|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Thông tư 112/2020/TT-BTC mức thu phí lệ phí hỗ trợ tháo gỡ khó khăn sản xuất ứng phó Covid-19
Số hiệu:
|
112/2020/TT-BTC
|
|
Loại văn bản:
|
Thông tư
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Tài chính
|
|
Người ký:
|
Vũ Thị Mai
|
Ngày ban hành:
|
29/12/2020
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đã biết
|
|
Số công báo:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
Giảm mức thu 29 khoản phí, lệ phí đến hết 30/6/2021
Đây là nội dung đáng chú ý tại Thông tư 112/2020/TT-BTC quy định mức thu một số khoản phí, lệ phí nhằm hỗ trợ, tháo gỡ khó khăn cho sản xuất kinh doanh, bảo đảm an sinh xã hội ứng phó với dịch Covid-19.Theo đó, giảm mức thu đối với 29 khoản phí, lệ phí kể từ ngày 01/01/2021 đến hết 30/06/2021, tiêu biểu như:
- Lệ phí cấp Căn cước công dân giảm còn 50% mức thu lệ phí quy định tại Điều 4 Thông tư 59/2019/TT-BTC ngày 30/8/2019;
- Lệ phí cấp hộ chiếu, giấy thông hành, giấy phép xuất cảnh, tem AB giảm còn 80% mức thu lệ phí quy định tại Phần I Biểu mức thu phí, lệ phí ban hành kèm theo Thông tư 219/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016;
- Phí đăng ký giao dịch bảo đảm, phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm bằng động sản (trừ tàu bay), tàu biển giảm còn 80% mức thu phí quy định tại Thông tư 202/2016/TT-BTC ngày 09/11/2016;
- Phí thẩm định thiết kế kỹ thuật, phí thẩm định dự toán xây dựng giảm còn 50% mức thu phí quy định tại Thông tư 210/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016...
Xem nội dung chi tiết tại Thông tư 112/2020/TT-BTC có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2021 đến hết ngày 30/6/2021.
>> XEM BẢN TIẾNG ANH CỦA BÀI VIẾT NÀY TẠI ĐÂY
BỘ TÀI CHÍNH
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
112/2020/TT-BTC
|
Hà Nội, ngày
29 tháng 12 năm 2020
|
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH MỨC THU MỘT SỐ KHOẢN PHÍ, LỆ PHÍ NHẰM HỖ TRỢ,
THÁO GỠ KHÓ KHĂN CHO SẢN XUẤT KINH DOANH, BẢO ĐẢM AN SINH XÃ HỘI ỨNG PHÓ VỚI DỊCH
COVID-19
Căn cứ Luật Phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 87/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 7 năm 2017 của Chính
phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Thực hiện Nghị quyết số 124/2020/QH14 ngày 11 tháng 11 năm 2020 của Quốc
hội về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2021; Nghị quyết số 129/NQ-CP ngày 11 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ
về Phiên họp thường kỳ tháng 8 năm 2020; Chỉ thị số 11/CT-TTg ngày 04 tháng 3 năm 2020 của Thủ tướng
Chính phủ về các nhiệm vụ, giải pháp cấp bách tháo gỡ khó khăn cho sản xuất
kinh doanh, bảo đảm an sinh xã hội ứng phó với dịch Covid-19;
Thực hiện chỉ đạo của Thủ
tướng Chính phủ tại công văn số 10344/VPCP- KTTH
ngày 10 tháng 12 năm 2020 về việc rà soát để giảm phí, lệ phí để tháo gỡ khó
khăn cho đối tượng chịu ảnh hưởng bởi dịch Covid-19;
Theo đề nghị của Vụ trưởng
Vụ Chính sách thuế;
Bộ trưởng Bộ Tài chính
ban hành Thông tư quy định mức thu một số khoản phí, lệ phí nhằm hỗ trợ, tháo gỡ
khó khăn cho sản xuất kinh doanh, bảo đảm an sinh xã hội ứng phó với dịch
Covid-19.
Điều 1.
Mức thu một số khoản phí, lệ phí nhằm hỗ trợ, tháo gỡ khó khăn cho sản xuất
kinh doanh, bảo đảm an sinh xã hội ứng phó với dịch Covid-19
1. Kể từ ngày 01 tháng 01
năm 2021 đến hết ngày 30 tháng 6 năm 2021, mức thu một số khoản phí, lệ phí được
quy định như sau:
Số tt
|
Tên phí, lệ phí
|
Mức thu
|
1
|
Phí khai thác và sử dụng dữ
liệu về môi trường
|
Bằng 70% mức thu phí quy định
tại Biểu mức thu phí ban hành kèm theo Thông tư số 22/2020/TT-BTC ngày 10 tháng 4 năm 2020 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí khai thác và sử dụng dữ liệu về môi trường.
|
2
|
Lệ phí cấp giấy phép thành
lập và hoạt động của ngân hàng, lệ phí giấy phép thành lập và hoạt động của tổ
chức tín dụng phi ngân hàng
|
Bằng 50% mức thu lệ phí
quy định tại điểm a và điểm b Mục 1 Biểu mức thu lệ phí tại khoản
1 Điều 4 Thông tư số 150/2016/TT- BTC ngày 14 tháng 10 năm 2016 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp giấy phép
thành lập và hoạt động của tổ chức tín dụng; giấy phép thành lập chi nhánh
ngân hàng nước ngoài, văn phòng đại diện của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ
chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng; giấy phép hoạt động cung ứng dịch
vụ trung gian thanh toán cho các tổ chức không phải là ngân hàng.
