BỘ QUỐC PHÒNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 49/2017/TT-BQP
|
Hà Nội, ngày 08
tháng 03 năm 2017
|
THÔNG TƯ
HƯỚNG
DẪN THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH SỐ 10/2016/QĐ-TTG NGÀY 03 THÁNG 3 NĂM 2016 CỦA THỦ TƯỚNG
CHÍNH PHỦ VỀ THỰC HIỆN THỦ TỤC BIÊN PHÒNG ĐIỆN TỬ CẢNG BIỂN
Căn cứ Nghị định số 35/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng
4 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Bộ Quốc phòng;
Căn cứ Quyết định số 10/2016/QĐ-TTg ngày 03 tháng 3 năm 2016 của Thủ
tướng Chính phủ về thực hiện thủ tục biên phòng điện tử cảng biển;
Căn cứ Quyết định số 34/2016/QĐ-TTg ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Thủ
tướng Chính phủ Quy định thủ tục điện tử đối với tàu thuyền vào, rời cảng biển,
cảng thủy nội địa, cảng dầu khí ngoài khơi thông qua Cơ chế một cửa quốc gia;
Theo đề nghị của Tư lệnh Bộ đội Biên phòng;
Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành Thông tư hướng
dẫn thực hiện Quyết định số 10/2016/QĐ-TTg
ngày 03 tháng 3 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về thực hiện thủ tục biên
phòng điện tử cảng biển.
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này hướng dẫn chi tiết:
1. Thực hiện thủ tục biên phòng điện tử cảng biển (sau
đây viết gọn là thủ tục biên phòng điện tử), kiểm tra biên phòng trong và sau
khi thực hiện thủ tục biên phòng điện tử tại các cảng biển, cảng dầu khí ngoài
khơi và cảng thủy nội địa do Bộ Giao thông vận tải công bố cho người, tàu thuyền
Việt Nam, nước ngoài nhập cảnh, xuất cảnh, chuyển cảng để bốc dỡ hàng hóa, đón
trả hành khách và thực hiện hoạt động khác do Bộ đội Biên phòng thuộc Bộ Quốc
phòng quản lý.
2. Biểu mẫu trong thực hiện thủ tục biên phòng điện
tử.
3. Sử dụng chữ ký điện tử (chữ ký số) của
các cơ quan, đơn vị, cá nhân trong Bộ đội Biên phòng và người làm thủ tục trong
thực hiện thủ tục biên phòng điện tử.
4. Cấp, tạm dừng hoạt động và hủy tài khoản truy cập
Cổng thông tin thủ tục biên phòng điện tử cảng biển (sau đây viết gọn là Cổng
thông tin).
5. Kết nối giữa Cổng thông tin và Cổng thông tin một
cửa quốc gia phục vụ thực hiện Cơ chế một cửa quốc gia.
6. Trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá
nhân liên quan trong thực hiện thủ tục biên phòng điện tử.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Thông tư này áp dụng đối với các đối tượng quy định
tại Khoản 1, Điều 2 Quyết định số 10/2016/QĐ-TTg ngày 03
tháng 3 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về thực hiện thủ tục biên phòng điện tử
cảng biển (sau đây viết gọn là Quyết định số 10/2016/QĐ-TTg).
2. Thông tư này không áp dụng đối với các đối tượng
quy định tại Khoản 2, Điều 2 Quyết định số 10/2016/QĐ-TTg.
Điều 3. Địa chỉ truy cập Cổng
thông tin và các biểu mẫu trong hồ sơ biên phòng điện tử
1. Tổ chức, cá nhân thực hiện thủ tục biên phòng điện
tử truy cập Cổng thông tin tại địa chỉ http://thutucbienphong.gov.vn.
2. Biểu mẫu trong thực hiện thủ tục biên phòng điện
tử thực hiện theo các biểu mẫu tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 4. Sử dụng chữ ký điện tử
trong thực hiện thủ tục biên phòng điện tử
1. Các cơ quan, đơn vị, cá nhân trong Bộ đội Biên
phòng
Việc sử dụng chữ ký điện tử thực hiện theo quy định
tại Thông tư số 08/2016/TT-BQP ngày 01 tháng
02 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định về cung cấp, quản lý, sử dụng
dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng phục vụ các cơ quan Đảng, Nhà nước, tổ
chức chính trị - xã hội.
2. Người làm thủ tục
a) Phải sử dụng chữ ký điện tử khi khai báo hồ sơ
biên phòng điện tử cảng biển (sau đây viết gọn là hồ sơ điện tử) trên Cổng
thông tin;
b) Chữ ký điện tử phải là chữ ký số được cấp bởi
các tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số hợp pháp và được đăng ký với
Cổng thông tin tại địa chỉ http://thutucbienphong.gov.vn.
c) Sau khi đăng ký chữ ký điện tử, người làm thủ tục
sử dụng chữ ký điện tử cùng với tài khoản truy cập Cổng thông tin được cấp để
khai báo hồ sơ điện tử;
3. Từ ngày 01 tháng 7 năm 2017, khi làm thủ tục nhập
cảnh, xuất cảnh, quá cảnh cho tàu thuyền, người làm thủ tục đã đăng ký sử dụng
chữ ký điện tử trên Cổng thông tin hoặc Cổng thông tin một cửa quốc gia không
phải nộp cho Biên phòng cửa khẩu cảng các loại giấy tờ bao gồm:
a) Bản khai chung;
b) Danh sách thuyền viên;
c) Danh sách hành khách (nếu có);
d) Bản khai hàng hóa nguy hiểm, vũ khí, vật liệu nổ
(nếu có);
đ) Bản khai người trốn trên tàu (nếu có).
Điều 5. Cấp tài khoản truy cập
Cổng thông tin; tạm dừng hoạt động, hủy tài khoản truy cập Cổng thông tin đối với
người làm thủ tục
1. Chỉ huy trưởng Biên phòng cửa khẩu cảng, Đồn trưởng
đồn Biên phòng cửa khẩu cảng quyết định cấp tài khoản truy cập Cổng thông tin;
tạm dừng hoạt động, hủy tài khoản truy cập Cổng thông tin đối với người làm thủ
tục theo quy định tại các Khoản 2, 3 Điều này.
2. Thủ tục cấp tài khoản truy cập Cổng thông tin đối
với người làm thủ tục
a) Người làm thủ tục làm đơn đề nghị cấp tài khoản
truy cập Cổng thông tin theo Mẫu số 12 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này
gửi Biên phòng cửa khẩu cảng qua đường bưu điện hoặc trực tiếp tại trụ sở Biên
phòng cửa khẩu cảng;
b) Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc, kể
từ ngày nhận được đơn đề nghị của người làm thủ tục, Biên phòng cửa khẩu cảng phải
có văn bản trả lời, thực hiện theo Mẫu số 13 tại Phụ
lục ban hành kèm theo Thông tư này;
c) Trường hợp không đồng ý cấp tài khoản, Biên
phòng cửa khẩu cảng phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do, thực hiện theo
Mẫu số 14 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này;
d) Một người làm thủ tục làm việc cho nhiều cơ
quan, doanh nghiệp có thể được cấp từ 02 (hai) tài khoản trở lên. Căn cứ
văn bản đề nghị của các cơ quan, doanh nghiệp chủ quản, Biên phòng cửa khẩu cảng
cấp, quản lý tài khoản.
3. Biên phòng cửa khẩu cảng chỉ được tạm dừng hoạt
động, hủy tài khoản truy cập Cổng thông tin đối với người làm thủ tục trong các
trường hợp sau:
a) Cơ quan, doanh nghiệp chủ quản của người làm thủ
tục có văn bản đề nghị tạm dừng hoạt động, hủy tài khoản của người làm thủ tục,
thực hiện theo Mẫu số 16 tại Phụ lục ban hành kèm
theo Thông tư này;
b) Người làm thủ tục vi phạm các quy định của pháp luật
về thực hiện thủ tục biên phòng điện tử;
Khi tạm dừng hoạt động, hủy tài khoản truy cập Cổng
thông tin của người làm thủ tục, Biên phòng cửa khẩu cảng phải thông báo bằng
văn bản và nêu rõ lý do cho cơ quan, doanh nghiệp chủ quản của người làm thủ tục
và cá nhân người làm thủ tục, thực hiện theo Mẫu số 15
tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.
Chương II
THỰC HIỆN THỦ TỤC BIÊN
PHÒNG ĐIỆN TỬ; KIỂM TRA BIÊN PHÒNG TRONG VÀ SAU KHI THỰC HIỆN THỦ TỤC BIÊN
PHÒNG ĐIỆN TỬ
Mục 1. THỰC HIỆN THỦ TỤC BIÊN
PHÒNG ĐIỆN TỬ THÔNG QUA KẾT NỐI GIỮA CỔNG THÔNG TIN VÀ CỔNG THÔNG TIN MỘT CỬA
QUỐC GIA
Điều 6. Nội dung, cơ chế kết nối
giữa Cổng thông tin và Cổng thông tin một cửa quốc gia
1. Nội dung kết nối
Cổng thông tin được kết nối với Cổng thông tin một
cửa quốc gia để thực hiện thủ tục biên phòng điện tử đối với tàu thuyền Việt
Nam nhập cảnh, xuất cảnh; tàu thuyền, thuyền viên nước ngoài nhập cảnh, xuất cảnh,
quá cảnh, chuyển cảng; tàu biển hoạt động tuyến nội địa tại cửa khẩu cảng biển,
cảng thủy nội địa, cảng dầu khí ngoài khơi theo quy định của Cơ chế một cửa quốc
gia.
2. Cơ chế kết nối
Cổng thông tin được kết nối với Cổng thông tin một cửa
quốc gia thông qua hệ thống trang thiết bị, hệ thống mạng và phần mềm kết nối,
bao gồm:
a) Hệ thống trang thiết bị, hệ thống mạng: Hệ thống
máy chủ, hệ thống lưu trữ, các thiết bị mạng, đường truyền dữ liệu và các thiết
bị phụ trợ được lắp đặt, cấu hình phục vụ kết nối vật lý giữa hệ thống Cổng
thông tin với hệ thống Cổng thông tin một cửa quốc gia;
b) Phần mềm kết nối: Các phần mềm ứng dụng, phần mềm
hệ thống và phần mềm bổ trợ được cài đặt trên hệ thống máy chủ phục vụ quy
trình truyền nhận, xử lý dữ liệu của hai Cổng thông tin.
