|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 6046/QĐ-UBND 2018 công bố thủ tục hành chính Sở Giáo dục Đào tạo Hồ Chí Minh
Số hiệu:
|
6046/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Thành phố Hồ Chí Minh
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Thành Phong
|
Ngày ban hành:
|
28/12/2018
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đã biết
|
|
Số công báo:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 6046/QĐ-UBND
|
Thành phố Hồ Chí
Minh, ngày 28 tháng 12 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI
CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng
6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng
8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên
quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng
10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ về
kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo
tại Tờ trình số 4113/TTr-GDĐT-VP ngày 22 tháng 11 năm 2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố
kèm theo Quyết định này danh mục thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản
lý của Sở Giáo dục và Đào tạo gồm 77 thủ tục hành chính mới ban hành, được sửa
đổi, bổ sung, thay thế và bãi bỏ 08 thủ tục hành chính (do bị thay thế, bị bãi bỏ).
Danh mục thủ tục hành chính đăng tải trên Cổng
thông tin điện tử của Văn phòng Ủy ban nhân
dân thành phố tại địa chỉ
http://vpub.hochiminhcity.gov.vn/portal/Home/danh-muc-tthc/default.aspx.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ... tháng ... năm
2018.
Bãi bỏ Quyết định số 2059/QĐ-UBND ngày 26 tháng 4
năm 2016 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố công bố thủ tục thuộc thẩm quyền
giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo thành phố Hồ Chí Minh.
Bãi bỏ nội dung công bố liên quan đến:
Các thủ tục 1, 2, 3, 4, 11 Quyết định số
6870/QĐ-UBND ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố
công bố thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Giáo dục và
Đào tạo thành phố Hồ Chí Minh;
Các thủ tục A.7, A.8, A.9; C.1, C.2, C.3, C.4, C.7,
C.8, C.9, C.10, C.11, C.18, C.19 và D.1, D.2, D.3, D.4 Quyết định số
4686/QĐ-UBND ngày 01 tháng 9 năm 2017 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố
công bố thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Giáo dục và Đào
tạo thành phố Hồ Chí Minh.
Điều 3. Chánh Văn
phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Giám đốc Sở Nội
vụ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận - huyện, Chủ tịch Ủy ban nhân dân phường, xã
- thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục Kiểm soát TTHC (Văn phòng Chính phủ);
- TTUB: CT;
- Trung tâm Tin học, Trung tâm Công báo;
- Lưu: VT, KSTT/L.
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Thành Phong
|
DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
(Ban hành kèm theo Quyết định số 6046/QĐ-UBND ngày 28 tháng 12 năm 2018 của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh)
A. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH
I. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH ĐƯỢC TIẾP NHẬN
TẠI SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Thời hạn giải
quyết
|
Địa điểm thực
hiện
|
Phí, lệ phí
|
Căn cứ pháp lý
|
Ghi chú
|
Lĩnh vực giáo dục
|
01
|
Cho phép trường trung học phổ
thông hoạt động trở lại
|
20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
Không
|
- Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm
2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực
giáo dục.
- Nghị định số 135/2018/NĐ-CP ngày 04 tháng 10 năm
2018 sửa đổi, bổ sung Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2017 của
Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục.
|
Căn cứ Điều 28 và Điều 30 Nghị định
46/2017/NĐ-CP đã được sửa đổi bổ sung bởi Khoản 16 Điều 1 và Điều 2 Nghị định
135/2018/NĐ-CP , điều chỉnh so với công bố của Bộ Giáo dục và Đào tạo như sau:
1. Trình tự thực hiện:
Trường trung học công lập, đại diện của tổ chức
hoặc cá nhân đối với trường trung học tư thục gửi trực tiếp hoặc qua bưu điện
01 bộ hồ sơ theo quy định đến Sở Giáo dục và Đào tạo;
Sở Giáo dục và Đào tạo tiếp nhận hồ sơ. Nếu hồ sơ
chưa đúng quy định thì thông báo bằng văn bản những nội dung cần chỉnh sửa, bổ
sung cho trường trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ;
Trong thời hạn 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Giáo dục và Đào tạo tổ chức thẩm định hồ sơ và thẩm định
thực tế điều kiện hoạt động giáo dục của trường trung học; nếu đủ điều kiện
thì ra quyết định cho phép hoạt động giáo dục. Nếu chưa quyết định cho phép
hoạt động giáo dục thì có văn bản thông báo cho trường nêu rõ lý do và hướng
giải quyết.
2. Thành phần hồ sơ: Tờ trình cho phép hoạt
động giáo dục trở lại
3. Bổ sung căn cứ pháp lý:
- Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm
2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực
giáo dục.
- Nghị định số 135/2018/NĐ-CP ngày 04 tháng 10
năm 2018 sửa đổi, bổ sung Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2017
của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục.
|
02
|
Cho phép trường trung học phổ
thông chuyên hoạt động trở lại
|
20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
Không
|
- Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm
2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực
giáo dục.
- Nghị định số 135/2018/NĐ-CP ngày 04 tháng 10
năm 2018 sửa đổi, bổ sung Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2017
của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục.
|
Căn cứ Điều 28 và Điều 30 Nghị định
46/2017/NĐ-CP đã được sửa đổi bổ sung bởi Khoản 16 Điều 1 và Điều 2 Nghị định
135/2018/NĐ-CP , điều chỉnh so với công bố của Bộ Giáo dục và Đào tạo như sau:
1. Trình tự thực hiện:
Trường trung học phổ thông chuyên công lập, đại
diện của tổ chức hoặc cá nhân đối với trường trung học phổ thông chuyên tư thục
gửi trực tiếp hoặc qua bưu điện 01 bộ hồ sơ theo quy định đến Sở Giáo dục và
Đào tạo;
Sở Giáo dục và Đào tạo tiếp nhận hồ sơ. Nếu hồ sơ
chưa đúng quy định thì thông báo bằng văn bản những nội dung cần chỉnh sửa, bổ
sung cho trường trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ;
Trong thời hạn 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Giáo dục và Đào tạo tổ chức thẩm định hồ sơ và thẩm định
thực tế điều kiện hoạt động giáo dục của trường trung học phổ thông chuyên; nếu
đủ điều kiện thì ra quyết định cho phép hoạt động giáo dục. Nếu chưa quyết định
cho phép hoạt động giáo dục thì có văn bản thông báo cho trường nêu rõ lý do
và hướng giải quyết.
2. Thành phần hồ sơ: Tờ trình cho phép hoạt
động giáo dục trở lại
3. Bổ sung căn cứ pháp lý:
- Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm
2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực
giáo dục.
- Nghị định số 135/2018/NĐ-CP ngày 04 tháng 10
năm 2018 sửa đổi, bổ sung Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2017
của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục.
|
03
|
Sáp nhập, chia tách trường
trung học phổ thông chuyên
|
40 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
Không
|
- Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm
2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực
giáo dục.
- Nghị định số 135/2018/NĐ-CP ngày 04 tháng 10
năm 2018 sửa đổi, bổ sung Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2017
của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục.
|
Căn cứ Khoản 3 Điều 26, Khoản 1 và Khoản 3 Điều
29 Nghị định 46/2017/NĐ-CP đã được sửa đổi bổ sung bởi Khoản 14 và Khoản 17
Điều 1, Điều 2 Nghị định 135/2018/NĐ-CP , điều chỉnh so với công bố của Bộ
Giáo dục và Đào tạo như sau:
1. Trình tự thực hiện:
a) Ủy ban nhân dân cấp huyện đối với trường trung
học phổ thông chuyên công lập, đại diện của tổ chức hoặc cá nhân đối với trường
trung học phổ thông chuyên tư thục gửi trực tiếp hoặc qua bưu điện 01 bộ hồ
sơ theo quy định đến Sở Giáo dục và Đào tạo đối với trường trung học phổ
thông chuyên;
b) Sở Giáo dục và Đào tạo tiếp nhận hồ sơ. Trong
thời hạn 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, nếu đủ điều kiện,
cơ quan tiếp nhận hồ sơ chủ trì, phối hợp với các phòng chuyên môn có liên
quan thẩm định hồ sơ và thẩm định thực tế điều kiện sáp nhập, chia tách trường
trung học phổ thông chuyên; nếu đủ điều kiện thì có ý kiến bằng văn bản và gửi
hồ sơ đề nghị sáp nhập, chia tách trường đến người có thẩm quyền; nếu chưa đủ
điều kiện thì có văn bản thông báo cho Ủy ban nhân dân cấp huyện, đại diện của
tổ chức hoặc cá nhân đề nghị sáp nhập, chia tách trường nêu rõ lý do;
c) Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ, người có thẩm quyền quyết định sáp nhập, chia tách trường; nếu
chưa quyết định sáp nhập, chia tách trường thì có văn bản thông báo cho cơ
quan tiếp nhận hồ sơ đề nghị sáp nhập, chia tách trường nêu rõ lý do.
2. Thành phần hồ sơ:
a) Tờ trình về việc sáp nhập, chia, tách;
b) Đề án sáp nhập, chia, tách, trong đó có phương
án bảo đảm quyền, lợi ích hợp pháp của học sinh, giáo viên, cán bộ quản lý và
nhân viên;
c) Các văn bản xác nhận về tài chính, tài sản, đất
đai, các khoản vay, nợ phải trả và các vấn đề khác có liên quan.
3. Yêu cầu, điều kiện: Không có
4. Bổ sung căn cứ pháp lý:
- Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm
2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực
giáo dục.
- Nghị định số 135/2018/NĐ-CP ngày 04 tháng 10
năm 2018 sửa đổi, bổ sung Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2017
của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục.
|
04
|
Giải thể trường trung học phổ
thông chuyên
|
20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
Không
|
- Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm
2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực
giáo dục.
- Nghị định số 135/2018/NĐ-CP ngày 04 tháng 10
năm 2018 sửa đổi, bổ sung Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2017
của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục.
|
Căn cứ Khoản 3 Điều 31 Nghị định 46/2017/NĐ-CP
đã được sửa đổi bổ sung bởi Điều 2 Nghị định 135/2018/NĐ-CP , điều chỉnh so với
công bố của Bộ Giáo dục và Đào tạo như sau:
1. Thành phần hồ sơ: Tờ trình đề nghị giải
thể của Ủy ban nhân dân cấp huyện.
2. Bổ sung căn cứ pháp lý:
- Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm
2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực
giáo dục.
- Nghị định số 135/2018/NĐ-CP ngày 04 tháng 10
năm 2018 sửa đổi, bổ sung Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2017
của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục.
|
05
|
Cho phép trung tâm hỗ trợ và
phát triển giáo dục hòa nhập hoạt động trở lại
|
20 ngày làm việc
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
Không
|
- Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm
2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực
giáo dục.
- Nghị định số 135/2018/NĐ-CP ngày 04 tháng 10
năm 2018 sửa đổi, bổ sung Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2017
của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục.
|
Căn cứ Khoản 3 Điều 63 và Điểm d Khoản 3 Điều
65 Nghị định 46/2017/NĐ-CP đã được sửa đổi bổ sung bởi Điều 2 Nghị định
135/2018/NĐ-CP , điều chỉnh so với công bố của Bộ Giáo dục và Đào tạo như sau:
1. Trình tự thực hiện:
a) Trung tâm gửi trực tiếp hoặc qua bưu điện 01 bộ
hồ sơ theo quy định đến Sở Giáo dục và Đào tạo;
b) Trong thời hạn 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Giáo dục và Đào tạo có trách nhiệm tổ chức thẩm định các
điều kiện hoạt động và quyết định cho phép trung tâm hoạt động giáo dục. Nếu
chưa cho phép hoạt động giáo dục thì có văn bản thông báo cho trung tâm nêu
rõ lý do và hướng giải quyết.
2. Thành phần hồ sơ: Tờ trình cho phép hoạt
động giáo dục trở lại
3. Bổ sung căn cứ pháp lý:
- Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm
2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực
giáo dục.
- Nghị định số 135/2018/NĐ-CP ngày 04 tháng 10
năm 2018 sửa đổi, bổ sung Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2017
của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục.
|
06
|
Thành lập trường trung cấp sư
phạm công lập, cho phép thành lập trường trung cấp sư phạm tư thục
|
15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
Không
|
- Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm
2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực
giáo dục.
- Nghị định số 135/2018/NĐ-CP ngày 04 tháng 10 năm
2018 sửa đổi, bổ sung Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2017 của
Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục.
|
Căn cứ khoản 1, khoản 2 và khoản 3 Điều 78 Nghị
định 46/2017/NĐ-CP đã được sửa đổi bổ sung bởi Khoản 29 Điều 1 và Điều 2 Nghị
định 135/2018/NĐ-CP điều chỉnh so với công bố của Bộ Giáo dục và Đào tạo như
sau:
1. Trình tự thực hiện:
a) Tiếp nhận hồ sơ thành lập, cho phép thành lập
trường trung cấp sư phạm.
- Cơ quan, tổ chức, cá nhân gửi trực tiếp hoặc qua
bưu điện 01 bộ hồ sơ theo quy định đến Sở Giáo dục và Đào tạo (đối với trường
trung cấp sư phạm).
- Sở Giáo dục và Đào tạo thẩm định hồ sơ thành lập
trường.
Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được hồ sơ, Sở Giáo dục và Đào tạo tổ chức thẩm định nếu hồ sơ hợp lệ hoặc có
văn bản trả lời cho cơ quan, tổ chức, cá nhân đề nghị thành lập, cho phép
thành lập và nêu rõ lý do nếu hồ sơ không hợp lệ.
b) Quyết định thành lập, cho phép thành lập trường
trung cấp sư phạm:
Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được hồ sơ đề nghị thành lập, cho phép thành lập trường đã hoàn thiện, Chủ tịch
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định thành lập trường trung cấp sư phạm công lập
hoặc cho phép thành lập đối với trường trung cấp sư phạm tư thục. Trường hợp
không đồng ý thì có văn bản thông báo nêu rõ lý do.
Quyết định thành lập trường trung cấp sư phạm
công lập hoặc cho phép thành lập trường trung cấp sư phạm tư thục phải gửi về
Bộ Giáo dục và Đào tạo.
2. Thành phần hồ sơ:
a) Văn bản đề nghị thành lập của cơ quan chủ quản
đối với trường công lập; văn bản đề nghị cho phép thành lập của tổ chức, cá
nhân đối với trường tư thục. Văn bản phải ghi cụ thể: Lý do đề nghị thành lập,
cho phép thành lập trường; tên trường bằng tiếng Việt và tiếng Anh; địa chỉ
trụ sở chính, địa điểm đào tạo; chức năng, nhiệm vụ của trường; ngành, nghề,
quy mô và trình độ đào tạo;
b) Văn bản chấp thuận của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
nơi trường đặt trụ sở chính;
c) Đề án thành lập trường nêu rõ: Sự cần thiết
thành lập trường, đánh giá sự phù hợp của việc thành lập trường với quy hoạch
mạng lưới cơ sở giáo dục nghề nghiệp; tên gọi của trường; chức năng, nhiệm vụ,
cơ cấu bộ máy tổ chức, quản lý; ngành nghề, quy mô đào tạo; mục tiêu, nội
dung, chương trình; nguồn lực tài chính; đất đai; dự kiến về cơ sở vật chất,
số lượng, cơ cấu đội ngũ giảng viên cơ hữu và cán bộ quản lý, đáp ứng tiêu
chuẩn về chất lượng, trình độ đào tạo theo quy định hiện hành của Bộ Giáo dục
và Đào tạo, phù hợp với lộ trình đăng ký ngành nghề đào tạo và tuyển sinh; kế
hoạch xây dựng và phát triển trường trong từng giai đoạn; thời hạn và tiến độ
thực hiện dự án đầu tư; hiệu quả kinh tế - xã hội;
d) Dự thảo quy hoạch tổng thể mặt bằng và thiết kế
sơ bộ các công trình kiến trúc xây dựng, bảo đảm phù hợp với ngành đào tạo,
quy mô, trình độ đào tạo và tiêu chuẩn diện tích sử dụng, diện tích xây dựng
cho học tập, giảng dạy;
đ) Bản sao được cấp từ sổ gốc, bản sao được chứng
thực từ bản chính hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở hoặc văn bản chấp thuận giao đất, cho
thuê đất của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (trong đó xác định rõ địa chỉ, diện
tích, mốc giới của khu đất);
e) Quyết định phê duyệt dự án đầu tư xây dựng trường,
xác định rõ nguồn vốn để thực hiện theo kế hoạch đầu tư xây dựng trường của
cơ quan chủ quản đối với hồ sơ đề nghị thành lập trường công lập; văn bản xác
nhận của ngân hàng về số vốn góp trong tài khoản của ban quản lý dự án, các
minh chứng về quyền sở hữu tài sản kèm theo văn bản định giá tài sản góp vốn
nếu góp vốn bằng tài sản hoặc quyền sở hữu tài sản đối với hồ sơ đề nghị cho
phép thành lập trường tư thục;
g) Đối với trường tư thục, hồ sơ còn phải có:
- Biên bản cử người đại diện đứng tên thành lập
trường của các thành viên góp vốn.
- Danh sách trích ngang các thành viên ban sáng lập.
- Danh sách, hình thức và biên bản góp vốn của
các cổ đông cam kết góp vốn thành lập.
- Dự kiến chủ tịch và hội đồng quản trị của trường.
3. Yêu cầu, điều kiện:
- Có đề án thành lập trường phù hợp với quy hoạch
mạng lưới trường sư phạm đã được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền phê
duyệt.
- Có diện tích đất xây dựng trường tại trụ sở
chính tối thiểu là 02 ha đối với trường trung cấp sư phạm, tối thiểu là 05 ha
đối với trường cao đẳng sư phạm. Địa điểm xây dựng trường phải bảo đảm về môi
trường giáo dục, an toàn cho người học, nhà giáo, cán bộ quản lý và nhân viên
trong nhà trường.
- Vốn đầu tư xây dựng trường được đầu tư bằng nguồn
vốn hợp pháp, không bao gồm giá trị về đất đai và bảo đảm mức tối thiểu là 50
tỷ đồng đối với trường trung cấp sư phạm, 100 tỷ đồng đối với trường cao đẳng
sư phạm. Vốn đầu tư xây dựng trường công lập phải được cơ quan chủ quản phê
duyệt, trong đó xác định rõ nguồn vốn để thực hiện theo kế hoạch, vốn đầu tư
được xác định bằng tiền mặt và tài sản đã chuẩn bị để đầu tư và có minh chứng
hợp pháp.
4. Bổ sung căn cứ pháp lý:
- Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm
2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực
giáo dục.
- Nghị định số 135/2018/NĐ-CP ngày 04 tháng 10
năm 2018 sửa đổi, bổ sung Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2017
của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục.
|
07
|
Sáp nhập, chia, tách trường
trung cấp sư phạm
|
15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
Không
|
- Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm
2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực
giáo dục.
- Nghị định số 135/2018/NĐ-CP ngày 04 tháng 10
năm 2018 sửa đổi, bổ sung Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2017
của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục.
|
Căn cứ khoản 1 Điều 82 Nghị
định 46/2017/NĐ-CP đã được sửa đổi bổ sung bởi Khoản 32 Điều 1 Nghị định
135/2018/NĐ-CP điều chỉnh so với công bố của Bộ Giáo dục và Đào tạo như sau:
1. Trình tự thực hiện:
a) Tiếp nhận hồ sơ sáp nhập, chia, tách trường
trung cấp sư phạm.
- Cơ quan, tổ chức, cá nhân gửi trực tiếp hoặc
qua bưu điện 01 bộ hồ sơ theo quy định đến Sở Giáo dục và Đào tạo (đối với
trường trung cấp sư phạm).
- Sở Giáo dục và Đào tạo thẩm định hồ sơ thành lập
trường.
Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được hồ sơ, Sở Giáo dục và Đào tạo tổ chức thẩm định nếu hồ sơ hợp lệ hoặc có
văn bản trả lời cho cơ quan, tổ chức, cá nhân đề nghị thành lập, cho phép
thành lập và nêu rõ lý do nếu hồ sơ không hợp lệ.
b) Quyết định thành lập, cho phép sáp nhập, chia,
tách trường trung cấp sư phạm:
Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được hồ sơ đề nghị sáp nhập, chia, tách trường đã hoàn thiện, Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh quyết định sáp nhập, chia, tách trường trung cấp sư phạm
công lập hoặc trường trung cấp sư phạm tư thục. Trường hợp không đồng ý thì
có văn bản thông báo nêu rõ lý do.