|
3
|
Lệ phí cấp chứng chỉ năng
lực hoạt động xây dựng cho tổ chức, lệ phí cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động
xây dựng cho cá nhân
|
Bằng 50% mức thu lệ phí
quy định tại khoản 1 Điều 4 Thông tư số 172/2016/TT-BTC
ngày 27 tháng 10 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ
thu, nộp lệ phí cấp giấy phép hoạt động xây dựng.
|
4
|
Phí thẩm định dự án đầu tư
xây dựng, phí thẩm định thiết kế cơ sở
|
Bằng 50% mức thu phí quy định
tại Thông tư số 209/2016/TT-BTC ngày 10
tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí thẩm định dự án đầu tư xây dựng, phí thẩm định thiết kế
cơ sở.
|
5
|
Phí thẩm định thiết kế kỹ
thuật, phí thẩm định dự toán xây dựng
|
Bằng 50% mức thu phí quy định
tại Thông tư số 210/2016/TT-BTC ngày 10
tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí thẩm định thiết kế kỹ thuật, phí thẩm định dự toán xây
dựng.
|
6
|
Phí thẩm định cấp Giấy
phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế, Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành
nội địa và phí thẩm định cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch
|
Bằng 50% mức thu phí quy định
tại khoản 1 và khoản 2 Điều 4 Thông tư số 33/2018/TT- BTC
ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ
thu, nộp và quản lý phí thẩm định cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc
tế, Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa; phí thẩm định cấp thẻ hướng
dẫn viên du lịch; lệ phí cấp Giấy phép thành lập văn phòng đại diện tại Việt
Nam của doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành nước ngoài.
|
7
|
Phí thẩm định cấp phép
thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước; xả nước thải vào nguồn nước và
hành nghề khoan nước dưới đất do cơ quan trung ương thực hiện
|
Bằng 80% mức thu phí quy định
tại Biểu mức thu phí ban hành kèm theo Thông tư số 270/2016/TT-BTC ngày 14 tháng 11 năm 2016 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí thẩm định cấp phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước; xả nước
thải vào nguồn nước và hành nghề khoan nước dưới đất do cơ quan trung ương thực
hiện.
|
8
|
Phí khai thác, sử dụng
thông tin, dữ liệu khí tượng thuỷ văn
|
Bằng 70% mức thu phí quy định
tại Biểu mức thu phí ban hành kèm theo Thông tư số 197/2016/TT-BTC ngày 08 tháng 11 năm 2016 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí khai thác, sử dụng thông tin, dữ liệu khí tượng thuỷ văn.
|
9
|
Phí, lệ phí trong lĩnh vực
chứng khoán (trừ 02 khoản dưới đây)
Riêng lệ phí cấp mới, cấp
đổi, cấp lại giấy chứng nhận hành nghề chứng khoán cho cá nhân hành nghề chứng
khoán tại công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán và công
ty đầu tư chứng khoán và phí giám sát hoạt động chứng khoán
|
Bằng 50% mức thu phí, lệ
phí quy định tại Biểu mức thu phí, lệ phí ban hành kèm theo Thông tư số 272/2016/TT-BTC ngày 14 tháng 11 năm 2016 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí, lệ phí trong lĩnh vực chứng khoán.
Bằng 100% mức thu lệ phí
quy định tại điểm 20 Mục I và điểm 2 Mục II Biểu mức thu phí, lệ phí ban hành
kèm theo Thông tư số 272/2016/TT-BTC.
|
10
|
Phí thẩm định nội dung tài
liệu không kinh doanh để cấp giấy phép xuất bản, lệ phí cấp giấy phép nhập khẩu
xuất bản phẩm không kinh doanh và lệ phí đăng ký nhập khẩu xuất bản phẩm để
kinh doanh
|
Bằng 50% mức thu phí quy định
tại Điều 4 Thông tư số 214/2016/TT-BTC ngày 10 tháng 11
năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí thẩm định nội dung tài liệu không kinh doanh để cấp giấy
phép xuất bản, lệ phí cấp giấy phép nhập khẩu xuất bản phẩm không kinh doanh
và lệ phí đăng ký nhập khẩu xuất bản phẩm để kinh doanh.
|
11
|
Phí thẩm định kinh doanh
hàng hoá, dịch vụ hạn chế kinh doanh; hàng hoá, dịch vụ kinh doanh có điều kiện
thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng
hoá
a) Tại khu vực thành phố
trực thuộc trung ương và khu vực thành phố, thị xã trực thuộc tỉnh
b) Tại các khu vực khác
|
Bằng 50% mức thu phí, lệ
phí quy định tại khoản 1 Điều 4 Thông tư số 168/2016/TT- BTC
ngày 26 tháng 10 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ
thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ hạn
chế kinh doanh; hàng hoá, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực
thương mại và lệ phí cấp Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hoá.
