại hồ sơ của người nhận con nuôi cho Bộ Tư pháp (Vụ Con nuôi) kèm theo
văn bản nêu rõ lý do.
- Thời gian Sở Tư pháp chuyển cho Bộ Tư pháp (Vụ
Con nuôi) 01 bộ hồ sơ của trẻ em kèm theo văn bản đồng ý giới thiệu trẻ của Sở
pháp (đối với trẻ thuộc diện thông qua thủ tục giới thiệu): 05 ngày, kể từ
ngày Sở Tư pháp ban hành văn bản đồng ý giới thiệu trẻ.
|
Hồ sơ trẻ em, Văn
bản lấy ý kiến của các ngành liên quan về việc giới thiệu trẻ; văn bản đồng ý
của Sở Tư pháp.
|
Bước 6
|
Tiếp nhận kết quả giải quyết việc nuôi con
nuôi nước ngoài
+ Trường hợp trẻ em không đủ điều kiện để cho làm
con nuôi, việc giải quyết cho trẻ em làm con nuôi không bảo đảm đúng trình tự,
thủ tục quy định và không đáp ứng lợi ích tốt nhất của trẻ em, thì Bộ Tư pháp
(Vụ Con nuôi) thông báo cho Sở Tư pháp.
+ Bộ Tư pháp (Vụ Con nuôi) thông báo cho Sở Tư
pháp về ý kiến đồng ý của cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài, ý kiến của
người nhận con nuôi.
|
|
- Thời gian Bộ Tư pháp (Vụ Con nuôi) kiểm tra kết
quả giải quyết việc nuôi con nuôi theo quy định tại điểm d và điểm đ khoản 2
Điều 28 và khoản 3 Điều 36 Luật nuôi con nuôi: 30 ngày, kể từ ngày nhận được
báo cáo kết quả giải quyết việc nuôi con nuôi của Sở Tư pháp
- Thời gian Bộ Tư pháp (Vụ Con nuôi) thông báo
cho Sở Tư pháp: 15 ngày, kể từ ngày nhận được văn bản của cơ quan có thẩm quyền
của nước nơi người nhận con nuôi thường trú thông báo về sự đồng ý của người
nhận con nuôi đối với trẻ em được giải quyết cho làm con nuôi, xác nhận trẻ
em được nhập cảnh và thường trú tại nước mà trẻ em được nhận làm con nuôi.
|
|
Bước 7
|
Sở Tư pháp xem xét, ra Quyết định cho trẻ em làm
con nuôi nước ngoài
|
Lãnh đạo Sở, lãnh
đạo phòng, công chức được phân công
|
Thời gian Sở sắp xếp, thẩm định hồ sơ, soạn thảo
văn bản, ký quyết định nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài: 05 ngày, kể từ
ngày nhận được hồ sơ của Bộ Tư pháp về việc chấp thuận tiếp tục thực hiện thủ
tục và hoàn tất thủ tục ở địa phương.
|
Quyết định nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài (đã
ký).
|
Bước 8
|
- Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh lấy số và đóng dấu
Quyết định nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài theo quy định của văn bản ký thừa
ủy quyền.
|
Lãnh đạo Văn phòng
UBND tỉnh, cán bộ văn thư của UBND tỉnh được phân công
|
- Thời gian lấy số Quyết định và dấu của UBND tỉnh
của Quyết định nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài: 01 ngày
|
Quyết định nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài (đã
ký, lấy số và đóng dấu).
|
Bước 9:
|
Đăng ký việc nuôi con nuôi và Tổ chức lễ giao nhận
con nuôi:
- Sau khi Sở Tư pháp ban hành Quyết định, Sở Tư
pháp thông báo cho người nhận con nuôi đến Việt Nam để nhận con nuôi.