Quyết định sáp nhập, chia, tách trường trung cấp
sư phạm công lập hoặc trường trung cấp sư phạm tư thục phải gửi về Bộ Giáo dục
và Đào tạo.
2. Thành phần hồ sơ:
a) Văn bản đề nghị sáp nhập, chia, tách của cơ quan
chủ quản đối với trường công lập; văn bản đề nghị sáp nhập, chia, tách của tổ
chức, cá nhân đối với trường tư thục. Văn bản phải ghi cụ thể: Lý do đề nghị
sáp nhập, chia, tách trường; tên trường bằng tiếng Việt và tiếng Anh; địa chỉ
trụ sở chính, địa điểm đào tạo; chức năng, nhiệm vụ của trường; ngành, nghề,
quy mô và trình độ đào tạo;
b) Văn bản chấp thuận của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
nơi trường đặt trụ sở chính;
c) Đề án sáp nhập, chia, tách trường nêu rõ: Sự cần
thiết sáp nhập, chia, tách trường, đánh giá sự phù hợp của việc sáp nhập,
chia, tách trường với quy hoạch mạng lưới cơ sở giáo dục nghề nghiệp; tên gọi
của trường; chức năng, nhiệm vụ, cơ cấu bộ máy tổ chức, quản lý; ngành nghề,
quy mô đào tạo; mục tiêu, nội dung, chương trình; nguồn lực tài chính; đất
đai; dự kiến về cơ sở vật chất, số lượng, cơ cấu đội ngũ giảng viên cơ hữu và
cán bộ quản lý, đáp ứng tiêu chuẩn về chất lượng, trình độ đào tạo theo quy định
hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo, phù hợp với lộ trình đăng ký ngành nghề
đào tạo và tuyển sinh; kế hoạch xây dựng và phát triển trường trong từng giai
đoạn; thời hạn và tiến độ thực hiện dự án đầu tư; hiệu quả kinh tế - xã hội;
d) Dự thảo quy hoạch tổng thể mặt bằng và thiết kế
sơ bộ các công trình kiến trúc xây dựng, bảo đảm phù hợp với ngành đào tạo,
quy mô, trình độ đào tạo và tiêu chuẩn diện tích sử dụng, diện tích xây dựng
cho học tập, giảng dạy;
đ) Bản sao được cấp từ sổ gốc, bản sao được chứng
thực từ bản chính hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở hoặc văn bản chấp thuận giao đất, cho
thuê đất của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (trong đó xác định rõ địa chỉ, diện
tích, mốc giới của khu đất);
e) Quyết định phê duyệt dự án đầu tư xây dựng trường,
xác định rõ nguồn vốn để thực hiện theo kế hoạch đầu tư xây dựng trường của
cơ quan chủ quản đối với hồ sơ đề nghị sáp nhập, chia, tách trường công lập;
văn bản xác nhận của ngân hàng về số vốn góp trong tài khoản của ban quản lý
dự án, các minh chứng về quyền sở hữu tài sản kèm theo văn bản định giá tài sản
góp vốn nếu góp vốn bằng tài sản hoặc quyền sở hữu tài sản đối với hồ sơ đề
nghị cho phép thành lập trường tư thục;
g) Đối với trường tư thục, hồ sơ còn phải có:
- Biên bản cử người đại diện đứng tên thành lập
trường của các thành viên góp vốn.
- Danh sách trích ngang các thành viên ban sáng lập.
- Danh sách, hình thức và biên bản góp vốn của
các cổ đông cam kết góp vốn thành lập.
- Dự kiến chủ tịch và hội đồng quản trị của trường.
3. Yêu cầu, điều kiện:
- Phù hợp với quy hoạch mạng lưới các trường sư
phạm;
- Bảo đảm quyền, lợi ích hợp pháp của người học,
nhà giáo, cán bộ quản lý và nhân viên;
- Trường trung cấp sư phạm mới được hình thành
sau quá trình sáp nhập, chia, tách phải đáp ứng đủ các điều kiện quy định:
+ Có đề án thành lập trường
phù hợp với quy hoạch mạng lưới trường sư phạm đã được cơ quan quản lý nhà nước
có thẩm quyền phê duyệt.
+ Có diện tích đất xây dựng trường tại trụ
sở chính tối thiểu là 02 ha đối với trường trung cấp sư phạm, tối thiểu là 05
ha đối với trường cao đẳng sư phạm. Địa điểm xây dựng trường phải bảo đảm về
môi trường giáo dục, an toàn cho người học, nhà giáo, cán bộ quản lý và nhân
viên trong nhà trường.
+ Vốn đầu tư xây dựng trường được đầu tư bằng
nguồn vốn hợp pháp, không bao gồm giá trị về đất đai và bảo đảm mức tối thiểu
là 50 tỷ đồng đối với trường trung cấp sư phạm, 100 tỷ đồng đối với trường
cao đẳng sư phạm. Vốn đầu tư xây dựng trường công lập phải được cơ quan chủ
quản phê duyệt, trong đó xác định rõ nguồn vốn để thực hiện theo kế hoạch, vốn
đầu tư được xác định bằng tiền mặt và tài sản đã chuẩn bị để đầu tư và có
minh chứng hợp pháp.
4. Bổ sung căn cứ pháp lý:
- Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm
2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực
giáo dục.
- Nghị định số 135/2018/NĐ-CP ngày 04 tháng 10
năm 2018 sửa đổi, bổ sung Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2017
của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục.
|
08
|
Giải thể trường trung cấp sư phạm
(theo đề nghị của tổ chức, cá nhân đề nghị thành lập trường trung cấp sư phạm)
|
20 ngày làm việc kể từ ngày nhận được công văn đề
nghị giải thể của trường
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
Không
|
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm
2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực
giáo dục.
|
|
09
|
Cho phép hoạt động giáo dục
nghề nghiệp trở lại đối với nhóm ngành đào tạo giáo viên trình độ trung cấp
|
10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
Không
|
- Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm
2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực
giáo dục.
- Nghị định số 135/2018/NĐ-CP ngày 04 tháng 10
năm 2018 sửa đổi, bổ sung Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2017
của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục.
|
Căn cứ Khoản 5 Điều 83 Nghị định 46/2017/NĐ-CP
đã được sửa đổi bổ sung bởi Điều 2 Nghị định 135/2018/NĐ-CP , điều chỉnh so với
công bố của Bộ Giáo dục và Đào tạo như sau:
1. Thành phần hồ sơ: Tờ trình cho phép hoạt
động giáo dục nghề nghiệp trở lại đối với nhóm ngành đào tạo giáo viên.
2. Bổ sung căn cứ pháp lý:
- Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm
2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực
giáo dục.
- Nghị định số 135/2018/NĐ-CP ngày 04 tháng 10
năm 2018 sửa đổi, bổ sung Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2017
của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục.
|
10
|
Cấp giấy chứng nhận đăng ký
hoạt động giáo dục nghề nghiệp đối với nhóm ngành đào tạo giáo viên trình độ
trung cấp
|
10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
Không
|
- Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm
2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực
giáo dục.
- Nghị định số 135/2018/NĐ-CP ngày 04 tháng 10
năm 2018 sửa đổi, bổ sung Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2017
của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục.
|
Căn cứ Khoản 2 Điều 81 và Khoản 2 Điều 80 Nghị
định 46/2017/NĐ-CP đã được sửa đổi bổ sung bởi Khoản 31 Điều 1Nghị định
135/2018/NĐ-CP , điều chỉnh so với công bố của Bộ Giáo dục và Đào tạo như sau:
1. Thành phần hồ sơ:
a) Tờ trình đề nghị cấp chứng nhận đăng ký hoạt động
giáo dục nghề nghiệp đối với nhóm ngành đào tạo giáo viên;
b) Bản sao được cấp từ sổ gốc, bản sao được chứng
thực từ bản chính hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu quyết định
thành lập hoặc cho phép thành lập;
c) Báo cáo tình hình thực hiện cam kết theo đề án
thành lập trường;
d) Thuyết minh các điều kiện bảo đảm chất lượng
đào tạo:
- Danh sách trích ngang cán bộ giảng viên cơ hữu
và cán bộ quản lý;
- Đất đai, cơ sở vật chất, thiết bị đáp ứng yêu cầu
hoạt động đào tạo theo cam kết; thống kê cơ sở vật chất phục vụ đào tạo chung
toàn trường, số lượng và diện tích giảng đường, thư viện, phòng thí nghiệm,
các loại máy móc thiết bị, giáo trình, tài liệu, sách phục vụ hoạt động giáo
dục;
- Nguồn lực tài chính theo quy định để bảo đảm
duy trì và phát triển hoạt động giáo dục nghề nghiệp;
- Dự kiến chỉ tiêu và kế hoạch tuyển sinh;
- Chương trình đào tạo và giáo trình, tài liệu giảng
dạy, học tập theo quy định.
đ) Điều lệ, quy chế tổ chức và hoạt động của trường.
2. Yêu cầu, điều kiện:
- Có quyết định thành lập hoặc quyết định cho
phép thành lập trường.
- Có trường sở, cơ sở vật chất, thiết bị đáp ứng
yêu cầu hoạt động giáo dục theo đề án thành lập trường đã cam kết. Trong đó,
diện tích sàn xây dựng tối thiểu là 5,5 m2/học sinh đối với trình
độ trung cấp và 7,5 m2/sinh viên đối với trình độ cao đẳng.
- Có đủ chương trình đào tạo, giáo trình, tài liệu
giảng dạy, học tập đáp ứng yêu cầu về đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp
đối với nhóm ngành đào tạo giáo viên trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng
theo hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Có đội ngũ cán bộ quản lý và giáo viên bảo đảm
đạt tiêu chuẩn về chuyên môn nghiệp vụ, đủ về số lượng, đồng bộ về cơ cấu phù
hợp với lộ trình đăng ký ngành, nghề đào tạo và tuyển sinh theo quy định của
Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Có đủ nguồn lực tài chính theo quy định để bảo
đảm duy trì và phát triển hoạt động giáo dục.
- Có quy chế tổ chức và hoạt động của nhà trường.
3. Bổ sung căn cứ pháp lý:
- Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm
2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực
giáo dục.
- Nghị định số 135/2018/NĐ-CP ngày 04 tháng 10
năm 2018 sửa đổi, bổ sung Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2017
của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục.
|
11
|
Đăng ký bổ sung hoạt động
giáo dục nghề nghiệp đối với nhóm ngành đào tạo giáo viên trình độ trung cấp
|
10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
Không
|
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm
2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực
giáo dục.
|
|
12
|
Thành lập phân hiệu trường
trung cấp sư phạm hoặc cho phép thành lập phân hiệu trường trung cấp sư phạm
tư thục
|
20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
Không
|
- Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm
2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực
giáo dục.
- Nghị định số 135/2018/NĐ-CP ngày 04 tháng 10
năm 2018 sửa đổi, bổ sung Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2017
của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục.
|
Căn cứ khoản 1, khoản 2 và khoản 3 Điều 78 Nghị
định 46/2017/NĐ-CP đã được sửa đổi bổ sung bởi Khoản 29 Điều 1 và Điều 2 Nghị
định 135/2018/NĐ-CP điều chỉnh so với công bố của Bộ Giáo dục và Đào tạo như
sau:
1. Trình tự thực hiện:
a) Tiếp nhận hồ sơ thành lập, cho phép thành lập
phân hiệu trường trung cấp sư phạm hoặc cho phép thành lập phân hiệu trường
trung cấp sư phạm tư thục.
- Cơ quan, tổ chức, cá nhân gửi trực tiếp hoặc
qua bưu điện 01 bộ hồ sơ theo quy định đến Sở Giáo dục và Đào tạo (đối với
phân hiệu trường trung cấp sư phạm hoặc cho phép thành lập phân hiệu trường
trung cấp sư phạm tư thục).
- Sở Giáo dục và Đào tạo thẩm định hồ sơ thành lập
trường.
Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được hồ sơ, Sở Giáo dục và Đào tạo tổ chức thẩm định nếu hồ sơ hợp lệ hoặc có
văn bản trả lời cho cơ quan, tổ chức, cá nhân đề nghị thành lập, cho phép
thành lập và nêu rõ lý do nếu hồ sơ không hợp lệ.
b) Quyết định thành lập, cho phép thành lập phân
hiệu trường trung cấp sư phạm hoặc cho phép thành lập phân hiệu trường trung
cấp sư phạm tư thục:
Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được hồ sơ đề nghị thành lập phân hiệu trường trung cấp sư phạm hoặc cho phép
thành lập phân hiệu trường trung cấp sư phạm tư thục đã hoàn thiện, Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh quyết định thành lập phân hiệu trường trung cấp sư phạm
hoặc cho phép thành lập phân hiệu trường trung cấp sư phạm tư thục. Trường hợp
không đồng ý thì có văn bản thông báo nêu rõ lý do.
Quyết định thành lập phân hiệu trường trung cấp
sư phạm hoặc cho phép thành lập phân hiệu trường trung cấp sư phạm tư thục phải
gửi về Bộ Giáo dục và Đào tạo.
2. Thành phần hồ sơ:
a) Văn bản đề nghị thành lập của cơ quan chủ quản
đối với trường công lập; văn bản đề nghị cho phép thành lập của tổ chức, cá
nhân đối với trường tư thục. Văn bản phải ghi cụ thể: Lý do đề nghị thành lập
phân hiệu trường trung cấp sư phạm hoặc cho phép thành lập phân hiệu trường
trung cấp sư phạm tư thục; tên trường bằng tiếng Việt và tiếng Anh; địa chỉ
trụ sở chính, địa điểm đào tạo; chức năng, nhiệm vụ của trường; ngành, nghề,
quy mô và trình độ đào tạo;
b) Văn bản chấp thuận của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
nơi trường đặt trụ sở chính;
c) Đề án thành lập trường nêu rõ: Sự cần thiết
thành lập trường, đánh giá sự phù hợp của việc thành lập trường với quy hoạch
mạng lưới cơ sở giáo dục nghề nghiệp; tên gọi của trường; chức năng, nhiệm vụ,
cơ cấu bộ máy tổ chức, quản lý; ngành nghề, quy mô đào tạo; mục tiêu, nội
dung, chương trình; nguồn lực tài chính; đất đai; dự kiến về cơ sở vật chất,
số lượng, cơ cấu đội ngũ giảng viên cơ hữu và cán bộ quản lý, đáp ứng tiêu
chuẩn về chất lượng, trình độ đào tạo theo quy định hiện hành của Bộ Giáo dục
và Đào tạo, phù hợp với lộ trình đăng ký ngành nghề đào tạo và tuyển sinh; kế
hoạch xây dựng và phát triển trường trong từng giai đoạn; thời hạn và tiến độ
thực hiện dự án đầu tư; hiệu quả kinh tế - xã hội;
d) Dự thảo quy hoạch tổng thể mặt bằng và thiết kế
sơ bộ các công trình kiến trúc xây dựng, bảo đảm phù hợp với ngành đào tạo,
quy mô, trình độ đào tạo và tiêu chuẩn diện tích sử dụng, diện tích xây dựng
cho học tập, giảng dạy;
đ) Bản sao được cấp từ sổ gốc, bản sao được chứng
thực từ bản chính hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở hoặc văn bản chấp thuận giao đất, cho
thuê đất của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (trong đó xác định rõ địa chỉ, diện
tích, mốc giới của khu đất);
e) Quyết định phê duyệt dự án đầu tư xây dựng trường,
xác định rõ nguồn vốn để thực hiện theo kế hoạch đầu tư xây dựng trường của
cơ quan chủ quản đối với hồ sơ đề nghị thành lập trường công lập; văn bản xác
nhận của ngân hàng về số vốn góp trong tài khoản của ban quản lý dự án, các
minh chứng về quyền sở hữu tài sản kèm theo văn bản định giá tài sản góp vốn
nếu góp vốn bằng tài sản hoặc quyền sở hữu tài sản đối với hồ sơ đề nghị cho
phép thành lập trường tư thục;
g) Đối với trường tư thục, hồ sơ còn phải có:
- Biên bản cử người đại diện đứng tên thành lập
trường của các thành viên góp vốn.
- Danh sách trích ngang các thành viên ban sáng lập.
- Danh sách, hình thức và biên bản góp vốn của
các cổ đông cam kết góp vốn thành lập.
- Dự kiến chủ tịch và hội đồng quản trị của trường.
3. Yêu cầu, điều kiện:
- Có đề án thành lập trường phù hợp với quy hoạch
mạng lưới trường sư phạm đã được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền phê
duyệt.
- Có diện tích đất xây dựng trường tại trụ sở
chính tối thiểu là 02 ha đối với trường trung cấp sư phạm, tối thiểu là 05 ha
đối với trường cao đẳng sư phạm. Địa điểm xây dựng trường phải bảo đảm về môi
trường giáo dục, an toàn cho người học, nhà giáo, cán bộ quản lý và nhân viên
trong nhà trường.
- Vốn đầu tư xây dựng trường được đầu tư bằng nguồn
vốn hợp pháp, không bao gồm giá trị về đất đai và bảo đảm mức tối thiểu là 50
tỷ đồng đối với trường trung cấp sư phạm, 100 tỷ đồng đối với trường cao đẳng
sư phạm. Vốn đầu tư xây dựng trường công lập phải được cơ quan chủ quản phê
duyệt, trong đó xác định rõ nguồn vốn để thực hiện theo kế hoạch, vốn đầu tư
được xác định bằng tiền mặt và tài sản đã chuẩn bị để đầu tư và có minh chứng
hợp pháp.
4. Bổ sung căn cứ pháp lý:
- Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm
2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực
giáo dục.
- Nghị định số 135/2018/NĐ-CP ngày 04 tháng 10
năm 2018 sửa đổi, bổ sung Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2017
của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục.
|
13
|
Giải thể phân hiệu trường
trung cấp sư phạm (theo đề nghị của tổ chức, cá nhân đề nghị thành lập phân
hiệu)
|
20 ngày làm việc kể từ ngày nhận được công văn đề
nghị giải thể của trường
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
Không
|
- Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm
2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực
giáo dục.
|
|
14
|
Điều chỉnh, bổ sung giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh dịch vụ tư vấn du học
|
15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
Không
|
- Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm
2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực
giáo dục.
- Nghị định số 135/2018/NĐ-CP ngày 04 tháng 10 năm
2018 sửa đổi, bổ sung Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2017 của
Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục.
|
Căn cứ Khoản 2 Điều 108 Nghị định
46/2017/NĐ-CP đã được sửa đổi bổ sung bởi Khoản 44 Điều 1 Nghị định
135/2018/NĐ-CP , điều chỉnh so với công bố của Bộ Giáo dục và Đào tạo như sau:
1. Thành phần hồ sơ:
a) Văn bản đề nghị cấp giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh dịch vụ tư vấn du học; với những nội dung chủ yếu gồm: Mục tiêu, nội
dung hoạt động; khả năng khai thác và phát triển dịch vụ du học ở nước ngoài;
kế hoạch và các biện pháp tổ chức thực hiện; phương án giải quyết khi gặp vấn
đề rủi ro đối với người được tư vấn du học;
b) Bản sao được cấp từ sổ gốc, bản sao được chứng
thực từ bản chính hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp, quyết định thành lập hoặc giấy chứng nhận đăng ký đầu
tư;
c) Danh sách đội ngũ nhân viên trực tiếp tư vấn
du học bao gồm các thông tin chủ yếu sau đây: Họ và tên, ngày tháng năm sinh,
giới tính, trình độ chuyên môn, trình độ ngoại ngữ, vị trí công việc sẽ đảm
nhiệm tại tổ chức dịch vụ tư vấn du học; bản sao được cấp từ sổ gốc, bản sao
được chứng thực từ bản chính hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu văn
bằng tốt nghiệp đại học, chứng chỉ ngoại ngữ, chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ
tư vấn du học.
2. Bổ sung căn cứ pháp lý:
- Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm
2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực
giáo dục.