3. Tiếp nhận, xử lý, chuyển tiếp và phản hồi thông
tin
a) Người làm thủ tục khai báo hồ sơ điện tử trên Cổng
thông tin một cửa quốc gia;
b) Cổng thông tin một cửa quốc gia tiếp nhận hồ sơ
điện tử và chuyển tiếp đến Cổng thông tin;
c) Cổng thông tin tiếp nhận, xử lý thông tin trong
hồ sơ điện tử và trả kết quả xử lý đến Cổng thông tin một cửa quốc gia;
d) Cổng thông tin một cửa quốc gia trả kết quả xử
lý hồ sơ điện tử của Biên phòng cửa khẩu cảng đến người làm thủ tục.
Điều 7. Thực hiện thủ tục biên
phòng điện tử qua Cổng thông tin một cửa quốc gia
1. Thủ tục biên phòng điện tử được thực hiện qua Cổng
thông tin một cửa quốc gia đối với tàu thuyền Việt Nam nhập cảnh, xuất cảnh;
tàu thuyền, thuyền viên nước ngoài nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh; tàu biển hoạt
động tuyến nội địa tại cửa khẩu cảng biển, cảng thủy nội địa, cảng dầu khí
ngoài khơi theo quy định tại các Điều 5, 6, 7, 8, 9, 10, 12, 13 Quyết
định số 34/2016/QĐ-TTg ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ Quy
định thủ tục điện tử đối với tàu thuyền vào, rời cảng biển, cảng thủy nội địa,
cảng dầu khí ngoài khơi thông qua Cơ chế một cửa quốc gia.
2. Thủ tục biên phòng điện tử đối với tàu thuyền
chuyển cảng
a) Bộ Tư lệnh Bộ đội Biên phòng thống nhất với Tổng
cục Hải quan Bộ Tài chính, Cục Hàng hải Bộ Giao thông vận tải và các cơ quan quản
lý nhà nước chuyên ngành trực thuộc các Bộ liên quan về nội dung và cơ chế kết
nối để thực hiện thủ tục biên phòng điện tử qua Cổng thông tin một cửa quốc gia
đối với tàu thuyền chuyển cảng;
b) Trong thời gian hoàn thiện cơ chế và nội dung kết
nối, thủ tục biên phòng điện tử đối với tàu thuyền chuyển cảng được thực hiện
qua Cổng thông tin theo quy định tại Điều 11 Thông tư này.
3. Sau khi tàu thuyền hoàn thành thủ tục biên phòng
điện tử qua Cổng thông tin một cửa quốc gia
a) Tàu thuyền nước ngoài, người Việt Nam, người nước
ngoài, người điều khiển phương tiện cập mạn tàu thuyền nước ngoài được phép thực
hiện các hoạt động quy định tại các Khoản 3, 4 Điều 6 Quyết định
số 10/2016/QĐ-TTg;
b) Người làm thủ tục phải nộp và xuất trình hồ sơ
giấy cho Biên phòng cửa khẩu cảng theo quy định tại Khoản 5 Điều
6 và Điều 7 Quyết định số 10/2016/QĐ-TTg.
4. Người làm thủ tục và Biên phòng cửa khẩu cảng thực
hiện sửa chữa, bổ sung hồ sơ điện tử theo quy định tại Điều 15 Thông
tư này.
Mục 2. THỰC HIỆN THỦ TỤC BIÊN
PHÒNG ĐIỆN TỬ QUA CỔNG THÔNG TIN
Điều 8. Các trường hợp thực hiện
thủ tục biên phòng điện tử qua Cổng thông tin
1. Cổng thông tin một cửa quốc gia có sự cố.
2. Thực hiện thủ tục nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh,
chuyển cảng đối với:
a) Tàu thuyền nước ngoài có động cơ chạy bằng năng
lượng hạt nhân hoặc tàu thuyền vận chuyển chất phóng xạ;
b) Tàu thuyền nước ngoài đến cảng thực hiện các hoạt
động về nghiên cứu khoa học, nghề cá, cứu hộ, trục vớt tài sản chìm đắm, lai dắt
hỗ trợ trong vùng nước cảng biển, văn hóa, thể thao, xây dựng công trình biển,
khảo sát, thăm dò, khai thác tài nguyên và các hoạt động khác về môi trường
trong vùng biển Việt Nam;
c) Tàu thuyền buồm, tàu thuyền thể thao, du thuyền
có định biên thuyền bộ theo quy định của pháp luật về hàng hải.
Điều 9. Thời gian bắt đầu thực
hiện và thời điểm hoàn thành thủ tục biên phòng điện tử
1. Thời gian bắt đầu thực hiện thủ tục biên phòng
điện tử được xác định từ thời điểm Biên phòng cửa khẩu cảng tiếp nhận đầy đủ hồ
sơ điện tử qua Cổng thông tin.
2. Thời điểm xác định hoàn thành thủ tục biên phòng
điện tử là thời điểm người làm thủ tục nhận được xác nhận hoàn thành thủ tục
biên phòng điện tử qua Cổng thông tin.
Điều 10. Biểu mẫu khai báo hồ
sơ điện tử; biểu mẫu xác nhận hoàn thành thủ tục biên phòng điện tử
1. Người làm thủ tục khai báo hồ sơ điện tử theo
các biểu mẫu sau:
a) Bản khai chung thực hiện theo Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Danh sách thuyền viên thực hiện theo Mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này;
c) Danh sách hành khách (nếu có) thực hiện theo Mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này;
d) Bản khai hàng hóa nguy hiểm, vũ khí và vật liệu
nổ (nếu có) thực hiện theo Mẫu số 4a, 4b tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này;
đ) Bản khai người trốn trên tàu (nếu có) thực
hiện theo Mẫu số 05 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông
tư này.
2. Biên phòng cửa khẩu cảng xác nhận hoàn thành thủ
tục biên phòng điện tử theo các biểu mẫu:
a) Xác nhận hoàn thành thủ tục biên phòng điện tử đối
với tàu thuyền nhập cảnh, quá cảnh, chuyển cảng đến thực hiện theo Mẫu số 06 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Xác nhận hoàn thành thủ tục biên phòng điện tử đối
với tàu thuyền xuất cảnh, chuyển cảng đi thực hiện theo Mẫu
số 07 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.
3. Sau khi nhận được xác nhận hoàn thành thủ tục
biên phòng điện tử, người làm thủ tục nộp và xuất trình hồ sơ giấy theo quy định
tại Khoản 5 Điều 6 và Điều 7 Quyết định 10/2016/QĐ-TTg.
Điều 11. Thực hiện thủ tục
biên phòng điện tử đối với tàu thuyền chuyển cảng
1. Tàu thuyền chuyển cảng có văn bản hồ sơ vụ việc
liên quan đến tàu thuyền, thuyền viên, hành khách trên tàu
a) Biên phòng cửa khẩu cảng nơi tàu thuyền đi phải
lập hồ sơ tàu thuyền chuyển cảng bằng hồ sơ giấy để chuyển theo tàu cho Biên
phòng cửa khẩu cảng nơi tàu thuyền đến;
b) Tại cửa khẩu cảng nơi tàu thuyền đi, chậm nhất
01 (một) giờ trước khi tàu thuyền rời cảng, người làm thủ tục phải đến
trụ sở Biên phòng cửa khẩu cảng để tiếp nhận hồ sơ giấy của tàu thuyền chuyển cảng,
giao cho thuyền trưởng để chuyển cho Biên phòng cửa khẩu cảng nơi tàu thuyền đến;
c) Tại cửa khẩu cảng nơi tàu thuyền đến, chậm nhất
02 (hai) giờ, sau khi tàu thuyền neo đậu an toàn tại cầu cảng; chậm nhất
04 (bốn) giờ, sau khi tàu thuyền neo đậu an toàn tại vị trí khác trong
vùng nước cảng, người làm thủ tục phải nộp hồ sơ giấy của tàu thuyền chuyển cảng
cho Biên phòng cửa khẩu cảng nơi tàu thuyền đến;
d) Thuyền trưởng phải chịu trách nhiệm quản lý thuyền
viên, hành khách, hàng hóa trên tàu thuyền; giữ nguyên trạng thái niêm phong và
hồ sơ chuyển cảng của Biên phòng cửa khẩu cảng nơi tàu thuyền đi.
2. Tàu thuyền chuyển cảng đi, chuyển cảng đến giữa
các cửa khẩu cảng biển thực hiện thủ tục biên phòng điện tử và các cửa khẩu cảng
biển chưa thực hiện thủ tục biên phòng điện tử
a) Tại cửa khẩu cảng biển thực hiện thủ tục biên
phòng điện tử:
Biên phòng cửa khẩu cảng và người làm thủ tục thực
hiện thủ tục biên phòng điện tử đối với tàu thuyền chuyển cảng;
Trước khi tàu thuyền rời cảng, Biên phòng cửa khẩu
cảng lập hồ sơ tàu thuyền chuyển cảng bằng hồ sơ giấy để chuyển theo tàu cho
Biên phòng cửa khẩu cảng nơi tàu thuyền đến;
b) Tại cửa khẩu cảng biển chưa thực hiện thủ tục
biên phòng điện tử:
Thủ tục chuyển cảng thực hiện theo quy định tại các
Điều 8, 10, 11 Nghị định số 50/2008/NĐ-CP ngày 21 tháng 4
năm 2008 của Chính phủ về quản lý, bảo vệ an ninh trật tự tại cửa khẩu cảng biển.
Điều 12. Thực hiện thủ tục
biên phòng điện tử đối với tàu chở khách du lịch quốc tế
1. Thủ tục biên phòng điện tử thực hiện đối với tàu
và thuyền viên nước ngoài.
2. Đối với hành khách và thuyền viên Việt Nam, thủ
tục biên phòng thực hiện trực tiếp tại tàu theo quy định tại Khoản
2, Điều 7 Nghị định số 50/2008/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2008 của Chính phủ
về quản lý, bảo vệ an ninh, trật tự tại cửa khẩu cảng biển.
