ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH SÓC TRĂNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
540/QĐ-UBND
|
Sóc
Trăng, ngày 06 tháng 3 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH ÁP DỤNG TẠI CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH SÓC TRĂNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền
địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP
ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định
liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP
ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ
tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Lao
động - Thương binh và Xã hội tỉnh Sóc Trăng tại Tờ trình số 12/TTr-SLĐTBXH ngày
01/3/2017 và Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công
bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính mới ban hành áp dụng tại cấp
huyện trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.
Trường hợp thủ tục hành chính nêu tại
Quyết định này được cơ quan nhà nước có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung hoặc bãi bỏ
sau ngày Quyết định này có hiệu lực và các thủ tục hành chính mới được ban hành
thì áp dụng đúng quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và phải cập nhật
để công bố.
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội,
Sở Thông tin và Truyền thông, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành
phố tỉnh Sóc Trăng và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục Kiểm soát thủ tục hành chính (VPCP);
- Phòng Kiểm soát thủ tục hành chính;
- Lưu: HC, KSTT.
|
KT.
CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Ngô Hùng
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH ÁP DỤNG TẠI CẤP HUYỆN
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG
(Kèm theo Quyết định số 540/QĐ-UBND ngày 06 tháng 3 năm 2018 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân
tỉnh Sóc Trăng)
PHẦN
I.
DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH ÁP DỤNG TẠI CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC
TRĂNG
STT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Số trang
|
I
|
Lĩnh vực phòng, chống tệ nạn xã
hội
|
|
1
|
Hỗ trợ học văn hóa, học nghề, trợ
cấp khó khăn ban đầu cho nạn nhân
|
|
2
|
Hoãn chấp hành quyết định áp dụng
biện pháp quản lý sau cai tại trung tâm quản lý sau cai nghiện
|
|
3
|
Miễn chấp hành quyết định áp dụng
biện pháp quản lý sau cai nghiện tại trung tâm quản lý sau cai nghiện
|
|
II
|
Lĩnh vực Lao động, tiền lương, quan hệ lao động
|
|
1
|
Gửi thang lương, bảng lương, định
mức lao động của doanh nghiệp.
|
|
2
|
Giải quyết tranh chấp lao động tập
thể về quyền.
|
|
III
|
Lĩnh vực bảo trợ xã hội
|
|
1
|
Đăng ký thành lập cơ sở trợ giúp xã
hội ngoài công lập thuộc thẩm quyền giải quyết của Phòng Lao động - Thương
binh và Xã hội
|
|
2
|
Đăng ký thay đổi nội dung giấy
chứng nhận đăng ký thành lập đối với cơ sở trợ giúp xã hội ngoài công lập
thuộc thẩm quyền thành lập của Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội
|
|
3
|
Giải thể cơ sở trợ giúp xã hội
ngoài công lập thuộc thẩm quyền thành lập của Phòng Lao động - Thương binh và
Xã hội
|
|
4
|
Cấp giấy phép hoạt động đối với cơ
sở trợ giúp xã hội thuộc thẩm quyền cấp phép của Phòng Lao động - Thương binh
và Xã hội
|
|
5
|
Cấp lại, điều chỉnh giấy phép hoạt
động đối với cơ sở trợ giúp xã hội có giấy phép hoạt động do Phòng Lao động -
Thương binh và Xã hội cấp
|
|
6
|
Tiếp nhận đối tượng bảo trợ xã hội
có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn vào cơ sở trợ giúp xã hội cấp huyện
|
|
7
|
Tiếp nhận đối tượng cần bảo vệ khẩn
cấp vào cơ sở trợ giúp xã hội cấp huyện
|
|
8
|
Tiếp nhận đối tượng tự nguyện vào
cơ sở trợ giúp xã hội cấp huyện
|
|
9
|
Dừng trợ giúp xã hội tại cơ sở trợ
giúp xã hội cấp huyện
|
|
|
Tổng
cộng: 14
|
|
PHẦN
II.
NỘI
DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ÁP DỤNG TẠI CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
SÓC TRĂNG
I. LĨNH VỰC: PHÒNG CHỐNG TỆ NẠN XÃ
HỘI
1. Thủ tục: Hỗ trợ học văn hóa,
học nghề, trợ cấp khó khăn ban đầu cho nạn nhân
- Trình tự thực hiện:
* Bước 1:
Trong thời hạn 12 (mười hai) tháng, kể từ ngày được cơ quan có thẩm quyền xác
nhận là nạn nhân, nạn nhân hoặc gia đình nạn nhân làm đơn gửi Ủy ban nhân dân
cấp xã nơi cư trú.
* Bước 2:
Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đơn của nạn nhân
hoặc gia đình nạn nhân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã lập hồ sơ gửi Phòng Lao
động - Thương binh và Xã hội qua Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc
Văn phòng HĐND và UBND cấp huyện.
Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm
việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị của Ủy ban nhân dân cấp xã, Phòng Lao
động - Thương binh và Xã hội cấp huyện có trách nhiệm thẩm định, trình Chủ tịch
Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét, quyết định.
Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc,
kể từ ngày nhận được văn bản trình của Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội
cấp huyện, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét, quyết định chi hỗ trợ
học văn hóa, học nghề, trợ cấp khó khăn ban đầu cho nạn nhân.
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Ủy ban nhân dân cấp xã
nơi cư trú.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Đơn đề nghị hỗ trợ của nạn nhân
hoặc của gia đình nạn nhân có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã theo mẫu quy
định tại Phụ lục 16 ban hành kèm theo Thông tư số 35/2013/TT-BLĐTBXH ngày 30/12/2013.
+ Một trong các loại giấy xác nhận
sau:
. Giấy xác nhận nạn nhân của cơ quan
công an huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh theo quy định tại Khoản 4
Điều 24 của Luật Phòng, chống mua bán người (bản sao có chứng thực hoặc bản sao
kèm bản chính để đối chiếu);
. Giấy xác nhận nạn nhân của cơ quan
giải cứu theo quy định tại Điều 25 của Luật Phòng, chống mua bán người (bản sao
có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu);
. Giấy xác nhận nạn nhân của cơ quan
điều tra, cơ quan được giao nhiệm vụ tiến hành một số hoạt động điều tra, Viện
kiểm sát nhân dân, Tòa án nhân dân (bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản
chính để đối chiếu);
. Giấy tờ, tài liệu do cơ quan nước
ngoài cấp đã được cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài hoặc Bộ Ngoại giao
Việt Nam hợp pháp hóa lãnh sự chứng minh người đó là nạn nhân (bản sao có chứng
thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu).
Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
- Thời gian giải quyết: 11 (mười một) ngày làm việc.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Nạn nhân hoặc gia đình nạn nhân
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: Chủ tịch UBND cấp huyện;
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện;
+ Cơ quan phối hợp thực hiện TTHC: Ủy ban nhân dân cấp xã
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Quyết định chi hỗ trợ học văn hóa, học nghề,
trợ cấp khó khăn ban đầu cho nạn nhân.
- Phí, Lệ phí: Không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị hỗ trợ hòa nhập cộng đồng
của nạn nhân bị mua bán theo mẫu quy định tại Phụ lục 16 ban hành kèm theo
Thông tư số 35/2013/TT-BLĐTBXH .
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính:
Trong thời hạn 12 (mười hai) tháng,
kể từ ngày được cơ quan có thẩm quyền xác nhận là nạn nhân, nạn nhân hoặc gia
đình nạn nhân làm đơn gửi Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Nghị định số 09/2013/NĐ-CP ngày
11/01/2013 của Chính phủ hướng dẫn Luật Phòng, chống mua bán người;
+ Thông tư số 35/2013/TT-BLĐTBXH ngày
30/12/2013 của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội hướng dẫn thi hành một số điều
của Nghị định số 09/2013/NĐ-CP ngày 11/01/2013 của Chính phủ quy định chi tiết
thi hành một số điều của Luật Phòng, chống mua bán người.
