|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
764/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
|
|
Người ký:
|
Đặng Minh Thông
|
Ngày ban hành:
|
25/03/2024
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 764/QĐ-UBND
|
Bà Rịa - Vũng
Tàu, ngày 25 tháng 3 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỨC THU LỆ PHÍ
THEO NGHỊ QUYẾT SỐ 01/2024/NQ-HĐND TRONG LĨNH VỰC HỘ TỊCH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI
QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng
11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành
chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa
đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành
chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa
đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành
chính;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng
Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số
2466/QĐ-BTP ngày 20 tháng 10 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc công bố
thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực hộ tịch thực hiện tại
cơ quan đăng ký hộ tịch thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp;
Căn cứ Nghị quyết số
01/2024/NQ-HĐND ngày 29 tháng 02 năm 2024 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bà Rịa -
Vũng Tàu Quy định mức thu phí, lệ phí đối với hoạt động cung cấp dịch vụ công
bằng hình thức trực tuyến trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu;
Căn cứ Quyết định số
3334/QĐ-UBND ngày 22 tháng 11 năm 2023 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về
việc công bố danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực
hộ tịch thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn
tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Tư pháp tại Tờ trình số 1035/TTr-STP ngày 19 tháng 3 năm 2024 về việc đề nghị
công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung mức thu lệ phí khi sử dụng
dịch vụ công trực tuyến trong lĩnh vực hộ tịch thuộc thẩm quyền giải quyết của
Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo
Quyết định này danh mục 08 thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung mức thu lệ
phí theo Nghị quyết 01/2024/NQ-HĐND trong lĩnh vực hộ tịch thuộc thẩm quyền
giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
(Đính kèm Danh mục thủ tục
hành chính).
Nội dung chi tiết của thủ tục
hành chính được thực hiện theo Quyết định số 2466/QĐ-BTP ngày 20 tháng 10 năm
2023 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi,
bổ sung trong lĩnh vực hộ tịch thực hiện tại cơ quan đăng ký hộ tịch thuộc phạm
vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp.
Giao Chủ tịch Ủy ban nhân dân
cấp xã chịu trách nhiệm về hình thức, nội dung công khai thủ tục hành chính
theo đúng quy định đối với những thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền tiếp nhận,
giải quyết của đơn vị mình.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Quy trình nội bộ trong giải
quyết các thủ tục hành chính được công bố theo Quyết định này được thực hiện
theo Quyết định số 267/QĐ-UBND ngày 29 tháng 01 năm 2024 của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục
hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực hộ tịch thuộc thẩm quyền giải
quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
2. Giao Sở Thông tin và Truyền
thông chủ trì cập nhật, cấu hình thủ tục hành chính trên Hệ thống thông tin
Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh.
3. Giao Văn phòng Ủy ban nhân
dân tỉnh thực hiện cập nhật Quyết định công bố và nội dung thủ tục hành chính
sau khi Quyết định này được ban hành vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành
chính đúng quy định.
Điều 3. Hiệu lực thi hành
Quyết định này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày ký.
Quyết định và Danh mục kèm theo
được đăng tải trên Cổng thông tin điện tử tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu, địa chỉ:
https://www.baria-vungtau.gov.vn.
Điều 4. Trách nhiệm thi
hành
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân
tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông; Thủ trưởng các
sở, ban, ngành thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện,
thị xã, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các tổ
chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Đặng Minh Thông
|
DANH MỤC
THỦ
TỤC HÀNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỨC THU LỆ PHÍ THEO NGHỊ QUYẾT SỐ 01/2024/NQ-HĐND
TRONG LĨNH VỰC HỘ TỊCH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 764/QĐ-UBND ngày 25 tháng 3 năm 2024 của
Chủ tịch UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)
STT
|
Mã hồ sơ TTHC
|
Tên TTHC
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Cách thức thực hiện
|
Phí, lệ phí
|
Căn cứ pháp lý
|
Ghi chú
|
Lĩnh vực hộ tịch
|
1
|
1.001193
|
Thủ tục đăng ký khai sinh
|
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Các ngày
làm việc trong tuần từ thứ Hai đến thứ Sáu (Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 11 giờ
30 phút, chiều từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ 00 phút), trừ ngày lễ, ngày tết.
