ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 5657/QĐ-UBND
|
Hà Nội, ngày 07
tháng 11 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
THÔNG
QUA PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ
CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG HÀ NỘI
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 và Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày
07/8/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên
quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính; Nghị định số 107/2021/NĐ-CP
ngày 06/12/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
61/2018/NĐ-CP ;
Căn cứ Thông tư
02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ
hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ
hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018
của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết
thủ tục hành chính;
Căn cứ Kế hoạch số
286/KH-UBND ngày 14/12/2021 của UBND Thành phố về kiểm soát thủ tục hành chính,
thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông; rà soát đơn giản hóa thủ tục hành
chính giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn Thành phố; Kế hoạch rà soát, đánh giá
thủ tục hành chính; rà soát, thống kê, xây dựng quy trình thủ tục hành chính
liên thông năm 2023 trên địa bàn thành phố Hà Nội ban hành kèm theo Quyết định
số 2400/QĐ-UBND ngày 24/4/2023 của UBND thành phố;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Công Thương tại Tờ trình số 4729/TTr-CT ngày 26/9/2023.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Thông qua Phương
án đơn giản hóa các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công
Thương Hà Nội.
(chi
tiết tại phụ lục kèm theo).
Điều 2.
1. Giao Sở Công Thương chủ trì,
phối hợp với các cơ quan liên quan triển khai phương án đơn giản hóa thủ tục
hành chính đã được phê duyệt theo quy định của pháp luật tại Quyết định này.
2. Giao Văn phòng Ủy ban nhân
dân Thành phố kiểm tra, đôn đốc Sở Công Thương và các cơ quan liên quan thực hiện
Quyết định này.
Điều 3. Quyết định này
có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng
Ủy ban nhân dân Thành phố, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các ban, ngành thuộc
thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận, huyện, thị xã và các tổ chức, cá
nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ: Xây dựng, Bộ Công Thương;
- Thường trực: TU, HĐND Thành phố;
- Chủ tịch UBND Thành phố;
- Các PCT UBND Thành phố;
- VP UBTP: CVP, PVP C.N.Trang, các phòng: KSTTHC, HCTC, KTN; TT TTĐT TP;
- Trung tâm Báo chí Thủ đô;
- Lưu: VT, SCT, KSTTHC.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Hồng Sơn
|
PHỤ LỤC
PHƯƠNG
ÁN ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ CÔNG
THƯƠNG
( Kèm theo Quyết định số 5657/QĐ-UBND ngày 07/11/2023 của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân thành phố Hà Nội)
1. Thủ tục Cấp Giấy xác nhận
ưu đãi dự án sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ thuộc Danh mục sản phẩm công
nghiệp hỗ trợ ưu tiên phát triển đối với các doanh nghiệp nhỏ và vừa.
a) Nội dung đơn giản hóa
- Thời gian thực hiện: Giảm 02
ngày làm việc (giảm từ 49 ngày làm việc xuống còn 48 ngày làm việc so với
Quyết định 3768/QĐ-UBND ngày 29/7/2021 của UBND Thành phố về việc phê duyệt
phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà
nước của Sở công Thương thành phố Hà Nội; giảm từ 50 ngày xuống 48 ngày so với
quy định tại Thông tư số 55/2015/TT-BCT ngày 30/12/2015 của Bộ trưởng Bộ Công
Thương quy định trình tự, thủ tục xác nhận ưu đãi và hậu kiểm ưu đãi đối với
các Dự án sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ thuộc Danh mục sản phẩm công
nghiệp hỗ trợ ưu tiên phát triển).
- Lý do: Thực tế giải quyết
thấy có thể rút ngắn được thành 48 ngày làm việc (giảm 10% thời gian). Đơn giản
hóa thủ tục hành chính nhưng vẫn đảm bảo được yêu cầu trong quá trình xem xét,
thẩm định hồ sơ.
b) Kiến nghị thực thi
Đề nghị sửa đổi Thời hạn giải
quyết của Điều 8 Thông tư số 55/2015/TT-BCT ngày 30/12/2015 của Bộ trưởng Bộ
Công Thương quy định trình tự, thủ tục xác nhận ưu đãi và hậu kiểm ưu đãi đối
với các Dự án sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ thuộc Danh mục sản phẩm
công nghiệp hỗ trợ ưu tiên phát triển.
