ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 5683/QĐ-UBND
|
Hà Nội, ngày 08
tháng 11 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC PHÊ DUYỆT CÁC QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC
LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN
ỦY QUYỀN CHO UBND CẤP XÃ ĐỦ ĐIỀU KIỆN TIẾP NHẬN GIẢI QUYẾT TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH
PHỐ HÀ NỘI
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật
Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018
của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết
thủ tục hành chính; Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 06/12/2021 của Chính phủ sửa
đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của
Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ
tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày
23/11/2018 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định
số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông
trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 5682/QĐ-UBND ngày
08/11/2023 của Chủ tịch UBND thành phố Hà Nội về việc công bố Danh mục thủ tục
hành chính lĩnh vực Lao động-Thương binh và Xã hội thuộc thẩm quyền giải quyết
của UBND cấp huyện ủy quyền cho UBND cấp xã đủ điều kiện tiếp nhận giải quyết
trên địa bàn Thành phố Hà Nội;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội tại Tờ trình số 4246/TTr-SLĐTBXH ngày 19/10/2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo
Quyết định này 04 quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực Lao động-Thương
binh và Xã hội thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện ủy quyền cho UBND
cấp xã đủ điều kiện tiếp nhận giải quyết trên địa bàn Thành phố Hà Nội.
(Chi tiết tại các
Phụ lục kèm theo)
Điều 2. Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan, căn
cứ Quyết định này xây dựng quy trình điện tử để phục vụ việc tiếp nhận, giải
quyết thủ tục hành chính trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính
của Thành phố theo quy định.
Điều 3. Quyết định này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy
ban nhân dân Thành phố, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các Ban, ngành thuộc Thành
phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận, huyện, thị xã; Chủ tịch Ủy ban nhân dân
các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Văn phòng Chính phủ;
- Chủ tịch UBND Thành phố;
- PCTTT UBNDTP Lê Hồng Sơn;
- Sở Thông tin và Truyền thông;
- UBND các quận, huyện, thị xã;
- VPUBTP: CVP, PCVP C.N.Trang, các phòng: KSTTHC, KGVX, THCB;
- Trung tâm báo chí thủ đô Hà Nội;
- Lưu: VT, KSTTHC(Quyên).
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Hồng Sơn
|
PHỤ LỤC 1
DANH MỤC QUY TRÌNH NỘI BỘ TRONG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH LĨNH VỰC LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA
UBND CẤP HUYỆN ỦY QUYỀN CHO UBND CẤP XÃ ĐỦ ĐIỀU KIỆN TIẾP NHẬN GIẢI QUYẾT TRÊN
ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
(Kèm theo Quyết định số 5683/QĐ-UBND ngày 08 tháng 11 năm 2023 của Chủ tịch
UBND thành phố Hà Nội)
STT
|
Tên quy trình nội
bộ
|
Ký hiệu
|
I. LĨNH VỰC NGƯỜI CÓ CÔNG
|
1.
|
Thăm viếng mộ liệt sĩ
|
QT-01
|
II. LĨNH VỰC PHÒNG, CHỐNG TỆ NẠN XÃ HỘI
|
2.
|
Hỗ trợ học văn hóa, học nghề, trợ cấp khó khăn
ban đầu cho nạn nhân
|
QT-02
|
I. LĨNH VỰC GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP
|
3.
|
Hỗ trợ học phí học nghề trình độ trung cấp, cao đẳng;
hỗ trợ đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng cho người lao động bị thu hồi đất
|
QT-03
|
4.
|
Cấp chính sách nội trú cho học sinh, sinh viên
tham gia chương trình đào tạo trình độ cao đẳng, trung cấp tại các cơ sở giáo
dục nghề nghiệp tư thục hoặc cơ sở giáo dục có vốn đầu tư nước ngoài
|
QT-04
|
PHỤ LỤC 2
NỘI DUNG QUY TRÌNH NỘI BỘ TRONG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH LĨNH VỰC LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA
UBND CẤP HUYỆN ỦY QUYỀN CHO UBND CẤP XÃ ĐỦ ĐIỀU KIỆN TIẾP NHẬN GIẢI QUYẾT TRÊN
ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
(Kèm theo Quyết định số 5683/QĐ-UBND ngày 08 tháng 11 năm 2023 của Chủ tịch
UBND thành phố Hà Nội)
I. Quy trình: Thăm viếng mộ
liệt sĩ (QT-01)
1
|
Mục đích
|
|
Quy định trình tự và cách thức thẩm định hồ sơ đề
nghị giải quyết thăm viếng mộ liệt sĩ.
|
2
|
Phạm vi
|
|
- Áp dụng đối với thân nhân liệt sĩ có nhu cầu
thăm viếng mộ liệt sĩ.
- Cán bộ, công chức thuộc bộ phận PN&TKQ giải
quyết TTHC và các bộ phận chuyên môn có liên quan thuộc UBND cấp xã tại địa
phương nơi quản lý hồ sơ gốc của liệt sĩ chịu trách nhiệm thực hiện và kiểm
soát quy trình này.
|
3
|
Nội dung quy trình
|
3.1
|
Cơ sở pháp lý
|
|
- Pháp lệnh ưu đãi Người có công với cách mạng số
02/2020/UBTVQH14 ngày 09/12/2020 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021 của
Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh ưu đãi người có
công với cách mạng;
- Quyết định 108/QĐ-LĐTBXH ngày 15/02/2022 của Bộ
trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc công bố thủ tục hành chính
mới ban hành, thủ tục hành chính bãi bỏ về lĩnh vực người có công thuộc phạm
vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
- Quyết định số 4610/QĐ-UBND ngày 22/11/2022 phê
duyệt phương án ủy quyền trong giải quyết thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản
lý của UBND thành phố Hà Nội.
|
3.2
|
Thành phần hồ
sơ
|
Bản chính
|
Bản sao được chứng
thực
|
|
Đơn đề nghị (Mẫu số 31) Nghị định số
131/2021/NĐ-CP
|
x
|
|
|
Giấy chứng nhận gia đình hoặc thân nhân liệt sĩ;
quyết định trợ cấp thờ cúng liệt sĩ.
|
|
x
|
|
Một trong các giấy tờ sau:
- Đối với trường hợp mộ liệt sĩ có đầy đủ thông
tin: giấy báo tin mộ liệt sĩ của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi quản
lý mộ.
- Đối với trường hợp chưa xác định được mộ cụ thể
trong nghĩa trang liệt sĩ: giấy xác nhận do Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
nơi quản lý mộ về việc có tên trong danh sách quản lý của nghĩa trang; bản
trích lục hồ sơ liệt sĩ do Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi quản lý hồ
sơ gốc cấp; bản sao được chứng thực từ giấy xác nhận thông tin về nơi liệt sĩ
hy sinh theo Mẫu số 44 Phụ lục I Nghị định số 131/2021/NĐ-CP .
|
x
|
x
|
3.3
|
Số lượng hồ sơ
|
|
01 bộ
|
3.4
|
Thời gian xử lý
|
|
Ủy ban nhân dân cấp xã tại địa phương nơi quản lý
hồ sơ gốc của liệt sĩ: 03 ngày làm việc
|
3.5
|
Nơi tiếp nhận và trả kết quả
|
|
Bộ phận Một cửa UBND cấp xã tại địa phương nơi quản
lý hồ sơ gốc của liệt sĩ
|
3.6
|
Lệ phí
|
|
Không
|
3.7
|
Quy trình xử lý công việc
|
TT
|
Trình tự
|
Trách nhiệm
|
Thời gian
|
Biểu mẫu/Kết quả
|
B1
|
Người đi thăm viếng mộ liệt sĩ chuẩn bị và nộp đầy
đủ hồ sơ theo quy định tại Bộ phận Một cửa UBND cấp xã
|
Cá nhân
|
Giờ hành chính
|
Thành phần hồ sơ theo quy định.
|
B2
|
Công chức Bộ phận Một cửa UBND cấp xã kiểm tra, tiếp
nhận hồ sơ đảm bảo đầy đủ, hợp lệ theo quy định và chuyển đến công chức cấp
xã phụ trách
Trường hợp hồ sơ cần bổ sung hoặc không đủ điều
kiện tiếp nhận giải quyết phải có văn bản thông báo cụ thể.
|
Bộ phận Một cửa
UBND cấp xã
|
0.5 ngày làm việc
|
Thành phần hồ sơ theo quy định;
Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả.
|
B3
|
Công chức phụ trách xem xét, thẩm định hồ sơ,
trình Lãnh đạo UBND cấp xã phê duyệt.