Bằng 50% mức thu phí, lệ
phí tương ứng quy định tại điểm a nêu trên.
|
12
|
Phí đăng ký (xác nhận) sử
dụng mã số mã vạch nước ngoài
|
Bằng 50% mức thu phí quy định
tại khoản 2 Điều 4 Thông tư số 232/2016/TT-BTC ngày 11
tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí cấp mã số mã vạch.
|
13
|
Lệ phí sở hữu công nghiệp
|
Bằng 50% mức thu lệ phí
quy định tại mục A Biểu mức thu phí, lệ phí sở hữu công nghiệp ban hành kèm
theo Thông tư số 263/2016/TT-BTC ngày 14
tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí, lệ phí sở hữu công nghiệp.
|
14
|
Phí nhượng quyền khai thác
cảng hàng không, sân bay
|
Bằng 90% mức thu phí quy định
tại Điều 4 Thông tư số 247/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11
năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định thu phí nhượng quyền khai thác cảng
hàng không, sân bay.
|
15
|
Phí hải quan và lệ phí ra,
vào cảng hàng không, sân bay đối với chuyến bay của nước ngoài đến các Cảng
hàng không Việt Nam
|
Bằng 90% mức thu phí, lệ
phí quy định tại Điều 4 Thông tư số 194/2016/TT-BTC ngày
08 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu,
nộp phí hải quan và lệ phí ra, vào cảng hàng không, sân bay đối với chuyến
bay của nước ngoài đến các Cảng hàng không Việt Nam.
|
16
|
Phí thẩm định cấp chứng chỉ,
giấy phép, giấy chứng nhận trong hoạt động hàng không dân dụng; cấp giấy phép
ra vào khu vực hạn chế tại cảng hàng không, sân bay (trừ nội dung thu tại các
số thứ tự: 4.1, 4.2, 4.3, 4.4, 4.5.1, 5, 6 của mục VI phần A Biểu mức thu
phí, lệ phí trong lĩnh vực hàng không ban hành kèm theo Thông tư số 193/2016/TT- BTC) và Phí đăng ký giao dịch bảo
đảm đối với tàu bay (trừ nội dung thu tại các số thứ tự 4 mục VIII phần A Biểu
mức thu phí, lệ phí trong lĩnh vực hàng không ban hành kèm theo Thông tư số 193/2016/TT-BTC)
Riêng nội dung thu tại các
số thứ tự: 4.1, 4.2, 4.3, 4.4, 4.5.1, 5, 6 của mục VI và số thứ tự 4 của mục
VIII phần A Biểu mức thu phí, lệ phí trong lĩnh vực hàng không ban hành kèm
theo Thông tư số 193/2016/TT-BTC
|
Bằng 80% mức thu phí quy định
tại mục VI và mục VIII phần A Biểu mức thu phí, lệ phí trong lĩnh vực hàng
không ban hành kèm theo Thông tư số 193/2016/TT-BTC
ngày 08 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ
thu, nộp và quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực hàng không.
Bằng 100% mức thu phí
tương ứng quy định tại mục VI và VIII phần A Biểu mức thu phí, lệ phí trong
lĩnh vực hàng không ban hành kèm theo Thông tư số 193/2016/TT-BTC.
|
17
|
a) Phí đăng ký giao dịch bảo
đảm
b) Phí cung cấp thông tin
về giao dịch bảo đảm bằng động sản (trừ tàu bay), tàu biển
|
Bằng 80% mức thu phí quy định
tại điểm a, điểm b và điểm d khoản 1 Điều 4 Thông tư số
202/2016/TT-BTC ngày 09 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy
định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong lĩnh vực đăng ký
giao dịch bảo đảm và 80% mức thu phí quy định tại điểm c, đ
khoản 1 Điều 1 Thông tư số 113/2017/TT- BTC ngày 20 tháng 10 năm 2017 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 202/2016/TT-BT.
Bằng 80% mức thu phí quy định
tại khoản 2 Điều 4 Thông tư số 202/2016/TT-BTC.
|
18
|
Phí thẩm định điều kiện
kinh doanh trong hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động; huấn luyện an
toàn, vệ sinh lao động
|
Bằng 70% mức thu phí quy định
tại Điều 1 Thông tư số 110/2017/TT-BTC ngày 20 tháng 10
năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Biểu mức thu phí thẩm định
điều kiện kinh doanh trong hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động, huấn
luyện an toàn, vệ sinh lao động ban hành kèm theo Thông tư số 245/2016/TT-BTC
ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ
thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện kinh doanh trong hoạt động
kiểm định kỹ thuật an toàn lao động; huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động.
|
19
|
Lệ phí cấp Giấy phép hoạt
động đưa người lao động đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài và phí xác minh
giấy tờ, tài liệu theo yêu cầu của tổ chức, cá nhân trong nước
|
Bằng 50% mức thu phí, lệ
phí quy định tại khoản 1 và khoản 3 Điều 4 Thông tư số
259/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy
định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí xác minh giấy tờ tài liệu,
lệ phí cấp Giấy phép hoạt động đưa người lao động đi làm việc có thời hạn ở
nước ngoài.
|
20
|
a) Lệ phí cấp văn bằng bảo
hộ, cấp chứng nhận đăng ký hợp đồng chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp, lệ
phí nộp đơn đăng ký bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ, lệ phí cấp chứng chỉ hành
nghề đại diện sở hữu công nghiệp, công bố, đăng bạ đại diện sở hữu công nghiệp
b) Phí bảo hộ giống cây trồng
(duy trì hiệu lực Bằng bảo hộ giống cây trồng):
- Trường hợp duy trì hiệu
lực Bằng bảo hộ giống cây trồng từ năm thứ 1 đến năm thứ 9.
