STT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực hiện
|
I. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP
TRUNG ƯƠNG
|
1
|
Tính tiền cấp quyền khai thác
tài nguyên nước đối với công trình chưa vận hành
|
Tài nguyên nước
|
Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
II. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP
TỈNH
|
1
|
Tính tiền cấp quyền khai thác
tài nguyên nước đối với công trình chưa vận hành
|
Tài nguyên nước
|
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
|
B. DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
STT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Tên VBQPPL quy định nội dung sửa đổi, bổ sung
|
Cơ quan thực hiện
|
I. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP
TRUNG ƯƠNG
|
1
|
Tính tiền cấp quyền khai thác
tài nguyên nước đối với công trình đã vận hành
|
Nghị định số 41/2021/NĐ-CP sửa
đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 82/2017/NĐ-CP ngày 17/7/2017 của
Chính phủ quy định về phương pháp tính, mức thu tiền cấp quyền khai thác tài
nguyên nước
|
Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
2
|
Điều chỉnh tiền cấp quyền
khai thác tài nguyên nước
|
Nghị định số 41/2021/NĐ-CP sửa
đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 82/2017/NĐ-CP ngày 17/7/2017 của
Chính phủ quy định về phương pháp tính, mức thu tiền cấp quyền khai thác tài
nguyên nước
|
Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
II. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP
TỈNH
|
1
|
Tính tiền cấp quyền khai thác
tài nguyên nước đối với công trình đã vận hành
|
Nghị định số 41/2021/NĐ-CP sửa
đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 82/2017/NĐ-CP ngày 17/7/2017 của
Chính phủ quy định về phương pháp tính, mức thu tiền cấp quyền khai thác tài
nguyên nước
|
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
|
2
|
Điều chỉnh tiền cấp quyền
khai thác tài nguyên nước
|
Nghị định số 41/2021/NĐ-CP sửa
đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 82/2017/NĐ-CP ngày 17/7/2017 của
Chính phủ quy định về phương pháp tính, mức thu tiền cấp quyền khai thác tài
nguyên nước
|
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
|
PHẦN II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN
HÀNH; THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
A. THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH
I. THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH CẤP TRUNG ƯƠNG
Tính tiền cấp quyền khai
thác tài nguyên nước đối với công trình chưa vận hành:
1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Nộp hồ sơ:
Trong thời hạn 05 ngày làm việc,
kể từ ngày công trình bắt đầu vận hành, chủ giấy phép phải nộp hồ sơ tính tiền
cấp quyền khai thác tài nguyên nước.
Chủ giấy phép nộp 02 bộ hồ sơ
tính tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước tới Văn phòng Tiếp nhận và Trả kết
quả giải quyết thủ tục hành chính của Bộ (gọi tắt là Văn phòng một cửa), số 10
Tôn Thất Thuyết, quận Nam Từ Liêm, thành phố Hà Nội qua dịch vụ bưu chính, nộp
qua dịch vụ công trực tuyến hoặc nộp trực tiếp đối với các trường hợp thuộc thẩm
quyền cấp giấy phép của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- Bước 2: Kiểm tra, thẩm định
hồ sơ:
+ Cục Quản lý tài nguyên nước
có trách nhiệm xem xét, kiểm tra hồ sơ.
Trường hợp hồ sơ không hợp lệ,
trong thời hạn 05 ngày làm việc, Cục Quản lý tài nguyên nước trả lại hồ sơ kèm
theo văn bản giải thích rõ lý do.
+ Trong thời hạn không quá 15
ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Cục Quản lý tài nguyên nước có
trách nhiệm tổ chức thẩm định hồ sơ tính tiền cấp quyền, nếu cần thiết thì
thành lập hội đồng thẩm định hồ sơ tính tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước.
Kinh phí chi cho hoạt động thẩm định được lấy từ nguồn thu phí thẩm định hồ sơ
đề nghị cấp giấy phép khai thác sử dụng tài nguyên nước.
Trường hợp hồ sơ không đủ điều
kiện thì Cục Quản lý tài nguyên nước trả lại hồ sơ cho chủ giấy phép và thông
báo rõ lý do; trường hợp phải bổ sung, chỉnh sửa để hoàn thiện thì Cục Quản lý
tài nguyên nước gửi văn bản thông báo cho chủ giấy phép nêu rõ những nội dung cần
bổ sung, hoàn thiện hồ sơ, thời gian bổ sung, hoàn thiện không tính vào thời
gian thẩm định hồ sơ.
Trường hợp công trình đã được
phê duyệt tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước mà chỉ có sự thay đổi tên chủ
giấy phép (cấp lại) và không có sự thay đổi các căn cứ tính tiền cấp quyền theo
Quyết định phê duyệt tiền cấp quyền đã phê duyệt trước đó thì không phải điều
chỉnh lại Quyết định phê duyệt tiền cấp quyền. Trong nội dung giấy phép cấp lại
phải quy định rõ việc chủ giấy phép mới phải thực hiện các nghĩa vụ tài chính,
trong đó có tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước đã được phê duyệt tại Quyết
định phê duyệt tiền cấp quyền trước đó.
- Bước 3: Phê duyệt tiền cấp
quyền khai thác tài nguyên nước:
Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện,
Cục Quản lý tài nguyên nước trình Bộ Tài nguyên và Môi trường phê duyệt tiền cấp
quyền khai thác tài nguyên nước.
- Bước 4: Trả kết quả:
Sau khi Bộ Tài nguyên và Môi
trường ban hành quyết định phê duyệt tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước,
Cục Quản lý tài nguyên nước gửi thông báo cho chủ giấy phép và Cục thuế địa
phương nơi có công trình khai thác kèm theo quyết định phê duyệt tiền cấp quyền
khai thác tài nguyên nước.
2. Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ: Chủ giấy
phép nộp hồ sơ trực tiếp, nộp hồ sơ qua dịch vụ công trực tuyến hoặc gửi hồ sơ
qua dịch vụ bưu chính tới Văn phòng một cửa.
- Trả kết quả giải quyết thủ
tục hành chính: Cục Quản lý tài nguyên nước gửi thông báo cho chủ giấy phép
và Cục thuế địa phương nơi có công trình khai thác kèm theo quyết định phê duyệt
tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước.
