|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 566/QĐ-UBND 2022 công bố thủ tục hành chính người có công Sở Lao động Bắc Kạn
Số hiệu:
|
566/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Bắc Kạn
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Đăng Bình
|
Ngày ban hành:
|
12/04/2022
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC KẠN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 566/QĐ-UBND
|
Bắc Kạn, ngày 12 tháng 4 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH,
BỊ BÃI BỎ TRONG LĨNH VỰC NGƯỜI CÓ CÔNG THUỘC THẨM QUYỀN QUẢN LÝ VÀ GIẢI QUYẾT
CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TỈNH BẮC KẠN
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN
Căn
cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015 và Luật sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn
cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm
soát thủ tục hành chính;
Căn
cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi,
bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành
chính;
Căn
cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ
nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn
cứ Quyết định số 108/QĐ-LĐTBXH ngày 15 tháng 02 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Lao
động - Thương binh và Xã hội về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành,
thủ tục hành chính bãi bỏ về lĩnh vực người có công thuộc phạm vi chức năng
quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
Theo
đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Bắc Kạn.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều
1. Công bố kèm theo Quyết định này danh
mục thủ tục hành chính mới ban hành, bị bãi bỏ trong lĩnh vực người có công
thuộc thẩm quyền quản lý và giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
tỉnh Bắc Kạn (Chi tiết tại Phụ lục đính kèm).
Nội
dung chi tiết của các thủ tục hành chính mới ban hành được đăng tải trên Cổng
Dịch vụ công tỉnh Bắc Kạn tại chuyên mục “Thủ tục hành chính”, địa chỉ:
“dichvucong.backan.gov.vn”.
Điều
2. Giao Sở Lao động - Thương binh và Xã
hội chủ trì, phối hợp với Văn phòng UBND tỉnh và các cơ quan, đơn vị có liên
quan xây dựng quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính của danh mục thủ
tục hành chính ban hành kèm theo Quyết định này.
Điều
3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày
ký.
Điều
4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các
Sở, Thủ trưởng các ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và các tổ
chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
Gửi bản điện tử:
- Như Điều 4 (t/h);
- Cục KSTTHC - Văn phòng Chính phủ;
- CT, PCT UBND tỉnh;
- LĐVP;
- Trung tâm CNTT&TT;
- P. VXNV (Huyền);
- Lưu: VT, NCPC (Vân).
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Đăng Bình
|
PHỤ LỤC
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, BỊ BÃI BỎ TRONG
LĨNH VỰC NGƯỜI CÓ CÔNG THUỘC THẨM QUYỀN QUẢN LÝ VÀ GIẢI QUYẾT CỦA SỞ LAO ĐỘNG -
THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TỈNH BẮC KẠN
I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH
STT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Căn cứ pháp lý
|
Cơ quan thực hiện
|
Phí, lệ phí
|
Dịch vụ công trực tuyến
|
Dịch vụ bưu chính công ích
|
I
|
Thủ tục hành chính cấp tỉnh
|
1
|
Giải
quyết chế độ trợ cấp ưu đãi đối với thân nhân liệt sĩ
|
-
20 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
-
Trường hợp quy định tại các điểm d, đ khoản 1 Điều 26 Nghị định số
131/2021/NĐ-CP: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
-
Trường hợp thân nhân liệt sĩ đã được hưởng chế độ ưu đãi nhưng chưa được cấp
giấy chứng nhận thân nhân liệt sĩ : 12 ngày kể từ ngày nhận được đơn đề nghị.
|
Nộp
hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích tại Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh Bắc Kạn, địa chỉ: Tổ 7, phường Đức Xuân, thành phố Bắc
Kạn, tỉnh Bắc Kạn
|
-
Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng năm 2020.
-
Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021 của Chính phủ quy định chi tiết và
biện pháp thi hành Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng.
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; UBND cấp
xã
|
Không
|
Mức độ 2
|
X
|
2
|
Giải
quyết chế độ ưu đãi đối với vợ hoặc chồng liệt sĩ lấy chồng hoặc vợ khác
|
-
12 ngày kể từ ngày nhận đủ giấy tờ đối với trường hợp Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội nơi thường trú của cá nhân đồng thời là Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội nơi quản lý hồ sơ gốc liệt sĩ.