- Trường hợp duy trì hiệu lực
Bằng bảo hộ giống cây trồng từ năm thứ 10 đến hết thời gian hiệu lực của Bằng
bảo hộ
|
Bằng 50% mức thu lệ phí
quy định tại Mục I Biểu phí, lệ phí trong lĩnh vực trồng trọt và giống cây
lâm nghiệp ban hành kèm theo Thông tư số 207/2016/TT-BTC
ngày 09 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ
thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực trồng trọt và giống
cây lâm nghiệp.
Bằng 80% mức thu phí quy định
tại điểm 3 Mục III Biểu phí, lệ phí trong lĩnh vực trồng trọt và giống cây
lâm nghiệp ban hành kèm theo Thông tư số 207/2016/TT-BTC.
Mục III Biểu phí, lệ phí trong lĩnh vực trồng trọt và giống cây lâm nghiệp
ban hành kèm theo Thông tư số 207/2016/TT-BTC.
|
21
|
Lệ phí cấp hộ chiếu, giấy
thông hành, giấy phép xuất cảnh, tem AB
|
Bằng 80% mức thu lệ phí
quy định tại Phần I Biểu mức thu phí, lệ phí ban hành kèm theo Thông tư số
219/2016/TT-BTC ngày 10 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định
mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực xuất cảnh,
nhập cảnh, quá cảnh, cư trú tại Việt Nam.
|
22
|
Lệ phí cấp giấy phép quản
lý pháo, lệ phí cấp giấy phép quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ
|
Bằng 80% mức thu lệ phí
quy định tại Phần III và Phần IV Điều 1 Thông tư số
23/2019/TT-BTC ngày 19 tháng 4 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi,
bổ sung một số điều của Thông tư số 218/2016/TT- BTC ngày 10 tháng 11 năm
2016 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều
kiện thuộc lĩnh vực an ninh; phí sát hạch cấp chứng chỉ nghiệp vụ bảo vệ; lệ
phí cấp giấy phép quản lý pháo; lệ phí cấp giấy phép quản lý vũ khí, vật liệu
nổ, công cụ hỗ trợ.
|
23
|
Phí giải quyết yêu cầu độc
lập của người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan và phí thẩm định hồ sơ hưởng
miễn trừ trong giải quyết vụ việc cạnh tranh
|
Bằng 50% mức thu phí quy định
tại khoản 2 Điều 4 Thông tư số 58/2020/TT-BTC ngày 12
tháng 6 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí xử lý vụ việc cạnh tranh.
|
24
|
Phí kiểm định phương tiện
phòng cháy, chữa cháy
|
Bằng 50% mức thu phí quy định
tại Mục I, Mục II, điểm 2 Mục VI, Mục VII, Mục VIII, Mục IX Phần A và Phần B
Biểu phí kiểm định phương tiện phòng cháy, chữa cháy ban hành kèm theo Thông
tư số 227/2016/TT- BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính
quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí kiểm định phương tiện
phòng cháy, chữa cháy và 50% mức thu phí quy định tại Mục III, Mục IV, Mục V,
điểm 1 Mục VI Phần A Điều 1 Thông tư số 112/2017/TT-BTC
ngày 20 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số
điều của Thông tư số 227/2016/TT-BTC .
|
25
|
Phí thẩm định phê duyệt
thiết kế phòng cháy, chữa cháy
|
Bằng 50% mức thu phí quy định
tại Điều 5 Thông tư số 258/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11
năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí thẩm định phê duyệt thiết kế phòng cháy, chữa cháy.
|
26
|
Lệ phí cấp Căn cước công
dân
|
Bằng 50% mức thu lệ phí
quy định tại Điều 4 Thông tư số 59/2019/TT-BTC ngày 30 tháng
8 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản
lý lệ phí cấp Căn cước công dân.
|
27
|
Phí trong lĩnh vực y tế
|
Bằng 70% mức thu phí quy định
tại Điều 1 Thông tư số 11/2020/TT-BTC ngày 20 tháng 02
năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư
số 278/2016/TT-BTC ngày 14 tháng 11 năm 2016 quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí trong lĩnh vực y tế và 70% mức thu phí quy định tại Phần
II; Phần III; các Mục 2, 3, 5, 6, 7, 8 và 9 Phần IV; Phần V Biểu mức thu phí
trong lĩnh vực y tế ban hành kèm theo Thông tư số 278/2016/TT-BTC
|
28
|
Phí sử dụng đường bộ thu đối
với xe ô tô kinh doanh vận tải của doanh nghiệp kinh doanh vận tải, hợp tác
xã kinh doanh vận tải, hộ kinh doanh vận tải
a) Xe ô tô kinh doanh vận
tải hành khách (xe ô tô chở người, các loại xe buýt vận tải hành khách công cộng)
b) Xe tải, xe ô tô chuyên
dùng, xe đầu kéo
|
Bằng 70% mức thu phí quy định
tại điểm 1, điểm 2, điểm 3, điểm 4, điểm 5 Mục 1 Biểu mức thu phí sử dụng đường
bộ ban hành kèm theo Thông tư số 293/2016/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2016 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, miễn, quản lý và sử
dụng phí sử dụng đường bộ.
