|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 698/QĐ-UBND 2021 công bố thủ tục hành chính Nuôi con nuôi Ủy ban tỉnh Khánh Hòa
Số hiệu:
|
698/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Khánh Hòa
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Tấn Tuân
|
Ngày ban hành:
|
22/03/2021
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH KHÁNH HÒA
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 698/QĐ-UBND
|
Khánh Hòa,
ngày 22 tháng 3 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC CHUẨN HÓA LĨNH VỰC
NUÔI CON NUÔI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP
ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định
liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP
ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ
về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP
ngày 23/11/2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành
một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về
thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong
giải quyết thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tư
pháp tại Tờ trình số 230/TTr-STP ngày 26/02/2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục thủ tục
hành chính được chuẩn hóa lĩnh vực Nuôi con nuôi thuộc thẩm quyền giải quyết của
Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký và bãi bỏ thủ tục hành chính (có danh mục kèm theo) tại Quyết định số
2448/QĐ-UBND ngày 30/7/2019 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa về việc
công bố Danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực Nuôi con nuôi thuộc thẩm quyền giải
quyết của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở
Tư pháp; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3 (VBĐT);
- Cục Kiểm soát TTHC, Văn phòng Chính phủ;
- TT.HĐND tỉnh; Ban Pháp chế HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Phó Chánh VPUBND tỉnh;
- Trung tâm Công báo;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Trung tâm CNTT và DVHCCTT tỉnh;
- Lưu: VT, P.NC, P.TCHC, P.KSTTHC, HThanh.
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Tấn Tuân
|
DANH MỤC
THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC CHUẨN HÓA LĨNH VỰC NUÔI CON NUÔI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT
CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
(Ban hành kèm theo Quyết định số 698/QĐ-UBND ngày 22/3/2021 của Chủ tịch Ủy ban nhân
dân tỉnh Khánh Hòa)
1. Danh mục thủ tục
hành chính được chuẩn hóa
TT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Thời
hạn giải quyết
|
Địa
điểm thực hiện
|
Cách
thức nộp hồ sơ
|
Phí,
lệ phí (nếu có)
|
Căn
cứ pháp lý
|
1
|
Giải quyết việc nuôi con nuôi có
yếu tố nước ngoài đối với trẻ em sống ở cơ sở
nuôi dưỡng
Mã số hồ sơ: 1.003976
|
- Thời gian cơ quan chủ quản cho ý
kiến gửi Sở Tư pháp: 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp
lệ.
- Thời gian Sở Tư pháp kiểm tra hồ sơ, tiến hành lấy ý kiến những
người có liên quan: 20 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Thời gian những người liên quan thay đổi ý kiến đồng ý về việc cho trẻ em làm con
nuôi: 30 ngày kể từ ngày được lấy ý kiến.
- Thời gian cơ quan công an cấp tỉnh
xác minh nguồn gốc trẻ em đối với trẻ em bị bỏ rơi: 30 ngày kể từ ngày nhận
được đề nghị của Sở Tư pháp.
Trường hợp Công an cấp tỉnh đã xác
minh được thông tin về cha mẹ đẻ của trẻ em bị bỏ rơi nhưng không liên hệ được,
thời gian Sở Tư pháp và Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư
trú cuối cùng của cha mẹ đẻ trẻ em thực hiện niêm yết thông báo về việc cho
trẻ em bị bỏ rơi làm con nuôi tại trụ sở cơ quan: 60 ngày, kể từ ngày nhận được
kết quả xác minh (đối với Sở Tư pháp) và 60 ngày, kể từ ngày nhận được văn bản
đề nghị của Sở Tư pháp (đối với Ủy
ban nhân dân cấp xã nơi cư trú cuối cùng của cha mẹ đẻ trẻ em).
- Thời gian Cục Con nuôi kiểm tra,
thẩm định hồ sơ của người nước ngoài nhận trẻ em Việt Nam làm con nuôi: 15
ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, hồ sơ đã được nộp lệ phí.
- Thời gian Sở Tư pháp giới thiệu
trẻ em làm con nuôi: 30 ngày, kể từ ngày nhận được hồ
sơ của người nhận con nuôi.
- Thời gian Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có ý kiến đối với việc giới
thiệu trẻ em làm con nuôi (đối với trẻ em thuộc diện thông qua thủ tục giới
thiệu): 10 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ do Sở Tư pháp trình.
- Thời gian Cục Con nuôi kiểm tra kết
quả giải quyết việc nuôi con nuôi theo quy định tại điểm d và điểm đ khoản 2
Điều 28 và khoản 3 Điều 36 Luật nuôi con nuôi: 30 ngày, kể từ ngày nhận được
báo cáo kết quả giải quyết việc nuôi con nuôi của Sở Tư pháp.