-
17 ngày kể từ ngày nhận đủ giấy tờ đối với trường hợp Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội nơi thường trú của cá nhân không phải là Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội nơi quản lý hồ sơ gốc liệt sĩ.
|
3
|
Giải
quyết chế độ trợ cấp thờ cúng liệt sĩ
|
24
ngày kể từ ngày nhận đủ giấy tờ
|
Nộp
hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích tại Bộ phận Một cửa cấp xã
|
-
Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng năm 2020.
-
Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021 của Chính phủ quy định chi tiết
và biện pháp thi hành Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng.
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Phòng
Lao động - Thương binh và Xã hội; UBND cấp xã
|
Không
|
Mức độ 2
|
X
|
4
|
Giải
quyết chế độ ưu đãi đối với trường hợp tặng hoặc truy tặng danh hiệu vinh dự
nhà nước “Bà mẹ Việt Nam anh hùng”
|
5
|
Giải
quyết chế độ ưu đãi đối với Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, Anh hùng
lao động trong thời kỳ kháng chiến hiện không công tác trong quân đội, công an
|
6
|
Công
nhận thương binh, người hưởng chính sách như thương binh
|
104
ngày kể từ ngày nhận đủ giấy tờ, hồ sơ
|
Nộp
hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích tại Trung tâm Phục vụ hành
chính công tỉnh Bắc Kạn, địa chỉ: Tổ 7, phường Đức Xuân, thành phố Bắc Kạn,
tỉnh Bắc Kạn
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
7
|
Khám
giám định lại tỷ lệ tổn thương cơ thể đối với trường hợp còn sót vết thương,
còn sót mảnh kim khí hoặc có tỷ lệ tổn thương cơ thể tạm thời hoặc khám giám
định bổ sung vết thương và điều chỉnh chế độ đối với trường hợp không tại
ngũ, công tác trong quân đội, công an
|
84
ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
|
Nộp
hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích tại Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh Bắc Kạn, địa chỉ: Tổ 7, phường Đức Xuân, thành phố Bắc
Kạn, tỉnh Bắc Kạn
|
-
Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng năm 2020.
-
Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021 của Chính phủ quy định chi tiết
và biện pháp thi hành Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng.
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Hội đồng
giám định y khoa tỉnh
|
Không
|
Mức độ 2
|
X
|
8
|
Giải
quyết hưởng thêm một chế độ trợ cấp đối với thương binh đồng thời là bệnh binh
|
17
ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
9
|
Giải
quyết chế độ đối với thương binh đang hưởng chế độ mất sức lao động
|
24
ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
|
10
|
Công
nhận đối với người bị thương trong chiến tranh không thuộc quân đội, công an
|
-
Đối với người bị thương thường trú tại địa phương nơi bị thương, do UBND
huyện cấp Giấy chứng nhận bị thương: 204 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
-
Đối với người bị thương thường trú tại địa phương khác, do UBND huyện cấp
Giấy chứng nhận bị thương: 207 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
-
Đối với người bị thương thường trú tại địa phương khác, không do UBND huyện
cấp Giấy chứng nhận bị thương: Trên 207 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
|
Nộp
hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích tại Bộ phận Một cửa cấp xã
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Hội đồng
giám định y khoa tỉnh; UBND cấp huyện; UBND cấp xã
|
11
|
Lập
sổ theo dõi, cấp phương tiện trợ giúp, dụng cụ chỉnh hình, phương tiện, thiết
bị phục hồi chức năng đối với trường hợp đang sống tại gia đình hoặc đang
được nuôi dưỡng tập trung tại các cơ sở nuôi dưỡng, điều dưỡng do địa phương
quản lý
|
42
ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định
|
Nộp
hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích tại Bộ phận Một cửa cấp
huyện
|
-
Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng năm 2020.
-
Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021 của Chính phủ quy định chi tiết
và biện pháp thi hành Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng.