BỘ LAO ĐỘNG -
THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Phụ
lục 16
Mẫu
Đơn đề nghị hỗ trợ hòa nhập cộng đồng của nạn nhân bị mua bán
(Ban hành kèm theo Thông tư số 35/2013/TT-BLĐTBXH
ngày 30 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Lao động - Thương binh và Xã hội)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
……….… 1, ngày …… tháng ….. năm 20…..
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ
Kính gửi:
|
- UBND xã2
……………………………………..
- Phòng LĐTBXH huyện ………………………….
|
1. Thông tin cá nhân:
ảnh (4 x 6)
(đóng dấu giáp lai trên ảnh)
|
Họ và tên ………………..……………….; Nam □ Nữ □; Sinh ngày:
…/ …/ …..
Dân tộc: ………………………………….; Quốc tịch: ……………………………..
Địa chỉ thường trú ở Việt Nam (ghi rõ số nhà,
đường phố, phường, quận, thành phố hoặc thôn, xóm, xã, huyện, tỉnh):
……………………………………..
………………………………………………………………………………………….
|
2. Quá trình bị mua bán:
Ngày, tháng, năm bị mua bán: ……/ ……./ …………;
|
Địa điểm bị mua bán: ……………………………
Ngày, tháng, năm tiếp nhận (tự trở về): …./.../
………. 3;
Địa điểm tiếp nhận (tự trở về):
.............................................................................. 4
3. Các giấy tờ chứng minh là nạn nhân:
- Giấy xác định nạn nhân do cơ quan nhà nước có thẩm
quyền cấp;
- Văn bản, tài liệu khác có liên quan...)5;
4. Nội dung đề nghị hỗ trợ:
(1)
..............................................................................................................................
(2) ..............................................................................................................................
Đề nghị các cơ quan nghiên cứu, xem xét và giải
quyết cho tôi được hưởng các chế độ hỗ trợ theo quy định./.
XÁC NHẬN CỦA
UBND xã ………………
(Ký, ghi rõ họ, tên, đóng dấu)
|
NGƯỜI LÀM ĐƠN
(hoặc gia đình, người giám hộ)
(Ký, ghi rõ họ, tên)
|
1 Địa
danh;
2 Nơi
nạn nhân có thường trú;
3 Đối
với nạn nhân tự trở về ghi rõ ngày tháng trở về nơi cư trú hiện tại;
4 Đối
với nạn nhân tự trở về ghi địa chỉ cư trú hiện tại;
5 Đối
với người có dấu hiệu là nạn nhân nhưng chưa được xác định, UBND cấp xã hướng
dẫn làm các thủ tục xác định nạn nhân theo quy định trước khi làm thủ tục đề
nghị hỗ trợ;
2. Thủ tục: Hoãn chấp hành quyết
định áp dụng biện pháp quản lý sau cai tại Trung tâm quản lý sau cai nghiện
- Trình tự thực hiện:
* Bước 1:
Người sau cai nghiện thuộc một trong các trường hợp: Đang ốm nặng có chứng nhận
của cơ sở y tế từ cấp huyện trở lên; gia đình có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn
được Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người đó cư trú xác nhận; phụ nữ có
thai hoặc đang nuôi con nhỏ dưới ba mươi sáu tháng tuổi. Làm đơn theo mẫu số 3
kèm theo Thông tư số 33/2010/TT-BLĐTBXH ngày 01/11/2010 gửi Giám đốc Cơ sở cai
nghiện ma túy tỉnh hoặc Giám đốc Trung tâm quản lý sau cai nghiện.
Đối với người đã có quyết định nhưng
chưa chuyển sang Trung tâm quản lý sau cai nghiện thì Giám đốc Cơ sở cai nghiện
ma túy tỉnh tiếp nhận đơn đề nghị hoãn; đối với người đang chấp hành quyết định
tại Trung tâm quản lý sau cai nghiện thì Giám đốc Trung tâm quản lý sau cai
nghiện tiếp nhận đơn đề nghị hoãn.
* Bước 2:
Trong thời hạn 02 (hai) ngày, kể từ ngày nhận đơn, Giám đốc Cơ sở cai nghiện ma
túy tỉnh, Giám đốc Trung tâm quản lý sau cai nghiện làm văn bản gửi Trưởng
Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện nơi lập hồ sơ đưa đối tượng
vào Cơ sở cai nghiện ma túy tỉnh.
* Bước 3:
Trong thời hạn 03 (ba) ngày, kể từ ngày nhận văn bản của Giám đốc Cơ sở cai
nghiện ma túy tỉnh, Giám đốc Trung tâm quản lý sau cai nghiện, Trưởng Phòng Lao
động - Thương binh và Xã hội phải thẩm tra, làm văn bản trình Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp huyện.
* Bước 4:
Trong thời hạn 02 (hai) ngày, kể từ ngày nhận văn bản của Trưởng Phòng Lao động
- Thương binh và Xã hội, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện phải xem xét, quyết
định việc hoãn chấp hành quyết định áp dụng biện pháp quản lý sau cai nghiện
tại Trung tâm.
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Cơ sở cai nghiện ma túy tỉnh hoặc Trung tâm
Quản lý sau cai nghiện.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Đơn đề nghị hoãn, miễn chấp hành
quyết định áp dụng biện pháp quản lý sau cai nghiện.
Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
- Thời gian giải quyết: 07 (bảy) ngày làm việc.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Người sau cai nghiện.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện;
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện;
+ Cơ quan phối hợp thực hiện TTHC: Cơ sở cai nghiện ma túy tỉnh hoặc Trung tâm quản lý sau cai nghiện.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Quyết định Hoãn chấp hành áp dụng biện pháp
quản lý sau cai tại trung tâm quản lý sau cai nghiện.
- Phí, Lệ phí: Không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Đơn đề nghị hoãn, miễn chấp hành
quyết định áp dụng biện pháp quản lý sau cai nghiện theo mẫu số 3 kèm theo
Thông tư số 33/2010/TT-BLĐTBXH ngày 01/11/2010.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính:
Người sau cai nghiện thuộc một trong
các trường hợp: Đang ốm nặng có chứng nhận của cơ sở y tế từ cấp huyện trở lên;
Gia đình có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn được Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã
nơi người đó cư trú xác nhận; Phụ nữ có thai hoặc đang nuôi con nhỏ dưới ba
mươi sáu tháng tuổi làm đơn gửi Giám đốc Cơ sở cai nghiện ma túy tỉnh hoặc Giám
đốc Trung tâm quản lý sau cai nghiện.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Nghị định số 94/2009/NĐ-CP ngày
26/10/2009 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Phòng, chống ma túy về quản lý sau cai nghiện ma túy;
+ Thông tư số 33/2010/TT-BLĐTBXH ngày
01/11/2010 của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội hướng dẫn một số điều của Nghị
định số 94/2009/NĐ-CP ngày 26 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ quy định chi tiết
thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng, chống ma túy về quản
lý sau cai nghiện ma túy về trình tự, thủ tục áp dụng biện pháp quản lý sau cai
nghiện ma túy.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA
VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
----------
…………6 ngày…..tháng……..năm 20….
ĐƠN ĐỀ NGHỊ HOÃN, MIỄN CHẤP
HÀNH QUYẾT ĐỊNH
ÁP DỤNG BIỆN PHÁP QUẢN LÝ SAU CAI NGHIỆN
Kính
gửi: Giám đốc Trung tâm……………………………….
Tôi
tên là:...............................................................................................................................
Tôi là người phải chấp hành Quyết
định số
/QĐ-UBND
ngày….tháng…. năm….. của Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện ……………………… về việc áp
dụng biện pháp quản lý sau cai nghiện tại Trung tâm ……………………………… với thời gian
.…tháng, (từ ngày … tháng …. năm ………. đến ngày…tháng….năm ……….).
