|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 646/QĐ-UBND 2019 công bố thủ tục hành chính Sở Giao thông vận tải tỉnh Kon Tum
Số hiệu:
|
646/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Kon Tum
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Văn Hòa
|
Ngày ban hành:
|
23/08/2019
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KON TUM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 646/QĐ-UBND
|
Kon Tum, ngày 23
tháng 8 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH; SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, THAY THẾ VÀ
BÃI BỎ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI TỈNH KON TUM
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành
chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ về sửa
đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành
chính; Nghị định số 92/2017/NĐ- CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ về sửa
đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành
chính;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng
Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số
52/2013/QĐ-UBND ngày 26 tháng 12 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban
hành Quy chế phối hợp công bố, công khai thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải
quyết của cơ quan hành chính nhà nước các cấp trên địa bàn tỉnh Kon Tum;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở
Giao thông vận tải tại Tờ trình số 99/TTr-SGTVT ngày 20 tháng 8 năm 2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố các thủ
tục hành chính mới ban hành; sửa đổi, bổ sung, thay thế và bãi bỏ thuộc thẩm
quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Kon Tum (Kèm theo danh mục
và nội dung cụ thể của từng thủ tục hành chính).
Điều 2. Quyết định này
có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và:
- Thay thế các thủ tục hành
chính số 01; 02; 03; 57; 58; 59; 60; 61; 62; 63; 64; 66; 67; khoản I, mục A phần
I, II tại Quyết định số 41/QĐ-UBND ngày 23 tháng 01 năm 2017 của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh Kon Tum về việc công bố bộ thủ tục hành chính chuẩn hóa thuộc
ngành Giao thông vận tải áp dụng trên địa bàn tỉnh Kon Tum; thủ tục hành chính
số 01; khoản I, mục B, Phần I, II tại Quyết định số 494/QĐ-UBND ngày 09/10/2018
của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum về việc công bố thủ tục hành chính mới
ban hành và sửa đổi, bổ sung, thay thế thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao
thông vận tải tỉnh Kon Tum.
- Bãi bỏ thủ tục hành chính số
65; 68 khoản I, mục A, phần I, II tại Quyết định số 41/QĐ-UBND ngày 23/01/2017
của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum về việc công bố bộ thủ tục hành chính
chuẩn hóa thuộc ngành Giao thông vận tải áp dụng trên địa bàn tỉnh Kon Tum.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Giao thông vận tải; Thủ trưởng các sở, ban ngành
và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3 (t/h);
- Bộ Giao thông vận tải (b/c);
- Cục Kiểm soát TTHC (VPCP);
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Chánh Văn phòng, các PCVP UBND tỉnh;
- Trung tâm Phục vụ HCC tỉnh;
- Lưu VT, TTHCC.
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Hòa
|
DANH MỤC
THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH; SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, THAY THẾ VÀ BÃI BỎ THUỘC THẨM
QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI TỈNH KON TUM
(Ban hành kèm theo Quyết định số 646/QĐ-UBND ngày 23 tháng 8 năm 2019 của Chủ
tịch ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum)
PHẦN
I
DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
A. Danh mục thủ tục hành
chính mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải: 05
TTHC
STT
|
Tên thủ tục hành chính
|
I
|
Lĩnh vực Vận tải, đường bộ
|
1
|
Thủ tục đề nghị công bố đưa bến
xe khách vào khai thác
|
2
|
Thủ tục đề nghị công bố lại bến
xe khách vào khai thác
|
3
|
Thủ tục thông báo giảm số
chuyến xe chạy trên tuyến vận tải hành khách cố định.
|
4
|
Thủ tục cấp đăng ký, biển số
xe máy chuyên dùng bị mất hồ sơ đăng ký
|
5
|
Thủ tục thu hồi Giấy chứng nhận
đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng
|
B. Danh mục thủ tục hành
chính thay thế, sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông
vận tải: 14 TTHC
STT
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên thủ tục hành chính
|
Tên văn bản quy phạm pháp luật quy định nội dung sửa đổi TTHC
|
I
|
Lĩnh vực Vận tải, đường bộ
(14 TTHC)
|
01
|
|
Thủ tục cấp đăng ký biển số
xe máy chuyên dùng đăng ký lần đầu
|
Thông tư số 22/2019/TT-BGTVT ,
ngày 12/6/2019 của Bộ Giao thông vận tải.
|
02
|
|
Thủ tục cấp đăng ký có thời hạn
xe máy chuyên dùng
|
03
|
|
Thủ tục đổi giấy chứng nhận
đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng
|
04
|
|
Thủ tục cấp lại giấy chứng nhận
đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng
|
05
|
|
Thủ tục cấp giấy chứng nhận
đăng ký xe máy chuyên tạm thời
|
06
|
|
Thủ tục sang tên đăng ký xe
máy chuyên dùng trong cùng một tỉnh, thành phố
|
Thông tư số 22/2019/TT-BGTVT ,
ngày 12/6/2019 của Bộ Giao thông vận tải.
|
07
|
|
Thủ tục di chuyển đăng ký tại
Sở Giao thông vận tải nơi xe máy chuyên dùng đã đăng ký.
|
08
|
|
Thủ tục đăng ký sang tên chủ
sở hữu tại Sở Giao thông vận tải nơi xe máy chuyên dùng chuyển đến
|
09
|
|
Thủ tục di chuyển đăng ký xe
máy chuyên dùng không thay đổi chủ sở hữu (nơi chuyển đi).
|
10
|
|
Thủ tục di chuyển đăng ký xe
máy chuyên dùng không thay đổi chủ sở hữu (nơi chuyển đến)
|
11
|
|
Xác nhận về việc đề nghị tạm
dừng lưu hành đối với xe kinh doanh vận tải thuộc các hợp tác xã, doanh nghiệp
kinh doanh vận tải.
|
Thông tư số 293/2016/TT-BTC
ngày 15/11/2016 của Bộ Tài chính.
|
12
|
|
Thủ tục đề nghị trả lại phù
hiệu, biển hiệu đối với xe bị tạm giữ phù hiệu, biển hiệu
|
13
|
|
Thủ tục đề nghị xác nhận xe ô
tô không tham gia giao thông, không sử dụng đường thuộc hệ thống giao thông
đường bộ, chỉ sử dụng trong phạm vi đất thuộc quản lý của doanh nghiệp, hợp
tác xã như: nhà ga, cảng, khu khai thác khoáng sản, nông, lâm nghiệp và xe ô
tô dùng để sát hạch của tổ chức đào tạo dạy nghề lái xe
|
14
|
|
Thủ tục thẩm định hồ sơ thiết
kế cải tạo xe cơ giới.
|
Thông tư số 42/2018/TT- BGTVT
ngày 30/7/2018 của Bộ Giao thông vận tải
|
C. Danh mục thủ tục hành
chính bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải: 02 TTHC
STT
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên thủ tục hành chính
|
Tên văn bản quy phạm pháp luật quy việc bãi bỏ, hủy bỏ TTHC
|
I
|
Lĩnh vực Đường bộ
|
|
01
|
|
Thủ tục cấp đăng ký, biển số
xe máy chuyên dùng không có chứng từ nguồn gốc
|
Thông tư số 22/2019/TT-BGTVT ,
ngày 12/6/2019 của Bộ Giao thông vận tải.
|
02
|
|
Thủ tục xóa sổ đăng ký xe máy
chuyên dùng
|
PHẦN
II
NỘI
DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
A. Thủ tục hành chính mới
ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải: 03TTHC
I. Lĩnh vực Vận tải, đường bộ:
01. Thủ tục: Đề nghị công
bố đưa bến xe khách vào khai thác.
Trình tự thực hiện
|
Bước 1: Tổ chức chuẩn
bị đầy đủ hồ sơ theo quy định, nộp hồ sơ qua đường bưu điện hoặc trực tiếp tại
Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Kon Tum.
- Địa chỉ: 70 Lê Hồng Phong,
thành phố Kon Tum, tỉnh Kon Tum.
- Thời gian: sáng từ 7h-11h,
chiều từ 13h-17h từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ ngày nghỉ, lễ, tết theo quy định
của pháp luật).
Bước 2: Công chức tại
Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra tính hợp lệ và đầy đủ của các giấy
tờ có trong hồ sơ.
- Nếu hồ sơ đầy đủ thì tiếp
nhận, viết giấy hẹn cho người nộp hồ sơ; và chuyển hồ sơ đến bộ phận, người
có thẩm quyền giải quyết.
- Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chưa
hợp lệ so với quy định thì hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện.
Bước 3: Tổ chức nhận kết
quả tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Kon Tum.
- Thời gian: sáng từ 7h-11h,
chiều từ 13h-17h từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ ngày nghỉ, lễ, tết theo quy định
của pháp luật).
|
Cách thức thực hiện
|
Trực tiếp tại Trung tâm phục
vụ hành chính công tỉnh hoặc qua đường bưu chính viễn thông.
|
Thành phần, số lượng hồ sơ
|
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Văn bản đề nghị công bố đưa bến xe khách vào
khai thác (theo mẫu);
- Văn bản chấp thuận đấu nối
đường ra, vào bến xe khách với đường bộ của cơ quan có thẩm quyền (Các bến xe
khách đã công bố trước ngày 01 tháng 7 năm 2013, phải bổ sung bản vẽ thiết kế
kỹ thuật và phương án tổ chức giao thông điểm đấu nối bảo đảm an toàn giao
thông thay cho văn bản chấp thuận đấu nối đường ra, vào bến xe khách với đường
bộ của cơ quan có thẩm quyền);
- Bản vẽ bố trí mặt bằng tổng
thể bến xe khách;
- Quyết định cho phép đầu tư
xây dựng của cơ quan có thẩm quyền và biên bản nghiệm thu xây dựng (Các bến
xe khách đã công bố trước ngày 01 tháng 7 năm 2013, phải bổ sung Giấy chứng
nhận kinh doanh của đơn vị kinh doanh khai thác bến xe hoặc Quyết định thành
lập bến xe khách thay cho Quyết định cho phép đầu tư xây dựng của cơ quan có
thẩm quyền và biên bản nghiệm thu xây dựng);
- Bản đối chiếu các quy định kỹ thuật của bến xe
khách (theo mẫu);
- Quy chế quản lý khai thác bến
xe khách do đơn vị quản lý, khai thác bến xe khách ban hành.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
|
Thời hạn giải quyết
|
- 15 (mười lăm) ngày làm việc
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- 10 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ (Trường hợp bến xe khách không đáp ứng đúng các quy định
kỹ thuật).
|
Cơ quan thực hiện
|
Sở Giao thông vận tải.
|
Đối tượng thực hiện
|
Tổ chức.
|
Mẫu đơn, mẫu tờ khai
|
- Giấy đề nghị công bố đưa bến
xe vào khai thác (Phụ lục 1 Thông
tư số 49/2012/TT-BGTVT ngày 12/12/2012)
- Bản đối chiếu các quy định
kỹ thuật của bến xe khách (Phụ lục 2
Thông tư số 73/2015/TT-BGTVT ngày 11/11/2015)
|
Phí, lệ phí
|
Không
|
Kết quả
|
Quyết định công bố đưa bến xe
vào khai thác hoặc Văn bản thông báo các tiêu chí chưa đáp ứng theo quy chuẩn.
|
Yêu cầu, điều kiện
|
Đảm bảo quy định kỹ thuật các
hạng mục công trình tương ứng với từng loại bến xe khách theo quy định tại
theo Khoản 2.3.1 Mục II Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về bến xe khách sửa đổi
1:2015.
|
Căn cứ pháp lý
|
- Luật Giao thông đường bộ
năm 2008;
- Thông tư số
49/2012/TT-BGTVT ngày 12/12/2012 của Bộ Giao thông vận tải
- Thông tư số
73/2015/TT-BGTVT ngày 11/11/2015 của Bộ Giao thông vận tải.
|
PHỤ LỤC 1
…… (2) …….
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……../…….
|
………,
ngày tháng năm
|
GIẤY
ĐỀ NGHỊ
CÔNG
BỐ ĐƯA BẾN XE KHÁCH VÀO KHAI THÁC
Kính
gửi: ……………. (1) ……………………………
1. Đơn vị khai thác bến xe
khách: (2): …………………………………………
2. Tên giao dịch quốc tế (nếu
có): ……………………………………………
3. Trụ sở:
………………………………………………………………….
4. Số điện thoại (Fax):
………………………………………………………
5. Giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh số ……… do …………………….. cấp ngày … tháng … năm …..
Đề nghị kiểm tra để đưa bến xe
khách ……….. (3) ………………… Cụ thể như sau:
- Tên: (3) ………………………………………………………….
- Địa chỉ: (4)
……………………………………………………………………
- Tổng diện tích đất:
(5).……………… ………………………………………
Sau khi xem xét và đối chiếu với
các quy định tại QCVN 45:2012/BGTVT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Bến xe
khách, chúng tôi đề nghị ....(1) ….. công bố Bến xe khách ….. (3) ….. đạt quy
chuẩn Bến xe loại: ….. (6) ….. và được đưa vào khai thác ….. (2) .... cam kết
những nội dung trên là đúng thực tế.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu...
|
Đại diện đơn vị
(Ký tên, đóng dấu)
|
Hướng dẫn ghi:
(1) Gửi Sở Giao thông vận tải địa
phương có bến xe khách.
(2) Ghi tên đơn vị khai thác bến
xe khách
(3) Ghi tên bến xe khách
(4) Ghi tên vị trí, lý trình, địa
chỉ của bến xe khách
(5) Ghi diện tích đất hợp pháp
được sử dụng để xây dựng bến xe khách
(6) Ghi loại bến xe khách đề
nghị công bố
Phụ
lục 2
…… (2)…….
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……../…….
|
………,
ngày tháng năm
|
BẢN
ĐỐI CHIẾU CÁC QUY ĐỊNH KỸ THUẬT CỦA QUY CHUẨN VỚI CÁC CÔNG TRÌNH CỦA BẾN XE
KHÁCH
Kính
gửi:.............................(1).............................
1. Đơn vị khai thác bến xe
khách: (2):..............................................................................
2. Trụ sở:..........................................................................................................................
3. Số điện thoại
(Fax):......................................................................................................
Kết quả đối chiếu các quy định
kỹ thuật của quy chuẩn với các hạng mục công trình của Bến xe khách
............(3)............ như sau:
TT
|
Tiêu chí phân loại
|
Đơn vị tính
|
Quy định kỹ thuật của Bến xe khách loại ....(4)....
|
Theo thực tế
|
1
|
Tổng diện tích (tối thiểu)
|
m2
|
|
|
2
|
Số vị trí đón khách (tối thiểu)
|
vị trí
|
|
|
3
|
Số vị trí trả khách (tối thiểu)
|
vị trí
|
|
|
4
|
Diện tích bãi đỗ xe ô tô chờ
vào vị trí đón khách (tối thiểu)
|
m2
|
|
|
5
|
Diện tích bãi đỗ xe dành cho
phương tiện khác
|
m2
|
|
|
6
|
Diện tích phòng chờ cho hành
khách (tối thiểu)
|
m2
|
|
|
7
|
Số chỗ ngồi tối thiểu khu vực
phòng chờ cho hành khách
|
chỗ
|
|
|
8
|
Hệ thống điều hòa, quạt điện
khu vực phòng chờ cho hành khách (tối thiểu)
|
|
|
|
9
|
Diện tích khu vực làm việc
|
|
|
|
10
|
Diện tích văn phòng dành cho
Công an, Y tế, Thanh tra giao thông
|
|
|
|
11
|
Diện tích khu vệ sinh
|
|
|
|
12
|
Diện tích dành cho cây xanh,
thảm cỏ
|
|
|
|
13
|
Đường xe ra; vào bến
|
|
|
|
14
|
Đường dẫn từ phòng chờ cho
hành khách đến các vị trí đón, trả khách.
|
|
|
|
15
|
Mặt sân bến
|
|
|
|
16
|
Hệ thống cung cấp thông tin
|
|
|
|
17
|
Hệ thống kiểm soát xe ra vào
bến
|
|
|
|
....(2).... cam kết những nội
dung trên là đúng thực tế.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu...
|
Đại diện đơn vị
(Ký tên, đóng dấu)
|
Hướng dẫn ghi:
(1) Gửi Sở Giao thông vận tải địa
phương có bến xe khách.
(2) Ghi tên đơn vị khai thác bến
xe khách
(3) Ghi tên bến xe
(4) Ghi loại bến xe đề nghị
công bố
02. Thủ tục: Đề nghị công bố
lại bến xe khách vào khai thác.
Trình tự thực hiện
|
Bước 1: Tổ chức chuẩn
bị đầy đủ hồ sơ theo quy định, nộp hồ sơ qua đường bưu chính viễn thông hoặc
trực tiếp tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Kon Tum.
- Địa chỉ: 70 Lê Hồng Phong,
thành phố Kon Tum, tỉnh Kon Tum.
-Thời gian: sáng từ 7h-11h,
chiều từ 13h-17h từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ ngày nghỉ, lễ, tết theo quy định
của pháp luật).
Bước 2: Công chức tại
Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra tính hợp lệ và đầy đủ của các giấy
tờ có trong hồ sơ.
- Nếu hồ sơ đầy đủ thì tiếp
nhận, viết giấy hẹn cho người nộp hồ sơ ; và chuyển hồ sơ đến bộ phận, người
có thẩm quyền giải quyết.
- Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chưa
hợp lệ so với quy định thì hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện.
Bước 3: Tổ chức nhận kết
quả tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Kon Tum.
