ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH PHÚ YÊN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 536/QĐ-UBND
|
Phú Yên, ngày 10 tháng 3 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
V/V CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH VÀ HỦY BỎ, BÃI
BỎ THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA SỞ TƯ PHÁP TỈNH PHÚ YÊN
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức
chính quyền địa phương năm 2015;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị
định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một
số điều liên quan đến công tác kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ
Thông tư số 05/2014/TT-BTP
ngày 07/02/2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục
hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành
chính;
Căn cứ
Quyết định số 2077/QĐ-BTP ngày 24/11/2015 và Quyết định số 2243/QĐ-BTP ngày
24/12/2015 của Bộ Tư pháp về việc công bố thủ
tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp;
Xét đề nghị của Giám đốc
Sở Tư pháp tại Tờ trình số 16/TTr-STP ngày 29/02/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều
1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính mới ban
hành và hủy bỏ, bãi bỏ trong lĩnh vực công chứng và lĩnh vực trợ giúp pháp lý
thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Sở Tư pháp.
Điều
2.
Quyết định này có hiệu
lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều
3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp, Thủ trưởng
các sở, ban, ngành tỉnh và các cá nhân, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục kiểm soát TTHC- Bộ Tư pháp;
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND Tỉnh;
- Chủ tịch, PCT UBND Tỉnh;
- Chánh, các Phó CVP UBND Tỉnh;
- Lưu: VT, STPKSTTHC, TT-CB, NCK.
|
CHỦ TỊCH
Hoàng Văn Trà
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ
NHÀ NƯỚC CỦA SỞ TƯ PHÁP TỈNH PHÚ YÊN
(Kèm theo Quyết định số 536/QĐ-UBND ngày 10/3/2016 của Chủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh)
Phần I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1.
Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành
STT
|
Tên thủ tục hành chính
|
I. Lĩnh vực Công chứng
|
1.
|
Đăng ký tập sự hành nghề
công chứng
|
2.
|
Thay đổi nơi tập sự
hành nghề công chứng từ tổ chức hành nghề công chứng này sang tổ chức hành
nghề công chứng khác trong cùng một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
|
3.
|
Thay đổi nơi tập sự từ
tổ chức hành nghề công chứng tại tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương này
sang tổ chức hành nghề công chứng tại tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
khác
|
4.
|
Đăng ký tập sự hành nghề
công chứng trường hợp Người tập sự thay đổi nơi tập sự sang tổ chức hành nghề
công chứng tại tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác
|
5.
|
Tạm ngừng tập sự hành
nghề công chứng
|
6.
|
Chấm dứt tập sự hành
nghề công chứng
|
7.
|
Đăng ký tập sự lại hành
nghề công chứng sau khi chấm dứt tập sự hành nghề công chứng
|
8.
|
Từ chối hướng dẫn tập sự
(trường hợp tổ chức hành nghề công chứng không có công chứng viên khác đủ điều
kiện hướng dẫn tập sự)
|
9.
|
Thay đổi công chứng
viên hướng dẫn tập sự trong trường hợp người tập sự đề nghị thay đổi
|
10
|
Thay đổi công chứng
viên hướng dẫn tập sự trong trường hợp tổ chức hành nghề công chứng nhận tập
sự tạm ngừng hoạt động, chấm dứt hoạt động hoặc bị chuyển đổi, giải thể.
|
11.
|
Đăng ký tham dự kiểm
tra kết quả tập sự hành nghề công chứng
|
12.
|
Đăng ký hành nghề và cấp
Thẻ công chứng viên
|
13.
|
Cấp lại Thẻ công chứng
viên
|
14.
|
Tạm đình chỉ hành nghề
công chứng
|
15.
|
Xóa đăng ký hành nghề của
công chứng viên
|
16.
|
Hủy bỏ quyết định tạm
đình chỉ hành nghề công chứng
|
17.
|
Thành lập Văn phòng
công chứng
|
18.
|
Đăng ký hoạt động Văn
phòng công chứng
|
19.
|
Thay đổi nội dung đăng
ký hoạt động của Văn phòng công chứng
|
20.
|
Chấm dứt hoạt động Văn
phòng công chứng (trường hợp tự chấm dứt)
|
21.
|
Chấm dứt hoạt động Văn
phòng công chứng (trường hợp bị thu hồi Quyết định cho phép thành lập)
|
22.
|
Thu hồi Quyết định cho
phép thành lập Văn phòng công chứng
|
23.
|
Hợp nhất Văn phòng công
chứng
|
24.
|
Đăng ký hoạt động Văn
phòng công chứng hợp nhất
|
25.
|
Sáp nhập Văn phòng công
chứng
|
26.
|
Thay đổi nội dung đăng
ký hoạt động của Văn phòng công chứng nhận sáp nhập
|
27.
|
Chuyển nhượng Văn phòng
công chứng
|
28.
|
Thay đổi nội dung đăng
ký hoạt động của Văn phòng công chứng được chuyển nhượng
|
29.
|
Chuyển đổi Văn phòng
công chứng do một công chứng viên thành lập
|
30.
|
Đăng ký hoạt động Văn
phòng công chứng được chuyển đổi từ Văn phòng công chứng do một công chứng
viên thành lập
|
31.
|
Thành lập Hội công chứng
viên
|
32.
|
Công chứng bản
dịch
|
33.
|
Công chứng hợp đồng,
giao dịch soạn thảo sẵn
|
34.
|
Công chứng hợp đồng,
giao dịch do công chứng viên soạn thảo theo đề nghị của người yêu cầu công chứng
|
35.
|
Công chứng việc sửa đổi,
bổ sung, hủy bỏ hợp đồng, giao dịch
|
36.
|
Công chứng hợp đồng thế
chấp bất động sản
|
37.
|
Công chứng di chúc
|
38.
|
Công chứng văn bản thỏa
thuận phân chia di sản
|
39.
|
Công chứng văn bản khai
nhận di sản
|
40.
|
Công chứng văn bản từ
chối nhận di sản
|
41.
|
Công chứng hợp đồng ủy
quyền
|
42.
|
Nhận lưu giữ di chúc
|
43.
|
Cấp bản sao văn bản
công chứng
|
II. Lĩnh vực Trợ giúp pháp lý
|
1
|
Thay đổi Giấy đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý của
các tổ chức hành nghề luật sư, tổ chức tư vấn pháp luật
|
2
|
Thay đổi người
thực hiện trợ giúp pháp lý
|
3
|
Đề nghị thanh toán chi
phí thực hiện vụ việc trợ giúp pháp lý
|
2. Danh mục thủ tục hành chính bị bãi bỏ
STT
|
Số hồ sơ TTHC(1)
|
Tên thủ tục hành chính
|
Tên VBQPPL quy định việc bãi bỏ, hủy bỏ thủ tục hành
chính(2)
|
Lĩnh vực Công chứng
|
01
|
T-PYE-258770-TT
|
Thủ tục tạm dừng hoạt động
Văn phòng công chứng
|
Luật công chứng 2014
|
02
|
T-PYE-258772-TT
|
Thủ tục chuyển đổi loại
hình Văn phòng công chứng
|
03
|
T-PYE-258778-TT
|
Thủ tục đăng ký hoạt động
Văn phòng công chứng sau khi được phép chuyển đổi loại hình Văn phòng công chứng
|
04
|
T-PYE-258792-TT
|
Thủ tục đăng ký danh
sách công chứng viên làm việc theo chế độ hợp đồng
|
05
|
T-PYE-258796-TT
|
Thủ tục thay đổi danh
sách công chứng viên là thành viên hợp danh của Văn phòng công chứng do hai
công chứng viên trở lên thành lập
|
06
|
T-PYE-258797-TT
|
Thủ tục cấp lại thẻ
công chứng viên
|
07
|
T-PYE-258802-TT
|
Thủ tục cấp thẻ công chứng
viên
|
08
|
T-PYE-258805-TT
|
Thủ tục thu hồi thẻ
công chứng viên
|
09
|
T-PYE-258806-TT
|
Thủ tục miễn nhiệm công
chứng viên (trường hợp bị miễn nhiệm)
|
10
|
T-PYE-258808-TT
|
Thủ tục miễn nhiệm công
chứng viên (trường hợp theo nguyện vọng)
|
11
|
T-PYE-258809-TT
|
Thủ tục đăng ký tập sự
hành nghề công chứng
|
12
|
T-PYE-258816-TT
|
Thủ tục thay đổi nơi tập
sự hành nghề công chứng trong cùng tỉnh
|
13
|
T-PYE-258817-TT
|
Thủ tục thay đổi nơi tập
sự hành nghề công chứng khác tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
|
14
|
T-PYE-258818-TT
|
Thủ tục chấm dứt tập sự
hành nghề công chứng
|
15
|
T-PYE-259040-TT
|
Thủ tục chấm dứt hoạt động
của Văn phòng công chứng
|
16
|
T-PYE-259043-TT
|
Thủ tục đăng ký hoạt động
văn phòng công chứng (đối với Văn phòng do 2 công chứng viên trở lên thành lập)
|
17
|
T-PYE-259122-TT
|
Thủ tục thành lập Văn
phòng công chứng (văn phòng do 2 công chứng viên thành lập)
|
18
|
T-PYE-259125-TT
|
Thủ tục đăng ký hoạt động
văn phòng công chứng (đối với văn phòng do 1 công chứng thành lập)
|
19
|
T-PYE-259126-TT
|
Thủ tục bổ nhiệm công
chứng viên (trường hợp được miễn đào tạo và tập sự)
|
20
|
T-PYE-259128-TT
|
Thủ tục Hủy bỏ quyết định
tạm đình chỉ hành nghề công chứng
|
21
|
T-PYE-259130-TT
|
Thủ tục tạm đình chỉ
hành nghề công chứng
|
22
|
T-PYE-259131-TT
|
Thủ tục công chứng hợp
đồng, giao dịch do công chứng viên soạn thảo theo đề nghị của người yêu cầu
công chứng
|
23
|
T-PYE-259138-TT
|
Thủ tục công chứng hợp
đồng chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp
|
24
|
T-PYE-259141-TT
|
Thủ tục công chứng hợp
đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất
|
25
|
T-PYE-259148-TT
|
Thủ tục công chứng hợp
đồng chuyển đổi quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất
|
26
|
T-PYE-259150-TT
|
Thủ tục công chứng hợp
đồng thuê quyền sử dụng đất
|
27
|
T-PYE-259154-TT
|
Thủ tục công chứng hợp
đồng thuê quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất.
|
28
|
T-PYE-259162-TT
|
Thủ tục công chứng hợp
đồng tặng cho quyền sử dụng đất
|
29
|
T-PYE-259164-TT
|
Thủ tục công chứng hợp
đồng tặng cho quyền sử dụng đất,và tài sản gắn liền với đất
|
30
|
T-PYE-259170-TT
|
Thủ tục công chứng hợp đồng
thế chấp quyền sử dụng đất
|
31
|
T-PYE-259173-TT
|
Thủ tục công chứng hợp
đồng thế chấp quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất
|
32
|
T-PYE-259175-TT
|
Thủ tục công chứng hợp
đồng góp vốn bằng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất
|
33
|
T-PYE-259177-TT
|
Thủ tục công chứng hợp
đồng góp vốn bằng quyền sử dụng đất
|
34
|
T-PYE-259178-TT
|
Thủ tục công chứng hợp
đồng mua bán nhà ở
|
35
|
T-PYE-259180-TT
|
Thủ tục công chứng hợp
đồng cho mượn, cho ở nhờ nhà
|
36
|
T-PYE-259184-TT
|
Thủ tục công chứng hợp đồng
đổi nhà
|
37
|
T-PYE-259186-TT
|
Thủ tục công chứng hợp
đồng thuê nhà
|
38
|
T-PYE-259188-TT
|
Thủ tục công chứng hợp
đồng tặng cho nhà
|
39
|
T-PYE-259200-TT
|
Thủ tục công chứng hợp
đồng thế chấp nhà ở
|
40
|
T-PYE-259202-TT
|
Thủ tục công chứng hợp đồng
góp vốn bằng nhà ở
|
41
|
T-PYE-259203-TT
|
Thủ tục công chứng di
chúc
|
42
|
T-PYE-259205-TT
|
Thủ tục công chứng nhận
lưu giữ di chúc
|
43
|
T-PYE-259208-TT
|
Thủ tục công chứng văn
bản thuận phân chia di sản
|
44
|
T-PYE-259213-TT
|
Thủ tục công chứng văn bản
khai nhận di sản
|
45
|
T-PYE-259215-TT
|
Thủ tục công chứng từ
chối nhận di sản
|
46
|
T-PYE-259223-TT
|
Thủ tục công chứng sửa
đổi, bổ sung, hủy bỏ hợp đồng, giao dịch
|
47
|
T-PYE-259227-TT
|
Thủ tục công chứng cấp
bản sao văn bản công chứng
|
48
|
T-PYE-259230-TT
|
Thủ tục công chứng hợp
đồng ủy quyền
|
49
|
T-PYE-259236-TT
|
Thủ tục công chứng hợp
đồng, giao dịch đã được soạn thảo sẵn.
|
Phần II
NỘI DUNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
I. Lĩnh vực công chứng
1. Đăng ký tập sự hành nghề công chứng
1.1. Trình tự thực hiện
Bước 1: Người yêu cầu tập sự hành nghề công chứng nộp hồ sơ
đăng ký tập sự đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư Pháp tỉnh
Phú Yên (68 Lê Duẩn, phường 7, thành phố Tuy Hòa, tỉnh Phú Yên).
Bước 2: Công chức tiếp nhận,
kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
- Nếu hồ
sơ hợp lệ thì công chức viết phiếu biên nhận cho người nộp hồ sơ và chuyển cho
phòng chuyên môn xử lý.
- Nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì công chức hướng
dẫn để người nộp hoàn thiện hồ sơ.
Bước 3: Sở Tư pháp ghi tên người đăng ký tập sự vào danh sách
người tập sự hành nghề công chứng của Sở Tư pháp, đồng thời thông báo bằng văn
bản cho người đăng ký tập sự và tổ chức hành nghề công chứng nhận tập sự; trường
hợp từ chối thì phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Bước 4: Trả kết quả tại Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp tỉnh Phú Yên.
- Nộp giấy biên nhận;
- Nhận kết quả;
- Thời gian tiếp nhận và
trả kết quả: Sáng từ 07 giờ đến 11giờ 30, chiều từ 13 giờ 30 đến 17giờ (trừ
ngày thứ 7, chủ nhật, ngày lễ, tết).
1.2. Cách thức thực hiện
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc
qua hệ thống bưu chính đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp tỉnh
Phú Yên.
1.3. Thành phần, số lượng
hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ
- Giấy đăng ký tập sự hành nghề công chứng;
- Giấy chứng nhận tốt
nghiệp khoá đào tạo nghề công chứng hoặc giấy chứng nhận hoàn thành khóa bồi dưỡng
nghề công chứng (bản sao có chứng thực hoặc bản chụp kèm theo bản chính để đối
chiếu).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
1.4. Thời hạn giải quyết
Trong thời hạn 07 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
1.5. Đối tượng thực hiện
TTHC: Cá nhân.
1.6. Cơ quan thực hiện
TTHC
- Cơ quan có thẩm quyền
quyết định: Sở Tư pháp tỉnh Phú Yên.
- Cơ quan hoặc người có
thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
- Cơ quan trực tiếp thực
hiện TTHC: Sở Tư pháp Phú Yên.
- Cơ quan phối hợp:
Không.
1.7. Kết quả thực hiện
TTHC
Ghi tên vào danh sách người
tập sự của Sở Tư pháp hoặc văn bản thông báo về việc từ chối.
1.8. Lệ phí: Không.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai
Giấy đăng ký tập sự hành nghề
công chứng (Mẫu TP-TSCC-01
ban hành kèm theo Thông tư số 04/2015/TT-BTP).
1.10. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện TTHC
Người không được đăng ký
tập sự hành nghề công chứng:
- Thuộc trường hợp không
được bổ nhiệm công chứng viên theo quy định tại Điều 13 của Luật công chứng;
- Người đang là cán bộ,
công chức, viên chức (trừ viên chức làm việc tại Phòng công chứng), sỹ quan,
quân nhân chuyên nghiệp, công nhân quốc phòng trong cơ quan, đơn vị thuộc Quân
đội nhân dân; sỹ quan, hạ sỹ quan, công nhân trong cơ quan, đơn vị thuộc Công
an nhân dân.
1.11. Căn cứ pháp lý của
TTHC
- Luật công chứng 2014;
- Thông tư số
04/2015/TT-BTP ngày 15/4/2015 của Bộ Tư pháp về việc hướng dẫn tập sự hành nghề công chứng.
(TP-TSCC-01)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
GIẤY ĐĂNG KÝ TẬP SỰ HÀNH NGHỀ CÔNG CHỨNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 04/2015/TT-BTP ngày 15
tháng 04 năm 2015)
Kính gửi: Sở Tư pháp
.........................
Tên tôi là:
........................................................................................................................
Sinh ngày:
............................................... Nam/Nữ:
.......................................................
Chứng minh nhân dân số/Căn
cước công dân số: .................................. Ngày cấp:......../........./................Nơi
cấp: ………………………….............................................
Nơi đăng ký thường trú (hoặc
tạm trú): ..........................................................................
.........................................................................................................................................
Chỗ ở hiện nay:
.........................................................................................................................................
……………………………………………………………………………………......................
Tôi đã hoàn thành khoá
đào tạo nghề công chứng và được cấp Giấy chứng nhận tốt nghiệp khoá đào tạo nghề
công chứng/Tôi đã hoàn thành khóa bồi dưỡng nghề công chứng và được cấp Giấy chứng
nhận hoàn thành khóa bồi dưỡng nghề công chứng (1) số.............. ngày.....
tháng..... năm........ do Học viện tư pháp cấp. Tôi đã tự liên hệ tập sự/Tôi đã
được Sở Tư pháp bố trí tập sự (2) tại Phòng công chứng………………/Văn phòng công chứng....................................
Địa chỉ trụ sở:
.........................................................................................................
.................................................................................................................................
Thời gian tập sự dự kiến
bắt đầu từ ngày …. tháng …. năm …….
Tôi xin cam đoan chấp
hành đúng các quy định pháp luật và thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ của người tập
sự hành nghề công chứng.
|
(Tỉnh, thành phố), ngày ... tháng ... năm ...
Người đề nghị
(ký và ghi rõ họ tên)
|
Chú thích:
- (1) Nếu hoàn thành khóa
đào tạo nghề công chứng thì chọn phương án trước dấu “/”; nếu hoàn thành khóa bồi
dưỡng nghề công chứng thì chọn phương án sau dấu “/”.
- (2) Nếu tự liên hệ tập
sự thì chọn phương án trước dấu “/”; nếu được Sở Tư pháp bố trí tập sự thì chọn
phương án sau dấu “/”.
2. Thay
đổi nơi tập sự hành nghề công chứng từ tổ chức hành nghề công chứng này sang tổ
chức hành nghề công chứng khác trong cùng một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương
2.1. Trình tự thực hiện
Bước 1: Người tập sự gửi giấy đề nghị thay đổi nơi tập
sự đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư Pháp tỉnh Phú Yên (68 Lê Duẩn,
phường 7, thành phố Tuy Hòa, tỉnh Phú Yên).
Bước 2: Công chức tiếp nhận
kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
- Nếu hồ
sơ đầy đủ thì viết phiếu biên nhận và chuyển hồ sơ cho phòng chuyên môn giải
quyết;
- Nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì công chức hướng
dẫn để người nộp hoàn thiện hồ sơ.
Bước 3: Sở Tư pháp thông báo bằng văn bản cho người tập sự, tổ
chức hành nghề công chứng nhận tập sự và tổ chức hành nghề công chứng mà người
tập sự xin chuyển đến về việc thay đổi nơi tập sự; trường hợp từ chối thì phải
thông báo bằng văn bản có nêu rõ lý do.
Bước 4: Trả kết quả tại Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp tỉnh Phú Yên.
- Nộp giấy biên nhận;
- Nhận kết quả;
- Thời gian tiếp nhận và trả
kết quả: Sáng từ 07 giờ đến 11giờ 30, chiều từ 13 giờ 30 đến 17giờ (trừ ngày thứ
7, chủ nhật, ngày lễ, tết).
2.2. Cách thức thực hiện
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc
qua hệ thống bưu chính đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp tỉnh
Phú Yên.
2.3. Thành phần, số lượng
hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ
Giấy đề nghị thay đổi nơi
tập sự:
- Nêu rõ lý do thay đổi
nơi tập sự;
- Xác nhận của tổ chức
hành nghề công chứng nhận tập sự về thời gian và việc thực hiện quyền, nghĩa vụ
của người tập sự tại tổ chức mình;
- Xác nhận của tổ chức
hành nghề công chứng mà người tập sự xin chuyển đến về việc nhận tập sự.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
2.4. Thời hạn giải quyết
Trong thời hạn 05 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
2.5. Đối tượng thực hiện
TTHC: Cá nhân
2.6. Cơ quan thực hiện
TTHC
- Cơ quan có thẩm quyền
quyết định: Sở Tư pháp tỉnh Phú Yên.
- Cơ quan hoặc người có
thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
- Cơ quan trực tiếp thực
hiện TTHC: Sở Tư pháp Phú Yên.
- Cơ quan phối hợp: Không.
2.7. Kết quả thực hiện
TTHC
Thông báo về việc thay đổi
nơi tập sự hoặc văn bản thông báo về việc từ chối.
2.8. Lệ phí: Không.
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai: không.
2.10. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện TTHC: không.
2.11. Căn cứ pháp lý của
TTHC
- Luật công chứng 2014;
- Thông tư số
04/2015/TT-BTP ngày 15/4/2015 của Bộ Tư pháp về việc hướng dẫn tập sự hành nghề công chứng.
3.
Thay đổi nơi tập sự từ tổ chức hành nghề công chứng tại tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương này sang tổ chức hành nghề công chứng tại tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương khác
3.1. Trình tự thực hiện
Bước 1: Người tập sự gửi giấy đề nghị thay đổi nơi tập
sự đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư Pháp tỉnh Phú Yên (68 Lê Duẩn,
phường 7, thành phố Tuy Hòa, tỉnh Phú Yên).
Bước 2: Công chức tiếp nhận
kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
- Nếu hồ
sơ đầy đủ thì viết phiếu biên nhận và chuyển hồ sơ cho phòng chuyên môn giải
quyết;
- Nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì công chức hướng
dẫn để người nộp hoàn thiện hồ sơ.
Bước 3: Sở Tư pháp thông báo bằng văn bản cho tổ chức hành nghề
công chứng nhận tập sự và người tập sự về việc rút tên người tập sự khỏi danh
sách người tập sự của Sở Tư pháp, đồng thời xác nhận thời gian tập sự, nơi tập sự
và số lần tạm ngừng tập sự (nếu có) của người tập sự tại địa phương mình; Trường
hợp từ chối thì phải thông báo bằng văn bản có nêu rõ lý do.
Bước 4: Trả kết quả tại Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp tỉnh Phú Yên.
- Nộp giấy biên nhận;
- Nhận kết quả;
- Thời gian tiếp nhận và
trả kết quả: Sáng từ 07 giờ đến 11giờ 30, chiều từ 13 giờ 30 đến 17giờ (trừ
ngày thứ 7, chủ nhật, ngày lễ, tết).
3.2. Cách thức thực hiện
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua
hệ thống bưu chính đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp tỉnh Phú
Yên.
3.3. Thành phần, số lượng
hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ
Giấy đề nghị thay đổi nơi
tập sự nêu rõ lý do thay đổi nơi tập sự, có xác
nhận của tổ chức hành nghề công chứng nhận tập sự về thời gian, số lần tạm ngừng
tập sự (nếu có) và việc thực hiện các quyền, nghĩa vụ của người tập sự tại tổ
chức mình.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
3.4. Thời hạn giải quyết
Trong thời hạn 07 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
3.5. Đối tượng thực hiện
TTHC: Cá nhân.
3.6. Cơ quan thực hiện
TTHC
- Cơ quan có thẩm quyền
quyết định: Sở Tư pháp tỉnh Phú Yên.
- Cơ quan hoặc người có
thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
- Cơ quan trực tiếp thực
hiện TTHC: Sở Tư pháp tỉnh Phú Yên.
- Cơ quan phối hợp:
Không.
3.7. Kết quả thực hiện
TTHC
Thông báo về việc đã ghi
tên vào danh sách người tập sự của Sở Tư pháp hoặc văn bản thông báo về việc từ
chối.
3.8. Lệ phí: Không.
3.9. Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai: không.
3.10. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện TTHC
- Có giấy chứng nhận tốt
nghiệp khóa đào tạo nghề công chứng hoặc giấy chứng nhận hoàn thành khóa bồi dưỡng
nghề công chứng.
- Không thuộc một trong
các trường hợp sau đây:
+ Thuộc trường hợp không
được bổ nhiệm công chứng viên theo quy định tại Điều 13 của Luật công chứng;
+ Người đang là cán bộ,
công chức, viên chức (trừ viên chức làm việc tại Phòng công chứng), sỹ quan,
quân nhân chuyên nghiệp, công nhân quốc phòng trong cơ quan, đơn vị thuộc Quân
đội nhân dân; sỹ quan, hạ sỹ quan, công nhân trong cơ quan, đơn vị thuộc Công
an nhân dân.
3.11. Căn cứ pháp lý của
TTHC
- Luật công chứng 2014;
- Thông tư số
04/2015/TT-BTP ngày 15/4/2015 của Bộ Tư pháp về việc hướng dẫn tập sự hành nghề công chứng.
4. Đăng
ký tập sự hành nghề công chứng trường hợp người tập sự thay đổi nơi tập sự sang
tổ chức hành nghề công chứng tại tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác
4.1. Trình tự thực hiện
Bước 1: Người tập sự thay đổi nơi tập sự nộp hồ sơ đăng ký tập sự đến Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả của Sở Tư Pháp tỉnh Phú Yên (68 Lê Duẩn, phường 7, thành phố Tuy
Hòa, tỉnh Phú Yên).
Bước 2: Công chức tiếp nhận
kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
- Nếu hồ
sơ đầy đủ thì công chức viết phiếu biên nhận và chuyển hồ sơ cho phòng chuyên
môn để xử lý;
- Nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì công chức hướng
dẫn để người nộp hoàn thiện hồ sơ.
Bước 3: Sở Tư pháp ghi tên người đăng ký tập sự vào danh sách
người tập sự hành nghề công chứng của Sở Tư pháp, đồng thời thông báo bằng văn
bản cho người đăng ký tập sự và tổ chức hành nghề công chứng nhận tập sự; trường
hợp từ chối thì phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Bước 4: Trả kết quả tại Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp tỉnh Phú Yên.
- Nộp giấy biên nhận;
- Nhận kết quả;
- Thời gian tiếp nhận và
trả kết quả: Sáng từ 07 giờ đến 11giờ 30, chiều từ 13 giờ 30 đến 17giờ (trừ
ngày thứ 7, chủ nhật, ngày lễ, tết).
4.2. Cách thức thực hiện
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc
qua hệ thống bưu chính đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp tỉnh
Phú Yên.