Điều 13. Thực hiện thủ tục
biên phòng điện tử đối với tàu thuyền nhập cảnh, xuất cảnh tại cảng dầu khí
ngoài khơi và vùng nước ngoài vùng nước cảng biển
1. Tàu thuyền nhập cảnh, xuất cảnh tại cảng dầu khí
ngoài khơi
Sau khi thực hiện thủ tục biên phòng điện tử, chậm
nhất 24 (hai bốn) giờ, sau khi trở lại bờ, người làm thủ tục phải nộp 01
(một) bản chính: Bản khai chung; Danh sách thuyền viên; Danh sách hành
khách (nếu có); Bản khai hàng hóa nguy hiểm, vũ khí và vật liệu nổ (nếu
có); Bản khai người trốn trên tàu (nếu có).
2. Tàu thuyền nước ngoài nhập cảnh, xuất cảnh tại
vùng nước ngoài vùng nước cảng biển
a) Trước khi thực hiện thủ tục biên phòng điện tử
cho tàu thuyền nước ngoài đến vùng nước ngoài vùng nước cảng biển để thực hiện
các hoạt động về nghiên cứu khoa học, nghề cá, cứu hộ, cứu nạn, trục vớt tài sản
chìm đắm, lai dắt hỗ trợ, huấn luyện, văn hóa, xây dựng công trình biển, khảo
sát, thăm dò, khai thác tài nguyên và hoạt động về môi trường, người làm thủ tục
phải nộp cho Biên phòng cửa khẩu cảng 01 (một) bản sao giấy phép hoặc
văn bản chấp thuận của cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cho phép tàu thuyền đến
cảng;
b) Chậm nhất 24 (hai bốn) giờ, sau khi trở lại
bờ, người làm thủ tục phải nộp 01 (một) bản chính các loại giấy tờ quy định
tại Khoản 1 Điều này.
Điều 14. Thực hiện thủ tục
biên phòng trong trường hợp Cổng thông tin có sự cố
Trường hợp Cổng thông tin có sự cố, Thủ tục biên
phòng được thực hiện theo quy định tại Khoản 7, Điều 6 Quyết định
số 10/2016/QĐ-TTg.
Điều 15. Sửa chữa, bổ sung hồ
sơ điện tử
1. Người làm thủ tục được sửa chữa, bổ sung hồ sơ
điện tử trong các trường hợp:
a) Phát hiện sai sót hoặc cập nhật được thông tin cần
khai báo bổ sung trong hồ sơ điện tử sau thời điểm đã nhận được xác nhận hoàn
thành thủ tục biên phòng điện tử;
Gửi hồ sơ điện tử sửa chữa, bổ sung cho Biên phòng
cửa khẩu cảng thực hiện theo Mẫu số 09 tại Phụ lục
ban hành kèm theo Thông tư này;
Thời hạn gửi và xác nhận hoàn thành thủ tục biên
phòng điện tử đối với hồ sơ điện tử sửa chữa, bổ sung thực hiện theo quy định tại
Điểm b, Khoản 2, Điều 7 Quyết định số 10/2016/QĐ-TTg.
b) Theo yêu cầu sửa chữa, bổ sung nội dung khai báo
trong hồ sơ điện tử của Biên phòng cửa khẩu cảng, thực hiện theo quy định tại Mẫu số 08 Phụ lục kèm theo Thông tư này.
2. Xử lý hồ sơ sửa chữa, bổ sung
a) Biên phòng cửa khẩu cảng chấp nhận nội dung sửa
chữa, khai bổ sung hồ sơ điện tử thông qua kiểm tra, xác minh, làm rõ lý do đề
nghị sửa chữa, bổ sung của người làm thủ tục;
b) Hồ sơ điện tử trước và sau khi sửa chữa, bổ sung
được lưu lại trong hệ thống xử lý dữ liệu biên phòng điện tử cảng biển để làm
cơ sở cho việc kiểm tra, đối chiếu, xác định tính xác thực trong khai báo hồ sơ
điện tử của người làm thủ tục.
Điều 16. Hủy hồ sơ điện tử
Theo đề nghị của người làm thủ tục qua Cổng thông
tin, Biên phòng cửa khẩu cảng kiểm tra, xác minh thông tin, cho phép người làm
thủ tục hủy hồ sơ điện tử sau khi đã xác nhận hoàn thành thủ tục biên phòng điện
tử trong các trường hợp:
1. Tàu thuyền nhập cảnh, quá cảnh thay đổi hành
trình không đến cảng.
2. Tàu thuyền thay đổi hành trình từ chuyển cảng
sang xuất cảnh.
3. Tàu thuyền thay đổi hành trình từ xuất cảnh sang
chuyển cảng.
4. Đối với tàu thuyền thay đổi hành trình từ chuyển
cảng sang xuất cảnh và từ xuất cảnh sang chuyển cảng, sau khi được phép hủy hồ
sơ điện tử, người làm thủ tục thực hiện thủ tục biên phòng điện tử cho tàu thuyền
xuất cảnh, chuyển cảng theo hành trình đã thay đổi.
Điều 17. Từ chối thực hiện thủ
tục biên phòng điện tử
1. Chỉ huy trưởng Ban chỉ huy Biên phòng cửa khẩu cảng,
Đồn trưởng đồn Biên phòng cửa khẩu cảng ra quyết định và thông báo cho người
làm thủ tục về việc từ chối thực hiện thủ tục biên phòng điện tử nếu có một
trong các lý do quy định tại Khoản 2, Điều 5 Quyết định số
10/2016/QĐ-TTg;
Chỉ huy trưởng Ban chỉ huy Biên phòng cửa khẩu cảng,
Đồn trưởng đồn Biên phòng cửa khẩu cảng phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về
quyết định của mình.
2. Quyết định từ chối thực hiện thủ tục biên phòng
điện tử thực hiện theo Mẫu số 10 Phụ lục kèm theo Thông
tư này.
3. Thông báo cho người làm thủ tục về việc từ chối
thực hiện thủ tục biên phòng điện tử thực hiện qua Cổng thông tin hoặc bằng văn
bản theo Mẫu số 11 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông
tư này.
Mục 3. KIỂM TRA BIÊN PHÒNG TRONG
VÀ SAU KHI THỰC HIỆN THỦ TỤC BIÊN PHÒNG ĐIỆN TỬ
Điều 18. Đối tượng kiểm tra
biên phòng trong và sau khi thực hiện thủ tục biên phòng điện tử
1. Hồ sơ điện tử và hồ sơ giấy.
2. Hộ chiếu, giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế của
thuyền viên, hành khách.
3. Thuyền viên, hành khách thực tế trên tàu thuyền.
Điều 19. Hình thức kiểm tra
biên phòng trong và sau khi thực hiện thủ tục biên phòng điện tử
1. Kiểm tra hồ sơ điện tử thông qua hệ thống xử lý
dữ liệu biên phòng điện tử cảng biển.
2. Kiểm tra, đối chiếu thông tin khai báo trong hồ
sơ điện tử với hồ sơ giấy do người làm thủ tục nộp và xuất trình sau khi hoàn
thành thủ tục biên phòng điện tử;
3. Kiểm tra hộ chiếu, giấy tờ có giá trị đi lại quốc
tế của thuyền viên, hành khách thông qua hoạt động đi bờ để phát hiện và xử lý
các trường hợp vi phạm theo quy định của pháp luật.
4. Kiểm tra trực tiếp tại tàu trong các trường hợp:
a) Phát hiện tàu thuyền có dấu hiệu rõ ràng vi phạm
pháp luật về an ninh, trật tự, an toàn xã hội;
b) Có người trốn trên tàu thuyền;
c) Có căn cứ xác định thông tin khai báo về tàu
thuyền, thuyền viên, hành khách (nếu có) không đầy đủ, không chính xác
mà người làm thủ tục không bổ sung, sửa chữa theo quy định;
d) Chỉ huy trưởng Ban chỉ huy Biên phòng cửa khẩu cảng,
Đồn trưởng đồn Biên phòng cửa khẩu cảng quyết định và chịu trách nhiệm trước
pháp luật về việc thực hiện kiểm tra trực tiếp tại tàu thuyền.
Chương III
TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC CƠ
QUAN, ĐƠN VỊ, TỔ CHỨC VÀ CÁ NHÂN LIÊN QUAN TRONG THỰC HIỆN THỦ TỤC BIÊN PHÒNG
ĐIỆN TỬ
Điều 20. Trách nhiệm quản lý,
khai thác, sử dụng và đảm bảo an toàn thông tin mạng liên quan đến thủ tục biên
phòng điện tử
1. Bộ Tư lệnh Bộ đội Biên phòng
a) Đảm bảo duy trì hoạt động thường xuyên, an toàn
thông tin mạng cho hệ thống trang thiết bị, phần mềm bao gồm toàn bộ máy móc,
trang thiết bị, phương tiện, đường truyền và các loại phần mềm đã được lắp đặt,
cấu hình, cài đặt phục vụ thực hiện thủ tục biên phòng điện tử;
b) Quản lý, bảo trì, nâng cấp, cải tiến kỹ thuật và
thực hiện các giải pháp đảm bảo an ninh, an toàn thông tin mạng cho hệ thống
trang thiết bị và phần mềm;
c) Khắc phục, sửa chữa sự cố máy móc, phần mềm và hệ
thống mạng; thực hiện công tác đảm bảo kỹ thuật thường xuyên đối với hệ thống
trang thiết bị, phần mềm;
d) Đảm bảo an toàn thông tin mạng các dịch vụ, giao
dịch điện tử và các hoạt động khác của Cổng thông tin, không được sử dụng thông
tin giao dịch vào mục đích khác trái với quy định của pháp luật;
đ) Quản trị, đảm bảo an toàn thông tin mạng đối với
cơ sở dữ liệu của Cổng thông tin, thực hiện chế độ lưu trữ, sao lưu dự phòng
theo đúng quy định;
e) Xây dựng các phương án dự phòng tối ưu nhằm duy
trì hoạt động và phục hồi cơ sở dữ liệu hệ thống trong các trường hợp sự cố, rủi
ro;
g) Ban hành văn bản quy phạm nội bộ về công tác quản
lý, sử dụng, ứng cứu sự cố máy tính và đảm bảo an toàn thông tin mạng của hệ thống
Cổng thông tin; tổ chức tập huấn hướng dẫn thực hiện cho các đơn vị Biên phòng
cửa khẩu cảng;
h) Chỉ đạo, hướng dẫn các đơn vị Biên phòng cửa khẩu
cảng:
Quản lý, sử dụng và đảm bảo duy trì hoạt động của
các trang thiết bị, phần mềm được triển khai tại đơn vị, phục vụ thực hiện thủ
tục biên phòng điện tử; đảm bảo khắc phục, sửa chữa đối với những sự cố thông
thường và kịp thời báo cáo cấp trên những trường hợp hỏng hóc nặng, ngoài khả
năng xử lý của đơn vị;
Chấp hành nghiêm các quy định về an toàn, bảo mật
trong sử dụng trang thiết bị công nghệ thông tin thực hiện thủ tục biên phòng
điện tử;
Sử dụng tài khoản được cấp để truy cập, khai thác,
sử dụng thông tin trên Cổng thông tin để phục vụ xử lý nghiệp vụ theo chức
năng, nhiệm vụ và quyền hạn;
Chỉ được sử dụng thông tin cá nhân của người làm thủ
tục để xác định chính xác danh tính, tư cách pháp nhân của người làm thủ tục phục
vụ cấp tài khoản truy cập Cổng thông tin và yêu cầu quản lý nghiệp vụ; không được
cung cấp, chia sẻ thông tin cá nhân của người làm thủ tục cho bên thứ ba, trừ
trường hợp có sự đồng ý của cá nhân đó hoặc pháp luật có quy định khác;
Được sử dụng, chia sẻ cho các cơ quan quản lý nhà
nước chuyên ngành tại cảng các thông tin do người làm thủ tục khai báo liên
quan đến tàu thuyền, thuyền viên, hành khách để làm thủ tục cho tàu thuyền thực
hiện thủ tục biên phòng điện tử;
Tham gia thực hiện Cơ chế một cửa quốc gia thông
qua kết nối giữa Cổng thông tin và Cổng thông tin một cửa quốc gia.