2. Thủ tục Cấp lại Giấy
chứng nhận đủ điều kiện thương nhân kinh doanh mua bán LPG
a) Nội dung đơn giản hóa
- Thời gian thực hiện: Giảm 1,5
ngày làm việc (Rút ngắn thời gian giải quyết TTHC từ 15 ngày xuống còn 13,5
ngày làm việc).
- Lý do: Thực tế giải quyết
thấy có thể rút ngắn được thành 13,5 ngày làm việc (giảm 10% thời gian so với
quy định tại Nghị định 87/2018/NĐ-CP). Đơn giản hóa thủ tục hành chính nhưng
vẫn đảm bảo được yêu cầu trong quá trình xem xét, thẩm định hồ sơ, cụ thể giảm
tại các bước thực hiện như sau:
+ Gộp bước B3 và bước B4 chung
thời gian 0,5 ngày: Giảm được 0,5 ngày.
+ Bước 8: Lãnh đạo ký, phê
duyệt hồ sơ: Giảm 01 ngày (từ 03 ngày thành 02 ngày).
b) Kiến nghị thực thi
Đề nghị sửa đổi phần Trình tự,
thủ tục cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện của Điều 43 Nghị định số 87/2018/NĐ-CP
ngày 15/6/2018 của Chính Phủ về kinh doanh khí.
3. Thủ tục Cấp điều chỉnh
Giấy chứng nhận đủ điều kiện thương nhân kinh doanh mua bán LPG
a) Nội dung đơn giản hóa
- Thời gian thực hiện: Giảm 01
ngày làm việc (Rút ngắn thời gian giải quyết TTHC từ 07 ngày xuống còn 06 ngày
làm việc).
- Lý do: Thực tế giải quyết
thấy có thể rút ngắn được thành 06 ngày làm việc (giảm 14,28% thời gian so với
quy định tại Nghị định 87/2018/NĐ-CP). Đơn giản hóa thủ tục hành chính nhưng
vẫn đảm bảo được yêu cầu trong quá trình xem xét, thẩm định hồ sơ, cụ thể giảm
tại các bước thực hiện như sau:
+ Gộp bước B3 và bước B4 chung
thời gian 0,5 ngày: Giảm được 0,5 ngày.
+ Bước 8: Lãnh đạo ký, phê
duyệt hồ sơ: Giảm 01 ngày (từ 02 ngày thành 01 ngày).
b) Kiến nghị thực thi
Đề nghị sửa đổi phần Cấp lại,
điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện của Điều 45 Nghị định số 87/2018/NĐ-CP
ngày 15/6/2018 của Chính Phủ về kinh doanh khí.
4. Thủ tục Cấp lại Giấy
chứng nhận đủ điều kiện thương nhân kinh doanh mua bán LNG
a) Nội dung đơn giản hóa
- Thời gian thực hiện: Giảm 01
ngày làm việc (Rút ngắn thời gian giải quyết TTHC từ 07 ngày xuống còn 06 ngày
làm việc).
- Lý do: Thực tế giải quyết
thấy có thể rút ngắn được thành 06 ngày làm việc (giảm 14,28% thời gian so với
quy định tại Nghị định 87/2018/NĐ-CP). Đơn giản hóa thủ tục hành chính nhưng
vẫn đảm bảo được yêu cầu trong quá trình xem xét, thẩm định hồ sơ, cụ thể giảm
tại các bước thực hiện như sau:
+ Gộp bước B3 và bước B4 chung
thời gian 0,5 ngày: Giảm được 0,5 ngày.
+ Bước 8: Lãnh đạo ký, phê
duyệt hồ sơ: Giảm 01 ngày (từ 02 ngày thành 01 ngày).
b) Kiến nghị thực thi
Đề nghị sửa đổi phần Cấp lại,
điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện của Điều 45 Nghị định số 87/2018/NĐ-CP
ngày 15/6/2018 của Chính Phủ về kinh doanh khí.
5. Thủ tục Cấp điều chỉnh
Giấy chứng nhận đủ điều kiện thương nhân kinh doanh mua bán LNG
a) Nội dung đơn giản hóa
- Thời gian thực hiện: Giảm 01
ngày làm việc (Rút ngắn thời gian giải quyết TTHC từ 07 ngày xuống còn 06 ngày
làm việc).