- Nghị định số 135/2018/NĐ-CP ngày 04 tháng 10
năm 2018 sửa đổi, bổ sung Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2017
của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục.
|
15
|
Đề nghị được kinh doanh dịch
vụ tư vấn du học trở lại
|
15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
Không
|
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm
2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực
giáo dục.
|
|
16
|
Thủ tục Công nhận trường
trung học cơ sở đạt chuẩn quốc gia
|
120 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Sở Giáo dục và Đào
tạo
|
Không
|
Thông tư số 18/2018/TT-BGDĐT ngày 22 tháng 8 năm
2018 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành quy định về kiểm định chất lượng giáo
dục và công nhận đạt chuẩn quốc gia đối với trường trung học cơ sở, trường
trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học
|
|
17
|
Thủ tục Công nhận trường
trung học phổ thông đạt chuẩn quốc gia
|
120 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Sở Giáo dục và Đào
tạo
|
Không
|
Thông tư số 18/2018/TT-BGDĐT ngày 22 tháng 8 năm
2018 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành quy định về kiểm định chất lượng
giáo dục và công nhận đạt chuẩn quốc gia đối với trường trung học cơ sở, trường
trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học
|
|
18
|
Thủ tục Công nhận trường phổ
thông có nhiều cấp học đạt chuẩn quốc gia
|
120 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Sở Giáo dục và Đào
tạo
|
Không
|
Thông tư số 18/2018/TT-BGDĐT ngày 22 tháng 8 năm 2018
của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành quy định về kiểm định chất lượng giáo dục
và công nhận đạt chuẩn quốc gia đối với trường trung học cơ sở, trường trung
học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học
|
|
19
|
Cấp Giấy chứng nhận kiểm định
chất lượng Giáo dục Mầm non
|
120 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
Không
|
Thông tư số 19/2018/TT-BGDĐT ngày 22 tháng 8 năm
2018 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành quy định về kiểm định chất lượng
giáo dục và công nhận đạt chuẩn quốc gia đối với trường
mầm non
|
|
20
|
Cấp giấy chứng nhận chất lượng
giáo dục đối với trường tiểu học
|
120 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
Không
|
Thông tư số 17/2018/TT-BGDĐT ngày 22 tháng 8 năm 2018
của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành quy định về kiểm định chất lượng giáo dục
và công nhận đạt chuẩn quốc gia đối với trường tiểu học
|
|
21
|
Cấp giấy chứng nhận chất lượng
giáo dục đối với trường trung học (Bao gồm trường trung học cơ sở; trường
trung học phổ thông; trường phổ thông có nhiều cấp học; trường phổ thông dân
tộc nội trú cấp huyện; trường phổ thông dân tộc nội trú cấp tỉnh; trường phổ
thông dân tộc nội trú trực thuộc Bộ; trường phổ thông dân tộc bán trú trường
chuyên thuộc các loại hình trong hệ thống giáo dục quốc dân)
|
120 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
Không
|
Thông tư số 18/2018/TT-BGDĐT ngày 22 tháng 8 năm
2018 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành quy định về kiểm định chất lượng
giáo dục và công nhận đạt chuẩn quốc gia đối với trường trung học cơ sở, trường
trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học
|
|
22
|
Cấp giấy chứng nhận chất lượng
giáo dục đối với trung tâm giáo dục thường xuyên
|
40 ngày làm việc kể từ khi dự thảo báo cáo đánh
giá ngoài được gửi đến trường trung học để lấy ý kiến phản hồi
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
Không
|
Thông tư số 42/2012/TT-BGDĐT ngày 23 tháng 11 năm
2012 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành quy định về tiêu chuẩn đánh giá chất
lượng giáo dục, quy trình, chu kỳ kiểm định chất lượng giáo dục cơ sở giáo dục
phổ thông, cơ sở giáo dục thường xuyên
|
|
23
|
Xếp hạng Trung tâm giáo dục
thường xuyên
|
30 ngày làm việc
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
Không
|
Thông tư số 48/2008/TT-BGDĐT ngày 25 tháng 08 năm
2008 của Bộ Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn xếp hạng và thực hiện chế độ phụ cấp
chức vụ lãnh đạo của trung tâm giáo dục thường xuyên
|
Căn cứ thông tư số 48/2008/TT-BGDĐT ngày 25
tháng 08 năm 2008 điều chỉnh so với công bố của Bộ Giáo dục và Đào tạo như
sau:
- Cơ quan thực hiện: Sở Giáo dục và Đào tạo
- Cơ quan thẩm quyền: Chủ tịch Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh
|
24
|
Công nhận huyện đạt chuẩn phổ
cập giáo dục, xóa mù chữ
|
Thời điểm báo cáo số liệu thống
kê phổ cập giáo dục, xóa mù chữ hằng năm được quy định như sau:
- Đối với xã: Ngày 30 tháng
9; Đối với huyện: Ngày 05 tháng 10; Đối với tỉnh: Ngày 10 tháng 10.
- Tỉnh hoàn thành việc kiểm
tra công nhận đạt chuẩn phổ cập giáo dục, xóa mù chữ trước ngày 30 tháng 12 hằng
năm
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
Không
|
- Thông tư số 07/2016/TT-BGDĐT ngày 22 tháng 03
năm 2016 của Bộ Giáo dục và Đào tạo quy trình về điều kiện đảm bảo về nội
dung, quy trình, thủ tục kiểm tra công nhận đạt chuẩn giáo dục, xóa mù chữ.
-Nghị định số 20/2014/NĐ-CP ngày 24 tháng 3 năm 2014
của Chính phủ về phổ cập giáo dục, xóa mù chữ
|
Căn cứ Điều 25 Nghị định số 20/2014/NĐ-CP ngày
24 tháng 3 năm 2014 của Chính phủ như sau:
- Cơ quan thực hiện: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
- Cơ quan thẩm quyền: Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh
|
25
|
Phê duyệt liên kết giáo dục
|
35 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
(bao gồm cả thời gian đề nghị Bộ GDĐT phê duyệt chương trình giáo dục tích hợp)
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
Không
|
Nghị định số 86/2018/NĐ-CP ngày 06/6/2018 của
Chính phủ quy định về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục
|
Căn cứ Điều 10 Nghị định 86/2018/NĐ-CP điều chỉnh
so với công bố của Bộ Giáo dục và Đào tạo như sau:
- Thời hạn giải quyết: 35 ngày làm việc
|
26
|
Gia hạn, điều chỉnh liên kết giáo dục
|
10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp
lệ
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
Không
|
Nghị định số 86/2018/NĐ-CP ngày 06/6/2018 của
Chính phủ quy định về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục
|
|
27
|
Chấm dứt hoạt động liên kết giáo dục
|
15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được
hồ sơ hợp lệ.
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
Không
|
Nghị định số 86/2018/NĐ-CP ngày 06/6/2018 của
Chính phủ quy định về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục
|
|
28
|
Cho phép thành lập cơ sở giáo dục mầm non, cơ sở
giáo dục phổ thông có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam
|
45 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo
quy định
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
Không
|
Nghị định số 86/2018/NĐ-CP ngày 06/6/2018 của
Chính phủ quy định về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục
|
Căn cứ Khoản 2 Điều 42 Nghị định 86/2018/NĐ-CP
ngày 06 tháng 6 năm 2018 điều chỉnh so với công bố của Bộ Giáo dục và Đào tạo
như sau:
- Thời hạn giải quyết: 45 ngày làm việc
|
29
|
Cho phép hoạt động đối với cơ sở giáo dục mầm
non; cơ sở giáo dục phổ thông; cơ sở đào tạo, bồi dưỡng ngắn hạn có vốn
đầu tư nước ngoài tại Việt Nam
|
Trong vòng 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được
hồ sơ hợp lệ theo quy định
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
Không
|
Nghị định số 86/2018/NĐ-CP ngày 06/6/2018 của
Chính phủ quy định về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục
|
|
30
|
Cho phép hoạt động giáo dục trở lại đối với cơ sở
giáo dục mầm non; cơ sở giáo dục phổ thông; cơ sở đào tạo, bồi dưỡng ngắn hạn
có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam
|
20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ hợp lệ
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
Không
|
Nghị định số 86/2018/NĐ-CP ngày 06/6/2018 của
Chính phủ quy định về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục
|
|
31
|
Bổ sung, điều chỉnh quyết định cho phép hoạt động
giáo dục đối với cơ sở giáo dục mầm non; cơ sở giáo dục phổ thông; cơ sở đào
tạo, bồi dưỡng ngắn hạn có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam
|
20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
Không
|
Nghị định số 86/2018/NĐ-CP ngày 06/6/2018 của
Chính phủ quy định về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục
|
|
32
|
Đăng ký hoạt động của Văn phòng đại diện giáo dục
nước ngoài
|
10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp
lệ
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
Không
|
Nghị định số 86/2018/NĐ-CP ngày 06/6/2018 của
Chính phủ quy định về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục
|
|
33
|
Giải thể cơ sở giáo dục mầm non, cơ sở giáo dục
phổ thông có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam
|
30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ hợp lệ
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
Không
|
Nghị định số 86/2018/NĐ-CP ngày 06/6/2018 của
Chính phủ quy định về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục
|
|
34
|
Chấm dứt hoạt động của cơ sở đào tạo, bồi dưỡng
ngắn hạn có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam
|
30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
Không
|
Nghị định số 86/2018/NĐ-CP ngày 06/6/2018 của
Chính phủ quy định về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục
|
|
2. Lĩnh vực quy chế thi, tuyển sinh
|
01
|
Đăng ký dự thi trung học phổ
thông quốc gia
|
Hồ sơ xét công nhận tốt nghiệp
THPT được thí sinh hoàn thiện và nộp tại nơi đăng ký dự thi theo quy định và
thời hạn xét duyệt hồ sơ đăng ký dự thi được thực hiện theo hướng dẫn tổ chức
thi THPT quốc gia hằng năm của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
|
Sở giáo dục và đào tạo.
|
Không
|
Thông tư số 04/2018/TT-BGDĐT ngày 28 tháng 02 năm
2018 củaBộ Giáo dục và Đào tạo sửa đổi, bổ sung một số điều của quy chế thi
trung học phổ thông quốc gia và xét công nhận tốt nghiệp trung học phổ thông
ban hành kèm theo thông tư số 04/2018/TT-BGDĐT ngày 25 tháng 01 năm 2017 của
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
|
|
02
|
Phúc khảo bài thi trung học
phổ thông quốc gia
|
15 ngày kể từ ngày hết hạn nhận đơn phúc khảo
|
Sở giáo dục và đào tạo.
|
Không
|
Thông tư số 04/2018/TT-BGDĐT ngày 28 tháng 02 năm
2018 củaBộ Giáo dục và Đào tạo sửa đổi, bổ sung một số điều của quy chế thi
trung học phổ thông quốc gia và xét công nhận tốt nghiệp trung học phổ thông ban
hành kèm theo thông tư số 04/2018/TT-BGDĐT ngày 25 tháng 01 năm 2017 của Bộ
trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
|
|
3. Lĩnh vực hệ thống văn bằng, chứng chỉ
|
01
|
Công nhận văn bằng tốt nghiệp
các cấp học phổ thông do cơ sở nước ngoài cấp
|
15 ngày làm việc
|
Sở giáo dục và đào tạo.
|
- Xác minh để công nhận văn bằng
của người Việt Nam do cơ sở giáo dục nước ngoài đang hoạt động hợp pháp tại
Việt Nam cấp (bao gồm cả chương trình liên kết đào tạo giữa cơ sở giáo dục Việt
Nam và cơ sở giáo dục nước ngoài do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp bằng) là
250.000 đồng/văn bằng;
- Xác minh để công nhận
văn bằng của người Việt Nam do cơ sở giáo dục nước ngoài hợp pháp cấp sau khi
hoàn thành chương trình đào tạo ở nước ngoài là 500.000 đồng/văn bằng.
|
Thông tư số 26/2013/TT-BGDĐT ngày 15 tháng 7 năm
2013 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo sửa đổi, bổ sung một số điều của
Quy định về trình tự, thủ tục công nhận văn bằng của người Việt Nam do cơ sở
giáo dục nước ngoài cấp ban hành kèm theo Quyết định số 77/2007/QĐ-BGDĐT ngày
20/12/2007 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, có hiệu lực kể từ ngày 30
tháng 8 năm 2013
|
|
02
|
Cấp bản sao văn bằng, chứng
chỉ từ sổ gốc
|
- Ngay trong ngày cơ quan, cơ sở giáo dục tiếp nhận
yêu cầu hoặc trong ngày làm việc tiếp theo, nếu tiếp nhận yêu cầu sau 03 (ba)
giờ chiều.
- Trong trường hợp yêu cầu cấp bản sao từ sổ gốc
được gửi qua bưu điện thì thời hạn được thực hiện ngay sau khi cơ quan, cơ sở
giáo dục nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo dấu bưu điện đến.
- Đối với trường hợp cùng một lúc yêu cầu chứng
thực bản sao từ nhiều sổ gốc, yêu cầu số lượng nhiều bản sao, nội dung văn bằng,
chứng chỉ phức tạp khó kiểm tra, đối chiếu mà cơ quan, cơ sở giáo dục không
thể đáp ứng được thời hạn quy định tại điểm a khoản 1 Điều này thì thời hạn cấp
bản sao được kéo dài thêm không quá 02 (hai) ngày làm việc hoặc có thể dài
hơn theo thỏa thuận bằng văn bản với người yêu cầu cấp bản sao.
|
Sở giáo dục và đào tạo đối với
trường hợp cấp bản sao văn bằng THPT
|
6.000 phôi bằng (Công văn số 7593/BGDĐT-VP
ngày 31 tháng 8 năm 2009 của Bộ Giáo dục và Đào tạo) + 2.000/bản sao (Căn cứ
Điều 4 Thông tư số 226/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính
và công văn số 7593/BGDĐT-VP ngày 31 tháng 8 năm 2009 của Bộ Giáo dục và Đào
tạo)
|
- Thông tư số 19/2015/TT-BGDĐT ngày 08 tháng 9
năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế quản lý bằng tốt
nghiệp trung học cơ sở, bằng tốt nghiệp trung học phổ thông, văn bằng giáo dục
đại học và chứng chỉ hệ thống giáo dục quốc dân.
- Thông tư số 226/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11
năm 2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí chứng thực.
- Công văn số 7593/BGDĐT-VP ngày 31 tháng 8 năm
2009 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc thông báo giá văn bằng, chứng chỉ áp
dụng từ tháng 9/2009.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH ĐƯỢC TIẾP NHẬN
TẠI CƠ QUAN KHÁC
TT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Thời hạn giải
quyết
|
Địa điểm thực
hiện
|
Phí, lệ phí
|
Căn cứ pháp lý
|
Ghi chú
|
1. Lĩnh vực giáo dục
|
|
01
|
Thành lập trung tâm giáo dục
thường xuyên
|
15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Sở Nội vụ
|
Không
|
- Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm
2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực
giáo dục.
- Nghị định số 135/2018/NĐ-CP ngày 04 tháng 10
năm 2018 sửa đổi, bổ sung Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2017
của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục.
|
Căn cứ Điều 37 Nghị định 46/2017/NĐ-CP đã được
sửa đổi bổ sung bởi Khoản 18 Điều 1 Nghị định 135/2018/NĐ-CP , điều chỉnh so với
công bố của Bộ Giáo dục và Đào tạo như sau:
1. Yêu cầu, điều kiện:
a) Có đội ngũ cán bộ quản lý và giáo viên đạt
tiêu chuẩn theo quy định.
b) Có địa điểm để xây dựng cơ sở vật chất, thiết
bị theo quy định sau đây:
- Có đủ các phòng học, phòng thí nghiệm, thư viện,
phòng thực hành lao động sản xuất;
- Có các thiết bị dạy học và tài liệu học tập
theo yêu cầu thực hiện các chương trình giáo dục thường xuyên.
2. Bổ sung căn cứ pháp lý:
- Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm
2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực
giáo dục.
- Nghị định số 135/2018/NĐ-CP ngày 04 tháng 10
năm 2018 sửa đổi, bổ sung Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2017
của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục.
|
02
|
Cho phép trung tâm giáo dục
thường xuyên hoạt động giáo dục trở lại
|
15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Sở Nội vụ
|
Không
|
- Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm
2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực
giáo dục.
- Nghị định số 135/2018/NĐ-CP ngày 04 tháng 10
năm 2018 sửa đổi, bổ sung Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2017
của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục.
|
Căn cứ Điểm d Khoản 3 Điều 40 Nghị định
46/2017/NĐ-CP đã được sửa đổi bổ sung bởi Điều 2 Nghị định 135/2018/NĐ-CP , điều
chỉnh so với công bố của Bộ Giáo dục và Đào tạo như sau:
1. Thành phần hồ sơ: Tờ trình cho phép hoạt
động giáo dục trở lại.
2. Bổ sung căn cứ pháp lý:
- Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm
2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực
giáo dục.
- Nghị định số 135/2018/NĐ-CP ngày 04 tháng 10
năm 2018 sửa đổi, bổ sung Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2017
của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục.
|
03
|
Sáp nhập, chia tách trung tâm
giáo dục thường xuyên
|
15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Sở Nội vụ
|
Không
|
- Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm
2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực
giáo dục.
- Nghị định số 135/2018/NĐ-CP ngày 04 tháng 10 năm
2018 sửa đổi, bổ sung Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2017 của
Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục.
|
Căn cứ Điều 37 Nghị định 46/2017/NĐ-CP đã được
sửa đổi bổ sung bởi Khoản 18 Điều 1 Nghị định 135/2018/NĐ-CP , điều chỉnh so với
công bố của Bộ Giáo dục và Đào tạo như sau:
1. Yêu cầu, điều kiện:
a) Có đội ngũ cán bộ quản lý và giáo viên đạt
tiêu chuẩn theo quy định.
b) Có địa điểm để xây dựng cơ sở vật chất, thiết
bị theo quy định sau đây:
- Có đủ các phòng học, phòng thí nghiệm, thư viện,
phòng thực hành lao động sản xuất;
- Có các thiết bị dạy học và tài liệu học tập
theo yêu cầu thực hiện các chương trình giáo dục thường xuyên.
2. Bổ sung căn cứ pháp lý:
- Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm
2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực
giáo dục.
- Nghị định số 135/2018/NĐ-CP ngày 04 tháng 10
năm 2018 sửa đổi, bổ sung Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2017
của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục.
|
04
|
Cho phép trung tâm ngoại ngữ,
tin học hoạt động giáo dục trở lại
|
15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đúng
quy định
|
- Sở Giáo dục và Đào tạo
- Đại học, học viện
- Các trường đại học, trường cao đẳng
|
Không
|
- Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm
2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực
giáo dục.
- Nghị định số 135/2018/NĐ-CP ngày 04 tháng 10
năm 2018 sửa đổi, bổ sung Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2017
của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục.
|
Căn cứ Điểm d Khoản 3 Điều 51 Nghị định
46/2017/NĐ-CP đã được sửa đổi bổ sung bởi Điều 2 Nghị định 135/2018/NĐ-CP , điều
chỉnh so với công bố của Bộ Giáo dục và Đào tạo như sau:
1. Thành phần hồ sơ: Tờ trình cho phép hoạt
động giáo dục trở lại
2. Bổ sung căn cứ pháp lý:
- Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm
2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực
giáo dục.
- Nghị định số 135/2018/NĐ-CP ngày 04 tháng 10
năm 2018 sửa đổi, bổ sung Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2017
của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục.
|
05
|
Tiếp nhận lưu học sinh nước
ngoài diện học bổng khác và tự túc vào học tại Việt Nam
|
30 ngày làm việc
|
Các cơ sở giáo dục
|
Không
|
Thông tư số 03/2014/TT-BGDĐT ngày 25 tháng 02 năm
2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành quy chế quản lý người nước ngoài học
tập tại Việt Nam
|
Căn cứ Điều 7 Thông tư 03/2014/TT-BGDĐT ngày
25/02/2014 điều chỉnh so với công bố của Bộ Giáo dục và Đào tạo như sau:
1. Thành phần hồ sơ:
a) Phiếu đăng ký (Phụ lục I).
b) Bản sao, bản dịch có xác nhận hoặc chứng
thực văn bằng, kết quả học tập theo quy định đối với từng cấp học, trình độ
đào tạo của cơ quan có thẩm quyền của nước gửi đào tạo.
c) Giấy khám sức khỏe do cơ sở y tế có thẩm quyền
của nước gửi đào tạo hoặc cơ sở y tế cấp tỉnh, thành phố hoặc Trung
ương của Việt Nam chứng nhận đủ sức khỏe để học tập được cấp không quá 06
tháng tính đến ngày nộp hồ sơ.
d) Bản sao hợp lệ chứng chỉ trình độ tiếng Việt
do cơ sở giáo dục có thẩm quyền cấp hoặc chứng chỉ quốc tế về ngôn
ngữ sẽ sử dụng để học tập tại Việt Nam (nếu có).