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Cơ sở
nuôi dưỡng, điều dưỡng; Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Không
|
Mức độ 2
|
X
|
12
|
Tiếp
nhận người có công vào cơ sở nuôi dưỡng, điều dưỡng người có công do tỉnh
quản lý
|
17
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định
|
Nộp
hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích tại Bộ phận Một cửa cấp xã
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Phòng
Lao động - Thương binh và Xã hội; UBND cấp xã
|
13
|
Đưa
người có công đối với trường hợp đang được nuôi dưỡng tại cơ sở nuôi dưỡng,
điều dưỡng người có công do tỉnh quản lý về nuôi dưỡng tại gia đình
|
10
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định
|
Nộp
hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích tại Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh Bắc Kạn, địa chỉ: Tổ 7, phường Đức Xuân, thành phố Bắc
Kạn, tỉnh Bắc Kạn
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Giám đốc
cơ sở nuôi dưỡng, điều dưỡng người có công
|
14
|
Cấp
bổ sung hoặc cấp lại giấy chứng nhận người có công do ngành Lao động - Thương
binh và Xã hội quản lý và giấy chứng nhận thân nhân liệt sĩ
|
17
ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
|
Nộp
hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích tại Bộ phận Một cửa cấp xã
|
-
Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng năm 2020.
-
Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021 của Chính phủ quy định chi tiết
và biện pháp thi hành Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng.
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; UBND cấp
xã
|
Không
|
Mức độ 2
|
X
|
15
|
Công
nhận và giải quyết chế độ ưu đãi người hoạt động cách mạng
|
37
ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; UBND cấp
xã
|
16
|
Công
nhận và giải quyết chế độ ưu đãi người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất
độc hóa học
|
-
Trường hợp người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học: 84 ngày kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ.
-
Trường hợp người hoạt động kháng chiến có con đẻ bị dị dạng, dị tật đã được
hưởng chế độ ưu đãi mà bố (mẹ) chưa được hưởng: 89 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ.
-
Trường hợp có vợ hoặc có chồng nhưng không có con đẻ: 31 ngày kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ.
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Hội đồng
giám định y khoa tỉnh; Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội; UBND cấp xã
|
17
|
Công
nhận và giải quyết chế độ con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm
chất độc hóa học
|
96
ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định
|
18
|
Công
nhận và giải quyết chế độ người hoạt động cách mạng, kháng chiến, bảo vệ tổ
quốc, làm nghĩa vụ quốc tế bị địch bắt tù, đày
|
24
ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
|
Nộp
hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích tại Bộ phận Một cửa cấp xã
|
-
Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng năm 2020.
-
Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021 của Chính phủ quy định chi tiết
và biện pháp thi hành Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng.
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Phòng
Lao động - Thương binh và Xã hội; UBND cấp xã
|
Không
|
Mức độ 2
|
X
|
19
|
Giải
quyết chế độ người hoạt động kháng chiến giải phóng dân tộc, bảo vệ tổ quốc
và làm nghĩa vụ quốc tế
|
20
|
Giải
quyết chế độ người có công giúp đỡ cách mạng
|
21
|
Giải
quyết chế độ hỗ trợ để theo học đến trình độ đại học tại các cơ sở giáo dục
thuộc hệ thống giáo dục quốc dân
|
-
24 ngày đối với trường hợp hồ sơ người có công đang do quân đội, công an quản
lý.
-
15 ngày làm việc đối với trường hợp hồ sơ người có công không do quân đội,
công an quản lý.
|
Cơ quan, đơn vị quản lý người có công thuộc
Bộ Quốc phòng, Bộ Công an; Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Phòng Lao
động - Thương binh và Xã hội; UBND cấp xã.
|
22
|
Giải
quyết phụ cấp đặc biệt hằng tháng đối với thương binh có tỷ lệ tổn thương cơ
thể từ 81% trở lên, bệnh binh có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 81% trở lên
|
12
ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định
|
Nộp
hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích tại Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh Bắc Kạn, địa chỉ: Tổ 7, phường Đức Xuân, thành phố Bắc
Kạn, tỉnh Bắc Kạn
|
-
Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng năm 2020.
-
Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021 của Chính phủ quy định chi tiết
và biện pháp thi hành Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng.
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Không
|
Mức độ 2
|
X
|
23
|
Hưởng
lại chế độ ưu đãi
|
24
|
Hưởng
trợ cấp khi người có công đang hưởng trợ cấp ưu đãi từ trần
|
-
Đối với trợ cấp một lần và mai táng: 24 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo
quy định.
