PHỤ
LỤC II
QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYÊT THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH THUỘC PHẠM VI, CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
(Kèm theo Quyết định số 677/QĐ-UBND ngày 21 tháng 3 năm 2022 của Chủ tịch
UBND tỉnh Hải Dương)
A. DANH MỤC THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH
TT
|
TÊN
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
I
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP
TỈNH
|
I.1
|
Lĩnh vực môi trường
|
1
|
Cấp giấy phép môi
trường
|
2
|
Cấp đổi giấy phép
môi trường
|
3
|
Cấp điều chỉnh giấy
phép môi trường
|
4
|
Cấp lại giấy phép
môi trường
|
5
|
Thẩm định báo cáo
đánh giá tác động môi trường
|
6
|
Thẩm định phương án
cải tạo, phục hồi môi trường trong hoạt động khai thác khoáng sản (báo cáo
riêng theo quy định tại khoản 2 Điều 36 Nghị định số 08/2022/NĐ-CP)
|
I.2
|
Lĩnh vực đo đạc,
bản đồ và viễn thám
|
1
|
Cấp chứng chỉ hành
nghề đo đạc và bản đồ hạng II
|
2
|
Cung cấp thông tin,
dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ
|
II
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP
HUYỆN
|
1
|
Cấp giấy phép môi
trường
|
2
|
Cấp đổi giấy phép
môi trường
|
3
|
Cấp điều chỉnh giấy
phép môi trường
|
4
|
Cấp lại giấy phép
môi trường
|
III
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP
XÃ
|
1
|
Tham vấn trong đánh
giá tác động môi trường
|
B - QUY TRÌNH NỘI BỘ
I
- THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH
I.1.
Lĩnh vực môi trường
1.
Cấp giấy phép môi trường.
1.1. Thời hạn giải
quyết:
* Trường hợp 1: Thời
gian giải quyết thủ tục hành chính cấp giấy phép môi trường tối đa là 15
(mười lăm) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ (trong đó
thời hạn thẩm định hồ sơ, trả kết quả sau khi nhận được hồ sơ chỉnh sửa, bổ
sung theo yêu cầu của cơ quan cấp giấy phép môi trường tối đa là 05 (năm)
ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ) đối với các trường hợp
sau đây:
- Dự án đầu tư, cơ sở
không thuộc đối tượng phải vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất thải;
- Dự án đầu tư, cơ sở
đấu nối nước thải vào hệ thống thu gom, xử lý nước thải tập trung của khu sản
xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp và đáp ứng các yêu cầu sau
đây: không thuộc loại hình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có nguy cơ gây ô nhiễm
môi trường; không thuộc trường hợp phải quan trắc khí thải tự động, liên tục,
quan trắc định kỳ theo quy định tại Nghị định số 08/2022/NĐ-CP .
* Trường hợp 2: Thời
gian giải quyết thủ tục hành chính cấp giấy phép môi trường tối đa là 30
(ba mươi) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ (trong đó
thời hạn thẩm định hồ sơ, trả kết quả sau khi nhận được hồ sơ chỉnh sửa, bổ
sung theo yêu cầu của cơ quan cấp giấy phép môi trường tối đa là 10
(mười) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ) đối với các
trường hợp còn lại.
Thời gian tổ chức, cá
nhân chỉnh sửa, bổ sung hồ sơ không tính vào thời gian giải quyết thủ tục hành
chính của cơ quan cấp phép.
1.2. Sơ đồ Quy trình
giải quyết:
* Trường hợp 1: Dự án
đầu tư, cơ sở thuộc mục 1.1.a, UBND tỉnh thành lập Tổ thẩm định.
* Trường hợp 2: Dự án
đầu tư, cơ sở thuộc UBND tỉnh thành lập Hội đồng thẩm định/Đoàn kiểm tra/Tổ
thẩm định.
1.3. Diễn giải quy
trình thực hiện cụ thể:
1.3.1. Tiếp nhận hồ
sơ.
- Tổ chức, cá nhân
nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện tại Trung tâm Phục vụ Hành
chính công tỉnh hoặc trực tuyến trên Cổng dịch vụ công.
- Đại diện của Sở Tài
nguyên và Môi trường thường trực tại Trung tâm phục vụ Hành chính công tỉnh
thực hiện kiểm tra thành phần hồ sơ, số lượng hồ sơ. Nếu đầy đủ theo quy định
thì tiếp nhận gửi giấy hẹn/mã hồ sơ cho tổ chức, cá nhân và bàn giao hồ sơ cho
nhân viên Bưu chính, nhân viên Bưu chính chuyển hồ sơ về Văn thư Sở Tài nguyên
và Môi trường trong thời gian ½ ngày, Văn thư Sở chuyển hồ sơ cho Chi cục Bảo
vệ môi trường chuyển ngay hồ sơ cho Chi cục Bảo vệ môi trường. Nếu hồ sơ chưa
đầy đủ thì Bộ phận tiếp nhận lập phiếu hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ cho tổ chức,
cá nhân.
1.3.2. Thẩm định và
xem xét, ký duyệt hồ sơ theo quy định.
- Chi cục Môi trường
tiếp nhận hồ sơ từ Văn thư sở, xem xét chuyển hồ sơ UBND tỉnh công khai nội
dung báo cáo đề xuất cấp GPMT trên trang thông tin điện tử của UBND tỉnh và
trình lãnh đạo UBND tỉnh ký văn bản tham vấn ý kiến đến cơ quan QLNN quản lý
công trình thủy thủy lợi (nếu xả nước thải vào công trình thủy lợi), chủ đầu tư
xây dựng và kinh doanh hạ tầng khu SX, KD, DV tập trung, CCN (nếu dự án đầu tư,
cơ sở nằm trong khu SX, KD, DV tập trung, CCN) trong thời hạn 1,5 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
- Lãnh đạo UBND tỉnh
ký duyệt văn bản tham vấn, chuyển Văn phòng UBND tỉnh gửi văn bản xin ý kiến
tham vấn và công khai dung báo cáo đề xuất cấp GPMT trên trang thông tin điện
tử của UBND tỉnh trong thời hạn 1,0 ngày làm việc
- Chi cục Bảo vệ môi
trường thẩm tra hồ sơ, lập dự thảo Quyết định thành lập Hội đồng thẩm định/Đoàn
kiểm tra/Tổ thẩm định gửi lãnh đạo Sở Tài nguyên và Môi trường trình UBND tỉnh
trong thời gian 1,0 ngày làm việc.
- Văn phòng UBND tỉnh
xem xét trình lãnh đạo UBND tỉnh ký Quyết định thành lập Hộ đồng thẩm định/tổ
thẩm định/Đoàn kiểm tra với thời gian 0,5 ngày làm việc.
- Lãnh đạo UBND tỉnh xem
xét, ký Quyết định thành lập Hội đồng thẩm định/Đoàn kiểm tra/Tổ thẩm định với
thời gian 0,5 ngày làm việc.
- Đối với dự án đầu
tư, cơ sở thuộc mục trường hợp 1 trong khoảng thời hạn 4,5 ngày làm việc Tổ
thẩm định tiến hành họp thẩm định báo cáo đề xuất cấp GPMT kể từ ngày có Quyết
định thành lập Tổ thẩm định; Đối với dự án đầu tư, cơ sở thuộc mục trường hợp 2
Trong thời hạn 12,5 ngày làm việc Hội đồng thẩm định/Đoàn kiểm tra/Tổ thẩm định
tiến hành họp thẩm định báo cáo đề xuất cấp GPMT/kiểm tra thực tế tại cơ sở kể
từ ngày có Quyết định thành lập Hội đồng thẩm định/Đoàn kiểm tra/Tổ thẩm định.
- Sở Tài Nguyên và
Môi trường thông báo kết quả thẩm định/kiểm tra trong thời hạn 0,5 ngày làm
việc kể từ ngày kết thúc họp thẩm định/kiểm tra đối với dự án đầu tư, cơ sở
thuộc mục trường hợp 1 và 2,5 ngày làm việc đối với dự án đầu tư, cơ sở thuộc
mục trường hợp 2.
- Trường hợp Báo cáo
đề xuất cấp Giấy phép môi trường được thông qua hoặc thông qua cần chỉnh sửa bổ
sung: Chủ dự án/chủ cơ sở hoàn thiện lại Hồ sơ nộp về Sở Tài nguyên và Môi
trường theo quy định.
- Trường hợp Báo cáo
đề xuất cấp Giấy phép môi trường không đạt yêu cầu: Sở Tài nguyên và Môi trường
trả hồ sơ cho Chủ dự án/chủ cơ sở kèm theo biên bản thông báo kết quả thẩm
định/kiểm tra để Chủ dự án/Chủ cơ sở hoàn thiện, bổ sung hồ sơ; Trung tâm Phục
vụ hành chính công trả hồ sơ.
Chủ dự án hoàn thiện
hồ sơ theo nội dung Biên bản họp thẩm định/Biên bản kiểm tra trong thời hạn
theo quy định và nộp lại Báo cáo đề xuất cấp Giấy phép môi trường về Sở Tài
nguyên và Môi trường.
- Chi cục Bảo vệ môi
trường rà soát,thẩm định báo cáo đề xuất cấp GPMT đã chỉnh sửa, bổ sung theo
Biên bản họp thẩm định/Biên bản kiểm tra trong thời gian 2,0 ngày làm việc đối
với dự án đầu tư, cơ sở thuộc mục trường hợp 1; 5,0 ngày làm việc đối với dự
án/cơ sở thuộc mục trường hợp 2.
+ Trường hợp báo cáo
đề xuất không đạt yêu cầu: Sở Tài nguyên và Môi trường có văn bản gửi cho Chủ dự
án/chủ cơ sở để hoàn thiện hồ sơ và gửi Trung tâm Phục vụ hành chính công. Chủ
dự án/chủ cơ sở hoàn thiện và nộp lại cho Sở Tài nguyên và Môi trường sau khi
hồ sơ được hoàn thiện.
- Trường hợp báo cáo
đề xuất đạt yêu cầu:
Chi cục Bảo vệ môi trường tham mưu trình lãnh đạo Sở ký Tờ trình, dự thảo Quyết
định cấp Giấy phép môi trường. Lãnh đạo Sở Tài nguyên và Môi trường xem xét
trình UBND tỉnh cấp Giấy phép trong thời gian 0,5 ngày làm việc đối với dự án
đầu tư, cơ sở thuộc mục trường hợp 1; thời gian 2,5 ngày làm việc đối với dự
án/cơ sở thuộc mục trường hợp 2.
- Văn phòng UBND tỉnh
thẩm tra hồ sơ trước khi trình Lãnh đạo UBND tỉnh ban hành quyết định cấp Giấy
phép môi trường trong thời hạn 1,0 ngày làm việc.
Trường hợp chưa đủ
điều kiện phê duyệt hoặc không đủ điều kiện cấp Giấy phép môi trường, UBND tỉnh
có văn bản nêu rõ lý do gửi Sở Tài nguyên và Môi trường để thông báo cho Chủ dự
án.
- Trường hợp đủ điều
kiện: lãnh đạo UBND tỉnh ký Quyết định cấp Giấy phép môi trường thời hạn 01 ngày
làm việc.
- Văn phòng UBND tỉnh
chuyển kết quả ra Trung tâm phục vụ hành chính công để trả Hồ sơ cho tổ chức, cá
nhân trong thời hạn ½ ngày.
- Ủy ban nhân dân
tỉnh công khai trên cổng thông tin điện tử giấy phép môi trường, trừ các thông
tin thuộc bí mật nhà nước, bí mật của doanh nghiệp theo quy định của pháp luật;
vận hành, cập nhật, tích hợp dữ liệu về giấy phép môi trường vào hệ thống thông
tin, cơ sở dữ liệu môi trường.