đ) Bản sao giấy tờ minh chứng về tài chính đảm
bảo cho học tập, nghiên cứu và sinh hoạt tại Việt Nam.
e) Đề cương nghiên cứu (đối với nghiên cứu sinh)
hoặc kế hoạch thực tập (đối với thực tập sinh).
f) Thư giới thiệu của 02 nhà khoa học cùng lĩnh vực
nghiên cứu có trình độ tiến sĩ (đối với nghiên cứu sinh).
g) Bản sao hợp lệ các tài liệu, chứng chỉ về năng
khiếu, chuyên môn, thành tích nghiên cứu,… (nếu có).
h) Bản sao hộ chiếu có thời hạn sử dụng cho
toàn bộ thời gian học tập tại Việt Nam hoặc ít nhất 01 năm kể từ ngày dự kiến
đến Việt Nam.
|
06
|
Cấp học bổng và hỗ trợ kinh
phí mua phương tiện, đồ dùng học tập dùng riêng cho người khuyết tật học tại
các cơ sở giáo dục
|
Việc chi trả học bổng và hỗ
trợ chi phí mua phương tiện, đồ dùng học tập dùng riêng cho người khuyết tật được
thực hiện 2 lần trong năm:
- Lần 1 chi trả vào tháng 9
hoặc tháng 10, tháng 11;
-Lần 2 chi trả vào tháng 3 hoặc
tháng 4, tháng 5.
Việc chi trả học bổng và hỗ
trợ chi phí mua phương tiện, đồ dùng học tập phải đảm bảo thuận tiện cho người
khuyết tật đi học.
Trường hợp người học chưa nhận
được chế độ theo thời hạn quy định thì được truy lĩnh trong kỳ chi trả tiếp
theo
|
- Sở giáo dục và đào tạo
- Cơ sở giáo dục công lập
|
Không
|
Thông tư liên tịch số
42/2013/TTLT-BGDĐT-BLĐTBXH-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2013 quy định chính sách
về giáo dục đối với người khuyết tật
|
|
07
|
Xét, duyệt chính sách hỗ trợ
đối với học sinh trung học phổ thông là người dân tộc Kinh
|
- Kinh phí hỗ trợ tiền ăn và
tiền nhà ở cho học sinh được chi trả, cấp phát hằng tháng.
- Gạo được cấp cho học sinh
theo định kỳ nhưng không quá 2 lần/học kỳ.
|
- Sở giáo dục và đào tạo
- Cơ sở giáo dục
|
Không
|
Nghị định số 116/2016/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm
2016 của Chính phủ Quy định chính sách hỗ trợ học sinh bán trú, trường phổ
thông dân tộc bán trú và học sinh trung học phổ thông ở xã, thôn đặc biệt khó
khăn
|
|
08
|
Đề nghị miễn giảm học phí và
hỗ trợ chi phí học tập cho học sinh, sinh viên
|
a) Phương thức chi trả tiền hỗ
trợ chi phí học tập đối với các đối tượng đang học tại các cơ sở giáo dục mầm
non và phổ thông công lập.
Kinh phí hỗ trợ chi phí học tập
được cấp không quá 9 tháng/năm học và chi trả 2 lần trong năm: Lần 1 chi trả
4 tháng vào tháng 10 hoặc tháng 11; Lần 2 chi trả 5 tháng vào tháng 3 hoặc
tháng 4.
b) Phương thức chi trả tiền
miễn, giảm học phí và hỗ trợ chi phí học tập đối với người học ở các cơ sở
giáo dục ngoài công lập; cơ sở giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học thuộc
doanh nghiệp nhà nước, tổ chức kinh tế
Kinh phí cấp bù tiền miễn, giảm
học phí và hỗ trợ chi phí học tập được cấp không quá 9 tháng/năm học (đối với
học sinh mầm non và phổ thông), 10 tháng/năm học (đối với học sinh, sinh viên
học tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp giáo dục đại học) và thực hiện 2 lần
trong năm:
- Lần 1 chi trả 4 tháng (đối
với học sinh mầm non và phổ thông), 5 tháng (đối với học sinh, sinh viên học
tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp, giáo dục đại học) vào tháng 10 hoặc tháng
11;
- Lần 2 chi trả 5 tháng vào
tháng 3 hoặc tháng 4.
Trường hợp cha mẹ (hoặc người giám hộ) trẻ em học
mẫu giáo, học sinh phổ thông, học sinh, sinh viên chưa nhận tiền cấp bù học
phí và hỗ trợ chi phí học tập theo thời hạn quy định thì được truy lĩnh trong
kỳ chi trả tiếp theo.
|
- Sở giáo dục và đào tạo
- Cơ sở giáo dục
|
Không
|
- Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 02 tháng 10 năm
2015 của Chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo
dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ
chi phí học tập từ năm 2015 - 2016 đến năm học 2020 - 2021.
- Thông tư liên tịch số 09/2016/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH
ngày 30 tháng 3 năm 2016 của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Tài chính, Bộ Lao động
- Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số
86/2015/NĐ-CP ngày 02 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định về cơ chế thu,
quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và
chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm 2015 - 2016 đến
năm học 2020 - 2021.
- Nghị định số 145/2018/NĐ-CP ngày 16/10/2018 sửa
đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 02/10/2015 của
Chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc
hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn giảm học phí hỗ trợ chi phí học
tập từ năm học 2015-2016 đến năm học 2020-2021.
|
|
2. Lĩnh vực quy chế thi, tuyển sinh
|
01
|
Xét tuyển học sinh vào trường
dự bị đại học
|
Theo đợt tuyển sinh
|
Trường dự bị đại học
|
Không
|
Thông tư số 26/2016/TT-BGDĐT ngày 30/12/2016 của
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế tuyển sinh, tổ chức bồi dưỡng,
xét chọn và phân bổ vào học trình độ đại học; cao đẳng sư phạm, trung cấp sư
phạm đối với học sinh hệ dự bị đại học
|
|
III. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH ĐƯỢC TIẾP
NHẬN CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN
TT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Thời hạn giải
quyết
|
Địa điểm thực
hiện
|
Phí, lệ phí
|
Căn cứ pháp lý
|
Ghi chú
|
Lĩnh vực giáo dục
|
|
01
|
Thủ tục thành lập trung tâm học tập cộng đồng
|
15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Ủy ban nhân dân cấp huyện (nếu Phòng giáo dục và đào
tạo nằm trong trụ sở UBND) hoặc
Phòng Giáo dục và Đào tạo các quận - huyện (Nếu
Phòng giáo dục và đào tạo có trụ sở riêng)
|
Không
|
- Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm
2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực
giáo dục.
-Nghị định số 135/2018/NĐ-CP ngày 04 tháng 10 năm
2018 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
46/2017/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu
tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục
|
Căn cứ Điều 43 Nghị định 46/2017/NĐ-CP đã được
sửa đổi bổ sung bởi Khoản 19 Điều 1 Nghị định số NĐ 135/2018/NĐ-CP , điều chỉnh
so với công bố của Bộ Giáo dục và Đào tạo như sau:
1. Trình tự thực hiện:
Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc tổ chức, cá nhân đề nghị
thành lập trung tâm học tập cộng đồng gửi trực tiếp hoặc qua bưu điện 01 bộ hồ
sơ theo quy định đến Ủy ban nhân dân cấp huyện (nếu Phòng giáo dục và đào tạo
nằm trong trụ sở UBND) hoặc Phòng Giáo dục và Đào tạo các quận - huyện (Nếu
Phòng giáo dục và đào tạo có trụ sở riêng);
Trong thời hạn 10 ngày làm việc, phòng Giáo dục
và Đào tạo tiếp nhận hồ sơ, tổ chức thẩm định các điều kiện trình Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp huyện xem xét, quyết định;
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định thành lập.
Nếu chưa cho phép hoạt động giáo dục thì có văn bản thông báo cho Ủy ban nhân
dân cấp xã hoặc tổ chức, cá nhân đề nghị thành lập và Phòng Giáo dục và Đào tạo
nêu rõ lý do và hướng giải quyết.
2. Thành phần hồ sơ:
Văn bản của Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc tổ chức,
cá nhân đề nghị thành lập trung tâm học tập cộng đồng;
Sơ yếu lý lịch của những người dự kiến làm
giám đốc trung tâm học tập cộng đồng.
3. Yêu cầu, điều kiện: Không
4. Bổ sung căn cứ pháp lý:
- Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm
2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực
giáo dục.
- Nghị định số 135/2018/NĐ-CP ngày 04 tháng 10
năm 2018 sửa đổi, bổ sung Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2017
của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục.
|
02
|
Cho phép trung tâm học tập cộng đồng hoạt động trở
lại
|
15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Ủy ban nhân dân cấp huyện (nếu Phòng giáo dục và
đào tạo nằm trong trụ sở UBND) hoặc
Phòng Giáo dục và Đào tạo các quận - huyện (Nếu
Phòng giáo dục và đào tạo có trụ sở riêng)
|
Không
|
- Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm
2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo
dục.
- Nghị định số 135/2018/NĐ-CP ngày 04 tháng 10
năm 2018 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
46/2017/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu
tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục
|
Căn cứ Điều 43, Điều 44 Nghị định
46/2017/NĐ-CP đã được sửa đổi bổ sung bởi Khoản 19 Điều 1 Nghị định số NĐ
135/2018/NĐ-CP , điều chỉnh so với công bố của Bộ Giáo dục và Đào tạo như sau:
1. Trình tự thực hiện:
Sau thời gian đình chỉ, nếu trung tâm học tập cộng
đồng khắc phục được những nguyên nhân dẫn đến việc đình chỉ, Ủy ban nhân dân
cấp xã gửi trực tiếp hoặc qua bưu điện 01 bộ hồ sơ theo quy định đến Ủy ban
nhân dân cấp huyện (nếu Phòng giáo dục và đào tạo nằm trong trụ sở UBND) hoặc
Phòng Giáo dục và Đào tạo các quận - huyện (Nếu Phòng giáo dục và đào tạo có
trụ sở riêng);
Trong thời hạn 10 ngày làm việc, phòng Giáo dục
và Đào tạo tiếp nhận hồ sơ, tổ chức thẩm định các điều kiện trình Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp huyện xem xét, quyết định;
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định cho phép
trung tâm học tập cộng đồng hoạt động trở lại. Nếu chưa cho phép hoạt động
giáo dục thì có văn bản thông báo cho Ủy ban nhân dân cấp xã và Phòng Giáo dục
và Đào tạo nêu rõ lý do và hướng giải quyết.
2. Bổ sung căn cứ pháp lý:
- Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm
2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực
giáo dục.
- Nghị định số 135/2018/NĐ-CP ngày 04 tháng 10
năm 2018 sửa đổi, bổ sung Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2017
của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục
|
03
|
Chuyển đổi cơ sở Giáo dục Mầm
non bán công sang cơ sở Giáo dục Mầm non công lập
|
30 ngày kể từ ngày tiếp nhận
hồ sơ
|
Ủy ban nhân dân các quận - huyện
|
Không
|
Thông tư số 11/2009/TT-BGDĐT ngày 08/5/2009 của Bộ
trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định về trình tự, thủ tục chuyển đổi cơ sở
giáo dục mầm non, phổ thông bán công, dân lập sang cơ sở giáo dục mầm non, phổ
thông tư thục; cơ sở giáo dục mầm non bán công sang cơ sở giáo dục mầm non
dân lập; cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông bán công sang cơ sở giáo dục mầm
non, phổ thông công lập.
|
Căn cứ Điều 9 Thông tư số 11/2009/TT-BGDĐT
ngày 08/5/2009 điều chỉnh so với công bố của Bộ Giáo dục và Đào tạo như sau:
- Thời hạn giải quyết: 30 ngày
|
04
|
Cấp học bổng và hỗ trợ kinh
phí mua phương tiện, đồ dùng học tập dùng riêng cho người khuyết tật học tại
các cơ sở giáo dục
|
Việc chi trả học bổng và hỗ
trợ chi phí mua phương tiện, đồ dùng học tập dùng riêng cho người khuyết tật
được thực hiện 2 lần trong năm:
- Lần 1 chi trả vào tháng 9
hoặc tháng 10, tháng 11;
-Lần 2 chi trả vào tháng 3 hoặc
tháng 4, tháng 5.
Việc chi trả học bổng và hỗ
trợ chi phí mua phương tiện, đồ dùng học tập phải đảm bảo thuận tiện cho người
khuyết tật đi học.
Trường hợp người học chưa nhận
được chế độ theo thời hạn quy định thì được truy lĩnh trong kỳ chi trả tiếp
theo
|
Ủy ban nhân dân cấp huyện (đối với người khuyết tật học tại các cơ sở giáo dục trực thuộc
cấp huyện quản lý; người khuyết tật có hộ khẩu thường trú trên địa bàn huyện,
đang học tại các cơ sở giáo dục đại học, trung cấp chuyên nghiệp ngoài công lập)
|
Không
|
Thông tư liên tịch số 42/2013/TTLT-BGDĐT-BLĐTBXH-BTC
ngày 31 tháng 12 năm 2013 quy định chính sách về giáo dục đối với người khuyết
tật
|
|
05
|
Đề nghị miễn giảm học phí và
hỗ trợ chi phí học tập cho học sinh, sinh viên
|
a) Phương thức chi trả tiền hỗ
trợ chi phí học tập đối với các đối tượng đang học tại các cơ sở giáo dục mầm
non và phổ thông công lập.
Kinh phí hỗ trợ chi phí học tập
được cấp không quá 9 tháng/năm học và chi trả 2 lần trong năm: Lần 1 chi trả
4 tháng vào tháng 10 hoặc tháng 11; Lần 2 chi trả 5 tháng vào tháng 3 hoặc
tháng 4.
b) Phương thức chi trả tiền
miễn, giảm học phí và hỗ trợ chi phí học tập đối với người học ở các cơ sở
giáo dục ngoài công lập; cơ sở giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học thuộc
doanh nghiệp nhà nước, tổ chức kinh tế
Kinh phí cấp bù tiền miễn, giảm
học phí và hỗ trợ chi phí học tập được cấp không quá 9 tháng/năm học (đối với
học sinh mầm non và phổ thông), 10 tháng/năm học (đối với học sinh, sinh viên
học tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp giáo dục đại học) và thực hiện 2 lần
trong năm:
- Lần 1 chi trả 4 tháng (đối
với học sinh mầm non và phổ thông), 5 tháng (đối với học sinh, sinh viên học
tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp, giáo dục đại học) vào tháng 10 hoặc tháng
11;
- Lần 2 chi trả 5 tháng vào
tháng 3 hoặc tháng 4.
Trường hợp cha mẹ (hoặc người giám hộ) trẻ em học
mẫu giáo, học sinh phổ thông, học sinh, sinh viên chưa nhận tiền cấp bù học
phí và hỗ trợ chi phí học tập theo thời hạn quy định thì được truy lĩnh trong
kỳ chi trả tiếp theo.
|
Ủy ban nhân dân cấp huyện (Đối với trẻ em học mẫu giáo, học sinh tiểu học thuộc
trường hợp được hỗ trợ chi phí học tập, học sinh học trung học cơ sở;
học sinh, sinh viên học ở các cơ sở giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học)
|
Không
|
- Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 02 tháng 10 năm
2015 của Chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo
dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ
chi phí học tập từ năm 2015 - 2016 đến năm học 2020 - 2021.
- Thông tư liên tịch số
09/2016/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH ngày 30 tháng 3 năm 2016 của Bộ Giáo dục và
Đào tạo, Bộ Tài chính, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện
một số điều của Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 02 tháng 10 năm 2015 của
Chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc
hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học
tập từ năm 2015 - 2016 đến năm học 2020 - 2021.
- Nghị định số 145/2018/NĐ-CP ngày 16/10/2018 sửa
đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 02/10/2015 của
Chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc
hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn giảm học phí hỗ trợ chi phí học
tập từ năm học 2015-2016 đến năm học 2020-2021.
|
|
06
|
Cấp bản sao văn bằng, chứng
chỉ từ sổ gốc
|
- Ngay trong ngày cơ quan, cơ sở giáo dục tiếp nhận
yêu cầu hoặc trong ngày làm việc tiếp theo, nếu tiếp nhận yêu cầu sau 03 (ba)
giờ chiều.
- Trong trường hợp yêu cầu cấp bản sao từ sổ gốc
được gửi qua bưu điện thì thời hạn được thực hiện ngay sau khi cơ quan, cơ sở
giáo dục nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo dấu bưu điện đến.
- Đối với trường hợp cùng một lúc yêu cầu chứng
thực bản sao từ nhiều sổ gốc, yêu cầu số lượng nhiều bản sao, nội dung văn bằng,
chứng chỉ phức tạp khó kiểm tra, đối chiếu mà cơ quan, cơ sở giáo dục không
thể đáp ứng được thời hạn quy định tại điểm a khoản 1 Điều này thì thời hạn cấp
bản sao được kéo dài thêm không quá 02 (hai) ngày làm việc hoặc có thể dài
hơn theo thỏa thuận bằng văn bản với người yêu cầu cấp bản sao.
|
Ủy ban nhân dân cấp huyện (đối
với trường hợp cấp bản sao văn bằng THCS)
|
6.000 phôi bằng (Công văn số 7593/BGDĐT-VP
ngày 31 tháng 8 năm 2009 của Bộ Giáo dục và Đào tạo) + 2.000/bản sao (Căn cứ
Điều 4 Thông tư số 226/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính
và công văn số 7593/BGDĐT-VP ngày 31 tháng 8 năm 2009 của Bộ Giáo dục và Đào
tạo)
|
- Thông tư số 19/2015/TT-BGDĐT ngày 08 tháng 9
năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế quản lý bằng tốt
nghiệp trung học cơ sở, bằng tốt nghiệp trung học phổ thông, văn bằng giáo dục
đại học và chứng chỉ hệ thống giáo dục quốc dân.
- Thông tư số 226/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11
năm 2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí chứng thực.
- Công văn số 7593/BGDĐT-VP ngày 31 tháng 8 năm
2009 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc thông báo giá văn bằng, chứng chỉ áp
dụng từ tháng 9/2009.
|
|
B. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
I. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC
THẨM QUYỀN TIẾP NHẬN CỦA SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Thời hạn giải
quyết
|
Địa điểm thực
hiện
|
Phí, lệ phí
|
Căn cứ pháp lý
|
Ghi chú
|
Lĩnh vực giáo dục
|
01
|
Cho phép trung tâm hỗ trợ và phát
triển giáo dục hòa nhập hoạt động giáo dục
|
20 ngày làm việc
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
Không
|
- Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm
2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực
giáo dục.
- Nghị định số 135/2018/NĐ-CP ngày 04 tháng 10
năm 2018 sửa đổi, bổ sung Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2017
của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục.
|
Căn cứ Điều 62, Khoản 2 và Khoản 3 Điều 63 Nghị
định 46/2017/NĐ-CP đã được sửa đổi bổ sung bởi Khoản 25 và Khoản 26 Điều 1
Nghị định 135/2018/NĐ-CP , điều chỉnh so với công bố của Bộ Giáo dục và Đào tạo
như sau:
1. Trình tự thực hiện:
a) Trung tâm gửi trực tiếp hoặc qua bưu điện 01 bộ
hồ sơ theo quy định đến Sở Giáo dục và Đào tạo;
b) Trong thời hạn 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Giáo dục và Đào tạo có trách nhiệm tổ chức thẩm định các
điều kiện hoạt động và quyết định cho phép trung tâm hoạt động giáo dục. Nếu
chưa cho phép hoạt động giáo dục thì có văn bản thông báo cho trung tâm nêu
rõ lý do và hướng giải quyết.
