|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
745/QĐ-BTC
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Tài chính
|
|
Người ký:
|
Vũ Văn Ninh
|
Ngày ban hành:
|
28/04/2008
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ TÀI CHÍNH
-----
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------
|
Số: 745/QĐ-BTC
|
Hà Nội, ngày 28 tháng 04 năm 2008
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG CỦA BỘ TÀI
CHÍNH THỰC HIỆN MỤC TIÊU ỔN ĐỊNH THỊ TRƯỜNG, KIỀM CHẾ LẠM PHÁT NĂM 2008
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ Nghị định
số 77/2003/NĐ-CP ngày 01/7/2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ chỉ đạo của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ về định hướng và giải pháp thực
hiện mục tiêu ổn định thị trường, kiềm chế lạm phát năm 2008;
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng Bộ Tài chính, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ
Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm
theo Quyết định này: “Chương trình hành động của Bộ Tài chính để thực hiện mục
tiêu ổn định thị trường, kiềm chế lạm phát năm 2008”.
Điều 2. Tổ chức thực
hiện:
1. Căn cứ Chương
trình hành động của Bộ Tài chính, Thủ trưởng các đơn vị theo phân công (kèm
theo) có trách nhiệm xây dựng nội dung và cụ thể hóa các bước triển khai theo
đúng kế hoạch; Định kỳ hàng tháng, tổng hợp cáo Bộ về tình hình, tiến độ thực
hiện các nhiệm vụ theo Quyết định này.
2. Văn phòng Bộ chủ
trì theo dõi và tổng hợp báo cáo Bộ hàng tháng tiến độ triển khai thực hiện
Chương trình hành động của Bộ Tài chính.
Điều 3. Quyết định
này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Thủ trưởng
các đơn vị thuộc Bộ, Chánh Văn phòng Bộ Tài chính chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này./.
Nơi nhận:
- Lãnh đạo Bộ;
- Như Điều 4;
- Lưu: VT, VP.
|
BỘ TRƯỞNG
Vũ Văn Ninh
|
CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG
CỦA BỘ TÀI CHÍNH
THỰC HIỆN MỤC TIÊU ỔN ĐỊNH THỊ TRƯỜNG, KIỀM CHẾ
LẠM PHÁT NĂM 2008
(Ban hành kèm theo Quyết định số 745 /QĐ-BTC ngày 28/4/2008 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính)
I. Lĩnh vực tài chính, ngân sách, giám sát chi tiêu công: Thực hiện các
giải pháp tài chính – ngân sách cấp bách nhằm kiềm chế lạm phát và ổn định kinh
tế vĩ mô năm 2008, thực hiện nghiêm chính sách tài khóa, đồng thời đảm bảo an
sinh xã hội, hỗ trợ các đối tượng khó khăn bị ảnh hưởng do các biến động của thị
trường, cụ thể:
(1) Khẩn trương
nghiên cứu xây dựng cơ chế chính sách thu chi Ngân sách nhà nước nhằm thực hiện
định hướng, giải pháp ổn định và phát triển kinh tế xã hội trong tình hình mới.
Đồng thời, xây dựng và tổ chức thực hiện phương án thu, chi Ngân sách nhà nước
và tiết kiệm 10% chi thường xuyên đối với các Bộ, cơ quan Trung ương và ngân
sách địa phương. Thực hiện nghiêm yêu cầu tiết kiệm chi tiêu trong nội bộ ngành
Tài chính.
(2) Điều hành thực
hiện dự toán năm 2008 của các đơn vị sử dụng ngân sách theo đúng chỉ đạo của
Chính phủ.
(3) Tổ chức triển
khai thực hiện chính sách hỗ trợ và những nhiệm vụ an sinh xã hội theo các Quyết
định số 289/QĐ-TTg ngày 18/3/2008, Quyết định số 112/2007/QĐ-TTg ngày 20/7/2007
của Thủ tướng Chính phủ gồm: nâng mức bảo hiểm y tế, thực hiện hỗ trợ bảo hiểm
y tế người cận nghèo, thực hiện các chính sách chế độ về giáo dục đào tạo, hỗ
trợ dầu thắp sáng cho các hộ đồng bào dân tộc thiểu số, hộ thuộc diện chính
sách và hộ nghèo ở những nơi chưa có điện lưới, hỗ trợ ngư dân.
(4) Đánh giá khả
năng thực hiện kế hoạch vốn đầu tư năm 2008 từ nguồn trái phiếu Chính phủ để
xây dựng kế hoạch và phương án huy động trái phiếu Chính phủ đáp ứng nhu cầu vốn
cho Ngân sách nhà nước và đầu tư phát triển và phù hợp với việc Điều chỉnh kế
hoạch chi tiêu đầu tư của NSNN.
(5) Tổng hợp kết
quả và danh mục các dự án cắt giảm, đình hoãn hoặc giãn tiến độ các Bộ, ngành,
trung ương, địa phương. Phối hợp xử lý việc tăng giá nguyên vật liệu xây dựng
năm 2008 đối với các dự án đầu tư xây dựng cơ bản và đề xuất các giải pháp và
thực hiện đôn đốc giải ngân vốn đầu tư xây dựng cơ bản.
(6) Tăng cường
công tác kiểm soát chi triển khai việc cắt giảm chi tiêu, kiên quyết từ chối
các Khoản chi nằm trong diện cắt giảm góp phần kiềm chế lạm phát. Hướng dẫn,
giám sát thực hiện cho các đơn vị thuộc Bộ thực hiện tốt mục tiêu thắt chặt chi
tiêu, nâng cao hiệu quả sử dụng vốn ngân sách nhà nước, tăng cường tiết kiệm điện,
xăng dầu; cắt giảm các hạng mục, công trình đầu tư chưa bức thiết, tập trung vốn
cho các công trình có hiệu quả.
(7) Hoàn chỉnh
chính sách của Chính phủ về khuyến khích phát triển xã hội hoá. Nghiên cứu xây
dựng và ban hành Danh mục các loại hình và tiêu chí về quy mô, chất lượng, tiêu
chuẩn đối với các cơ sở được hưởng ưu đãi theo chính sách phát triển xã hội hoá
của nhà nước.
(8) Tổ chức thực hiện
kế hoạch dự trữ quốc gia đảm bảo lực lượng dữ trữ lương thực, vật tư trang thiết
bị tìm kiếm cứu nạn, vắc xin, thuốc phòng dịch nhằm ứng phó kịp thời với tình
hình xảy ra trong năm 2008.
II. Lĩnh vực tài chính ngân hàng, doanh nghiệp, thị trường vốn, thị trường
chứng khoán: Thực hiện Điều chỉnh và hướng dẫn các chính sách về tín dụng ưu
đãi và chính sách hỗ trợ các đối tượng khó khăn. Nghiên cứu ban hành các chính
sách quản lý thị trường chứng khoán, sự tham gia của nhà đầu tư nước ngoài vào
thị trường chứng khoán Việt Nam đảm bảo thị trường phát triển minh bạch, bền vững.