- Thời hạn giải quyết: Ngay trong ngày tiếp nhận yêu cầu, trường hợp nhận hồ
sơ sau 15 giờ mà không giải quyết được ngay thì trả kết quả trong ngày làm
việc tiếp theo.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc
UBND cấp xã
|
Hồ sơ được nộp theo một trong các phương
thức sau đây:
- Người có yêu cầu đăng ký khai sinh trực
tiếp thực hiện hoặc ủy quyền cho người khác thực hiện nộp hồ sơ trực tiếp;
- Qua hệ thống bưu chính;
- Nộp hồ sơ trực tuyến trên Cổng dịch vụ
công quốc gia (https://dichv ucong.gov.v n) hoặc Cổng dịch vụ công tỉnh Bà
Rịa - Vũng Tàu (https://dichvucong.baria-vungtau.gov.vn).
|
- Mức thu lệ phí đối với trường hợp đăng
ký khai sinh quá hạn:
+ Hình thức nộp trực tiếp, qua dịch vụ
bưu chính 8.000 đồng/ trường hợp.
+ Hình thức nộp trực tuyến 2.000 đồng/
trường hợp (Áp dụng đến hết ngày
31/12/2025).
- Miễn lệ phí cho trường hợp khai sinh
đúng hạn; người thuộc gia đình có công với cách mạng; người thuộc hộ nghèo;
người khuyết tật.
- Phí cấp bản sao Giấy khai sinh (nếu có
yêu cầu): 8.000 đồng/bản sao Trích lục/sự kiện hộ tịch đã đăng ký.
|
- Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014;
- Luật Hộ tịch năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày
15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật Hộ tịch;
- Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày
28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ
tịch trực tuyến;
- Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày
21/12/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên
quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện thủ
tục hành chính, cung cấp dịch vụ công;
- Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày
28/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy
định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông tư số 01/2022/TT-BTP ngày
04/01/2022 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy
định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
- Thông tư số 03/2023/TT-BTP ngày
02/8/2023 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Thông
tư số 01/2022/TT-BTP ngày 04/01/2022 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi
tiết một số điều và biện pháp thi hành Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày
28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ
tịch trực tuyến;
- Thông tư số 281/2016/TT-BTC ngày
14/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí khai thác, sử dụng thông tin trong cơ sở dữ liệu hộ tịch,
phí xác nhận có quốc tịch Việt Nam, phí xác nhận là người gốc Việt Nam, lệ
phí quốc tịch.
- Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày
29/11/2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm
quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Thông tư số 106/2021/TT-BTC ngày
26/11/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông
tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ
phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương.
- Nghị quyết số 76/2016/NQ-HĐND ngày
09/12/2016 của HĐND tỉnh quy định mức thu, nộp và quản lý lệ phí hộ tịch trên
địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
- Nghị quyết số 21/2018/NQ-HĐND ngày
20/7/2018 của HĐND tỉnh sửa đổi, bổ sung khoản 2 điều 1 Nghị quyết số
76/2016/NQ-HĐND ngày 09/12/2016 của HĐND tỉnh quy định mức thu, nộp và quản
lý lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu và bãi bỏ một số khoản
thu quy định tại phụ lục lệ phí hộ tịch ban hành kèm theo Nghị quyết số
76/2016/NQ- HĐND.
- Nghị quyết số 01/2024/NQ-HĐND ngày 29/02/2024 của HĐND
tỉnh quy định mức thu phí, lệ phí đối với hoạt động cung cấp dịch vụ
công bằng hình thức trực tuyến trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
|
Những nội dung còn lại của TTHC này được
thực hiện theo Quyết định số 2466/QĐ-BTP ngày 20/10/2023 của Bộ trưởng Bộ Tư
pháp về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực
hộ tịch thực hiện tại cơ quan đăng ký hộ tịch thuộc phạm vi chức năng quản lý
của Bộ Tư pháp.
|
2
|
1.001022
|
Thủ tục đăng ký nhận cha, mẹ, con
|
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả: Các ngày làm việc trong tuần từ
thứ Hai đến thứ Sáu (Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 11 giờ 30 phút, chiều từ 13
giờ 30 phút đến 17 giờ 00 phút), trừ ngày lễ, ngày tết.
- Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc. Trường hợp cần phải xác minh thì
thời hạn giải quyết không quá 08 ngày làm việc.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc
UBND cấp xã
|
Hồ sơ được nộp theo một các phương thức
sau đây:
- Người có yêu cầu đăng ký nhận cha, mẹ,
con thực hiện nộp hồ sơ trực tiếp;
- Nộp hồ sơ trực tuyến trên Cổng dịch vụ
công quốc gia (https://dichv ucong.gov.v n) hoặc Cổng dịch vụ công tỉnh Bà
Rịa - Vũng Tàu (https://dichvucong.baria-vungtau.gov.vn). (Một bên có thể nộp
hồ sơ mà không phải có văn bản ủy quyền của bên còn lại).
|
Mức thu lệ phí:
+ Hình thức nộp trực tiếp 15.000 đồng/
trường hợp.
