|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 552/QĐ-UBND 2021 thủ tục hành chính lĩnh vực tài nguyên nước Sở Tài nguyên Bắc Ninh
Số hiệu:
|
552/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Bắc Ninh
|
|
Người ký:
|
Vương Quốc Tuấn
|
Ngày ban hành:
|
11/05/2021
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH BẮC NINH
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 552/QĐ-UBND
|
Bắc Ninh, ngày 11 tháng 5 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH VÀ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG LĨNH
VỰC TÀI NGUYÊN NƯỚC THUỘC CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG BẮC
NINH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị
định của Chính phủ: số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 về kiểm soát thủ tục hành chính; số 92/2017/NĐ-CP
ngày 07/8/2017 sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến
kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ
Thông tư của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ số: 02/2017/TT-VPCP ngày
31/10/2017 hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính; 01/2018/TT-VPCP
ngày 23/112018 hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định 61/2018/NĐ-CP
ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông
trong giải quyết thủ tục hành chính;
Theo đề
nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình
số 124/TTr-STNMT ngày 29/4/2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định
này danh mục thủ tục hành chính mới ban hành và sửa đổi,
bổ sung lĩnh vực tài nguyên nước thuộc chức năng quản lý của Sở Tài nguyên và
Môi trường Bắc Ninh.
Điều 2. Giao Sở
Tài nguyên và Môi trường:
1. Chủ trì, phối hợp
với Sở Thông tin và Truyền thông đăng tải công khai đầy đủ nội dung thủ tục
hành chính được công bố tại Quyết định này trên Cổng thông tin Dịch vụ công
tỉnh, Trang thông tin điện tử của Sở; phối hợp với Trung tâm hành chính công
tỉnh, cơ quan, đơn vị có liên quan niêm yết công khai thủ tục hành chính tại
nơi tiếp nhận, giải quyết theo quy định.
2. Phối hợp với Sở
Thông tin và Truyền thông cập nhật quy trình nội bộ, rà soát xây dựng quy trình
điện tử và hoàn thiện việc triển khai thực hiện thủ tục hành chính trên môi
trường điện tử tại phần mềm Hệ thống thông tin Một cửa của tỉnh theo quy định.
Thời hạn hoàn thành
trước 19/5/2021.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường và tổ
chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi
nhận:
- Như Điều 3;
- Cục KSTTHC (VP Chính phủ);
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Sở TT&TT, Trung tâm HCC
(để phối hợp thực hiện);
- CVP, các PCVP UBND tỉnh,
Cổng TTĐT, Chuyên viên NN-TN;
- Lưu: VT, KSTT.
|
KT. CHỦ
TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Vương Quốc Tuấn
|
DANH MỤC
THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH; THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH
VỰC TÀI NGUYÊN NƯỚC THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ TÀI
NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 552/QĐ-UBND ngày 11 tháng 5 năm 2021 của
Chủ tịch UBND tỉnh)
I. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH (cấp tỉnh)
STT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Căn cứ pháp
lý
|
Cách thức
thực hiện
|
Địa điểm
thực hiện
|
Thời hạn
giải quyết, quy trình thực hiện
|
Phí, lệ phí
|
1
|
Tính tiền cấp
quyền khai thác tài nguyên nước đối với công trình chưa vận hành
|
- Luật Tài nguyên nước năm 2012.
- Nghị định số 201/2013/NĐ-CP quy định chi
tiết thi hành một số điều của Luật Tài nguyên nước.
- Nghị định số 82/2017/NĐ-CP quy định về
phương pháp tính, mức thu tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước.
- Nghị định số 41/2021/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung
một số điều của Nghị định số 82/2017/NĐ-CP ngày 17/7/2017 của Chính phủ quy
định về phương pháp tính, mức thu tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước.
- Thông tư số 85/2019/TT-BTC của Bộ Tài chính
hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương.
|
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua hệ thống dịch vụ
công trực tuyến
|
- Nơi tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Trung
tâm Hành chính công tỉnh Bắc Ninh, Số 11A, đường Lý Thái Tổ, thành phố Bắc
Ninh, tỉnh Bắc Ninh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Tài
nguyên và Môi trường.
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND
tỉnh Bắc Ninh.
|
1. Thời hạn giải quyết 20 ngày làm việc, trong
đó:
- Thời hạn kiểm tra hồ sơ: 05 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm xem
xét, kiểm tra hồ sơ tính tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước.
- Thời hạn thẩm định hồ sơ: không quá
09 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tài nguyên và Môi
trường có trách nhiệm tổ chức thẩm định hồ sơ.
- Thời hạn phê duyệt: Trong thời hạn 05
ngày làm việc, kể từ ngày nhận được tờ trình của Sở Tài nguyên và Môi trường,
UBND tỉnh ban hành quyết định phê duyệt tiền cấp quyền khai thác tài nguyên
nước.