2. Người làm thủ tục
a) Được truy cập, khai thác, sử dụng thông tin
trong chuyên trang trên Cổng thông tin dành cho người làm thủ tục để khai báo hồ
sơ điện tử;
b) Được sửa chữa, bổ sung hồ sơ điện tử;
c) Tiếp nhận các xác nhận, thông báo, yêu cầu của
Biên phòng cửa khẩu cảng;
d) Phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về các
thông tin khai báo trên Cổng thông tin; tự bảo vệ và chịu trách nhiệm về việc sử
dụng tài khoản truy cập Cổng thông tin.
Điều 21. Trách nhiệm trong thực
hiện thủ tục biên phòng điện tử; phối hợp thực hiện thủ tục biên phòng điện tử
1. Trách nhiệm của Biên phòng cửa khẩu cảng
a) Thẩm định, kiểm tra cho phép tổ chức, cá nhân
tham gia thực hiện thủ tục biên phòng điện tử; cấp tài khoản truy cập Cổng
thông tin; hướng dẫn cài đặt, khai báo thông tin cho người làm thủ tục tham gia
thực hiện thủ tục biên phòng điện tử;
b) Thực hiện thủ tục thủ tục biên phòng điện tử
24/24 giờ hàng ngày;
c) Nắm chắc tình hình, tiếp nhận các thông tin về kế
hoạch tàu đến và rời cảng, địa điểm neo đậu, thời gian xếp dỡ hàng hóa, việc chấp
hành pháp luật của chủ phương tiện, thuyền viên, nhân viên, hành khách;
d) Tiếp nhận, kiểm tra tính hợp pháp, hợp lệ của hồ
sơ điện tử, giấy tờ do người làm thủ tục nộp, xuất trình và làm thủ tục biên
phòng theo quy định;
đ) Tiếp nhận, giải quyết theo thẩm quyền và quy định
của pháp luật các yêu cầu của thuyền trưởng;
e) Cung cấp, chia sẻ thông tin liên quan đến tàu
thuyền, thuyền viên, hành khách cho các cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành tại
cảng biển;
g) Xử lý theo quy định của pháp luật các hành vi vi
phạm pháp luật của các tổ chức, cá nhân trong thực hiện thủ tục biên phòng điện
tử;
h) Ngoài địa điểm quy định tại Điểm
b, Khoản 1, Điều 7 Quyết định số 10/2016/QĐ-TTg, để tạo điều kiện nhanh
chóng, thuận tiện cho người làm thủ tục nộp, xuất trình các loại giấy tờ, thuyền
viên nước ngoài đi bờ, căn cứ tình hình thực tế, chủ động bố trí, sử dụng lực
lượng tại các địa điểm phù hợp khác tại cảng để tiếp nhận, kiểm tra các loại giấy
tờ mà người làm thủ tục nộp và xuất trình.
2. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân
a) Tổ chức, cá nhân thực hiện thủ tục biên phòng điện
tử phải thực hiện các quy định tại Quyết định số 10/2016/QĐ-TTg , các nội dung hướng
dẫn tại Thông tư này và các quy định pháp luật có liên quan;
b) Tổ chức, cá nhân có hành vi phạm các quy định
trong thực hiện khai báo thủ tục biên phòng điện tử, bị xử lý theo quy định của
pháp luật.
3. Trách nhiệm của người làm thủ tục
a) Khai báo hồ sơ điện tử, nộp và xuất trình các loại
giấy tờ theo quy định;
b) Cung cấp đầy đủ, chính xác các thông tin liên
quan đến tàu thuyền, thuyền viên, hành khách trên tàu. Khi phát hiện thông tin
khai báo có nội dung chưa đầy đủ, chưa chính xác hoặc nội dung mới phát sinh
trong trường hợp đã khai báo, phải kịp thời khai báo bổ sung, sửa chữa;
c) Thực hiện các quyết định và yêu cầu của Biên
phòng cửa khẩu cảng trong việc làm thủ tục, kiểm tra, giám sát biên phòng đối với
tàu thuyền, thuyền viên, hành khách và vũ khí, vật liệu nổ;
d) Trường hợp thuyền viên có nhu cầu đi bờ ngay sau
khi tàu thuyền neo đậu an toàn tại cảng, người làm thủ tục phải khẩn trương xuất
trình sổ thuyền viên/hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế của thuyền
viên cho Biên phòng cửa khẩu cảng kiểm tra trước khi thuyền viên đi bờ tại địa điểm
quy định tại Điểm b, Khoản 1, Điều 7 Quyết định số
10/2016/QĐ-TTg hoặc tại địa điểm do Biên phòng cửa khẩu cảng quy định;
đ) Thực hiện các nghĩa vụ khác theo quy định của
pháp luật.
4. Trách nhiệm của các cơ quan quản lý nhà nước
chuyên ngành tại cảng biển trong phối hợp thực hiện thủ tục biên phòng điện tử
a) Phối hợp, tạo điều kiện thuận lợi cho Biên phòng
cửa khẩu cảng trong triển khai thực hiện thủ tục biên phòng điện tử;
b) Cung cấp, chia sẻ thông tin liên quan đến lĩnh vực
an ninh, trật tự đối với tàu thuyền, thuyền viên, hành khách, hàng hóa cho Biên
phòng cửa khẩu cảng;
c) Phối hợp với Biên phòng cửa khẩu cảng trong xử
lý các vi phạm của tàu thuyền, thuyền viên, hành khách; các tổ chức, cá nhân
khác của Việt Nam hoặc nước ngoài có liên quan.
Chương IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 22. Trách nhiệm thi hành
1. Bộ Tư lệnh Bộ đội Biên phòng
a) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, tổ chức liên
quan tổ chức triển khai thực hiện Thông tư này;
b) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan triển
khai kết nối Cổng thông tin và Cổng thông tin một cửa quốc gia;
c) Chỉ đạo Bộ chỉ huy Bộ đội Biên phòng các tỉnh,
thành phố có đơn vị Biên phòng cửa khẩu cảng chủ trì, phối hợp với Sở Tư pháp
và các ngành chức năng liên quan, tham mưu cho Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành
phố tổ chức Hội nghị quán triệt Quyết định số 10/2016/QĐ-TTg
và Thông tư này đến các cấp, các ngành tại địa phương; tổ chức tuyên truyền, phổ
biến sâu rộng trong cộng đồng doanh nghiệp vận tải, các tổ chức, cá nhân liên
quan; hỗ trợ các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân tham gia thực hiện thủ tục biên
phòng điện tử;
d) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên
quan xây dựng, triển khai dự án thực hiện thủ tục biên phòng điện tử đối với
Biên phòng cửa khẩu cảng trên toàn quốc, báo cáo các cơ quan chức năng của Bộ
thẩm định, trình Bộ trưởng Bộ Quốc phòng phê duyệt thực hiện, đảm bảo các nội
dung:
Triển khai đầy đủ các nội dung, hạng mục về thực hiện
thủ tục biên phòng điện tử và kết nối giữa Cổng thông tin với Cổng thông tin một
cửa quốc gia;
Đầu tư trang thiết bị, phương tiện và ứng dụng công
nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu công tác thủ tục biên phòng điện tử, kiểm tra,
giám sát biên phòng đối với tàu thuyền thực hiện thủ tục biên phòng điện tử để
đảm bảo an ninh, trật tự tại cửa khẩu cảng biển của các đơn vị Biên phòng cửa
khẩu cảng;
Xây dựng, hoàn thiện hệ thống xử lý dữ liệu điện tử
biên phòng cảng biển, gắn với áp dụng chữ ký điện tử để loại bỏ các loại giấy tờ
phải nộp trong thực hiện thủ tục biên phòng điện tử;
Xây dựng các chức năng của Cổng thông tin về đăng
ký đối với tàu thuyền Việt Nam hoạt động nội địa tương thích với Cổng thông tin
một cửa quốc gia để phục vụ việc làm thủ tục điện tử đối với tàu thuyền Việt
Nam hoạt động tuyến thủy nội địa đến, rời cảng biển theo quy định của Cơ chế một
cửa quốc gia;
Xây dựng các phương án dự phòng tối ưu để duy trì
hoạt động và phục hồi cơ sở dữ liệu hệ thống trong các trường hợp sự cố, rủi
ro;
Xây dựng hệ thống Cổng thông tin mô phỏng tại Học
viện Biên phòng, Trường Trung cấp Biên phòng 1, Trường Trung cấp Biên phòng 2 để
phục vụ đào tạo, tập huấn, bồi dưỡng cán bộ có đủ trình độ, năng lực, kinh nghiệm
đáp ứng yêu cầu thực hiện thủ tục biên phòng điện tử;
Tổ chức tập huấn, bồi dưỡng cán bộ, nhân viên thủ tục,
kiểm tra, giám sát của các đơn vị Biên phòng cửa khẩu cảng có đủ năng lực,
trình độ thực hiện thủ tục biên phòng điện tử;
d) Xây dựng, ban hành quy định về quy trình thực hiện
thủ tục biên phòng điện tử; cấp, tạm dừng hoạt động, hủy tài khoản truy cập Cổng
thông tin đối với các đơn vị, cá nhân trong Bộ đội Biên phòng điện tử có liên
quan đến thực hiện thủ tục biên phòng điện tử;
đ) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan chức năng liên
quan trong Bộ Quốc phòng tổ chức triển khai, hướng dẫn, kiểm tra quá trình thực
hiện Quyết định số 10/2016/QĐ-TTg;
e) Tham mưu giúp Bộ Quốc phòng tổ chức sơ kết, tổng
kết, đánh giá kết quả thực hiện để báo cáo Thủ tướng Chính phủ;
g) Hàng năm lập dự toán ngân sách, đề xuất nguồn vốn
đầu tư thực hiện dự án trình Thủ trưởng Bộ Quốc phòng phê duyệt.