-
Đối với trợ cấp tuất hằng tháng, trợ cấp tuất nuôi dưỡng hằng tháng:
+
31 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đối với trường hợp đủ điều kiện.
+
43 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đối với trường hợp con từ đủ 18 tuổi trở lên
bị khuyết tật nặng, khuyết tật đặc biệt nặng.
|
Nộp
hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích tại Bộ phận Một cửa cấp xã
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Phòng
Lao động - Thương binh và Xã hội; UBND cấp xã
|
25
|
Bổ
sung tình hình thân nhân trong hồ sơ liệt sĩ
|
24
ngày kể từ ngày nhận đủ giấy tờ theo quy định
|
26
|
Sửa
đổi, bổ sung thông tin cá nhân trong hồ sơ người có công
|
24 ngày
kể từ ngày nhận đủ giấy tờ
|
Nộp
hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích tại Trung tâm Phục vụ hành
chính công tỉnh Bắc Kạn, địa chỉ: Tổ 7, phường Đức Xuân, thành phố Bắc Kạn,
tỉnh Bắc Kạn
|
- Pháp
lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng năm 2020.
- Nghị
định số 131/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021 của Chính phủ quy định chi tiết và
biện pháp thi hành Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng.
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Không
|
Mức độ 2
|
X
|
27
|
Di chuyển
hồ sơ khi người hưởng trợ cấp ưu đãi thay đổi nơi thường trú
|
28
|
Cấp
trích lục hoặc sao hồ sơ người có công với cách mạng
|
12 ngày
kể từ ngày nhận đủ giấy tờ theo quy định
|
29
|
Di chuyển
hài cốt liệt sĩ đang an táng tại nghĩa trang liệt sĩ đi nơi khác theo nguyện
vọng của đại diện thân nhân hoặc người hưởng trợ cấp thờ cúng liệt sĩ
|
10 ngày
làm việc từ ngày tiếp nhận đủ giấy tờ
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Phòng
Lao động - Thương binh và Xã hội; UBND cấp xã
|
30
|
Di chuyển
hài cốt liệt sĩ đang an táng ngoài nghĩa trang liệt sĩ về an táng tại nghĩa trang
liệt sĩ theo nguyện vọng của đại diện thân nhân hoặc người hưởng trợ cấp thờ
cúng liệt sĩ
|
09 ngày
làm việc từ ngày tiếp nhận đủ giấy tờ theo quy định
|
31
|
Cấp
giấy xác nhận thông tin về nơi liệt sĩ hy sinh
|
15 ngày
kể từ ngày nhận được đơn
|
Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh; Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội
|
II
|
Thủ tục hành chính cấp huyện
|
1
|
Thăm
viếng mộ liệt sĩ
|
06
ngày làm việc từ ngày tiếp nhận đủ giấy tờ theo quy định
|
Nộp
hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích tại Bộ phận Một cửa cấp xã
|
-
Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng năm 2020.
-
Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021 của Chính phủ quy định chi tiết
và biện pháp thi hành Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng.
|
Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội; UBND
cấp xã
|
Không
|
Mức độ 2
|
X
|
III
|
Thủ tục hành chính cấp xã
|
1
|
Cấp
giấy xác nhận thân nhân của người có công
|
05
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định
|
Nộp
hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích tại Bộ phận Một cửa cấp xã
|
-
Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng năm 2020.
-
Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021 của Chính phủ quy định chi tiết
và biện pháp thi hành Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng.