- Lý do: Thực tế giải quyết
thấy có thể rút ngắn được thành 06 ngày làm việc (giảm 14,28% thời gian so với
quy định tại Nghị định 87/2018/NĐ-CP). Đơn giản hóa thủ tục hành chính nhưng
vẫn đảm bảo được yêu cầu trong quá trình xem xét, thẩm định hồ sơ, cụ thể giảm
tại các bước thực hiện như sau:
+ Gộp bước B3 và bước B4 chung
thời gian 0,5 ngày: Giảm được 0,5 ngày.
+ Bước 8: Lãnh đạo ký, phê
duyệt hồ sơ: Giảm 01 ngày (từ 02 ngày thành 01 ngày)
b) Kiến nghị thực thi
Đề nghị sửa đổi phần Cấp lại,
điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện của Điều 45 Nghị định số 87/2018/NĐ-CP
ngày 15/6/2018 của Chính Phủ về kinh doanh khí.
6. Thủ tục Cấp lại Giấy
chứng nhận đủ điều kiện thương nhân kinh doanh mua bán CNG
a) Nội dung đơn giản hóa
- Thời gian thực hiện: Giảm 01
ngày làm việc (Rút ngắn thời gian giải quyết TTHC từ 07 ngày xuống còn 06 ngày
làm việc).
- Lý do: Thực tế giải quyết
thấy có thể rút ngắn được thành 06 ngày làm việc (giảm 14,28% thời gian so với
quy định tại Nghị định 87/2018/NĐ-CP). Đơn giản hóa thủ tục hành chính nhưng
vẫn đảm bảo được yêu cầu trong quá trình xem xét, thẩm định hồ sơ, cụ thể giảm
tại các bước thực hiện như sau:
+ Gộp bước B3 và bước B4 chung
thời gian 0,5 ngày: Giảm được 0,5 ngày.
+ Bước 8: Lãnh đạo ký, phê
duyệt hồ sơ: Giảm 01 ngày (từ 02 ngày thành 01 ngày).
b) Kiến nghị thực thi
Đề nghị sửa đổi phần Cấp lại,
điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện của Điều 45 Nghị định số 87/2018/NĐ-CP
ngày 15/6/2018 của Chính Phủ về kinh doanh khí.
7. Thủ tục Cấp điều chỉnh
Giấy chứng nhận đủ điều kiện thương nhân kinh doanh mua bán CNG
a) Nội dung đơn giản hóa
- Thời gian thực hiện: Giảm 01
ngày làm việc (Rút ngắn thời gian giải quyết TTHC từ 07 ngày xuống còn 06 ngày
làm việc).
- Lý do: Thực tế giải quyết
thấy có thể rút ngắn được thành 06 ngày làm việc (giảm 14,28% thời gian so với
quy định tại Nghị định 87/2018/NĐ-CP). Đơn giản hóa thủ tục hành chính nhưng
vẫn đảm bảo được yêu cầu trong quá trình xem xét, thẩm định hồ sơ, cụ thể giảm
tại các bước thực hiện như sau
+ Gộp bước B3 và bước B4 chung
thời gian 0,5 ngày: Giảm được 0,5 ngày.
+ Bước 8: Lãnh đạo ký, phê
duyệt hồ sơ: Giảm 01 ngày (từ 02 ngày thành 01 ngày).
b) Kiến nghị thực thi
Đề nghị sửa đổi phần Cấp lại,
điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện của Điều 45 Nghị định số 87/2018/NĐ-CP
ngày 15/6/2018 của Chính Phủ về kinh doanh khí.
8. Thủ tục Cấp Giấy chứng
nhận đủ điều kiện trạm nạp LNG vào phương tiện vận tải
a) Nội dung đơn giản hóa
- Thời gian thực hiện: Giảm 2,0
ngày làm việc (Rút ngắn thời gian giải quyết TTHC từ 15 ngày xuống còn 13,0
ngày làm việc).
- Lý do: Thực tế giải quyết
thấy có thể rút ngắn được thành 13,0 ngày làm việc (giảm 13,33% thời gian so
với quy định tại Nghị định 87/2018/NĐ-CP). Đơn giản hóa thủ tục hành chính
nhưng vẫn đảm bảo được yêu cầu trong quá trình xem xét, thẩm định hồ sơ, cụ thể
giảm tại các bước thực hiện như sau:
Bước 7: Lãnh đạo ký, phê duyệt
hồ sơ: Giảm 02 ngày (từ 03 ngày thành 01 ngày).
b) Kiến nghị thực thi
Đề nghị sửa đổi phần Trình tự,
thủ tục cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện của Điều 43 Nghị định số 87/2018/NĐ-CP
ngày 15/6/2018 của Chính Phủ về kinh doanh khí.
