Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Số hiệu: 704/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Bắc Giang Người ký: Mai Sơn
Ngày ban hành: 16/04/2024 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC GIANG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 704/QĐ-UBND

Bắc Giang, ngày 16 tháng 4 năm 2024

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC XUẤT BẢN, IN VÀ PHÁT HÀNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;

Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông;

Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ về kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ;

Căn cứ Quyết định số 503/QĐ-BTTTT ngày 09/4/2024 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực Xuất bản, in và phát hành thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Thông tin và Truyền thông;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông tại Tờ trình số 16/TTr-STTTT ngày 15/4/2024.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Xuất bản, in và phát hành thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Thông tin và Truyền thông trên địa bàn tỉnh Bắc Giang (có Phụ lục kèm theo).

Điều 2. Giao Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông xây dựng và phê duyệt quy trình nội bộ đối với thủ tục hành chính được quy định tại Điều 1; rà soát, sửa đổi quy trình điện tử và cập nhật trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Bắc Giang trong thời hạn 05 ngày kể từ ngày Quyết định được ký ban hành.

Điều 3. Bãi bỏ nội dung các thủ tục hành chính lĩnh vực Xuất bản, in và phát hành được ban hành tại các quyết định sau:

1. Quyết định số 696/QĐ-UBND ngày 08/04/2020 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc công bố Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi trong lĩnh vực Xuất bản, in và phát hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông trên địa bàn tỉnh Bắc Giang.

2. Quyết định số 79/QĐ-UBND ngày 16/01/2023 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc công bố Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Xuất bản, in và phát hành thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Sở Thông tin và Truyền thông.

3. Quyết định số 985/QĐ-UBND ngày 08/7/2023 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc công bố Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi lĩnh vực Xuất bản, in và phát hành thuộc phạm vi, chức năng quản lý nhà nước của Sở Thông tin và Truyền thông.

Điều 4. Thủ trưởng các cơ quan: Văn phòng UBND tỉnh, Sở Thông tin và Truyền thông, Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, UBND huyện, thị xã, thành phố và tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.


Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Văn phòng Chính phủ (Cục KSTTHC);
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- VP UBND tỉnh: CVP, HCC, KGVX, TTTT;
- Lưu: VT, NC-KSTTLinh

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Mai Sơn

PHỤ LỤC

DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG LĨNH VỰC XUẤT BẢN, IN VÀ PHÁT HÀNH THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA CỦA SỞ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 704/QĐ-UBND ngày 16/4/2024 của Chủ tịch UBND tỉnh)

PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

1. Danh mục TTHC được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực Xuất bản, in và phát hành (Cấp tỉnh)

TT

Mã số TTHC

Lĩnh vực/Thủ tục hành chính

Cơ chế giải quyết

Thời hạn giải quyết

Thời hạn giải quyết

Phí , lệ phí

Thực hiện qua dịch vụ BCCI

Ghi chú

Sở TT&TT

quan PH giải quyết

Tiếp nhận

Trả kết quả

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

(11)

1

1.003868

Cấp giấy phép xuất bản tài liệu không kinh doanh

MC

10 ngày

10 ngày

x

x

x

Thông tư số 23/2023/TT- BTTTT ngày 31/12/2023 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 01/2020/TT- BTTTT ngày 07/02/2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông

2

2.001594

Cấp giấy phép hoạt động in xuất bản phẩm

MC

10 ngày

10 ngày

x

x

3

2.001584

Cấp lại giấy phép hoạt động in xuất bản phẩm

MC

07 ngày

07 ngày

x

x

4

1.003729

Cấp đổi giấy phép hoạt động in xuất bản phẩm

MC

05 ngày

05 ngày

x

x

5

2.001564

Cấp giấy phép in gia công xuất bản phẩm cho nước ngoài

MC

10 ngày

10 ngày

x

x

6

1.003725

Cấp giấy phép nhập khẩu xuất bản phẩm không kinh doanh

MC

10 ngày

10 ngày

x

x

x

7

1.003483

Cấp giấy phép tổ chức triển lãm, hội chợ xuất bản phẩm

MC

10 ngày

10 ngày

x

x

8

1.003114

Cấp giấy xác nhận đăng ký hoạt động phát hành xuất bản phẩm

MC

07 ngày

07 ngày

x

x

9

1.008201

Cấp lại giấy xác nhận đăng ký hoạt động phát hành xuất bản phẩm

MC

07 ngày

07 ngày

x

x

PHẦN II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

(Nội dung TTHC được công bố theo Quyết định số 503/QĐ-BTTTT ngày 09/4/2024)

I. Lĩnh vực xuất bản

1. Cấp giấy phép xuất bản tài liệu không kinh doanh

Trình tự thc hiện:

- quan, tổ chc đề nghị cấp giy phép xuất bản tài liệu không kinh doanh thuộc danh mc tài liệu quy định tại khon 1 khoản 2 Điều 12 Ngh định số 195/2013/NĐ-CP lập h gi Sở Thông tin và Truyn thông hoặc quan chuyên môn được y ban nhân dân tỉnh, thành ph trc thuộc Trung ương giao nhim v quản lý nhà nước về hoạt động xut bản (gọi tắt Sở) nộp phí thm đnh nội dung tài liu để cấp giy phép.

- Trong thời hn 15 ngày, k từ ngày nhận đủ hồ sơ, Sở phi cấp giy phép xuất bản, đóng dấu vào bản tho tài liệu lưu lại một bn; trường hợp không cấp giy phép phải văn bản trả li nêu rõ lý do.

Cách thc thc hin:

Thực hiện thông qua một trong các phương thc sau:

- Nộp trc tiếp tại Sở;

- Nộp qua dịch vụ bưu chính;

- Nộp qua hệ thống dịch v công trc tuyến theo hướng dẫn trên Cng Thông tin điện tử của Sở.

Thành phần, số lượng hồ sơ:

1. Thành phần hồ

- Đơn đề nghị Cp giy phép xuất bản tài liệu không kinh doanh;

- Hai (02) bn tho tài liệu in trên giy có đóng dấu của quan, tổ chức đề nghị cấp giy phép xut bản tại trang đầu giáp lai gia các trang bản thảo hoặc 01 bản thảo lưu trong thiết bị lưu trữ điện tử với định dạng không cho phép can thip, sa đổi; Trưng hợp tài liu không kinh doanh xut bản dạng điện tử thì nộp một (01) bn thảo điện tử chữ s của thủ trưng cơ quan, t chc đề nghị cp phép xuất bản;

- Đối với tài liu bằng tiếng nước ngoài, tiếng dân tộc thiểu số Việt Nam phải kèm theo bn dịch tiếng Việt đóng dấu của quan, tổ chức đề nghị cp giy phép xuất bản;

- Ý kiến xác nhận bng văn bản:

+ Đối với tài liệu của các đơn v quân đội nhân dân, công an nhân dân phải ý kiến của Bộ Quốc phòng, B Công an hoặc cơ quan được Bộ Quốc phòng, B Công an y quyn.

+ Đối với tài liệu lịch sử Đảng, chính quyền địa phương; tài liệu phục vụ nhim vụ chính tr của địa phương phải ý kiến của tổ chức đảng, quan cấp trên.

2. Số lượng hồ sơ: 01 b

Thời hạn giải quyết:

15 ngày kể từ ngày nhn đủ hồ sơ theo quy đnh

Đối tượng thc hiện thủ tục nh chính:

- T chc tại địa phương;

- Doanh nghiệp tại địa phương.

Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

Sở Thông tin và Truyền thông hoặc cơ quan chuyên môn được Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương giao nhiệm vụ quản lý nhà nước về hoạt động xuất bản (gọi tắt là Sở)

Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

Giấy phép xuất bản tài liệu không kinh doanh

Phí, lệ phí (nếu có):

Phí thẩm định nội dung tài liệu để cấp giấy phép: + Tài liệu in trên giấy: 15.000 đồng/trang quy chuẩn; + Tài liệu điện tử dưới dạng đọc: 6.000 đồng/phút; + Tài liệu điện tử dưới dạng nghe, nhìn: 27.000 đồng/phút.

Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đính kèm ngay sau thủ tục):

Đơn đề nghị cấp giấy phép xuất bản tài liệu không kinh doanh (Mẫu số 14, Phụ lục kèm theo Thông tư số 23/2023/TT-BTTTT ngày 31/12/2023 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông).

Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):

Không có

Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Xuất bản ngày 20 tháng 11 năm 2012;

- Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xuất bản;

- Thông tư số 214/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí thẩm định nội dung tài liệu không kinh doanh để cấp giấy phép xuất bản, lệ phí cấp giấy phép nhập khẩu xuất bản phẩm không kinh doanh và lệ phí đăng ký nhập khẩu xuất bản phẩm để kinh doanh;

- Thông tư số 01/2020/TT-BTTTT ngày 07 tháng 02 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật xuất bản và Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật xuất bản;

- Thông tư số 23/2023/TT-BTTTT ngày 31 tháng 12 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 01/2020/TT-BTTTT ngày 07 tháng 02 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật xuất bản và Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật xuất bản.

Mẫu số 14

TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN
(NẾU CÓ)…
TÊN CƠ QUAN/TỔ CHỨC …
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: ………./……(nếu có)

………, ngày......... tháng........ năm..........