|
UBND cấp xã
|
Không
|
Mức độ 2
|
X
|
II. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ
STT
|
Số hồ sơ thủ tục hành chính
|
Tên thủ tục hành chính
|
Tên văn bản quy phạm pháp luật quy định
việc bãi bỏ thủ tục hành chính
|
Cơ quan thực hiện
|
I
|
Thủ tục hành chính cấp tỉnh
|
1
|
2.000978.000.00.00.H03
|
Thủ
tục giải quyết chế độ đối với thương binh đồng thời là người hưởng chế độ mất
sức lao động
|
Nghị
định số 131/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021 của Chính phủ quy định chi tiết và
biện pháp thi hành Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; UBND cấp
xã
|
2
|
1.002252.000.00.00.H03
|
Thủ
tục hưởng mai táng phí, trợ cấp một lần khi người có công với cách mạng từ
trần
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Phòng
Lao động - Thương binh và Xã hội; UBND cấp xã
|
3
|
1.002271.000.00.00.H03
|
Thủ
tục giải quyết trợ cấp tiền tuất hàng tháng cho thân nhân khi người có công
với cách mạng từ trần
|
4
|
1.004967.000.00.00.H03
|
Thủ
tục hưởng lại chế độ ưu đãi đối với người có công hoặc thân nhân trong các
trường hợp:
-
Bị tạm đình chỉ chế độ do bị kết án tù đã chấp hành xong hình phạt tù;
-
Bị tạm đình chỉ do xuất cảnh trái phép nay trở về nước cư trú;
-
Đã đi khỏi địa phương nhưng không làm thủ tục di chuyển hồ sơ nay quay lại đề
nghị tiếp tục hưởng chế độ;
-
Bị tạm đình chỉ chế độ chờ xác minh của cơ quan điều tra
|
5
|
1.002305.000.00.00.H03
|
Thủ
tục giải quyết chế độ đối với thân nhân liệt sĩ
|
6
|
1.002363.000.00.00.H03
|
Thủ
tục giải quyết chế độ đối với Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, Anh hùng
lao động trong thời kỳ kháng chiến
|
7
|
1.002354.000.00.00.H03
|
Thủ
tục giải quyết chế độ trợ cấp đối với vợ hoặc chồng liệt sĩ đi lấy chồng hoặc
vợ khác
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; UBND cấp
xã
|
8
|
1.002377.000.00.00.H03
|
Thủ
tục giải quyết chế độ đối với thương binh, người hưởng chính sách như thương
binh
|
Nghị
định số 131/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021 của Chính phủ quy định chi tiết và
biện pháp thi hành Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng
|
Bộ Công an; Bộ Quốc phòng; Bộ ngành liên
quan; Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Trưởng Công an cấp huyện; UBND cấp
xã
|
9
|
1.002382.000.00.00.H03
|
Thủ
tục giám định vết thương còn sót
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Hội đồng
giám định y khoa tỉnh
|
10
|
1.002393.000.00.00.H03
|
Thủ
tục giải quyết chế độ đối với thương binh đồng thời là bệnh binh
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; UBND cấp
xã
|
11
|
1.002410.000.00.00.H03
|
Thủ
tục giải quyết hưởng chế độ ưu đãi người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất
độc hóa học
|
Bộ Quốc phòng; Sở Lao động - Thương binh và
Xã hội; Sở Y tế; Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội; UBND cấp xã
|
12
|
1.003351.000.00.00.H03
|
Thủ
tục giải quyết hưởng chế độ ưu đãi đối với con đẻ người hoạt động kháng chiến
bị nhiễm chất độc hóa học
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Sở Y tế;
Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội; UBND cấp xã
|
13
|
1.002429.000.00.00.H03
|
Thủ
tục giải quyết chế độ người hoạt động cách mạng hoặc hoạt động kháng chiến bị
địch bắt tù, đày
|
Bộ Công an; Bộ Quốc phòng; Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội; Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội; UBND cấp xã
|
14
|
1.002440.000.00.00.H03
|
Thủ
tục giải quyết chế độ người hoạt động kháng chiến giải phóng dân tộc, bảo vệ
tổ quốc và làm nghĩa vụ quốc tế
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Phòng
Lao động - Thương binh và Xã hội; UBND cấp xã
|
15
|
1.003423.000.00.00.H03
|
Thủ
tục giải quyết chế độ người có công giúp đỡ cách mạng
|
16
|
1.002449.000.00.00.H03
|
Thủ
tục sửa đổi thông tin cá nhân trong hồ sơ người có công
|
17
|
1.002487.000.00.00.H03
|
Thủ
tục di chuyển hồ sơ người có công với cách mạng
