ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
720/QĐ-UBND
|
Thừa Thiên Huế, ngày 05 tháng 4 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC
VĂN HÓA THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN CẤP HUYỆN
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015 và Luật sửa đổi bổ sung một số
điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị
định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một
số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP
ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm
Văn phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số
820/QĐ-BVHTTDL ngày 09 tháng 3 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và
Du lịch Về việc công bố thủ tục hành chính sửa đổi,
bổ sung trong lĩnh vực văn hóa thuộc phạm vi chức
năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Văn
hóa và Thể thao tại Tờ trình số 538/TTr- SVHTT ngày 19 tháng 3 năm 2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 02 (Hai) danh mục
thủ tục hành chính (TTHC) được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Văn hóa thuộc thẩm
quyền giải quyết của UBND cấp huyện áp dụng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế (Phần
1. Danh mục thủ tục hành chính).
Điều 2.
1. Sở Văn hóa
và Thể thao có trách nhiệm:
a) Cập nhật các TTHC này vào Hệ thống
thông tin TTHC tỉnh Thừa Thiên Huế theo đúng quy định.
b) Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày
Quyết định này có hiệu lực, trình UBND tỉnh phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết
các thủ tục hành chính này (nếu có).
2. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã,
thành phố có trách nhiệm:
a) Niêm yết công khai thủ tục hành
chính thuộc thẩm quyền giải quyết của đơn vị tại trụ sở cơ quan và trên Trang
thông tin điện tử của đơn vị;
b) Triển khai thực hiện giải quyết thủ
tục hành chính thuộc thẩm quyền theo hướng dẫn tại Phụ lục kèm theo Quyết định
này (Phần II. Nội dung cụ thể của thủ tục hành
chính).
c) Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày
Quyết định này có hiệu lực, hoàn thành việc cấu hình thủ tục hành chính này
trên phần mềm Dịch vụ công tỉnh Thừa Thiên Huế.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký.
Thủ tục hành chính trong lĩnh vực Văn
hóa cơ sở có số thứ tự 1 và 2 tại điểm A1 phần II ban hành
theo Quyết định số 342/QĐ-UBND ngày 04 tháng 02 năm 2020 của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế về việc công bố Danh mục thủ tục hành chính chuẩn
hóa trong lĩnh vực văn hóa và thể thao thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban
nhân dân cấp huyện áp dụng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế hết hiệu lực thi
hành kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở
Văn hóa và Thể thao, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố Huế
và các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4
- Cục KSTTHC (VP Chính phủ);
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Các PCVP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, HCC.
|
KT.
CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Thanh Bình
|
THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC VĂN HÓA THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI
QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN
(Kèm
theo Quyết định số 720/QĐ-UBND ngày
05 tháng 4 năm 2021 của Chủ tịch
UBND tỉnh Thừa Thiên Huế)
Phần I.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
STT
|
Tên
thủ tục hành chính (Mã số TTHC)
|
Thời
hạn giải quyết
|
Địa
điểm và Cách thức thực hiện
|
Phí,
lệ phí
|
Tên
VBQPPL quy định nội dung sửa đổi, bổ sung, thay thế
|
1
|
Cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh
doanh dịch vụ karaoke (thuộc thẩm quyền của UBND cấp huyện cấp) (1.000903)
|
05
ngày làm việc
|
Nộp trực tiếp, trực tuyến hoặc qua
dịch vụ bưu chính công ích đến Trung tâm Hành chính công cấp huyện
|
- Tại thành phố Huế, TX Hương Trà,
Hương Thủy:
+ Từ 01 đến 03 phòng: 4.000.000 đồng/giấy.
+ Từ 04 đến 05 phòng: 6.000.000 đồng/giấy.
+ Từ 06 phòng trở lên: 12.000.000 đồng/giấy.
- Tại các khu vực khác:
+ Từ 01 đến 03 phòng: 2.000.000 đồng/giấy.
+ Từ 04 đến 05 phòng: 3.000.000 đồng/giấy.
+ Từ 06 phòng trở lên: 6.000.000 đồng/giấy.
|
Thông tư số 01/2021/TT-BTC ngày 07
tháng 01 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về mức thu, chế độ thu,
nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp Giấy phép kinh doanh karaoke, vũ
trường
|
2
|
Cấp Giấy phép điều chỉnh Giấy phép
đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke (thuộc thẩm quyền của UBND cấp huyện
cấp) (1.000831)
|
04
ngày làm việc
|
- Tại thành phố Huế, TX Hương Trà,
TX Hương Thủy:
2.000.000 đồng/phòng, nhưng tổng mức
thu không quá 12.000.000 đồng/giấy phép/lần thẩm định.
- Tại các khu vực khác:
1.000.000 đồng/phòng, nhưng tổng mức
thu không quá 6.000.000 đồng/giấy phép/lần thẩm định.