2. Cục Kế hoạch và Đầu tư Bộ Quốc phòng
Phối hợp, hướng dẫn Bộ Tư lệnh Bộ đội Biên phòng lập
dự án triển khai thực hiện thủ tục biên phòng điện tử cảng biển; thẩm định,
trình Bộ trưởng Bộ Quốc phòng phê duyệt, bố trí vốn triển khai thực hiện.
3. Cục Tài chính Bộ Quốc phòng
a) Thẩm định dự toán ngân sách của Bộ Tư lệnh Bộ đội
Biên phòng, tổng hợp báo cáo Bộ trưởng Bộ Quốc phòng xem xét quyết định;
b) Đảm bảo kinh phí, hướng dẫn Bộ Tư lệnh Bộ đội
Biên phòng thanh quyết toán theo quy định của Nhà nước và Bộ Quốc phòng.
Điều 23. Quy định chuyển tiếp
1. Trong thời gian xây dựng, triển khai dự án thực
hiện thủ tục biên phòng điện tử đối với Biên phòng cửa khẩu cảng trên toàn quốc,
tại các cửa khẩu cảng biển chưa được lắp đặt trang thiết bị, đường truyền để
triển khai thủ tục biên phòng điện tử, người làm thủ tục và Biên phòng cửa khẩu
cảng thực hiện thủ tục biên phòng theo quy định tại Nghị định số 50/2008/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2008 của Chính
phủ về quản lý, bảo vệ an ninh, trật tự tại cửa khẩu cảng biển và các văn bản
quy phạm pháp luật liên quan.
2. Người làm thủ tục đã được cấp tài khoản truy cập
Cổng thông tin trong thực hiện thí điểm thủ tục biên phòng điện tử phải khai lại
Đơn đề nghị cấp tài khoản truy cập Cổng thông tin thủ tục biên phòng điện tử cảng
biển theo Mẫu số 12 tại Phụ lục kèm theo Thông tư này
để bổ sung thông tin đăng ký sử dụng chữ ký số gửi Biên phòng cửa khẩu cảng.
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 21
tháng 4 năm 2017.
2. Bãi bỏ Thông tư số 188/2011/TT-BQP
ngày 07 tháng 11 năm 2011 của Bộ Quốc phòng hướng dẫn thực hiện thí điểm thủ tục
biên phòng điện tử cảng biển.
3. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, phát
sinh các cơ quan, đơn vị và tổ chức, cá nhân liên quan kịp thời phản ánh về Bộ
Quốc phòng (qua Bộ Tư lệnh Bộ đội Biên phòng) để xem xét, giải quyết hoặc sửa đổi,
bổ sung cho phù hợp./.
Nơi nhận:
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- Văn phòng Trung ương Đảng;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Quốc Hội;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, Cổng TTĐT, các Vụ: TH, NC, Công báo;
- Thủ trưởng Bộ Quốc phòng;
- BTTM, các tổng cục, cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Quốc phòng;
- Cục Kiểm tra văn bản Bộ Tư pháp;
- Văn phòng BQP (VPC 02, CCHC, ĐN, BĐ);
- BTL Bộ đội Biên phòng;
- Cổng thông tin điện tử Bộ Quốc phòng;
- Lưu: VT, NCTH; QB
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Trung tướng Phan Văn Giang
|
PHỤ LỤC
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 49/2017/TT-BQP ngày 08 tháng 3 năm 2017 của Bộ Quốc phòng)
Mẫu số 01
|
Bản khai chung
|
Mẫu số 02
|
Danh sách thuyền viên
|
Mẫu số 03
|
Danh sách hành khách
|
Mẫu số 04
|
4a, 4b: Bản khai hàng hóa nguy hiểm, vũ khí và vật liệu
nổ
|
Mẫu số 05
|
Bản khai người trốn trên tàu
|
Mẫu số 06
|
Xác nhận hoàn thành thủ tục biên phòng điện tử đối
với tàu thuyền nhập cảnh, quá cảnh, chuyển cảng đến
|
Mẫu số 07
|
Xác nhận hoàn thành thủ tục biên phòng điện tử đối
với tàu thuyền xuất cảnh, chuyển cảng đi
|
Mẫu số 08
|
Yêu cầu sửa chữa, bổ sung nội dung khai báo thủ tục
biên phòng điện tử
|
Mẫu số 09
|
Đề nghị sửa chữa, bổ sung nội dung khai báo thủ tục
biên phòng điện tử
|
Mẫu số 10
|
Quyết định về việc từ chối thực hiện thủ tục biên
phòng điện tử
|
Mẫu số 11
|
Thông báo từ chối thực hiện thủ tục biên phòng điện
tử
|
Mẫu số 12
|
Đơn đề nghị cấp tài khoản truy cập Cổng thông tin
thủ tục biên phòng điện tử
|
Mẫu số 13
|
Thông báo về việc cấp tài khoản truy cập Cổng
thông tin thủ tục biên phòng điện tử cảng biển
|
Mẫu số 14
|
Thông báo về việc từ chối cấp tài khoản truy cập
Cổng thông tin thủ tục biên phòng điện tử cảng biển
|
Mẫu số 15
|
Thông báo về việc tạm dừng/hủy tài khoản truy cập
Cổng thông tin thủ tục biên phòng điện tử
|
Mẫu số 16
|
Đơn đề nghị tạm dừng/hủy tài khoản truy cập Cổng
thông tin thủ tục biên phòng điện tử cảng biển
|
Mẫu số 01. Bản khai
chung
BẢN KHAI CHUNG
GENERAL
DECLARATION
|
|
Đến/Arrival
|
|
Rời/Departure
|
|
Tên và loại tàu:
Name and type of ship:
|
Cảng đến/rời
Port of
arrival/departure
|
Thời gian đến/rời
cảng
Date - time of
arrival/departure
|
Số IMO:
IMO number:
|
Hô hiệu:
Call sign:
|
Quốc tịch tàu
Flag State of
ship
|
Tên thuyền trưởng
Name of master
|
Cảng rời cuối cùng/cảng đích:
Last port of call/next port of call
|
Giấy chứng nhận đăng ký (Số, ngày cấp, cảng)
Certificate of registry (Port, date; number)
|
Tên và địa chỉ liên lạc của đại lý:
Name and contact details of the ship agent
|
Tổng dung tích
Gross tonnage
|
Dung tích có ích
Net tonnage
|
Vị trí tàu tại cảng:
Position of the ship in the port (berth or
station)
|
Đặc điểm chính của
chuyến đi (các cảng trước và các cảng sẽ đến, gạch chân các cảng sẽ dỡ hàng)
Brief
particulars of voyage (previous and subsequent port of call; underline where
remaining cargo will be discharged)
|
MÔ TẢ TÓM TẮT VỀ
HÀNG HÓA
Brief
description of the cargo
|
Số thuyền viên (gồm
cả thuyền trưởng)
Number of crew
(inl. Master)
|
Số hành khách
Number of
passenger
|
Ghi chú:
Remarks
|
|
- Thuyền viên đi bờ:
Crews go ashore:
|
Có □ Không □
Yes □ No □
|
|
Tài liệu đính kèm
(ghi rõ số bản) (*)
Attached
documents (indicate number of copies)
|
Vũ khí, vật liệu nổ:
Arms and explosive
materials:
|
Có □ Không □
Yes □ No □
|
|
Bản khai hàng hóa:
Cargo
Declaration
|
Bản khai dự trữ của
tàu
Ship’s Stores
Declaration
|
- Người trốn trên tàu:
Stowaway(s):
|
Có □ Không □
Yes □ No □
|
|
- Khác:
Others:
|
Có □ Không □
Yes □ No □
|
|
Danh sách thuyền
viên
Crew List
|
Danh sách hành
khách
Passenger List
|
Yêu cầu về phương tiện tiếp nhận và xử lý chất thải
The ship’s requirements in terms of waste and
residue receptions facilities
|
Bản khai hành lý
thuyền viên
Crew’s Effects
Declaration
|
Bản khai kiểm dịch
y tế
Health
Quarantine Declaration
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Mẫu số 02. Danh sách
thuyền viên
DANH SÁCH THUYỀN
VIÊN
CREW LIST
|
|
Đến
Arrival
|
|
Rời
Departure
|
Trang số:
Page No
|
|
Tên tàu:
Name of ship
|
Cảng đến/rời:
Port of
arrival/departure
|
Ngày đến/rời:
Date of
arrival/departure
|
Số IMO:
IMO number
|
Hô hiệu:
Call sign
|
Quốc tịch tàu:
Flag State of ship
|
Cảng rời cuối cùng:
Last port of call
|
STT
No
|
Họ và tên
Family name,
given name
|
Chức danh
Rank of rating
|
Quốc tịch
Nationality
|
Ngày và nơi sinh
Date and place
of birth
|
Số
Giấy đi lại
No. of travel
document
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Mẫu số 03. Danh sách
hành khách
DANH SÁCH HÀNH
KHÁCH
PASSENGER LIST
|
|
Đến
Arrival
|
|
Rời
Departure
|
Trang số:
Page No:
|
|
Họ và tên
Family name,
given name
|
Quốc tịch
Nationality
|
Ngày và nơi sinh
Date and place
of birth
|
Loại Giấy đi lại
Type of
travel document
|
Số
Giấy đi lại
No. of travel
document
|
Cảng lên tàu
Port of
embarkation
|
Cảng rời tàu
Port of
disembarkation
|
Hành khách quá cảnh
hay không
Transit
passenger or not
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Mẫu số 4a. Bản khai
hàng hóa nguy hiểm
BẢN KHAI HÀNG HÓA
NGUY HIỂM
DANGEROUS
GOODS MANIFEST
Tên tàu:
Name of ship
|
Số IMO:
IMO Number
|
Quốc tịch tàu”
Flag State of
ship
|
Tên thuyền trưởng:
Master’s Name
|
Số chuyến:
Voyage referance
|
Cảng nhận hàng:
Port of loading
|
Cảng trả hàng:
Port of
discharge
|
Đại lý tàu biển:
Shipping agent
|
Hô hiệu
Call sign
|
|
|
|
Số vận đơn
Booking/ reference number
|
Ký hiệu và số kiện
Marks & numbers container ID.