- Thời hạn nhận và trả kết quả giải quyết:
Trong thời hạn 01 ngày làm việc, sau khi UBND tỉnh ban hành quyết định phê
duyệt tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước, Sở Tài nguyên và Môi trường
gửi thông báo cho chủ giấy phép và Cục thuế nơi có công trình khai thác kèm
theo quyết định phê duyệt tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước.
Chậm nhất là 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được văn bản phê duyệt, thông báo tiền cấp quyền, Cục thuế nơi có công trình
khai thác tài nguyên nước ra thông báo nộp tiền (Phụ lục IV kèm theo Nghị
định số 41/2021/NĐ-CP) gửi tổ chức, cá nhân nộp tiền cấp quyền.
2. Trình tự thực hiện
- Bước 1: Nộp hồ sơ
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ
ngày công trình bắt đầu vận hành, chủ giấy phép phải nộp hồ sơ tính tiền cấp
quyền khai thác tài nguyên nước.
Chủ giấy phép nộp 02 bộ hồ sơ tính tiền cấp
quyền khai thác tài nguyên nước tới Trung tâm Hành chính công tỉnh qua dịch
vụ bưu chính, nộp qua dịch vụ công trực tuyến hoặc nộp trực tiếp đối với các
trường hợp thuộc thẩm quyền cấp giấy phép của Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Bước 2: Kiểm tra, thẩm định hồ sơ
+ Sở Tài nguyên và Môi trường có trách
nhiệm xem xét, kiểm tra hồ sơ.
Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, trong thời hạn
05 ngày làm việc, Sở Tài nguyên và Môi trường trả lại hồ sơ kèm theo văn bản
giải thích rõ lý do.
+ Trong thời hạn không quá 09 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm
tổ chức thẩm định hồ sơ tính tiền cấp quyền, nếu cần thiết thì thành lập hội
đồng thẩm định hồ sơ tính tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước. Kinh phí
chi cho hoạt động thẩm định được lấy từ nguồn thu phí thẩm định hồ sơ đề nghị
cấp giấy phép khai thác sử dụng tài nguyên nước.
Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện thì Sở Tài
nguyên và Môi trường trả lại hồ sơ cho chủ giấy phép và thông báo rõ lý do;
trường hợp phải bổ sung, chỉnh sửa để hoàn thiện thì Sở Tài nguyên và Môi
trường gửi văn bản thông báo cho chủ giấy phép nêu rõ những nội dung cần bổ
sung, hoàn thiện hồ sơ, thời gian bổ sung, hoàn thiện không tính vào thời
gian thẩm định hồ sơ.
Trường hợp công trình đã được phê duyệt tiền
cấp quyền khai thác tài nguyên nước mà chỉ có sự thay đổi tên chủ giấy phép
(cấp lại) và không có sự thay đổi các căn cứ tính tiền cấp quyền theo Quyết
định phê duyệt tiền cấp quyền đã phê duyệt trước đó thì không phải điều chỉnh
lại Quyết định phê duyệt tiền cấp quyền. Trong nội dung giấy phép cấp lại
phải quy định rõ việc chủ giấy phép mới phải thực hiện các nghĩa vụ tài
chính, trong đó có tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước đã được phê duyệt
tại Quyết định phê duyệt tiền cấp quyền trước đó.
- Bước 3: Phê duyệt tiền cấp quyền khai
thác tài nguyên nước
Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện, sau khi nhận
được tờ trình của Sở Tài nguyên và Môi trường, trong thời hạn 05 ngày làm
việc, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành quyết định phê duyệt tiền cấp quyền khai
thác tài nguyên nước.
- Bước 4: Trả kết quả
Trong thời hạn 01 ngày làm việc, sau khi Ủy
ban nhân dân tỉnh ban hành quyết định phê duyệt tiền cấp quyền khai thác tài
nguyên nước, Sở Tài nguyên và Môi trường gửi thông báo cho chủ giấy phép và
Cục thuế tỉnh nơi có công trình khai thác kèm theo quyết định phê duyệt tiền
cấp quyền khai thác tài nguyên nước.