- Mức thu phí thẩm định đối với trường
hợp thay đổi chủ sở hữu là 500.000 đồng/giấy.
|
Phần II.
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH
1. Thủ tục cấp
Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke (thuộc thẩm quyền của UBND cấp
huyện cấp)
* Trình tự thực hiện:
- Hộ kinh doanh gửi đơn đề nghị cấp
giấy phép kinh doanh karaoke đến Trung tâm hành chính công cấp huyện.
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ theo
quy định, trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, Phòng Văn hóa
và Thông tin trình UBND cấp huyện có văn bản thông báo yêu cầu hoàn thiện hồ
sơ.
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ theo quy định,
trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng Văn hóa
và Thông tin có trách nhiệm thẩm định hồ sơ, thẩm định thực
tế các điều kiện theo quy định và trình UBND cấp huyện cấp giấy phép (hoặc cấp
giấy phép kinh doanh trong trường hợp được UBND cấp huyện ủy quyền) theo Mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành kèm theo
Nghị định số 54/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2019. Trường hợp không cấp Giấy
phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke phải trả lời bằng văn bản và nêu
rõ lý do.
- Thời gian tiếp nhận và trả kết quả:
+ Buổi sáng: Từ 08h00 đến 11h00
+ Buổi chiều: Từ 13h30 đến 16h30
- Địa điểm tiếp nhận và trả kết quả:
Trung tâm Hành chính cấp huyện
* Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp, trực tuyến hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích đến
Trung tâm Hành chính công cấp huyện.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
(1) Đơn đề nghị cấp Giấy phép đủ điều
kiện kinh doanh dịch vụ karaoke (Mẫu số 01
tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 54/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm
2019).
(2) Bản sao có chứng thực hoặc bản
sao có xuất trình bản chính để đối chiếu Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an
ninh, trật tự.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
* Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Hộ kinh doanh.
* Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở
Văn hóa và Thể thao.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được
ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): UBND cấp huyện hoặc Phòng Văn hóa và
Thông tin trong trường hợp được UBND cấp huyện ủy quyền.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Phòng Văn hóa và Thông tin
* Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy phép.
* Phí,
lệ phí: *
- Tại thành phố Huế, TX Hương Trà,
TX Hương Thủy:
+ Từ 01 đến 03 phòng: 4.000.000 đồng/giấy.
+ Từ 04 đến 05 phòng: 6.000.000 đồng/giấy.
+ Từ 06 phòng trở lên: 12.000.000
đồng/giấy.
Tại các khu vực khác:
+ Từ 01 đến 03 phòng: 2.000.000 đồng/giấy.
+ Từ 04 đến 05 phòng: 3.000.000 đồng/giấy.
+ Từ 06 phòng trở lên: 6.000.000 đồng/giấy.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị cấp Giấy phép đủ điều kiện
kinh doanh dịch vụ karaoke (Mẫu số 01
tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 54/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm
2019).
* Yêu cầu, điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính:
1. Là hộ kinh doanh được thành lập
theo quy định của pháp luật.
2. Bảo đảm các điều kiện về phòng, chống
cháy nổ và an ninh, trật tự theo quy định tại Nghị định số 96/2016/NĐ-CP ngày
01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định điều kiện về an ninh, trật tự đối với
một số ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện.
3. Phòng hát phải có diện tích sử dụng
từ 20 m2 trở lên, không kể công trình phụ.
4. Không được đặt chốt cửa bên trong
phòng hát hoặc đặt thiết bị báo động (trừ các thiết bị báo cháy nổ).
* Trách nhiệm chung của hộ kinh doanh
khi kinh doanh dịch vụ karaoke:
1. Chỉ sử dụng các bài hát được phép
phổ biến, lưu hành.
2. Chấp hành pháp luật lao động với
người lao động theo quy định của pháp luật. Cung cấp trang
phục, biển tên cho người lao động.
3. Bảo đảm đủ điều kiện cách âm và âm
thanh thoát ra ngoài phòng hát hoặc phòng vũ trường phù hợp với Quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia về tiếng ồn.
4. Tuân thủ quy định tại Nghị định số
105/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2017 của Chính phủ về kinh doanh rượu.
5. Tuân thủ quy định của pháp luật về
phòng, chống tác hại của thuốc lá.
6. Tuân thủ quy định của pháp luật về
bảo vệ môi trường; vệ sinh an toàn thực phẩm; bản quyền tác giả; hợp đồng lao động;
an toàn lao động; bảo hiểm; phòng, chống tệ nạn xã hội và các quy định của pháp
luật khác có liên quan.