Tôi làm đơn này kính đề nghị Giám đốc
Trung tâm………………….. cho tôi được hoãn (hoặc miễn) chấp hành biện pháp quản lý
sau cai nghiện tại Trung tâm quản lý sau cai nghiện.
Lý do đề nghị hoãn miễn7:......................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
(các tài liệu chứng minh
kèm theo)
Kính đề nghị Giám
đốc Trung tâm ………………xem
xét, giải quyết./.
|
NGƯỜI LÀM ĐƠN
(ký, ghi rõ họ tên)
|
6 Địa danh
7 Ghi rõ lý do theo Khoản 1,
2 Điều 23 Nghị định 94/2009/NĐ-CP
3. Thủ tục: Miễn chấp hành quyết
định áp dụng biện pháp quản lý sau cai tại trung tâm quản lý sau cai nghiện
- Trình tự thực hiện:
* Bước 1:
Người sau cai nghiện thuộc một trong các trường hợp: Đang mắc bệnh hiểm nghèo
có chứng nhận của cơ sở y tế từ cấp huyện trở lên; Bệnh nhân AIDS giai đoạn
cuối. Làm đơn theo mẫu số 3 kèm theo Thông tư số 33/2010/TT-BLĐTBXH ngày
01/11/2010 gửi Giám đốc Giám đốc Cơ sở cai nghiện ma túy tỉnh hoặc Giám đốc
Trung tâm quản lý sau cai nghiện.
Đối với người đã có quyết định nhưng
chưa chuyển sang Trung tâm quản lý sau cai nghiện thì Giám đốc Cơ sở cai nghiện
ma túy tỉnh tiếp nhận đơn đề nghị hoãn; đối với người đang chấp hành quyết định
tại Trung tâm quản lý sau cai nghiện thì Giám đốc Trung tâm quản lý sau cai
nghiện tiếp nhận đơn đề nghị hoãn.
* Bước 2:
Trong thời hạn 02 (hai) ngày, kể từ ngày nhận đơn, Giám đốc Cơ sở cai nghiện ma
túy tỉnh, Giám đốc Trung tâm quản lý sau cai nghiện làm văn bản gửi Trưởng
Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện nơi lập hồ sơ đưa đối tượng
vào Cơ sở cai nghiện ma túy tỉnh;
* Bước 3:
Trong thời hạn 03 (ba) ngày, kể từ ngày nhận văn bản của Giám đốc Cơ sở cai
nghiện ma túy tỉnh, Giám đốc Trung tâm quản lý sau cai nghiện, Trưởng Phòng Lao
động - Thương binh và Xã hội phải thẩm tra, làm văn bản trình Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp huyện;
* Bước 4:
Trong thời hạn 02 (hai) ngày, kể từ ngày nhận văn bản của Trưởng Phòng Lao động
- Thương binh và Xã hội, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện phải xem xét, quyết
định việc miễn chấp hành quyết định áp dụng biện pháp quản lý sau cai nghiện
tại Trung tâm.
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Cơ sở cai nghiện ma túy tỉnh hoặc Trung tâm
Quản lý sau cai nghiện.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Đơn đề nghị hoãn, miễn chấp hành
quyết định áp dụng biện pháp quản lý sau cai nghiện.
Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
- Thời gian giải quyết: 07 (bảy) ngày làm việc.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Người sau cai nghiện.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện;
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện;
+ Cơ quan phối hợp thực hiện TTHC: Cơ sở cai nghiện ma túy tỉnh hoặc Trung tâm Quản lý sau cai nghiện
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Quyết định Miễn chấp hành áp dụng biện pháp
quản lý sau cai tại trung tâm quản lý sau cai nghiện.
- Phí, Lệ phí: Không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Đơn đề nghị hoãn, miễn chấp hành
quyết định áp dụng biện pháp quản lý sau cai nghiện theo mẫu số 3 kèm theo
Thông tư số 33/2010/TT-BLĐTBXH ngày 01/11/2010.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính:
Người sau cai nghiện thuộc một trong
các trường hợp: Đang mắc bệnh hiểm nghèo có chứng nhận của Cơ sở y tế từ cấp
huyện trở lên; Bệnh nhân AIDS giai đoạn cuối làm đơn gửi Giám đốc Cơ sở cai
nghiện ma túy tỉnh hoặc Giám đốc Trung tâm quản lý sau cai nghiện.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Nghị định số 94/2009/NĐ-CP ngày
26/10/2009 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Phòng, chống ma túy về quản lý sau cai nghiện ma túy;
+ Thông tư số 33/2010/TT-BLĐTBXH ngày
01/11/2010 của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội hướng dẫn một số điều của Nghị
định số 94/2009/NĐ-CP ngày 26 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ quy định chi tiết
thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng, chống ma túy về quản
lý sau cai nghiện ma túy về trình tự, thủ tục áp dụng biện pháp quản lý sau cai
nghiện ma túy.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA
VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
----------
…………8 ngày…..tháng……..năm 20….
ĐƠN ĐỀ NGHỊ HOÃN, MIỄN CHẤP HÀNH QUYẾT ĐỊNH
ÁP DỤNG BIỆN PHÁP QUẢN LÝ SAU CAI NGHIỆN
Kính gửi: Giám đốc Trung tâm……………………………….
Tôi
tên là:...............................................................................................................................
Tôi là người phải chấp hành Quyết
định số /QĐ-UBND ngày….tháng….
năm….. của Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện ……………………… về việc áp dụng biện pháp
quản lý sau cai nghiện tại Trung tâm ……………………………… với thời gian .…tháng, (từ
ngày … tháng …. năm ………. đến ngày…tháng….năm ……….).
Tôi làm đơn này kính đề nghị Giám đốc
Trung tâm………………….. cho tôi được hoãn (hoặc miễn) chấp hành biện pháp quản lý
sau cai nghiện tại Trung tâm quản lý sau cai nghiện.
Lý do đề nghị hoãn miễn9:......................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
(các tài liệu chứng minh
kèm theo)
Kính đề nghị Giám
đốc Trung tâm ………………xem
xét, giải quyết./.
|
NGƯỜI LÀM ĐƠN
(ký, ghi rõ họ tên)
|
8 Địa danh
9 Ghi rõ lý do theo Khoản 1, 2 Điều 23 Nghị
định 94/2009/NĐ-CP
II. LĨNH VỰC: LAO ĐỘNG TIỀN LƯƠNG
1. Thủ tục: Gửi thang lương, bảng
lương, định mức lao động của doanh nghiệp
- Trình tự thực hiện:
* Bước 1:
Doanh nghiệp xây dựng thang, bảng lương theo các nguyên tắc do Chính phủ quy
định và gửi cơ quan quản lý nhà nước về lao động cấp huyện
* Bước 2:
Cơ quan quản lý nhà nước về lao động cấp huyện tiếp nhận thang, bảng lương đăng
ký.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
Thang, bảng lương, định mức lao động
của doanh nghiệp.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ Hồ sơ
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: tổ chức
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: UBND cấp huyện
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Không quy định
- Phí, lệ phí: Không có
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định
- Yêu cầu, điều kiện: Không trái với các nguyên tắc do pháp luật quy định.
- Căn cứ pháp lý: Bộ luật Lao động 2012.
2. Thủ tục: Giải quyết tranh chấp
lao động tập thể về quyền
- Trình tự thực hiện:
* Bước 1:
Một trong hai bên liên quan đến tranh chấp lao động về quyền gửi đơn yêu cầu
giải quyết tranh chấp lao động về quyền tới Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện
* Bước 2:
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đơn, Chủ tịch Ủy ban nhân dân
cấp huyện phải tiến hành giải quyết tranh chấp lao động.
* Bước 3:
Trong trường hợp các bên không đồng ý với quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân
dân cấp huyện hoặc quá thời hạn mà Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện không
giải quyết thì các bên có quyền yêu cầu Tòa án giải quyết.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
Đơn yêu cầu giải quyết tranh chấp lao
động.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: cá nhân
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Quyết định giải quyết tranh chấp của Chủ tịch
Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Phí, lệ phí: Không có
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định
- Yêu cầu, điều kiện: Tranh chấp lao động về quyền
- Căn cứ pháp lý: Bộ luật Lao động 2012.
