|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
6806/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Thành phố Hà Nội
|
|
Người ký:
|
Hà Minh Hải
|
Ngày ban hành:
|
31/12/2024
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 6806/QĐ-UBND
|
Hà Nội, ngày 31
tháng 12 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG,
THAY THẾ LĨNH VỰC ĐƯỜNG BỘ THUỘC CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA SỞ GIAO THÔNG
VẬN TẢI; THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THỰC HIỆN THEO PHƯƠNG ÁN ỦY QUYỀN GIẢI QUYẾT THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày
07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên
quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về
nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ các Quyết định của Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải: số 1009/QĐ-BGTVT ngày 14/8/2024 về việc công bố
thủ tục hành chính được bãi bỏ trong lĩnh vực đường bộ thuộc phạm vi chức năng
quản lý của Bộ Giao thông vận tải; số 1503/QĐ-BGTVT ngày 09/12/2024 về việc
công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ trong lĩnh vực đường
bộ thuộc chức năng quản lý của Bộ Giao thông vận tải; số 1501/QĐ-BGTVT ngày
09/12/2024 về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung, thay thế,
bãi bỏ trong lĩnh vực đường bộ thuộc chức năng quản lý của Bộ Giao thông vận tải.
Căn cứ Quyết định số
18/2020/QĐ-UBND ngày 04/9/2020 của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội về việc ban
hành quy định thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ
tục hành chính trên địa bàn thành phố Hà Nội;Quyết định số 27/2023/QĐ-UBND ngày
22/11/2023 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định ban hành kèm theo Quyết
định số 18/2020/QĐ- UBND ngày 04/9/2020 của UBND thành phố Hà Nội ban hành quy định
thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
trên địa bàn thành phố Hà Nội.
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Giao thông vận tải tại Tờ trình số 1434/TTr-SGTVT ngày 30/12/2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo
Quyết định này 02 thủ tục hành chính mới ban hành, 12 thủ tục hành chính được
sửa đổi, bổ sung và thay thế trong lĩnh vực đường bộ thuộc chức năng quản lý
nhà nước của Sở Giao thông vận tải Hà Nội; 03 thủ tục hành chính thực hiện theo
phương án ủy quyền giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết
của UBND cấp huyện trên địa bàn thành phố Hà Nội; Bãi bỏ 26 thủ tục hành chính
thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải Hà Nội; Bãi bỏ 14 thủ tục
hành chính thực hiện theo phương án ủy quyền giải quyết thủ tục hành chính
thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện trên địa bàn thành phố Hà Nội.
(Chi
tiết tại Phụ lục kèm theo)
Điều 2. Quyết định này
có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
- Số 05, số 16 đến số 19 mục I,
phần I, phụ lục kèm theo Quyết định số 4267/QĐ-UBND ngày 09/8/2019 của Chủ tịch
UBND Thành phố hết hiệu lực.
- Số 04 mục I, phần I phụ lục
kèm theo Quyết định số 4301/QĐ-UBND ngày 24/9/2020 của Chủ tịch UBND Thành phố
hết hiệu lực.
- Số 19, số 20 phần II, phụ lục
1 kèm theo Quyết định số 4677/QĐ-UBND ngày 19/9/2023 của Chủ tịch UBND Thành
phố hết hiệu lực.
- Số 01 mục I, phần I, phụ lục
kèm theo Quyết định số 1040/QĐ-UBND ngày 26/02/2024 của Chủ tịch UBND Thành phố
hết hiệu lực.
- Số 01 đến số 19 mục I, phụ
lục 1 kèm theo Quyết định số 3498/QĐ-UBND ngày 04/7/2024 của Chủ tịch UBND
Thành phố hết hiệu lực.
- Số 06 đến 14 và số 16 đến 18
mục I, phụ lục kèm theo Quyết định số 5631/QĐ-UBND ngày 29/10/2024 của Chủ tịch
UBND Thành phố hết hiệu lực.
Điều 3. Chánh Văn phòng
Ủy ban nhân dân Thành phố, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các ban, ngành; Chủ tịch
Ủy ban nhân dân các quận, huyện, thị xã và các tổ chức, cá nhân có liên quan
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục KSTTHC - Văn phòng Chính phủ;
- Chủ tịch, các PCT UBND Thành phố;
- VPUBTP: CVP, PCVP N.M.Quân;
Các phòng: KSTTHC, ĐT, TTĐT;
- Trung tâm Phục vụ hành chính công TP;
- Trung tâm báo chí thủ đô Hà Nội;
- Lưu: VT, KSTTHC.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Hà Minh Hải
|
PHỤ LỤC 1
DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, THAY THẾ THUỘC CHỨC
NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI THÀNH PHỐ HÀ NỘI, THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
THỰC HIỆN THEO PHƯƠNG ÁN ỦY QUYỀN GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM
QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 6806/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2024 của
Chủ tịch UBND thành phố Hà Nội)
I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
STT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Cách thức thực hiện
|
Căn cứ pháp lý
|
1.
|
Chấp thuận thiết kế nút giao
đấu nối vào đường quốc lộ đang khai thác
|
Trong thời hạn 07 ngày làm
việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định
|
Bộ phận một cửa - Sở Giao
thông vận tải Hà Nội. Số 02 đường Phùng Hưng, phường Văn Quán, quận Hà Đông, TP
Hà Nội.
|
Nộp trực tiếp hoặc qua hệ
thống bưu điện hoặc qua cổng dịch vụ công trực tuyến.
|
- Luật Đường bộ ngày
27 tháng 6 năm 2024;
- Nghị định số 56/2022/NĐ-CP
ngày 24 tháng 8 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
- Nghị định số 06/2021/NĐ-CP
ngày 26 tháng 01 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về
quản lý chất lượng, thi công xây dựng và bảo trì công trình xây dựng;
- Nghị định số 44/2024/NĐ-CP
ngày 24 tháng 4 năm 2024 của Chính phủ quy định việc quản lý, sử dụng và khai
thác tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
- Thông tư số
41/2024/TT-BGTVT ngày 15/11/2024 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định
về quản lý, vận hành, khai thác và bảo trì kết cấu hạ tầng đường bộ;
- Quyết định số
49/2022/QĐ-UBND ngày 30 tháng 12 năm 2022 của UBND Thành phố Hà Nội v/v Ban
hành quy định phân cấp một số thẩm quyền quản lý nhà nước của UBND thành phố
Hà Nội về hạ tầng kỹ thuật, du lịch.