- Thời gian Cục Con nuôi thông báo
cho Sở Tư pháp: 15 ngày, kể từ ngày nhận được văn bản của cơ quan có thẩm quyền
của nước nơi người nhận con nuôi thường trú thông báo về sự đồng ý của người
nhận con nuôi đối với trẻ em được giải quyết cho làm con nuôi, xác nhận trẻ
em được nhập cảnh và thường trú tại nước mà trẻ em được nhận làm con nuôi.
- Thời gian Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
ra quyết định cho trẻ em làm con nuôi người nước ngoài: 15
ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ do Sở Tư pháp trình.
- Thời gian người nhận con nuôi có
mặt ở Việt Nam để trực tiếp nhận con nuôi: 60 ngày, kể từ ngày nhận được
thông báo của Sở Tư pháp hoặc không quá 90 ngày, trong
trường hợp có lý do chính đáng không thể có mặt tại lễ
giao nhận con nuôi đúng thời hạn 60 ngày.
|
- Cục Con nuôi thuộc Bộ Tư pháp;
- Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;
- Sở Tư pháp.
|
- Hồ sơ của người được nhận làm con
nuôi: Cơ sở nuôi dưỡng lập, chuyển Cơ quan chủ quản cho ý kiến, Cơ quan chủ
quản của cơ sở nuôi dưỡng gửi Sở Tư pháp kèm theo văn bản cho ý kiến.
- Hồ sơ của người nhận con nuôi:
+ Nộp trực tiếp tại Cục Con nuôi hoặc
gửi qua bưu điện thông qua hình thức bảo đảm cho Cục Con nuôi.
+ Trường hợp nhận con nuôi không
đích danh, thì người nhận con nuôi thường trú tại nước là thành viên của điều
ước quốc tế về hợp tác nuôi con nuôi với Việt Nam nộp hồ sơ cho Cục Con nuôi
thông qua tổ chức con nuôi của nước đó được cấp phép hoạt
động tại Việt Nam, nếu nước đó không có tổ chức con nuôi được cấp phép hoạt động
tại Việt Nam, thì người nhận con nuôi nộp hồ sơ cho Cục Con nuôi thông qua Cơ
quan đại diện Ngoại giao hoặc Cơ quan Lãnh sự của nước đó tại Việt Nam.
|
- Lệ phí: 9.000.000 đồng/trường hợp.
Trường hợp nhận hai trẻ em trở lên
là anh chị em ruột làm con nuôi thì từ trẻ em thứ hai trở đi được giảm 50% mức
lệ phí đăng ký nuôi con nuôi nước ngoài.
- Chi phí: 50.000.000 đồng/trường hợp.
Trường hợp nhận trẻ em bị khuyết tật,
mắc bệnh hiểm nghèo thì được miễn nộp chi phí.
|
- Luật Nuôi con nuôi;
- Nghị định số 19/2011/NĐ-CP ngày
21 tháng 3 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật Nuôi con nuôi;
- Nghị định số 24/2019/NĐ-CP ngày
05 tháng 3 năm 2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
19/2011/NĐ-CP ngày 21 tháng 3 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Nuôi con nuôi;
- Nghị định số 114/2016/NĐ-CP ngày
8 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định lệ phí đăng ký nuôi con nuôi, lệ
phí cấp giấy phép hoạt động của tổ chức con nuôi nước ngoài;
- Thông tư số 10/2020/TT-BTP ngày
28 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc ban hành, hướng dẫn việc
ghi chép, sử dụng, quản lý và lưu trữ sổ, mẫu giấy tờ, hồ sơ nuôi con nuôi.
- Thông tư liên tịch số
146/2012/TTLT-BTC-BTP ngày 7 tháng 9 năm 2012 giữa Bộ Tài Chính và Bộ Tư pháp
quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí hoạt động
chuyên môn, nghiệp vụ trong lĩnh vực nuôi con nuôi từ nguồn thu lệ phí đăng
ký nuôi con nuôi, lệ phí cấp, gia hạn, sửa đổi giấy phép của tổ chức con nuôi
nước ngoài, chi phí giải quyết nuôi con nuôi nước ngoài;
- Thông tư số 21/2011/TT-BTP ngày
21 tháng 11 năm 2011 của Bộ Tư pháp về việc quản lý văn phòng con nuôi nước
ngoài tại Việt Nam;
- Thông tư số 267/2016/TT-BTC ngày
14 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn lập dự toán, quản
lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác
nuôi con nuôi và cấp, gia hạn, sửa đổi giấy phép hoạt động của tổ chức con
nuôi nước ngoài tại Việt Nam.