+ Hình thức nộp trực tuyến 4.000 đồng/
trường hợp (Áp dụng đến hết ngày
31/12/2025). Miễn lệ phí cho người thuộc gia đình có công với cách
mạng; người thuộc hộ nghèo; người khuyết tật.
- Phí cấp bản sao Trích lục đăng ký nhận
cha, mẹ, con (nếu có yêu cầu): 8.000 đồng/bản sao Trích lục/sự kiện hộ tịch
đã đăng ký.
|
- Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014;
- Luật Hộ tịch năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày
15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật Hộ tịch;
- Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày
28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ
tịch trực tuyến;
- Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày
21/12/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên
quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện thủ
tục hành chính, cung cấp dịch vụ công;
- Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày
28/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy
định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông tư số 01/2022/TT-BTP ngày
04/01/2022 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy
định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
- Thông tư số 03/2023/TT-BTP ngày
02/8/2023 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Thông
tư số 01/2022/TT-BTP ngày 04/01/2022 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi
tiết một số điều và biện pháp thi hành Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày
28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ
tịch trực tuyến;
- Thông tư số 281/2016/TT-BTC ngày
14/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí khai thác, sử dụng thông tin trong cơ sở dữ liệu hộ tịch,
phí xác nhận có quốc tịch Việt Nam, phí xác nhận là người gốc Việt Nam, lệ
phí quốc tịch.
- Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày
29/11/2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm
quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Thông tư số 106/2021/TT-BTC ngày
26/11/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông
tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ
phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương;
- Nghị quyết số 76/2016/NQ- HĐND ngày
09/12/2016 của HĐND tỉnh quy định mức thu, nộp và quản lý lệ phí hộ tịch trên
địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu;
- Nghị quyết số 21/2018/NQ-HĐND ngày
20/7/2018 của HĐND tỉnh sửa đổi, bổ sung khoản 2 điều 1 Nghị quyết số
76/2016/NQ-HĐND ngày 09/12/2016 của HĐND tỉnh quy định mức thu, nộp và quản
lý lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu và bãi bỏ một số khoản
thu quy định tại phụ lục lệ phí hộ tịch ban hành kèm theo Nghị quyết số
76/2016/NQ-HĐND.
- Nghị quyết số 01/2024/NQ-HĐND ngày 29/02/2024 của HĐND
tỉnh quy định mức thu phí, lệ phí đối với hoạt động cung cấp dịch vụ
công bằng hình thức trực tuyến trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
|
Những nội dung còn lại của TTHC này được
thực hiện theo Quyết định số 2466/QĐ- BTP ngày 20/10/2023 của Bộ trưởng Bộ Tư
pháp về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực
hộ tịch thực hiện tại cơ quan đăng ký hộ tịch thuộc phạm vi chức năng quản lý
của Bộ Tư pháp.
|
3
|
1.000656
|
Thủ tục đăng ký khai tử
|
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Các ngày
làm việc trong tuần từ thứ Hai đến thứ Sáu (Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 11 giờ
30 phút, chiều từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ 00 phút), trừ ngày lễ, ngày tết.
- Thời hạn giải quyết: Ngay trong ngày tiếp nhận yêu cầu, trường hợp nhận hồ
sơ sau 15 giờ mà không giải quyết được ngay thì trả kết quả trong ngày làm
việc tiếp theo.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc
UBND cấp xã
|
Hồ sơ được nộp theo một các phương thức
sau đây:
- Người có yêu cầu đăng ký khai tử trực
tiếp thực hiện hoặc ủy quyền cho người khác thực hiện nộp hồ sơ trực tiếp;
- Gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính;
- Nộp hồ sơ trực tuyến trên Cổng dịch vụ
công quốc gia (https://dichv ucong.gov.v n) hoặc Cổng dịch vụ công tỉnh Bà
Rịa - Vũng Tàu (https://dichvucong.baria-vungtau.gov.vn).
|
- Mức thu lệ phí đối với trường hợp đăng
ký khai tử quá hạn:
+ Hình thức nộp trực tiếp, qua dịch vụ
bưu chính 8.000 đồng/ trường hợp.
+ Hình thức nộp trực tuyến 2.000 đồng/
trường hợp (Áp dụng đến hết ngày
31/12/2025).
- Miễn lệ phí đối với trường hợp đăng ký
khai tử đúng hạn, người thuộc gia đình có công với cách mạng; người thuộc hộ nghèo;
người khuyết tật.