ĐƠN ĐỀ NGHỊ

Cấp giấy phép xuất bản tài liệu không kinh doanh

Kính gửi: ......................................................................(1)

1. Tên cơ quan, tổ chức đề nghị cấp giấy phép xuất bản: ......................................

2. Số giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đầu tư hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (đối với doanh nghiệp); Số quyết định thành lập (đối với đơn vị sự nghiệp công lập); Số giấy phép hoạt động (đối với cơ quan, tổ chức nước ngoài) (2)

Cơ quan cấp……………………ngày .….tháng….năm ……….………………

3. Địa chỉ: ...............................................................................................................

Số điện thoại: .........................................................................................................

Email: .....................................................................................................................

4. Tên tài liệu: ........................................................................................................

5. Xuất xứ (nếu là tài liệu dịch từ tiếng nước ngoài): ............................................

Người dịch (cá nhân hoặc tập thể): ........................................................................

6. Hình thức tài liệu: ..............................................................................................

7. Số trang (hoặc dung lượng - byte):…………Phụ bản (nếu có):........................

8. Khuôn khổ (định dạng): ...... cm. Số lượng in: ............................................bản

9. Ngôn ngữ xuất bản: ............................................................................................

10. Tên, địa chỉ cơ sở in: ........................................................................................

11. Mục đích xuất bản:...........................................................................................

12. Nội dung tóm tắt của tài liệu:...........................................................................

13. Kèm theo đơn này gồm :………………………………………………….. (3)

Chúng tôi cam kết thực hiện thực hiện đúng nội dung giấy phép xuất bản, thực hiện việc in/đăng tải đúng nội dung tài liệu tại cơ sở in có giấy phép in xuất bản phẩm và tuân thủ các quy định pháp luật về xuất bản, sở hữu trí tuệ./.

XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN CHỦ QUẢN HOẶC CƠ QUAN NHÀ NƯỚC CÓ THẨM QUYỀN(4)
(Chữ ký của người có thẩm quyền, dấu/ chữ ký số của cơ quan, tổ chức)

NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU CƠ QUAN/ TỔ CHỨC
(Chữ ký của người có thẩm quyền, dấu/ chữ ký số của cơ quan, tổ chức)

____________________

(1)Cơ quan, tổ chức ở trung ương và tổ chức nước ngoài gửi hồ sơ đến Cục Xuất bản, In và Phát hành -Bộ Thông tin và Truyền thông; cơ quan, tổ chức tại địa phương gửi hồ sơ đến Sở TTTT sở tại;

(2)Trường hợp cơ quan, tổ chức đề nghị cấp giấy phép là cơ quan Đảng, Nhà nước không bắt buộc phải ghi các thông tin quy định tại mục này.

(3)Ghi rõ trong đơn các tài liệu đính kèm quy định tại Khoản 2 Điều 10 Thông tư số 01/2020/TT-BTTTT .

(4) Phần này áp dụng đối với tài liệu không kinh doanh là kỷ yếu hội thảo, hội nghị, ngành nghề (trừ trường hợp cơ quan, tổ chức đề nghị cấp giấy phép là cơ quan Đảng, Nhà nước).

II. Lĩnh vực in

1. Cấp giấy phép hoạt động in xuất bản phẩm

Trình tự thc hiện:

- quan, t chc, nhân chuẩn bị hồ theo quy định gi đến Sở Thông tin Truyền thông hoặc cơ quan chuyên môn đưc y ban nhân dân tỉnh, thành ph trc thuc Trung ương giao nhim vụ quản lý nhà ớc về hoạt đng xuất bản (gọi tắt Sở);

- Trong thời hạn 15 ny, kể từ này nhận đủ h hợp lệ, Sở phải cấp Giy phép hoạt động in xut bản phm; trường hp không cấp giy phép phải có văn bản trả lời nêu lý do.

Cách thc thc hin:

Thực hiện thông qua một trong các phương thc sau:

- Nộp trc tiếp tại Sở;

- Nộp qua hệ thống bưu chính.

Thành phần, số lưng hồ sơ:

1. Thành phần hồ

a) Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động in xuất bản phm theo mẫu quy đnh;

b) Bản sao một trong các loại giy: chng nhận đăng h kinh doanh, giy chng nhn đăng ký doanh nghip, giy chng nhn đầu hoặc quyết định thành lập sở in còn hiệu lực tính đến thời đim nộp đơn;

c) Tài liệu chng minh về việc có mặt bng sản xuất thiết b để thc hiện một trong các công đoạn chế bản in, in gia công sau in xuất bản phm;

- Đối với tài liệu chng minh về mặt bng sn xuất: Bản sao giy chứng nhận quyn sử dụng đất hoc hợp đồng hay các loại giy tờ khác chng minh về việc giao đất, thuê đất, thuê mt bằng, nhà xưởng để sản xuất;

- Đối với tài liệu chng minh về thiết bị: Phi bản sao giy tờ sở hu hoặc thuê mua thiết bị; trường hợp chưa thiết bị, trong hồ đề nghị cấp giy phép phải kèm theo danh mục thiết bị dự kiến đầu tư.

Trong thời hạn 06 tháng, kể từ ngày được cấp giy phép hoạt động in xuất bản phm, cơ sở in phải hoàn thành việc mua hoặc thuê mua đ thiết bị theo danh mục dự kiến đầu tư, gi bản sao chng từ mua, th mua thiết bị cho cơ quan cấp giy phép hoạt động in xuất bản phm.

d) yếu lịch của người đứng đầu cơ sở in theo mẫu quy định;

- Đối với người đng đầu sở in xuất bản phm: người đại diện theo pháp luật được ghi tại một trong các loại giy chng nhận đăng ký kinh doanh, giy chng nhận đăng ký doanhnghiệp, giy chng nhn đầu tư, quyết đnh thành lập của quan có thm quyn;

đ) Bản sao văn bằng do s đào to chuyên ngành in cấp hoặc bản sao giy chứng nhận bồi dưỡng nghiệp v quản hoạt đng in xuất bản phm do B Thông tin Truyn thông cấp;

e) Bản sao giy chng nhận đủ điều kiện an ninh - trật tự do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp.

2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ

Thời hạn giải quyết:

15 ngày kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ theo quy định

Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:

Doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ chức (không bao gồm doanh nghiệp, HTX), đơn vị sự nghiệp, cá nhân (hộ kinh doanh)

Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

Sở Thông tin và Truyền thông hoặc cơ quan chuyên môn được Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương giao nhiệm vụ quản lý nhà nước về hoạt động xuất bản (gọi tắt là Sở)

Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

Giấy phép hoạt động in

Phí, lệ phí (nếu có):

Không có

Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đính kèm ngay sau thủ tục):

- Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động in (Mẫu số 17);

- Sơ yếu lý lịch (Mẫu số 06);

(Các mẫu trên ban hành tại Phụ lục kèm theo Thông tư số 23/2023/TT-BTTTT ngày 31/12/2023 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)

Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):

Cơ sở in được cấp giấy phép hoạt động in xuất bản phẩm (bao gồm các công đoạn chế bản, in, gia công sau in) khi có đủ các điều kiện sau đây:

a) Chủ sở hữu là tổ chức, cá nhân Việt Nam;

b) Người đứng đầu cơ sở in phải là công dân Việt Nam, thường trú tại Việt Nam, có nghiệp vụ quản lý hoạt động in xuất bản phẩm và đáp ứng các tiêu chuẩn khác theo quy định của pháp luật;

c) Có mặt bằng sản xuất, thiết bị để thực hiện một hoặc các công đoạn chế bản, in và gia công sau in xuất bản phẩm;

d) Bảo đảm các điều kiện về an ninh, trật tự;

đ) Phù hợp với quy hoạch phát triển mạng lưới cơ sở báo chí, phát thanh, truyền hình, thông tin điện tử, cơ sở xuất bản và quy hoạch khác có liên quan theo quy định của pháp luật về quy hoạch.

Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Xuất bản ngày 20 tháng 11 năm 2012;

- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20 tháng 11 năm 2018;

- Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xuất bản;

- Nghị định số 150/2018/NĐ-CP ngày 07 tháng 11 năm 2018 sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh và thủ tục hành chính trong lĩnh vực thông tin và truyền thông;

- Thông tư số 01/2020/TT-BTTTT ngày 07 tháng 02 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật xuất bản và Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật xuất bản;

- Thông tư số 23/2023/TT-BTTTT ngày 31 tháng 12 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 01/2020/TT-BTTTT ngày 07 tháng 02 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật xuất bản và Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật xuất bản.

Mẫu số 17

TÊN ĐƠN VỊ ĐỀ NGHỊ
CẤP PHÉP
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: ..……/…… (nếu có)

.................,ngày....... tháng........ năm..........

ĐƠN ĐỀ NGHỊ

Cấp giấy phép hoạt động in

Kính gửi: .................................................... (1)

1. Tên đơn vị đề nghị cấp giấy phép:……………………………………….… (2)

2. Địa chỉ: ..............................................................................................................

3. Số điện thoại: ...................... ................................ Email: .................................

4. Mã số doanh nghiệp/hộ kinh doanh: ………….…………………...............

5. Quyết định thành cơ sở in là đơn vị sự nghiệp công lập số …. ngày ….. tháng …... năm..…, nơi cấp……………………………………………………….………….

Đề nghị quý cơ quan xem xét cấp giấy phép hoạt động in với các thông tin sau:

- Tên cơ sở in: …….…………………………………………………………….

- Địa chỉ trụ sở chính: ……………………………………………………..…(3)

- Điện thoại: ....................... Email: ....................... ……………………………...