* Trách nhiệm của hộ kinh doanh khi
kinh doanh dịch vụ karaoke phải tuân theo các quy định sau đây:
Ngoài trách nhiệm quy định tại Điều 6
Nghị định số 54/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2019, doanh nghiệp hoặc hộ kinh
doanh dịch vụ karaoke có trách nhiệm:
(1) Bảo đảm hình ảnh phù hợp lời bài
hát thể hiện trên màn hình (hoặc hình thức tương tự) và văn hóa, đạo đức, thuần
phong mỹ tục của dân tộc Việt Nam.
(2) Không được hoạt động từ 0 giờ
sáng đến 08 giờ sáng.
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính: *
- Nghị định số 54/2019/NĐ-CP ngày 19
tháng 6 năm 2019 của Chính phủ quy định về kinh doanh dịch vụ karaoke, dịch vụ
vũ trường. Có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 9 năm
2019.
- Thông tư số 01/2021/TT-BTC ngày
07 tháng 01 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về mức thu, chế độ
thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp Giấy phép kinh doanh karaoke, vũ
trường. Có hiệu lực thi hành từ ngày 25 tháng 02 năm 2021.
- Quyết định số 820/QĐ-BVHTTDL ngày
09 tháng 3 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công
bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực văn hóa thuộc phạm vi chức
năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
* Phần
in nghiêng là nội dung được sửa đổi, bổ sung
Mẫu số 01
… (1) …
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ………./……….
|
.…, ngày ... tháng…năm
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY PHÉP ĐỦ ĐIỀU KIỆN KINH DOANH DỊCH VỤ
KARAOKE
Kính gửi:………. (2) ………..
Tên Doanh nghiệp/Hộ kinh doanh:………………………………………………
Người đại diện theo pháp luật: …………………………………………………..
Địa chỉ trụ sở chính: ………………………………………………………………
Điện thoại:……………………………………. Fax: ………………………………
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy
chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh số………do………. cấp ngày ……tháng .... năm……
Mã số: …………………………………………………………………………………
Đề nghị ... (2) ... xem xét cấp Giấy
phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke, cụ thể là:
Kinh doanh dịch vụ karaoke tại địa chỉ:
……………………………………………..
Tên, biển hiệu cơ sở kinh doanh (nếu
có): ………………………………………….
Điện thoại: ……………………………..Fax: ………………………………………….
STT
|
Vị
trí, kích thước phòng
|
Diện
tích (m2)
|
|
|
|
Tài liệu kèm theo:……………………………………………………………………………........................
................................. (3) ....................................................................................................................
…………(1)…………………xin cam đoan nội dung trình bày trên hoàn toàn xác
thực và thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 54/2019/NĐ-CP ngày 19
tháng 6 năm 2019 của Chính phủ quy định về kinh doanh dịch vụ karaoke, dịch vụ
vũ trường và những quy định của pháp luật có liên quan. Nếu vi phạm hoàn
toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
Người đại diện theo pháp luật
(ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu (nếu có))
|
(1) Tên doanh nghiệp/hộ kinh doanh dịch
vụ karaoke.
(2) Cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke.
(3) Nêu rõ các tài liệu kèm theo.
2. Thủ tục cấp
Giấy phép điều chỉnh Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke (thuộc
thẩm quyền của UBND cấp huyện cấp)
* Trình tự thực hiện:
- Trường hợp thay đổi về địa điểm
kinh doanh phải thực hiện thủ tục cấp mới Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch
vụ karaoke theo quy định.
- Hộ kinh doanh đề nghị điều chỉnh Giấy
phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke trong các trường hợp dưới đây gửi
01 bộ hồ sơ đến Trung tâm hành chính công cấp huyện.
+ Thay đổi về số lượng phòng;
+ Thay đổi về chủ sở hữu.
- Trường hợp hồ sơ chưa đúng quy định,
trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, cơ quan cấp Giấy phép đủ
điều kiện kinh doanh gửi văn bản thông báo yêu cầu hoàn thiện hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ theo quy định,
trong thời hạn 04 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, cơ quan cấp Giấy phép đủ
điều kiện kinh doanh có trách nhiệm thẩm định hồ sơ, thẩm định thực tế các nội
dung thay đổi và cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke đã được
điều chỉnh (theo Mẫu số 04 tại Phụ lục
ban hành kèm theo Nghị định số 54/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2019). Trường
hợp không cấp Giấy phép điều chỉnh phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Thời gian tiếp nhận và trả kết quả:
+ Buổi sáng: Từ 08h00 đến 11h00
+ Buổi chiều: Từ 13h30 đến 16h30
- Địa điểm tiếp nhận và trả kết quả:
Trung tâm Hành chính cấp huyện
* Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp, trực tuyến hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích đến
Trung tâm Hành chính công cấp huyện.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
(1) Đơn đề nghị điều chỉnh Giấy phép
đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke (Mẫu
số 03 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 54/2019/NĐ-CP ngày 19
tháng 6 năm 2019);
(2) Giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh: Nộp bản sao có chứng thực hoặc bản
sao và xuất trình bản chính để đối chiếu (trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp); nộp
bản sao có chứng thực (trường hợp nộp hồ sơ qua bưu điện hoặc trực tuyến).