Bằng 90% mức thu phí quy định
tại điểm 2, điểm 3, điểm 4, điểm 5, điểm 6, điểm 7, điểm 8 Mục 1 Biểu mức thu
phí sử dụng đường bộ ban hành kèm theo Thông tư số 293/2016/TT-BTC .
|
29
|
Phí trong công tác an toàn
vệ sinh thực phẩm
|
Bằng 90% mức thu phí quy định
tại Biểu phí trong công tác an toàn vệ sinh thực phẩm ban hành kèm theo Thông
tư 75/2020/TT-BTC ngày 12 tháng 8 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi,
bổ sung một số điều của Thông tư số 279/2016/TT-BTC ngày 14 tháng 11 năm 2016
quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong công tác an
toàn vệ sinh thực phẩm.
|
a) Đối với phí sử dụng đường
bộ thu đối với xe ô tô kinh doanh vận tải của doanh nghiệp kinh doanh vận tải,
hợp tác xã kinh doanh vận tải, hộ kinh doanh vận tải quy định tại Số thứ tự 28
trong Biểu trên:
- Trường hợp xe ô tô chuyển
từ không kinh doanh vận tải sang kinh doanh vận tải trong thời gian có hiệu lực
của Thông tư này thì thời điểm áp dụng mức phí theo quy định tại Thông tư này
tính từ ngày xe ô tô được ghi nhận trong Chương trình quản lý kiểm định của Cục
Đăng kiểm Việt Nam là xe ô tô kinh doanh vận tải.
- Trường hợp xe ô tô đã được
nộp phí theo mức phí quy định tại Thông tư số 293/2016/TT-BTC cho khoảng thời
gian có hiệu lực của Thông tư này, chủ xe sẽ được bù trừ số tiền phí chênh lệch
giữa mức phí theo quy định tại Thông tư số 293/2016/TT-BTC với mức phí theo quy
định tại Thông tư này vào số phí phải nộp của chu kỳ tiếp theo. Đơn vị đăng kiểm
chịu trách nhiệm tính bù trừ tiền phí cho chủ xe vào chu kỳ tiếp theo.
b) Các Thông tư được quy định
dẫn chiếu trong Biểu nêu trên gọi chung là các Thông tư gốc.
2. Kể từ ngày 01 tháng 7 năm
2021 trở đi, mức thu các khoản phí, lệ phí quy định tại Biểu nêu trên thực hiện
theo quy định tại các Thông tư gốc.
3. Ngoài mức thu các khoản
phí, lệ phí quy định trong Biểu trên, các nội dung về: phạm vi điều chỉnh, đối
tượng áp dụng; tổ chức thu phí, lệ phí; các trường hợp miễn, không phải nộp
phí, lệ phí; kê khai, nộp phí, lệ phí; mức thu các khoản phí, lệ phí; quản lý,
sử dụng phí, lệ phí; chứng từ thu, công khai chế độ thu phí, lệ phí và các nội
dung khác liên quan không quy định tại Thông tư này thực hiện theo quy định tại
các Thông tư gốc; Luật Quản lý thuế và Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19
tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Quản lý thuế.
Điều 2.
Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực
thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2021 đến hết ngày 30 tháng 6 năm 2021.
2. Trường hợp các văn bản quy
phạm pháp luật quy định dẫn chiếu tại Thông tư này được sửa đổi, bổ sung hoặc
thay thế thì thực hiện theo văn bản mới được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế.
3. Trong quá trình thực hiện,
nếu có vướng mắc đề nghị các tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính
để nghiên cứu, hướng dẫn bổ sung./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Toà án nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- UBND, Sở Tài chính, Cục Thuế, Kho bạc Nhà nước các tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương;
- Công báo;
- Cổng thông tin điện tử Chính phủ;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính;
- Cổng thông tin điện tử Bộ Tài chính;
- Lưu: VT, CST (CST5).
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Vũ Thị Mai
|
Thông tư 112/2020/TT-BTC quy định về mức thu một số khoản phí, lệ phí nhằm hỗ trợ, tháo gỡ khó khăn cho sản xuất kinh doanh, bảo đảm an sinh xã hội ứng phó với dịch Covid-19 do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
MINISTRY OF
FINANCE
--------
|
SOCIALIST
REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
--------------
|
No.
112/2020/TT-BTC
|
Hanoi, December
29, 2020
|
CIRCULAR REGULATIONS
ON RATES OF CERTAIN CHARGES AND FEES TO ASSIST AND RESOLVE DIFFICULTIES FOR
BUSINESS AND ENSURING SOCIAL SECURITY IN RESPONSE TO COVID-19 PANDEMIC Pursuant to the Law on Fees and Charges dated
November 25, 2015; Pursuant to the Government's Decree No. 87/2017/ND-CP
dated July 26, 2017 defining the functions, tasks, powers and organizational
structure of the Ministry of Finance; Implementation of the Resolution No.