Sửa đổi cơ chế tài chính, huy động vốn, đầu tư vốn của công ty nhà nước. Cụ thể
các công việc triển khai như sau:
(1) Rà soát chính
sách về tín dụng đầu tư và tín dụng xuất khẩu của Nhà nước theo hướng thu hẹp một
cách hợp lý các đối tượng, dự án được hưởng chính sách tín dụng nhà nước.
Xây dựng phương án
huy động vốn cho học sinh sinh viên vay vốn theo Quyết định 157/2007/QĐ-TTg và
Quyết định số 319/2008/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ.
(2) Thực thi các
giải pháp phát triển thị trường chứng khoán có tổ chức đồng thời với việc hạn
chế rủi ro của thị trường tự do. Nghiên cứu ban hành quy định về phát hành chứng
khoán riêng lẻ.
(3) Nghiên cứu để
sửa đổi các quy định theo hướng nâng cao tiêu chuẩn đối với: phát hành chào bán
chứng khoán, cấp phép thành lập công ty chứng khoán, công ty quản lý Quỹ.
(4) Sửa đổi hoặc bổ
sung các quy định liên quan đến nhà đầu tư nước ngoài trên thị trường chứng
khoán: Quy chế hoạt động và cung cấp dịch vụ; thành lập công ty quản lý quỹ
100% vốn nước ngoài, các biện pháp kiểm soát dòng vốn đầu tư nước ngoài.
(5) Xây dựng Đề án
giải pháp, phòng ngừa rủi ro và xử lý khủng hoảng trên thị trường chứng khoán.
(6) Đổi mới cơ chế
quản lý vốn Nhà nước đầu tư vào doanh nghiệp khác; Cơ chế góp vốn, mua cổ phần
của nhà đầu tư nước ngoài trong các doanh nghiệp Việt Nam; Tổ chức kiểm tra,
giám sát chặt chẽ và đánh giá hiệu quả hoạt động tài chính của các Tập đoàn
kinh tế, các Tổng công ty và doanh nghiệp Nhà nước, để kịp thời phát hiện, chấn
chỉnh để báo cáo và đề xuất với Thủ tướng Chính phủ các biện pháp tăng cường quản
lý và hướng hoàn thiện về tổ chức và hoạt động của các tập đoàn kinh tế.
(7) Nghiên cứu
chính sách khuyến khích các doanh nghiệp bảo hiểm cung cấp các dịch vụ bảo hiểm
trong lĩnh vực nông, lâm, ngư nghiệp, vùng sâu, vùng xa cho người dân có thu nhập
thấp; Nghiên cứu xây dựng các cơ sở pháp lý cần thiết để hỗ trợ các doanh nghiệp
bảo hiểm triển khai các loại hình sản phẩm bảo hiểm mới: hỗ trợ giáo dục, chăm
sóc y tế, bảo hiểm hưu trí, bảo hiểm cho người nghèo...; Tăng cường kiểm tra
giám sát doanh nghiệp nhằm bảo đảm thị trường bảo hiểm phát triển lành mạnh, an
toàn và hiệu quả; Xử lý nghiêm các trường hợp vi phạm.
III. Lĩnh vực tín dụng, tài trợ nước ngoài: Đánh giá tình hình sử dụng nguồn
vốn nợ, viện trợ nước ngoài để bổ sung, sửa đổi chính sách phù hợp.
(1) Hoàn thành
nghiên cứu về Chương trình quản lý nợ trung hạn; Xây dựng kế hoạch và thực hiện
vay nợ nước ngoài từ nay đến hết năm 2008 và phương án vay trả nợ nước
ngoài từ nay đến 2010 phù hợp với yêu cầu kiểm soát lạm phát.
(2) Xây dựng và
ban hành quy định của Chính phủ về các chỉ tiêu giám sát nợ nước ngoài; Quy định
cấp, quản lý bảo lãnh của Chính phủ và quy trình xử lý các nghĩa vụ tài chính
phát sinh từ nghĩa vụ bảo lãnh đối với các dự án đầu tư nước ngoài; quy định về
phát hành trái phiếu quốc tế.
IV. Lĩnh vực quản lý giá: Điều hành ổn định giá cả thị trường nhất là đối
với một số mặt hàng mang tính độc quyền, giữ ổn định một số hàng hóa, dịch vụ thiết
yếu, tổ chức kiểm tra và có biện pháp đối với một số mặt hàng tăng giá đột biến.
(1) Phối hợp và
đôn đốc các Bộ, ngành, địa phương, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung
ương tăng cường tổ chức kiểm tra, nắm tình hình và có biện pháp đối với những mặt
hàng tăng giá đột biến; tăng cường kiểm tra việc niêm yết giá, bán theo giá
niêm yết; kiểm tra việc thực hiện kê khai giá cước, niêm yết giá cước vận tải ô
tô
(2) Định kỳ hàng
tháng tổng hợp, phân tích, đánh giá và dự báo tình hình giá cả thị trường, đặc
biệt là giá cả các mặt hàng thiết yếu. Trong đó cần phân tích rõ nguyên nhân biến
động giá; tác động đến tiêu dùng, sản xuất - kinh doanh; các giải pháp đã thực
hiện để bình ổn giá, ổn định kinh tế vĩ mô; Tình hình quản lý và Điều chỉnh giá
cả một số mặt hàng mang tính độc quyền như điện, viễn thông, xăng dầu, nước sạch,
sắt-thép, xi măng, than, sách giáo khoa, giá thành thóc gạo, giá phân bón...:
những tồn tại, vướng mắc và hướng khắc phục; Dự báo giá cả và các giải pháp Điều
hành giá (bao gồm cả việc xây dựng lộ trình Điều hành giá theo cơ chế thị trường
do Nhà nước quy định giá một số mặt hàng quan trọng đặc biệt trong 6 tháng cuối
năm 2008 và dịp Tết Nguyên Đán).
(3) Quy định giá sản
phẩm công ích thực hiện theo phương thức Nhà nước đặt hàng, giao kế hoạch năm
2008 theo nguyên tắc không vượt dự toán ngân sách đã bố trí thực hiện sản phẩm
công ích.
(4) Ban hành cơ chế
Điều hành giá xăng dầu theo phương thức “Phòng ngừa rủi ro về giá”.
V. Lĩnh vực Thuế, Hải quan
(1) Thực hiện quyết
liệt công tác thu Ngân sách nhà nước, quyết tâm phấn đấu tăng thu NSNN năm 2008
đạt và vượt tối thiểu 5% dự toán Quốc hội giao.