Trường hợp hồ sơ cần bổ sung hoặc không đủ điều
kiện giải quyết phải có văn bản thông báo cụ thể.
|
Công chức cấp xã
phụ trách
|
1.5 ngày làm việc
|
Thành phần hồ sơ theo quy định;
Dự thảo Giấy giới thiệu.
|
B4
|
Lãnh đạo UBND cấp xã kiểm tra, phê duyệt kết quả
|
Lãnh đạo UBND cấp
xã
|
0.5 ngày làm việc
|
Hồ sơ theo quy định;
Giấy giới thiệu thăm viếng mộ liệt sĩ.
|
B5
|
Công chức phụ trách hoàn thiện, lưu trữ hồ sơ, trả
kết quả Bộ phận Một cửa UBND cấp xã
|
Công chức cấp xã
phụ trách
|
0.5 ngày làm việc
|
Giấy giới thiệu thăm viếng mộ liệt sĩ.
|
B6
|
Trả kết quả cá nhân.
|
Bộ phận Một cửa
UBND cấp xã
|
Giờ hành chính
|
Giấy giới thiệu thăm viếng mộ liệt sĩ.
|
4
|
Biểu mẫu
|
|
Mẫu số 31 - Phụ lục 1 Nghị định số 131/2021/NĐ-CP
Mẫu số 42 - Phụ lục 1 Nghị định số 131/2021/NĐ-CP
Mẫu số 44 - Phụ lục 1 Nghị định số 131/2021/NĐ-CP
|
|
|
|
|
|
|
|
Mẫu
số 31
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Thăm viếng mộ liệt sĩ
Kính gửi: Phòng Lao
động - Thương binh và Xã hội ...................1
1. Thông tin về người đề nghị
Họ và tên: ...........................................................................................................................
Ngày tháng năm sinh:
.................................... Nam/Nữ:
...................................................
CCCD/CMND số .......................... Ngày cấp
.................................... Nơi cấp ...................
Nơi thường trú:
....................................................................................................................
Số điện thoại liên hệ: ............................................................................................................
Quan hệ với liệt sĩ2:
............................................................................................................
2. Thông tin về liệt sĩ:
Họ và tên:
...........................................................................................................................
Quê quán:
............................................................................................................................
Cơ quan, đơn vị khi hy sinh:
.................................................................................................
Cấp bậc, chức vụ khi hy sinh:
...............................................................................................
Ngày tháng năm hy sinh
.................................... tại
..............................................................
3. Thông tin về người đi cùng3
Họ tên người thứ nhất
.................................... Ngày tháng năm sinh
....................................
CCCD/CMND số ....................................
Ngày cấp .................................... Nơi cấp ..............
Quan hệ với liệt sĩ4:
................................................................................................................
Họ tên người thứ hai
.................................... Ngày tháng năm sinh
....................................
CCCD/CMND Số ....................................
Ngày cấp .......................... Nơi cấp ........................
Quan hệ với liệt sĩ5:
................................................................................................................
Đề nghị Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội xem
xét, giải quyết./.
...., ngày... tháng... năm...
Xác nhận của UBND cấp xã
Thông tin về người đề nghị và chữ ký trên bản khai là đúng.
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên
|
………., ngày ... tháng ... năm ..…...
Người khai
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
___________________
Ghi chú:
1 Phòng LĐTBXH tại địa phương quản lý hồ
sơ của liệt sĩ.
2 Ghi rõ mối quan hệ với liệt sĩ (là
thân nhân hay người hưởng trợ cấp thờ cúng).
3 Trường hợp thân nhân liệt sĩ ở cùng địa
bàn (cấp xã) thì làm 01 đơn và khai nội dung này.
4 Ghi rõ mối quan hệ với liệt sĩ (là
thân nhân hay người hưởng trợ cấp thờ cúng).
5 Ghi rõ mối quan hệ với liệt sĩ (là
thân nhân hay người hưởng trợ cấp thờ cúng).
Mẫu
số 42
…………………………
TÊN CƠ QUAN, ĐƠN VỊ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……/GGT-....
|
…, ngày … tháng …
năm …
|
GIẤY GIỚI THIỆU THĂM VIẾNG MỘ LIỆT SĨ
Phòng Lao động -
Thương binh và Xã hội ...6… trân trọng giới thiệu:
Ông (bà): ………………………………………………………………………………………………
Hiện đang thường trú tại: ……………………………………………………………………………..
CCCD/CMND số ………………………… Ngày cấp …………… Nơi cấp
……………………….
Mối quan hệ với liệt sĩ:
………………………………………………………………………………
Đến: …………………………………………………………………………………………………..
Cùng đi có.... người:7
Họ tên người thứ nhất ………………………… Ngày tháng năm
sinh ………………………….
CCCD/CMND số …………… Ngày cấp …………… Nơi cấp
…………………………………..
Hiện đang thường trú tại:
…………………………………………………………………………..
Mối quan hệ với liệt sĩ:
……………………………………………………………………………….
Họ tên người thứ hai ………………………… Ngày tháng năm sinh
……………………………
CCCD/CMND số …………… Ngày cấp …………… Nơi cấp
…………………………………….
Hiện đang thường trú tại:
…………………………………………………………………………….
Mối quan hệ với liệt sĩ:
.............................................................................................................
Đề nghị Quý cơ quan tạo điều kiện cho ông (bà):
……………………………………………….
Giấy này có giá trị đến hết ngày
…………………………………………………………………..
…, ngày … tháng
… năm …
UBND cấp xã xác nhận
Đã có ……8…… người đến thăm viếng mộ liệt
sĩ, gồm:
- Ông (bà) ……………………………………....
- Ông (bà) ……………………………………....
- Ông (bà) ……………………………………....
(Ký, đóng dấu)
Họ và tên
|
THỦ TRƯỞNG CƠ
QUAN, ĐƠN VỊ
(Chữ ký, dấu/chữ ký số của cơ quan, tổ chức)
Họ và tên
|
____________________
Ghi chú:
6 Phòng LĐTBXH tại địa phương quản lý hồ
sơ liệt sĩ.
7 Trường hợp thân nhân liệt sĩ ở cùng địa
bàn (cấp xã) thì làm 01 giấy giới thiệu và ghi nội dung này.
8 Ghi rõ số lượng người đến thăm viếng
thực tế theo giấy giới thiệu.
Mẫu
số 44
…………………………
TÊN CƠ QUAN, ĐƠN VỊ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……/GXN-....
|
…, ngày … tháng …
năm …
|
GIẤY XÁC NHẬN THÔNG TIN VỀ NƠI LIỆT SĨ HY SINH
Căn cứ 9
………………………………………………………………………………………………..
Xác nhận liệt sĩ có thông tin như sau:
Họ và tên …………………………………………………………………………………………
Ngày tháng năm sinh: ………………………… Nam/Nữ:
……………………………………
Quê quán:
.........................................................................................................................
Nơi thường trú trước khi nhập ngũ hoặc tham gia
cách mạng …………………………….