- Sở Tư pháp đăng ký việc nuôi con nuôi và tổ chức
lễ giao nhận con nuôi.
|
|
Thời gian người nhận con nuôi có mặt ở Việt Nam để
trực tiếp nhận con nuôi: 60 ngày, kể từ ngày nhận được thông báo của Sở Tư pháp
hoặc không quá 90 ngày, trong trường hợp có lý do chính đáng không thể có mặt
tại lễ giao nhận con nuôi đúng thời hạn 60 ngày
|
Quyết định nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài (bản
chính đã ký, lấy số và đóng dấu)
01 bộ hồ sơ trẻ em gồm các giấy tờ quy định tại
khoản 1 Điều 32 của Luật nuôi con nuôi và văn bản lấy ý kiến của cha, mẹ đẻ
hoặc người giám hộ và ý kiến của trẻ em từ đủ chín tuổi trở lên về việc đồng
ý cho trẻ em làm con nuôi; trường hợp trẻ em đang sống tại cơ sở nuôi dưỡng
thì phải có văn bản lấy ý kiến của Giám đốc cơ sở nuôi dưỡng về việc cho trẻ
em làm con nuôi, Giấy chứng nhận việc nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài phù
hợp Công ước La Hay (nếu có yêu cầu).
|
2
|
1.004878
|
Giải quyết việc nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài đối với
trường hợp cha dượng, mẹ kế nhận con riêng của vợ hoặc chồng; cô, cậu, dì,
chú, bác ruột nhận cháu làm con nuôi
|
Bước 1
|
Tiếp nhận hồ sơ của người được nhận làm con nuôi
|
Lãnh đạo phòng
chuyên môn, công chức được phân công
|
Trong ngày
|
Hồ sơ người được
nhận làm con nuôi
|
Bước 2
|
Kiểm tra hồ sơ, tiến hành lấy ý kiến của những
người liên quan
|
Công chức được
phân công
|
- Thời gian Sở Tư
pháp kiểm tra hồ sơ, tiến hành lấy ý kiến những người liên quan, xác nhận người
được nhận làm con nuôi đủ điều kiện làm con nuôi nước ngoài: 20 ngày, kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Thời gian những
người liên quan thay đổi ý kiến đồng ý về việc cho trẻ em làm con nuôi nước
ngoài: 30 ngày, kể từ ngày được lấy ý kiến.
|
Văn bản lấy ý kiến
của những người liên quan; Văn bản xác nhận người được nhận làm con nuôi đủ
điều kiện được cho làm con nuôi, văn bản lấy ý kiến của cha mẹ đẻ hoặc người
giám hộ và ý kiến của người được nhận làm con nuôi từ đủ 09 tuổi trở lên về
việc đồng ý cho làm con nuôi.
|
Bước 3
|
Tiếp nhận hồ sơ của người nhận con nuôi từ Bộ Tư
pháp (Vụ con nuôi)
|
Lãnh đạo sở, Lãnh
đạo phòng, công chức được phân công
|
Trong ngày
|
Hồ sơ của người nhận
con nuôi
|
Bước 4
|
Phòng chuyên môn đề xuất lãnh đạo Sở xem xét, quyết
định việc nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài
|
Lãnh đạo Sở, Lãnh
đạo phòng chuyên môn, Công chức được phân công
|
05 ngày, kể từ
ngày nhận được văn bản, hồ sơ của Bộ Tư pháp (Vụ con nuôi) về việc chấp thuận
tiếp tục thực hiện và hoàn tất thủ tục ở địa phương.
|
Hồ sơ của người nhận
con nuôi, Đề xuất của Phòng chuyên môn, quyết định việc nuôi con nuôi có yếu
tố nước ngoài
|
Bước 5
|
- Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh lấy số và đóng dấu
Quyết định nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài theo quy định của văn bản ký thừa
ủy quyền.
|
Lãnh đạo Văn phòng
UBND tỉnh, cán bộ văn thư của UBND tỉnh được phân công
|
- Thời gian lấy số Quyết định và dấu của UBND tỉnh
của Quyết định nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài: 01 ngày
|
Quyết định nuôi
con nuôi có yếu tố nước ngoài (đã ký, lấy số và đóng dấu).
|
Bước 6
|
Thông báo cho người nhận con nuôi đến Việt Nam để
nhận con nuôi.