4.3. Thành phần, số lượng
hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ
- Giấy đăng ký tập sự hành nghề công chứng;
- Giấy chứng nhận tốt
nghiệp khoá đào tạo nghề công chứng hoặc giấy chứng nhận hoàn thành khóa bồi dưỡng
nghề công chứng (bản sao có chứng thực hoặc bản chụp kèm theo bản chính để đối
chiếu).
- Thông báo bằng văn bản
của Sở Tư pháp nơi người tập sự đã đăng ký tập sự trước đó về việc rút tên người
tập sự khỏi danh sách người tập sự của Sở Tư pháp, xác nhận thời gian tập sự,
nơi tập sự và số lần tạm ngừng tập sự.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
4.4. Thời hạn giải quyết:Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp
lệ.
4.5. Đối tượng thực hiện
TTHC: Cá nhân.
4.6. Cơ quan thực hiện
TTHC
- Cơ quan có thẩm quyền
quyết định: Sở Tư pháp tỉnh Phú Yên.
- Cơ quan hoặc người có
thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
- Cơ quan trực tiếp thực
hiện TTHC: Sở Tư pháp Phú Yên.
- Cơ quan phối hợp:
Không.
4.7. Kết quả thực hiện
TTHC
Ghi tên vào danh sách người
tập sự của Sở Tư pháp hoặc văn bản thông báo về việc từ chối.
4.8. Lệ phí: Không.
4.9. Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai
Giấy đăng ký tập sự hành
nghề công chứng (theo Mẫu
TP-TSCC-01 ban hành kèm theo Thông tư số 04/2015/TT-BTP).
4.10. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện TTHC
- Có giấy chứng nhận tốt
nghiệp khóa đào tạo nghề công chứng hoặc giấy chứng nhận hoàn thành khóa bồi dưỡng
nghề công chứng.
- Không thuộc một trong các
trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 3 Thông tư số 04/2015/TT-BTP , cụ thể là:
+ Thuộc trường hợp không
được bổ nhiệm công chứng viên theo quy định tại Điều 13 của Luật công chứng;
+ Người đang là cán bộ,
công chức, viên chức (trừ viên chức làm việc tại Phòng công chứng), sỹ quan,
quân nhân chuyên nghiệp, công nhân quốc phòng trong cơ quan, đơn vị thuộc Quân
đội nhân dân; sỹ quan, hạ sỹ quan, công nhân trong cơ quan, đơn vị thuộc Công
an nhân dân.
4.11. Căn cứ pháp lý của
TTHC
- Luật công chứng 2014;
- Thông tư số
04/2015/TT-BTP ngày 15/4/2015 của Bộ Tư pháp về việc hướng dẫn tập sự hành nghề công chứng.
(TP-TSCC-01)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
GIẤY ĐĂNG KÝ TẬP SỰ HÀNH NGHỀ CÔNG CHỨNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 04/2015/TT-BTP ngày 15
tháng 04 năm 2015)
Kính gửi: Sở Tư pháp
.........................
Tên tôi là:
..........................................................................................................................
Sinh ngày: ...............................................
Nam/Nữ: .........................................................
Chứng minh nhân dân số/Căn
cước công dân số: .................................. Ngày cấp:......../........./................Nơi
cấp: …………………………................................
Nơi đăng ký thường trú (hoặc
tạm trú):
............................................................................
...........................................................................................................................................
Chỗ ở hiện nay:
................................................................................................................
……………………………………………………………………………………........................
Tôi đã hoàn thành khoá
đào tạo nghề công chứng và được cấp Giấy chứng nhận tốt nghiệp khoá đào tạo nghề
công chứng/Tôi đã hoàn thành khóa bồi dưỡng nghề công chứng và được cấp Giấy chứng
nhận hoàn thành khóa bồi dưỡng nghề công chứng (1) số.............. ngày.....
tháng..... năm........ do Học viện tư pháp cấp. Tôi đã tự liên hệ tập sự/Tôi đã
được Sở Tư pháp bố trí tập sự (2) tại Phòng công chứng………………/Văn phòng công chứng....................................
Địa chỉ trụ sở:
....................................................................................................................
...........................................................................................................................................
Thời gian tập sự dự kiến
bắt đầu từ ngày …. tháng …. năm …….
Tôi xin cam đoan chấp
hành đúng các quy định pháp luật và thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ của người tập
sự hành nghề công chứng.
|
(Tỉnh, thành phố), ngày ... tháng ... năm ...
Người đề nghị
(ký và ghi rõ họ tên)
|
Chú thích:
- (1) Nếu hoàn thành khóa
đào tạo nghề công chứng thì chọn phương án trước dấu “/”; nếu hoàn thành khóa bồi
dưỡng nghề công chứng thì chọn phương án sau dấu “/”.
- (2) Nếu tự liên hệ tập
sự thì chọn phương án trước dấu “/”; nếu được Sở Tư pháp bố trí tập sự thì chọn
phương án sau dấu “/”.
5. Tạm
ngừng tập sự hành nghề công chứng
5.1. Trình tự thực hiện
Bước 1: Trong trường hợp có lý do chính đáng, người tập sự được
tạm ngừng tập sự nhưng phải thông báo bằng văn bản với tổ chức hành nghề công chứng
nơi mình đang tập sự chậm nhất là 05 ngày làm việc trước ngày tạm ngừng tập sự.
Bước 2: Tổ chức hành nghề
công chứng nhận tập sự thông báo bằng văn bản cho Sở Tư pháp chậm nhất là 05
ngày sau ngày người tập sự tạm ngừng tập sự.
5.2. Cách thức thực hiện
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc
qua hệ thống bưu chính đến tổ chức hành nghề công chứng.
5.3. Thành phần, số lượng
hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ
Văn bản thông báo về việc
tạm ngừng tập sự.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
5.4. Thời hạn giải quyết
5.5. Đối tượng thực hiện
TTHC: Cá nhân.
5.6. Cơ quan thực hiện
TTHC
- Cơ quan có thẩm quyền
quyết định: Sở Tư Pháp tỉnh Phú Yên.
- Cơ quan hoặc người có
thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
- Cơ quan trực tiếp thực
hiện TTHC: Sở Tư pháp tỉnh Phú Yên.
- Cơ quan phối hợp:
Không.
5.7. Kết quả thực hiện
TTHC: Không quy định.
5.8. Lệ phí: Không.
5.9. Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai: không.
5.10. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện TTHC: không.
5.11. Căn cứ pháp lý của
TTHC
- Luật công chứng 2014;
- Thông tư số
04/2015/TT-BTP ngày 15/4/2015 của Bộ Tư pháp về việc hướng dẫn tập sự hành nghề công chứng.
6. Chấm
dứt tập sự hành nghề công chứng
6.1. Trình tự thực hiện
Bước 1: Tổ chức
hành nghề công chứng nhận tập sự báo cáo bằng văn bản, trong đó nêu rõ lý do chấm
dứt tập sự của người tập sự hành nghề công chứng đến Sở Tư pháp tỉnh Phú Yên
(68 Lê Duẩn, phường 7, thành phố Tuy Hòa, tỉnh Phú Yên).
Bước 2: Công chức tiếp nhận
kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
- Nếu hồ
sơ đầy đủ thì viết phiếu biên nhận và chuyển hồ sơ cho phòng chuyên môn để xử
lý;
- Nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì công chức hướng
dẫn để tổ chức hoàn thiện hồ sơ.
Bước 3: Sở Tư pháp
ra quyết định chấm dứt tập sự, đồng thời xóa tên người tập sự khỏi danh sách
người tập sự của Sở Tư pháp;
- Sở Tư pháp gửi Quyết định
chấm dứt tập sự cho người tập sự, tổ chức hành nghề công chứng nhận tập sự và Bộ
Tư pháp.
Bước 4: Trả kết quả tại Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp tỉnh Phú Yên.
- Nộp giấy biên nhận;
- Nhận kết quả;
- Thời gian tiếp nhận và
trả kết quả: Sáng từ 07 giờ đến 11giờ 30, chiều từ 13 giờ 30 đến 17giờ (trừ
ngày thứ 7, chủ nhật, ngày lễ, tết).
6.2. Cách thức thực hiện
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc
qua hệ thống bưu chính đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp tỉnh
Phú Yên.
6.3. Thành phần, số lượng
hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ
Báo cáo bằng văn bản về
việc chấm dứt tập sự hành nghề công chứng.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
6.4. Thời hạn giải quyết
Trong thời hạn 05 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
6.5. Đối tượng thực hiện
TTHC: Tổ chức hành nghề công chứng.
6.6. Cơ quan thực hiện
TTHC
- Cơ quan có thẩm quyền
quyết định: Sở Tư pháp tỉnh Phú Yên.
- Cơ quan hoặc người có
thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
- Cơ quan trực tiếp thực
hiện TTHC: Sở Tư pháp Phú Yên.
- Cơ quan phối hợp:
Không.
6.7. Kết quả thực hiện
TTHC
Quyết định chấm dứt tập sự
và xóa tên người tập sự khỏi danh sách người tập
sự của Sở Tư pháp tỉnh Phú Yên.
6.8. Lệ phí: Không.
6.9. Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai: không.
6.10. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện TTHC
Người tập sự chấm dứt việc
tập sự hành nghề công chứng khi thuộc một trong các trường hợp sau đây:
- Tự chấm dứt tập sự;
- Được tuyển dụng là cán
bộ, công chức, viên chức (trừ viên chức làm việc tại Phòng công chứng), sỹ
quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân quốc phòng trong cơ quan, đơn vị thuộc
Quân đội nhân dân; sỹ quan, hạ sỹ quan, công nhân trong cơ quan, đơn vị thuộc
Công an nhân dân;
- Không còn thường trú tại
Việt Nam;
- Bị kết án và bản án đã
có hiệu lực pháp luật;
- Bị áp dụng biện pháp xử
lý hành chính theo quy định của pháp luật về xử lý vi phạm hành chính;
- Tạm ngừng tập sự quá số
lần quy định hoặc đã hết thời hạn tạm ngừng tập sự theo quy định tại khoản 2 Điều
5 của Thông tư Thông tư số 04/2015/TT-BTP mà không tiếp tục tập sự;
- Thuộc trường hợp không
được đăng ký tập sự hành nghề công chứng tại thời điểm đăng ký tập sự.
6.11. Căn cứ pháp lý của
TTHC
- Luật công chứng 2014;
- Thông tư số
04/2015/TT-BTP ngày 15/4/2015 của Bộ Tư pháp về việc hướng dẫn tập sự hành nghề công chứng.
7.
Đăng ký tập sự lại hành nghề công chứng sau khi chấm dứt tập sự hành nghề công
chứng
7.1. Trình tự thực hiện
Bước 1: Người yêu cầu tập sự lại nộp hồ sơ đăng ký tập sự
đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư Pháp tỉnh Phú Yên (68 Lê Duẩn,
phường 7, thành phố Tuy Hòa, tỉnh Phú Yên).
Bước 2: Công chức tiếp nhận
kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
- Nếu hồ
sơ đầy đủ thì viết phiếu biên nhận và chuyển hồ sơ cho phòng chuyên môn để xử
lý;
- Nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì công chức hướng
dẫn để người nộp hoàn thiện hồ sơ.
Bước 3: Sở Tư pháp tỉnh Phú Yên ghi tên người đăng ký tập sự
vào danh sách người tập sự hành nghề công chứng, đồng thời thông báo bằng văn bản
cho người đăng ký tập sự và tổ chức hành nghề công chứng nhận tập sự; trường hợp
từ chối thì phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Bước 4: Trả kết quả tại Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp tỉnh Phú Yên.
- Nộp giấy biên nhận;
- Nhận kết quả;
- Thời gian tiếp nhận và
trả kết quả: Sáng từ 07 giờ đến 11giờ 30, chiều từ 13 giờ 30 đến 17giờ (trừ
ngày thứ 7, chủ nhật, ngày lễ, tết).
7.2. Cách thức thực hiện
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc
qua hệ thống bưu chính đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp tỉnh
Phú Yên.
7.3. Thành phần, số lượng
hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ
- Giấy đăng ký tập sự hành nghề công chứng;
- Giấy chứng nhận tốt
nghiệp khoá đào tạo nghề công chứng hoặc giấy chứng nhận hoàn thành khóa bồi dưỡng
nghề công chứng (bản sao có chứng thực hoặc bản chụp kèm theo bản chính để đối
chiếu).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
7.4. Thời hạn giải quyết
Trong thời hạn 07 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
7.5. Đối tượng thực hiện
TTHC: Cá nhân.
7.6. Cơ quan thực hiện
TTHC
- Cơ quan có thẩm quyền
quyết định: Sở Tư pháp tỉnh Phú Yên.
- Cơ quan hoặc người có
thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
- Cơ quan trực tiếp thực
hiện TTHC: Sở Tư pháp Phú Yên.
- Cơ quan phối hợp:
Không.
7.7. Kết quả thực hiện
TTHC
Thông báo về việc đã ghi
tên vào danh sách người tập sự của Sở Tư pháp hoặc văn bản thông báo về việc từ
chối.
7.8. Lệ phí: Không.
7.9. Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai
Giấy đăng ký tập sự hành
nghề công chứng (theo Mẫu
TP-TSCC-01 ban hành kèm theo Thông tư số 04/2015/TT-BTP)
7.10. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện TTHC
Người tập sự chấm dứt việc
tập sự hành nghề công chứng được xem xét đăng ký lại việc tập sự khi đủ điều kiện
đăng ký tập sự hành nghề công chứng theo quy định tại Thông tư số
04/2015/TT-BTP và thuộc một trong các trường hợp sau đây:
- Lý do chấm dứt tập sự
quy định tại các điểm a, b, c, e và h khoản 1 Điều 6 Thông tư số 04/2015/TT-BTP
không còn;
- Đã chấp hành xong bản
án, trừ trường hợp bị kết án về tội phạm do cố ý;
- Đã chấp hành xong biện pháp
xử lý hành chính theo quy định của pháp luật về xử lý vi phạm hành chính;
- Sau thời hạn 02 năm, kể
từ ngày quyết định của Sở Tư pháp về việc xóa tên người tập sự khỏi Danh sách
người tập sự theo quy định tại khoản 1 Điều 30 của Thông tư 04/2015/TT-BTP có
hiệu lực.