2. Thành phần hồ sơ:
a) Văn bản đề nghị cho phép hoạt động giáo dục,
trong đó nêu rõ điều kiện đáp ứng hoạt động tương ứng với các nhiệm vụ;
b) Bản sao được cấp từ sổ gốc, bản sao được chứng
thực từ bản chính hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu quyết định
thành lập hoặc quyết định cho phép thành lập trung tâm.
3. Yêu cầu, điều kiện:
a) Có cơ sở vật chất, phương tiện, thiết bị và dịch
vụ hỗ trợ phù hợp với đặc điểm người khuyết tật, gồm:
- Trụ sở, phòng làm việc của cán bộ quản lý, giáo
viên, nhân viên;
- Phòng học, phòng chức năng tương ứng để thực hiện
các hoạt động của trung tâm;
- Khu nhà ở cho học sinh đối với trung tâm có người
khuyết tật nội trú;
- Phương tiện, thiết bị, công cụ sử dụng để đánh
giá, can thiệp, dạy học, hướng nghiệp, dạy nghề;
- Tài liệu chuyên môn, tài liệu hỗ trợ bảo đảm thực
hiện các hoạt động của trung tâm.
b) Đội ngũ cán bộ, giáo viên, nhân viên hỗ trợ
giáo dục có trình độ chuyên môn phù hợp với các phương thức giáo dục người
khuyết tật.
c) Nội dung chương trình giáo dục và tài liệu bồi
dưỡng, tư vấn phù hợp với các phương thức giáo dục người khuyết tật.
4. Bổ sung căn cứ pháp lý:
- Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm
2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực
giáo dục.
- Nghị định số 135/2018/NĐ-CP ngày 04 tháng 10
năm 2018 sửa đổi, bổ sung Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2017
của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục.
|
02
|
Cấp giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh dịch vụ tư vấn du học
|
15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
Không
|
- Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm
2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực
giáo dục.
- Nghị định số 135/2018/NĐ-CP ngày 04 tháng 10
năm 2018 sửa đổi, bổ sung Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2017
của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục.
|
Căn cứ Khoản 2 Điều 108, Khoản 1 và Khoản 2 Điều
107 Nghị định 46/2017/NĐ-CP đã được sửa đổi bổ sung bởi Khoản 44 Điều 1 và Điều
2 Nghị định 135/2018/NĐ-CP , điều chỉnh so với công bố của Bộ Giáo dục và Đào
tạo như sau:
1. Thành phần hồ sơ:
a) Văn bản đề nghị cấp giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh dịch vụ tư vấn du học; với những nội dung chủ yếu gồm: Mục tiêu, nội
dung hoạt động; khả năng khai thác và phát triển dịch vụ du học ở nước ngoài;
kế hoạch và các biện pháp tổ chức thực hiện; phương án giải quyết khi gặp vấn
đề rủi ro đối với người được tư vấn du học;
b) Bản sao được cấp từ sổ gốc, bản sao được chứng
thực từ bản chính hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp, quyết định thành lập hoặc giấy chứng nhận đăng ký đầu
tư;
c) Danh sách đội ngũ nhân viên trực tiếp tư vấn
du học bao gồm các thông tin chủ yếu sau đây: Họ và tên, ngày tháng năm sinh,
giới tính, trình độ chuyên môn, trình độ ngoại ngữ, vị trí công việc sẽ đảm
nhiệm tại tổ chức dịch vụ tư vấn du học; bản sao được cấp từ sổ gốc, bản sao
được chứng thực từ bản chính hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu văn
bằng tốt nghiệp đại học, chứng chỉ ngoại ngữ, chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ
tư vấn du học.
2. Yêu cầu, điều kiện:
- Đội ngũ nhân viên trực tiếp tư vấn du học có
trình độ đại học trở lên; có năng lực sử dụng ít nhất một ngoại ngữ từ bậc 4
trở lên theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam và tương đương;
có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ tư vấn du học theo quy định của Bộ Giáo dục
và Đào tạo.
3. Bổ sung căn cứ pháp lý:
- Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm
2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực
giáo dục.
- Nghị định số 135/2018/NĐ-CP ngày 04 tháng 10 năm
2018 sửa đổi, bổ sung Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2017 của
Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục.
|
II. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC
THẨM QUYỀN TIẾP NHẬN CỦA CƠ QUAN KHÁC
TT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Thời hạn giải
quyết
|
Địa điểm thực
hiện
|
Phí, lệ phí
|
Căn cứ pháp lý
|
Ghi chú
|
Lĩnh vực giáo dục
|
01
|
Sáp nhập, chia, tách trung
tâm ngoại ngữ, tin học
|
15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đúng
quy định
|
- Sở Giáo dục và Đào tạo quyết định cho phép hoạt
động giáo dục đối với trung tâm ngoại ngữ, tin học do tổ chức xã hội, tổ chức
xã hội - nghề nghiệp, tổ chức kinh tế được pháp luật cho phép thành lập; các
trung tâm ngoại, tin học thuộc đại học, học viện, trường đại học, trường cao
đẳng sư phạm nằm ngoài khuôn viên của trường.
- Đại học, học viện; hiệu trưởng trường đại học,
trường cao đẳng quyết định cho phép hoạt động giáo dục đối với trung tâm ngoại
ngữ, tin học hoạt động trong khuôn viên của trường.
|
Không
|
- Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm
2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực
giáo dục.
- Nghị định số 135/2018/NĐ-CP ngày 04 tháng 10
năm 2018 sửa đổi, bổ sung Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2017
của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục.
|
Căn cứ Khoản 1 Điều 50 Nghị định 46/2017/NĐ-CP
đã được sửa đổi bổ sung bởi Điều 2 Nghị định 135/2018/NĐ-CP , điều chỉnh so với
công bố của Bộ Giáo dục và Đào tạo như sau:
1. Trình tự thực hiện:
a) Tổ chức, cá nhân gửi trực tiếp hoặc qua bưu điện
01 bộ hồ sơ theo quy định đến người có thẩm quyền thành lập trung tâm ngoại
ngữ, tin học;
b) Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền sáp nhập, chia, tách trung tâm ngoại
ngữ, tin học có trách nhiệm thẩm định, kiểm tra theo quy định;
c) Trong thời hạn 05 ngày làm việc, người có thẩm
quyền quyết định sáp nhập, chia, tách trung tâm ngoại ngữ, tin học nếu đủ điều
kiện; nếu chưa quyết định thành lập thì có văn bản thông báo cho tổ chức, cá
nhân nêu rõ lý do.
2. Thành phần hồ sơ:
a) Tờ trình đề nghị sáp nhập, chia, tách trung
tâm ngoại ngữ, tin học;
b) Đề án sáp nhập, chia, tách trung tâm ngoại ngữ,
tin học gồm các nội dung: Tên trung tâm, địa điểm đặt trung tâm, sự cần thiết
và cơ sở pháp lý của việc thành lập trung tâm; mục tiêu, nhiệm vụ của trung
tâm; chương trình giảng dạy, quy mô đào tạo; cơ sở vật chất của trung tâm; cơ
cấu tổ chức của trung tâm, sơ yếu lý lịch của người dự kiến làm Giám đốc
trung tâm;
c) Dự thảo nội quy tổ chức hoạt động của trung
tâm ngoại ngữ, tin học.
3. Cơ quan thực hiện:
a) Giám đốc đại học, học viện, hiệu trưởng trường
đại học, trường cao đẳng sư phạm quyết định sáp nhập, chia, tách trung tâm
ngoại ngữ, tin học trong khuôn viên nhà trường;
b) Người đứng đầu tổ chức xã hội, tổ chức xã hội
- nghề nghiệp, tổ chức kinh tế được pháp luật cho phép sáp nhập, chia, tách
các trung tâm đào tạo trực thuộc có thẩm quyền quyết định đối với các trung
tâm ngoại ngữ, tin học trực thuộc;
c) Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo quyết định sáp
nhập, chia, tách các trung tâm ngoại ngữ, tin học trực thuộc; cho phép thành
lập các trung tâm ngoại ngữ, tin học thuộc đại học, học viện, trường đại học,
trường cao đẳng sư phạm nằm ngoài khuôn viên của trường và các trung tâm ngoại
ngữ, tin học.
4. Yêu cầu, điều kiện: Không có
5. Bổ sung căn cứ pháp lý:
- Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm
2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực
giáo dục.
- Nghị định số 135/2018/NĐ-CP ngày 04 tháng 10
năm 2018 sửa đổi, bổ sung Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2017
của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục.
|
III. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
THUỘC THẨM QUYỀN TIẾP NHẬN CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN
TT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Thời hạn giải
quyết
|
Địa điểm thực
hiện
|
Phí, lệ phí
|
Căn cứ pháp lý
|
Ghi chú
|
Lĩnh vực giáo dục
|
01
|
Thủ tục Công nhận trường mầm non
đạt chuẩn quốc gia
|
120 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Ủy ban nhân dân cấp huyện (nếu Phòng giáo dục và
đào tạo nằm trong trụ sở UBND) hoặc
Phòng Giáo dục và Đào tạo các quận - huyện (Nếu
Phòng giáo dục và đào tạo có trụ sở riêng)
|
Không
|
Thông tư số 19/2018/TT-BGDĐT ngày 22 tháng 8 năm
2018 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành quy định về kiểm định chất lượng
giáo dục và công nhận đạt chuẩn quốc gia đối với trường mầm non
|
|
02
|
Thủ tục Công nhận trường tiểu học đạt chuẩn quốc
gia
|
120 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Ủy ban nhân dân cấp huyện (nếu Phòng giáo dục và
đào tạo nằm trong trụ sở UBND) hoặc
Phòng Giáo dục và Đào tạo các quận - huyện (Nếu
Phòng giáo dục và đào tạo có trụ sở riêng)
|
Không
|
Thông tư số 17/2018/TT-BGDĐT ngày 22 tháng 8 năm
2018 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành quy định về kiểm định chất lượng
giáo dục và công nhận đạt chuẩn quốc gia đối với trường tiểu học
|
|
03
|
Thủ tục thành lập trường mẫu giáo, trường mầm
non, nhà trẻ công lập hoặc cho phép thành lập trường mẫu giáo, trường mầm
non, nhà trẻ dân lập, tư thục
|
25 ngày làm việc
|
Ủy ban nhân dân cấp huyện
|
Không
|
- Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm
2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực
giáo dục.
- Nghị định số 135/2018/NĐ-CP ngày 04 tháng 10
năm 2018 sửa đổi, bổ sung Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2017
của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục.
|
Căn cứ Điều 4 Nghị định 46/2017/NĐ-CP đã được sửa
đổi bổ sung bởi Khoản 1 Điều 1 và Điều 2 Nghị định số 135/2018/NĐ-CP , điều chỉnh
so với công bố của Bộ Giáo dục và Đào tạo như sau:
1. Trình tự thực hiện:
Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn (sau
đây gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp xã; nếu đề nghị thành lập trường mẫu
giáo, trường mầm non nhà trẻ công lập); tổ chức, cá nhân (nếu đề nghị thành lập
trường mẫu giáo trường mầm non, nhà trẻ dân lập, tư thục) gửi trực tiếp hoặc
qua bưu điện 01 bộ hồ sơ theo quy định đến Ủy ban nhân dân cấp huyện;
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm chỉ đạo Phòng
Giáo dục và Đào tạo tổ chức thẩm định các điều kiện thành lập trường mẫu
giáo, trường mầm non, nhà trẻ; trong thời hạn 15 ngày làm việc, Phòng Giáo dục
và Đào tạo chủ trì, phối hợp với các phòng chuyên môn có liên quan có ý kiến
thẩm định, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện;
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận được ý kiến thẩm định bằng văn bản của Phòng Giáo dục và Đào tạo và các
phòng chuyên môn có liên quan, nếu đáp ứng các điều kiện theo quy định thì Chủ
tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện ra quyết định thành lập hoặc cho phép thành lập;
nếu không đáp ứng các điều kiện theo quy định thì Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp
huyện có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
Sau thời hạn 02 năm, kể từ ngày quyết định thành
lập hoặc cho phép thành lập có hiệu lực, nếu trường mẫu giáo, trường mầm non,
nhà trẻ không được cho phép hoạt động giáo dục thì quyết định thành lập hoặc
cho phép thành lập bị hủy bỏ.
2. Thành phần hồ sơ:
Tờ trình đề nghị thành lập của cơ quan chủ quản đối
với trường mẫu giáo, trường mầm non, nhà trẻ công lập; của tổ chức hoặc cá
nhân đối với trường mẫu giáo, trường mầm non, nhà trẻ dân lập, tư thục cần
nêu rõ sự cần thiết thành lập; tên trường mẫu giáo, trường mầm non, nhà trẻ;
địa điểm dự kiến làm trụ sở tổ chức thực hiện việc nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo
dục trẻ em;
Đề án thành lập trường mẫu giáo, trường mầm
non, nhà trẻ;
3. Bổ sung căn cứ pháp lý:
- Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm
2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực
giáo dục.
- Nghị định số 135/2018/NĐ-CP ngày 04 tháng 10
năm 2018 sửa đổi, bổ sung Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2017
của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục.
|
04
|
Thủ tục cho phép trường mẫu giáo, trường mầm non,
nhà trẻ hoạt động giáo dục
|
25 ngày làm việc
|
Ủy ban nhân dân cấp huyện (nếu Phòng giáo dục và
đào tạo nằm trong trụ sở UBND) hoặc
Phòng Giáo dục và Đào tạo các quận - huyện (Nếu
Phòng giáo dục và đào tạo có trụ sở riêng)
|
Không
|
- Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm
2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực
giáo dục.
- Nghị định số 135/2018/NĐ-CP ngày 04 tháng 10
năm 2018 sửa đổi, bổ sungNghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2017
của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục.
|
Căn cứ Điều 5, Điều 6 Nghị định 46/2017/NĐ-CP
đã được sửa đổi bổ sung bởi Khoản 2, Khoản 3 Điều 1 Nghị định số
135/2018/NĐ-CP , điều chỉnh so với công bố của Bộ Giáo dục và Đào tạo như sau:
1. Trình tự thực hiện:
- Trường mẫu giáo, trường mầm non, nhà trẻ gửi trực
tiếp hoặc qua bưu điện 01 bộ hồ sơ theo quy định đến Ủy ban nhân dân cấp huyện
(nếu Phòng giáo dục và đào tạo nằm trong trụ sở UBND) hoặc Phòng Giáo dục và
Đào tạo các quận - huyện (Nếu Phòng giáo dục và đào tạo có trụ sở riêng);
- Phòng Giáo dục và Đào tạo tiếp nhận và tổ
chức thẩm định hồ sơ. Nếu hồ sơ chưa đúng quy định thì thông báo bằng văn bản
những nội dung cần chỉnh sửa, bổ sung cho trường mẫu giáo, trường mầm non,
nhà trẻ trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ; nếu hồ sơ
đúng quy định thì thông báo kế hoạch thẩm định thực tế tại trường mẫu giáo,
trường mầm non, nhà trẻ;
- Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ
ngày thông báo kế hoạch thẩm định thực tế, Phòng Giáo dục và Đào tạo chủ trì,
phối hợp với các phòng chuyên môn có liên quan tổ chức thẩm định thực tế;
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc, nếu trường mẫu
giáo, trường mầm non, nhà trẻ đáp ứng các điều kiện theo quy định thì Trưởng
Phòng Giáo dục và Đào tạo ra quyết định cho phép hoạt động giáo dục; nếu chưa
đáp ứng các điều kiện theo quy định thì thông báo bằng văn bản cho trường mẫu
giáo, trường mầm non, nhà trẻ nêu rõ lý do.
2. Thành phần hồ sơ:
- Tờ trình đề nghị cho phép hoạt động giáo dục;
- Bản sao được cấp từ sổ gốc, bản sao được chứng
thực từ bản chính hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu quyết định
thành lập hoặc quyết định cho phép thành lập trường mẫu giáo, trường mầm non,
nhà trẻ;
- Danh sách cán bộ giữ chức vụ lãnh đạo chủ chốt
gồm hiệu trưởng, các phó hiệu trưởng, tổ trưởng tổ chuyên môn trong đó ghi rõ
trình độ chuyên môn được đào tạo; danh sách đội ngũ giáo viên, trong đó ghi
rõ trình độ chuyên môn được đào tạo; hợp đồng làm việc đã được ký giữa trường
mẫu giáo, trường mầm non, nhà trẻ với từng cán bộ quản lý, giáo viên;
- Chương trình giáo dục mầm non, tài liệu phục vụ
cho việc thực hiện chương trình giáo dục mầm non;
- Danh mục số lượng phòng học, phòng làm việc, cơ
sở vật chất, thiết bị đáp ứng các điều kiện theo quy định;
- Các văn bản pháp lý: xác nhận quyền sử dụng đất
hoặc hợp đồng thuê trụ sở trường mẫu giáo, trường mầm non, nhà trẻ với thời hạn
tối thiểu 05 năm; xác nhận về số tiền hiện có do trường mẫu giáo, trường mầm
non, nhà trẻ đang quản lý, bảo đảm tính hợp pháp và cam kết sẽ chỉ sử dụng để
đầu tư xây dựng và chi phí cho các hoạt động thường xuyên của trường mẫu
giáo, trường mầm non, nhà trẻ sau khi được cho phép hoạt động giáo dục;
phương án huy động vốn và cân đối vốn tiếp theo để bảo đảm duy trì ổn định hoạt
động của trường mẫu giáo, trường mầm non, nhà trẻ trong giai đoạn 05 năm, bắt
đầu từ khi được tuyển sinh;
- Quy chế tổ chức và hoạt động của trường mẫu
giáo, trường mầm non, nhà trẻ.
3. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục:
- Có quyết định thành lập hoặc quyết định
cho phép thành lập của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Có đất đai, trường sở, cơ sở vật chất, thiết bị
đáp ứng yêu cầu, duy trì và phát triển hoạt động giáo dục, cụ thể:
+ Trường mẫu giáo, trường mầm non, nhà trẻ được đặt
tại khu dân cư bảo đảm các quy định về an toàn và vệ sinh môi trường;
+ Diện tích khu đất xây dựng gồm: Diện tích xây dựng;
diện tích sân chơi; diện tích cây xanh, đường đi. Diện tích khu đất xây dựng
bình quân tối thiểu 12 m2 cho một trẻ em đối với khu vực đồng bằng,
trung du (trừ thành phố thị xã); 08 m2 cho một trẻ em đối với khu
vực thành phố, thị xã, núi cao và hải đảo;
+ Khuôn viên của trường mẫu giáo, trường mầm
non, nhà trẻ có tường bao ngăn cách với bên ngoài;
+ Cơ cấu khối công trình gồm:
Khối
phòng nhóm trẻ, lớp mẫu giáo: Phòng sinh hoạt chung, phòng ngủ, phòng vệ
sinh, hiên chơi bảo đảm theo đúng quy chuẩn quy định;
Khối
phòng phục vụ học tập: Phòng giáo dục thể chất, phòng giáo dục nghệ thuật hoặc
phòng đa chức năng;
Khối
phòng tổ chức ăn: Khu vực nhà bếp và kho;
Khối
phòng hành chính quản trị gồm: Văn phòng trường, phòng hiệu trưởng, phòng phó
hiệu trưởng, phòng hành chính quản trị, phòng y tế, phòng bảo vệ, phòng dành
cho nhân viên, khu vệ sinh cho giáo viên, cán bộ, nhân viên, khu để xe cho
giáo viên, cán bộ, nhân viên;
Sân chơi gồm: Sân chơi của nhóm, lớp; sân
chơi chung.
+ Có thiết bị, đồ chơi, đồ dùng, tài liệu
chăm sóc, giáo dục trẻ em theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Có đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên và
nhân viên đủ về số lượng, hợp lý về cơ cấu và đạt tiêu chuẩn bảo đảm thực hiện
chương trình giáo dục mầm non và tổ chức hoạt động giáo dục.
- Có đủ nguồn lực tài chính theo quy định để
bảo đảm duy trì và phát triển hoạt động giáo dục.