3. Thành phần hồ sơ:
- Bản chính: Bản kê khai tính
tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước (Phụ
lục III kèm theo Nghị định số 41/2021/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 82/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy
định về phương pháp tính, mức thu tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước - gọi
tắt là Nghị định số 41/2021/NĐ-CP) với các nội dung chủ yếu sau: Chất lượng
nguồn nước; loại nguồn nước, điều kiện khai thác, quy mô khai thác, thời gian
khai thác, thời gian tính tiền, sản lượng khai thác cho từng mục đích sử dụng,
giá tính tiền, mức thu tiền cho từng mục đích sử dụng; tính tiền cho từng mục
đích sử dụng, tổng tiền cấp quyền khai thác, phương án nộp tiền cấp quyền khai
thác và kèm theo các tài liệu để chứng minh.
- Bản sao: Giấy phép khai thác,
sử dụng tài nguyên nước.
4. Số lượng hồ sơ: 02
bộ.
5. Thời hạn giải quyết: 20
ngày làm việc, trong đó:
- Thời hạn kiểm tra hồ sơ: 05
ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Cục Quản lý tài nguyên nước có trách nhiệm
xem xét, kiểm tra hồ sơ tính tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước.
- Thời hạn thẩm định hồ sơ,
trình phê duyệt và trả kết quả giải quyết: không quá 15 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Cục Quản lý tài nguyên nước có trách nhiệm tổ chức
thẩm định hồ sơ.
Sau khi Bộ Tài nguyên và Môi
trường ban hành quyết định phê duyệt tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước,
Cục Quản lý tài nguyên nước gửi thông báo cho chủ giấy phép và Cục thuế địa
phương nơi có công trình khai thác kèm theo quyết định phê duyệt tiền cấp quyền
khai thác tài nguyên nước.
Chậm nhất là 10 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận được văn bản phê duyệt, thông báo tiền cấp quyền, Cục thuế địa
phương nơi có công trình khai thác tài nguyên nước ra thông báo nộp tiền (Phụ lục IV kèm theo Nghị định số
41/2021/NĐ-CP) gửi tổ chức, cá nhân nộp tiền cấp quyền.
6. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính:
Tổ chức, cá nhân là chủ giấy
phép.
7. Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính:
- Cơ quan c thẩm quyền quyết
định: Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện:
Cục Quản lý tài nguyên nước.
8. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính:
Quyết định phê duyệt tiền cấp
quyền khai thác tài nguyên nước.
9. Phí, lệ phí:
Kinh phí chi cho hoạt động thẩm
định được lấy từ nguồn thu phí thẩm định hồ sơ đề nghị cấp giấy phép khai thác
sử dụng tài nguyên nước.
10. Tên mẫu kê khai, mẫu
quyết định của thủ tục hành chính:
- Mẫu kê khai tính tiền
cấp quyền khai thác tài nguyên nước (Phụ lục
III ban hành kèm theo Nghị định số 41/2021/NĐ-CP).
- Mẫu quyết định phê duyệt
tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước (Phụ
lục V ban hành kèm theo Nghị định số 41/2021/NĐ-CP).
11. Yêu cầu, điều kiện: không
quy định.
12. Căn cứ pháp lý
- Luật tài nguyên nước năm
2012.
- Nghị định số 201/2013/NĐ-CP
quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật tài nguyên nước.
- Nghị định số 82/2017/NĐ-CP
quy định về phương pháp tính, mức thu tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước.
- Nghị định số 41/2021/NĐ-CP sửa
đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 82/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 7 năm
2017 của Chính phủ quy định về phương pháp tính, mức thu tiền cấp quyền khai
thác tài nguyên nước.
- Thông tư số 270/2016/TT-BTC
quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp phép
thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước; xả nước thải vào nguồn nước và
hành nghề khoan nước dưới đất do cơ quan trung ương thực hiện.
- Thông tư số 36/2020/TT-BTC
quy định mức thu, nộp phí thẩm định cấp phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài
nguyên nước; xả nước thải vào nguồn nước và hành nghề khoan nước dưới đất do cơ
quan trung ương thực hiện và phí khai thác, sử dụng thông tin, dữ liệu khí tượng
thủy văn.
- Thông tư số 112/2020/TT-BTC
quy định mức thu một số khoản phí, lệ phí nhằm hỗ trợ, tháo gỡ khó khăn cho sản
xuất kinh doanh, bảo đảm an sinh xã hội ứng phó với dịch Covid-19.
II. THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH
Tính tiền cấp quyền khai
thác tài nguyên nước đối với công trình chưa vận hành:
1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Nộp hồ sơ:
Trong thời hạn 05 ngày làm việc,
kể từ ngày công trình bắt đầu vận hành, chủ giấy phép phải nộp hồ sơ tính tiền
cấp quyền khai thác tài nguyên nước.
Chủ giấy phép nộp 02 bộ hồ sơ
tính tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước tới Trung tâm Phục vụ hành chính
công cấp tỉnh hoặc Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh, thành phố trực thuộc trung
ương qua dịch vụ bưu chính, nộp qua dịch vụ công trực tuyến hoặc nộp trực tiếp
đối với các trường hợp thuộc thẩm quyền cấp giấy phép của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
- Bước 2: Kiểm tra, thẩm định
hồ sơ:
+ Sở Tài nguyên và Môi trường
có trách nhiệm xem xét, kiểm tra hồ sơ.
Trường hợp hồ sơ không hợp lệ,
trong thời hạn 05 ngày làm việc, Sở Tài nguyên và Môi trường trả lại hồ sơ kèm
theo văn bản giải thích rõ lý do.
+ Trong thời hạn không quá 15
ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tài nguyên và Môi trường có
trách nhiệm tổ chức thẩm định hồ sơ tính tiền cấp quyền, nếu cần thiết thì
thành lập hội đồng thẩm định hồ sơ tính tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước.
Kinh phí chi cho hoạt động thẩm định được lấy từ nguồn thu phí thẩm định hồ sơ
đề nghị cấp giấy phép khai thác sử dụng tài nguyên nước.
Trường hợp hồ sơ không đủ điều
kiện thì Sở Tài nguyên và Môi trường trả lại hồ sơ cho chủ giấy phép và thông
báo rõ lý do; trường hợp phải bổ sung, chỉnh sửa để hoàn thiện thì Sở Tài
nguyên và Môi trường gửi văn bản thông báo cho chủ giấy phép nêu rõ những nội
dung cần bổ sung, hoàn thiện hồ sơ, thời gian bổ sung, hoàn thiện không tính
vào thời gian thẩm định hồ sơ.
