ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẾN TRE
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 756/QĐ-UBND
|
Bến Tre, ngày 22 tháng 4 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC 01 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BAN HÀNH MỚI; 02 THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC TIÊU CHUẨN ĐO LƯỜNG CHẤT LƯỢNG
THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định
số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP
ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ về kiểm
soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 3727/QĐ-BKHCN
ngày 06 tháng 12 năm 2018 về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành, thủ
tục hành chính được sửa đổi, bổ sung, thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực
tiêu chuẩn đo lường chất lượng và thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản
lý của Bộ Khoa học và Công nghệ;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Khoa học
và Công nghệ tại Tờ trình số 433/TTr-SKHCN ngày 12 tháng 4 năm 2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết
định này Danh mục 01 thủ tục hành chính ban hành mới; 02 thủ tục hành chính được
sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực tiêu chuẩn đo lường chất lượng thuộc thẩm quyền
giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ.
Điều 2. Quyết định này có hiệu
lực thi hành kể từ ngày ký và sửa đổi, bổ sung 02 thủ tục hành chính trong lĩnh
vực tiêu chuẩn đo lường chất lượng được ban hành theo Quyết định số
2156/QĐ-UBND ngày 09 tháng 10 năm 2018 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bến
Tre.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban
nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ và các tổ chức, cá nhân có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Khoa học và Công nghệ;
- Cục Kiểm soát TTHC - VPCP;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Các PCVP.UBND tỉnh;
- Sở Khoa học và Công nghệ (kèm hồ sơ);
- Phòng KSTT, TTPVHCC (kèm hồ sơ);
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT.
|
CHỦ
TỊCH
Cao Văn Trọng
|
DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC TIÊU CHUẨN ĐO LƯỜNG CHẤT LƯỢNG THUỘC
THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 756/QĐ-UBND ngày 22 tháng 4 năm 2019 của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre)
DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành chính ban
hành mới
Số
TT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Thời
hạn giải quyết
|
Địa
điểm thực hiện
|
Phí,
lệ phí
|
Căn
cứ pháp lý
|
Lĩnh vực: Tiêu chuẩn đo lường chất
lượng
|
1
|
Miễn giảm kiểm tra chất lượng hàng hóa
nhóm 2 nhập khẩu.
|
Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể
từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ
|
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
của Sở Khoa học và Công nghệ. Địa chỉ: Số 280, đường 3/2, Phường 3, thành phố
Bến Tre, tỉnh Bến Tre.
- Trung tâm Phục vụ hành chính công
tỉnh khi Trung tâm chính thức đi vào hoạt động. Địa chỉ: Số 03, đại lộ Đồng
Khởi, Phường 3, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre.
|
Theo quy định hiện hành của pháp luật
về phí, lệ phí.
|
- Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ
thuật năm 2006;
- Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày
31/12/2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều Luật Chất lượng
sản phẩm, hàng hóa;
- Nghị định số 74/2018/NĐ-CP ngày
15/5/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
132/2008/NĐ-CP ngày 31/12/2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa;
- Nghị định số 154/2018/NĐ-CP ngày 09/11/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy
định về điều kiện đầu tư, kinh doanh trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ
Khoa học và Công nghệ và một số quy định về kiểm tra chuyên ngành.
|
2. Danh mục thủ tục hành chính được
sửa đổi, bổ sung
Số
TT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Thời
hạn giải quyết
|
Địa
điểm thực hiện
|
Phí,
lệ phí
|
Căn
cứ pháp lý
|
Lĩnh vực: Tiêu chuẩn đo lường chất
lượng
|
1
|
Chỉ định tổ chức đánh giá sự phù hợp
hoạt động thử nghiệm, giám định, kiểm định, chứng nhận.
|
- Trong thời hạn 20 ngày kể từ khi
nhận được hồ sơ hợp lệ: Sở Khoa học và Công nghệ (Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường
Chất lượng) đánh giá năng lực thực tế tại tổ chức đánh giá sự phù hợp và ký
biên bản đánh giá thực tế.
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được báo cáo kết quả hành động khắc phục theo biên bản đánh giá
thực tế: Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành quyết định chỉ định.
|
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
của Sở Khoa học và Công nghệ. Địa chỉ: Số 280, đường 3/2, Phường 3, thành phố
Bến Tre, tỉnh Bến Tre.
- Trung tâm Phục vụ hành chính công
tỉnh khi Trung tâm chính thức đi vào hoạt động. Địa chỉ: Số 03, đại lộ Đồng
Khởi, Phường 3, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre.
|
Không
|
- Luật Chất lượng sản phẩm, hàng
hóa năm 2007;
- Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày
31/12/2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất
lượng sản phẩm, hàng hóa;
- Nghị định số 74/2018/NĐ-CP ngày 15/5/2018
của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
132/2008/NĐ-CP ngày 31/12/2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa;
- Nghị định số 154/2018/NĐ-CP
ngày 09/11/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về điều
kiện đầu tư, kinh doanh trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Khoa học và
Công nghệ và một số quy định về kiểm tra chuyên ngành.
|
2
|
Thay đổi, bổ sung phạm vi, lĩnh vực
đánh giá sự phù hợp được chỉ định.
|
3. Danh mục thủ tục hành chính bị
bãi bỏ (do bị sửa đổi, bổ sung)
Số
TT
|
Số
hồ sơ TTHC
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Tên
văn bản QPPL quy định nội dung bị bãi bỏ (sửa đổi, bổ sung) thủ tục hành
chính
|
Lĩnh vực: Tiêu chuẩn đo lường chất
lượng
Ban hành theo Quyết định số
2156/QĐ-UBND ngày 09/10/2018 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre về việc
công bố Danh mục 05 thủ tục hành chính mới ban hành, 01 thủ tục hành chính bị
bãi bỏ lĩnh vực tiêu chuẩn đo lường chất lượng thuộc thẩm quyền giải quyết của
Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Bến Tre.
|
1
|
BKHVCN-BTR-282561
|
Chỉ định tổ chức đánh giá sự phù hợp
hoạt động thử nghiệm, giám định, kiểm định, chứng nhận.
|
Nghị định số 154/2018/NĐ-CP ngày
09/11/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về điều kiện
đầu tư, kinh doanh trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Khoa học và Công
nghệ và một số quy định về kiểm tra chuyên ngành.
|
2
|
BKHVCN-BTR-282562
|
Thay đổi, bổ sung phạm vi, lĩnh vực
đánh giá sự phù hợp được chỉ định.
|
NỘI
DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ KHOA HỌC
VÀ CÔNG NGHỆ
LĨNH VỰC TIÊU CHUẨN ĐO LƯỜNG CHẤT
LƯỢNG
I. Thủ tục hành
chính ban hành mới
1. Thủ tục: Miễn
giảm kiểm tra chất lượng hàng hóa nhóm 2 nhập khẩu
- Trình tự thực hiện:
Bước 1:
Tiếp nhận hồ sơ
Người nhập khẩu khi có nhu cầu miễn
giảm kiểm tra lập 01 bộ hồ sơ đề nghị miễn giảm kiểm tra, gửi đến:
+ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của
Sở Khoa học và Công nghệ. Địa chỉ: Số 280, đường 3/2, Phường 3, thành phố Bến
Tre, tỉnh Bến Tre.
+ Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
khi Trung tâm chính thức đi vào hoạt động. Địa chỉ: Số 03, đại lộ Đồng Khởi,
Phường 3, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre.
Thời gian tiếp nhận và trả kết quả:
Trong giờ hành chính từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần: Buổi sáng từ 07 giờ 00
phút đến 11 giờ 00 phút; Buổi chiều từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút (trừ
ngày lễ, tết).
Bước 2:
Chuyển và xử lý hồ sơ
Chuyển hồ sơ về Sở Khoa học và Công
nghệ (Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng) tổ chức thẩm định hồ sơ.
(Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất
lượng thẩm định các sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 thuộc trách nhiệm của Bộ Khoa học
và Công nghệ, trừ xăng, nhiên liệu điêzen, nhiên liệu sinh học, khí dầu mỏ hóa
lỏng (LPG), dầu nhờn động cơ đốt trong và các loại hàng hóa khác theo sự chỉ đạo
của cơ quan có thẩm quyền).
Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng
tiếp nhận hồ sơ, xem xét, kiểm tra theo quy định:
+ Trường hợp hồ sơ không đầy đủ theo
quy định, Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thông báo bằng văn bản yêu cầu
tổ chức công nhận sửa đổi, bổ sung.
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ và hợp lệ,
Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng xác nhận miễn kiểm tra nhà nước về chất
lượng với các thông tin sau: Tên hàng hóa, nhãn hiệu, kiểu loại; đặc tính kỹ
thuật; xuất xứ, nhà sản xuất; số lượng, khối lượng nhập khẩu theo đăng ký; đơn
vị tính.
+ Trường hợp từ chối việc xác nhận miễn
kiểm tra nhà nước về chất lượng, cơ quan kiểm tra phải thông báo lý do bằng văn
bản cho người nhập khẩu.
Bước 3:
Trả kết quả
Trả kết quả trực tiếp hoặc qua đường
bưu điện hoặc trực tuyến của cơ quan kiểm tra theo quy định.
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc qua Cổng dịch vụ công
trực tuyến đến:
+ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của
Sở Khoa học và Công nghệ. Địa chỉ: Số 280, đường 3/2, Phường 3, thành phố Bến
Tre, tỉnh Bến Tre.
+ Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
khi Trung tâm chính thức đi vào hoạt động. Địa chỉ: Số 03, đại lộ Đồng Khởi, Phường
3, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre.
. Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp, các
tài liệu quy định chưa được chứng thực từ bản chính, người nhập khẩu phải xuất
trình bản chính để đối chiếu.
. Trường hợp hồ sơ được gửi qua bưu
điện, các tài liệu quy định, người nhập khẩu phải nộp bản sao đã được chứng thực
từ bản chính.
. Trường hợp nộp hồ sơ qua Cổng dịch
vụ công trực tuyến, thực hiện theo văn bản hướng dẫn về giải quyết thủ tục hành
chính trực tuyến.
- Thành phần hồ sơ:
+ Văn bản đề nghị miễn giảm kiểm tra
với các thông tin sau: tên hàng hóa, nhãn hiệu, kiểu loại; đặc tính kỹ thuật;
xuất xứ, nhà sản xuất; số lượng, khối lượng nhập khẩu theo đăng ký; đơn vị
tính.
+ Bản sao kết quả đánh giá phù hợp
quy chuẩn kỹ thuật quốc gia của 03 lần liên tiếp.
- Số Iượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết:
+ Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị, nếu hồ sơ không đầy đủ, hợp lệ theo quy định,
cơ quan kiểm tra thông báo bằng văn bản yêu cầu người nhập khẩu sửa đổi, bổ
sung hồ sơ;
+ Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể
từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ, cơ quan kiểm tra có văn bản xác nhận miễn kiểm
tra nhà nước về chất lượng với các thông tin sau: Tên hàng hóa, nhãn hiệu, kiểu
loại; đặc tính kỹ thuật; xuất xứ, nhà sản xuất; số lượng, khối lượng nhập khẩu
theo đăng ký; đơn vị tính.
Trường hợp từ chối việc xác nhận miễn
kiểm tra nhà nước về chất lượng, cơ quan kiểm tra phải thông báo lý do bằng văn
bản cho người nhập khẩu
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức, cá nhân có hoạt động nhập khẩu hàng
hóa nhóm 2.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường
Chất lượng - Sở Khoa học và Công nghệ
- Kết quả của việc thực hiện thủ tục
hành chính:
+ Văn bản xác nhận miễn kiểm tra nhà
nước về chất lượng;
+ Văn bản thông báo lý do cho người
nhập khẩu trong trường hợp từ chối việc xác nhận miễn kiểm tra nhà nước về chất
lượng.
- Phí, lệ phí: Theo quy định hiện hành của pháp luật về phí, lệ phí.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính:
Đối với hàng hóa nhập khẩu có cùng
tên gọi, công dụng, nhãn hiệu, kiểu loại, đặc tính kỹ thuật của cùng một cơ sở
sản xuất, xuất xứ do cùng một người nhập khẩu, sau 03 lần nhập khẩu liên tiếp,
có kết quả đánh giá phù hợp quy chuẩn kỹ thuật quốc gia được cơ quan kiểm tra
có văn bản xác nhận miễn kiểm tra nhà nước về chất lượng trong thời hạn 02 năm.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Luật Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật
năm 2006;
+ Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày
31/12/2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều Luật Chất lượng
sản phẩm, hàng hóa;
+ Nghị định số 74/2018/NĐ-CP ngày
15/5/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
132/2008/NĐ-CP ngày 31/12/2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa;
+ Nghị định số 154/2018/NĐ-CP ngày
09/11/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về điều kiện
đầu tư, kinh doanh trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Khoa học và Công nghệ
và một số quy định về kiểm tra chuyên ngành.