No(s) Vehicle reg. No(s).
|
Số và loại bao kiện
Number and kind of packages
|
Công ty vận chuyển
Proper shipping name
|
Loại hàng hóa
Class
|
Số UN
UN number
|
Nhóm hàng
Packing group
|
Nhóm phụ số
Subsidiary risk(s)
|
Điểm bốc cháy
Flash point (in oC, c.c.)
|
Ô nhiễm biển
Marine pollutant
|
Tổng khối lượng
Mass (kg) gross/Net
|
EmS
|
Vị trí xếp hàng
Stowage position on board
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Mẫu số 4b. Bản khai vũ
khí và vật liêu nổ
BẢN KHAI VŨ KHÍ
VÀ VẬT LIỆU NỔ
DECLARATION OF
ARMS AND EXPLOSIVE MATERIALS
Tên tàu:
Name of ship
|
Số IMO:
IMO Number
|
Quốc tịch tàu:
Flag State of ship
|
Hô hiệu:
Call sign
|
Tên thuyền trưởng:
Master’s Name
|
Đại lý tàu biển:
Shipping agent
|
Thứ tự
Order
|
Loại vũ khí và vật
liệu nổ
Kind and
description of arm and explosive material
|
Số lượng
Quantity
|
Tên và số hiệu
Mask and number
|
Nơi cất giữ, bảo
quản
Stored place
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Mẫu số 05. Bản khai
người trốn trên tàu
BẢN KHAI NGƯỜI TRỐN
TRÊN TÀU
DECLARATION OF
STOWAWAY
1. CHI TIẾT VỀ TÀU/SHIP DETAILS
Tên tàu/Name of ship:
|
Đại lý cảng tiếp/Agent in next port:
|
Số IMO/IMO number:
|
Địa chỉ đại lý/Agent address:
|
Quốc tịch tàu/Flag State of ship:
|
IRCS:
|
Công ty tàu/Company:
|
Số INMARSAT/INMARSAT number:
|
Địa chỉ công ty/Company address:
|
Cảng đăng ký/Port of registry:
|
Tên thuyền trưởng/Name of the Master:
|
|
Đại lý tàu biển/Shiping agent:
|
|
2. CHI TIẾT VỀ NGƯỜI TRỐN TRÊN TÀU/STOWAWAY
DETAILS
Thời gian phát hiện trên tàu/Date/time found on
board:
Nơi tìm thấy trên tàu/Place found on board:
Quốc gia xảy ra việc trốn lên tàu/Country of
boarding:
Thời gian xảy ra việc trốn lên tàu/Date/time of
boarding:
Đích cuối cùng của người trốn trên tàu/Intended
final destination:
Lời khai lý do trốn trên tàu/Stated reasons for
boarding ship:
Họ/Surname:
Tên/Given name:
Tên khác/Name by which known:
Giới tính/Gender:
Ngày sinh/Date of birth:
Nơi sinh/Place of birth:
Khai báo về quốc tịch/Claimed nationality:
Địa chỉ nhà riêng/Home address:
Quốc gia cư trú/Country of domicile:
Số-loại giấy tờ /No of travel document - travel
document type, e.g. Passport No:
Số Chứng minh hoặc Sổ thuyền viên/ID Card No. or
Seaman’s book No:
Nếu có/If yes,
Ngày cấp/Date of issued:
Nơi cấp/Place of issued:
Ngày hết hạn/Date of expiry:
Cơ quan Cấp/Issued by:
Ảnh của người trốn trên tàu/Photograph of the
stowaway:
Đặc điểm nhận dạng của người trốn trên tàu/
General physical description of the stowaway:
|
|
Ngôn ngữ sử dụng chính/First language:
Khả năng nói, diễn đạt/Spoken:
Khả năng đọc/Read:
Khả năng viết/Written
Ngôn ngữ khác/Other languages:
Khả năng nói, diễn đạt/Spoken:
Khả năng đọc/Read:
Khả năng viết/Written:
3. CÁC CHI TIẾT KHÁC/OTHER DETAILS
(1) Phương thức trốn lên tàu, bao gồm cả những người
liên quan (ví dụ: Thủy thủ, công nhân cảng.v.v.) và cả người trốn trong hàng
hóa/container hoặc ẩn ở trên tàu/Method of boarding, including other persons
involved (e.g. crew, port workers, etc.), and whether the Stowaway was secreted
in cargo/container or hidden in the ship:
(2) Kiểm kê tài sản người trốn trên tàu/Inventory
of the Stowaway’s possessions:
(3) Tờ khai của người trốn trên tàu/Statement
made by the Stowaway:
(4) Tờ khai của Thuyền trưởng (bao gồm cả những nhận
xét về tính xác thực về những thông tin mà người trốn trên tàu khai)/Statement
made by the Master (including any observations on the credibility of the
information provided by the Stowaway).
Các ngày thực hiện phỏng vấn/Date(s) of
Interview(s):
Mẫu số 06. Xác nhận
hoàn thành thủ tục biên phòng điện tử đối với tàu, thuyền nhập cảnh/quá cảnh/chuyển
cảng đến
BAN CHỈ HUY (ĐỒN)
BPCK..(1)..
ĐỘI THỦ TỤC
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/TT-BPCK...
|
...(2)...,
ngày tháng năm 20....
|
XÁC NHẬN
Hoàn thành thủ tục
biên phòng điện tử đối với tàu thuyền nhập cảnh/quá cảnh/chuyển cảng đến
Căn cứ nội dung khai báo thủ tục biên phòng điện tử
cảng biển, vào hồi....giờ...ngày ….. tháng....năm …...
Của ông (bà): …....................................................................................................................
Chức vụ: ….................................... Cơ
quan: …...................................................................
Đội Thủ tục (đồn) Biên phòng cửa khẩu cảng: (3)
….................................xác nhận:
Tàu:
…...............................................
Quốc tịch: …......................................
Hô hiệu:...............................................
Tên Thuyền trưởng:
….................................. Quốc tịch:
…................................................
Số thuyền viên: …....................... Gồm: (bao
nhiêu quốc tịch) ….......................................
Số hành khách: …....................... Gồm: (bao
nhiêu quốc tịch) ….......................................
Số lượng hàng hóa:
…........................................................................................................
Loại hàng:
….......................................................................................................................
Từ cảng: …..........................đi hồi:
…................... ngày...tháng...năm …...........................
Dự kiến đến điểm neo đón, trả hoa tiêu cảng hồi:
…......giờ ….. ngày .......tháng... năm …......
Dự kiến vào cập cảng (neo đậu tại):
….................. hồi:....ngày...tháng...năm....................
Đã hoàn thành thủ tục nhập cảnh/quá cảnh/chuyển cảng
đến vào hồi:... ngày....tháng....năm …..
Nơi nhận:
- Phòng Pháp chế/CVHH..(4)...(để phối hợp);
- Khoa Kiểm dịch ...(5).... (để phối hợp);
- Đội Thủ tục/HQCK..(6)..(để phối hợp);
- Đại lý..(7).. (để thực hiện)
|
CÁN BỘ THỦ TỤC
(Ghi rõ họ tên)
|
Chú thích:
- (1), (3) Tên đơn vị BPCK cảng thực hiện thủ tục
biên phòng điện tử cảng biển;
- (2) Địa danh;
- (4), (5), (6) Tên các cơ quan quản lý nhà nước
chuyên ngành tại cảng;
- (7) Tên đại lý tàu biển khai báo thủ tục biên
phòng điện tử cảng biển.
Mẫu số 07. Xác nhận
hoàn thành thủ tục biên phòng điện tử đối với tàu, thuyền nhập cảnh/quá cảnh/chuyển
cảng đến
BAN CHỈ HUY (ĐỒN)
BPCK..(1)..
ĐỘI THỦ TỤC
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/TT-BPCK...
|
...(2)...,
ngày tháng năm 20....
|
XÁC NHẬN
Hoàn thành thủ tục
biên phòng điện tử đối với tàu thuyền xuất cảnh/chuyển cảng đi
Căn cứ nội dung khai báo thủ tục biên phòng điện tử
cảng biển, vào hồi....giờ...ngày ….. tháng....năm …...
Của ông (bà):
…..................................................................................................................
Chức vụ: ….................................... Cơ
quan: ….................................................................
Đội Thủ tục (đồn) Biên phòng cửa khẩu cảng:
…................(3).................xác nhận:
Tàu:
….................................................................................................................................
Quốc tịch:
…........................................................................................................................
Hô hiệu:...............................................................................................................................
Tên Thuyền trưởng:
….................................. Quốc tịch:
…................................................
Số thuyền viên: …....................... Gồm: (bao
nhiêu quốc tịch) ….......................................
Số hành khách: …....................... Gồm: (bao
nhiêu quốc tịch) ….......................................
Số lượng hàng hóa: ….........................................................................................................
Loại hàng:
…........................................................................................................................
Dự kiến rời cảng vào hồi: …......giờ …....... ngày
…........tháng......... năm …......................
Đã hoàn thành thủ tục xuất cảnh/chuyển cảng đi vào
hồi:... ngày....tháng....năm …..