1.3.3. Nhận hồ sơ/kết
quả và trả cho tổ chức, cá nhân.
Sau khi nhận kết quả
của Văn phòng UBND tỉnh, bộ phận trả kết quả của Trung tâm Phục vụ Hành chính
công tỉnh trả hồ sơ/kết quả trực tiếp cho tổ chức, cá nhân trực tiếp hoặc qua
dịch vụ Bưu chính công ích.
2.
Cấp đổi giấy phép môi trường.
2.1. Thời hạn giải
quyết:
- Thời hạn cấp đổi
giấy phép môi trường: Tối đa 10 (mười) ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ
đầy đủ, hợp lệ.
Thời gian tổ chức, cá
nhân chỉnh sửa, bổ sung hồ sơ không tính vào thời gian giải quyết thủ tục hành
chính của cơ quan cấp phép.
2.2. Sơ đồ Quy trình
giải quyết:
2.3. Diễn giải quy
trình thực hiện cụ thể:
2.3.1. Tiếp nhận hồ
sơ.
- Tổ chức, cá nhân
nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện tại Trung tâm Phục vụ Hành
chính công tỉnh hoặc trực tuyến trên Cổng dịch vụ công.
- Đại diện của Sở Tài
nguyên và Môi trường thường trực tại Trung tâm phục vụ Hành chính công tỉnh
thực hiện kiểm tra thành phần hồ sơ, số lượng hồ sơ. Nếu đầy đủ theo quy định
thì tiếp nhận gửi giấy hẹn/mã hồ sơ cho tổ chức, cá nhân và bàn giao hồ sơ cho
nhân viên Bưu chính, nhân viên Bưu chính chuyển hồ sơ về Văn thư Sở Tài nguyên
và Môi trường trong thời gian ½ ngày, Văn thư Sở chuyển hồ sơ cho Chi cục Bảo
vệ môi trường chuyển ngay hồ sơ cho Chi cục Bảo vệ môi trường. Nếu hồ sơ chưa
đầy đủ thì Bộ phận tiếp nhận lập phiếu hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ cho tổ chức,
cá nhân.
2.3.2. Thẩm định và
xem xét, ký duyệt hồ sơ theo quy định.
- Chi cục Bảo vệ môi
trường thẩm tra hồ sơ, lập dự thảo tờ trình cấp đổi Giấy phép môi trường gửi
lãnh đạo Sở Tài nguyên và Môi trường trình UBND tỉnh trong thời gian 6,0 ngày
làm việc.
+ Trường hợp Hồ sơ
chưa đủ điều kiện hoặc không đủ điều kiện, Chi cục Môi trường trình lãnh đạo Sở
Tài nguyên và Môi trường ký văn bản yêu cầu bổ sung hồ sơ hoặc văn bản từ chối
tiếp nhận hồ sơ chuyển đến Trung tâm Phục vụ hành chính công chuyển cho chủ dự
án trong thời hạn 03 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ.
+ Chủ dự án/cơ sở
hoàn thiện hồ sơ theo công văn trả lời của Sở Tài nguyên và Môi trường trong
thời hạn theo quy định và nộp lại hồ sơ về Sở Tài nguyên và Môi trường.
+ Trường hợp hồ sơ
đạt yêu cầu: Chi
cục Bảo vệ môi trường tham mưu trình lãnh đạo Sở ký Tờ trình cấp đổi Giấy phép
môi trường.
- Lãnh đạo Sở Tài
nguyên và Môi trường xem xét trình UBND tỉnh cấp đổi Giấy phép trong thời gian
1,0 ngày làm việc.
- Văn phòng UBND tỉnh
thẩm tra hồ sơ trước khi trình Lãnh đạo UBND tỉnh ban hành quyết định cấp đổi
Giấy phép môi trường trong thời hạn 02 ngày làm việc.
Trường hợp chưa đủ
điều kiện cấp đổi Giấy phép môi trường, UBND tỉnh có văn bản nêu rõ lý do gửi
Sở Tài nguyên và Môi trường để thông báo cho Chủ dự án.
- Trường hợp đủ điều
kiện, lãnh đạo UBND tỉnh ký Quyết định cấp đổi Giấy phép môi trường thời hạn 01
ngày làm việc.
- Văn phòng UBND tỉnh
chuyển kết quả ra Trung tâm phục vụ hành chính công để trả Hồ sơ cho tổ chức, cá
nhân trong thời hạn ½ ngày.
- Ủy ban nhân dân
tỉnh công khai trên cổng thông tin điện tử giấy phép môi trường đã được cấp
đổi, trừ các thông tin thuộc bí mật nhà nước, bí mật của doanh nghiệp theo quy
định của pháp luật; vận hành, cập nhật, tích hợp dữ liệu về giấy phép môi
trường vào hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu môi trường.
2.3.3. Nhận hồ sơ/kết
quả và trả cho tổ chức, cá nhân.
Sau khi nhận kết quả
của Văn phòng UBND tỉnh, bộ phận trả kết quả của Trung tâm Phục vụ Hành chính
công tỉnh trả hồ sơ/kết quả trực tiếp cho tổ chức, cá nhân trực tiếp hoặc qua
dịch vụ Bưu chính công ích.
3. Cấp điều chỉnh
giấy phép môi trường.
3.1. Thời hạn giải
quyết:
- Thời hạn cấp điều
chỉnh giấy phép môi trường: Tối đa 15 (mười lăm) ngày kể từ ngày nhận
được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ.
Thời gian tổ chức, cá
nhân chỉnh sửa, bổ sung hồ sơ không tính vào thời gian giải quyết thủ tục hành
chính của cơ quan cấp phép.
3.2. Sơ đồ Quy trình
giải quyết:
3.3. Diễn giải quy
trình thực hiện cụ thể:
3.3.1. Tiếp nhận hồ
sơ.
- Tổ chức, cá nhân
nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện tại Trung tâm Phục vụ Hành
chính công tỉnh hoặc trực tuyến trên Cổng dịch vụ công.
- Đại diện của Sở Tài
nguyên và Môi trường thường trực tại Trung tâm phục vụ Hành chính công tỉnh
thực hiện kiểm tra thành phần hồ sơ, số lượng hồ sơ. Nếu đầy đủ theo quy định
thì tiếp nhận gửi giấy hẹn/mã hồ sơ cho tổ chức, cá nhân và bàn giao hồ sơ cho
nhân viên Bưu chính, nhân viên Bưu chính chuyển hồ sơ về Văn thư Sở Tài nguyên
và Môi trường trong thời gian ½ ngày, Văn thư Sở chuyển hồ sơ cho Chi cục Bảo
vệ môi trường chuyển ngay hồ sơ cho Chi cục Bảo vệ môi trường. Nếu hồ sơ chưa
đầy đủ thì Bộ phận tiếp nhận lập phiếu hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ cho tổ chức,
cá nhân.
3.3.2. Thẩm định và
xem xét, ký duyệt hồ sơ theo quy định.
- Chi cục Bảo vệ môi
trường thẩm tra hồ sơ, lập dự thảo tờ trình cấp điều chỉnh Giấy phép môi trường
gửi lãnh đạo Sở Tài nguyên và Môi trường trình UBND tỉnh trong thời gian 11
ngày làm việc.
+ Trường hợp Hồ sơ
chưa đủ điều kiện hoặc không đủ điều kiện, Chi cục Môi trường trình lãnh đạo Sở
Tài nguyên và Môi trường ký văn bản yêu cầu bổ sung hồ sơ hoặc văn bản từ chối
tiếp nhận hồ sơ chuyển đến Trung tâm Phục vụ hành chính công chuyển cho chủ dự
án trong thời hạn 03 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ.
Chủ dự án/cơ sở hoàn
thiện hồ sơ theo công văn trả lời của Sở Tài nguyên và Môi trường trong thời
hạn theo quy định và nộp lại hồ sơ về Sở Tài nguyên và Môi trường.
+ Trường hợp hồ sơ
đạt yêu cầu: Chi cục Bảo vệ môi trường tham mưu trình lãnh đạo Sở ký Tờ
trình cấp điều chỉnh Giấy phép môi trường.
- Lãnh đạo Sở Tài
nguyên và Môi trường xem xét trình UBND tỉnh cấp điều chỉnh Giấy phép trong
thời gian 1,0 ngày làm việc.
- Văn phòng UBND tỉnh
thẩm tra hồ sơ trước khi trình Lãnh đạo UBND tỉnh ban hành quyết định cấp điều
chỉnh Giấy phép môi trường trong thời hạn 1,0 ngày làm việc.
Trường hợp chưa đủ
điều kiện cấp đổi Giấy phép môi trường, UBND tỉnh có văn bản nêu rõ lý do gửi
Sở Tài nguyên và Môi trường để thông báo cho Chủ dự án.
- Trường hợp đủ điều
kiện, lãnh đạo UBND tỉnh ký Quyết định cấp điều chỉnh Giấy phép môi trường thời
hạn 01 ngày làm việc.
- Văn phòng UBND tỉnh
chuyển kết quả ra Trung tâm phục vụ hành chính công để trả Hồ sơ cho tổ chức, cá
nhân trong thời hạn ½ ngày.
- Ủy ban nhân dân
tỉnh công khai trên cổng thông tin điện tử giấy phép môi trường điều chỉnh, trừ
các thông tin thuộc bí mật nhà nước, bí mật của doanh nghiệp theo quy định của
pháp luật; vận hành, cập nhật, tích hợp dữ liệu về giấy phép môi trường vào hệ
thống thông tin, cơ sở dữ liệu môi trường.
3.3.3. Nhận hồ sơ/kết
quả và trả cho tổ chức, cá nhân.
Sau khi nhận kết quả
của Văn phòng UBND tỉnh, bộ phận trả kết quả của Trung tâm Phục vụ Hành chính
công tỉnh trả hồ sơ/kết quả trực tiếp cho tổ chức, cá nhân trực tiếp hoặc qua
dịch vụ Bưu chính công ích.
4. Cấp lại giấy phép
môi trường.
4.1. Thời hạn giải
quyết:
* Trường hợp 1: Thời gian giải quyết
thủ tục hành chính cấp lại giấy phép môi trường tối đa là 20 (hai mươi)
ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ đối với các trường hợp
sau đây:
- Giấy phép hết hạn
gửi hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép môi trường trước khi hết hạn 06 tháng.
- Khu sản xuất, kinh
doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp có bổ sung ngành, nghề thu hút đầu tư
gửi hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép môi trường trước khi thực hiện thu hút đầu
tư các ngành, nghề đó (trừ trường hợp ngành, nghề hoặc dự án đầu tư thuộc
ngành, nghề đó khi đi vào vận hành không phát sinh nước thải công nghiệp phải
xử lý để bảo đảm đạt điều kiện tiếp nhận nước thải của hệ thống xử lý nước thải
tập trung).
* Trường hợp 2: Thời gian giải quyết
thủ tục hành chính cấp giấy phép môi trường tối đa là 30 (ba mươi) ngày
làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ đối với các trường hợp sau
đây:
- Dự án đầu tư, cơ
sở, khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp tăng quy mô,
công suất, thay đổi công nghệ sản xuất (trừ trường hợp dự án đầu tư thay đổi
thuộc đối tượng phải thực hiện đánh giá tác động môi trường) gửi hồ sơ đề nghị
cấp lại giấy phép môi trường trước khi thực hiện việc tăng, thay đổi và chỉ
được triển khai thực hiện sau khi được cấp giấy phép môi trường;
- Dự án đầu tư, cơ
sở, khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp có thay đổi
tăng số lượng nguồn phát sinh nước thải, bụi, khí thải làm phát sinh các thông
số ô nhiễm vượt quy chuẩn kỹ thuật môi trường về chất thải; phát sinh thêm
thông số ô nhiễm mới vượt quy chuẩn kỹ thuật môi trường về chất thải; tăng lưu
lượng nước thải, bụi, khí thải làm gia tăng hàm lượng các thông số ô nhiễm vượt
quy chuẩn kỹ thuật môi trường về chất thải; tăng mức độ ô nhiễm tiếng ồn, độ
rung; thay đổi nguồn tiếp nhận nước thải và phương thức xả thải vào nguồn nước
có yêu cầu bảo vệ nghiêm ngặt hơn gửi hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép môi
trường trước khi thực hiện việc thay đổi và chỉ được triển khai thực hiện sau
khi được cấp giấy phép môi trường.
