|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
688/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh An Giang
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Thanh Bình
|
Ngày ban hành:
|
07/04/2022
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH AN GIANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 688/QĐ-UBND
|
An Giang, ngày 07
tháng 4 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ
BÃI BỎ VỀ LĨNH VỰC NGƯỜI CÓ CÔNG THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA
SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TỈNH AN GIANG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương
ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về việc kiểm soát thủ tục
hành chính;
Căn cứ Nghị định số
92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng
Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số
108/QĐ-LĐTBXH ngày 15 tháng 02 năm 2022 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính bãi bỏ về
lĩnh vực người có công thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Lao động
- Thương binh và Xã hội;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 798/TTr-SLĐTBXH ngày 06 tháng
4 năm 2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo
Quyết định này danh mục thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính bị
bãi bỏ về lĩnh vực người có công thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh An Giang.
Điều 2. Quyết định này
có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Bãi bỏ thủ tục hành chính số 1,
2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13, 14, 15, 16, 17, 18, 19, 20, 22, 24, 28,
29, 30, 31 phụ lục 1, phần III Lĩnh vực Người có công ban hành theo Quyết định số
3771/QĐ-UBND ngày 18 tháng 12 năm 2017 của UBND tỉnh về việc công bố bộ thủ tục
hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
tỉnh An Giang; thủ tục hành chính số 1, 2 phần XXIII Lĩnh vực Người có công ban
hành theo Quyết định số 2688/QĐ-UBND ngày 29 tháng 10 năm 2018 của UBND tỉnh về
việc công bố Danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết, quản lý
áp dụng tại cấp huyện trên địa bàn tỉnh An Giang; thủ tục hành chính số 1, 2
phần X Lĩnh vực Người có công ban hành theo Quyết định số 2689/QĐ-UBND ngày 29
tháng 10 năm 2018 của UBND tỉnh về việc công bố Danh mục thủ tục hành chính
thuộc thẩm quyền giải quyết, quản lý áp dụng tại cấp xã trên địa bàn tỉnh An
Giang.
Bãi bỏ thủ tục hành chính số
15, 16, 17, 18, 19, 20, 21, 22, 23, 24, 25, 26, 27, 28, 29, 30, 31, 32, 33, 34,
36, 38, 40, 41, 42 phần VI, Phụ lục I ban hành theo Quyết định số 2077/QĐ-UBND
ngày 01 tháng 9 năm 2020 của UBND tỉnh về việc công bố Danh mục thủ tục hành
chính thực hiện và không thực hiện tiếp nhận tại Trung tâm Phục vụ hành chính
công tỉnh An Giang; thủ tục hành chính số 106, 107 phần XVII, Phụ lục I ban
hành theo Quyết định số 3208/QĐ-UBND ngày 17 tháng 12 năm 2018 của UBND tỉnh về
việc ban hành danh mục các thủ tục hành chính thực hiện tiếp nhận và không thực
hiện tiếp nhận tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân các
huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh An Giang; thủ tục hành chính số 48,
49 phần VII, Phụ lục I ban hành theo Quyết định số 3209/QĐ-UBND ngày 17 tháng
12 năm 2018 của UBND tỉnh về việc ban hành danh mục các thủ tục hành chính thực
hiện tiếp nhận và không thực hiện tiếp nhận tại bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả của Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh An Giang.
Bổ sung danh mục thủ tục hành
chính mới ban hành của cấp tỉnh vào thực hiện tiếp nhận và trả kết quả tại
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, danh mục thủ tục hành chính mới ban
hành của cấp xã vào thực hiện tiếp nhận tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
của cấp xã.
Điều 3. Chánh Văn phòng
Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành; UBND các
huyện, thị xã, thành phố; UBND các xã, phường, thị trấn và các tổ chức cá nhân
có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục kiểm soát TTHC-VPCP;
- Bộ Lao động - TBXH;
- CT, các PCT. UBND tỉnh;
- Văn phòng UBND tỉnh;
- Sở, Ban, ngành tỉnh;
- Website tỉnh;
- UBND các huyện, TX, thành phố;
- Lưu: VT, TH.