Nơi nhận:
- Phòng Pháp chế/CVHH..(4)...(để phối hợp);
- Khoa Kiểm dịch/TTKDYTQT.. (5).. (để phối hợp);
- Đội Thủ tục/HQCK..(6)..(để phối hợp);
- Đại lý..(7).. (để thực hiện)
|
CÁN BỘ THỦ TỤC
(Ghi rõ họ tên)
|
Chú thích:
- (1), (3) Tên đơn vị BPCK cảng thực hiện thủ tục
biên phòng điện tử cảng biển;
- (2) Địa danh;
- (4), (5), (6) Tên các cơ quan quản lý nhà nước
chuyên ngành tại cảng;
- (7) Tên đại lý tàu biển khai báo thủ tục biên
phòng điện tử cảng biển.
Mẫu số 08. Yêu cầu sửa
chữa, bổ sung nội dung khai báo thủ tục biên phòng điện tử
BAN CHỈ HUY (ĐỒN)
BPCK..(1)..
ĐỘI THỦ TỤC
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/TT-BPCK...
|
….(2)...,
ngày tháng năm 20....
|
YÊU CẦU
Sửa chữa, bổ sung
nội dung khai báo thủ tục biên phòng điện tử
Đội thủ tục Biên phòng cửa khẩu cảng...(3)
…............................................................................
yêu cầu ông (bà): …............................(4)
…...........................................
Chức vụ: …...........................................................................................................................
Cơ quan (doanh nghiệp):
….................................................................................................
là người làm thủ tục cho tàu: ….....................(5)
….............................................................
Quốc tịch:.....................................; hô
hiệu: …................................................khai báo bổ sung những nội
dung dưới đây và gửi Đội thủ tục, Biên phòng cửa khẩu cảng
….............................. trước hồi....giờ.... ngày....tháng..năm
….......... để thực hiện thủ tục nhập cảnh (xuất cảnh, chuyển cảng đi, chuyển cảng
đến đến) cho tàu …...........................
1. …......................................................................................................................................
2.
…......................................................................................................................................
3. …......................................................................................................................................
Nơi nhận:
- Đại lý..(6).. (để thực hiện);
- Lưu: Đội Thủ tục
|
CÁN BỘ THỦ TỤC
(Ghi rõ họ tên)
|
Chú thích:
- (1), (3) Tên đơn vị BPCK cảng thực hiện thủ tục
biên phòng điện tử cảng biển;
- (2) Địa danh;
- (4) Tên người làm thủ tục;
- (5) Tên tàu mà người làm thủ tục khai báo;
- (6)Tên đại lý tàu biển khai báo thủ tục biên
phòng điện tử cảng biển.
Mẫu số 09. Đề nghị sửa
đổi, bổ sung nội dung khai báo thủ tục biên phòng điện tử cảng biển
TÊN CƠ QUAN
DOANH NGHIỆP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/
|
...(1)...,
ngày tháng năm 20....
|
ĐỀ NGHỊ
Sửa đổi, bổ sung
nội dung khai báo thủ tục biên phòng cảng biển
Họ và tên:
….........................................................................................................................
Chức vụ:
…...........................................................................................................................
(Tên cơ quan, doanh nghiệp)
…...........................................................................................
Địa chỉ:
….............................................................................................................................
Là người làm thủ tục cho tàu:...(2)...quốc tịch:...............................;
hô hiệu:.......................
Đề nghị được sửa đổi, bổ sung khai báo thủ tục biên
phòng những nội dung dưới đây:
1.
….......................................................................................................................................
2.
….......................................................................................................................................
3.
….......................................................................................................................................
Lý do đề nghị được sửa đổi, bổ sung nội dung đã
khai báo:
…...........................................................................................................................................
…......................................................................................................................................../.
Nơi nhận:
- Đội thủ tục BPCK cảng..(3)..
- Lưu
|
NGƯỜI ĐỀ NGHỊ
(Ghi rõ họ tên)
|
Chú thích:
- (1) Địa danh;
- (2) Tên đơn vị BPCK cảng thực hiện thủ tục biên
phòng điện tử cảng biển.
- (3) Tên tàu mà người làm thủ tục khai báo.
Mẫu số 10. Quyết định
về việc từ chối thực hiện thủ tục biên phòng điện tử cảng biển
BỘ CHỈ HUY BĐBP..
(1)
BAN CHỈ HUY (ĐỒN) BPCK..(2).
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/ QĐ-BPCK
|
...(3)..., ngày
tháng năm 20....
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc từ chối
thực hiện thủ tục biên phòng điện tử cảng biển
Căn cứ Khoản 2, Điều 5 Quyết định số 10/2016/QĐ-TTg ngày 03 tháng 3 năm 2016 của Thủ
tướng Chính phủ về thực hiện thủ tục biên phòng điện tử cảng biển;
Căn cứ Khoản...Điều....Thông tư số..../2017/TT-BQP
ngày … tháng ...năm.... của Bộ Quốc phòng hướng dẫn thực hiện Quyết định số 10/2016/QĐ-TTg ngày 03 tháng 3 năm 2016 của Thủ
tướng Chính phủ về thực hiện thủ tục biên phòng điện tử cảng biển;
Căn cứ nhiệm vụ, quyền hạn của Chỉ huy trưởng (Đồn
trưởng) Biên phòng cửa khẩu cảng,
Xét mức độ, hành vi vi phạm của ….... (tổ chức, cá
nhân vi phạm),
Theo đề nghị của Đội trưởng Đội Thủ tục,
Chỉ huy trưởng (Đồn trưởng) Biên phòng cửa khẩu cảng
…..................(2) …...................
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Biên phòng cửa khẩu cảng...(2)...
không thực hiện thủ tục nhập cảnh (xuất cảnh/chuyển cảng đến,/chuyển cảng đi) bằng
phương thức điện tử đối với tàu …........... quốc tịch …........... Hô hiệu:
…...................... tại cửa khẩu cảng ….............................
Điều 2. Thủ tục nhập cảnh (xuất cảnh/chuyển
cảng đến/chuyển cảng đi) đối với tàu …................. được Biên phòng cửa
khẩu cảng …......................... thực hiện trực tiếp tại: …...............
Điều 3. Đội trưởng đội Thủ tục chịu trách
nhiệm thông báo cho các cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành tại cảng
…................... để phối hợp,...(tên doanh nghiệp, đại lý tàu biển) để thực
hiện.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực từ ngày....tháng....năm
….....................................
Nơi nhận:
- Đội Thủ tục (để thực hiện);
- Ban Tham mưu tổng hợp (Đội Tổng hợp đảm bảo);
- Lưu...
|
CHỈ HUY TRƯỞNG
(ĐỒN TRƯỞNG)
(Ký tên, đóng dấu)
|
Chú thích:
- (1) Tên Bộ chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh, thành
phố;
- (2) Tên đơn vị BPCK cảng thực hiện thủ tục biên
phòng điện tử cảng biển.
Mẫu số 11. Thông báo
từ chối thực hiện thủ tục biên phòng điện tử cảng biển
BỘ CHỈ HUY
BĐBP..(1)...
BAN CHỈ HUY (ĐỒN) BPCK..(2).
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/TB-BPCK
|
...(3)...,
ngày tháng năm 20....
|
THÔNG BÁO
V/v từ chối thực
hiện thủ tục biên phòng điện tử cảng biển
Thực hiện Quyết định số.../QĐ-BPCK ngày ….. tháng....năm...của
Chỉ huy trưởng (Đồn trưởng) BPCK cảng...(2)....về việc từ chối thực hiện thủ tục
biên phòng điện tử cảng biển,
Biên phòng cửa khẩu cảng (2) …................. từ
chối thực hiện thủ tục biên phòng điện tử đối với:
Tàu: …..................................................
Quốc tịch:
…........................................
Hô hiệu:
…............................................
Tên Thuyền trưởng: …..............................
Quốc tịch: …...........................................
Số thuyền viên: …................................ Gồm:...
quốc tịch).
Số hành khách: …...............................Gồm:....
quốc tịch
Số lượng hàng hóa:
…..........................................................................................
Loại hàng: ….........................................................................................................
Dự kiến đến điểm neo đón, trả hoa tiêu cảng/rời cảng
…........................................ hồi:... ngày ….... tháng ….... năm
…...................
Do …..................................... làm Đại
lý hàng hải, đã khai báo thủ tục biên phòng điện tử vào hồi …........ ngày.....
tháng ….... năm: ….....................................................
Lý do từ chối:
…..................................................................................................................
….........................................................................................................................................
Biện pháp xử lý: (thực hiện thủ tục tại tàu hoặc
yêu cầu đại lý hàng hải nộp, xuất trình hồ sơ, giấy tờ tại BPCK cảng..(2)...để
làm thủ tục)
Nơi nhận:
- Cảng vụ ..(4) (để phối hợp);
- Kiểm dịch y tế..(5).. (để phối hợp);
- Hải quan cửa khẩu..(6)..(để phối hợp);
- Đại lý.. (7) (để thực hiện)
|
TL. CHỈ HUY TRƯỞNG
(ĐỒN TRƯỞNG)
ĐỘI TRƯỞNG ĐỘI THỦ TỤC
(Ghi rõ họ tên)
|
Chú thích:
- (1) Tên Bộ chỉ huy Biên phòng tỉnh, thành phố có
đơn vị cửa khẩu cảng thực hiện thủ tục biên phòng điện tử cảng biển;
- (2), Tên đơn vị BPCK cảng thực hiện thủ tục biên phòng
điện tử cảng biển;
- (3) Địa danh;
- (4), (5), (6) Tên các cơ quan quản lý nhà nước
chuyên ngành tại cảng;
- (7) Tên doanh nghiệp đại lý tàu biển khai báo thủ
tục biên phòng điện tử.
Mẫu số 12. Đơn đề nghị
cấp tài khoản truy cập Cổng thông tin thủ tục biên phòng điện tử cảng biển
TÊN CƠ QUAN
DOANH NGHIỆP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/
|
...(1)...,
ngày tháng năm 20....
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp tài khoản
truy cập Cổng thông tin thủ tục biên phòng điện tử cảng biển
Tên doanh nghiệp:
…..........................................................................................................
Địa chỉ: …............................................................................................................................
Điện thoại: ….............................Fax:
…..................E-mail: …............................................
Ngành nghề đăng ký kinh doanh:
…...................................................................................
….........................................................................................................................................
Số giấy phép đăng ký kinh doanh: ….......ngày cấp:
….......................cơ quan cấp:..........
…........................................................................................................................................
Người chịu trách nhiệm khai báo thủ tục biên phòng
điện tử cảng biển:
- Họ và tên:
….....................................................................................................................