7.11. Căn cứ pháp lý của
TTHC
- Luật công chứng 2014;
- Thông tư số
04/2015/TT-BTP ngày 15/4/2015 của Bộ Tư pháp về việc hướng dẫn tập sự hành nghề công chứng.
(TP-TSCC-01)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
GIẤY ĐĂNG KÝ TẬP SỰ HÀNH NGHỀ CÔNG CHỨNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 04/2015/TT-BTP ngày 15
tháng 04 năm 2015)
Kính gửi: Sở Tư pháp
.........................
Tên tôi là: .........................................................................................................................
Sinh ngày:
............................................... Nam/Nữ:
........................................................
Chứng minh nhân dân số/Căn
cước công dân số: .................................. Ngày cấp:......../........./................Nơi
cấp: …………………………..............................................
Nơi đăng ký thường trú (hoặc
tạm trú): ............................................................................
...........................................................................................................................................
Chỗ ở hiện nay:
................................................................................................................
…………………………………………………………………………………….......................
Tôi đã hoàn thành khoá
đào tạo nghề công chứng và được cấp Giấy chứng nhận tốt nghiệp khoá đào tạo nghề
công chứng/Tôi đã hoàn thành khóa bồi dưỡng nghề công chứng và được cấp Giấy chứng
nhận hoàn thành khóa bồi dưỡng nghề công chứng (1) số.............. ngày.....
tháng..... năm........ do Học viện tư pháp cấp. Tôi đã tự liên hệ tập sự/Tôi đã
được Sở Tư pháp bố trí tập sự (2) tại Phòng công chứng………………/Văn phòng công chứng....................................
Địa chỉ trụ sở:
....................................................................................................................
...........................................................................................................................................
Thời gian tập sự dự kiến
bắt đầu từ ngày …. tháng …. năm …….
Tôi xin cam đoan chấp
hành đúng các quy định pháp luật và thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ của người tập
sự hành nghề công chứng.
|
(Tỉnh, thành phố), ngày ... tháng ... năm ...
Người đề nghị
(ký và ghi rõ họ tên)
|
Chú thích:
- (1) Nếu hoàn thành khóa
đào tạo nghề công chứng thì chọn phương án trước dấu “/”; nếu hoàn thành khóa bồi
dưỡng nghề công chứng thì chọn phương án sau dấu “/”.
- (2) Nếu tự liên hệ tập
sự thì chọn phương án trước dấu “/”; nếu được Sở Tư pháp bố trí tập sự thì chọn
phương án sau dấu “/”.
8. Từ
chối hướng dẫn tập sự (trường hợp tổ chức hành nghề công chứng không có công chứng
viên khác đủ điều kiện hướng dẫn tập sự)
8.1. Trình tự thực hiện
Bước 1: Công chứng viên từ
chối hướng dẫn tập sự thông báo bằng văn bản cho tổ chức hành nghề công chứng
nhận tập sự về việc từ chối hướng dẫn tập sự. Tổ
chức hành nghề công chứng nhận tập sự phân công một công chứng viên khác đủ điều
kiện hướng dẫn tập sự.
- Nếu tổ
chức hành nghề công chứng không có công chứng viên khác đủ điều kiện hướng dẫn
tập sự thì thông báo bằng văn bản đến Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp tỉnh Phú Yên
(68 Lê Duẩn, phường 7, thành phố Tuy Hòa, tỉnh Phú Yên).
Bước 2: Công chức tiếp nhận
kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
- Nếu hồ
sơ đầy đủ thì viết phiếu biên nhận và chuyển hồ sơ cho phòng chuyên môn để xử
lý;
- Nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì công chức hướng
dẫn tổ chức hoàn thiện hồ sơ.
Bước 3: Sở Tư pháp tỉnh Phú Yên có trách nhiệm chỉ định một tổ
chức hành nghề công chứng khác nhận tập sự và cử công chứng viên hướng dẫn tập
sự.
Bước 4:
Trả kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả của Sở Tư pháp tỉnh Phú Yên.
- Nộp giấy biên nhận;
- Nhận kết quả;
- Thời gian tiếp nhận và
trả kết quả: Sáng từ 07 giờ đến 11giờ 30, chiều từ 13 giờ 30 đến 17giờ (trừ
ngày thứ 7, chủ nhật, ngày lễ, tết).
8.2. Cách thức thực hiện
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc
qua hệ thống bưu chính đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp tỉnh
Phú Yên.
8.3. Thành phần, số lượng
hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ
- Văn bản về việc công chứng
viên từ chối hướng dẫn tập sự;
- Văn bản tổ chức hành
nghề công chứng không có công chứng viên khác đủ điều kiện hướng dẫn tập sự.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
8.4. Thời hạn giải quyết:Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp
lệ.
8.5. Đối tượng thực hiện
TTHC: Tổ chức hành nghề công chứng.
8.6. Cơ quan thực hiện
TTHC
- Cơ quan có thẩm quyền
quyết định: Sở Tư pháp tỉnh Phú Yên.
- Cơ quan hoặc người có
thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
- Cơ quan trực tiếp thực
hiện TTHC: Sở Tư pháp Phú Yên.
- Cơ quan phối hợp:
Không.
8.7. Kết quả thực hiện
TTHC
Văn bản của Sở Tư pháp chỉ
định một tổ chức hành nghề công chứng khác nhận tập sự và cử công chứng viên hướng
dẫn tập sự
8.8. Lệ phí: Không.
8.9. Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai: không.
8.10. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện TTHC: không.
8.11. Căn cứ pháp lý của
TTHC
- Luật công chứng 2014;
- Thông tư số
04/2015/TT-BTP ngày 15/4/2015 của Bộ Tư pháp về việc hướng dẫn tập sự hành nghề công chứng.
9.
Thay đổi công chứng viên hướng dẫn tập sự trong trường hợp người tập sự đề nghị
thay đổi
9.1. Trình tự thực hiện
Bước 1: Người tập sự đề nghị thay đổi công chứng viên
hướng dẫn tập sự.
- Tổ chức
hành nghề công chứng phân công một công chứng viên đủ điều kiện khác tiếp tục
hướng dẫn và thông báo bằng văn bản cho Sở Tư pháp tỉnh Phú Yên.
- Trường hợp tổ chức hành nghề công chứng không có công chứng viên
khác đủ điều kiện hướng dẫn tập sự thì thông báo bằng văn bản đến Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả Sở Tư pháp tỉnh Phú Yên (68Lê Duẩn, phường 7, thành
phố Tuy Hòa, tỉnh Phú Yên)
Bước 2: Công chức tiếp nhận
kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
- Nếu hồ
sơ đầy đủ thì viết phiếu biên nhận và chuyển hồ sơ cho phòng chuyên môn để xử
lý;
- Nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì công chức
hướng dẫn để tổ chức hoàn thiện hồ sơ.
Bước 3: Sở Tư pháp tỉnh Phú Yên có trách nhiệm chỉ định một tổ
chức hành nghề công chứng khác nhận tập sự và cử công chứng viên hướng dẫn tập
sự.
Bước 4:
Trả kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả của Sở Tư pháp tỉnh Phú Yên.
- Nộp giấy biên nhận;
- Nhận kết quả;
- Thời gian tiếp nhận và
trả kết quả: Sáng từ 07 giờ đến 11giờ 30, chiều từ 13 giờ 30 đến 17giờ (trừ
ngày thứ 7, chủ nhật, ngày lễ, tết).
9.2. Cách thức thực hiện
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua
hệ thống bưu chính đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp tỉnh Phú
Yên.
9.3. Thành phần, số lượng
hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ
Thông báo bằng văn bản của
tổ chức hành nghề công chứng về việc không có công chứng viên đủ điều kiện hướng
dẫn tập sự
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
9.4. Thời hạn giải quyết
Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
9.5. Đối tượng thực hiện
TTHC: Tổ chức hành nghề công chứng.
9.6. Cơ quan thực hiện
TTHC
- Cơ quan có thẩm quyền
quyết định: Sở Tư pháp tỉnh Phú Yên.
- Cơ quan hoặc người có
thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
- Cơ quan trực tiếp thực
hiện TTHC: Sở Tư pháp Phú Yên.
- Cơ quan phối hợp:
Không.
9.7. Kết quả thực hiện
TTHC
Văn bản của Sở Tư pháp chỉ
định tổ chức hành nghề công chứng khác cử công chứng viên hướng dẫn tập sự.
9.8. Lệ phí: Không.
9.9. Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai: không.
9.10. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện TTHC: không.
9.11. Căn cứ pháp lý của
TTHC
- Luật công chứng 2014;
- Thông tư số
04/2015/TT-BTP ngày 15/4/2015 của Bộ Tư pháp về việc hướng dẫn tập sự hành nghề công chứng.
10.
Thay đổi công chứng viên hướng dẫn tập sự trong trường hợp tổ chức hành nghề
công chứng nhận tập sự tạm ngừng hoạt động, chấm dứt hoạt động hoặc bị chuyển đổi,
giải thể
10.1. Trình tự thực hiện
Bước 1: Người tập sự thỏa thuận với một tổ chức hành nghề công
chứng khác để tập sự; trường hợp không thỏa thuận được thì gửi văn bản đề nghị
Sở Tư pháp chỉ định tổ chức hành nghề công chứng khác để tập sự đến Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư Pháp tỉnh Phú Yên (68 Lê Duẩn, phường
7, thành phố Tuy Hòa, tỉnh Phú Yên).
Bước 2: Công chức tiếp nhận
kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
- Nếu hồ
sơ đầy đủ thì viết phiếu biên nhận và chuyển hồ sơ cho phòng chuyên môn để xử
lý;
- Nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để cá nhân hoàn thiện hồ sơ.
Bước 3: Sở Tư pháp chỉ định
một tổ chức hành nghề công chứng khác nhận người tập sự và cử công chứng viên
hướng dẫn tập sự.
Bước 4: Trả kết quả tại Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp tỉnh Phú Yên.
- Nộp giấy biên nhận;
- Nhận kết quả;
- Thời gian tiếp nhận và
trả kết quả: Sáng từ 07 giờ đến 11giờ 30, chiều từ 13 giờ 30 đến 17giờ (trừ
ngày thứ 7, chủ nhật, ngày lễ, tết).
10.2. Cách thức thực hiện
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc
qua hệ thống bưu chính đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp tỉnh
Phú Yên.
10.3. Thành phần, số
lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ
Văn bản đề nghị Sở Tư
pháp chỉ định một tổ chức hành nghề công chứng khác để tập sự.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
10.4. Thời hạn giải
quyết
Trong thời hạn 07 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
10.5. Đối tượng thực
hiện TTHC: cá nhân.
10.6. Cơ quan thực hiện
TTHC
- Cơ quan có thẩm quyền
quyết định: Sở Tư pháp tỉnh Phú Yên.
- Cơ quan hoặc người có
thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
- Cơ quan trực tiếp thực
hiện TTHC: Sở Tư pháp Phú Yên.
- Cơ quan phối hợp:
Không.
10.7. Kết quả thực hiện
TTHC
Thông báo về việc đã ghi
tên vào danh sách người tập sự của Sở Tư pháp hoặc văn bản thông báo về việc từ
chối.
10.8. Lệ phí: Không.
10.9. Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai: không.
10.10. Yêu cầu, điều
kiện thực hiện TTHC: không.
10.11. Căn cứ pháp lý
của TTHC
- Luật công chứng 2014;
- Thông tư số
04/2015/TT-BTP ngày 15/4/2015 của Bộ Tư pháp về việc hướng dẫn tập sự hành nghề công chứng.
11.
Đăng ký tham dự kiểm tra kết quả tập sự hành nghề công chứng
11.1. Trình tự thực hiện
Bước 1: Người tập sự đăng ký tham dự kiểm tra kết quả
tập sự hành nghề công chứng nộp 01 bộ hồ sơ
đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư Pháp tỉnh Phú Yên (68 Lê Duẩn,
phường 7, thành phố Tuy Hòa, tỉnh Phú Yên).
Bước 2: Công chức tiếp nhận
kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
- Nếu hồ
sơ đầy đủ thì viết phiếu biên nhận và chuyển hồ sơ cho phòng chuyên môn để xử
lý;
- Nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì công chức hướng
dẫn để cá nhân hoàn thiện hồ sơ;
Bước 3: Sở Tư pháp thông
báo bằng văn bản cho người đăng ký về việc ghi tên người đó vào danh sách đề nghị
Bộ Tư pháp cho tham dự kiểm tra kết quả tập sự; trường hợp từ chối thì phải
thông báo bằng văn bản có nêu rõ lý do.
Bước 4: Trả kết quả tại Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp tỉnh Phú Yên.
- Nộp giấy biên nhận;
- Nhận kết quả;
- Thời gian tiếp nhận và
trả kết quả: Sáng từ 07 giờ đến 11giờ 30, chiều từ 13 giờ 30 đến 17giờ (trừ
ngày thứ 7, chủ nhật, ngày lễ, tết).
11.2. Cách thức thực
hiện
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc
qua hệ thống bưu chính đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp tỉnh
Phú Yên.