- Thời gian: sáng từ 7h-11h,
chiều từ 13h-17h từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ ngày nghỉ, lễ, tết theo quy định
của pháp luật).
|
Cách thức thực hiện
|
Trực tiếp tại Trung tâm phục
vụ hành chính công tỉnh hoặc qua đường bưu chính viễn thông.
|
Thành phần, số lượng hồ sơ
|
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Văn bản đề nghị công bố lại bến xe khách (theo
mẫu);
- Bản vẽ bố trí mặt bằng tổng
thể các công trình xây dựng, cải tạo bến xe khách (nếu có thay đổi so với lần
công bố trước);
- Quyết định cho phép đầu tư
xây dựng, cải tạo của cơ quan có thẩm quyền (nếu có thay đổi so với lần công
bố trước);
- Biên bản nghiệm thu các
công trình xây dựng, cải tạo (nếu có thay đổi so với lần công bố trước);
- Bản đối chiếu các quy định
kỹ thuật của quy chuẩn này với các công trình của bến xe khách (nếu có thay đổi
so với lần công bố trước).
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
|
Thời hạn giải quyết
|
- 15 (mười lăm) ngày làm việc
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- 10 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ (Trường hợp bến xe khách không đáp ứng đúng các quy định
kỹ thuật).
|
Cơ quan thực hiện
|
Sở Giao thông vận tải.
|
Đối tượng thực hiện
|
Tổ chức.
|
Mẫu đơn, mẫu tờ khai
|
Giấy đề nghị công bố lại bến
xe vào khai thác (Phụ lục 4 Thông
tư số 49/2012/TT-BGTVT ngày 12/12/2012)
|
Phí, lệ phí
|
Không
|
Kết quả
|
Quyết định công bố bến xe vào
khai thác hoặc Văn bản thông báo các tiêu chí chưa đáp ứng theo quy chuẩn.
|
Yêu cầu, điều kiện
|
Đảm bảo quy định kỹ thuật các
hạng mục công trình tương ứng với từng loại bến xe khách theo quy định tại
theo Khoản 2.3.1 Mục II Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về bến xe khách sửa đổi
1:2015.
|
Căn cứ pháp lý
|
- Luật Giao thông đường bộ
năm 2008;
- Thông tư số
49/2012/TT-BGTVT ngày 12/12/2012 của Bộ Giao thông vận tải
- Thông tư số
73/2015/TT-BGTVT ngày 11/11/2015 của Bộ Giao thông vận tải.
|
PHỤ
LỤC 4
…… (2) …….
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……../…….
|
………, ngày
tháng năm
|
GIẤY
ĐỀ NGHỊ
CÔNG
BỐ LẠI BẾN XE KHÁCH
Kính
gửi: …………… (1) ………………………..
1. Đơn vị khai thác bến xe
khách: ………. (2): ……………………………
2. Tên giao dịch quốc tế (nếu
có): ……………………………………….
3. Trụ sở:
……………………………………………………………………
4. Số điện thoại (Fax):
……………………………………………………
5. Giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh số ……… do ……………cấp ngày … tháng… năm …..
Đơn vị hiện đang quản lý, khai
thác ...(3)…… Theo Quyết định công bố đưa Bến xe khách vào khai thác số....
ngày.... tháng...năm...của ....(1)….. Thời gian được phép khai thác đến ngày...
tháng.... năm …..
Sau khi xem xét các quy định tại
QCVN 45:2012/BGTVT Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về Bến xe khách, chúng tôi đề
nghị …. (1) ….. tiếp tục công bố đưa Bến xe khách …. (3).... đạt loại: ……… (4):
…………. vào khai thác..(2).... cam kết những nội dung trên là đúng thực tế.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu...
|
Đại diện đơn vị
(Ký tên, đóng dấu)
|
Hướng dẫn ghi:
(1) Gửi Sở Giao thông vận tải địa
phương có bến xe khách
(2) Ghi tên đơn vị khai thác bến
xe khách
(3) Ghi tên bến xe khách
(4) Ghi loại bến xe khách đề
nghị công bố
03. Thủ tục: Thông báo giảm
số chuyến xe chạy trên tuyến vận tải hành khách cố định.
Trình tự thực hiện
|
Bước 1: Tổ chức chuẩn
bị đầy đủ hồ sơ theo quy định, nộp hồ sơ qua đường bưu điện hoặc trực tiếp tại
Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Kon Tum.
- Địa chỉ: 70 Lê Hồng Phong,
thành phố Kon Tum, Kon Tum.
- Thời gian: sáng từ 7h-11h,
chiều từ 13h-17h từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ ngày nghỉ, lễ, tết theo quy định
của pháp luật).
Bước 2: Công chức tại
Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra tính hợp lệ và đầy đủ của các giấy
tờ có trong hồ sơ:
- Nếu hồ sơ đầy đủ thì tiếp
nhận và chuyển hồ sơ đến bộ phận, người có thẩm quyền giải quyết.
- Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chưa
hợp lệ so với quy định thì hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện.
Bước 3: Sở Giao thông
vận tải có trách nhiệm công bố công khai trên Trang Thông tin điện tử của Sở.
|
Cách thức thực hiện
|
Trực tiếp tại Trung tâm phục
vụ hành chính công tỉnh hoặc qua đường bưu chính viễn thông.
|
Thành phần, số lượng hồ sơ
|
a) Thành phần hồ sơ
bao gồm:
- Văn bản thông báo giảm số chuyến xe chạy trên
tuyến vận tải hành khách cố định (theo mẫu);
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
|
Thời hạn giải quyết
|
Không quá 02 ngày làm việc từ
khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Cơ quan thực hiện
|
Sở Giao thông vận tải.
|
Đối tượng
|
Tổ chức.
|
Mẫu đơn, mẫu tờ khai
|
- Thông báo giảm số chuyến xe
chạy trên tuyến vận tải hành khách cố định (Phụ lục 3a Thông tư số:
60/2015/TT-BGTVT ngày 02/11/2015)
|
Phí, lệ phí
|
Không.
|
Kết quả
|
Công bố công khai trên Trang
Thông tin điện tử của Sở Giao thông vận tải.
|
Yêu cầu, điều kiện
|
Trước khi giảm số chuyến xe
chạy trên tuyến ít nhất 10 ngày.
|
Căn cứ pháp lý
|
- Luật Giao thông đường bộ
năm 2008;
- Nghị định số
86/2014/NĐ-CP ngày 10/9/2014 của Chính phủ
- Thông tư số
63/2014/TT-BGTVT ngày 07/11/2014 của Bộ Giao thông vận tải.
- Thông tư số
60/2015/TT-BGTVT ngày 02/11/2015 của Bộ Giao thông vận tải
|
Phụ
lục 3a
(Ban
hành kèm theo Thông tư số: 60/2015/TT-BGTVT)
Tên doanh nghiệp,
HTX:
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ..............
/.............
|
...........,
ngày ...... tháng ...... năm .....
|
THÔNG
BÁO
GIẢM
SỐ CHUYẾN XE CHẠY TRÊN TUYẾN VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CỐ ĐỊNH
Kính
gửi: ........(Sở Giao thông vận tải, Bến xe nơi đi, Bến xe nơi đến)
..........
1. Tên doanh nghiệp, hợp tác
xã:……………………………...........................................
2. Địa chỉ: ......................................................................................................................
3. Số điện thoại (Fax):
..................................................................................................
4. Giấy phép kinh doanh vận tải
bằng xe ô tô số: ........... ngày ......../...../......... do ……………(tên cơ quan
cấp) ............ cấp.
5. Kể từ ngày......./........./.........Doanh
nghiệp, hợp tác xã sẽ giảm số chuyến chạy xe trên tuyến ................... Mã
số tuyến:...............................................................
Nơi đi:
..................................... Nơi đến:
...............................................................(1)
Bến xe đi:
................................ Bến xe đến: ..............................................................
Cự ly vận chuyển:
.................km; Hành trình chạy xe:
.............................................
Hiện đang hoạt động với số chuyến
xe: ……(Số chuyến xe/ngày/tuần/tháng)……..
Sẽ giảm xuống còn: ……(Số
chuyến xe/ngày/tuần/tháng)…………………………….
Doanh nghiệp, hợp tác xã sẽ ngừng
các giờ xe xuất bến:
- Tại bến xe đi: …….. giờ…...
phút, vào các ngày.....................................................
- Tại bến xe đến:…….giờ.........phút,
vào các ngày....................................................
6. Danh sách xe ngừng:
TT
|
Biển kiểm soát
|
Số ghế
|
Tên đăng ký sở hữu xe
|
Nhãn hiệu xe
|
Nước sản xuất
|
Năm sản xuất
|
1
2..
|
|
|
|
|
|
|
|
Đại diện doanh
nghiệp, HTX
(Ký tên, đóng dấu)
|
Hướng dẫn ghi:
(1) Ghi tên tỉnh (nếu là tuyến
liên tỉnh), ghi tên huyện, xã nơi đặt bến xe (nếu là tuyến nội tỉnh).
04. Thủ tục: Cấp đăng ký, biển
số xe máy chuyên dùng bị mất hồ sơ đăng ký
Trình tự thực hiện:
|
Bước 1: Tổ chức, cá
nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định nộp tại Trung tâm Phục vụ hành chính
công tỉnh Kon Tum
- Địa chỉ: 70 Lê Hồng Phong,
thành phố Kon Tum, Kon Tum.
- Thời gian: sáng từ 7h-11h,
chiều từ 13h-17h từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ ngày nghỉ, lễ, tết theo quy định
của pháp luật).
Bước 2: Công chức tiếp
nhận kiểm tra tính hợp lệ và đầy đủ của các giấy tờ có trong hồ sơ:
Trường hợp hồ sơ đầy đủ thì
tiếp nhận, viết giấy hẹn thời gian, địa điểm kiểm tra phương tiện và hẹn thời
gian trả kết quả cho người nộp hồ sơ; Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp
lệ so với quy định thì hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện.
Bước 3: Trung tâm chuyển
hồ sơ được tiếp nhận đến Sở Giao thông vận tải thực hiện.
Bước 4: Sau khi xem
xét, thẩm định hồ sơ, Sở Giao thông vận tải phối hợp với người nộp hồ sơ tổ
chức kiểm tra thực tế phương tiện và chuyển kết quả lại cho Trung tâm để giao
trả kết quả cho tổ chức, cá nhân.
Bước 5: Tổ chức, cá
nhân nộp phí và nhận kết quả Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh.
- Thời gian: Buổi sáng từ 7h00-11h00
và buổi chiều từ 13h00-17h00 từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ các ngày nghỉ
lễ).
|
Cách thức thực hiện:
|
Tiếp nhận trực tiếp tại Trung
tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
|
Thành phần, số lượng hồ
sơ:
|
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Tờ khai đăng ký xe máy chuyên dùng (theo
mẫu)
- Bản sao các giấy tờ bị mất
có xác nhận của cơ quan cấp giấy tờ đó gồm (giấy tờ xác định quyền sở hữu và
giấy tờ xác định nguồn gốc).
- Bản thông báo công khai trên phương tiện
thông tin đại chúng tại địa phương đăng ký (theo mẫu).
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
|
Thời hạn giải quyết:
|
23 ngày, kể từ khi nhận hồ sơ
hợp lệ.
|
Đối tượng thực hiện:
|
Cá nhân, Tổ chức
|
Cơ quan thực hiện:
|
Sở Giao thông vận tải tỉnh
Kon Tum.
|
Kết quả:
|
Giấy chứng nhận và Biển số xe
máy chuyên dụng.
|
Lệ phí:
|
- Lệ phí cấp Giấy chứng nhận
đăng ký. Mức thu: 50.000 đồng/lần
- Lệ phí cấp biển số đăng ký.
Mức thu: 150.000 đồng/lần
|
Tên mẫu đơn, tờ khai:
|
- Tờ khai đăng ký xe máy
chuyên dùng (mẫu số 2 Phụ lục 2
Thông tư số 22/2019/TT-BGTVT , ngày 12/6/2019).
- Bản thông báo công khai
trên phương tiện thông tin đại chúng tại địa phương đăng ký (mẫu số 17 Phụ lục 2 Thông tư số
22/2019/TT- BGTVT, ngày 12/6/2019).
|
Yêu cầu, điều kiện:
|
Khi làm thủ tục đăng ký chủ sở
hữu xe máy chuyên dùng phải xuất trình chứng minh nhân dân hoặc căn cước công
dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn để kiểm tra; trường hợp không chính chủ thì
người được ủy quyền phải có giấy ủy quyền của chủ sở hữu theo quy định của
pháp luật; người đại diện cho tổ chức phải có giấy giới thiệu của tổ chức đó.
|
Căn cứ pháp lý:
|
- Luật Giao thông đường bộ
ngày 13/11/2008;
- Thông tư số
22/2019/TT-BGTVT , ngày 12/6/2019 của Bộ Giao thông vận tải;
- Thông tư số
188/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 của Bộ Tài chính.
|
Mẫu
số 2
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ
KHAI
ĐĂNG
KÝ XE MÁY CHUYÊN DÙNG
1. Tên chủ sở hữu:
|
2. Số CMND/ Giấy Chứng nhận
ĐKKD: …………………….
3. Ngày cấp:……………………………………………………
4. Nơi cấp:………………………………………………………
|
5. Địa chỉ thường trú/ Văn phòng:
………………………………………………………
|
6. Họ và tên đồng chủ sở hữu (nếu có):
|
7. Số CMND/ Giấy Chứng nhận
ĐKKD………………….
8. Ngày cấp…………………………………………………
9. Nơi cấp……………………………………………………
|
10. Địa chỉ thường trú/ Văn
phòng:……………………………………………………
11. Loại xe máy chuyên dùng:………………………………………………………
|
12. Nhãn hiệu (mác, kiểu):………………..
14. Màu sơn:……………………………..
16. Nước sản xuất:..……………………….
18. Số động cơ:………………………….
|
13. Công suất: ……………......(kW)……...
15. Năm sản xuất: ………………………
17. Số khung:…………………………….
19. Trọng lượng: ……………(kg)………
|
|
|
|
20. Kích thước bao (dài x rộng
x cao (mm)):……………………………………………
21. Giấy tờ kèm theo nếu có:
TT
|
Số của giấy tờ
|
Trích yếu nội dung
|
Nơi cấp giấy tờ
|
Ngày cấp
|
Số trang
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
Nội dung khai trên là đúng, nếu
sai tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Đề nghị Sở Giao thông vận tải …………………………………………xem
xét cấp Giấy chứng nhận đăng ký, biển số cho chiếc xe máy chuyên dùng khai
trên.
|
……,
ngày…..tháng…..năm……….
Người khai
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Phần ghi của Sở Giao
thông vận tải:
(Dán trà số động cơ)
(Dán trà số khung)
* chỉ dán trà số động cơ của
máy chính
- Đăng ký lần đầu □
- Số biển số cũ: (nếu
có):…………………….Biển số đề nghị cấp ……………………
Cán bộ làm thủ
tục
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Trưởng phòng
duyệt
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Giám đốc
(Ký tên, đóng dấu)
|
*Ghi chú:
- Đánh dấu “x” vào các ô
tương ứng;
- Mục công suất ghi theo hồ
sơ kỹ thuật của động cơ chính;
- Cán bộ làm thủ tục phải
ký chéo vào vị trí dán trà số động cơ, số khung.
Mẫu số 17
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
THÔNG
BÁO CÔNG KHAI ĐĂNG KÝ XE MÁY CHUYÊN DÙNG
Họ và tên chủ sở hữu:………………….Số
CMND (Căn cước hoặc hộ chiếu)………
Ngày cấp:……………………….Nơi cấp……………………………………………..
Địa chỉ thường
trú:……………………………………………………………………..
Hiện tôi là chủ sở hữu xe máy
chuyên dùng có đặc điểm sau:
Loại xe máy chuyên
dùng:…………………………Màu sơn…………………………
Nhãn hiệu (mác, kiểu):……………………………..Công
suất……………………….
Nước sản xuất:…………………………………...Năm
sản xuất……………………
Sổ động cơ:……………………………………….Số
khung…………………………
Kích thước bao (dài x rộng x
cao):…………………..Trọng lượng……………………..
Nay tôi xin thông báo công
khai, nếu ai có tranh chấp quyền sở hữu chiếc xe máy chuyên dùng nêu trên xin gửi
về Sở Giao thông vận tải……………………………..
Sau 07 ngày kể từ khi đăng tải
thông báo này, nếu không có tranh chấp, Sở Giao thông vận tải sẽ tiến hành làm
thủ tục đăng ký cho tôi theo quy định của pháp luật.
|
Chủ phương tiện
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Xác nhận của đơn vị đăng thông
báo:
Đã thực hiện thông báo công
khai tại…………..
Thời hạn thông báo là 07 ngày:
Từ ngày.../..../.... đến ngày..../..../……
|
……………..,
ngày…..tháng…..năm…......
Thủ trưởng đơn vị thông báo
(Ký tên, đóng dấu)
|
* Ghi chú:
Bản thông hảo này được lưu
trong hồ sơ tại Sở Giao thông vận tải.
05. Thủ tục: Thu hồi Giấy chứng
nhận đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng.
Trình tự thực hiện:
|
Bước 1: Tổ chức, cá
nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định nộp tại Trung tâm Phục vụ hành chính
công tỉnh Kon Tum.
- Địa chỉ: 70 Lê Hồng Phong,
thành phố Kon Tum, Kon Tum.
- Thời gian: sáng từ 7h-11h,
chiều từ 13h-17h từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ ngày nghỉ, lễ, tết theo quy định
của pháp luật).
Bước 2: Công chức tiếp
nhận kiểm tra tính hợp lệ và đầy đủ của các giấy tờ có trong hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ thì
tiếp nhận, viết giấy hẹn cho người nộp hồ sơ; Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ,
chưa hợp lệ so với quy định thì hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện.
Bước 3: Trung tâm chuyển
hồ sơ được tiếp nhận đến Sở Giao thông vận tải thực hiện
Bước 4: Sau khi xem
xét, phê duyệt hồ sơ, Sở Giao thông vận tải chuyển kết quả lại cho Trung tâm
để giao trả kết quả cho tổ chức, doanh nghiệp.
Bước 5: Tổ chức, cá
nhân nhận kết quả tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh.
- Thời gian: Buổi sáng từ
7h00-11h00 và buổi chiều từ 13h00-17h00 từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ các
ngày nghỉ lễ).
|
Cách thức thực hiện:
|
Trực tiếp tại Trung tâm Phục
vụ hành chính công tỉnh
|
Thành phần, số lượng hồ
sơ:
|
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Tờ khai thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký
xe máy chuyên dùng (theo mẫu).