|
Kinh phí chi
cho hoạt động thẩm định được lấy từ nguồn thu phí thẩm định hồ sơ đề nghị cấp
giấy phép khai thác sử dụng tài nguyên nước
|
II. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI BỔ SUNG
(cấp tỉnh)
STT
|
Số hồ sơ
TTHC
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Tên VBQPPL
quy định nội dung sửa đổi, bổ sung
|
Cách thức
thực hiện
|
Địa điểm
thực hiện
|
Thời hạn
giải quyết, quy trình thực hiện
|
Phí, lệ phí
|
1
|
2.001770.000.00.00.H05
|
Tình tiền cấp
quyền khai thác tài nguyên nước đối với công trình đã vận hành
|
Nghị định số
41/2021/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 82/2017/NĐ-CP
ngày 17/7/2017 của Chính phủ quy định về phương pháp tính, mức thu tiền cấp
quyền khai thác tài nguyên nước
|
- Nộp hồ sơ:
Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp, nộp hồ sơ qua dịch vụ công trực tuyến
hoặc gửi hồ sơ qua dịch vụ bưu chính tới Trung tâm Hành chính công tỉnh
|
- Nơi tiếp
nhận hồ sơ và trả kết quả: Trung tâm Hành chính công tỉnh Bắc Ninh, Số
11A, đường Lý Thái Tổ, thành phố Bắc Ninh, tỉnh Bắc Ninh.
- Cơ quan
trực tiếp thực hiện: Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Cơ quan có
thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh Bắc Ninh.
|
1. Thời hạn giải quyết: 45 ngày làm việc
(trong thời hạn thẩm định hồ sơ đề nghị cấp, gia hạn, diều chỉnh, cấp lại
giấy phép về tài nguyên nước), trong đó:
- Thời hạn kiểm tra hồ sơ: trong thời
hạn 10 ngày làm việc (nằm trong thời hạn kiểm tra hồ sơ cấp giấy phép về tài
nguyên nước), kể từ ngày nhận hồ sơ cấp giấy phép về tài nguyên nước, Sở Tài
nguyên và Môi trường có trách nhiệm xem xét, kiểm tra hồ sơ tính tiền cấp
quyền khai thác tài nguyên nước.
- Thời hạn thẩm định, phê duyệt hồ sơ và
trả kết quả: trong thời hạn 25 ngày làm việc (nằm trong thời hạn thẩm
định đề án, báo cáo khai thác, sử dụng tài nguyên nước), kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ tính tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước hợp lệ, Sở Tài nguyên và
Môi trường có trách nhiệm tổ chức thẩm định hồ sơ.
Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện, sau khi nhận
được tờ trình của Sở Tài nguyên và Môi trường, trong thời hạn 05 ngày làm
việc Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành quyết định phê duyệt tiền cấp quyền khai
thác tài nguyên nước.
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận được quyết định phê duyệt tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước, Sở
Tài nguyên và Môi trường gửi thông báo cho chủ giấy phép và Cục thuế tỉnh nơi
có công trình khai thác kèm theo quyết định phê duyệt tiền cấp quyền khai
thác tài nguyên nước.
Chậm nhất là 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được văn bản phê duyệt, thông báo tiền cấp quyền, Cục thuế tỉnh nơi có công
trình khai thác tài nguyên nước ra thông báo nộp tiền (Phụ lục IV kèm theo
Nghị định số 41/2021/NĐ-CP) gửi tổ chức, cá nhân nộp tiền cấp quyền.
2. Trình tự thực hiện
- Bước 1: Nộp hồ sơ
Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tính tiền cấp
quyền khai thác tài nguyên nước đồng thời với việc nộp hồ sơ đề nghị cấp, gia
hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép về tài nguyên nước tới Trung tâm Hành
chính công tỉnh hoặc Sở Tài nguyên và Môi trường đối với các trường hợp thuộc
thẩm quyền cấp giấy phép của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
- Bước 2: Kiểm tra, thẩm định hồ sơ
Việc kiểm tra, thẩm định hồ sơ tính tiền cấp
quyền khai thác tài nguyên nước được thực hiện đồng thời với việc kiểm tra,
thẩm định hồ sơ đề nghị cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép về tài
nguyên nước.
- Bước 3: Phê duyệt tiền cấp quyền khai
thác tài nguyên nước
Khi trình hồ sơ đề nghị cấp giấy phép khai
thác, sử dụng tài nguyên nước, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm
trình Ủy ban nhân dân tỉnh dự thảo quyết định phê duyệt tiền cấp quyền khai
thác tài nguyên nước theo quy định tại Phụ lục V kèm theo Nghị định số
41/2021/NĐ-CP.
- Bước 4: Thông báo kết quả
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận được quyết định phê duyệt tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước, Sở
Tài nguyên và Môi trường gửi thông báo cho chủ giấy phép và Cục thuế tỉnh nơi
có công trình khai thác kèm theo quyết định phê duyệt tiền cấp quyền khai
thác tài nguyên nước.
|
Không quy định
|
2
|
1.004283.000.00.00.H05
|
Điều chỉnh tiền cấp quyền khai thác tài nguyên
nước
|
Nghị định số
41/2021/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 82/2017/NĐ-CP
ngày 17/7/2017 của Chính phủ quy định về phương pháp tính, mức thu tiền cấp
quyền khai thác tài nguyên nước
|
- Nộp hồ sơ: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ
trực tiếp, nộp hồ sơ qua dịch vụ công trực tuyến hoặc gửi hồ sơ qua dịch vụ
bưu chính tới Trung tâm Hành chính công tỉnh
|
- Nơi tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Trung
tâm Hành chính công tỉnh Bắc Ninh, Số 11A, đường Lý Thái Tổ, thành phố Bắc
Ninh, tỉnh Bắc Ninh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Tài
nguyên và Môi trường.