- Phí cấp bản sao Trích lục khai tử (nếu
có yêu cầu): 8.000 đồng/bản sao Trích lục/sự kiện hộ tịch đã đăng ký.
|
- Luật Hộ tịch năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày
15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật Hộ tịch;
- Nghị định số 87/2020/NĐ- CP ngày
28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ
tịch trực tuyến;
- Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày
21/12/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên
quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện thủ
tục hành chính, cung cấp dịch vụ công;
- Thông tư số 04/2020/TT- BTP ngày
28/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ- CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ
quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông tư số 01/2022/TT-BTP ngày
04/01/2022 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy
định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
- Thông tư số 03/2023/TT-BTP ngày
02/8/2023 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Thông
tư số 01/2022/TT-BTP ngày 04/01/2022 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi
tiết một số điều và biện pháp thi hành Nghị định số 87/2020/NĐ- CP ngày
28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ
tịch trực tuyến;
- Thông tư số 281/2016/TT- BTC ngày
14/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí khai thác, sử dụng thông tin trong cơ sở dữ liệu hộ tịch,
phí xác nhận có quốc tịch Việt Nam, phí xác nhận là người gốc Việt Nam, lệ
phí quốc tịch;
- Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày
29/11/2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm
quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Thông tư số 106/2021/TT-BTC ngày
26/11/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông
tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ
phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương;
- Nghị quyết số 76/2016/NQ-HĐND ngày
09/12/2016 của HĐND tỉnh quy định mức thu, nộp và quản lý lệ phí hộ tịch trên
địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu;
- Nghị quyết số 21/2018/NQ-HĐND ngày
20/7/2018 của HĐND tỉnh sửa đổi, bổ sung khoản 2 điều 1 Nghị quyết số
76/2016/NQ-HĐND ngày 09/12/2016 của HĐND tỉnh quy định mức thu, nộp và quản
lý lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu và bãi bỏ một số khoản
thu quy định tại phụ lục lệ phí hộ tịch ban hành kèm theo Nghị quyết số
76/2016/NQ-HĐND.
- Nghị quyết số 01/2024/NQ-HĐND ngày 29/02/2024 của HĐND
tỉnh quy định mức thu phí, lệ phí đối với hoạt động cung cấp dịch vụ
công bằng hình thức trực tuyến trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
|
Những nội dung còn lại của TTHC này được
thực hiện theo Quyết định số 2466/QĐ-BTP ngày 20/10/2023 của Bộ trưởng Bộ Tư
pháp về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực
hộ tịch thực hiện tại cơ quan đăng ký hộ tịch thuộc phạm vi chức năng quản lý
của Bộ Tư pháp.
|
4
|
1.004859
|
Thủ tục thay đổi, cải chính, bổ sung
thông tin hộ tịch
|
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Các ngày làm việc
trong tuần từ thứ Hai đến thứ Sáu (Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 11 giờ 30 phút,
chiều từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ 00 phút), trừ ngày lễ, ngày tết.
- Thời hạn giải quyết: - 03 ngày làm việc đối với yêu cầu thay đổi, cải
chính hộ tịch; trường hợp phải xác minh thì thời hạn giải quyết không quá 06
ngày làm việc.
- Ngay trong ngày làm việc đối với yêu
cầu bổ sung thông tin hộ tịch, trường hợp nhận hồ sơ sau 15 giờ mà không giải
quyết được ngay thì trả kết quả trong ngày làm việc tiếp theo.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc
UBND cấp xã
|
Hồ sơ được nộp theo một trong các phương
thức sau đây:
- Người có yêu cầu đăng ký thay đổi, cải
chính, bổ sung thông tin hộ tịch trực tiếp thực hiện hoặc ủy quyền cho người
khác thực hiện nộp hồ sơ trực tiếp;
- Gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính;
- Nộp hồ sơ trực tuyến trên Cổng dịch vụ
công quốc gia (https://dichvucong.gov.vn) Cổng dịch vụ công tỉnh Bà Rịa -
Vũng Tàu (https://dichvucong.baria-vungtau.gov.vn).
|
- Mức thu lệ phí:
+ Hình thức nộp trực tiếp, qua dịch vụ
bưu chính công ích 15.000 đồng/trường hợp.
+ Hình thức nộp trực tuyến 4.000 đồng/
trường hợp (Áp dụng đến hết ngày 31/12/2025).
- Miễn lệ phí cho người thuộc gia đình có
công với cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người khuyết tật.