II. Thủ tục hành
chính được sửa đổi, bổ sung
1. Thủ tục: Chỉ
định tổ chức đánh giá sự phù hợp hoạt động thử nghiệm, giám định, kiểm định, chứng
nhận
- Trình tự thực hiện:
Bước 1:
Tiếp nhận hồ sơ
Tổ chức đánh giá sự phù hợp khi có nhu
cầu tham gia hoạt động thử nghiệm, giám định, kiểm định, chứng nhận đối với các
sản phẩm, hàng hóa được quản lý bởi các quy chuẩn kỹ thuật địa phương do Ủy ban
nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành thì gửi hồ sơ đăng ký chỉ định đến:
+ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của
Sở Khoa học và Công nghệ. Địa chỉ: Số 280, đường 3/2, Phường 3, thành phố Bến
Tre, tỉnh Bến Tre.
+ Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
khi Trung tâm chính thức đi vào hoạt động. Địa chỉ: Số 03, đại lộ Đồng Khởi,
Phường 3, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre.
Thời gian tiếp nhận và trả kết quả:
Trong giờ hành chính từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần: Buổi sáng từ 07 giờ 00
phút đến 11 giờ 00 phút; Buổi chiều từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút (trừ
ngày lễ, tết).
Bước 2:
Chuyển và xử lý hồ sơ
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính
đầy đủ của thành phần hồ sơ, chuyển hồ sơ đến Sở Khoa học và Công nghệ (Chi cục
Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng) xem xét, xử lý theo quy định:
+ Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được hồ sơ đăng ký, nếu hồ sơ không hợp lệ theo quy định, Sở Khoa
học và Công nghệ (Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng) tham mưu Ủy ban nhân
dân tỉnh thông báo bằng văn bản yêu cầu tổ chức đánh giá sự phù hợp sửa đổi, bổ
sung hồ sơ;
+ Sau khi nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở
Khoa học và Công nghệ (Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng) tham mưu Ủy ban
nhân dân tỉnh cử chuyên gia hoặc thành lập đoàn đánh giá và phải thông báo bằng
văn bản cho tổ chức đánh giá sự phù hợp về việc đánh giá năng lực thực tế tại tổ
chức đánh giá sự phù hợp.
+ Trong thời hạn 20 ngày kể từ khi nhận
được hồ sơ hợp lệ, chuyên gia hoặc đoàn đánh giá phải hoàn thành việc đánh giá
năng lực thực tế tại tổ chức đánh giá sự phù hợp và ký biên bản đánh giá thực tế.
+ Trường hợp, tổ chức đánh giá sự phù
hợp phải khắc phục các nội dung quy định trong biên bản đánh giá thực tế, trong
thời hạn 30 ngày kể từ ngày ký biên bản đánh giá thực tế, tổ chức đánh giá sự
phù hợp phải gửi báo cáo kết quả hành động khắc phục về Ủy ban nhân dân tỉnh
(qua Sở Khoa học và Công nghệ); trường hợp phải kéo dài thêm thời hạn thì phải
nêu rõ thời hạn chính thức hoàn thành việc khắc phục các nội dung còn lại.
Chi phí phục vụ hoạt động đánh giá của
chuyên gia hoặc đoàn đánh giá do tổ chức đánh giá sự phù hợp đăng ký chỉ định bảo
đảm.
Bước 3:
Ban hành Quyết định chỉ định tổ chức đánh giá sự phù hợp
+ Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được báo cáo kết quả hành động khắc phục theo biên bản đánh giá thực
tế, nếu tổ chức đánh giá sự phù hợp đáp ứng yêu cầu theo quy định, Ủy ban nhân dân
tỉnh ban hành quyết định chỉ định cho tổ chức đánh giá sự phù hợp. Thời hạn hiệu
lực của quyết định chỉ định không quá 05 năm kể từ ngày ký ban hành,
+ Trong trường hợp từ chối việc chỉ định,
Ủy ban nhân dân tỉnh phải thông báo lý do bằng văn bản cho tổ chức đánh giá sự
phù hợp.
Bước 4:
Trả kết quả
Trả kết quả trực tiếp hoặc qua đường
bưu điện tại Sở Khoa học và Công nghệ hoặc Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
khi Trung tâm chính thức đi vào hoạt động.
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc trực tuyến đến:
+ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của
Sở Khoa học và Công nghệ. Địa chỉ: Số 280, đường 3/2, Phường 3, thành phố Bến
Tre, tỉnh Bến Tre.
+ Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
khi Trung tâm chính thức đi vào hoạt động. Địa chỉ: Số 03, đại lộ Đồng Khởi,
Phường 3, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre.
. Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp, bản
sao các chứng chỉ, tài liệu theo quy định chưa được chứng thực thì phải có bản
chính để đối chiếu;
. Trường hợp hồ sơ được gửi qua bưu điện,
tổ chức đánh giá sự phù hợp phải nộp bản sao được chứng thực hoặc bản sao y bản
chính (có ký tên và đóng dấu của tổ chức) các chứng chỉ, tài liệu theo quy định.
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đăng ký chỉ định hoạt động
đánh giá sự phù hợp (Mẫu số 04 Phụ lục
III ban hành kèm theo Nghị định số 154/2018/NĐ-CP).
+ Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký hoạt
động thử nghiệm, giám định, kiểm định, chứng nhận;
+ Danh sách thử nghiệm viên, giám định
viên, kiểm định viên, chuyên gia đánh giá theo quy định tại Mẫu số 05 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định
số 74/2018/NĐ-CP có bản sao chứng chỉ đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ;
+ Danh mục tài liệu kỹ thuật, tiêu
chuẩn và quy trình, thủ tục thử nghiệm, giám định, kiểm định, chứng nhận tương ứng
theo quy định tại Mẫu số 06 Phụ lục ban
hành kèm theo Nghị định số 74/2018/NĐ-CP , có bản sao quy trình, thủ tục thử
nghiệm, giám định, kiểm định, chứng nhận tương ứng với sản phẩm, hàng hóa, quá
trình, môi trường đăng ký chỉ định kèm theo;
+ Danh mục máy móc, thiết bị thử nghiệm
đối với lĩnh vực đăng ký chỉ định (đối với tổ chức thử nghiệm, kiểm định) theo
quy định tại Mẫu số 07 Phụ lục ban hành
kèm theo Nghị định số 74/2018/NĐ-CP , có bản sao Giấy chứng nhận kiểm định, hiệu
chuẩn còn hiệu lực kèm theo;
+ Bản sao Chứng chỉ công nhận năng lực
thử nghiệm, giám định, kiểm định, chứng nhận do tổ chức công nhận hợp pháp cấp
(nếu có);
+ Bản sao kết quả thử nghiệm thành thạo
hoặc so sánh liên phòng đối với phương pháp thử của sản phẩm, hàng hóa đăng ký
chỉ định (đối với tổ chức thử nghiệm).
Đối với các phép thử không có đơn
vị tổ chức thử nghiệm thành thạo hoặc không thể thực hiện so sánh liên phòng do
không có phòng thử nghiệm nào trong nước phân tích thì phải bổ sung hồ sơ
phương pháp thử, xác nhận giá trị sử dụng của phương pháp thử và chất chuẩn để
kiểm soát chất lượng thử nghiệm.
Trường hợp tổ chức đánh giá sự phù hợp
đồng thời nộp hồ sơ đăng ký hoạt động (theo quy định tại Nghị định số
107/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh dịch
vụ đánh giá sự phù hợp) và hồ sơ đăng ký chỉ định thì tổ chức đánh giá sự phù hợp
không phải nộp kèm theo các thành phần hồ sơ sau:
+ Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký hoạt
động thử nghiệm, giám định, kiểm định, chứng nhận;
+ Danh sách thử nghiệm viên, giám định
viên, kiểm định viên, chuyên gia đánh giá theo quy định tại Mẫu số 05 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị
định số 74/2018/NĐ-CP có bản sao chứng chỉ đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ;
+ Danh mục tài liệu kỹ thuật, tiêu
chuẩn và quy trình, thủ tục thử nghiệm, giám định, kiểm định, chứng nhận tương ứng
theo quy định tại Mẫu số 06 Phụ lục
ban hành kèm theo Nghị định số 74/2018/NĐ-CP , có bản sao quy trình, thủ tục thử
nghiệm, giám định, kiểm định, chứng nhận tương ứng với sản phẩm, hàng hóa, quá
trình, môi trường đăng ký chỉ định kèm theo;
+ Danh mục máy móc, thiết bị thử nghiệm
đối với lĩnh vực đăng ký chỉ định (đối với tổ chức thử nghiệm, kiểm định) theo
quy định tại Mẫu số 07 Phụ lục ban
hành kèm theo Nghị định số 74/2018/NĐ-CP , có bản sao Giấy chứng nhận kiểm định,
hiệu chuẩn còn hiệu lực kèm theo;
+ Bản sao Chứng chỉ công nhận năng lực
thử nghiệm, giám định, kiểm định, chứng nhận do tổ chức công nhận hợp pháp cấp
(nếu có);
- Số Iượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết:
+ Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được hồ sơ đăng ký, nếu hồ sơ không hợp lệ theo quy định, Sở Khoa
học và Công nghệ (Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng) tham mưu Ủy ban nhân
dân tỉnh thông báo bằng văn bản yêu cầu tổ chức đánh giá sự phù hợp sửa đổi, bổ
sung hồ sơ;
+ Trong thời hạn 20 ngày kể từ khi nhận
được hồ sơ hợp lệ, Sở Khoa học và Công nghệ (Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất
lượng) tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh cử chuyên gia hoặc thành lập đoàn đánh giá
thực hiện đánh giá năng lực thực tế tại tổ chức đánh giá sự phù hợp và ký biên
bản đánh giá thực tế.
+ Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được báo cáo kết quả hành động khắc phục theo biên bản đánh giá thực
tế: Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành quyết định chỉ định.
Trong trường hợp từ chối việc chỉ định,
Ủy ban nhân dân tỉnh phải thông báo lý do bằng văn bản cho tổ chức đánh giá sự
phù hợp.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức đánh giá sự phù hợp.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục
hành chính: Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng - Sở Khoa học và Công nghệ.
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy
ban nhân dân tỉnh.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Quyết định chỉ định tổ chức đánh giá sự phù hợp.
- Phí, lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Đơn đăng ký chỉ định hoạt động
đánh giá sự phù hợp (Mẫu số 04 Phụ lục
III ban hành kèm theo Nghị định số 154/2018/NĐ-CP).
+ Danh sách thử nghiệm viên, giám định
viên, kiểm định viên, chuyên gia đánh giá (Mẫu
số 05 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 74/2018/NĐ-CP).
+ Danh mục tài liệu kỹ thuật, tiêu
chuẩn và quy trình thử nghiệm, giám định, kiểm định, chứng nhận (Mẫu số 06 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị
định số 74/2018/NĐ-CP).
+ Danh mục máy móc, thiết bị phục vụ
thử nghiệm/kiểm định (Mẫu số 07 Phụ lục
ban hành kèm theo Nghị định số 74/2018/NĐ-CP).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính:
* Điều kiện đối với tổ chức thử nghiệm
được chỉ định:
+ Đã được cấp giấy chứng nhận đăng ký
hoạt động thử nghiệm theo quy định tại Nghị định số 107/2016/NĐ-CP , trong đó có
lĩnh vực thử nghiệm đăng ký chỉ định;
+ Phải thực hiện việc thử nghiệm
thành thạo hoặc so sánh liên phòng đối với phương pháp thử của sản phẩm, hàng
hóa đăng ký chỉ định.
Đối với các phép thử không có đơn vị
tổ chức thử nghiệm thành thạo hoặc không thể thực hiện so sánh liên phòng do
không có phòng thử nghiệm nào trong nước phân tích thì phải bổ sung hồ sơ
phương pháp thử, xác nhận giá trị sử dụng của phương pháp thử và chất chuẩn để
kiểm soát chất lượng thử nghiệm.