- Có quy chế tổ chức và hoạt động của trường
mẫu giáo, trường mầm non, nhà trẻ.
4. Bổ sung căn cứ pháp lý:
- Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2017
của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục.
- Nghị định số 135/2018/NĐ-CP ngày 04 tháng 10
năm 2018 sửa đổi, bổ sung Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2017
của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục.
|
05
|
Thủ tục cho phép trường mẫu giáo, trường mầm non,
nhà trẻ hoạt động giáo dục trở lại
|
25 ngày làm việc
|
Ủy ban nhân dân cấp huyện (nếu Phòng giáo dục và
đào tạo nằm trong trụ sở UBND) hoặc
Phòng Giáo dục và Đào tạo các quận - huyện
|
Không
|
- Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm
2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực
giáo dục.
- Nghị định số 135/2018/NĐ-CP ngày 04 tháng 10
năm 2018 sửa đổi, bổ sung Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2017
của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục.
|
Căn cứ Điều 6 Nghị định 46/2017/NĐ-CP đã được
sửa đổi bổ sung bởi Khoản 3 Điều 1 Nghị định số 135/2018/NĐ-CP , điều chỉnh so
với công bố của Bộ Giáo dục và Đào tạo như sau:
1. Trình tự thực hiện:
- Sau thời hạn đình chỉ nếu trường mẫu giáo, trường
mầm non, nhà trẻ khắc phục được những nguyên nhân dẫn đến tình trạng bị đình
chỉ, trường mẫu giáo, trường mầm non, nhà trẻ gửi trực tiếp hoặc qua bưu điện
01 bộ hồ sơ theo quy định đến Ủy ban nhân dân cấp huyện (nếu Phòng giáo dục
và đào tạo nằm trong trụ sở UBND) hoặc Phòng Giáo dục và Đào tạo các quận -
huyện (Nếu Phòng giáo dục và đào tạo có trụ sở riêng);
- Phòng Giáo dục và Đào tạo tiếp nhận và tổ
chức thẩm định hồ sơ. Nếu hồ sơ chưa đúng quy định thì thông báo bằng văn bản
những nội dung cần chỉnh sửa, bổ sung cho trường mẫu giáo, trường mầm non,
nhà trẻ trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ; nếu hồ sơ
đúng quy định thì thông báo kế hoạch thẩm định thực tế tại trường mẫu giáo,
trường mầm non, nhà trẻ;
- Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ
ngày thông báo kế hoạch thẩm định thực tế, Phòng Giáo dục và Đào tạo chủ trì,
phối hợp với các phòng chuyên môn có liên quan tổ chức thẩm định thực tế;
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc, nếu trường mẫu
giáo, trường mầm non, nhà trẻ đáp ứng các điều kiện theo quy định thì Trưởng
Phòng Giáo dục và Đào tạo ra quyết định cho phép hoạt động giáo dục trở lại;
nếu chưa đáp ứng các điều kiện theo quy định thì thông báo bằng văn bản cho
trường mẫu giáo, trường mầm non, nhà trẻ nêu rõ lý do.
2. Bổ sung căn cứ pháp lý:
- Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm
2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực
giáo dục.
- Nghị định số 135/2018/NĐ-CP ngày 04 tháng 10
năm 2018 sửa đổi, bổ sung Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2017
của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục.
|
06
|
Thủ tục sáp nhập, chia, tách trường mẫu giáo, trường
mầm non, nhà trẻ
|
20 ngày làm việc
|
Ủy ban nhân dân cấp huyện
|
Không
|
- Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm
2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực
giáo dục.
- Nghị định số 135/2018/NĐ-CP ngày 04 tháng 10
năm 2018 sửa đổi, bổ sung Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2017
của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục.
|
Căn cứ Điều 7 Nghị định 46/2017/NĐ-CP đã được
sửa đổi bổ sung bởi Khoản 4 Điều 1 và Điều 2 Nghị định số 135/2018/NĐ-CP , điều
chỉnh so với công bố của Bộ Giáo dục và Đào tạo như sau:
1. Trình tự thực hiện:
- Ủy ban nhân dân cấp xã (nếu sáp nhập,
chia, tách trường mẫu giáo, trường mầm non, nhà trẻ công lập); tổ chức, cá
nhân (nếu sáp nhập, chia, tách trường mẫu giáo, trường mầm non, nhà trẻ dân lập,
tư thục) gửi trực tiếp hoặc qua bưu điện 01 bộ hồ sơ theo quy định đến Ủy ban
nhân dân cấp huyện;
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm chỉ đạo Phòng Giáo
dục và Đào tạo tổ chức thẩm định hồ sơ và thẩm định thực tế các điều kiện sáp
nhập, chia, tách trường mẫu giáo, trường mầm non, nhà trẻ; trong thời hạn 10
ngày làm việc, Phòng Giáo dục và Đào tạo chủ trì, phối hợp với các phòng
chuyên môn có liên quan thẩm định, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện;
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được ý kiến thẩm định bằng văn bản của Phòng Giáo dục và Đào tạo và các phòng
chuyên môn có liên quan, nếu đáp ứng các điều kiện theo quy định thì Chủ tịch
Ủy ban nhân dân cấp huyện ra quyết định sáp nhập, chia, tách; nếu không đáp ứng
các điều kiện theo quy định thì có văn bản trả lời nêu rõ lý do.
2. Thành phần hồ sơ gồm:
- Đề án sáp nhập, chia, tách trường mẫu giáo, trường
mầm non, nhà trẻ, trong đó có phương án để bảo đảm quyền, lợi ích hợp pháp của
trẻ em, giáo viên, cán bộ quản lý và nhân viên;
- Tờ trình Ủy ban nhân dân cấp huyện đề nghị sáp
nhập, chia, tách trường mẫu giáo, trường mầm non, nhà trẻ.
3. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục:
Không
4. Bổ sung căn cứ pháp lý:
- Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm
2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực
giáo dục.
- Nghị định số 135/2018/NĐ-CP ngày 04 tháng 10
năm 2018 sửa đổi, bổ sung Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2017
của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục.
|
07
|
Thủ tục thành lập trường tiểu học công lập, cho
phép thành lập trường tiểu học tư thục
|
20 ngày làm việc
|
Ủy ban nhân dân cấp huyện (nếu Phòng giáo dục và
đào tạo nằm trong trụ sở UBND) hoặc
Phòng Giáo dục và Đào tạo các quận - huyện (Nếu
Phòng giáo dục và đào tạo có trụ sở riêng)
|
Không
|
- Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm
2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực
giáo dục.
- Nghị định số 135/2018/NĐ-CP ngày 04 tháng 10
năm 2018 sửa đổi, bổ sungNghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2017
của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục.
|
Căn cứ Điều 16 Nghị định 46/2017/NĐ-CP đã được
sửa đổi bổ sung bởi Khoản 8 Điều 1 và Điều 2 Nghị định số 135/2018/NĐ-CP , điều
chỉnh so với công bố của Bộ Giáo dục và Đào tạo như sau:
1. Trình tự thực hiện:
- Ủy ban nhân dân cấp xã đối với trường tiểu học
công lập, tổ chức hoặc cá nhân đối với trường tiểu học tư thục gửi trực tiếp
hoặc qua bưu điện 01 bộ hồ sơ theo quy định đến Ủy ban nhân dân cấp huyện (nếu
Phòng giáo dục và đào tạo nằm trong trụ sở UBND) hoặc Phòng Giáo dục và Đào tạo
các quận - huyện (Nếu Phòng giáo dục và đào tạo có trụ sở riêng);
- Phòng Giáo dục và Đào tạo tiếp nhận hồ sơ.
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, nếu hồ sơ chưa đúng
quy định thì thông báo bằng văn bản những nội dung cần chỉnh sửa, bổ sung cho
tổ chức cá nhân. Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp
lệ, Phòng Giáo dục và Đào tạo chủ trì, phối hợp với các phòng chuyên môn có
liên quan có ý kiến thẩm định hồ sơ và thẩm định thực tế các điều kiện thành
lập, cho phép thành lập trường tiểu học. Nếu đủ điều kiện, Trưởng Phòng Giáo
dục và Đào tạo có ý kiến bằng văn bản và gửi hồ sơ đề nghị thành lập hoặc cho
phép thành lập trường đến Ủy ban nhân dân cấp huyện;
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định thành lập hoặc
cho phép thành lập. Nếu chưa quyết định thành lập, cho phép thành lập trường
thì có văn bản thông báo cho Phòng Giáo dục và Đào tạo, Ủy ban nhân dân cấp
xã, tổ chức, cá nhân đề nghị thành lập trường nêu rõ lý do.
2. Thành phần hồ sơ gồm:
- Tờ trình về việc thành lập trường;
- Đề án thành lập trường;
- Sơ yếu lý lịch kèm theo bản sao được cấp từ sổ
gốc, bản sao được chứng thực từ ban chính hoặc bản sao kèm theo bản chính để
đối chiếu văn bằng, chứng chỉ hợp lệ của người dự kiến làm hiệu trưởng;
3. Bổ sung căn cứ pháp lý:
- Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm
2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực
giáo dục.
- Nghị định số 135/2018/NĐ-CP ngày 04 tháng 10
năm 2018 sửa đổi, bổ sung Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2017
của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục.
|
08
|
Thủ tục cho phép trường tiểu học hoạt động giáo dục
|
20 ngày làm việc
|
Ủy ban nhân dân cấp huyện (nếu Phòng giáo dục và
đào tạo nằm trong trụ sở UBND) hoặc
Phòng Giáo dục và Đào tạo các quận - huyện (Nếu
Phòng giáo dục và đào tạo có trụ sở riêng)
|
Không
|
- Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm
2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực
giáo dục.
- Nghị định số 135/2018/NĐ-CP ngày 04 tháng 10
năm 2018 sửa đổi, bổ sungNghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2017
của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục.
|
Căn cứ Điều 17, Điều 18 Nghị định
46/2017/NĐ-CP đã được sửa đổi bổ sung bởi Khoản 9, Khoản 10 Điều 1 Nghị định
số 135/2018/NĐ-CP , điều chỉnh so với công bố của Bộ Giáo dục và Đào tạo như
sau:
1. Trình tự thực hiện:
- Hiệu trưởng trường tiểu học có trách nhiệm
lập hồ sơ đề nghị cho phép hoạt động giáo dục nộp trực tiếp hoặc qua bưu điện
01 bộ hồ sơ theo quy định đến Ủy ban nhân dân cấp huyện (nếu Phòng giáo dục
và đào tạo nằm trong trụ sở UBND) hoặc Phòng Giáo dục và Đào tạo các quận -
huyện (Nếu Phòng giáo dục và đào tạo có trụ sở riêng);
- Phòng Giáo dục và Đào tạo nhận hồ sơ, xem
xét điều kiện cho phép hoạt động giáo dục. Trong thời hạn 20 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng Giáo dục và Đào tạo chủ trì, phối hợp với
các phòng chuyên môn có liên quan có ý kiến thẩm định hồ sơ và thẩm định thực
tế các điều kiện hoạt động của trường tiểu học. Nếu đủ điều kiện, Trưởng
Phòng Giáo dục và Đào tạo quyết định cho phép nhà trường tổ chức hoạt động
giáo dục; trường hợp chưa quyết định cho phép hoạt động giáo dục thì có văn bản
thông báo cho trường nêu rõ lý do và hướng giải quyết.
2. Thành phần hồ sơ gồm:
- Tờ trình cho phép hoạt động giáo dục;
- Bản sao được cấp từ sổ gốc, bản sao được chứng
thực từ bản chính hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu quyết định
thành lập hoặc cho phép thành lập trường.
3. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
- Có quyết định về việc thành lập hoặc cho phép
thành lập trường.
- Đất đai, trường sở, cơ sở vật chất, thiết bị
đáp ứng yêu cầu hoạt động giáo dục:
+Diện tích khu đất xây dựng trường được xác định
trên cơ sở số lớp, số học sinh và đặc điểm vùng miền với bình quân tối thiểu
10 m2 cho một học sinh đối với khu vực nông thôn, miền núi; 06 m2
cho một học sinh đối với khu vực thành phố, thị xã. Đối với nơi khó khăn về đất
đai, có thể thay thế diện tích sử dụng đất bằng diện tích sàn xây dựng và bảo
đảm đủ diện tích theo quy định;
+ Cơ cấu khối công trình gồm:
Hàng
rào bảo vệ khuôn viên trường; cổng trường; biển tên trường; phòng học; phòng
hiệu trưởng, phòng phó hiệu trưởng; văn phòng; phòng họp, phòng giáo viên;
thư viện; phòng thiết bị giáo dục; phòng máy tính; phòng truyền thống và hoạt
động Đội; phòng y tế trường học; phòng bảo vệ;
Phòng
giáo dục nghệ thuật; phòng học nghe nhìn; phòng tham vấn học sinh; phòng hỗ
trợ giáo dục học sinh khuyết tật học hòa nhập; phòng giáo dục thể chất hoặc
nhà đa năng;
Khu vệ
sinh cho giáo viên, học sinh, học sinh khuyết tật; khu chứa rác và hệ thống cấp
thoát nước bảo đảm vệ sinh; khu để xe cho học sinh, giáo viên và nhân viên;
khu đất làm sân chơi có diện tích không dưới 30% diện tích khu đất của trường,
bảo đảm an toàn cho học sinh;
Khu nhà
ăn, nhà nghỉ bảo đảm điều kiện sức khỏe cho học sinh học bán trú.
+ Bảo đảm có đủ thiết bị giáo dục ít nhất theo
danh mục thiết bị dạy học tối thiểu của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Địa điểm xây dựng trường bảo đảm môi trường
giáo dục an toàn cho người học, người dạy và người lao động.
- Có chương trình giáo dục và tài liệu giảng
dạy, học tập theo quy định phù hợp với giáo dục tiểu học.
- Có đội ngũ giáo viên, cán bộ quản lý, nhân viên
đạt tiêu chuẩn, đủ về số lượng, đồng bộ về cơ cấu, bảo đảm thực hiện chương
trình giáo dục.
- Có đủ nguồn lực tài chính theo quy định để bảo
đảm duy trì và phát triển hoạt động giáo dục.
4. Bổ sung căn cứ pháp lý:
- Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm
2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực
giáo dục.
- Nghị định số 135/2018/NĐ-CP ngày 04 tháng 10
năm 2018 sửa đổi, bổ sung Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2017
của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục.
|
09
|
Thủ tục cho phép trường tiểu học hoạt động giáo dục
trở lại
|
20 ngày làm việc
|
Ủy ban nhân dân cấp huyện (nếu Phòng giáo dục và
đào tạo nằm trong trụ sở UBND) hoặc
Phòng Giáo dục và Đào tạo các quận - huyện (Nếu
Phòng giáo dục và đào tạo có trụ sở riêng)
|
Không
|
- Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm
2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực
giáo dục.
- Nghị định số 135/2018/NĐ-CP ngày 04 tháng 10
năm 2018 Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ
quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục.
|
Căn cứ Điều 18 Nghị định 46/2017/NĐ-CP đã được
sửa đổi bổ sung bởi Khoản 10 Điều 1 và Điều 2 Nghị định số 135/2018/NĐ-CP , điều
chỉnh so với công bố của Bộ Giáo dục và Đào tạo như sau:
1. Trình tự thực hiện:
- Hiệu trưởng trường tiểu học có trách nhiệm lập
hồ sơ đề nghị cho phép hoạt động giáo dục nộp trực tiếp hoặc qua bưu điện 01
bộ hồ sơ theo quy định đến Ủy ban nhân dân cấp huyện (nếu Phòng giáo dục và
đào tạo nằm trong trụ sở UBND) hoặc Phòng Giáo dục và Đào tạo các quận - huyện
(Nếu Phòng giáo dục và đào tạo có trụ sở riêng);
- Phòng Giáo dục và Đào tạo nhận hồ sơ, xem
xét điều kiện cho phép hoạt động giáo. Trong thời hạn 20 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng Giáo dục và Đào tạo chủ trì, phối hợp với
các phòng chuyên môn có liên quan có ý kiến thẩm định hồ sơ và thẩm định thực
tế các điều kiện hoạt động của trường tiểu học. Nếu đủ điều kiện, Trưởng
Phòng Giáo dục và Đào tạo quyết định cho phép nhà trường tổ chức hoạt động
giáo dục trở lại; trường hợp chưa quyết định cho phép hoạt động giáo dục thì
có văn bản thông báo cho trường nêu rõ lý do và hướng giải quyết.
2. Thành phần hồ sơ:
- Tờ trình cho phép hoạt động giáo dục trở lại;
3. Bổ sung căn cứ pháp lý:
- Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm
2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực
giáo dục.
- Nghị định số 135/2018/NĐ-CP ngày 04 tháng 10
năm 2018 sửa đổi, bổ sung Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2017
của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục.
|
10
|
Thủ tục sáp nhập, chia, tách trường tiểu học
|
20 ngày làm việc
|
Ủy ban nhân dân cấp huyện (nếu Phòng giáo dục và
đào tạo nằm trong trụ sở UBND) hoặc
Phòng Giáo dục và Đào tạo các quận - huyện (Nếu
Phòng giáo dục và đào tạo có trụ sở riêng)
|
Không
|
- Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm
2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực
giáo dục.
- Nghị định số 135/2018/NĐ-CP ngày 04 tháng 10
năm 2018 sửa đổi, bổ sungNghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2017
của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục.
|
Căn cứ Điều 18, Điều 19 Nghị định
46/2017/NĐ-CP đã được sửa đổi bổ sung bởi Khoản 8, Khoản 11 Điều 1 và Điều 2
Nghị định số 135/2018/NĐ-CP , điều chỉnh so với công bố của Bộ Giáo dục và Đào
tạo như sau:
1. Trình tự thực hiện:
- Ủy ban nhân dân cấp xã đối với trường tiểu học
công lập, tổ chức hoặc cá nhân đối với trường tiểu học tư thục gửi trực tiếp
hoặc qua bưu điện 01 bộ hồ sơ theo quy định đến Ủy ban nhân dân cấp huyện (nếu
Phòng giáo dục và đào tạo nằm trong trụ sở UBND) hoặc Phòng Giáo dục và Đào tạo
các quận - huyện (Nếu Phòng giáo dục và đào tạo có trụ sở riêng);
- Phòng Giáo dục và Đào tạo tiếp nhận hồ sơ.
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, nếu hồ sơ chưa đúng
quy định thì thông báo bằng văn bản những nội dung cần chỉnh sửa, bổ sung cho
tổ chức cá nhân. Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp
lệ, Phòng Giáo dục và Đào tạo chủ trì, phối hợp với các phòng chuyên môn có
liên quan có ý kiến thẩm định hồ sơ và thẩm định thực tế các điều kiện cho
phép sáp nhập, chia, tách trường tiểu học. Nếu đủ điều kiện, Trưởng Phòng
Giáo dục và Đào tạo có ý kiến bằng văn bản và gửi hồ sơ đề nghị sáp nhập,
chia, tách hoặc cho phép sáp nhập, chia, tách trường đến Ủy ban nhân dân cấp
huyện;
c) Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định sáp nhập,
chia, tách hoặc cho phép sáp nhập, chia, tách . Nếu chưa quyết định sáp nhập,
chia, tách , cho phép sáp nhập, chia, tách trường thì có văn bản thông báo
cho Phòng Giáo dục và Đào tạo, Ủy ban nhân dân cấp xã, tổ chức, cá nhân đề
nghị thành lập trường nêu rõ lý do.
2. Thành phần hồ sơ gồm:
- Tờ trình về việc sáp nhập, chia, tách;
- Đề án sáp nhập, chia, tách, trong đó có phương
án để bảo đảm quyền, lợi ích hợp pháp của học sinh, giáo viên, cán bộ quản lý
và nhân viên;
- Các văn bản xác nhận về tài chính, tài sản, đất
đai, các khoản vay, nợ phải trả và các vấn đề khác có liên quan;
3. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục: Không
4. Bổ sung căn cứ pháp lý:
- Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm
2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực
giáo dục.