(2) Kiểm soát chặt
chẽ giá nhập khẩu (chống gian lận qua giá) các mặt hàng tiêu dùng. Tăng cường
công tác kiểm tra sau thông quan, kiểm soát chống buôn lậu tập trung vào các mặt
hàng trọng Điểm có thuế suất cao gian lận qua giá (kiểm soát việc thanh toán
qua ngân hàng); Thu thập thông tin giá nhập khẩu để tham khảo khi xác định giá
tình thuế; Tạo thuận lợi khi làm thủ tục kiểm tra hàng xuất khẩu, hàng nhập
nguyên liệu để sản xuất hàng xuất khẩu nhưng đảm bảo đúng quy định của pháp luật;
Tổ chức kiểm tra thường xuyên hoạt động nghiệp vụ (về giá, thuế, chống
buôn lậu, sau thông quan...) của các Cục Hải quan tỉnh, thành phố.
(3) Phối hợp với Bộ,
ngành liên quan rà soát, phân loại các nhóm hàng, nhất là hai nhóm hàng cần kiểm
soát và cần hạn chế; sử dụng hàng rào kỹ thuật hoặc áp dụng kết hợp các biện
pháp khác tuỳ từng nhóm hàng để hạn chế nhập khẩu.
(4) Tiếp tục rà
soát phí, lệ phí theo Danh mục các loại phí, lệ phí được miễn ban hành kèm theo
Chỉ thị số 24/2007/CT-TTg ; Hoàn thiện trình cấp có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung
các văn bản pháp quy về thuế, phí, lệ phí; Nghiên cứu Điều chỉnh thuế suất thuế
xuất khẩu đối với tài nguyên, khoáng sản, thuế suất thuế nhập khẩu đối với một
số nhóm mặt hàng cho phù hợp với tình hình thực tế và để thực hiện ý kiến chỉ đạo
của Thủ tướng Chính phủ tại Công văn số 481/TTg-KTTH ngày 31/3/2008; Điều chỉnh
thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi của một số nhóm mặt hàng để thực hiện các cam kết
của Việt Nam trong WTO cho năm 2009.
(5) Nghiên cứu
hoàn chỉnh chính sách thuế liên quan đến: thi hành Luật thuế thu nhập cá nhân;
thuế môn bài của hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh có thu nhập thấp dưới mức
lương tối thiểu thuế đối với tổ chức, cá nhân nước ngoài không hiện diện tại Việt
Nam nhưng có thu nhập phát sinh tại Việt Nam; miễn, giảm thuế cho người nộp thuế
gặp khó khăn do thiên tai, hỏa hoạn, tai nạn bất ngờ trong năm 2007.
(6) Tổ chức thanh
tra và thực hiện thu về ngân sách các Khoản thu nhập do tăng giá bất hợp lý của
các doanh nghiệp kinh doanh trong các ngành hàng có giá tăng nhiều (thép, thuốc
tân dược...); thanh tra, kiểm tra các doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh hàng
tiêu dùng có biểu hiện trục lợi cố ý tăng giá bán; xử lý nợ đọng thuế.
PHÂN CÔNG THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG CỦA
BỘ TÀI CHÍNH THỰC HIỆN MỤC TIÊU ỔN ĐỊNH THỊ TRƯỜNG, KIỀM CHẾ LẠM PHÁT NĂM 2008
(Ban hành kèm theo Quyết định số 745 /QĐ-BTC ngày 28/4/2008 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính)
STT
|
Nội
dung công việc
|
Thời
hạn hoàn thành
|
Đơn
vị chủ trì
|
Đơn
vị phối hợp
|
1
|
Báo cáo Chính phủ một số giải
pháp tài chính – ngân sách cấp bách nhằm kiềm chế lạm phát và ổn định kinh tế
vĩ mô năm 2008 (Dự thảo công văn báo cáo TTCP)
|
Đã
hoàn thành
|
Vụ
NSNN
|
Vụ HCSN, TCNH, ĐT, TCĐN, CST,
KBNN, TCHQ, Cục QLCS, TCT
|
2
|
Dự thảo Quyết định của TTCP về
việc thực hiện tiết kiệm 10% chi thường xuyên ngân sách nhà nước năm 2008.
|
Đã
hoàn thành
|
Vụ
NSNN
|
Vụ HCSN, TCNH, ĐT, TCĐN, CST, KBNN,
TCHQ, Cục QLCS, TCT
|
3
|
Dự thảo Nghị quyết của Chính
phủ, Quyết định của TTCP về một số giải pháp tài chính ngân sách cấp bách nhằm
kiềm chế lạm phát, ổn định kinh tế vĩ mô.
|
Đã
hoàn thành
|
Vụ
NSNN
|
Vụ HCSN, TCNH, ĐT, TCĐN, CST, KBNN,
TCHQ, Cục QLCS, TCT
|
4
|
Ban hành Thông tư của Bộ Tài
chính hướng dẫn triển khai thực hiện việc tiết kiệm 10% chi thường xuyên của
NSNN năm 2008 góp phần kiềm chế lạm phát.
|
Đã
hoàn thành
|
Vụ
NSNN
|
Vụ HCSN, TCNH, ĐT, TCĐN, CST, KBNN,
TCHQ, Cục QLCS, TCT
|
5
|
Tổng hợp tính toán báo cáo Bộ
phương án thu, chi và tiết kiệm 10% chi thường xuyên đối với các Bộ, cơ quan
Trung ương và ngân sách địa phương.
|
Đã
hoàn thành
|
Vụ
NSNN
|
Vụ HCSN, TCNH, ĐT, TCĐN, CST, KBNN,
TCHQ, Cục QLCS, TCT
|
6
|
Trình Bộ văn bản hướng dẫn
chính sách hỗ trợ dầu thắp sáng cho các hộ đồng bào dân tộc thiểu số, hộ thuộc
diện chính sách và hộ nghèo ở những nơi chưa có điện lưới theo quy định tại Khoản 1 Điều 1 Quyết định 289/QĐ-TTg.
|
29/4/2008
|
Vụ
NSNN
|
Vụ HCSN, TCNH, Cục TCDN, Cục
QLG
|
7
|
Tập hợp nhu cầu vốn và trình Bộ
phương án xử lý nguồn vốn cho các địa phương; Theo dõi, tổng hợp và định kỳ
hàng quý báo cáo Thủ tướng Chính phủ tình hình thực hiện chính sách hỗ trợ đồng
bào dân tộc thiểu số, hộ thuộc diện chính sách, hộ nghèo, hộ cận nghèo và ngư
dân theo quy định tại Quyết định số 289/QĐ-TTg .
|
Thường
xuyên
|
Vụ
NSNN
|
Vụ HCSN, TCNH Cục TCDN, Cục
QLG
|
8
|
Thực hiện nội dung nêu tại Điểm 2 Nghị quyết Phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng 3/2008
của Chính phủ số 08/2008/NQ-CP , cụ thể:
- Chủ
trì tham mưu giúp Bộ tiếp thu ý kiến các thành viên Chính phủ; thảo luận với
Kiểm toán Nhà nước về các nội dung chưa thống nhất, báo cáo Thủ tướng Chính phủ
để trình Ủy ban thường vụ Quốc hội.