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Thanh Bình
|
DANH MỤC
THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BÃI BỎ VỀ LĨNH VỰC NGƯỜI CÓ
CÔNG THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ
XÃ HỘI TỈNH AN GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 688/QĐ-UBND, ngày 07 tháng 4 năm 2022 của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang)
1. Danh mục thủ tục hành
chính mới ban hành
STT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Phí lệ phí (nếu có)
|
Căn cứ pháp lý
|
I. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP
TỈNH
|
1
|
Giải quyết chế độ trợ cấp ưu
đãi đối với thân nhân liệt sĩ
|
- 20 ngày kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ theo quy định.
- Trường hợp quy định tại các
điểm d, đ khoản 1 Điều 26 Nghị định số 131/2021/NĐ-CP: 10 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
- Trường hợp thân nhân liệt
sĩ đã được hưởng chế độ ưu đãi nhưng chưa được cấp giấy chứng nhận thân nhân
liệt sĩ : 12 ngày kể từ ngày nhận được đơn đề nghị.
(Thời gian cụ thể được quy
định tại từng bước của quy trình thực hiện).
|
Ủy ban nhân dân cấp xã;
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Không
|
- Pháp lệnh Ưu đãi người có
công với cách mạng năm 2020.
- Nghị định số 131/2021/NĐ-
CP ngày 30/12/2021 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp
lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng.
|
2
|
Giải quyết chế độ ưu đãi đối
với vợ hoặc chồng liệt sĩ lấy chồng hoặc vợ khác
|
- 12 ngày kể từ ngày nhận đủ
giấy tờ đối với trường hợp Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội nơi
thường trú của cá nhân đồng thời là Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi
quản lý hồ sơ gốc liệt sĩ.
- 17 ngày kể từ ngày nhận đủ
giấy tờ đối với trường hợp Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội nơi
thường trú của cá nhân không phải là Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi
quản lý hồ sơ gốc liệt sĩ. (Thời gian cụ thể được quy định tại từng bước của
quy trình thực hiện).
|
Ủy ban nhân dân cấp xã; Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi cá nhân
thường trú; Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi quản lý hồ sơ gốc
|
Không
|
- Pháp lệnh Ưu đãi người có
công với cách mạng năm 2020.
- Nghị định số 131/2021/NĐ-
CP ngày 30/12/2021 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp
lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng.
|
3
|
Giải quyết chế độ trợ cấp thờ
cúng liệt sĩ
|
24 ngày kể từ ngày nhận đủ
giấy tờ (Thời gian cụ thể được quy định tại từng bước của quy trình thực
hiện).
|
Ủy ban nhân dân cấp xã; Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội; Sở Lao
động - Thương binh và Xã hội
|
Không
|
- Pháp lệnh Ưu đãi người có
công với cách mạng năm 2020.
- Nghị định số 131/2021/NĐ-
CP ngày 30/12/2021 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp
lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng.
|
4
|
Giải quyết chế độ ưu đãi đối
với trường hợp tặng hoặc truy tặng danh hiệu vinh dự nhà nước “Bà mẹ Việt Nam
anh hùng”
|
24 ngày kể từ ngày nhận đủ
giấy tờ (Thời gian cụ thể được quy định tại từng bước của quy trình thực
hiện).
|
Ủy ban nhân dân cấp xã; Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội; Sở Lao
động - Thương binh và Xã hội
|
Không
|
- Pháp lệnh Ưu đãi người có
công với cách mạng năm 2020.
- Nghị định số 131/2021/NĐ-
CP ngày 30/12/2021 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp
lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng.
|
5
|
Giải quyết chế độ ưu đãi đối
với Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, Anh hùng lao động trong thời kỳ
kháng chiến hiện không công tác trong quân đội, công an
|
24 ngày kể từ ngày nhận đủ
giấy tờ (Thời gian cụ thể được quy định tại từng bước của quy trình thực
hiện).
|
Ủy ban nhân dân cấp xã; Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội; Sở Lao
động - Thương binh và Xã hội
|
Không
|
- Pháp lệnh Ưu đãi người có
công với cách mạng năm 2020.
- Nghị định số 131/2021/NĐ-
CP ngày 30/12/2021 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp
lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng.
|
6
|
Công nhận thương binh, người
hưởng chính sách như thương binh
|
104 ngày kể từ ngày nhận đủ
giấy tờ, hồ sơ (Thời gian cụ thể được quy định tại từng bước của quy trình
thực hiện)
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Không
|
- Pháp lệnh Ưu đãi người có
công với cách mạng năm 2020.