- Nghị định số 135/2018/NĐ-CP ngày 04 tháng 10
năm 2018 sửa đổi, bổ sung Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2017
của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục.
|
IV. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC
THẨM QUYỀN TIẾP NHẬN CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN PHƯỜNG - XÃ, THỊ TRẤN
TT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Thời hạn giải
quyết
|
Địa điểm thực
hiện
|
Phí, lệ phí
|
Căn cứ pháp lý
|
Ghi chú
|
Lĩnh vực giáo dục
|
01
|
Thủ tục cho phép cơ sở giáo dục khác thực hiện chương
trình giáo dục tiểu học
|
10 ngày làm việc
|
Ủy ban nhân dân cấp xã
|
Không
|
- Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm
2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực
giáo dục.
- Nghị định số 135/2018/NĐ-CP ngày 04 tháng 10
năm 2018 sửa đổi, bổ sung Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2017
của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục.
|
Căn cứ Điều 22, Khoản 2 và Khoản 3 Điều 23 Nghị
định 46/2017/NĐ-CP đã được sửa đổi bổ sung bởi Khoản 12 và Khoản 13 Điều 1
Nghị định 135/2018/NĐ-CP , điều chỉnh so với công bố của Bộ Giáo dục và Đào tạo
như sau:
1. Trình tự thực hiện:
a) Tổ chức, cá nhân gửi trực tiếp hoặc qua bưu điện
01 bộ hồ sơ theo quy định đến Ủy ban nhân dân cấp xã;
b) Ủy ban nhân dân cấp xã tiếp nhận hồ sơ. Nếu hồ
sơ chưa đúng quy định thì thông báo bằng văn bản những nội dung cần chỉnh sửa,
bổ sung cho tổ chức, cá nhân trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
hồ sơ;
c) Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã xem xét, quyết định cho phép
cơ sở giáo dục khác thực hiện chương trình giáo dục tiểu học; nếu chưa cho
phép thì có văn bản thông báo cho tổ chức, cá nhân nêu rõ lý do và hướng giải
quyết.
2. Thành phần hồ sơ:
a) Tờ trình đề nghị cho phép thực hiện chương
trình giáo dục tiểu học;
b) Bản sao được cấp từ sổ gốc, bản sao được chứng
thực từ bản chính hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu văn bằng, chứng
chỉ hợp lệ của người dự kiến phụ trách cơ sở giáo dục;
c) Văn bản nhận bảo trợ của một trường tiểu học
cùng địa bàn trong huyện.
3. Yêu cầu, điều kiện:
a) Có đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên đạt chuẩn
theo quy định.
b) Phòng học:
- Bảo đảm đúng quy cách, an toàn cho giáo viên và
học sinh theo quy định về vệ sinh trường học; có điều kiện tối thiểu dành cho
học sinh khuyết tật học tập thuận lợi;
- Có các thiết bị: Bàn, ghế giáo viên, học sinh
đúng quy cách và đủ chỗ ngồi cho học sinh; bảng lớp; hệ thống đèn và hệ thống
quạt (ở nơi có điện); hệ thống tủ đựng hồ sơ, thiết bị dạy học.
4. Bổ sung căn cứ pháp lý:
- Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm
2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực
giáo dục.
- Nghị định số 135/2018/NĐ-CP ngày 04 tháng 10
năm 2018 sửa đổi, bổ sung Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2017
của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục.
|
02
|
Thủ tục thành lập nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập
|
20 ngày làm việc
|
Ủy ban nhân dân cấp xã
|
Không
|
- Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm
2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực
giáo dục.
- Nghị định số 135/2018/NĐ-CP ngày 04 tháng 10
năm 2018 sửa đổi, bổ sung Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2017
của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục.
|
Căn cứ Điều 10, Khoản 2 và Khoản 3 Điều 11 Nghị
định 46/2017/NĐ-CP đã được sửa đổi bổ sung bởi Khoản 5 và Khoản 6 Điều 1 Nghị
định 135/2018/NĐ-CP , điều chỉnh so với công bố của Bộ Giáo dục và Đào tạo như
sau:
1. Trình tự thực hiện:
a) Tổ chức, cá nhân gửi trực tiếp hoặc qua bưu điện
01 bộ hồ sơ theo quy định đến Ủy ban nhân dân cấp xã;
b) Ủy ban nhân dân cấp xã tiếp nhận và tổ chức thẩm
định hồ sơ. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, nếu hồ sơ
chưa đúng quy định thì thông báo bằng văn bản những nội dung cần chỉnh sửa, bổ
sung cho tổ chức, cá nhân nếu hồ sơ đúng quy định thì có văn bản gửi Phòng
Giáo dục và Đào tạo đề nghị kiểm tra thực tế các điều kiện thành lập đối với
nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập;
c) Trong thời hạn 10 ngày làm việc, Phòng Giáo dục
và Đào tạo tổ chức kiểm tra trên thực tế và có ý kiến bằng văn bản gửi Ủy ban
nhân dân cấp xã nêu rõ nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập đủ hay không đủ điều kiện
thành lập;
d) Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được văn bản trả lời của Phòng Giáo dục và Đào tạo, Chủ tịch Ủy ban nhân dân
cấp xã có quyết định thành lập hoặc cho phép thành lập; nếu chưa quyết định
thì có văn bản thông báo cho tổ chức, cá nhân và Phòng Giáo dục và Đào tạo
nêu rõ lý do.
2. Thành phần hồ sơ:
a) Tờ trình đề nghị cho phép thành lập nhóm trẻ,
lớp mẫu giáo độc lập;
b) Trường mẫu giáo, trường mầm non, nhà trẻ dân lập,
tư thục có thể thuê trường sở, cơ sở vật chất, thiết bị của Nhà nước, cơ sở
giáo dục công lập không sử dụng để tổ chức hoạt động giáo dục theo quy định của
pháp luật;
c) Bản sao được cấp từ sổ gốc, bản sao được chứng
thực từ bản chính hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu văn bằng, chứng
chỉ của giáo viên hoặc người chăm sóc trẻ em.
3. Yêu cầu, điều kiện:
a) Có giáo viên đạt trình độ chuẩn theo quy định.
b) Có phòng nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em
an toàn; diện tích phòng nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em bảo đảm ít nhất
1,5 m2 cho một trẻ em; có chỗ chơi, có hàng rào và cổng bảo vệ an
toàn cho trẻ em; những nơi có tổ chức ăn cho trẻ em phải có bếp riêng, an
toàn; bảo đảm phòng chống cháy nổ và vệ sinh an toàn thực phẩm. Có đủ nước sạch
dùng cho sinh hoạt và đủ nước uống hàng ngày cho trẻ em.
c) Trang thiết bị đối với một nhóm trẻ độc lập:
- Thiết bị tối thiểu cho trẻ em gồm: Chiếu hoặc
thảm ngồi chơi, giường nằm, chăn, gối, màn để ngủ, dụng cụ đựng nước uống, đồ
dùng, đồ chơi và giá để, giá để khăn và ca, cốc, có đủ bô đi vệ sinh và tài
liệu phục vụ hoạt động chơi và chơi - tập có chủ đích;
- Tài liệu cho người nuôi dạy trẻ em, gồm: Bộ tài
liệu hướng dẫn thực hiện hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ em; sổ theo dõi trẻ;
sổ theo dõi tài sản của nhóm trẻ; tài liệu dùng để phổ biến kiến thức nuôi dạy
con cho cha mẹ.
d) Trang thiết bị đối với một lớp mẫu giáo độc lập:
- Thiết bị tối thiểu cho trẻ em gồm: Bàn, ghế
đúng quy cách cho trẻ em ngồi (đặc biệt đối với trẻ em 05 tuổi): một bàn và
hai ghế cho hai trẻ em; một bàn, một ghế và một bảng cho giáo viên; đồ dùng,
đồ chơi và giá để; bình đựng nước uống, nước sinh hoạt; tài liệu cho hoạt động
chơi và học có chủ đích.
Đối với lớp bán trú: Có chiếu hoặc giường nằm,
chăn, gối, màn, quạt;
- Tài liệu cho giáo viên mẫu giáo gồm: Bộ tài liệu
hướng dẫn thực hiện hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ em; sổ theo dõi trẻ em;
sổ ghi chép tổ chức các hoạt động giáo dục của trẻ em trong ngày; tài liệu
dùng để phổ biến kiến thức nuôi dạy con cho cha mẹ.
e) Đối với những nơi mạng lưới cơ sở giáo dục mầm
non chưa đáp ứng đủ nhu cầu đưa trẻ em tới trường, lớp, các cá nhân có thể tổ
chức nhóm trẻ nhằm đáp ứng nhu cầu nuôi dưỡng, chăm sóc trẻ em của phụ huynh
và phải đăng ký hoạt động với Ủy ban nhân dân cấp xã, bảo đảm các điều kiện
đăng ký hoạt động như sau:
- Số lượng trẻ em trong nhóm trẻ tối đa là 07 trẻ
em;
- Người chăm sóc trẻ em có đủ sức khỏe, đủ năng lực
chịu trách nhiệm dân sự và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ chăm sóc, nuôi dưỡng
trẻ em theo quy định;
- Cơ sở vật chất phải bảo đảm các điều kiện tối
thiểu như sau: Phòng nuôi dưỡng, chăm sóc trẻ em có diện tích tối thiểu là 15
m2; bảo đảm an toàn, thoáng, mát; có đồ chơi an toàn, phù hợp lứa
tuổi của trẻ em; có đủ đồ dùng và các thiết bị phục vụ nuôi dưỡng, chăm sóc
trẻ em; có đủ nước uống và nước sinh hoạt cho trẻ em hằng ngày; có phòng vệ
sinh và thiết bị vệ sinh phù hợp với trẻ em; có tài liệu hướng dẫn thực hiện
chăm sóc, giáo dục trẻ em.
4. Bổ sung căn cứ pháp lý:
- Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm
2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực
giáo dục.
- Nghị định số 135/2018/NĐ-CP ngày 04 tháng 10
năm 2018 sửa đổi, bổ sung Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2017
của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục.
|
03
|
Thủ tục cho phép nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập
hoạt động giáo dục trở lại
|
20 ngày làm việc
|
Ủy ban nhân dân cấp xã
|
Không
|
- Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm
2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực
giáo dục.
- Nghị định số 135/2018/NĐ-CP ngày 04 tháng 10
năm 2018 sửa đổi, bổ sung Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2017
của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục.
|
Căn cứ Khoản 3 Điều 11 Nghị định 46/2017/NĐ-CP
đã được sửa đổi bổ sung bởi Khoản 6 Điều 1 Nghị định 135/2018/NĐ-CP , điều chỉnh
so với công bố của Bộ Giáo dục và Đào tạo như sau:
1. Trình tự thực hiện:
a) Tổ chức, cá nhân gửi trực tiếp hoặc qua bưu điện
01 bộ hồ sơ theo quy định đến Ủy ban nhân dân cấp xã;
b) Ủy ban nhân dân cấp xã tiếp nhận và tổ chức thẩm
định hồ sơ. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, nếu hồ sơ
chưa đúng quy định thì thông báo bằng văn bản những nội dung cần chỉnh sửa, bổ
sung cho tổ chức, cá nhân nếu hồ sơ đúng quy định thì có văn bản gửi Phòng
Giáo dục và Đào tạo đề nghị kiểm tra thực tế các điều kiện thành lập đối với
nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập;
c) Trong thời hạn 10 ngày làm việc, Phòng Giáo dục
và Đào tạo tổ chức kiểm tra trên thực tế và có ý kiến bằng văn bản gửi Ủy ban
nhân dân cấp xã nêu rõ nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập đủ hay không đủ điều kiện
thành lập;
d) Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được văn bản trả lời của Phòng Giáo dục và Đào tạo, Chủ tịch Ủy ban nhân dân
cấp xã có quyết định thành lập hoặc cho phép thành lập; nếu chưa quyết định
thì có văn bản thông báo cho tổ chức, cá nhân và Phòng Giáo dục và Đào tạo
nêu rõ lý do.
2. Bổ sung căn cứ pháp lý:
- Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm
2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực
giáo dục.
- Nghị định số 135/2018/NĐ-CP ngày 04 tháng 10
năm 2018 sửa đổi, bổ sung Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2017
của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục.
|
04
|
Thủ tục sáp nhập, chia, tách nhóm trẻ, lớp mẫu
giáo độc lập
|
20 ngày làm việc
|
Ủy ban nhân dân cấp xã
|
Không
|
- Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm
2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực
giáo dục.
- Nghị định số 135/2018/NĐ-CP ngày 04 tháng 10
năm 2018 sửa đổi, bổ sung Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2017
của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục.
|
Căn cứ Khoản 1, Khoản 3 và Khoản 4 Điều 12 Nghị
định 46/2017/NĐ-CP đã được sửa đổi bổ sung bởi Khoản 7 Điều 1 và Điều 2 Nghị
định 135/2018/NĐ-CP , điều chỉnh so với công bố của Bộ Giáo dục và Đào tạo như
sau:
1. Trình tự thực hiện:
a) Tổ chức, cá nhân gửi trực tiếp hoặc qua bưu điện
01 bộ hồ sơ theo quy định đến Ủy ban nhân dân cấp xã. Trong thời hạn 05 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp xã có văn bản
gửi Phòng Giáo dục và Đào tạo đề nghị kiểm tra các điều kiện sáp nhập, chia,
tách nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập;
b) Trong thời hạn 10 ngày làm việc, Phòng Giáo dục
và Đào tạo xem xét, kiểm tra trên thực tế, nếu thấy đủ điều kiện, Phòng Giáo
dục và Đào tạo có ý kiến bằng văn bản gửi Ủy ban nhân dân cấp xã;
c) Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được văn bản trả lời của Phòng Giáo dục và Đào tạo, Chủ tịch Ủy ban nhân dân
cấp xã quyết định sáp nhập, chia, tách. Nếu không sáp nhập, chia, tách nhóm
trẻ, lớp mẫu giáo độc lập thì có văn bản thông báo đến Phòng Giáo dục và Đào
tạo và tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ nêu rõ lý do.
2. Thành phần hồ sơ:
a) Tờ trình đề nghị sáp nhập, chia, tách nhóm trẻ,
lớp mẫu giáo độc lập, trong đó có phương án để bảo đảm quyền, lợi ích hợp
pháp của trẻ em, giáo viên;
b) Bản sao được cấp từ sổ gốc, bản sao được chứng
thực từ bản chính hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu văn bằng, chứng
chỉ của giáo viên hoặc người chăm sóc trẻ em.
3. Yêu cầu, điều kiện: Không có
4. Bổ sung căn cứ pháp lý:
- Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm
2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực
giáo dục.
- Nghị định số 135/2018/NĐ-CP ngày 04 tháng 10
năm 2018 sửa đổi, bổ sung Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2017
của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục.
|
C. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THAY THẾ
I. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THAY THẾ THUỘC THẨM QUYỀN
TIẾP NHẬN CỦA SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Thời hạn giải
quyết
|
Địa điểm thực
hiện
|
Phí, lệ phí
|
Căn cứ pháp lý
|
Ghi chú
|
Lĩnh vực giáo dục
|
01
|
Thành lập trường trung học phổ
thông công lập hoặc cho phép thành lập trường trung học phổ thông tư thục
|
25 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
Không
|
- Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm
2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực
giáo dục.
- Nghị định số 135/2018/NĐ-CP ngày 04 tháng 10 năm
2018 sửa đổi, bổ sung Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2017 của
Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục.
|
Căn cứ Khoản 2 và Khoản 3 Điều 26 Nghị định
46/2017/NĐ-CP đã được sửa đổi bổ sung bởi Khoản 14 Điều 1 và Điều 2 Nghị định
135/2018/NĐ-CP , điều chỉnh so với công bố của Bộ Giáo dục và Đào tạo như sau:
1. Trình tự thực hiện:
a) Ủy ban nhân dân cấp xã đối với trường trung học
cơ sở; Ủy ban nhân dân cấp huyện đối với trường trung học phổ thông; tổ chức
hoặc cá nhân đối với các trường trung học tư thục gửi trực tiếp hoặc qua bưu
điện 01 bộ hồ sơ theo quy định đến Sở Giáo dục và Đào tạo đối với trường
trung học phổ thông;
b) Sở Giáo dục và Đào tạo tiếp nhận hồ sơ. Trong
thời hạn 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, nếu đủ điều kiện,
cơ quan tiếp nhận hồ sơ chủ trì, phối hợp với các phòng chuyên môn có liên
quan thẩm định hồ sơ và thẩm định thực tế điều kiện thành lập trường trung học;
nếu đủ điều kiện thì có ý kiến bằng văn bản và gửi hồ sơ đề nghị thành lập hoặc
cho phép thành lập trường đến người có thẩm quyền; nếu chưa đủ điều kiện thì
có văn bản thông báo cho Ủy ban nhân dân cấp xã, Ủy ban nhân dân cấp huyện hoặc
tổ chức, cá nhân đề nghị thành lập trường nêu rõ lý do;
c) Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ, người có thẩm quyền quyết định thành lập hoặc cho phép thành
lập trường; nếu chưa quyết định thành lập hoặc cho phép thành lập trường thì
có văn bản thông báo cho cơ quan tiếp nhận hồ sơ và tổ chức, cá nhân đề nghị
thành lập trường nêu rõ lý do.
2. Thành phần hồ sơ:
a) Tờ trình về việc thành lập trường;
b) Đề án thành lập trường;
c) Sơ yếu lý lịch kèm theo bản sao được cấp từ sổ
gốc, bản sao được chứng thực từ bản chính hoặc bản sao kèm theo bản chính để
đối chiếu văn bằng, chứng chỉ hợp lệ của người dự kiến làm hiệu trưởng;
3. Bổ sung căn cứ pháp lý:
- Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm
2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực
giáo dục.
- Nghị định số 135/2018/NĐ-CP ngày 04 tháng 10
năm 2018 sửa đổi, bổ sung Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2017
của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục.
|
02
|
Cho phép trường trung học phổ
thông hoạt động giáo dục
|
20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
Không
|
- Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm
2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực
giáo dục.
- Nghị định số 135/2018/NĐ-CP ngày 04 tháng 10
năm 2018 sửa đổi, bổ sung Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2017
của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục.
|
Căn cứ Khoản 2 và Khoản 3 Điều 27, Khoản 2 và
Khoản 3 Điều 28 Nghị định 46/2017/NĐ-CP đã được sửa đổi bổ sung bởi Khoản 15
và Khoản 16 Điều 1, Điều 2 Nghị định 135/2018/NĐ-CP , điều chỉnh so với công bố
của Bộ Giáo dục và Đào tạo như sau:
1. Trình tự thực hiện:
a) Trường trung học công lập, đại diện của tổ chức
hoặc cá nhân đối với trường trung học tư thục gửi trực tiếp hoặc qua bưu điện
01 bộ hồ sơ theo quy định đến Sở Giáo dục và Đào tạo;
b) Sở Giáo dục và Đào tạo tiếp nhận hồ sơ. Nếu hồ
sơ chưa đúng quy định thì thông báo bằng văn bản những nội dung cần chỉnh sửa,
bổ sung cho trường trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ;
c) Trong thời hạn 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Giáo dục và Đào tạo tổ chức thẩm định hồ sơ và thẩm định
thực tế điều kiện hoạt động giáo dục của trường trung học; nếu đủ điều kiện
thì ra quyết định cho phép hoạt động giáo dục. Nếu chưa quyết định cho phép
hoạt động giáo dục thì có văn bản thông báo cho trường nêu rõ lý do và hướng
giải quyết.
2. Thành phần hồ sơ:
a) Tờ trình đề nghị cho phép nhà trường hoạt động
giáo dục;
b) Bản sao được cấp từ sổ gốc, bản sao được chứng
thực từ bản chính hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu quyết định
thành lập hoặc quyết định cho phép thành lập trường.