Trong đó, tối đa 15
ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ đối với các trường
hợp sau đây:
● Dự án đầu tư, cơ sở
không thuộc đối tượng phải vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất thải;
● Dự án đầu tư, cơ sở
đấu nối nước thải vào hệ thống thu gom, xử lý nước thải tập trung của khu sản
xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp và đáp ứng các yêu cầu sau
đây: không thuộc loại hình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có nguy cơ gây ô nhiễm
môi trường; không thuộc trường hợp phải quan trắc khí thải tự động, liên tục,
quan trắc định kỳ theo quy định tại Nghị định số 08/2022/NĐ-CP).
Thời gian tổ chức, cá
nhân chỉnh sửa, bổ sung hồ sơ không tính vào thời gian giải quyết thủ tục hành
chính của cơ quan cấp phép.
4.2. Sơ đồ Quy trình
giải quyết:
* Trường hợp 1: Dự án
đầu tư, cơ sở thuộc UBND tỉnh thành lập Hội đồng thẩm định/Đoàn kiểm tra/Tổ
thẩm định.
* Trường hợp 2: Dự án
đầu tư, cơ sở thuộc UBND tỉnh thành lập Hội đồng thẩm định/Đoàn kiểm tra/Tổ
thẩm định.
* Quy trình thực hiện
các dự án đầu tư, cơ sở không thuộc đối tượng phải vận hành thử nghiệm công
trình xử lý chất thải; Dự án đầu tư, cơ sở đấu nối nước thải vào hệ thống thu
gom, xử lý nước thải tập trung của khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung,
cụm công nghiệp và đáp ứng các yêu cầu sau đây: không thuộc loại hình sản xuất,
kinh doanh, dịch vụ có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường; không thuộc trường hợp
phải quan trắc khí thải tự động, liên tục, quan trắc định kỳ theo quy định tại
Nghị định số 08/2022/NĐ-CP):
* Quy trình thực hiện
các dự án đầu tư/cơ sở không thuộc trường hợp: các dự án đầu tư, cơ sở không
thuộc đối tượng phải vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất thải; Dự án đầu
tư, cơ sở đấu nối nước thải vào hệ thống thu gom, xử lý nước thải tập trung của
khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp và đáp ứng các yêu
cầu sau đây: không thuộc loại hình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có nguy cơ gây
ô nhiễm môi trường; không thuộc trường hợp phải quan trắc khí thải tự động,
liên tục, quan trắc định kỳ theo quy định tại Nghị định số 08/2022/NĐ-CP).
4.3. Diễn giải quy
trình thực hiện cụ thể:
4.3.1. Tiếp nhận hồ
sơ.
- Tổ chức, cá nhân
nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện tại Trung tâm Phục vụ Hành
chính công tỉnh hoặc trực tuyến trên Cổng dịch vụ công.
- Đại diện của Sở Tài
nguyên và Môi trường thường trực tại Trung tâm phục vụ Hành chính công tỉnh
thực hiện kiểm tra thành phần hồ sơ, số lượng hồ sơ. Nếu đầy đủ theo quy định
thì tiếp nhận gửi giấy hẹn/mã hồ sơ cho tổ chức, cá nhân và bàn giao hồ sơ cho
nhân viên Bưu chính, nhân viên Bưu chính chuyển hồ sơ về Văn thư Sở Tài nguyên
và Môi trường trong thời gian ½ ngày, Văn thư Sở chuyển hồ sơ cho Chi cục Bảo
vệ môi trường chuyển ngay hồ sơ cho Chi cục Bảo vệ môi trường. Nếu hồ sơ chưa
đầy đủ thì Bộ phận tiếp nhận lập phiếu hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ cho tổ chức,
cá nhân.
4.3.2. Thẩm định và
xem xét, ký duyệt hồ sơ theo quy định.
- Sau khi nhận hồ sơ,
Chi cục Môi trường xem xét hồ sơ, chuyển hồ sơ và văn bản tham vấn ý kiến để
UBND tỉnh niêm yết trên trang thông tin điện tử của tỉnh và ký duyệt văn bản
tham vấn ý kiến trong thời hạn 1,5 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ.
- UBND tỉnh công khai
nội dung báo cáo đề xuất cấp lại GPMT trên trang thông tin điện tử của UBND
tỉnh; Văn phòng UBND tỉnh gửi văn bản tham vấn ý kiến đến cơ quan QLNN quản lý
công trình thủy lợi (nếu xả nước thải vào công trình thủy lợi), chủ đầu tư xây
dựng và kinh doanh hạ tầng khu SX, KD, DV tập trung, CCN (nếu dự án đầu tư, cơ
sở nằm trong khu SX, KD, DV tập trung, CCN) trong thời hạn 1,0 ngày kể từ ngày
nhận được hồ sơ.
- Chi cục Bảo vệ môi
trường thẩm tra hồ sơ, lập dự thảo Quyết định thành lập Hội đồng thẩm định/Đoàn
kiểm tra/Tổ thẩm định gửi lãnh đạo Sở Tài nguyên và Môi trường trình UBND tỉnh
trong thời gian 1,0 ngày làm việc. Hội đồng thẩm định/Đoàn kiểm tra/Tổ thẩm
định được thành lập như sau:
+ Đối với dự án
đầu tư đã có quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động
môi trường, không có nội dung sử dụng phế liệu nhập khẩu từ nước ngoài làm
nguyên liệu sản xuất hoặc thực hiện dịch vụ xử lý chất thải nguy hại, đồng
thời thuộc trường hợp quy định tại điểm b khoản 4 Điều 37 Luật Bảo vệ môi
trường, trình UBND tỉnh thành lập hội đồng thẩm định cấp giấy phép môi trường,
không tổ chức kiểm tra thực tế.
+ Đối với dự án
đầu tư đã có quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động
môi trường và không thuộc trường hợp quy định tại điểm b khoản 4 Điều 37 Luật
Bảo vệ môi trường, trình UBND tỉnh thành lập tổ thẩm định cấp giấy phép môi
trường, không tổ chức kiểm tra thực tế.
+ Đối với dự án
đầu tư không thuộc đối tượng phải thực hiện đánh giá tác động môi trường,
trình UBND tỉnh thành lập hội đồng thẩm định, hội đồng thẩm định có trách nhiệm
tổ chức khảo sát thực tế tại khu vực dự kiến triển khai dự án đầu tư;
+ Đối với cơ sở,
khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp đang hoạt động,
trình UBND tỉnh thành lập đoàn kiểm tra và tổ chức kiểm tra thực tế.
- Văn phòng UBND tỉnh
xem xét, trình lãnh đạo UBND tỉnh Quyết định thành lập Hội đồng thẩm định/Đoàn
kiểm tra/Tổ thẩm định trong thời hạn 0,5 ngày làm việc;
- Lãnh đạo UBND tỉnh xem
xét, ký Quyết định thành lập Hội đồng thẩm định/Đoàn kiểm tra/Tổ thẩm định với
thời gian 0,5 ngày làm việc.
- Thành viên Hội đồng
thẩm định/Đoàn kiểm tra/Tổ thẩm định nghiên cứu báo cáo đề xuất cấp lại GPMT và
các tài liệu liên quan với thời gian cụ thể:
+ Đối với dự án đầu
tư/cơ sở thuộc trường hợp 1 trong thời hạn 5,0 ngày làm việc;
+ Đối với dự án đầu
tư/cơ sở thuộc mục trường hợp 2 trong thời hạn 12 ngày làm việc; 4,0 ngày làm
việc đối với các dự án đầu tư/cơ sở không thuộc đối tượng phải vận hành thử
nghiệm công trình xử lý chất thải; Dự án đầu tư, cơ sở đấu nối nước thải vào hệ
thống thu gom, xử lý nước thải tập trung của khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ
tập trung, cụm công nghiệp và đáp ứng các yêu cầu sau đây: không thuộc loại
hình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường; không
thuộc trường hợp phải quan trắc khí thải tự động, liên tục, quan trắc định kỳ
theo quy định tại Nghị định số 08/2022/NĐ-CP).
- Hội đồng thẩm
định/Đoàn kiểm tra/Tổ thẩm định tiến hành họp thẩm định/kiểm tra thực tế tại cơ
sở kể từ ngày có Quyết định thành lập Hội đồng thẩm định/Đoàn kiểm tra/Tổ thẩm
định: 0,5 ngày.
- Sở Tài Nguyên và
Môi trường thông báo kết quả thẩm định/kiểm tra kể từ ngày kết thúc thẩm
định/kiểm tra trong thời hạn cụ thể như sau:
+ Đối với dự án đầu
tư/cơ sở thuộc trường hợp 1 trong thời hạn 2,5 ngày làm việc;
+ Đối với dự án đầu
tư/cơ sở thuộc trường hợp 2 trong thời hạn 2,5 ngày làm việc; 0,5 ngày làm việc
đối với các dự án đầu tư/cơ sở không thuộc đối tượng phải vận hành thử nghiệm
công trình xử lý chất thải; Dự án đầu tư, cơ sở đấu nối nước thải vào hệ thống
thu gom, xử lý nước thải tập trung của khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập
trung, cụm công nghiệp và đáp ứng các yêu cầu sau đây: không thuộc loại hình
sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường; không thuộc
trường hợp phải quan trắc khí thải tự động, liên tục, quan trắc định kỳ theo
quy định tại Nghị định số 08/2022/NĐ-CP).
- Trường hợp Báo cáo
đề xuất cấp lại Giấy phép môi trường được thông qua không cần chỉnh sửa bổ sung
hoặc phải chỉnh sửa bổ sung: Chủ dự án/chủ cơ sở hoàn thiện lại Hồ sơ nộp về Sở
Tài nguyên và Môi trường theo quy định.
- Trường hợp Báo cáo
đề xuất cấp Giấy phép môi trường không đạt yêu cầu: Sở Tài nguyên và Môi trường
trả hồ sơ cho Chủ dự án/chủ cơ sở kèm theo biên bản thông báo kết quả thẩm
định/kiểm tra để Chủ dự án/Chủ cơ sở hoàn thiện, bổ sung hồ sơ; Trung tâm Phục
vụ hành chính công trả hồ sơ.
Chủ dự án hoàn thiện
hồ sơ theo nội dung Biên bản họp thẩm định/Biên bản kiểm tra trong thời hạn
theo quy định và nộp lại Báo cáo đề xuất cấp lại Giấy phép môi trường về Sở Tài
nguyên và Môi trường.
- Chi cục Bảo vệ môi
trường rà soát,thẩm định báo cáo đề xuất cấp lại GPMT đã chỉnh sửa, bổ sung
theo Biên bản họp thẩm định/Biên bản kiểm tra trong thời gian:
+ 2,0 ngày làm việc
đối với dự án đầu tư/cơ sở thuộc trường hợp 1;
+ 5,0 ngày làm việc
Đối với dự án đầu tư/cơ sở thuộc trường hợp 2; trong đó 2,0 ngày làm việc đối
với các dự án đầu tư/cơ sở không thuộc đối tượng phải vận hành thử nghiệm công
trình xử lý chất thải; Dự án đầu tư, cơ sở đấu nối nước thải vào hệ thống thu
gom, xử lý nước thải tập trung của khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung,
cụm công nghiệp và đáp ứng các yêu cầu sau đây: không thuộc loại hình sản xuất,
kinh doanh, dịch vụ có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường; không thuộc trường hợp
phải quan trắc khí thải tự động, liên tục, quan trắc định kỳ theo quy định tại
Nghị định số 08/2022/NĐ-CP).