Trường hợp công trình đã được
phê duyệt tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước mà chỉ có sự thay đổi tên chủ
giấy phép (cấp lại) và không có sự thay đổi các căn cứ tính tiền cấp quyền theo
Quyết định phê duyệt tiền cấp quyền đã phê duyệt trước đó thì không phải điều
chỉnh lại Quyết định phê duyệt tiền cấp quyền. Trong nội dung giấy phép cấp lại
phải quy định rõ việc chủ giấy phép mới phải thực hiện các nghĩa vụ tài chính,
trong đó có tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước đã được phê duyệt tại Quyết
định phê duyệt tiền cấp quyền trước đó.
- Bước 3: Phê duyệt tiền cấp
quyền khai thác tài nguyên nước:
Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện,
Sở Tài nguyên và Môi trường trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt tiền cấp
quyền khai thác tài nguyên nước.
- Bước 4: Trả kết quả:
Sau khi Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
ban hành quyết định phê duyệt tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước, Sở Tài
nguyên và Môi trường gửi thông báo cho chủ giấy phép và Cục thuế địa phương nơi
có công trình khai thác kèm theo quyết định phê duyệt tiền cấp quyền khai thác
tài nguyên nước.
2. Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ: Chủ giấy
phép nộp hồ sơ trực tiếp, nộp hồ sơ qua dịch vụ công trực tuyến hoặc gửi hồ sơ
qua dịch vụ bưu chính tới Trung tâm Phục vụ hành chính công cấp tỉnh hoặc Sở
Tài nguyên và Môi trường tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
- Trả kết quả giải quyết thủ
tục hành chính: Sở Tài nguyên và Môi trường gửi thông báo cho chủ giấy phép
và Cục thuế địa phương nơi có công trình khai thác kèm theo quyết định phê duyệt
tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước.
3. Thành phần hồ sơ:
- Bản chính: Bản kê khai tính
tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước (Phụ
lục III kèm theo Nghị định số 41/2021/NĐ-CP) với các nội dung chủ
yếu sau: Chất lượng nguồn nước; loại nguồn nước, điều kiện khai thác, quy mô
khai thác, thời gian khai thác, thời gian tính tiền, sản lượng khai thác cho từng
mục đích sử dụng, giá tính tiền, mức thu tiền cho từng mục đích sử dụng; tính
tiền cho từng mục đích sử dụng, tổng tiền cấp quyền khai thác, phương án nộp tiền
cấp quyền khai thác và kèm theo các tài liệu để chứng minh.
- Bản sao: Giấy phép khai thác,
sử dụng tài nguyên nước.
4. Số lượng hồ sơ: 02
bộ.
5. Thời hạn giải quyết: 20
ngày làm việc, trong đó:
- Thời hạn kiểm tra hồ sơ: 05
ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm
xem xét, kiểm tra hồ sơ tính tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước.
- Thời hạn thẩm định hồ sơ,
trình phê duyệt và trả kết quả giải quyết: không quá 15 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm tổ chức
thẩm định hồ sơ.
Sau khi Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
ban hành quyết định phê duyệt tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước, Sở Tài
nguyên và Môi trường gửi thông báo cho chủ giấy phép và Cục thuế địa phương nơi
có công trình khai thác kèm theo quyết định phê duyệt tiền cấp quyền khai thác
tài nguyên nước.
Chậm nhất là 10 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận được văn bản phê duyệt, thông báo tiền cấp quyền, Cục thuế địa
phương nơi có công trình khai thác tài nguyên nước ra thông báo nộp tiền (Phụ lục IV kèm theo Nghị định số
41/2021/NĐ-CP) gửi tổ chức, cá nhân nộp tiền cấp quyền.
6. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính:
Tổ chức, cá nhân là chủ giấy
phép.
7. Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính:
- Cơ quan c thẩm quyền quyết
định: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện:
Sở Tài nguyên và Môi trường.
8. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính:
Quyết định phê duyệt tiền cấp
quyền khai thác tài nguyên nước.
9. Phí, lệ phí:
Kinh phí chi cho hoạt động thẩm
định được lấy từ nguồn thu phí thẩm định hồ sơ đề nghị cấp giấy phép khai thác
sử dụng tài nguyên nước.
10. Tên mẫu kê khai, mẫu
quyết định của thủ tục hành chính:
- Mẫu kê khai tính tiền
cấp quyền khai thác tài nguyên nước (Phụ
lục III ban hành kèm theo Nghị định số 41/2021/NĐ-CP).
- Mẫu quyết định phê duyệt
tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước (Phụ
lục V ban hành kèm theo Nghị định số 41/2021/NĐ-CP).
11. Yêu cầu, điều kiện: không
quy định.
12. Căn cứ pháp lý:
- Luật tài nguyên nước năm
2012.
- Nghị định số 201/2013/NĐ-CP
quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật tài nguyên nước.
- Nghị định số 82/2017/NĐ-CP
quy định về phương pháp tính, mức thu tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước.
- Nghị định số 41/2021/NĐ-CP sửa
đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 82/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 7 năm
2017 của Chính phủ quy định về phương pháp tính, mức thu tiền cấp quyền khai
thác tài nguyên nước.
- Thông tư số 85/2019/TT-BTC hướng
dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương.
B. THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
I. THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH Ở CẤP TRUNG ƯƠNG
1. Tính
tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước đối với công trình đã vận hành
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Nộp hồ sơ:
Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tính
tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước đồng thời với việc nộp hồ sơ đề nghị cấp,
gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép về tài nguyên nước tới Văn phòng một cửa
đối với các trường hợp thuộc thẩm quyền cấp giấy phép của Bộ Tài nguyên và Môi
trường.
- Bước 2: Kiểm tra, thẩm định
hồ sơ:
Việc kiểm tra, thẩm định hồ sơ
tính tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước được thực hiện đồng thời với việc
kiểm tra, thẩm định hồ sơ đề nghị cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép về
tài nguyên nước.
- Bước 3: Phê duyệt tiền cấp
quyền khai thác tài nguyên nước:
Khi trình hồ sơ đề nghị cấp giấy
phép khai thác, sử dụng tài nguyên nước, Cục Quản lý tài nguyên nước có trách
nhiệm trình Bộ Tài nguyên và Môi trường dự thảo quyết định phê duyệt tiền cấp
quyền khai thác tài nguyên nước theo quy định tại Phụ lục V kèm theo Nghị định số
41/2021/NĐ-CP .
