ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NGÃI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 549/QĐ-UBND
|
Quảng Ngãi, ngày
13 tháng 04 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT QUY
TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC ĐĂNG KÝ BIỆN PHÁP BẢO
ĐẢM BẰNG QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, QUYỀN SỞ HỮU TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT THUỘC THẨM
QUYỀN QUẢN LÝ CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19/6/2015; Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật
Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010
của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày
14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên
quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày
07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên
quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018
của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết
thủ tục hành chính; Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 06/12/2021 của Chính phủ về
sửa đổi một số điều của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ
về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành
chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày
31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ
kiểm soát thủ tục hành chính; Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Bộ
trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của
Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một
cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 2546/QĐ-BTP ngày 26/12/2022
của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục
hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực đăng ký biện pháp bảo đảm thuộc phạm vi chức
năng quản lý nhà nước của Bộ Tư pháp;
Căn cứ Quyết định số 39/2020/QĐ-UBND ngày
29/12/2020 của UBND tỉnh ban hành Quy chế hoạt động của Cổng Dịch vụ công và Hệ
thống thông tin một cửa điện tử tỉnh Quảng Ngãi;
Căn cứ Quyết định số 44/2022/QĐ-UBND ngày
24/11/2022 của UBND tỉnh ban hành Quy chế về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi;
Căn cứ Quyết định số 303/QĐ-UBND ngày 07/3/2023
của UBND tỉnh về việc công bố Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành; Danh mục
thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực đăng ký biện pháp bảo đảm thuộc phạm
vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Tư pháp tỉnh Quảng Ngãi;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường
tại Tờ trình số 1540/TTr-STNMT ngày 03/4/2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này là
Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính (TTHC) trong lĩnh vực đăng ký biện
pháp bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất thuộc
thẩm quyền quản lý của Sở Tài nguyên và Môi trường.
Điều 2. Trách nhiệm của cơ quan, đơn vị
1. Sở Tài nguyên và Môi trường chịu trách nhiệm chỉ
đạo, theo dõi, giám sát việc giải quyết TTHC của Văn phòng Đăng ký đất đai tỉnh
Quảng Ngãi và các Chi nhánh trực thuộc đảm bảo đúng Quy trình nội bộ được phê
duyệt tại Quyết định này.
2. Văn phòng UBND tỉnh thực hiện kiểm soát việc chấp
hành Quy trình nội bộ; kịp thời báo cáo UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh về kết quả
thực hiện; chủ trì, phối hợp với cơ quan liên quan tham mưu, đề xuất xử lý
trách nhiệm của cơ quan, đơn vị, cá nhân vi phạm quy trình nội bộ được phê duyệt
tại Quyết định này.
3. Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp với
Sở Tài nguyên và Môi trường và các cơ quan, đơn vị có liên quan, căn cứ Quyết định
này xây dựng quy trình nội bộ điện tử giải quyết TTHC để thiết lập trên Hệ thống
thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh theo quy định.
Điều 3. Quyết định này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quy trình nội bộ giải quyết TTHC
trong lĩnh vực đăng ký biện pháp bảo đảm được Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt tại
mục II Phụ lục II Quyết định số 982/QĐ-UBND ngày 07/7/2021 và Phụ lục 2b Quyết
định số 2245/QĐ-UBND ngày 31/12/2021.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc
các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Thông tin và Truyền thông và tổ chức, cá nhân
có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Cục KSTTHC (Văn phòng Chính phủ);
- CT, PCT UBND tỉnh;
- Sở Tư pháp;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- VPUB: PCVP, KTN, CBTH;
- Lưu: VT, TTHC(htd).
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Võ Phiên
|
PHỤ LỤC
QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI
QUYẾT TTHC TRONG LĨNH VỰC ĐĂNG KÝ BIỆN PHÁP BẢO ĐẢM THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT
CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TỈNH QUẢNG NGÃI
(Phê duyệt kèm theo Quyết định số 549/QĐ-UBND ngày 13/4/2023 của Chủ tịch
UBND tỉnh Quảng Ngãi)
Lưu ý quy cách thực hiện và quy ước viết tắt
trong quy trình:
- Khi chuyển hồ sơ giấy: Chuyển đầy đủ Giấy
tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (Mẫu số 01 - Quyết định số 1179/QĐ-UBND
ngày 21/12/2018 của UBND tỉnh, sau đây gọi tắt là Quyết định số 1179); Phiếu
kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ (Mẫu số 04 - Quyết định số 1179) và
kèm theo hồ sơ (trong quy trình viết gọn là “Hồ sơ”).