Ngày tháng năm nhập ngũ, tham gia cách mạng
……………………………………………
Cấp bậc: …………………………………………… Chức vụ: …………………………………
Đơn vị khi hy sinh: ……………………………………………………………………………….
Ngày tháng năm hy sinh:
………………………………………………………………………..
Trường hợp hy sinh: ……………………………………………………………………………..
Nơi hy sinh: ……………………………………………………………………………………….
Nơi an táng ban đầu: …………………………………………………………………………….
Liệt sĩ có những thân nhân sau10:
………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
|
..., ngày... tháng … năm …
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN, ĐƠN VỊ
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên
|
____________________
Ghi chú:
9 Ghi cụ thể tên giấy tờ có ghi nhận
thông tin về nơi hy sinh của liệt sĩ.
10 Ghi cụ thể họ tên thân nhân và mối
quan hệ với liệt sĩ (nếu có thông tin).
2. Quy trình: Hỗ trợ học văn
hóa, học nghề, trợ cấp khó khăn ban đầu cho nạn nhân (QT-02)
1
|
Mục đích
|
|
Quy định trình tự và cách thức thẩm định hồ sơ đề
nghị giải quyết thủ tục Hỗ trợ học văn hóa, học nghề, trợ cấp khó khăn ban đầu
cho nạn nhân.
|
2
|
Phạm vi
|
|
Áp dụng đối với tổ chức, cá nhân có nhu cầu thực
hiện thủ tục Hỗ trợ học văn hóa, học nghề, trợ cấp khó khăn ban đầu cho nạn
nhân.
Cán bộ, công chức thuộc bộ phận TN&TKQ giải
quyết TTHC và các bộ phận chuyên môn có liên quan thuộc UBND cấp xã chịu
trách nhiệm thực hiện và kiểm soát quy trình này.
|
3
|
Nội dung quy trình
|
3.1
|
Cơ sở Pháp lý
|
|
- Nghị định số 09/2013/NĐ-CP ngày 11/01/2013 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phòng, chống mua
bán người (sau đây viết tắt là Nghị định số 09/2013/NĐ-CP);
- Thông tư số 35/2013/TT-BLĐTBXH ngày 30/12/2013
hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 09/2013/NĐ-CP ngày 11/01/2013
của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phòng, chống
mua bán người;
- Thông tư 08/2023/TT-BLĐTBXH ngày 29/8/2023 của
Bộ Trưởng Bộ LĐTB&XH sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều của các Thông
tư, Thông tư liên tịch có quy định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ
khẩu giấy, sổ tạm trú giấy hoặc giấy tờ có yêu cầu xác nhận nơi cư trú khi thực
hiện thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội;
- Quyết định số 4610/QĐ-UBND ngày 22/11/2022 của
UBND Thành phố về việc phê duyệt phương án ủy quyền trong giải quyết thủ tục
hành chính thuộc phạm vi quản lý của UBND thành phố Hà Nội;
|
3.2
|
Thành phần hồ
sơ
|
Bản chính
|
Bản sao
|
|
Đơn đề nghị hỗ trợ của nạn nhân hoặc của gia đình
nạn nhân theo mẫu tại Phụ lục 27 ban hành kèm theo Thông tư số 08/2023/TT-
BLĐTBXH.
|
x
|
|
|
Một trong các loại giấy xác nhận sau:
|
|
|
|
+ Giấy xác nhận nạn nhân của cơ quan công an huyện,
quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh theo quy định tại Khoản 4 Điều 24 của Luật
Phòng, chống mua bán người (bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính
để đối chiếu);
|
|
x
|
|
+ Giấy xác nhận nạn nhân của cơ quan giải cứu theo
quy định tại Điều 25 của Luật Phòng, chống mua bán người (bản sao có chứng thực
hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu);
|
|
x
|
|
+ Giấy xác nhận nạn nhân của cơ quan điều tra, Cơ
quan được giao nhiệm vụ tiến hành một số hoạt động điều tra, Viện kiểm sát
nhân dân, Tòa án nhân dân (bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để
đối chiếu);
|
|
x
|
3.3
|
Số lượng hồ sơ
|
|
01 bộ
|
3.4
|
Thời gian xử lý
|
|
11 ngày làm việc
|
3.5
|
Nơi tiếp nhận và trả kết quả
|
|
Bộ phận một cửa- UBND cấp xã.
|
3.6
|
Lệ phí
|
|
Không
|
3.7
|
Quy trình xử lý công việc
|
TT
|
Trình tự
|
Trách nhiệm
|
Thời gian
|
Biểu mẫu/Kết quả
|
B1
|
Tổ chức, cá nhân có nhu cầu chuẩn bị và nộp đầy đủ
hồ sơ theo quy định tại Bộ phận Một cửa UBND cấp xã
|
Tổ chức, Cá nhân
|
Giờ hành chính
|
Thành phần hồ sơ theo quy định.
|
B2
|
Công chức Bộ phận Một cửa UBND cấp xã kiểm tra,
tiếp nhận hồ sơ đảm bảo đầy đủ, hợp lệ theo quy định và chuyển đến công chức
cấp xã phụ trách
Trường hợp hồ sơ cần bổ sung hoặc không đủ điều
kiện tiếp nhận giải quyết phải có văn bản thông báo cụ thể.
|
Bộ phận Một cửa
UBND cấp xã
|
01 ngày làm việc
|
Thành phần hồ sơ theo mục 3.2; Giấy tiếp nhận hồ
sơ và hẹn trả kết quả; Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ.
|
B3
|
Công chức chuyên môn phụ trách xem xét, thẩm định
hồ sơ, trình Lãnh đạo UBND cấp xã phê duyệt.
Trường hợp hồ sơ cần bổ sung hoặc không đủ điều
kiện giải quyết phải có văn bản thông báo cụ thể.
|
Công chức cấp xã
phụ trách
|
07 ngày làm việc
|
- Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ - mẫu số
02/TT01/2018/TT-VPCP
- Thông báo hồ sơ không đủ điều kiện giải quyết/thông
báo trả lại hồ sơ
- Hồ sơ trình lãnh đạo UBND xã
|
B4
|
Lãnh đạo UBND cấp xã phê duyệt
|
Lãnh đạo UBND cấp
xã
|
02 ngày làm việc
|
Kết quả giải quyết hồ sơ
|
B5
|
Công chức chuyên môn cấp xã phụ trách vào sổ văn
bản, lưu trữ hồ sơ, chuyển kết quả cho Bộ phận một cửa
|
Công chức cấp xã
phụ trách
|
01 ngày làm việc
|
Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ.
|
B6
|
Trả kết quả cho cá nhân
|
Bộ phận một cửa
UBND cấp xã
|
Trong giờ hành
chính
|
Sổ theo dõi hồ sơ - mẫu số 06/TT01/2018/TT-VPCP
|
4
|
Biểu mẫu
|
-
|
Đơn đề nghị hỗ trợ của nạn nhân hoặc của gia đình
nạn nhân theo mẫu tại Phụ lục 27 ban hành kèm theo Thông tư số 08/2023/TT-BLĐTBXH .
|
|
|
|
|
|
|
|
Mẫu số 27
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------
……….…(1),
ngày …… tháng ….. năm 20…..
ĐƠN ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ
Kính gửi: UBND xã(2)……………………………………...
1. Thông tin cá nhân:
Ảnh
(4 x 6)
(đóng dấu giáp lai trên ảnh)
|
Họ và tên ………………..…………..; Sinh ngày: …/ …/…….
Số định danh cá nhân/Chứng minh nhân dân:………………cấp
ngày……tháng……năm…………nơi cấp……….…………….