- Dự
thảo Chỉ thị của Thủ tướng Chính phủ về chấn chỉnh việc thực hiện các kết quả
kiểm toán và thực hiện nghiêm các chính sách tài khoá.
|
Đã
hoàn thành
29/4/2008
|
Vụ NSNN
|
Vụ TVQT, TCT
|
9
|
Trình Bộ cụ thể hoá những nhiệm
vụ an sinh xã hội theo các Quyết định số 289/QĐ-TTg ngày 18/3/2008, Quyết định
số 112/2007/QĐ-TTg ngày 20/7/2007 của Thủ tướng Chính phủ (nâng mức bảo hiểm
y tế, thực hiện hỗ trợ bảo hiểm y tế người cận nghèo, thực hiện các chính
sách chế độ Thủ tướng Chính phủ đã quyết định về giáo dục đào tạo,...).
|
Đã
hoàn thành
|
Vụ
HCSN
|
Vụ NSNN, TCNH, Cục TCDN, Cục
QLG
|
|
Khẩn trương thực hiện nội dung
nêu tại Điểm 2 Nghị quyết Phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng
3/2008 của Chính phủ số 08/2008/NQ-CP , cụ thể:
- Phối hợp chặt chẽ với các
đơn vị có liên quan tham mưu giúp Bộ để phối hợp với Văn phòng Chính phủ, Bộ
Tư pháp và các cơ quan có liên quan tiếp thu ý kiến thành viên Chính phủ,
hoàn chỉnh dự thảo Nghị định của Chính phủ về chính sách khuyến khích phát
triển xã hội hoá.
- Phối hợp với các Bộ, ngành
liên quan để tổng hợp trình Chính phủ ban hành Danh mục các loại hình và tiêu
chí về quy mô, chất lượng, tiêu chuẩn đối với các cơ sở được hưởng ưu đãi
theo chính sách phát triển xã hội hoá của nhà nước.
|
29/4/2008
Tháng
5/2008
|
Vụ HCSN
Vụ
HCSN
|
Các đơn vị
Các đơn vị
|
10
|
Điều hành thực hiện dự toán
năm 2008 của các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc phạm vi quản lý theo đúng
chỉ đạo của TTCP và Bộ Trưởng Bộ Tài chính.
|
Thường
xuyên
|
Vụ
NSNN
|
Vụ I, HCSN, ĐT
|
11
|
Báo cáo Bộ về kế hoạch và
phương án huy động trái phiếu Chính phủ đáp ứng nhu cầu vốn cho NSNN và ĐTPT
và phù hợp với việc Điều chỉnh kế hoạch chi tiêu đầu tư của NSNN
|
Đã
báo cáo
|
KBNN
|
Vụ NSNN, HCSN, ĐT, TCNH, TCT,
TCHQ
|
12
|
Dự thảo Thông tư sửa đổi Thông
tư số 80/2003/TT-BTC về hướng dẫn tập trung các Khoản thu NSNN qua KBNN
|
29/4/2008
|
KBNN
|
Vụ CST, NSNN, HCSN, TCT, TCHQ
|
13
|
Tăng cường công tác kiểm soát
chi, kiên quyết từ chối các Khoản chi nằm trong diện cắt giảm góp phần kiềm
chế lạm phát
|
Thường
xuyên
|
KBNN
|
Vụ HCSN, NSNN, ĐT
|
14
|
Phối hợp với NHNN triển khai lộ
trình xây dựng Đề án và thực hiện chuyển số dư tài Khoản tiền gửi từ NHTM
sang NHNN sau khi được Bộ trưởng Bộ Tài chính và Thốc đôc NHNN phê duyệt
|
|
KBNN
|
Vụ TCNH, Vụ NSNN
|
15
|
Sửa Nghị định 151/2006NĐ-CP về
tín dụng đầu tư và tín dụng xuất khẩu của Nhà nước
|
29/04/2008
|
Vụ
TCNH
|
Vụ Đầu tư, Vụ TCĐN, NSNN, PC
|
16
|
Báo cáo Chính phủ về việc phát
hành trái phiếu Chính phủ trong nước bằng ngoại tệ.
|
Đã
báo cáo
|
Vụ
TCNH
|
UBCKNN, Vụ TCĐN, NSNN, KBNN
|
17
|
Thông tư hướng dẫn hồ sơ, quy trình,
thủ tục liên quan đến hỗ trợ cho ngư dân theo quy định tại Khoản
4, 5, 6, 7 Điều 1 Quyết định 289/QĐ-TTg.
|
Đã
hoàn thành
|
Vụ
TCNH
|
Vụ HCSN, TCNH, Cục TCDN, Cục
QLG
|
18
|
Trình Bộ phương án huy động vốn
cho học sinh sinh viên vay vốn theo Quyết định 157/2007/QĐ-TTg và Quyết định
số 319/2008/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ
|
Đã
báo cáo
|
Vụ
TCNH
|
KBNN, NSNN
|
19
|
Quyết định của Thủ tướng Chính
phủ về tín dụng đối với thương nhân vùng khó khăn
|
Tháng
5
|
Vụ
TCNH
|
Vụ PC, NSNN, Cục TCDN
|
20
|
Nghị định thay thế Nghị định
78/2002/NĐ-CP về cơ chế tín dụng đối với người nghèo và đối tượng chính sách
|
Tháng
12
|
Vụ
TCNH
|
Vụ PC, NSNN, Cục TCDN
|
21
|
Báo cáo về các biện pháp kiểm soát
dòng vốn đầu tư nước ngoài
|
Đã
báo cáo
|
UBCKNN
|
Vụ TCNH, PC
|
22
|
Nghị định của Chính phủ về
phát hành chứng khoán riêng lẻ
|
Tháng
5
|
UBCKNN
|
Vụ TCNH, PC, Cục TCDN
|
23
|
Các quy định liên quan đến nhà
đầu tư nước ngoài trên thị trường chứng khoán: Quy chế hoạt động và cung cấp
dịch vụ; thành lập công ty quản lý quỹ 100% vốn nước ngoài.