9. Thủ tục Cấp lại Giấy
chứng nhận đủ điều kiện trạm nạp LNG vào phương tiện vận tải
a) Nội dung đơn giản hóa
- Thời gian thực hiện: Giảm 01
ngày làm việc (Rút ngắn thời gian giải quyết TTHC từ 07 ngày xuống còn 06 ngày
làm việc).
- Lý do: Thực tế giải quyết
thấy có thể rút ngắn được thành 06 ngày làm việc (giảm 14,28% thời gian so với
quy định tại Nghị định 87/2018/NĐ-CP). Đơn giản hóa thủ tục hành chính nhưng
vẫn đảm bảo được yêu cầu trong quá trình xem xét, thẩm định hồ sơ, cụ thể giảm
như sau:
Bước 7: Lãnh đạo ký, phê duyệt
hồ sơ: Giảm 01 ngày (từ 02 ngày thành 01 ngày).
b) Kiến nghị thực thi
Đề nghị sửa đổi phần Cấp lại,
điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện của Điều 45 Nghị định số 87/2018/NĐ-CP
ngày 15/6/2018 của Chính Phủ về kinh doanh khí.
10. Thủ tục Cấp điều chỉnh
Giấy chứng nhận đủ điều kiện trạm nạp LÂM NGHIệP vào phương tiện vận tải
- Thời gian thực hiện: Giảm 01
ngày làm việc (Rút ngắn thời gian giải quyết TTHC từ 07 ngày xuống còn 06 ngày
làm việc).
- Lý do: Thực tế giải quyết
thấy có thể rút ngắn được thành 06 ngày làm việc (giảm 14,28% thời gian so với
quy định tại Nghị định 87/2018/NĐ-CP). Đơn giản hóa thủ tục hành chính nhưng
vẫn đảm bảo được yêu cầu trong quá trình xem xét, thẩm định hồ sơ, cụ thể giảm
như sau:
Bước 7: Lãnh đạo ký, phê duyệt
hồ sơ: Giảm 01 ngày (từ 02 ngày thành 01 ngày)
+ Bước 7: Lãnh đạo ký, phê
duyệt hồ sơ: Giảm 01 ngày (từ 02 ngày thành 01 ngày)
b) Kiến nghị thực thi
Đề nghị sửa đổi phần Cấp lại,
điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện của Điều 45 Nghị định số 87/2018/NĐ-CP
ngày 15/6/2018 của Chính Phủ về kinh doanh khí.
11. Thủ tục Cấp Giấy chứng
nhận đủ điều kiện trạm nạp CNG vào phương tiện vận tải
a) Nội dung đơn giản hóa
- Thời gian thực hiện: Giảm 2,0
ngày làm việc (Rút ngắn thời gian giải quyết TTHC từ 15 ngày xuống còn 13,0
ngày làm việc).
- Lý do: Thực tế giải quyết
thấy có thể rút ngắn được thành 13,0 ngày làm việc (giảm 13,33% thời gian so
với quy định tại Nghị định 87/2018/NĐ-CP). Đơn giản hóa thủ tục hành chính
nhưng vẫn đảm bảo được yêu cầu trong quá trình xem xét, thẩm định hồ sơ, cụ thể
giảm tại các bước thực hiện như sau:
+ Bước 7: Lãnh đạo ký, phê
duyệt hồ sơ: Giảm 02 ngày (từ 03 ngày thành 01 ngày).
b) Kiến nghị thực thi
Đề nghị sửa đổi phần Trình tự,
thủ tục cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện của Điều 43 Nghị định số 87/2018/NĐ-CP
ngày 15/6/2018 của Chính Phủ về kinh doanh khí.
12. Thủ tục Cấp lại Giấy
chứng nhận đủ điều kiện trạm nạp CNG vào phương tiện vận tải
a) Nội dung đơn giản hóa
- Thời gian thực hiện: Giảm 01
ngày làm việc (Rút ngắn thời gian giải quyết TTHC từ 07 ngày xuống còn 06 ngày
làm việc).