- Nghị định số 131/2021/NĐ-
CP ngày 30/12/2021 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp
lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng.
|
7
|
Khám giám định lại tỷ lệ tổn thương
cơ thể đối với trường hợp còn sót vết thương, còn sót mảnh kim khí hoặc có tỷ
lệ tổn thương cơ thể tạm thời hoặc khám giám định bổ sung vết thương và điều
chỉnh chế độ đối với trường hợp không tại ngũ, công tác trong quân đội, công
an
|
84 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ (Thời gian cụ thể được quy định tại từng bước của quy trình thực hiện)
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Hội đồng giám định y khoa
|
Không
|
- Pháp lệnh Ưu đãi người có
công với cách mạng năm 2020.
- Nghị định số 131/2021/NĐ-
CP ngày 30/12/2021 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp
lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng.
|
8
|
Giải quyết hưởng thêm một chế
độ trợ cấp đối với thương binh đồng thời là bệnh binh
|
17 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ (Thời gian cụ thể được quy định tại từng bước của quy trình thực hiện).
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Không
|
- Pháp lệnh Ưu đãi người có
công với cách mạng năm 2020.
- Nghị định số 131/2021/NĐ-
CP ngày 30/12/2021 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp
lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng.
|
9
|
Giải quyết chế độ đối với
thương binh đang hưởng chế độ mất sức lao động
|
24 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ (Thời gian cụ thể được quy định tại từng bước của quy trình thực hiện)
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Không
|
- Pháp lệnh Ưu đãi người có
công với cách mạng năm 2020.
- Nghị định số 131/2021/NĐ-
CP ngày 30/12/2021 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp
lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng.
|
10
|
Công nhận đối với người bị
thương trong chiến tranh không thuộc quân đội, công an
|
- Đối với người bị thương
thường trú tại địa phương nơi bị thương, do Ủy ban nhân dân huyện cấp Giấy
chứng nhận bị thương : 204 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
- Đối với người bị thương
thường trú tại địa phương khác, do Ủy ban nhân dân huyện cấp Giấy chứng nhận
bị thương: 207 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
- Đối với người bị thương
thường trú tại địa phương khác, không do Ủy ban nhân dân huyện cấp Giấy chứng
nhận bị thương: Trên 207 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ. (Thời gian cụ thể
được quy định tại từng bước của quy trình thực hiện)
|
Ủy ban nhân dân cấp xã; Ủy ban nhân dân cấp huyện; Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội; Hội đồng giám định y khoa cấp tỉnh
|
Không
|
- Pháp lệnh Ưu đãi người có
công với cách mạng năm 2020.
- Nghị định số 131/2021/NĐ-
CP ngày 30/12/2021 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp
lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng.
|
11
|
Lập sổ theo dõi, cấp phương
tiện trợ giúp, dụng cụ chỉnh hình, phương tiện, thiết bị phục hồi chức năng
đối với trường hợp đang sống tại gia đình hoặc đang được nuôi dưỡng tập trung
tại các cơ sở nuôi dưỡng, điều dưỡng do địa phương quản lý
|
42 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ theo quy định (Thời gian cụ thể được quy định tại từng bước của quy trình thực
hiện)
|
Phòng Lao động - Thương binh
và Xã hội; Cơ sở nuôi dưỡng, điều dưỡng; Sở Lao động - Thương binh và
Xã hội
|
Không
|
- Pháp lệnh Ưu đãi người có
công với cách mạng năm 2020.
- Nghị định số 131/2021/NĐ-
CP ngày 30/12/2021 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp
lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng.
|
12
|
Tiếp nhận người có công vào
cơ sở nuôi dưỡng, điều dưỡng người có công do tỉnh quản lý
|
17 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ theo quy định.
|
Ủy ban nhân dân cấp xã; Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội; Sở Lao
động - Thương binh và Xã hội
|
Không
|
- Pháp lệnh Ưu đãi người có
công với cách mạng năm 2020.
- Nghị định số 131/2021/NĐ-
CP ngày 30/12/2021 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp
lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng.
|
13
|
Đưa người có công đối với
trường hợp đang được nuôi dưỡng tại cơ sở nuôi dưỡng, điều dưỡng người có
công do tỉnh quản lý về nuôi dưỡng tại gia đình
|
10 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ theo quy định.
|
Giám đốc cơ sở nuôi dưỡng, điều dưỡng người có công; Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội
|
Không
|
- Pháp lệnh Ưu đãi người có
công với cách mạng năm 2020.