- Quyết định số 1501/QĐ-BGTVT
ngày 09/12/2024 của Bộ Giao thông vận tải về việc Công bố thủ tục hành chính
được sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ trong lĩnh vực đường bộ thuộc phạm vi
chức năng quản lý của Bộ Giao thông vận tải.
|
2.
|
Cấp phép thi công nút giao
đấu nối vào đường quốc lộ đang khai thác
|
Trong thời hạn 07 ngày làm
việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định
|
Bộ phận một cửa - Sở Giao
thông vận tải Hà Nội. Số 02 đường Phùng Hưng, phường Văn Quán, quận Hà Đông, TP
Hà Nội.
|
Nộp trực tiếp hoặc qua hệ
thống bưu điện hoặc qua cổng dịch vụ công trực tuyến.
|
- Luật Đường bộ ngày
27 tháng 6 năm 2024;
- Nghị định số 56/2022/NĐ-CP
ngày 24 tháng 8 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
- Nghị định số 06/2021/NĐ-CP
ngày 26 tháng 01 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về
quản lý chất lượng, thi công xây dựng và bảo trì công trình xây dựng;
- Nghị định số 44/2024/NĐ-CP
ngày 24 tháng 4 năm 2024 của Chính phủ quy định việc quản lý, sử dụng và khai
thác tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
- Thông tư số
41/2024/TT-BGTVT ngày 15/11/2024 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định
về quản lý, vận hành, khai thác và bảo trì kết cấu hạ tầng đường bộ;
- Quyết định số
49/2022/QĐ-UBND ngày 30 tháng 12 năm 2022 của UBND Thành phố Hà Nội v/v Ban
hành quy định phân cấp một số thẩm quyền quản lý nhà nước của UBND thành phố
Hà Nội về hạ tầng kỹ thuật, du lịch.
- Quyết định số 1501/QĐ-BGTVT
ngày 09/12/2024 của Bộ Giao thông vận tải về việc Công bố thủ tục hành chính
được sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ trong lĩnh vực đường bộ thuộc phạm vi
chức năng quản lý của Bộ Giao thông vận tải.
|
II. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, THAY THẾ THUỘC CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA SỞ
GIAO THÔNG VẬN TẢI THÀNH PHỐ HÀ NỘI.
STT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Cách thức thực hiện
|
Căn cứ pháp lý
|
1.
|
Cấp Giấy phép lái xe quốc tế
|
05 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận được đơn đề nghị cấp IDP đúng theo quy định.
|
Bộ phận một cửa của Sở Giao
thông vận tải. Số 16 Cao Bá Quát, quận Ba Đình, thành phố Hà Nội.
|
- Nộp trực tiếp hoặc qua hệ
thống dịch vụ công trực tuyến. (Nộp trực tuyến chỉ áp dụng đối với trường hợp
người Việt Nam, người nước ngoài có thẻ thường trú hoặc thẻ tạm trú tại Việt
Nam, có giấy phép lái xe quốc gia do Việt Nam cấp bằng vật liệu PET. còn giá
trị sử dụng).
- Thực hiện trả kết quả qua
Dịch vụ bưu chính công ích.
|
- Thông tư số
35/2024/TT-BGTVT ngày 15/11/2024 của Bộ trưởng Bộ GTVT quy định về đào tạo,
sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ; cấp, sử dụng giấy phép lái
xe quốc tế; đào tạo, kiểm tra, cấp chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về
giao thông đường bộ;
- Thông tư số 37/2023/TT-BTC
ngày 07/6/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí sát hạch lái xe; lệ phí cấp bằng, chứng chỉ được hoạt
động trên các loại phương tiện và lệ phí đăng ký, cấp biển xe máy chuyên dùng;
- Quyết định số 1503/QĐ-BGTVT
ngày 09/12/2024 của Bộ GTVT về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi,
bổ sung, bãi bỏ trong lĩnh vực đường bộ thuộc phạm vi chức năng quản lý của
Bộ GTVT.
|
2.
|
Cấp Giấy phép lái xe
|
05 ngày làm việc, kể từ ngày
kết thúc kỳ sát hạch và người đạt kết quả sát hạch đã hoàn thành nghĩa vụ nộp
lệ phí cấp giấy phép lái xe.
|
- Cơ sở được phép đào tạo lái
xe.
- Bộ phận một cửa của Sở Giao
thông vận tải. Số 02 Phùng Hưng, quận Hà Đông, thành phố Hà Nội hoặc số 16
Cao Bá Quát, quận Ba Đình, thành phố Hà Nội.
|
- Người học lái xe: nộp trực
tiếp.
- Cơ sở đào tạo lái xe gửi
bằng một trong các hình thức: trực tiếp, dịch vụ bưu chính, trên môi trường
điện tử đồng thời truyền dữ liệu qua hệ thống thông tin giấy phép lái xe.
- Thực hiện trả kết quả qua
Dịch vụ bưu chính công ích.
|
- Thông tư số
35/2024/TT-BGTVT ngày 15/11/2024 của Bộ trưởng Bộ GTVT quy định về đào tạo,
sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ; cấp, sử dụng giấy phép lái
xe quốc tế; đào tạo, kiểm tra, cấp chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về
giao thông đường bộ;
- Thông tư số 37/2023/TT-BTC
ngày 07/6/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí sát hạch lái xe; lệ phí cấp bằng, chứng chỉ được hoạt
động trên các loại phương tiện và lệ phí đăng ký, cấp biển xe máy chuyên dùng;
- Quyết định số 1503/QĐ-BGTVT
ngày 09/12/2024 của Bộ GTVT về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi,
bổ sung, bãi bỏ trong lĩnh vực đường bộ thuộc phạm vi chức năng quản lý của
Bộ GTVT.
|
3.
|
Cấp lại Giấy phép lái xe
|
05 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ đúng theo quy định (bao gồm xác thực tài khoản định danh điện
tử qua hệ thống định danh và xác thực điện tử)
|
Bộ phận một cửa của Sở Giao
thông vận tải. Số 02 Phùng Hưng, quận Hà Đông, thành phố Hà Nội hoặc số 16
Cao Bá Quát, quận Ba Đình, thành phố Hà Nội.
|
- Nộp trực tiếp hoặc qua hệ
thống dịch vụ công trực tuyến.