- Lý do: Thực tế giải quyết
thấy có thể rút ngắn được thành 05 ngày làm việc (giảm 28,57% thời gian so với
quy định tại Nghị định 87/2018/NĐ-CP). Đơn giản hóa thủ tục hành chính nhưng
vẫn đảm bảo được yêu cầu trong quá trình xem xét, thẩm định hồ sơ, cụ thể giảm
tại các bước thực hiện như sau:
+ Bước 5: Thẩm định hồ sơ: Giảm
01 ngày (từ 02 ngày thành 01 ngày).
+ Bước 7: Lãnh đạo ký, phê
duyệt hồ sơ: Giảm 01 ngày (từ 02 ngày thành 01 ngày).
b) Kiến nghị thực thi
Đề nghị sửa đổi phần Cấp lại,
điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện của Điều 45 Nghị định số 87/2018/NĐ-CP
ngày 15/6/2018 của Chính Phủ về kinh doanh khí.
13. Thủ tục Cấp điều chỉnh
Giấy chứng nhận đủ điều kiện trạm nạp CÔNG NGHIệP vào phương tiện vận tải
a) Nội dung đơn giản hóa
- Thời gian thực hiện: Giảm 01
ngày làm việc (Rút ngắn thời gian giải quyết TTHC từ 07 ngày xuống còn 06 ngày
làm việc).
- Lý do: Thực tế giải quyết
thấy có thể rút ngắn được thành 05 ngày làm việc (giảm 28,57% thời gian so với
quy định tại Nghị định 87/2018/NĐ-CP). Đơn giản hóa thủ tục hành chính nhưng
vẫn đảm bảo được yêu cầu trong quá trình xem xét, thẩm định hồ sơ, cụ thể giảm
tại các bước thực hiện như sau:
+ Bước 5: Thẩm định hồ sơ: Giảm
01 ngày (từ 02 ngày thành 01 ngày).
+ Bước 7: Lãnh đạo ký, phê
duyệt hồ sơ: Giảm 01 ngày (từ 02 ngày thành 01 ngày).
b) Kiến nghị thực thi
Đề nghị sửa đổi phần Cấp lại,
điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện của Điều 45 Nghị định số 87/2018/NĐ-CP
ngày 15/6/2018 của Chính Phủ về kinh doanh khí.
14. Thủ tục Cấp Giấy chứng
nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn vật liệu nổ công nghiệp thuộc thẩm quyền giải
quyết của Sở Công Thương
a) Nội dung đơn giản hóa
- Thời gian thực hiện: Giảm 04
ngày làm việc (Rút ngắn thời gian giải quyết TTHC từ 20 ngày xuống còn 16 ngày
làm việc).
- Lý do: Thực tế giải quyết
thấy có thể rút ngắn được thành 16 ngày làm việc (giảm 20,00% thời gian so với
quy định). Đơn giản hóa thủ tục hành chính nhưng vẫn đảm bảo được yêu cầu trong
quá trình xem xét, thẩm định hồ sơ, cụ thể giảm tại các bước thực hiện như sau:
+ Bước 2 và Bước 3: Gộp thời
gian chung còn 0,5 ngày: giảm 0,5 ngày;
+ Bước 4 và Bước 5: Gộp thời
gian bàn giao và phân công còn 0,5 ngày: giảm 0,5 ngày;
+ Bước 6: Tổ chức huấn luyện:
Giảm 02 ngày.
+ Bước 7: Lãnh đạo ký, phê
duyệt hồ sơ: Giảm 01 ngày.
b) Kiến nghị thực thi
Đề nghị sửa đổi phần Trình tự
huấn luyện, kiểm tra, cấp Giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn của Điều
10 Nghị định số 71/2018/NĐ-CP ngày 15/5/2018 của Chính phủ quy định chi tiết
một số Điều của Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ về
vật liệu nổ công nghiệp và tiền chất thuốc nổ.
15. Thủ tục Cấp Giấy chứng
nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn tiền chất thuốc nổ
a) Nội dung đơn giản hóa
- Thời gian thực hiện: Giảm 04
ngày làm việc (Rút ngắn thời gian giải quyết TTHC từ 20 ngày xuống còn 16 ngày
làm việc).