11.3. Thành phần, số
lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ
- Giấy đăng ký tham dự kiểm tra kết quả tập
sự hành nghề công chứng;
- Báo cáo kết quả tập sự
hành nghề công chứng.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
11.4. Thời hạn giải
quyết
Trong thời hạn 15 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
11.5. Đối tượng thực
hiện TTHC: Cá nhân.
11.6. Cơ quan thực hiện
TTHC
- Cơ quan có thẩm quyền
quyết định: Sở Tư pháp tỉnh Phú Yên.
- Cơ quan hoặc người có
thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
- Cơ quan trực tiếp thực
hiện TTHC: Sở Tư pháp Phú Yên.
- Cơ quan phối hợp:
Không.
11.7. Kết quả thực hiện
TTHC
Sở Tư pháp ghi tên người
đăng ký tham dự kiểm tra vào danh sách đề nghị Bộ Tư pháp cho tham dự kiểm tra
kết quả tập sự và thông báo bằng văn bản cho người đăng ký.
11.8. Lệ phí: Không.
11.9. Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai
Giấy đăng ký tham dự kiểm
tra kết quả tập sự hành nghề công chứng (theo Mẫu TP-TSCC-02 ban hành kèm theo
Thông tư số 04/2015/TT-BTP).
11.10. Yêu cầu, điều
kiện thực hiện TTHC: không.
11.11. Căn cứ pháp lý
của TTHC
- Luật công chứng 2014;
- Thông tư số
04/2015/TT-BTP ngày 15/4/2015 của Bộ Tư pháp về việc hướng dẫn tập sự hành nghề công chứng.
(TP-TSCC-02)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
GIẤY ĐĂNG KÝ THAM DỰ KIỂM TRA KẾT QUẢ TẬP SỰ HÀNH NGHỀ CÔNG
CHỨNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 04/2015/TT-BTP ngày 15
tháng 04 năm 2015)
Kính gửi: Sở Tư pháp
.........................
Tên tôi là:
........................................................................................................................
Sinh ngày:
.............................................; Nam/Nữ:
........................................................
Chứng minh nhân dân số/Căn
cước công dân số: .................................. Ngày cấp:......../........./................Nơi
cấp: .............................................
Nơi đăng ký thường trú (hoặc
tạm trú): ...........................................................................
..........................................................................................................................................
Chỗ ở hiện nay:
..........................................................................................................................................
…………………………………………………………………………………….......................
Tôi đã hoàn thành thời
gian và nghĩa vụ của người tập sự tại Phòng công chứng……………………………/Tôi đã hoàn
thành thời gian và nghĩa vụ của người tập sự tại Văn phòng công chứng……………..................................(1)
Địa chỉ trụ sở:
...................................................................................................................
..........................................................................................................................................
Họ tên, số Thẻ của công
chứng viên hướng dẫn tập sự:.................................................
Thời gian tập sự bắt đầu
từ ngày …. tháng …. năm ……. và kết thúc vào ngày …. tháng …. năm …….
Tôi xin cam đoan chấp
hành đúng các quy định pháp luật và thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ của thí sinh
tham dự kiểm tra.
Xác nhận của
Trưởng Phòng/Trưởng Văn phòng
(xác nhận các thông tin người tập sự cung cấp, ký, ghi rõ
họ tên và đóng dấu của tổ chức)
|
(Tỉnh, thành phố), ngày ... tháng ... năm ...
Người đề nghị
(ký và ghi rõ họ tên)
|
Chú thích: (1) Nếu hoàn thành thời gian và nghĩa vụ của người tập sự tại
Phòng công chứng thì chọn phương án trước dấu “/”; nếu hoàn thành thời gian và
nghĩa vụ của người tập sự tại Văn phòng công chứng thì chọn phương án sau dấu
“/”.
12.
Đăng ký hành nghề và cấp Thẻ công chứng viên
12.1. Trình tự thực hiện
Bước 1: Tổ chức
hành nghề công chứng nộp hồ sơ đăng ký tập sự
đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư Pháp tỉnh Phú Yên (68 Lê Duẩn,
phường 7, thành phố Tuy Hòa, tỉnh Phú Yên).
Bước 2: Công chức tiếp nhận
kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
- Nếu hồ
sơ đầy đủ thì viết phiếu biên nhận và chuyển hồ sơ cho phòng chuyên môn để xử
lý;
- Nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì công chức hướng
dẫn để tổ chức hoàn thiện hồ sơ;
Bước 3: Sở Tư pháp ghi tên người được đăng ký hành nghề vào
danh sách công chứng viên hành nghề tại địa phương và cấp Thẻ công chứng viên;
trường hợp từ chối thì phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Bước 4: Trả kết quả tại Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp tỉnh Phú Yên.
- Nộp giấy biên nhận;
- Nhận kết quả;
- Thời gian tiếp nhận và
trả kết quả: Sáng từ 07 giờ đến 11giờ 30, chiều từ 13 giờ 30 đến 17giờ (trừ ngày
thứ 7, chủ nhật, ngày lễ, tết).
12.2. Cách thức thực
hiện
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc
qua hệ thống bưu chính đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp tỉnh
Phú Yên.
12.3. Thành phần, số
lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ
- Giấy đề nghị đăng ký hành nghề và cấp Thẻ
cho công chứng viên;
- Quyết định bổ nhiệm của
công chứng viên được đề nghị đăng ký hành nghề và cấp Thẻ công chứng viên (bản
sao có chứng thực hoặc bản chụp kèm theo bản chính để đối chiếu);
- 01 ảnh chân dung cỡ 2cm
x 3cm của mỗi công chứng viên được đề nghị đăng ký hành nghề và cấp Thẻ (ảnh chụp
không quá 06 tháng trước ngày nộp ảnh);
- Thẻ Hội viên hoặc giấy
tờ khác chứng minh công chứng viên đã là Hội viên của Hội công chứng viên (ở những
nơi đã thành lập Hội công chứng viên);
- Giấy tờ chứng minh nơi
cư trú của công chứng viên tại tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi tổ chức
hành nghề công chứng có trụ sở;
- Giấy tờ chứng minh đã
chấm dứt hành nghề đối với người đang hành nghề luật sư, đấu giá, thừa phát lại
hoặc công việc thường xuyên khác.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
12.4. Thời hạn giải
quyết
Trong thời hạn 10 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
12.5. Đối tượng thực
hiện TTHC: Tổ chức hành nghề công chứng.
12.6. Cơ quan thực hiện
TTHC
- Cơ quan có thẩm quyền
quyết định: Sở Tư pháp tỉnh Phú Yên.
- Cơ quan hoặc người có
thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
- Cơ quan trực tiếp thực
hiện TTHC: Sở Tư pháp Phú Yên.
- Cơ quan phối hợp:
Không.
12.7. Kết quả thực hiện
TTHC
Người được đăng ký hành
nghề được ghi tên vào danh sách công chứng viên hành nghề tại địa phương và được
cấp thẻ công chứng viên hoặc văn bản thông báo việc bị từ chối đăng ký hành nghề.
12.8. Lệ phí:
Lệ phí cấp
mới, thẻ công chứng viên: 200.000 (hai trăm nghìn) đồng/thẻ;
12.9. Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai
Giấy đề nghị đăng ký hành
nghề và cấp Thẻ cho công chứng viên (theo Mẫu TP-CC-06 ban hành kèm theo Thông
tư số 06/2015/TT-BTP)
12.10. Yêu cầu, điều
kiện thực hiện TTHC: không.
12.11. Căn cứ pháp lý
của TTHC
- Luật công chứng 2014;
- Thông tư số
06/2015/TT-BTP ngày 15/06/2015 của Bộ Tư pháp về việc hướng dẫn tập sự hành nghề công chứng.
- Thông tư số
54/2015/TT-BTC ngày 21/04/2015 của Bộ Tư pháp về việc quy định thu phí sát hạch bổ
nhiệm công chứng viên; lệ phí cấp thẻ công chứng viên,cấp giấy đăng ký hoạt động
Văn phòng công chứng.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
GIẤY ĐỀ NGHỊ ĐĂNG KÝ HÀNH NGHỀ VÀ CẤP THẺ CÔNG CHỨNG VIÊN
Kính gửi: Sở Tư pháp tỉnh
(thành phố)..............................
Tên tổ chức hành
nghề công chứng:……………………………………………...
Địa chỉ trụ sở:
…………………………………………………………………….
Đề nghị Sở Tư
pháp đăng ký hành nghề và cấp Thẻ công chứng viên cho các công chứng viên sau
đây:
STT
|
Họ và tên
|
Nơi cư trú
|
1
|
|
|
2
|
|
|
3
|
|
|
…
|
|
|
|
Tỉnh (thành phố)...., ngày.......tháng......năm......
Trưởng Phòng công chứng/Trưởng
Văn phòng công chứng
(ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
13.
Cấp lại Thẻ công chứng viên
13.1. Trình tự thực hiện
Bước 1: Công chứng viên đề nghị cấp lại Thẻ công chứng viên nộp
hồ sơ đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư Pháp tỉnh Phú Yên
(68 Lê Duẩn, phường 7, thành phố Tuy Hòa, tỉnh Phú Yên).
Bước 2: Công chức tiếp nhận
kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
- Nếu hồ
sơ đầy đủ thì viết phiếu biên nhận và chuyển hồ sơ cho phòng chuyên môn để xử
lý;
- Nếu hồ sơ thiếu hoặc chưa hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để cá nhân bổ sung và hoàn thiện hồ sơ theo
quy định;
Bước 3: Sở Tư pháp xem xét, cấp lại Thẻ cho công chứng viên
hoặc thông báo bằng văn bản về việc từ chối.
Bước 4: Trả kết quả tại Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp tỉnh Phú Yên.
- Nộp giấy biên nhận;
- Nhận kết quả;
- Thời gian tiếp nhận và trả
kết quả: Sáng từ 07 giờ đến 11giờ 30, chiều từ 13 giờ 30 đến 17giờ (trừ ngày thứ
7, chủ nhật, ngày lễ, tết).
13.2. Cách thức thực
hiện
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc
qua hệ thống bưu chính đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp tỉnh
Phú Yên.
13.3. Thành phần, số
lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ
- Giấy đề nghị cấp lại Thẻ công chứng viên.
- 01 ảnh chân
dung cỡ 2cmx3cm (chụp không quá 06 tháng trước ngày nộp ảnh);
- Thẻ công chứng
viên đang sử dụng (trong trường hợp Thẻ bị hỏng).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
13.4. Thời hạn giải
quyết
Trong thời hạn 05 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
13.5. Đối tượng thực
hiện TTHC: Công chứng viên.
13.6. Cơ quan thực hiện
TTHC
- Cơ quan có thẩm quyền
quyết định: Sở Tư pháp tỉnh Phú Yên.
- Cơ quan hoặc người có
thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
- Cơ quan trực tiếp thực
hiện TTHC: Sở Tư pháp Phú Yên.
- Cơ quan phối hợp:
Không.
13.7. Kết quả thực hiện
TTHC
Thẻ công chứng
viên được cấp lại hoặc văn bản từ chối cấp lại Thẻ.
13.8. Lệ phí:
Lệ phí cấp
mới, thẻ công chứng viên: 200.000 (hai trăm nghìn) đồng/thẻ;
13.9. Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai
Giấy đề nghị cấp
lại Thẻ công chứng viên theo (Mẫu
TP-CC-07 ban hành kèm theo Thông tư số 06/2015/TT-BTP).
13.10. Yêu cầu, điều
kiện thực hiện TTHC: không.
13.11. Căn cứ pháp lý
của TTHC
- Luật công chứng 2014;
- Thông tư số
06/2015/TT-BTP ngày 15/06/2015 của Bộ Tư pháp về việc hướng dẫn tập sự hành nghề công chứng.
- Thông tư số
54/2015/TT-BTC ngày 21/04/2015 của Bộ Tư pháp về việc quy định thu phí sát hạch bổ
nhiệm công chứng viên; lệ phí cấp thẻ công chứng viên,cấp giấy đăng ký hoạt động
Văn phòng công chứng.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI THẺ CÔNG CHỨNG VIÊN
Kính gửi: Sở
Tư pháp tỉnh (thành phố) ……………………
Tên tôi là:
.................................. Nam, nữ: ................ Sinh ngày:
......./......./........
Chứng minh nhân
dân/Hộ chiếu/Căn cước công dân số:
................................................
Ngày cấp: ........../........../................
Nơi cấp: ....................................................................
Hiện đang hành
nghề công chứng tại Phòng công chứng/Văn phòng công chứng
...........................................................................................................................................
Địa chỉ trụ sở:
...................................................................................................................
Đã được cấp Thẻ
công chứng viên số: ............................................................................
Lý do đề nghị cấp
lại Thẻ công chứng viên:………………………………...........................
Tôi xin chịu
trách nhiệm về những nội dung nêu trên và cam đoan tuân thủ các nguyên tắc hành
nghề công chứng, thực hiện đầy đủ các quyền, nghĩa vụ của công chứng viên theo
quy định của pháp luật.
Xác nhận của Trưởng Phòng công chứng/Trưởng Văn phòng
công chứng về việc công chứng
viên đang hành nghề tại tổ chức mình
(ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Tỉnh (thành phố)...., ngày......tháng......năm......
Người đề nghị
(ký và ghi rõ họ tên)
|
14. Tạm đình chỉ hành nghề công chứng
14.1. Trình tự
thực hiện
Sở Tư pháp ra Quyết
định tạm đình chỉ hành nghề công chứng và gửi Quyết định tạm đình chỉ hành nghề
công chứng cho công chứng viên, tổ chức hành nghề công chứng nơi công chứng
viên làm việc, UBND cấp tỉnh và Bộ Tư pháp.
14.2. Cách thức
thực hiện
Sở Tư pháp ra Quyết
định tạm đình chỉ hành nghề công chứng.