+ Trường hợp báo cáo
đề xuất không đạt yêu cầu: Sở Tài nguyên và Môi trường có văn bản gửi cho Chủ dự
án/chủ cơ sở để hoàn thiện hồ sơ và gửi Trung tâm Phục vụ hành chính công. Chủ
dự án/chủ cơ sở hoàn thiện và nộp lại cho Sở Tài nguyên và Môi trường sau khi
hồ sơ được hoàn thiện.
- Trường hợp báo cáo
đề xuất đạt yêu cầu:
Chi cục Bảo vệ môi trường tham mưu trình lãnh đạo Sở ký Tờ trình, dự thảo Quyết
định cấp lại Giấy phép.
- Lãnh đạo Sở Tài
nguyên và Môi trường xem xét trình UBND tỉnh cấp lại Giấy phép trong thời gian:
+ 2,5 ngày làm việc
đối với dự án đầu tư/cơ sở thuộc trường hợp 1;
+ 2,5 ngày làm việc
Đối với dự án đầu tư/cơ sở thuộc trường hợp 2; trong đó 0,5 ngày làm việc đối
với các dự án đầu tư/cơ sở không thuộc đối tượng phải vận hành thử nghiệm công
trình xử lý chất thải; Dự án đầu tư, cơ sở đấu nối nước thải vào hệ thống thu
gom, xử lý nước thải tập trung của khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung,
cụm công nghiệp và đáp ứng các yêu cầu sau đây: không thuộc loại hình sản xuất,
kinh doanh, dịch vụ có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường; không thuộc trường hợp
phải quan trắc khí thải tự động, liên tục, quan trắc định kỳ theo quy định tại
Nghị định số 08/2022/NĐ-CP).
- Văn phòng UBND tỉnh
thẩm tra hồ sơ trước khi trình Lãnh đạo UBND tỉnh ban hành quyết định cấp Giấy
phép môi trường trong thời hạn 1,0 ngày làm việc.
Trường hợp chưa đủ
điều kiện phê duyệt hoặc không đủ điều kiện cấp lại Giấy phép môi trường, UBND
tỉnh có văn bản nêu rõ lý do gửi Sở Tài nguyên và Môi trường để thông báo cho
Chủ dự án.
- Trường hợp đủ điều
kiện lãnh đạo UBND tỉnh ký Quyết định cấp lại Giấy phép môi trường thời hạn 1,0
ngày làm việc.
- Văn phòng UBND tỉnh
chuyển kết quả ra Trung tâm phục vụ hành chính công để trả Hồ sơ cho tổ chức, cá
nhân trong thời hạn ½ ngày.
- Ủy ban nhân dân
tỉnh công khai trên cổng thông tin điện tử giấy phép môi trường được cấp lại,
trừ các thông tin thuộc bí mật nhà nước, bí mật của doanh nghiệp theo quy định
của pháp luật; vận hành, cập nhật, tích hợp dữ liệu về giấy phép môi trường vào
hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu môi trường.
4.4. Nhận hồ sơ/kết
quả và trả cho tổ chức, cá nhân.
Sau khi nhận kết quả
của Văn phòng UBND tỉnh, bộ phận trả kết quả của Trung tâm Phục vụ Hành chính
công tỉnh trả hồ sơ/kết quả trực tiếp cho tổ chức, cá nhân trực tiếp hoặc qua
dịch vụ Bưu chính công ích.
5. Thủ tục: Thẩm định,
phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường.
5.1. Thời hạn giải
quyết:
Tổng thời gian giải
quyết thủ tục hành chính: tối đa 50 ngày làm việc, cụ thể như sau:
- Thời hạn kiểm tra,
trả lời về tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ: không quy định.
- Thời hạn thẩm định
báo cáo đánh giá tác động môi trường: Tối đa là 30 (ba mươi) ngày kể từ
ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ đối với trường hợp thẩm định báo cáo đánh
giá tác động môi trường của các dự án đầu tư nhóm II quy định tại các điểm c,
d, đ và e khoản 4 Điều 28 của Luật Bảo vệ môi trường thuộc thẩm quyền thẩm định
của UBND tỉnh (quy định tại khoản 3 Điều 35 của Luật Bảo vệ môi trường).
- Thời điểm thông báo
kết quả:
trong thời hạn thẩm định.
- Thời hạn phê duyệt
báo cáo đánh giá tác động môi trường: tối đa 20 (hai mươi) ngày kể từ ngày
nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ.
5.2. Sơ đồ Quy trình
giải quyết:
* Trường hợp Thẩm
định (ĐTM) thông qua Hội đồng thẩm định
5.3. Diễn giải quy
trình thực hiện cụ thể:
5.3.1. Tiếp nhận hồ
sơ.
- Tổ chức, cá nhân
nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện tại Trung tâm Phục vụ Hành
chính công tỉnh hoặc trực tuyến trên Cổng dịch vụ công.
- Đại diện của Sở Tài
nguyên và Môi trường thường trực tại Trung tâm phục vụ Hành chính công tỉnh
thực hiện kiểm tra thành phần hồ sơ, số lượng hồ sơ. Nếu đầy đủ theo quy định
thì tiếp nhận gửi giấy hẹn/mã hồ sơ cho tổ chức, cá nhân và bàn giao hồ sơ cho
nhân viên Bưu chính, nhân viên Bưu chính chuyển hồ sơ về Văn thư Sở Tài nguyên
và Môi trường trong thời gian ½ ngày, Văn thư Sở chuyển ngay hồ sơ cho Chi cục
Bảo vệ môi trường. Nếu hồ sơ chưa đầy đủ thì Bộ phận tiếp nhận lập phiếu hướng
dẫn hoàn thiện hồ sơ cho tổ chức, cá nhân.
5.3.2. Thẩm định và
xem xét, ký duyệt hồ sơ theo quy định.
a) Trường hợp Thẩm định
(ĐTM) thông qua Hội đồng thẩm định
Chi cục Bảo vệ môi
trường tiếp nhận hồ sơ từ Văn thư Sở Tài nguyên và Môi trường và tiến hành giải
quyết hồ sơ:
Nếu hồ sơ chưa đủ
điều kiện hoặc không đủ điều kiện, cán bộ thụ lý hồ sơ tham mưu lãnh đạo Chi
cục Môi trường ký duyệt văn bản sửa đổi bổ sung hồ sơ hoặc từ chối giải quyết
chuyển đến Chủ dự án và Trung tâm Phục vụ hành chính công trong thời hạn 05
ngày kể từ ngày nhận hồ sơ.
Nếu hồ sơ đủ điều
kiện Chi cục Bảo vệ môi trường thẩm tra hồ sơ tham mưu lãnh đạo Sở Dự thảo
quyết định thành lập hội đồng thẩm định để Lãnh đạo Sở trình UBND tỉnh trong
thời gian 01 ngày làm việc.
Lãnh đạo UBND tỉnh
xem xét ký duyệt Quyết định thành lập Hội đồng thẩm định thời gian 03 ngày làm
việc.
Trong thời hạn 14
ngày làm việc kể từ ngày có Quyết định thành lập Hội đồng thẩm định tiến hành
họp Hội đồng thẩm định, lấy ý kiến bằng văn bản của cơ quản lý công trình thủy
lợi (đối với dự án đầu tư có hoạt động xả nước thải vào công trình thủy lợi).
- Sở Tài Nguyên và
Môi trường thông báo kết quả thẩm định trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ
ngày kết thúc thẩm định.
- Trường hợp Hồ sơ
được thông qua không cần chỉnh sửa bổ sung hoặc thông qua với điều kiện phải
chỉnh sửa, bổ sung: Chủ dự án hoàn thiện lại Hồ sơ, bổ sung đĩa CD theo quy
định và nộp hồ sơ đề nghị phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động
môi trường về Sở Tài nguyên và Môi trường.
Thời gian hoàn thiện
và nộp hồ sơ đề phê duyệt kết quả nghị thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi
trường trong thời hạn 12 tháng kể từ ngày thông báo kết quả thẩm định. Quá thời
hạn 12 tháng kể từ ngày thông báo kết quả thẩm định, chủ dự án không nộp lại hồ
sơ đề nghị phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường thì
quy trình giải quyết tự chấm dứt, chủ dự án phải thực hiện lại từ đầu.
- Trường hợp Hồ sơ
thẩm định không đạt yêu cầu: Sở Tài nguyên và Môi trường trả hồ sơ cho Chủ dự
án kèm theo biên bản thông báo kết quả thẩm định để Chủ dự án hoàn thiện, bổ
sung hồ sơ và Trung tâm Phục vụ hành chính công.
- Chi cục Bảo vệ môi
trường rà soát, thẩm định hồ sơ đã chỉnh sửa, bổ sung theo Biên bản họp hội
đồng thẩm định trong thời 08 ngày làm việc.
+ Trường hợp Hồ sơ
ĐTM không đạt yêu cầu: Sở Tài nguyên và Môi trường có văn bản gửi cho Chủ
dự án để hoàn thiện hồ sơ và gửi Trung tâm Phục vụ hành chính công. Chủ dự án
hoàn thiện và nộp lại cho Sở Tài nguyên và Môi trường sau khi hồ sơ được hoàn
thiện.
+ Trường hợp Hồ sơ
ĐTM đạt yêu cầu: Chi cục Bảo vệ môi trường xem xét tham mưu trình lãnh đạo
Sở Tờ trình, dự thảo Quyết định trong thời hạn 8 ngày làm việc.
- Lãnh đạo Sở Tài
nguyên và Môi trường xem xét hồ sơ trình UBND tỉnh phê duyệt trong thời hạn 2,5
ngày làm việc.
- Văn phòng UBND tỉnh
thẩm tra hồ sơ trước khi trình Lãnh đạo UBND tỉnh ban hành quyết định phê duyệt
báo cáo đánh giá tác động môi trường trong thời hạn 04 ngày làm việc.
Trường hợp chưa đủ
điều kiện phê duyệt hoặc không đủ điều kiện phê duyệt, UBND tỉnh có văn bản nêu
rõ lý do gửi Sở Tài nguyên và Môi trường để thông báo cho Chủ dự án.
- Trường hợp đủ điều
kiện lãnh đạo UBND tỉnh ký phê duyệt Báo cáo ĐTM trong thời hạn 05 ngày làm
việc.
- Văn phòng UBND tỉnh
chuyển kết quả ra Trung tâm phục vụ hành chính công để trả Hồ sơ cho tổ chức, cá
nhân trong thời hạn ½ ngày.
- Ủy ban nhân dân
tỉnh gửi quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường đến Bộ Tài
nguyên và Môi trường, Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân cấp huyện,
Ủy ban nhân dân cấp xã nơi thực hiện dự án và các đơn vị có liên quan.
5.4. Nhận hồ sơ/kết
quả và trả cho tổ chức, cá nhân.
Sau khi nhận kết quả
của Văn phòng UBND tỉnh, bộ phận trả kết quả của Trung tâm Phục vụ Hành chính
công tỉnh trả hồ sơ/kết quả trực tiếp cho tổ chức, cá nhân trực tiếp hoặc qua
dịch vụ Bưu chính công ích.
6. Thủ tục: Thẩm định
phương án cải tạo, phục hồi môi trường trong hoạt động khai thác khoáng sản
(báo cáo riêng theo quy định tại khoản 2 Điều 36 Nghị định số 08/2022/NĐ-CP)
6.1. Thời hạn giải
quyết:
50 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ (không tính thời gian tổ chức,
cá nhân chỉnh sửa hoàn chỉnh hồ sơ).