|
Lãnh đạo Sở, Lãnh
đạo phòng chuyên môn, Công chức được phân công
|
Trong ngày
|
Văn bản thông báo
cho người nhận nuôi con nuôi đến Việt Nam để nhận con nuôi
|
Bước 6
|
Đăng ký việc nuôi con nuôi và tổ chức lễ giao nhận
con nuôi
|
Lãnh đạo Sở, Lãnh
đạo phòng chuyên môn, Công chức được phân công
|
Thời gian người nhận con nuôi có mặt ở Việt Nam để
trực tiếp nhận con nuôi: 60 ngày, kể từ ngày nhận được thông báo của Sở Tư
pháp hoặc không quá 90 ngày, trong trường hợp có lý do chính đáng không thể
có mặt tại lễ giao nhận con nuôi đúng thời hạn 60 ngày.
|
01 bộ hồ sơ người
được nhận làm con nuôi, văn bản lấy ý kiến của cha, mẹ đẻ hoặc người giám hộ
và ý kiến của người được nhận làm con nuôi từ đủ 09 tuổi trở lên về việc đồng
ý cho làm con nuôi.
|
3
|
1.003179
|
Đăng lại việc nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài
|
Bước 1
|
Tiếp nhận hồ sơ
|
Lãnh đạo phòng,
Công chức được phân công
|
0.5 ngày làm việc
|
Hồ sơ đăng ký lại
việc nuôi con nuôi
|
Bước 2
|
Kiểm tra, xác minh hồ sơ:
- Trường hợp phải chứng minh nơi thường trú của
cha mẹ nuôi và con nuôi khi nộp hồ sơ tại Sở Tư pháp, cán bộ, công chức, viên
chức, cá nhân được giao trách nhiệm tiếp nhận, giải quyết phải khai thác, sử
dụng thông tin về cư trú của công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư
theo các phương thức nêu tại khoản 2 Điều 14 Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày
21/12/2022 của Chính phủ.
- Trường hợp không thể khai thác được thông tin
cư trú của công dân theo các phương thức trên thì có thể yêu cầu người nộp hồ
sơ nộp bản sao hoặc xuất trình một trong các giấy tờ chứng minh thông tin về
cư trú, bao gồm: Thẻ căn cước công dân; Chứng minh nhân dân; Giấy xác nhận
thông tin về cư trú, Giấy thông báo số định danh cá nhân và thông tin công
dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư
|
Lãnh đạo phòng,
Công chức được phân công
|
01 ngày làm việc
|
Hồ sơ đăng ký lại
việc nuôi con nuôi
|
Bước 3
|
Soạn thảo và in Quyết định nuôi con nuôi có yếu tố
nước ngoài.
|
Công chức được
phân công
|
0.5 ngày làm việc
|
Hồ sơ đăng ký lại
việc nuôi con nuôi; Quyết định nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài.
|
Bước 4
|
Duyệt hồ sơ
|
Lãnh đạo phòng,
Lãnh đạo Sở
|
1 ngày làm việc
|
Hồ sơ đăng ký lại
việc nuôi con nuôi; Quyết định nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài (dự thảo)
|
Bước 5
|
Lãnh đạo Sở xem xét quyết định, ký.
|
Lãnh đạo phòng,
Lãnh đạo Sở, Công chức được phân công
|
0.5 ngày làm việc
|
Quyết định nuôi
con nuôi có yếu tố nước ngoài (đã ký)
|
Bước 6
|
- Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh lấy số và đóng dấu
Quyết định nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài theo quy định của văn bản ký thừa
ủy quyền.
|
Lãnh đạo Văn phòng
UBND tỉnh, cán bộ văn thư của UBND tỉnh được phân công
|
- Thời gian lấy số Quyết định và dấu của UBND tỉnh
của Quyết định nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài: 01 ngày
|
Quyết định nuôi
con nuôi có yếu tố nước ngoài (đã ký, lấy số và đóng dấu).