- Bản chính Giấy chứng nhận
đăng ký xe máy chuyên dùng, biển số (trừ trường hợp bị mất).
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
|
Thời hạn giải quyết:
|
02 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Đối tượng thực hiện:
|
Cá nhân, Tổ chức
|
Cơ quan thực hiện:
|
Sở Giao thông vận tải tỉnh
Kon Tum.
|
Kết quả:
|
Hồ sơ gốc đã đăng ký
|
Lệ phí:
|
Không
|
Tên mẫu đơn, tờ khai:
|
Tờ khai thu hồi Giấy chứng nhận
đăng ký xe máy chuyên dùng (mẫu số
1 Phụ lục 2 Thông tư số 22/2019/TT-BGTVT ngày 12/6/2019)
|
Yêu cầu, điều kiện:
|
- Giấy chứng nhận đăng ký, biển
số bị thu hồi trong các trường hợp sau:
+ Xe máy chuyên dùng hỏng
không sử dụng được;
+ Xe máy chuyên dùng bị mất
không tìm được;
+ Xe máy chuyên dùng bán hoặc
tái xuất ra nước ngoài;
+ Cơ quan có thẩm quyền phát
hiện có vi phạm quy định về cấp đăng ký, biển số phải làm thủ tục thu hồi Giấy
chứng nhận đăng ký, biển số.
- Khi làm thủ tục đăng ký chủ
sở hữu xe máy chuyên dùng phải xuất trình chứng minh nhân dân hoặc căn cước
công dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn để kiểm tra; trường hợp không chính chủ
thì người được ủy quyền phải có giấy ủy quyền của chủ sở hữu theo quy định của
pháp luật; người đại diện cho tổ chức phải có giấy giới thiệu của tổ chức đó.
|
Căn cứ pháp lý:
|
- Luật Giao thông đường bộ
ngày 13/11/2008;
- Thông tư số
22/2019/TT-BGTVT , ngày 12/6/2019 của Bộ Giao thông vận tải;
- Thông tư số
188/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 của Bộ Tài chính.
|
Mẫu
số 1
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ
KHAI
THU
HỒI GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ, BIỂN SỐ XE MÁY CHUYÊN DÙNG
1. Tên chủ sở hữu:
|
2. Số CMND/ Giấy Chứng nhận
ĐKKD: …………………….
3. Ngày cấp:……………………………………………………
4. Nơi cấp:………………………………………………………
|
5. Địa chỉ thường trú/ Văn phòng:
………………………………………………………
|
6. Họ và tên đồng chủ sở hữu (nếu có):
|
7. Số CMND/ Giấy Chứng nhận ĐKKD…………………
8. Ngày cấp…………………………………………………
9.Nơi cấp……………………………………………………
|
10. Địa chỉ thường trú/ Văn
phòng:……………………………………………………
11. Loại xe máy chuyên
dùng:…………………………………………………………
|
12. Nhãn hiệu (mác, kiểu):………………..
14. Màu sơn:……………………………..
16. Nước sản xuất:..…………………….
18. Số động cơ:………………………….
|
13. Công suất: …………...(kW)……...
15. Năm sản xuất: …………………….
17. Số khung:…………………………..
19. Trọng lượng: …………(kg)………
|
|
|
|
20.Kích thước bao (dài x rộng x
cao (mm)):……………………………………………
Hiện đã có Giấy chứng nhận đăng
ký, biển số là………………………………………
Do Sở Giao thông vận tải………………….cấp
ngày ……..tháng……….năm……
Lý do xin thu hồi Giấy chứng nhận
đăng ký, biển số:………………………………….
Nội dung khai trên là đúng, nếu
sai tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Đề nghị…………………………………………… thu hồi
Giấy chứng nhận đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng đã khai trên.
|
……,
ngày…..tháng…..năm……….
Người khai
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Phần ghi của Sở Giao
thông vận tải:
Số biển số:……………….Ngày cấp…………….Số
đăng ký quản lý…………………
Đã thu hồi giấy chứng nhận đăng
ký và biển số ngày …………/ ……………/ ………..
Lưu hồ sơ đăng ký tại Sở Giao
thông vận tải.…………………………………………
Cán bộ làm thủ
tục
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Trưởng phòng
duyệt
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Giám đốc
(Ký tên, đóng dấu)
|
* Ghi chú: Tờ khai lập
thành 03 bản:
- Chủ sở hữu xe máy chuyên
dùng 02 bản;
- Sở Giao thông vận tải lưu
hồ sơ 01 bản.
B. Thủ tục hành chính sửa đổi,
bổ sung, thay thế thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải: 16
TTHC
I. Lĩnh vực Vận tải, đường bộ:
01. Thủ tục: Cấp đăng ký
biển số xe máy chuyên dùng đăng ký lần đầu.
Trình tự thực hiện:
|
Bước 1: Tổ chức, cá
nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định nộp tại Trung tâm Phục vụ hành chính
công tỉnh Kon Tum.
- Địa chỉ: 70 Lê Hồng Phong,
thành phố Kon Tum, Kon Tum.
- Thời gian: sáng từ 7h-11h,
chiều từ 13h-17h từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ ngày nghỉ, lễ, tết theo quy định
của pháp luật).
Bước 2: Công chức tiếp
nhận kiểm tra tính hợp lệ và đầy đủ của các giấy tờ có trong hồ sơ:
Trường hợp hồ sơ đầy đủ thì
tiếp nhận, viết giấy hẹn thời gian, địa điểm kiểm tra phương tiện và hẹn thời
gian trả kết quả cho người nộp hồ sơ; Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp
lệ so với quy định thì hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện.
Bước 3: Trung tâm chuyển
hồ sơ được tiếp nhận đến Sở Giao thông vận tải thực hiện.
Bước 4: Sau khi xem
xét, thẩm định hồ sơ, Sở Giao thông vận tải phối hợp với người nộp hồ sơ tổ
chức kiểm tra thực tế phương tiện và chuyển kết quả lại cho Trung tâm để giao
trả kết quả cho tổ chức, cá nhân.
Bước 5: Tổ chức, cá
nhân nộp phí và nhận kết quả tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh.
- Thời gian: Buổi sáng từ
7h00-11h00 và buổi chiều từ 13h00-17h00 từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ các
ngày nghỉ lễ).
|
Cách thức thực hiện:
|
Tiếp nhận trực tiếp tại Trung
tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
|
Thành phần, số lượng hồ
sơ:
|
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Tờ khai cấp đăng ký xe máy chuyên dùng
(theo mẫu).
- Bản chính Giấy tờ xác định
quyền sở hữu xe máy chuyên dùng, là một trong những giấy tờ sau:
+ Hợp đồng mua bán, cho tặng
hoặc văn bản thừa kế theo quy định của pháp luật;
+ Hóa đơn bán hàng theo quy định
của Bộ Tài chính;
+ Văn bản của cấp có thẩm quyền
đồng ý thanh lý xe theo quy định của pháp luật;
+ Văn bản của bên cho thuê
tài chính đồng ý cho bên thuê xe máy chuyên dùng được đăng ký quyền sở hữu
theo quy định của pháp luật;
+ Quyết định tiếp nhận viện
trợ của cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật;
+ Quyết định xuất, bán hàng dự
trữ quốc gia của cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
- Bản chính Giấy tờ xác định
nguồn gốc xe máy chuyên dùng, là một trong những giấy tờ sau:
+ Phiếu kiểm tra chất lượng
xuất xưởng theo quy định của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải đối với xe máy
chuyên dùng sản xuất, lắp ráp trong nước.
+ Giấy chứng nhận chất lượng
an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe máy chuyên dùng nhập khẩu hoặc thông
báo miễn kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe máy
chuyên dùng nhập khẩu theo quy định của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải đối với
xe máy chuyên dùng nhập khẩu.
+ Giấy chứng nhận chất lượng
xe cải tạo theo quy định của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải đối với xe máy
chuyên dùng đã qua cải tạo kèm theo giấy tờ (Phiếu kiểm tra chất lượng xuất
xưởng theo quy định của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải đối với xe máy chuyên
dùng sản xuất, lắp ráp trong nước hoặc Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ
thuật và bảo vệ môi trường xe máy chuyên dùng nhập khẩu hoặc thông
báo miễn kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe máy chuyên
dùng nhập khẩu theo quy định của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải đối với xe
máy chuyên dùng nhập khẩu). Trường hợp thay thế tổng thành máy, khung xe
phải có giấy tờ mua bán tổng thành máy hoặc khung xe thay thế theo quy định.
Nếu tổng thành máy, khung xe thay thế được sử dụng từ các xe máy chuyên dùng
đã được cấp đăng ký, phải có tờ khai thu hồi đăng ký, biển số (theo mẫu).
+ Đối với xe máy chuyên dùng
bị xử lý tịch thu sung quỹ nhà nước:
+ Quyết định tịch thu sung quỹ
nhà nước của cấp có thẩm quyền theo quy định của pháp luật;
+ Hóa đơn bán tài sản tịch
thu, sung quỹ nhà nước do Bộ Tài chính phát hành (trường hợp tài sản xử lý
theo hình thức thanh lý); biên bản bàn giao tiếp nhận tài sản (trường hợp xử
lý tài sản theo hình thức điều chuyển) theo quy định của pháp luật.
+ Đối với xe máy chuyên dùng
có quyết định xử lý vật chứng
+ Quyết định xử lý vật chứng
của Cơ quan điều tra, Viện kiểm sát nhân dân hoặc Tòa án nhân dân theo quy định
của pháp luật;
+ Phiếu thu tiền hoặc giấy
biên nhận tiền hoặc biên bản bàn giao theo quy định của pháp luật (nếu là người
bị hại).
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
|
Thời hạn giải quyết:
|
08 ngày làm việc, kể từ khi
nhận hồ sơ hợp lệ.
|
Đối tượng thực hiện:
|
Cá nhân, Tổ chức
|
Cơ quan thực hiện:
|
Sở Giao thông vận tải tỉnh
Kon Tum.
|
Kết quả:
|
Giấy chứng nhận và Biển số xe
máy chuyên dùng .
|
Lệ phí:
|
- Lệ phí cấp Giấy chứng nhận
đăng ký. Mức thu: 50.000 đồng/lần
- Lệ phí cấp biển số đăng ký.
Mức thu: 150.000 đồng/lần
|
Tên mẫu đơn, tờ khai:
|
- Tờ khai đăng ký xe máy chuyên
dùng (mẫu số 2 Phụ lục 2
Thông tư số 22/2019/TT-BGTVT , ngày 12/6/2019);
- Tờ khai thu hồi đăng
ký, biển số - sử dụng đối với trường hợp xe máy chuyên dùng đã qua cải tạo (mẫu số 1 Phụ lục 2 Thông tư số
22/2019/TT-BGTVT , ngày 12/6/2019)
|
Yêu cầu, điều kiện:
|
Khi làm thủ tục đăng ký chủ sở
hữu xe máy chuyên dùng phải xuất trình chứng minh nhân dân hoặc căn cước công
dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn để kiểm tra; trường hợp không chính chủ thì
người được ủy quyền phải có giấy ủy quyền của chủ sở hữu theo quy định của
pháp luật; người đại diện cho tổ chức phải có giấy giới thiệu của tổ chức đó.
|
Căn cứ pháp lý:
|
- Luật Giao thông đường bộ
ngày 13/11/2008;
- Thông tư số
22/2019/TT-BGTVT , ngày 12/6/2019 của Bộ Giao thông vận tải;
- Thông tư số 188/2016/TT-BTC
ngày 08/11/2016 của Bộ Tài chính.
|
Mẫu
số 2
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ
KHAI
ĐĂNG
KÝ XE MÁY CHUYÊN DÙNG
1. Tên chủ sở hữu:
|
2. Số CMND/ Giấy Chứng nhận
ĐKKD: …………………….
3. Ngày cấp:……………………………………………………
4. Nơi cấp:………………………………………………………
|
5. Địa chỉ thường trú/ Văn phòng:
………………………………………………………
|
6. Họ và tên đồng chủ sở hữu (nếu có):
|
7. Số CMND/ Giấy Chứng nhận ĐKKD………………….
8. Ngày cấp…………………………………………………
9. Nơi cấp……………………………………………………
|
10. Địa chỉ thường trú/ Văn
phòng:……………………………………………………
11. Loại xe máy chuyên dùng:………………………………………………………
|
12. Nhãn hiệu (mác, kiểu):………………..
14. Màu sơn:……………………………..
16. Nước sản xuất:..……………………….
18. Số động cơ:………………………….
|
13. Công suất: ……………......(kW)……...
15. Năm sản xuất: ………………………
17. Số khung:…………………………….
19. Trọng lượng: ……………(kg)………
|
|
|
|
20. Kích thước bao (dài x rộng
x cao (mm)):……………………………………………
21. Giấy tờ kèm theo nếu có:
TT
|
Số của giấy tờ
|
Trích yếu nội dung
|
Nơi cấp giấy tờ
|
Ngày cấp
|
Số trang
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
Nội dung khai trên là đúng, nếu
sai tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Đề nghị Sở Giao thông vận tải …………………………………………xem
xét cấp Giấy chứng nhận đăng ký, biển số cho chiếc xe máy chuyên dùng khai
trên.
|
……,
ngày…..tháng…..năm……….
Người khai
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Phần ghi của Sở Giao
thông vận tải:
(Dán trà số động cơ)
(Dán trà số khung)
* chỉ dán trà số động cơ của
máy chính
- Đăng ký lần đầu □
- Số biển số cũ: (nếu
có):…………………….Biển số đề nghị cấp ……………………
Cán bộ làm thủ
tục
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Trưởng phòng
duyệt
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Giám đốc
(Ký tên, đóng dấu)
|
*Ghi chú:
- Đánh dấu “x” vào các ô
tương ứng;
- Mục công suất ghi theo hồ
sơ kỹ thuật của động cơ chính;
- Cán bộ làm thủ tục phải
ký chéo vào vị trí dán trà số động cơ, số khung.
Mẫu
số 1
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ
KHAI
THU
HỒI GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ, BIỂN SỐ XE MÁY CHUYÊN DÙNG
1. Tên chủ sở hữu:
|
2. Số CMND/ Giấy Chứng nhận
ĐKKD: …………………….
3. Ngày cấp:……………………………………………………
4. Nơi cấp:………………………………………………………
|
5. Địa chỉ thường trú/ Văn phòng: ………………………………………………………
|
6. Họ và tên đồng chủ sở hữu (nếu có):
|
7. Số CMND/ Giấy Chứng nhận ĐKKD…………………
8. Ngày cấp…………………………………………………
9.Nơi cấp……………………………………………………
|
10. Địa chỉ thường trú/ Văn
phòng:……………………………………………………
11. Loại xe máy chuyên dùng:…………………………………………………………
|
12. Nhãn hiệu (mác, kiểu):………………..
14. Màu sơn:……………………………..
16. Nước sản xuất:..…………………….
18. Số động cơ:………………………….
|
13. Công suất: …………...(kW)……...
15. Năm sản xuất: …………………….
17. Số khung:…………………………..
19. Trọng lượng: …………(kg)………
|
|
|
|
20.Kích thước bao (dài x rộng x
cao (mm)):……………………………………………
Hiện đã có Giấy chứng nhận đăng
ký, biển số là………………………………………
Do Sở Giao thông vận tải………………….cấp
ngày ……..tháng……….năm……
Lý do xin thu hồi Giấy chứng nhận
đăng ký, biển số:………………………………….
Nội dung khai trên là đúng, nếu
sai tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Đề nghị…………………………………………… thu hồi
Giấy chứng nhận đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng đã khai trên.
|
……,
ngày…..tháng…..năm……….
Người khai
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Phần ghi của Sở Giao
thông vận tải:
Số biển số:……………….Ngày cấp…………….Số
đăng ký quản lý…………………
Đã thu hồi giấy chứng nhận đăng
ký và biển số ngày …………/ ……………/ ………..
Lưu hồ sơ đăng ký tại Sở Giao
thông vận tải.…………………………………………
Cán bộ làm thủ
tục
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Trưởng phòng
duyệt
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Giám đốc
(Ký tên, đóng dấu)
|
* Ghi chú: Tờ khai lập
thành 03 bản:
- Chủ sở hữu xe máy chuyên
dùng 02 bản;
- Sở Giao thông vận tải lưu
hồ sơ 01 bản.
02. Thủ tục: Cấp đăng ký có
thời hạn xe máy chuyên dùng.
Trình tự thực hiện:
|
Bước 1: Tổ chức, cá
nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định nộp tại Trung tâm Phục vụ hành chính
công tỉnh Kon Tum
- Địa chỉ: Số 70 Lê Hồng
Phong, thành phố KonTum, KonTum.
- Thời gian nhận hồ sơ: sáng
từ 7h-11h, chiều từ 13h-17h từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ ngay nghi, lễ, tết
theo quy định của pháp luật).
Bước 2: Công chức tiếp
nhận kiểm tra tính hợp lệ và đầy đủ của các giấy tờ có trong hồ sơ:
Trường hợp hồ sơ đầy đủ thì
tiếp nhận, viết giấy hẹn thời gian, địa điểm kiểm tra phương tiện và hẹn thời
gian trả kết quả cho người nộp hồ sơ; Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp
lệ so với quy định thì hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện.
Bước 3: Trung tâm chuyển
hồ sơ được tiếp nhận đến Sở Giao thông vận tải thực hiện.
Bước 4: Sau khi xem
xét, thẩm định hồ sơ, Sở Giao thông vận tải phối hợp với người nộp hồ sơ tổ
chức kiểm tra thực tế phương tiện và chuyển kết quả lại cho Trung tâm để giao
trả kết quả cho tổ chức, cá nhân.
Bước 5: Tổ chức, cá
nhân nộp phí và nhận kết quả tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh.