- Quyết định số 169/QĐ-BTP ngày
04/02/2021 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục hành chính được chuẩn
hóa trong lĩnh vực nuôi con nuôi thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp.
|
2
|
Thủ tục Giải quyết việc nuôi con
nuôi có yếu tố nước ngoài đối với trường hợp cha
dượng, mẹ kế nhận con riêng của vợ hoặc chồng; cô, cậu, dì, chú, bác ruột nhận
cháu làm con nuôi
Mã số hồ sơ: 1.004878
|
- Thời gian Sở Tư pháp kiểm
tra hồ sơ, tiến hành lấy ý kiến những người có liên quan, xác
nhận trẻ em đủ điều kiện làm con nuôi nước ngoài: 20 ngày, kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ.
- Thời gian những người liên quan
thay đổi ý kiến đồng ý về việc cho trẻ em làm con nuôi
nước ngoài: 30 ngày, kể từ ngày được lấy ý kiến.
- Đối với trường hợp trẻ em được nhận
làm con nuôi ở những nước chưa có quan hệ hợp tác về nuôi con nuôi quốc tế với
Việt Nam: Thời gian Cục Con nuôi kiểm tra, thẩm định hồ sơ của người nhận con
nuôi, người được nhận làm con nuôi và chuyển hồ sơ cho Sở Tư pháp: 15 ngày kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, hồ sơ đã được nộp lệ phí theo quy định.
- Đối với trường hợp trẻ em được nhận
làm con nuôi ở những nước có quan hệ hợp tác về nuôi con nuôi quốc tế với Việt
Nam trong khuôn khổ Công ước Lahay 1993:
+ Thời gian Cục Con nuôi kiểm tra,
thẩm định hồ sơ của người nhận con nuôi, người được nhận làm con nuôi và
thông báo cho cơ quan có thẩm quyền của nước nơi người nhận
con nuôi thường trú: 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, hồ sơ đã được nộp lệ phí theo quy định.
+ Thời gian Cục Con nuôi thông báo
cho Sở Tư pháp: 15 ngày, kể từ ngày nhận được văn bản của cơ quan có thẩm quyền
của nước nơi người nhận con nuôi thường trú xác nhận trẻ em được nhập cảnh và
thường trú tại nước mà trẻ em được nhận làm con nuôi.
- Thời gian Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
ra Quyết định nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài: 15
ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ do Sở Tư pháp trình.
- Thời gian người nhận con nuôi có
mặt ở Việt Nam để trực tiếp nhận con nuôi: 60 ngày, kể từ ngày nhận được
thông báo của Sở Tư pháp hoặc không quá 90 ngày, trong trường hợp có lý do
chính đáng không thể có mặt tại lễ giao nhận con nuôi đúng thời hạn 60 ngày.
|
- Sở Tư pháp;
- Cục Con nuôi thuộc Bộ Tư pháp.
|
- Hồ sơ của người được nhận làm con
nuôi: nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp.
- Hồ sơ của người nhận con nuôi: nộp
trực tiếp tại Cục Con nuôi; ủy quyền bằng văn bản cho người có quan hệ họ
hàng, thân thích thường trú tại Việt Nam nộp hồ sơ tại Cục Con nuôi hoặc nộp
qua đường bưu điện theo hình thức bảo đảm cho Cục Con nuôi.
|
- Lệ phí: 4.500.000đ/ trường hợp.
+ Trường hợp đồng thời nhận hai trẻ
em trở lên là anh chị em ruột làm con nuôi: được lựa chọn áp dụng mức giảm lệ
phí như trên hoặc áp dụng mức giảm 50% lệ phí đăng ký nuôi con nuôi nước
ngoài từ trẻ em thứ hai trở đi được nhận làm con nuôi (mức lệ phí chưa giảm:
9.000.000 đồng/trường hợp).
- Chi phí: Không quy định.
|
- Luật Nuôi con nuôi 2010;
- Nghị định số 19/2011/NĐ-CP ngày
21 tháng 3 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Nuôi
con nuôi;
- Nghị định số 24/2019/NĐ-CP ngày
05 tháng 3 năm 2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
19/2011/NĐ-CP ngày 21 tháng 3 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Nuôi con nuôi;
- Thông tư số 10/2020/TT-BTP ngày
28 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc ban hành, hướng dẫn việc
ghi chép, sử dụng, quản lý và lưu trữ sổ, mẫu giấy tờ,
hồ sơ nuôi con nuôi;
- Nghị định số 114/2016/NĐ-CP ngày
8 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định lệ phí đăng ký nuôi con nuôi, lệ
phí cấp giấy phép hoạt động của tổ chức con nuôi nước ngoài;
- Thông tư số 267/2016/TT-BTC ngày 14
tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn lập dự toán, quản lý,
sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác nuôi
con nuôi và cấp, gia hạn, sửa đổi giấy phép hoạt động của tổ chức con nuôi nước
ngoài tại Việt Nam.