- Bước 4: Thông báo kết quả:
Trong thời hạn 05 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận được quyết định phê duyệt tiền cấp quyền khai thác tài nguyên
nước, Cục Quản lý tài nguyên nước gửi thông báo cho chủ giấy phép và Cục thuế địa
phương nơi có công trình khai thác kèm theo quyết định phê duyệt tiền cấp quyền
khai thác tài nguyên nước.
b) Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ: Tổ chức, cá
nhân nộp hồ sơ trực tiếp, nộp hồ sơ qua dịch vụ công trực tuyến hoặc gửi hồ sơ
qua dịch vụ bưu chính tới Văn phòng một cửa.
- Trả kết quả giải quyết thủ
tục hành chính: Cục Quản lý tài nguyên nước gửi thông báo cho chủ giấy phép
và Cục thuế địa phương nơi có công trình khai thác kèm theo quyết định phê duyệt
tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước.
c) Thành phần hồ sơ:
Bản chính: Bản kê khai tính tiền
cấp quyền khai thác tài nguyên nước (Phụ
lục III kèm theo Nghị định số 41/2021/NĐ-CP) với các nội dung chủ
yếu sau: Chất lượng nguồn nước; loại nguồn nước, điều kiện khai thác, quy mô
khai thác, thời gian khai thác, thời gian tính tiền, sản lượng khai thác cho từng
mục đích sử dụng, giá tính tiền, mức thu tiền cho từng mục đích sử dụng; tính tiền
cho từng mục đích sử dụng, tổng tiền cấp quyền khai thác, phương án nộp tiền cấp
quyền khai thác và kèm theo các tài liệu để chứng minh.
d) Số lượng hồ sơ: 02
bộ.
đ)Thời hạn giải quyết: 45
ngày làm việc (trong thời hạn thẩm định hồ sơ đề nghị cấp, gia hạn, điều chỉnh,
cấp lại giấy phép về tài nguyên nước), trong đó:
- Thời hạn kiểm tra hồ sơ: trong
thời hạn 10 ngày làm việc (nằm trong thời hạn kiểm tra hồ sơ cấp giấy phép về
tài nguyên nước), kể từ ngày nhận hồ sơ cấp giấy phép về tài nguyên nước, Cục Quản
lý tài nguyên nước có trách nhiệm xem xét, kiểm tra hồ sơ tính tiền cấp quyền
khai thác tài nguyên nước.
- Thời hạn thẩm định, phê
duyệt hồ sơ và trả kết quả: trong thời hạn 30 ngày làm việc (nằm trong thời
hạn thẩm định đề án, báo cáo khai thác, sử dụng tài nguyên nước), kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ tính tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước hợp lệ, Cục Quản lý tài
nguyên nước có trách nhiệm thẩm định hồ sơ.
Trong thời hạn 05 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận được quyết định phê duyệt tiền cấp quyền khai thác tài nguyên
nước, Cục Quản lý tài nguyên nước gửi thông báo cho chủ giấy phép và Cục thuế địa
phương nơi có công trình khai thác kèm theo quyết định phê duyệt tiền cấp quyền
khai thác tài nguyên nước.
Chậm nhất là 10 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận được văn bản phê duyệt, thông báo tiền cấp quyền, Cục thuế địa
phương nơi có công trình khai thác tài nguyên nước ra thông báo nộp tiền (Phụ lục IV kèm theo Nghị định số
41/2021/NĐ-CP) gửi tổ chức, cá nhân nộp tiền cấp quyền.
e) Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính:
Tổ chức, cá nhân là chủ giấy
phép.
g) Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính:
- Cơ quan c thẩm quyền quyết
định: Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện:
Cục Quản lý tài nguyên nước.
h) Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính:
Quyết định phê duyệt tiền cấp
quyền khai thác tài nguyên nước.
i) Phí, lệ phí: không
quy định.
k) Tên mẫu kê khai, mẫu
quyết định của thủ tục hành chính
- Mẫu kê khai tính tiền
cấp quyền khai thác tài nguyên nước (Phụ
lục III ban hành kèm theo Nghị định số 41/2021/NĐ-CP).
- Mẫu quyết định phê duyệt
tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước (Phụ
lục V ban hành kèm theo Nghị định số 41/2021/NĐ-CP).
l) Yêu cầu, điều kiện: không
quy định.
m) Căn cứ pháp lý
- Luật tài nguyên nước năm
2012.
- Nghị định số 201/2013/NĐ-CP
quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật tài nguyên nước.
- Nghị định số 82/2017/NĐ-CP
quy định về phương pháp tính, mức thu tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước
- Nghị định số 41/2021/NĐ-CP
ngày 30/3/2021 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 82/2017/NĐ-CP quy
định về phương pháp tính, mức thu tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước.
- Thông tư số 270/2016/TT-BTC
quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp phép
thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước; xả nước thải vào nguồn nước và
hành nghề khoan nước dưới đất do cơ quan trung ương thực hiện.
- Thông tư số 36/2020/TT-BTC
quy định mức thu, nộp phí thẩm định cấp phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài
nguyên nước; xả nước thải vào nguồn nước và hành nghề khoan nước dưới đất do cơ
quan trung ương thực hiện và phí khai thác, sử dụng thông tin, dữ liệu khí tượng
thủy văn.
- Thông tư số 112/2020/TT-BTC
quy định mức thu một số khoản phí, lệ phí nhằm hỗ trợ, tháo gỡ khó khăn cho sản
xuất kinh doanh, bảo đảm an sinh xã hội ứng phó với dịch Covid-19.
2. Điều
chỉnh tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Nộp hồ sơ:
+ Đối với trường hợp quy định tại
điểm a khoản 1 Điều 12 của Nghị định số 82/2017/NĐ-CP quy định về phương pháp
tính, mức thu tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước (được sửa đổi, bổ
sung tại khoản 6 Điều 1 của Nghị định số 41/2021/NĐ-CP): chủ giấy phép nộp
bản kê khai tính tiền cấp quyền đồng thời với việc nộp hồ sơ đề nghị điều chỉnh
giấy phép về tài nguyên nước tới Văn phòng một cửa.
+ Đối với các trường hợp
quy định tại điểm b và điểm c khoản 1 Điều 12 của Nghị định số 82/2017/NĐ-CP (được
sửa đổi, bổ sung tại khoản 6 Điều 1 của Nghị định số 41/2017/NĐ-CP): chủ giấy
phép gửi văn bản đề nghị điều chỉnh kèm theo các tài liệu để chứng minh đến Văn
phòng một cửa.