- Thời hạn thẩm định
hồ sơ: Trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp
lệ.
- Thời hạn phê duyệt
hồ sơ: Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ hợp lệ.
6.2. Sơ đồ Quy trình
giải quyết:
6.3. Diễn giải quy
trình thực hiện cụ thể:
6.3.1. Tiếp nhận hồ
sơ.
- Tổ chức, cá nhân
nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện tại Trung tâm Phục vụ Hành chính
công tỉnh hoặc trực tuyến trên Cổng dịch vụ công.
- Đại diện của Sở Tài
nguyên và Môi trường thường trực tại Trung tâm phục vụ Hành chính công tỉnh
thực hiện kiểm tra thành phần hồ sơ, số lượng hồ sơ. Nếu đầy đủ theo quy định
thì tiếp nhận gửi giấy hẹn/mã hồ sơ cho tổ chức, cá nhân và bàn giao hồ sơ cho
nhân viên Bưu chính, nhân viên Bưu chính chuyển hồ sơ về Văn thư Sở Tài nguyên
và Môi trường trong thời gian ½ ngày, Văn thư Sở chuyển ngay hồ sơ cho Chi cục
Bảo vệ môi trường kể từ khi tiếp nhận hồ sơ. Nếu hồ sơ chưa đầy đủ thì Bộ phận
tiếp nhận lập phiếu hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ cho tổ chức, cá nhân.
6.3.2. Thẩm định và
xem xét, ký duyệt hồ sơ theo quy định.
Chi cục Bảo vệ môi
trường xem xét tính hợp lệ của hồ sơ theo quy định:
- Đối với hồ sơ chưa
đủ điều kiện hoặc không đủ điều kiện, Chi cục Bảo vệ môi trường có văn bản yêu
cầu sửa đổi bổ sung hồ sơ hoặc từ chối tiếp nhận hồ sơ nêu rõ lý do gửi cho tổ
chức, cá nhân và Trung tâm hành chính công trong thời hạn 03 ngày làm việc.
- Đối với hồ sơ hợp
lệ, đủ điều kiện trong thời hạn 4,5 ngày làm việc, Chi cục Bảo vệ môi trường
Kiểm tra, xem xét hồ sơ, trình lãnh đạo Sở xem xét Quyết định thành lập hội
đồng.
- Trong thời hạn 02
ngày làm việc, Lãnh đạo Sở trình UBND tỉnh quyết định thành lập hội đồng.
- Trong thời hạn 3
ngày làm việc, UBND tỉnh ký phê duyệt quyết định thành lập Hội đồng.
- Trong thời gian 19
ngày làm việc, Sở TN&MT tiến hành các hoạt động: kiểm tra thực địa, kiểm
chứng các thông tin, số liệu; lấy mẫu phân tích kiểm chứng tại địa điểm thực
hiện phương án CTPHMT và khu vực kế cận; tham vấn ý kiến của các tổ chức, cá
nhân có liên quan; thuê các chuyên gia, tổ chức xã hội - nghề nghiệp phản biện
các nội dung của phương án CTPHMT (trong trường hợp cần thiết), Sở
TN&MT tổ chức họp Hội đồng thẩm định.
- Trong thời hạn 06
ngày làm việc, Sở Tài nguyên và Môi trường ký thông báo kết quả thẩm định bằng
biên bản cho tổ chức cá nhân đồng thời gửi Trung tâm Phục vụ HCC để theo dõi
theo một (01) trong ba (03) trường hợp sau:
+ Trường hợp hồ sơ
không được thông qua:
Sở TN&MT trả lại hồ sơ kèm theo thông báo kết quả thẩm định cho tổ chức, cá
nhân thông qua Trung tâm Phục vụ HCC. Tổ chức, cá nhân lập lại phương án
CTPHMT.
+ Trường hợp hồ sơ
được thông qua với điều kiện chỉnh sửa, bổ sung: Sở Tài nguyên và Môi
trường gửi biên bản thông báo kết quả thẩm định cho tổ chức, cá nhân. Tổ chức,
cá nhân hoàn thiện hồ sơ theo văn bản thông báo và nộp hồ sơ sau chỉnh sửa, bổ
sung cho Chi cục Bảo vệ môi trường.
+ Trường hợp hồ sơ
được thông qua không cần chỉnh sửa, bổ sung: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ phê duyệt
theo văn bản thông báo của Chi cục Bảo vệ môi trường.
- Tổ chức, cá nhân
tiến hành chỉnh sửa, bổ sung hồ sơ (thời gian không quá 06 tháng kể từ ngày
Sở Tài nguyên và Môi trường ký Văn bản thông báo kết quả thẩm định).
- Chi cục Bảo vệ môi
trường thuộc Sở rà soát hồ sơ đã chỉnh sửa, bổ sung và hồ sơ thông qua không
cần chỉnh sửa theo thông báo kết quả thẩm định trong thời hạn 05 ngày làm việc.
- Trong thời hạn 02
ngày làm việc, Sở TN&MT hoàn thiện hồ sơ trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem
xét, ký quyết định phê duyệt phương án CTPHMT.
- Trong thời hạn 5,5
ngày làm việc, Văn phòng UBND tỉnh thẩm tra hồ sơ.
- Trong thời hạn 02
ngày làm việc UBND tỉnh ký Quyết định phê duyệt phương án CTPHMT.
6.3.3. Nhận hồ sơ/kết
quả và trả cho tổ chức, cá nhân.
Sau khi có kết quả,
Văn phòng UBND tỉnh chuyển hồ sơ/kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích đến
Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh (1/2 ngày làm việc), bộ phận trả
kết quả của Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh trả hồ sơ/kết quả trực tiếp
cho tổ chức, cá nhân.
I
- 1. Lĩnh vực đo đạc, bản đồ và viễn thám (Theo quy định công bố 1 thủ tục do
vậy gộp vào 1 thủ tục và phân theo trường hợp), xem lại bổ sung bước thành lập
Hội đồng
1.
Cấp chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ hạng II
1.1. Thời hạn giải
quyết:
- Trường hợp cấp mới:
Sau 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề hạng
II
Trường hợp cá nhân
chưa có kết quả sát hạch thực hiện nộp hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề đo
đạc và bản đồ hạng II, thời gian được tính kể từ thời điểm có kết quả sát hạch.
- Trường hợp gia hạn,
cấp đổi, cấp lại…………
1.2. Sơ đồ Quy trình
giải quyết:
* Trường hợp cấp mới
1.3. Diễn giải quy
trình:
1.3.1. Tiếp nhận hồ
sơ
- Cá nhân nộp hồ sơ
trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện tại Trung tâm Hành chính công tỉnh hoặc
trực tuyến trên Cổng dịch vụ công.
- Đại diện của Sở Tài
nguyên và Môi trường thường trực tại Trung tâm phục vụ Hành chính công tỉnh
thực hiện kiểm tra thành phần hồ sơ, số lượng hồ sơ. Nếu đầy đủ theo quy định
thì tiếp nhận gửi giấy hẹn/mã hồ sơ cho cá nhân và bàn giao hồ sơ cho nhân viên
Bưu chính chuyển Văn thư Sở trong thời gian ½ ngày; Văn thư Sở chuyển hồ sơ cho
phòng Đo đạc bản đồ và Viễn thám trong thời gian ½ ngày làm việc kể từ khi tiếp
nhận hồ sơ. Nếu hồ sơ chưa đầy đủ thì cán bộ tiếp nhận lập Phiếu hướng dẫn hoàn
thiện hồ sơ cho cá nhân.
1.3.2. Tổ chức sát
hạch xét cấp chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ hạng II theo quy định.
- Phòng Đo đạc bản đồ
và Viễn thám tiếp nhận hồ sơ từ Văn thư Sở Tài nguyên và Môi trường; thực hiện
kiểm tra, tổng hợp các hồ sơ và tiến hành thủ tục tham mưu Lãnh đạo Sở Tài
nguyên và Môi trường thành lập Hội đồng xét cấp chứng chỉ hành nghề đo đạc và
bản đồ hạng II theo quy định tại Khoản 1 Điều 44 Nghị định số 27/2019/NĐ-CP ngày
13/3/2019 quy định chi tiết một số điều của Luật Đo đạc và bản đồ và được sửa
đổi tại Điểm b khoản 15 Điều 1 Nghị định số 136/2021/NĐ-CP ngày 31/12/2021 sửa
đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 27/2019/NĐ-CP ngày 13/3/2019 của
Chính phủ.
- Hội đồng xét cấp
chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ tổ chức đánh giá hồ sơ, thực hiện các công
việc, thủ tục sau:
+ Trước thời gian tổ
chức sát hạch, xét cấp chứng chỉ 30 ngày, Hội đồng xét chứng chỉ hành nghề đo
đạc và bản đồ hạng II thông báo trên cổng thông tin điện tử của Sở Tài nguyên
và Môi trường về thời gian tổ chức sát hạch, xét cấp chứng chỉ;
+ Trước 10 ngày, Hội
đồng xét cấp chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ hạng II thông báo bằng văn
bản và đăng tải trên cổng thông tin điện tử của Sở Tài nguyên và Môi trường về
thời gian, địa điểm tổ chức và mã số dự sát hạch của từng cá nhân;
+ Tổ chức sát hạch
theo quy định tại Khoản 2 và Khoản 4 Điều 44 Nghị định số 27/2019/NĐ-CP ngày 13/3/2019;
Điểm b khoản 15 Điều 1 Nghị định số 136/2021/NĐ-CP ngày 31/12/2021 sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định số 27/2019/NĐ-CP ngày 13/3/2019 của Chính phủ;
+ Trong thời hạn 05
ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc tổ chức sát hạch, Hội đồng xét cấp chứng chỉ
hành nghề có trách nhiệm tổng hợp, trình Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường
đăng tải kết quả sát hạch và xét cấp chứng chỉ hành nghề trên cổng thông tin
điện tử của Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Sau thời hạn 10
ngày làm việc, kể từ ngày đăng tải kết quả sát hạch và xét cấp chứng chỉ hành
nghề, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường ký, cấp chứng chỉ hành nghề đo đạc
và bản đồ hạng II.
Trường hợp hồ sơ chưa
đúng theo quy định, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thông báo bằng
văn bản hoặc thư điện tử cho cá nhân đề nghị cấp chứng chỉ về yêu cầu hoàn
thiện hồ sơ theo quy định.
1.3.3. Nhận hồ sơ/kết
quả và trả cho cá nhân.
Sau khi có kết quả,
Phòng Đo đạc bản đồ và Viễn thám chuyển kết quả cho Văn thư Sở, Văn thư Sở
chuyển hồ sơ/kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích đến Trung tâm Phục vụ Hành
chính công tỉnh, bộ phận trả kết quả của Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh
trả hồ sơ/kết quả trực tiếp cho cá nhân hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích.
2.
Gia hạn, cấp lại/cấp đổi chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ hạng II.
2.1. Thời hạn giải
quyết:
Trong thời hạn 3 ngày
làm việc
2.2. Sơ đồ Quy trình
giải quyết
2.3. Diễn giải quy
trình:
2.3.1. Tiếp nhận hồ
sơ
- Cá nhân nộp hồ sơ
trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện tại Trung tâm Hành chính công tỉnh hoặc
trực tuyến trên Cổng dịch vụ công.