124/2020/QH14 dated November 11, 2020 of the National Assembly on the
socio-economic development plan for 2021; Resolution No. 129/NQ-CP dated
September 11, 2020 of the Government on the regular meeting in August 2020;
Directive No. 11/CT-TTg dated March 4, 2020 of the Prime Minister on urgent
tasks and solutions to overcome difficulties for business, ensuring social
security in response to Covid-19 pandemic; Implementation of the Prime Minister's direction
in Official Dispatch No. 10344/VPCP-KTTH dated December 10, 2020 on the review
to reduce fees and charges to resolve difficulties for those affected by the
Covid-19 pandemic; At the request of the Director of the Tax Policy
Department; The Minister of Finance promulgates a Circular
on regulations on rates of certain charges and fees to assist and resolve
difficulties for business and ensuring social security in response to Covid-19
pandemic. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 1. From January 1, 2021 to the end of June 30, 2021,
the rates of a number of charges and fees are specified as follows: No. Description of
fee or charge Rate 1 Fee for exploitation and use of environmental
data 70% of the fee rate specified in the fee schedule
issued together with Circular No. 22/2020/TT-BTC dated April 10, 2020 of the
Minister of Finance on rates, collection, payment, management and use fees
for the exploitation and use of environmental data. 2 Charge for issuance of license for establishment
and operation of a bank, charge for issuance of license for establishment and
operation of a non-bank credit institution ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 3 Charge for issuance of certificates of eligibility
for construction activities to organizations, charge for issuance of
certificates to practice construction activities to individuals 50% of the charge rates specified in Clause 1,
Article 4 of Circular No. 172/2016/TT-BTC dated October 27, 2016 of the
Minister of Finance on rates, collection and payment of charge for issuance
of construction operation licenses. 4 Fee for appraisal of construction investment
projects, fee for appraisal of basic design drawings 50% of the fee rates specified in Circular No.
209/2016/TT-BTC dated November 10, 2016 of the Minister of Finance on rates,
collection, payment, payment, management and use of fee for appraisal of
construction investment projects, fee for appraisal of basic design drawings. 5 Fee for appraisal of engineering design, fee for
appraisal of construction estimates 50% of the fee rates specified in Circular No.
209/2016/TT-BTC dated November 10, 2016 of the Minister of Finance on rates, collection,
payment, payment, management and use of fee for appraisal of engineering
design, fee for appraisal of construction estimates. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Fees for assessment and issuance of an
international tour business license, a domestic tour business license and a
tour guide card 50% of the fee rates specified in Clauses 1 and
1. 2 Article 4 of the Circular No. 33/2018/TT-BTC dated March 30, 2018 of
Minister of Finance on rates, collection, payment and management of fees for
assessment and issuance of an international tour business license, a domestic
tour business license and a tour guide card; charges for the license to
establish a representative office in Vietnam by a foreign tour operator. 7 Fees for assessment and licensing of exploration,
exploitation and use of water resources; discharging wastewater into water
sources and practicing underground water drilling performed by central
agencies 80% of the fee rates specified in the schedule of
fee rates promulgated together with Circular No. 270/2016/TT-BTC dated 14
November 2016 of the Minister of Finance on rates, collection, payment,
management and use of fees for assessment and licensing of exploration,
exploitation and use of water resources; discharging wastewater into water
sources and practicing underground water drilling performed by central
agencies. 8 Fee for exploitation and use of
hydro-meteorological information and data 70% of the fee rates specified in the schedule of
fee rates issued together with Circular No. 197/2016/TT-BTC dated November 8,
2016 of the Minister of Finance on rates, collection, payment, management and
use fees for the exploitation and use of hydro-meteorological information and
data. 9 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Particularly for fees for issuance, replacement,
renewal and re-issuance of securities practicing certificates to individuals
practicing securities at securities companies, securities investment fund management
companies and securities investment companies and fee for monitoring
securities activities 50% of the fee and charge rates specified in the
schedule of fees and charges issued together with Circular No.