III. LĨNH VỰC: BẢO TRỢ XÃ HỘI
1. Thủ tục: Đăng ký thành lập cơ
sở trợ giúp xã hội ngoài công lập thuộc thẩm quyền giải quyết của Phòng Lao
động - Thương binh và Xã hội
- Trình tự thực hiện:
* Bước 1:
Tổ chức, cá nhân thành lập cơ sở gửi 01 bộ hồ sơ theo quy định đến Phòng Lao
động - Thương binh và Xã hội qua Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc
Văn phòng HĐND và UBND cấp huyện.
* Bước 2:
Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội xem xét tính hợp lệ của hồ sơ và cấp
giấy chứng nhận đăng ký thành lập cơ sở trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận hồ sơ. Trường hợp từ chối cấp giấy chứng nhận đăng ký thành lập cơ sở
thì phải thông báo bằng văn bản cho người thành lập cơ sở biết và nêu rõ lý do.
- Cách thức thực hiện: nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Tờ khai đăng ký thành lập theo Mẫu
số 06 tại Phụ lục ban hành kèm theo theo Nghị định số 103/2017/NĐ-CP .
+ Phương án thành lập cơ sở
+ Dự thảo Quy chế hoạt động của cơ sở
theo Mẫu số 03b tại Phụ lục ban hành kèm theo theo Nghị định số 103/2017/NĐ-CP .
+ Bản sao có chứng thực đối với giấy
tờ hợp pháp về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở hoặc hợp đồng cho thuê,
mượn đất đai, cơ sở vật chất và tài sản gắn liền với đất phục vụ cho hoạt động
của cơ sở.
+ Phiếu lý lịch tư pháp của các sáng
lập viên.
+ Bản sao các giấy tờ sau:
. Thẻ căn cước công dân hoặc giấy
chứng minh nhân dân. Đối với sáng lập viên là cá nhân nước ngoài, hộ chiếu hoặc
chứng thực cá nhân hợp pháp khác của các sáng lập viên.
. Quyết định thành lập hoặc tài liệu
tương đương khác của tổ chức và văn bản ủy quyền; thẻ căn cước công dân hoặc giấy
chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu, chứng thực cá nhân hợp pháp khác của người
đại diện theo ủy quyền của tổ chức. Đối với sáng lập viên là tổ chức nước ngoài
thì bản sao quyết định thành lập hoặc tài liệu tương đương phải được hợp pháp
hóa lãnh sự.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ
- Thời hạn giải quyết: Thời hạn 05 ngày làm việc.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức, cá nhân
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy chứng nhận đăng ký thành lập.
- Phí, Lệ phí: Không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Tờ khai đăng ký thành lập (Mẫu số
06 tại Phụ lục ban hành kèm theo theo Nghị định số 103/2017/NĐ-CP).
+ Quy chế hoạt động của cơ sở trợ
giúp xã hội (Mẫu số 03b tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số
103/2017/NĐ-CP).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính:
Điều kiện cấp giấy chứng nhận đăng ký
thành lập:
+ Về tên của cơ sở: Cơ sở có tên gọi
bằng tiếng Việt và tiếng nước ngoài, biểu tượng riêng (nếu có). Tên và biểu
tượng của cơ sở phải đáp ứng các điều kiện: Không trùng lắp hoặc gây nhầm lẫn
với tên hoặc biểu tượng của cơ sở khác đã được đăng ký trước đó; không vi phạm
truyền thống lịch sử, văn hóa, đạo đức và thuần phong mỹ tục của dân tộc.
+ Có hồ sơ đăng ký thành lập hợp lệ
theo quy định;
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Nghị định số 103/2017/NĐ-CP ngày
12/9/2017 của Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức, hoạt động, giải thể và
quản lý các cơ sở trợ giúp xã hội.
Mẫu số 06
TÊN
ĐƠN VỊ, TỔ CHỨC QUẢN LÝ (NẾU CÓ)...
TÊN TỔ CHỨC ĐĂNG KÝ
THÀNH LẬP CƠ SỞ TGXH
(NẾU CÓ)...
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
….., ngày ….
tháng ….. năm 20…
|
TỜ
KHAI ĐĂNG KÝ THÀNH LẬP
(Tên
cơ sở trợ giúp xã hội đăng ký thành lập)………………………………….
Kính
gửi:……………………………….
Căn cứ Nghị định số..../2017/NĐ-CP
ngày...tháng... năm... của Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức, hoạt động,
giải thể và quản lý các cơ sở trợ giúp xã hội;
Sau khi xây dựng Phương án thành lập:
(Tên cơ sở trợ giúp xã hội đề nghị
thành lập) …………………………………………………….
Chúng tôi gồm (Các sáng lập viên hoặc
đại diện theo pháp luật của tổ chức đăng ký thành lập)
1.
...............................................................................................................................
2.................................................................................................................................
3.................................................................................................................................
Đăng ký thành lập (tên cơ sở trợ giúp
xã hội) hoạt động trên phạm vi liên tỉnh/cấp tỉnh/cấp huyện với các nội dung
như sau:
1. Tên cơ sở, địa chỉ trụ sở, số điện
thoại, số fax: ........................................................
2. Họ và tên, địa chỉ thường trú,
quốc tịch, số thẻ căn cước công dân/ giấy chứng minh nhân dân/hộ chiếu/số định
danh cá nhân hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của các sáng lập viên hoặc
người đại diện theo pháp luật của tổ chức đăng ký thành
lập…………………………………………………………………………………………………….
3. Loại hình cơ sở
.......................................................................................................
4. Đối tượng phục vụ
..................................................................................................
5. Chức năng
..............................................................................................................
6. Các nhiệm vụ của cơ sở
..........................................................................................
7. Vốn điều lệ; vốn của doanh nghiệp
thành lập (vốn đầu tư) .........................................
8. Thông tin đăng ký thuế ............................................................................................
Chúng tôi cam kết thực hiện đúng các
quy định của pháp luật./.
|
ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC/
CÁ NHÂN ĐĂNG KÝ THÀNH LẬP
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số 03b
TÊN
CƠ QUAN, ĐƠN VỊ QUẢN LÝ
(NẾU CÓ)…
TÊN CƠ SỞ TGXH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
….., ngày ….
tháng …… năm 20…
|
QUY
CHẾ HOẠT ĐỘNG CỦA CƠ SỞ TRỢ GIÚP XÃ HỘI
(Tên
cơ sở trợ giúp xã hội đăng ký thành lập)
……………………………………………………………..
1. Tên cơ sở, địa chỉ trụ sở, số điện thoại, số fax: ........................................................
2. Người đại diện theo pháp luật của
cơ sở: .................................................................
3. Họ và tên, địa chỉ thường trú, quốc tịch, số thẻ căn
cước công dân (hoặc giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu hoặc chứng thực cá
nhân hợp pháp khác) của các sáng lập viên; phần vốn góp và
giá trị vốn góp của mỗi thành viên sáng lập: ...................................................................................................................................
4. Quyền và nghĩa vụ của thành viên
sáng lập: ..............................................................
5. Vốn điều lệ: .............................................................................................................
6. Các nhiệm vụ của cơ sở: .........................................................................................
7. Cơ cấu tổ chức
quản lý: ..........................................................................................
8. Thể thức thông qua quyết định của
cơ sở; nguyên tắc giải quyết tranh chấp nội bộ:…………………………………………………………………………………………………….
9. Căn cứ và phương pháp xác định thù
lao, tiền lương và thưởng cho cán bộ và nhân viên tại cơ sở:
10. Những trường hợp thành viên cổ quyền yêu cầu cơ sở mua lại phần vốn góp:
...................................................................................................................................