- Thời gian: Buổi sáng từ
7h00-11h00 và buổi chiều từ 13h00-17h00 từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ các
ngày nghỉ lễ).
|
Cách thức thực hiện:
|
Tiếp nhận trực tiếp tại Trung
tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
|
Thành phần, số lượng hồ
sơ:
|
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Tờ khai đăng ký có thời hạn xe máy chuyên
dùng (theo mẫu);
- Bản sao Giấy phép đầu tư hoặc
Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (xuất trình bản chính để đối chiếu hoặc bản
sao có chứng thực);
- Bản chính Giấy tờ xác định
quyền sở hữu xe máy chuyên dùng, là một trong những giấy tờ sau:
+ Hợp đồng mua bán, cho tặng
hoặc văn bản thừa kế theo quy định của pháp luật;
+ Hóa đơn bán hàng theo quy định
của Bộ Tài chính;
+ Văn bản của cấp có thẩm quyền
đồng ý thanh lý xe theo quy định của pháp luật;
+ Văn bản của bên cho thuê
tài chính đồng ý cho bên thuê xe máy chuyên dùng được đăng ký quyền sở hữu
theo quy định của pháp luật;
+ Quyết định tiếp nhận viện
trợ của cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật;
+ Quyết định xuất, bán hàng dự
trữ quốc gia của cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
- Bản chính Giấy tờ xác định
nguồn gốc xe máy chuyên dùng, là một trong những giấy tờ sau:
+ Phiếu kiểm tra chất lượng
xuất xưởng theo quy định của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải đối với xe máy
chuyên dùng sản xuất, lắp ráp trong nước.
+ Giấy chứng nhận chất lượng
an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe máy chuyên dùng nhập khẩu hoặc thông
báo miễn kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe máy
chuyên dùng nhập khẩu theo quy định của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải đối với
xe máy chuyên dùng nhập khẩu.
+ Giấy chứng nhận chất lượng
xe cải tạo theo quy định của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải đối với xe máy
chuyên dùng đã qua cải tạo kèm theo giấy tờ (Phiếu kiểm tra chất lượng xuất
xưởng theo quy định của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải đối với xe máy chuyên
dùng sản xuất, lắp ráp trong nước hoặc Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ
thuật và bảo vệ môi trường xe máy chuyên dùng nhập khẩu hoặc thông
báo miễn kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe máy
chuyên dùng nhập khẩu theo quy định của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải đối với
xe máy chuyên dùng nhập khẩu). Trường hợp thay thế tổng thành máy, khung
xe phải có giấy tờ mua bán tổng thành máy hoặc khung xe thay thế theo quy định.
Nếu tổng thành máy, khung xe thay thế được sử dụng từ các xe máy chuyên dùng
đã được cấp đăng ký, phải có tờ khai thu hồi đăng ký, biển số (theo mẫu).
+ Đối với xe máy chuyên dùng
bị xử lý tịch thu sung quỹ nhà nước:
+ Quyết định tịch thu sung quỹ
nhà nước của cấp có thẩm quyền theo quy định của pháp luật;
+ Hóa đơn bán tài sản tịch
thu, sung quỹ nhà nước do Bộ Tài chính phát hành (trường hợp tài sản xử lý
theo hình thức thanh lý); biên bản bàn giao tiếp nhận tài sản (trường hợp xử
lý tài sản theo hình thức điều chuyển) theo quy định của pháp luật.
+ Đối với xe máy chuyên dùng
có quyết định xử lý vật chứng:
+ Quyết định xử lý vật chứng
của Cơ quan điều tra, Viện kiểm sát nhân dân hoặc Tòa án nhân dân theo quy định
của pháp luật;
+ Phiếu thu tiền hoặc giấy
biên nhận tiền hoặc biên bản bàn giao theo quy định của pháp luật (nếu là người
bị hại).
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
|
Thời hạn giải quyết:
|
08 ngày làm việc, kể từ khi
nhận hồ sơ hợp lệ.
|
Đối tượng thực hiện:
|
Cá nhân, Tổ chức
|
Cơ quan thực hiện:
|
Sở Giao thông vận tải tỉnh
Kon Tum.
|
Kết quả:
|
Giấy chứng nhận đăng ký tạm
thời
|
Lệ phí:
|
Lệ phí cấp Giấy chứng nhận
đăng ký. Mức thu: 50.000 đồng/lần
|
Tên mẫu đơn, tờ khai:
|
- Tờ khai đăng ký có thời hạn
xe máy chuyên dùng (mẫu số 3 Phụ
lục 2 Thông tư số 22/2019/TT-BGTVT , ngày 12/6/2019);
- Tờ khai thu hồi đăng ký, biển
số - sử dụng đối với trường hợp xe máy chuyên dùng đã qua cải tạo (mẫu số 1 Phụ lục 2 Thông tư số
22/2019/TT-BGTVT , ngày 12/6/2019)
|
Yêu cầu, điều kiện:
|
Khi làm thủ tục đăng ký chủ sở
hữu xe máy chuyên dùng phải xuất trình chứng minh nhân dân hoặc căn cước công
dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn để kiểm tra; trường hợp không chính chủ thì
người được ủy quyền phải có giấy ủy quyền của chủ sở hữu theo quy định của
pháp luật; người đại diện cho tổ chức phải có giấy giới thiệu của tổ chức đó.
|
Căn cứ pháp lý:
|
- Luật Giao thông đường bộ
ngày 13/11/2008;
- Thông tư số
22/2019/TT-BGTVT , ngày 12/6/2019 của Bộ Giao thông vận tải;
- Thông tư số
188/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 của Bộ Tài chính.
|
Mẫu số 3
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ
KHAI
ĐĂNG
KÝ CÓ THỜI HẠN XE MÁY CHUYÊN DÙNG
1. Tên chủ sở hữu:
|
2. Số CMND/ Giấy Chứng nhận
ĐKKD: ………………………
3. Ngày cấp:………………………………………………………
4. Nơi cấp:………………………………………………………
|
5. Thời hạn thực hiện dự án đầu tư tại Việt Nam:
từ ngày………./ ………../ ………đến ngày ……./ ………./ …………
6. Trụ sở giao dịch…………………………………………………………………………..
7. Loại xe máy chuyên
dùng:………………………………………………………………
|
8. Nhãn hiệu (mác, kiểu): …………………
10. Màu sơn:……………………………..
12. Nước sản xuất: ………………………..
14. Số động cơ:…………………………….
|
9. Công suất: ………………………(kW)
11. Năm sản xuất: ………………………
13. Số khung:……………………………
15. Trọng lượng: ……………………(kg)...
|
|
|
|
16.Kích thước bao (dài x rộng x cao
(mm)):………………………………………………
17. Giấy tờ kèm theo nếu có:
TT
|
Số của giấy tờ
|
Trích yếu nội dung
|
Nơi cấp giấy tờ
|
Ngày cấp
|
Số trang
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nội dung khai trên là đúng, nếu
sai tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Đề nghị Sở Giao thông vận tải
…………………………………………xem xét cấp Giấy chứng nhận đăng ký, biển số cho chiếc xe máy
chuyên dùng khai trên
|
……,
ngày…..tháng…..năm……….
Người khai
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Phần ghi của Sở Giao
thông vận tải:
(Dán trà số động cơ)
(Dán trà số khung)
* chỉ dán trà số động cơ của
máy chính
Biển số đề nghị cấp:....
…………………………
Giấy chứng nhận đăng ký có giá
trị đến:…………………………………………………..
Cán bộ làm thủ
tục
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Trưởng phòng
duyệt
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Giám đốc
(Ký tên, đóng dấu)
|
*Ghi chú:
- Đánh dấu "x"
vào các ô tương ứng;
- Mục công suất ghi theo hồ
sơ kỹ thuật của động cơ chính;
- Cán bộ làm thủ tục phải
ký chéo vào vị trí dán trà số động cơ, số khung.
Mẫu
số 1
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ
KHAI
THU
HỒI GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ, BIỂN SỐ XE MÁY CHUYÊN DÙNG
1. Tên chủ sở hữu:
|
2. Số CMND/ Giấy Chứng nhận ĐKKD: …………………….
3. Ngày cấp:……………………………………………………
4. Nơi cấp:………………………………………………………
|
5. Địa chỉ thường trú/ Văn phòng:
………………………………………………………
|
6. Họ và tên đồng chủ sở hữu (nếu có):
|
7. Số CMND/ Giấy Chứng nhận ĐKKD…………………
8. Ngày cấp…………………………………………………
9.Nơi cấp……………………………………………………
|
10. Địa chỉ thường trú/ Văn
phòng:……………………………………………………
11. Loại xe máy chuyên
dùng:…………………………………………………………
|
12. Nhãn hiệu (mác, kiểu):………………..
14. Màu sơn:……………………………..
16. Nước sản xuất:..…………………….
18. Số động cơ:………………………….
|
13. Công suất: …………...(kW)……...
15. Năm sản xuất: …………………….
17. Số khung:…………………………..
19. Trọng lượng: …………(kg)………
|
|
|
|
20.Kích thước bao (dài x rộng x
cao (mm)):……………………………………………
Hiện đã có Giấy chứng nhận đăng
ký, biển số là………………………………………
Do Sở Giao thông vận tải………………….cấp
ngày ……..tháng……….năm……
Lý do xin thu hồi Giấy chứng nhận
đăng ký, biển số:………………………………….
Nội dung khai trên là đúng, nếu
sai tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Đề nghị…………………………………………… thu hồi
Giấy chứng nhận đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng đã khai trên.
|
……,
ngày…..tháng…..năm……….
Người khai
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Phần ghi của Sở Giao
thông vận tải:
Số biển số:……………….Ngày cấp…………….Số
đăng ký quản lý…………………
Đã thu hồi giấy chứng nhận đăng
ký và biển số ngày …………/ ……………/ ………..
Lưu hồ sơ đăng ký tại Sở Giao
thông vận tải.…………………………………………
Cán bộ làm thủ
tục
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Trưởng phòng
duyệt
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Giám đốc
(Ký tên, đóng dấu)
|
* Ghi chú: Tờ khai lập
thành 03 bản:
- Chủ sở hữu xe máy chuyên
dùng 02 bản;
- Sở Giao thông vận tải lưu
hồ sơ 01 bản.
03. Thủ tục: Đổi giấy chứng
nhận đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng.
Trình tự thực hiện:
|
Bước 1: Tổ chức, cá
nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định nộp tại Trung tâm Phục vụ hành chính
công tỉnh Kon Tum
- Địa chỉ: 70 Lê Hồng Phong,
thành phố Kon Tum, Kon Tum.
- Thời gian: sáng từ 7h-11h,
chiều từ 13h-17h từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ ngày nghỉ, lễ, tết theo quy định
của pháp luật).
Bước 2: Công chức tiếp
nhận và trả kết quả kiểm tra tính hợp lệ và đầy đủ của các giấy tờ có trong hồ
sơ.
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ thì
tiếp nhận, viết giấy hẹn cho người nộp hồ sơ; Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ,
chưa hợp lệ so với quy định thì hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện.
Bước 3: Trung tâm chuyển
hồ sơ được tiếp nhận đến Sở Giao thông vận tải thực hiện.
Bước 4: Sau khi xem
xét, phê duyệt hồ sơ, Sở Giao thông vận tải chuyển kết quả lại cho Trung tâm
phục vụ hành chính công tỉnh để giao trả kết quả cho tổ chức, doanh nghiệp.
Bước 5: Tổ chức, cá
nhân nộp phí và nhận kết quả tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh.
- Thời gian: Buổi sáng từ
7h00-11h00 và buổi chiều từ 13h00-17h00 từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ các
ngày nghỉ lễ).
|
Cách thức thực hiện:
|
Tiếp nhận trực tiếp tại Trung
tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
|
Thành phần, số lượng hồ
sơ:
|
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Tờ khai đổi Giấy chứng nhận đăng ký, biển
số xe máy chuyên dùng (theo mẫu);
- Bản chính Giấy chứng nhận
đăng ký xe máy chuyên dùng đã được cấp;
- Bản chính Giấy chứng nhận
chất lượng xe cải tạo theo quy định của Bộ Giao thông vận tải đối với trường
hợp xe máy chuyên dùng cải tạo;
- Quyết định hoặc giấy tờ về
việc thay đổi do cơ quan có thẩm quyền cấp đối với trường hợp chủ sở hữu thay
đổi các thông tin liên quan (bản sao và xuất trình bản chính để đối chiếu hoặc
bản sao có chứng thực).
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
|
Thời hạn giải quyết:
|
- 03 ngày làm việc đối với cấp
đổi Giấy chứng nhận, kể từ khi nhận hồ sơ hợp lệ.
- 15 ngày làm việc đối với cấp
đổi Biển số, kể từ khi nhận hồ sơ hợp lệ.
|
Đối tượng thực hiện:
|
Cá nhân, Tổ chức
|
Cơ quan thực hiện:
|
Sở Giao thông vận tải tỉnh
Kon Tum.
|
Kết quả:
|
Giấy chứng nhận và Biển số xe
máy chuyên dùng .
|
Lệ phí:
|
- Lệ phí cấp Giấy chứng nhận
đăng ký. Mức thu: 50.000 đồng/lần;
- Lệ phí cấp biển số đăng ký.
Mức thu: 150.000 đồng/lần.
|
Tên mẫu đơn, tờ khai:
|
Tờ khai đổi Giấy chứng nhận
đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng (mẫu số 8 Phụ lục 2 Thông tư số
22/2019/TT-BGTVT , ngày 12/6/2019)
|
Yêu cầu, điều kiện:
|
Khi làm thủ tục đăng ký chủ sở
hữu xe máy chuyên dùng phải xuất trình chứng minh nhân dân hoặc căn cước công
dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn để kiểm tra; trường hợp không chính chủ thì
người được ủy quyền phải có giấy ủy quyền của chủ sở hữu theo quy định của
pháp luật; người đại diện cho tổ chức phải có giấy giới thiệu của tổ chức đó.
|
Căn cứ pháp lý:
|
- Luật Giao thông đường bộ
ngày 13/11/2008;
- Thông tư số
22/2019/TT-BGTVT , ngày 12/6/2019 của Bộ Giao thông vận tải;
- Thông tư số
188/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 của Bộ Tài chính.
|
Mẫu
số 8
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ
KHAI
ĐỔI,
CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ, BIỂN SỐ XE MÁY CHUYÊN DÙNG
1. Tên chủ sở hữu:
|
2. Số CMND/ Giấy Chứng nhận ĐKKD: ………………………….
3. Ngày cấp:…………………………………………………………
4. Nơi cấp: ………………………………………………………..
|
5. Địa chỉ thường trú/ Văn phòng:
……………………………………………………………
|
6. Họ và tên đồng chủ sở hữu (nếu có):
|
7. Số CMND/ Giấy Chứng nhận ĐKKD…………………….
8. Ngày cấp……………………………………………………
9. Nơi cấp………………………………………………………
|
10. Địa chỉ thường trú/ Văn
phòng:…………………………………………………………
24. Loại xe máy chuyên
dùng:………………………………………………………………
|
25. Nhãn hiệu (mác, kiểu):…………………..
27. Màu sơn:………………………………..
29. Nước sản xuất:..………………………….
31. Số động cơ:…………………………….
|
26. Công suất: …………..........(kW)……...
28. Năm sản xuất: ……………………….
30. Số khung:…………………………….
32. Trọng lượng: ……………(kg)………
|
|
|
|
33.Kích thước bao (dài x rộng x
cao (mm)):…………………………………………………..
Hiện đã có Giấy chứng nhận đăng
ký, biển số là……………………………………………..
Do Sở Giao thông vận tải…………………cấp
ngày ………….tháng........năm…………….
Lý do xin đổi, cấp lại Giấy chứng
nhận đăng ký, biển số:……………………………………
Nội dung khai trên là đúng, nếu
sai tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Đề nghị Sở Giao thông vận tải
xem xét đổi, cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký xe máy chuyên dùng đã khai trên.
|
……,
ngày…..tháng…..năm……….
Người khai
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Phần ghi của Sở Giao
thông vận tải:
(Dán trà số động cơ)
(Dán trà số khung)
* chỉ dán trà số động cơ của
máy chính
Cấp theo đăng ký, số biển số
cũ:…………………………………
……,
ngày…..tháng…..năm………
Cán bộ làm thủ
tục
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Trưởng phòng
duyệt
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Giám đốc
(Ký tên, đóng dấu)
|
* Ghi chú: Tờ khai lập
thành 03 bản:
- Mục công suất ghi theo hồ
sơ kỹ thuật của động cơ chính.
- Cán bộ làm thủ tục phải
ký chéo vào vị trí dán trà số động cơ, số khung.
04. Thủ tục: Cấp lại giấy chứng
nhận đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng.
Trình tự thực hiện:
|
Bước 1: Tổ chức, cá
nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định nộp tại Trung tâm Phục vụ hành chính
công tỉnh Kon Tum
- Địa chỉ: 70 Lê Hồng Phong,
thành phố Kon Tum, Kon Tum.
- Thời gian: sáng từ 7h-11h,
chiều từ 13h-17h từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ ngày nghỉ, lễ, tết theo quy định
của pháp luật).
Bước 2: Công chức tiếp
nhận kiểm tra tính hợp lệ và đầy đủ của các giấy tờ có trong hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ thì
tiếp nhận, viết giấy hẹn cho người nộp hồ sơ; Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ,
chưa hợp lệ so với quy định thì hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện.
Bước 3: Trung tâm chuyển
hồ sơ được tiếp nhận đến Sở Giao thông vận tải thực hiện
Bước 4: Sau khi xem
xét, phê duyệt hồ sơ, Sở Giao thông vận tải chuyển kết quả lại cho Trung để
giao trả kết quả cho tổ chức, doanh nghiệp.
Bước 5: Tổ chức, cá
nhân nộp phí và nhận kết quả tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh.