|
Bước 6
|
Trả kết quả
|
Công chức được
phân công
|
0,5 ngày làm việc
|
Quyết định nuôi
con nuôi có yếu tố nước ngoài (bản chính)
|
Tổng thời gian
giải quyết TTHC
(Không kể thời
gian bổ sung, hoàn thiện hồ sơ)
|
05 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
4
|
1.003160
|
Giải quyết việc người nước ngoài thường trú ở Việt Nam
nhận trẻ em Việt Nam làm con nuôi
|
Bước 1
|
- Sở Tư pháp tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra hồ sơ và lấy
ý kiến
|
Lãnh đạo Sở, Lãnh
đạo phòng, Công chức được phân công
|
20 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Hồ sơ giải quyết
việc người nước ngoài thường trú ở Việt Nam nhận trẻ em Việt Nam làm con
nuôi,
|
Bước 2
|
- Lấy ý kiến của những người liên quan, những người
liên quan thay đổi ý kiến đồng ý về việc cho trẻ em làm con nuôi nước ngoài
+ Nghiên cứu, tìm hiểu tâm tư, nguyện vọng và
hoàn cảnh của những người liên quan
+ Trường hợp người được nhận làm con nuôi có cha
mẹ đẻ, thì công chức kiểm tra việc cha mẹ đẻ có thỏa thuận với cha mẹ nuôi để
giữ lại quyền, nghĩa vụ đối với con và cách thức thực hiện quyền, nghĩa vụ đó
sau khi đã cho làm con nuôi
+ Khi lấy ý kiến của những người liên quan, công
chức phải: i) Tư vấn để trẻ em tiếp tục được chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục
phù hợp với điều kiện và khả năng thực tế của gia đình;
ii) Tư vấn đầy đủ cho cha mẹ đẻ hoặc người giám hộ
về mục đích nuôi con nuôi; quyền và nghĩa vụ phát sinh giữa cha mẹ nuôi và
con nuôi sau khi đăng ký nuôi con nuôi; về việc cha mẹ đẻ sẽ không còn các
quyền, nghĩa vụ chăm sóc, nuôi dưỡng, cấp dưỡng, đại diện theo pháp luật, bồi
thường thiệt hại, quản lý, định đoạt tài sản riêng đối với con đã cho làm con
nuôi nếu cha mẹ đẻ và cha mẹ nuôi không có thỏa thuận khác;
iii) Giải thích cho những người liên quan về quyền
thay đổi ý kiến đồng ý trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày được lấy ý kiến đồng
ý. Hết thời hạn này, những người liên quan không được thay đổi ý kiến về việc
cho trẻ em làm con nuôi
|
Lãnh đạo phòng,
Công chức được phân công
|
15 ngày, kể từ ngày được lấy ý kiến.
|
Hồ sơ giải quyết
việc người nước ngoài thường trú ở Việt Nam nhận trẻ em Việt Nam làm con
nuôi;
|
|
Soạn thảo và in Quyết định nuôi con nuôi có yếu tố
nước ngoài;
Phòng chuyên môn đề xuất; Lãnh đạo Sở xem xét,
quyết định, duyệt ký.
|
Lãnh đạo Sở, Lãnh
đạo phòng, Công chức được phân công.
|
05 ngày
|
Hồ sơ giải quyết
việc người nước ngoài thường trú ở Việt Nam nhận trẻ em Việt Nam làm con
nuôi;
Quyết định nuôi
con nuôi có yếu tố nước ngoài.
|
|
- Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh lấy số và đóng dấu
Quyết định nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài theo quy định của văn bản ký thừa
ủy quyền.
|
Lãnh đạo Văn phòng
UBND tỉnh, cán bộ văn thư của UBND tỉnh được phân công
|
- Thời gian lấy số Quyết định và dấu của UBND tỉnh
của Quyết định nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài: 01 ngày
|
Quyết định nuôi
con nuôi có yếu tố nước ngoài (đã ký, lấy số và đóng dấu).
|
Bước 4
|
Đăng ký việc nuôi con nuôi theo quy định của pháp
luật về đăng ký hộ tịch, tổ chức lễ giao nhận con nuôi tại trụ sở Sở Tư pháp.