- Địa chỉ chi nhánh và xưởng sản xuất (nếu có): ………………………………(4)

- Điện thoại: ....................... .................................. Email: ....................................

- Họ tên người đứng đầu cơ sở in………

- Căn cước công dân số….…….., cấp ngày… tháng ... năm …, nơi cấp…..…

- Chức vụ: ………………………………………………………………………..

- Tên tổ chức, cá nhân chủ sở hữu cơ sở in:………………………………………. (5)

6. Nội dung đề nghị cấp phép hoạt động: Chế bản/in/gia công sau in xuất bản phẩm(6).

- Mục đích hoạt động ………………………..…………………………………(7)

7. Danh mục thiết bị in (Chế bản, in, gia công sau in)

Số TT

Tên thiết bị (Ghi tiếng Việt và theo công nghệ)

Hãn g sản xuất

Model

Số định danh thiết bị (Số máy)

Nước sản xuất

Năm sản xuất

Số lượng (chiếc)

Chất lượng (Mới 100% hoặc đã qua sử dụng tại thời điểm đầu tư)

Tính năng sử dụng (chế bản, in, gia công sau in)

Số, ngày, tháng, năm của Hóa đơn mua thiết bị(8)

8. Tài liệu chứng minh về việc có mặt bằng sản xuất gồm: Bản sao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc hợp đồng hoặc các loại giấy tờ khác chứng minh về việc được giao đất, thuê đất, thuê mặt bằng, nhà xưởng số… ngày … tháng ... năm … nơi cấp…………………………………….…….………………

9. Kèm theo đơn này gồm các giấy tờ sau đây:

- Sơ yếu lý lịch của người đứng đầu cơ sở in (bản chính);

- Bản sao một trong các loại giấy: chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh, giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, giấy chứng nhận đầu tư hoặc quyết định thành lập cơ sở in còn hiệu lực tính đến thời điểm nộp đơn;

- Bản sao văn bằng do cơ sở đào tạo chuyên ngành in cấp hoặc bản sao giấy chứng nhận bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý hoạt động in xuất bản phẩm do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp;

- Bản sao giấy chứng nhận đủ điều kiện an ninh - trật tự.

Chúng tôi xin chịu trách nhiệm về tính chính xác của hồ sơ đề nghị cấp phép và cam kết chấp hành đúng các quy định của pháp luật về hoạt động in xuất bản phẩm./.

NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
(Chữ ký của người có thẩm quyền, dấu/ chữ ký số của cơ quan, tổ chức)

___________________

(1) Ghi tên cơ quan cấp giấy phép.

(1) Ghi tên cơ sở in đề nghị cấp phép. Trường hợp cơ sở in là đơn vị sự nghiệp công lập không có pháp nhân thì ghi tên cơ quan chủ quản cấp trên trực tiếp.

(1) Ghi theo địa chỉ trụ sở chính trên giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy chứng nhận đầu tư hoặc quyết định thành lập đối với cơ sở in sự nghiệp công lập.

(1) Ghi theo địa chỉ chi nhánh/xưởng sản xuất trên giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy chứng nhận đầu tư hoặc quyết định thành lập đối với cơ sở in sự nghiệp để thực hiện chế bản, in, gia công sau in. Trường hợp có nhiều địa chỉ sản xuất (chi nhánh) thì ghi lần lượt, đầy đủ từng địa chỉ.

(5) Ghi đầy đủ họ và tên, quốc tịch của toàn bộ cá nhân và tổ chức là đồng chủ sở hữu tính đến thời điểm nộp đơn (có thể lập thành danh mục kèm theo).

(6) Ghi từng công đoạn chế bản, in, gia công sau in phù hợp với tính năng thiết bị in của cơ sở in.

(7) Ghi rõ là kinh doanh hoặc không kinh doanh (phục vụ nội bộ).

(8) Trường hợp thiết bị in nhập khẩu trong giai đoạn mà pháp luật không quy định phải có giấy phép khi nhập khẩu thì ghi năm nhập khẩu theo chứng từ hải quan và chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc khai năm nhập khẩu đó.

Mẫu số 06

Dán ảnh

3 x 4 cm (1)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

SƠ YẾU LÝ LỊCH (*)

(Dùng cho người được dự kiến bổ nhiệm lãnh đạo nhà xuất bản/Người đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề biên tập/Người đứng đầu cơ sở in/Người đứng đầu cơ sở kinh doanh nhập khẩu xuất bản phẩm)

1. Họ và tên:………………………………………………………………..

2. Tên thường gọi…………………………………………………………..

3. Căn cước công dân số … ,cấp ngày…tháng…năm…,nơi cấp…………

4. Địa chỉ liên hệ: ............................. Điện thoại: .........................................

5. Ngày kết nạp vào Đoàn thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh:..../....../.......

6. Ngày kết nạp vào Đảng Cộng sản Việt Nam:..../...../....Ngày chính thức:.../..../......

7. Tình trạng sức khỏe hiện nay: ..................................................................

8. Trình độ văn hóa: ........................... Trình độ ngoại ngữ:.........................

9. Trình độ chuyên môn (đại học, trên đại học):..................................... ...(2)

10. Giấy chứng nhận đã hoàn thành khóa bồi dưỡng kiến thức pháp luật xuất bản, nghiệp vụ biên tập/nghiệp vụ quản lý hoạt động in/nghiệp vụ phát hành xuất bản phẩm: Số............ngày cấp:....../......./.......Nơi cấp:.....................(3)

11. Chứng chỉ hành nghề biên tập số:................ngày cấp:...../......./.........(4)

12. Nơi công tác: ...................................... Chức vụ:.............................. ...(5)

13. QUAN HỆ GIA ĐÌNH

(Gồm: Bố, mẹ, vợ, chồng, con, anh, chị, em ruột)

Số TT

Họ và tên

Quan hệ

Năm sinh

Số căn cước công dân

Nghề nghiệp, làm gì, ở đâu?

Nam

Nữ

1

2

14. QUÁ TRÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA BẢN THÂN (6)

Từ tháng năm đến tháng năm

Làm công tác gì?

Ở đâu?

Ghi chú

15. KHEN THƯỞNG VÀ KỶ LUẬT

Khen thưởng:.....................................................................................................................

...........................................................................................................................................

Kỷ luật: ..............................................................................................................................

Tôi xin cam đoan những lời khai trên là đúng sự thực và chịu trách nhiệm hoàn toàn trước những lời khai trên.

Xác nhận của địa phương hoặc cơ quan, đơn vị công tác
(Chữ ký của người có thẩm quyền, dấu/chữ ký số của cơ quan, tổ chức)

………, ngày ….. tháng … năm …..
Người khai
(Ký và ghi rõ họ tên)

___________________

Người khai Sơ yếu lý lịch có trách nhiệm khai đầy đủ vào nội dung các mục trong Sơ yếu lý lịch và chịu trách nhiệm về những lời khai của mình;

(*)Đối với Sơ yếu lý lịch của người đứng đầu cơ sở in, cơ sở kinh doanh nhập khẩu xuất bản phẩm không bắt buộc phải khai các mục 5, 6, 11.

(1) Dán ảnh (3cm x 4cm) và có đóng dấu giáp lai của cơ quan xác nhận;

(2) Ghi chính xác trình độ chuyên môn: cử nhân, thạc sỹ, tiến sỹ và chuyên ngành đào tạo;

(3) Tùy người khai thuộc đối tượng nào thì ghi chính xác một trong ba loại giấy chứng nhận quy định tại điểm d Khoản 1 Điều 20, Điểm đ Khoản 2 Điều 32, Điểm b Khoản 3 Điều 38 Luật Xuất bản;

(4) Đối với trường hợp bổ nhiệm tổng biên tập nhà xuất bản và cấp chứng chỉ hành nghề biên tập;

(5) Khai chính xác lĩnh vực hoạt động nghiệp vụ và chức danh tại cơ quan, tổ chức;

(6) Khai đầy đủ quá trình hoạt động của bản thân từ khi học đại học.

2. Cấp lại giấy phép hoạt động in xuất bản phẩm

Trình tự thực hiện:

- Giấy phép hoạt động in xuất bản phẩm bị mất hoặc bị hư hỏng, cơ sở in lập hồ sơ gửi đến Sở Thông tin và Truyền thông hoặc cơ quan chuyên môn được Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương giao nhiệm vụ quản lý nhà nước về hoạt động xuất bản (gọi tắt là Sở) đề nghị cấp lại giấy phép.

- Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Sở phải cấp lại giấy phép hoạt động in xuất bản phẩm; trường hợp không cấp lại giấy phép phải có văn bản trả lời nêu rõ lý do.

Cách thức thực hiện:

Thực hiện thông qua một trong các phương thức sau:

- Nộp trực tiếp tại Sở;

- Nộp qua dịch vụ bưu chính;

- Nộp qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến theo hướng dẫn trên Cổng Thông tin điện tử của Sở.