- Đại diện của Sở Tài
nguyên và Môi trường thường trực tại Trung tâm phục vụ Hành chính công tỉnh
thực hiện kiểm tra thành phần hồ sơ, số lượng hồ sơ. Nếu đầy đủ theo quy định
thì tiếp nhận gửi giấy hẹn/mã hồ sơ cho cá nhân và bàn giao hồ sơ cho nhân viên
Bưu chính chuyển Văn thư Sở trong thời gian ½ ngày; Văn thư Sở chuyển hồ sơ cho
phòng Đo đạc bản đồ và Viễn thám trong thời gian ½ ngày làm việc kể từ khi tiếp
nhận hồ sơ. Nếu hồ sơ chưa đầy đủ thì cán bộ tiếp nhận lập Phiếu hướng dẫn hoàn
thiện hồ sơ cho cá nhân.
2.3.2. Gia hạn, cấp
lại/cấp đổi chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ hạng II.
Phòng Đo đạc Bản đồ
và Viễn thám có trách nhiệm kiểm tra thông tin về chứng chỉ hành nghề đã cấp,
nếu đủ điều kiện trình Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường Gia hạn, cấp
lại/cấp đổi chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ hạng II trong thời gian 3 ngày
làm việc.
Trường hợp hồ sơ chưa
đúng theo quy định, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thông báo bằng
văn bản hoặc thư điện tử cho cá nhân đề nghị cấp chứng chỉ về yêu cầu hoàn
thiện hồ sơ theo quy định.
2.3.3. Nhận hồ sơ/kết
quả và trả cho cá nhân.
Sau khi có kết quả,
Phòng Đo đạc bản đồ và Viễn thám chuyển kết quả cho Văn thư Sở, Văn thư Sở
chuyển hồ sơ/kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích đến Trung tâm Phục vụ Hành
chính công tỉnh, bộ phận trả kết quả của Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh
trả hồ sơ/kết quả trực tiếp cho cá nhân hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích.
3.
Cung cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ
3.1. Thời hạn giải
quyết:
Ngay trong ngày làm
việc
3.2. Sơ đồ Quy trình
giải quyết
3.3. Diễn giải quy
trình:
3.3.1. Tiếp nhận hồ
sơ
- Cá nhân nộp hồ sơ
trực tiếp, qua dịch vụ công trực tuyến hoặc gửi qua đường bưu điện tới Trung
tâm Công nghệ thông tin thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh
- Cán bộ tiếp nhận hồ
sơ kiểm tra thành phần hồ sơ, số lượng hồ sơ. Nếu đầy đủ theo quy định thì tiếp
nhận gửi giấy hẹn/mã hồ sơ cho cá nhân và bàn giao tới bộ phận chuyên môn ngay
trong ngày làm việc. Nếu hồ sơ chưa đầy đủ thì cán bộ tiếp nhận lập Phiếu hướng
dẫn hoàn thiện hồ sơ cho cá nhân.
3.3.2. Cung cấp thông
tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ.
- Cán bộ chuyên môn
kiểm tra hồ sơ và tiến hành Cung cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản
đồ ngay trong ngày.
Trường hợp hồ sơ chưa
đúng theo quy định, Trung tâm Công nghệ Thông tin có trách nhiệm thông báo bằng
văn bản hoặc thư điện tử cho cá nhân đề nghị cấp chứng chỉ về yêu cầu hoàn
thiện hồ sơ theo quy định.
3.3.3. Nhận hồ sơ/kết
quả và trả cho cá nhân.
Sau khi có kết quả,
cán bộ chuyên môn gửi kết quả tới bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả cho tổ
chức/ cá nhân
B - QUY TRÌNH NỘI BỘ
GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP HUYỆN
1.
Cấp giấy phép môi trường.
1.1. Thời hạn giải
quyết:
a. Thời gian giải
quyết thủ tục hành chính cấp giấy phép môi trường tối đa là 15 (mười
lăm) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ (trong đó thời hạn
thẩm định hồ sơ, trả kết quả sau khi nhận được hồ sơ chỉnh sửa, bổ sung theo
yêu cầu của cơ quan cấp giấy phép môi trường tối đa là 05 (năm) ngày làm
việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ) đối với các trường hợp sau đây:
- Dự án đầu tư, cơ sở
không thuộc đối tượng phải vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất thải;
- Dự án đầu tư, cơ sở
đấu nối nước thải vào hệ thống thu gom, xử lý nước thải tập trung của khu sản
xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp và đáp ứng các yêu cầu sau
đây: không thuộc loại hình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có nguy cơ gây ô nhiễm
môi trường; không thuộc trường hợp phải quan trắc khí thải tự động, liên tục,
quan trắc định kỳ theo quy định tại Nghị định số 08/2022/NĐ-CP .
b. Thời gian giải
quyết thủ tục hành chính cấp giấy phép môi trường tối đa là 30 (ba mươi)
ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ (trong đó thời hạn thẩm
định hồ sơ, trả kết quả sau khi nhận được hồ sơ chỉnh sửa, bổ sung theo yêu cầu
của cơ quan cấp giấy phép môi trường tối đa là 10 (mười) ngày làm việc
kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ) đối với các trường hợp còn lại.
Thời gian tổ chức, cá
nhân chỉnh sửa, bổ sung hồ sơ không tính vào thời gian giải quyết thủ tục hành
chính của cơ quan cấp phép.
1.2. Sơ đồ Quy trình
giải quyết:
* Trường hợp dự án
đầu tư, cơ sở thuộc mục 1.1.a, UBND cấp huyện thành lập Tổ thẩm định.
* Trường hợp dự án
đầu tư, cơ sở thuộc mục 1.1.b, UBND cấp huyện thành lập Tổ thẩm định/Tổ kiểm
tra.
1.3. Diễn giải quy
trình thực hiện cụ thể:
1.3.1. Tiếp nhận hồ
sơ.
- Tổ chức/cá nhân nộp
hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện.
- Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả của UBND cấp huyện thực hiện kiểm tra thành phần hồ sơ, số lượng
hồ sơ. Nếu đầy đủ theo quy định thì tiếp nhận gửi giấy hẹn/mã hồ sơ cho tổ
chức/cá nhân, chuyển hồ sơ về Phòng Tài nguyên Môi trường. Nếu hồ sơ chưa đầy
đủ thì Bộ phận tiếp nhận lập phiếu hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ cho tổ chức/cá
nhân.
1.3.2. Thẩm định và
xem xét, ký duyệt hồ sơ theo quy định.
- UBND cấp huyện công
khai nội dung báo cáo đề xuất cấp GPMT trên trang thông tin điện tử của UBND
cấp huyện; gửi văn bản tham vấn ý kiến đến cơ quan QLNN quản lý công trình thủy
lợi (nếu xả nước thải vào công trình thủy lợi), chủ đầu tư xây dựng và kinh
doanh hạ tầng khu SX, KD, DV tập trung, CCN (nếu dự án đầu tư, cơ sở nằm trong
khu SX, KD, DV tập trung, CCN) trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được hồ sơ hợp lệ.
- Phòng TNMT thẩm tra
hồ sơ, lập dự thảo Quyết định thành lập Tổ thẩm định/Tổ kiểm tra gửi lãnh đạo
phòng TNMT trình UBND cấp huyện trong thời gian 01 ngày làm việc.
- Lãnh đạo UBND cấp
huyện xem xét, ký Quyết định thành lập Tổ thẩm định/Tổ kiểm tra với thời gian
01 ngày làm việc.
- Đối với dự án đầu
tư, cơ sở thuộc mục 1.1.a trong thời hạn 4,0 ngày làm việc tổ thẩm định tiến
hành họp thẩm định báo cáo đề xuất cấp GPMT kể từ ngày có Quyết định thành lập
Tổ thẩm định; Đối với dự án đầu tư/cơ sở thuộc mục 1.1.b Trong thời hạn 16,5
ngày làm việc Tổ thẩm định/Tổ kiểm tra tiến hành họp thẩm định báo cáo đề xuất
cấp GPMT/kiểm tra thực tế tại cơ sở kể từ ngày có Quyết định thành lập Tổ thẩm
định/Tổ kiểm tra.
- Đối với dự án đầu
tư, cơ sở thuộc mục 1.1.a Phòng Tài Nguyên và Môi trường thông báo kết quả thẩm
định/kiểm tra trong thời hạn 1,0 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc thẩm
định/kiểm tra; 03 ngày làm việc đối với dự án đầu tư, cơ sở thuộc mục 1.1.b.
- Trường hợp Báo cáo
đề xuất cấp Giấy phép môi trường được thông qua không cần chỉnh sửa bổ sung:
Chủ dự án/chủ cơ sở hoàn thiện lại Hồ sơ nộp về Phòng Tài nguyên và Môi trường
theo quy định.
- Trường hợp Báo cáo
đề xuất cấp Giấy phép môi trường không đạt yêu cầu: Phòng Tài nguyên và Môi
trường trả hồ sơ cho Chủ dự án/chủ cơ sở kèm theo biên bản thông báo kết quả
thẩm định/kiểm tra để Chủ dự án/Chủ cơ sở hoàn thiện, bổ sung hồ sơ; Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện trả hồ sơ.
Chủ dự án hoàn thiện
hồ sơ theo nội dung Biên bản họp thẩm định/Biên bản kiểm tra trong thời hạn
theo quy định và nộp lại Báo cáo đề xuất cấp Giấy phép môi trường về Phòng Tài
nguyên và Môi trường.
- Phòng Tài nguyên và
Môi trường rà soát,thẩm định báo cáo đề xuất cấp GPMT đã chỉnh sửa, bổ sung
theo Biên bản họp thẩm định/Biên bản kiểm tra trong thời gian 2,0 ngày làm
việc.
+ Trường hợp báo cáo
đề xuất không đạt yêu cầu: Phòng TNMT có văn bản gửi cho Chủ dự án/chủ cơ sở để
hoàn thiện hồ sơ và gửi Trung tâm Phục vụ hành chính công. Chủ dự án/chủ cơ sở
hoàn thiện và nộp lại cho Sở Tài nguyên và Môi trường sau khi hồ sơ được hoàn
thiện.
- Trường hợp báo cáo
đề xuất đạt yêu cầu:
Phòng TNMT tham mưu lãnh đạo phòng ký Tờ trình, dự thảo Quyết định cấp Giấy
phép trong thời gian 1,0 ngày.
- Lãnh đạo UBND cấp
huyện ký Quyết định cấp Giấy phép môi trường thời hạn 1,0 ngày làm việc.
- Phòng TNMT chuyển
kết quả ra Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện để trả Hồ sơ cho
tổ chức, cá nhân trong thời hạn ½ ngày.
- Ủy ban nhân dân cấp
huyện công khai trên cổng thông tin điện tử giấy phép môi trường, trừ các thông
tin thuộc bí mật nhà nước, bí mật của doanh nghiệp theo quy định của pháp luật;
vận hành, cập nhật, tích hợp dữ liệu về giấy phép môi trường vào hệ thống thông
tin, cơ sở dữ liệu môi trường.
1.3.3. Nhận hồ sơ/kết
quả và trả cho tổ chức, cá nhân.
Sau khi nhận kết quả
của Phòng Tài nguyên và Môi trường, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND
cấp huyện trả hồ sơ/kết quả trực tiếp cho tổ chức, cá nhân trực tiếp hoặc qua
dịch vụ Bưu chính công ích.
2.
Cấp đổi giấy phép môi trường.
2.1. Thời hạn giải
quyết:
- Thời hạn kiểm tra,
trả lời về tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ: không quy định.
- Thời hạn cấp đổi
giấy phép môi trường: Tối đa 10 (mười) ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ
đầy đủ, hợp lệ.
Thời gian tổ chức, cá
nhân chỉnh sửa, bổ sung hồ sơ không tính vào thời gian giải quyết thủ tục hành
chính của cơ quan cấp phép.
2.2. Sơ đồ Quy trình
giải quyết:
2.3. Diễn giải quy
trình thực hiện cụ thể:
2.3.1. Tiếp nhận hồ
sơ.