12. Các trường hợp giải thể, trình tự
giải thể và thủ tục thanh lý tài sản của cơ sở:…………………………………………………………………………………………………….
13. Thể thức sửa đổi, bổ sung Quy chế
của cơ sở: ……………………………………………
14. Nội dung khác (nếu cần thiết): …………………………………………………………….....
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
CỦA CƠ SỞ TRỢ GIÚP XÃ HỘI
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
2. Thủ tục: Đăng ký thay đổi nội
dung giấy chứng nhận đăng ký thành lập đối với cơ sở trợ giúp xã hội ngoài công
lập thuộc thẩm quyền thành lập của Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội
- Trình tự thực hiện:
* Bước 1:
Cơ sở gửi 01 bộ hồ sơ đề nghị đăng ký thay đổi đến Phòng Lao động - Thương binh
và Xã hội qua Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Văn phòng HĐND và
UBND cấp huyện.
* Bước 2:
Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội xem xét hồ sơ và cấp giấy chứng nhận
đăng ký thành lập mới theo đề nghị của cơ sở trong thời hạn 05 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận được đề nghị đăng ký. Trường hợp từ chối thì phải thông báo
bằng văn bản cho cơ sở đề nghị đăng ký thay đổi biết và phải nêu rõ lý do hoặc
yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ.
- Cách thức thực hiện: nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Văn bản đề nghị về việc đăng ký
thay đổi nội dung giấy chứng nhận đăng ký thành lập.
+ Bản chính đăng ký thành lập cơ sở
đã được cấp.
+ Giấy tờ có liên quan chứng minh sự
thay đổi nội dung giấy chứng nhận đăng ký thành lập.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ
- Thời hạn giải quyết: Thời hạn 05 ngày làm việc.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Cơ sở trợ giúp xã hội ngoài công lập thuộc thẩm
quyền thành lập của Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy chứng nhận đăng ký thành lập mới.
- Phí, Lệ phí: Không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính:
Khi thay đổi nội dung giấy chứng nhận
đăng ký thành lập của cơ sở.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Nghị định số 103/2017/NĐ-CP ngày
12/9/2017 của Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức, hoạt động, giải thể và
quản lý các cơ sở trợ giúp xã hội.
3. Thủ tục: Giải thể cơ sở trợ
giúp xã hội ngoài công lập thuộc thẩm quyền thành lập của Phòng Lao động -
Thương binh và Xã hội
- Trình tự thực hiện:
* Bước 1:
+ Đối với trường hợp Cơ sở bị thu hồi
giấy chứng nhận đăng ký thành lập; Cơ sở không đủ điều kiện hoạt động theo quy
định của pháp luật và có kiến nghị của cơ quan Lao động - Thương binh và Xã hội
địa phương và trường hợp khác theo quy định của pháp luật: Cơ quan Lao động -
Thương binh và Xã hội địa phương phối hợp với cơ sở có văn bản đề nghị giải thể
gửi đến Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội qua Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và
trả kết quả thuộc Văn phòng HĐND và UBND cấp huyện.
+ Đối với trường hợp tổ chức, cá nhân
đăng ký thành lập cơ sở có đơn đề nghị giải thể: tổ chức cá nhân nộp 01 bộ hồ
sơ giải thể theo quy định đến Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
* Bước 2:
Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội có quyết định giải thể. Trường hợp không đồng ý việc giải thể
thì có văn bản trả lời và nêu rõ lý do. Cơ sở trợ giúp xã hội không được tự
động giải thể khi chưa nhận được quyết định giải thể của Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội.
- Cách thức thực hiện: nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Đơn đề nghị giải thể cơ sở của tổ
chức, cá nhân đăng ký thành lập cơ sở, trong đó nêu rõ lý do đề nghị giải thể
theo Mẫu số 04b tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 103/2017/NĐ-CP .
+ Bản kê khai tài sản, tài chính và
phương án xử lý.
+ Danh sách đối tượng và phương án
giải quyết khi cơ sở giải thể.
+ Các tài liệu liên quan khác (nếu
có).
+ Kiến nghị giải thể cơ sở của cơ
quan có thẩm quyền (nếu có).
Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ
- Thời hạn giải quyết: Thời hạn 15 ngày làm việc.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Cơ sở trợ giúp xã hội; tổ chức, cá nhân đăng ký
thành lập cơ sở; cơ quan Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Quyết định giải thể cơ sở
- Phí, Lệ phí: Không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Đơn đề nghị giải thể (Mẫu số 04b
tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 103/2017/NĐ-CP).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính:
Cơ sở bị giải thể trong các trường
hợp sau:
+ Cơ sở bị thu hồi giấy chứng nhận
đăng ký thành lập.
+ Cơ sở không đủ điều kiện hoạt động
theo quy định của pháp luật và có kiến nghị của cơ quan Lao động - Thương binh
và Xã hội.
+ Tổ chức, cá nhân đăng ký thành lập
cơ sở có đơn đề nghị giải thể.
+ Trường hợp khác theo quy định của
pháp luật.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Nghị định số 103/2017/NĐ-CP ngày
12/9/2017 của Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức, hoạt động, giải thể và
quản lý các cơ sở trợ giúp xã hội.
Mẫu số 04b
TÊN
CƠ QUAN, ĐƠN VỊ
QUẢN LÝ (NẾU CÓ)…
TÊN CƠ SỞ TGXH…
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
….., ngày ….
tháng ….. năm 20…
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ GIẢI THỂ (tên cơ sở đề nghị giải thể)
…………………………………………..
Kính
gửi: ………………………………………………..
Căn cứ Nghị định số..../2017/NĐ-CP
ngày... tháng...năm... của Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức, hoạt động,
giải thể và quản lý các cơ sở trợ giúp xã hội;
(Tên cơ sở bảo trợ xã hội đề nghị
giải thể) …………………………………………………
Chúng tôi gồm:
1:
...............................................................................................................................
2:................................................................................................................................
3:................................................................................................................................
Làm đơn này trình
…………………………………………………………… kèm theo một bộ hồ sơ đề nghị giải thể cơ sở trợ giúp
xã hội (tên cơ sở trợ giúp xã hội đề nghị giải thể) ……………………. hoạt động trên
phạm vi …………………………… với một so lý do sau: ………………………………………………………..
Chúng tôi cam kết thực hiện đúng các
quy định của pháp luật./.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
CỦA CƠ SỞ TRỢ GIÚP XÃ HỘI
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
4. Thủ tục: Cấp giấy phép hoạt
động đối với cơ sở trợ giúp xã hội thuộc thẩm quyền thành lập của Phòng Lao
động - Thương binh và Xã hội
- Trình tự thực hiện:
* Bước 1:
Cơ sở nộp 01 bộ hồ sơ theo quy định gửi Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội
qua bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Văn phòng HĐND và UBND cấp
huyện.
* Bước 2:
Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Phòng
Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm cấp giấy phép hoạt động. Trường
hợp không đồng ý thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Cách thức thực hiện: nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Tờ khai đề nghị cấp giấy phép hoạt
động của cơ sở theo Mẫu số 09 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số
103/2017/NĐ-CP .
+ Bản sao công chứng giấy chứng nhận
đăng ký thành lập cơ sở hoặc quyết định thành lập theo quy định của pháp luật.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy phép hoạt động
- Phí, Lệ phí: Không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Tờ khai đề nghị cấp giấy phép hoạt
động (Mẫu số 09 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 103/2017/NĐ-CP).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính:
Cơ sở được cấp giấy phép hoạt động
khi có đủ các điều kiện sau đây:
+ Cơ sở trợ giúp xã hội công lập,
ngoài công lập đã được thành lập, được cấp giấy chứng nhận đăng ký thành lập
theo quy định hoặc cơ sở trợ giúp xã hội được thành lập hợp pháp theo quy định
của pháp luật về tổ chức, hoạt động và quản lý hội hoặc cơ sở trợ giúp xã hội
được thành lập theo quy định của pháp luật và doanh nghiệp.