- Nghị định số 131/2021/NĐ-
CP ngày 30/12/2021 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp
lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng.
|
14
|
Cấp bổ sung hoặc cấp lại giấy
chứng nhận người có công do ngành Lao động - Thương binh và Xã hội quản lý và
giấy chứng nhận thân nhân liệt sĩ
|
17 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ (Thời gian cụ thể được quy định tại từng bước của quy trình thực hiện).
|
Ủy ban nhân dân cấp xã; Cơ quan quản lý hồ sơ
|
Không
|
- Pháp lệnh Ưu đãi người có
công với cách mạng năm 2020.
- Nghị định số 131/2021/NĐ-
CP ngày 30/12/2021 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp
lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng.
|
15
|
Công nhận và giải quyết chế
độ ưu đãi người hoạt động cách mạng
|
37 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ theo quy định (Thời gian cụ thể được quy định tại từng bước của quy trình thực
hiện).
|
Ban thường vụ tỉnh ủy, thành ủy trực thuộc Trung ương; Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội, Ủy ban nhân dân cấp xã
|
Không
|
- Pháp lệnh Ưu đãi người có
công với cách mạng năm 2020.
- Nghị định số 131/2021/NĐ-
CP ngày 30/12/2021 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp
lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng.
|
16
|
Công nhận và giải quyết chế
độ ưu đãi người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học
|
- Trường hợp người hoạt động
kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học: 84 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
- Trường hợp người hoạt động
kháng chiến có con đẻ bị dị dạng, dị tật đã được hưởng chế độ ưu đãi mà bố
(mẹ) chưa được hưởng: 89 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
- Trường hợp có vợ hoặc có
chồng nhưng không có con đẻ: 31 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
(Thời gian cụ thể được quy
định tại từng bước của quy trình thực hiện).
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Hội đồng giám định y khoa cấp
tỉnh; Phòng Lao động - thương binh và xã hội; Ủy ban nhân dân cấp xã
|
Không
|
- Pháp lệnh Ưu đãi người có
công với cách mạng năm 2020.
- Nghị định số 131/2021/NĐ-
CP ngày 30/12/2021 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp
lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng.
|
17
|
Công nhận và giải quyết chế
độ con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học
|
96 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ theo quy định (Thời gian cụ thể được quy định tại từng bước của quy trình thực
hiện)
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Hội đồng giám định y khoa cấp
tỉnh; Phòng Lao động - thương binh và xã hội; Ủy ban nhân dân cấp xã
|
Không
|
- Pháp lệnh Ưu đãi người có
công với cách mạng năm 2020.
- Nghị định số 131/2021/NĐ-
CP ngày 30/12/2021 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp
lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng.
|
18
|
Công nhận và giải quyết chế
độ người hoạt động cách mạng, kháng chiến, bảo vệ tổ quốc, làm nghĩa vụ quốc
tế bị địch bắt tù, đày
|
24 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ (Thời gian cụ thể được quy định tại từng bước của quy trình thực hiện)
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Phòng Lao động - thương binh và xã
hội; Ủy ban nhân dân cấp xã
|
Không
|
- Pháp lệnh Ưu đãi người có
công với cách mạng năm 2020.
- Nghị định số 131/2021/NĐ-
CP ngày 30/12/2021 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp
lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng.
|
19
|
Giải quyết chế độ người hoạt
động kháng chiến giải phóng dân tộc, bảo vệ tổ quốc và làm nghĩa vụ quốc tế
|
24 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ theo quy định (Thời gian cụ thể được quy định tại từng bước của quy trình thực
hiện).
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Phòng Lao động - thương binh và xã
hội; Ủy ban nhân dân cấp xã
|
Không
|
- Pháp lệnh Ưu đãi người có
công với cách mạng năm 2020.
- Nghị định số 131/2021/NĐ-
CP ngày 30/12/2021 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp
lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng.
|
20
|
Giải quyết chế độ người có
công giúp đỡ cách mạng
|
24 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ theo quy định (Thời gian cụ thể được quy định tại từng bước của quy trình thực
hiện)
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Phòng Lao động - thương binh và xã
hội; Ủy ban nhân dân cấp xã
|
Không
|
- Pháp lệnh Ưu đãi người có
công với cách mạng năm 2020.
- Nghị định số 131/2021/NĐ-
CP ngày 30/12/2021 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp
lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng.
|
21
|
Giải quyết chế độ hỗ trợ để
theo học đến trình độ đại học tại các cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục
quốc dân
|
- 24 ngày đối với trường hợp
hồ sơ người có công đang do quân đội, công an quản lý.