272/2016/TT-BTC dated November 14, 2016 of the Minister of Finance on rates,
collection, payment, management and use of fees and charges in the securities
sector. 100% of the charge rates specified at Point 20,
Section I and Point 2, Section II, schedule of fee and charge rates
promulgated together with Circular No. 272/2016/TT-BTC. 10 Fee for assessment of contents of non-commercial
documents for the issuance of publishing licenses, charge for issuance of
licenses for import of non-commercial publications and registration charge for
importing commercial publications 50% of the fee rates specified in Article 4 of
Circular No. 214/2016/TT-BTC dated November 10, 2016 of the Minister of
Finance on rates, collection, payment, management and use of fee for
assessment of contents of non-commercial documents for the issuance of
publishing licenses, charge for issuance of licenses for import of
non-commercial publications and registration charge for importing commercial
publications. 11 Fee for appraisal of goods and services subject
to restrictions; goods and services subject to conditions in trade sector and
charge for the issuance of a license to establish a mercantile exchange a) In central-affiliated cities and provincial
cities or towns ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 50% of the fee and charge rates specified in
Clause 1, Article 4 of the Circular No. 168/2016/TT-BTC dated October 26,
2016 of the Minister of Finance on rates, collection, payment, management and
use of fee for appraisal of goods and services subject to restrictions; goods
and services subject to conditions in trade sector and charge for the
issuance of a license to establish a mercantile exchange. 50% of the respective charge and fee rates
specified at Point a above. 12 Fee for registration (confirmation) to use foreign
barcodes 50% of the fee rates specified in Clause 2,
Article 4 of Circular No. 232/2016/TT-BTC dated November 11, 2016 of the
Minister of Finance on rates, collection, payment, management and use of fee
for issuance of barcodes. 13 Industrial property fee 50% of the fee rates specified in Section A
schedule of industrial property fees and charges issued together with
Circular No. 263/2016/TT-BTC dated November 14, 2016 of the Minister of
Finance on rates, collection, payment, management and use of industrial
property charges and fees. 14 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 90% of the fee rates specified in Article 4 of
Circular No. 247/2016/TT-BTC dated November 11, 2016 of the Minister of Finance
on collection of fee for concession to operate airports and airfields. 15 Customs fees and charges for entry into and exit
from airports and airfields for foreign flights to Vietnam’s airports 90% of the fee and charge rates specified in Article
4 of Circular No. 194/2016/TT-BTC dated November 8, 2016 of the Minister of
Finance on rates, collection and payment of customs fees and charges for
entry into and exit from airports and airfields for foreign flights to
Vietnam’s airports. 16 Fees for assessment and issuance of certificates,
licenses, and certificates in civil aviation operations; issuance of a permit
to enter and exit restricted areas at airports and airfields (except for the
fee items in: 4.1, 4.2, 4.3, 4.4, 4.5.1, 5, 6 of Section VI Part A of
schedule of fee and charge rates in the aviation sector issued together with
Circular No. 193/2016/TT-BTC) and fee for registration of secured
transactions for aircraft (except for fee items in ordinal numbers 4 Section
VIII, Part A of the schedule of fee and charge rates in the aviation sector,
issued together with Circular No. 193/2016/TT-BTC) For fee items in 4.1, 4.2, 4.3, 4.4, 4.5.1, 5, 6
of Section VI and ordinal numbers 4 of Section VIII Part A of schedule of fee
and charge rates in the aviation sector issued together with Circular No.
193/2016/TT-BTC 80% of the fee rates specified in Section VI and
Section VIII, Part A of the schedule of fee and charge rates in the aviation
sector, issued together with Circular No. 193/2016/TT-BTC dated November 8,
2016 of the Minister of Finance on rates, collection, payment and management
and use of charges and fees in the aviation sector. 100% of the respective fee rates specified in sections
VI and VIII, Part A of schedule of charge and fee rates in aviation sector
issued together with Circular No. 193/2016/TT-BTC. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 a) Fee for registration of secured transactions b) Fee for disclosure of secured transactions
with collateral being movable property (except aircraft), seagoing ships 80% of the fee rates specified at Points a, b and
d, Clause 1, Article 4 of Circular No. 202/2016/TT-BTC dated November 9, 2016
of the Minister of Finance on rates, collection, payment, management and use
of fees in secured transaction registration and 80% of the fee rates
prescribed fee rate Point c and dd Clause 1 Article 1 of the Circular No.
113/2017/TT-BTC dated October 20, 2017 of the Minister of Finance on
amendments to Circular No. 202/2016/TT-BT. 80% of the fee rate specified in Clause 2,
Article 4 of Circular No. 202/2016/TT-BTC. 18 Fee for assessment of business conditions in
inspection of occupational safety; training of occupational safety and
sanitation 70% of the fee rates specified in Article 1 of
the Circular No. 110/2017/TT-BTC dated October 20, 2017 of the Minister of
Finance on amendments to the schedule of fees for assessment of business
conditions in inspection of occupational safety, training of occupational
safety and sanitation issued together with Circular No. 245/2016/TT-BTC dated
November 11, 2016 of the Minister of Finance on rates, collection, payment,
management and use of fee for assessment of business conditions in inspection
of occupational safety; training of occupational safety and sanitation. 19 Charge for the issuance of an operation license
to send workers abroad for a definite term and the fee for verifying papers
and documents at the request of a domestic organization or individual ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 20 a) Charge for issuance of protection
certificates, certificates of registration of industrial property rights transfer
contracts, charge for filing applications for registration of IP rights
protection, charge for issuance of certificates to practice as industrial
property representatives, announcement and registration of industrial
property representatives b) Fee for plant variety protection (maintenance
of the effectiveness of plant variety protection certificate): - The plant variety protection certificate
remains valid from year 1 to year 9. - The plant variety protection certificate
remains valid from the 10th year to the end of the validity period of the
protection certificate 50% of the charge rate specified in Section I of
schedule of fee and charge rates in the field of cultivation and forest plant
varieties issued together with Circular No. 207/2016/TT-BTC dated November 9,
2016 of the Minister of Finance on rates, collection, payment, management and
use of fees and charges in the field of cultivation and forest plant
varieties. 80% of the fee rates specified at Point 3,
Section III of schedule of fee and charge rates in the field of cultivation
and forest plant varieties promulgated together with Circular No.
207/2016/TT-BTC. Section III schedule of fees and charges in the field
of cultivation and forestry plant varieties issued together with Circular No.