- Chức vụ:
….......................................................................................................................
- Số CMND/Hộ chiếu: ….......................Ngày cấp:
…..............Cơ quan cấp:.....................
- Địa chỉ liên hệ:
….............................................................................................................
- Điện thoại:
…..............Fax:................... Email:
…............................................................
- Thông tin đăng ký sử dụng chữ ký số:
+ Tổ chức cung cấp dịch vụ chữ ký số:
..............................................................................
+ Cơ quan, tổ chức được cấp chứng thư số:
.....................................................................
.............................................................................................................................................
+ Thời hạn có hiệu lực của chứng thư số:
.........................................................................
............................................................................................................................................
+ Dữ liệu để kiểm tra chữ ký số:
.........................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
Đề nghị được cấp tài khoản truy cập Cổng thông tin
thủ tục biên phòng điện tử cảng biển tại cửa khẩu cảng:
…..........(2)............................ và cam kết chấp hành đúng các quy định
của Quyết định số 10/2016/QĐ-TTg, ngày 03
tháng 3 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về thực hiện thủ tục biên phòng điện tử
cảng biển, Thông tư số /2017/TT-BQP, ngày
tháng năm 2017 của Bộ Quốc phòng hướng dẫn thực hiện Quyết định
số 10/2016/QĐ-TTg, ngày 03 tháng 3 năm 2016
của Thủ tướng Chính phủ về thực hiện thủ tục biên phòng điện tử cảng biển và
các quy định của pháp luật liên quan./.
Nơi nhận:
- BPCK cảng (2) (để đăng ký);
- Lưu
|
GIÁM ĐỐC
(Ký tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
- Trường hợp có từ 02 người đăng ký chịu trách nhiệm
khai báo thủ tục biên phòng điện tử cảng biển, doanh nghiệp lập danh sách đính
kèm theo bản đăng ký.
- (1) Địa danh;
- (2) Tên đơn vị BPCK cảng thực hiện thủ tục biên
phòng điện tử cảng biển.
Mẫu số 13. Thông báo
về việc cấp tài khoản truy cập Cổng thông tin thủ tục biên phòng điện tử cảng
biển
BỘ CHỈ HUY
BĐBP..(1)..
BAN CHỈ HUY (ĐỒN) BPCK..(2)..
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/TB-BPCK
|
...(3)...,
ngày tháng năm 20....
|
THÔNG BÁO
V/v cấp tài khoản
truy cập Cổng thông tin thủ tục biên phòng điện tử cảng biển
Căn cứ Quyết định số 10/2016/QĐ-TTg
ngày 03/03/2016 của Thủ tướng Chính phủ về thực hiện thủ tục biên phòng điện tử
cảng biển;
Căn cứ Khoản Điều Thông
tư số:... /2017/TT-BQP, ngày.... tháng.... năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng
Hướng dẫn thực hiện Quyết định số 10/2016/QĐ-TTg
ngày 03/03/2016 của Thủ tướng Chính phủ về thực hiện thủ tục biên phòng điện tử
cảng biển,
Xét đề nghị của Giám đốc.. (4)... tại văn bản số:
….. ngày tháng năm 20... về việc đề nghị cấp
tài khoản truy cập Cổng thông tin thủ tục biên phòng điện tử cảng biển,
Ban chỉ huy (Đồn) Biên phòng cửa khẩu cảng..(2)..thông
báo:
Kể từ ngày.... tháng.... năm 20...,..(5)..được phép
truy cập Cổng thông tin thủ tục biên phòng điện tử cảng biển để thực hiện thủ tục
biên phòng điện tử cảng biển tại cửa khẩu cảng...(6) bằng các tài khoản sau:
1.
….......................................................................................................................................
2. ….......................................................................................................................................
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu
|
CHỈ HUY TRƯỞNG
(ĐỒN TRƯỞNG)
(Ký tên, đóng dấu)
|
Chú thích:
- (1) Tên Bộ chỉ huy Biên phòng tỉnh, thành phố có
đơn vị cửa khẩu cảng thực hiện thủ tục biên phòng điện tử cảng biển;
- (2), Tên đơn vị BPCK cảng thực hiện thủ tục biên
phòng điện tử cảng biển;
- (3) Địa danh;
- (4),(6) Tên doanh nghiệp đề nghị cấp tài khoản
truy cập Cổng thông tin thủ tục biên phòng điện tử cảng biển;
- (5) Tên cửa khẩu cảng thực hiện thủ tục biên
phòng điện tử cảng biển.
Mẫu số 14. Thông báo
về việc từ chối cấp tài khoản truy cập Cổng thông tin thủ tục biên phòng điện tử
cảng biển
BỘ CHỈ HUY
BĐBP..(1)..
BAN CHỈ HUY (ĐỒN) BPCK..(2)..
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/TB-BPCK
|
...(3)...,
ngày tháng năm 20....
|
THÔNG BÁO
V/v từ chối cấp
tài khoản truy cập Cổng thông tin thủ tục biên phòng điện tử cảng biển
Căn cứ Quyết định số 10/2016/QĐ-TTg ngày 03/03/2016 của Thủ tướng
Chính phủ về thực hiện thủ tục biên phòng điện tử cảng biển;
Căn cứ Khoản ….. Điều … Thông tư số:...
/2017/TT-BQP, ngày.... tháng.... năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng Hướng dẫn
thực hiện Quyết định số 10/2016/QĐ-TTg ngày
03/03/2016 của Thủ tướng Chính phủ về thực hiện thủ tục biên phòng điện tử cảng
biển,
Ban chỉ huy (Đồn) Biên phòng cửa khẩu cảng..(4)..thông
báo:
Từ chối đề nghị cấp tài khoản truy cập Cổng thông
tin thủ tục biên phòng điện tử cảng biển của... (5).... tại văn bản số: …..
ngày...tháng...năm 20....
Lý do từ chối:
…...................................................................................................................
…..........................................................................................................................................
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu
|
CHỈ HUY TRƯỞNG
(ĐỒN TRƯỞNG)
(Ký tên, đóng dấu)
|
Chú thích:
- (1) Tên Bộ chỉ huy Biên phòng tỉnh, thành phố có
đơn vị cửa khẩu cảng thực hiện thủ tục biên phòng điện tử cảng biển;
- (2), (4) Tên đơn vị BPCK cảng thực hiện thủ tục
biên phòng điện tử cảng biển;
- (3) Địa danh;
- (5) Tên cửa khẩu cảng thực hiện thủ tục biên
phòng điện tử cảng biển.
Mẫu số 15. Thông báo về
việc tạm dừng/hủy tài khoản truy cập Cổng thông tin thủ tục biên phòng điện tử
cảng biển
BỘ CHỈ HUY
BĐBP..(1)..
BAN CHỈ HUY (ĐỒN) BPCK..(2)..
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/TB-BPCK
|
...(3)...,
ngày tháng năm 20....
|
THÔNG BÁO
V/v tạm dừng/hủy
tài khoản truy cập Cổng thông tin thủ tục biên phòng điện tử cảng biển
Căn cứ Quyết định số 10/2016/QĐ-TTg ngày 03/03/2016 của Thủ tướng
Chính phủ về thực hiện thủ tục biên phòng điện tử cảng biển;
Căn cứ Khoản ….. Điều … Thông tư số:...
/2017/TT-BQP, ngày.... tháng.... năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng Hướng dẫn
thực hiện Quyết định số 10/2016/QĐ-TTg ngày
03/03/2016 của Thủ tướng Chính phủ về thực hiện thủ tục biên phòng điện tử cảng
biển,
Ban chỉ huy (Đồn) Biên phòng cửa khẩu cảng..(4)..thông
báo:
Tạm dừng/hủy tài khoản truy cập Cổng thông tin thủ
tục biên phòng điện tử cảng biển của ông (bà) …... (5)....
Lý do tạm dừng/hủy tài khoản:
…........................................................................................
….........................................................................................................................................
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu
|
CHỈ HUY TRƯỞNG
(ĐỒN TRƯỞNG)
(Ký tên, đóng dấu)
|
Chú thích:
- (1) Tên Bộ chỉ huy Biên phòng tỉnh, thành phố có
đơn vị cửa khẩu cảng thực hiện thủ tục biên phòng điện tử cảng biển;
- (2), (4) Tên đơn vị BPCK cảng thực hiện thủ tục
biên phòng điện tử cảng biển;
- (3) Địa danh;
- (5) Tên người làm thủ tục bị tạm dừng/hủy tài khoản
truy cập Cổng thông tin.
Mẫu số 16. Đơn đề nghị
tạm dừng/hủy tài khoản truy cập Cổng thông tin thủ tục biên phòng điện tử cảng
biển
TÊN CƠ QUAN
DOANH NGHIỆP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/
|
...(1)...,
ngày tháng năm 20....
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Tạm dừng/hủy tài khoản
truy cập Cổng thông tin thủ tục biên phòng điện tử cảng biển
Tên doanh nghiệp: …..........................................................................................................
Địa chỉ:
…............................................................................................................................
Điện thoại: ….......................Fax:
…............E-mail: …........................................................
Ngành nghề đăng ký kinh doanh:
…...................................................................................
Số giấy phép đăng ký kinh doanh: …........Ngày cấp:
…..........Cơ quan cấp:.....................
….........................................................................................................................................
Đề nghị Biên phòng cửa khẩu cảng...(2)... tạm dừng
(hủy) tài khoản truy cập Cổng thông tin thủ tục biên phòng điện tử cảng biển đối
với:
- Ông (bà):
….......................................................................................................................
- Chức vụ: …........................................................................................................................
- Số CMND/Hộ chiếu:
…......................................................................................................
Là cán bộ thuộc: …................................................(3)
….....................................................
- Tên truy cập Cổng thông tin thủ tục biên phòng điện
tử cảng biển:..................................
.............................................................................................................................................
Lý
do:...................................................................................................................................
........................................................................................................................................../.
Nơi nhận:
- BPCK cảng (4);
- Lưu:
|
GIÁM ĐỐC
(Ký tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
- (1) Địa danh;
- (2) Tên đơn vị BPCK cảng thực hiện thủ tục biên
phòng điện tử cảng biển.
- (3) tên doanh nghiệp đề nghị tạm dừng (hủy) tài khoản
truy cập Cổng thông tin.