- Bước 2: Tiếp nhận, thẩm định
hồ sơ điều chỉnh tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước:
+ Đối với bản kê khai
tính tiền cấp quyền: việc tiếp nhận, thẩm định hồ sơ được thực hiện đồng thời với
việc tiếp nhận, thẩm định hồ sơ đề nghị điều chỉnh giấy phép về tài nguyên nước.
+ Đối với văn bản đề nghị điều
chỉnh: Cục Quản lý tài nguyên nước có trách nhiệm tiếp nhận, thẩm định hồ sơ.
Trường hợp quy định tại điểm c
khoản 1 Điều 12 của Nghị định số 82/2017/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung tại
khoản 6 Điều 1 của Nghị định số 41/2017/NĐ-CP): Cục Quản lý tài nguyên nước
gửi văn bản lấy ý kiến xác nhận của Sở Tài nguyên và Môi trường địa phương nơi
có công trình (đối với công trình thuộc thẩm quyền cấp giấy phép của Bộ Tài
nguyên và Môi trường) về thời gian công trình phải ngừng khai thác.
- Bước 3: Phê duyệt quyết định
điều chỉnh tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước:
Bộ Tài nguyên và Môi trường xem
xét, quyết định việc điều chỉnh tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước.
- Bước 4: Thông báo kết quả:
Được thực hiện đồng thời với việc
trả giấy phép điều chỉnh.
b) Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ: Tổ chức, cá
nhân nộp hồ sơ trực tiếp, nộp hồ sơ qua dịch vụ công trực tuyến hoặc gửi hồ sơ
qua dịch vụ bưu chính tới Văn phòng một cửa.
- Trả kết quả giải quyết thủ
tục hành chính: Cục Quản lý tài nguyên nước gửi thông báo kèm theo quyết định
điều chỉnh tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước cho chủ giấy phép và Cục
thuế địa phương nơi có công trình khai thác tài nguyên nước.
c) Thành phần hồ sơ:
- Bản chính: Bản kê khai tính
tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước (Phụ
lục III kèm theo Nghị định số 41/2021/NĐ-CP).
- Bản chính: Văn bản đề nghị điều
chỉnh kèm theo các tài liệu để chứng minh.
d) Số lượng hồ sơ: 02
bộ (theo hồ sơ đề nghị điều chỉnh giấy phép).
đ)Thời hạn giải quyết: 15
ngày làm việc:
Trong thời hạn không quá 15
ngày làm việc, Cục Quản lý tài nguyên nước có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ, trình
Bộ Tài nguyên và Môi trường xem xét, quyết định việc điều chỉnh; trường hợp phải
bổ sung, chỉnh sửa để hoàn thiện hồ sơ thì Cục Quản lý tài nguyên nước gửi văn
bản thông báo cho chủ giấy phép nêu rõ những nội dung cần bổ sung, hoàn thiện;
thời gian bổ sung, hoàn thiện hồ sơ và thời gian lấy ý kiến xác nhận về thời
gian công trình ngừng khai thác không tính vào thời gian thẩm định hồ sơ.
e) Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính:
Tổ chức, cá nhân là chủ giấy
phép.
g) Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính:
- Cơ quan c thẩm quyền quyết
định: Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện:
Cục Quản lý tài nguyên nước.
h) Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính:
Quyết định điều chỉnh tiền cấp
quyền khai thác tài nguyên nước.
i) Phí, lệ phí: không
quy định
k) Tên mẫu kê khai, mẫu
quyết định của thủ tục hành chính:
- Bản kê khai tính tiền cấp quyền
khai thác tài nguyên nước (Phụ lục III
kèm theo Nghị định số 41/2021/NĐ-CP).
- Mẫu quyết định phê duyệt/điều
chỉnh tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước (Phụ lục V ban hành kèm theo Nghị
định số 41/2021/NĐ-CP).
l) Yêu cầu, điều kiện: không
quy định
m) Căn cứ pháp lý
- Luật tài nguyên nước năm
2012.
- Nghị định số 201/2013/NĐ-CP
quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật tài nguyên nước.
- Nghị định số 82/2017/NĐ-CP
quy định về phương pháp tính, mức thu tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước.
- Nghị định số 41/2021/NĐ-CP
ngày 30/3/2021 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 82/2017/NĐ-CP quy
định về phương pháp tính, mức thu tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước.
II. THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH Ở CẤP TỈNH
1. Tính
tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước đối với công trình đã vận hành
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Nộp hồ sơ:
Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tính
tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước đồng thời với việc nộp hồ sơ đề nghị cấp,
gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép về tài nguyên nước tới Trung tâm Phục vụ
hành chính công cấp tỉnh hoặc Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương đối với các trường hợp thuộc thẩm quyền cấp giấy phép của Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh.
- Bước 2: Kiểm tra, thẩm định
hồ sơ:
Việc kiểm tra, thẩm định hồ sơ
tính tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước được thực hiện đồng thời với việc
kiểm tra, thẩm định hồ sơ đề nghị cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép về
tài nguyên nước.
- Bước 3: Phê duyệt tiền cấp
quyền khai thác tài nguyên nước:
Khi trình hồ sơ đề nghị cấp giấy
phép khai thác, sử dụng tài nguyên nước, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách
nhiệm trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh dự thảo quyết định phê duyệt tiền cấp quyền
khai thác tài nguyên nước theo quy định tại Phụ
lục V kèm theo Nghị định số 41/2021/NĐ-CP .
- Bước 4: Thông báo kết quả:
Trong thời hạn 05 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận được quyết định phê duyệt tiền cấp quyền khai thác tài nguyên
nước, Sở Tài nguyên và Môi trường gửi thông báo cho chủ giấy phép và Cục thuế địa
phương nơi có công trình khai thác kèm theo quyết định phê duyệt tiền cấp quyền
khai thác tài nguyên nước.
b) Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ: Tổ chức, cá
nhân nộp hồ sơ trực tiếp, nộp hồ sơ qua dịch vụ công trực tuyến hoặc gửi hồ sơ
qua dịch vụ bưu chính tới Trung tâm Phục vụ hành chính công cấp tỉnh hoặc Sở
Tài nguyên và Môi trường tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
- Trả kết quả giải quyết thủ
tục hành chính: Sở Tài nguyên và Môi trường gửi thông báo cho chủ giấy phép
và Cục thuế địa phương nơi có công trình khai thác kèm theo quyết định phê duyệt
tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước.
c) Thành phần hồ sơ:
Bản chính: Bản kê khai tính tiền
cấp quyền khai thác tài nguyên nước (Phụ
lục III kèm theo Nghị định số 41/2021/NĐ-CP) với các nội dung chủ
yếu sau: Chất lượng nguồn nước; loại nguồn nước, điều kiện khai thác, quy mô
khai thác, thời gian khai thác, thời gian tính tiền, sản lượng khai thác cho từng
mục đích sử dụng, giá tính tiền, mức thu tiền cho từng mục đích sử dụng; tính
tiền cho từng mục đích sử dụng, tổng tiền cấp quyền khai thác, phương án nộp tiền
cấp quyền khai thác và kèm theo các tài liệu để chứng minh.
d) Số lượng hồ sơ: 02
bộ.