|
Tháng
5
|
UBCKNN
|
Vụ TCNH, PC, Cục TCDN
|
24
|
Quyết định của Thủ tướng Chính
phủ phê duyệt Đề án giải pháp, phòng ngừa rủi ro và xử lý khủng hoảng trên thị
trường chứng khoán
|
Tháng
5
|
UBCKNN
|
Vụ TCNH, PC, Cục TCDN
|
25
|
Chỉ thị của TTCP về thu hẹp thị
trường tự do, phát triển thị trường có tổ chức
|
Tháng
5
|
UBCKNN
|
Vụ TCNH, PC, Cục TCDN
|
26
|
Báo cáo Bộ để sửa đổi các quy
định theo hướng nâng cao tiêu chuẩn đối với: phát hành chào bán chứng khoán,
cấp phép thành lập công ty chứng khoán, công ty quản lý Quỹ
|
Tháng
5
|
UBCKNN
|
Vụ TCNH, PC, Cục TCDN
|
27
|
Dự thảo Nghị định sửa đổi bổ
sung Nghị định số 199/2004/NĐ-CP ban hành Quy chế tài chính công ty Nhà nước
và Quy chế quản lý vốn Nhà nước đầu tư vào doanh nghiệp khác.
|
Tháng
5
|
Cục
TCDN
|
Vụ TCNH, UBCK, TCT, Vụ PC, Vụ
CĐKT
|
28
|
Dự thảo Quyết định sửa đổi, bổ
sung Quyết định số 36/2003/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về ban hành Quy chế
góp vốn, mua cổ phần của nhà đầu tư nước ngoài trong các doanh nghiệp Việt
Nam và Quyết định số 238/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về tỷ lệ tham gia góp
vốn của đối tác nước ngoài vào các doanh nghiệp Việt Nam (Doanh nghiệp niêm yết)
|
Tháng
5
|
Cục
TCDN, UBCKNN
|
Vụ TCNH, Vụ PC
|
29
|
Hướng dẫn rõ thêm về chính
sách liên quan đến miễn giảm thuỷ lợi phí đồng thời nghiên cứu báo cáo Bộ sửa
đổi, bổ sung đối tượng cấp bù thủy lợi phí (kênh cấp 3). Phối hợp với Bộ
NN&PTNT đi khảo sát tại các địa phương để đảm bảo việc ban hành chính
sách đầy đủ, công bằng, quản lý chặt chẽ các Khoản chi và khả thi khi thực hiện.
|
Tháng
4
|
Cục
TCDN
|
Vụ NSNN, Vụ PC
|
30
|
Báo cáo Bộ để báo cáo Thường
trực Chính phủ đối với việc đầu tư ra bên ngoài của các Tập đoàn, Tổng công
ty Nhà nước, trong đó tập trung tình hình hoạt động kinh doanh lĩnh vực chứng
khoán, ngân hàng, tài chính của các Tập đoàn, Tổng công ty Nhà nước.
|
Tháng
4
|
Cục
TCDN
|
UBCK, Vụ TCNH, Vụ BH
|
31
|
Tổ chức kiểm tra, giám sát chặt
chẽ và đánh giá hiệu quả hoạt động tài chính của các Tập đoàn kinh tế, các Tổng
công ty và doanh nghiệp Nhà nước, kịp thời phát hiện, có biện pháp chấn chỉnh
ngay mọi hoạt động chưa phù hợp hoặc hiệu quả thấp; đồng thời, báo cáo và đề
xuất với Bộ trình Thủ tướng Chính phủ các biện pháp tăng cường quản lý các hoạt
động tài chính của các doanh nghiệp Nhà nước.
|
Định
kỳ hàng quý
|
Cục
TCDN
|
|
32
|
Thực hiện tạm ứng bù lỗ mặt
hàng dầu nhập khẩu cho các doanh nghiệp nhập khẩu đầu mối.
|
Định
kỳ
|
Cục
TCDN
|
Vụ NSNN
|
33
|
Báo cáo Bộ cơ chế cấp bù lỗ mặt
hàng dầu nhập khẩu năm 2008.
|
25/4/2008
|
Cục
TCDN
|
Vụ NSNN, Cục QLG, Thanh tra Bộ
|
34
|
Phối hợp với BCĐ Đổi mới
và phát triển doanh nghiệp đánh giá tình hình và hiệu quả hoạt động của 8 tập
đoàn kinh tế; kiến nghị với Thủ tướng Chính phủ hoàn thiện việc tổ chức và hoạt
động của các tập đoàn.
|
Tháng
5
|
Cục
TCDN
|
UBCK, Vụ TCNH, Vụ BH
|
35
|
Phối hợp với BCĐ Đổi mới và
phát triển doanh nghiệp xây dựng lộ trình cổ phần hoá, bán cổ phần ra công
chúng phù hợp với Điều kiện thực tế.
|
Tháng
5
|
Cục
TCDN
|
UBCK, Vụ TCNH
|
36
|
Trình Bộ tiếp tục tạm ứng cấp
bù thuỷ lợi phí cho các địa phương.
|
25/4/2008
|
Cục
TCDN
|
Vụ NSNN
|
37
|
Nghiên cứu chính sách khuyến
khích các doanh nghiệp bảo hiểm cung cấp các dịch vụ bảo hiểm trong lĩnh vực
nông, lâm, ngư nghiệp, vùng sâu, vùng xa cho người dân có thu nhập thấp.
|
Tháng
9
|
Vụ
BH
|
Vụ TCNH, Vụ PC
|
38
|
Nghiên cứu đề án cung cấp dịch
vụ bảo hiểm qua biên giới
|
Tháng
12
|
Vụ
BH
|
Vụ PC
|
39
|
Tăng cường kiểm tra giám sát
doanh nghiệp nhằm bảo đảm thị trường bảo hiểm phát triển lành mạnh, an toàn và
hiệu quả; Xử lý nghiêm các trường hợp vi phạm.
|
Công
việc thường xuyên
|
Vụ
BH
|
Thanh tra
|
40
|
Nghiên cứu xây dựng các cơ sở
pháp lý cần thiết để hỗ trợ các doanh nghiệp bảo hiểm triển khai các loại
hình sản phẩm bảo hiểm mới: hỗ trợ giáo dục, chăm sóc y tế, bảo hiểm hưu trí,
bảo hiểm cho người nghèo...
|
Tháng
12/2008
|
Vụ
BH
|
Vụ PC
|
41
|
Báo cáo Bộ về tình hình vay và
trả nợ nước ngoài năm 2006, 2007, thực hiện những tháng đầu năm 2008 và dự kiến
cả năm 2008. Phương án vay trả nợ nước ngoài giai đoạn2008 - 2010. Trình
Chính phủ Quyết định về Chương trình quản lý nợ trung hạn.