- Thực hiện trả kết quả qua
Dịch vụ bưu chính công ích.
|
- Thông tư số
35/2024/TT-BGTVT ngày 15/11/2024 của Bộ trưởng Bộ GTVT quy định về đào tạo,
sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ; cấp, sử dụng giấy phép lái
xe quốc tế; đào tạo, kiểm tra, cấp chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về
giao thông đường bộ;
- Thông tư số 37/2023/TT-BTC
ngày 07/6/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí sát hạch lái xe; lệ phí cấp bằng, chứng chỉ được hoạt
động trên các loại phương tiện và lệ phí đăng ký, cấp biển xe máy chuyên dùng;
- Quyết định số 1503/QĐ-BGTVT
ngày 09/12/2024 của Bộ GTVT về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi,
bổ sung, bãi bỏ trong lĩnh vực đường bộ thuộc phạm vi chức năng quản lý của
Bộ GTVT.
|
4.
|
Đổi Giấy phép lái xe do ngành
Giao thông vận tải cấp
|
05 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ đúng theo quy định (bao gồm xác thực tài khoản định danh điện
tử qua hệ thống định danh và xác thực điện tử)
|
Bộ phận một cửa của Sở Giao
thông vận tải. Số 02 Phùng Hưng, quận Hà Đông, thành phố Hà Nội hoặc số 16
Cao Bá Quát, quận Ba Đình, thành phố Hà Nội.
|
- Nộp trực tiếp hoặc qua hệ
thống dịch vụ công trực tuyến của Thành phố.
- Thực hiện trả kết quả qua
Dịch vụ bưu chính công ích.
|
- Thông tư số 35/2024/TT-BGTVT
ngày 15/11/2024 của Bộ trưởng Bộ GTVT quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy
phép lái xe cơ giới đường bộ; cấp, sử dụng giấy phép lái xe quốc tế; đào tạo,
kiểm tra, cấp chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ;
- Thông tư số 37/2023/TT-BTC
ngày 07/6/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí sát hạch lái xe; lệ phí cấp bằng, chứng chỉ được hoạt
động trên các loại phương tiện và lệ phí đăng ký, cấp biển xe máy chuyên dùng;
- Quyết định số 1503/QĐ-BGTVT
ngày 09/12/2024 của Bộ GTVT về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi,
bổ sung, bãi bỏ trong lĩnh vực đường bộ thuộc phạm vi chức năng quản lý của
Bộ GTVT.
|
5.
|
Đổi giấy phép lái xe quân sự
do Bộ Quốc phòng cấp sang giấy phép lái xe do ngành Giao thông vận tải cấp
|
05 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ đúng theo quy định (bao gồm xác thực tài khoản định danh điện
tử qua hệ thống định danh và xác thực điện tử)
|
Bộ phận một cửa của Sở Giao
thông vận tải. Số 02 Phùng Hưng, quận Hà Đông, thành phố Hà Nội hoặc số 16
Cao Bá Quát, quận Ba Đình, thành phố Hà Nội.
|
- Nộp trực tiếp.
- Thực hiện trả kết quả qua
Dịch vụ bưu chính công ích.
|
- Thông tư số
35/2024/TT-BGTVT ngày 15/11/2024 của Bộ trưởng Bộ GTVT quy định về đào tạo,
sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ; cấp, sử dụng giấy phép lái
xe quốc tế; đào tạo, kiểm tra, cấp chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về
giao thông đường bộ;
- Thông tư số 37/2023/TT-BTC
ngày 07/6/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí sát hạch lái xe; lệ phí cấp bằng, chứng chỉ được hoạt
động trên các loại phương tiện và lệ phí đăng ký, cấp biển xe máy chuyên dùng;
- Quyết định số 1503/QĐ-BGTVT
ngày 09/12/2024 của Bộ GTVT về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi,
bổ sung, bãi bỏ trong lĩnh vực đường bộ thuộc phạm vi chức năng quản lý của
Bộ GTVT.
|
6.
|
Đổi giấy phép lái xe do ngành
Công an cấp sang giấy phép lái xe do ngành Giao thông vận tải cấp
|
05 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ đúng theo quy định (bao gồm xác thực tài khoản định danh điện
tử qua hệ thống định danh và xác thực điện tử)
|
Bộ phận một cửa của Sở Giao
thông vận tải. Số 02 Phùng Hưng, quận Hà Đông, thành phố Hà Nội hoặc số 16 Cao
Bá Quát, quận Ba Đình, thành phố Hà Nội.
|
- Nộp trực tiếp.
- Thực hiện trả kết quả qua
Dịch vụ bưu chính công ích.
|
- Thông tư số
35/2024/TT-BGTVT ngày 15/11/2024 của Bộ trưởng Bộ GTVT quy định về đào tạo,
sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ; cấp, sử dụng giấy phép lái
xe quốc tế; đào tạo, kiểm tra, cấp chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về
giao thông đường bộ;
- Thông tư số 37/2023/TT-BTC
ngày 07/6/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí sát hạch lái xe; lệ phí cấp bằng, chứng chỉ được hoạt
động trên các loại phương tiện và lệ phí đăng ký, cấp biển xe máy chuyên dùng;
- Quyết định số 1503/QĐ-BGTVT
ngày 09/12/2024 của Bộ GTVT về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi,
bổ sung, bãi bỏ trong lĩnh vực đường bộ thuộc phạm vi chức năng quản lý của
Bộ GTVT.
|
7.
|
Đổi giấy phép lái xe hoặc
bằng lái xe của nước ngoài sang giấy phép lái xe do ngành Giao thông vận tải
cấp
|
05 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ đúng theo quy định (bao gồm xác thực tài khoản định danh điện
tử qua hệ thống định danh và xác thực điện tử)
|
Bộ phận một cửa của Sở Giao
thông vận tải. Số 02 Phùng Hưng, quận Hà Đông, thành phố Hà Nội hoặc số 16
Cao Bá Quát, quận Ba Đình, thành phố Hà Nội.
|
- Nộp trực tiếp.