đ)Thời hạn giải quyết: 45
ngày làm việc (trong thời hạn thẩm định hồ sơ đề nghị cấp, gia hạn, diều chỉnh,
cấp lại giấy phép về tài nguyên nước), trong đó:
- Thời hạn kiểm tra hồ sơ: trong
thời hạn 10 ngày làm việc (nằm trong thời hạn kiểm tra hồ sơ cấp giấy phép về tài
nguyên nước), kể từ ngày nhận hồ sơ cấp giấy phép về tài nguyên nước, Sở Tài
nguyên và Môi trường có trách nhiệm xem xét, kiểm tra hồ sơ tính tiền cấp quyền
khai thác tài nguyên nước.
- Thời hạn thẩm định, phê
duyệt hồ sơ và trả kết quả: trong thời hạn 30 ngày làm việc (nằm trong thời
hạn thẩm định đề án, báo cáo khai thác, sử dụng tài nguyên nước), kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ tính tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước hợp lệ, Sở Tài nguyên và
Môi trường có trách nhiệm tổ chức thẩm định hồ sơ.
Trong thời hạn 05 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận được quyết định phê duyệt tiền cấp quyền khai thác tài nguyên
nước, Sở Tài nguyên và Môi trường gửi thông báo cho chủ giấy phép và Cục thuế địa
phương nơi có công trình khai thác kèm theo quyết định phê duyệt tiền cấp quyền
khai thác tài nguyên nước.
Chậm nhất là 10 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận được văn bản phê duyệt, thông báo tiền cấp quyền, Cục thuế địa
phương nơi có công trình khai thác tài nguyên nước ra thông báo nộp tiền (Phụ lục IV kèm theo Nghị định số
41/2021/NĐ-CP) gửi tổ chức, cá nhân nộp tiền cấp quyền.
e) Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính:
Tổ chức, cá nhân là chủ giấy
phép.
g) Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện:
Sở Tài nguyên và Môi trường.
h) Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính:
Quyết định phê duyệt tiền cấp
quyền khai thác tài nguyên nước.
i) Phí, lệ phí: không
quy định.
k) Tên mẫu kê khai , mẫu
quyết định của thủ tục hành chính
- Mẫu kê khai tính tiền
cấp quyền khai thác tài nguyên nước (Phụ
lục III ban hành kèm theo Nghị định số 41/2021/NĐ-CP).
- Mẫu quyết định phê duyệt
tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước (Phụ
lục V ban hành kèm theo Nghị định số 41/2021/NĐ-CP).
l) Yêu cầu, điều kiện: không
quy định.
m) Căn cứ pháp lý:
- Luật tài nguyên nước năm
2012.
- Nghị định số 201/2013/NĐ-CP
quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật tài nguyên nước.
- Nghị định số 82/2017/NĐ-CP
quy định về phương pháp tính, mức thu tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước
- Nghị định số 41/2021/NĐ-CP
ngày 30/3/2021 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 82/2017/NĐ-CP quy
định về phương pháp tính, mức thu tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước.
- Thông tư số 85/2019/TT-BTC hướng
dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương.
2. Điều
chỉnh tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Nộp hồ sơ:
+ Đối với trường hợp quy định tại
điểm a khoản 1 Điều 12 của Nghị định số 82/2017/NĐ-CP quy định về phương pháp
tính, mức thu tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước (được sửa đổi, bổ
sung tại khoản 6 Điều 1 của Nghị định số 41/2021/NĐ-CP): chủ giấy phép nộp
bản kê khai tính tiền cấp quyền đồng thời với việc nộp hồ sơ đề nghị điều chỉnh
giấy phép về tài nguyên nước tới Trung tâm Phục vụ hành chính công cấp tỉnh hoặc
Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
+ Đối với các trường hợp
quy định tại điểm b và điểm c khoản 1 Điều 12 của Nghị định số 82/2017/NĐ-CP (được
sửa đổi, bổ sung tại khoản 6 Điều 1 của Nghị định số 41/2017/NĐ-CP): chủ giấy
phép gửi văn bản đề nghị điều chỉnh kèm theo các tài liệu để chứng minh đến
Trung tâm Phục vụ hành chính công cấp tỉnh hoặc Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương.
- Bước 2: Tiếp nhận, thẩm định
hồ sơ điều chỉnh tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước:
+ Đối với bản kê khai
tính tiền cấp quyền: việc tiếp nhận, thẩm định hồ sơ được thực hiện đồng thời với
việc tiếp nhận, thẩm định hồ sơ đề nghị điều chỉnh giấy phép về tài nguyên nước.
+ Đối với văn bản đề nghị điều
chỉnh: Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm tiếp nhận, thẩm định hồ sơ.
Trường hợp quy định tại điểm c
khoản 1 Điều 12 của Nghị định số 82/2017/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung tại
khoản 6 Điều 1 của Nghị định số 41/2017/NĐ-CP): Sở Tài nguyên và Môi trường
gửi văn bản lấy ý kiến xác nhận của Phòng Tài nguyên và Môi trường (đối với
công trình thuộc thẩm quyền cấp giấy phép của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) về thời
gian công trình phải ngừng khai thác.
- Bước 3: Phê duyệt quyết định
điều chỉnh tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước:
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem
xét, quyết định việc điều chỉnh tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước.