- 15 ngày làm việc đối với
trường hợp hồ sơ người có công không do quân đội, công an quản lý.
(Thời gian cụ thể được quy
định tại từng bước của quy trình thực hiện).
|
a) Trường hợp hồ sơ người có công đang do quân đội, công an quản lý: Cơ
quan, đơn vị quản lý người có công thuộc Bộ Quốc phòng, Bộ Công an; Sở Lao
động - Thương binh và Xã hội; Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội. b)
Trường hợp hồ sơ người có công không do quân đội, công an quản lý: Sở Lao
động - Thương binh và Xã hội; Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội; Ủy ban
nhân dân cấp xã
|
Không
|
- Pháp lệnh Ưu đãi người có
công với cách mạng năm 2020.
- Nghị định số 131/2021/NĐ-
CP ngày 30/12/2021 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp
lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng.
|
22
|
Giải quyết phụ cấp đặc biệt
hằng tháng đối với thương binh có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 81% trở lên,
bệnh binh có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 81% trở lên
|
12 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ theo quy định (Thời gian cụ thể được quy định tại từng bước của quy trình thực
hiện).
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Không
|
- Pháp lệnh Ưu đãi người có
công với cách mạng năm 2020.
- Nghị định số 131/2021/NĐ-
CP ngày 30/12/2021 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp
lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng
|
23
|
Hưởng lại chế độ ưu đãi
|
12 ngày kể từ ngày nhận được
đơn theo quy định (Thời gian cụ thể được quy định tại từng bước của quy trình
thực hiện)
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Không
|
- Pháp lệnh Ưu đãi người có
công với cách mạng năm 2020.
- Nghị định số 131/2021/NĐ-
CP ngày 30/12/2021 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp
lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng
|
24
|
Hưởng trợ cấp khi người có
công đang hưởng trợ cấp ưu đãi từ trần
|
- Đối với trợ cấp một lần và
mai táng: 24 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định
- Đối với trợ cấp tuất hằng
tháng, trợ cấp tuất nuôi dưỡng hằng tháng:
+ 31 ngày kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ đối với trường hợp đủ điều kiện.
+ 43 ngày kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ đối với trường hợp con từ đủ 18 tuổi trở lên bị khuyết tật nặng, khuyết
tật đặc biệt nặng.
(Thời gian cụ thể được quy
định tại từng bước của quy trình thực hiện)
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Phòng Lao động - Thương binh
và Xã hội; Ủy ban nhân dân cấp xã
|
Không
|
- Pháp lệnh Ưu đãi người có
công với cách mạng năm 2020.
- Nghị định số 131/2021/NĐ-
CP ngày 30/12/2021 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp
lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng
|
25
|
Bổ sung tình hình thân nhân
trong hồ sơ liệt sĩ
|
24 ngày kể từ ngày nhận đủ
giấy tờ theo quy định (Thời gian cụ thể được quy định tại từng bước của quy
trình thực hiện)
|
Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội; Sở Lao động - Thương binh và Xã
hội; Ủy ban nhân dân cấp xã
|
Không
|
- Pháp lệnh Ưu đãi người có
công với cách mạng năm 2020.
- Nghị định số 131/2021/NĐ-
CP ngày 30/12/2021 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp
lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng
|
26
|
Sửa đổi, bổ sung thông tin cá
nhân trong hồ sơ người có công
|
24 ngày kể từ ngày nhận đủ
giấy tờ (Thời gian cụ thể được quy định tại từng bước của quy trình thực
hiện).
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; cơ quan có thẩm quyền
|
Không
|
- Pháp lệnh Ưu đãi người có
công với cách mạng năm 2020.
- Nghị định số 131/2021/NĐ-
CP ngày 30/12/2021 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp
lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng
|
27
|
Di chuyển hồ sơ khi người
hưởng trợ cấp ưu đãi thay đổi nơi thường trú
|
24 ngày kể từ ngày nhận đủ
giấy tờ (Thời gian cụ thể được quy định tại từng bước của quy trình thực
hiện).
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Không
|
- Pháp lệnh Ưu đãi người có
công với cách mạng năm 2020.