- Khi phân công xử lý hồ sơ, chuyển tiếp hồ sơ từ
bộ phận này sang bộ phận khác xử lý: Phải ký, ghi rõ tên người phân
công/người chuyển tiếp, người nhận trên Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ
sơ (Mẫu số 04). Đồng thời, phải xử lý phân công/chuyển tiếp trên phần mềm
điện tử, trùng khớp với việc chuyển trên Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ
sơ (Mẫu số 04).
- Xử lý việc dừng giải quyết hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ còn thiếu thông tin, chưa đầy đủ,
chưa hợp lệ: Trong thời hạn quy định, kể từ ngày nhận được hồ sơ Văn phòng Đăng
ký đất đai phải ban hành Thông báo bổ sung, hoàn thiện lại hồ sơ theo đúng mẫu (Mẫu
số 07 - Quyết định số 1179/QĐ-UBND ngày 21/12/2018 của UBND tỉnh); trừ trường
hợp phát sinh bổ sung hồ sơ theo quy định pháp luật diễn ra sau bước B4.
+ Trường hợp hồ sơ không đủ cơ sở để giải quyết
theo quy định: Ban hành Thông báo trả hồ sơ không giải quyết (Mẫu số 08 -
Quyết định số 1179).
+ Việc ký ban hành thông báo Mẫu số 07, Mẫu số 08:
Lãnh đạo cơ quan, đơn vị có thẩm quyền đang trực tiếp xử lý, thẩm định tại các
bước của quy trình giải quyết thủ tục hoặc ủy quyền cho cơ quan, đơn vị cấp dưới
có thẩm quyền trực tiếp ký ban hành thông báo.
- Quy ước viết tắt trong Quy trình giải quyết:
+ Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả, viết tắt
là: “Mẫu số 01”.
+ Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ, viết
tắt là: “Mẫu số 04”.
+ Thông báo bổ sung, hoàn thiện lại hồ sơ, viết tắt
là: “Mẫu số 07”.
+ Thông báo trả hồ sơ không giải quyết, viết tắt
là: “Mẫu số 08”.
+ Các bước trong quy trình, viết tắt là: “B1, B2,
B3...”.
+ Trung tâm Phục vụ - Kiểm soát thủ tục hành chính
tỉnh Quảng Ngãi, viết tắt là: “Trung tâm”.
+ Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả tại
UBND các huyện, thị xã, thành phố, viết tắt là: “Bộ phận Một cửa cấp huyện”.
+ Văn phòng Đăng ký đất đai tỉnh và Chi nhánh Văn
phòng Đăng ký đất đai các huyện, thị xã, thành phố, viết tắt là: “VPĐKĐĐ”.
+ Lãnh đạo Văn phòng Đăng ký đất đai tỉnh và Chi
nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai các huyện, thị xã, thành phố, viết tắt là:
“Lãnh đạo VPĐKĐĐ”.
+ Viên chức, nhân viên thuộc Văn phòng Đăng ký đất
đai tỉnh và Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai các huyện, thị xã, thành phố,
viết tắt là: “Viên chức/nhân viên VPĐKĐĐ”.
+ Viên chức, nhân viên của Văn phòng Đăng ký đất
đai tỉnh và Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai các huyện, thị xã, thành phố được
giao nhiệm vụ tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết TTHC tại Trung tâm Phục vụ
- Kiểm soát thủ tục hành chính tỉnh và Bộ phận Một cửa cấp huyện, viết tắt là:
“Viên chức/nhân viên tại Trung tâm, Bộ phận Một cửa cấp huyện”.
+ Tổ chức, người Việt Nam định cư ở nước ngoài,
doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại
giao, viết tắt là: “Tổ chức”.
+ Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt
Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại
Việt Nam, viết tắt là: “Cá nhân”.
Bao gồm các TTHC:
1. Đăng ký biện pháp bảo đảm bằng quyền sử dụng
đất, tài sản gắn liền với đất;
2. Đăng ký thay đổi biện pháp bảo đảm bằng quyền
sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất;
3. Xóa đăng ký biện pháp bảo đảm bằng quyền sử dụng
đất, tài sản gắn liền với đất;
4. Đăng ký thông báo xử lý tài sản bảo đảm, đăng
ký thay đổi, xóa đăng ký thông báo xử lý tài sản bảo đảm là quyền sử dụng đất,
tài sản gắn liền với đất;
5. Chuyển tiếp đăng ký thế chấp quyền tài sản
phát sinh từ hợp đồng mua bán nhà ở hoặc từ hợp đồng mua bán tài sản khác gắn
liền với đất.