- Phí cấp bản sao Trích lục đăng ký thay
đổi/cải chính/bổ sung thông tin hộ tịch (nếu có yêu cầu): 8.000 đồng/bản sao
trích lục/ sự kiện hộ tịch đã đăng ký.
|
- Luật Hộ tịch năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày
15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật Hộ tịch;
- Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày
28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ
tịch trực tuyến;
- Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày
21/12/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên
quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện thủ
tục hành chính, cung cấp dịch vụ công;
- Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày
28/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy
định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông tư số 01/2022/TT-BTP ngày
04/01/2022 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy
định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
- Thông tư số 03/2023/TT-BTP ngày
02/8/2023 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Thông
tư số 01/2022/TT-BTP ngày 04/01/2022 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi
tiết một số điều và biện pháp thi hành Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày
28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ
tịch trực tuyến;
- Thông tư số 281/2016/TT-BTC ngày
14/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí khai thác, sử dụng thông tin trong cơ sở dữ liệu hộ tịch,
phí xác nhận có quốc tịch Việt Nam, phí xác nhận là người gốc Việt Nam, lệ
phí quốc tịch;
- Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày
29/11/2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm
quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Thông tư số 106/2021/TT-BTC ngày
26/11/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông
tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ
phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương;
- Nghị quyết số 76/2016/NQ-HĐND ngày
09/12/2016 của HĐND tỉnh quy định mức thu, nộp và quản lý lệ phí hộ tịch trên
địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu;
- Nghị quyết số 21/2018/NQ-HĐND ngày
20/7/2018 của HĐND tỉnh sửa đổi, bổ sung khoản 2 điều 1 Nghị quyết số
76/2016/NQ-HĐND ngày 09/12/2016 của HĐND tỉnh quy định mức thu, nộp và quản
lý lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu và bãi bỏ một số khoản
thu quy định tại phụ lục lệ phí hộ tịch ban hành kèm theo Nghị quyết số
76/2016/NQ-HĐND.
- Nghị quyết số 01/2024/NQ-HĐND ngày 29/02/2024 của HĐND
tỉnh quy định mức thu phí, lệ phí đối với hoạt động cung cấp dịch
vụ công bằng hình thức trực tuyến trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
|
Những nội dung còn lại của TTHC này được
thực hiện theo Quyết định số 2466/QĐ-BTP ngày 20/10/2023 của Bộ trưởng Bộ Tư
pháp về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực
hộ tịch thực hiện tại cơ quan đăng ký hộ tịch thuộc phạm vi chức năng quản lý
của Bộ Tư pháp.
|
5
|
1.004873
|
Thủ tục cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn
nhân
|
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Các ngày làm việc trong tuần từ thứ
Hai đến thứ Sáu (Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 11 giờ 30 phút, chiều từ 13 giờ 30
phút đến 17 giờ 00 phút), trừ ngày lễ, ngày tết.
- Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc; trường hợp phải xác minh thì thời
hạn giải quyết không quá 23 ngày.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc
UBND cấp xã
|
Hồ sơ được nộp theo một trong các phương
thức sau đây:
- Người có yêu cầu cấp Giấy xác nhận tình
trạng hôn nhân trực tiếp thực hiện hoặc ủy quyền cho người khác thực hiện nộp
hồ sơ trực tiếp;
- Gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính;
- Nộp hồ sơ trực tuyến trên Cổng dịch vụ
công quốc gia (https://dichvucong.gov.vn) hoặc Cổng dịch vụ công tỉnh Bà Rịa
- Vũng Tàu (https://dichvucong.baria-vungtau.gov.vn).
|
- Mức thu lệ phí:
+ Hình thức nộp trực tiếp, qua dịch vụ
bưu chính công ích 15.000 đồng/ trường hợp.
+ Hình thức nộp trực tuyến 4.000 đồng/
trường hợp (Áp dụng đến hết ngày
31/12/2025).
- Miễn lệ phí cho người thuộc gia đình có
công với cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người khuyết tật.
|
- Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014;
- Luật Hộ tịch năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày
15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật Hộ tịch;
- Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày
28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ
tịch trực tuyến;
- Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày
21/12/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên
quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện thủ
tục hành chính, cung cấp dịch vụ công;
- Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày
28/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy
định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông tư số 01/2022/TT-BTP ngày
04/01/2022 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy
định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
- Thông tư số 03/2023/TT-BTP ngày
02/8/2023 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Thông
tư số 01/2022/TT-BTP ngày 04/01/2022 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi
tiết một số điều và biện pháp thi hành Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày
28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ
tịch trực tuyến;
- Thông tư số 281/2016/TT-BTC ngày
14/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí khai thác, sử dụng thông tin trong cơ sở dữ liệu hộ tịch,
phí xác nhận có quốc tịch Việt Nam, phí xác nhận là người gốc Việt Nam, lệ
phí quốc tịch;
- Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày
29/11/2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm
quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Thông tư số 106/2021/TT-BTC ngày
26/11/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông
tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ
phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương;
- Nghị quyết số 76/2016/NQ-HĐND ngày
09/12/2016 của HĐND tỉnh quy định mức thu, nộp và quản lý lệ phí hộ tịch trên
địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu;
- Nghị quyết số 21/2018/NQ-HĐND ngày
20/7/2018 của HĐND tỉnh sửa đổi, bổ sung khoản 2 điều 1 Nghị quyết số
76/2016/NQ-HĐND ngày 09/12/2016 của HĐND tỉnh quy định mức thu, nộp và quản
lý lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu và bãi bỏ một số khoản
thu quy định tại phụ lục lệ phí hộ tịch ban hành kèm theo Nghị quyết số
76/2016/NQ-HĐND.