(3) Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh
dịch vụ karaoke đã được cấp: Nộp bản sao có chứng thực hoặc bản sao và xuất
trình bản chính để đối chiếu (trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp); nộp bản sao có
chứng thực (trường hợp nộp hồ sơ qua bưu điện hoặc trực tuyến).
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
* Thời hạn giải quyết: 04 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Hộ kinh doanh.
* Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở
Văn hóa và Thể thao.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được
ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): UBND cấp huyện hoặc Phòng Văn hóa và
Thông tin trong trường hợp được UBND cấp huyện ủy quyền
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Phòng Văn hóa và Thông tin
* Kết
quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép điều chỉnh.
* Phí, Lệ phí: *
- Tại thành phố Huế, TX Hương Trà,
TX Hương Thủy:
Đối với trường hợp đã được cấp
phép kinh doanh karaoke đề nghị tăng thêm phòng là 2.000.000 đồng/phòng, nhưng
tổng mức thu không quá 12.000.000 đồng/giấy phép/lần
thẩm định.
- Tại các khu vực khác:
Đối với trường hợp đã được cấp
phép kinh doanh karaoke đề nghị tăng thêm phòng là
1.000.000 đồng/phòng, nhưng tổng mức thu không quá 6.000.000 đồng/giấy phép/lần thẩm định.
- Mức thu phí thẩm định điều
chỉnh giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke đối với trường hợp thay
đổi chủ sở hữu là 500.000 đồng/giấy
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị điều chỉnh Giấy phép đủ
điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke (Mẫu
số 03 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 54/2019/NĐ-CP ngày
19 tháng 6 năm 2019
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính: Không.
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính: *
- Nghị định số 54/2019/NĐ-CP ngày 19
tháng 6 năm 2019 của Chính phủ quy định về kinh doanh dịch vụ karaoke, dịch vụ
vũ trường. Có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 9 năm 2019.
- Thông tư số 01/2021/TT-BTC ngày
07 tháng 01 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về mức thu, chế độ
thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp Giấy
phép kinh doanh karaoke, vũ trường. Có hiệu lực thi hành từ ngày 25 tháng 02
năm 2021.
- Quyết định số 820/QĐ-BVHTTDL ngày
09 tháng 3 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công
bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực văn hóa thuộc phạm vi chức
năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
* Phần in đậm, nghiêng là nội dung
được sửa đổi, bổ sung
Mẫu số 03
… (1)…
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:……../…….
|
….., ngày … tháng … năm….
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐIỀU CHỈNH
GIẤY PHÉP ĐỦ ĐIỀU KIỆN KINH DOANH DỊCH VỤ
KARAOKE
Kính gửi:
……………………………………….(2)
Tên doanh nghiệp/hộ kinh doanh:……………………………………………..
Người đại diện theo pháp luật:………………………………………………..
Địa chỉ trụ sở chính:……………………………………………………………
Điện thoại: …………………………..Fax:…………………………………….
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy
chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh số……….. do………. cấp ngày ……..tháng ..... năm ………
Mã số: …………………………………………………………………………….
Đã được cấp Giấy phép đủ điều kiện
kinh doanh dịch vụ karaoke số ……… do …………cấp ngày ........ tháng ... năm ……;
Giấy phép điều chỉnh Giấy phép đủ điều
kiện kinh doanh dịch vụ karaoke (điều chỉnh lần thứ….. ) số
do ………cấp ngày ...... tháng .... năm.... (nếu có);
... (1) ... đề nghị ... (2) ... xem
xét cấp Giấy phép điều chỉnh Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke,
cụ thể như sau:
Thông tin cũ (nếu có) ……………………………………………………………..
Thông tin điều chỉnh …………………………………………………………
…………………………………………
……………………………………………………..
... (1) ... xin cam đoan nội dung
trình bày trên hoàn toàn chính xác và thực hiện đúng các quy định tại Nghị định
số 54/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2019 của Chính phủ quy định về kinh doanh
dịch vụ karaoke, dịch vụ vũ trường và những quy định của
pháp luật có liên quan. Nếu vi phạm, xin hoàn toàn chịu
trách nhiệm trước pháp luật./.
|
Người đại diện theo pháp luật
(ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu (nếu có))
|
Chú thích:
(1) Tên doanh nghiệp hoặc hộ kinh
doanh dịch vụ karaoke.
(2) Cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy
phép điều chỉnh Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke.
(3) Ghi rõ nội dung điều chỉnh.