14.3. Thành phần,
số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ
sơ : không quy định.
b) Số lượng hồ
sơ: Không quy định.
14.4. Thời hạn
giải quyết : không quy định.
14.5. Đối tượng
thực hiện TTHC: Công chứng viên.
14.6. Cơ quan
thực hiện TTHC
- Cơ quan có thẩm
quyền quyết định: Sở Tư pháp tỉnh Phú Yên.
- Cơ quan hoặc người
có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
- Cơ quan trực tiếp
thực hiện TTHC: Sở Tư pháp tỉnh Phú Yên.
- Cơ quan phối hợp:
Không.
14.7. Kết quả
thực hiện TTHC
Quyết định tạm
đình chỉ hành nghề công chứng.
14.8. Lệ phí: không.
14.9. Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai: không.
14.10. Yêu cầu,
điều kiện thực hiện TTHC
Công chứng viên bị
tạm đình chỉ hành nghề công chứng trong các trường hợp sau đây:
- Công chứng viên
đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự;
- Công chứng viên
đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính.
14.11. Căn cứ
pháp lý của TTHC
- Luật công chứng 2014;
- Thông tư số 06/2015/TT-BTP ngày
15/06/2015 của Bộ Tư pháp về
việc hướng dẫn tập sự hành nghề công chứng.
15.
Xóa đăng ký hành nghề công chứng
15.1. Trình tự thực hiện
Bước 1: Khi
công chứng viên không còn làm việc tại tổ chức hành nghề công chứng thì tổ chức
hành nghề công chứng thông báo đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Tư pháp
để xóa đăng ký hành nghề công chứng (68 Lê Duẩn,
phường 7, thành phố Tuy Hòa, tỉnh Phú Yên).
Bước 2: Công chức tiếp nhận
kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
- Nếu hồ
sơ đầy đủ thì viết phiếu biên nhận và chuyển hồ sơ cho phòng chuyên môn để xử
lý;
- Nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để tổ chức hoàn thiện hồ sơ;
Bước 3: Sở Tư pháp Phú Yên xóa đăng ký hành nghề, ra quyết định
thu hồi Thẻ công chứng viên và gửi quyết định này cho người bị thu hồi Thẻ, tổ
chức hành nghề công chứng nơi người đó hành nghề và Bộ Tư pháp, đồng thời đăng
tải thông tin về việc thu hồi Thẻ trên Cổng thông tin điện tử của Sở Tư pháp.
Bước 4: Trả kết quả tại Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp tỉnh Phú Yên.
- Nộp giấy biên nhận;
- Nhận kết quả;
- Thời gian tiếp nhận và trả
kết quả: Sáng từ 07 giờ đến 11giờ 30, chiều từ 13 giờ 30 đến 17giờ (trừ ngày thứ
7, chủ nhật, ngày lễ, tết).
15.2. Cách thức thực
hiện
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc
qua hệ thống bưu chính đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp tỉnh
Phú Yên.
15.3. Thành phần, số
lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ
Văn bản thông báo
về việc công chứng viên không còn làm việc tại tổ chức hành nghề công chứng.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
15.4. Thời hạn giải
quyết
Trong thời hạn 07 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
15.5. Đối tượng thực
hiện TTHC: Tổ chức hành nghề công chứng.
15.6. Cơ quan thực hiện
TTHC
- Cơ quan có thẩm quyền
quyết định: Sở Tư pháp tỉnh Phú Yên.
- Cơ quan hoặc người có
thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
- Cơ quan trực tiếp thực
hiện TTHC: Sở Tư pháp tỉnh Phú Yên.
- Cơ quan phối hợp:
Không.
15.7. Kết quả thực hiện
TTHC
Quyết định
thu hồi Thẻ công chứng viên và xóa đăng ký hành nghề công chứng.
15.8. Lệ phí: không.
15.9. Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai: không.
15.10. Yêu cầu, điều
kiện thực hiện TTHC: không.
15.11. Căn cứ pháp lý
của TTHC
- Luật công chứng 2014;
- Thông tư số
06/2015/TT-BTP ngày 15/06/2015 của Bộ Tư pháp về việc hướng dẫn tập sự hành nghề công chứng.
16.
Hủy bỏ quyết định tạm đình chỉ hành nghề công chứng
16.1. Trình tự thực hiện
Sở Tư pháp ra Quyết
định hủy bỏ quyết định tạm đình chỉ hành nghề công chứng trước thời hạn. Gửi Quyết định hủy
bỏ quyết định tạm đình chỉ hành nghề công chứng cho công chứng viên, tổ chức
hành nghề công chứng nơi công chứng viên làm việc, UBND cấp tỉnh và Bộ Tư pháp.
16.2. Cách thức thực
hiện
Sở Tư pháp ra Quyết
định hủy bỏ quyết định tạm đình chỉ hành nghề công chứng.
16.3. Thành phần, số
lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ:
không quy định.
b) Số lượng hồ sơ: không quy định.
16.4. Thời hạn giải
quyết: không quy định.
16.5. Đối tượng thực
hiện TTHC: Công chứng viên.
16.6. Cơ quan thực hiện
TTHC
- Cơ quan có thẩm quyền
quyết định: Sở Tư pháp tỉnh Phú Yên.
- Cơ quan hoặc người có
thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
- Cơ quan trực tiếp thực
hiện TTHC: Sở Tư pháp Phú Yên.
- Cơ quan phối hợp:
Không.
16.7. Kết quả thực hiện
TTHC
Quyết định hủy bỏ
quyết định tạm đình chỉ hành nghề công chứng.
16.8. Lệ phí: không.
16.9. Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai: không.
16.10. Yêu cầu, điều
kiện thực hiện TTHC
Công chứng viên
được hủy bỏ quyết định tạm đình chỉ hành nghề công chứng khi thuộc các trường hợp
sau đây:
- Có quyết định
đình chỉ điều tra, đình chỉ vụ án hoặc bản án đã có hiệu lực của Tòa án tuyên không
có tội;
- Không còn bị áp
dụng biện pháp xử lý hành chính theo quy định của pháp luật về xử lý vi phạm
hành chính.
16.11. Căn cứ pháp lý
của TTHC
- Luật công chứng 2014;
- Thông tư số
06/2015/TT-BTP ngày 15/06/2015 của Bộ Tư pháp về việc hướng dẫn tập sự hành nghề công chứng.
17.
Thành lập Văn phòng công chứng
17.1. Trình tự thực hiện
Bước 1: Các công chứng viên thành lập Văn phòng công chứng
nộp hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng gửi Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả của Sở Tư pháp tỉnh phú yên (68 Lê Duẩn,
phường 7, thành phố Tuy Hòa, tỉnh Phú Yên).
Bước 2: Công chức tiếp nhận
kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
- Nếu hồ
sơ đầy đủ thì viết phiếu biên nhận và chuyển hồ sơ cho phòng chuyên môn để xử
lý;
- Nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì công chức
tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để công chứng viên hoàn thiện hồ sơ.
Bước 3: Sở Tư pháp trình UBND tỉnh Phú Yên xem xét, quyết định cho phép
thành lập Văn phòng công chứng; trường hợp từ chối phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Bước 4: Trả kết quả tại Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở
Tư pháp tỉnh Phú Yên.
- Nộp giấy biên nhận;
- Nhận kết quả;
- Thời gian tiếp nhận và
trả kết quả: Sáng từ 07 giờ đến 11giờ 30, chiều từ 13 giờ 30 đến 17giờ (trừ
ngày thứ 7, chủ nhật, ngày lễ, tết).
17.2. Cách thức thực
hiện
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc
qua hệ thống bưu chính đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp tỉnh
Phú Yên.
17.3. Thành phần, số
lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ
- Đơn đề nghị thành lập Văn phòng công chứng;
- Đề án thành lập
Văn phòng công chứng, trong đó nêu rõ sự cần thiết thành lập, dự kiến về tổ chức,
tên gọi, nhân sự, địa điểm đặt trụ sở, các điều kiện vật chất và kế hoạch triển
khai thực hiện;
- Bản sao quyết định
bổ nhiệm công chứng viên tham gia thành lập Văn phòng công chứng.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
17.4. Thời hạn giải
quyết
Trong thời hạn 20 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
17.5. Đối tượng thực
hiện TTHC: Công chứng viên.
17.6. Cơ quan thực hiện
TTHC
- Cơ quan có thẩm quyền
quyết định: UBND tỉnh Phú Yên.
- Cơ quan hoặc người có
thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
- Cơ quan trực tiếp thực
hiện TTHC: Sở Tư pháp tỉnh Phú Yên.
- Cơ quan phối hợp:
Không.
17.7. Kết quả thực hiện
TTHC: Quyết định cho phép thành lập
Văn phòng công chứng.
17.8. Lệ phí: không.
17.9. Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai:
Đơn đề nghị thành
lập Văn phòng công chứng (theo Mẫu
TP-CC-08 ban hành kèm theo Thông tư số 06/2015/TT-BTP).
17.10. Yêu cầu, điều
kiện thực hiện TTHC
Việc thành lập
Văn phòng công chứng phải tuân theo quy định của Luật công chứng và phù hợp với
Quy hoạch tổng thể phát triển tổ chức hành nghề công chứng do Thủ tướng Chính
phủ phê duyệt.
17.11. Căn cứ pháp lý
của TTHC
- Luật công chứng 2014;
- Thông tư số
06/2015/TT-BTP ngày 15/06/2015 của Bộ Tư pháp về việc hướng dẫn tập sự hành nghề công chứng.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ THÀNH LẬP VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG
Kính gửi: Ủy
ban nhân dân tỉnh (thành phố).............................
Chúng tôi gồm các
công chứng viên có tên sau đây:
STT
|
Họ và tên
|
Nơi cư trú
|
1
|
|
|
2
|
|
|
…..
|
|
|
đề nghị cho phép thành lập
Văn phòng công chứng với các nội dung sau đây:
1. Tên Văn phòng công chứng
(ghi bằng chữ in hoa):....................................................
2. Địa chỉ trụ sở:
.............................................................................................................
Điện thoại:........................Fax:.......................Email
(nếu có):..........................................
Website (nếu
có):.............................................................................................................
3. Trưởng Văn phòng công
chứng:
Họ và tên:
.............................................................. Nam, nữ:
.........................................
Nơi đăng ký hộ
khẩu thường trú:
....................................................................................
.........................................................................................................................................
Chỗ ở hiện
nay:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Chúng tôi cam
đoan thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ theo quy định của pháp luật.
|
Tỉnh (thành phố)....,
ngày......tháng.......năm.........
Người đề nghị
(ký và ghi rõ họ tên những người đề nghị)
|
18.
Đăng ký hoạt động Văn phòng công chứng
18.1. Trình tự thực hiện
Bước 1: Văn phòng
công chứng nộp hồ sơ đăng ký hoạt động đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của
Sở Tư Pháp tỉnh Phú Yên (68 Lê Duẩn, phường 7, thành phố Tuy Hòa, tỉnh Phú
Yên).
Bước 2: Công chức tiếp nhận
kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
- Nếu hồ
sơ đầy đủ thì viết phiếu biên nhận và chuyển hồ sơ cho phòng chuyên môn để xử
lý;
- Nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì công chức hướng
dẫn để tổ chức hoàn thiện hồ sơ;
Bước 3: Sở Tư pháp cấp giấy
đăng ký hoạt động của Văn phòng công chứng; trường hợp từ chối phải thông
báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Bước 4: Trả kết quả tại Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp tỉnh Phú Yên.
- Nộp giấy biên nhận;
- Nhận kết quả;
- Thời gian tiếp nhận và
trả kết quả: Sáng từ 07 giờ đến 11giờ 30, chiều từ 13 giờ 30 đến 17giờ (trừ
ngày thứ 7, chủ nhật, ngày lễ, tết).
18.2. Cách thức thực
hiện
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc
qua hệ thống bưu chính đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp tỉnh
Phú Yên.
18.3. Thành phần, số
lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ
- Đơn đăng ký hoạt động Văn phòng công chứng;
- Giấy tờ chứng minh về
trụ sở của Văn phòng công chứng phù hợp với nội dung đã nêu trong đề án thành lập;
- Hồ sơ đăng ký hành nghề
của các công chứng viên hợp danh, công chứng viên làm việc theo chế độ hợp đồng
lao động tại Văn phòng công chứng (nếu có).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
18.4. Thời hạn giải
quyết
Trong thời hạn 10 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
18.5. Đối tượng thực
hiện TTHC: Văn phòng công chứng.
18.6. Cơ quan thực hiện
TTHC
- Cơ quan có thẩm quyền
quyết định: Sở Tư pháp tỉnh Phú Yên.
- Cơ quan hoặc người có
thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
- Cơ quan trực tiếp thực
hiện TTHC: Sở Tư pháp Phú Yên.
- Cơ quan phối hợp:
Không.
18.7. Kết quả thực hiện
TTHC: Giấy đăng ký hoạt động Văn phòng
công chứng.
18.8. Lệ phí
Cấp mới: 1.000.000 (một
triệu) đồng/giấy.
18.9. Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai
Mẫu đơn đăng ký hoạt động
Văn phòng công chứng (theo Mẫu
TP-CC-09 ban hành kèm theo Thông tư số 06/2015/TT-BTP).
18.10. Yêu cầu, điều
kiện thực hiện TTHC
Trong thời hạn 90 ngày kể
từ ngày nhận được quyết định cho phép thành lập, Văn phòng công chứng phải đăng
ký hoạt động tại Sở Tư pháp ở địa phương nơi đã ra quyết định cho phép thành lập.
18.11. Căn cứ pháp lý
của TTHC
- Luật công chứng 2014;
- Thông tư số
06/2015/TT-BTP ngày 15/06/2015 của Bộ Tư pháp về việc hướng dẫn tập sự hành nghề công chứng.
