BỘ QUỐC PHÒNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 5448/QĐ-BQP
|
Hà Nội, ngày 01 tháng
12 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG BỐ THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH VÀ BÃI BỎ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH VỀ LĨNH VỰC QUẢN LÝ BIÊN
GIỚI THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ QUỐC PHÒNG
BỘ TRƯỞNG BỘ QUỐC PHÒNG
Căn cứ Nghị định số 35/2013/NĐ-CP ngày
22 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ
cấu tổ chức của Bộ Quốc phòng;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày
08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP
ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị
định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 77/2017/NĐ-CP ngày
03 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định về quản lý, bảo vệ an ninh, trật tự
tại cửa khẩu cảng;
Căn cứ Nghị định số 58/2017/NĐ-CP ngày
10 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Bộ luật Hàng
hải Việt Nam về quản lý hoạt động hàng hải;
Căn cứ Nghị quyết số 75/NQ-CP ngày 09
tháng 8 năm 2017 Phiên họp thường kỳ Chính phủ tháng 7 năm 2017;
Căn cứ Quyết định số 10/2016/QĐ-TTg ngày
03 tháng 3 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về thực hiện thủ tục biên phòng điện
tử cảng biển;
Xét đề nghị của Tư lệnh Bộ đội Biên phòng
tại Tờ trình số 4327/TTr-BTL ngày 10 tháng 11 năm 2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết
định này 25 thủ tục hành chính mới ban hành và bãi bỏ 15 thủ tục hành chính về quản
lý biên giới thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Quốc phòng.
Điều 2. Quyết định này có hiệu
lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Tư lệnh
Bộ đội Biên phòng, Chánh Văn phòng Bộ Quốc phòng và Chỉ huy các cơ quan, đơn vị, tổ chức
và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Đ/c Bộ trưởng;
- Đ/c Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị;
- Đ/c Tổng TMT - Thứ trưởng BQP;
- Các đồng chí Thứ trưởng BQP;
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ: Giao thông vận tải, Tài chính, Y tế, Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn;
- Cục Kiểm soát TTHC/VPCP;
- Bộ Tư lệnh Bộ đội Biên phòng (02);
- Vụ Pháp chế;
- Cục Kế hoạch và Đầu tư/BQP;
- Cổng TTĐT BQP;
-
Lưu:
VT, CCHC; T19.
|
BỘ TRƯỞNG
Đại
tướng Ngô Xuân Lịch
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH VÀ
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BÃI BỎ VỀ QUẢN LÝ BIÊN GIỚI THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ
CỦA BỘ QUỐC PHÒNG
(Ban hành kèm theo Quyết
định số 5448/QĐ-BQP ngày 01 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng)
Phần 1
DANH MỤC THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành chính mới ban
hành
STT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực
hiện
|
Thủ tục hành chính
cấp tỉnh
|
1
|
Thủ tục biên phòng theo cách thức thủ
công đối với tàu thuyền Việt Nam, tàu thuyền nước ngoài, thuyền viên, hành khách
đi trên tàu thuyền
Việt Nam, tàu thuyền nước ngoài nhập cảnh tại cửa khẩu cảng.
|
Quản lý biên
giới
|
Đội Thủ tục Biên phòng cửa khẩu cảng
|
2
|
Thủ tục biên phòng theo cách thức thủ
công đối với tàu thuyền Việt Nam, tàu thuyền nước ngoài, thuyền viên, hành khách
đi trên tàu thuyền Việt Nam, tàu thuyền nước ngoài xuất cảnh tại cửa khẩu cảng.
|
Quản lý biên
giới
|
Đội Thủ tục Biên phòng cửa khẩu cảng
|
3
|
Thủ tục biên phòng theo cách thức thủ
công đối với tàu thuyền nước ngoài, thuyền viên, hành khách đi trên tàu thuyền
nước ngoài quá cảnh tại cửa khẩu cảng.
|
Quản lý biên
giới
|
Đội Thủ tục Biên phòng cửa khẩu cảng.
|
4
|
Thủ tục biên phòng theo cách thức thủ
công đối với tàu thuyền nước ngoài, thuyền viên, hành khách đi trên tàu thuyền
nước ngoài chuyển cảng tại cửa khẩu cảng.
|
Quản lý biên
giới
|
Đội Thủ tục Biên phòng cửa
khẩu cảng
|
5
|
Thủ tục biên phòng theo cách thức thủ
công đối với tàu thuyền, thuyền viên, hành khách đi trên tàu chở khách du lịch
quốc tế.
|
Quản lý biên giới
|
Đội Thủ tục Biên phòng cửa khẩu cảng
|
6
|
Thủ tục biên phòng theo cách thức thủ
công đối với tàu thuyền buồm, tàu thuyền thể thao, du thuyền, người đi trên tàu
thuyền buồm, tàu thuyền thể thao, du thuyền tại cửa khẩu cảng.
|
Quản lý biên
giới
|
Đội Thủ tục Biên phòng cửa khẩu cảng
|
7
|
Thủ tục biên phòng theo cách thức thủ
công đối với tàu cá Việt Nam, thuyền viên, hành khách đi trên tàu cá Việt Nam
xuất cảnh đi khai thác thủy sản ở vùng biển ngoài vùng biển Việt Nam.
|
Quản lý biên
giới
|
Đội Thủ tục Biên phòng cửa khẩu cảng
|
8
|
Thủ tục biên phòng theo cách thức thủ
công đối với tàu cá Việt Nam, thuyền viên, hành khách đi trên tàu cá Việt Nam
nhập cảnh sau khi đi khai thác thủy sản ở vùng biển ngoài vùng
biển Việt Nam.
|
Quản lý biên
giới
|
Đội Thủ tục Biên phòng cửa khẩu cảng
|
9
|
Thủ tục biên phòng theo cách thức thủ
công đối với tàu biển Việt Nam hoạt động tuyến nội địa đến, rời cửa khẩu cảng.
|
Quản lý biên
giới
|
Đội Thủ tục Biên phòng cửa khẩu cảng
|
10
|
Thủ tục đăng ký đến, đi theo cách thức
thủ công đối với phương tiện thủy nội địa đến, rời cửa khẩu
cảng
|
Quản lý biên
giới
|
Đội Thủ tục Biên phòng cửa khẩu cảng
|
11
|
Thủ tục cấp Giấy phép đi bờ cho thuyền
viên nước ngoài đi bờ.
|
Quản lý biên
giới
|
Đội Thủ tục Biên phòng cửa khẩu cảng
|
12
|
Thủ tục cấp Giấy phép cho thuyền viên
nước ngoài xin nghỉ qua đêm trên bờ, xuống các tàu thuyền khác đang neo đậu tại
cảng.
|
Quản lý biên
giới
|
Đội Thủ tục Biên phòng cửa khẩu cảng
|
13
|
Thủ tục cấp Giấy phép xuống tàu thời
hạn 12 tháng cho người Việt Nam và người nước ngoài thuộc các cơ quan, doanh nghiệp
có nhu cầu thường xuyên xuống tàu thuyền nước ngoài làm việc không quá 12 tháng.
|
Quản lý biên
giới
|
Đội Thủ tục Biên phòng cửa khẩu cảng
|
14
|
Thủ tục cấp Giấy phép xuống tàu thời hạn 03 tháng
cho người Việt Nam và người nước ngoài thuộc các cơ quan, doanh nghiệp có nhu
cầu thường xuyên xuống tàu thuyền nước ngoài làm việc không quá 03 tháng.
|
Quản lý biên giới
|
Đội Thủ tục Biên phòng cửa
khẩu cảng
|
15
|
Thủ tục cấp Giấy phép cho người Việt
Nam và người nước ngoài xuống tàu thuyền nước ngoài neo đậu tại cảng để thực hiện
các hoạt động báo chí, nghiên cứu khoa học, tham quan; người điều khiển phương
tiện Việt Nam, nước ngoài cập mạn tàu thuyền nước ngoài.
|
Quản lý biên
giới
|
Đội Thủ tục Biên phòng cửa khẩu cảng
|
16
|
Thủ tục cấp Giấy phép cho người nước
ngoài xuống tàu thuyền Việt Nam neo đậu tại cửa khẩu cảng để thực hiện các hoạt
động báo chí, nghiên cứu khoa học, tham quan.
|
Quản lý biên
giới
|
Đội Thủ tục Biên phòng cửa khẩu cảng
|
17
|
Thủ tục biên phòng điện tử đối với
tàu thuyền Việt Nam; tàu thuyền, thuyền viên nước ngoài nhập cảnh tại cửa khẩu
cảng.
|
Quản lý biên
giới
|
Đội Thủ tục Biên phòng cửa khẩu cảng
|
18
|
Thủ tục biên phòng điện tử đối với
tàu thuyền Việt Nam; tàu thuyền, thuyền viên nước ngoài xuất cảnh tại cửa khẩu
cảng.
|
Quản lý biên
giới
|
Đội Thủ tục Biên phòng cửa khẩu cảng
|
19
|
Thủ tục biên phòng điện tử đối với
tàu thuyền, thuyền viên nước ngoài quá cảnh tại cửa khẩu cảng.
|
Quản lý biên
giới
|
Đội Thủ tục Biên phòng cửa khẩu cảng
|
20
|
Thủ tục biên phòng điện tử đối với
tàu thuyền, thuyền viên nước ngoài chuyển cảng đi tại cửa khẩu cảng.
|
Quản lý biên
giới
|
Đội Thủ tục Biên phòng cửa khẩu cảng
|
21
|
Thủ tục biên phòng điện tử đối với
tàu thuyền, thuyền viên nước ngoài chuyển cảng đến tại cửa khẩu cảng.
|
Quản lý biên
giới
|
Đội Thủ tục Biên phòng cửa khẩu cảng
|
22
|
Thủ tục biên phòng điện tử đối
với tàu thuyền nước ngoài quá cảnh Việt Nam theo tuyến quá cảnh quy định tại Hiệp
định giữa Chính phủ Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và
Chính phủ Hoàng gia Campuchia về vận tải đường thủy.
|
Quản lý biên
giới
|
Đội Thủ tục Biên phòng cửa khẩu cảng
|
23
|
Thủ tục biên phòng điện tử đối với
tàu thuyền có trọng tải từ 200 tấn trở xuống, mang quốc tịch của quốc gia có chung
biên giới với Việt Nam nhập cảnh, xuất cảnh tại cửa khẩu cảng thuộc khu vực biên
giới của Việt Nam với quốc gia đó.
|
Quản lý biên
giới
|
Đội Thủ tục Biên phòng cửa khẩu cảng
|
24
|
Thủ tục biên phòng điện tử đối với
tàu thuyền nhập cảnh, xuất cảnh tại cảng dầu khí ngoài khơi.
|
Quản lý biên
giới
|
Đội Thủ tục Biên phòng cửa khẩu cảng
|
25
|
Thủ tục cấp, tạm dừng và hủy tài khoản
truy cập Cổng thông tin thủ tục biên phòng điện tử cảng biển đối với người làm
thủ tục.
|
Quản lý biên
giới
|
Đội Thủ tục Biên phòng cửa khẩu cảng
|
2. Danh mục thủ tục hành chính bị bãi bỏ
Thủ tục hành chính
cấp Trung ương
|
1
|
Thủ tục biên phòng điện tử đối với
tàu, thuyền Việt Nam; tàu, thuyền, thuyền viên nước ngoài nhập cảnh, xuất cảnh
tại cửa khẩu cảng biển.
B-BQP-215615-TT
|
Quản lý biên
giới
|
Cục Cửa khẩu/Bộ Tư
lệnh Bộ đội Biên phòng khai báo trên Cổng TTĐT BP
|
2
|
Thủ tục biên phòng điện tử đối với
tàu, thuyền, thuyền viên nước ngoài chuyển cảng đi, chuyển cảng đến giữa các cửa
khẩu cảng tham gia thực hiện thí điểm thủ tục biên phòng điện tử cảng biển.
B-BQP-215629-TT
|
Quản lý biên
giới
|
Cục Cửa khẩu/Bộ Tư
lệnh Bộ đội Biên phòng khai báo trên Cổng TTĐT BP
|
3
|
Thủ tục biên phòng điện tử đối với
tàu, thuyền, thuyền viên nước ngoài chuyển cảng đến từ các cửa khẩu cảng chưa
thực hiện thí điểm thủ tục biên phòng điện tử cảng biển đến các cửa khẩu cảng
thực hiện thí điểm thủ tục biên phòng điện tử cảng biển.
B-BQP-215649-TT
|
Quản lý biên
giới
|
Cục Cửa khẩu/Bộ Tư
lệnh Bộ đội Biên phòng khai báo trên Cổng TTĐT BP
|
Thủ tục hành chính
cấp tỉnh
|
4
|
Thủ tục cấp Giấy phép cho người Việt
Nam thực hiện các hoạt động báo chí, nghiên cứu khoa học, tham quan du lịch có
liên quan đến tàu thuyền nước ngoài trong khu vực cửa khẩu cảng biển.
B-BQP-175415-TT
|
Quản lý biên
giới
|
Đội Thủ tục/Đồn Biên phòng cửa khẩu
cảng hoặc Ban Chỉ huy Biên phòng cửa khẩu cảng (trực tiếp)
|
5
|
Thủ tục cấp Giấy phép cho người nước
ngoài thực hiện các hoạt động báo chí, nghiên cứu khoa học, tham quan du lịch
có liên quan đến tàu thuyền nước ngoài trong khu vực cửa khẩu cảng biển.
B-BQP-175416-TT
|
Quản lý biên
giới
|
Đội Thủ tục/Đồn Biên phòng cửa khẩu
cảng hoặc Ban Chỉ huy Biên phòng cửa khẩu cảng (trực tiếp)
|
6
|
Thủ tục đăng ký đến, đi đối với tàu
thuyền Việt Nam hoạt động tuyến nội địa.
B-BQP-175421-TT
|
Quản lý biên
giới
|
Đội Thủ tục/Đồn Biên phòng cửa
khẩu cảng hoặc Ban Chỉ huy Biên phòng cửa khẩu cảng (trực tiếp)
|
7
|
Thủ tục biên phòng đối với tàu thuyền
mang cờ của quốc gia có chung biên giới với Việt Nam nhập cảnh, xuất cảnh tại
cửa khẩu cảng biển tại khu vực biên giới của Việt Nam với quốc gia đó.
B-BQP-175418-TT
|
Quản lý biên
giới
|
Đội Thủ tục/Đồn Biên phòng cửa khẩu
cảng hoặc Ban Chỉ huy Biên phòng cửa khẩu cảng (trực tiếp)
|
8
|
Thủ tục cấp giấy phép cho thuyền viên
nước ngoài nghỉ qua đêm tại khách sạn.
B-BQP-175417-TT
|
Quản lý biên
giới
|
Đội Thủ tục/Đồn Biên phòng cửa khẩu
cảng hoặc Ban Chỉ huy Biên phòng cửa khẩu cảng (trực tiếp)
|
9
|
Thủ tục cấp giấy phép tham quan du
lịch Việt Nam cho người nước ngoài quá cảnh tại cửa khẩu cảng biển (sửa đổi).
B-BQP-175372-TT
|
Quản lý biên
giới
|
Đội Thủ tục/Đồn Biên phòng cửa khẩu
cảng hoặc Ban Chỉ huy Biên phòng cửa khẩu cảng (trực tiếp)
|
10
|
Thủ tục cấp giấy phép xuống tàu cho người
Việt Nam xuống tàu thuyền nước ngoài (sửa đổi).
B-BQP-175335-TT
|
Quản lý biên
giới
|
Đội Thủ tục/Đồn Biên phòng cửa
khẩu cảng hoặc Ban Chỉ huy Biên phòng cửa khẩu cảng (trực tiếp)
|
11
|
Thủ tục cấp giấy phép xuống tàu cho
người nước ngoài xuống tàu thuyền nước ngoài.
B-BQP-175352-TT
|
Quản lý biên
giới
|
Đội Thủ tục/Đồn Biên phòng cửa khẩu
cảng hoặc Ban Chỉ huy Biên phòng cửa khẩu cảng (trực tiếp)
|
12
|
Thủ tục biên phòng đối với tàu, thuyền
nhập cảnh, xuất cảnh tại cửa khẩu cảng biển (sửa đổi).
B-BQP-175381-TT
|
Quản lý biên
giới
|
Đội Thủ tục/Đồn Biên phòng cửa khẩu
cảng hoặc Ban Chỉ huy Biên phòng cửa khẩu cảng (trực tiếp)
|
13
|
Thủ tục biên phòng đối với tàu thuyền
nước ngoài chuyển cảng.
B-BQP-175364-TT
|
Quản lý biên
giới
|
Đội Thủ tục/Đồn Biên phòng cửa khẩu
cảng hoặc Ban Chỉ huy Biên phòng cửa khẩu cảng (trực tiếp)
|
14
|
Thủ tục cấp giấy phép cho người điều
khiển phương tiện Việt Nam cập mạn tàu, thuyền nước ngoài (sửa đổi).
B-BQP-175370-TT
|
Quản lý biên
giới
|
Đội Thủ tục/Đồn Biên phòng cửa khẩu
cảng hoặc Ban Chỉ huy Biên phòng cửa khẩu cảng (trực tiếp)
|
15
|
Thủ tục cấp giấy phép đi bờ cho thuyền
viên nước ngoài.
B-BQP-175325-TT
|
Quản lý biên
giới
|
Đội Thủ tục/Đồn Biên phòng cửa khẩu
cảng hoặc Ban Chỉ huy Biên phòng cửa khẩu cảng (trực tiếp)
|
|
|
|
|
|
|
Phần 2
NỘI DUNG CỤ
THỂ CỦA TỪNG
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH VỀ LĨNH VỰC QUẢN LÝ BIÊN GIỚI THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA
BỘ QUỐC PHÒNG
THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH CẤP TỈNH
1. Thủ tục biên phòng theo cách thức
thủ công đối với tàu thuyền Việt Nam, tàu thuyền nước ngoài, thuyền viên, hành khách
đi trên tàu thuyền Việt Nam, tàu thuyền nước ngoài nhập
cảnh tại cửa khẩu cảng
Trình tự thực hiện:
- Chậm nhất 02 (hai) giờ, kể từ
khi tàu thuyền đến, neo đậu tại cầu cảng; chậm nhất 04 (bốn) giờ, sau khi
tàu thuyền đến, neo đậu tại các vị trí khác trong vùng nước cảng, người làm thủ
tục phải nộp và xuất trình cho Biên phòng cửa khẩu cảng các loại giấy tờ đối với
tàu thuyền nhập cảnh theo quy định;
- Biên phòng cửa khẩu cảng kiểm tra tính
hợp pháp, hợp lệ của các giấy tờ mà người làm thủ tục nộp và xuất trình; hoàn thành
thủ tục nhập cảnh cho tàu thuyền, thuyền viên, hành khách (nếu có).
Cách thức thực hiện:
- Người làm thủ tục nộp, xuất trình các
loại giấy tờ tại trụ sở Cảng vụ hàng hải, Cảng vụ đường thủy nội
địa hoặc văn phòng đại diện Cảng vụ hàng hải, Cảng vụ đường thủy nội địa;
- Người làm thủ tục nộp, xuất trình các
loại giấy tờ theo quy định tại tàu trong các trường hợp:
+ Theo quy định của pháp luật về quản
lý hoạt động hàng hải;
+ Có người trốn trên tàu;
+ Tàu thuyền có dấu hiệu rõ ràng vi phạm
pháp luật về an ninh, trật tự;
+ Có căn cứ xác định việc khai báo không
đầy đủ, không chính xác về thuyền viên, hành khách;
+ Có căn cứ xác định thuyền viên, hành
khách sử dụng hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế giả mạo để nhập cảnh.