Địa chỉ thường trú ở Việt Nam (ghi rõ số nhà, đường
phố, phường, quận, thành phố hoặc thôn, xóm, xã, huyện, tỉnh):………………………………..
|
2. Quá trình bị mua bán:
Ngày, tháng, năm bị mua bán: ……/ ……./ …………;
Địa điểm bị mua bán: …………………………………………………………..
Ngày, tháng, năm tiếp nhận (tự trở về): …./.../
……….(3);
Địa điểm tiếp nhận (tự trở về):
.......................................................................(4)
3. Các giấy tờ chứng minh là nạn nhân:
- Giấy xác định nạn nhân do cơ quan nhà nước có thẩm
quyền cấp;
- Văn bản, tài liệu khác có liên quan…)(5);
4. Nội dung đề nghị hỗ trợ:
(1) ………………………………………………………………………………
(2) ………………………………………………………………………………
Đề nghị các cơ quan nghiên cứu, xem xét và giải quyết
cho tôi được hưởng các chế độ hỗ trợ theo quy định./.
|
NGƯỜI LÀM ĐƠN
(hoặc gia đình, người giám hộ)
(Ký, ghi rõ họ, tên)
|
Chú thích:
1 Địa danh;
2 Nơi nạn nhân có thường trú;
3 Đối với nạn nhân tự trở về ghi rõ ngày
tháng trở về nơi cư trú hiện tại;
4 Đối với nạn nhân tự trở về ghi địa chỉ
cư trú hiện tại;
5 Đối với người có dấu hiệu là nạn nhân
nhưng chưa được xác định, UBND cấp xã hướng dẫn làm các thủ tục xác định nạn
nhân theo quy định trước khi làm thủ tục đề nghị hỗ trợ
3. Quy trình: Hỗ trợ học phí
học nghề trình độ trung cấp, cao đẳng; hỗ trợ đi làm việc ở nước ngoài theo hợp
đồng cho người lao động bị thu hồi đất (QT-03)
1
|
Mục đích
|
|
Quy định phương pháp tổ chức, mối quan hệ công
tác và trách nhiệm của cá nhân trong thực hiện việc tiếp nhận, xử lý thủ tục Hỗ
trợ chi phí học nghề trình độ trung cấp, cao đẳng; hỗ trợ đi làm việc ơ nước
ngoài theo hợp đồng cho người lao động bị thu hồi đất
|
2
|
Phạm vi
|
|
Áp dụng đối với tổ chức, cá nhân có nhu cầu thực hiện
thủ tục Hỗ trợ chi phí học nghề trình độ trung cấp, cao đẳng; hỗ trợ đi làm
việc ở nước ngoài theo hợp đồng cho người lao động bị thu hồi đất
Cán bộ, công chức thuộc bộ phận chuyên môn, bộ phận
TN&TKQ giải quyết TTHC và các bộ phận có liên quan thuộc UBND cấp xã chịu
trách nhiệm thực hiện và kiểm soát quy trình này
|
3
|
Nội dung quy trình
|
3.1
|
Cơ sở Pháp lý
|
|
- Quyết định 63/2015/QĐ-TTg ngày 10/12/2015 của
Thủ tướng Chính phủ về chính sách hỗ trợ đào tạo nghề và giải quyết việc làm cho
người lao động bị thu hồi đất.
- Quyết định số 4610/QĐ-UBND ngày 22/11/2022 của Ủy
ban nhân dân thành phố Hà Nội về việc Phê duyệt Phương án ủy quyền giải quyết
thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội.
|
3.2
|
Thành phần hồ
sơ
|
Bản chính
|
Bản sao
|
-
|
Đơn đề nghị cấp tiền hỗ trợ
|
x
|
|
-
|
Bản sao Quyết định phê duyệt phương án bồi thường,
hỗ trợ đất nông nghiệp có kèm theo danh sách lao động do UBND cấp huyện nơi
có đất bị thu hồi cấp
|
|
x
|
-
|
Hóa đơn hợp lệ thu học phí, các khoản phí của các
cơ quan đơn vị
|
x
|
|
3.3
|
Số lượng hồ sơ
|
|
01 bộ
|
3.4
|
Thời gian xử lý
|
|
10 ngày làm việc
|
3.5
|
Nơi tiếp nhận và trả kết quả
|
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết TTHC của
UBND cấp xã
|
3.6
|
Lệ phí
|
|
Không
|
3.7
|
Quy trình xử lý công việc
|
TT
|
Trình tự
|
Trách nhiệm
|
Thời gian
|
Biểu mẫu/Kết quả
|
B1
|
Tổ chức, cá nhân có nhu cầu chuẩn bị và nộp đầy đủ
hồ sơ theo quy định tại Bộ phận Một cửa UBND cấp xã
|
Tổ chức, Cá nhân
|
Giờ hành chính
|
Thành phần hồ sơ theo quy định.
|
B2
|
Công chức Bộ phận Một cửa UBND cấp xã kiểm tra,
tiếp nhận hồ sơ đảm bảo đầy đủ, hợp lệ theo quy định và chuyển đến công chức
cấp xã phụ trách
Trường hợp hồ sơ cần bổ sung hoặc không đủ điều
kiện tiếp nhận giải quyết phải có văn bản thông báo cụ thể.
|
Bộ phận Một cửa
UBND cấp xã
|
01 ngày làm việc
|
Thành phần hồ sơ theo mục 3.2; Giấy tiếp nhận hồ
sơ và hẹn trả kết quả; Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ.
|
B3
|
Công chức chuyên môn phụ trách xem xét, thẩm định
hồ sơ, trình Lãnh đạo UBND cấp xã phê duyệt.
Trường hợp hồ sơ cần bổ sung hoặc không đủ điều
kiện giải quyết phải có văn bản thông báo cụ thể.
|
Công chức cấp xã
phụ trách
|
05 ngày làm việc
|
- Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ - mẫu số
02/TT01/2018/TT-VPCP
- Thông báo hồ sơ không đủ điều kiện giải quyết/thông
báo trả lại hồ sơ
- Hồ sơ trình lãnh đạo UBND xã
|
B4
|
Lãnh đạo UBND cấp xã phê duyệt
|
Lãnh đạo UBND cấp
xã
|
02 ngày làm việc
|
Kết quả giải quyết hồ sơ
|
B5
|
Công chức chuyên môn cấp xã phụ trách tiếp nhận kết
quả, lưu trữ hồ sơ, chuyển kết quả cho Bộ phận TN&TKQ giải quyết TTHC/ bộ
phận kế toán để chi trả
|
Công chức cấp xã
phụ trách
|
02 ngày làm việc
|
Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ
|
B6
|
Trả kết quả và tiền hỗ trợ
|
Bộ phận TN&TKQ
giải quyết TTHC, Kế toán
|
Giờ hành chính
|
Sổ theo dõi hồ sơ - mẫu số 06/TT01/2018/TT-VPCP
|
4
|
Biểu mẫu
|
-
|
Hệ thống biểu mẫu theo cơ chế một cửa, một cửa
liên thông được ban hành kèm theo thông tư 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018
|
-
|
Đơn đề nghị cấp tiền hỗ trợ (mẫu đơn kèm theo QĐ
993/QĐ-UBND ngày 29/2/2016 của UBND thành phố).
|
|
|
|
|
|
|
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP TIỀN HỖ TRỢ HỌC PHÍ HỌC NGHỀ, HỖ TRỢ
CHI PHÍ ĐI LÀM VIỆC Ở NƯỚC NGOÀI THEO HỢP ĐỒNG
Kính gửi: UBND xã/phường/thị trấn …………………………………
(nơi đăng ký hộ khẩu thường trú)
Họ và tên:
................................................................................................
□ Nam, □ Nữ
Sinh ngày……… tháng……… năm……… Dân tộc:……………… Tôn
giáo: .....................
Số CMTND: ……………………………… Nơi cấp: ………………Ngày cấp:
.......................