- Nghị quyết số 01/2024/NQ-HĐND ngày 29/02/2024 của HĐND tỉnh quy định mức thu
phí, lệ phí đối với hoạt động cung cấp dịch vụ công bằng hình thức
trực tuyến trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
|
Những nội dung còn lại của TTHC này được
thực hiện theo Quyết định số 2466/QĐ-BTP ngày 20/10/2023 của Bộ trưởng Bộ Tư
pháp về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực
hộ tịch thực hiện tại cơ quan đăng ký hộ tịch thuộc phạm vi chức năng quản lý
của Bộ Tư pháp.
|
6
|
1.004884
|
Thủ tục đăng ký lại khai sinh
|
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Các ngày
làm việc trong tuần từ thứ Hai đến thứ Sáu (Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 11 giờ
30 phút, chiều từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ 00 phút), trừ ngày lễ, ngày tết.
- Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc. Trường hợp phải có văn bản xác minh
thì thời hạn giải quyết không quá 25 ngày.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc
UBND cấp xã
|
Hồ sơ được nộp theo một trong các phương
thức sau đây:
- Người có yêu cầu đăng ký lại khai sinh
trực tiếp thực hiện hoặc ủy quyền cho người khác thực hiện việc đăng ký lại
khai sinh nộp hồ sơ trực tiếp;
- Gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính;
- Nộp hồ sơ trực tuyến trên Cổng dịch vụ
công quốc gia (https://dichvucong.gov.vn) hoặc Cổng dịch vụ công tỉnh Bà Rịa
- Vũng Tàu (https://dichvucong.baria-vungtau.gov.vn).
|
- Mức thu lệ phí:
+ Hình thức nộp trực tiếp 8.000 đồng/
trường hợp.
+ Hình thức nộp trực tuyến 2.000 đồng/
trường hợp (Áp dụng đến hết ngày
31/12/2025).
- Miễn lệ phí cho người thuộc gia đình có
công với cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người khuyết tật.
- Phí cấp bản sao Giấy khai sinh (nếu có
yêu cầu): 8.000 đồng/bản sao trích lục/sự kiện hộ tịch đã đăng ký.
|
- Luật Hộ tịch năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày
15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật Hộ tịch;
- Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày
28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ
tịch trực tuyến;
- Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày
21/12/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên
quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện thủ
tục hành chính, cung cấp dịch vụ công;
- Thông tư số 04/2020/TT- BTP ngày
28/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ- CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ
quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông tư số 01/2022/TT- BTP ngày
04/01/2022 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Nghị định số 87/2020/NĐ- CP ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy
định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
- Thông tư số 03/2023/TT-BTP ngày
02/8/2023 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Thông
tư số 01/2022/TT-BTP ngày 04/01/2022 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi
tiết một số điều và biện pháp thi hành Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày
28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ
tịch trực tuyến;
- Thông tư số 09/2022/TT-BTP ngày
30/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp bãi bỏ một số nội dung tại các Thông tư
trong lĩnh vực trợ giúp pháp lý, hộ tịch do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành;
- Thông tư số 281/2016/TT-BTC ngày
14/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí khai thác, sử dụng thông tin trong cơ sở dữ liệu hộ tịch,
phí xác nhận có quốc tịch Việt Nam, phí xác nhận là người gốc Việt Nam, lệ
phí quốc tịch;
- Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày
29/11/2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm
quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Thông tư số 106/2021/TT-BTC ngày
26/11/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông
tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ
phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương;
- Nghị quyết số 76/2016/NQ-HĐND ngày
09/12/2016 của HĐND tỉnh quy định mức thu, nộp và quản lý lệ phí hộ tịch trên
địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu;
- Nghị quyết số 21/2018/NQ-HĐND ngày
20/7/2018 của HĐND tỉnh sửa đổi, bổ sung khoản 2 điều 1 Nghị quyết số
76/2016/NQ-HĐND ngày 09/12/2016 của HĐND tỉnh quy định mức thu, nộp và quản
lý lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu và bãi bỏ một số khoản
thu quy định tại phụ lục lệ phí hộ tịch ban hành kèm theo Nghị quyết số
76/2016/NQ-HĐND ;
- Nghị quyết số 01/2024/NQ-HĐND ngày 29/02/2024 của HĐND
tỉnh quy định mức thu phí, lệ phí đối với hoạt động cung cấp dịch vụ
công bằng hình thức trực tuyến trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
|
Những nội dung còn lại của TTHC này được
thực hiện theo Quyết định số 2466/QĐ-BTP ngày 20/10//2023 của Bộ trưởng Bộ Tư
pháp về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực
hộ tịch thực hiện tại cơ quan đăng ký hộ tịch thuộc phạm vi chức năng quản lý
của Bộ Tư pháp.