- Nghị định số 131/2021/NĐ-
CP ngày 30/12/2021 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp
lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng
|
28
|
Cấp trích lục hoặc sao hồ sơ
người có công với cách mạng
|
12 ngày kể từ ngày nhận đủ
giấy tờ theo quy định.
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Không
|
- Pháp lệnh Ưu đãi người có
công với cách mạng năm 2020.
- Nghị định số 131/2021/NĐ-
CP ngày 30/12/2021 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp
lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng
|
29
|
Di chuyển hài cốt liệt sĩ
đang an táng tại nghĩa trang liệt sĩ đi nơi khác theo nguyện vọng của đại
diện thân nhân hoặc người hưởng trợ cấp thờ cúng liệt sĩ
|
10 ngày làm việc từ ngày tiếp
nhận đủ giấy tờ.
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Phòng Lao động - Thương binh và Xã
hội; Ủy ban nhân dân cấp xã
|
Không
|
- Pháp lệnh Ưu đãi người có
công với cách mạng năm 2020.
- Nghị định số 131/2021/NĐ-
CP ngày 30/12/2021 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp
lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng
|
30
|
Di chuyển hài cốt liệt sĩ
đang an táng ngoài nghĩa trang liệt sĩ về an táng tại nghĩa trang liệt sĩ
theo nguyện vọng của đại diện thân nhân hoặc người hưởng trợ cấp thờ cúng
liệt sĩ
|
09 ngày làm việc từ ngày tiếp
nhận
đủ giấy tờ theo quy định.
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Phòng Lao động - Thương binh và Xã
hội; Ủy ban nhân dân cấp xã
|
Không
|
- Pháp lệnh Ưu đãi người có
công với cách mạng năm 2020.
- Nghị định số 131/2021/NĐ- CP
ngày 30/12/2021 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh
Ưu đãi người có công với cách mạng
|
31
|
Cấp giấy xác nhận thông tin
về nơi liệt sĩ hy sinh
|
15 ngày kể từ ngày nhận được
đơn (Thời gian cụ thể được quy định tại từng bước của quy trình thực hiện)
|
Cơ quan, đơn vị quản lý liệt sĩ trước khi hy sinh cấp tỉnh; Bộ Chỉ huy
quân sự tỉnh
|
Không
|
- Pháp lệnh Ưu đãi người có
công với cách mạng năm 2020.
- Nghị định số 131/2021/NĐ-
CP ngày 30/12/2021 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp
lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng
|
II. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP
HUYỆN
|
1
|
Thăm viếng mộ liệt sĩ
|
06 ngày làm việc từ ngày tiếp
nhận đủ giấy tờ theo quy định
|
Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội; Ủy ban nhân dân cấp xã
|
Không
|
- Pháp lệnh Ưu đãi người có
công với cách mạng năm 2020.
- Nghị định số 131/2021/NĐ-
CP ngày 30/12/2021 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp
lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng
|
III. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP XÃ
|
1
|
Cấp giấy xác nhận thân nhân
của người có công
|
05 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ theo quy định.
|
Ủy ban nhân dân cấp xã
|
Không
|
- Pháp lệnh Ưu đãi người có
công với cách mạng năm 2020.
- Nghị định số 131/2021/NĐ-
CP ngày 30/12/2021 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp
lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng
|
2. Danh mục thủ tục hành
chính bãi bỏ
STT
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên thủ tục hành chính
|
Tên VBQPPL quy định việc bãi bỏ thủ tục hành chính
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực hiện
|
I. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP
TỈNH
|
|
|
1
|
2.000978.000.00.00.H01
|
Giải quyết chế độ đối với
thương binh đồng thời là người hưởng chế độ mất sức lao động
|
- Nghị định số 131/2021/NĐ-CP
ngày 30/12/2021 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp
lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng
|
Người có công
|
UBND cấp xã, Sở Lao động - TBXH
|
2
|
1.002252.000.00.00.H01
|
Thủ tục hưởng mai táng phí,
trợ cấp một lần khi người có công với cách mạng từ trần
|
“”
|
“”
|
UBND xã, Phòng LĐ - TB&XH; Sở LĐ-TB&XH
|
3
|
1.002271.000.00.00.H01
|
Thủ tục giải quyết trợ cấp
tiền tuất hàng tháng cho thân nhân khi người có công với cách mạng từ trần
|
“”
|
“”
|
UBND cấp xã, Phòng LĐTBXH; Sở LĐ-TB&XH
|
4
|
1.004967.000.00.00.H01
|
Thủ tục hưởng lại chế độ ưu
đãi đối với người có công hoặc thân nhân trong các trường hợp:
- Bị tạm đình chỉ chế độ do
bị kết án tù đã chấp hành xong hình phạt tù;
- Bị tạm đình chỉ do xuất
cảnh trái phép nay trở về nước cư trú;
- Đã đi khỏi địa phương nhưng
không làm thủ tục di chuyển hồ sơ nay quay lại đề nghị tiếp tục hưởng chế độ.