|
Tháng
5/2008
|
Vụ
TCĐN
|
Vụ NSNN, TCNH
|
42
|
Trình TTCP về vay trả nợ nước
ngoài năm 2007 và kế hoạch năm 2008
|
Tháng
4
|
Vụ
TCĐN
|
Vụ TCNH, NSNN, PC, KBNN, TCDN
|
43
|
Nghị định của Chính phủ về
phát hành trái phiếu quốc tế
|
Tháng
5
|
Vụ
TCĐN
|
Vụ TCNH, NSNN, PC, KBNN, TCDN
|
44
|
Báo cáo Thủ tướng Chính phủ về
các chỉ tiêu giám sát nợ nước ngoài
|
Tháng
5
|
Vụ
TCĐN
|
Vụ TCNH, NSNN, PC, KBNN, TCDN
|
45
|
Trình Chính phủ về Quy định cấp,
quản lý bảo lãnh của Chính phủ và quy trình xử lý các nghĩa vụ tài chính phát
sinh từ nghĩa vụ bảo lãnh đối với các dự án đầu tư nước ngoài
|
Tháng
6
|
Vụ
TCĐN
|
Vụ TCNH, NSNN, HCSN, ĐT, PC,
KBNN, TCDN
|
46
|
Báo cáo Thủ tướng Chính phủ về
kiến nghị tạm thời dừng cấp bảo lãnh các dự án vay vốn nước ngoài.
|
Tháng
5
|
Vụ
TCĐN
|
Vụ NSNN, ĐT, TCNH
|
47
|
Tổ chức kiểm tra một số doanh nghiệp
sản xuất kinh doanh thép xây dựng.
|
Tháng
3
|
Cục
QLG
|
Bộ Công thương
|
48
|
Trình Bộ dự thảo công văn gửi
UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương đề nghị tổ chức kiểm tra, nắm tình
hình và có biện pháp đối với một số mặt hàng tăng giá đột biến (ví dụ như gạch
xây, xi măng, phân bón,...);
|
Tháng
4/2008
|
Cục
QLG
|
|
49
|
Báo cáo tình hình giá cả thị trường
4 tháng đầu năm 2008, đặc biệt là giá cả các mặt hàng thiết yếu: phân tích rõ
nguyên nhân biến động giá cả; tác động đến tiêu dùng, sản xuất-kinh doanh;
NSNN; các giải pháp đã thực hiện để bình ổn giá, ổn định kinh tế vĩ mô; Dự
báo giá cả và các giải pháp Điều hành giá cả từ nay đến tháng 6 và cho cả những
tháng cuối năm 2008
|
28/4/2008
|
Cục
QLG
|
|
50
|
Tình hình quản lý và Điều chỉnh
giá cả một số mặt hàng mang tính độc quyền như điện, viễn thông, xăng dầu, nước
sạch, sắt-thép, xi măng, than, sách giáo khoa...: những tồn tại, vướng mắc và
hướng khắc phục.
|
Tháng
5/2008
|
Cục
QLG
|
|
51
|
Chỉ đạo Sở Tài chính phối hợp
với Sở GTVT kiểm tra việc thực hiện kê khai giá cước, niêm yết giá cước vận tải
ô tô
|
Tháng
4/2008
|
Cục
Quản lý Giá
|
|
52
|
Quy định giá sản phẩm công ích
thực hiện theo phương thức Nhà nước đặt hàng, giao kế hoạch năm 2008 theo
nguyên tắc không vượt dự toán ngân sách đã bố trí thực hiện sản phẩm công
ích.
|
Trong
vòng 15 ngày kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của cơ quan quản lý ngành
|
Cục
Quản lý Giá
|
Cục Tài chính Doanh nghiệp, Vụ
HCSN, Vụ Ngân sách Nhà nước
|
53
|
Tổ chức Điều tra chi phí giá
thành thóc
|
Tháng
5/2008
|
Cục
Quản lý giá
|
Sở TC các tỉnh có lượng lúa
hàng hóa lớn
|
54
|
Lộ trình Điều hành giá theo cơ
chế thị trường do Nhà nước quy định giá một số mặt hàng quan trọng
|
Quý
II/2008
|
Cục
Quản lý giá
|
|
55
|
Trình Thủ tướng Chính phủ cơ chế
Điều hành giá xăng dầu theo phương thức “Phòng ngừa rủi ro về giá”
|
Tháng
5/2008
|
Cục
Quản lý giá
|
|
56
|
Điều hành giá một số hàng hóa,
dịch vụ quan trọng trong 6 tháng cuối năm 2008
|
Quý
II/2008
|
Cục
Quản lý giá
|
|
57
|
Tổ chức kiểm tra giá phân bón
|
Tháng
10/2008
|
Cục
Quản lý giá
|
Cục TCDN, Bộ CT, Bộ NNPTNT, Sở
TC một số tỉnh
|
58
|
Chỉ thị của Bộ trưởng Bộ Tài
chính về bình ổn giá trong dịp Tết Nguyên Đán
|
Tháng
12/2008
|
Cục
Quản lý giá
|
|
59
|
Báo cáo diễn biến giá cả của một
số hàng hóa, dịch vụ và đề xuất các giải pháp bình ổn giá
|
Hàng
tháng, quý, năm
|
Cục
Quản lý giá
|
|
60
|
Thông tư hướng dẫn thực hiện
Nghị định sửa đổi, bổ sung một số Điều của Nghị định số 170/2003/NĐ-CP quy định
chi tiết một số Điều của Pháp lệnh giá
|
Tháng
6/2008
|
Cục
Quản lý giá
|
|
61
|
Thành lập ban soạn thảo, tổ chức
nghiên cứu xây dựng đề cương luật Giá
|
Năm
2009
|
Cục
Quản lý giá
|
|
62
|
Tổng hợp kết quả và danh mục các
dự án cắt giảm, đình hoãn hoặc giãn tiến độ các Bộ, ngành TW, địa
phương
|
15
ngày sau khi các Bộ, ngành, ĐP có văn bản báo cáo
|
Vụ
ĐT
|
Vụ NSNN, KBNN
|
63
|
Rà soát, đánh giá khả năng thực
hiện kế hoạch vốn đầu tư năm 2008 từ nguồn TPCP
|
Trong
tháng 4/2008
|
Vụ
ĐT
|
Vụ NSNN, KBNN
|
64
|
Kiểm tra tình hình thực hiện của
các Bộ ,ngành TW, ĐP về việc thực hiện các giải pháp kiềm chế lạm phát; phối
hợp xử lý việc tăng giá nguyên vật liệu XD năm 2008 đối với các dự án ĐT XDCB
|
6
tháng cuối năm 2008
|
Vụ
ĐT
|
CỤc GLG, Vụ NSNN, KBNN
|
65
|
Tiếp tục đề xuất các giải pháp
và thực hiện đôn đốc giải ngân vốn ĐT XDCB
|
Công
tác thường xuyên
|
Vụ
ĐT
|
Vụ NSNN, KBNN, Vụ TCĐN
|
66
|
Kiểm soát chặt chẽ giá nhập khẩu
(chống gian lận qua giá) các mặt hàng tiêu dùng. Tăng cường công tác kiểm tra
sau thông quan, kiểm soát chống buôn lậu tập trung vào các mặt hàng trọng Điểm
có thuế suất cao gian lận qua giá (kiểm soát việc thanh toán qua ngân hàng)
|
Đã
có Chỉ thị 1007/CT-TCHQ ngày 18/4/2008
|
TCHQ
|
|
67
|
Thu thập thông tin giá nhập khẩu
để cung cấp cho Hải quan địa phương tham khảo khi xác định giá tình thuế.