+ Người đứng đầu cơ sở phải có năng
lực hành vi dân sự đầy đủ; có phẩm chất đạo đức tốt, không mắc tệ nạn xã hội và
không thuộc đối tượng bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc đã bị kết án mà chưa
được xóa án tích.
+ Có nhân viên trực tiếp tư vấn, chăm
sóc đối tượng.
+ Trường hợp cơ sở có chăm sóc, nuôi
dưỡng đối tượng thì ngoài các điều kiện quy định tại khoản 1, khoản 2 và khoản
3 Điều 26 Nghị định số 103/2017/NĐ-CP còn phải bảo đảm các điều kiện về cơ sở
vật chất và nhân lực quy định tại Mục 1 Chương IV Nghị định số 103/2017/NĐ-CP
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
Nghị định số 103/2017/NĐ-CP ngày
12/9/2017 của Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức, hoạt động, giải thể và
quản lý các cơ sở trợ giúp xã hội.
Mẫu số 09
TÊN
CƠ QUAN, ĐƠN VỊ QUẢN LÝ (NẾU
CÓ)...
TÊN CƠ SỞ TRỢ GIÚP XÃ HỘI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
……, ngày …. tháng
…. năm 20 …
|
TỜ
KHAI ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG
(Tên
cơ sở trợ giúp xã hội) ……………………..
Kính
gửi:…………………………………..
Căn cứ Nghị định số..../2017/NĐ-CP ngày...tháng...năm...
của Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức, hoạt động, giải thể và quản lý
các cơ sở trợ giúp xã hội;
Căn cứ Quyết định số.../QĐ-... ngày
.... về việc thành lập cơ sở .... hoặc Giấy chứng nhận đăng ký thành lập số……
ngày…… do cơ quan/đơn vị cấp.
(Tên cơ sở trợ giúp xã
hội)…………………………..đề nghị (cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép hoạt động)
…………………..cấp giấy phép hoạt động với các nội dung sau:
I. THÔNG TIN VỀ
CƠ SỞ
1. Tên cơ sở, địa chỉ trụ sở, số điện
thoại, số fax: ........................................................
2. Loại hình cơ sở
.......................................................................................................
II. NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG ĐỀ NGHỊ CẤP,
CẤP LẠI, ĐIỀU CHỈNH GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG
1. Đối tượng phục vụ
..................................................................................................
2. Quy mô hoạt động
..................................................................................................
3. Cơ sở vật chất
........................................................................................................
4. Địa bàn hoạt động
...................................................................................................
5. Các nhiệm vụ được cấp phép hoạt
động ..................................................................
Khi (Tên cơ sở trợ giúp xã hội)
……………………………………………………. đi vào hoạt động sẽ cung cấp dịch vụ trợ giúp xã hội cho
các đối tượng bảo trợ xã hội và người dân có nhu cầu, sẽ góp phần bảo đảm an
sinh xã hội và phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.
Chúng tôi cam kết thực hiện đúng các
quy định của pháp luật./.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
CỦA CƠ SỞ TRỢ GIÚP XÃ HỘI
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
5. Thủ tục: Cấp lại, điều chỉnh
giấy phép hoạt động đối với cơ sở trợ giúp xã hội có giấy phép hoạt động do
Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội
- Trình tự thực hiện:
* Bước 1:
Cơ sở gửi 01 bộ hồ sơ theo quy định gửi Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội
qua Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Văn phòng HĐND và UBND cấp
huyện.
* Bước 2:
Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Phòng
Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm cấp lại hoặc điều chỉnh giấy
phép hoạt động. Trường hợp không đồng ý thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ
lý do.
- Cách thức thực hiện: nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Văn bản đề nghị điều chỉnh, cấp lại
giấy phép.
+ Giấy phép hoạt động.
+ Giấy tờ chứng minh sự thay đổi tên
gọi, địa chỉ trụ sở, người đứng đầu, loại hình cơ sở, nhiệm vụ và địa bàn hoạt
động.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ
- Thời hạn giải quyết: Thời hạn 15 ngày làm việc.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Cơ sở có giấy phép hoạt động do Phòng Lao động
- Thương binh và Xã hội.
- Cơ quan giải quyết thủ tục hành
chính: Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy phép hoạt động được cấp lại hoặc điều
chỉnh nội dung.
- Phí, Lệ phí: Không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính:
+ Khi thay đổi tên gọi, địa chỉ trụ
sở, người đứng đầu, loại hình cơ sở, nhiệm vụ và địa bàn hoạt động, cơ sở phải
làm thủ tục đề nghị điều chỉnh giấy phép. Trường hợp thay đổi hình thức tổ
chức, chia, tách, hợp nhất, sáp nhập phải làm thủ tục đề nghị cấp lại giấy phép
hoạt động.
+ Khi giấy phép hoạt động bị mất, bị
hư hỏng thì cơ sở phải đề nghị cấp lại giấy phép.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Nghị định số 103/2017/NĐ-CP ngày
12/9/2017 của Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức, hoạt động, giải thể và
quản lý các cơ sở trợ giúp xã hội.
6. Thủ tục: Tiếp nhận đối tượng
bảo trợ xã hội có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn vào cơ sở trợ giúp xã hội cấp
huyện
- Trình tự thực hiện:
* Bước 1:
Đối tượng người giám hộ chuẩn bị hồ sơ theo quy định gửi Chủ tịch Ủy ban nhân
dân cấp xã
* Bước 2:
Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ của đối tượng, Hội
đồng xét duyệt cấp xã có trách nhiệm xét duyệt và niêm yết công khai kết quả
xét duyệt tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã trong thời gian 07 ngày làm việc,
trừ những thông tin HIV của đối tượng.
* Bước 3:
Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ của đối tượng và
văn bản của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã. Phòng Lao động - Thương binh và Xã
hội thẩm định, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện.
* Bước 4:
Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản trình của Phòng
Lao động - Thương binh và Xã hội, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định
tiếp nhận đối tượng vào cơ sở thuộc thẩm quyền quản lý hoặc có văn bản đề nghị
người đứng đầu cơ sở tiếp nhận đối tượng vào cơ sở.
* Bước 5:
Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ khi nhận được hồ sơ của đối tượng và văn
bản đề nghị của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, người đứng đầu cơ sở quyết
định tiếp nhận đối tượng vào cơ sở thuộc thẩm quyền quản lý.
Trường hợp đối tượng không được tiếp
nhận vào cơ sở thì người đứng đầu cơ sở phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý
do.
- Cách thức thực hiện: nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Đơn đề nghị theo Mẫu số 10 tại Phụ
lục ban hành kèm theo Nghị định số 103/2017/NĐ-CP .
+ Bản sao giấy khai sinh đối với trẻ
em, trường hợp trẻ em bị bỏ rơi phải làm thủ tục đăng ký khai sinh theo quy
định của pháp luật về đăng ký hộ tịch.
+ Xác nhận của cơ quan y tế có thẩm
quyền đối với trường hợp bị nhiễm HIV.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ
- Thời hạn giải quyết: Thời hạn 32 ngày làm việc.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Đối tượng bảo trợ xã hội có hoàn cảnh đặc biệt
khó khăn (hoặc người giám hộ đối tượng) quy định tại khoản 1 Điều 25 Nghị định
số 136/2013/NĐ-CP ngày 21/10/2013 của Chính phủ.
- Cơ quan giải quyết thủ tục hành
chính: Cơ sở trợ giúp xã hội cấp huyện.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Quyết định tiếp nhận đối tượng của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp huyện hoặc người đứng đầu cơ sở (nếu được ủy quyền).
- Phí, Lệ phí: Không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị được tiếp nhận vào cơ sở
trợ giúp xã hội (Mẫu số 10 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số
103/2017/NĐ-CP).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính: Không
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Nghị định số 103/2017/NĐ-CP ngày
12/9/2017 của Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức, hoạt động, giải thể và
quản lý các cơ sở trợ giúp xã hội.