Thành phần, số lượng hồ sơ:

1. Thành phần hồ sơ

- Đơn đề nghị cấp lại giấy phép hoạt động in xuất bản phẩm theo Mẫu số 18;

2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ

Thời hạn giải quyết:

05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định

Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:

Cơ sở in tại địa phương

Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

Sở Thông tin và Truyền thông hoặc cơ quan chuyên môn được Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương giao nhiệm vụ quản lý nhà nước về hoạt động xuất bản (gọi tắt là Sở)

Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

Giấy phép hoạt động in

Phí, lệ phí (nếu có):

Không có

Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đính kèm ngay sau thủ tục):

Đơn đề nghị cấp đổi/cấp lại giấy phép hoạt động in (Mẫu số 18, (Phụ lục kèm theo Thông tư số 23/2023/TT-BTTTT ngày 31/12/2023 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)

Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):

Không có

Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Xuất bản ngày 20 tháng 11 năm 2012;

- Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xuất bản;

- Thông tư số 01/2020/TT-BTTTT ngày 07 tháng 02 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật xuất bản và Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật xuất bản;

- Thông tư số 23/2023/TT-BTTTT ngày 31 tháng 12 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 01/2020/TT-BTTTT ngày 07 tháng 02 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật xuất bản và Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật xuất bản.

Mẫu số 18

TÊN ĐƠN VỊ ĐỀ NGHỊ
CẤP PHÉP
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: ……/…… (nếu có)

......, ngày...... tháng....... năm..........

ĐƠN ĐỀ NGHỊ

Cấp đổi/cấp lại giấy phép hoạt động in

Kính gửi: ............................................................... (1)

1. Tên đơn vị đề nghị:…………………….……………………………(2)

2. Địa chỉ: .....................................................................................................

3. Số điện thoại:......... .................................. Email: .....................................

4. Mã số doanh nghiệp/hộ kinh doanh:……………………………………

5. Quyết định thành lập đối với cơ sở in là đơ vị sự nghiệp công lập số …………...ngày……tháng……năm……,nơi cấp……………………………….

6. Cơ sở in đã được cấp giấy phép hoạt động in số:……..ngày …tháng …năm …..do……………………………………………………………………...

Hiện nay, do đơn vị có sự thay đổi thông tin/làm mất/hỏng giấy phép hoạt động in. Lý do (thay đổi thông tin/mất/hỏng)……………………………………

Để đảm bảo cơ sở in hoạt động đúng quy định của pháp luật, đề nghị quý cơ quan xem xét cấp đổi/cấp lại giấy phép hoạt động in cho cơ sở in theo các thông tin thay đổi sau:

- Tên cơ sở in: ...............................................................................................

- Địa chỉ trụ sở chính:………………………………………………………..(3)

- Điện thoại: ............................. ....................... Email: ................................

- Địa chỉ chi nhánh và xưởng sản xuất:……………………………………...(4)

- Điện thoại: ............................. ....................... Email: ................................

- Họ tên người đứng đầu cơ sở in: …………………………………………

- Căn cước công dân số:…… cấp ngày ….. tháng……năm…. nơi cấp……..

- Chức vụ: ……………………………………………………………………..

- Tên tổ chức, cá nhân chủ sở hữu cơ sở in:…………………………… (5)

- Nội dung hoạt động chế bản/in/gia công sau in đề nghị được cấp phép:.(6)

- Mục đích hoạt động …………………………………………………….(7)

7. Thay đổi về thiết bị in (nếu có)…………………………….…………. (8)

8. Thay đổi về địa điểm, mặt bằng sản xuất (nếu có)………….….…… (9)

Đơn vị gửi kèm theo đơn này các tài liệu liên quan đến thay đổi thông tin/mất/ hỏng giấy phép hoạt động in theo quy định của pháp luật.

Chúng tôi xin chịu trách nhiệm về tính chính xác của hồ sơ đề nghị cấp phép và cam kết chấp hành đúng các quy định của pháp luật về hoạt động in xuất bản phẩm./.

NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
(Chữ ký của người có thẩm quyền, dấu/ chữ ký số của cơ quan, tổ chức)

___________________

(1) Ghi tên cơ quan cấp giấy phép.

(2) Ghi tên cơ sở in đề nghị cấp phép. Trường hợp cơ sở in là đơn vị sự nghiệp công lập không có pháp nhân thì ghi tên cơ quan chủ quản cấp trên trực tiếp.

(3) Ghi theo địa chỉ trụ sở chính trên giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy chứng nhận đầu tư hoặc quyết định thành lập đối với cơ sở in sự nghiệp.

(4) Ghi theo địa chỉ chi nhánh/xưởng sản xuất trên giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy chứng nhận đầu tư hoặc quyết định thành lập đối với cơ sở in sự nghiệp để thực hiện chế bản, in, gia công sau in. Trường hợp có nhiều địa chỉ sản xuất (chi nhánh) thì ghi lần lượt, đầy đủ từng địa chỉ.

(5) Ghi đầy đủ họ và tên, quốc tịch của toàn bộ cá nhân và tổ chức là đồng chủ sở hữu tính đến thời điểm nộp đơn (có thể lập thành danh mục kèm theo).

(6) Ghi từng công đoạn chế bản, in, gia công sau in phù hợp với tính năng thiết bị in của cơ sở in.

(7) Ghi rõ là kinh doanh hoặc không kinh doanh (phục vụ nội bộ).

(8) Nếu có sự thay đổi (tăng hoặc giảm) về thiết bị so với lần cấp phép trước đó thì kê khai đầy đủ thông tin của thiết bị thay đổi: Tên, hãng sản xuất, model, số máy, nước sản xuất, năm sản xuất, chất lượng, tính năng sử dụng; số, ngày, tháng, năm hóa đơn mua, bán hàng và giấy phép nhập khẩu (nếu thiết bị nhập khẩu trong thời gian quy định phải có giấy phép. Trường hợp thiết bị in nhập khẩu trong giai đoạn mà pháp luật không quy định phải có giấy phép khi nhập khẩu thì ghi năm nhập khẩu theo chứng từ hải quan và chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc khai năm nhập khẩu đó.).

(9) Nếu có sự thay đổi về địa điểm, mặt bằng sản xuất so với lần cấp phép trước đó thì kê khai lại theo địa chỉ đăng ký thay đổi trên giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy chứng nhận đầu tư hoặc quyết định thành lập đối với cơ sở in sự nghiệp công lập.

3. Cấp đổi giấy phép hoạt động in xuất bản phẩm

Trình tự thực hiện:

- Trong thời hạn 15 kể từ ngày cơ sở in có một trong các thay đổi về tên gọi, địa chỉ, thành lập chi nhánh, chia tách hoặc sáp nhập thì cơ sở in phải gửi hồ sơ đến Sở Thông tin và Truyền thông hoặc cơ quan chuyên môn được Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương giao nhiệm vụ quản lý nhà nước về hoạt động xuất bản (gọi tắt là Sở) để làm thủ tục đổi giấy phép hoạt động in xuất bản phẩm;

- Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Sở phải cấp đổi giấy phép; trường hợp không cấp đổi giấy phép phải có văn bản trả lời nêu rõ lý do.

- Khi có sự thay đổi về người đứng đầu, cơ sở in xuất bản phẩm phải thực hiện theo quy định tại Khoản 7 Điều 32 Luật Xuất bản; trong trường hợp cơ sở in xuất bản phẩm có văn bản đề nghị cấp đổi giấy phép hoạt động in xuất bản phẩm, Sở có trách nhiệm cấp đổi giấy phép hoạt động in xuất bản phẩm.

Cách thức thực hiện:

Thực hiện thông qua một trong các phương thức sau:

- Nộp trực tiếp tại Sở;

- Nộp qua dịch vụ bưu chính;

- Nộp qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến theo hướng dẫn trên Cổng Thông tin điện tử của Sở.

Thành phần, số lượng hồ sơ:

1. Thành phần hồ sơ

- Đơn đề nghị đổi giấy phép hoạt động in xuất bản phẩm theo Mẫu số 18;

- Trường hợp thay đổi địa chỉ của mặt bằng sản xuất, cơ sở in xuất bản phẩm gửi kèm bản sao giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc hợp đồng hoặc các loại giấy tờ khác chứng minh về việc giao đất, thuê đất, thuê mặt bằng.

2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ

Thời hạn giải quyết:

05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định

Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:

Cơ sở in tại địa phương

Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

Sở Thông tin và Truyền thông hoặc cơ quan chuyên môn được Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương giao nhiệm vụ quản lý nhà nước về hoạt động xuất bản (gọi tắt là Sở)

Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

Giấy phép hoạt động in

Phí, lệ phí (nếu có):

Không có

Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đính kèm ngay sau thủ tục):

Đơn đề nghị cấp đổi/cấp lại giấy phép hoạt động in (Mẫu số 18, Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 23/2023/TT-BTTT ngày 31/12/2023 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)

Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):

Không có

Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Xuất bản ngày 20 tháng 11 năm 2012;

- Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xuất bản;

- Thông tư số 01/2020/TT-BTTTT ngày 07 tháng 02 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật xuất bản và Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật xuất bản;

- Thông tư số 23/2023/TT-BTTTT ngày 31 tháng 12 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 01/2020/TT-BTTTT ngày 07 tháng 02 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật xuất bản và Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật xuất bản.

Mẫu số 18

TÊN ĐƠN VỊ ĐỀ NGHỊ
CẤP PHÉP
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: ……/…… (nếu có)

......, ngày...... tháng....... năm..........

ĐƠN ĐỀ NGHỊ

Cấp đổi/cấp lại giấy phép hoạt động in

Kính gửi: .......................................................... (1)

1. Tên đơn vị đề nghị:…………………….……………………………(2)

2. Địa chỉ: .....................................................................................................