Thành phần hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ phải nộp:
+ 01 (một) bản chính Bản khai
chung;
+ 01 (một) bản chính Danh sách
thuyền viên;
+ 01 (một) bản chính Danh sách
hành khách (nếu có);
+ 01 (một) bản chính Bản khai
vũ khí và vật liệu nổ (nếu có);
+ 01 (một) bản chính Bản khai
người trốn trên tàu (nếu có).
- Thành phần hồ sơ phải xuất trình:
+ Đối với thuyền viên: Hộ chiếu hoặc
giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế hoặc sổ thuyền viên trong trường hợp hộ chiếu
hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế hết giá trị sử dụng, không có hộ chiếu hoặc
giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế;
+ Đối với hành khách (nếu có):
Hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết: Chậm nhất 01
(một) giờ kể từ khi Biên phòng cửa khẩu cảng tiếp nhận đầy đủ các loại giấy
tờ do người làm thủ tục nộp và xuất trình.
Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Chủ tàu, người quản lý tàu, người khai thác
tàu hoặc người được ủy quyền là tổ chức, cá nhân của Việt Nam hoặc nước ngoài.
Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Biên
phòng cửa khẩu cảng;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Đội
Thủ tục Biên phòng cửa khẩu cảng;
- Cơ quan phối hợp: Hải quan cửa khẩu
cảng, Cảng vụ hàng hải tại cửa khẩu cảng biển, Cảng vụ đường thủy nội địa tại cửa
khẩu cảng thủy nội địa, Kiểm dịch y tế quốc tế, Kiểm dịch động vật, Kiểm dịch thực
vật tại cửa khẩu cảng.
Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Biên phòng cửa khẩu cảng thực hiện kiểm chứng nhập cảnh
vào Bản khai chung, Danh sách thuyền viên, Danh sách hành khách (nếu có),
hộ chiếu của thuyền viên Việt Nam, hộ chiếu của hành khách (nếu có).
Lệ phí: Không.
Tên mẫu tờ khai:
- Bản khai chung theo quy định tại Mẫu số 42 Nghị
định số 58/2017/NĐ-CP ngày 10/5/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều
của Bộ luật Hàng hải Việt Nam về quản lý hoạt động hàng hải;
- Danh sách thuyền viên theo quy định
tại Mẫu số 47 Nghị
định số 58/2017/NĐ-CP ngày 10/5/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều
của Bộ luật Hàng hải Việt Nam về quản lý hoạt động hàng hải;
- Danh sách hành khách theo quy định
tại Mẫu số 48 Nghị
định số 58/2017/NĐ-CP ngày 10/5/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều
của Bộ luật Hàng hải Việt Nam về quản lý hoạt động hàng hải;
- Bản khai vũ khí và vật liệu nổ theo
quy định tại Mẫu số 36 Nghị định số 58/2017/NĐ-CP ngày 10/5/2017 của Chính
phủ quy định chi tiết một số điều của Bộ luật Hàng hải Việt Nam về quản lý hoạt
động hàng hải;
- Bản khai người trốn trên tàu theo quy
định tại Mẫu số 34 Nghị
định số 58/2017/NĐ-CP ngày 10/5/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều
của Bộ luật Hàng hải Việt Nam về quản lý hoạt động hàng hải.
Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Không.
Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh,
cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam ngày 16/6/2014;
- Nghị định số 77/2017/NĐ-CP ngày 03/7/2017
của Chính phủ quy định về quản lý, bảo vệ an ninh, trật tự tại cửa khẩu cảng;
- Nghị định số 58/2017/NĐ-CP ngày 10/5/2017
của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Bộ luật Hàng hải Việt Nam về quản
lý hoạt động hàng hải.
2. Thủ tục biên phòng theo cách thức
thủ công đối với tàu thuyền Việt Nam, tàu thuyền nước ngoài, thuyền viên, hành khách
đi trên tàu thuyền Việt Nam, tàu thuyền nước ngoài xuất
cảnh tại cửa khẩu cảng
Trình tự thực hiện:
- Chậm nhất 02 (hai) giờ, trước
khi tàu thuyền dự kiến rời cảng; riêng tàu chở khách du lịch quốc tế và tàu thuyền
chuyên tuyến, chậm
nhất ngay trước thời điểm tàu thuyền rời cảng, người làm thủ tục phải nộp và xuất
trình cho Biên phòng cửa khẩu cảng các loại giấy tờ đối với tàu thuyền xuất cảnh
theo quy định;
- Biên phòng cửa khẩu cảng kiểm tra tính
hợp pháp, hợp lệ của các giấy tờ mà người làm thủ tục nộp và xuất trình; hoàn thành
thủ tục xuất cảnh cho tàu thuyền, thuyền viên, hành khách (nếu có),
Cách thức thực hiện:
- Người làm thủ tục nộp, xuất trình các
loại giấy tờ tại trụ
sở Cảng vụ hàng hải, Cảng vụ đường thủy nội địa hoặc văn phòng đại diện Cảng vụ
hàng hải, Cảng vụ đường thủy nội địa;
- Người làm thủ tục nộp, xuất trình các
loại giấy tờ theo quy định tại tàu trong các trường hợp:
+ Theo quy định của pháp luật về quản
lý hoạt động hàng hải;
+ Có người trốn trên tàu;
+ Tàu thuyền có dấu hiệu rõ ràng vi phạm
pháp luật về an ninh, trật tự;
+ Có căn cứ xác định việc khai báo không
đầy đủ, không chính xác về thuyền viên, hành khách;
+ Có căn cứ xác định thuyền viên, hành
khách sử dụng hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế giả mạo để xuất cảnh.
Thành phần hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ phải nộp:
+ 01 (một) bản chính Bản khai
chung;
+ 01 (một) bản chính Danh sách
thuyền viên (nếu có thay đổi so với khi nhập cảnh);
+ 01 (một) bản chính Danh sách
hành khách (nếu có thay đổi so với khi nhập cảnh);
+ 01 (một) bản chính Bản khai
vũ khí và vật liệu nổ (nếu có);
+ 01 (một) bản chính Bản khai
người trốn trên tàu (nếu có);
+ Giấy phép đi bờ của thuyền viên nước
ngoài (nếu có), trừ thuyền viên nước ngoài đi trên tàu thuyền chuyên tuyến quy
định tại Điểm b Khoản 2 Điều 23 Nghị định số 77/2017/NĐ-CP ngày 03/7/2017 của Chính phủ quy
định về quản lý, bảo vệ an ninh, trật tự tại cửa khẩu cảng.
- Thành phần hồ sơ phải xuất trình:
+ Đối với thuyền viên: Hộ chiếu hoặc
giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế hoặc sổ thuyền viên trong trường hợp hộ
chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế hết giá trị sử dụng, không có hộ chiếu
hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế;
+ Đối với hành khách (nếu có):
Hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết: Chậm nhất 01
(một) giờ kể từ khi Biên phòng cửa khẩu cảng tiếp nhận đầy đủ các loại giấy
tờ do người làm thủ tục nộp và xuất trình.
Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Chủ tàu, người quản lý tàu, người khai thác
tàu hoặc người được ủy quyền là tổ chức, cá nhân của Việt Nam hoặc nước ngoài.
Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Biên
phòng cửa khẩu cảng;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Đội
Thủ tục Biên phòng cửa khẩu cảng;
- Cơ quan phối hợp: Hải quan cửa khẩu
cảng, Cảng vụ hàng hải tại cửa khẩu cảng biển, Cảng vụ đường thủy nội địa tại cửa
khẩu cảng thủy nội địa, Kiểm dịch y tế quốc tế, Kiểm dịch động vật, Kiểm dịch thực
vật tại cửa khẩu cảng.
Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Biên phòng cửa khẩu cảng thực hiện kiểm chứng xuất cảnh
vào Bản khai chung, Danh sách thuyền viên, Danh sách hành khách (nếu có),
hộ chiếu của thuyền viên Việt Nam, hộ chiếu của hành khách (nếu có).
Lệ phí: Không.
Tên mẫu tờ khai:
- Bản khai chung theo quy định tại Mẫu số 42 Nghị
định số 58/2017/NĐ-CP ngày 10/5/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều
của Bộ luật Hàng hải Việt Nam về quản lý hoạt động hàng hải;
- Danh sách thuyền viên theo quy định
tại Mẫu số 47 Nghị
định số 58/2017/NĐ-CP ngày 10/5/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều
của Bộ luật Hàng hải Việt Nam về quản lý hoạt động hàng hải;
- Danh sách hành khách theo quy định
tại Mẫu số 48 Nghị
định số 58/2017/NĐ-CP ngày 10/5/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều
của Bộ luật Hàng hải Việt Nam về quản lý hoạt động hàng hải;
- Bản khai vũ khí và vật liệu nổ theo
quy định tại Mẫu số 36 Nghị định số 58/2017/NĐ-CP ngày 10/5/2017 của Chính
phủ quy định chi tiết một số điều của Bộ luật Hàng hải Việt Nam về quản lý hoạt
động hàng hải;
- Bản khai người trốn trên tàu theo quy
định tại Mẫu số 34 Nghị
định số 58/2017/NĐ-CP ngày 10/5/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều
của Bộ luật Hàng hải Việt Nam về quản lý hoạt động hàng hải.
Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Không.
Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh,
cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam ngày 16/6/2014;
- Nghị định số 77/2017/NĐ-CP ngày 03/7/2017
của Chính phủ quy định về quản lý, bảo vệ an ninh, trật tự tại cửa khẩu cảng;
- Nghị định số 58/2017/NĐ-CP ngày 10/5/2017
của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Bộ luật Hàng hải Việt Nam về quản
lý hoạt động hàng hải.
3. Thủ tục biên phòng theo cách thức thủ công đối
với tàu thuyền nước ngoài, thuyền viên, hành khách đi trên tàu thuyền nước ngoài
quá cảnh tại cửa khẩu cảng
Trình tự thực hiện:
- Chậm nhất 02 (hai) giờ, trước
khi tàu thuyền quá cảnh, người làm thủ tục phải nộp và xuất trình cho Biên phòng
cửa khẩu cảng các loại giấy tờ đối với tàu thuyền quá cảnh theo quy định;
- Biên phòng cửa khẩu cảng kiểm tra tính
hợp pháp, hợp lệ của các giấy tờ mà người làm thủ tục nộp và xuất trình; hoàn thành
thủ tục quá cảnh cho tàu thuyền, thuyền viên, hành khách (nếu có).
Cách thức thực hiện:
- Người làm thủ tục nộp, xuất trình các
loại giấy tờ tại trụ sở Cảng vụ hàng hải, Cảng vụ đường thủy nội địa hoặc văn phòng
đại diện Cảng vụ hàng hải, Cảng vụ đường thủy nội địa;
- Người làm thủ tục nộp, xuất trình các
loại giấy tờ theo quy định tại tàu trong các trường hợp:
+ Theo quy định của pháp luật về quản
lý hoạt động hàng hải;
+ Có người trốn trên tàu;
+ Tàu thuyền có dấu hiệu rõ ràng vi phạm
pháp luật về an ninh, trật tự;
+ Có căn cứ xác định việc khai báo không
đầy đủ, không chính xác về thuyền viên, hành khách;
+ Có căn cứ xác định thuyền viên, hành
khách sử dụng hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế giả mạo để quá cảnh.
Thành phần hồ sơ:
- 01 (một) bản chính Bản khai
chung;
- 01 (một) bản chính Danh sách
thuyền viên;
- 01 (một) bản chính Danh sách
hành khách (nếu có);
- 01 (một) bản chính Bản khai
vũ khí và vật liệu nổ (nếu có);
- 01 (một) bản chính Bản khai
người trốn trên tàu
(nếu có);
- Thành phần hồ sơ phải xuất trình:
+ Đối với thuyền viên: Hộ chiếu hoặc
giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế hoặc sổ thuyền viên trong trường hợp hộ chiếu
hoặc giấy tờ có giá
trị đi lại quốc tế hết giá trị sử dụng, không có hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị
đi lại quốc tế;
+ Đối với hành khách (nếu có): Hộ chiếu
hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết:
Chậm nhất 01 (một) giờ kể từ khi
Biên phòng cửa khẩu cảng tiếp nhận đầy đủ các loại giấy tờ do người làm thủ tục
nộp và xuất trình.
Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Chủ tàu, người quản lý tàu, người khai thác
tàu hoặc người được ủy quyền là tổ chức, cá nhân của Việt Nam hoặc nước ngoài.
Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Biên
phòng cửa khẩu cảng;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Đội
Thủ tục Biên phòng cửa khẩu cảng;
- Cơ quan phối hợp: Hải quan cửa khẩu
cảng, Cảng vụ hàng hải tại cửa khẩu cảng biển, Cảng vụ đường thủy nội địa tại cửa
khẩu cảng thủy nội địa, Kiểm dịch y tế quốc tế, Kiểm dịch động vật, Kiểm dịch thực
vật tại cửa khẩu cảng.
Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Biên phòng cửa khẩu cảng thực hiện kiểm chứng nhập cảnh
(khi tàu đến cảng), xuất cảnh (khi tàu rời cảng) vào Bản khai chung,
Danh sách thuyền viên, Danh sách hành khách (nếu có).
Lệ phí: Không.
Tên mẫu tờ khai:
- Bản khai chung theo quy định tại Mẫu số 42 Nghị
định số 58/2017/NĐ-CP ngày 10/5/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều
của Bộ luật Hàng hải Việt Nam về quản lý hoạt động hàng hải;
- Danh sách thuyền viên theo quy định
tại Mẫu số 47 Nghị
định số 58/2017/NĐ-CP ngày 10/5/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều
của Bộ luật Hàng hải Việt Nam về quản lý hoạt động hàng hải;
- Danh sách hành khách theo quy định
tại Mẫu số 48 Nghị
định số 58/2017/NĐ-CP ngày 10/5/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều
của Bộ luật Hàng hải Việt Nam về quản lý hoạt động hàng hải;
- Bản vũ khí và vật liệu nổ theo quy
định tại Mẫu số 36 Nghị
định số 58/2017/NĐ-CP ngày 10/5/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều
của Bộ luật Hàng hải Việt Nam về quản lý hoạt động hàng hải;
- Bản khai người trốn trên tàu theo quy
định tại Mẫu số 34 Nghị
định số 58/2017/NĐ-CP ngày 10/5/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều
của Bộ luật Hàng hải Việt Nam về quản lý hoạt động hàng hải.
Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Không.
Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh,
cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam ngày 16/6/2014;
- Nghị định số 77/2017/NĐ-CP ngày 03/7/2017
của Chính phủ quy định về quản lý, bảo vệ an ninh, trật tự tại cửa khẩu cảng;
- Nghị định số 58/2017/NĐ-CP ngày 10/5/2017
của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Bộ luật Hàng hải Việt Nam về quản
lý hoạt động hàng hải.
4. Thủ tục biên phòng theo cách thức
thủ công đối với tàu thuyền nước ngoài, thuyền viên, hành khách đi trên tàu thuyền
nước ngoài chuyển cảng tại cửa khẩu cảng
Trình tự thực hiện:
- Chậm nhất 02 (hai) giờ, trước
khi tàu thuyền chuyển cảng đi dự kiến rời cảng; riêng tàu chở khách du lịch quốc
tế và tàu thuyền chuyên tuyến, chậm nhất ngay trước thời điểm
tàu thuyền rời cảng, người làm thủ tục phải nộp và xuất trình cho Biên phòng cửa
khẩu cảng nơi tàu thuyền đi các loại giấy tờ đối với tàu thuyền chuyển cảng đi theo
quy định;
- Chậm nhất 02 (hai) giờ, sau
khi tàu thuyền chuyển cảng đến, neo đậu an toàn tại cầu cảng; chậm nhất 04 (bốn) giờ, sau khi
tàu thuyền chuyển cảng đến, neo đậu an toàn tại các vị trí khác trong vùng nước
cảng, người làm thủ tục phải nộp hồ sơ chuyển cảng cho Biên phòng cửa khẩu cảng
nơi tàu thuyền đến;
- Biên phòng cửa khẩu cảng kiểm tra tính
hợp pháp, hợp
lệ của các giấy tờ và hồ sơ chuyển cảng do người làm thủ tục nộp; hoàn thành thủ
tục chuyển cảng tàu thuyền, thuyền viên, hành khách.
Cách thức thực hiện: Người làm thủ
tục nộp và xuất trình các loại giấy tờ, hồ sơ chuyển cảng tại trụ sở Cảng vụ hàng
hải, Cảng vụ đường thủy nội địa hoặc văn phòng đại diện Cảng vụ hàng hải, Cảng vụ
đường thủy nội địa.
Thành phần hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ phải nộp đối với tàu
thuyền chuyển cảng đi:
+ 01 (một) bản chính Bản khai
chung;+ 01 (một) bản chính Danh sách thuyền viên;
+ 01 (một) bản chính Danh sách
hành khách (nếu có);
+ 01 (một) bản chính Bản khai
vũ khí và vật liệu nổ (nếu có);
+ 01 (một) bản chính Bản khai
người trốn trên tàu (nếu có);
+ Giấy phép đi bờ của thuyền viên nước
ngoài (nếu có), trừ thuyền viên nước ngoài đi trên
tàu thuyền chuyên tuyến quy định tại Điểm b Khoản 2 Điều 23 Nghị định số 77/2017/NĐ-CP
ngày 03/7/2017 của Chính phủ quy định về quản lý, bảo vệ an ninh, trật tự tại cửa
khẩu cảng.
- Thành phần hồ sơ phải nộp đối với tàu
thuyền chuyển cảng đến: Hồ sơ chuyển cảng của Biên phòng cửa khẩu cảng nơi tàu thuyền
đi gửi Biên phòng cửa khẩu cảng nơi tàu thuyền đến.
- Thành phần hồ sơ phải xuất trình đối
với tàu thuyền chuyển cảng đi:
+ Đối với thuyền viên: Hộ chiếu hoặc
giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế hoặc sổ thuyền viên trong trường hợp hộ chiếu
hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế hết giá trị sử dụng, không có hộ chiếu hoặc
giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế;
+ Đối với hành khách (nếu có):
Hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết:
- Đối với tàu thuyền chuyển cảng đi:
Chậm nhất 01 (một) giờ, từ khi Biên phòng cửa khẩu cảng tiếp nhận đầy đủ
các loại giấy tờ do người làm thủ tục nộp và xuất trình;
- Đối với tàu thuyền chuyển cảng đến:
Chậm nhất 30 (ba mươi) phút, từ khi Biên phòng cửa khẩu cảng nhận được hồ
sơ chuyển cảng.
Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Chủ tàu, người quản lý tàu, người khai thác
tàu hoặc người được ủy quyền là tổ chức, cá nhân của Việt Nam hoặc nước ngoài.
Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Biên
phòng cửa khẩu cảng;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Đội
Thủ tục Biên phòng cửa khẩu cảng;
- Cơ quan phối hợp: Hải quan cửa khẩu
cảng, Cảng vụ hàng hải tại cửa khẩu cảng biển, Cảng vụ đường thủy nội địa tại cửa
khẩu cảng thủy nội địa, Kiểm dịch y tế quốc tế, Kiểm dịch động vật, Kiểm dịch thực
vật tại cửa khẩu cảng.
Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Biên phòng cửa khẩu cảng niêm phong hồ sơ chuyển cảng đối
với tàu thuyền chuyển cảng đi; tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ chuyển cảng
đối với tàu thuyền chuyển cảng đến.
Lệ phí: Không.
Tên mẫu tờ khai:
- Bản khai chung theo quy định tại Mẫu số 42 Nghị
định số 58/2017/NĐ-CP ngày 10/5/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều
của Bộ luật Hàng hải Việt Nam về quản lý hoạt động hàng hải;
- Danh sách thuyền viên theo quy định
tại Mẫu số 47 Nghị
định số 58/2017/NĐ-CP ngày 10/5/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều
của Bộ luật Hàng hải Việt Nam về quản lý hoạt động hàng hải;
- Danh sách hành khách theo quy định
tại Mẫu số 48 Nghị
định số 58/2017/NĐ-CP ngày 10/5/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều
của Bộ luật Hàng hải Việt Nam về quản lý hoạt động hàng hải;
- Bản khai vũ khí và vật liệu nổ theo
quy định tại Mẫu số 36 Nghị định số 58/2017/NĐ-CP ngày 10/5/2017 của Chính
phủ quy định chi tiết một số điều của Bộ luật Hàng hải Việt Nam về quản lý hoạt
động hàng hải;
- Bản khai người trốn trên tàu theo quy
định tại Mẫu số 34 Nghị
định số 58/2017/NĐ-CP ngày 10/5/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều
của Bộ luật Hàng hải Việt Nam về quản lý hoạt động hàng hải.
Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Không.
Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh,
cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam ngày 16/6/2014;
- Nghị định số 77/2017/NĐ-CP ngày 03/7/2017
của Chính phủ quy định về quản lý, bảo vệ an ninh, trật tự tại cửa khẩu cảng;
- Nghị định số 58/2017/NĐ-CP ngày 10/5/2017
của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Bộ luật Hàng hải Việt Nam về quản
lý hoạt động hàng hải.
5. Thủ tục biên phòng theo cách thức thủ công đối
với tàu thuyền, thuyền viên, hành khách đi trên
tàu chở khách du lịch quốc tế
Trình tự thực hiện:
- Đối với tàu chở khách du lịch quốc
tế:
+ Chậm nhất 12 (mười hai) giờ,
trước khi tàu đến cảng, doanh nghiệp lữ hành quốc tế đón khách phải nộp cho Biên
phòng cửa khẩu cảng các loại giấy tờ theo quy định;
Trường hợp vì lý do khách quan không
đủ thời gian để nộp bản chính, theo văn bản đề nghị của doanh nghiệp lữ hành quốc
tế, Biên phòng cửa khẩu cảng cho phép doanh nghiệp lữ hành quốc tế nộp bản fax hoặc
bản sao Công văn trả lời đề nghị cấp thị thực tại cửa khẩu quốc tế của Cục Quản
lý xuất nhập cảnh Bộ Công an để làm thủ tục cho hành khách; trong thời hạn 03 (ba)
ngày, kể từ khi nộp bản fax hoặc bản sao, doanh nghiệp lữ
hành phải nộp bản chính Công văn trả lời đề nghị cấp thị thực tại cửa khẩu quốc
tế của Cục Quản lý xuất nhập cảnh Bộ Công an cho Biên phòng cửa khẩu cảng;
+ Chậm nhất 02 (hai) giờ, sau
khi tàu đến, neo đậu an toàn tại cầu cảng; chậm nhất 04 (bốn) giờ, sau khi
tàu đến, neo đậu an toàn tại các vị trí khác trong vùng nước cảng, người làm thủ
tục phải nộp và xuất trình cho Biên phòng cửa khẩu cảng các loại giấy tờ theo quy
định đối với tàu nhập cảnh, hồ sơ chuyển cảng đối với tàu chuyển cảng đến; chậm
nhất ngay trước thời điểm tàu rời cảng người làm thủ tục phải nộp và xuất trình
cho Biên phòng cửa khẩu cảng các loại giấy tờ theo quy định đối với tàu xuất cảnh,
chuyển cảng đi;
+ Biên phòng cửa khẩu cảng kiểm tra tính
hợp pháp, hợp lệ của các giấy tờ mà người làm thủ tục nộp và xuất trình; hoàn thành
thủ tục nhập cảnh, xuất cảnh, chuyển cảng cho tàu, thuyền viên, hành khách;
- Đối với tàu khách quốc tế được cấp
giấy phép chở khách du lịch nội địa: Trước khi tàu đón khách người làm thủ tục và
doanh nghiệp lữ hành phải nộp cho Biên phòng cửa khẩu cảng các loại giấy tờ theo
quy định.
Cách thức thực hiện:
- Đối với tàu chở khách du lịch quốc
tế:
+ Doanh nghiệp lữ hành quốc tế nộp các
loại giấy tờ tại trụ sở Biên phòng cửa khẩu cảng;
+ Người làm thủ tục nộp, xuất trình các
loại giấy tờ tại tàu.
- Đối với tàu khách quốc tế được cấp
giấy phép chở khách du lịch nội địa: Doanh nghiệp lữ hành và người làm thủ tục nộp
các loại giấy tờ tại trụ sở Biên phòng cửa khẩu cảng.
Thành phần hồ sơ:
* Đối với tàu chở khách du lịch quốc
tế:
- Thành phần hồ sơ doanh nghiệp lữ hành
quốc tế phải nộp:
+ 01 (một) bản chính Chương trình
du lịch của hành khách;
+ 01 (một) bản sao Giấy phép kinh
doanh lữ hành quốc tế (lần đầu tiên đón khách
tại cảng);
+ Bản chính Công văn trả lời đề nghị
cấp thị thực tại cửa khẩu quốc tế của Cục Quản lý xuất nhập cảnh/Bộ Công
an (nếu có thuyền viên, hành khách đề nghị cấp thị thực), trừ thuyền viên,
hành khách mang hộ chiếu đã có thị thực Việt Nam và thuyền viên, hành khách mang
hộ chiếu thuộc diện miễn thị thực nhập cảnh Việt Nam.
- Thành phần hồ sơ người làm thủ tục
phải nộp khi làm thủ tục nhập cảnh:
+ 01 (một) bản chính Bản khai
chung;
+ 01 (một) bản chính Danh sách
thuyền viên;
+ 01 (một) bản chính Danh sách
hành khách;
+ 01 (một) bản chính Bản khai
vũ khí và vật liệu nổ (nếu có);
+ 01 (một) bản chính Bản khai
người trốn trên tàu (nếu có).
- Thành phần hồ sơ người làm thủ tục
phải nộp khi làm thủ tục xuất cảnh, chuyển cảng đi:
+ 01 (một) bản chính Bản khai
chung;
+ 01 (một) bản chính Danh sách
thuyền viên (nếu có thay
đổi so với khi nhập cảnh);
+ 01 (một) bản chính Danh sách
hành khách (nếu có thay đổi so với khi nhập cảnh);
+ 01 (một) bản chính Bản khai
vũ khí và vật liệu nổ (nếu có);
+ 01 (một) bản chính Bản khai
người trốn trên tàu (nếu có);
+ Giấy phép đi bờ của thuyền viên nước
ngoài (nếu có).
- Thành phần hồ sơ người làm thủ tục
phải nộp khi làm thủ tục chuyển cảng đến: Hồ sơ chuyển cảng.
- Thành phần hồ sơ phải xuất trình:
+ Đối với thuyền viên: Hộ chiếu hoặc
giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế hoặc số thuyền viên trong trường hợp
hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế hết giá trị sử dụng, không có hộ
chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế;
+ Đối với hành khách: Hộ chiếu hoặc giấy
tờ có giá trị đi lại quốc tế.
* Đối với tàu khách quốc tế được cấp
giấy phép chở khách du lịch nội địa:
- Thành phần hồ sơ doanh nghiệp lữ hành
phải nộp: 01 (một) bản chính Chương trình du lịch của khách du lịch nội địa
và 01 (một) bản chính Danh sách hành khách.
- Thành phần hồ sơ người làm thủ tục
phải nộp: 01 (một) bản sao giấy phép của cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam
cho phép tàu đón khách du lịch nội địa giữa các cảng của Việt Nam.
- Thành phần hồ sơ phải xuất trình:
+ Hành khách là người nước ngoài phải
xuất trình hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế;
+ Hành khách là người Việt Nam phải xuất
trình Giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ Căn cước công dân hoặc hộ chiếu hoặc giấy
tờ có giá trị thay hộ chiếu.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết:
- Chậm nhất 01 (một) giờ kể từ
khi Biên phòng cửa khẩu cảng tiếp nhận đầy đủ các loại giấy tờ do người làm thủ
tục nộp và xuất trình đối với tàu nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, chuyển cảng đi;
- Chậm nhất 30 (ba mươi) phút
kể từ khi Biên phòng cửa khẩu cảng tiếp nhận đầy đủ các loại giấy tờ do người làm
thủ tục nộp và xuất trình đối với tàu chuyển cảng đến.
Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Chủ tàu, người quản lý tàu, người khai thác
tàu hoặc người được ủy quyền là tổ chức, cá nhân của Việt Nam hoặc nước
ngoài.
Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Biên
phòng cửa khẩu cảng;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Đội
Thủ tục Biên phòng cửa khẩu cảng;
- Cơ quan phối hợp: Hải quan cửa khẩu
cảng, Cảng vụ hàng hải tại cửa khẩu cảng biển, Cảng vụ đường
thủy nội địa tại cửa khẩu cảng thủy nội địa, Kiểm dịch y tế quốc tế, Kiểm dịch động
vật, Kiểm dịch thực vật tại cửa khẩu cảng.
Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Biên phòng cửa khẩu cảng thực hiện kiểm chứng nhập cảnh,
xuất cảnh vào Bản khai chung, Danh sách thuyền viên, Danh sách hành khách, hộ chiếu
của thuyền viên Việt Nam, hộ chiếu của hành khách đối với tàu nhập cảnh, xuất cảnh;
niêm phong hồ sơ chuyển cảng đối với tàu thuyền chuyển cảng đi; tiếp nhận, kiểm
tra hồ sơ chuyển cảng đối với tàu thuyền chuyển cảng đến.
Lệ phí: Không.
Tên mẫu tờ khai:
- Bản khai chung theo quy định tại Mẫu số 42 Nghị
định số 58/2017/NĐ-CP ngày 10/5/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều
của Bộ luật Hàng hải Việt Nam về quản lý hoạt động hàng hải;
- Danh sách thuyền viên theo quy định
tại Mẫu số 47 Nghị
định số 58/2017/NĐ-CP ngày 10/5/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều
của Bộ luật Hàng hải Việt Nam về quản lý hoạt động hàng hải;
- Danh sách hành khách theo quy định
tại Mẫu số 48 Nghị
định số 58/2017/NĐ-CP ngày 10/5/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều
của Bộ luật Hàng hải Việt Nam về quản lý hoạt động hàng hải;
- Bản khai vũ khí và vật liệu nổ theo
quy định tại Mẫu số 36 Nghị định số 58/2017/NĐ-CP ngày 10/5/2017 của Chính
phủ quy định chi tiết một số điều của Bộ luật Hàng hải Việt Nam về quản lý hoạt
động hàng hải;
- Bản khai người trốn trên tàu theo quy
định tại Mẫu số 34 Nghị
định số 58/2017/NĐ-CP ngày 10/5/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều
của Bộ luật Hàng hải Việt Nam về quản lý hoạt động hàng hải.
Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Không.
Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh,
cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam ngày 16/6/2014;
- Nghị định số 77/2017/NĐ-CP ngày 03/7/2017
của Chính phủ quy định về quản lý, bảo vệ an ninh, trật tự tại cửa khẩu cảng;
- Nghị định số 58/2017/NĐ-CP ngày 10/5/2017
của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Bộ luật Hàng hải Việt Nam về quản
lý hoạt động hàng hải.
6. Thủ tục biên phòng theo cách thức
thủ công đối với tàu thuyền buồm, tàu thuyền thể thao, du thuyền, người đi trên
tàu thuyền buồm, tàu thuyền thể thao, du thuyền tại cửa khẩu cảng
Trình tự thực hiện:
- Chậm nhất 02 (hai) giờ, kể từ
khi tàu thuyền neo đậu tại cầu cảng; chậm nhất 04 (bốn) giờ, kể từ khi tàu
thuyền neo đậu tại các vị trí khác trong vùng nước cảng, người làm thủ tục phải
nộp và xuất trình cho Biên phòng cửa khẩu cảng các loại giấy tờ đối với tàu thuyền
nhập cảnh, hồ sơ chuyển cảng đối với tàu thuyền chuyển cảng đến theo
quy định;
Chậm nhất 02 (hai) giờ, trước
khi tàu thuyền dự kiến rời cảng, người làm thủ tục phải nộp và xuất trình cho Biên
phòng cửa khẩu cảng các loại giấy tờ đối với tàu thuyền xuất cảnh, tàu thuyền chuyển
cảng đi theo quy định;
- Biên phòng cửa khẩu cảng kiểm tra tính
hợp pháp, hợp lệ của các giấy tờ mà người làm thủ tục nộp và xuất trình; hoàn thành
thủ tục nhập cảnh, xuất cảnh, chuyển cảng.
Cách thức thực hiện: Người làm thủ
tục nộp, xuất trình các loại giấy tờ tại trụ sở Cảng vụ hàng hải, Cảng vụ
đường thủy nội địa hoặc văn phòng đại diện Cảng vụ hàng hải, Cảng vụ đường thủy
nội địa;
Thành phần hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ phải nộp:
+ 01 (một) bản chính Bản khai
chung;
+ 01 (một) bản chính Danh sách
thuyền viên;
+ 01 (một) bản chính Danh sách
hành khách (nếu có);
+ 01 (một) bản chính Bản khai
vũ khí và vật liệu nổ (nếu có);
+ 01 (một) bản chính Bản khai
người trốn trên tàu (nếu có).
- Thành phần hồ sơ phải
xuất trình:
+ Đối với thuyền viên: Hộ chiếu hoặc
giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế hoặc sổ thuyền viên trong trường hợp hộ chiếu
hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế hết giá trị sử dụng, không có hộ chiếu hoặc
giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế;
+ Đối với hành khách (nếu có):
Hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết:
- Chậm nhất 01 (một) giờ kể từ
khi Biên phòng cửa khẩu cảng tiếp nhận đầy đủ các loại giấy tờ do người làm thủ
tục nộp và xuất trình đối với tàu nhập cảnh, xuất cảnh, chuyển cảng đi;
- Chậm nhất 30 (ba mươi) phút
kể từ khi Biên phòng cửa khẩu cảng tiếp nhận hồ sơ chuyển cảng đối với tàu
chuyển cảng đến.
Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Chủ tàu, người quản lý tàu, người khai thác
tàu hoặc người được ủy quyền là tổ chức, cá nhân của Việt Nam hoặc nước ngoài.
Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Biên
phòng cửa khẩu cảng;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Đội
Thủ tục Biên phòng cửa khẩu cảng;
- Cơ quan phối hợp: Hải quan
cửa khẩu cảng, Cảng vụ hàng hải tại cửa khẩu cảng biển, Cảng vụ đường thủy nội địa
tại cửa khẩu cảng thủy
nội địa, Kiểm dịch y tế
quốc tế, Kiểm dịch động
vật, Kiểm dịch thực
vật tại cửa khẩu cảng.
Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Biên phòng cửa khẩu cảng thực hiện kiểm chứng nhập
cảnh, xuất cảnh vào Bản khai chung, Danh sách thuyền viên, Danh
sách hành khách, hộ chiếu của thuyền viên Việt Nam, hộ chiếu của hành khách đối
với tàu nhập cảnh, xuất cảnh; niêm phong hồ sơ chuyển cảng đối với tàu thuyền chuyển
cảng đi; tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ chuyển cảng đối với tàu thuyền chuyển cảng đến.
Lệ phí: Không.
Tên mẫu tờ khai:
- Bản khai chung theo quy định tại Mẫu số 42 Nghị
định số 58/2017/NĐ-CP ngày 10/5/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều
của Bộ luật Hàng hải Việt Nam về quản lý hoạt động hàng hải;
- Danh sách thuyền viên theo quy định
tại Mẫu số 47 Nghị
định số 58/2017/NĐ-CP ngày
10/5/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Bộ luật Hàng hải Việt
Nam về quản lý hoạt động hàng hải;
- Danh sách hành khách theo quy định
tại Mẫu số 48 Nghị
định số 58/2017/NĐ-CP ngày 10/5/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều
của Bộ luật Hàng hải Việt Nam về quản lý hoạt động hàng hải;
- Bản khai vũ khí và vật liệu nổ theo
quy định tại Mẫu số 36 Nghị định số 58/2017/NĐ-CP ngày 10/5/2017 của Chính
phủ quy định chi tiết một số điều của Bộ luật Hàng hải Việt Nam về quản lý hoạt
động hàng hải;
- Bản khai người trốn trên tàu theo quy
định tại Mẫu số 34 Nghị
định số 58/2017/NĐ-CP ngày 10/5/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều
của Bộ luật Hàng hải Việt Nam về quản lý hoạt động hàng hải.
Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Không.
Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh,
cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam ngày 16/6/2014;
- Nghị định số 77/2017/NĐ-CP ngày 03/7/2017
của Chính phủ quy định về quản lý, bảo vệ an ninh, trật tự tại cửa khẩu cảng;
- Nghị định số 58/2017/NĐ-CP ngày 10/5/2017
của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Bộ luật Hàng hải Việt Nam về quản
lý hoạt động hàng hải.
7. Thủ tục biên phòng theo cách thức
thủ công đối với tàu cá Việt Nam, thuyền viên, hành khách đi trên tàu cá Việt Nam
xuất cảnh đi khai thác thủy sản ở vùng biển ngoài vùng biển Việt Nam
Trình tự thực hiện:
- Chậm nhất 12 (mười hai) giờ,
trước khi tàu dự kiến rời khỏi vùng biển Việt Nam, người làm thủ tục phải nộp và
xuất trình cho Biên phòng cửa khẩu cảng các loại giấy tờ theo quy định đối với tàu
cá Việt Nam xuất cảnh;
- Biên phòng cửa khẩu cảng kiểm tra tính
hợp pháp, hợp lệ của các loại giấy tờ do người làm thủ tục nộp và xuất trình; hoàn
thành thủ tục xuất cảnh cho tàu thuyền, thuyền viên, hành khách (nếu có).
Cách thức thực hiện: Người làm thủ
tục nộp và xuất trình các loại giấy tờ tại trụ sở Cảng vụ hàng hải, Cảng vụ đường
thủy nội địa hoặc văn phòng đại diện Cảng vụ hàng hải, Cảng vụ đường thủy nội địa.
Thành phần hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ phải nộp:
+ 02 (hai) bản chính Bản khai
chung;
+ 02 (hai) bản chính Danh sách
thuyền viên;
+ 02 (hai) bản chính Danh sách
hành khách (nếu có);
+ 02 (hai) bản chính Bản khai
vũ khí và vật liệu nổ (nếu có).
- Thành phần hồ sơ phải xuất trình:
+ Bản chính Giấy phép cho tàu cá đi khai
thác thủy sản ở vùng biển ngoài vùng biển Việt Nam do Tổng cục Thủy
sản Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn cấp;
+ Hộ chiếu phổ thông và sổ thuyền viên
tàu cá của thuyền viên; hộ chiếu của hành khách (nếu có);
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết: Chậm
nhất 01 (một) giờ kể từ khi Biên phòng cửa khẩu cảng tiếp nhận đầy đủ các
loại giấy tờ do người làm thủ tục nộp và xuất trình.
Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Chủ tàu, người quản lý tàu, người khai thác
tàu hoặc người được ủy quyền là tổ chức, cá nhân của Việt Nam.
Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Biên
phòng cửa khẩu cảng;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Đội
Thủ tục Biên phòng cửa khẩu cảng;
- Cơ quan phối hợp: Hải quan cửa khẩu
cảng, Cảng vụ hàng hải tại cửa khẩu cảng biển, Cảng vụ đường thủy nội địa tại cửa
khẩu cảng thủy nội địa, Kiểm dịch y tế quốc tế, Kiểm dịch động vật, Kiểm dịch thực
vật tại cửa khẩu cảng.
Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Biên phòng cửa khẩu cảng thực hiện kiểm chứng xuất cảnh
vào Bản khai chung, Danh sách thuyền viên, Danh sách hành khách (nếu có),
hộ chiếu của thuyền viên, hộ chiếu của hành khách (nếu có) và trả lại cho
người làm thủ tục 01 (một) Bản khai chung, 01 (một) Danh sách thuyền
viên, 01 (một) Danh sách hành khách (nếu có).
Lệ phí: Không.
Tên mẫu tờ khai:
- Bản khai chung theo quy định tại Mẫu số 42 Nghị
định số 58/2017/NĐ-CP ngày 10/5/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều
của Bộ luật Hàng hải Việt Nam về quản lý hoạt động hàng hải;
- Danh sách thuyền viên theo quy định
tại Mẫu số 47 Nghị
định số 58/2017/NĐ-CP ngày 10/5/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều
của Bộ luật Hàng hải Việt Nam về quản lý hoạt động hàng hải;
- Danh sách hành khách theo quy định
tại Mẫu số 48 Nghị
định số 58/2017/NĐ-CP ngày 10/5/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều
của Bộ luật Hàng hải Việt Nam về quản lý hoạt động hàng hải;
- Bản khai vũ khí và vật liệu nổ theo
quy định tại Mẫu số 36 Nghị định số 58/2017/NĐ-CP ngày 10/5/2017 của Chính
phủ quy định chi tiết một số điều của Bộ luật Hàng hải Việt Nam về quản lý hoạt
động hàng hải;
- Bản khai người trốn trên tàu theo quy
định tại Mẫu số 34 Nghị
định số 58/2017/NĐ-CP ngày 10/5/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều
của Bộ luật Hàng hải Việt Nam về quản lý hoạt động hàng hải.
Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Không.
Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh,
cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam ngày 16/6/2014;
- Nghị định số 77/2017/NĐ-CP ngày 03/7/2017
của Chính phủ quy định về quản lý, bảo vệ an ninh, trật tự tại cửa khẩu cảng;
- Nghị định số 58/2017/NĐ-CP ngày 10/5/2017
của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Bộ luật Hàng hải Việt Nam về quản
lý hoạt động hàng hải;
- Nghị định số 33/2010/NĐ-CP ngày 31/3/2010
của Chính phủ về quản lý hoạt động khai thác thủy sản của tổ chức, cá nhân Việt
Nam trên các vùng biển.
8. Thủ tục biên phòng theo cách thức
thủ công đối với tàu cá Việt Nam, thuyền viên, hành khách đi trên tàu cá Việt Nam
nhập cảnh sau khi đi khai thác thủy sản ở vùng biển ngoài vùng
biển Việt Nam
Trình tự thực hiện:
- Chậm nhất 12 (mười hai) giờ,
sau khi tàu về đến khu vực biên giới biển Việt Nam, người làm thủ tục phải nộp và
xuất trình cho Biên phòng cửa khẩu cảng các loại giấy tờ theo quy định đối với tàu
cá Việt Nam nhập cảnh;
- Biên phòng cửa khẩu cảng kiểm tra tính
hợp pháp, hợp lệ của các giấy tờ mà người làm thủ tục nộp và xuất trình; hoàn thành
thủ tục nhập cảnh cho tàu thuyền, thuyền viên, hành khách (nếu có).
Cách thức thực hiện: Người làm thủ
tục nộp, xuất trình các loại giấy tờ tại trụ sở Cảng vụ hàng hải, Cảng vụ đường
thủy nội địa hoặc văn phòng đại diện Cảng vụ hàng hải, Cảng vụ đường thủy nội địa.
Thành phần hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ phải nộp:
+ 01 (một) bản chính Bản khai
chung;
+ 01 (một) bản chính Danh sách
thuyền viên;
+ 01 (một) bản chính Danh sách
hành khách (nếu có);
+ 01 (một) bản chính Bản khai
vũ khí và vật liệu nổ (nếu có);
+ 01 (một) bản chính Bản khai
người trốn trên tàu (nếu có).
- Thành phần hồ sơ phải xuất trình: Hộ
chiếu phổ thông và sổ thuyền viên tàu cá của thuyền viên; hộ chiếu của hành khách
(nếu có).
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết: Chậm nhất 01
(một) giờ kể từ khi Biên phòng cửa khẩu cảng tiếp nhận đầy đủ các loại giấy
tờ do người làm thủ tục nộp và xuất trình.
Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Chủ tàu, người quản lý tàu, người khai thác
tàu hoặc người được ủy quyền là tổ chức, cá nhân của Việt Nam.
Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Biên
phòng cửa khẩu cảng;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Đội
Thủ tục Biên phòng cửa khẩu cảng;
- Cơ quan phối hợp: Hải quan cửa khẩu
cảng, Cảng vụ hàng hải tại cửa khẩu cảng biển, Cảng vụ đường thủy nội địa tại cửa
khẩu cảng thủy nội địa, Kiểm dịch y tế quốc tế, Kiểm dịch động vật, Kiểm dịch thực
vật tại cửa khẩu cảng.
Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Biên phòng cửa khẩu cảng thực hiện kiểm chứng nhập cảnh
vào Bản khai chung, Danh sách thuyền viên, Danh sách hành khách (nếu có),
hộ chiếu của thuyền viên, hộ chiếu của hành khách (nếu có).
Lệ phí: Không.
Tên mẫu tờ khai:
- Bản khai chung theo quy định tại Mẫu số 42 Nghị
định số 58/2017/NĐ-CP ngày 10/5/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều
của Bộ luật Hàng hải Việt Nam về quản lý hoạt động hàng hải;
- Danh sách thuyền viên theo quy định
tại Mẫu số 47 Nghị
định số 58/2017/NĐ-CP ngày 10/5/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều của Bộ luật Hàng hải Việt Nam về quản lý hoạt động hàng hải;
- Danh sách hành khách theo quy định
tại Mẫu số 48 Nghị
định số 58/2017/NĐ-CP ngày 10/5/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của
Bộ luật Hàng hải Việt Nam về quản lý hoạt động hàng hải;
- Bản khai vũ khí và vật liệu nổ theo
quy định tại Mẫu số 36 Nghị định số 58/2017/NĐ-CP ngày 10/5/2017 của Chính
phủ quy định chi tiết một số điều của Bộ luật Hàng hải Việt Nam về quản lý hoạt
động hàng hải;
- Bản khai người trốn trên tàu theo quy
định tại Mẫu số 34 Nghị
định số 58/2017/NĐ-CP ngày 10/5/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều
của Bộ luật Hàng hải Việt Nam về quản lý hoạt động hàng hải.
Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Không.
Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh,
cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam ngày 16/6/2014;
- Nghị định số 77/2017/NĐ-CP ngày 03/7/2017
của Chính phủ quy định về quản lý, bảo vệ an ninh, trật tự tại cửa khẩu cảng;
- Nghị định số 58/2017/NĐ-CP ngày 10/5/2017
của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Bộ luật Hàng hải Việt Nam về quản
lý hoạt động hàng hải;
- Nghị định số 33/2010/NĐ-CP ngày 31/3/2010
của Chính phủ về quản lý hoạt động khai thác thủy sản của tổ chức, cá nhân Việt
Nam trên các vùng biển.
9. Thủ tục biên phòng theo cách thức
thủ công đối với tàu biển Việt Nam hoạt động tuyến nội địa đến,
rời cửa khẩu cảng
Trình tự thực hiện:
- Chậm nhất 02 (hai) giờ, sau
khi tàu neo đậu tại cầu cảng; chậm nhất 04 (bốn) giờ, sau khi
tàu neo đậu tại các vị trí khác trong vùng nước cảng, người làm thủ tục phải làm
thủ tục đến cảng cho tàu;
- Chậm nhất 02 (hai) giờ, trước
khi tàu rời cảng, người làm thủ tục phải làm thủ tục rời cảng cho tàu;
- Biên phòng cửa khẩu cảng tiếp nhận,
kiểm tra các loại giấy tờ, thực hiện thủ tục đến, rời cảng cho tàu.
Cách thức thực hiện: Người làm thủ
tục nộp, xuất trình các loại giấy tờ tại trụ sở Cảng vụ hàng hải, Cảng vụ đường
thủy nội địa hoặc văn phòng đại diện Cảng vụ hàng hải, Cảng vụ đường thủy nội địa.
Thành phần hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ phải nộp:
+ 01 (một) bản chính Danh sách
thuyền viên;
+ 01 (một) bản chính Danh sách
hành khách (nếu có).
- Thành phần hồ sơ phải xuất trình:
+ Đối với thuyền viên: Hộ chiếu của thuyền
viên;
+ Đối với hành khách (nếu có):
Hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế hoặc Giấy chứng minh nhân dân hoặc
thẻ Căn cước công dân.
- Các loại giấy tờ người làm thủ tục
phải xuất trình theo quy định khi có yêu cầu của Biên phòng cửa khẩu cảng:
+ Sổ nhật ký hành trình;
+ Giấy tờ liên quan đến hàng hóa nếu
có hàng hóa trên tàu, bao gồm: Hợp đồng vận chuyển hàng hóa; hợp đồng mua bán hàng
hóa và hóa đơn giá trị gia tăng hoặc phiếu xuất kho kiểm vận chuyển
nội bộ; giấy phép vận chuyển của cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam đối với các
loại hàng hóa vận chuyển có điều kiện.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết: Chậm nhất 01
(một) giờ, từ khi Biên phòng cửa khẩu cảng tiếp nhận đầy đủ các loại giấy
tờ mà người làm thủ tục nộp và xuất trình.
Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Thuyền trưởng hoặc chủ tàu, người được ủy quyền.
Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Biên
phòng cửa khẩu cảng;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Đội
Thủ tục Biên phòng cửa khẩu cảng;
- Cơ quan phối hợp: Hải quan cửa khẩu
cảng, Cảng vụ hàng hải tại cửa khẩu cảng biển, Cảng vụ đường thủy nội địa tại cửa
khẩu cảng thủy nội địa.
Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Biên phòng cửa khẩu cảng đóng dấu kiểm soát đến, đi vào
Danh sách thuyền viên, Danh sách hành khách (nếu có).
Lệ phí: Không.
Tên mẫu tờ khai:
- Danh sách thuyền viên theo quy định
tại Mẫu số 47 Nghị
định số 58/2017/NĐ-CP ngày 10/5/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều
của Bộ luật Hàng hải Việt Nam về quản lý hoạt động hàng hải;
- Danh sách hành khách theo quy định
tại Mẫu số 48 Nghị
định số 58/2017/NĐ-CP ngày 10/5/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều
của Bộ luật Hàng hải Việt Nam về quản lý hoạt động hàng hải;
Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Không.
Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Nghị định số 77/2017/NĐ-CP ngày 03/7/2017
của Chính phủ quy định về quản lý, bảo vệ an ninh, trật tự tại cửa khẩu cảng;
- Nghị định số 58/2017/NĐ-CP ngày 10/5/2017
của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Bộ luật Hàng hải Việt Nam về quản
lý hoạt động hàng hải.
10. Thủ tục đăng ký đến, đi theo cách
thức thủ công đối với phương tiện thủy nội địa đến, rời cửa khẩu cảng
Trình tự thực hiện:
- Chậm nhất 02 (hai) giờ, sau
khi phương tiện thủy nội địa neo đậu tại cầu cảng; chậm nhất 04 (bốn) giờ, sau khi
phương tiện thủy nội địa neo đậu tại các vị trí khác trong vùng nước cảng, người
đăng ký phải đăng ký đến cho phương tiện thủy nội địa;
- Chậm nhất 01 (một) giờ, trước
khi phương tiện thủy nội địa rời cảng, người đăng ký phải đăng ký đi cho phương
tiện thủy nội địa;
- Biên phòng cửa khẩu cảng tiếp nhận,
kiểm tra các loại giấy tờ, thực hiện đăng ký đến, đi cho phương tiện thủy nội địa.
Cách thức thực hiện: Người đăng
ký nộp, xuất trình các loại giấy tờ tại trụ sở Cảng vụ hàng hải, Cảng vụ đường thủy
nội địa hoặc văn phòng đại diện Cảng vụ hàng hải, Cảng vụ đường thủy nội địa.
Thành phần hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ phải nộp:
+ 02 (hai) bản chính Danh sách
thuyền viên;
+ 02 (hai) bản chính Danh sách
hành khách (nếu có).
- Thành phần hồ sơ phải xuất trình:
+ Đối với thuyền viên: Sổ thuyền viên;
+ Đối với hành khách (nếu có):
Hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế hoặc Giấy chứng minh nhân dân
hoặc thẻ Căn cước công dân.
- Các loại giấy tờ người đăng ký phải
xuất trình khi có yêu cầu của Biên phòng cửa khẩu cảng:
+ Sổ nhật ký hành trình;
+ Giấy tờ liên quan đến hàng hóa nếu
có hàng hóa trên phương tiện thủy nội địa, bao gồm: Hợp đồng vận chuyển hàng hóa;
hợp đồng mua bán hàng hóa và hóa đơn giá trị gia tăng hoặc phiếu xuất kho kiêm vận
chuyển nội bộ; giấy phép vận chuyển của cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam đối với
các loại hàng hóa vận chuyển có điều kiện.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết: Chậm nhất 30
(ba mươi) phút, từ khi Biên phòng cửa khẩu cảng tiếp nhận đầy đủ các loại
giấy tờ mà người đăng ký nộp và xuất trình.
Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Thuyền trưởng hoặc chủ tàu, người
được ủy quyền.
Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Biên
phòng cửa khẩu cảng;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Đội
Thủ tục Biên phòng cửa khẩu cảng;
- Cơ quan phối hợp: Cảng vụ hàng hải
tại cửa khẩu cảng biển, Cảng vụ đường thủy nội địa tại cửa khẩu cảng thủy nội địa.
Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính: Biên phòng cửa khẩu cảng
đóng dấu kiểm soát đến, đi vào Danh sách thuyền viên, Danh sách hành khách (nếu
có) và trả lại người đăng ký 01 (một) Danh sách thuyền viên, 01 (một)
Danh sách hành khách (nếu có).
Lệ phí: Không.
Tên mẫu tờ khai:
- Danh sách thuyền viên theo quy định
tại Mẫu số 60 Nghị
định số 58/2017/NĐ-CP ngày 10/5/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều
của Bộ luật Hàng hải Việt Nam về quản lý hoạt động hàng hải;
- Danh sách hành khách theo quy định
tại Mẫu số 61 Nghị
định số 58/2017/NĐ-CP ngày 10/5/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều
của Bộ luật Hàng hải Việt Nam về quản lý hoạt động hàng hải.
Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Không.
Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Nghị định số 77/2017/NĐ-CP ngày 03/7/2017
của Chính phủ quy định về quản lý, bảo vệ an ninh, trật tự tại cửa khẩu cảng;
- Nghị định số 58/2017/NĐ-CP ngày 10/5/2017
của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Bộ luật Hàng hải Việt Nam về quản
lý hoạt động hàng hải.
11. Thủ tục cấp Giấy phép đi bờ cho thuyền
viên nước ngoài đi bờ
Trình tự thực hiện:
- Người làm thủ tục đăng ký đề nghị đi
bờ cho thuyền viên nước ngoài tại mục ghi chú trong Bản khai chung. Trường hợp chưa
đăng ký tại Bản khai chung, thuyền trưởng gửi văn bản đề nghị đi bờ cho Biên phòng
cửa khẩu cảng;
- Biên phòng cửa khẩu cảng tiếp nhận
đề nghị đi bờ, thực hiện cấp Giấy phép đi bờ cho thuyền viên nước ngoài.
Cách thức thực hiện:
- Người làm thủ tục đăng ký đề nghị đi
bờ cho thuyền viên tại mục ghi chú trong Bản khai chung qua Cổng thông tin một cửa
quốc gia hoặc Cổng thông tin thủ tục biên phòng điện tử cảng biển trong trường hợp
tàu thuyền thực hiện thủ tục nhập cảnh, chuyển cảng đến theo phương thức điện tử;
- Trường hợp chưa đăng ký tại Bản khai
chung, thuyền trưởng gửi văn bản đề nghị đi bờ cho thuyền viên tại trụ sở Biên phòng
cửa khẩu cảng.
Thành phần hồ sơ: Đơn đề nghị
đi bờ của thuyền viên (trường hợp chưa đăng ký tại Bản khai chung).
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết: Ngay sau khi
Biên phòng cửa khẩu cảng tiếp nhận đề nghị cho phép thuyền viên đi bờ.
Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Thuyền trưởng hoặc đại lý hàng hải của tàu.
Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Biên
phòng cửa khẩu cảng;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Đội
Thủ tục Biên phòng cửa khẩu cảng;
- Cơ quan phối hợp: Không.
Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Giấy phép đi bờ của thuyền viên do Biên phòng cửa khẩu
cảng cấp.
Lệ phí: 03 USD/Giấy
phép (trừ trường hợp được miễn lệ phí theo quy định của Bộ Tài chính).
Tên mẫu tờ khai: Không.
Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Không.
Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Nghị định số 77/2017/NĐ-CP ngày 03/7/2017
của Chính phủ quy định về quản lý, bảo vệ an ninh, trật tự tại cửa khẩu cảng;
- Thông tư số 138/2016/TT-BTC ngày 16/9/2016
của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp giấy phép lên bờ cho
thuyền viên nước ngoài, giấy phép xuống tàu nước ngoài, giấy phép cho người điều
khiển phương tiện Việt Nam cặp mạn tàu nước ngoài và giấy phép cho người Việt Nam
và người nước ngoài thực hiện các hoạt động báo chí, nghiên cứu khoa học, tham quan
du lịch có liên quan đến tàu, thuyền nước ngoài.
12. Thủ tục cấp Giấy phép cho thuyền
viên nước ngoài xin nghỉ qua đêm trên bờ, xuống các tàu thuyền khác đang neo đậu
tại cảng
Trình tự thực hiện:
- Người làm thủ tục nộp và xuất trình
cho Biên phòng cửa khẩu cảng các loại giấy tờ theo quy định;
- Biên phòng cửa khẩu cảng tiếp nhận,
kiểm tra các loại giấy tờ; cấp Giấy phép cho thuyền viên nước ngoài hoặc gửi văn
bản nêu rõ lý do trong
trường hợp từ chối cấp Giấy phép.
Cách thức thực hiện: Người làm thủ
tục nộp và xuất trình cho Biên phòng cửa khẩu cảng các loại giấy tờ tại trụ sở Biên
phòng cửa khẩu cảng.
Thành phần hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ phải nộp: Đơn đề nghị
cho phép thuyền viên nghỉ qua đêm trên bờ, xuống các tàu thuyền khác đang neo đậu
tại cảng;
- Thành phần hồ sơ phải xuất trình: Hộ
chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế của thuyền viên.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết: Ngay sau khi
Biên phòng cửa khẩu cảng tiếp nhận đầy đủ các loại giấy tờ do người làm thủ tục
nộp và xuất trình.
Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Thuyền trưởng hoặc đại lý hàng hải của tàu.
Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Biên
phòng cửa khẩu cảng;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Đội
Thủ tục Biên phòng cửa khẩu cảng;
- Cơ quan phối hợp: Không.
Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Giấy phép do Biên phòng cửa khẩu cảng cấp.
Lệ phí: Không
- Đối với thuyền viên nghỉ qua đêm trên
bờ: 05 USD/Giấy phép
(trừ trường hợp được miễn lệ phí theo quy định của Bộ Tài chính);
- Đối với thuyền viên xuống tàu thuyền
khác đang neo đậu tại cảng: 30.000 đồng/Giấy phép (1,5 USD/Giấy phép).
Tên mẫu tờ khai: Không.
Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Không.
Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Nghị định số 77/2017/NĐ-CP ngày 03/7/2017
của Chính phủ quy định về quản lý, bảo vệ an ninh, trật tự tại cửa khẩu cảng;
- Thông tư số 138/2016/TT-BTC ngày 16/9/2016
của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp
giấy phép lên bờ cho thuyền viên nước ngoài, giấy phép xuống tàu nước ngoài, giấy
phép cho người điều khiển phương tiện Việt Nam cặp mạn tàu nước ngoài và giấy phép
cho người Việt Nam và người nước ngoài thực hiện các hoạt động báo chí, nghiên cứu
khoa học, tham quan du lịch có liên quan đến tàu, thuyền nước ngoài.
13. Thủ tục cấp Giấy phép xuống tàu thời
hạn 12 tháng cho người Việt Nam và người nước ngoài thuộc các cơ quan, doanh nghiệp
có nhu cầu thường xuyên xuống tàu thuyền nước ngoài làm việc không quá 12 tháng
Trình tự thực hiện:
- Người đề nghị cấp Giấy phép xuống tàu
hoặc đại diện cơ quan, doanh nghiệp chủ quản nộp và xuất trình cho Biên phòng cửa
khẩu cảng các loại giấy tờ theo quy định;
- Biên phòng cửa khẩu cảng tiếp nhận,
kiểm tra các loại giấy tờ, cấp Giấy phép xuống tàu hoặc gửi văn bản nêu rõ lý do
trong trường hợp từ chối cấp Giấy phép xuống tàu.
Cách thức thực hiện: Người đề nghị
cấp Giấy phép xuống tàu hoặc đại diện cơ quan, doanh nghiệp chủ quản nộp và xuất
trình các loại giấy tờ tại trụ sở Biên phòng cửa khẩu cảng.
Thành phần hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ phải nộp:
+ Giấy giới thiệu hoặc công văn đề nghị
cấp Giấy phép xuống tàu của cơ quan, doanh nghiệp chủ quản;
+ 01 (một) danh sách trích ngang
của người đề nghị cấp Giấy phép xuống tàu;
+ 01 (một) ảnh màu cỡ 02 cm x 03 cm.
- Thành phần hồ sơ phải
phải xuất trình đối với người
nước ngoài: Hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết: Ngay sau khi
Biên phòng cửa khẩu cảng tiếp nhận đầy đủ các loại giấy tờ do người đề nghị cấp
Giấy phép xuống tàu hoặc đại diện cơ quan, doanh nghiệp chủ quản nộp và xuất trình.
Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Người Việt Nam và người nước ngoài thuộc các
cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp có nhu cầu thường xuyên xuống tàu thuyền nước ngoài
làm việc không quá 12 (mười hai) tháng.
Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Biên
phòng cửa khẩu cảng;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Đội
Thủ tục Biên phòng cửa khẩu cảng;
- Cơ quan phối hợp: Công an địa phương.
Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Giấy phép xuống tàu thời hạn 12 (mười hai) tháng
do Biên phòng cửa khẩu cảng cấp.
Lệ phí: 30.000 đồng/Giấy
phép xuống tàu (1,5 USD/Giấy phép xuống tàu).
Tên mẫu tờ khai: Danh sách đề
nghị cấp Giấy phép xuống tàu theo quy định tại Mẫu số 05 Nghị định số
77/2017/NĐ-CP ngày 03/7/2017 của Chính phủ quy định về quản lý, bảo vệ an ninh,
trật tự tại cửa khẩu cảng.
Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Không.
Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Nghị định số 77/2017/NĐ-CP ngày 03/7/2017
của Chính phủ quy định về quản lý, bảo vệ an ninh, trật tự tại cửa khẩu cảng;
- Thông tư số 138/2016/TT-BTC ngày 16/9/2016
của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp giấy phép lên bờ cho
thuyền viên nước ngoài, giấy phép xuống tàu nước ngoài, giấy phép cho người điều
khiển phương tiện Việt Nam cặp mạn tàu nước ngoài và giấy phép cho người Việt Nam
và người nước ngoài thực hiện các hoạt động báo chí, nghiên cứu khoa học, tham quan
du lịch có liên quan đến tàu, thuyền nước ngoài.
14. Thủ tục cấp Giấy phép xuống tàu thời
hạn 03 tháng cho người Việt Nam và người nước ngoài thuộc các cơ quan, doanh nghiệp
có nhu cầu thường xuyên xuống tàu thuyền nước ngoài làm việc không quá 03 tháng
Trình tự thực hiện:
- Người đề nghị cấp Giấy phép xuống tàu
hoặc đại diện cơ quan, doanh nghiệp chủ quản nộp và xuất trình cho Biên phòng cửa
khẩu cảng các loại giấy tờ theo quy định;
- Biên phòng cửa khẩu cảng tiếp nhận,
kiểm tra các loại giấy tờ, cấp Giấy phép xuống tàu hoặc gửi văn bản nêu rõ lý do
trong trường hợp từ chối cấp Giấy phép xuống tàu.
Cách thức thực hiện: Người đề nghị
cấp Giấy phép xuống tàu hoặc đại diện cơ quan, doanh nghiệp chủ quản nộp và xuất
trình các loại giấy tờ tại trụ sở Biên phòng cửa khẩu cảng.
Thành phần hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ phải nộp:
+ Giấy giới thiệu hoặc công văn đề nghị
cấp Giấy phép xuống tàu của cơ quan, doanh nghiệp chủ quản;
+ 01 (một) danh sách trích
ngang của người đề nghị cấp Giấy phép xuống tàu;
- Thành phần hồ sơ phải phải xuất trình
đối với người nước ngoài: Hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết: Ngay sau khi
Biên phòng cửa khẩu cảng tiếp nhận đầy đủ các loại giấy tờ do người đề nghị
cấp Giấy phép xuống tàu hoặc đại diện cơ quan, doanh nghiệp chủ quản nộp và xuất
trình.
Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Người Việt Nam và người nước ngoài thuộc các
cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp có nhu cầu thường xuyên xuống tàu thuyền nước ngoài
làm việc không quá 03 (ba) tháng.
Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Biên
phòng cửa khẩu cảng;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Đội
Thủ tục Biên phòng cửa khẩu cảng;
- Cơ quan phối hợp: Công an địa phương.
Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Giấy phép xuống tàu thời hạn 03 (ba) tháng do Biên
phòng cửa khẩu cảng cấp.
Lệ phí: 30.000 đồng/Giấy
phép xuống tàu (1,5 USD/Giấy phép xuống tàu).
Tên mẫu tờ khai: Danh sách đề
nghị cấp Giấy phép xuống tàu theo quy định tại Mẫu số 05 Nghị định số
77/2017/NĐ-CP ngày 03/7/2017 của Chính phủ quy định về quản lý, bảo vệ an ninh,
trật tự tại cửa khẩu cảng.
Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Không.
Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Nghị định số 77/2017/NĐ-CP ngày 03/7/2017
của Chính phủ về quản lý, bảo vệ an ninh, trật tự tại cửa khẩu cảng;
- Thông tư số 138/2016/TT-BTC ngày 16/9/2016
của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp giấy phép lên bờ
cho thuyên viên nước ngoài, giấy phép xuống tàu nước ngoài, giấy phép cho người
điều khiển phương tiện
Việt Nam cặp mạn tàu nước ngoài và giấy phép cho người Việt Nam và người nước ngoài
thực hiện các hoạt động báo chí, nghiên cứu khoa học, tham quan du lịch có liên
quan đến tàu, thuyền nước ngoài.
15. Thủ tục cấp Giấy phép cho người Việt
Nam và người nước ngoài xuống tàu thuyền nước ngoài neo đậu tại cảng để thực hiện
các hoạt động báo chí, nghiên cứu khoa học, tham quan; người điều khiển phương tiện
Việt Nam, nước ngoài cập mạn tàu thuyền nước ngoài
Trình tự thực hiện:
- Người đề nghị cấp Giấy phép hoặc đại
diện cơ quan, doanh nghiệp chủ quản nộp và xuất trình cho Biên phòng cửa khẩu cảng các loại
giấy theo quy định;
- Biên phòng cửa khẩu cảng tiếp nhận,
kiểm tra các loại giấy tờ, cấp Giấy phép hoặc gửi văn bản nêu rõ lý do trong trường
hợp từ chối cấp Giấy phép.
Cách thức thực hiện: Người đề nghị
cấp Giấy phép hoặc đại diện cơ quan, doanh nghiệp chủ quản nộp và xuất trình các
loại giấy tờ tại trụ sở Biên phòng cửa khẩu cảng.
Thành phần hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ phải nộp:
+ Giấy giới thiệu hoặc công văn của cơ
quan, doanh nghiệp chủ quản, giấy mời hoặc đơn đề nghị của thuyền trưởng;
+ Trường hợp cơ quan doanh nghiệp đề
nghị cấp Giấy phép cho từ 02 người trở lên: 01 (một) danh sách trích
ngang của người đề nghị cấp Giấy phép nội dung gồm: Họ tên; quốc tịch; nơi sinh;
ngày, tháng, năm sinh; chức vụ; số của Giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ Căn cước
công dân hoặc hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế.
- Thành phần hồ sơ phải phải xuất trình:
+ Đối với người nước ngoài: Hộ chiếu
hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế;
+ Đối với người Việt Nam: Giấy chứng
minh nhân dân hoặc thẻ Căn cước công dân hoặc hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay
hộ chiếu.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết: Ngay sau khi
Biên phòng cửa khẩu cảng tiếp nhận đầy đủ các loại giấy tờ do người đề
nghị cấp Giấy phép hoặc đại diện cơ quan, doanh nghiệp chủ quản nộp và xuất trình.
Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Người Việt Nam và người nước ngoài xuống tàu
thuyền nước ngoài neo đậu tại cảng để thực hiện các hoạt động báo chí, nghiên cứu
khoa học, tham quan; người điều khiển phương tiện Việt Nam, nước ngoài cập mạn tàu thuyền nước ngoài.
Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Biên
phòng cửa khẩu cảng.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Đội
Thủ tục Biên phòng cửa khẩu cảng.
- Cơ quan phối hợp: Công an địa phương,
Cảng vụ hàng hải trường hợp cấp Giấy phép cho người điều khiển phương tiện
Việt Nam, nước ngoài cập mạn tàu thuyền nước ngoài.
Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Giấy phép do Biên phòng cửa khẩu cảng cấp.
Lệ phí: Không
- Người Việt Nam và nước ngoài từ 16
tuổi trở lên xuống tàu thuyền nước ngoài: 20.000 đồng/Giấy phép (01 USD/Giấy phép);
- Người Việt Nam và nước ngoài dưới 16
tuổi xuống tàu thuyền nước ngoài: 10.000 đồng/Giấy phép (0,5 USD/Giấy phép);
- Người điều khiển phương tiện Việt Nam,
nước ngoài cập mạn tàu thuyền nước ngoài: 20.000 đồng/Giấy phép.
Tên mẫu tờ khai: Không.
Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Không.
Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Nghị định số 77/2017/NĐ-CP ngày 03/7/2017
của Chính phủ về quản lý, bảo vệ an ninh, trật tự tại cửa khẩu cảng;
- Thông tư số 138/2016/TT-BTC ngày 16/9/2016
của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp giấy phép lên bờ cho
thuyền viên nước ngoài, giấy phép xuống tàu nước ngoài, giấy phép cho người điều
khiển phương tiện Việt Nam cặp mạn tàu nước ngoài và giấy phép cho người Việt Nam
và người nước ngoài thực hiện các hoạt động báo chí, nghiên cứu khoa học, tham quan
du lịch có liên quan đến tàu, thuyền nước ngoài.
16. Thủ tục cấp Giấy phép cho người nước
ngoài xuống
tàu thuyền Việt Nam neo đậu tại cửa khẩu cảng để thực
hiện các hoạt động báo chí, nghiên cứu khoa học, tham quan
Trình tự thực hiện:
- Người đề nghị cấp Giấy phép hoặc đại
diện cơ quan, doanh nghiệp chủ quản nộp và xuất trình cho Biên phòng cửa khẩu cảng
các loại giấy theo quy định;
- Biên phòng cửa khẩu cảng tiếp nhận,
kiểm tra các loại giấy tờ, cấp Giấy phép hoặc gửi văn bản nêu rõ lý do trong trường
hợp từ chối cấp Giấy phép.
Cách thức thực hiện: Người đề nghị
cấp Giấy phép hoặc đại diện cơ quan, doanh nghiệp chủ quản nộp và xuất trình các
loại giấy tờ tại trụ sở Biên phòng cửa khẩu cảng.
Thành phần hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ phải nộp:
+ Giấy giới thiệu hoặc công văn của cơ
quan, doanh nghiệp chủ quản, giấy mời hoặc đơn đề nghị của thuyền trưởng;
+ Trường hợp cơ quan doanh nghiệp đề
nghị cấp Giấy phép cho từ 02 người trở lên: 01 (một) danh sách trích ngang
của người đề nghị cấp Giấy phép, nội dung gồm: Họ tên; quốc tịch; nơi sinh; ngày,
tháng, năm sinh; chức vụ; số của hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế.
- Thành phần hồ sơ phải phải xuất trình:
Hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết: Ngay sau khi
Biên phòng cửa khẩu cảng tiếp nhận đầy đủ các loại giấy tờ do người đề nghị cấp
Giấy phép hoặc đại diện cơ quan, doanh nghiệp chủ quản nộp và xuất trình.
Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Người nước ngoài xuống tàu thuyền Việt Nam
neo đậu tại cảng để thực hiện các hoạt động báo chí, nghiên cứu khoa
học, thăm quan.
Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Biên
phòng cửa khẩu cảng;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Đội
Thủ tục Biên phòng cửa khẩu cảng;
- Cơ quan phối hợp: Bảo vệ cảng, Công
an địa phương.
Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Giấy phép do Biên phòng cửa khẩu cảng cấp.
Lệ phí: Không
- Người nước ngoài từ 16 tuổi trở lên:
20.000 đồng/Giấy phép (01 USD/Giấy phép);
- Người nước ngoài dưới 16 tuổi: 10.000 đồng/Giấy
phép (0,5 USD/Giấy phép);
Tên mẫu tờ khai: Không.
Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Không.
Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Nghị định số 77/2017/NĐ-CP ngày 03/7/2017
của Chính phủ về quản lý, bảo vệ an ninh, trật tự tại cửa khẩu cảng;
- Thông tư số 138/2016/TT-BTC ngày 16/9/2016
của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp giấy phép lên bờ cho
thuyền viên nước ngoài, giấy phép xuống tàu nước ngoài, giấy phép cho người điều
khiển phương tiện Việt Nam cặp mạn tàu nước ngoài và giấy phép cho người Việt Nam
và người nước ngoài thực hiện các hoạt động báo chí, nghiên cứu khoa học, tham quan
du lịch có liên quan đến tàu, thuyền nước ngoài.
17. Thủ tục biên phòng điện tử đối với
tàu thuyền Việt Nam; tàu thuyền, thuyền viên nước ngoài nhập cảnh tại cửa khẩu cảng
Trình tự thực hiện:
- Chậm nhất 04 (bốn) giờ trước
khi tàu thuyền dự kiến đến cảng, người làm thủ tục phải khai báo thông tin liên
quan đến tàu thuyền, thuyền viên, hành khách (nếu có) nhập cảnh tại
cửa khẩu cảng theo mẫu biểu quy định trên Cổng Thông tin một cửa quốc gia hoặc trên
Cổng Thông tin thủ tục biên phòng điện tử cảng biển (trường hợp thực hiện thủ tục
biên phòng điện tử cảng biển trên Cổng Thông tin thủ tục biên phòng điện tử cảng
biển theo quy định
của pháp luật);
Trường hợp Cơ chế một cửa quốc gia có
quy định khác về thời hạn khai báo trên Cổng thông tin một cửa quốc gia thì thực
hiện theo quy định của Cơ chế một cửa quốc gia;
- Biên phòng cửa khẩu cảng tiếp nhận
khai báo của người làm thủ tục từ Cổng Thông tin một cửa quốc gia chuyển đến Cổng
Thông tin thủ tục biên phòng điện tử cảng biển hoặc trực tiếp trên Cổng Thông tin
thủ tục biên phòng điện tử cảng biển (trường hợp thực hiện thủ tục biên phòng điện
tử cảng biển trên Cổng Thông tin thủ tục biên phòng điện tử cảng biển theo quy định
của pháp luật);
- Biên phòng cửa khẩu cảng thực hiện
kiểm tra, xử lý thông tin khai báo, thực hiện thủ tục biên phòng điện tử và gửi
xác nhận hoàn thành thủ tục biên phòng điện tử hoặc thông báo từ chối thực hiện
thủ tục biên phòng điện tử cho người làm thủ tục thông qua Cổng Thông tin một cửa
quốc gia hoặc Cổng Thông tin thủ tục biên phòng điện tử cảng biển (trường hợp thực
hiện thủ tục biên phòng điện tử cảng biển trên Cổng Thông tin thủ tục biên phòng
điện tử cảng biển theo quy định của pháp luật);
- Chậm nhất 10 (mười) giờ sau
khi tàu thuyền neo đậu an toàn tại cảng, người làm thủ tục phải xuất trình giấy
tờ tùy thân của thuyền viên, hành khách (nếu có) cho Biên phòng cửa khẩu
cảng.
Cách thức thực hiện: Người làm thủ
tục gửi hồ sơ và nhận kết quả qua mạng internet.
Thành phần hồ sơ:
Thành phần hồ sơ khai
báo trên Cổng Thông tin một cửa quốc gia hoặc Cổng Thông tin thủ tục biên phòng
điện tử cảng biển:
+ Bản khai chung;
+ Danh sách thuyền viên;
+ Danh sách hành khách (nếu có);
+ Bản khai vũ khí và vật liệu nổ (nếu
có);
+ Bản khai người trốn trên tàu (nếu
có).
- Thành phần hồ sơ phải xuất trình:
+ Đối với thuyền viên: Hộ chiếu hoặc
giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế hoặc sổ thuyền viên trong trường hợp hộ chiếu
hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế hết giá trị sử dụng, không có hộ chiếu hoặc
giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế;
+ Đối với hành khách (nếu có): Hộ chiếu hoặc
giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết: Chậm nhất 01
(một) giờ kể từ khi Biên phòng cửa khẩu cảng tiếp nhận đầy đủ các bản khai
điện tử.
Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Chủ tàu, người quản lý tàu, người khai thác
tàu hoặc người được ủy quyền là tổ chức, cá nhân của Việt Nam hoặc nước ngoài.
Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Biên
phòng cửa khẩu cảng;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Đội
Thủ tục Biên phòng cửa khẩu cảng;
- Cơ quan phối hợp: Cảng vụ hàng hải
tại cửa khẩu cảng biển, Cảng vụ đường thủy nội địa tại cửa khẩu cảng thủy nội địa,
Hải quan cửa khẩu cảng, Kiểm dịch y tế quốc tế cửa khẩu cảng, Kiểm dịch động, thực
vật cửa khẩu cảng.
Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Bản điện tử xác nhận hoàn thành thủ tục biên phòng điện
tử cảng
biển hoặc từ chối thực hiện thủ tục biên phòng điện tử cảng biển của Biên phòng
cửa khẩu cảng gửi người làm thủ tục.
Lệ phí: Không.
Tên mẫu tờ khai (bản điện
tử): Bản khai chung, Danh sách thuyền viên, Danh sách hành khách, Bản vũ khí
và vật liệu nổ, Bản khai người trốn trên tàu.
Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Không.
Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Nghị định số 77/2017/NĐ-CP ngày 03/7/2017
của Chính phủ quy định về quản lý, bảo vệ an ninh, trật tự tại cửa khẩu cảng;
- Nghị định số 58/2017/NĐ-CP ngày 10/5/2017
của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Bộ luật Hàng hải Việt Nam về quản
lý hoạt động hàng hải;
- Quyết định số 10/2016/QĐ-TTg ngày 03/3/2016
của Thủ tướng Chính phủ về thực hiện thủ tục biên phòng điện tử cảng biển.
18. Thủ tục biên phòng điện tử đối với
tàu, thuyền Việt Nam; tàu thuyền, thuyền viên nước ngoài xuất cảnh tại cửa khẩu
cảng
Trình tự thực hiện:
- Chậm nhất 02 (hai) giờ trước
khi tàu thuyền dự kiến rời cảng, người làm thủ tục phải khai báo thông tin liên
quan đến tàu thuyền, thuyền viên, hành khách (nếu có) xuất cảnh theo
mẫu biểu quy định trên Cổng Thông tin một cửa quốc gia hoặc trên Cổng Thông tin
thủ tục biên phòng điện tử cảng biển (trường hợp thực hiện thủ tục biên phòng điện
tử cảng biển trên Cổng Thông tin thủ tục biên phòng điện tử cảng biển theo quy định
của pháp luật);
Trường hợp Cơ chế một cửa quốc gia có
quy định khác về thời hạn khai báo trên Cổng Thông tin một cửa quốc gia thì thực
hiện theo quy định của Cơ chế một cửa quốc gia;
- Biên phòng cửa khẩu cảng tiếp nhận
khai báo của người làm thủ tục từ Cổng Thông tin một cửa quốc gia chuyển đến Cổng
Thông tin thủ tục biên phòng điện tử cảng biển hoặc trực tiếp trên Cổng Thông tin
thủ tục biên phòng điện tử cảng biển (trường hợp thực hiện thủ tục biên phòng điện
tử cảng biển trên Cổng Thông tin thủ tục biên phòng điện tử cảng biển theo quy định
của pháp luật);
- Biên phòng cửa khẩu cảng thực hiện
kiểm tra, xử lý thông tin khai báo, thực hiện thủ tục biên phòng điện tử và gửi
xác nhận hoàn thành thủ tục biên phòng điện tử hoặc thông báo từ chối thực hiện
thủ tục biên phòng điện tử cho người làm thủ tục thông qua Cổng Thông tin một cửa
quốc gia hoặc Cổng Thông tin thủ tục biên phòng điện tử cảng biển (trường hợp thực
hiện thủ tục biên phòng điện tử cảng biển trên Cổng Thông tin thủ tục biên phòng
điện tử cảng biển theo quy định của pháp luật);
- Chậm nhất ngay trước khi tàu thuyền
rời cảng, người làm thủ tục phải xuất trình giấy tờ tùy thân của thuyền viên, hành
khách cho Biên phòng cửa khẩu cảng;
- Đối với tàu thuyền thời gian neo đậu
tại cảng dưới 24 (hai bốn) giờ, không thay đổi về thuyền viên, hành khách
(nếu có), người làm thủ tục được phép khai báo
thủ tục xuất cảnh cho tàu thuyền ngay sau khi khai báo thủ tục nhập cảnh; xuất trình
giấy tờ tùy thân của thuyền viên, hành khách (nếu có) một lần.
Cách thức thực hiện: Người làm thủ
tục gửi hồ sơ và nhận kết quả qua mạng internet.
Thành phần hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ khai báo trên Cổng
Thông tin một cửa quốc gia hoặc Cổng thông tin thủ tục biên phòng điện tử cảng biển:
+ Bản khai chung;
+ Danh sách thuyền viên;
+ Danh sách hành khách (nếu có);
+ Bản khai vũ khí và vật liệu nổ (nếu
có);
+ Bản khai người trốn trên tàu (nếu
có).
- Thành phần hồ sơ phải xuất trình:
+ Đối với thuyền viên: Hộ chiếu hoặc
giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế hoặc sổ thuyền viên trong trường hợp hộ chiếu
hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế hết giá trị sử dụng, không có hộ chiếu hoặc
giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế;
+ Đối với hành khách (nếu có): Hộ chiếu hoặc giấy
tờ có giá trị đi lại quốc
tế.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết: Chậm nhất 01
(một) giờ từ khi Biên phòng cửa khẩu cảng tiếp nhận đầy đủ các bản khai điện
tử.
Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Chủ tàu, người quản lý tàu, người khai thác
tàu hoặc người được ủy quyền là tổ chức, cá nhân của Việt Nam hoặc nước ngoài.
Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Biên
phòng cửa khẩu cảng;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Đội
Thủ tục Biên phòng cửa khẩu cảng;
- Cơ quan phối hợp: Cảng vụ hàng hải
tại cửa khẩu cảng biển, Cảng vụ đường thủy nội địa tại cửa khẩu cảng thủy nội địa,
Hải quan cửa khẩu cảng, Kiểm dịch y tế quốc tế cửa khẩu cảng, Kiểm dịch động, thực
vật cửa khẩu cảng.
Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Bản điện tử xác nhận hoàn thành thủ tục biên phòng điện
tử cảng biển hoặc từ chối thực hiện thủ tục biên phòng điện tử cảng biển của Biên
phòng cửa khẩu cảng gửi người làm thủ tục.
Lệ phí: Không.
Tên mẫu tờ khai (bản điện tử):
Bản khai chung, Danh sách thuyền viên, Danh sách hành khách, Bản khai vũ khí và
vật liệu nổ, Bản khai người trốn trên tàu.
Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Không.
Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Nghị định số 77/2017/NĐ-CP ngày 03/7/2017
của Chính phủ quy định về quản lý, bảo vệ an ninh, trật tự tại cửa khẩu cảng;
- Nghị định số 58/2017/NĐ-CP ngày 10/5/2017
của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Bộ luật Hàng hải Việt Nam về quản
lý hoạt động hàng hải;
- Quyết định số 10/2016/QĐ-TTg ngày 03/3/2016
của Thủ tướng Chính phủ về thực hiện thủ tục biên phòng điện tử cảng biển.
19. Thủ tục biên phòng điện tử đối với
tàu thuyền, thuyền viên nước ngoài quá cảnh tại cửa khẩu cảng
Trình tự thực hiện:
- Chậm nhất 04 (bốn) giờ trước khi
tàu thuyền dự kiến đến cảng; chậm nhất 02 (hai) giờ trước khi tàu thuyền
dự kiến rời cảng, người làm thủ tục phải khai báo thông tin liên quan đến tàu
thuyền, thuyền viên, hành khách (nếu có) quá cảnh tại
cửa khẩu cảng theo mẫu biểu quy định trên Cổng Thông tin một cửa quốc gia hoặc trên
Cổng Thông tin thủ tục biên phòng điện tử cảng biển (trường hợp thực hiện thủ tục
biên phòng điện tử cảng biển trên Cổng Thông tin thủ tục biên phòng
điện tử cảng biển theo quy định của pháp luật);
Trường hợp Cơ chế một cửa quốc gia có
quy định khác về thời hạn khai báo trên Cổng Thông tin một cửa quốc gia thì thực
hiện theo quy định của Cơ chế một cửa quốc gia;
- Biên phòng cửa khẩu cảng tiếp nhận
khai báo của người làm thủ tục từ Cổng Thông tin một cửa quốc gia chuyển đến Cổng
Thông tin thủ tục biên phòng điện tử cảng biển hoặc trực tiếp trên Cổng Thông tin
thủ tục biên phòng điện tử cảng biển (trường hợp thực hiện thủ tục biên phòng điện
tử cảng biển trên Cổng Thông tin thủ tục biên phòng điện tử cảng biển theo quy định
của pháp luật);
- Biên phòng cửa khẩu cảng thực hiện
kiểm tra, xử lý thông tin khai báo, thực hiện thủ tục biên phòng điện tử và gửi
xác nhận hoàn thành thủ tục biên phòng điện tử hoặc thông báo từ chối thực hiện
thủ tục biên phòng điện tử cho người làm thủ tục thông qua Cổng Thông tin một cửa
quốc gia hoặc Cổng Thông tin thủ tục biên phòng điện tử cảng biển (trường hợp thực
hiện thủ tục biên phòng điện tử cảng biển trên Cổng Thông tin thủ tục biên phòng
điện tử cảng biển theo quy định của pháp luật);
- Chậm nhất 10 (mười) giờ sau
khi tàu thuyền neo đậu an toàn tại cảng, chậm nhất 02 (hai) giờ trước khi
tàu thuyền dự kiến rời cảng người làm thủ tục phải xuất trình giấy tờ tùy thân của
thuyền viên, hành khách (nếu có) cho Biên phòng cửa khẩu cảng.
Cách thức thực hiện: Người làm thủ
tục gửi hồ sơ và nhận kết quả qua mạng internet.
Thành phần hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ khai báo trên Cổng
Thông tin một cửa quốc gia hoặc Cổng thông tin thủ tục biên phòng điện tử cảng biển:
+ Bản khai chung;
+ Danh sách thuyền viên;
+ Danh sách hành khách (nếu có);
+ Bản khai vũ khí và vật liệu nổ (nếu
có);
+ Bản khai người trốn trên tàu (nếu
có).
- Thành phần hồ sơ phải xuất trình:
+ Đối với thuyền viên:
Hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế hoặc sổ thuyền viên trong trường
hợp hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế hết giá trị sử dụng, không có
hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế;
+ Đối với hành khách (nếu có):
Hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết: Chậm nhất 01
(một) giờ từ khi Biên phòng cửa khẩu cảng tiếp nhận đầy đủ các bản khai điện
tử.
Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Chủ tàu, người quản lý tàu, người khai thác
tàu hoặc người được ủy quyền là tổ chức, cá nhân của Việt Nam hoặc nước ngoài.
Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Biên
phòng cửa khẩu cảng;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Đội
Thủ tục Biên phòng cửa khẩu cảng;
- Cơ quan phối hợp: Cảng vụ hàng hải
tại cửa khẩu cảng biển, Cảng vụ đường thủy nội địa tại cửa khẩu cảng thủy nội địa,
Hải quan cửa khẩu cảng, Kiểm dịch y tế quốc tế cửa khẩu cảng, Kiểm dịch động, thực
vật cửa khẩu cảng.
Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Bản điện tử xác nhận hoàn thành thủ tục biên phòng điện
tử cảng biển hoặc từ chối thực hiện thủ tục biên phòng điện tử cảng biển của Biên
phòng cửa khẩu cảng gửi người làm thủ tục.
Lệ phí: Không.
Tên mẫu tờ khai (bản điện
tử): Bản khai chung, Danh sách thuyền viên, Danh sách hành khách, Bản khai vũ
khí và vật liệu nổ, Bản khai người trốn trên tàu.
Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Không.
Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Nghị định số 77/2017/NĐ-CP ngày 03/7/2017
của Chính phủ quy định về quản lý, bảo vệ an ninh, trật tự tại cửa khẩu cảng;
- Nghị định số 58/2017/NĐ-CP ngày 10/5/2017
của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Bộ luật Hàng hải Việt Nam về quản
lý hoạt động hàng hải;
- Quyết định số 10/2016/QĐ-TTg ngày 03/3/2016
của Thủ tướng Chính phủ về thực hiện thủ tục biên phòng điện tử cảng
biển.
20. Thủ tục biên phòng điện tử đối với
tàu thuyền, thuyền viên nước ngoài chuyển cảng đi tại cửa
khẩu cảng
Trình tự thực hiện:
- Chậm nhất 02 (hai) giờ trước
khi tàu thuyền dự kiến rời cảng, người làm thủ tục phải khai báo thông tin liên
quan đến tàu thuyền, thuyền viên, hành khách (nếu có) chuyển cảng đi theo
mẫu biểu quy định trên Cổng Thông tin một cửa quốc gia hoặc trên Cổng Thông tin
thủ tục biên phòng điện tử cảng biển (trường hợp thực hiện thủ tục biên phòng điện
tử cảng biển trên Cổng Thông tin
thủ tục biên phòng điện tử cảng biển theo quy định của pháp luật);
Trường hợp Cơ chế một cửa quốc gia có
quy định khác về thời hạn khai báo trên Cổng Thông tin một cửa quốc gia thì thực
hiện theo quy định của Cơ chế một cửa quốc gia;
- Biên phòng cửa khẩu cảng tiếp nhận
khai báo của người làm thủ tục từ Cổng Thông tin một cửa quốc gia chuyển đến Cổng
Thông tin thủ tục biên phòng điện tử cảng biển hoặc trực tiếp trên Cổng Thông tin
thủ tục biên phòng điện tử cảng biển (trường hợp thực hiện thủ tục biên phòng điện
tử cảng biển trên Cổng Thông tin thủ tục biên phòng điện tử cảng biển theo quy định
của pháp luật);
- Biên phòng cửa khẩu cảng thực hiện
kiểm tra, xử lý thông tin khai báo, thực hiện thủ tục biên phòng điện tử và gửi
xác nhận hoàn thành thủ tục biên phòng điện tử hoặc thông báo từ chối thực hiện
thủ tục biên phòng điện tử cho người làm thủ tục thông qua Cổng Thông tin một cửa
quốc gia hoặc Cổng Thông tin thủ tục biên phòng điện tử cảng biển (trường hợp thực
hiện thủ tục biên phòng điện tử cảng biển trên Cổng Thông tin thủ tục biên phòng
điện tử cảng biển theo quy định của pháp luật);
- Trường hợp tàu thuyền chuyển cảng đi
có văn bản hồ sơ vụ việc liên quan đến tàu thuyền, thuyền viên, hành khách (nếu
có) trên tàu, Biên
phòng cửa khẩu cảng lập hồ sơ tàu thuyền chuyển cảng bằng hồ sơ giấy để chuyển theo
tàu cho Biên phòng cửa khẩu cảng nơi tàu thuyền đến;
Chậm nhất 01 (một) giờ trước khi
tàu thuyền rời cảng, người làm thủ tục phải đến trụ sở trụ sở chính hoặc văn phòng
đại diện của Cảng vụ hàng hải, Cảng vụ đường thủy nội địa để tiếp nhận hồ sơ giấy
(nếu có) của tàu thuyền chuyển cảng đi, giao cho thuyền trưởng để chuyển
cho Biên phòng cửa khẩu cảng nơi tàu thuyền đến.
Cách thức thực hiện: Người làm thủ
tục gửi hồ sơ và nhận kết quả qua mạng internet; tiếp nhận hồ sơ chuyển cảng tại
trụ sở chính hoặc văn phòng đại diện của Cảng vụ hàng hải, Cảng vụ đường thủy nội
địa trong trường hợp có văn bản hồ sơ vụ việc liên quan đến tàu thuyền, thuyền viên,
hành khách (nếu có) trên tàu.
Thành phần hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ khai báo qua mạng
internet:
+ Bản khai chung;
+ Danh sách thuyền viên;
+ Danh sách hành khách (nếu có);
+ Bản khai vũ khí và vật liệu nổ (nếu
có);
+ Bản khai người trốn trên tàu (nếu
có).
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết: Chậm nhất 01
(một) giờ kể từ khi Biên phòng cửa khẩu cảng tiếp nhận đầy đủ các bản khai
điện tử.
Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Chủ tàu, người quản lý tàu, người khai thác
tàu hoặc người được ủy quyền là tổ chức, cá nhân của Việt Nam hoặc nước ngoài.
Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Biên
phòng cửa khẩu cảng;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Đội
Thủ tục Biên phòng cửa khẩu cảng;
- Cơ quan phối hợp: Cảng vụ hàng hải
tại cửa khẩu cảng biển, Cảng vụ đường thủy nội địa tại cửa khẩu cảng thủy nội địa,
Hải quan cửa khẩu cảng, Kiểm dịch y tế quốc tế cửa khẩu cảng, Kiểm dịch động, thực
vật cửa khẩu cảng.
Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Bản điện tử xác nhận hoàn thành thủ tục biên phòng điện
tử cảng biển hoặc từ chối thực hiện thủ tục biên phòng điện tử cảng biển của Biên
phòng cửa khẩu cảng gửi người làm thủ tục.
Lệ phí: Không.
Tên mẫu tờ khai (bản điện
tử): Bản khai chung, Danh sách thuyền viên, Danh sách hành khách, Bản khai vũ
khí và vật liệu nổ, Bản khai người trốn trên tàu.
Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Không.
Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Nghị định số 77/2017/NĐ-CP ngày 03/7/2017
của Chính phủ quy định về quản lý, bảo vệ an ninh, trật tự tại cửa khẩu cảng;
- Nghị định số 58/2017/NĐ-CP ngày 10/5/2017
của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Bộ luật Hàng hải Việt Nam về quản
lý hoạt động hàng hải;
- Quyết định số 10/2016/QĐ-TTg ngày 03/3/2016
của Thủ tướng Chính phủ về thực hiện thủ tục biên phòng điện tử cảng biển.
21. Thủ tục biên phòng điện tử đối với
tàu thuyền, thuyền viên nước ngoài chuyển cảng đến tại cửa khẩu cảng
Trình tự thực hiện:
- Chậm nhất 04 (bốn) giờ trước
khi tàu thuyền dự kiến đến cảng, người làm thủ tục phải khai báo thông tin liên
quan đến tàu thuyền,
thuyền viên, hành khách (nếu có) chuyển cảng đến theo mẫu biểu quy định trên
Cổng Thông tin một cửa quốc gia hoặc trên Cổng Thông tin thủ tục biên phòng điện
tử cảng biển (trường hợp thực hiện thủ tục biên phòng điện tử cảng biển trên Cổng
Thông tin thủ tục biên phòng điện tử cảng biển theo quy định của pháp luật);
Trường hợp Cơ chế một cửa quốc gia có
quy định khác về thời hạn khai báo trên Cổng Thông tin một cửa quốc gia thì thực
hiện theo quy định của Cơ chế một cửa quốc gia;
- Biên phòng cửa khẩu cảng tiếp nhận
khai báo của người làm thủ tục từ Cổng Thông tin một cửa quốc gia chuyển đến Cổng
Thông tin thủ tục biên phòng điện tử cảng biển hoặc trực tiếp trên Cổng Thông tin
thủ tục biên phòng điện tử cảng biển (trường hợp thực hiện thủ tục biên phòng điện
tử cảng biển trên Cổng Thông tin thủ tục biên phòng điện tử cảng biển theo quy định
của pháp luật);
- Biên phòng cửa khẩu cảng thực hiện
kiểm tra, xử lý thông tin khai báo, thực hiện thủ tục biên phòng điện tử và gửi
xác nhận hoàn thành thủ tục biên phòng điện tử hoặc thông báo từ chối thực hiện
thủ tục biên phòng điện tử cho người làm thủ tục thông qua Cổng Thông tin một cửa
quốc gia hoặc Cổng Thông tin thủ tục biên phòng điện tử cảng biển (trường hợp thực
hiện thủ tục biên phòng điện tử cảng biển trên Cổng Thông tin thủ tục biên
phòng điện tử cảng biển theo quy định của pháp luật);
- Đối với tàu thuyền chuyển cảng đến
có hồ sơ giấy kèm theo, chậm nhất 02 (hai) giờ, sau khi tàu thuyền neo đậu
an toàn tại cầu cảng; chậm nhất 04 (bốn) giờ, sau khi tàu thuyền neo đậu
an toàn tại vị trí khác trong vùng nước cảng, người làm thủ tục phải nộp hồ sơ giấy
của tàu thuyền chuyển cảng cho Biên phòng cửa khẩu cảng nơi tàu thuyền đến.