|
Lãnh đạo Sở, Lãnh
đạo phòng, Công chức được phân công
|
Trong ngày
|
Quyết định nuôi
con nuôi có yếu tố nước ngoài (bản chính)
|
PHỤ LỤC II
DANH MỤC VÀ NỘI DUNG QUY TRÌNH GIẢI QUYẾT NỘI BỘ THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH TIẾP NHẬN, THẨM ĐỊNH, PHÊ DUYỆT, ĐÓNG DẤU, TRẢ KẾT QUẢ THỰC HIỆN TẠI
TRUNG TÂM HÀNH CHÍNH CÔNG TỈNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ TƯ PHÁP TỈNH
BẮC NINH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 772/QĐ-UBND ngày 25 tháng 6 năm 2024 của Chủ
tịch UBND tỉnh Bắc Ninh)
I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
Stt
|
Mã
|
Tên TTHC
|
Thời gian thực
hiện
|
Ghi chú
|
1
|
2.000488
|
Cấp Phiếu lý lịch tư pháp cho công dân Việt Nam,
người nước ngoài đang cư trú tại Việt Nam
|
10 ngày làm việc
|
Điều chỉnh thời gian thực hiện 7 ngày làm việc lên
10 ngày làm việc (Thời gian theo quy định 15 ngày làm việc)
|
2
|
2.001417
|
Cấp Phiếu lý lịch tư pháp cho cơ quan Nhà nước, tổ
chức chính trị, tổ chức chính trị xã hội (đối tượng là công dân Việt Nam, người
nước ngoài đang cư trú tại Việt Nam)
|
10 ngày làm việc
|
3
|
2.000505
|
Cấp Phiếu lý lịch tư pháp cho cơ quan tiến hành tố
tụng (đối tượng là công dân Việt Nam, người nước ngoài đang cư trú tại Việt
Nam)
|
10 ngày làm việc
|
II. QUY TRÌNH GIẢI QUYẾT
STT
|
Mã TTHC
|
Tên TTHC
|
Quy trình thực
hiện
|
Nội dung
|
Thời gian thực
hiện (10 ngày)
|
Người thực hiện
|
Địa điểm thực
hiện
|
1
|
2.000488
|
Cấp Phiếu lý lịch tư pháp cho công dân Việt Nam, người
nước ngoài đang cư trú tại Việt Nam
|
Bước 1
|
Tiếp nhận hồ sơ:
- Hướng dẫn công dân lập tài khoản dịch vụ công
quốc gia, tài khoản dịch vụ công tỉnh Bắc Ninh.
- Trường hợp hồ sơ hợp lệ, tiến hành tiếp nhận và
nhập thông tin vào Phần mềm dịch vụ công của tỉnh và Phần mềm Lý lịch tư pháp
dung chung của Bộ Tư pháp, chuyển bộ phận chuyên môn xử lý
- Trường hợp hồ sơ không hợp lệ thì hướng dẫn
công dân hoàn thiện.
|
- 1/2 ngày
|
Cán bộ Sở Tư pháp
|
Trung tâm Hành chính công tỉnh
|
Bước 2
|
Thẩm định hồ sơ, tra cứu, xác minh:
- Cán bộ chuyên môn tiếp nhận hồ sơ, nhập đầy đủ
thông tin yêu cầu cấp phiếu; làm văn bản đề nghị tra cứu, xác minh thông tin
án tích gửi Phòng Hồ sơ - Công an tỉnh, Cục hồ sơ - Bộ Công an, Trung tâm lý
lịch tư pháp quốc gia - Bộ Tư pháp.
- Tra cứu, xác minh thông tin về án tích tại Bộ
Công an, Bộ Tư pháp
|
- 02 ngày
- 05 ngày
|
Cán bộ Sở Tư pháp
|
Trung tâm Hành chính công tỉnh
|
- Căn cứ kết quả trả lời xác minh:
+ Trường hợp công dân không có thông tin án tích
hoặc có nhưng đã đủ thông tin về việc xóa án tích, tiến hành lập Phiếu lý lịch
tư pháp, trình lãnh đạo phê duyệt.