- Lý do: Thực tế giải quyết
thấy có thể rút ngắn được thành 16 ngày làm việc (giảm 20% thời gian so với quy
định). Đơn giản hóa thủ tục hành chính nhưng vẫn đảm bảo được yêu cầu trong quá
trình xem xét, thẩm định hồ sơ.
b) Kiến nghị thực thi
Đề nghị sửa đổi phần Trình tự
huấn luyện, kiểm tra, cấp Giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn của Điều
10 Nghị định số 71/2018/NĐ-CP ngày 15/5/2018 của Chính phủ quy định chi tiết
một số Điều của Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ về
vật liệu nổ công nghiệp và tiền chất thuốc nổ.
16. Thủ tục Cấp lại Giấy
phép bán buôn sản phẩm thuốc lá
a) Nội dung đơn giản hóa
- Thời gian thực hiện: Giảm 07
ngày làm việc (Rút ngắn thời gian giải quyết TTHC từ 15 ngày xuống còn 8 ngày
làm việc).
- Lý do: Thực tế giải quyết
thấy có thể rút ngắn được thành 8 ngày làm việc (giảm 53,33% thời gian so với
quy định). Đơn giản hóa thủ tục hành chính nhưng vẫn đảm bảo được yêu cầu trong
quá trình xem xét, thẩm định hồ sơ, cụ thể giảm tại các bước thực hiện như sau:
+ Bước 5: Giải quyết hồ sơ:
Giảm còn 03 ngày.
+ Bước 7: Lãnh đạo ký, phê
duyệt hồ sơ: Giảm còn 01 ngày.
b) Kiến nghị thực thi
Đề nghị sửa đổi phần Trình tự
thủ tục cấp Giấp phép mua bán sản phẩm thuốc lá của Điều 28 Nghị định số 67/2013/NĐ-CP
ngày 27/6/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành luật phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá.
17. Thủ tục Cấp sửa đổi, bổ
sung Giấy phép bán buôn sản phẩm thuốc lá
a) Nội dung đơn giản hóa
- Thời gian thực hiện: Giảm 07
ngày làm việc (Rút ngắn thời gian giải quyết TTHC từ 15 ngày xuống còn 8 ngày
làm việc).
- Lý do: Thực tế giải quyết
thấy có thể rút ngắn được thành 8 ngày làm việc (giảm 53,33% thời gian so với
quy định). Đơn giản hóa thủ tục hành chính nhưng vẫn đảm bảo được yêu cầu trong
quá trình xem xét, thẩm định hồ sơ, cụ thể giảm tại các bước thực hiện như sau:
+ Bước 5: Giải quyết hồ sơ:
Giảm còn 03 ngày.
+ Bước 7: Lãnh đạo ký, phê
duyệt hồ sơ: Giảm còn 01 ngày.
b) Kiến nghị thực thi
Đề nghị sửa đổi phần Trình tự
thủ tục cấp Giấp phép mua bán sản phẩm thuốc lá của Điều 28 Nghị định số 67/2013/NĐ-CP
ngày 27/6/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành luật phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá.
18. Thủ tục Cấp lại Giấy xác
nhận đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh xăng dầu thuộc thẩm quyền cấp của
Sở Công Thương
a) Nội dung đơn giản hóa
- Thời gian thực hiện: Giảm 01
ngày làm việc (Rút ngắn thời gian giải quyết TTHC từ 30 ngày xuống còn 29 ngày
làm việc).
- Lý do: Thực tế giải quyết
thấy có thể rút ngắn được thành 29 ngày làm việc (giảm 3,33% thời gian so với
quy định). Đơn giản hóa thủ tục hành chính nhưng vẫn đảm bảo được yêu cầu trong
quá trình xem xét, thẩm định hồ sơ, cụ thể giảm tại các bước thực hiện như sau:
+ Bước : Lãnh đạo ký, phê duyệt
hồ sơ: Giảm còn 01 ngày (từ 03 ngày thành 02 ngày).
b) Kiến nghị thực thi
Đề nghị sửa đổi phần Trình tự
cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh xăng dầu của Điều 17
Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03/9/2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu.
19. Thủ tục Cấp sửa đổi, bổ
sung Giấy xác nhận đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh xăng dầu thuộc thẩm
quyền cấp của Sở Công Thương
a) Nội dung đơn giản hóa
- Thời gian thực hiện: Giảm 01
ngày làm việc (Rút ngắn thời gian giải quyết TTHC từ 30 ngày xuống còn 29 ngày
làm việc).