Nơi đăng ký thường trú:
..............................................................................................
Chỗ ở hiện tại:
............................................................................................................
Trình độ học vấn: ………………………… Điện thoại liên hệ:
............................................
Thuộc đối tượng người bị thu hồi đất theo Quyết định
số 63/2015/QĐ-TTg ngày 10/12/2015 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách hỗ trợ
đào tạo nghề và giải quyết việc làm cho người lao động bị thu hồi đất.
Tôi chưa được hỗ trợ đào tạo nghề, đi làm việc ở nước
ngoài theo hợp đồng theo Quyết định số 63/2015/QĐ-TTg ngày 10/12/2015 của Thủ
tướng Chính phủ.
Tôi làm đơn này đề nghị được xem xét hỗ trợ học phí
đào tạo nghề, chi phí đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng (Đề nghị đánh dấu
vào các ô đề nghị hỗ trợ):
□ Học phí học nghề
□ Học phí học ngoại ngữ, bồi dưỡng kiến thức
□ Chi phí khám sức khỏe
□ Chi phí làm hộ chiếu, thị thực, lý lịch tư
pháp đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài
□ Hỗ trợ tiền ăn
□ Hỗ trợ tiền đi lại
Tổng số tiền đề nghị hỗ trợ: ………………………… đồng (bằng
chữ: ................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
..................................................................................................................................
)
Tôi xin cam đoan những thông tin trên hoàn toàn
đúng sự thật, nếu có gì không đúng, tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm./.
|
…………, ngày
……tháng ……năm 20 ……
Người viết đơn
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
4. Quy trình: Cấp chính sách
nội trú cho học sinh, sinh viên tham gia chương trình đào tạo trình độ cao đẳng,
trung cấp tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp tư thục hoặc cơ sở giáo dục có vốn
đầu tư nước ngoài (QT-04)
1
|
Mục đích
|
|
Quy định về trình tự và cách thức thực hiện thủ tục
hành chính cấp chính sách nội trú cho học sinh, sinh viên tham gia chương
trình đào tạo trình độ cao đẳng, trung cấp tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp
tư thục hoặc cơ sở giáo dục có vốn đầu tư nước ngoài.
|
2
|
Phạm vi
|
|
+ Học sinh, sinh viên tham gia chương trình đào tạo
trình độ cao đẳng, trình độ trung cấp hệ chính quy tại cơ sở giáo dục nghề
nghiệp tư thục và cơ sở giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thuộc một
trong những đối tượng sau:
- Học sinh, sinh viên người dân tộc thiểu số thuộc
hộ nghèo, hộ cận nghèo, người khuyết tật.
- Học sinh, sinh viên tốt nghiệp trường phổ thông
dân tộc nội trú.
- Học sinh, sinh viên người dân tộc Kinh thuộc hộ
nghèo, thuộc hộ cận nghèo hoặc là người khuyết tật có hộ khẩu thường trú tại vùng
có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, vùng dân tộc thiểu số, biên
giới, hải đảo.
+ Cán bộ, công chức thuộc bộ phận chuyên môn, bộ
phận TN&TKQ giải quyết TTHC và các bộ phận có liên quan thuộc UBND cấp xã
chịu trách nhiệm thực hiện và kiểm soát quy trình này.
|
3
|
Nội dung quy trình
|
3.1
|
Cơ sở pháp lý
|
|
- Quyết định số 53/2015/QĐ-TTg ngày 20/10/2015 của
Thủ tướng Chính phủ về chính sách nội trú đối với học sinh, sinh viên học cao
đẳng, trung cấp;
- Thông tư liên tịch số
12/2016/TTLT-BLĐTBXH-BGDĐT-BTC ngày 16/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội, Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ trưởng Bộ Tài
chính hướng dẫn thực hiện chính sách nội trú quy định tại Quyết định số
53/2015/QĐ-TTg ngày 20/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách nội trú
đối với học sinh, sinh viên học cao đẳng, trung cấp;
- Thông tư số 18/2018/TT-BLĐTBXH ngày 30/10/2018
của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về sửa đổi, bổ sung một số
điều của các Thông tư liên quan đến thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức
năng quản lý nhà nước của Bộ Lao động -Thương binh và Xã hội;
- Thông tư số 08/2023/TT-BLĐTBXH ngày 29/8/2023 của
Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội Sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số
điều của các Thông tư, Thông tư liên tịch có quy định liên quan đến việc nộp,
xuất trình sổ hộ khẩu giấy, sổ tạm trú giấy hoặc giấy tờ có yêu cầu xác nhận
nơi cư trú khi thực hiện thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Quyết định số 4610/QĐ-UBND ngày 22/11/2022 của Ủy
ban nhân dân thành phố Hà Nội về việc phê duyệt phương án ủy quyền giải quyết
thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội.
|
3.2
|
Thành phần hồ
sơ
|
Bản chính
|
Bản sao
|
-
|
Đơn đề nghị cấp chính sách nội trú (theo mẫu số
02 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 08/2023/TT-BLĐTBXH ngày
29/8/2023) có xác nhận của thủ trưởng cơ sở giáo dục nghề nghiệp.
|
x
|
|
|
Một trong các giấy tờ sau
+ Đối với học sinh, sinh viên người dân tộc
thiểu số thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo: Giấy chứng nhận hộ nghèo, hộ cận
nghèo do Ủy ban nhân dân cấp xã cấp (Bản sao được chứng thực từ bản chính
hoặc bản sao có mang bản chính để đối chiếu).
+ Đối với học sinh, sinh viên người dân tộc
thiểu số là người khuyết tật: Giấy xác nhận khuyết tật do Ủy ban nhân dân
cấp xã cấp hoặc Quyết định của Ủy ban nhân dân cấp huyện về việc trợ cấp xã hội
đối với người khuyết tật sống tại cộng đồng trong trường hợp chưa có giấy xác
nhận khuyết tật do Ủy ban nhân dân cấp xã cấp (Bản sao được chứng thực từ
bản chính hoặc bản sao có mang bản chính để đối chiếu).
+ Đối với học sinh, sinh viên người Kinh thuộc
hộ nghèo, hộ cận nghèo có hộ khẩu thường trú tại vùng có điều kiện kinh tế -
xã hội đặc biệt khó khăn, vùng dân tộc thiểu số, biên giới, hải đảo: Giấy
chứng nhận hộ nghèo, hộ cận nghèo do Ủy ban nhân dân cấp xã cấp (Bản sao
được chứng thực từ bản chính hoặc bản sao có mang bản chính để đối chiếu)
+ Đối với học sinh, sinh viên người Kinh là
người khuyết tật có hộ khẩu thường trú tại vùng có điều kiện kinh tế - xã hội
đặc biệt khó khăn, vùng dân tộc thiểu số, biên giới, hải đảo: Giấy xác nhận
khuyết tật do Ủy ban nhân dân cấp xã cấp hoặc Quyết định của Ủy ban nhân dân
cấp huyện về việc trợ cấp xã hội đối với người khuyết tật sống tại cộng đồng
trong trường hợp chưa có giấy xác nhận khuyết tật do Ủy ban nhân dân cấp xã cấp
(Bản sao được chứng thực từ bản chính hoặc bản sao có mang bản chính để đối
chiếu)
+ Đối với học sinh, sinh viên tốt nghiệp trường
phổ thông dân tộc nội trú: Bằng tốt nghiệp hoặc giấy chứng nhận tốt nghiệp
tạm thời (Bản sao được chứng thực từ bản chính hoặc bản sao có mang bản
chính để đối chiếu).