+ Trường hợp công dân có thông tin án tích nhưng
chưa đủ căn cứ để cấp Phiếu lý lịch tư pháp, tiếp tục xác minh tại các cơ
quan có liên quan.
|
- 01 ngày
|
Bước 3
|
Ký trực tiếp trên mẫu Phiếu Lý lịch tư pháp
do Bộ Tư pháp phát hành.
|
1/2 ngày
|
Cán bộ Sở Tư pháp
|
Trung tâm Hành chính công tinh
|
Bước 4
|
Scan Phiếu lý lịch tư pháp, đính kèm file
lên cổng dịch vụ công
|
1/2 ngày
|
Cán bộ Sở Tư pháp
|
Trung tâm Hành chính công tỉnh
|
Bước 5
|
Đóng dấu số vào bản điện tử Phiếu LLTP và
bàn giao kết quả cho Trung tâm Hành chính công tỉnh.
|
1/2 ngày
|
Cán bộ Sở Tư pháp
|
Trung tâm Hành chính công tỉnh
|
Tổng thời gian
giải quyết TTHC
(Không kể thời
gian bổ sung, hoàn thiện hồ sơ)
|
10 ngày làm việc kể
từ ngày hồ sơ được tiếp nhận
|
2
|
2.001417
|
Cấp Phiếu lý lịch tư pháp cho cơ quan Nhà nước, tổ chức
chính trị, tổ chức chính trị xã hội (đối tượng là công dân Việt Nam, người nước
ngoài đang cư trú tại Việt Nam)
|
Bước 1
|
Tiếp nhận hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ hợp lệ, tiến hành tiếp nhận và
nhập thông tin vào Phần mềm dịch vụ công của tỉnh và Phần mềm Lý lịch tư pháp
dung chung của Bộ Tư pháp, chuyển bộ phận chuyên môn xử lý.
- Trường hợp hồ sơ không hợp lệ thì hướng dẫn cơ
quan, tổ chức hoàn thiện.
|
1/2 ngày
|
Cán bộ Sở Tư pháp
|
Trung tâm Hành chính công tỉnh
|
Bước 2
|
Thẩm định hồ sơ, tra cứu, xác minh:
|
|
|
|
- Cán bộ chuyên môn tiếp nhận hồ sơ, nhập đầy đủ
thông tin yêu cầu cấp phiếu; làm văn bản đề nghị tra cứu, xác minh thông tin
án tích gửi Phòng Hồ sơ - Công an tỉnh, Cục hồ sơ - Bộ Công an, Trung tâm lý
lịch tư pháp quốc gia - Bộ Tư pháp.
- Tra cứu, xác minh thông tin về án tích tại Bộ
Công an, Bộ Tư pháp
|
- 1,5 ngày
- 05 ngày
|
Cán bộ Sở Tư pháp
|
Trung tâm Hành chính công tỉnh
|
- Căn cứ kết quả trả lời xác minh:
+ Trường hợp công dân không có thông tin án tích
hoặc có nhưng đã đủ thông tin về việc xóa án tích, tiến hành lập Phiếu lý lịch
tư pháp, trình lãnh đạo phê duyệt.
+ Trường hợp công dân có thông tin án tích nhưng
chưa đủ căn cứ để cấp Phiếu lý lịch tư pháp, tiếp tục xác minh tại các cơ
quan có liên quan.
|
- 1,5 ngày
|
Bước 3
|
Ký trực tiếp trên mẫu Phiếu Lý lịch tư pháp
do Bộ Tư pháp phát hành.
|
½ ngày
|
Cán bộ Sở Tư pháp
|
Trung tâm Hành chính công tỉnh
|
Bước 4
|
Scan Phiếu lý lịch tư pháp, đính kèm file
lên cổng dịch vụ công
|
½ ngày
|
Cán bộ Sở Tư pháp
|
Trung tâm Hành chính công tỉnh
|
Bước 5
|
Đóng dấu số vào bản điện tử Phiếu lý lịch
tư pháp và bàn giao kết quả cho Trung tâm Hành chính công tỉnh.