- Thực hiện trả kết quả qua
Dịch vụ bưu chính công ích.
|
- Thông tư số
35/2024/TT-BGTVT ngày 15/11/2024 của Bộ trưởng Bộ GTVT quy định về đào tạo,
sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ; cấp, sử dụng giấy phép lái
xe quốc tế; đào tạo, kiểm tra, cấp chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về
giao thông đường bộ;
- Thông tư số 37/2023/TT-BTC
ngày 07/6/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí sát hạch lái xe; lệ phí cấp bằng, chứng chỉ được hoạt
động trên các loại phương tiện và lệ phí đăng ký, cấp biển xe máy chuyên dùng;
- Quyết định số 1503/QĐ-BGTVT
ngày 09/12/2024 của Bộ GTVT về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi,
bổ sung, bãi bỏ trong lĩnh vực đường bộ thuộc phạm vi chức năng quản lý của
Bộ GTVT.
|
8.
|
Cấp lại Chứng chỉ bồi dưỡng
kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ cho người điều khiển xe máy chuyên
dùng tham gia giao thông đường bộ
|
2,5 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận một cửa của Sở Giao
thông vận tải. Số 02 Phùng Hưng, quận Hà Đông, thành phố Hà Nội.
|
- Nộp trực tiếp.
- Thực hiện trả kết quả qua
Dịch vụ bưu chính công ích.
|
- Thông tư số
35/2024/TT-BGTVT ngày 15/11/2024 của Bộ trưởng Bộ GTVT quy định về đào tạo,
sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ; cấp, sử dụng giấy phép lái
xe quốc tế; đào tạo, kiểm tra, cấp chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về
giao thông đường bộ;
- Thông tư số 37/2023/TT-BTC
ngày 07/6/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí sát hạch lái xe; lệ phí cấp bằng, chứng chỉ được hoạt
động trên các loại phương tiện và lệ phí đăng ký, cấp biển xe máy chuyên dùng;
- Quyết định số 3315/QĐ-UBND
ngày 12 tháng 9 năm 2022 của Chủ tịch UBND thành phố Hà Nội về thông qua
phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở
Giao thông vận tải Hà Nội
- Quyết định số 1503/QĐ-BGTVT
ngày 09/12/2024 của Bộ GTVT về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi,
bổ sung, bãi bỏ trong lĩnh vực đường bộ thuộc phạm vi chức năng quản lý của
Bộ GTVT.
|
9.
|
Cấp Giấy phép lưu hành xe quá
tải trọng, xe quá khổ giới hạn, xe bánh xích, xe vận chuyển hàng siêu trường,
siêu trọng trên đường bộ
|
Trong thời hạn 01 (một) ngày
làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định.
|
Bộ phận một cửa - Sở Giao
thông vận tải Hà Nội. Số 2 Phùng Hưng, phường Văn Quán, quận Hà Đông, Hà Nội
|
Nộp trực tiếp hoặc qua hệ
thống bưu điện hoặc qua cổng dịch vụ công trực tuyến.
|
- Căn cứ Luật đường bộ số 35/2024/QH15
ngày 27 tháng 6 năm 2024;
- Căn cứ Luật Trật tự, an
toàn giao thông đường bộ số 36/2024/QH15 ngày 27 tháng 6 năm 2024;
- Thông tư số
39/2024/TT-BGTVT ngày 15/11/2024 của Bộ Giao thông vận tải Quy định về tải
trọng, khổ giới hạn của đường bộ; lưu hành xe quá khổ giới hạn, xe quá tải
trọng, xe bánh xích trên đường bộ; hàng siêu trường, siêu trọng, vận chuyển
hàng siêu trường, siêu trọng; xếp hàng hoá trên phương tiện giao thông đường
bộ; cấp giấy phép lưu hành cho xe quá tải trọng, xe quá khổ giới hạn, xe bánh
xích, xe vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng trên đường bộ.
- Căn cứ Thông tư số
53/2024/TT-BGTVT ngày 15 tháng 11 năm 2024 của Bộ Giao thông vận tải Quy định
về phân loại phương tiện giao thông đường bộ và dấu hiệu nhận biết xe cơ giới
sử dụng năng lượng sạch, năng lượng xanh, thân thiện với môi trường;
- Căn cứ Thông tư số
38/2024/TT-BGTVT ngày 15 tháng 11 năm 2024 của Bộ Giao thông vận tải Quy định
về tốc độ và khoảng cách an toàn của xe cơ giới, xe máy chuyên dùng tham gia
giao thông trên đường bộ.
- Quyết định số 1501/QĐ-BGTVT
ngày 09/12/2024 của Bộ GTVT về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi,
bổ sung, thay thế, bãi bỏ trong lĩnh vực đường bộ thuộc phạm vi chức năng
quản lý của Bộ GTVT.
|
10.
|
Cấp giấy phép thi công công
trình trên đường bộ đang khai thác
|
Trong thời hạn 07 ngày làm
việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định
|
- Bộ phận một cửa - Sở Giao
thông vận tải Hà Nội. Số 02 đường Phùng Hưng, phường Văn Quán, quận Hà Đông, TP
Hà Nội.