- Thời gian: Buổi sáng từ
7h00-11h00 và buổi chiều từ 13h00-17h00 từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ các
ngày nghỉ lễ).
|
Cách thức thực hiện:
|
Tiếp nhận trực tiếp tại Trung
tâm Phục vụ hành chính công tỉnh.
|
Thành phần, số lượng hồ
sơ:
|
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Tờ khai cấp lại Giấy chứng nhận đăng
ký, biển số xe máy chuyên
dùng (theo mẫu);
- Bản thông báo công khai trên phương tiện
thông tin đại chúng tại địa phương đăng ký (theo mẫu) đối với trường
hợp bị mất Giấy chứng nhận đăng ký.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
|
Thời hạn giải quyết:
|
20 ngày làm việc, kể từ khi
nhận hồ sơ hợp lệ.
|
Đối tượng thực hiện:
|
Cá nhân, Tổ chức
|
Cơ quan thực hiện:
|
Sở Giao thông vận tải tỉnh
Kon Tum.
|
Kết quả:
|
Giấy chứng nhận và Biển số xe
máy chuyên dùng .
|
Lệ phí:
|
- Lệ phí cấp Giấy chứng nhận
đăng ký. Mức thu: 50.000 đồng/lần;
- Lệ phí cấp biển số đăng ký.
Mức thu: 150.000 đồng/lần.
|
Tên mẫu đơn, tờ khai:
|
- Tờ khai cấp lại Giấy
chứng nhận đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng (mẫu số 8 Phụ lục 2 Thông tư số
22/2019/TT-BGTVT ngày 12/6/2019)
- Bản thông báo công khai
trên phương tiện thông tin đại chúng tại địa phương đăng ký (mẫu số 17 Phụ lục 2 Thông tư số
22/2019/TT-BGTVT ngày 12/6/2019)
|
Yêu cầu, điều kiện:
|
Khi làm thủ tục đăng ký chủ sở
hữu xe máy chuyên dùng phải xuất trình chứng minh nhân dân hoặc căn cước công
dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn để kiểm tra; trường hợp không chính chủ thì
người được ủy quyền phải có giấy ủy quyền của chủ sở hữu theo quy định của
pháp luật; người đại diện cho tổ chức phải có giấy giới thiệu của tổ chức đó.
|
Căn cứ pháp lý:
|
- Luật Giao thông đường bộ
ngày 13/11/2008;
- Thông tư số
22/2019/TT-BGTVT , ngày 12/6/2019 của Bộ Giao thông vận tải;
- Thông tư số
188/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 của Bộ Tài chính.
|
Mẫu
số 8
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ
KHAI
ĐỔI,
CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ, BIỂN SỐ XE MÁY CHUYÊN DÙNG
1. Tên chủ sở hữu:
|
2. Số CMND/ Giấy Chứng nhận ĐKKD: ………………………….
3. Ngày cấp:…………………………………………………………
4. Nơi cấp: ………………………………………………………..
|
5. Địa chỉ thường trú/ Văn phòng:
……………………………………………………………
|
6. Họ và tên đồng chủ sở hữu (nếu có):
|
7. Số CMND/ Giấy Chứng nhận ĐKKD…………………….
8. Ngày cấp……………………………………………………
9. Nơi cấp………………………………………………………
|
10. Địa chỉ thường trú/ Văn
phòng:…………………………………………………………
24. Loại xe máy chuyên
dùng:………………………………………………………………
|
25. Nhãn hiệu (mác, kiểu):…………………..
27. Màu sơn:………………………………..
29. Nước sản xuất:..………………………….
31. Số động cơ:…………………………….
|
26. Công suất: …………..........(kW)……...
28. Năm sản xuất: ……………………….
30. Số khung:…………………………….
32. Trọng lượng: ……………(kg)………
|
|
|
|
33.Kích thước bao (dài x rộng x
cao (mm)):…………………………………………………..
Hiện đã có Giấy chứng nhận đăng
ký, biển số là……………………………………………..
Do Sở Giao thông vận tải…………………cấp
ngày ………….tháng........năm…………….
Lý do xin đổi, cấp lại Giấy chứng
nhận đăng ký, biển số:……………………………………
Nội dung khai trên là đúng, nếu
sai tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Đề nghị Sở Giao thông vận tải
xem xét đổi, cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký xe máy chuyên dùng đã khai trên.
|
……,
ngày…..tháng…..năm……….
Người khai
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Phần ghi của Sở Giao
thông vận tải:
(Dán trà số động cơ)
(Dán trà số khung)
* chỉ dán trà số động cơ của
máy chính
Cấp theo đăng ký, số biển số
cũ:…………………………………
……,
ngày…..tháng…..năm………
Cán bộ làm thủ
tục
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Trưởng phòng
duyệt
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Giám đốc
(Ký tên, đóng dấu)
|
* Ghi chú: Tờ khai lập
thành 03 bản:
- Mục công suất ghi theo hồ
sơ kỹ thuật của động cơ chính.
- Cán bộ làm thủ tục phải
ký chéo vào vị trí dán trà số động cơ, số khung.
Mẫu số 17
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
THÔNG
BÁO CÔNG KHAI ĐĂNG KÝ XE MÁY CHUYÊN DÙNG
Họ và tên chủ sở hữu:………………….Số
CMND (Căn cước hoặc hộ chiếu)………
Ngày cấp:……………………….Nơi cấp……………………………………………..
Địa chỉ thường
trú:……………………………………………………………………..
Hiện tôi là chủ sở hữu xe máy
chuyên dùng có đặc điểm sau:
Loại xe máy chuyên
dùng:…………………………Màu sơn…………………………
Nhãn hiệu (mác, kiểu):……………………………..Công
suất……………………….
Nước sản xuất:…………………………………...Năm
sản xuất……………………
Sổ động cơ:……………………………………….Số
khung…………………………
Kích thước bao (dài x rộng x
cao):…………………..Trọng lượng……………………..
Nay tôi xin thông báo công
khai, nếu ai có tranh chấp quyền sở hữu chiếc xe máy chuyên dùng nêu trên xin gửi
về Sở Giao thông vận tải……………………………..
Sau 07 ngày kể từ khi đăng tải
thông báo này, nếu không có tranh chấp, Sở Giao thông vận tải sẽ tiến hành làm
thủ tục đăng ký cho tôi theo quy định của pháp luật.
|
Chủ phương tiện
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Xác nhận của đơn vị đăng thông
báo:
Đã thực hiện thông báo công
khai tại…………..
Thời hạn thông báo là 07 ngày:
Từ ngày.../..../.... đến ngày..../..../……
|
……………..,
ngày…..tháng…..năm…......
Thủ trưởng đơn vị thông báo
(Ký tên, đóng dấu)
|
* Ghi chú:
Bản thông hảo này được lưu
trong hồ sơ tại Sở Giao thông vận tải.
05. Thủ tục: Cấp giấy chứng
nhận đăng ký xe máy chuyên dùng tạm thời.
Trình tự thực hiện:
|
Bước 1: Tổ chức, cá
nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định nộp tại Trung tâm Phục vụ hành chính
công tỉnh Kon Tum.
- Địa chỉ: 70 Lê Hồng Phong,
thành phố Kon Tum, Kon Tum.
- Thời gian: sáng từ 7h-11h,
chiều từ 13h-17h từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ ngày nghỉ, lễ, tết theo quy định
của pháp luật).
Bước 2: Công chức tiếp
nhận kiểm tra tính hợp lệ và đầy đủ c ủa các giấy tờ có trong hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ thì
tiếp nhận, viết giấy hẹn cho người nộp hồ sơ; Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ,
chưa hợp lệ so với quy định thì hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện.
Bước 3: Trung tâm chuyển
hồ sơ được tiếp nhận đến Sở Giao thông vận tải thực hiện
Bước 4: Sau khi xem
xét, phê duyệt hồ sơ, Sở Giao thông vận tải chuyển kết quả lại cho Trung tâm
để giao trả kết quả cho tổ chức, doanh nghiệp.
Bước 5: Tổ chức, cá
nhân nộp phí và nhận kết quả Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh.
- Thời gian: Buổi sáng từ
7h00-11h00 và buổi chiều từ 13h00-17h00 từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ các
ngày nghỉ lễ).
|
Cách thức thực hiện:
|
Tiếp nhận trực tiếp tại Trung
tâm Phục vụ hành chính công tỉnh.
|
Thành phần, số lượng hồ
sơ:
|
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Tờ khai cấp Giấy chứng nhận đăng ký tạm
thời xe máy chuyên dùng (theo mẫu);
- Giấy tờ xác định quyền sở hữu
xe máy chuyên dùng (bản sao và xuất trình bản chính để đối chiếu hoặc bản sao
có chứng thực), là một trong những giấy tờ sau:
+ Hợp đồng mua bán, cho tặng
hoặc văn bản thừa kế theo quy định của pháp luật;
+ Hóa đơn bán hàng theo quy định
của Bộ Tài chính;
+ Văn bản của cấp có thẩm quyền
đồng ý thanh lý xe theo quy định của pháp luật;
+ Văn bản của bên cho thuê
tài chính đồng ý cho bên thuê xe máy chuyên dùng được đăng ký quyền sở hữu
theo quy định của pháp luật;
+ Quyết định tiếp nhận viện
trợ của cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật;
+ Quyết định xuất, bán hàng dự
trữ quốc gia của cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
- Giấy tờ xác định nguồn
gốc xe máy chuyên dùng (bản sao và xuất trình bản chính để đối chiếu hoặc bản
sao có chứng thực), là một trong những giấy tờ sau:
+ Phiếu kiểm tra chất lượng
xuất xưởng theo quy định của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải đối với xe máy
chuyên dùng sản xuất, lắp ráp trong nước.
+ Giấy chứng nhận chất lượng
an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe máy chuyên dùng nhập khẩu hoặc thông
báo miễn kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe máy
chuyên dùng nhập khẩu theo quy định của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải đối với
xe máy chuyên dùng nhập khẩu.
+ Giấy chứng nhận chất lượng
xe cải tạo theo quy định của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải đối với xe máy
chuyên dùng đã qua cải tạo kèm theo giấy tờ (Phiếu kiểm tra chất lượng xuất
xưởng theo quy định của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải đối với xe máy chuyên
dùng sản xuất, lắp ráp trong nước hoặc Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ
thuật và bảo vệ môi trường xe máy chuyên dùng nhập khẩu hoặc thông
báo miễn kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe máy
chuyên dùng nhập khẩu theo quy định của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải đối với
xe máy chuyên dùng nhập khẩu). Trường hợp thay thế tổng thành máy, khung
xe phải có giấy tờ mua bán tổng thành máy hoặc khung xe thay thế theo quy định.
Nếu tổng thành máy, khung xe thay thế được sử dụng từ các xe máy chuyên dùng
đã được cấp đăng ký, phải có tờ khai thu hồi đăng ký, biển số (theo mẫu).
+ Đối với xe máy chuyên dùng
bị xử lý tịch thu sung quỹ nhà nước:
++ Quyết định tịch thu sung
quỹ nhà nước của cấp có thẩm quyền theo quy định của pháp luật;
++ Hóa đơn bán tài sản tịch
thu, sung quỹ nhà nước do Bộ Tài chính phát hành (trường hợp tài sản xử lý
theo hình thức thanh lý); biên bản bàn giao tiếp nhận tài sản (trường hợp xử
lý tài sản theo hình thức điều chuyển) theo quy định của pháp luật.
+ Đối với xe máy chuyên dùng
có quyết định xử lý vật chứng:
++ Quyết định xử lý vật chứng
của Cơ quan điều tra, Viện kiểm sát nhân dân hoặc Tòa án nhân dân theo quy định
của pháp luật;
++ Phiếu thu tiền hoặc giấy
biên nhận tiền hoặc biên bản bàn giao theo quy định của pháp luật (nếu là người
bị hại).
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
|
Thời hạn giải quyết:
|
03 ngày làm việc, kể từ khi
nhận hồ sơ hợp lệ.
|
Đối tượng thực hiện:
|
Cá nhân, Tổ chức
|
Cơ quan thực hiện:
|
Sở Giao thông vận tải tỉnh
Kon Tum.
|
Kết quả:
|
Giấy chứng nhận tạm thời và
Biển số xe máy chuyên dùng tạm thời .
|
Lệ phí:
|
- Lệ phí cấp Giấy chứng nhận
đăng ký và biển số tạm thời. Mức thu: 70.000 đồng/lần
|
Tên mẫu đơn, tờ khai:
|
- Tờ khai cấp Giấy chứng nhận
đăng ký tạm thời xe máy chuyên dùng (mẫu số 4 Phụ lục 2 Thông tư số
22/2019/TT-BGTVT ngày 12/6/2019)
- Tờ khai thu hồi đăng ký, biển
số-sử dụng đối với trường hợp xe máy chuyên dùng đã qua cải tạo (mẫu số 1 Phụ lục 2 Thông tư số
22/2019/TT-BGTVT , ngày 12/6/2019)
|
Yêu cầu, điều kiện:
|
Khi làm thủ tục đăng ký chủ sở
hữu xe máy chuyên dùng phải xuất trình chứng minh nhân dân hoặc căn cước công
dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn để kiểm tra; trường hợp không chính chủ thì
người được ủy quyền phải có giấy ủy quyền của chủ sở hữu theo quy định của
pháp luật; người đại diện cho tổ chức phải có giấy giới thiệu của tổ chức đó.
|
Căn cứ pháp lý:
|
- Luật Giao thông đường bộ
ngày 13/11/2008;
- Thông tư số
22/2019/TT-BGTVT , ngày 12/6/2019 của Bộ Giao thông vận tải;
- Thông tư số
188/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 của Bộ Tài chính.
|
Mẫu số 4
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ
KHAI
CẤP
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ TẠM THỜI XE MÁY CHUYÊN DÙNG
1. Tên chủ sở hữu:
|
2. Số CMND/ Giấy Chứng nhận
ĐKKD: …………………………
3. Ngày cấp:…………………………………………………………
4. Nơi cấp: …………………………………………………………..
|
5. Địa chỉ thường trú/ Văn phòng:
……………………………………………………………
|
6. Họ và tên đồng chủ sở hữu (nếu có):
|
7. Số CMND/ Giấy Chứng nhận ĐKKD…………………….
8. Ngày cấp……………………………………………………
9. Nơi cấp………………………………………………………
|
10. Địa chỉ thường trú/ Văn
phòng:…………………………………………………………
12. Trụ sở giao dịch………………………………………………………………………….
13. Loại xe máy chuyên
dùng:………………………………………………………………
|
14. Nhãn hiệu (mác, kiểu):…………………..
16. Màu sơn:………………………………..
18. Nước sản xuất:..……………………….
20. Số động cơ:…………………………….
|
15. Công suất: …………..........(kW)……...
17. Năm sản xuất: ……………………….
19. Số khung:……………………………..
21. Trọng lượng: ……………(kg)………
|
|
|
|
22.Kích thước bao (dài x rộng x
cao (mm)):…………………………………………………
22. Kích thước bao (dài x rộng
x cao (mm)):
23. Giấy tờ kèm theo nếu có:
TT
|
Số của giấy tờ
|
Trích yếu nội dung
|
Nơi cấp giấy tờ
|
Ngày cấp
|
Số trang
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nội dung khai trên là đúng, nếu
sai tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật
Đề nghị Sở Giao thông vận tải …………………………………………xem
xét cấp Giấy chứng nhận đăng ký tạm thời cho chiếc xe máy chuyên dùng khai
trên.
|
……,
ngày…..tháng…..năm……….
Người khai
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Phần ghi của Sở Giao thông vận
tải:
Số đăng ký tạm thời:………………………cấp
ngày………tháng………năm…………….
Giấy chứng nhận đăng ký có giá
trị đến:……………………………………………………
Cán bộ làm thủ
tục
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Trưởng phòng
duyệt
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Giám đốc
(Ký tên, đóng dấu)
|
* Ghi chú: Tờ khai lập
thành 02 bản:
- Chủ sở hữu xe máy chuyên
dùng kèm theo hồ sơ 01 bản;
- Lưu Sở Giao thông vận tải
01 bản.
Mẫu
số 1
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ
KHAI
THU
HỒI GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ, BIỂN SỐ XE MÁY CHUYÊN DÙNG
1. Tên chủ sở hữu:
|
2. Số CMND/ Giấy Chứng nhận ĐKKD: …………………….
3. Ngày cấp:……………………………………………………
4. Nơi cấp:………………………………………………………
|
5. Địa chỉ thường trú/ Văn phòng:
………………………………………………………
|
6. Họ và tên đồng chủ sở hữu (nếu có):
|
7. Số CMND/ Giấy Chứng nhận ĐKKD…………………
8. Ngày cấp…………………………………………………
9.Nơi cấp……………………………………………………
|
10. Địa chỉ thường trú/ Văn
phòng:……………………………………………………
11. Loại xe máy chuyên
dùng:…………………………………………………………
|
12. Nhãn hiệu (mác, kiểu):………………..
14. Màu sơn:……………………………..
16. Nước sản xuất:..…………………….
18. Số động cơ:………………………….
|
13. Công suất: …………...(kW)……...
15. Năm sản xuất: …………………….
17. Số khung:…………………………..
19. Trọng lượng: …………(kg)………
|
|
|
|
20.Kích thước bao (dài x rộng x
cao (mm)):……………………………………………
Hiện đã có Giấy chứng nhận đăng
ký, biển số là………………………………………
Do Sở Giao thông vận tải………………….cấp
ngày ……..tháng……….năm……
Lý do xin thu hồi Giấy chứng nhận
đăng ký, biển số:………………………………….
Nội dung khai trên là đúng, nếu
sai tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Đề nghị…………………………………………… thu hồi
Giấy chứng nhận đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng đã khai trên.
|
……,
ngày…..tháng…..năm……….
Người khai
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Phần ghi của Sở Giao
thông vận tải:
Số biển số:……………….Ngày cấp…………….Số
đăng ký quản lý…………………
Đã thu hồi giấy chứng nhận đăng
ký và biển số ngày …………/ ……………/ ………..
Lưu hồ sơ đăng ký tại Sở Giao
thông vận tải.…………………………………………
Cán bộ làm thủ
tục
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Trưởng phòng
duyệt
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Giám đốc
(Ký tên, đóng dấu)
|
* Ghi chú: Tờ khai lập
thành 03 bản:
- Chủ sở hữu xe máy chuyên
dùng 02 bản;
- Sở Giao thông vận tải lưu
hồ sơ 01 bản.