|
Công
việc thường xuyên
|
TCHQ
|
Các đơn vị
|
68
|
Tập trung thu thập thông tin qua
các chuyên án chống buôn lậu
|
Công
việc thường xuyên
|
TCHQ
|
Các đơn vị
|
69
|
Thu nợ cũ, giảm nợ mới phát
sinh
|
Công
việc thường xuyên
|
TCHQ
|
Các đơn vị
|
70
|
Chỉ đạo Hải quan địa phương tạo
thuận lợi khi làm thủ tục kiểm tra hàng xuất khẩu, hàng nhập nguyên liệu để sản
xuất hàng xuất khẩu nhưng đảm bảo đúng quy định của pháp luật.
|
2008
– 2009
|
TCHQ
|
Các đơn vị
|
71
|
Tổ chức các đoàn kiểm tra hoạt
động nghiệp vụ (về giá, thuế, chống buôn lậu, sau thông quan...) của
các Cục Hải quan tỉnh, thành phố
|
Công
việc thường xuyên
|
TCHQ
|
Các đơn vị
|
72
|
Hướng dẫn, giám sát thực hiện
cho các đơn vị thuộc Bộ thực hiện tốt mục tiêu thắt chặt chi tiêu, nâng cao hiệu
quả sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước, tăng cường tiết kiệm điện, xăng dầu;
cắt giảm các hạng mục, công trình đầu tư chưa bức thiết, tập trung vốn cho
các công trình có hiệu quả.
|
Thường
xuyên
|
Vụ
TVQT
|
Các đơn vị
|
73
|
Rà soát tiến độ thực hiện các
đề án xây dựng văn bản quy phạm pháp luật, các đề án Luật, Pháp lệnh thuộc
chương trình công tác năm 2008.
|
28/4/2008
|
Vụ
PC
|
Các đơn vị
|
74
|
Tổ chức thực hiện kế hoạch dự trữ
quốc gia đảm bảo lực lượng dữ trữ lương thực, vật tư trang thiết bị tìm kiếm
cứu nạn, vắc xin, thuốc phòng dịch... ứng phó kịp thời với tình hình xảy ra
trong năm 2008.
|
Thường
xuyên
|
Cục
Dự trữ quốc gia
|
Vụ NSNN, HCSN
|
75
|
Triển khai thực hiện các nhiệm
vụ nêu tại tiết b, d Điểm 2, Điểm 3 công văn số 481/TTg-KTTH
và Điểm 7 Nghị quyết Phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng
3/2008 của Chính phủ số 08/2008/NQ-CP cụ thể: Tham mưu cho Bộ phối hợp với
Bộ Công thương rà soát, phân loại các nhóm hàng, nhất là hai nhóm hàng cần kiểm
soát và cần hạn chế; sử dụng hàng rào kỹ thuật hoặc áp dụng kết hợp các biện
pháp khác tuỳ từng nhóm hàng để hạn chế nhập khẩu.
|
25/4/2008
|
Vụ
CST
|
Các đơn vị
|
76
|
Tiếp tục rà soát phí, lệ phí
theo Danh mục các loại phí, lệ phí được miễn ban hành kèm theo Chỉ thị số
24/2007/CT-TTg .
|
Tháng
9/2008
|
Vụ
CST
|
Các đơn vị liên quan trong và
ngoài bộ
|
77
|
Sửa đổi Quyết định số
22/2006/QĐ-BTC về việc quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ
phí quản lý chất lượng, an toàn vệ sinh và thú y thuỷ sản.
|
Tháng
5/2008
|
Vụ
CST
|
Các đơn vị liên quan trong và
ngoài bộ
|
78
|
Quyết định của Bộ Tài chính sửa
đổi biểu thuế suất thuế tài nguyên.
|
Đã
xong: Quyết định số 16 ngày 14/4
|
Vụ
CST
|
|
79
|
Pháp lệnh thuế nhà, đất (sửa đổi)
|
Tháng
7/2008
|
Vụ
CST
|
Các đơn vị liên quan trong và
ngoài bộ
|
80
|
Nghị quyết Quốc hội về sửa đổi
mức thuế suất thuế chuyển quyền sử dụng đất.
|
Tháng
5/2008
|
Vụ
CST
|
Các đơn vị liên quan trong và
ngoài bộ
|
81
|
Sửa đổi Nghị định
176/1999/NĐ-CP về lệ phí trước bạ
|
Tháng
5/2008
|
Vụ
CST
|
Các đơn vị liên quan trong và
ngoài bộ
|
82
|
Nghị định quy định chi tiết
thi hành Pháp lệnh thuế nhà, đất (sửa đổi).
|
Tháng
9/2008
|
Vụ
CST
|
Các đơn vị liên quan trong và
ngoài bộ
|
83
|
Thông tư hướng dẫn Nghị định số
174/2007/NĐ-CP về phí BVMT đối với chất thải rắn
|
Tháng
4/2008
|
Vụ
CST
|
Các đơn vị liên quan trong và
ngoài bộ
|
84
|
Quyết định của Bộ trưởng Bộ
Tài chính quy định về phí kiểm định an toàn kỹ thuật, chât lượng và bảo vệ
môi trường phương tiện giao thông đường sắt.
|
Tháng
4/2008
|
Vụ
CST
|
Các đơn vị liên quan trong và ngoài
bộ
|
85
|
Thông tư sửa đổi Thông tư liên
tịch số 43/2006/TTLT-BTC-BTP ngày 19/5/2006 của liên Bộ Tài chính – Tư pháp về
phí thi hành án.
|
Tháng
6/2008
|
Vụ
CST
|
Các đơn vị liên quan trong và
ngoài bộ
|
86
|
Thông tư của Bộ trưởng Bộ Tài chính
sửa đổi, bổ sung Thông tư số 132/2004/TT-BTC ngày 30/12/2004 về phí, lệ phí sở
hữu công nghiệp
|
Tháng
6/2008
|
Vụ
CST
|
Các đơn vị liên quan trong và
ngoài bộ
|
87
|
Nghị định sửa đổi, bổ sung một
số Điều Nghị định số 19/2000/NĐ-CP về thuế chuyển quyền sử dụng đất
|
Tháng
7/2008
|
Vụ
CST
|
Các đơn vị liên quan trong và
ngoài bộ
|
88
|
Thông tư hướng dẫn Nghị định
thay thế Nghị định số 137/2005/NĐ-CP về phí BVMT đối với khai thác khoáng sản.