3. Số điện thoại:......... .................................. Email: .....................................

4. Mã số doanh nghiệp/hộ kinh doanh:……………………………………

5. Quyết định thành lập đối với cơ sở in là đơ vị sự nghiệp công lập số …………...ngày……tháng……năm……,nơi cấp……………………………….

6. Cơ sở in đã được cấp giấy phép hoạt động in số:……..ngày …tháng …năm …..do……………………………………………………………………...

Hiện nay, do đơn vị có sự thay đổi thông tin/làm mất/hỏng giấy phép hoạt động in. Lý do (thay đổi thông tin/mất/hỏng)……………………………………

Để đảm bảo cơ sở in hoạt động đúng quy định của pháp luật, đề nghị quý cơ quan xem xét cấp đổi/cấp lại giấy phép hoạt động in cho cơ sở in theo các thông tin thay đổi sau:

- Tên cơ sở in: ...............................................................................................

- Địa chỉ trụ sở chính:………………………………………………………..(3)

- Điện thoại: ............................. ....................... Email: ................................

- Địa chỉ chi nhánh và xưởng sản xuất:……………………………………...(4)

- Điện thoại: ............................. ....................... Email: ................................

- Họ tên người đứng đầu cơ sở in: …………………………………………

- Căn cước công dân số:…… cấp ngày ….. tháng……năm…. nơi cấp……..

- Chức vụ: ……………………………………………………………………..

- Tên tổ chức, cá nhân chủ sở hữu cơ sở in:…………………………… (5)

- Nội dung hoạt động chế bản/in/gia công sau in đề nghị được cấp phép:.(6)

- Mục đích hoạt động …………………………………………………….(7)

7. Thay đổi về thiết bị in (nếu có)…………………………….…………. (8)

8. Thay đổi về địa điểm, mặt bằng sản xuất (nếu có)………….….…… (9)

Đơn vị gửi kèm theo đơn này các tài liệu liên quan đến thay đổi thông tin/mất/ hỏng giấy phép hoạt động in theo quy định của pháp luật.

Chúng tôi xin chịu trách nhiệm về tính chính xác của hồ sơ đề nghị cấp phép và cam kết chấp hành đúng các quy định của pháp luật về hoạt động in xuất bản phẩm./.

NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
(Chữ ký của người có thẩm quyền, dấu/ chữ ký số của cơ quan, tổ chức)

(1) Ghi tên cơ quan cấp giấy phép.

(2) Ghi tên cơ sở in đề nghị cấp phép. Trường hợp cơ sở in là đơn vị sự nghiệp công lập không có pháp nhân thì ghi tên cơ quan chủ quản cấp trên trực tiếp.

(3) Ghi theo địa chỉ trụ sở chính trên giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy chứng nhận đầu tư hoặc quyết định thành lập đối với cơ sở in sự nghiệp.

(4) Ghi theo địa chỉ chi nhánh/xưởng sản xuất trên giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy chứng nhận đầu tư hoặc quyết định thành lập đối với cơ sở in sự nghiệp để thực hiện chế bản, in, gia công sau in. Trường hợp có nhiều địa chỉ sản xuất (chi nhánh) thì ghi lần lượt, đầy đủ từng địa chỉ.

(5) Ghi đầy đủ họ và tên, quốc tịch của toàn bộ cá nhân và tổ chức là đồng chủ sở hữu tính đến thời điểm nộp đơn (có thể lập thành danh mục kèm theo).

(6) Ghi từng công đoạn chế bản, in, gia công sau in phù hợp với tính năng thiết bị in của cơ sở in.

(7) Ghi rõ là kinh doanh hoặc không kinh doanh (phục vụ nội bộ).

(8) Nếu có sự thay đổi (tăng hoặc giảm) về thiết bị so với lần cấp phép trước đó thì kê khai đầy đủ thông tin của thiết bị thay đổi: Tên, hãng sản xuất, model, số máy, nước sản xuất, năm sản xuất, chất lượng, tính năng sử dụng; số, ngày, tháng, năm hóa đơn mua, bán hàng và giấy phép nhập khẩu (nếu thiết bị nhập khẩu trong thời gian quy định phải có giấy phép. Trường hợp thiết bị in nhập khẩu trong giai đoạn mà pháp luật không quy định phải có giấy phép khi nhập khẩu thì ghi năm nhập khẩu theo chứng từ hải quan và chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc khai năm nhập khẩu đó.).

(9) Nếu có sự thay đổi về địa điểm, mặt bằng sản xuất so với lần cấp phép trước đó thì kê khai lại theo địa chỉ đăng ký thay đổi trên giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy chứng nhận đầu tư hoặc quyết định thành lập đối với cơ sở in sự nghiệp công lập.

4. Cấp giấy phép in gia công xuất bản phẩm cho nước ngoài

Trình tự thực hiện:

- Cơ sở in có giấy phép hoạt động in xuất bản phẩm được in gia công xuất bản phẩm cho tổ chức, cá nhân nước ngoài (trừ cơ sở in sự nghiệp in phục vụ nội bộ, không in kinh doanh).

- Trước khi thực hiện, cơ sở in phải lập hồ sơ đề nghị cấp giấy phép in gia công xuất bản phẩm cho nước ngoài gửi Sở Thông tin và Truyền thông hoặc cơ quan chuyên môn được Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương giao nhiệm vụ quản lý nhà nước về hoạt động xuất bản (gọi tắt là Sở).

- Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở phải cấp giấy phép, trường hợp không cấp giấy phép phải có văn bản trả lời nêu rõ lý do.

Cách thức thực hiện:

Thực hiện thông qua một trong các phương thức sau:

- Nộp trực tiếp tại Sở;

- Nộp qua hệ thống bưu chính.

Thành phần, số lượng hồ sơ:

1. Thành phần hồ sơ

- Đơn đề nghị cấp giấy phép in gia công xuất bản phẩm cho nước ngoài;

- Hai bản mẫu xuất bản phẩm đặt in;

- Bản sao có chứng thực giấy phép hoạt động in xuất bản phẩm;

- Bản sao có chứng thực hợp đồng in gia công xuất bản phẩm cho tổ chức, cá nhân nước ngoài; trường hợp hợp đồng bằng tiếng nước ngoài thì phải kèm theo bản dịch tiếng Việt;

- Bản sao hộ chiếu còn thời hạn sử dụng của người đặt in hoặc giấy ủy quyền, giấy chứng minh nhân dân/căn cước công dân của người được ủy quyền đặt in.

2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ

Thời hạn giải quyết:

10 ngày kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ theo quy định

Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:

Cơ sở in

Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

Sở Thông tin và Truyền thông hoặc cơ quan chuyên môn được Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương giao nhiệm vụ quản lý nhà nước về hoạt động xuất bản (gọi tắt là Sở)

Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

Giấy phép in gia công xuất bản phẩm cho nước ngoài

Phí, lệ phí (nếu có):

Không có

Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đính kèm ngay sau thủ tục):

Đơn đề nghị cấp giấy phép in gia công xuất bản phẩm cho nước ngoài (Mẫu số 20, Phụ lục kèm theo Thông tư số 23/2023/TT- BTTTT ngày 31/12/2023 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông).

Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):

Không có

Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Xuất bản ngày 20 tháng 11 năm 2012;

- Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xuất bản;

- Thông tư số 01/2020/TT-BTTTT ngày 07 tháng 02 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật xuất bản và Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật xuất bản;

- Thông tư số 23/2023/TT-BTTTT ngày 31 tháng 12 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 01/2020/TT-BTTTT ngày 07 tháng 02 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật xuất bản và Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật xuất bản.

Mẫu số 20

TÊN CƠ SỞ IN ĐỀ NGHỊ
CẤP PHÉP
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: ……/…… (nếu có)

……, ngày.......tháng.......năm........

ĐƠN ĐỀ NGHỊ

Cấp giấy phép in gia công xuất bản phẩm cho nước ngoài

Kính gửi: .................................................... (1)

1. Tên cơ sở in:.......................................................................................................

Địa chỉ: ...................................................................................................................

Số điện thoại: .......................... …………… Email: …………………………….

Giấy phép hoạt động in số …… ngày......... tháng ........năm ........... do…… cấp.

Đề nghị được cấp giấy phép in gia công xuất bản phẩm cho nước ngoài với các thông tin sau:

STT

Tên xuất bản phẩm

Khuôn khổ (mm)

Số trang/bản thành phẩm

Số lượng thành phẩm (bản)

Tóm tắt nội dung

1.

2.

2.Tên tổ chức, cá nhân nước ngoài có sản phẩm đặt in: ........................................

Địa chỉ: ...................................................................................................................

Do ông (bà): .............................................. làm đại diện.

Số hộ chiếu:......................... cấp ngày... tháng…năm… tại………...…………...

3. Cửa khẩu xuất khẩu:…………………………………………………. .............

4. Hồ sơ kèm theo đơn gồm:….……..…………………………………………(2)

Đề nghị Cục Xuất bản, In và Phát hành/Sở xem xét cấp giấy phép in gia công xuất bản phẩm trên cho chúng tôi. Chúng tôi cam kết chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc thực hiện các quy định của pháp luật về in gia công xuất bản phẩm cho nước ngoài./.

NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
(Chữ ký của người có thẩm quyền, dấu/ chữ ký số của cơ quan, tổ chức)

___________________

(1) Ghi tên cơ quan cấp giấy phép.

(2) Liệt kê hồ sơ kèm theo đơn quy định tại Khoản 3 Điều 34 Luật Xuất bản 2012.