- Thông tư số
54/2015/TT-BTC ngày 21/04/2015 của Bộ Tư pháp về việc quy định thu phí sát hạch bổ
nhiệm công chứng viên; lệ phí cấp thẻ công chứng viên,cấp giấy đăng ký hoạt động
Văn phòng công chứng.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
ĐƠN ĐĂNG KÝ HOẠT
ĐỘNG VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG
Kính gửi: Sở
Tư pháp tỉnh (thành phố).......................
1. Tên Văn phòng công chứng
(ghi bằng chữ in hoa):............................................
2. Quyết định cho phép
thành lập Văn phòng công chứng số: ......................……………………………. ngày
......./......./..........................................................
3. Địa chỉ trụ sở:
...........................................................................................................................................
Điện thoại:.....................Fax
(nếu có): .................... Email (nếu có): ................................
Website (nếu có):
.............................................................................................................
4. Trưởng Văn phòng công
chứng:
Họ và tên:
................................................................ Nam, nữ:
........................................
Nơi đăng ký hộ
khẩu thường trú:
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
Chỗ ở hiện
nay:
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
5. Danh sách
công chứng viên (bao gồm cả Trưởng Văn phòng công chứng):
STT
|
Họ và tên
|
Nơi cư trú
|
Công chứng viên hợp danh/Công chứng viên làm việc theo chế
độ hợp đồng
|
1
|
|
|
|
2
|
|
|
|
….
|
|
|
|
|
Tỉnh (thành phố)...., ngày......tháng.......năm.........
Trưởng Văn phòng
(ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
19. Thay
đổi nội dung đăng ký hoạt động của Văn phòng công chứng
19.1. Trình tự thực hiện
Bước 1: Văn phòng công chứng nộp hồ sơ đến Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả của Sở Tư Pháp tỉnh Phú Yên (68 Lê Duẩn, phường 7, thành phố
Tuy Hòa, tỉnh Phú Yên).
Bước 2: Công chức tiếp nhận
kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
- Nếu hồ
sơ đầy đủ thì viết phiếu biên nhận và chuyển hồ sơ cho phòng chuyên môn để xử
lý;
- Nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì công chức hướng
dẫn để tổ chức hoàn thiện hồ sơ;
Bước 3: Sở Tư pháp xem
xét cấp lại giấy đăng ký hoạt động cho Văn phòng công chứng trong trường hợp
thay đổi tên gọi, trụ sở hoặc Trưởng Văn phòng công chứng hoặc ghi nhận nội
dung thay đổi vào giấy đăng ký hoạt động
của Văn phòng công chứng trong trường hợp thay đổi nội dung đăng ký hoạt động
khác; trường hợp từ chối thì phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Bước 4: Trả kết quả tại Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp tỉnh Phú Yên.
- Nộp giấy biên nhận;
- Nhận kết quả;
- Thời gian tiếp nhận và trả
kết quả: Sáng từ 07 giờ đến 11giờ 30, chiều từ 13 giờ 30 đến 17giờ (trừ ngày thứ
7, chủ nhật, ngày lễ, tết).
19.2. Cách thức thực
hiện
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc
qua hệ thống bưu chính đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp tỉnh
Phú Yên.
19.3. Thành phần, số
lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ
Hồ sơ bao gồm giấy đề nghị thay đổi nội dung đăng ký hoạt
động của Văn phòng công chứng, giấy
đăng ký hoạt động của Văn phòng công chứng (bản chính) và một hoặc một số
giấy tờ sau đây tùy thuộc vào nội dung đăng ký hoạt động được đề nghị thay đổi:
- Hồ sơ đăng ký hành nghề
và cấp Thẻ cho công chứng viên được bổ sung cho Văn phòng công chứng theo quy định
tại Điều 4 của Thông tư này; văn bản thỏa thuận về việc chấm dứt tư cách thành
viên hợp danh của công chứng viên, văn bản thanh lý hợp đồng lao động với công
chứng viên làm việc theo chế độ hợp đồng; giấy tờ chứng minh công chứng viên của
Văn phòng công chứng bị chết hoặc bị Tòa án tuyên bố là đã chết trong trường hợp
thay đổi danh sách công chứng viên;
- Giấy tờ chứng minh công
chứng viên dự kiến là Trưởng Văn phòng đã hành nghề công chứng từ 02 năm trở
lên trong trường hợp thay đổi Trưởng Văn phòng công chứng;
- Giấy tờ chứng minh về
trụ sở trong trường hợp thay đổi trụ sở của Văn phòng công chứng; trường hợp
thay đổi trụ sở Văn phòng công chứng sang địa bàn cấp huyện khác thì phải có
văn bản chấp thuận của UBND cấp tỉnh theo quy định tại khoản 1 Điều 24 của Luật
công chứng.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
19.4. Thời hạn giải
quyết
Trong thời hạn 07 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
19.5. Đối tượng thực
hiện TTHC: Văn phòng công chứng.
19.6. Cơ quan thực hiện
TTHC
- Cơ quan có thẩm quyền
quyết định: Sở Tư pháp tỉnh Phú Yên.
- Cơ quan hoặc người có
thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
- Cơ quan trực tiếp thực
hiện TTHC: Sở Tư pháp Phú Yên.
- Cơ quan phối hợp:
Không.
19.7. Kết quả thực hiện
TTHC
Giấy đăng ký hoạt động
Văn phòng công chứng được thay đổi.
19.8. Lệ phí
Cấp lại: 500.000 (năm
trăm nghìn) đồng/giấy.
Trường hợp
ghi nhận nội dung thay đổi vào giấy đăng ký hoạt động cũ: không thu lệ phí.
19.9. Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai
Giấy đề nghị thay đổi nội
dung đăng ký hoạt động của Văn phòng công chứng (theo Mẫu TP-CC-10 ban hành kèm theo Thông
tư số 06/2015/TT-BTP).
19.10. Yêu cầu, điều
kiện thực hiện TTHC: không.
19.11. Căn cứ pháp lý
của TTHC
- Luật công chứng 2014;
- Thông tư số
06/2015/TT-BTP ngày 15/06/2015 của Bộ Tư pháp về việc hướng dẫn tập sự hành nghề công chứng.
- Thông tư số 54/2015/TT-BTC
ngày 21/04/2015 của Bộ Tư pháp về việc quy định thu phí sát hạch bổ nhiệm công chứng viên;
lệ phí cấp thẻ công chứng viên,cấp giấy đăng ký hoạt động Văn phòng công chứng.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
GIẤY ĐỀ NGHỊ THAY ĐỔI NỘI DUNG ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG CỦA VĂN
PHÒNG CÔNG CHỨNG
Kính gửi: Sở Tư pháp tỉnh
(thành phố).....................................
1. Tên Văn phòng công chứng
(ghi bằng chữ in hoa): ...........................................
2. Địa chỉ trụ sở:
.....................................................................................................
Điện thoại:
....................... Fax (nếu
có): ................ Email (nếu có): .....................
3. Giấy đăng
ký hoạt động số: .................................... Ngày cấp
......./......../..........
4. Trưởng Văn
phòng công chứng:
Họ và tên:
...............................................................................................................
Nơi đăng ký hộ
khẩu thường
trú:............................................................................
.................................................................................................................................
Chỗ ở hiện
nay: .......................................................................................................
.................................................................................................................................
Đề nghị thay đổi
nội dung đăng ký hoạt động của Văn phòng công chứng như sau (1):
...............................................................................................................................
|
Tỉnh (thành phố)...., ngày.....tháng......năm......
Trưởng Văn phòng
(ký, ghi rõ họ, tên và đóng dấu)
|
Chú thích:
(1) Ghi một hoặc nhiều nội
dung đề nghị thay đổi theo quy định tại khoản 3 Điều 23 của Luật công chứng
20. Chấm dứt hoạt động Văn phòng công chứng (trường hợp tự
chấm dứt)
20.1. Trình tự thực hiện
Bước 1: Chậm nhất là
30 ngày trước thời điểm dự kiến chấm dứt hoạt động, Văn phòng công chứng phải có văn bản báo cáo gửi đến bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả của Sở Tư Pháp tỉnh Phú Yên (68 Lê Duẩn, phường 7, thành phố
Tuy Hòa, tỉnh Phú Yên).
- Trước thời điểm chấm dứt
hoạt động, Văn phòng công chứng có nghĩa vụ nộp đủ số thuế còn nợ, thanh toán
các khoản nợ khác, làm xong thủ tục chấm dứt hợp đồng lao động đã ký với công
chứng viên, nhân viên của tổ chức mình, thực hiện các yêu cầu công chứng đã tiếp
nhận. Trường hợp không thể thực hiện xong các yêu cầu công chứng đã tiếp nhận
thì phải thỏa thuận với người yêu cầu công chứng về việc thực hiện các yêu cầu
đó;
- Văn phòng công chứng có
nghĩa vụ đăng báo trung ương hoặc báo địa phương nơi đã đăng ký hoạt động trong
ba số liên tiếp về thời điểm dự kiến chấm dứt hoạt động.
Bước 2: Công chức tiếp nhận
kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
- Nếu hồ
sơ đầy đủ thì viết phiếu biên nhận và chuyển hồ sơ cho phòng chuyên môn để xử
lý;
- Nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì công chức hướng
dẫn để tổ chức hoàn thiện hồ sơ;
Bước 3: Sở Tư pháp tỉnh
Phú Yên tiếp nhận, xem xét trong trường hợp hồ sơ đủ căn cứ chấm dứt hoạt động
thì đề nghị UBND Tỉnh xem xét, quyết định thu hồi quyết cho phép thành lập Văn
phòng công chứng;
- Trên cơ sở văn bản thu
hồi quyết định thành lập Văn phòng công chứng của UBND Tỉnh, Sở Tư pháp quyết định
thu hồi Giấy đăng ký hoạt động và thông báo bằng văn bản về việc chấm dứt hoạt
động của Văn phòng công chứng với các cơ quan quy định tại Điều 25 của Luật
công chứng 2014.
Bước 4: Trả kết quả tại Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp tỉnh Phú Yên.
- Nộp giấy biên nhận;
- Nhận kết quả;
- Thời gian tiếp nhận và
trả kết quả: Sáng từ 07 giờ đến 11giờ 30, chiều từ 13 giờ 30 đến 17giờ (trừ
ngày thứ 7, chủ nhật, ngày lễ, tết).
20.2. Cách thức thực
hiện
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc
qua hệ thống bưu chính đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp tỉnh
Phú Yên.
20.3. Thành phần, số
lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ
Báo cáo của Văn phòng
công chứng về việc chấm dứt hoạt động.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
20.4. Thời hạn giải
quyết
Trong thời hạn 07 ngày
làm việc kể từ ngày có quyết định thu hồi quyết định cho phép thành lập.
20.5. Đối tượng thực
hiện TTHC: Văn phòng công chứng.
20.6. Cơ quan thực hiện
TTHC
- Cơ quan có thẩm quyền
quyết định: Sở Tư pháp tỉnh Phú Yên.
- Cơ quan hoặc người có
thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
- Cơ quan trực tiếp thực
hiện TTHC: Sở Tư pháp Phú Yên.
- Cơ quan phối hợp:
Không.
20.7. Kết quả thực hiện
TTHC
Văn bản thu hồi giấy đăng
ký hoạt động và văn bản thông báo về việc chấm dứt hoạt động của Văn phòng công
chứng.
20.8. Lệ phí: không.
20.9. Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai: không.
20.10. Yêu cầu, điều
kiện thực hiện TTHC: không.
20.11. Căn cứ pháp lý
của TTHC
Luật công chứng 2014.
21. Chấm dứt hoạt động Văn phòng công chứng (trường hợp bị
thu hồi Quyết định cho phép thành lập)
21.1. Trình tự thực hiện
Sở Tư pháp tỉnh Phú Yên
có trách nhiệm thu hồi giấy đăng ký hoạt
động của Văn phòng công chứng, thông báo bằng văn bản với các cơ quan quy định
tại Điều 25 của Luật Công chứng 2014, đồng thời đăng báo trung ương hoặc báo địa
phương nơi Văn phòng công chứng đã đăng ký hoạt động trong ba số liên tiếp về
việc chấm dứt hoạt động của Văn phòng công chứng đó.
Trong thời hạn 60 ngày kể
từ ngày bị thu hồi quyết định cho phép thành lập, Văn phòng công chứng có nghĩa
vụ nộp đủ số thuế còn nợ, thanh toán xong các khoản nợ khác, làm thủ tục chấm dứt
hợp đồng lao động đã ký với công chứng viên, nhân viên của tổ chức mình; đối với
yêu cầu công chứng đã tiếp nhận mà chưa công chứng thì phải trả lại hồ sơ yêu cầu
công chứng cho người yêu cầu công chứng. Hết thời hạn này mà Văn phòng công chứng
chưa hoàn thành xong các nghĩa vụ về tài sản hoặc trường hợp Văn phòng công chứng
chấm dứt hoạt động do bị thu hồi quyết định cho phép thành lập vì toàn bộ công
chứng viên hợp danh của Văn phòng công chứng chết hoặc bị Tòa án tuyên bố là đã
chết thì tài sản của Văn phòng công chứng, của công chứng viên hợp danh được sử
dụng để thanh toán các khoản nợ của Văn phòng công chứng theo quy định của pháp
luật về dân sự.
21.2. Cách thức thực
hiện
Sở Tư pháp tỉnh Phú Yên
ra quyết định thu hồi giấy đăng ký hoạt
động của Văn phòng công chứng
21.3. Thành phần, số
lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ:
không quy định.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
21.4. Thời hạn giải
quyết
Trong thời hạn 07 ngày
làm việc kể từ ngày có quyết định thu hồi quyết định cho phép thành lập.