|
7
|
1.004746
|
Thủ tục đăng ký lại kết hôn
|
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Các ngày
làm việc trong tuần từ thứ Hai đến thứ Sáu (Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 11 giờ
30 phút, chiều từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ 00 phút), trừ ngày lễ, ngày tết.
- Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc; trường hợp phải xác minh thì thời
hạn giải quyết không quá 25 ngày.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc
UBND cấp xã
|
Hồ sơ được nộp theo một trong các phương
thức sau đây:
- Người có yêu cầu đăng ký lại kết hôn
thực hiện nộp hồ sơ trực tiếp;
- Nộp hồ sơ trực tuyến trên Cổng dịch vụ
công quốc gia (https://dichvucong.gov.vn) hoặc Cổng dịch vụ công tỉnh Bà Rịa
- Vũng Tàu (https://dichvucong.baria-vungtau.gov.vn)
(Bên nam hoặc bên nữ có thể nộp hồ sơ mà
không cần có văn bản ủy quyền của bên còn lại)
|
- Mức thu lệ phí:
+ Hình thức nộp trực tiếp 30.000 đồng/
trường hợp.
+ Hình thức nộp trực tuyến 8.000 đồng/
trường hợp (Áp dụng đến hết ngày
31/12/2025).
- Miễn lệ phí cho người thuộc gia đình có
công với cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người khuyết tật.
|
- Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014;
- Luật Hộ tịch năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày
15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật Hộ tịch;
- Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày
28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ
tịch trực tuyến;
- Nghị định số 104/2022/NĐ- CP ngày
21/12/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên
quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện thủ
tục hành chính, cung cấp dịch vụ công;
- Thông tư số 04/2020/TT- BTP ngày
28/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ- CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ
quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông tư số 01/2022/TT- BTP ngày
04/01/2022 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Nghị định số 87/2020/NĐ- CP ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy
định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
- Thông tư số 03/2023/TT- BTP ngày 02/8/2023
của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Thông tư số
01/2022/TT- BTP ngày 04/01/2022 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết
một số điều và biện pháp thi hành Nghị định số 87/2020/NĐ- CP ngày 28/7/2020
của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực
tuyến;
- Thông tư số 281/2016/TT- BTC ngày
14/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí khai thác, sử dụng thông tin trong cơ sở dữ liệu hộ tịch, phí
xác nhận có quốc tịch Việt Nam, phí xác nhận là người gốc Việt Nam, lệ phí
quốc tịch;
- Thông tư số 85/2019/TT- BTC ngày
29/11/2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm
quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Thông tư số 106/2021/TT- BTC ngày
26/11/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông
tư số 85/2019/TT- BTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ
phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương;
- Nghị quyết số 76/2016/NQ- HĐND ngày
09/12/2016 của HĐND tỉnh quy định mức thu, nộp và quản lý lệ phí hộ tịch trên
địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu;
- Nghị quyết số 21/2018/NQ- HĐND ngày
20/7/2018 của HĐND tỉnh sửa đổi, bổ sung khoản 2 điều 1 Nghị quyết số
76/2016/NQ- HĐND ngày 09/12/2016 của HĐND tỉnh quy định mức thu, nộp và quản
lý lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu và bãi bỏ một số khoản
thu quy định tại phụ lục lệ phí hộ tịch ban hành kèm theo Nghị quyết số
76/2016/NQ- HĐND.