- Bộ phận một cửa tại UBND cấp
Huyện trên địa bàn thành phố Hà Nội
- Bộ phận một cửa tại UBND cấp
Xã trên địa bàn thành phố Hà Nội
|
Nộp trực tiếp hoặc qua hệ
thống bưu điện hoặc qua cổng dịch vụ công trực tuyến.
|
- Luật Đường bộ ngày
27 tháng 6 năm 2024;
- Nghị định số 56/2022/NĐ-CP
ngày 24 tháng 8 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
- Nghị định số 06/2021/NĐ-CP
ngày 26 tháng 01 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về
quản lý chất lượng, thi công xây dựng và bảo trì công trình xây dựng;
- Nghị định số 44/2024/NĐ-CP
ngày 24 tháng 4 năm 2024 của Chính phủ quy định việc quản lý, sử dụng và khai
thác tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
- Thông tư số
41/2024/TT-BGTVT ngày 15/11/2024 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định
về quản lý, vận hành, khai thác và bảo trì kết cấu hạ tầng đường bộ;
- Quyết định số 49/2022/QĐ-UBND
ngày 30 tháng 12 năm 2022 của UBND Thành phố Hà Nội v/v Ban hành quy định phân
cấp một số thẩm quyền quản lý nhà nước của UBND thành phố Hà Nội về hạ tầng
kỹ thuật, du lịch.
- Quyết định số 1501/QĐ-BGTVT
ngày 09/12/2024 của Bộ Giao thông vận tải về việc Công bố thủ tục hành chính
được sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ trong lĩnh vực đường bộ thuộc phạm vi
chức năng quản lý của Bộ Giao thông vận tải.
|
11.
|
Công bố đưa bến xe khách vào
khai thác
|
Trong thời hạn 07 ngày làm
việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định
|
Bộ phận một cửa - Sở Giao
thông vận tải Hà Nội. Số 02 đường Phùng Hưng, phường Văn Quán, quận Hà Đông,
TP Hà Nội.
|
Nộp trực tiếp hoặc qua cổng dịch
vụ công trực tuyến.
|
Thông tư số 36/2024/TT-BGTVT
ngày 15/11/2024 của Bộ Trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về tổ chức, quản
lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô và hoạt động của bến xe, bãi đỗ xe, trạm
dừng nghỉ vào khai thác
|
12.
|
Công bố lại bến xe khách
|
Trong thời hạn 05 ngày làm
việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định
|
Bộ phận một cửa - Sở Giao
thông vận tải Hà Nội. Số 02 đường Phùng Hưng, phường Văn Quán, quận Hà Đông,
TP Hà Nội
|
Nộp trực tiếp hoặc qua cổng dịch
vụ công trực tuyến.
|
Thông tư số 36/2024/TT-BGTVT
ngày 15/11/2024 của Bộ Trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về tổ chức, quản
lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô và hoạt động của bến xe, bãi đỗ xe, trạm
dừng nghỉ vào khai thác
|
III. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH THỰC HIỆN THEO PHƯƠNG ÁN ỦY QUYỀN GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC
THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
STT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Cách thức thực hiện
|
Căn cứ pháp lý
|
I
|
Thủ tục hành chính ủy
quyền tiếp nhận và trả kết quả cho UBND quận, huyện, thị xã trên địa bàn
thành phố Hà Nội
|
1.
|
Đổi Giấy phép lái xe do ngành
Giao thông vận tải cấp
|
05 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ đúng theo quy định (bao gồm xác thực tài khoản định danh điện
tử qua hệ thống định danh và xác thực điện tử)
|
Bộ phận một cửa UBND cấp
huyện (được Sở Giao thông vận tải ủy quyền)
|
- Nộp trực tiếp tại
Bộ phận một cửa UBND cấp
huyện (được Sở Giao thông vận tải ủy quyền)
- Thực hiện trả kết quả qua
Dịch vụ bưu chính công ích.
|
- Thông tư số
35/2024/TT-BGTVT ngày 15/11/2024 của Bộ trưởng Bộ GTVT quy định về đào tạo,
sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ; cấp, sử dụng giấy phép lái
xe quốc tế; đào tạo, kiểm tra, cấp chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về
giao thông đường bộ;
- Thông tư số 37/2023/TT-BTC
ngày 07/6/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí sát hạch lái xe; lệ phí cấp bằng, chứng chỉ được hoạt
động trên các loại phương tiện và lệ phí đăng ký, cấp biển xe máy chuyên dùng;
- Quyết định số 1503/QĐ-BGTVT
ngày 09/12/2024 của Bộ GTVT về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi,
bổ sung, bãi bỏ trong lĩnh vực đường bộ thuộc phạm vi chức năng quản lý của
Bộ GTVT.
|
2.
|
Cấp lại Giấy phép lái xe
|
05 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ đúng theo quy định (bao gồm xác thực tài khoản định danh điện
tử qua hệ thống định danh và xác thực điện tử)
|
Bộ phận một cửa UBND cấp
huyện (được Sở Giao thông vận tải ủy quyền)
|
- Nộp trực tiếp tại Bộ phận
một cửa UBND cấp huyện (được Sở Giao thông vận tải ủy quyền) hoặc qua hệ
thống dịch vụ công trực tuyến của Thành phố.
- Thực hiện trả kết quả qua
Dịch vụ bưu chính công ích.
|
- Thông tư số
35/2024/TT-BGTVT ngày 15/11/2024 của Bộ trưởng Bộ GTVT quy định về đào tạo,
sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ; cấp, sử dụng giấy phép lái
xe quốc tế; đào tạo, kiểm tra, cấp chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về
giao thông đường bộ;
- Thông tư số 37/2023/TT-BTC
ngày 07/6/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí sát hạch lái xe; lệ phí cấp bằng, chứng chỉ được hoạt
động trên các loại phương tiện và lệ phí đăng ký, cấp biển xe máy chuyên dùng;
- Quyết định số 1503/QĐ-BGTVT
ngày 09/12/2024 của Bộ GTVT về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi,
bổ sung, bãi bỏ trong lĩnh vực đường bộ thuộc phạm vi chức năng quản lý của
Bộ GTVT.