207/2016/TT-BTC. 21 Charge for issuance of passports, entry and exit
permits, exit permits, AB stamps ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 22 Charge for issuance of licenses to manage firecrackers,
charge for issuance of licenses to manage weapons, explosives and combat
gears 80% of the charge rates specified in Part III and
Part IV, Article 1 of Circular No. 23/2019/TT-BTC dated April 19, 2019 of the
Minister of Finance on amendments to Circular No. 218/2016/TT-BTC dated
November 10, 2016 on rates and collection, payment, management and use of
fees for appraisal of eligibility requirements in the security sector; fee
for testing and granting professional security certificates; charge for
issuance of licenses to manage firecrackers, charge for issuance of licenses
to manage weapons, explosives and combat gears. 23 Fee for settlement of independent claims of
persons with related interests and obligations and fee for appraisal of applications
for exemption in the settlement of competition cases 50% of the fee rate specified in Clause 2,
Article 4 of Circular No. 58/2020/TT-BTC dated June 12, 2020 of the Minister
of Finance on rates, collection, payment, management and use of fees for
settlement of competition cases. 24 Fee for inspection of fire safety equipment 50% of the fee rates specified in Section I,
Section II, Point 2, Section VI, Section VII, Section VIII, Section IX, Part
A and Part B Fire safety issued together with the Circular No.
227/2016/TT-BTC dated November 11, 2016 of the Minister of Finance on rates,
collection, payment, management and use of fee for inspection of fire safety
equipment and 50% of the fee rates specified in Section III, Section IV,
Section V, Point 1, Section VI, Part A, Article 1 of the Circular No.
112/2017/TT-BTC dated October 20, 2017 of the Minister of Finance on
amendments to the Circular No. 227/2016/TT-BTC. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Fee for appraisal and approval of fire safety
designs 50% of the fee rate specified in Article 5 of
Circular No. 258/2016/TT-BTC dated November 11, 2016 of the Minister of
Finance on collection, payment, management and use of fee for appraisal and
approval of fire safety designs. 26 Fee for issuance of citizens identity card 50% of the charge rates specified in Clause 2,
Article 4 of Circular No. 232/2016/TT-BTC dated November 11, 2016 of the
Minister of Finance on rates, collection, payment, management and use of fee
for issuance of citizen identity card. 27 Fee in the health sector 70% of the fee rates specified in Article 1 of
Circular No. 11/2020/TT-BTC dated February 20, 2020 of the Minister of
Finance amending and supplementing a number of articles of the Circular No.
278/2016/TT-BTC dated November 14, 2016 providing for the rates, collection,
payment, management and use of fees in the health sector and 70% of the fee
rates specified in Part II; Part III; Sections 2, 3, 5, 6, 7, 8 and 9 Part
IV; Part V schedule of fees in the health sector issued together with
Circular No. 278/2016/TT-BTC 28 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 a) Motor vehicles used for passenger transportation
(passenger cars, public buses) b) Trucks, special-use cars and tractors 70% of the fee rates specified at Points 1, 2, 3,
4 and 5, Section 1 of schedule of road user fees issued together with
Circular No. 293/2016/TT-BTC dated November 15, 2016 of the Minister of
Finance on rates, collection, payment, exemption, management and use of road
user charges. 90% of the fee rates specified at Points 2, 3, 4,
5, 6, 7 and 8, Section 1 of the schedule of road user fees issued together
with Circular No. 293/2016/TT-BTC. 29 Fee in food safety and hygiene 90% of the fee rates specified in the Tariff for
food safety and hygiene issued together with Circular 75/2020/TT-BTC dated
August 12, 2020 of the Minister of Finance on amendments to articles of
Circular No. 279/2016/TT-BTC dated November 14, 2016 on rates, collection,
payment, management and use of fee in food safety and hygiene. a) For the road user fees collected from vehicles
used for transport services by transport enterprises, transport cooperatives,
and transport household businesses specified in item 28 above: - In case a motor vehicle is changed from
non-commercial purpose to commercial purpose during the effective period of
this Circular, the time for applying the fee as prescribed in this Circular is
from the date on which the vehicle is recorded in the inspection management
program of the Vietnam Register as a commercial vehicle. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 b) Circulars referred to in the above schedule are
collectively referred to as original Circulars. 2. From July 1, 2021 onwards, the rates of fees and
charges specified in the above schedule shall comply with the original
Circulars. 3. In addition to the rates of fees and charges
specified in the above schedule, the matters about scope, regulated entities;
collection of fees and charges; cases of fee/charge exemption; declaration and
payment of fees and charges; rates of fees and charges; management and use of
fees and charges; receipts, public announcement of the collection of charges
and fees and other relevant matters not specified in this Circular shall comply
with the original Circulars; Law on Tax Administration and Decree No.
126/2020/ND-CP dated October 19, 2020 of the Government on elaboration of the
Law on Tax Administration. Article 2. Entry into force 1. This Circular comes into force as of January 1,
2021 to June 30, 2021 inclusive. 2. If any legislative documents referred to in this
Circular are amended, supplemented or replaced, the new documents shall
prevail. 3. Difficulties that arise during the
implementation of this Circular should be reported to the Ministry of Finance
for consideration./. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 PP. MINISTER
DEPUTY MINISTER
Vu Thi Mai
Thông tư 112/2020/TT-BTC ngày 29/12/2020 quy định về mức thu một số khoản phí, lệ phí nhằm hỗ trợ, tháo gỡ khó khăn cho sản xuất kinh doanh, bảo đảm an sinh xã hội ứng phó với dịch Covid-19 do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
30.140
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|