06. Thủ tục: Sang tên
đăng ký xe máy chuyên dùng trong cùng một tỉnh, thành phố.
Trình tự thực hiện:
|
Bước 1: Tổ chức, cá
nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định nộp tại Trung tâm Phục vụ hành chính
công tỉnh Kon Tum.
- Địa chỉ: 70 Lê Hồng Phong,
thành phố Kon Tum, Kon Tum.
- Thời gian: sáng từ 7h-11h,
chiều từ 13h-17h từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ ngày nghỉ, lễ, tết theo quy định
của pháp luật).
Bước 2: Công chức tại
Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra tính hợp lệ và đầy đủ của các giấy
tờ có trong hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ thì
tiếp nhận, viết giấy hẹn thời gian, địa điểm kiểm tra phương tiện và hẹn thời
gian trả kết quả cho người nộp hồ sơ; Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp
lệ so với quy định thì hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện.
Bước 3: Trung tâm chuyển
hồ sơ được tiếp nhận đến Sở Giao thông vận tải thực hiện.
Bước 4: Sau khi xem
xét, phê duyệt hồ sơ, Sở Giao thông vận tải chuyển kết quả lại cho Trung tâm
để giao trả kết quả cho tổ chức, doanh nghiệp.
Bước 5: Tổ chức, cá
nhân nộp phí và nhận kết quả tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh.
- Thời gian: Buổi sáng từ 7h00-11h00
và buổi chiều từ 13h00-17h00 từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ các ngày nghỉ
lễ).
|
Cách thức thực hiện:
|
Tiếp nhận trực tiếp tại Trung
tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
|
Thành phần, số lượng hồ
sơ:
|
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Tờ khai đăng ký xe máy chuyên dùng (theo
mẫu);
- Bản chính Giấy tờ xác định
quyền sở hữu xe máy chuyên dùng, là một trong những giấy tờ sau:
+ Hợp đồng mua bán, cho tặng
hoặc văn bản thừa kế theo quy định của pháp luật;
+ Hóa đơn bán hàng theo quy định
của Bộ Tài chính;
+ Văn bản của cấp có thẩm quyền
đồng ý thanh lý xe theo quy định của pháp luật;
+ Văn bản của bên cho thuê
tài chính đồng ý cho bên thuê xe máy chuyên dùng được đăng ký quyền sở hữu
theo quy định của pháp luật;
+ Quyết định tiếp nhận viện
trợ của cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật;
+ Quyết định xuất, bán hàng dự
trữ quốc gia của cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
- Bản chính giấy chứng nhận
đăng ký xe máy chuyên dùng đã được cấp.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
|
Thời hạn giải quyết:
|
08 ngày làm việc, kể từ khi
nhận hồ sơ hợp lệ.
|
Đối tượng thực hiện:
|
Cá nhân, Tổ chức
|
Cơ quan thực hiện:
|
Sở Giao thông vận tải tỉnh
Kon Tum.
|
Kết quả:
|
Giấy chứng nhận;
|
Lệ phí:
|
Lệ phí cấp Giấy chứng nhận
đăng ký. Mức thu: 50.000 đồng/lần
|
Tên mẫu đơn, tờ khai:
|
- Tờ khai đăng ký xe máy
chuyên dùng (mẫu số 2 Phụ lục 2
Thông tư số 22/2019/TT-BGTVT , ngày 12/6/2019).
|
Yêu cầu, điều kiện:
|
Khi làm thủ tục đăng ký chủ sở
hữu xe máy chuyên dùng phải xuất trình chứng minh nhân dân hoặc căn cước công
dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn để kiểm tra; trường hợp không chính chủ thì
người được ủy quyền phải có giấy ủy quyền của chủ sở hữu theo quy định của
pháp luật; người đại diện cho tổ chức phải có giấy giới thiệu của tổ chức đó.
|
Căn cứ pháp lý:
|
- Luật Giao thông đường bộ
ngày 13/11/2008;
- Thông tư số
22/2019/TT-BGTVT , ngày 12/6/2019 của Bộ Giao thông vận tải;
- Thông tư số
188/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 của Bộ Tài chính.
|
Mẫu
số 2
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ
KHAI
ĐĂNG
KÝ XE MÁY CHUYÊN DÙNG
1. Tên chủ sở hữu:
|
2. Số CMND/ Giấy Chứng nhận ĐKKD: …………………….
3. Ngày cấp:……………………………………………………
4. Nơi cấp:………………………………………………………
|
5. Địa chỉ thường trú/ Văn phòng:
………………………………………………………
|
6. Họ và tên đồng chủ sở hữu (nếu có):
|
7. Số CMND/ Giấy Chứng nhận ĐKKD………………….
8. Ngày cấp…………………………………………………
9. Nơi cấp……………………………………………………
|
10. Địa chỉ thường trú/ Văn
phòng:……………………………………………………
11. Loại xe máy chuyên dùng:………………………………………………………
|
12. Nhãn hiệu (mác, kiểu):………………..
14. Màu sơn:……………………………..
16. Nước sản xuất:..……………………….
18. Số động cơ:………………………….
|
13. Công suất: ……………......(kW)……...
15. Năm sản xuất: ………………………
17. Số khung:…………………………….
19. Trọng lượng: ……………(kg)………
|
|
|
|
20. Kích thước bao (dài x rộng x cao
(mm)):……………………………………………
21. Giấy tờ kèm theo nếu có:
TT
|
Số của giấy tờ
|
Trích yếu nội dung
|
Nơi cấp giấy tờ
|
Ngày cấp
|
Số trang
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
Nội dung khai trên là đúng, nếu
sai tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Đề nghị Sở Giao thông vận tải …………………………………………xem
xét cấp Giấy chứng nhận đăng ký, biển số cho chiếc xe máy chuyên dùng khai
trên.
|
……,
ngày…..tháng…..năm……….
Người khai
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Phần ghi của Sở Giao
thông vận tải:
(Dán trà số động cơ)
(Dán trà số khung)
* chỉ dán trà số động cơ của
máy chính
- Đăng ký lần đầu □
- Số biển số cũ: (nếu
có):…………………….Biển số đề nghị cấp ……………………
Cán bộ làm thủ
tục
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Trưởng phòng
duyệt
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Giám đốc
(Ký tên, đóng dấu)
|
*Ghi chú:
- Đánh dấu “x” vào các ô
tương ứng;
- Mục công suất ghi theo hồ
sơ kỹ thuật của động cơ chính;
- Cán bộ làm thủ tục phải
ký chéo vào vị trí dán trà số động cơ, số khung.
07. Thủ tục: Di chuyển
đăng ký tại Sở Giao thông vận tải nơi xe máy chuyên dùng đã đăng ký.
Trình tự thực hiện:
|
Bước 1: Tổ chức, cá
nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định nộp tại Trung tâm Phục vụ hành chính
công tỉnh Kon Tum.
- Địa chỉ: 70 Lê Hồng Phong,
thành phố Kon Tum, Kon Tum.
- Thời gian: sáng từ 7h-11h,
chiều từ 13h-17h từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ ngày nghỉ, lễ, tết theo quy định
của pháp luật).
Bước 2: Công chức tiếp
nhận kiểm tra tính hợp lệ và đầy đủ của các giấy tờ có trong hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ thì
tiếp nhận, viết giấy hẹn cho người nộp hồ sơ; Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ,
chưa hợp lệ so với quy định thì hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện.
Bước 3: Trung tâm chuyển
hồ sơ được tiếp nhận đến Sở Giao thông vận tải thực hiện
Bước 4: Sau khi xem
xét, phê duyệt hồ sơ, Sở Giao thông vận tải chuyển kết quả lại cho Trung tâm
để giao trả kết quả cho tổ chức, doanh nghiệp.
Bước 5: Tổ chức, cá
nhân và nhận kết quả Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh.
- Thời gian: Buổi sáng từ
7h00-11h00 và buổi chiều từ 13h00-17h00 từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ các
ngày nghỉ lễ).
|
Cách thức thực hiện:
|
Tiếp nhận trực tiếp tại Trung
tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
|
Thành phần, số lượng hồ
sơ:
|
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Tờ khai di chuyển đăng ký xe máy chuyên
dùng (theo mẫu);
- Bản chính Giấy tờ xác định
quyền sở hữu xe máy chuyên dùng, là một trong những giấy tờ sau:
+ Hợp đồng mua bán, cho tặng
hoặc văn bản thừa kế theo quy định của pháp luật;
+ Hóa đơn bán hàng theo quy định
của Bộ Tài chính;
+ Văn bản của cấp có thẩm quyền
đồng ý thanh lý xe theo quy định của pháp luật;
+ Văn bản của bên cho thuê
tài chính đồng ý cho bên thuê xe máy chuyên dùng được đăng ký quyền sở hữu
theo quy định của pháp luật;
+ Quyết định tiếp nhận viện
trợ của cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật;
+ Quyết định xuất, bán hàng dự
trữ quốc gia của cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
- Bản chính giấy chứng nhận
đăng ký xe máy chuyên dùng đã được cấp.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
|
Thời hạn giải quyết:
|
03 ngày làm việc, kể từ khi
nhận hồ sơ hợp lệ.
|
Đối tượng thực hiện:
|
Cá nhân, Tổ chức
|
Cơ quan thực hiện:
|
Sở Giao thông vận tải tỉnh
Kon Tum.
|
Kết quả:
|
Phiếu di chuyển đăng ký xe
máy chuyên dùng và hồ sơ xe máy chuyên dùng đã đăng ký.
|
Lệ phí:
|
Không
|
Tên mẫu đơn, tờ khai:
|
- Tờ khai di chuyển đăng ký xe
máy chuyên dùng (mẫu số 9 Phụ lục
2 Thông tư số 22/2019/TT-BGTVT , ngày 12/6/2019).
|
Yêu cầu, điều kiện:
|
- Khi làm thủ tục đăng ký chủ
sở hữu xe máy chuyên dùng phải xuất trình chứng minh nhân dân hoặc căn cước
công dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn để kiểm tra; trường hợp không chính chủ
thì người được ủy quyền phải có giấy ủy quyền của chủ sở hữu theo quy định của
pháp luật; người đại diện cho tổ chức phải có giấy giới thiệu của tổ chức đó.
- Giao nộp lại biển số đã cấp.
|
Căn cứ pháp lý:
|
- Luật Giao thông đường bộ
ngày 13/11/2008;
- Thông tư số
22/2019/TT-BGTVT , ngày 12/6/2019 của Bộ Giao thông vận tải;
- Thông tư số
188/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 của Bộ Tài chính.
|
Mẫu
số 9
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ
KHAI
DI
CHUYỂN ĐĂNG KÝ XE MÁY CHUYÊN DÙNG
1. Tên chủ sở hữu:
|
2. Số CMND/ Giấy Chứng nhận
ĐKKD: …………………………
3. Ngày cấp:…………………………………………………………
4. Nơi cấp: …………………………………………………………..
|
5. Địa chỉ thường trú/ Văn phòng:
……………………………………………………………
|
6. Họ và tên đồng chủ sở hữu (nếu có):
|
7. Số CMND/ Giấy Chứng nhận ĐKKD……………………
8. Ngày cấp……………………………………………………
9. Nơi cấp………………………………………………………
|
10. Địa chỉ thường trú/ Văn
phòng:…………………………………………………………
11. Loại xe máy chuyên
dùng:………………………………………………………………
|
12. Nhãn hiệu (mác, kiểu):…………………..
14. Màu sơn:………………………………..
16. Nước sản xuất:..……………………….
18. Số động cơ:…………………………….
|
13. Công suất: …………..........(kW)……...
15. Năm sản xuất: ………………………….
17. Số khung:……………………………….
19. Trọng lượng: ………………(kg)………
|
|
|
|
20. Kích thước bao (dài x rộng
x cao (mm)):…………………………………………………
Biển số đăng ký :……………………….
Ngày cấp……………………….Cơ quan cấp………………………
Nay tôi xin được di chuyển xe
máy chuyên dùng nói trên đến Sở Giao thông vận tải ………………………………………..để được tiếp
tục đăng ký.
|
……,
ngày…..tháng…..năm……….
Chủ phương tiện
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Phần ghi của Sở Giao
thông vận tải nơi chuyển đi:
Đã di chuyển đăng ký xe máy
chuyên dùng Biển đăng ký:……………….
đến Sở Giao thông vận tải:……………………………..
……,
ngày…..tháng…..năm………
Cán bộ làm thủ
tục
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Trưởng phòng
duyệt
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Giám đốc
(Ký tên, đóng dấu)
|
* Ghi chú: Tờ khai lập
thành 02 bản:
- 01 Cho chủ sở hữu kèm hồ
sơ;
- 01 Lưu tại Sở GTVT nơi di
chuyển đi.
08. Thủ tục: Đăng ký sang
tên chủ sở hữu tại Sở Giao thông vận tải nơi xe máy chuyên dùng chuyển đến.
Trình tự thực hiện:
|
Bước 1: Tổ chức, cá
nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định nộp tại Trung tâm Phục vụ hành chính
công tỉnh Kon Tum.
- Địa chỉ: 70 Lê Hồng Phong,
thành phố KonTum, KonTum.
- Thời gian: sáng từ 7h-11h,
chiều từ 13h-17h từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ ngày nghỉ, lễ, tết theo quy định
của pháp luật).
Bước 2: Công chức tiếp
nhận kiểm tra tính hợp lệ và đầy đủ của các giấy tờ có trong hồ sơ:
Trường hợp hồ sơ đầy đủ thì tiếp
nhận, viết giấy hẹn thời gian, địa điểm kiểm tra phương tiện và hẹn thời gian
trả kết quả cho người nộp hồ sơ; Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ so
với quy định thì hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện.
Bước 3: Trung tâm chuyển
hồ sơ được tiếp nhận đến Sở Giao thông vận tải thực hiện.
Bước 4: Sau khi xem
xét, thẩm định hồ sơ, Sở Giao thông vận tải phối hợp với người nộp hồ sơ tổ
chức kiểm tra thực tế phương tiện và chuyển kết quả lại cho Trung tâm để giao
trả kết quả cho tổ chức, cá nhân.
Bước 5: Tổ chức, cá
nhân nộp phí và nhận kết quả Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh.
- Thời gian: Buổi sáng từ
7h00-11h00 và buổi chiều từ 13h00-17h00 từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ các
ngày nghỉ lễ).
|
Cách thức thực hiện:
|
Tiếp nhận trực tiếp tại Trung
tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
|
Thành phần, số lượng hồ
sơ:
|
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Tờ khai đăng ký xe máy chuyên dùng (theo
mẫu);
- Bản chính Phiếu di chuyển
đăng ký xe máy chuyên dùng đã được cấp kèm theo hồ sơ xe máy chuyên dùng đã
đăng ký.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
|
Thời hạn giải quyết:
|
08 ngày làm việc, kể từ khi
nhận hồ sơ hợp lệ.
|
Đối tượng thực hiện:
|
Cá nhân, Tổ chức
|
Cơ quan thực hiện:
|
Sở Giao thông vận tải tỉnh
Kon Tum.
|
Kết quả:
|
Giấy chứng nhận và Biển số xe
máy chuyên dụng.
|
Lệ phí:
|
- Lệ phí cấp Giấy chứng nhận
đăng ký. Mức thu: 50.000 đồng/lần
- Lệ phí cấp biển số đăng ký.
Mức thu: 150.000 đồng/lần
|
Tên mẫu đơn, tờ khai:
|
- Tờ khai đăng ký xe máy
chuyên dùng (mẫu số 2 Phụ lục 2
Thông tư số 22/2019/TT-BGTVT , ngày 12/6/2019);
|
Yêu cầu, điều kiện:
|
Khi làm thủ tục đăng ký chủ sở
hữu xe máy chuyên dùng phải xuất trình chứng minh nhân dân hoặc căn cước công
dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn để kiểm tra; trường hợp không chính chủ thì
người được ủy quyền phải có giấy ủy quyền của chủ sở hữu theo quy định của
pháp luật; người đại diện cho tổ chức phải có giấy giới thiệu của tổ chức đó.
|
Căn cứ pháp lý:
|
- Luật Giao thông đường bộ
ngày 13/11/2008;
- Thông tư số
22/2019/TT-BGTVT , ngày 12/6/2019 của Bộ Giao thông vận tải;
- Thông tư số
188/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 của Bộ Tài chính.
|
Mẫu
số 2
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ
KHAI
ĐĂNG
KÝ XE MÁY CHUYÊN DÙNG
1. Tên chủ sở hữu:
|
2. Số CMND/ Giấy Chứng nhận
ĐKKD: …………………….
3. Ngày cấp:……………………………………………………
4. Nơi cấp:………………………………………………………
|
5. Địa chỉ thường trú/ Văn phòng:
………………………………………………………
|
6. Họ và tên đồng chủ sở hữu (nếu có):
|
7. Số CMND/ Giấy Chứng nhận ĐKKD………………….
8. Ngày cấp…………………………………………………
9. Nơi cấp……………………………………………………
|
10. Địa chỉ thường trú/ Văn
phòng:……………………………………………………
11. Loại xe máy chuyên dùng:………………………………………………………
|
12. Nhãn hiệu (mác, kiểu):………………..
14. Màu sơn:……………………………..
16. Nước sản xuất:..……………………….
18. Số động cơ:………………………….
|
13. Công suất: ……………......(kW)……...
15. Năm sản xuất: ………………………
17. Số khung:…………………………….
19. Trọng lượng: ……………(kg)………
|
|
|
|
20. Kích thước bao (dài x rộng x cao
(mm)):……………………………………………
21. Giấy tờ kèm theo nếu có:
TT
|
Số của giấy tờ
|
Trích yếu nội dung
|
Nơi cấp giấy tờ
|
Ngày cấp
|
Số trang
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
Nội dung khai trên là đúng, nếu
sai tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Đề nghị Sở Giao thông vận tải
…………………………………………xem xét cấp Giấy chứng nhận đăng ký, biển số cho chiếc xe máy
chuyên dùng khai trên.
|
……,
ngày…..tháng…..năm……….