- Quyết định số 169/QĐ-BTP ngày
04/02/2021 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục hành chính được
chuẩn hóa trong lĩnh vực nuôi con nuôi thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ
Tư pháp.
|
3
|
Đăng ký lại việc nuôi con nuôi
có yếu tố nước ngoài
Mã số hồ sơ: 1.003179
|
05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ.
|
Sở Tư pháp nơi cha mẹ nuôi và con
nuôi thường trú hoặc nơi đã đăng ký việc nuôi con nuôi trước đây.
|
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp.
|
Không
|
- Luật Nuôi con nuôi 2010;
- Nghị định số 19/2011/NĐ-CP ngày
21 tháng 3 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Nuôi
con nuôi;
- Thông tư số 10/2020/TT-BTP ngày
28 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc ban hành, hướng dẫn việc
ghi chép, sử dụng, quản lý và lưu trữ sổ, mẫu giấy tờ, hồ sơ nuôi con nuôi;
- Nghị định số 114/2016/NĐ-CP ngày
8 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định lệ phí đăng ký nuôi con nuôi, lệ
phí cấp giấy phép hoạt động của tổ chức con nuôi nước ngoài;
- Thông tư số 267/2016/TT-BTC ngày
14 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn lập dự toán, quản
lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác
nuôi con nuôi và cấp, gia hạn, sửa đổi giấy phép hoạt động của tổ chức con
nuôi nước ngoài tại Việt Nam;
- Quyết định số 169/QĐ-BTP ngày
04/02/2021 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục hành chính được
chuẩn hóa trong lĩnh vực nuôi con nuôi thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ
Tư pháp.
|
4
|
Giải quyết việc người nước ngoài
thường trú ở Việt Nam nhận trẻ em Việt Nam làm con nuôi
Mã số hồ sơ: 1.003160
|
- Sở Tư pháp kiểm tra hồ sơ và lấy
ý kiến: 20 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ;
- Thời gian những người liên quan
thay đổi ý kiến đồng ý về việc cho trẻ em làm con nuôi nước ngoài: 15 ngày, kể
từ ngày được lấy ý kiến.
- Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ra Quyết
định: 15 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ do Sở Tư pháp trình.
|
Sở Tư pháp nơi thường trú của người
được nhận làm con nuôi.
|
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp.
|
4.500.000 đồng/trường hợp.
|
- Luật Nuôi con nuôi 2010;
- Nghị định số 19/2011/NĐ-CP ngày
21 tháng 3 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Nuôi
con nuôi;
- Thông tư số 10/2020/TT-BTP ngày 28
tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc ban hành, hướng dẫn việc
ghi chép, sử dụng, quản lý và lưu trữ sổ, mẫu giấy tờ, hồ sơ nuôi con nuôi;
- Nghị định số 114/2016/NĐ-CP ngày
8 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định lệ phí đăng ký nuôi con nuôi, lệ
phí cấp giấy phép hoạt động của tổ chức con nuôi nước ngoài;
- Thông tư số 267/2016/TT-BTC ngày
14 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước
bảo đảm cho công tác nuôi con nuôi và cấp, gia hạn, sửa đổi giấy phép hoạt động
của tổ chức con nuôi nước ngoài tại Việt Nam;
- Quyết định số 169/QĐ-BTP ngày
04/02/2021 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục hành chính được
chuẩn hóa trong lĩnh vực nuôi con nuôi thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ
Tư pháp.
|
2. Danh mục thủ tục
hành chính bị bãi bỏ
TT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Mã
số
|
1
|
Đăng ký lại việc nuôi con nuôi có yếu
tố nước ngoài
|
BTP-KHA-277301
|
2
|
Giải quyết việc người nước ngoài
thường trú ở Việt Nam nhận trẻ em Việt Nam làm con nuôi
|
BTP-KHA-277302
|
Quyết định 698/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính được chuẩn hóa lĩnh vực Nuôi con nuôi thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 698/QĐ-UBND ngày 22/03/2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính được chuẩn hóa lĩnh vực Nuôi con nuôi thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa
875
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|