|
Tháng
7/2008
|
Vụ
CST
|
Các đơn vị liên quan trong và
ngoài bộ
|
89
|
Thông tư của Bộ Tài chính hướng
dẫn thực hiện Nghị định quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh thuế nhà, đất (sửa
đổi).
|
Tháng
11/2008
|
Vụ
CST
|
Các đơn vị liên quan trong và
ngoài bộ
|
90
|
Thông tư hướng dẫn Nghị định sửa
đổi, bổ sung một số Điều Nghị định số 19/2000/NĐ-CP về thuế chuyển quyền sử dụng
đất.
|
Tháng
9/2008
|
Vụ
CST
|
Các đơn vị liên quan trong và
ngoài bộ
|
91
|
Thông tư của Bộ trưởng Bộ Tài chính
về lệ phí cấp giấy phép hành nghề kinh doanh dịch vụ thiết kế phương tiện vận
tải.
|
Tháng
9/2008
|
Vụ
CST
|
Các đơn vị liên quan trong và
ngoài bộ
|
92
|
Thông tư hướng dẫn chế độ thu
phí và lệ phí của Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước.
|
Tháng
6/2008
|
Vụ
CST
|
Các đơn vị liên quan trong và
ngoài bộ
|
93
|
Thông tư hướng dẫn chế độ thu
phí đối với khách hàng của các tổ chức kinh doanh dịch vụ chứng khoán.
|
Tháng
6/2008
|
Vụ
CST
|
Các đơn vị liên quan trong và
ngoài bộ
|
94
|
Thông tư hướng dẫn thu, nộp,
quản lý và sử dụng các Khoản phí tại SGDCK/TTGDCK và Trung tâm lưu ký chứng
khoán.
|
Tháng
6/2008
|
Vụ
CST
|
Các đơn vị liên quan trong và
ngoài bộ
|
95
|
Nghiên cứu trình Bộ Điều chỉnh
thuế suất thuế xuất khẩu đối với tài nguyên, khoáng sản, thuế suất thuế nhập
khẩu đối với một số nhóm mặt hàng cho phù hợp với tình hình thực tế và để thực
hiện ý kiến chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ tại Công văn số 481/TTg-KTTH ngày
31/3/2008
|
Tháng
4/2008
|
Vụ
CST
|
Các đơn vị liên quan trong và
ngoài Bộ
|
96
|
Điều chỉnh thuế suất thuế nhập
khẩu ưu đãi của một số nhóm mặt hàng để thực hiện các cam kết của Việt Nam
trong WTO cho năm 2009
|
Tháng
11/2008
|
Vụ
CST
|
Các đơn vị liên quan trong và
ngoài Bộ
|
97
|
Tổ chức thanh tra các doanh
nghiệp thuộc các ngành hàng có giá tăng nhiều (thép, thuốc tân dược...)
|
Tháng
6/2008
|
Tổng
cục Thuế
|
Thanh Tra Bộ, Cục quản lý giá,
Cục Quản lý thị trường (Bộ Công thương)
|
98
|
Thanh tra, kiểm tra các doanh
nghiệp sản xuất, kinh doanh hàng tiêu dùng có biểu hiện trục lợi cố ý tăng
giá bán
|
Tháng
7/2008
|
Tổng
cục Thuế
|
Thanh Tra Bộ, Cục quản lý giá,
Cục Quản lý thị trường (Bộ Công thương
|
99
|
Trình Bộ ban hành Thông tư Điều
chỉnh mức thuế môn bài của hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh có thu nhập thấp
dưới mức lương tối thiểu.
|
Tháng
6/2008
|
Tổng
cục Thuế
|
Vụ Pháp chế, Vụ Chính sách thuế
|
100
|
Trình Bộ ban hành Thông tư hướng
dẫn một số biện pháp xử lý nợ đọng thuế
|
Tháng
6/2008
|
Tổng
cục Thuế
|
Vụ Pháp chế, Vụ Chính sách thuế,
Vụ Ngân sách nhà nước
|
101
|
Trình Bộ ban hành Thông tư hướng
dẫn Nghị định của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật thuế thu nhập cá
nhân.
|
Tháng
7/2008
|
Tổng
cục Thuế
|
Vụ Pháp chế, Vụ Chính sách thuế
|
102
|
Tiếp tục nghiên cứu cơ chế Điều
tiết thu lợi nhuận sau thuế của DNNN.
|
Tháng
5/2008
|
Tổng
cục Thuế
|
Vụ Pháp chế, Vụ Chính sách thuế
|
103
|
Dự thảo Thông tư thay thế
Thông tư 05/2005/TT-BTC về thuế đối với tổ chức, cá nhân nước ngoài không hiện
diện tại Việt Nam nhưng có thu nhập phát sinh tại Việt Nam
|
Tháng
7/2008
|
Tổng
cục Thuế
|
Vụ Pháp chế, Vụ Chính sách thuế
|
104
|
Xây dựng cơ chế thực hành, tiết
kiệm, chống lãng phí trong toàn ngành thuế;
|
Tháng
7/2008
|
Tổng
cục Thuế
|
Vụ Tài vụ quản trị, Vụ NSNN
|
105
|
Báo cáo Bộ thực hiện miễn, giảm
thuế cho người nộp thuế gặp khó khăn do thiên tai, hỏa hoạn, tai nạn bất ngờ
trong năm 2007
|
Tháng
6/2008
|
Tổng
cục Thuế
|
Vụ Pháp chế, Vụ CST
|
106
|
Chỉ đạo toàn ngành thuế thực
hiện công tác tiết kiệm, chống lãng phí. Yêu cầu các địa phương: cắt giảm các
Khoản chi tiêu không phù hợp; có kế hoạch chi tiêu phù hợp.
|
Tháng
7/2008
|
Tổng
cục Thuế
|
Vụ Tài vụ quản trị
|
107
|
Thực hiện kiểm tra nội bộ
ngành thuế để phát hiện các hành vi làm thát thoát nguồn thu NSNN, làm lãng
phí nguồn lực, tài sản nhà nước giao ngành thuế
|
Tháng
5/2008
|
Tổng
cục Thuế
|
Thanh tra Bộ
|
|
|
|
|
|
|
Quyết định 745/QĐ-BTC năm 2008 ban hành Chương trình hành động của Bộ Tài chính để thực hiện mục tiêu ổn định thị trường, kiềm chế lạm phát năm 2008 do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 745/QĐ-BTC ngày 28/04/2008 ban hành Chương trình hành động của Bộ Tài chính để thực hiện mục tiêu ổn định thị trường, kiềm chế lạm phát ngày 28/04/2008 do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
4.571
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|