Thời gian thực hiện: Giải quyết ngay trong ngày
làm việc (hồ sơ nhận sau 15 giờ thì chuyển sang trả kết quả ngày làm việc tiếp
theo); trường hợp phức tạp, cần xác minh thì không quá 03 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Sơ đồ các bước
thực hiện
|
Nội dung công
việc
|
Đơn vị/người thực
hiện
|
Thời gian thực
hiện
|
Kết quả thực hiện
|
B1: Nộp hồ sơ
|
- Hướng dẫn, kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ
- Nhập dữ liệu thông tin hồ sơ trên Hệ thống
thông tin giải quyết TTHC tỉnh
- Quét scan, số hóa và lưu trữ hồ sơ điện tử
|
Tổ chức, cá nhân,viên chức/nhân viên tại Trung
tâm, Bộ phận Một cửa cấp huyện
|
Trong giờ hành chính
|
- Mẫu số 01
- Mẫu số 04
- Hồ sơ
- Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh được cập
nhật dữ liệu
|
B2: Chuyển hồ
sơ
|
Chuyển hồ sơ (giấy, điện tử) về Văn phòng ĐKĐĐ xử
lý
|
Viên chức/nhân viên tại Trung tâm, Bộ phận Một cửa
cấp huyện
|
01 giờ làm việc
|
- Mẫu số 01
- Mẫu số 04
- Hồ sơ
|
B3: Phân công xử
lý
|
Lãnh đạo VPĐKĐĐ phân công (giấy, điện tử)
cho viên chức/nhân viên xử lý:
- Trên phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ
(Mẫu số 04)
- Trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh
|
Lãnh đạo VPĐKĐĐ
|
01 giờ làm việc
|
- Mẫu số 01
- Mẫu số 04
- Hồ sơ
|
B4: Kiểm tra, xử
lý hồ sơ
|
Viên chức/nhân viên tham mưu thực hiện:
- Kiểm tra hồ sơ đăng ký
- Ghi nội dung đăng ký vào Sổ địa chính; Giấy chứng
nhận
- Chứng nhận nội dung đăng ký vào Phiếu yêu cầu
đăng ký
|
Viên chức/nhân viên VPĐKĐĐ
|
04 giờ làm việc
|
- Mẫu số 01
- Mẫu số 04
- Hồ sơ
- Giấy chứng nhận
- Phiếu yêu cầu đăng ký
|
Trường hợp cần xác minh đối với hồ sơ phức tạp
|
02 ngày làm việc
|
Văn bản xác minh
|
B5: Phê duyệt hồ
sơ và chuyển trả kết quả
|
- Lãnh đạo VPĐKĐĐ xem xét, phê duyệt hồ sơ
- Chuyển hồ sơ (giấy, điện tử) cho viên chức/nhân
viên VPĐKĐĐ để chuyển kết quả đến Trung tâm, Bộ phận Một cửa cấp huyện
|
Lãnh đạo VPĐKĐĐ, Viên chức/nhân viên VPĐKĐĐ
|
02 giờ làm việc
|
- Mẫu số 01
- Mẫu số 04
- Hồ sơ
- Giấy chứng nhận
- Phiếu yêu cầu đăng ký
|
B6: Thực hiện nộp
phí và trả kết quả
|
Viên chức, nhân viên tại Trung tâm, Bộ phận Một cửa
cấp huyện có trách nhiệm:
- Xác định và thông báo mức phí cho cá nhân, tổ
chức
- Tổ chức, cá nhân thực hiện nộp phí
- Trả kết quả cho tổ chức, cá nhân
- Ký xác nhận việc nhận kết quả trên Mẫu số 04
- Mời tổ chức, cá nhân đánh giá mức độ hài lòng
và kết thúc việc trả kết quả trên phần mềm
|
Tổ chức, cá nhân, viên chức/nhân viên tại Trung
tâm, Bộ phận Một cửa cấp huyện
|
Trong giờ hành
chính
|
- Phiếu thu
- Thu lại Mẫu số 01
- Thu Giấy ủy quyền (nếu được ủy quyền)
|