3. Yêu cầu, điều kiện:
a) Có quyết định thành lập hoặc quyết định cho
phép thành lập của người có thẩm quyền.
b) Có đất đai, trường sở, cơ sở vật chất, trang
thiết bị đáp ứng yêu cầu hoạt động giáo dục. Cơ sở vật chất gồm:
- Phòng học được xây dựng theo tiêu chuẩn, đủ bàn
ghế phù hợp với tầm vóc học sinh, có bàn ghế của giáo viên, có bảng viết và bảo
đảm học nhiều nhất là hai ca trong một ngày;
- Phòng học bộ môn: Thực hiện theo quy định về
quy chuẩn phòng học bộ môn do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành;
- Khối phục vụ học tập gồm nhà tập đa năng, thư
viện, phòng hoạt động Đoàn - Đội, phòng truyền thống;
- Khối hành chính - quản trị gồm: Phòng làm việc
của hiệu trưởng, phó hiệu trưởng, văn phòng, phòng họp toàn thể cán bộ, giáo
viên và nhân viên nhà trường, phòng các tổ chuyên môn, phòng y tế trường học,
nhà kho, phòng thường trực, phòng của các tổ chức Đảng, đoàn thể;
- Khu sân chơi, bãi tập: Có diện tích ít nhất bằng
25% tổng diện tích sử dụng của trường, có đủ thiết bị luyện tập thể dục, thể
thao và bảo đảm an toàn;
- Khu để xe: Bố trí hợp lý trong khuôn viên trường,
bảo đảm an toàn, trật tự, vệ sinh;
- Có hệ thống hạ tầng công nghệ thông tin kết nối
Internet đáp ứng yêu cầu quản lý và dạy học.
c) Địa điểm của trường bảo đảm môi trường giáo dục,
an toàn cho học sinh, giáo viên, cán bộ và nhân viên. Trường học là một khu
riêng, có tường bao quanh, có cổng trường và biển tên trường.
d) Có chương trình giáo dục và tài liệu giảng dạy,
học tập theo quy định phù hợp với mỗi cấp học.
đ) Có đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý đạt tiêu
chuẩn về phẩm chất và đạt trình độ chuẩn được đào tạo phù hợp với từng cấp học;
đủ về số lượng theo cơ cấu về loại hình giáo viên, bảo đảm thực hiện chương
trình giáo dục và tổ chức các hoạt động giáo dục.
e) Có đủ nguồn lực tài chính theo quy định để bảo
đảm duy trì và phát triển hoạt động giáo dục.
f) Có quy chế tổ chức và hoạt động của nhà trường.
4. Bổ sung căn cứ pháp lý:
- Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm
2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực
giáo dục.
- Nghị định số 135/2018/NĐ-CP ngày 04 tháng 10
năm 2018 sửa đổi, bổ sung Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2017
của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục.
|
03
|
Sáp nhập, chia tách trường
trung học phổ thông
|
25 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
Không
|
- Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm
2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực
giáo dục.
- Nghị định số 135/2018/NĐ-CP ngày 04 tháng 10
năm 2018 sửa đổi, bổ sung Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2017
của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục.
|
Căn cứ Khoản 3 Điều 26, Khoản 1 và Khoản 3 Điều
29 Nghị định 46/2017/NĐ-CP đã được sửa đổi bổ sung bởi Khoản 14 và Khoản 17
Điều 1, Điều 2 Nghị định 135/2018/NĐ-CP , điều chỉnh so với công bố của Bộ
Giáo dục và Đào tạo như sau:
1. Trình tự thực hiện:
a) Ủy ban nhân dân cấp xã đối với trường trung học
cơ sở; Ủy ban nhân dân cấp huyện đối với trường trung học phổ thông; tổ chức
hoặc cá nhân đối với các trường trung học tư thục gửi trực tiếp hoặc qua bưu
điện 01 bộ hồ sơ theo quy định đến Sở Giáo dục và Đào tạo đối với trường
trung học phổ thông;
b) Sở Giáo dục và Đào tạo tiếp nhận hồ sơ. Trong
thời hạn 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, nếu đủ điều kiện,
cơ quan tiếp nhận hồ sơ chủ trì, phối hợp với các phòng chuyên môn có liên
quan thẩm định hồ sơ và thẩm định thực tế điều kiện sáp nhập, chia tách trường
trung học; nếu đủ điều kiện thì có ý kiến bằng văn bản và gửi hồ sơ đề nghị
sáp nhập, chia tách trường đến người có thẩm quyền; nếu chưa đủ điều kiện thì
có văn bản thông báo cho Ủy ban nhân dân cấp xã, Ủy ban nhân dân cấp huyện hoặc
tổ chức, cá nhân đề nghị sáp nhập, chia tách trường nêu rõ lý do;
c) Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ, người có thẩm quyền quyết định sáp nhập, chia tách trường; nếu
chưa quyết định sáp nhập, chia tách trường thì có văn bản thông báo cho cơ
quan tiếp nhận hồ sơ và tổ chức, cá nhân đề nghị sáp nhập, chia tách trường
nêu rõ lý do.
2. Thành phần hồ sơ:
a) Tờ trình về việc sáp nhập, chia, tách;
b) Đề án sáp nhập, chia, tách, trong đó có phương
án bảo đảm quyền, lợi ích hợp pháp của học sinh, giáo viên, cán bộ quản lý và
nhân viên;
c) Các văn bản xác nhận về tài chính, tài sản, đất
đai, các khoản vay, nợ phải trả và các vấn đề khác có liên quan.
3. Yêu cầu, điều kiện: Không có
4. Bổ sung căn cứ pháp lý:
- Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm
2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực
giáo dục.
- Nghị định số 135/2018/NĐ-CP ngày 04 tháng 10
năm 2018 sửa đổi, bổ sung Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2017
của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục.
|
04
|
Giải thể trường trung học phổ
thông (theo đề nghị của cá nhân, tổ chức thành lập trường trung học phổ
thông)
|
20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
Không
|
- Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm
2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực
giáo dục.
- Nghị định số 135/2018/NĐ-CP ngày 04 tháng 10
năm 2018 sửa đổi, bổ sung Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2017
của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục.
|
Căn cứ Khoản 3 Điều 31 Nghị định 46/2017/NĐ-CP
đã được sửa đổi bổ sung bởi Điều 2 Nghị định 135/2018/NĐ-CP , điều chỉnh so với
công bố của Bộ Giáo dục và Đào tạo như sau:
1. Thành phần hồ sơ: Tờ trình đề nghị giải
thể của tổ chức, cá nhân.
2. Bổ sung căn cứ pháp lý:
- Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm
2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực
giáo dục.
- Nghị định số 135/2018/NĐ-CP ngày 04 tháng 10
năm 2018 sửa đổi, bổ sung Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2017
của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục.
|
II. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THAY THẾ THUỘC THẨM QUYỀN
TIẾP NHẬN CỦA CÁC CƠ QUAN KHÁC
TT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Thời hạn giải
quyết
|
Địa điểm thực
hiện
|
Phí, lệ phí
|
Căn cứ pháp lý
|
Ghi chú
|
Lĩnh vực giáo dục
|
01
|
Thành lập, cho phép thành lập
trung tâm ngoại ngữ, tin học
|
15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
- Sở Giáo dục và Đào tạo quyết định thành lập các
trung tâm ngoại ngữ, tin học trực thuộc; cho phép thành lập các trung tâm ngoại
ngữ, tin học thuộc đại học, học viện, trường đại học, trường cao đẳng sư phạm
nằm ngoài khuôn viên của trường và các trung tâm ngoại ngữ, tin học do tổ chức
xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tổ chức kinh tế được pháp luật cho phép
thành lập.
- Đại học, học viện, hiệu trưởng trường đại học,
trường cao đẳng sư phạm quyết định thành lập trung tâm ngoại ngữ, tin học
trong khuôn viên nhà trường;
- Tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tổ
chức kinh tế được pháp luật cho phép thành lập các trung tâm đào tạo trực thuộc
có thẩm quyền quyết định đối với các trung tâm ngoại ngữ, tin học trực thuộc;
- Sở Giáo dục và Đào tạo quyết định thành lập các
trung tâm ngoại ngữ, tin học trực thuộc; cho phép thành lập các trung tâm ngoại
ngữ, tin học thuộc đại học, học viện, trường đại học, trường cao đẳng sư phạm
nằm ngoài khuôn viên của trường và các trung tâm ngoại ngữ, tin học do tổ chức
xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tổ chức kinh tế được pháp luật cho phép
thành lập.
|
Không
|
- Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm
2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực
giáo dục.
- Nghị định số 135/2018/NĐ-CP ngày 04 tháng 10
năm 2018 sửa đổi, bổ sung Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2017
của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục.
|
Căn cứ Điều 46, Điều 47 Nghị định
46/2017/NĐ-CP đã được sửa đổi bổ sung bởi Khoản 20 Điều 1 và Điều 2 Nghị định
135/2018/NĐ-CP , điều chỉnh so với công bố của Bộ Giáo dục và Đào tạo như sau:
1. Trình tự thực hiện:
a) Tổ chức, cá nhân gửi trực tiếp hoặc qua bưu điện
01 bộ hồ sơ theo quy định đến người có thẩm quyền thành lập trung tâm ngoại
ngữ, tin học;
b) Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền thành lập trung tâm ngoại ngữ, tin học
có trách nhiệm thẩm định, kiểm tra theo quy định;
c) Trong thời hạn 05 ngày làm việc, người có thẩm
quyền quyết định thành lập, cho phép thành lập trung tâm ngoại ngữ, tin học nếu
đủ điều kiện; nếu chưa quyết định thành lập thì có văn bản thông báo cho tổ
chức, cá nhân nêu rõ lý do.
2. Thành phần hồ sơ:
a) Tờ trình đề nghị thành lập trung tâm ngoại ngữ,
tin học;
b) Đề án thành lập trung tâm ngoại ngữ, tin học gồm
các nội dung: Tên trung tâm, địa điểm đặt trung tâm, sự cần thiết và cơ sở
pháp lý của việc thành lập trung tâm; mục tiêu, nhiệm vụ của trung tâm;
chương trình giảng dạy, quy mô đào tạo; cơ sở vật chất của trung tâm; cơ cấu
tổ chức của trung tâm, sơ yếu lý lịch của người dự kiến làm Giám đốc trung
tâm;
c) Dự thảo nội quy tổ chức hoạt động của trung
tâm ngoại ngữ, tin học.
3. Cơ quan thực hiện:
a) Giám đốc đại học, học viện, hiệu trưởng trường
đại học, trường cao đẳng sư phạm quyết định thành lập trung tâm ngoại ngữ,
tin học trong khuôn viên nhà trường;
b) Người đứng đầu tổ chức xã hội, tổ chức xã hội
- nghề nghiệp, tổ chức kinh tế được pháp luật cho phép thành lập các trung
tâm đào tạo trực thuộc có thẩm quyền quyết định đối với các trung tâm ngoại
ngữ, tin học trực thuộc;
c) Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo quyết định
thành lập các trung tâm ngoại ngữ, tin học trực thuộc; cho phép thành lập các
trung tâm ngoại ngữ, tin học thuộc đại học, học viện, trường đại học, trường
cao đẳng sư phạm nằm ngoài khuôn viên của trường và các trung tâm ngoại ngữ,
tin học.
4. Yêu cầu, điều kiện: Không có
5. Bổ sung căn cứ pháp lý:
- Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm
2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực
giáo dục.
- Nghị định số 135/2018/NĐ-CP ngày 04 tháng 10
năm 2018 sửa đổi, bổ sung Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2017
của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục.
|
02
|
Cho phép trung tâm ngoại ngữ,
tin học hoạt động giáo dục
|
15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đúng
quy định
|
- Sở Giáo dục và Đào tạo quyết định cho phép hoạt
động giáo dục đối với trung tâm ngoại ngữ, tin học thuộc đại học, học viện,
trường đại học, trường cao đẳng sư phạm nằm ngoài khuôn viên của trường và
các trung tâm ngoại ngữ, tin học do tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề
nghiệp, tổ chức kinh tế được pháp luật cho phép thành lập.
- Đại học, học viện; hiệu trưởng trường đại học,
trường cao đẳng quyết định cho phép hoạt động giáo dục đối với trung tâm ngoại
ngữ, tin học hoạt động trong khuôn viên của trường.
|
Không
|
- Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm
2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực
giáo dục.
- Nghị định số 135/2018/NĐ-CP ngày 04 tháng 10
năm 2018 sửa đổi, bổ sung Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2017
của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục.
|
Căn cứ Điều 48, Khoản 1 và Khoản 2 Điều 49 Nghị
định 46/2017/NĐ-CP đã được sửa đổi bổ sung bởi Khoản 21 và Khoản 22 Điều 1 và
Điều 2 Nghị định 135/2018/NĐ-CP , điều chỉnh so với công bố của Bộ Giáo dục và
Đào tạo như sau:
1. Thành phần hồ sơ:
a) Tờ trình đề nghị cấp phép hoạt động giáo dục;
b) Bản sao được cấp từ sổ gốc, bản sao được chứng
thực từ bản chính hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu quyết định
thành lập trung tâm do người có thẩm quyền cấp;
c) Nội quy hoạt động giáo dục của trung tâm;
d) Báo cáo về cơ sở vật chất, trang thiết bị,
chương trình, tài liệu dạy học; đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên; văn bản chứng
minh về quyền sử dụng hợp pháp đất, nhà; nguồn kinh phí bảo đảm hoạt động của
trung tâm.
2. Cơ quan thực hiện:
a) Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo quyết định cho
phép hoạt động giáo dục đối với trung tâm ngoại ngữ, tin học thuộc đại học, học
viện, trường đại học, trường cao đẳng sư phạm nằm ngoài khuôn viên của trường
và các trung tâm ngoại ngữ, tin học do tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề
nghiệp, tổ chức kinh tế được pháp luật cho phép thành lập;
b) Giám đốc đại học, học viện; hiệu trưởng trường
đại học, trường cao đẳng quyết định cho phép hoạt động giáo dục đối với trung
tâm ngoại ngữ, tin học hoạt động trong khuôn viên của trường.
3. Yêu cầu, điều kiện:
- Có đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên
đạt chuẩn theo quy định, đáp ứng yêu cầu hoạt động của trung tâm.
- Có cơ sở vật chất, trang thiết bị, chương
trình, tài liệu dạy học, nguồn kinh phí phù hợp, bảo đảm chất lượng giáo dục
theo kế hoạch xây dựng, phát triển và quy mô hoạt động của trung tâm.
4. Bổ sung căn cứ pháp lý:
- Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm
2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực
giáo dục.
- Nghị định số 135/2018/NĐ-CP ngày 04 tháng 10
năm 2018 sửa đổi, bổ sung Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2017
của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục.
|
III. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THAY THẾ THUỘC THẨM QUYỀN
TIẾP NHẬN CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN
TT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Thời hạn giải
quyết
|
Địa điểm thực
hiện
|
Phí, lệ phí (nếu
có)
|
Căn cứ pháp lý
|
Ghi chú
|
Lĩnh vực giáo dục
|
01
|
Thủ tục giải thể trường tiểu học (theo đề nghị của
tổ chức, cá nhân đề nghị thành lập trường tiểu học)
|
20 ngày làm việc
|
Ủy ban nhân dân cấp huyện
|
Không
|
- Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2017
của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục.
- Nghị định số 135/2018/NĐ-CP ngày 04 tháng 10
năm 2018 sửa đổi, bổ sung Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2017
của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục.
|
Căn cứ Khoản 3 Điều 21 Nghị định 46/2017/NĐ-CP
đã được sửa đổi bổ sung bởi Điều 2 Nghị định 135/2018/NĐ-CP , điều chỉnh so với
công bố của Bộ Giáo dục và Đào tạo như sau:
1. Thành phần hồ sơ: Tờ trình đề nghị giải
thể của tổ chức, cá nhân.
2. Bổ sung căn cứ pháp lý:
- Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm
2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực
giáo dục.
- Nghị định số 135/2018/NĐ-CP ngày 04 tháng 10
năm 2018 sửa đổi, bổ sung Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2017
của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục.
|
D. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ THUỘC PHẠM VI CHỨC
NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
I. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ THUỘC THẨM QUYỀN
TIẾP NHẬN CỦA SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TT
|
Mã TTHC công
khai trên CSDL
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Văn bản quy định
việc bãi bỏ
|
01
|
T-HCM-271976-TT
|
Thủ tục thành lập, cho phép thành lập trường
trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học có cấp học cao nhất
là trung học phổ thông.
|
- Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm
2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực
giáo dục.
- Nghị định số 135/2018/NĐ-CP ngày 04 tháng 10
năm 2018 sửa đổi, bổ sung Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2017
của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục.
(Bị thay thế bởi thủ tục
thành lập trường trung học phổ thông công lập hoặc cho phép thành lập trường
trung học phổ thông tư thục)
|
02
|
T-HCM-271977-TT
|
Thủ tục cho phép hoạt động giáo dục trường trung
học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học có cấp học cao nhất là
trung học phổ thông.
|
- Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2017
của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục.
- Nghị định số 135/2018/NĐ-CP ngày 04 tháng 10
năm 2018 sửa đổi, bổ sung Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2017
của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục.
(Bị thay thế bởi thủ tục
cho phép trường trung học phổ thông hoạt động giáo dục)
|
03
|
T-HCM-271978-TT
|
Thủ tục sáp nhập, chia, tách trường trung học phổ
thông và trường phổ thông có nhiều cấp học có cấp học cao nhất là trung học
phổ thông.
|
- Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm
2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực
giáo dục.
- Nghị định số 135/2018/NĐ-CP ngày 04 tháng 10
năm 2018 sửa đổi, bổ sung Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2017
của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục.
(Bị thay thế bởi thủ tục sáp nhập, chia tách
trường trung học phổ thông)
|
04
|
T-HCM-271979-TT
|
Thủ tục giải thể trường trung học phổ thông và
trường phổ thông có nhiều cấp học có cấp học cao nhất là trung học phổ thông.
|
- Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm
2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực
giáo dục.
- Nghị định số 135/2018/NĐ-CP ngày 04 tháng 10
năm 2018 sửa đổi, bổ sung Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2017
của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục.
(Bị thay thế bởi thủ tục
giải thể trường trung học phổ thông (theo đề nghị của cá nhân, tổ chức thành
lập trường trung học phổ thông)
|
05
|
T-HCM-271986-TT
|
Thủ tục cho phép cơ sở đào tạo, bồi dưỡng ngắn hạn
hoạt động giáo dục.
|
Bị bãi bỏ bởi Nghị định số 86/2018/NĐ-CP ngày 06
tháng 6 năm 2018 của Chính phủ quy định
về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục
|
II. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ THUỘC THẨM QUYỀN
TIẾP NHẬN CỦA CƠ QUAN KHÁC
TT
|
Mã TTHC công
khai trên CSDL
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Văn bản quy định
việc bãi bỏ
|
01
|
T-HCM-270490-TT
|
Thủ tục thành lập trung tâm ngoại ngữ, tin học
(không có vốn đầu tư nước ngoài).
|
- Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm
2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực
giáo dục.
- Nghị định số 135/2018/NĐ-CP ngày 04 tháng 10
năm 2018 sửa đổi, bổ sung Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2017
của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục.
(Bị thay thế bởi thủ tục
thành lập, cho phép thành lập trung tâm ngoại ngữ, tin học)
|
02
|
T-HCM-270491-TT
|
Thủ tục cấp phép tổ chức đào tạo, bồi dưỡng ngoại
ngữ, tin học.
|
- Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm
2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực
giáo dục.
- Nghị định số 135/2018/NĐ-CP ngày 04 tháng 10 năm
2018 sửa đổi, bổ sung Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2017 của
Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục.
(Bị thay thế bởi thủ tục
cho phép trung tâm ngoại ngữ, tin học hoạt động giáo dục)
|
III. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ THUỘC THẨM QUYỀN
TIẾP NHẬN CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN
TT
|
Mã TTHC công
khai trên CSDL
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Văn bản quy định
việc bãi bỏ
|
01
|
T-HCM-273279-TT
|
Thủ tục giải thể trường tiểu học
|
- Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm
2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực
giáo dục.
- Nghị định số 135/2018/NĐ-CP ngày 04 tháng 10
năm 2018 sửa đổi, bổ sung Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2017
của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục.
(Bị thay thế bởi thủ tục giải thể trường tiểu
học (theo đề nghị của tổ chức, cá nhân đề nghị thành lập trường tiểu học))
|
Quyết định 6046/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Giáo dục và Đào tạo thành phố Hồ Chí Minh
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 6046/QĐ-UBND ngày 28/12/2018 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Giáo dục và Đào tạo thành phố Hồ Chí Minh
2.861
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|