+ Đối với học sinh, sinh viên ở lại trường
trong dịp Tết Nguyên đán: Giấy xác nhận ở lại trường trong dịp Tết Nguyên
đán theo mẫu số 4 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số
08/2023/TT-BLĐTBXH ngày 29/8/2023.
|
|
x
|
3.3
|
Số lượng hồ sơ
|
|
01 bộ
|
3.4
|
Thời gian xử lý
|
|
Trong vòng 03 ngày làm việc, kê từ ngày nhận đủ hồ
sơ hợp lệ.
Khi hồ sơ hợp lệ, học sinh, sinh viên được cấp
học bổng chính sách và các khoản hỗ trợ khác 02 lần trong năm học: lần 01 cấp
cho 06 tháng vào tháng 10 hoặc tháng 11 hàng năm; lần 02 cấp cho 06 tháng vào
tháng 3 hoặc tháng 4 năm sau (UBND cấp xã thông báo công khai về thời gian cấp
học bổng chính sách và các khoản hỗ trợ khác). Trường hợp học sinh, sinh viên
chưa được nhận học bong chính sách và các khoản hỗ trợ khác theo thời hạn quy
định thì được truy lĩnh trong lần chi trả tiếp theo.
|
3.5
|
Nơi tiếp nhận và trả kết quả
|
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết TTHC
của UBND cấp xã nơi học sinh, sinh viên học tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp
tư thục và cơ sở giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài nơi thường
trú.
|
3.6
|
Lệ phí
|
|
Không
|
3.7
|
Quy trình xử lý công việc
|
TT
|
Trình tự
|
Trách nhiệm
|
Thời gian
|
Biểu mẫu/Kết quả
|
B1
|
Cá nhân có nhu cầu chuẩn bị và nộp đầy đủ hồ sơ
theo quy định tại Bộ phận Một cửa UBND cấp xã
|
Tổ chức, Cá nhân
|
Giờ hành chính
|
Thành phần hồ sơ theo quy định.
|
B2
|
Công chức Bộ phận Một cửa UBND cấp xã kiểm tra,
tiếp nhận hồ sơ đảm bảo đầy đủ, hợp lệ theo quy định và chuyển đến công chức
chuyên môn cấp xã phụ trách
Trường hợp hồ sơ cần bổ sung hoặc không đủ điều
kiện tiếp nhận giải quyết phải có văn bản thông báo cụ thể.
|
Bộ phận Một cửa
UBND cấp xã
|
0.5 ngày làm việc
|
- Thành phần hồ sơ theo mục 3.2;
- Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả;
- Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ.
|
B3
|
Công chức chuyên môn phụ trách xem xét, thẩm định
hồ sơ, trình Lãnh đạo UBND cấp xã phê duyệt.
Trường hợp hồ sơ cần bổ sung hoặc không đủ điều
kiện giải quyết phải có văn bản thông báo cụ thể.
|
Công chức cấp xã
phụ trách
|
1.5 ngày làm việc
|
- Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ;
- Thông báo hồ sơ không đủ điều kiện giải quyết/thông
báo trả lại hồ sơ;
- Hồ sơ trình lãnh đạo UBND xã
|
B4
|
Lãnh đạo UBND cấp xã phê duyệt
|
Lãnh đạo UBND cấp
xã
|
0,5 ngày làm việc
|
Kết quả giải quyết hồ sơ
|
B5
|
Công chức chuyên môn phụ trách tiếp nhận kết quả,
lưu trữ hồ sơ, chuyển kết quả cho Bộ phận TN&TKQ giải quyết TTHC
|
Công chức cấp xã
phụ trách
|
0,5 ngày làm việc
|
Sổ theo dõi hồ sơ - mẫu số 06/TT01/2018/TT-VPCP
|
B6
|
Trả kết quả
Khi hồ sơ hợp lệ, học sinh, sinh viên được cấp học
bổng chính sách và các khoản hỗ trợ khác 02 lần trong năm học: lần 01 cấp cho
06 tháng vào tháng 10 hoặc tháng 11 hàng năm; lần 02 cấp cho 06 tháng vào
tháng 3 hoặc tháng 4 năm sau (UBND cấp xã thông báo công khai về thời gian cấp
học bổng chính sách và các khoản hỗ trợ khác). Trường hợp học sinh, sinh viên
chưa được nhận học bổng chính sách và các khoản hỗ trợ khác theo thời hạn quy
định thì được truy lĩnh trong lần chi trả tiếp theo.
|
Bộ phận TN&TKQ
giải quyết TTHC
|
Giờ hành chính
|
- Học bổng chính sách và các khoản hỗ trợ được cấp;
- Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ;
- Sổ theo dõi hồ sơ.
|
4
|
Biểu mẫu
|
|
- Hệ thống biểu mẫu theo cơ chế một cửa, một cửa
liên thông được ban hành kèm theo Thông tư 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 (Giấy
tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả, Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ;
Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ; Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ
sơ; Phiếu xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả; Sổ theo dõi hồ sơ)
- Đơn đề nghị cấp chính sách nội trú (theo mẫu số
02 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 08/2023/TT-BLĐTBXH ngày
29/8/2023)
- Giấy xác nhận ở lại trường trong dịp Tết Nguyên
đán theo mẫu số 4 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số
08/2023/TT-BLĐTBXH ngày 29/8/2023.
|
|
|
|
|
|
|
|
Mẫu
số 2
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP CHÍNH SÁCH NỘI TRÚ
(Dùng cho học sinh, sinh viên đang học tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp
tư thục hoặc cơ sở giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài)
Kính gửi:
|
- (Tên UBND cấp xã);
- (Tên cơ sở giáo dục nghề nghiệp).
|
Họ và tên:
.........................................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh:………………………………………………………..
Số định danh cá nhân/Chứng minh nhân dân:…………………………….
cấp ngày…… tháng…… năm………… nơi cấp……….…………………………………..
Lớp: ……………………………. Khóa: …………………. Khoa:
.................
Họ tên cha/mẹ học sinh, sinh viên:
....................................................................
Mã số học sinh, sinh viên:
.................................................................................
Thuộc đối tượng: (ghi rõ đối tượng được quy định
tại Điều 2 Quyết định số 53/2015/QĐ-TTg ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Thủ
tướng Chính phủ về chính sách nội trú đối với học sinh, sinh viên học cao đẳng,
trung cấp).
Căn cứ Quyết định số 53/2015/QĐ-TTg ngày 20
tháng 10 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ, tôi làm đơn này đề nghị được Nhà trường
xác nhận, (Tên UBND cấp xã) xem xét cấp chính sách nội trú theo quy định.
|
……….., ngày ....tháng ....năm ………
Người làm đơn
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Xác nhận của cơ sở
giáo dục nghề nghiệp tư thục hoặc cơ sở giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước
ngoài
Cơ sở giáo dục nghề nghiệp:
..............................................................................
Xác nhận anh/chị:
...............................................................................................
Hiện là học sinh, sinh viên năm thứ…..Học kỳ:……Năm
học…….lớp……….khoa………khóa học…….thời gian khóa học……..(năm) hệ đào tạo………………của
nhà trường.
Kỷ luật: …………………………………. (ghi rõ mức độ kỷ luật nếu
có).
Số mô-đun hoặc tín chỉ của toàn khóa học (đối với
chương trình đào tạo theo mô-đun hoặc tín chỉ): ……………trong đó số mô-đun hoặc
tín chỉ theo từng năm học là:
- Số mô-đun hoặc tín chỉ 6 tháng đầu của năm học thứ
I:……………………...
- Số mô-đun hoặc tín chỉ 6 tháng sau của năm học thứ
I:.……………………...
- Số mô-đun hoặc tín chỉ 6 tháng đầu của năm học thứ
II:……………………..
- Số mô-đun hoặc tín chỉ 6 tháng sau của năm học thứ
II: …………………….
- Số mô-đun hoặc tín chỉ 6 tháng đầu của năm học thứ
III: …………………....