III. Lĩnh vực phát hành xuất bản phẩm

Trình tự thc hiện:

- quan, t chc và nhân Việt Nam, nhân nước ngoài gửi h đề nghị cấp giy phép nhập khẩu xut bản phm không kinh doanh đến Sở Thông tin Truyn thông hoặc quan chuyên môn được y ban nhân dân tỉnh, thành ph trc thuộc Trung ương giao nhim v quản nhà nước về hoạt động xuất bản (gọi tắt Sở) nơi đặt tr sở hoặc nơi có cửa khẩu mà xuất bản phm đưc nhập khẩu.

- Riêng đối với Sở Thông tin Truyn thông thành ph Nội: Cơ quan, t chc trung ương, t chc nước ngoài tr s tại thành ph Nội gi hồ đến Sở Thông tin Truyền thông thành ph Nội.

- Trong thời hn 15 ny, k từ ngày nhận đủ hồ sơ, S phải cấp giy phép; trường hợp không cấp giy phép phải văn bản trả lời nêu do

Cách thc thc hin:

Thực hiện thông qua một trong các phương thc sau:

- Nộp trc tiếp tại Sở;

- Nộp qua dịch vụ bưu chính;

- Nộp qua hệ thống dịch vụ công trc tuyến theo hướng dẫn trên Cổng Thông tin điện tử của Sở.

Thành phần, số lưng hồ sơ:

1. Thành phần hồ

- Đơn đề nghị cấp giy phép nhập khẩu xuất bản phẩm không kinh doanh;

- Danh mục xuất bn phm nhập khẩu không kinh doanh.

2. Số lượng hồ sơ: 01 b

Thời hạn giải quyết:

15 ngày kể từ ngày nhn đủ hồ sơ theo quy đnh

Đối tượng thc hiện thủ tục nh chính:

Tổ chc

quan thc hiện thủ tục hành chính:

Sở Thông tin Truyền thông hoặc cơ quan chuyên môn đưc y ban nhân dân tỉnh, thành ph trc thuc Trung ương giao nhim vụ quản lý nhà ớc về hoạt đng xuất bản (gọi tắt Sở)

Kết quả thc hiện thủ tục hành chính:

Giy phép nhập khu xuất bản phm không kinh doanh

1. Cấp giấy phép nhập khẩu xuất bản phẩm không kinh doanh

Phí, lệ phí (nếu có):

50.000 đồng/hồ sơ (Theo quy định tại Thông tư số 214/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ Tài chính)

Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đính kèm ngay sau thủ tục):

- Đơn đề nghị cấp giấy phép nhập khẩu xuất bản phẩm không kinh doanh (Mẫu số 29);

- Danh mục xuất bản phẩm nhập khẩu không kinh doanh (Mẫu số 30). (Các mẫu trên ban hành tại Phụ lục kèm theo Thông tư số 23/2023/TT-BTTTT ngày 31/12/2023 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông).

Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):

Không có

Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Xuất bản ngày 20 tháng 11 năm 2012;

- Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xuất bản;

- Thông tư số 214/2016/TT-BTC ngày 10 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí thẩm định nội dung tài liệu không kinh doanh để cấp giấy phép xuất bản, lệ phí cấp giấy phép nhập khẩu xuất bản phẩm không kinh doanh và lệ phí đăng ký nhập khẩu xuất bản phẩm để kinh doanh;

- Thông tư số 01/2020/TT-BTTTT ngày 07 tháng 02 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật xuất bản và Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật xuất bản;

- Thông tư số 23/2023/TT-BTTTT ngày 31 tháng 12 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 01/2020/TT-BTTTT ngày 07 tháng 02 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật xuất bản và Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật xuất bản.

Mẫu số 29

TÊN CQ, TC CHỦ QUẢN
(NẾU CÓ)
TÊN TC/CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: :......./........ (nếu có)

...... ,ngày........ tháng......... năm......

ĐƠN ĐỀ NGHỊ

Cấp giấy phép nhập khẩu xuất bản phẩm không kinh doanh

Kính gửi: ................................................................ (1)

- Tên tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép:.......................................................

- Trụ sở (địa chỉ): ...............................................Số điện thoại: .............................

- Căn cứ vào nhu cầu sử dụng xuất bản phẩm nước ngoài, ............................................. (ghi tên tổ chức, cá nhân) đề nghị được cấp giấy phép nhập khẩu xuất bản phẩm, gồm:

1. Tổng số tên xuất bản phẩm: ...............................................................................

2. Tổng số bản: .......................................................................................................

3. Tổng số băng, đĩa, cassette: ...............................................................................

4. Từ nước (xuất xứ): .............................................................................................

5. Tên nhà cung cấp/Nhà xuất bản:........................................................................

6. Cửa khẩu nhập: ..................................................................................................

Kèm theo đơn này là 03 bản danh mục xuất bản phẩm nhập khẩu (Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tuyến thủ tục này trên Cổng thông tin một cửa quốc gia thì gửi kèm theo file danh mục xuất bản phẩm nhập khẩu trên Cổng thông tin một cửa quốc gia).

Tổ chức/cá nhân...xin cam kết thực hiện đúng các quy định của Luật Xuất bản, Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xuất bản và các quy định của pháp luật khác có liên quan.

Đề nghị Cục Xuất bản, In và Phát hành, Sở ...................xem xét, cấp giấy phép./.

NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
(Chữ ký của người có thẩm quyền, dấu/ chữ ký số của cơ quan, tổ chức)

____________________

(1) Ghi tên cơ quan tiếp nhận đơn như sau:

- Đối với cơ quan, tổ chức ở Trung ương, tổ chức nước ngoài có trụ sở tại thành phố Hà Nội đứng tên trên đơn đề nghị thì ghi Cục Xuất bản, In và Phát hành hoặc Sở Thông tin và Truyền thông thành phố Hà Nội;

- Đối với cơ quan, tổ chức khác và cá nhân Việt Nam, cá nhân nước ngoài đứng tên trên đơn đề nghị thì ghi Sở nơi đặt trụ sở hoặc nơi có cửa khẩu mà xuất bản phẩm được nhập khẩu.

Mẫu số 30

TÊN CQ, TC CHỦ QUẢN
(NẾU CÓ)
TÊN TỔ CHỨC/CÁ NHÂN
ĐỀ NGHỊ...
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

…… , ngày........... tháng........... năm ..........

DANH MỤC XUẤT BẢN PHẨM NHẬP KHẨU KHÔNG KINH DOANH

(Kèm theo Đơn đề nghị cấp giấy phép nhập khẩu xuất bản phẩm không kinh doanh, ngày......... tháng......... năm.........)

I- PHẦN GHI CỦA CƠ QUAN, TỔ CHỨC, CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP NHẬP KHẨU

STT

ISBN

Tên gốc của XBP

Tên xuất bản phẩm bằng tiếng Việt

Tác giả

Nhà xuất bản

Thể loại

Số bản

Tóm tắt nội dung

Có kèm theo

Phạm vi sử dụng

Hình thức khác của xuất bản phẩm

Đĩa

Băng, cassette

Hình thức khác

Nhà cung cấp:........

1

Nhà cung cấp:.......

1

Tổng cộng:

NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA TỔ CHỨC/CÁ NHÂN
(Chữ ký của người có thẩm quyền, dấu/ chữ ký số của cơ quan, tổ chức)

II- PHẦN GHI CỦA CƠ QUAN CẤP GIẤY PHÉP NHẬP KHẨU(1)

Danh mục xuất bản phẩm trên đây được Cục Xuất bản, In và Phát hành/ Sở... cấp Giấy phép nhập khẩu số...../ ngày.....tháng.....năm..........

(1) Danh mục phải được Cục Xuất bản, In và Phát hành/Sở đóng dấu giáp lai với Giấy phép nhập khẩu. Nếu cơ sở nhập khẩu đăng ký Danh mục trên Cổng thông tin một cửa quốc gia thì không cần đóng dấu giáp lai của Cục Xuất bản, In và Phát hành/ Sở.

2. Cấp giấy phép tổ chức triển lãm, hội chợ xuất bản phẩm

Trình tự thực hiện:

Việc tổ chức triển lãm, hội chợ xuất bản phẩm tại Việt Nam của cơ quan, tổ chức, cá nhân Việt Nam và nước ngoài phải được cơ quan quản lý nhà nước về hoạt động xuất bản cấp giấy phép.

- Cơ quan, tổ chức, cá nhân có trụ sở hoặc cư trú tại địa phương; chi nhánh, văn phòng đại diện, đơn vị trực thuộc cơ quan, tổ chức ở trung ương đặt tại địa phương gửi hồ sơ đề nghị cấp giấy phép tổ chức triển lãm, hội chợ xuất bản phẩm đến Sở Thông tin và Truyền thông hoặc cơ quan chuyên môn được Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương giao nhiệm vụ quản lý nhà nước về hoạt động xuất bản (gọi tắt là Sở).

- Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Sở phải cấp giấy phép tổ chức triển lãm, hội chợ xuất bản phẩm; trường hợp không cấp giấy phép phải có văn bản trả lời nêu rõ lý do.

Cách thức thực hiện:

Thực hiện thông qua một trong các phương thức sau:

- Nộp trực tiếp tại Sở;

- Nộp qua dịch vụ bưu chính;

- Nộp qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến theo hướng dẫn trên Cổng Thông tin điện tử của Sở.

Thành phần, số lượng hồ sơ:

1. Thành phần hồ sơ

- Đơn đề nghị cấp giấy phép tổ chức triển lãm/ hội chợ xuất bản phẩm (trong đó ghi rõ mục đích, thời gian, địa điểm và tên các đơn vị tham gia triển lãm, hội chợ);

- Danh mục xuất bản phẩm để triển lãm, hội chợ theo mẫu quy định.