- Lý do: Thực tế giải quyết
thấy có thể rút ngắn được thành 29 ngày làm việc (giảm 3,33% thời gian so với
quy định). Đơn giản hóa thủ tục hành chính nhưng vẫn đảm bảo được yêu cầu trong
quá trình xem xét, thẩm định hồ sơ, cụ thể giảm tại các bước thực hiện như sau:
+ Bước : Lãnh đạo ký, phê duyệt
hồ sơ: Giảm còn 01 ngày (từ 03 ngày thành 02 ngày).
b) Kiến nghị thực thi
Đề nghị sửa đổi phần Trình tự
cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh xăng dầu của Điều 17
Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03/9/2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu.
20. Thủ tục Cấp lại Giấy xác
nhận đủ điều kiện làm đại lý bán lẻ xăng dầu
a) Nội dung đơn giản hóa
- Thời gian thực hiện: Giảm 01
ngày làm việc (Rút ngắn thời gian giải quyết TTHC từ 30 ngày xuống còn 29 ngày
làm việc).
- Lý do: Thực tế giải quyết
thấy có thể rút ngắn được thành 29 ngày làm việc (giảm 3,33% thời gian so với
quy định). Đơn giản hóa thủ tục hành chính nhưng vẫn đảm bảo được yêu cầu trong
quá trình xem xét, thẩm định hồ sơ, cụ thể giảm tại các bước thực hiện như sau:
+ Bước : Lãnh đạo ký, phê duyệt
hồ sơ: Giảm còn 01 ngày (từ 03 ngày thành 02 ngày).
b) Kiến nghị thực thi
Đề nghị sửa đổi Trình tự cấp
Giấy xác nhận đủ điều kiện làm đại lý bán lẻ xăng dầu của Điều 20 Nghị định số 83/2014/NĐ-CP
ngày 03/9/2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu.
21. Thủ tục Cấp sửa đổi, bổ
sung Giấy xác nhận đủ điều kiện làm đại lý bán lẻ xăng dầu
a) Nội dung đơn giản hóa
- Thời gian thực hiện: Giảm 01
ngày làm việc (Rút ngắn thời gian giải quyết TTHC từ 30 ngày xuống còn 29 ngày
làm việc).
- Lý do: Thực tế giải quyết
thấy có thể rút ngắn được thành 29 ngày làm việc (giảm 3,33% thời gian so với
quy định). Đơn giản hóa thủ tục hành chính nhưng vẫn đảm bảo được yêu cầu trong
quá trình xem xét, thẩm định hồ sơ, cụ thể giảm tại các bước thực hiện như sau:
+ Bước : Lãnh đạo ký, phê duyệt
hồ sơ: Giảm còn 01 ngày (từ 03 ngày thành 02 ngày).
b) Kiến nghị thực thi
Đề nghị sửa đổi Trình tự cấp
Giấy xác nhận đủ điều kiện làm đại lý bán lẻ xăng dầu của Điều 20 Nghị định số 83/2014/NĐ-CP
ngày 03/9/2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu.
22. Thủ tục Cấp giấy phép
lập cơ sở bán lẻ ngoài cơ sở bán lẻ thứ nhất thuộc trường hợp phải thực hiện
thủ tục kiểm tra nhu cầu kinh tế (ENT)
a) Nội dung đơn giản hóa
- Thời gian thực hiện: Giảm 01
ngày làm việc (Rút ngắn thời gian giải quyết TTHC từ 55 ngày xuống còn 54 ngày
làm việc).
- Lý do: Thực tế giải quyết
thấy có thể rút ngắn được thành 54 ngày làm việc (giảm 1,85% thời gian so với
quy định). Đơn giản hóa thủ tục hành chính nhưng vẫn đảm bảo được yêu cầu trong
quá trình xem xét, thẩm định hồ sơ, cụ thể giảm tại các bước thực hiện như sau:
+ Bước : Bước B13 và Bước B14,
mỗi bước giảm 0,5 ngày (từ 01 ngày thành 0,5 ngày).
b) Kiến nghị thực thi
Đề nghị sửa đổi Trình tự cấp
Giấy phép lập cơ sở bán lẻ ngoài cơ sở bán lẻ thứ nhất thuộc trường hợp phải
thực hiện ENT của Điều 29 Nghị định số 09/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2018
của Chính phủ quy định chi tiết Luật thương mại và Luật quản lý ngoại thương về
hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng
hóa của nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài tại
Việt Nam.