- Số mô-đun hoặc tín chỉ 6 tháng sau của năm học thứ
III: ……………………
Đề nghị phòng Lao động - Thương binh và Xã hội xem
xét cấp chính sách nội trú cho anh/chị ……………………. theo quy định.
|
……….., ngày ….
tháng …. năm ……….
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, đóng dấu)
|
Mẫu
số 4
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ XÁC NHẬN VÀ CẤP HỖ TRỢ
(Dùng cho học sinh, sinh viên đang học tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp
tư thục hoặc cơ sở giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài)
Kính gửi:
|
- (Tên UBND cấp xã);
- (Tên cơ sở giáo dục nghề nghiệp).
|
Họ và tên:
.........................................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh:……………………………………………………….
Số định danh cá nhân/Chứng minh nhân
dân:……………………………. cấp ngày…… tháng…… năm………… nơi cấp……….…………………………………..
Lớp: ………………………Khóa: …………………. Khoa:
...........................
Mã số học sinh, sinh viên:
................................................................................
Để (Tên UBND cấp xã) cấp tiền hỗ trợ ở lại trường
trong dịp Tết Nguyên đán năm……… theo quy định tại Quyết định số 53/2015/QĐ-
TTg ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách nội trú đối
với học sinh, sinh viên học cao đẳng, trung cấp, tôi làm đơn này đề nghị nhà
trường xác nhận là tôi thuộc đối tượng (ghi rõ đối tượng được quy định tại
Điều 2 Quyết định số 53/2015/QĐ-TTg ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Thủ tướng
Chính phủ về chính sách nội trú đối với học sinh, sinh viên học cao đẳng, trung
cấp) và “ở lại trường trong dịp Tết Nguyên đán năm ……………” với lý do2:…………………………………..
………………………………………………………………………………………..
……., ngày ….tháng …năm …….
Xác nhận của cơ sở giáo dục nghề nghiệp tư thục hoặc có vốn đầu tư nước
ngoài
(Ký, đóng dấu)
|
..….., ngày …..
tháng …… năm …….
Người làm đơn
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
____________________
2 Đề nghị ghi rõ các lý do khách quan
liên quan đến việc học tập, thực tập hoặc sức khỏe cần phải ở lại trường trong
dịp Tết Nguyên đán
PHỤ LỤC 3
DANH SÁCH CÁC QUẬN HUYỆN ĐÃ BAN HÀNH CÁC QUYẾT ĐỊNH ỦY
QUYỀN GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN ỦY QUYỀN CHO UBND CẤP XÃ ĐỦ ĐIỀU
KIỆN TIẾP NHẬN GIẢI QUYẾT TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
(Kèm theo Quyết định số 5683/QĐ-UBND ngày 08 tháng 11 năm 2023 của Chủ tịch
UBND thành phố Hà Nội)
STT
|
Tên TTHC
|
Danh sách các
đơn vị đã ban hành Quyết định ủy quyền
|
1
|
Thăm viếng mộ liệt sĩ
|
1. Thanh Xuân: đã ủy quyền theo Quyết định số
4981/QĐ-UBND ngày 29/11/2022;
2. Hà Đông: đã ủy quyền theo Quyết định số
5631/QĐ-UBND ngày 22/8/2023;
3. Sóc Sơn: đã ủy quyền theo Quyết định số
10562/QĐ-UBND ngày 30/12/2022;
4. Ba Vì: đã ủy quyền theo Quyết định số
12522/QĐ-UBND ngày 31/12/2022;
5. Sơn Tây: đã ủy quyền theo Quyết định số
2003/QĐ-UBND ngày 28/12/2022;
6. Cầu Giấy: đã ủy quyền theo Quyết định số
3500/QĐ-UBND ngày 30/12/2022;
7. Mỹ Đức: đã ủy quyền theo Quyết định số
313/QĐ-UBND ngày 03/3/2023;
8. Ứng Hòa: đã ủy quyền theo Quyết định số
5582/QĐ-UBND ngày 23/12/2022;
9. Long Biên: đã ủy quyền theo Quyết định số
9842/QĐ-UBND ngày 26/12/2022;
10. Thanh Oai: đã ủy quyền theo Quyết định số
7944/QĐ-UBND ngày 15/12/2022;
11. Phú Xuyên: đã ủy quyền theo Quyết định số
6142/QĐ-UBND ngày 29/11/2022;
12. Đông Anh: đã ủy quyền theo Quyết định số
17123/QĐ-UBND ngày 29/12/2022;
13. Gia Lâm: đã ủy quyền theo Quyết định số
7563/QĐ-UBND ngày 28/11/2022;
14. Ba Đình: đã ủy quyền theo Quyết định số
4210/QĐ-UBND ngày 29/12/2022;
1 5. Hai Bà Trưng: đã ủy quyền theo Quyết định số
1497/QĐ-UBND ngày 30/6/2023. 16. Chương Mỹ: đã ủy quyền theo Quyết định số
6678/QĐ-UBND ngày 23/10/2023
|
2
|
Hỗ trợ học văn hóa, học nghề, trợ cấp khó khăn
ban đầu cho nạn nhân
|
1. Thanh Xuân: Đã ủy quyền theo QĐ số
4981/QĐ-UBND ngày 29/11/2022;
2. Tây Hồ: Đã ủy quyền theo QĐ số 4812/QĐ-UBND
ngày 27/12/2022;
3. Hà Đông: Đã ủy quyền theo QĐ số 5723/QĐ-UBND
ngày 09/12/2022;
4. Nam Từ Liêm: Đã ủy quyền theo QĐ số
3611/QĐ-UBND ngày 28/12/2022;
5. Bắc Từ Liêm: Đã ủy quyền theo QĐ số
5704/QĐ-UBND ngày 27/12/2022;
6. Sóc Sơn: Đã ủy quyền theo QĐ số 10562/QĐ-UBND
ngày 30/12/2022;
7. Ba Vì: Đã ủy quyền theo QĐ số 12522/QĐ-UBND
ngày 31/12/2022;
8. Thạch Thất: Đã ủy quyền theo QĐ số
9883/QĐ-UBND ngày 15/12/2022;
9. Sơn Tây: Đã ủy quyền theo QĐ số 2003/QĐ-UBND
ngày 28/12/2022;
10. Cầu Giấy: Đã ủy quyền theo QĐ số 3500/QĐ-UBND
Ngày 30/12/2022;
11. Mỹ Đức: Đã ủy quyền theo Quyết định số
313/QĐ-UBND ngày 03/3/2023;
12. Hoàn Kiếm: Đã ủy quyền theo Quyết định số
4571/QĐ-UBND ngày 30/12/2022;
13. Đống Đa: Đã ủy quyền theo Quyết định số
435/QĐ-UBND ngày 23/2/2023;
14. Hoàng Mai: Đã ủy quyền Theo QĐ số
4279/QĐ-UBND Ngày 28/12/2022;
15. Thanh Trì: Đã ủy quyền theo quyết định số QĐ
1567/QĐ-UBND ngày 13/4/2023;
16. Thường Tín: Đã ủy quyền theo QĐ số
7480/QĐ-UBND ngày 30/12/2022;
17. Mê Linh: Đã ủy quyền theo Quyết định số
5671/QĐ-UBND ngày 15/12/2022;
1 8. ứng Hòa: Đã ủy quyền theo QĐ số 5582/QĐ-UBND
ngày 23/12/2022;
19. Hoài Đức: Đã ủy quyền theo QĐ số 8275/QĐ-UBND
ngày 29/11/2022;
20. Long Biên: Đã ủy quyền theo QĐ số
9842/QĐ-UBND ngày 26/12/2022;
21. Thanh Oai: Đã ủy quyền theo QĐ số
7944/QĐ-UBND ngày 15/12/2022;
22. Hai Bà Trưng: Đã ủy quyền theo QĐ số 4571/QĐ-UBND
ngày 30/12/2022;
23. Phú Xuyên: Đã ủy quyền theo QĐ số
6142/QĐ-UBND ngày 29/11/2022;
24. Phúc Thọ: Đã ủy quyền theo QĐ số 5785/QĐ-UBND
ngày 30/12/2022;
25. Đông Anh: Đã ủy quyền theo QĐ17123/QĐ-UBND
ngày 29/12/2022;
26. Quốc Oai: Đã ủy quyền theo QĐ số 8764/QĐ-UBND
ngày 30/12/2022;
27. Gia Lâm: Đã ủy quyền theo QĐ số 7563/QĐ-UBND
ngày 28/11/2022;
28. Ba Đình: Đã ủy quyền theo QĐ số 4210/QĐ-UBND
ngày 29/12/2022;
29. Đan Phượng: Đã ủy quyền theo QĐ số
7507/QĐ-UBND ngày 30/11/2022.