- Tổ chức/cá nhân nộp
hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện.
- Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả của UBND cấp huyện thực hiện kiểm tra thành phần hồ sơ, số lượng
hồ sơ. Nếu đầy đủ theo quy định thì tiếp nhận gửi giấy hẹn/mã hồ sơ cho tổ
chức/cá nhân, chuyển hồ sơ về Phòng Tài nguyên Môi trường. Nếu hồ sơ chưa đầy
đủ thì Bộ phận tiếp nhận lập phiếu hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ cho tổ chức/cá
nhân.
2.3.2. Thẩm định và
xem xét, ký duyệt hồ sơ theo quy định.
- Phòng Tài nguyên và
Môi trường thẩm tra hồ sơ, lập dự thảo tờ trình cấp đổi Giấy phép môi trường
gửi lãnh đạo Phòng Tài nguyên và Môi trường trình UBND cấp huyện trong thời
gian 06 ngày làm việc.
+ Trường hợp Hồ sơ
pháp lý liên quan đến việc thay đổi Giấy phép môi trường không đạt yêu cầu:
Phòng Tài nguyên và Môi trường trả hồ sơ cho Chủ dự án/cơ sở kèm theo công văn
trả lời để Chủ dự án/Chủ cơ sở hoàn thiện, bổ sung hồ sơ; Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả trả hồ sơ.
Chủ dự án/cơ sở hoàn
thiện hồ sơ theo công văn trả lời của Phòng Tài nguyên và Môi trường trong thời
hạn theo quy định và nộp lại hồ sơ về Phòng Tài nguyên và Môi trường.
+ Trường hợp hồ sơ
đạt yêu cầu:
Phòng Tài nguyên và Môi trường tham mưu trình lãnh đạo phòng ký Tờ trình cấp
đổi Giấy phép môi trường.
- Lãnh đạo Phòng Tài
nguyên và Môi trường xem xét trình UBND cấp huyện cấp đổi Giấy phép trong thời
gian 1,5 ngày làm việc.
- Lãnh đạo UBND cấp
huyện xem xét, ký Quyết định cấp đổi Giấy phép môi trường thời hạn 02 ngày làm
việc.
- Phòng Tài nguyên và
Môi trường chuyển kết quả ra Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để trả Hồ sơ cho
tổ chức, cá nhân trong thời hạn 0,5 ngày.
- Ủy ban nhân dân cấp
huyện công khai trên cổng thông tin điện tử giấy phép môi trường đã được cấp
đổi, trừ các thông tin thuộc bí mật nhà nước, bí mật của doanh nghiệp theo quy
định của pháp luật; vận hành, cập nhật, tích hợp dữ liệu về giấy phép môi
trường vào hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu môi trường.
2.3.3. Nhận hồ sơ/kết
quả và trả cho tổ chức, cá nhân.
Sau khi nhận kết quả
của Phòng Tài nguyên và Môi trường, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả trả hồ
sơ/kết quả trực tiếp cho tổ chức, cá nhân trực tiếp hoặc qua dịch vụ Bưu chính
công ích.
3.
Cấp điều chỉnh giấy phép môi trường.
3.1. Thời hạn giải
quyết:
- Thời hạn kiểm tra,
trả lời về tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ: không quy định.
- Thời hạn cấp điều
chỉnh giấy phép môi trường: Tối đa 15 (mười lăm) ngày kể từ ngày nhận
được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ.
Thời gian tổ chức, cá
nhân chỉnh sửa, bổ sung hồ sơ không tính vào thời gian giải quyết thủ tục hành
chính của cơ quan cấp phép.
3.2. Sơ đồ Quy trình
giải quyết:
3.3. Diễn giải quy trình
thực hiện cụ thể:
3.3.1. Tiếp nhận hồ
sơ.
- Tổ chức/cá nhân nộp
hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện.
- Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả của UBND cấp huyện thực hiện kiểm tra thành phần hồ sơ, số lượng
hồ sơ. Nếu đầy đủ theo quy định thì tiếp nhận gửi giấy hẹn/mã hồ sơ cho tổ
chức/cá nhân, chuyển hồ sơ về Phòng Tài nguyên Môi trường. Nếu hồ sơ chưa đầy
đủ thì Bộ phận tiếp nhận lập phiếu hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ cho tổ chức/cá
nhân.
3.3.2. Thẩm định và
xem xét, ký duyệt hồ sơ theo quy định.
- Phòng Tài nguyên và
Môi trường thẩm tra hồ sơ, lập dự thảo tờ trình cấp điều chỉnh Giấy phép môi
trường gửi lãnh đạo Phòng Tài nguyên và Môi trường trình UBND cấp huyện trong
thời gian 10 ngày làm việc.
+ Trường hợp Hồ sơ
pháp lý liên quan đến việc điều chỉnh Giấy phép môi trường không đạt yêu cầu:
Phòng Tài nguyên và Môi trường trả hồ sơ cho Chủ dự án/cơ sở kèm theo công văn
trả lời để Chủ dự án/Cơ sở hoàn thiện, bổ sung hồ sơ; Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả trả hồ sơ.
Chủ dự án/cơ sở hoàn
thiện hồ sơ theo công văn trả lời của Phòng Tài nguyên và Môi trường trong thời
hạn theo quy định và nộp lại hồ sơ về Phòng Tài nguyên và Môi trường.
+ Trường hợp hồ sơ
đạt yêu cầu:
Phòng Tài nguyên và Môi trường tham mưu trình lãnh đạo Phòng ký Tờ trình cấp
điều chỉnh Giấy phép môi trường.
- Lãnh đạo Phòng Tài
nguyên và Môi trường xem xét trình UBND cấp huyện cấp điều chỉnh Giấy phép
trong thời gian 2,0 ngày làm việc.
- Lãnh đạo UBND cấp
huyện xem xét, ký Quyết định cấp điều chỉnh Giấy phép môi trường thời hạn 02
ngày làm việc.
- Phòng Tài nguyên và
Môi trường chuyển kết quả ra Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để trả Hồ sơ cho
tổ chức, cá nhân trong thời hạn 0,5 ngày.
- Ủy ban nhân dân cấp
huyện công khai trên cổng thông tin điện tử giấy phép môi trường điều chỉnh,
trừ các thông tin thuộc bí mật nhà nước, bí mật của doanh nghiệp theo quy định
của pháp luật; vận hành, cập nhật, tích hợp dữ liệu về giấy phép môi trường vào
hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu môi trường.
3.3.3. Nhận hồ sơ/kết
quả và trả cho tổ chức, cá nhân.
Sau khi nhận kết quả
của Phòng Tài nguyên và Môi trường, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả trả hồ
sơ/kết quả trực tiếp cho tổ chức, cá nhân trực tiếp hoặc qua dịch vụ Bưu chính
công ích.
4.
Cấp lại giấy phép môi trường.
4.1. Thời hạn giải
quyết:
a. Thời gian giải
quyết thủ tục hành chính cấp lại giấy phép môi trường tối đa là 20 (hai
mươi) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ đối với các trường
hợp sau đây:
- Giấy phép hết hạn
gửi hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép môi trường trước khi hết hạn 06 tháng;
- Khu sản xuất, kinh
doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp có bổ sung ngành, nghề thu hút đầu tư
gửi hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép môi trường trước khi thực hiện thu hút đầu
tư các ngành, nghề đó (trừ trường hợp ngành, nghề hoặc dự án đầu tư thuộc
ngành, nghề đó khi đi vào vận hành không phát sinh nước thải công nghiệp phải
xử lý để bảo đảm đạt điều kiện tiếp nhận nước thải của hệ thống xử lý nước thải
tập trung).
b. Thời gian giải
quyết thủ tục hành chính cấp giấy phép môi trường tối đa là 30 (ba mươi)
ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ đối với các trường hợp
sau đây:
- Dự án đầu tư, cơ
sở, khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp tăng quy mô,
công suất, thay đổi công nghệ sản xuất (trừ trường hợp dự án đầu tư thay đổi
thuộc đối tượng phải thực hiện đánh giá tác động môi trường) gửi hồ sơ đề nghị
cấp lại giấy phép môi trường trước khi thực hiện việc tăng, thay đổi và chỉ
được triển khai thực hiện sau khi được cấp giấy phép môi trường;
- Dự án đầu tư, cơ
sở, khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp có thay đổi
tăng số lượng nguồn phát sinh nước thải, bụi, khí thải làm phát sinh các thông
số ô nhiễm vượt quy chuẩn kỹ thuật môi trường về chất thải; phát sinh thêm
thông số ô nhiễm mới vượt quy chuẩn kỹ thuật môi trường về chất thải; tăng lưu
lượng nước thải, bụi, khí thải làm gia tăng hàm lượng các thông số ô nhiễm vượt
quy chuẩn kỹ thuật môi trường về chất thải; tăng mức độ ô nhiễm tiếng ồn, độ
rung; thay đổi nguồn tiếp nhận nước thải và phương thức xả thải vào nguồn nước
có yêu cầu bảo vệ nghiêm ngặt hơn gửi hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép môi
trường trước khi thực hiện việc thay đổi và chỉ được triển khai thực hiện sau
khi được cấp giấy phép môi trường.
Trong đó, tối đa 15
ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ đối với các trường
hợp sau đây:
● Dự án đầu tư, cơ sở
không thuộc đối tượng phải vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất thải;
● Dự án đầu tư, cơ sở
đấu nối nước thải vào hệ thống thu gom, xử lý nước thải tập trung của khu sản
xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp và đáp ứng các yêu cầu sau
đây: không thuộc loại hình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có nguy cơ gây ô nhiễm
môi trường; không thuộc trường hợp phải quan trắc khí thải tự động, liên tục,
quan trắc định kỳ theo quy định tại Nghị định số 08/2022/NĐ-CP).
Thời gian tổ chức, cá
nhân chỉnh sửa, bổ sung hồ sơ không tính vào thời gian giải quyết thủ tục hành
chính của cơ quan cấp phép.
4.2. Sơ đồ Quy trình
giải quyết:
* Trường hợp dự án
đầu tư, cơ sở thuộc mục 4.1.a, UBND cấp huyện thành lập Tổ thẩm định/Tổ kiểm
tra.
* Trường hợp dự án
đầu tư, cơ sở thuộc mục 4.1.b, UBND cấp huyện thành lập Tổ thẩm định.
- Quy trình thực hiện
của các dự án đầu tư, cơ sở không thuộc đối tượng phải vận hành thử nghiệm công
trình xử lý chất thải; Dự án đầu tư, cơ sở đấu nối nước thải vào hệ thống thu
gom, xử lý nước thải tập trung của khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung,
cụm công nghiệp và đáp ứng các yêu cầu sau đây: không thuộc loại hình sản xuất,
kinh doanh, dịch vụ có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường; không thuộc trường hợp
phải quan trắc khí thải tự động, liên tục, quan trắc định kỳ theo quy định tại
Nghị định số 08/2022/NĐ-CP):
- Quy trình thực hiện
các dự án đầu tư/cơ sở không thuộc trường hợp: các dự án đầu tư, cơ sở không
thuộc đối tượng phải vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất thải; Dự án đầu
tư, cơ sở đấu nối nước thải vào hệ thống thu gom, xử lý nước thải tập trung của
khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp và đáp ứng các yêu
cầu sau đây: không thuộc loại hình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có nguy cơ gây
ô nhiễm môi trường; không thuộc trường hợp phải quan trắc khí thải tự động,
liên tục, quan trắc định kỳ theo quy định tại Nghị định số 08/2022/NĐ-CP).
4.3. Diễn giải quy
trình thực hiện cụ thể:
4.3.1. Tiếp nhận hồ
sơ.
- Tổ chức/cá nhân nộp
hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện.
- Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả của UBND cấp huyện thực hiện kiểm tra thành phần hồ sơ, số lượng
hồ sơ. Nếu đầy đủ theo quy định thì tiếp nhận gửi giấy hẹn/mã hồ sơ cho tổ
chức/cá nhân, chuyển hồ sơ về Phòng Tài nguyên Môi trường. Nếu hồ sơ chưa đầy
đủ thì Bộ phận tiếp nhận lập phiếu hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ cho tổ chức/cá
nhân.
4.3.2. Thẩm định và
xem xét, ký duyệt hồ sơ theo quy định.
- UBND cấp huyện công
khai nội dung báo cáo đề xuất cấp lại GPMT trên trang thông tin điện tử của
UBND cấp huyện; gửi văn bản tham vấn ý kiến đến cơ quan QLNN quản lý công trình
thủy lợi (nếu xả nước thải vào công trình thủy lợi), chủ đầu tư xây dựng và
kinh doanh hạ tầng khu SX, KD, DV tập trung, CCN (nếu dự án đầu tư, cơ sở nằm
trong khu SX, KD, DV tập trung, CCN) trong thời hạn 2,5 ngày làm việc kể từ
ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
- Phòng Tài nguyên và
Môi trường thẩm tra hồ sơ, lập dự thảo Quyết định thành lập Tổ thẩm định/Tổ
kiểm tra gửi lãnh đạo Phòng Tài nguyên và Môi trường trình UBND tỉnh trong thời
gian 1,0 ngày làm việc. Tổ thẩm định/Tổ kiểm tra được thành lập như sau:
+ Đối với dự án đầu tư
ít có nguy cơ tác động xấu đến môi trường, trình UBND cấp huyện thành lập Tổ
thẩm định, tổ thẩm định có trách nhiệm tổ chức khảo sát thực tế tại khu vực dự
kiến triển khai dự án đầu tư;
+ Đối với cơ sở đang
hoạt động,
trình UBND cấp huyện thành lập Tổ kiểm tra và tổ chức kiểm tra thực tế.
- Lãnh đạo UBND cấp
huyện xem xét, ký Quyết định thành lập Tổ thẩm định/Tổ kiểm tra với thời gian
1,0 ngày làm việc.
- Thành viên Hội đồng
thẩm định/Đoàn kiểm tra/Tổ thẩm định nghiên cứu báo cáo đề xuất cấp lại GPMT và
các tài liệu liên quan với thời gian cụ thể:
+ Đối với dự án đầu
tư/cơ sở thuộc mục 4.1.a trong thời hạn 7,0 ngày làm việc;
+ Đối với dự án đầu
tư/cơ sở thuộc mục 4.1.b trong thời hạn 12,5 ngày làm việc; 5,0 ngày làm việc
đối với các dự án đầu tư/cơ sở không thuộc đối tượng phải vận hành thử nghiệm
công trình xử lý chất thải; Dự án đầu tư, cơ sở đấu nối nước thải vào hệ thống
thu gom, xử lý nước thải tập trung của khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập
trung, cụm công nghiệp và đáp ứng các yêu cầu sau đây: không thuộc loại hình
sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường; không thuộc
trường hợp phải quan trắc khí thải tự động, liên tục, quan trắc định kỳ theo
quy định tại Nghị định số 08/2022/NĐ-CP).
- Tổ thẩm định/Tổ
kiểm tra tiến hành họp thẩm định/kiểm tra thực tế tại cơ sở kể từ ngày có Quyết
định thành lập Tổ thẩm định/Tổ kiểm tra: 0,5 ngày.
- Phòng Tài Nguyên và
Môi trường thông báo kết quả thẩm định/kiểm tra kể từ ngày kết thúc thẩm
định/kiểm tra trong thời hạn cụ thể như sau:
+ Đối với dự án đầu
tư/cơ sở thuộc mục 4.1.a trong thời hạn 1,5 ngày làm việc;
+ Đối với dự án đầu
tư/cơ sở thuộc mục 4.1.b trong thời hạn 2,0 ngày làm việc; 0,5 ngày làm việc
đối với các dự án đầu tư/cơ sở không thuộc đối tượng phải vận hành thử nghiệm
công trình xử lý chất thải; Dự án đầu tư, cơ sở đấu nối nước thải vào hệ thống
thu gom, xử lý nước thải tập trung của khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập
trung, cụm công nghiệp và đáp ứng các yêu cầu sau đây: không thuộc loại hình
sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường; không thuộc
trường hợp phải quan trắc khí thải tự động, liên tục, quan trắc định kỳ theo
quy định tại Nghị định số 08/2022/NĐ-CP).
- Trường hợp Báo cáo
đề xuất cấp lại Giấy phép môi trường được thông qua không cần chỉnh sửa bổ
sung: Chủ dự án/chủ cơ sở hoàn thiện lại Hồ sơ nộp về Phòng Tài nguyên và Môi
trường theo quy định.
- Trường hợp Báo cáo
đề xuất cấp Giấy phép môi trường không đạt yêu cầu: Phòng Tài nguyên và Môi
trường trả hồ sơ cho Chủ dự án/chủ cơ sở kèm theo biên bản thông báo kết quả
thẩm định/kiểm tra để Chủ dự án/Chủ cơ sở hoàn thiện, bổ sung hồ sơ; Bộ phận
tiếp nhận và trả hồ sơ trả hồ sơ cho chủ dự án/chủ cơ sở.
Chủ dự án/cơ sở hoàn
thiện hồ sơ theo nội dung Biên bản họp thẩm định/Biên bản kiểm tra trong thời hạn
theo quy định và nộp lại Báo cáo đề xuất cấp lại Giấy phép môi trường về Phòng
Tài nguyên và Môi trường.
- Phòng Tài nguyên và
Môi trường rà soát,thẩm định báo cáo đề xuất cấp lại GPMT đã chỉnh sửa, bổ sung
theo Biên bản họp thẩm định/Biên bản kiểm tra trong thời gian:
+ 3,0 ngày làm việc
đối với dự án đầu tư/cơ sở thuộc mục 4.1.a;
+ 5,0 ngày làm việc
Đối với dự án đầu tư/cơ sở thuộc mục 4.1.b; trong đó 2,0 ngày làm việc đối với
các dự án đầu tư/cơ sở không thuộc đối tượng phải vận hành thử nghiệm công trình
xử lý chất thải; Dự án đầu tư, cơ sở đấu nối nước thải vào hệ thống thu gom, xử
lý nước thải tập trung của khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm
công nghiệp và đáp ứng các yêu cầu sau đây: không thuộc loại hình sản xuất,
kinh doanh, dịch vụ có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường; không thuộc trường hợp
phải quan trắc khí thải tự động, liên tục, quan trắc định kỳ theo quy định tại
Nghị định số 08/2022/NĐ-CP).
+ Trường hợp báo cáo
đề xuất không đạt yêu cầu: Phòng Tài nguyên và Môi trường có văn bản gửi cho Chủ dự
án/chủ cơ sở để hoàn thiện hồ sơ và gửi Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả trả hồ
sơ/kết quả. Chủ dự án/chủ cơ sở hoàn thiện và nộp lại cho Phòng Tài nguyên và
Môi trường sau khi hồ sơ được hoàn thiện.
- Trường hợp báo cáo
đề xuất đạt yêu cầu:
Phòng Tài nguyên và Môi trường tham mưu trình lãnh đạo phòng ký Tờ trình, dự
thảo Quyết định cấp lại Giấy phép.
- Lãnh đạo Phòng Tài
nguyên và Môi trường xem xét trình lãnh đạo UBND cấp huyện cấp lại Giấy phép
trong thời gian:
+ 01 ngày làm việc
đối với dự án đầu tư, cơ sở thuộc mục 4.1.a;
+ 2,0 ngày làm việc
đối với dự án/cơ sở thuộc mục 4.1.b; trong đó 0,5 ngày làm việc đối với các dự
án đầu tư/cơ sở không thuộc đối tượng phải vận hành thử nghiệm công trình xử lý
chất thải; Dự án đầu tư, cơ sở đấu nối nước thải vào hệ thống thu gom, xử lý
nước thải tập trung của khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công
nghiệp và đáp ứng các yêu cầu sau đây: không thuộc loại hình sản xuất, kinh
doanh, dịch vụ có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường; không thuộc trường hợp phải
quan trắc khí thải tự động, liên tục, quan trắc định kỳ theo quy định tại Nghị
định số 08/2022/NĐ-CP).
- Lãnh đạo UBND cấp
huyện xem xét, ký Quyết định cấp lại Giấy phép môi trường thời hạn:
+ Đối với dự án đầu
tư/cơ sở thuộc mục 4.1.a trong thời hạn 1,5 ngày làm việc;
+ Đối với dự án đầu
tư/cơ sở thuộc mục 4.1.b trong thời hạn 2,0 ngày làm việc; 1,0 ngày làm việc
đối với các dự án đầu tư/cơ sở không thuộc đối tượng phải vận hành thử nghiệm
công trình xử lý chất thải; Dự án đầu tư, cơ sở đấu nối nước thải vào hệ thống
thu gom, xử lý nước thải tập trung của khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập
trung, cụm công nghiệp và đáp ứng các yêu cầu sau đây: không thuộc loại hình
sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường; không thuộc
trường hợp phải quan trắc khí thải tự động, liên tục, quan trắc định kỳ theo
quy định tại Nghị định số 08/2022/NĐ-CP)
- Phòng Tài nguyên và
Môi trường chuyển kết quả ra Bộ phận tiếp nhận và trả hồ sơ để trả Hồ sơ cho tổ
chức, cá nhân trong thời hạn 0,5 ngày.
- Ủy ban nhân dân cấp
huyện công khai trên cổng thông tin điện tử Giấy phép môi trường được cấp lại,
trừ các thông tin thuộc bí mật nhà nước, bí mật của doanh nghiệp theo quy định
của pháp luật; vận hành, cập nhật, tích hợp dữ liệu về giấy phép môi trường vào
hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu môi trường.
4.3.3. Nhận hồ sơ/kết
quả và trả cho tổ chức, cá nhân.
Sau khi nhận kết quả
của Phòng Tài nguyên và Môi trường, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả trả hồ
sơ/kết quả trực tiếp cho tổ chức, cá nhân trực tiếp hoặc qua dịch vụ Bưu chính
công ích.
C - QUY TRÌNH NỘI BỘ
GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP XÃ
1.Thủ
tục: Tham vấn Báo cáo đánh giá tác động môi trường
1.1. Thời hạn giải
quyết:
15 ngày làm việc kể
từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
1.2. Sơ đồ Quy trình
giải quyết:
1.3. Diễn giải quy
trình thực hiện cụ thể:
a. Tiếp nhận hồ sơ.
+ Tổ chức nộp hồ sơ
trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã.
+ Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả của UBND cấp xã thực hiện kiểm tra thành phần hồ sơ, số lượng hồ
sơ. Nếu đầy đủ theo quy định thì tiếp nhận gửi giấy hẹn/mã hồ sơ cho TC, chuyển
hồ sơ về Phòng địa chính môi trường. Nếu hồ sơ chưa đầy đủ thì Bộ phận tiếp
nhận lập phiếu hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ cho TC.
b. Thẩm định và xem
xét, ký duyệt hồ sơ theo quy định.
Trong thời hạn theo
quy định Phòng địa chính môi trường báo cáo lãnh đạo UBND cấp xã nơi thực hiện dự
án xem xét, tổ chức việc tham vấn cộng đồng theo quy định và có văn bản phản
hồi về việc thực hiện dự án cho chủ dự án.
c. Nhận hồ sơ/kết quả
và trả cho tổ chức, cá nhân.
Sau khi có kết quả,
Phòng địa chính môi trường chuyển kết quả cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
của UBND cấp xã để trả cho tổ chức, cá nhân.