- Bước 4: Thông báo kết quả:
Được thực hiện đồng thời với việc
trả giấy phép điều chỉnh.
b) Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ: Tổ chức, cá
nhân nộp hồ sơ trực tiếp, nộp hồ sơ qua dịch vụ công trực tuyến hoặc gửi hồ sơ
qua dịch vụ bưu chính tới Trung tâm Phục vụ hành chính công cấp tỉnh hoặc Sở Tài
nguyên và Môi trường tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
- Trả kết quả giải quyết thủ
tục hành chính: Sở Tài nguyên và Môi trường gửi thông báo kèm theo quyết định
điều chỉnh tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước cho chủ giấy phép và Cục
thuế địa phương nơi có công trình khai thác tài nguyên nước.
c) Thành phần hồ sơ:
- Bản chính: Bản kê khai tính
tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước (Phụ
lục III kèm theo Nghị định số 41/2017/NĐ-CP).
- Bản chính: Văn bản đề nghị điều
chỉnh kèm theo các tài liệu để chứng minh.
d) Số lượng hồ sơ: 02
bộ (theo hồ sơ đề nghị điều chỉnh giấy phép).
đ) Thời hạn giải quyết: 15
ngày làm việc:
Trong thời hạn không quá 15
ngày làm việc, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ, trình
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định việc điều chỉnh; trường hợp phải bổ
sung, chỉnh sửa để hoàn thiện hồ sơ thì Sở Tài nguyên và Môi trường gửi văn bản
thông báo cho chủ giấy phép nêu rõ những nội dung cần bổ sung, hoàn thiện; thời
gian bổ sung, hoàn thiện hồ sơ và thời gian lấy ý kiến xác nhận về thời gian
công trình ngừng khai thác không tính vào thời gian thẩm định hồ sơ.
e) Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính:
Tổ chức, cá nhân là chủ giấy
phép.
g) Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện:
Sở Tài nguyên và Môi trường.
h) Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính:
Quyết định điều chỉnh tiền cấp
quyền khai thác tài nguyên nước.
i) Phí, lệ phí: không
quy định.
k) Tên mẫu kê khai, mẫu
quyết định của thủ tục hành chính:
- Bản kê khai tính tiền cấp quyền
khai thác tài nguyên nước (Phụ lục III
kèm theo Nghị định số 41/2021/NĐ-CP).
- Mẫu quyết định phê duyệt/điều
chỉnh tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước (Phụ lục V ban hành kèm theo Nghị
định số 41/2021/NĐ-CP).
l) Yêu cầu, điều kiện: không
m) Căn cứ pháp lý
- Luật tài nguyên nước năm
2012.
- Nghị định số 201/2013/NĐ-CP
quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật tài nguyên nước.
- Nghị định số 82/2017/NĐ-CP
quy định về phương pháp tính, mức thu tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước.
- Nghị định số 41/2021/NĐ-CP
ngày 30/3/2021 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 82/2017/NĐ-CP quy
định về phương pháp tính, mức thu tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước.
- Thông tư số 85/2019/TT-BTC hướng
dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương.
PHỤ LỤC III
MẪU KÊ KHAI TÍNH TIỀN CẤP QUYỀN KHAI THÁC TÀI NGUYÊN NƯỚC
(Được ban hành kèm theo Nghị định số 41/2021/NĐ-CP ngày 30 tháng 3 năm 2021
của Chính phủ)
TÊN TỔ CHỨC, CÁ
NHÂN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BẢN
KÊ KHAI
TÍNH TIỀN CẤP QUYỀN KHAI THÁC TÀI NGUYÊN NƯỚC
(Kê khai lần đầu hoặc kê khai điều chỉnh)
Kính
gửi: Bộ Tài nguyên và Môi trường
(hoặc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương)
I. CÁC THÔNG TIN CHUNG
1. Tên tổ chức, cá nhân kê
khai: .................................................................
2. Địa chỉ:
...................................................................................................
3. Số điện thoại: ……………………………;
Fax: ...................................
4. Người đại diện theo pháp luật:
...............................................................
5. Chức vụ:
.................................................................................................
6. Mã số thuế:
.............................................................................................
7. Tên công trình khai thác:
........................................................................
8. Vị trí, địa chỉ của công
trình khai thác nước: .........................................
9. Thời gian công trình bắt đầu
hoặc dự kiến vận hành: ............................
Trường hợp công trình đã được cấp
phép thì kê khai thêm các nội dung cơ bản của giấy phép có liên quan đến việc
tính tiền.
Trường hợp điều chỉnh thì kê
khai thêm các nội dung có liên quan đến việc đề nghị điều chỉnh tiền cấp quyền
khai thác.
II. THUYẾT MINH CÁC CĂN CỨ
VÀ TÍNH TIỀN CẤP QUYỀN KHAI THÁC TÀI NGUYÊN NƯỚC
1. Đối với trường hợp khai thác
nước cho mục đích thủy điện:
a) Thuyết minh và kèm theo các
tài liệu để chứng minh (nếu có) về các căn cứ để xác định tiền cấp quyền khai
thác, gồm:
- Điện lượng trung bình hằng
năm.
- Thời gian bắt đầu vận hành hoặc
thời gian dự kiến vận hành công trình, thời gian đề nghị cấp phép (hoặc thời
gian hiệu lực của giấy phép...) và xác định thời gian tính tiền cấp quyền khai
thác tài nguyên nước...
- Giá để tính tiền cấp quyền
khai thác cho sản xuất thủy điện.
b) Tính tiền:
Tính toán, xác định tiền cấp
quyền khai thác theo công thức quy định tại khoản 1 Điều 6 của Nghị định này.
2. Đối với trường hợp khai thác
nước cho mục đích khác:
a) Thuyết minh và kèm theo các
tài liệu để chứng minh (nếu có) về các căn cứ để xác định tiền cấp quyền khai
thác:
- Thời gian bắt đầu vận hành hoặc
thời gian dự kiến vận hành công trình, thời gian đề nghị cấp phép (hoặc thời
gian hiệu lực của giấy phép...) và xác định thời gian tính quyền khai thác tài
nguyên nước….
- Loại nguồn nước khai thác, chất
lượng nguồn nước khai thác, điều kiện khai thác.
- Các mục đích khai thác, sử dụng
nước của công trình; các mục đích khai thác nước phải nộp tiền cấp quyền khai
thác.
- Tổng lưu lượng khai thác lớn
nhất của công trình theo giấy phép (hoặc lưu lượng khai thác lớn nhất đề nghị cấp
phép), chế độ khai thác trong năm của công trình.
- Tính toán xác định tổng sản
lượng khai thác của công trình; xác định phần sản lượng không phải nộp tiền, phần
sản lượng phải nộp tiền.
- Tính toán, xác định sản lượng
khai thác theo từng mục đích sử dụng phải nộp tiền cấp quyền khai thác tài
nguyên nước theo quy định tại Điều 7 của Nghị định này.