|
3
|
Hỗ trợ học phí học nghề trình độ trung cấp, cao đẳng;
hỗ trợ đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng cho người lao động bị thu hồi đất
|
1. Thanh Xuân: Đã ủy quyền theo QĐ số
4981/QĐ-UBND ngày 29/11/2022;
2. Tây Hồ: Đã ủy quyền theo QĐ số 4812/QĐ-UBND
ngày 27/12/2022;
3. Hà Đông: Đã ủy quyền theo QĐ số 5723/QĐ-UBND
ngày 09/12/2022;
4. Nam Từ Liêm: Đã ủy quyền theo QĐ số
3611/QĐ-UBND ngày 28/12/2022;
5. Bắc Từ Liêm: Đã ủy quyền theo QĐ số
5704/QĐ-UBND ngày 27/12/2022;
6. Sóc Sơn: Đã ủy quyền theo QĐ số 10562/QĐ-UBND
ngày 30/12/2022;
7. Ba Vì: Đã ủy quyền theo QĐ số 12522/QĐ-UBND
ngày 31/12/2022;
8. Thạch Thất: Đã ủy quyền theo QĐ số
9883/QĐ-UBND ngày 15/12/2022;
9. Sơn Tây: Đã ủy quyền theo QĐ số 2003/QĐ-UBND
ngày 28/12/2022;
10. Cầu Giấy: Đã ủy quyền theo QĐ số 3500/QĐ-UBND
Ngày 30/12/2022;
11. Mỹ Đức: Đã ủy quyền theo Quyết định số
313/QĐ-UBND ngày 03/3/2023;
12. Hoàn Kiếm: Đã ủy quyền theo Quyết định số
4571/QĐ-UBND ngày 30/12/2022;
13. Đống Đa: Đã ủy quyền theo Quyết định số
435/QĐ-UBND ngày 23/2/2023;
14. Hoàng Mai: Đã ủy quyền Theo QĐ số
4279/QĐ-UBND ngày 28/12/2022;
15. Thanh Trì: Đã ủy quyền theo quyết định số QĐ
1567/QĐ-UBND ngày 13/4/2023;
16. Chương mỹ: Đã ủy quyền theo QĐ số
9036/QĐ-UBND ngày 16/12/2022;
17. Thường Tín: Đã ủy quyền theo QĐ số 7480/QĐ-UBND
ngày 30/12/2022;
18. Mê Linh: Đã ủy quyền theo Quyết định số
5671/QĐ-UBND ngày 15/12/2022;
19. Ứng Hòa: Đã ủy quyền theo QĐ số 5582/QĐ-UBND
ngày 23/12/2022;
20. Hoài Đức: Đã ủy quyền theo QĐ số 8275/QĐ-UBND
ngày 29/11/2022;
21. Long Biên: Đã ủy quyền theo QĐ số
9842/QĐ-UBND ngày 26/12/2022;
22. Thanh Oai: Đã ủy quyền theo QĐ số
7944/QĐ-UBND ngày 15/12/2022;
23. Hai Bà Trung: Đã ủy quyền theo QĐ số
4571/QĐ-UBND ngày 30/12/2022;
24. Phú Xuyên: Đã ủy quyền theo QĐ số
6142/QĐ-UBND ngày 29/11/2022;
25. Đông Anh: Đã ủy quyền theo QĐ17123/QĐ-UBND
ngày 29/12/2022;
26. Quốc Oai: Đã ủy quyền theo QĐ số 8764/QĐ-UBND
ngày 30/12/2022;
27. Gia Lâm: Đã ủy quyền theo QĐ số 7563/QĐ-UBND
ngày 28/11/2022;
28. Ba Đình: Đã ủy quyền theo QĐ số 4210/QĐ-UBND
ngày 29/12/2022;
29. Đan Phượng: Đã ủy quyền theo QĐ số
7507/QĐ-UBND ngày 30/11/2022.
|
4
|
Cấp chính sách nội trú cho học sinh, sinh viên
tham gia chương trình đào tạo trình độ cao đẳng, trung cấp tại các cơ sở giáo
dục nghề nghiệp tư thục hoặc cơ sở giáo dục có vốn đầu tư nước ngoài
|
1. Thanh Xuân: Đã ủy quyền theo QĐ số
4981/QĐ-UBND ngày 29/11/2022;
2. Tây Hồ: Đã ủy quyền theo QĐ số 4812/QĐ-UBND
ngày 27/12/2022;
3. Hà Đông: Đã ủy quyền theo QĐ số 5723/QĐ-UBND
ngày 09/12/2022;
4. Bắc Từ Liêm: Đã ủy quyền theo QĐ số 5704/QĐ-UBND
ngày 27/12/2022;
5. Sóc Sơn: Đã ủy quyền theo QĐ số 10562/QĐ-UBND
ngày 30/12/2022;
6 Ba Vì: Đã ủy quyền theo QĐ số 12522/QĐ-UBND
ngày 31/12/2022;
7 Sơn Tây: Đã ủy quyền theo QĐ số 2003/QĐ-UBND
ngày 28/12/2022;
8. Cầu Giấy: Đã ủy quyền theo QĐ số 3500/QĐ-UBND
Ngày 30/12/2022;
9. Mỹ Đức: Đã ủy quyền theo Quyết định số
313/QĐ-UBND ngày 03/3/2023;
10. Thanh Trì: Đã ủy quyền theo quyết định số QĐ
1567/QĐ-UBND ngày 13/4/2023;
11. Thường Tín: Đã ủy quyền theo QĐ số
7480/QĐ-UBND ngày 30/12/2022;
12. Ứng Hòa: Đã ủy quyền theo QĐ số 5582/QĐ-UBND
ngày 23/12/2022;
13. Long Biên: Đã ủy quyền theo QĐ số
9842/QĐ-UBND ngày 26/12/2022;
14. Thanh Oai: Đã ủy quyền theo QĐ số
7944/QĐ-UBND ngày 15/12/2022;
15. Phú Xuyên: Đã ủy quyền theo QĐ số
6142/QĐ-UBND ngày 29/11/2022;
16. Phúc Thọ: Đã ủy quyền theo QĐ số 5785/QĐ-UBND
ngày 30/12/2022;
17. Đông Anh: Đã ủy quyền theo QĐ17123/QĐ-UBND
ngày 29/12/2022;
18. Quốc Oai: Đã ủy quyền theo QĐ số 8764/QĐ-UBND
ngày 30/12/2022;
19. Gia Lâm: Đã ủy quyền theo QĐ số 7563/QĐ-UBND ngày
28/11/2022;
20. Ba Đình: Đã ủy quyền theo QĐ số 4210/QĐ-UBND
ngày 29/12/2022
21. Hai Bà Trưng: đã ủy quyền theo Quyết định số
1497/QĐ-UBND ngày 30/6/2023.
|