* Điều kiện đối với tổ chức kiểm định,
giám định, chứng nhận được chỉ định:
Đã được cấp giấy chứng nhận đăng ký
hoạt động kiểm định, giám định, chứng nhận theo quy định tại Nghị định số
107/2016/NĐ-CP , trong đó có lĩnh vực kiểm định, giám định, chứng nhận đăng ký
chỉ định.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa
năm 2007;
+ Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày
31/12/2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất
lượng sản phẩm, hàng hóa;
+ Nghị định số 74/2018/NĐ-CP ngày
15/5/2018 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
132/2008/NĐ-CP ngày 31/12/2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa;
+ Nghị định số 154/2018/NĐ-CP ngày
09/11/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về điều kiện
đầu tư, kinh doanh trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Khoa học và Công nghệ
và một số quy định về kiểm tra chuyên ngành.
Ghi chú: Phần chữ in nghiêng là nội dung được sửa đổi, bổ sung.
Mẫu số
04
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……….,
ngày………tháng……năm………
ĐƠN
ĐĂNG KÝ CHỈ ĐỊNH HOẠT ĐỘNG ĐÁNH GIÁ SỰ PHÙ HỢP
Kính gửi:
…………….(tên cơ quan đầu mối do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương chỉ định)
1. Tên tổ chức:.......................................................................................................................
2. Địa chỉ liên lạc:
..................................................................................................................
Điện thoại:……………………….
Fax:……………………. E-mail: …………………………………….
3. Quyết định thành lập/Giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng đầu tư số:…………………….. cơ quan cấp:………………………….
cấp ngày……………………………… tại ..................................
4. Giấy chứng nhận đăng ký lĩnh vực
hoạt động thử nghiệm/giám định/kiểm định/chứng nhận số ………………………………cơ quan cấp:
……………………….cấp ngày …………………………….
5. Hồ sơ kèm theo:
...............................................................................................................
6. Sau khi nghiên cứu quy định tại
Nghị định số 74/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều Luật chất lượng sản phẩm, hàng
hóa, chúng tôi nhận thấy có đủ các điều kiện để được chỉ định thực hiện hoạt động
thử nghiệm/giám định/kiểm định/chứng nhận trong các lĩnh vực sản phẩm, hàng
hóa, quá trình, môi trường (nêu cụ thể tên sản phẩm, hàng hóa, quá trình, môi
trường, quy chuẩn kỹ thuật, tên phép thử, phương pháp thử)1.
Đề nghị (tên cơ quan đầu mối do Ủy
ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương chỉ định) xem xét để chỉ định
(tên tổ chức) được hoạt động thử nghiệm/giám định/kiểm định/chứng nhận đối với
các lĩnh vực, đối tượng tương ứng.
Chúng tôi cam kết sẽ thực hiện đầy đủ
các quy định của pháp luật trong lĩnh vực đánh giá sự phù hợp được chỉ định và
chịu trách nhiệm về các khai báo nêu trên./.
|
LÃNH
ĐẠO TỔ CHỨC
(Ký tên, đóng dấu)
|
1 Đăng ký chỉ định hoạt động
đánh giá sự phù hợp nào thì ghi hoạt động đó (ví dụ: Đăng ký chỉ định chứng nhận
thì ghi chỉ định thực hiện hoạt động chứng nhận). Trường hợp số liệu nhiều thì lập
thành Phụ lục kèm theo. Trường hợp đăng ký chỉ định thử nghiệm tạm thời thì ghi
rõ chỉ định thử nghiệm tạm thời.
Mẫu số
05
TÊN TỔ CHỨC:…….
DANH
SÁCH THỬ NGHIỆM VIÊN/GIÁM ĐỊNH VIÊN/KIỂM ĐỊNH VIÊN/CHUYÊN GIA ĐÁNH GIÁ
STT
|
Họ
và tên
|
Chứng
chỉ đào tạo chuyên môn
|
Chứng
chỉ đào tạo hệ thống quản lý
|
Kinh
nghiệm công tác (ghi số năm)
|
Kinh
nghiệm ĐGSPH (ghi số cuộc)
|
Loại
hợp đồng lao động đã ký
|
Ghi
chú
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
(tên tổ chức).... gửi kèm theo các tài liệu chứng minh năng lực của thử nghiệm viên/giám
định viên/kiểm định viên/chuyên gia đánh giá đáp ứng yêu cầu quy định tại Nghị
định số 74/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một
số điều của Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ
quy định chi tiết thi hành một số điều Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa và
cam đoan các nội dung khai trên là đúng và chịu trách nhiệm về các nội dung đã
khai.
|
……..,
ngày……..tháng……năm…..
LÃNH ĐẠO TỔ CHỨC
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu số
06
TÊN TỔ CHỨC:……….
DANH
MỤC TÀI LIỆU KỸ THUẬT, TIÊU CHUẨN VÀ QUY TRÌNH, THỦ TỤC THỬ NGHIỆM/GIÁM ĐỊNH/KIỂM
ĐỊNH/CHỨNG NHẬN
TT
|
Tên
tài liệu
|
Mã
số
|
Hiệu lực từ
|
Cơ
quan ban hành
|
Ghi
chú
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
6
|
|
|
|
|
|
7
|
|
|
|
|
|
8
|
|
|
|
|
|
9
|
|
|
|
|
|
10
|
|
|
|
|
|
....
|
|
|
|
|
|
….
|
|
|
|
|
|
(tên tổ chức).... gửi kèm theo quy trình, thủ tục thử nghiệm/giám định /kiểm định/chứng
nhận đã được phê duyệt và cam đoan các nội dung khai trên là đúng và chịu trách
nhiệm về các nội dung đã khai.
|
……..,
ngày…….tháng…….năm…….
LÃNH ĐẠO TỔ CHỨC
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu số
07
TÊN TỔ CHỨC THỬ NGHIỆM/KIỂM ĐỊNH:…………
DANH
MỤC MÁY MÓC, THIẾT BỊ PHỤC VỤ THỬ NGHIỆM/KIỂM ĐỊNH
1. Trang thiết bị cần kiểm định/hiệu
chuẩn/thử nghiệm
TT
|
Tên
máy móc, thiết bị, kiểu loại, thông số kỹ thuật chính
|
Năm
sản xuất, nước sản xuất
|
Năm
đưa vào sử dụng và tình trạng thiết bị
|
Ngày
kiểm định/hiệu chuẩn/thử nghiệm
|
Đơn
vị kiểm định/hiệu chuẩn/ thử nghiệm
|
Ghi
chú
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
....
|
|
|
|
|
|
|
2. Trang thiết bị khác
TT
|
Tên
thiết bị
|
Đặc
trưng kỹ thuật
|
Ngày
đưa vào sử dụng
|
Ghi
chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
……(tên tổ chức thử nghiệm/kiểm
định).... gửi kèm theo giấy chứng nhận kiểm định/hiệu chuẩn/thử nghiệm của
thiết bị và cam kết các nội dung khai trên là đúng và chịu trách nhiệm về các nội
dung đã khai.
|
……..,
ngày……. tháng……. năm ……….