|
II
|
Thủ tục hành chính ủy
quyền giải quyết cho Chủ tịch UBND quận, huyện, thị xã thuộc thành phố Hà Nội
|
1
|
Cấp lại Chứng chỉ bồi dưỡng
kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ cho người điều khiển xe máy chuyên
dùng tham gia giao thông đường bộ
|
2,5 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận một cửa UBND cấp
huyện (được Sở Giao thông vận tải ủy quyền)
|
- Nộp trực tiếp tại Bộ phận
một cửa UBND cấp huyện (được Sở Giao thông vận tải ủy quyền)
- Thực hiện trả kết quả qua
Dịch vụ bưu chính công ích.
|
- Thông tư số
35/2024/TT-BGTVT ngày 15/11/2024 của Bộ trưởng Bộ GTVT quy định về đào tạo,
sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ; cấp, sử dụng giấy phép lái
xe quốc tế; đào tạo, kiểm tra, cấp chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về
giao thông đường bộ;
- Thông tư số 37/2023/TT-BTC
ngày 07/6/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí sát hạch lái xe; lệ phí cấp bằng, chứng chỉ được hoạt
động trên các loại phương tiện và lệ phí đăng ký, cấp biển xe máy chuyên dùng;
- Quyết định số 3315/QĐ-UBND
ngày 12 tháng 9 năm 2022 của Chủ tịch UBND thành phố Hà Nội về thông qua
phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở
Giao thông vận tải Hà Nội
- Quyết định số 1503/QĐ-BGTVT
ngày 09/12/2024 của Bộ GTVT về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi,
bổ sung, bãi bỏ trong lĩnh vực đường bộ thuộc phạm vi chức năng quản lý của
Bộ GTVT.
|
PHỤ LỤC 2
THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI THÀNH
PHỐ HÀ NỘI VÀ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ THỰC HIỆN THEO PHƯƠNG ÁN ỦY QUYỀN
GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN
TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 6806/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2024 của
Chủ tịch UBND thành phố Hà Nội)
I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH BỊ BÃI BỎ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI THÀNH PHỐ
HÀ NỘI.
STT
|
Thứ tự TTHC bị bãi bỏ tại Quyết định công bố TTHC của Chủ tịch UBND
Thành phố
|
Tên thủ tục hành chính
|
Tên VBQPPL quy định bãi bỏ
|
|
1.
|
Số 11 Mục I, phụ lục 1 kèm
theo Quyết định số 3498/QĐ-UBND ngày 04/7/2024 của Chủ tịch UBND thành phố Hà
Nội
|
Cấp Giấy chứng nhận đăng ký,
biển số xe máy chuyên dùng lần đầu
|
Luật Trật tự, an toàn giao
thông đường bộ ngày 27 tháng 6 năm 2024
|
|
2.
|
Số 12 Mục I, phụ lục 1 kèm
theo Quyết định số 3498/QĐ-UBND ngày 04/7/2024 của Chủ tịch UBND thành phố Hà
Nội
|
Cấp Giấy chứng nhận đăng ký,
biển số xe máy huyên dùng có thời hạn
|
|
3.
|
Số 13 Mục I, phụ lục 1 kèm
theo Quyết định số 3498/QĐ-UBND ngày 04/7/2024 của Chủ tịch UBND thành phố Hà
Nội
|
Cấp Giấy chứng nhận đăng ký
tạm thời xe máy chuyên dùng
|
|
4.
|
Số 14 Mục I, phụ lục 1 kèm
theo Quyết định số 3498/QĐ-UBND ngày 04/7/2024 của Chủ tịch UBND thành phố Hà
Nội
|
Cấp đổi Giấy chứng nhận đăng
ký, biển số xe máy chuyên dùng
|
|
5.
|
Số 15 Mục I, phụ lục 1 kèm
theo Quyết định số 3498/QĐ-UBND ngày 04/7/2024 của Chủ tịch UBND thành phố Hà
Nội
|
Cấp lại Giấy chứng nhận đăng
ký, biển số xe máy chuyên dùng bị mất
|
|
6.
|
Số 16 Mục I, phụ lục 1 kèm
theo Quyết định số 3498/QĐ-UBND ngày 04/7/2024 của Chủ tịch UBND thành phố Hà
Nội
|
Sang tên chủ sở hữu xe máy
chuyên dùng trong cùng một tỉnh, thành phố
|
|
7.
|
Số 17 Mục I, phụ lục 1 kèm
theo Quyết định số 3498/QĐ-UBND ngày 04/7/2024 của Chủ tịch UBND thành phố Hà
Nội
|
Di chuyển đăng ký xe máy
chuyên dùng ở khác tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
|
|
8.
|
Số 18 Mục I, phụ lục 1 kèm
theo Quyết định số 3498/QĐ-UBND ngày 04/7/2024 của Chủ tịch UBND thành phố Hà
Nội
|
Đăng ký xe máy chuyên dùng từ
tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương khác chuyển đến
|
|
9.
|
Số 19 Mục I, phụ lục 1 kèm
theo Quyết định số 3498/QĐ-UBND ngày 04/7/2024 của Chủ tịch UBND thành phố Hà
Nội
|
Thu hồi Giấy chứng nhận đăng
ký, biển số xe máy chuyên dùng
|
|
10.
|
Số 16 Mục I, Phần I, phụ lục
kèm theo Quyết định số 4267/QĐ-UBND ngày 09/8/2019 của Chủ tịch UBND thành
phố Hà Nội
|
Công bố đưa trạm dừng nghỉ
vào khai thác
|
Thông tư số 09/2024/TT- BGTVT
ngày 05/4/2024 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Sửa đổi 01:2024
QCVN 43:2012/BGTVT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Trạm dừng nghỉ đường bộ
|
|
11.
|
Số 17 Mục I, Phần I, phụ lục
kèm theo Quyết định số 4267/QĐ-UBND ngày 09/8/2019 của Chủ tịch UBND thành
phố Hà Nội
|
Công bố lại đưa trạm dừng
nghỉ vào khai thác
|
|
12.