- Xác định các hệ số điều chỉnh
theo quy định tại Điều 9 của Nghị định này.
- Xác định mức thu đối với từng
mục đích khai thác, sử dụng phải nộp tiền.
- Xác định giá tính tiền cấp
quyền khai thác cho từng mục đích sử dụng phải nộp tiền kèm theo các văn bản
quy định về giá tính thuế tài nguyên nước của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi có
công trình khai thác.
b) Tính tiền
- Tính toán, xác định tiền cấp
quyền khai thác cho từng mục đích sử dụng nước phải nộp tiền cấp quyền.
- Tổng hợp kết quả tính toán và
xác định tổng số tiền cấp quyền khai thác phải nộp.
(Đối với trường hợp điều chỉnh
thì thuyết minh, tính toán, xác định rõ những nội dung điều chỉnh).
-....................................................................................................................
III. PHƯƠNG ÁN NỘP TIỀN CẤP
QUYỀN KHAI THÁC TÀI NGUYÊN NƯỚC
1. Tổng số tiền cấp quyền khai
thác tài nguyên nước phải nộp: …….. (VNĐ), trong đó được phân ra từng năm như
sau:
- Số tiền phải nộp năm đầu
tiên: ............................................................
- Số tiền phải nộp hằng năm tiếp
theo: ..................................................
- Số tiền phải nộp năm cuối
cùng: .........................................................
-
............................................................................................................
2. Phương án nộp tiền hằng năm
□ Một lần/năm
□ Hai lần/năm
□ Một lần cho cả thời gian phê duyệt
Số tiền phải nộp mỗi lần theo
phương án nộp tiền: …………….(VNĐ).
(Tên của tổ chức, cá nhân kê
khai) cam đoan mọi thông tin, số liệu trong Bản kê khai này và giấy tờ tài
liệu gửi kèm theo là đúng sự thật và xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp
luật.
|
……………,ngày
…….tháng…… năm………
TÊN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN KÊ KHAI
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
PHỤ LỤC V
MẪU QUYẾT ĐỊNH PHÊ DUYỆT TIỀN CẤP QUYỀN KHAI THÁC TÀI
NGUYÊN NƯỚC
(Được ban hành kèm theo Nghị định số 41/2021/NĐ-CP ngày 30 tháng 3 năm 2021
của Chính phủ)
BỘ TÀI NGUYÊN
VÀ MÔI TRƯỜNG/
UBND TỈNH ...
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /
|
………, ngày…...
tháng……. năm….
|
QUYẾT
ĐỊNH
Phê
duyệt (hoặc điều chỉnh) tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước của (tên
chủ giấy phép), khai thác nguồn (nước mặt/ nước dưới đất) công
trình......
THỦ
TRƯỞNG CƠ QUAN/CƠ QUAN PHÊ DUYỆT
TIỀN CẤP QUYỀN KHAI THÁC TÀI NGUYÊN NƯỚC
Căn cứ Luật Tài nguyên nước
ngày 21 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Nghị định .... quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường....
(trường hợp cơ quan phê duyệt tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước là Bộ
Tài nguyên và Môi trường)/Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân......
(trường hợp cơ quan phê duyệt tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước là UBND
cấp tỉnh);
Căn cứ Nghị định số ……….
ngày …..tháng …. năm … của Chính phủ quy định về phương pháp tính, mức thu tiền
cấp quyền khai thác tài nguyên nước;
Căn cứ Giấy phép khai thác,
sử dụng nước................................................
Căn cứ
…………………………………………………………………...………..
Căn cứ Bản kê khai tính tiền
cấp quyền khai thác tài nguyên nước (hoặc văn bản đề nghị điều chỉnh tiền cấp
quyền khai thác tài nguyên nước, đối với trường hợp đề nghị điều chỉnh tiền cấp
quyền khai thác) của (tên chủ giấy phép) và hồ sơ kèm theo....;
Theo đề nghị của Cục trưởng
Cục Quản lý tài nguyên nước/Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường,....
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt (hoặc
điều chỉnh) tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước của (tên chủ giấy phép địa
chỉ, mã số thuế) theo Giấy phép khai thác, sử dụng (nước mặt/nước dưới đất) số….
(số giấy phép), ngày… tháng… năm… do (tên cơ quan cấp giấy phép) cấp/các giấy
phép khai thác, sử dụng (nước mặt/nước dưới đất), với các nội dung chủ yếu sau
đây:
1. Tên công trình khai thác, sử
dụng nước: ..............................................
2. Mục đích sử dụng nước của
công trình:................................................
3. Mục đích sử dụng nước phải nộp
tiền:..................................................
4. Giá tính tiền cấp quyền cho
từng mục đích sử dụng: ...........................
5. Tổng số ngày khai thác phải
nộp tiền: .................................................
6. Tổng số tiền phải nộp:....
(ghi bằng chữ): ..............................................
- Số tiền phải nộp cho từng mục
đích:......................................................
- Số tiền phải nộp theo
năm:…………………...………………………….
+Số tiền phải nộp năm đầu (từ
ngày … đến ngày…) là:………………..
+ Số tiền phải nộp hằng năm của
các năm tiếp theo là:…………………
+ Số tiền phải nộp năm cuối là
(từ ngày … đến ngày…) là:……………
-...................................................................................................................
7. Phương án nộp tiền: ……………
8. Số tiền, thời gian và địa điểm
nộp tiền thực hiện theo Thông báo của Cục thuế………………..
…................................................................................................................
9. Các nội dung quy định khác
(nếu cần):………………...…………………...
Điều 2. Quy định cụ thể
trách nhiệm của Cục Thuế địa phương nơi có công trình khai thác tài nguyên nước...............;
quy định trách nhiệm của tổ chức, cá nhân trong việc nộp, báo cáo……
.................................................................
Điều 3. Quy định về thời
điểm hiệu lực và trách nhiệm thi hành của các cơ quan, chủ giấy phép và tổ chức,
cá nhân có liên quan đến việc thi hành Quyết định.
Nơi nhận:
- (Tên chủ giấy phép);
- Cơ quan trình;
- Cục thuế tỉnh/thành phố nơi có công trình khai thác tài nguyên nước;
-…………………………..;
- Lưu: VT, VP,... cơ quan trình.
|
THỦ TRƯỞNG CƠ
QUAN PHÊ DUYỆT/
TM. CƠ QUAN PHÊ DUYỆT
(Ký, ghi họ tên, đóng dấu)
|