2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ

Thời hạn giải quyết:

10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định

Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:

Cá nhân, tổ chức

Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

Sở Thông tin và Truyền thông hoặc cơ quan chuyên môn được Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương giao nhiệm vụ quản lý nhà nước về hoạt động xuất bản (gọi tắt là Sở)

Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

Giấy phép tổ chức triển lãm/ hội chợ xuất bản phẩm

Phí, lệ phí (nếu có):

Không có

Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đính kèm ngay sau thủ tục):

- Đơn đề nghị cấp giấy phép tổ chức triển lãm/hội chợ xuất bản phẩm (Mẫu số 32);

- Danh mục xuất bản phẩm để triển lãm/hội chợ (Mẫu số 33). (Các mẫu trên ban hành tại Phụ lục kèm theo Thông tư số 23/2023/TT-BTTTT ngày 31/12/2023 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông).

Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):

Không có

Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Xuất bản ngày 20 tháng 11 năm 2012;

- Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xuất bản;

- Thông tư số 01/2020/TT-BTTTT ngày 07 tháng 02 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật xuất bản và Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật xuất bản;

- Thông tư số 23/2023/TT-BTTTT ngày 31 tháng 12 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 01/2020/TT- BTTTT ngày 07 tháng 02 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật xuất bản và Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật xuất bản.

Mẫu số 32

TÊN CQ, TC CHỦ QUẢN
(NẾU CÓ)…
TÊN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
ĐỀ NGHỊ…
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: ……/ …… (nếu có)

…… , ngày…...... tháng…...... năm...........

ĐƠN ĐỀ NGHỊ

Cấp giấy phép tổ chức triển lãm/hội chợ xuất bản phẩm

Kính gửi: ............................................................... (1)

Tên tổ chức/cá nhân đề nghị cấp phép:..................................................................

Trụ sở (địa chỉ):..................................................Số điện thoại: .............................

Căn cứ quy định pháp luật hiện hành về tổ chức triển lãm, hội chợ xuất bản phẩm, đề nghị Cục Xuất bản, In và Phát hành/ Sở xem xét, cấp giấy phép tổ chức triển lãm/hội chợ xuất bản phẩm với các thông tin sau đây:

- Mục đích triển lãm/hội chợ..................................................................................

................................................................................................................................

- Thời gian từ ngày........ tháng........ năm........ đến ngày........ tháng........ năm......

- Tại địa điểm: ........................................................................................................

Kèm theo đơn này:

- Danh mục xuất bản phẩm để triển lãm/hội chợ;

- Danh sách các đơn vị tham gia.

(Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tuyến thủ tục này trên Cổng Dịch vụ công quốc gia thì gửi kèm file danh mục xuất bản phẩm để triển lãm, hội chợ trên Cổng Dịch vụ công quốc gia).

Tên tổ chức/cá nhân đề nghị .................... cam kết thực hiện đúng các quy định của pháp luật về triển lãm, hội chợ xuất bản phẩm và các quy định pháp luật có liên quan.

NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA TỔ CHỨC/CÁ NHÂN
(Chữ ký của người có thẩm quyền, dấu/ chữ ký số của cơ quan, tổ chức)

____________________

(1) Ghi tên cơ quan tiếp nhận đơn như sau:

- Cơ quan, tổ chức ở Trung ương; cơ quan, tổ chức, cá nhân nước ngoài gửi hồ sơ đến Cục Xuất bản, In và Phát hành - Bộ Thông tin và Truyền thông;

- Cơ quan, tổ chức, cá nhân có trụ sở hoặc cư trú tại địa phương và chi nhánh, văn phòng đại diện, đơn vị trực thuộc cơ quan, tổ chức ở Trung ương đặt tại địa phương gửi hồ sơ đến Sở TTTT (nơi tổ chức triển lãm, hội chợ).

Mẫu số 33

TÊN CQ, TC CHỦ QUẢN
(NẾU CÓ)…
TÊN TỔ CHỨC/CÁ NHÂN
ĐỀ NGHỊ...
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

......... , ngày.......... tháng...... năm...........

DANH MỤC XUẤT BẢN PHẨM ĐỂ TRIỂN LÃM/HỘI CHỢ

(Kèm theo Đơn đề nghị cấp giấy phép tổ chức triển lãm, hội chợ xuất bản phẩm, ngày.... tháng.... năm.....)

I- PHẦN GHI CỦA CƠ QUAN, TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP

STT

Tên xuất bản phẩm

Tác giả

Nhà xuất bản

Số lượng (bản)

Thể loại

Tóm tắt nội dung

Có kèm theo

Hình thức khác của xuất bản phẩm

Đĩa (CD, VCD)

Băng video

Băng cassette

1

2

...

Tổng cộng:

NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA TỔ CHỨC/CÁ NHÂN
(Chữ ký của người có thẩm quyền, dấu/ chữ ký số của cơ quan, tổ chức)

II- PHẦN GHI CỦA CƠ QUAN CẤP GIẤY PHÉP

Xuất bản phẩm trên đây được sử dụng để triển lãm, hội chợ theo Giấy phép tổ chức triển lãm, hội chợ xuất bản phẩm số:.............…/……...…ngày……tháng…... năm….. Cục Xuất bản, In và Phát hành/Sở

3. Cấp giấy xác nhận đăng ký hoạt động phát hành xuất bản phẩm

Trình tự thực hiện:

- Trước khi hoạt động 15 ngày, cơ sở phát hành xuất bản phẩm là doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp công lập (sau đây gọi tắt là cơ sở phát hành) có trụ sở chính và chi nhánh tại hai tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trở lên phải đăng ký hoạt động phát hành xuất bản phẩm với Sở Thông tin và Truyền thông hoặc cơ quan chuyên môn được Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương giao nhiệm vụ quản lý nhà nước về hoạt động xuất bản (gọi tắt là Sở).

- Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Sở phải cấp giấy xác nhận đăng ký hoạt động phát hành xuất bản phẩm; trường hợp không cấp giấy xác nhận đăng ký hoạt động xuất bản phẩm phải có văn bản trả lời nêu rõ lý do.

Cách thức thực hiện:

Thực hiện thông qua một trong các phương thức sau:

- Nộp trực tiếp tại Sở;

- Nộp qua dịch vụ bưu chính;

- Nộp qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến theo hướng dẫn trên Cổng Thông tin điện tử của Sở.

Thành phần, số lượng hồ sơ:

1. Thành phần hồ sơ

- Đơn đề nghị đăng ký/đăng ký lại hoạt động phát hành xuất bản phẩm theo Mẫu số 35;

- Bản sao giấy tờ sở hữu trụ sở hoặc hợp đồng thuê, mượn trụ sở để làm địa điểm kinh doanh (a);

- Bản sao giấy tờ chứng minh được phép thường trú tại Việt Nam do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp cho người đứng đầu cơ sở phát hành có quốc tịch nước ngoài (b);

- Bản sao văn bằng hoặc chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, nghiệp vụ về phát hành xuất bản phẩm của người đứng đầu cơ sở phát hành do cơ sở đào tạo, bồi dưỡng chuyên ngành phát hành xuất bản phẩm cấp (c).

Trường hợp nộp hồ sơ qua dịch vụ công trực tuyến, thành phần hồ sơ quy định tại mục a,b,c là bản sao chứng thực điện tử.

2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ (trừ trường hợp khi đã hoàn thành việc liên thông cơ sở dữ liệu chuyên ngành giữa các bộ, ngành, địa phương, cơ sở phát hành xuất bản phẩm không phải nộp thành phần hồ sơ quy định tại mục a,b,c).

Thời hạn giải quyết:

05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định

Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:

Tổ chức (cơ sở phát hành có trụ sở chính và chi nhánh tại cùng một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương)

Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

Sở Thông tin và Truyền thông hoặc cơ quan chuyên môn được Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương giao nhiệm vụ quản lý nhà nước về hoạt động xuất bản (gọi tắt là Sở)

Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

Giấy xác nhận đăng ký hoạt động phát hành xuất bản phẩm

Phí, lệ phí (nếu có):

Không có

Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đính kèm ngay sau thủ tục):

Đơn đăng ký hoạt động phát hành xuất bản phẩm (Mẫu số 35, Phụ lục kèm theo Thông tư số 23/2023/TT-BTTTT ngày 31/12/2023 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông).

Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):

Điều kiện hoạt động phát hành xuất bản phẩm đối với cơ sở phát hành là doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp công lập:

1. Người đứng đầu cơ sở phát hành phải thường trú tại Việt Nam; có văn bằng hoặc chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, nghiệp vụ về phát hành xuất bản phẩm do cơ sở đào tạo, bồi dưỡng chuyên ngành phát hành xuất bản phẩm cấp;

2. Có một trong các loại giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc quyết định thành lập đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định của pháp luật;

3. Có địa điểm kinh doanh xuất bản phẩm.

Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Xuất bản ngày 20 tháng 11 năm 2012;

- Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xuất bản;

- Thông tư số 01/2020/TT-BTTTT ngày 07 tháng 02 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật xuất bản và Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật xuất bản;

- Thông tư số 23/2023/TT-BTTTT ngày 31 tháng 12 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 01/2020/TT-BTTTT ngày 07 tháng 02 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật xuất bản và Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật xuất bản.