LÃNH ĐẠO TỔ CHỨC
(Ký tên, đóng dấu)
|
2. Thủ tục:
Thay đổi, bổ sung phạm vi, lĩnh vực đánh giá sự phù hợp được chỉ định
- Trình tự thực hiện:
Bước 1:
Tiếp nhận hồ sơ
Tổ chức đánh giá sự phù hợp khi có nhu
cầu thay đổi, bổ sung phạm vi, lĩnh vực được chỉ định nộp hồ sơ đề nghị đăng ký
thay đổi, bổ sung chỉ định tổ chức đánh giá sự phù hợp đối với các sản phẩm,
hàng hóa được quản lý bởi các quy chuẩn kỹ thuật địa phương do Ủy ban nhân dân
tỉnh Bến Tre ban hành thì gửi hồ sơ đăng ký chỉ định đến:
+ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của
Sở Khoa học và Công nghệ. Địa chỉ: Số 280, đường 3/2, Phường 3, thành phố Bến
Tre, tỉnh Bến Tre.
+ Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
khi Trung tâm chính thức đi vào hoạt động. Địa chỉ: Số 03, đại lộ Đồng Khởi,
Phường 3, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre.
Thời gian tiếp nhận và trả kết quả:
Trong giờ hành chính từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần: Buổi sáng từ 07 giờ 00
phút đến 11 giờ 00 phút; Buổi chiều từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút (trừ
ngày lễ, tết).
Bước 2:
Chuyển và xử lý hồ sơ
Cán bộ phụ trách tiếp nhận hồ sơ kiểm
tra tính đầy đủ của thành phần hồ sơ và chuyển hồ sơ đến Sở Khoa học và Công
nghệ (Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng) xem xét, xử lý theo quy định:
+ Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được hồ sơ đăng ký, nếu hồ sơ không đầy đủ, hợp lệ theo quy định,
Sở Khoa học và Công nghệ (Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng) tham mưu Ủy
ban nhân dân tỉnh thông báo bằng văn bản yêu cầu tổ chức đánh giá sự phù hợp sửa
đổi, bổ sung hồ sơ;
+ Trong thời hạn 20 ngày kể từ khi nhận
được hồ sơ đăng ký đầy đủ:
* Trường hợp hồ sơ đăng ký đầy đủ và
hợp lệ, Ủy ban nhân dân tỉnh tiến hành thẩm xét hồ sơ, không tổ chức đánh giá
năng lực thực tế.
* Trường hợp hồ sơ đăng ký đầy đủ
nhưng có nội dung không phù hợp hoặc có yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm
quyền hoặc có thông tin, phản ánh về dấu hiệu vi phạm liên quan đến hồ sơ thì Ủy
ban nhân dân tỉnh tổ chức đánh giá năng lực thực tế tại tổ chức đánh giá sự phù
hợp. Sở Khoa học và Công nghệ (Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường
Chất lượng) cử chuyên gia hoặc thành lập đoàn đánh giá và phải thông báo bằng
văn bản cho tổ chức đánh giá sự phù hợp về việc đánh giá năng lực thực tế tại tổ
chức đánh giá sự phù hợp. Chuyên gia hoặc đoàn đánh giá phải hoàn thành việc
đánh giá năng lực thực tế tại tổ chức đánh giá sự phù hợp và ký biên bản đánh
giá thực tế.
* Trường hợp, tổ chức đánh giá sự phù
hợp phải khắc phục các nội dung quy định trong biên bản đánh giá thực tế, trong
thời hạn 30 ngày kể từ ngày ký biên bản đánh giá thực tế, tổ chức đánh giá sự
phù hợp phải gửi báo cáo kết quả hành động khắc phục về Ủy ban nhân dân tỉnh
(thông qua Sở Khoa học và Công nghệ); trường hợp phải kéo dài thêm thời hạn thì
phải nêu rõ thời hạn chính thức hoàn thành việc khắc phục các nội dung còn lại.
Chi phí phục vụ hoạt động đánh giá của
chuyên gia hoặc đoàn đánh giá do tổ chức đánh giá sự phù hợp đăng ký chỉ định bảo
đảm.
+ Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được báo cáo kết quả hành động khắc phục theo biên bản đánh giá thực
tế, nếu tổ chức đánh giá sự phù hợp đáp ứng yêu cầu theo quy định, Ủy ban nhân
dân tỉnh ban hành quyết định chỉ định cho tổ chức đánh giá sự phù hợp. Thời
hạn hiệu lực của quyết định chỉ định không quá 05 năm kể từ ngày ký ban hành.
* Trong trường hợp từ chối việc chỉ định,
Ủy ban nhân dân tỉnh phải thông báo lý do bằng văn bản cho tổ chức đánh giá sự
phù hợp.
Bước 3:
Ban hành Quyết định chỉ định tổ chức đánh giá sự phù hợp
+ Nếu tổ chức đánh giá sự phù hợp đáp
ứng yêu cầu theo quy định, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành quyết định chỉ định
cho tổ chức đánh giá sự phù hợp. Thời hạn hiệu lực của quyết định chỉ định
không quá 05 năm kể từ ngày ký ban hành.
+ Trong trường hợp từ chối việc chỉ định,
Ủy ban nhân dân tỉnh phải thông báo lý do bằng văn bản cho tổ chức đánh giá sự
phù hợp.
Bước 4:
Trả kết quả
Trả kết quả trực tiếp hoặc theo đường
bưu điện tại Sở Khoa học và Công nghệ hoặc Trung tâm Phục vụ hành chính công
khi Trung tâm chính thức đi vào hoạt động.
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc trực tuyến đến:
+ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của
Sở Khoa học và Công nghệ. Địa chỉ: Số 280, đường 3/2, Phường 3, thành phố Bến
Tre, tỉnh Bến Tre.
+ Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
khi Trung tâm chính thức đi vào hoạt động. Địa chỉ: Số 03, đại lộ Đồng Khởi,
Phường 3, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre.
. Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp, bản
sao các chứng chỉ, tài liệu theo quy định chưa được chứng thực thì phải có bản
chính để đối chiếu;
. Trường hợp hồ sơ được gửi qua bưu
điện, tổ chức đánh giá sự phù hợp phải nộp bản sao được chứng thực hoặc bản sao
y bản chính (có ký tên và đóng dấu của tổ chức) các chứng chỉ, tài liệu theo
quy định.
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đăng ký thay đổi, bổ sung phạm
vi, lĩnh vực được chỉ định (Mẫu số 09 Phụ
lục ban hành kèm theo Nghị định số 74/2018/NĐ-CP);
+ Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký hoạt
động thử nghiệm, giám định, kiểm định, chứng nhận; bản sao Quyết định chỉ định
tổ chức đánh giá sự phù hợp;
+ Danh sách thử nghiệm viên, giám định
viên, kiểm định viên, chuyên gia đánh giá đối với phạm vi, lĩnh vực đăng ký
thay đổi, bổ sung theo quy định tại Mẫu số
05 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 74/2018/NĐ-CP , có bản sao Chứng
chỉ đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ kèm theo;
+ Danh mục tài liệu kỹ thuật, tiêu
chuẩn và quy trình thử nghiệm, giám định, kiểm định, chứng nhận tương ứng đối với
phạm vi, lĩnh vực đăng ký thay đổi, bổ sung theo quy định tại Mẫu số 06 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị
định số 74/2018/NĐ-CP có bản sao Quy trình, thủ tục thử nghiệm, giám định, kiểm
định, chứng nhận tương ứng kèm theo;
+ Danh mục máy móc, thiết bị thử nghiệm
đối với phạm vi, lĩnh vực đăng ký thay đổi, bổ sung (đối với tổ chức thử nghiệm,
kiểm định) theo quy định tại Mẫu số 07
Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 74/2018/NĐ-CP , có bản sao Giấy chứng nhận
kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm còn hiệu lực kèm theo;
+ Bản sao Chứng chỉ công nhận năng lực
thử nghiệm, giám định, kiểm định, chứng nhận do tổ chức công nhận hợp pháp cấp
(nếu có) đối với phạm vi, lĩnh vực đăng ký thay đổi, bổ sung;
+ Bản sao kết quả thử nghiệm thành thạo
hoặc so sánh liên phòng đối với phương pháp thử của sản phẩm, hàng hóa đăng ký
thay đổi, bổ sung (đối với tổ chức thử nghiệm).
Đối với các phép thử không có đơn
vị tổ chức thử nghiệm thành thạo hoặc không thể thực hiện so sánh liên phòng do
không có phòng thử nghiệm nào trong nước phân tích thì phải bổ sung hồ sơ
phương pháp thử; xác nhận giá trị sử dụng của phương pháp thử và chất chuẩn để
kiểm soát chất lượng thử nghiệm.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết:
+ Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được hồ sơ đăng ký, nếu hồ sơ không đầy đủ, hợp lệ theo quy định,
Sở Khoa học và Công nghệ (Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng) tham mưu Ủy ban
nhân dân tỉnh thông báo bằng văn bản yêu cầu tổ chức đánh giá sự phù hợp sửa đổi,
bổ sung hồ sơ;
+ Trong thời hạn 20 ngày kể từ khi nhận
được hồ sơ đăng ký đầy đủ:
* Trường hợp hồ sơ đăng ký đầy đủ và
hợp lệ, Ủy ban nhân dân tỉnh tiến hành thẩm xét hồ sơ, không tổ chức đánh giá
năng lực thực tế.
* Trường hợp hồ sơ đăng ký đầy đủ
nhưng có nội dung không phù hợp hoặc có yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm
quyền hoặc có thông tin, phản ánh về dấu hiệu vi phạm liên quan đến hồ sơ thì Ủy
ban nhân dân tỉnh tổ chức đánh giá năng lực thực tế tại tổ chức đánh giá sự phù
hợp và ký biên bản đánh giá thực tế.
+ Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được báo cáo kết quả hành động khắc phục theo biên bản đánh giá thực
tế; Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành quyết định chỉ định.
* Trong trường hợp từ chối việc chỉ định,
Ủy ban nhân dân tỉnh phải thông báo lý do bằng văn bản cho tổ chức đánh giá sự
phù hợp.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức đánh giá sự phù hợp đã được chỉ định.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục
hành chính: Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng - Sở Khoa học và Công nghệ.
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy
ban nhân dân tỉnh.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Quyết định chỉ định tổ chức đánh giá sự phù hợp
(sửa đổi, bổ sung).
- Phí, lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Đơn đăng ký thay đổi, bổ sung phạm
vi, lĩnh vực được chỉ định (Mẫu số 09
Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 74/2018/NĐ-CP).
+ Danh sách thử nghiệm viên, giám định
viên, kiểm định viên, chuyên gia đánh giá (Mẫu
số 05 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 74/2018/NĐ-CP).
+ Danh mục tài liệu kỹ thuật, tiêu
chuẩn và quy trình thử nghiệm, giám định, kiểm định, chứng nhận (Mẫu số 06 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị
định số 74/2018/NĐ-CP).
+ Danh mục máy móc, thiết bị phục vụ
thử nghiệm/kiểm định (Mẫu số 07 Phụ lục
ban hành kèm theo Nghị định số 74/2018/NĐ-CP).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính:
* Điều kiện đối với tổ chức thử nghiệm
được chỉ định:
+ Đã được cấp giấy chứng nhận đăng ký
hoạt động thử nghiệm theo quy định tại Nghị định số 107/2016/NĐ-CP , trong đó có
lĩnh vực thử nghiệm đăng ký chỉ định;
+ Phải thực hiện việc thử nghiệm
thành thạo hoặc so sánh liên phòng đối với phương pháp thử của sản phẩm, hàng
hóa đăng ký chỉ định.
Đối với các phép thử không có đơn
vị tổ chức thử nghiệm thành thạo hoặc không thể thực hiện so sánh liên phòng do
không có phòng thử nghiệm nào trong nước phân tích thì phải bổ sung hồ sơ
phương pháp thử, xác nhận giá trị sử dụng của phương pháp thử và chất chuẩn để
kiểm soát chất lượng thử nghiệm.