Cách thức thực hiện: Người làm thủ
tục gửi hồ sơ và nhận kết quả qua mạng internet; nộp hồ sơ chuyển cảng tại trụ sở
chính hoặc văn phòng đại diện của Cảng vụ hàng hải, Cảng vụ đường thủy nội địa trong
trường hợp có văn bản hồ sơ vụ việc liên quan đến tàu thuyền, thuyền viên, hành
khách (nếu có) trên tàu.
Thành phần hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ khai báo qua mạng
internet:
+ Bản khai chung;
+ Danh sách thuyền viên;
+ Danh sách hành khách (nếu có);
+ Bản khai vũ khí và vật liệu nổ (nếu
có);
+ Bản khai người trốn trên tàu (nếu
có).
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết: Chậm nhất 01
(một) giờ kể từ khi Biên phòng cửa khẩu cảng tiếp nhận đầy đủ các bản khai
điện tử.
Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Chủ tàu, người quản lý tàu, người khai thác
tàu hoặc người được ủy quyền là tổ chức, cá nhân của Việt Nam hoặc nước ngoài.
Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Biên
phòng cửa khẩu cảng;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Đội
Thủ tục Biên phòng cửa khẩu cảng;
- Cơ quan phối hợp: Cảng vụ hàng hải
tại cửa khẩu cảng biển, Cảng vụ đường thủy nội địa tại cửa khẩu cảng thủy
nội địa, Hải quan cửa khẩu cảng, Kiểm dịch y tế quốc tế cửa khẩu cảng, Kiểm dịch
động, thực vật cửa khẩu cảng.
Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Bản điện tử xác nhận hoàn thành thủ tục biên phòng điện
tử cảng biển hoặc từ chối thực hiện thủ tục biên phòng điện tử cảng biển của Biên
phòng cửa khẩu cảng gửi người làm thủ tục.
Lệ phí: Không.
Tên mẫu tờ khai (bản điện
tử): Bản khai chung, Danh sách thuyền viên, Danh sách hành khách, Bản khai vũ
khí và vật liệu nổ, Bản khai người trốn trên tàu.
Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Không.
Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Nghị định số 77/2017/NĐ-CP ngày 03/7/2017
của Chính phủ quy định về quản lý, bảo vệ an ninh, trật tự tại cửa khẩu cảng;
- Nghị định số 58/2017/NĐ-CP ngày 10/5/2017
của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Bộ luật Hàng hải Việt Nam về quản
lý hoạt động hàng hải;
- Quyết định số 10/2016/QĐ-TTg ngày 03/3/2016
của Thủ tướng Chính phủ về thực hiện thủ tục biên phòng điện tử cảng biển.
22. Thủ tục biên phòng điện tử đối với
tàu thuyền nước ngoài quá cảnh Việt Nam theo tuyến quá
cảnh quy định tại Hiệp định giữa Chính phủ Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và
Chính phủ Hoàng gia Campuchia về vận tải đường thủy
Trình tự thực hiện:
- Tại cửa khẩu nhập cảnh:
+ Chậm nhất 04 (bốn) giờ trước
khi tàu thuyền dự kiến đến cảng, người làm thủ tục phải khai báo thông tin liên
quan đến tàu thuyền, thuyền viên, hành khách (nếu có) theo mẫu biểu
quy định trên Cổng Thông tin một cửa quốc gia hoặc trên Cổng Thông tin thủ tục biên
phòng điện tử cảng biển (trường hợp thực hiện thủ tục biên phòng điện tử cảng biển
trên Cổng Thông tin thủ tục biên phòng điện tử cảng biển theo quy định của pháp
luật);
Trường hợp Cơ chế một cửa quốc gia có
quy định khác về thời hạn khai báo trên Cổng thông tin một cửa quốc gia thì thực
hiện theo quy định của Cơ chế một cửa quốc gia;
+ Biên phòng cửa khẩu cảng tiếp nhận
khai báo của người làm thủ tục từ Cổng thông tin một cửa quốc gia chuyển đến Cổng
Thông tin thủ tục biên phòng điện tử cảng biển hoặc trực tiếp trên Cổng Thông tin
thủ tục biên phòng điện tử cảng biển (trường hợp thực hiện thủ tục biên phòng điện
tử cảng biển trên Cổng Thông tin thủ tục biên phòng điện tử cảng biển theo quy định
của pháp luật);
+ Biên phòng cửa khẩu cảng thực hiện
kiểm tra, xử lý thông tin khai báo, thực hiện thủ tục biên phòng điện tử và gửi
xác nhận hoàn thành thủ tục biên phòng điện tử hoặc thông báo từ chối thực hiện
thủ tục biên phòng điện tử cho người làm thủ tục thông qua Cổng Thông tin một cửa
quốc gia hoặc Cổng Thông tin thủ tục biên phòng điện tử cảng biển (trường hợp thực
hiện thủ tục biên phòng điện tử cảng biển trên Cổng Thông tin thủ tục biên phòng
điện tử cảng biển theo quy định của pháp luật);
+ Chậm nhất 02 (hai) giờ sau khi
tàu thuyền đến cửa khẩu cảng nhập cảnh, người làm thủ tục phải xuất trình giấy tờ
tùy thân của thuyền viên, hành khách (nếu có) cho Biên phòng
cửa khẩu cảng;
+ Đối với tàu thuyền có văn bản hồ sơ
vụ việc liên quan đến tàu thuyền, thuyền viên, hành khách (nếu có) trên tàu,
Biên phòng cửa khẩu cảng tại cửa khẩu cảng nhập cảnh lập hồ sơ tàu thuyền chuyển
cảng bằng hồ sơ giấy để chuyển theo tàu cho Biên phòng cửa khẩu cảng nơi tàu thuyền
đến;
Chậm nhất 01 (một) giờ trước khi
tàu thuyền rời cửa khẩu cảng nhập cảnh, người làm thủ tục phải đến trụ sở trụ sở
chính hoặc văn phòng đại diện của Cảng vụ hàng hải, Cảng vụ đường thủy nội địa để
tiếp nhận hồ sơ chuyển cảng, giao cho thuyền trưởng để chuyển cho Biên phòng cửa
khẩu cảng nơi tàu thuyền đến.
- Tại cửa khẩu xuất cảnh:
+ Chậm nhất 02 (hai) giờ trước
khi tàu thuyền dự kiến rời cảng, người làm thủ tục phải khai báo thông tin liên
quan đến tàu thuyền, thuyền viên, hành khách (nếu có) theo mẫu biểu
quy định trên Cổng Thông tin một cửa quốc gia hoặc trên Cổng Thông tin thủ tục biên
phòng điện tử cảng biển (trường hợp thực hiện thủ tục biên phòng điện tử cảng biển
trên Cổng Thông tin thủ tục biên phòng điện tử cảng biển theo quy định của pháp
luật);
Trường hợp Cơ chế một cửa quốc gia có
quy định khác về thời hạn khai báo trên Cổng Thông tin một cửa quốc gia thì thực
hiện theo quy định của Cơ chế một cửa quốc gia;
+ Biên phòng cửa khẩu cảng tiếp nhận
khai báo của người làm thủ tục từ Cổng Thông tin một cửa quốc gia chuyển đến Cổng
Thông tin thủ tục biên phòng điện tử cảng biển hoặc trực tiếp trên Cổng Thông tin
thủ tục biên phòng điện tử cảng biển (trường hợp thực hiện thủ tục biên phòng điện
tử cảng biển trên Cổng Thông tin thủ tục biên phòng điện tử cảng biển theo quy định
của pháp luật);
+ Biên phòng cửa khẩu cảng
thực hiện kiểm tra, xử lý thông tin khai báo, thực hiện thủ tục biên phòng điện
tử và gửi
xác nhận hoàn thành thủ tục biên phòng điện tử hoặc thông báo từ chối thực hiện
thủ tục biên phòng điện tử cho người làm thủ tục thông qua Cổng Thông tin một cửa
quốc gia hoặc Cổng Thông tin thủ tục biên phòng điện tử cảng biển (trường hợp thực
hiện thủ tục biên phòng điện tử cảng biển trên Cổng Thông tin thủ tục biên phòng
điện tử cảng biển theo quy định của pháp luật);
+ Chậm nhất ngay trước khi tàu thuyền
rời cảng, người làm thủ tục phải xuất trình giấy tờ tùy thân của thuyền viên, hành
khách cho Biên phòng cửa khẩu cảng.
Cách thức thực hiện: Người làm thủ
tục gửi hồ sơ và nhận kết quả qua mạng internet.
Thành phần hơ sơ:
- Thành phần hồ sơ khai báo trên Cổng
Thông tin một cửa quốc gia hoặc Cổng thông tin thủ tục biên phòng điện tử cảng biển:
+ Bản khai chung;
+ Danh sách thuyền viên;
+ Danh sách hành khách (nếu có);
+ Bản khai vũ khí và vật liệu nổ (nếu
có);
+ Bản khai người trốn trên tàu (nếu
có).
- Thành phần hồ sơ phải xuất trình:
+ Đối với thuyền viên: Hộ chiếu hoặc giấy
tờ có giá trị đi lại quốc tế hoặc sổ thuyền viên trong trường hợp hộ chiếu hoặc
giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế hết giá trị sử dụng, không có hộ chiếu hoặc giấy
tờ có giá trị đi lại quốc tế;
+ Đối với hành khách (nếu có): Hộ chiếu hoặc
giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết: Chậm nhất 01
(một) giờ kể từ khi Biên phòng cửa khẩu cảng tiếp nhận đầy đủ các bản khai
điện tử.
Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Chủ tàu, người quản lý tàu, người khai thác
tàu hoặc người được ủy quyền là tổ chức, cá nhân của Việt Nam hoặc nước ngoài.
Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Biên
phòng cửa khẩu cảng;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Đội
Thủ tục Biên phòng cửa khẩu cảng;
- Cơ quan phối hợp: Cảng vụ hàng hải
tại cửa khẩu cảng biển, Cảng vụ đường thủy nội địa tại cửa khẩu cảng thủy nội địa,
Hải quan cửa khẩu cảng, Kiểm dịch y tế quốc tế cửa khẩu cảng, Kiểm dịch động, thực
vật cửa khẩu cảng.
Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Bản điện tử xác nhận hoàn thành thủ tục biên phòng điện
tử cảng biển hoặc từ chối thực hiện thủ tục biên phòng điện tử cảng biển của Biên
phòng cửa khẩu cảng gửi người làm thủ tục.
Lệ phí: Không.
Tên mẫu tờ khai (bản điện tử):
Bản khai chung, Danh sách thuyền viên, Danh sách hành khách, Bản vũ khí và vật liệu
nổ, Bản khai người trốn trên tàu.
Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Không.
Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Nghị định số 77/2017/NĐ-CP ngày 03/7/2017
của Chính phủ quy định về quản lý, bảo vệ an ninh, trật tự tại cửa khẩu cảng;
- Nghị định số 58/2017/NĐ-CP ngày 10/5/2017
của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Bộ luật Hàng hải Việt Nam về quản
lý hoạt động hàng hải;
- Quyết định số 10/2016/QĐ-TTg ngày 03/3/2016
của Thủ tướng
Chính phủ về thực hiện thủ tục biên phòng điện tử cảng biển.
23. Thủ tục biên phòng điện tử đối với
tàu thuyền có trọng tải từ 200 tấn trở xuống, mang quốc tịch của quốc gia có chung
biên giới với Việt
Nam nhập cảnh, xuất cảnh tại cửa khẩu cảng thuộc khu vực biên giới của Việt Nam
với quốc gia đó
Trình tự thực hiện:
- Chậm nhất 04 (bốn) giờ trước
khi tàu thuyền dự kiến đến cảng, người làm thủ tục phải khai báo thông tin liên
quan đến tàu thuyền, thuyền viên, hành khách (nếu có) nhập cảnh; chậm nhất
02 (hai) giờ trước khi tàu thuyền dự kiến rời cảng, người làm thủ tục phải
khai báo thông tin liên quan đến tàu thuyền, thuyền viên, hành khách (nếu có)
xuất cảnh theo mẫu biểu quy định trên Cổng thông tin một cửa quốc gia hoặc trên
Cổng Thông tin thủ tục biên phòng điện tử cảng biển (trường hợp thực hiện thủ tục
biên phòng điện tử cảng biển trên Cổng Thông tin thủ tục biên phòng điện tử cảng
biển theo quy định của pháp luật);
Trường hợp Cơ chế một cửa quốc gia có
quy định khác về thời hạn khai báo trên Cổng thông tin một cửa quốc gia thì
thực hiện theo quy định của Cơ chế một cửa quốc gia;
- Biên phòng cửa khẩu cảng tiếp nhận
khai báo của người làm thủ tục từ Cổng Thông tin một cửa quốc gia chuyển đến Cổng
Thông tin thủ tục biên phòng điện tử cảng biển hoặc trực tiếp trên Cổng thông tin
thủ tục biên phòng điện tử cảng biển (trường hợp thực hiện thủ tục biên phòng điện
tử cảng biển trên Cổng Thông tin thủ tục biên phòng điện tử cảng biển theo quy định
của pháp luật);
- Biên phòng cửa khẩu cảng thực hiện
kiểm tra, xử lý thông tin khai báo, thực hiện thủ tục biên phòng điện tử và gửi
xác nhận hoàn thành thủ tục biên phòng điện tử hoặc thông báo từ chối thực hiện
thủ tục biên phòng điện tử cho người làm thủ tục thông qua Cổng Thông tin một cửa
quốc gia hoặc Cổng Thông tin thủ tục biên phòng điện tử cảng biển (trường hợp thực
hiện thủ tục biên phòng điện tử cảng biển trên Cổng Thông tin thủ tục biên phòng
điện tử cảng biển theo quy định của pháp luật);
- Chậm nhất 10 (mười) giờ sau
khi tàu thuyền nhập cảnh neo đậu an toàn tại cảng, chậm nhất ngay trước khi tàu
thuyền xuất cảnh rời cảng, người làm thủ tục phải xuất trình giấy tờ tùy thân của
thuyền viên, hành khách (nếu có) cho Biên phòng
cửa khẩu cảng.
Cách thức thực hiện: Người làm thủ
tục gửi hồ sơ và nhận kết quả qua mạng internet.
Thành phần hồ sơ:
Thành phần hồ sơ khai báo trên Cổng Thông
tin một cửa quốc gia hoặc Cổng thông tin thủ tục biên phòng điện tử cảng biển:
+ Bản khai chung;
+ Danh sách thuyền viên;
+ Danh sách hành khách (nếu có);
+ Bản khai vũ khí và vật liệu nổ (nếu
có);
+ Bản khai người trốn trên tàu (nếu
có).
- Thành phần hồ sơ phải xuất trình:
+ Đối với thuyền viên: Hộ chiếu hoặc
giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế hoặc sổ thuyền viên (trường hợp hộ chiếu hoặc
giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế hết giá trị sử dụng, không có hộ chiếu hoặc giấy
tờ có giá trị đi lại quốc tế) hoặc giấy tờ theo quy định của điều ước, thỏa thuận
đã được ký kết giữa Việt Nam với quốc gia đó;
+ Đối với hành khách (nếu có):
Hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế hoặc giấy tờ theo quy định của điều
ước, thỏa thuận đã được ký kết giữa Việt Nam với quốc gia đó.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết: Chậm nhất 01
(một) giờ kể từ khi Biên phòng cửa khẩu cảng tiếp nhận đầy đủ các bản khai
điện tử.
Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Chủ tàu, người quản lý tàu, người khai thác
tàu hoặc người được ủy quyền là tổ chức, cá nhân của Việt Nam hoặc nước ngoài.
Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Biên
phòng cửa khẩu cảng;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Đội
Thủ tục Biên phòng cửa khẩu cảng;
- Cơ quan phối hợp: Cảng vụ hàng hải
tại cửa khẩu cảng biển, Cảng vụ đường thủy nội địa tại cửa khẩu cảng thủy nội địa,
Hải quan cửa khẩu cảng, Kiểm dịch y tế quốc tế cửa khẩu cảng, Kiểm dịch động, thực
vật cửa khẩu cảng.
Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Bản điện tử xác nhận hoàn thành thủ tục biên phòng điện
tử cảng biển hoặc từ chối thực hiện thủ tục biên phòng điện tử cảng biển của Biên
phòng cửa khẩu cảng gửi người làm thủ tục.
Lệ phí: Không.
Tên mẫu tờ khai (bản điện
tử): Bản khai chung, Danh sách thuyền viên, Danh sách hành khách, Bản vũ khí
và vật liệu nổ, Bản khai người trốn trên tàu.
Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Không.
Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Nghị định số 77/2017/NĐ-CP ngày 03/7/2017
của Chính phủ quy định về quản lý, bảo vệ an ninh, trật tự tại cửa khẩu cảng;
- Nghị định số 58/2017/NĐ-CP ngày 10/5/2017
của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Bộ luật Hàng hải Việt Nam về quản
lý hoạt động hàng hải;
- Quyết định số 10/2016/QĐ-TTg ngày 03/3/2016
của Thủ tướng Chính phủ về thực hiện thủ tục biên phòng điện tử cảng biển.
24. Thủ tục biên phòng điện tử đối với
tàu thuyền nhập cảnh, xuất cảnh tại cảng dầu khí ngoài khơi
Trình tự thực hiện:
- Chậm nhất 04 (bốn) giờ trước khi
tàu thuyền dự kiến đến cảng dầu khí ngoài khơi; chậm nhất 02 (hai) giờ trước
khi tàu thuyền dự kiến rời cảng dầu khí ngoài khơi, người làm thủ tục phải khai
báo thông tin liên quan đến tàu thuyền, thuyền viên, hành khách (nếu có)
nhập cảnh, xuất cảnh theo mẫu biểu quy định trên Cổng Thông tin một cửa quốc gia
hoặc trên Cổng Thông tin thủ tục biên phòng điện tử cảng biển (trường hợp thực hiện
thủ tục biên phòng điện tử cảng biển trên Cổng Thông tin thủ tục biên phòng điện
tử cảng biển theo quy định của pháp luật);
Trường hợp Cơ chế một cửa quốc gia có
quy định khác về thời hạn khai báo trên Cổng Thông tin một cửa quốc gia thì thực
hiện theo quy định của Cơ chế một cửa quốc gia;
- Biên phòng cửa khẩu cảng tiếp nhận
khai báo của người làm thủ tục từ Cổng thông tin một cửa quốc gia chuyển đến Cổng
Thông tin thủ tục biên phòng điện tử cảng biển hoặc trực tiếp trên Cổng Thông tin
thủ tục biên phòng điện tử cảng biển (trường hợp thực hiện thủ tục biên phòng điện
tử cảng biển trên Cổng Thông tin thủ tục biên phòng điện tử cảng biển theo quy định
của pháp luật);
- Biên phòng cửa khẩu cảng thực hiện
kiểm tra, xử lý thông tin khai báo, thực hiện thủ tục biên phòng điện tử và gửi
xác nhận hoàn thành thủ tục biên phòng điện tử hoặc thông báo từ chối thực hiện
thủ tục biên phòng điện tử cho người làm thủ tục thông qua Cổng Thông tin một cửa
quốc gia hoặc Cổng Thông tin thủ tục biên phòng điện tử cảng biển (trường hợp thực
hiện thủ tục biên phòng điện tử cảng biển trên Cổng Thông tin thủ tục biên phòng
điện tử cảng biển theo quy định của pháp luật);
- Người làm thủ tục phải xuất trình hộ
chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế của thuyền viên, hành khách (nếu
có) khi Biên phòng
cửa khẩu cảng yêu cầu.