|
Số 10 Mục I, phụ lục 1 kèm
theo Quyết định số 3498/QĐ-UBND ngày 04/7/2024 của Chủ tịch UBND thành phố Hà
Nội
|
Đổi Giấy phép lái xe hoặc
bằng lái xe của nước ngoài cấp cho khách du lịch nước ngoài lái xe vào Việt
Nam
|
Thông tư số 35/2024/TT- BGTVT
ngày 15/11/2024 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát
hạch, cấp giấy phép lái xe; cấp, sử dụng giấy phép lái xe quốc tế; đào tạo,
kiểm tra, cấp chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ
|
|
13.
|
Số 02 Mục I, phụ lục 1 kèm
theo Quyết định số 3498/QĐ-UBND ngày 04/7/2024 của Chủ tịch UBND thành phố Hà
Nội.
|
Cấp lại Giấy phép lái xe quốc
tế
|
|
14.
|
Số 01 Mục I, phụ lục 1 kèm
theo Quyết định số 3498/QĐ-UBND ngày 04/7/2024 của Chủ tịch UBND thành phố Hà
Nội.
|
Cấp Giấy phép lái xe quốc tế
|
|
15.
|
Số 07 Mục I, phụ lục 1 kèm
theo Quyết định số 3498/QĐ-UBND ngày 04/7/2024 của Chủ tịch UBND thành phố Hà
Nội.
|
Đổi Giấy phép lái xe do ngành
Công an cấp
|
|
16.
|
Số 08 Mục I, phụ lục 1 kèm
theo Quyết định số 3498/QĐ-UBND ngày 04/7/2024 của Chủ tịch UBND thành phố Hà
Nội.
|
Đổi Giấy phép lái xe quân sự
do Bộ Quốc phòng cấp
|
Thông tư số 35/2024/TT-BGTVT
ngày 15/11/2024 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát
hạch, cấp giấy phép lái xe; cấp, sử dụng giấy phép lái xe quốc tế; đào tạo,
kiểm tra, cấp chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ
|
|
17.
|
Số 04 Mục I, phụ lục 1 kèm
theo Quyết định số 3498/QĐ-UBND ngày 04/7/2024 của Chủ tịch UBND thành phố Hà
Nội.
|
Cấp mới Giấy phép lái xe
|
|
18.
|
Số 05 Mục I, phụ lục 1 kèm
theo Quyết định số 3498/QĐ-UBND ngày 04/7/2024 của Chủ tịch UBND thành phố Hà
Nội.
|
Cấp lại Giấy phép lái xe
|
|
19.
|
Số 06 Mục I, phụ lục 1 kèm
theo Quyết định số 3498/QĐ-UBND ngày 04/7/2024 của Chủ tịch UBND thành phố Hà
Nội.
|
Đổi Giấy phép lái xe do ngành
Giao thông vận tải cấp
|
|
20.
|
Số 09 Mục I, phụ lục 1 kèm
theo Quyết định số 3498/QĐ-UBND ngày 04/7/2024 của Chủ tịch UBND thành phố Hà
Nội.
|
Đổi Giấy phép lái xe hoặc
bằng lái xe của nước ngoài cấp
|
|
21.
|
Số 03 Mục I, phụ lục 1 kèm
theo Quyết định số 3498/QĐ-UBND ngày 04/7/2024 của Chủ tịch UBND thành phố Hà
Nội.
|
Đổi, cấp lại Chứng chỉ bồi
dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ cho người điều khiển xe máy
chuyên dùng trường hợp Cơ sở đào tạo đã cấp Chứng chỉ không còn hoạt động
|
|
22.
|
Số 01 Mục I Phần I phụ lục
kèm theo Quyết định số 1040/QĐ-UBND ngày 26/02/2024 của Chủ tịch UBND thành
phố Hà Nội.
|
Cấp Giấy phép lưu hành xe quá
tải trọng, xe quá khổ giới hạn, xe bánh xích, xe vận chuyển hàng siêu trường,
siêu trọng trên đường bộ
|
Thông tư số 39/2024/TT- BGTVT
ngày 15/11/2024 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về tải trọng,
khổ giới hạn của đường bộ; lưu hành xe quá khổ giới hạn, xe quá tải trọng, xe
bánh xích trên đường bộ; hàng siêu trường, siêu trọng, vận chuyển hàng siêu trường,
siêu trọng; xếp hàng hóa trên phương tiện giao thông đường bộ; cấp giấy phép
lưu hành cho xe quá tải trọng, xe quá khổ giới hạn, xe bánh xích, xe vận
chuyển hàng siêu trường, siêu trọng trên đường bộ
|
|
23.
|
Số 18 Mục I, Phần I, phụ lục
kèm theo Quyết định số 4267/QĐ-UBND ngày 09/8/2019 của Chủ tịch UBND thành
phố Hà Nội
|
Công bố đưa bến xe khách vào
khai thác
|
Thông tư số 36/2024/TT- BGTVT
ngày 15/11/2024 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về tổ chức, quản
lý
|
|
|
24.
|
Số 19 Mục I, Phần I, phụ lục
kèm theo Quyết định số 4267/QĐ-UBND ngày 09/8/2019 của Chủ tịch UBND thành
phố Hà Nội
|
Công bố lại đưa bến xe khách
vào khai thác
|
hoạt động vận tải bằng xe ô
tô và hoạt động của bến xe, bãi đỗ xe, trạm dừng nghỉ, điểm dừng xe trên
đường bộ; quy định trình tự, thủ tục đưa bến xe, trạm dừng nghỉ vào khai thác
|
|
25.
|
Số 04 Mục I, Phần I, phụ lục
kèm theo Quyết định số 4301/QĐ-UBND ngày 24/9/2020 của Chủ tịch UBND thành
phố Hà Nội
|
Cấp giấy phép thi công xây
dựng công trình thiết yếu trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông
đường bộ của quốc lộ, đường bộ cao tốc đang khai thác
|
Thông tư số 41/2024/TT- BGTVT
ngày 15/11/2024 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về quản lý, vận
hành, khai thác và bảo trì kết cấu hạ tầng đường bộ
|
|
26.