Mẫu
số 10
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ ĐƯỢC TIẾP NHẬN VÀO CƠ SỞ TRỢ GIÚP XÃ HỘI
Kính
gửi:
|
- Ủy ban nhân dân xã (phường, thị
trấn)……………….
- Giám đốc cơ sở trợ giúp xã hội………………….
|
Họ và tên (tên đối tượng hoặc người
giám hộ): ............................................................
Ngày/tháng/năm sinh: …./…./…… Giới
tính: .................................................................
Số định danh cá nhân hoặc số thẻ căn
cước công dân hoặc Giấy CMND số .....................
Cấp ngày…./..../…… Nơi cấp:
.....................................................................................
Trú quán tại thôn ……………………………………… Xã
(phường, thị trấn) ........................
huyện (quận, thị xã, thành phố)
..................................................... Tỉnh …………………..
Hiện nay, tôi
................................................................................................................
Vậy tôi làm đơn này đề nghị cơ quan
có thẩm quyền xem xét, tiếp nhận hoặc trình cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận (Họ
và tên đối tượng): ……………………………………………………….. (Đối với trường hợp người giám hộ
viết đơn thì phải khai bổ sung các thông tin sau:
Họ và tên đối tượng:
.................................................................. Nam/nữ
………………..
Sinh ngày ……………… tháng
………………………….năm .............................................
Số định danh cá nhân hoặc số thẻ
căn cước công dân hoặc Giấy CMND số ....................
Cấp ngày …/…/… Nơi cấp:
..........................................................................................
Trú quán tại thôn …………………………………..
Xã (phường thị trấn) …………………………. huyện (quận, thị xã, thành phố)…………………………………….
Tỉnh ……………………………) vào chăm sóc, nuôi dưỡng/sử dụng
dịch vụ tại cơ sở trợ giúp xã hội theo quy định.
Tôi xin cam đoan thực hiện đúng nội
quy, quy định của cơ sở trợ giúp xã hội./.
|
….., ngày .... tháng .... năm....
Đối tượng hoặc người giám hộ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
7. Thủ tục: Tiếp nhận đối tượng
cần bảo vệ khẩn cấp vào cơ sở trợ giúp xã hội cấp huyện
- Trình tự thực hiện:
* Cơ sở có trách nhiệm tiếp nhận ngay
các đối tượng cần sự bảo vệ khẩn cấp để chăm sóc, nuôi dưỡng và hoàn thiện các
thủ tục theo quy trình sau:
* Bước 1:
Lập biên bản tiếp nhận có chữ ký của cá nhân hoặc đại diện cơ quan, đơn vị phát
hiện ra đối tượng (nếu có), chính quyền (hoặc công an) cấp xã, đại diện cơ sở.
Đối với đối tượng là nạn nhân của bạo lực gia đình, nạn nhân bị xâm hại tình
dục, nạn nhân bị buôn bán và nạn nhân bị cưỡng bức lao động, biên bản tiếp nhận
có chữ ký của đối tượng (nếu có thể).
* Bước 2:
Đánh giá về mức độ tổn thương, khả năng phục hồi và nhu cầu trợ giúp của đối
tượng để có kế hoạch trợ giúp đối tượng.
* Bước 3:
Bảo đảm an toàn và chữa trị ngừng tổn thương về thân thể hoặc tinh thần cho đối
tượng được kịp thời; đối với trẻ em bị bỏ rơi, thông báo trên các phương tiện
thông tin đại chúng trong thời hạn 25 ngày làm việc.
* Bước 4:
Quyết định trợ giúp đối tượng tại cơ sở trợ giúp xã hội hoặc chuyển đối tượng
về gia đình, cộng đồng.
* Bước 5:
Hoàn thành các thủ tục, hồ sơ của đối tượng theo quy định, Trường hợp là trẻ em
bị bỏ rơi, cơ sở thực hiện các thủ tục khai sinh cho trẻ em quy định của pháp
luật về hộ tịch.
- Cách thức thực hiện: nộp hồ sơ trực tiếp.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Đơn của đối tượng hoặc người giám
hộ.
+ Bản sao chứng minh nhân dân hoặc
giấy tờ tùy thân của đối tượng (nếu có).
Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ
- Thời hạn giải quyết: tiếp nhận ngay các đối tượng cần sự bảo vệ khẩn cấp vào cơ sở. Các thủ
tục, hồ sơ phải hoàn thiện trong 10 ngày làm việc, kể từ khi tiếp nhận đối
tượng. Trường hợp kéo dài quá 10 ngày làm việc, phải do cơ quan cấp trên xem
xét quyết định.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Đối tượng cần bảo vệ khẩn cấp quy định tại
khoản 2 Điều 25 Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21/10/2013 của Chính phủ.
- Cơ quan giải quyết thủ tục hành
chính: Cơ sở trợ giúp xã hội cấp huyện.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Quyết định tiếp nhận đối tượng của người đứng
đầu cơ sở hoặc chuyển đối tượng về gia đình hoặc cộng đồng.
- Phí, Lệ phí: Không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính: Không
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
Nghị định số 103/2017/NĐ-CP ngày
12/9/2017 của Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức, hoạt động, giải thể và
quản lý các cơ sở trợ giúp xã hội.
* Ghi chú
- Việc tiếp nhận các trường hợp trẻ
em là nạn nhân của bạo lực gia đình, nạn nhân bị xâm hại tình dục, nạn nhân bị
buôn bán, nạn nhân bị cưỡng bức lao động, trẻ em lang thang xin ăn (đối tượng
cần bảo vệ khẩn cấp quy định tại khoản 2 Điều 25 Nghị định số 136/2013/NĐ-CP
ngày 21/10/2013 của Chính phủ) vào cơ sở trợ giúp xã hội được thực hiện theo
thủ tục hành chính này.
- Đối với các trường hợp trẻ em bị
xâm hại hoặc có nguy cơ bị xâm hại cần áp dụng biện pháp can thiệp khẩn cấp
hoặc tạm thời cách ly trẻ em khỏi môi trường hoặc người gây tổn hại trẻ em, do
cơ quan Lao động - Thương binh và Xã hội các cấp, cơ quan Công an các cấp, UBND
cấp xã, người làm công tác trẻ em cấp xã, Tổng đài điện thoại quốc gia bảo vệ
trẻ em, các cơ quan, tổ chức, cơ sở giáo dục, gia đình, cá nhân thực hiện, giải
quyết thì được thực hiện theo thủ tục hành chính “Áp dụng các biện pháp can
thiệp khẩn cấp hoặc tạm thời cách ly trẻ em khỏi môi trường hoặc người gây tổn
hại cho trẻ em” công bố tại Quyết định số 847/QĐ-LĐTBXH ngày 09/6/2017 của Bộ
trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
8. Thủ tục: Tiếp nhận đối tượng tự
nguyện vào cơ sở trợ giúp xã hội cấp huyện
- Trình tự thực hiện:
Đối tượng tự nguyện ký hợp đồng cung
cấp dịch vụ trợ giúp xã hội với người đứng đầu cơ sở và nộp bản sao giấy chứng
minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân
hợp pháp khác.
- Cách thức thực hiện: nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Hợp đồng cung cấp dịch vụ trợ giúp
xã hội theo Mẫu số 12 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 103/2017/NĐ-CP .
+ Bản sao giấy chứng minh hoặc thẻ
căn cước công dân hoặc hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của đối
tượng.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ
- Thời hạn giải quyết: Theo thỏa thuận
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Đối tượng tự nguyện sử dụng dịch vụ trợ giúp xã
hội tại cơ sở.
- Cơ quan giải quyết thủ tục hành
chính: Cơ sở trợ giúp xã hội cấp huyện.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Hợp đồng cung cấp dịch vụ được ký kết; Quyết
định tiếp nhận của người đứng đầu cơ sở.