Cách thức thực hiện: Người làm thủ
tục gửi hồ sơ và nhận kết quả qua mạng internet.
Thành phần hồ sơ:
Thành phần hồ sơ khai báo trên Cổng Thông
tin một cửa quốc gia hoặc Cổng Thông tin thủ tục biên phòng điện tử cảng biển:
+ Bản khai chung;
+ Danh sách thuyền viên;
+ Danh sách hành khách (nếu có);
+ Bản khai vũ khí và vật liệu nổ (nếu
có);
+ Bản khai người trốn trên tàu (nếu
có).
- Thành phần hồ sơ phải xuất trình khi
có yêu cầu:
+ Đối với thuyền viên: Hộ chiếu hoặc
giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế hoặc sổ thuyền viên (trường hợp hộ chiếu hoặc
giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế hết giá trị sử dụng, không có hộ chiếu hoặc giấy
tờ có giá trị đi lại quốc tế);
+ Đối với hành khách (nếu có):
Hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết: Chậm nhất 01
(một) giờ kể từ khi Biên phòng cửa khẩu cảng tiếp nhận đầy đủ các bản khai
điện tử.
Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Chủ tàu, người quản lý tàu, người khai thác
tàu hoặc người được ủy quyền là tổ chức, cá nhân của Việt Nam hoặc nước ngoài.
Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Biên
phòng cửa khẩu cảng;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Đội
Thủ tục Biên phòng cửa khẩu cảng;
- Cơ quan phối hợp: Cảng vụ hàng hải
tại cửa khẩu cảng biển, Cảng vụ đường thủy nội địa tại cửa khẩu cảng
thủy nội địa, Hải quan cửa khẩu cảng, Kiểm dịch y tế quốc tế cửa khẩu cảng, Kiểm
dịch động, thực vật cửa khẩu cảng.
Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Bản điện tử xác nhận hoàn thành thủ tục biên phòng điện
tử cảng biển hoặc từ chối thực hiện thủ tục biên phòng điện tử cảng biển của Biên
phòng cửa khẩu cảng gửi người làm thủ tục.
Lệ phí: Không.
Tên mẫu tờ khai (bản điện
tử): Bản khai chung, Danh sách thuyền viên, Danh sách hành khách, Bản vũ khí
và vật liệu nổ, Bản khai người trốn trên tàu.
Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Không.
Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Nghị định số 77/2017/NĐ-CP ngày 03/7/2017
của Chính phủ quy định về quản lý, bảo vệ an ninh, trật tự tại cửa khẩu cảng;
- Nghị định số 58/2017/NĐ-CP ngày 10/5/2017
của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Bộ luật Hàng hải Việt Nam về quản
lý hoạt động hàng hải;
- Quyết định số 10/2016/QĐ-TTg ngày 03/3/2016
của Thủ tướng Chính phủ về thực hiện thủ tục biên phòng điện tử cảng biển.
25. Thủ tục cấp, tạm dừng và hủy tài khoản
truy cập Cổng Thông tin thủ tục biên phòng điện tử cảng biển đối với người
làm thủ tục
Trình tự thực hiện:
- Người làm thủ tục làm đơn đề nghị cấp
tài khoản truy cập Cổng Thông tin thủ tục biên phòng điện tử cảng biển gửi Biên
phòng cửa khẩu cảng;
- Biên phòng cửa khẩu cảng tiếp nhận,
kiểm tra, gửi văn bản trả lời, trường hợp không đồng ý cấp tài khoản, phải thông
báo bằng văn bản nêu rõ lý do;
- Biên phòng cửa khẩu cảng chỉ được tạm
dừng hoạt động, hủy tài khoản truy cập Cổng Thông tin thủ tục biên phòng điện tử
cảng biển đối với người làm thủ tục trong các trường hợp:
+ Cá nhân người làm thủ tục hoặc cơ quan,
doanh nghiệp chủ quản của người làm thủ tục có văn bản đề nghị tạm dừng hoạt động,
hủy tài khoản truy cập Cổng Thông tin thủ tục biên phòng điện tử cảng biển của người
làm thủ tục;
+ Người làm thủ tục vi phạm các quy định
của pháp luật về thực hiện thủ tục biên phòng điện tử.
Cách thức thực hiện: Người làm thủ
tục làm đơn đề nghị cấp tài khoản truy cập Cổng Thông tin thủ tục biên phòng điện
tử cảng biển gửi Biên phòng cửa khẩu cảng qua đường bưu điện hoặc trực tiếp tại
trụ sở Biên phòng cửa khẩu cảng.
Thành phần hồ sơ: Đơn đề nghị
cấp tài khoản truy cập Cổng thông tin thủ tục biên phòng điện tử.
Thời hạn giải quyết: 03 (ba)
ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đơn đề nghị của người làm thủ tục, Biên phòng
cửa khẩu cảng phải có văn bản trả lời.
Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Chủ tàu, người quản lý tàu, người khai thác
tàu hoặc người được ủy quyền là tổ chức, cá nhân của Việt Nam hoặc nước ngoài.
Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Biên
phòng cửa khẩu cảng;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Đội
Thủ tục Biên phòng cửa khẩu cảng;
- Cơ quan phối hợp: Cảng vụ hàng hải.
Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Văn bản trả lời của Biên phòng cửa khẩu cảng về việc cấp
hoặc từ chối cấp tài khoản truy cập Cổng Thông tin thủ tục biên phòng điện tử cảng biển.
Lệ phí: Không.
Tên mẫu đơn:
- Đơn đề nghị cấp tài khoản truy cập
Cổng Thông tin thủ tục biên phòng điện tử theo quy định tại Mẫu số 12 Thông
tư số 49/2017/TT-BQP ngày 08/3/2017 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng hướng dẫn thực hiện
Quyết định số 10/2016/QĐ-TTg ngày 03/3/2016 của Thủ tướng Chính phủ về thực hiện
thủ tục biên phòng điện tử cảng biển;
- Thông báo về việc cấp tài khoản truy
cập Cổng Thông tin thủ tục biên phòng điện tử cảng biển theo quy định tại Mẫu số 13 Thông
tư số 49/2017/TT-BQP ngày 08/3/2017 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng hướng dẫn thực hiện
Quyết định số 10/2016/QĐ-TTg ngày 03/3/2016 của Thủ tướng Chính phủ về thực hiện
thủ tục biên phòng điện tử cảng biển;
- Thông báo về việc từ chối cấp tài khoản
truy cập Cổng Thông tin thủ tục biên phòng điện tử cảng biển theo quy định tại Mẫu số 14 Thông
tư số 49/2017/TT-BQP ngày 08/3/2017 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng hướng dẫn thực hiện
Quyết định số 10/2016/QĐ-TTg ngày 03/3/2016 của Thủ tướng Chính phủ về thực hiện
thủ tục biên phòng điện tử cảng biển;
- Thông báo về việc tạm dừng/hủy tài
khoản truy cập Cổng Thông tin thủ tục biên phòng điện tử theo quy định tại Mẫu số 15 Thông
tư số 49/2017/TT-BQP ngày 08/3/2017 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng hướng dẫn thực hiện
Quyết định số 10/2016/QĐ-TTg ngày 03/3/2016 của Thủ tướng Chính phủ về thực hiện
thủ tục biên phòng điện tử cảng biển;
- Đơn đề nghị tạm dừng/hủy
tài khoản truy cập Cổng Thông tin thủ tục biên phòng điện tử cảng biển theo quy
định tại Mẫu số 16 Thông
tư số 49/2017/TT-BQP ngày 08/3/2017 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng hướng dẫn thực hiện
Quyết định số 10/2016/QĐ-TTg ngày 03/3/2016 của Thủ tướng Chính phủ về thực hiện
thủ tục biên phòng điện tử cảng biển.
Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Không.
Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Quyết định số 10/2016/QĐ-TTg ngày 03/3/2016
của Thủ tướng Chính phủ về thực hiện thủ tục biên phòng điện tử cảng biển;
- Thông tư số 49/2017/TT-BQP ngày 08/3/2017
của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng hướng dẫn thực hiện Quyết định số 10/2016/QĐ-TTg ngày
03/3/2016 của Thủ tướng Chính phủ về thực hiện thủ tục biên phòng điện tử cảng biển.
Bản khai chung quy định tại Mẫu số 42 Nghị
định số 58/2017/NĐ-CP ngày 10/5/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều
của Bộ luật Hàng hải Việt Nam về quản lý hoạt động hàng hải
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Socialist
Republic of Vietnam
Independence -
Freedom - Happiness
-----------------
BẢN KHAI CHUNG
GENERAL DECLARATION
|
|
Đến
Arrival
|
|
Rời
Departure
|
|
1.1 Tên và loại tàu:
Name
and type of ship
|
2. Cảng đến/rời
Port
of arrival/departure
|
3. Thời gian đến/rời cảng
Date
- time of arrival/departure
|
1.2 Số IMO:
IMO
number
|
1.3 Hô hiệu:
Call
sign
|
1.4 Số chuyến đi:
Voyage number
|
4. Quốc tịch tàu:
Flag
State of ship
|
5. Tên thuyền trưởng:
Name
of master
|
6. Cảng rời cuối cùng/cảng đích:
Last
port of call/next port of call
|
7. Giấy chứng nhận đăng ký (Số, ngày
cấp, cảng):
Certificate of registry
(Port, date; number)
|
8. Tên và địa chỉ liên
lạc của người làm thủ tục:
Name and contact details of the procedurer
|
9. Tổng dung tích:
Gross
tonnage
|
10. Dung tích có ích:
Net
tonnage
|
11. Vị trí
tàu tại cảng:
Position of the ship in the port (berth or station)
|
12. Đặc điểm chính của chuyến đi:
Brief
particulars of voyage
Các cảng trước:
Previous
ports of call
Các cảng sẽ đến:
Subsequent
ports of call
Các cảng sẽ dỡ hàng:
Ports
where remaining cargo will be discharged
Số hàng còn lại:
Remaining
cargo
|
13. Thông tin về hàng hóa vận chuyển
trên tàu:
Description
of the cargo
|
Loại hàng hóa
Kind
of cargo
|
Tên hàng hóa
Cargo
name
|
Số lượng hàng hóa
The
quantity of cargo
|
Đơn vị tính
Unit
|
Thông tin về hàng hóa quá cảnh
Description
of the cargo in transit
|
Loại hàng
Kind
of cargo
|
Tên hàng hóa
Cargo
name
|
Số lượng hàng hóa
The
quantity of cargo
|
Số lượng hàng hóa quá cảnh
xếp dỡ tại cảng
The
quantity of cargo in transit loading, discharging
|
Đơn vị tính
Unit
|
14. Số thuyền
viên (gồm cả thuyền trưởng)
Number
of crew (inl. master)
|
15. Số hành khách
Number
of passenger
|
16. Ghi chú
(Mớn nước mũi, lái, trọng tải toàn
phần, chiều dài lớn nhất, chiều rộng lớn nhất, chiều cao tĩnh không) và
các thông tin cần thiết khác (nếu có).
Remarks
(Draft, DWT, LOA,
Breadth, Clearance height) and others (If any)
|
|
|
Tài liệu đính kèm (ghi rõ số bản)
Attached
documents (indicate
number of copies)
|
17. Bản khai hàng hóa:
Cargo
Declaration
|
18. Bản khai dự trữ của tàu
Ship’s
Stores Declaration
|
19. Danh sách thuyền viên
Crew
List
|
20. Danh sách hành khách
Passenger
List
|
21. Yêu cầu về phương tiện tiếp nhận
và xử lý chất thải
The
ship’s requirements in terms of waste and residue reception facilities
|
22. Bản khai hành lý thuyền viên(*)
Crew’s
Effects Declaration(*)
|
23. Bản khai kiểm dịch y tế(*)
Maritime
Declaration of Health(*)
|
24. Mã số Giấy phép rời cảng (*)
Number
of port clearance
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…., ngày ... tháng ...
năm 20...
Date ………………………….
Thuyền
trưởng (đại lý hoặc sỹ quan được ủy quyền)
Master (or authorized agent or officer)
|
(*) Mục này chỉ khai khi tàu đến cảng
only
on arrival
Danh sách thuyền viên quy định tại Mẫu số 47
Nghị định số 58/2017/NĐ-CP ngày 10/5/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều của Bộ luật Hàng hải Việt Nam về quản lý hoạt động hàng hải
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Socialist
Republic of Vietnam
Independence - Freedom - Happiness
---------------
DANH SÁCH THUYỀN VIÊN
CREW LIST
|
|
Đến
Arrival
|
|
Rời
Departure
|
Trang số:
Page No:
|
1.1 Tên tàu:
Name of ship
|
2. Cảng đến/rời:
Port of arrival/departure
|
3. Ngày đến/rời:
Date of arrival/departure
|
1.2 Số IMO:
IMO number
|
1.3 Hô hiệu:
Call sign
|
1.4 Số chuyến đi:
Voyage number
|
4. Quốc tịch tàu:
Flag State of ship
|
5. Cảng rời cuối cùng:
Last port of call
|
STT
No.
|
Họ và tên
Family name, given name
|
Chức danh
Rank of rating
|
Quốc tịch
Nationality
|
Ngày và nơi sinh
Date and place of birth
|
Loại và Số giấy tờ nhận dạng (Hộ chiếu
của thuyền viên)
Nature
and No. of identity
document (seaman’s passport
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…….., ngày …… tháng …. năm 20 …
Date................................
Thuyền trưởng (Đại lý hoặc sỹ quan được ủy quyền)
Master (Authorized agent or officer)
|
Bản khai người trốn trên tàu quy định
tại Mẫu số 34 Nghị
định số 58/2017/NĐ-CP ngày 10/5/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều
của Bộ luật Hàng hải Việt Nam về quản Iý hoạt
động hàng hải
BẢN KHAI NGƯỜI
TRỐN TRÊN TÀU
DECLARATION OF STOWAWAY
1. CHI TIẾT VỀ TÀU/SHIP DETAILS
Tên tàu/Name of ship:
|
Đại lý cảng tiếp/Agent in next port:
|
Số IMO/IMO number:
|
Địa chỉ đại lý/Agent address:
|
Quốc tịch tàu/Flag State of
ship:
|
IRCS:
|
Công ty tàu/Company:
|
Số INMARSAT/INMARSAT number:
|
Địa chỉ công ty/Company address:
|
Cảng đăng ký/Port of registry:
|
Tên thuyền trưởng/Name of the
Master:
|
|
Đại lý tàu biển/Shipping agent:
|
|
2. CHI TIẾT VỀ NGƯỜI TRỐN TRÊN TÀU/STOW AWAY
DETAILS
Thời gian phát hiện trên tàu/Date/time found on board:
Nơi tìm thấy trên tàu/Place of boarding:
Quốc gia xảy ra việc trốn lên tàu/Country of boarding:
Thời gian xảy ra việc trốn lên tàu/Date/time
of boarding:
Đích cuối cùng của người trốn trên tàu/Intended final destination:
Lời khai lý do trốn
trên tàu/Stated reasons
for boarding ship:
Họ/Surname:
Tên/Given name:
Tên khác/Name by
which known:
Giới tính/Gender:
Ngày sinh/Date of birth:
Nơi sinh/Place of birth:
Khai báo về quốc tịch/Claimed nationality:
Địa chỉ nhà riêng/Home address:
Quốc gia cư trú/Country of domicile:
Số-loại
giấy tờ/ID-document type, e.g. Passport No:
Số Chứng minh hoặc Sổ thuyền viên/ID- Card No. or Seaman’s
book No:
Nếu có/If yes,
Ngày cấp/When issued:
Nơi cấp/Where issued:
Ngày hết hạn/Date of expiry:
Cơ quan cấp/Issued by:
Ảnh của người trốn trên tàu/Photograph of the
stowaway:
Đặc điểm nhận dạng của người trốn trên
tàu/
General
physical description
of the stowaway:
|
|
Ngôn ngữ sử dụng chính/First language:
Khả năng nói, diễn đạt/Spoken:
Khả năng đọc/Read:
Khả năng viết/Written:
Ngôn ngữ khác/Other languages:
Khả năng nói, diễn đạt/Spoken:
Khả năng đọc/Read:
Khả năng viết/Written:
3. CÁC CHI TIẾT KHÁC/OTHER DETAILS
(1) Phương thức trốn trên tàu, bao gồm cả
những người liên quan (Ví dụ: Thủy thủ, công nhân cảng.v.v.) và cả người trốn trong hàng
hóa/container hoặc ẩn ở trên tàu/Method of boarding, including other
persons involved (e.g. crew, port
workers, etc.), and whether the Stowaway
was secreted in cargo/container
or hidden in the ship:
(2) Kiểm kê tài sản người trốn trên tàu/Inventory of
the Stowaway’s possessions:
(3) Tờ khai của người trốn trên tàu/Statement made by
the Stowaway:
(4) Tờ khai của Thuyền trưởng (bao gồm cả
những nhận xét về tính xác thực về những thông tin mà người trốn trên tàu khai)/Statement made
by the Master (including any observations on the
credibility of the information provided by the
Stowaway).
Các ngày thực hiện phỏng vấn/Date(s) of Interview(s):
CHỮ KÝ
NGƯỜI TRỐN TRÊN TÀU
STOWAWAY'S
SIGNATURE
DATE:
|
CHỮ KÝ
THUYỀN TRƯỞNG
MASTER'S
SIGNATURE
DATE:
|
CHỮ KÝ ĐẠI LÝ
AGENT'S
SIGNATURE
DATE:
|
Bản vũ khí và vật liệu nổ quy định tại
Mẫu số 36 Nghị
định số 58/2017/NĐ-CP ngày 10/5/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều
của Bộ luật Hàng hải Việt Nam về quản lý hoạt động hàng hải
BẢN KHAI VŨ
KHÍ VÀ VẬT LIỆU NỔ
DECLARATION OF ARMS AND EXPLOSIVE MATERIALS
Tên tàu:
Name
of ship
|
Số IMO
IMO number
|
Quốc tịch tàu:
Flag State of ship
|
Hô hiệu:
Call sign
|
Tên thuyền trưởng:
Master’s name
|
Đại lý tàu biển
Shipping agent
|
Thứ tự
Order
|
Loại vũ khí
và vật liệu nổ
Kind and description of arm
and explosive material
|
Số lượng
Quantity
|
Tên và số
hiệu
Mask
and number
|
Nơi cất giữ, bảo quản
Stored
place
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chữ ký đại lý
Agent's signature
|
Chữ ký thuyền trưởng:
Master’s signature
|
Địa điểm, thời gian
Place and date
|
Địa điểm, thời gian
Place and date
|