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND
tỉnh Bắc Ninh.
|
1. Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc,
trong đó:
- Trong thời hạn 09 ngày làm việc, Sở Tài
nguyên và Môi trường có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ, trình Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh xem xét, quyết định việc điều chỉnh.
- Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện, sau khi nhận
được tờ trình của Sở Tài nguyên và Môi trường, trong thời hạn 05 ngày làm
việc Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành quyết định phê duyệt tiền cấp quyền khai
thác tài nguyên nước.
Trường hợp phải bổ sung, chỉnh sửa để hoàn
thiện hồ sơ thì Sở Tài nguyên và Môi trường gửi văn bản thông báo cho chủ
giấy phép nêu rõ những nội dung cần bổ sung, hoàn thiện; thời gian bổ sung,
hoàn thiện hồ sơ và thời gian lấy ý kiến xác nhận về thời gian công trình
ngừng khai thác không tính vào thời gian thẩm định hồ sơ.
- Thời hạn trả kết quả giải quyết: Trong
thời hạn 01 ngày làm việc, sau khi UBND tỉnh ban hành quyết định phê duyệt
tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước, Sở Tài nguyên và Môi trường gửi thông
báo cho chủ giấy phép và Cục thuế nơi có công trình khai thác kèm theo quyết
định phê duyệt tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước.
2. Trình tự thực hiện
- Bước 1: Nộp hồ sơ
+ Đối với trường hợp quy định tại điểm a khoản
1 Điều 12 của Nghị định số 82/2017/NĐ-CP quy định về phương pháp tính, mức
thu tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước (được sửa đổi, bổ sung tại khoản
6 Điều 1 của Nghị định số 41/2021/NĐ-CP): chủ giấy phép nộp bản kê khai tính
tiền cấp quyền đồng thời với việc nộp hồ sơ đề nghị điều chỉnh giấy phép về
tài nguyên nước tới Trung tâm Hành chính công tỉnh hoặc Sở Tài nguyên và Môi
trường.
+ Đối với các trường hợp quy định tại điểm b
và điểm c khoản 1 Điều 12 của Nghị định số 82/2017/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ
sung tại khoản 6 Điều 1 của Nghị định số 41/2017/NĐ-CP): chủ giấy phép gửi
văn bản đề nghị điều chỉnh kèm theo các tài liệu để chứng minh đến Trung tâm
Hành chính công tỉnh hoặc Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Bước 2: Tiếp nhận, thẩm định hồ sơ điều
chỉnh tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước
+ Đối với bản kê khai tính tiền cấp quyền:
việc tiếp nhận, thẩm định hồ sơ được thực hiện đồng thời với việc tiếp nhận,
thẩm định hồ sơ đề nghị điều chỉnh giấy phép về tài nguyên nước.
+ Đối với văn bản đề nghị điều chỉnh: Sở Tài
nguyên và Môi trường có trách nhiệm tiếp nhận, thẩm định hồ sơ. 14 Trường hợp
quy định tại điểm c khoản 1 Điều 12 của Nghị định số 82/2017/NĐ-CP (được sửa
đổi, bổ sung tại khoản 6 Điều 1 của Nghị định số 41/2017/NĐ-CP): Sở Tài
nguyên và Môi trường gửi văn bản lấy ý kiến xác nhận của Phòng Tài nguyên và
Môi trường (đối với công trình thuộc thẩm quyền cấp giấy phép của Ủy ban nhân
dân tỉnh) về thời gian công trình phải ngừng khai thác.
- Bước 3: Phê duyệt quyết định điều chỉnh
tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước:
Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định việc
điều chỉnh tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước.
- Bước 4: Thông báo kết quả
Được thực hiện đồng thời với việc trả giấy
phép điều chỉnh.
|
Không quy định
|
Quyết định 552/QĐ-UBND năm 2021 công bố danh mục thủ tục hành chính mới ban hành và sửa đổi, bổ sung lĩnh vực tài nguyên nước thuộc chức năng quản lý của Sở Tài nguyên và Môi trường Bắc Ninh
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 552/QĐ-UBND ngày 11/05/2021 công bố danh mục thủ tục hành chính mới ban hành và sửa đổi, bổ sung lĩnh vực tài nguyên nước thuộc chức năng quản lý của Sở Tài nguyên và Môi trường Bắc Ninh
560
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|