Người khai
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Phần ghi của Sở Giao
thông vận tải:
(Dán trà số động cơ)
(Dán trà số khung)
* chỉ dán trà số động cơ của
máy chính
- Đăng ký lần đầu □
- Số biển số cũ: (nếu
có):…………………….Biển số đề nghị cấp ……………………
Cán bộ làm thủ
tục
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Trưởng phòng
duyệt
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Giám đốc
(Ký tên, đóng dấu)
|
*Ghi chú:
- Đánh dấu “x” vào các ô
tương ứng;
- Mục công suất ghi theo hồ
sơ kỹ thuật của động cơ chính;
- Cán bộ làm thủ tục phải
ký chéo vào vị trí dán trà số động cơ, số khung.
09. Thủ tục: Di chuyển
đăng ký xe máy chuyên dùng không thay đổi chủ sở hữu (nơi chuyển đi).
Trình tự thực hiện:
|
Bước 1: Tổ chức, cá
nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định nộp tại Trung tâm Phục vụ hành chính
công tỉnh Kon Tum
- Địa chỉ: 70 Lê Hồng Phong,
thành phố Kon Tum, Kon Tum.
- Thời gian: sáng từ 7h-11h,
chiều từ 13h-17h từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ ngày nghỉ, lễ, tết theo quy định
của pháp luật).
Bước 2: Công chức tiếp
nhận kiểm tra tính hợp lệ và đầy đủ của các giấy tờ có trong hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ thì
tiếp nhận, viết giấy hẹn cho người nộp hồ sơ; Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ,
chưa hợp lệ so với quy định thì hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện.
Bước 3: Trung tâm chuyển
hồ sơ được tiếp nhận đến Sở Giao thông vận tải thực hiện
Bước 4: Sau khi xem
xét, phê duyệt hồ sơ, Sở Giao thông vận tải chuyển kết quả lại cho Trung tâm
để giao trả kết quả cho tổ chức, cá nhân.
Bước 5: Tổ chức, cá
nhân nhận kết quả tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh.
- Thời gian: Buổi sáng từ 7h00-11h00
và buổi chiều từ 13h00-17h00 từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ các ngày nghỉ
lễ).
|
Cách thức thực hiện:
|
Tiếp nhận trực tiếp tại Trung
tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
|
Thành phần, số lượng hồ
sơ:
|
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Tờ khai di chuyển đăng ký xe máy chuyên
dùng (theo mẫu);
- Bản chính giấy chứng nhận
đăng ký xe máy chuyên dùng đã được cấp.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
|
Thời hạn giải quyết:
|
03 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Đối tượng thực hiện:
|
Cá nhân, Tổ chức
|
Cơ quan thực hiện:
|
Sở Giao thông vận tải tỉnh
Kon Tum.
|
Kết quả:
|
Phiếu di chuyển đăng ký xe
máy chuyên dùng và hồ sơ xe máy chuyên dùng đã đăng ký.
|
Lệ phí:
|
Không
|
Tên mẫu đơn, tờ khai:
|
- Tờ khai di chuyển đăng ký xe
máy chuyên dùng (mẫu số 9 Phụ lục
2 Thông tư số 22/2019/TT-BGTVT , ngày 12/6/2019)
|
Yêu cầu, điều kiện:
|
- Khi nộp hồ sơ, chủ sở hữu
xe máy chuyên dùng phải xuất trình Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu để kiểm
tra; trường hợp không chính chủ thì người được ủy quyền phải có giấy ủy quyền
của chủ sở hữu có xác nhận chữ ký của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn;
người đại diện cho tổ chức phải có giấy giới thiệu của tổ chức đó;
- Chủ sở hữu xe máy chuyên
dùng khi chuyển trụ sở chính hoặc đăng ký thường trú sang tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương khác, làm thủ tục di chuyển xe máy chuyên dùng.
- Giao nộp lại biển số đã cấp.
|
Căn cứ pháp lý:
|
- Luật Giao thông đường bộ
ngày 13/11/2008;
- Thông tư số
22/2019/TT-BGTVT , ngày 12/6/2019 của Bộ Giao thông vận tải;
- Thông tư số
188/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 của Bộ Tài chính.
|
Mẫu
số 9
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ
KHAI
DI
CHUYỂN ĐĂNG KÝ XE MÁY CHUYÊN DÙNG
1. Tên chủ sở hữu:
|
2. Số CMND/ Giấy Chứng nhận ĐKKD: …………………………
3. Ngày cấp:…………………………………………………………
4. Nơi cấp: …………………………………………………………..
|
5. Địa chỉ thường trú/ Văn phòng:
……………………………………………………………
|
6. Họ và tên đồng chủ sở hữu (nếu có):
|
7. Số CMND/ Giấy Chứng nhận ĐKKD……………………
8. Ngày cấp……………………………………………………
9. Nơi cấp………………………………………………………
|
10. Địa chỉ thường trú/ Văn
phòng:…………………………………………………………
11. Loại xe máy chuyên
dùng:………………………………………………………………
|
12. Nhãn hiệu (mác, kiểu):…………………..
14. Màu sơn:………………………………..
16. Nước sản xuất:..……………………….
18. Số động cơ:…………………………….
|
13. Công suất: …………..........(kW)……...
15. Năm sản xuất: ………………………….
17. Số khung:……………………………….
19. Trọng lượng: ………………(kg)………
|
|
|
|
20. Kích thước bao (dài x rộng
x cao (mm)):…………………………………………………
Biển số đăng ký :……………………….
Ngày cấp……………………….Cơ quan cấp………………………
Nay tôi xin được di chuyển xe
máy chuyên dùng nói trên đến Sở Giao thông vận tải ………………………………………..để được tiếp
tục đăng ký.
|
……,
ngày…..tháng…..năm……….
Chủ phương tiện
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Phần ghi của Sở Giao
thông vận tải nơi chuyển đi:
Đã di chuyển đăng ký xe máy
chuyên dùng Biển đăng ký:……………….
đến Sở Giao thông vận tải:……………………………..
……,
ngày…..tháng…..năm………
Cán bộ làm thủ
tục
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Trưởng phòng
duyệt
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Giám đốc
(Ký tên, đóng dấu)
|
* Ghi chú: Tờ khai lập
thành 02 bản:
- 01 Cho chủ sở hữu kèm hồ
sơ;
- 01 Lưu tại Sở GTVT nơi di
chuyển đi.
10. Thủ tục: Di chuyển
đăng ký xe máy chuyên dùng không thay đổi chủ sở hữu (nơi chuyển đến).
Trình tự thực hiện:
|
Bước 1: Tổ chức, cá
nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định nộp tại Trung tâm Phục vụ hành chính
công tỉnh Kon Tum.
- Địa chỉ: 70 Lê Hồng Phong,
thành phố KonTum, KonTum.
- Thời gian: sáng từ 7h-11h,
chiều từ 13h-17h từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ ngày nghỉ, lễ, tết theo quy định
của pháp luật).
Bước 2: Công chức tiếp
nhận kiểm tra tính hợp lệ và đầy đủ của các giấy tờ có trong hồ sơ:
Trường hợp hồ sơ đầy đủ thì
tiếp nhận, viết giấy hẹn thời gian, địa điểm kiểm tra phương tiện và hẹn thời
gian trả kết quả cho người nộp hồ sơ; Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp
lệ so với quy định thì hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện.
Bước 3: Trung tâm chuyển
hồ sơ được tiếp nhận đến Sở Giao thông vận tải thực hiện.
Bước 4: Sau khi xem
xét, thẩm định hồ sơ, Sở Giao thông vận tải phối hợp với người nộp hồ sơ tổ
chức kiểm tra thực tế phương tiện và chuyển kết quả lại cho Trung tâm để giao
trả kết quả cho tổ chức, cá nhân.
Bước 5: Tổ chức, cá
nhân nộp phí và nhận kết quả Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh.
- Thời gian: Buổi sáng từ
7h00-11h00 và buổi chiều từ 13h00-17h00 từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ các
ngày nghỉ lễ).
|
Cách thức thực hiện:
|
Tiếp nhận trực tiếp tại Trung
tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
|
Thành phần, số lượng hồ
sơ:
|
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Tờ khai đăng ký xe máy chuyên dùng (theo
mẫu);
- Bản chính Phiếu di chuyển
đăng ký xe máy chuyên dùng đã được cấp kèm theo hồ sơ xe máy chuyên dùng đã
đăng ký.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
|
Thời hạn giải quyết:
|
08 ngày làm việc, kể từ khi
nhận hồ sơ hợp lệ.
|
Đối tượng thực hiện:
|
Cá nhân, Tổ chức
|
Cơ quan thực hiện:
|
Sở Giao thông vận tải tỉnh
Kon Tum.
|
Kết quả:
|
Giấy chứng nhận và Biển số xe
máy chuyên dùng.
|
Lệ phí:
|
- Lệ phí cấp Giấy chứng nhận
đăng ký. Mức thu: 50.000 đồng/lần
- Lệ phí cấp biển số đăng ký.
Mức thu: 150.000 đồng/lần
|
Tên mẫu đơn, tờ khai:
|
- Tờ khai đăng ký xe máy
chuyên dùng (mẫu số 2 Phụ lục 2
Thông tư số 22/2019/TT-BGTVT , ngày 12/6/2019);
|
Yêu cầu, điều kiện:
|
Khi làm thủ tục đăng ký chủ sở
hữu xe máy chuyên dùng phải xuất trình chứng minh nhân dân hoặc căn cước công
dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn để kiểm tra; trường hợp không chính chủ thì
người được ủy quyền phải có giấy ủy quyền của chủ sở hữu theo quy định của
pháp luật; người đại diện cho tổ chức phải có giấy giới thiệu của tổ chức đó.
|
Căn cứ pháp lý:
|
- Luật Giao thông đường bộ
ngày 13/11/2008;
- Thông tư số
22/2019/TT-BGTVT , ngày 12/6/2019 của Bộ Giao thông vận tải;
- Thông tư số
188/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 của Bộ Tài chính.
|
Mẫu
số 2
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ
KHAI
ĐĂNG
KÝ XE MÁY CHUYÊN DÙNG
1. Tên chủ sở hữu:
|
2. Số CMND/ Giấy Chứng nhận
ĐKKD: …………………….
3. Ngày cấp:……………………………………………………
4. Nơi cấp:………………………………………………………
|
5. Địa chỉ thường trú/ Văn phòng:
………………………………………………………
|
6. Họ và tên đồng chủ sở hữu (nếu có):
|
7. Số CMND/ Giấy Chứng nhận ĐKKD………………….
8. Ngày cấp…………………………………………………
9. Nơi cấp……………………………………………………
|
10. Địa chỉ thường trú/ Văn
phòng:……………………………………………………
11. Loại xe máy chuyên dùng:………………………………………………………
|
12. Nhãn hiệu (mác, kiểu):………………..
14. Màu sơn:……………………………..
16. Nước sản xuất:..……………………….
18. Số động cơ:………………………….
|
13. Công suất: ……………......(kW)……...
15. Năm sản xuất: ………………………
17. Số khung:…………………………….
19. Trọng lượng: ……………(kg)………
|
|
|
|
20. Kích thước bao (dài x rộng x cao
(mm)):……………………………………………
21. Giấy tờ kèm theo nếu có:
TT
|
Số của giấy tờ
|
Trích yếu nội dung
|
Nơi cấp giấy tờ
|
Ngày cấp
|
Số trang
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
Nội dung khai trên là đúng, nếu
sai tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Đề nghị Sở Giao thông vận tải
…………………………………………xem xét cấp Giấy chứng nhận đăng ký, biển số cho chiếc xe máy
chuyên dùng khai trên.
|
……,
ngày…..tháng…..năm……….
Người khai
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Phần ghi của Sở Giao
thông vận tải:
(Dán trà số động cơ)
(Dán trà số khung)
* chỉ dán trà số động cơ của
máy chính
- Đăng ký lần đầu □
- Số biển số cũ: (nếu
có):…………………….Biển số đề nghị cấp ……………………
Cán bộ làm thủ
tục
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Trưởng phòng
duyệt
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Giám đốc
(Ký tên, đóng dấu)
|
*Ghi chú:
- Đánh dấu “x” vào các ô
tương ứng;
- Mục công suất ghi theo hồ
sơ kỹ thuật của động cơ chính;
- Cán bộ làm thủ tục phải
ký chéo vào vị trí dán trà số động cơ, số khung.
11. Thủ tục: Xác nhận về
việc đề nghị tạm dừng lưu hành đối với xe kinh doanh vận tải thuộc các hợp tác
xã, doanh nghiệp kinh doanh vận tải.
Trình tự thực hiện:
|
Bước 1: Tổ chức chuẩn
bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật và nộp hồ sơ tại Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh Kon Tum.
- Địa chỉ: 70 Lê Hồng Phong -
Thành phố Kon Tum - Tỉnh Kon Tum.
- Thời gian: Buổi sáng từ
7h00 đến 11h00 và buổi chiều từ 13h00 đến 17h00 các ngày từ thứ 2 đến thứ 6
hàng tuần (trừ các ngày nghỉ lễ (trừ các ngày nghỉ lễ theo quy định).
Bước 2: Công chức tiếp
nhận kiểm tra tính hợp lý và đầy đủ nội dung của hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ thì
công chức viết giấy hẹn cho tổ chức
- Trường hợp hồ sơ còn thiếu
và không hợp lệ thì công chức hướng dẫn về chỉnh sửa, bổ sung.
- Trường hợp từ chối cấp phép
phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Bước 3: Trung tâm chuyển
hồ sơ đến Sở Giao thông vận tải tỉnh để xem xét, thẩm định, phê duyệt.
Bước 4: Sau khi có kết
quả Sở Giao thông vận tải chuyển trả kết quả lại cho Trung tâm phục vụ hành
chính công tỉnh.
Bước 5: Trung tâm phục
vụ hành chính công tỉnh trả kết quả cho tổ chức, công dân.
- Thời gian: Buổi sáng từ
7h00 đến 11h00 và buổi chiều từ 13h00 đến 17h00 các ngày từ thứ 2 đến thứ 6
hàng tuần (trừ các ngày nghỉ lễ theo quy định).
|
Cách thức thực hiện:
|
Tiếp nhận trực tiếp tại Trung
tâm Phục hành chính công tỉnh
|
Thành phần, số lượng hồ
sơ:
|
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Đơn xin tạm dừng lưu hành (theo mẫu);
- Giấy phép kinh doanh vận tải
bằng ô tô (bản sao);
- Phù hiệu, biển hiệu kinh
doanh vận tải (nếu có).
b) Sô lương bô hồ sơ: 01 bô.
|
Thời hạn giải quyết:
|
03 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ theo quy định.
|
Đối tượng thực hiện:
|
Tổ chức
|
Cơ quan thực hiện:
|
Sở Giao thông vận tải tỉnh
Kon Tum.
|
Kết quả:
|
- Xác nhận vào giấy đề nghị;
- Biên bản tạm giữ phù hiệu,
biển hiệu (nếu có).
|
Lệ phí:
|
Không
|
Tên mẫu đơn, tờ khai:
|
Đơn xin tạm dừng lưu hành (phụ lục 06 Thông tư số 293/2016/TT-BTC
ngày 15/11/2016).
|
Yêu cầu, điều kiện:
|
Các xe đề nghị tạm dừng lưu
hành là xe kinh doanh vận tải và thuộc sở hữu của doanh nghiệp; thời gian đề
nghị tạm dừng lưu hành của từng xe phải liên tục từ 30 ngày trở lên.
|
Căn cứ pháp lý:
|
- Nghị định số
18/2012/NĐ-CP ngày 13/3/2012 của Chính phủ;
- Nghị định số
56/2014/NĐ-CP ngày 30/5/2014 của Chính phủ;
- Nghị định số
28/2016/NĐ-CP ngày 20/4/2016 của Chính phủ;
- Thông tư số
293/2016/TT-BTC ngày 15/11/2016 của Bộ Tài chính.
|
PHỤ
LỤC SỐ 06
(Kèm theo Thông tư
số 293/2016/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
TÊN ĐƠN VỊ ...
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……..
|
………., ngày
tháng năm 201…
|
ĐƠN
XIN TẠM DỪNG LƯU HÀNH
Kính gửi: Sở Giao thông vận tải
………..
Tên.... doanh nghiệp, hợp
tác xã ………..
Số ĐKKD: …………. ………………. cấp
ngày: …………………………..
Địa chỉ cơ quan:
……………………………………………………………..
Đề nghị Sở Giao thông vận tải
xem xét, chấp thuận và thực hiện tạm giữ phù hiệu, biển hiệu làm cơ sở cho... (Tên
doanh nghiệp, hợp tác xã)... để làm căn cứ xác định thuộc diện không chịu
phí sử dụng đường bộ đối với các phương tiện nêu dưới đây:
Số TT
|
Loại xe
|
Biển số xe
|
Số phù hiệu, biển hiệu (nếu có)
|
Thời gian dự kiến tạm dừng hoạt động
|
1
|
|
|
|
Từ ngày .... đến ngày ...
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Sở Giao thông vận tải tỉnh
…………………. xác nhận các xe nêu trên đúng là xe thuộc sở hữu của doanh nghiệp;
doanh nghiệp xin nghỉ lưu hành từ ngày... tháng... năm....
Sở Giao thông vận tải đã lập
biên bản tạm giữ phù hiệu, biển hiệu của xe kể từ ngày ... tháng ... năm ....
Đơn này được lập thành 03 bản,
02 bản giao cho chủ phương tiện (01 bản lưu, 01 bản để kèm hồ sơ gửi đơn vị
đăng kiểm làm thủ tục xác định xe dừng sử dụng), 01 bản lưu tại Sở Giao
thông vận tải.
LÃNH ĐẠO SỞ
(Ký tên, đóng dấu)
|
ĐẠI DIỆN ĐƠN VỊ
(Ký tên, đóng dấu)
|
12. Thủ tục: Đề nghị trả
lại phù hiệu, biển hiệu đối với xe bị tạm giữ phù hiệu, biển hiệu.