23. Thủ tục Điều chỉnh tăng
diện tích cơ sở bán lẻ khác và trường hợp cơ sở ngoài cơ sở bán lẻ thứ nhất
thay đổi loại hình thành cửa hàng tiện lợi, siêu thị mini
a) Nội dung đơn giản hóa
- Thời gian thực hiện: Giảm 01
ngày làm việc (Rút ngắn thời gian giải quyết TTHC từ 55 ngày xuống còn 54 ngày
làm việc).
- Lý do: Thực tế giải quyết
thấy có thể rút ngắn được thành 54 ngày làm việc (giảm 1,85% thời gian so với
quy định). Đơn giản hóa thủ tục hành chính nhưng vẫn đảm bảo được yêu cầu trong
quá trình xem xét, thẩm định hồ sơ.
b) Kiến nghị thực thi
Đề nghị sửa đổi Trình tự cấp
Giấy phép lập cơ sở bán lẻ ngoài cơ sở bán lẻ thứ nhất thuộc trường hợp phải
thực hiện ENT của Điều 29 Nghị định số 09/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2018
của Chính phủ quy định chi tiết Luật thương mại và Luật quản lý ngoại thương về
hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng
hóa của nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài tại
Việt Nam.
24. Thủ tục Cấp Giấy phép
lập cơ sở bán lẻ cho phép cơ sở bán lẻ được tiếp tục hoạt động
Rút ngắn thời gian giải quyết
TTHC 01 ngày từ 45 ngày xuống còn 44 ngày làm việc.
a) Nội dung đơn giản hóa
- Thời gian thực hiện: Giảm 01
ngày làm việc (Rút ngắn thời gian giải quyết TTHC từ 35 ngày xuống còn 34 ngày
làm việc).
- Lý do: Thực tế giải quyết thấy
có thể rút ngắn được thành 34 ngày làm việc (giảm 2,85% thời gian so với quy định).
Đơn giản hóa thủ tục hành chính nhưng vẫn đảm bảo được yêu cầu trong quá trình
xem xét, thẩm định hồ sơ.
b) Kiến nghị thực thi
Đề nghị sửa đổi Trình tự của
Điều 38 Nghị định số 09/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ quy
định chi tiết Luật thương mại và Luật quản lý ngoại thương về hoạt động mua
bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa của nhà
đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam.
25. Thủ tục Cấp Giấy chứng
nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở kinh doanh, cơ sở vừa sản
xuất vừa kinh doanh thực phẩm do Sở Công Thương thực hiện
a) Nội dung đơn giản hóa
- Thời gian thực hiện: Giảm 01
ngày làm việc (Rút ngắn thời gian giải quyết TTHC từ 25 ngày xuống còn 24 ngày
làm việc).
- Lý do: Thực tế giải quyết
thấy có thể rút ngắn được thành 34 ngày làm việc (giảm 4,00% thời gian so với
quy định). Đơn giản hóa thủ tục hành chính nhưng vẫn đảm bảo được yêu cầu trong
quá trình xem xét, thẩm định hồ sơ.
b) Kiến nghị thực thi
Đề nghị sửa đổi Thủ tục, quy
trình cấp Giấy chứng nhận của Điều 5 Thông tư số 43/2018/TT- BCT ngày
15/11/2018 của Bộ Công Thương Quy định về quản lý an toàn thực phẩm thuộc
trách nhiệm quản lý của Bộ Công Thương.
26. Thủ tục Cấp lại Giấy
chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở kinh doanh, cơ sở vừa
sản xuất vừa kinh doanh thực phẩm do Sở Công Thương thực hiện
a) Nội dung đơn giản hóa
- Thời gian thực hiện: Giảm 01
ngày làm việc (Rút ngắn thời gian giải quyết TTHC từ 25 ngày xuống còn 24 ngày
làm việc).
- Lý do: Thực tế giải quyết
thấy có thể rút ngắn được thành 34 ngày làm việc (giảm 4,00% thời gian so với
quy định). Đơn giản hóa thủ tục hành chính nhưng vẫn đảm bảo được yêu cầu trong
quá trình xem xét, thẩm định hồ sơ.
b) Kiến nghị thực thi
Đề nghị sửa đổi Thủ tục, quy
trình cấp Giấy chứng nhận của Điều 5 Thông tư số 43/2018/TT- BCT ngày
15/11/2018 của Bộ Công Thương Quy định về quản lý an toàn thực phẩm thuộc
trách nhiệm quản lý của Bộ Công Thương.