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; UBND cấp
xã
|
18
|
1.006779.000.00.00.H03
|
Thủ
tục giải quyết chế độ trợ cấp thờ cúng liệt sĩ
|
Nghị
định số 131/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021 của Chính phủ quy định chi tiết và
biện pháp thi hành Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Phòng
Lao động - Thương binh và Xã hội; UBND cấp xã
|
19
|
1.002519.000.00.00.H03
|
Thủ
tục giải quyết chế độ ưu đãi đối với Bà mẹ Việt Nam anh hùng
|
20
|
1.002720.000.00.00.H03
|
Thủ
tục giám định lại thương tật do vết thương cũ tái phát và điều chỉnh chế độ
|
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội; Sở Lao
động - Thương binh và Xã hội; Hội đồng giám định pháp y; Phòng Lao động -
Thương binh và Xã hội; UBND cấp xã
|
21
|
1.002741.000.00.00.H03
|
Thủ
tục xác nhận thương binh, người hưởng chính sách như thương binh đối với
người bị thương không thuộc lực lượng công an, quân đội trong chiến tranh từ
ngày 31/12/1991 trở về trước không còn giấy tờ
|
Bộ Giao thông vận tải; UBND tỉnh; Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội; Sở Nội vụ; Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội;
UBND cấp xã
|
22
|
1.002745.000.00.00.H03
|
Thủ
tục bổ sung tình hình thân nhân trong hồ sơ liệt sĩ
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Phòng
Lao động - Thương binh và Xã hội; UBND cấp xã
|
23
|
1.003025.000.00.00.H03
|
Thủ
tục đính chính thông tin trên bia mộ liệt sĩ
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; UBND cấp
xã
|
24
|
1.003042.000.00.00.H03
|
Thủ
tục lập Sổ theo dõi và cấp phương tiện trợ giúp, dụng cụ chỉnh hình
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Phòng
Lao động - Thương binh và Xã hội; UBND cấp xã
|
25
|
1.003057.000.00.00.H03
|
Thủ
tục thực hiện chế độ ưu đãi trong giáo dục đào tạo đối với người có công với
cách mạng và con của họ
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Phòng
Lao động - Thương binh và Xã hội; UBND cấp xã; Cơ sở giáo dục phổ thông, nghề
nghiệp, đại học
|
26
|
1.003159.000.00.00.H03
|
Thủ
tục hỗ trợ, di chuyển hài cốt liệt sĩ
|
Nghị
định số 131/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021 của Chính phủ quy định chi tiết và
biện pháp thi hành Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Phòng
Lao động - Thương binh và Xã hội; UBND cấp xã
|
II
|
Thủ tục hành chính cấp huyện
|
1
|
2.001375.000.00.00.H03
|
Thủ
tục cấp giấy giới thiệu đi thăm viếng mộ liệt sĩ và hỗ trợ thăm viếng mộ liệt
sĩ
|
Nghị
định số 131/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021 của Chính phủ quy định chi tiết và
biện pháp thi hành Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng
|
Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội; UBND
cấp xã,
|
2
|
2.001378.000.00.00.H03
|
Thủ
tục hỗ trợ người có công đi làm phương tiện, dụng cụ trợ giúp chỉnh hình; đi
điều trị phục hồi chức năng
|
Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội
|
III
|
Thủ tục hành chính cấp xã
|
1
|
2.001382.000.00.00.H03
|
Thủ
tục xác nhận vào đơn đề nghị di chuyển hài cốt liệt sĩ; đơn đề nghị thăm
viếng mộ liệt sĩ
|
Nghị
định số 131/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021 của Chính phủ quy định chi tiết và
biện pháp thi hành Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng
|
UBND cấp xã
|
2
|
1.003337.000.00.00.H03
|
Thủ
tục ủy quyền hưởng trợ cấp, phụ cấp ưu đãi
|
Quyết định 566/QĐ-UBND năm 2022 công bố danh mục thủ tục hành chính mới ban hành, bị bãi bỏ trong lĩnh vực người có công thuộc thẩm quyền quản lý và giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Bắc Kạn
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 566/QĐ-UBND ngày 12/04/2022 công bố danh mục thủ tục hành chính mới ban hành, bị bãi bỏ trong lĩnh vực người có công thuộc thẩm quyền quản lý và giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Bắc Kạn
4.109
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|