- Phí, Lệ phí: Theo quy định.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Hợp đồng cung cấp dịch vụ trợ giúp xã
hội (Mẫu số 12 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 103/2017/NĐ-CP).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính: Đối tượng tự nguyện sử dụng dịch vụ
trợ giúp xã hội tại cơ sở.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
Nghị định số 103/2017/NĐ-CP ngày
12/9/2017 của Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức, hoạt động, giải thể và
quản lý các cơ sở trợ giúp xã hội.
Mẫu số 12
TÊN
CƠ QUAN CẤP TRÊN
TÊN CƠ SỞ TRỢ GIÚP XÃ HỘI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
…../HĐ-…..
|
……,
ngày tháng năm 200…
|
HỢP
ĐỒNG CUNG CẤP DỊCH VỤ
TRỢ GIÚP XÃ HỘI
Chăm sóc, trợ giúp đối tượng tại ………………..(tên cơ sở)
Căn cứ Nghị định số..../2017/NĐ-CP ngày...tháng...năm...
của Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức, hoạt động, giải thể và quản lý
các cơ sở trợ giúp xã hội;
Hôm nay, ngày …… tháng …… năm 20...,
tại ………………………….., chúng tôi gồm có:
A. Đại diện (Tên cơ sở), Bên A:
1. Ông/bà
.....................................................................................................
Giám đốc
2. Ông/bà
...................................................................................................................
3. Ông/bà
...................................................................................................................
Địa chỉ:
.......................................................................................................................
B. Đại diện cho đối tượng, Bên B:
1. Ông/bà ...............................................................
là ……………………………………..
2. Ông/bà ...............................................................
là ……………………………………..
Địa chỉ: .......................................................................................................................
Hai bên đã cùng nhau trao đổi thảo
luận về việc ký kết hợp đồng chăm sóc,
trợ giúp đối tượng với những điều khoản sau:
Điều 1. Trách nhiệm của (Tên cơ sở)
.............................................................................
tiếp nhận chăm sóc, trợ giúp ông/bà/cháu:
...................................................................
(Có hồ sơ cá nhân, giấy khám sức
khỏe, giấy khai sinh kèm theo)
Ông/bà được phân đến ở tại: Phòng ………
nhà ………………. (hoặc tổ, nhóm ……………………………………………………………………………………………………….)
Mức sinh hoạt phí
……………………………………………………………. đ/ngày (hoặc tháng)
Điều 2. Trách nhiệm của đối tượng:
Trong thời gian sống tại ………………………… Ông/bà phải tuân thủ các nội quy, quy định
của cơ sở và tích cực hòa nhập, tham gia các hoạt động chung của cơ sở.
Điều 3. Thời hạn hợp đồng và kinh phí:
1. Thời hạn hợp đồng: Từ ngày…. tháng
.... năm .... đến ngày .... tháng…. năm ……..
2. Kinh phí: Bên B có trách nhiệm
đóng kinh phí cho bên A theo thỏa thuận giữa hai bên
là………………………………………………………………………………………… đồng/tháng. Thời gian đóng ………………/lần, lần
thứ nhất được thực hiện ngay sau ký Hợp đồng này (chuyển khoản hoặc tiền
mặt).
Hợp đồng này được làm thành 04 bản,
bên A giữ 03 bản, bên B giữ 01 bản và có giá trị pháp lý như nhau.
ĐẠI DIỆN BÊN B
|
ĐẠI DIỆN BÊN A
GIÁM ĐỐC CƠ SỞ TGXH
(Ký, đóng dấu)
|
9. Thủ tục: Dừng trợ giúp xã hội
tại cơ sở trợ giúp xã hội cấp huyện
- Trình tự thực hiện:
* Bước 1:
Đối tượng sử dụng dịch vụ hoặc người giám hộ, thân nhân hoặc gia đình, cá nhân
nhận chăm sóc, nuôi dưỡng hoặc cha mẹ nuôi của đối tượng có đơn đề nghị gửi
người đứng đầu cơ sở.
* Bước 2:
Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đơn, người đứng đầu cơ sở
quyết định dừng trợ giúp xã hội.
* Bước 3:
Cơ sở lập biên bản bàn giao đối tượng về gia đình, cộng đồng có xác nhận của Ủy
ban nhân dân cấp xã hoặc thanh lý hợp đồng dịch vụ trợ giúp xã hội.
- Cách thức thực hiện: nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
Đơn đề nghị dừng trợ giúp xã hội theo
Mẫu số 13 tại Phụ lục ban hành kèm theo theo Nghị định số 103/2017/NĐ-CP .
Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ
- Thời hạn giải quyết: Thời hạn 07 ngày làm việc.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Đối tượng sử dụng dịch vụ hoặc người giám hộ,
thân nhân hoặc gia đình, cá nhân nhận chăm sóc, nuôi dưỡng cha mẹ nuôi của đối
tượng.
- Cơ quan giải quyết thủ tục hành
chính: Cơ sở trợ giúp xã hội.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Quyết định của người đứng đầu cơ sở trợ giúp xã
hội.
- Phí, Lệ phí: Không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị dừng trợ giúp xã hội theo
Mẫu số 13 tại Phụ lục ban hành kèm theo theo Nghị định số 103/2017/NĐ-CP .
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính:
+ Người giám hộ, gia đình hoặc gia
đình, cá nhân nhận chăm sóc, nuôi dưỡng có đơn đề nghị.
+ Đối tượng được nhận làm con nuôi
theo quy định của pháp luật con nuôi.
+ Đối tượng đủ 18 tuổi. Trường hợp từ
18 tuổi trở lên đang học các cấp học phổ thông, học nghề, trung học chuyên
nghiệp, cao đẳng, đại học thì tiếp tục được chăm sóc, nuôi dưỡng tại cơ sở cho
đến khi tốt nghiệp văn bằng thứ nhất nhưng không quá 22 tuổi.
+ Đối tượng đề nghị dừng hoạt động
trợ giúp xã hội.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Nghị định số 103/2017/NĐ-CP ngày
12/9/2017 của Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức, hoạt động, giải thể và
quản lý các cơ sở trợ giúp xã hội.
Mẫu số 13
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ DỪNG TRỢ GIÚP XÃ HỘI
Kính
gửi: Giám đốc cơ sở trợ giúp xã hội....
Họ và tên (tên đối tượng hoặc người
giám hộ): ……………………………… Nam, nữ ………
Sinh ngày …………. tháng
…………năm ………………………………………….,
Số định danh cá nhân hoặc số thẻ căn
cước công dân hoặc Giấy CMND số …………
Cấp ngày …/…./…. Nơi cấp: ………………………………………………………….
Trú quán tại thôn …………………………….
Xã (phường, thị trấn) ………………....
huyện (quận, thị xã, thành phố) …………………………….. Tỉnh ……………………
Tôi làm đơn này đề nghị Giám đốc cơ
sở trợ giúp xã hội ……. xem xét, giải quyết cho……………….
(Họ và tên đối tượng), (Đối với trường hợp người giám hộ viết
đơn thì phải khai bổ sung các thông tin sau:
Họ và tên đối tượng:
………………………………………………………….Nam, nữ. ………
Sinh ngày …………. tháng ………….. năm
……………………………..
Số định danh cá nhân hoặc số thẻ
căn cước công dân hoặc Giấy CMND số ………………………… Cấp ngày …./…./…… Nơi cấp:
…………………………………………
Trú quán tại thôn …………………………………..
Xã (phường, thị trấn) ………………………… huyện (quận, thị xã, thành
phố)……………………………….... Tỉnh ………………………………) dừng sử dụng
dịch vụ trợ giúp xã hội tại cơ sở và được hỗ trợ hòa nhập cộng đồng.
Lý do đề nghị dừng trợ giúp xã hội
tại cơ sở: …………………………………………………
Trân trọng cảm ơn./.
|
……, ngày ….. tháng .... năm …..
Đối tượng hoặc người giám hộ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|