Trình tự thực hiện:
|
Bước 1: Tổ chức chuẩn
bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật và nộp hồ sơ tại Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh Kon Tum.
- Địa chỉ: 70 Lê Hồng Phong -
Thành phố Kon Tum - Tỉnh Kon Tum;
- Thời gian: Buổi sáng từ
7h00 đến 11h00 và buổi chiều từ 13h00 đến 17h00 các ngày từ thứ 2 đến thứ 6
hàng tuần (trừ các ngày nghỉ lễ theo quy định).
Bước 2: Công chức tiếp
nhận kiểm tra tính hợp lý và đầy đủ của hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ thì
công chức viết giấy hẹn cho tổ chức
- Trường hợp hồ sơ còn thiếu
và không hợp lệ thì công chức hướng dẫn về chỉnh sửa, bổ sung.
- Trường hợp từ chối cấp phép
phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Bước 3: Trung tâm chuyển
hồ sơ đến Sở Giao thông vận tải tỉnh để xem xét, thẩm định, phê duyệt.
Bước 4: Sau khi có kết
quả Sở Giao thông vận tải chuyển trả kết quả lại cho Trung tâm
Bước 5: Trung tâm trả
kết quả TTHC cho tổ chức, công dân. Thời gian: Buổi sáng từ 7h00 đến 11h00 và
buổi chiều từ 13h00 đến 17h00 các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần
|
Cách thức thực hiện:
|
Tiếp nhận trực tiếp tại Trung
tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
|
Thành phần, số lượng hồ
sơ:
|
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Đơn đề nghị trả lại phù hiệu, biển hiệu (theo
mẫu);
- Quyết định về việc bù trừ
phí sử dụng đường bộ (nộp bản phô tô và mang bản chính để đối chiếu).
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
|
Thời hạn giải quyết:
|
01 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ theo quy định.
|
Đối tượng thực hiện:
|
Tổ chức
|
Cơ quan thực hiện:
|
Sở Giao thông vận tải tỉnh
Kon Tum.
|
Kết quả:
|
Phù hiệu, biển hiệu
|
Lệ phí:
|
Không
|
Tên mẫu đơn, tờ khai:
|
Đơn đề nghị trả lại phù hiệu,
biển hiệu (phụ lục 10 Thông tư số
293/2016/TT-BTC ngày 15/11/2016)
|
Yêu cầu, điều kiện:
|
Không
|
Căn cứ pháp lý:
|
Thông tư số
293/2016/TT-BTC ngày 15/11/2016 của Bộ Tài chính.
|
Phụ
lục số 10
(Ban hành kèm
Thông tư số 293/2016/TT-BTC ngày 15/11/2016 của Bộ Tài chính)
TÊN ĐƠN VỊ
......
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ...........
|
........, ngày
... tháng .. năm 20......
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ TRẢ LẠI PHÙ HIỆU, BIỂN HIỆU
Kính
gửi: Sở Giao thông vận tải.......
Tên tôi
là:........................
Số CMND.......... cấp tại...................
cấp ngày:...................................
Đại diện
cho:.......................................................................................
Giấy giới thiệu số:...............................................................................
Ngày…/…/201.., tôi đã có Đơn và
đã nộp phù hiệu, biển hiệu để làm căn cứ xác định thời gian tạm dừng hoạt động của
các phương tiện. Nay tôi là đơn này đề nghị quý Sở xem xét trả lại phù hiệu, biển
hiệu cho các phương tiện sau đây để được tiếp tục lưu hành, bao gồm:
Số TT
|
Loại xe
|
Biển số xe
|
Đơn vị cấp
|
Số phù hiệu, biển hiệu
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tôi xin cảm ơn!
|
Ngoài làm đơn
(Ký tên, đóng dấu)
|
13. Thủ tục: Đề nghị xác
nhận xe ô tô không tham gia giao thông, không sử dụng đường thuộc hệ thống giao
thông đường bộ, chỉ sử dụng trong phạm vi đất thuộc quản lý của doanh nghiệp, hợp
tác xã như: nhà ga, cảng, khu khai thác khoáng sản, nông, lâm nghiệp và xe ô tô
dùng để sát hạch của tổ chức đào tạo dạy nghề lái xe.
Trình tự thực hiện:
|
Bước 1: Tổ chức chuẩn
bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật và nộp hồ sơ tại Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh Kon Tum.
- Địa chỉ: 70 Lê Hồng Phong -
Thành phố Kon Tum - Tỉnh Kon Tum;
- Thời gian: Buổi sáng từ
7h00 đến 11h00 và buổi chiều từ 13h00 đến 17h00 các ngày từ thứ 2 đến thứ 6
hàng tuần (trừ các ngày nghỉ lễ theo quy định).
Bước 2: Công chức tiếp
nhận kiểm tra tính hợp lý và đầy đủ nội dung của hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ thì
công chức viết giấy hẹn kiểm tra thực tế cho tổ chức.
- Trường hợp hồ sơ còn thiếu
và không hợp lệ thì công chức hướng dẫn về chỉnh sửa, bổ sung.
- Trường hợp từ chối cấp phép
phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Bước 3: Trung tâm chuyển
hồ sơ đến Sở Giao thông vận tải tỉnh. Sở Giao thông vận tải tiến hành kiểm
tra thực tế doanh nghiệp và xác nhận vào Đơn đề nghị nếu các phương tiện đủ
điều kiện theo nội dung kê khai của tổ chức.
Bước 4: Sau khi có kết
quả Sở Giao thông vận tải chuyển trả kết quả lại cho Trung tâm
Bước 5: Trung tâm trả
kết quả TTHC cho tổ chức, công dân.
- Thời gian: Buổi sáng từ
7h00 đến 11h00 và buổi chiều từ 13h00 đến 17h00 các ngày từ thứ 2 đến thứ 6
hàng tuần (trừ các ngày nghỉ lễ theo quy định)
|
Cách thức thực hiện:
|
Trực tiếp tại Trung tâm Phục
vụ hành chính công tỉnh
|
Thành phần, số lượng hồ
sơ:
|
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Đơn đề nghị xác nhận xe ô tô không sử dụng
đường thuộc hệ thống giao thông đường bộ, chỉ sử dụng trong phạm vi đất thuộc
quản lý của doanh nghiệp và xe dùng để sát hạch thuộc sở hữu của doanh nghiệp
(theo mẫu-03 bản);
- Bản sao giấy đăng ký kinh
doanh;
- Bản sao giấy đăng ký xe (của
từng xe đề nghị). b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
|
Thời hạn giải quyết:
|
10 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ theo quy định.
|
Đối tượng thực hiện:
|
Tổ chức
|
Cơ quan thực hiện:
|
Sở Giao thông vận tải tỉnh
Kon Tum.
|
Kết quả:
|
Xác nhận vào giấy đề nghị
|
Lệ phí:
|
Không
|
Tên mẫu đơn, tờ khai:
|
- Đơn đề nghị xác nhận xe ô
tô không sử dụng đường thuộc hệ thống giao thông đường bộ, chỉ sử dụng trong phạm
vi đất thuộc quản lý của doanh nghiệp và xe dùng để sát hạch thuộc sở hữu của
doanh nghiệp (Phụ lục 11 Thông
tư số 293/2016/TT-BTC ngày 15/11/2016).
|
Yêu cầu, điều kiện:
|
Không
|
Căn cứ pháp lý:
|
- Thông tư số
293/2016/TT-BTC ngày 15/11/2016 của Bộ Tài chính.
|
Phụ
lục số 11
(Ban hành kèm
Thông tư số 293/2016/TT-BTC ngày 15/11/2016 của Bộ Tài chính)
TÊN CQ CẤP TRÊN
TÊN ĐƠN VỊ ĐỀ NGHỊ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ..........
|
............,
ngày tháng năm 20..
|
ĐƠN
XIN XÁC NHẬN
Xe
ô tô dùng để sát hạch; xe không tham gia giao thông, chỉ sử dụng trong phạm vi
đất thuộc quản lý của doanh nghiệp, hợp tác xã
Kính
gửi: Sở Giao thông vận tải…..
Tên cơ quan đề nghị..............……………………………………
Số ĐKKD: ..........
.................. cấp ngày:.......................................
Địa chỉ:...........................................................................................
1. Đề nghị của đơn vị
Đề nghị Sở Giao thông vận tải
kiểm tra và xác nhận phương tiện thuộc sở hữu của doanh nghiệp chúng tôi là xe
dùng để sát hạch lái xe/xe không tham gia giao thông, chỉ sử dụng trong phạm vi
đất thuộc quản lý của doanh nghiệp/hợp tác xã, để làm căn cứ xác định thuộc diện
không chịu phí sử dụng đường bộ đối với các phương tiện nêu dưới đây:
Số TT
|
Loại xe
|
Biển số xe
|
Tuyến đường/khu vực hoạt động
|
1
|
Ví dụ: Xe tải
|
14M-1234
|
Mỏ Than Mông Dương
|
2
|
|
|
|
2. Xác nhận của Sở Giao thông vận
tải
Sở Giao thông vận tải đã kiểm
tra và xác nhận các phương tiện nêu trên là các xe dùng để sát hạch lái xe/xe
không tham gia giao thông, không sử dụng đường thuộc hệ thống đường bộ, chỉ sử
dụng trong phạm vi đất thuộc quản lý của doanh nghiệp, hợp tác xã.
Đơn này được lập thành 03 bản,
02 bản giao cho chủ phương tiện (01 bản lưu, 01 bản để kèm hồ sơ gửi cơ quan
đăng kiểm làm thủ tục xác định xe dừng sử dụng), 01 bản lưu tại Sở Giao thông vận
tải.
LÃNH ĐẠO SỞ
|
.............,
ngày .....tháng.....năm.......
ĐẠI DIỆN ĐƠN VỊ
|
14. Thủ tục: Thẩm định hồ sơ
thiết kế cải tạo xe cơ giới.
Trình tự thực hiện:
|
Bước 1: Cá nhân chuẩn
bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật và nộp tại Trung tâm Phục vụ hành
chính công tỉnh Kon Tum.
- Địa chỉ: 70 Lê Hồng
Phong-Thành phố Kon Tum-Tỉnh Kon Tum.
- Thời gian: Buổi sáng từ
7h00 đến 11h00 và buổi chiều từ 13h00 đến 17h từ các ngày thứ 2 đến thứ 6
hàng tuần (trừ các ngày nghỉ lễ theo quy định).
Bước 2: Công chức tiếp
nhận kiểm tra tính hợp lý và đầy đủ nội dung của hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ thì
công chức viết giấy hẹn và thu phí.
- Trường hợp hồ sơ còn thiếu
và không hợp lệ thì công chức hướng dẫn chỉnh sửa, bổ sung.
Bước 3: Trung tâm chuyển
hồ sơ đến Sở Giao thông vận tải để xem xét hồ sơ, thẩm định.
Bước 4: Sở Giao thông
vận tải thực hiện theo quy định. Nếu thiết kế đạt yêu cầu, sau 05 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ thiết kế, cơ quan thẩm định thiết kế cấp Giấy chứng
nhận thẩm định thiết kế. Trường hợp không cấp, cơ quan thẩm định thiết kế
thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do cho tổ chức, cá nhân sau 02 ngày làm
việc, kể từ ngày có kết quả thẩm định.
Bước 5: Sở Giao thông
vận tải chuyển hồ sơ được thẩm định phê duyệt cho Trung tâm để trả kết quả
cho tổ chức, công dân.
- Thời gian: Buổi sáng từ
7h00 đến 11h00 và buổi chiều từ 13h00 đến 17h từ các ngày thứ 2 đến thứ 6
hàng tuần (trừ các ngày nghỉ lễ theo quy định).
|
Cách thức thực hiện:
|
Trực tiếp tại Trung tâm Phục
vụ hành chính công tỉnh hoặc qua hệ thống bưu chính.
|
Thành phần, số lượng hồ
sơ:
|
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Văn bản đề nghị thẩm định thiết kế (bản
chính - theo mẫu)
- 04 bộ hồ sơ thiết kế, thành
phần theo quy định gồm:
+ Thuyết minh thiết kế kỹ thuật
xe cơ giới cải tạo gồm các phần sau: Giới thiệu mục đích cải tạo; Đặc tính kỹ
thuật cơ bản của xe cơ giới trước và sau cải tạo; Nội dung thực hiện cải tạo
và các bước công nghệ thi công; Tính toán các đặc tính động học, động lực học
liên quan tới nội dung cải tạo; Tính toán kiểm tra sức bền các chi tiết liên
quan tới nội dung cải tạo; Những hướng dẫn cần thiết cho việc sử dụng xe cơ
giới sau khi cải tạo; Kết luận; Mục lục; Tài liệu tham khảo trong quá trình
thiết kế.
+ Các bản vẽ kỹ thuật gồm: Bản
vẽ bố trí chung của xe cơ giới trước khi cải tạo; Bản vẽ bố trí chung của xe
cơ giới sau khi cải tạo; Bản vẽ lắp đặt tổng thành hệ thống được cải tạo hoặc
thay thế; Bản vẽ những chi tiết được cải tạo bao gồm cả hướng dẫn công nghệ
và vật liệu được phép sử dụng khi cải tạo, thay thế. Các bản vẽ kỹ thuật phải
được trình bày theo đúng các tiêu chuẩn, quy chuẩn hiện hành.
+ Bản thông số, tính năng kỹ
thuật của các tổng thành, hệ thống mua mới liên quan tới nội dung tính toán
thiết kế (bản sao có chứng thực hoặc bản sao chụp có xác nhận của cơ sở thiết
kế).
- Tài liệu thông số, tính
năng kỹ thuật của xe cơ giới cải tạo và các tổng thành, hệ thống cải tạo,
thay thế (bản sao có xác nhận của cơ sở thiết kế).
- Bản sao có xác nhận của cơ
sở thiết kế của một trong các giấy tờ sau: Giấy Đăng ký xe ô tô; Phiếu sang
tên, di chuyển (đối với trường hợp đang làm thủ tục sang tên, di chuyển); Giấy
chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới nhập
khẩu hoặc giấy tờ chứng nhận đã hoàn thành thủ tục nhập khẩu (đối với xe cơ
giới đã qua sử dụng được phép nhập khẩu, chưa có biển số đăng ký).
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
|
Thời hạn giải quyết:
|
05 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Đối tượng thực hiện:
|
Cá nhân, Tổ chức
|
Cơ quan thực hiện:
|
Sở Giao thông vận tải tỉnh
Kon Tum.
|
Kết quả
|
Giấy chứng nhận thiết kế thẩm
định
|
Phí, Lệ phí:
|
Phí thẩm định thiết kế xe cơ
giới, xe máy chuyên dùng cải tạo. Mức thu: 300.000 đồng/chiếc
|
Tên mẫu đơn, tờ khai:
|
Mẫu văn bản đề nghị thẩm định
thiết kế cải tạo (Phụ lục 3 Thông
tư số 85/2014/TT-BGTVT , ngày 31/12/2014).
|
Yêu cầu, điều kiện:
|
Không
|
Căn cứ pháp lý:
|
- Luật Giao thông đường bộ
ngày 13/11/2008;
- Thông tư số
85/2014/TT-BGTVT ngày 31/12/2014 của Bộ Giao thông vận tải;
- Thông tư số
238/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính;
- Thông tư số
42/2018/TT-BGTVT ngày 30/7/2018 của Bộ Giao thông vận tải.
|
PHỤ LỤC III
MẪU
VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ THẨM ĐỊNH THIẾT KẾ XE CƠ GIỚI CẢI TẠO
(Ban hành kèm theo Thông tư số 85/2014/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2014
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
(CƠ SỞ THIẾT KẾ)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ………..
V/v: thẩm định thiết kế
|
…,
ngày tháng năm
|
Kính
gửi: Cục Đăng kiểm Việt Nam (Sở Giao thông vận tải...)
Căn cứ Thông tư số
85/2014/TT-BGTVT ngày 31/7/2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về cải tạo phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.
(Cơ sở thiết kế) có Giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh số ... ngày ./... của (cơ quan cấp); đề
nghị Cục Đăng kiểm Việt Nam (Sở Giao thông vận tải) thẩm định thiết kế xe cơ giới
cải tạo sau:
- Tên thiết kế :…………..(tên
thiết kế)………….
- Ký hiệu thiết kế :……….(ký
hiệu thiết kế)………..
1. Đặc điểm xe cơ giới:
- Biển số đăng ký (nếu đã được
cấp):
- Số khung:
- Số động cơ:
- Nhãn hiệu - số loại:
2. Nội dung cải tạo chính:
(Ghi tóm tắt đầy đủ các nội
dung thiết kế cải tạo thay đổi của xe cơ giới)
3. Thông số kỹ thuật trước
và sau cải tạo:
STT
|
Thông số kỹ thuật
|
Đơn vị
|
Ô tô trước cải tạo
|
Ô tô sau cải tạo
|
1
|
Loại phương tiện
|
|
|
|
2
|
Kích thước bao ngoài (dài x rộng
x cao)
|
mm
|
|
|
3
|
Chiều dài cơ sở
|
mm
|
|
|
4
|
Vết bánh xe (trước/sau)
|
mm
|
|
|
5
|
Trọng lượng bản thân
|
kg
|
|
|
6
|
Số người cho phép chở
|
người
|
|
|
7
|
Trọng tải
|
kg
|
|
|
8
|
Trọng lượng toàn bộ
|
kg
|
|
|
…
|
Các thông số kỹ thuật khác
của xe cơ giới có thay đổi do cải tạo
|
|
|
|
(Cơ sở thiết kế) xin chịu
trách nhiệm về nội dung thiết kế và hồ sơ xe cơ giới cải tạo.
|
Cơ sở thiết kế
(ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Quyết định 646/QĐ-UBND năm 2019 công bố thủ tục hành chính mới; sửa đổi, bổ sung, thay thế và bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Kon Tum
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 646/QĐ-UBND ngày 23/08/2019 công bố thủ tục hành chính mới; sửa đổi, bổ sung, thay thế và bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Kon Tum
992
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|