- Nghị quyết số 01/2024/NQ- HĐND ngày 29/02/2024
của HĐND tỉnh quy định mức thu phí, lệ phí đối với hoạt động cung cấp
dịch vụ công bằng hình thức trực tuyến trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng
Tàu.
|
Những nội dung còn lại của TTHC này được
thực hiện theo Quyết định số 2466/QĐ-BTP ngày 20/10/2023 của Bộ trưởng Bộ Tư
pháp về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực
hộ tịch thực hiện tại cơ quan đăng ký hộ tịch thuộc phạm vi chức năng quản lý
của Bộ Tư pháp.
|
8
|
1.005461
|
Đăng ký lại khai tử
|
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Các ngày
làm việc trong tuần từ thứ Hai đến thứ Sáu (Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 11 giờ
30 phút, chiều từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ 00 phút), trừ ngày lễ, ngày tết.
- Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc; trường hợp cần xác minh thì thời
hạn giải quyết không quá 10 ngày làm việc.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc
UBND cấp xã
|
Hồ sơ được nộp theo một trong các phương thức
sau đây:
- Người có yêu cầu đăng ký lại khai tử
trực tiếp thực hiện hoặc ủy quyền cho người khác thực hiện việc đăng ký lại
khai tử;
- Gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính;
- Nộp hồ sơ trực tuyến trên Cổng dịch vụ
công quốc gia (https://dichvucong.gov.vn) hoặc Cổng dịch vụ công tỉnh Bà Rịa
- Vũng Tàu (https://dichvucong.baria-vungtau.gov.vn).
|
- Mức thu lệ phí:
+ Hình thức nộp trực tiếp, qua dịch vụ
bưu chính công ích 8.000 đồng/ trường hợp.
+ Hình thức nộp trực tuyến 2.000 đồng/
trường hợp (Áp dụng đến hết ngày
31/12/2025).
- Miễn lệ phí cho người thuộc gia đình có
công với cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người khuyết tật.
- Phí cấp bản sao Trích lục khai tử (nếu
có yêu cầu): 8.000 đồng/ bản sao trích lục/sự kiện hộ tịch đã đăng ký.
|
- Luật Hộ tịch năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày
15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật Hộ tịch;
- Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày
28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ
tịch trực tuyến;
- Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày
21/12/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên
quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện thủ
tục hành chính, cung cấp dịch vụ công;
- Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày
28/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy
định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông tư số 01/2022/TT-BTP ngày
04/01/2022 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy
định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
- Thông tư số 03/2023/TT-BTP ngày
02/8/2023 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Thông
tư số 01/2022/TT-BTP ngày 04/01/2022 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi
tiết một số điều và biện pháp thi hành Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày
28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ
tịch trực tuyến;
- Thông tư số 281/2016/TT-BTC ngày
14/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí khai thác, sử dụng thông tin trong cơ sở dữ liệu hộ tịch,
phí xác nhận có quốc tịch Việt Nam, phí xác nhận là người gốc Việt Nam, lệ
phí quốc tịch;
- Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày
29/11/2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm
quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Thông tư số 106/2021/TT-BTC ngày
26/11/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông
tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ
phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương;
- Nghị quyết số 76/2016/NQ-HĐND ngày
09/12/2016 của HĐND tỉnh quy định mức thu, nộp và quản lý lệ phí hộ tịch trên
địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu;
- Nghị quyết số 21/2018/NQ-HĐND ngày
20/7/2018 của HĐND tỉnh sửa đổi, bổ sung khoản 2 điều 1 Nghị quyết số
76/2016/NQ-HĐND ngày 09/12/2016 của HĐND tỉnh quy định mức thu, nộp và quản
lý lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu và bãi bỏ một số khoản
thu quy định tại phụ lục lệ phí hộ tịch ban hành kèm theo Nghị quyết số
76/2016/NQ-HĐND.
- Nghị quyết số 01/2024/NQ-HĐND ngày 29/02/2024 của HĐND
tỉnh quy định mức thu phí, lệ phí đối với hoạt động cung cấp dịch vụ
công bằng hình thức trực tuyến trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
|
Những nội dung còn lại của TTHC này được
thực hiện theo Quyết định số 2466/QĐ-BTP ngày 20/10/2023 của Bộ trưởng Bộ Tư
pháp về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực
hộ tịch thực hiện tại cơ quan đăng ký hộ tịch thuộc phạm vi chức năng quản lý
của Bộ Tư pháp.
|
Ghi chú: Phần chữ in nghiêng
là nội dung sửa đổi, bổ sung, thay thế.
Quyết định 764/QĐ-UBND năm 2024 công bố danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi mức thu lệ phí theo Nghị quyết 01/2024/NQ-HĐND trong lĩnh vực hộ tịch thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 764/QĐ-UBND ngày 25/03/2024 công bố danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi mức thu lệ phí theo Nghị quyết 01/2024/NQ-HĐND trong lĩnh vực hộ tịch thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
67
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|