* Điều kiện đối với tổ chức kiểm định,
giám định, chứng nhận được chỉ định:
Đã được cấp giấy chứng nhận đăng ký
hoạt động kiểm định, giám định, chứng nhận theo quy định tại Nghị định số
107/2016/NĐ-CP , trong đó có lĩnh vực kiểm định, giám định, chứng nhận đăng ký
chỉ định.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa
năm 2007;
+ Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày
31/02/2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất
lượng sản phẩm, hàng hóa;
+ Nghị định số 74/2018/NĐ-CP ngày
15/5/2018 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
132/2008/NĐ-CP ngày 31/12/2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa;
+ Nghị định số 154/2018/NĐ-CP ngày
09/11/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về điều kiện
đầu tư, kinh doanh trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Khoa học và Công nghệ
và một số quy định về kiểm tra chuyên ngành.
Ghi chú: Phần
chữ in nghiêng là nội dung được sửa đổi, bổ sung.
Mẫu số
09
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……….,
ngày…….tháng…….năm………..
ĐƠN
ĐĂNG KÝ THAY ĐỔI/BỔ SUNG PHẠM VI/LĨNH VỰC ĐƯỢC CHỈ ĐỊNH
Kính gửi:
……..(tên cơ quan đầu mối do UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chỉ định)
1. Tên tổ chức:
......................................................................................................................
2. Địa chỉ liên lạc:
..................................................................................................................
Điện thoại:…………………………
Fax:………………………….. E-mail: …………….………………
3. Đã được chỉ định thực hiện việc thử
nghiệm/giám định/kiểm định/chứng nhận theo Quyết định số: ……. ngày..../..../20.. của
...(tên cơ quan đầu mối do Bộ quản lý ngành, lĩnh vực/ UBND tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương chỉ định).
4. Hoạt động chỉ định thử nghiệm/giám
định/kiểm định/chứng nhận đề nghị thay đổi/bổ sung (nêu cụ thể tên sản phẩm,
hàng hóa, quá trình, môi trường, quy chuẩn kỹ thuật tương ứng).
5. Hồ sơ kèm theo:
- ...........................................................................................................................................
-
...........................................................................................................................................
Đề nghị (tên cơ quan đầu mối do UBND
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chỉ định) xem xét để chỉ định (tên tổ chức)
được thay đổi/bổ sung hoạt động thử nghiệm/giám định/kiểm định/chứng nhận đối với
các lĩnh vực, đối tượng tương ứng.
Chúng tôi cam kết sẽ thực hiện đầy đủ
các quy định của pháp luật trong lĩnh vực đánh giá sự phù hợp được chỉ định và
chịu trách nhiệm về các khai báo nói trên./.
|
LÃNH
ĐẠO TỔ CHỨC
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu số
05
TÊN TỔ CHỨC: …………
DANH
SÁCH THỬ NGHIỆM VIÊN/GIÁM ĐỊNH VIÊN/KIỂM ĐỊNH VIÊN/CHUYÊN GIA ĐÁNH GIÁ
STT
|
Họ
và tên
|
Chứng
chỉ đào tạo chuyên môn
|
Chứng
chỉ đào tạo hệ thống quản lý
|
Kinh
nghiệm công tác (ghi số năm)
|
Kinh
nghiệm ĐGSPH (ghi số cuộc)
|
Loại
hợp đồng lao động đã ký
|
Ghi
chú
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
....
|
|
|
|
|
|
|
|
(tên tổ chức)... gửi kèm theo các tài
liệu chứng minh năng lực của thử nghiệm viên/giám định viên/kiểm định
viên/chuyên gia đánh giá đáp ứng yêu cầu quy định tại Nghị định số
74/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành một số điều Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa và cam đoan
các nội dung khai trên là đúng và chịu trách nhiệm về các nội dung đã khai.
|
…….,
ngày……tháng……năm……..
LÃNH ĐẠO TỔ CHỨC
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 06
TÊN TỔ CHỨC: ……..
DANH
MỤC TÀI LIỆU KỸ THUẬT, TIÊU CHUẨN VÀ QUY TRÌNH, THỦ TỤC THỬ NGHIỆM/GIÁM ĐỊNH/KIỂM
ĐỊNH/CHỨNG NHẬN
TT
|
Tên
tài liệu
|
Mã
số
|
Hiệu
lực từ
|
Cơ
quan ban hành
|
Ghi chú
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
6
|
|
|
|
|
|
7
|
|
|
|
|
|
8
|
|
|
|
|
|
9
|
|
|
|
|
|
10
|
|
|
|
|
|
....
|
|
|
|
|
|
....
|
|
|
|
|
|
(tên tổ chức).... gửi kèm theo quy trình, thủ tục thử nghiệm/giám định /kiểm định/chứng
nhận đã được phê duyệt và cam đoan các nội dung khai trên là đúng và chịu trách
nhiệm về các nội dung đã khai.
|
…….,
ngày……tháng……năm……..
LÃNH ĐẠO TỔ CHỨC
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu số
07
TÊN TỔ CHỨC THỬ NGHIỆM/KIỂM ĐỊNH:
………..
DANH
MỤC MÁY MÓC, THIẾT BỊ PHỤC VỤ THỬ NGHIỆM/KIỂM ĐỊNH
1. Trang thiết bị cần kiểm định/hiệu
chuẩn/thử nghiệm
TT
|
Tên
máy móc, thiết bị, kiểu loại, thông số kỹ thuật chính
|
Năm
sản xuất, nước sản xuất
|
Năm
đưa vào sử dụng và tình trạng thiết bị
|
Ngày
kiểm định/hiệu chuẩn/thử nghiệm
|
Đơn
vị kiểm định/hiệu chuẩn/thử nghiệm
|
Ghi
chú
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
....
|
|
|
|
|
|
|
2. Trang thiết bị khác
TT
|
Tên
thiết bị
|
Đặc
trưng kỹ thuật
|
Ngày
đưa vào sử dụng
|
Ghi
chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…………(tên tổ chức thử nghiệm/kiểm định)....
gửi kèm theo giấy chứng nhận kiểm định/hiệu chuẩn/thử nghiệm của thiết bị và
cam kết các nội dung khai trên là đúng và chịu trách nhiệm về các nội dung đã
khai.
|
…….,
ngày……tháng……năm……..
LÃNH ĐẠO TỔ CHỨC
(Ký tên, đóng dấu)
|