|
Số 05 Mục I, Phần I, phụ lục
kèm theo Quyết định số 4267/QĐ-UBND ngày 09/8/2019 của Chủ tịch UBND thành
phố Hà Nội
|
Cấp phép thi công công trình
đường bộ trên quốc lộ đang khai thác
|
|
II. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ
BÃI BỎ THỰC HIỆN THEO PHƯƠNG ÁN ỦY QUYỀN GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC
THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
STT
|
Thứ tự TTHC bị bãi bỏ tại Quyết định công bố TTHC của Chủ tịch UBND
Thành phố
|
Tên thủ tục hành chính
|
Tên VBQPPL quy định bãi bỏ
|
1.
|
Số 06, Mục I, phụ lục kèm
theo Quyết định số 5631/QĐ-UBND ngày 29/10/2024 của Chủ tịch UBND thành phố
Hà Nội.
|
Cấp Giấy chứng nhận đăng ký,
biển số xe máy chuyên dùng lần đầu
|
Luật Trật tự, an toàn giao
thông đường bộ ngày 27 tháng 6 năm 2024
|
2.
|
Số 07, Mục I, phụ lục kèm
theo Quyết định số 5631/QĐ-UBND ngày 29/10/2024 của Chủ tịch UBND thành phố
Hà Nội.
|
Cấp Giấy chứng nhận đăng ký,
biển số xe máy huyên dùng có thời hạn
|
3.
|
Số 11, Mục I, phụ lục kèm
theo Quyết định số 5631/QĐ-UBND ngày 29/10/2024 của Chủ tịch UBND thành phố
Hà Nội.
|
Cấp Giấy chứng nhận đăng ký
tạm thời xe máy chuyên dùng
|
4.
|
Số 08, Mục I, phụ lục kèm
theo Quyết định số 5631/QĐ-UBND ngày 29/10/2024 của Chủ tịch UBND thành phố
Hà Nội.
|
Cấp đổi Giấy chứng nhận đăng
ký, biển số xe máy chuyên dùng
|
5.
|
Số 09, Mục I, phụ lục kèm
theo Quyết định số 5631/QĐ-UBND ngày 29/10/2024 của Chủ tịch UBND thành phố
Hà Nội.
|
Cấp lại Giấy chứng nhận đăng
ký, biển số xe máy chuyên dùng bị mất
|
6.
|
Số 12, Mục I, phụ lục kèm
theo Quyết định số 5631/QĐ-UBND ngày 29/10/2024 của Chủ tịch UBND thành phố
Hà Nội.
|
Sang tên chủ sở hữu xe máy
chuyên dùng trong cùng một tỉnh, thành phố
|
7.
|
Số 13, Mục I, phụ lục kèm
theo Quyết định số 5631/QĐ-UBND ngày 29/10/2024 của Chủ tịch UBND thành phố
Hà Nội.
|
Di chuyển đăng ký xe máy
chuyên dùng ở khác tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
|
Luật Trật tự, an toàn giao
thông đường bộ ngày 27 tháng 6 năm 2024
|
8.
|
Số 14, Mục I, phụ lục kèm
theo Quyết định số 5631/QĐ-UBND ngày 29/10/2024 của Chủ tịch UBND thành phố
Hà Nội.
|
Đăng ký xe máy chuyên dùng từ
tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương khác chuyển đến
|
9.
|
Số 10, Mục I, phụ lục kèm
theo Quyết định số 5631/QĐ-UBND ngày 29/10/2024 của Chủ tịch UBND thành phố
Hà Nội.
|
Thu hồi Giấy chứng nhận đăng
ký, biển số xe máy chuyên dùng
|
10.
|
Số 19, Phần II, phụ lục 1 kèm
theo Quyết định số 4677/QĐ-UBND ngày 19/9/2023 của Chủ tịch UBND thành phố Hà
Nội.
|
Công bố đưa trạm dừng nghỉ
vào khai thác
|
Thông tư số 09/2024/TT- BGTVT
ngày 05/4/2024 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Sửa đổi 01:2024
QCVN 43:2012/BGTVT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Trạm dừng nghỉ đường bộ
|
11.
|
Số 20, Phần II, phụ lục 1 kèm
theo Quyết định số 4677/QĐ-UBND ngày 19/9/2023 của Chủ tịch UBND thành phố Hà
Nội.
|
Công bố lại đưa trạm dừng
nghỉ vào khai thác
|
12.
|
Số 18, Mục I phụ lục kèm theo
Quyết định số 5631/QĐ-UBND ngày 29/10/2024 của Chủ tịch UBND thành phố Hà Nội.
|
Cấp lại Giấy phép lái xe
|
Thông tư số 35/2024/TT- BGTVT
ngày 15/11/2024 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch,
cấp giấy phép lái xe; cấp, sử dụng giấy phép lái xe quốc tế; đào tạo, kiểm
tra, cấp chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ
|
13.
|
Số 17, Mục I phụ lục kèm theo
Quyết định số 5631/QĐ-UBND ngày 29/10/2024 của Chủ tịch UBND thành phố Hà Nội.
|
Đổi Giấy phép lái xe do ngành
Giao thông vận tải cấp
|
14.
|
Số 16, Mục I phụ lục kèm theo
Quyết định số 5631/QĐ-UBND ngày 29/10/2024 của Chủ tịch UBND thành phố Hà Nội.
|
Đổi, cấp lại Chứng chỉ bồi
dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ cho người điều khiển xe máy
chuyên dùng trường hợp Cơ sở đào tạo đã cấp Chứng chỉ không còn hoạt động
|
Quyết định 6806/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới, được sửa đổi, bổ sung, thay thế lĩnh vực Đường bộ thuộc chức năng quản lý Nhà nước của Sở Giao thông Vận tải; thủ tục hành chính thực hiện theo phương án ủy quyền giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn Thành phố Hà Nội
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 6806/QĐ-UBND ngày 31/12/2024 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới, được sửa đổi, bổ sung, thay thế lĩnh vực Đường bộ thuộc chức năng quản lý Nhà nước của Sở Giao thông Vận tải; thủ tục hành chính thực hiện theo phương án ủy quyền giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn Thành phố Hà Nội
13
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|