|
½ ngày
|
Cán bộ Sở Tư pháp
|
Trung tâm Hành chính công tỉnh
|
Tổng thời gian
giải quyết TTHC
(Không kể thời gian
bổ sung, hoàn thiện hồ sơ)
|
10 ngày làm việc kể
từ ngày nhận hồ sơ được tiếp nhận
|
3
|
2.000505
|
Cấp Phiếu lý lịch tư pháp cho cơ quan tiến hành tố tụng
(đối tượng là công dân Việt Nam, người nước ngoài đang cư trú tại Việt Nam)
|
Bước 1
|
Tiếp nhận hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ hợp lệ, tiến hành tiếp nhận và
nhập thông tin vào Phần mềm dịch vụ công của tỉnh và Phần mềm Lý lịch tư pháp
dung chung của Bộ Tư pháp, chuyển bộ phận chuyên môn xử lý.
- Trường hợp hồ sơ không hợp lệ thì hướng dẫn cơ
quan, tổ chức hoàn thiện.
|
1/2 ngày
|
Cán bộ Sở Tư pháp
|
Trung tâm Hành
chính công tinh
|
Bước 2
|
Thẩm định hồ sơ, tra cứu, xác minh:
- Cán bộ chuyên môn tiếp nhận hồ sơ, nhập đầy đủ
thông tin yêu cầu cấp phiếu; làm văn bản đề nghị tra cứu, xác minh thông tin
án tích gửi Phòng Hồ sơ - Công an tỉnh, Cục hồ sơ - Bộ Công an, Trung tâm lý
lịch tư pháp quốc gia - Bộ Tư pháp.
- Tra cứu, xác minh thông tin về án tích tại Bộ
Công an, Bộ Tư pháp
|
- 1,5 ngày
- 05 ngày
|
Cán bộ Sở Tư pháp
|
Trung tâm Hành chính công tỉnh
|
- Căn cứ kết quả trả lời xác minh:
+ Trường hợp công dân không có thông tin án tích
hoặc có nhưng đã đủ thông tin về việc xóa án tích, tiến hành lập Phiếu lý lịch
tư pháp, trình lãnh đạo phê duyệt.
+ Trường hợp công dân có thông tin án tích nhưng
chưa đủ căn cứ để cấp Phiếu lý lịch tư pháp, tiếp tục xác minh tại các cơ
quan có liên quan.
|
- 1,5 ngày
|
Bước 3
|
Ký trực tiếp trên mẫu Phiếu Lý lịch tư pháp
do Bộ Tư pháp phát hành.
|
½ ngày
|
Cán bộ Sở Tư pháp
|
Trung tâm Hành chính công tỉnh
|
Bước 4
|
Scan Phiếu lý lịch tư pháp, đính kèm file
lên cổng dịch vụ công
|
½ ngày
|
Cán bộ Sở Tư pháp
|
Trung tâm Hành chính công tỉnh
|
Bước 5
|
Đóng dấu số vào bản điện tử Phiếu lý lịch
tư pháp vù bàn giao kết quả cho Trung tâm Hành chính công tỉnh.
|
½ngày
|
Cán bộ Sở Tư pháp
|
Trung tâm Hành chính công tỉnh
|
|
|
|
|
|
Tổng thời gian
giải quyết TTHC
(Không kể thời
gian bổ sung, hoàn thiện hồ sơ)
|
10 ngày làm việc kể
từ ngày hồ sơ được tiếp nhận
|
Quyết định 772/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt danh mục và nội dung sửa đổi, bổ sung quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực Nuôi con nuôi; danh mục và quy trình thủ tục hành chính thực hiện tiếp nhận, thẩm định, phê duyệt, đóng dấu, trả kết quả tại Trung tâm Hành chính công tỉnh thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tư pháp tỉnh Bắc Ninh
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 772/QĐ-UBND ngày 25/06/2024 phê duyệt danh mục và nội dung sửa đổi, bổ sung quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực Nuôi con nuôi; danh mục và quy trình thủ tục hành chính thực hiện tiếp nhận, thẩm định, phê duyệt, đóng dấu, trả kết quả tại Trung tâm Hành chính công tỉnh thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tư pháp tỉnh Bắc Ninh
281
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|