- Bị tạm đình chỉ chế độ chờ
xác minh của cơ quan điều tra.
|
“”
|
“”
|
UBND cấp xã, Phòng LĐTBXH, Sở LĐ-TB&XH
|
5
|
1.002305.000.00.00.H01
|
Thủ tục giải quyết chế độ đối
với thân nhân liệt sĩ
|
“”
|
“”
|
UBND cấp xã, Phòng LĐ- TB&XH, Sở LĐ-TB&XH, HĐGĐYK cấp tỉnh
|
6
|
1.002354.000.00.00.H01
|
Thủ tục giải quyết chế độ trợ
cấp đối với vợ hoặc chồng liệt sĩ đi lấy chồng hoặc vợ khác
|
“”
|
“”
|
UBND cấp xã, Sở LĐ-TB&XH
|
7
|
1.002363.000.00.00.H01
|
Thủ tục giải quyết chế độ đối
với Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, Anh hùng lao động trong thời kỳ
kháng chiến
|
“”
|
“”
|
UBND cấp xã, Phòng LĐ- TB&XH, Sở LĐ-TB&XH
|
8
|
1.002377.000.00.00.H01
|
Thủ tục giải quyết chế độ đối
với thương binh, người hưởng chính sách như thương binh
|
“”
|
“”
|
UBND cấp xã, Trưởng công an huyện, Sở LĐTBXH, Bộ Công an, Bộ Quốc
phòng, Bộ ngành liên quan
|
9
|
1.002382.000.00.00.H01
|
Thủ tục giám định vết thương
còn sót
|
“”
|
“”
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Hội đồng giám định y khoa cấp tỉnh
trở lên
|
10
|
1.002393.000.00.00.H01
|
Thủ tục giải quyết chế độ đối
với thương binh đồng thời là bệnh binh
|
“”
|
“”
|
UBND cấp xã, Sở LĐ-TB&XH
|
11
|
1.002410.000.00.00.H01
|
Thủ tục giải quyết hưởng chế
độ ưu đãi người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học
|
“”
|
“”
|
UBND cấp xã, Phòng LĐTBXH, Sở LĐ-TB&XH, Sở Y tế, Bộ Quốc phòng
|
12
|
1.003351.000.00.00.H01
|
Thủ tục giải quyết hưởng chế
độ ưu đãi đối với con đẻ người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học
|
“”
|
“”
|
UBND cấp xã, Phòng LĐTBXH, Sở LĐ-TB&XH, Sở Y tế
|
13
|
1.002429.000.00.00.H01
|
Thủ tục giải quyết chế độ
người hoạt động cách mạng hoặc hoạt động kháng chiến bị địch bắt tù, đày
|
“”
|
“”
|
UBND cấp xã, Phòng LĐTBXH, Sở LĐ-TB&XH, Bộ Công an, Bộ Quốc phòng
|
14
|
1.002440.000.00.00.H01
|
Thủ tục giải quyết chế độ
người HĐKC giải phóng dân tộc, bảo vệ tổ quốc và làm nghĩa vụ quốc tế
|
“”
|
“”
|
UBND cấp xã, Phòng LĐTBXH, Sở LĐ-TB&XH
|
15
|
1.003423.000.00.00.H01
|
Thủ tục giải quyết chế độ
người có công giúp đỡ cách mạng
|
“”
|
“”
|
UBND cấp xã, Phòng LĐTBXH, Sở LĐ-TB&XH
|
16
|
1.002449.000.00.00.H01
|
Thủ tục sửa đổi thông tin cá
nhân trong hồ sơ người có công
|
“”
|
“”
|
UBND cấp xã, Sở LĐ-TB&XH, cơ quan liên quan theo thẩm quyền
|
17
|
1.002487.000.00.00.H01
|
Thủ tục di chuyển hồ sơ người
có công với cách mạng
|
“”
|
“”
|
UBND cấp xã, Sở LĐTBXH, Cơ quan liên quan
|
18
|
1.006779.000.00.00.H01
|
Thủ tục giải quyết chế độ trợ
cấp thờ cúng liệt sĩ
|
“”
|
“”
|
UBND cấp xã, Phòng LĐ- TB&XH, Sở LĐ-TB&XH
|
19
|
1.002519.000.00.00.H01
|
Thủ tục giải quyết chế độ ưu
đãi đối với Bà mẹ Việt Nam anh hùng
|
“”
|