Mẫu số 35

TÊN CQ, TC CHỦ QUẢN
(NẾU CÓ)
TÊN CƠ SỞ ĐỀ NGHỊ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: :……/……(nếu có)

…… , ngày ...... tháng ...... năm ......

ĐƠN ĐỀ NGHỊ

Đăng ký/Đăng ký lại hoạt động phát hành xuất bản phẩm

Kính gửi: ................................................................. (1)

Tên cơ sở phát hành: .............................................................................................

Tên người đứng đầu:………………………………….Quốc tịch:…………….…

Căn cước công dân/ hộ chiếu số…………….,cấp ngày……tháng…..năm……...

Nơi cấp…………………………………………………………

Địa chỉ trụ sở chính: ...............................................................................................

Điện thoại: ..............................................................................................................

E-mail: ....................................................................................................................

Website (nếu có):....................................................................................................

Mã số doanh nghiệp hoặc mã số thuế……………………………………….……

Chi nhánh:

- Số lượng chi nhánh: ...................................................................................

- Địa chỉ, số điện thoại từng chi nhánh: .......................................................

Địa điểm kinh doanh:

- Số lượng địa điểm: ....................................................................................

- Địa chỉ, số điện thoại từng địa điểm: ........................................................

Căn cứ Luật Xuất bản năm 2012 và các văn bản quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành, đơn vị chúng tôi gửi đến quý cơ quan hồ sơ đăng ký hoạt động phát hành xuất bản phẩm (lần đầu /đăng ký lại). Kèm theo đơn này là các giấy tờ theo quy định của pháp luật.

Chúng tôi cam kết đảm bảo đầy đủ các điều kiện và thực hiện đúng các quy định của pháp luật về hoạt động phát hành xuất bản phẩm. Đề nghị Cục Xuất bản, In và Phát hành/ Sở xem xét xác nhận đăng ký hoạt động phát hành xuất bản phẩm./.

NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
(Chữ ký của người có thẩm quyền, dấu/ chữ ký số của cơ quan, tổ chức)

___________________

(1) - Cơ sở phát hành có trụ sở chính và chi nhánh tại hai tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trở lên gửi hồ sơ đến Cục Xuất bản, In và Phát hành;

- Cơ sở phát hành có trụ sở chính và chi nhánh tại cùng một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương gửi hồ sơ đến Sở Thông tin và Truyền thông sở tại.

4. Cấp lại giấy xác nhận đăng ký hoạt động phát hành xuất bản phẩm

Trình tự thực hiện:

- Chậm nhất 10 ngày, kể từ ngày có một trong các thay đổi: Di chuyển trụ sở chính hoặc chi nhánh sang tỉnh, thành phố khác trực thuộc Trung ương; Thành lập hoặc giải thể chi nhánh trong cùng một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi đặt trụ sở chính; Thành lập hoặc giải thể chi nhánh tại tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi không đặt trụ sở chính; Giấy xác nhận đăng ký hoạt động phát hành xuất bản phẩm bị mất, bị hư hỏng, cơ sở phát hành xuất bản phẩm là doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp công lập (sau đây gọi tắt là cơ sở phát hành) có trụ sở chính và chi nhánh tại hai tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trở lên phải đăng ký lại hoạt động phát hành xuất bản phẩm với Sở Thông tin và Truyền thông hoặc cơ quan chuyên môn được Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương giao nhiệm vụ quản lý nhà nước về hoạt động xuất bản (gọi tắt là Sở).

- Khi có một hoặc nhiều thay đổi quy định như trên, cơ sở phát hành xuất bản phẩm phải gửi văn bản thông báo đến Sở; trường hợp cơ sở phát hành xuất bản phẩm có văn bản đề nghị cấp lại giấy xác nhận đăng ký hoạt động phát hành xuất bản phẩm, Sở tiếp nhận hồ sơ và giải quyết theo quy định tại Khoản 2, Khoản 3 và Khoản 4 Điều 17 Thông tư số 01/2020/TT-BTTTT được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư số 23/2023/TT-BTTTT .

- Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Sở phải cấp giấy xác nhận đăng ký hoạt động phát hành xuất bản phẩm; trường hợp không cấp giấy xác nhận đăng ký hoạt động xuất bản phẩm phải có văn bản trả lời nêu rõ lý do.

Cách thức thực hiện:

Thực hiện thông qua một trong các phương thức sau:

- Nộp trực tiếp tại Sở;

- Nộp qua dịch vụ bưu chính;

- Nộp qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến theo hướng dẫn trên Cổng Thông tin điện tử của Sở.

Thành phần, số lượng hồ sơ:

1. Thành phần hồ sơ

- Đơn đề nghị đăng ký/đăng ký lại hoạt động phát hành xuất bản phẩm theo Mẫu số 35;

- Bản sao giấy tờ sở hữu trụ sở hoặc hợp đồng thuê, mượn trụ sở để làm địa điểm kinh doanh (a);

- Bản sao giấy tờ chứng minh được phép thường trú tại Việt Nam do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp cho người đứng đầu cơ sở phát hành có quốc tịch nước ngoài (b);

- Bản sao văn bằng hoặc chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, nghiệp vụ về phát hành xuất bản phẩm của người đứng đầu cơ sở phát hành do cơ sở đào tạo, bồi dưỡng chuyên ngành phát hành xuất bản phẩm cấp (c).

Trường hợp nộp hồ sơ qua dịch vụ công trực tuyến, thành phần hồ sơ quy định tại mục a,b,c là bản sao chứng thực điện tử.

2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ (trừ trường hợp khi đã hoàn thành việc liên thông cơ sở dữ liệu chuyên ngành giữa các bộ, ngành, địa phương, cơ sở phát hành xuất bản phẩm không phải nộp thành phần hồ sơ quy định tại mục a,b,c).

Thời hạn giải quyết:

05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định

Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:

Tổ chức (cơ sở phát hành có trụ sở chính và chi nhánh tại cùng một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương)

Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

Sở Thông tin và Truyền thông hoặc cơ quan chuyên môn được Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương giao nhiệm vụ quản lý nhà nước về hoạt động xuất bản (gọi tắt là Sở)

Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

Giấy xác nhận đăng ký lại hoạt động phát hành xuất bản phẩm

Phí, lệ phí (nếu có):

Không có

Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đính kèm ngay sau thủ tục):

Đơn đăng ký hoạt động phát hành xuất bản phẩm (Mẫu số 35, Phụ lục kèm theo Thông tư số 23/2023/TT-BTTTT ngày 31/12/2023 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông).

Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):

Không có

Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Xuất bản ngày 20 tháng 11 năm 2012;

- Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xuất bản;

- Thông tư số 01/2020/TT-BTTTT ngày 07 tháng 02 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật xuất bản và Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật xuất bản;

- Thông tư số 23/2023/TT-BTTTT ngày 31 tháng 12 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 01/2020/TT-BTTTT ngày 07 tháng 02 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật xuất bản và Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật xuất bản.

Mẫu số 35

TÊN CQ, TC CHỦ QUẢN
(NẾU CÓ)
TÊN CƠ SỞ ĐỀ NGHỊ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: :……/……(nếu có)

…… , ngày ...... tháng ...... năm ......

ĐƠN ĐỀ NGHỊ

Đăng ký/Đăng ký lại hoạt động phát hành xuất bản phẩm

Kính gửi: ................................................................. (1)

Tên cơ sở phát hành: .............................................................................................

Tên người đứng đầu:………………………………….Quốc tịch:…………..…

Căn cước công dân/ hộ chiếu số…………….,cấp ngày……tháng…..năm…..

Nơi cấp…………………………………………………………………………

Địa chỉ trụ sở chính: ...............................................................................................

Điện thoại: ..............................................................................................................

E-mail: ....................................................................................................................

Website (nếu có):....................................................................................................

Mã số doanh nghiệp hoặc mã số thuế…………………………………………

Chi nhánh:

- Số lượng chi nhánh: ......................................................................................

- Địa chỉ, số điện thoại từng chi nhánh: ..........................................................

Địa điểm kinh doanh:

- Số lượng địa điểm: ........................................................................................

- Địa chỉ, số điện thoại từng địa điểm: ............................................................

Căn cứ Luật Xuất bản năm 2012 và các văn bản quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành, đơn vị chúng tôi gửi đến quý cơ quan hồ sơ đăng ký hoạt động phát hành xuất bản phẩm (lần đầu /đăng ký lại). Kèm theo đơn này là các giấy tờ theo quy định của pháp luật.

Chúng tôi cam kết đảm bảo đầy đủ các điều kiện và thực hiện đúng các quy định của pháp luật về hoạt động phát hành xuất bản phẩm. Đề nghị Cục Xuất bản, In và Phát hành/ Sở xem xét xác nhận đăng ký hoạt động phát hành xuất bản phẩm./.

NGƯỜI ĐẠI DIỆ N THEO PHÁP LUẬT
(Chữ ký của người có thẩm quyền, dấu/ chữ ký số của cơ quan, tổ chức)

___________________

(1) - Cơ sở phát hành có trụ sở chính và chi nhánh tại hai tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trở lên gửi hồ sơ đến Cục Xuất bản, In và Phát hành;

- Cơ sở phát hành có trụ sở chính và chi nhánh tại cùng một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương gửi hồ sơ đến Sở Thông tin và Truyền thông sở tại.

Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Quyết định 704/QĐ-UBND ngày 16/04/2024 công bố Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Xuất bản, in và phát hành thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Bắc Giang

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


314

DMCA.com Protection Status
IP: 3.142.212.119
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!