“”
|
UBND cấp xã, Phòng LĐ- TB&XH, Sở LĐ-TB&XH
|
20
|
1.002720.000.00.00.H01
|
Thủ tục giám định lại thương
tật do vết thương cũ tái phát và điều chỉnh chế độ
|
“”
|
“”
|
UBND cấp xã, Sở LĐTBXH, Hội đồng giám định pháp y, Bộ LĐTBXH, các cơ
quan liên quan theo thẩm quyền
|
21
|
1.002741.000.00.00.H01
|
Thủ tục xác nhận thương binh,
người hưởng chính sách như thương binh đối với người bị thương không thuộc
lực lượng công an, quân đội trong chiến tranh từ ngày 31/12/1991 trở về trước
không còn giấy tờ
|
“”
|
“”
|
UBND cấp xã, Phòng LĐ- TB&XH, Sở LĐ-TB&XH, Sở Nội vụ, UBND
tỉnh, Bộ GTVT, các cơ quan có liên quan
|
22
|
1.002745.000.00.00.H01
|
Thủ tục bổ sung tình hình
thân nhân trong hồ sơ liệt sĩ
|
“”
|
“”
|
UBND cấp xã, Phòng LĐ- TB&XH, Sở LĐ-TB&XH
|
23
|
1.003025.000.00.00.H01
|
Thủ tục đính chính thông tin
trên bia mộ liệt sĩ
|
“”
|
“”
|
UBND cấp xã, Sở LĐ-TB&XH
|
24
|
1.003042.000.00.00.H01
|
Thủ tục lập Sổ theo dõi và
cấp phương tiện trợ giúp, dụng cụ chỉnh hình
|
“”
|
“”
|
UBND cấp xã, Phòng LĐ- TB&XH, Sở LĐ-TB&XH, các cơ quan có liên
quan
|
25
|
1.003057.000.00.00.H01
|
Thủ tục thực hiện chế độ ưu
đãi trong giáo dục đào tạo đối với người có công với cách mạng và con của họ
|
“”
|
“”
|
UBND cấp xã, Phòng LĐ- TB&XH, Sở LĐ-TB&XH, cơ sở giáo dục phổ
thông, nghề nghiệp, đại học
|
26
|
1.003159.000.00.00.H01
|
Thủ tục hỗ trợ, di chuyển hài
cốt liệt sĩ
|
“”
|
“”
|
UBND cấp xã, Phòng LĐTBXH, Sở LĐTBXH
|
II. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP
HUYỆN
|
1
|
2.001375.000.00.00.H01
|
Thủ tục cấp giấy giới thiệu
đi thăm viếng mộ liệt sĩ và hỗ trợ thăm viếng mộ liệt sĩ
|
“”
|
“”
|
UBND cấp xã, Phòng LĐ- TB&XH
|
2
|
2.001378.000.00.00.H01
|
Thủ tục hỗ trợ người có công
đi làm phương tiện, dụng cụ trợ giúp chỉnh hình; đi điều trị phục hồi chức
năng
|
“”
|
“”
|
Phòng LĐ- TB&XH
|
III. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
CẤP XÃ
|
1
|
2.001382.000.00.00.H01
|
Thủ tục xác nhận vào đơn đề
nghị di chuyển hài cốt liệt sĩ; đơn đề nghị thăm viếng mộ liệt sĩ
|
“”
|
“”
|
UBND cấp xã
|
2
|
1.003337.000.00.00.H01
|
Thủ tục ủy quyền hưởng trợ
cấp, phụ cấp ưu đãi
|
“”
|
“”
|
UBND cấp xã
|
Quyết định 688/QĐ-UBND năm 2022 công bố danh mục thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính bị bãi bỏ về lĩnh vực người có công thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh An Giang
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 688/QĐ-UBND ngày 07/04/2022 công bố danh mục thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính bị bãi bỏ về lĩnh vực người có công thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh An Giang
4.190
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|