21.5. Đối tượng thực
hiện TTHC: Văn phòng công chứng.
21.6. Cơ quan thực hiện
TTHC
- Cơ quan có thẩm quyền
quyết định: Sở Tư pháp tỉnh Phú Yên.
- Cơ quan hoặc người có
thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
- Cơ quan trực tiếp thực
hiện TTHC: Sở Tư pháp Phú Yên.
- Cơ quan phối hợp:
Không.
21.7. Kết quả thực hiện
TTHC
Văn bản thu hồi giấy đăng
ký hoạt động và văn bản thông báo về việc chấm dứt hoạt động của Văn phòng công
chứng
21.8. Lệ phí: không.
21.9. Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai: không.
21.10. Yêu cầu, điều
kiện thực hiện TTHC: không.
21.11. Căn cứ pháp lý của
TTHC
Luật công chứng 2014;
22.
Thu hồi Quyết định cho phép thành lập Văn phòng công chứng
22.1. Trình tự thực hiện
Sở Tư pháp kiểm tra, rà
soát và lập hồ sơ đề nghị UBND tỉnh Phú Yên ra quyết định thu hồi quyết định
cho phép thành lập Văn phòng công chứng.
22.2. Cách thức thực
hiện
Sở Tư pháp rà soát, lập hồ
sơ gửi UBND tỉnh Phú Yên.
22.3. Thành phần, số
lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ:
không quy định.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
22.4. Thời hạn giải
quyết: không quy định.
22.5. Đối tượng thực
hiện TTHC: Văn phòng công chứng.
22.6. Cơ quan thực hiện
TTHC
- Cơ quan có thẩm quyền
quyết định: UBND tỉnh Phú Yên
- Cơ quan hoặc người có
thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
- Cơ quan trực tiếp thực
hiện TTHC: Sở Tư pháp Phú Yên.
- Cơ quan phối hợp:
Không.
22.7. Kết quả thực hiện
TTHC
Văn bản thu hồi Quyết định
cho phép thành lập Văn phòng công chứng
22.8. Lệ phí: không.
22.9. Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai: không.
22.10. Yêu cầu, điều
kiện thực hiện TTHC: không.
22.11. Căn cứ pháp lý
của TTHC
Luật công chứng 2014;
23.
Hợp nhất Văn phòng công chứng
23.1. Trình tự thực hiện
Bước 1:
Văn phòng công chứng hợp nhất nộp bộ hồ sơ hợp nhất đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư Pháp tỉnh Phú
Yên (68 Lê Duẩn, phường 7, thành phố Tuy Hòa, tỉnh Phú Yên).
Bước 2: Công chức tiếp nhận
kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
- Nếu hồ
sơ đầy đủ thì viết phiếu biên nhận và chuyển hồ sơ cho phòng chuyên môn để xử
lý;
- Nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì công chức hướng
dẫn để Văn phòng công chứng hoàn thiện hồ sơ.
Bước 3: Sở Tư pháp lấy ý kiến của tổ chức xã hội - nghề nghiệp
của công chứng viên (ở những nơi đã thành lập), trình UBND cấp tỉnh xem xét,
quyết định cho phép hợp nhất Văn phòng công chứng.
- UBND tỉnh
Phú Yên xem xét, quyết định cho phép hợp nhất Văn phòng công chứng; trường hợp
từ chối phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Bước 4: Trả kết quả tại Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp tỉnh Phú Yên.
- Nộp giấy biên nhận;
- Nhận kết quả;
- Thời gian tiếp nhận và
trả kết quả: Sáng từ 07 giờ đến 11giờ 30, chiều từ 13 giờ 30 đến 17giờ (trừ
ngày thứ 7, chủ nhật, ngày lễ, tết).
23.2 Cách thức thực hiện
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp tỉnh Phú Yên.
23.3. Thành phần, số
lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ
- Hợp đồng hợp nhất Văn
phòng công chứng, trong đó có các nội dung chủ yếu sau: Tên, địa chỉ trụ sở của
các Văn phòng công chứng được hợp nhất; tên, địa chỉ trụ sở của Văn phòng công
chứng hợp nhất; thời gian thực hiện hợp nhất; phương án chuyển tài sản của các
Văn phòng công chứng được hợp nhất sang Văn phòng công chứng hợp nhất; phương
án sử dụng lao động của Văn phòng công chứng hợp nhất; việc kế thừa toàn bộ quyền,
nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của các Văn phòng công chứng được hợp nhất và các
nội dung khác có liên quan;
- Kê khai thuế, báo cáo
tài chính trong 03 (ba) năm gần nhất đã được kiểm toán của các Văn phòng công
chứng được hợp nhất tính đến ngày đề nghị hợp nhất;
- Biên bản kiểm kê các hồ
sơ công chứng và biên bản kiểm kê tài sản hiện có của các Văn phòng công chứng
được hợp nhất;
- Danh sách các công chứng
viên hợp danh và công chứng viên làm việc theo chế độ hợp đồng tại các Văn
phòng công chứng được hợp nhất;
- Quyết định cho phép
thành lập và giấy đăng ký hoạt động của các Văn phòng công chứng được hợp nhất.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
23.4. Thời hạn giải
quyết: Trong thời hạn 35 ngày làm việc kể
từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ, trong đó tại Sở Tư pháp: 20 ngày, tại UBND tỉnh Phú
Yên 15 ngày.
23.5. Đối tượng thực
hiện TTHC: Văn phòng công chứng.
23.6. Cơ quan thực hiện
TTHC
- Cơ quan có thẩm quyền
quyết định: UBND tỉnh Phú Yên.
- Cơ quan hoặc người có
thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
- Cơ quan trực tiếp thực
hiện TTHC: Sở Tư pháp Phú Yên.
- Cơ quan phối hợp:
Không.
23.7. Kết quả thực hiện
TTHC
Quyết định cho phép hợp
nhất Văn phòng công chứng.
23.8. Lệ phí: không.
23.9. Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai: không.
23.10. Yêu cầu, điều
kiện thực hiện TTHC
Các Văn phòng công chứng hợp
nhất phải có trụ sở trong cùng một tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
23.11. Căn cứ pháp lý
của TTHC
- Luật công chứng 2014;
- Nghị định số
29/2015/NĐ-CP ngày 15/3/2015 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số Điều luật công chứng 2014.
24.
Đăng ký hoạt động Văn phòng công chứng hợp nhất
24.1. Trình tự thực hiện
Bước 1: Văn phòng
công chứng hợp nhất nộp hồ sơ đến Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư Pháp tỉnh Phú Yên (68 Lê Duẩn, phường 7, thành
phố Tuy Hòa, tỉnh Phú Yên).
Bước 2: Công chức tiếp nhận
kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
- Nếu hồ
sơ đầy đủ thì viết phiếu biên nhận và chuyển hồ sơ cho phòng chuyên môn để xử
lý;
- Nếu hồ sơ thiếu hoặc chưa hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để văn phòng công chứng bổ sung và hoàn thiện
hồ sơ theo quy định;
Bước 3: Sở Tư pháp cấp giấy đăng ký hoạt động cho Văn phòng
công chứng hợp nhất, đồng thời thực hiện việc xóa tên các Văn phòng công chứng
được hợp nhất khỏi danh sách đăng ký hoạt động; trường hợp từ chối phải thông
báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Bước 4: Trả kết quả tại Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp tỉnh Phú Yên.
- Nộp giấy biên nhận;
- Nhận kết quả;
- Thời gian tiếp nhận và
trả kết quả: Sáng từ 07 giờ đến 11giờ 30, chiều từ 13 giờ 30 đến 17giờ (trừ
ngày thứ 7, chủ nhật, ngày lễ, tết).
24.2. Cách thức thực
hiện
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc
qua hệ thống bưu chính đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp tỉnh
Phú Yên.
24.3. Thành phần, số
lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ
- Đơn đăng ký đăng ký hoạt động Văn phòng
công chứng;
- Quyết định cho phép hợp
nhất Văn phòng công chứng;
- Giấy tờ chứng minh về
trụ sở của Văn phòng công chứng;
- Giấy đăng ký hành nghề
của các công chứng viên.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
24.4. Thời hạn giải
quyết
Trong thời hạn 10 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
24.5. Đối tượng thực
hiện TTHC: Văn phòng công chứng.
24.6. Cơ quan thực hiện
TTHC
- Cơ quan có thẩm quyền
quyết định: Sở Tư pháp tỉnh Phú Yên.
- Cơ quan hoặc người có
thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
- Cơ quan trực tiếp thực
hiện TTHC: Sở Tư pháp Phú Yên.
- Cơ quan phối hợp:
Không.
24.7. Kết quả thực hiện
TTHC
Giấy đăng ký hoạt động
văn phòng công chứng.
24.8. Lệ phí
Cấp mới: 1.000.000 (một
triệu) đồng/giấy;
24.9. Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai
Đơn đăng ký đăng ký hoạt
động Văn phòng công chứng (theo Mẫu
TP-CC-09 ban hành kèm theo Thông tư số 06/2015/TT-BTP)
24.10. Yêu cầu, điều
kiện thực hiện TTHC: không.
24.11. Căn cứ pháp lý
của TTHC
- Luật công chứng 2014;
- Thông tư số
54/2015/TT-BTC ngày 21/04/2015 của Bộ Tư pháp về việc quy định thu phí sát hạch bổ
nhiệm công chứng viên; lệ phí cấp thẻ công chứng viên,cấp giấy đăng ký hoạt động
Văn phòng công chứng.
- Nghị định số 29/2015/NĐ-CP
ngày 15/3/2015 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số Điều
luật công chứng 2014.
- Thông tư số
06/2015/TT-BTP ngày 15/06/2015 của Bộ Tư pháp về việc hướng dẫn tập sự hành nghề công chứng.
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐĂNG KÝ HOẠT
ĐỘNG VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG
Kính gửi: Sở
Tư pháp tỉnh (thành phố).......................
1. Tên Văn phòng công chứng
(ghi bằng chữ in hoa):............................................
2. Quyết định cho phép
thành lập Văn phòng công chứng số: ......................……………………………. ngày
......./......./......................
3. Địa chỉ trụ sở:
................................................................................................................
Điện thoại:.....................Fax
(nếu có): .................... Email (nếu có):
.................................
Website (nếu có):
..............................................................................................................
4. Trưởng Văn phòng công
chứng:
Họ và tên:
................................................................ Nam, nữ:
.........................................
Nơi đăng ký hộ
khẩu thường trú:
......................................................................................
...........................................................................................................................................
Chỗ ở hiện
nay:
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
5. Danh sách
công chứng viên (bao gồm cả Trưởng Văn phòng công chứng):
STT
|
Họ và tên
|
Nơi cư trú
|
Công chứng viên hợp danh/Công chứng viên làm việc theo chế
độ hợp đồng
|
1
|
|
|
|
2
|
|
|
|
….
|
|
|
|
|
Tỉnh (thành phố)...., ngày......tháng.......năm.........
Trưởng Văn phòng
(ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
25.
Sáp nhập Văn phòng công chứng
25.1. Trình tự thực hiện
Bước 1: Văn phòng
công chứng sát nhập nộp 01 bộ hồ sơ đến Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư Pháp tỉnh Phú Yên (68 Lê Duẩn, phường
7, thành phố Tuy Hòa, tỉnh Phú Yên).
Bước 2: Công chức tiếp nhận
kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
- Nếu hồ
sơ đầy đủ thì viết phiếu biên nhận và chuyển hồ sơ cho phòng chuyên môn để xử
lý;
- Nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì công chức hướng
dẫn để Văn phòng công chứng hoàn thiện hồ sơ;
Bước 3: Sở
Tư pháp lấy ý kiến của tổ chức xã hội - nghề nghiệp của công chứng viên (ở những
nơi đã thành lập), trình UBND tỉnh Phú
Yên xem xét, quyết định cho phép sáp nhập Văn phòng công chứng.
- UBND tỉnh Phú Yên xem xét, quyết định cho phép
sáp nhập Văn phòng công chứng; trường hợp từ chối phải thông báo bằng văn bản
và nêu rõ lý do.
Bước 4: Trả kết quả tại Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp tỉnh Phú Yên.
- Nộp giấy biên nhận;
- Nhận kết quả;
- Thời gian tiếp nhận và
trả kết quả: Sáng từ 07 giờ đến 11giờ 30, chiều từ 13 giờ 30 đến 17giờ (trừ
ngày thứ 7, chủ nhật, ngày lễ, tết).
25.2. Cách thức thực
hiện
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp tỉnh Phú Yên.
25.3. Thành phần, số
lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ
- Hợp đồng sáp nhập Văn phòng công chứng, trong đó có các nội dung chủ
yếu sau: Tên, địa chỉ trụ sở của các Văn phòng công chứng bị sáp nhập; tên, địa
chỉ trụ sở của Văn phòng công chứng nhận sáp nhập; thời gian thực hiện sáp nhập;
phương án chuyển tài sản của các Văn phòng công chứng bị sáp nhập sang Văn
phòng công chứng nhận sáp nhập; phương án sử dụng lao động của Văn phòng công
chứng nhận sáp nhập; việc kế thừa toàn bộ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của
các Văn phòng công chứng bị sáp nhập và các nội dung khác có liên quan;
- Kê khai thuế, báo cáo
tài chính trong 03 (ba) năm gần nhất đã được kiểm toán của các Văn phòng công
chứng tính đến ngày đề nghị sáp nhập;
- Biên bản kiểm kê hồ sơ
công chứng và biên bản kiểm kê tài sản hiện có của các Văn phòng công chứng;
- Danh sách các công chứng
viên hợp danh và công chứng viên làm việc theo chế độ hợp đồng tại các Văn
phòng công chứng;
- Quyết định cho phép
thành lập và giấy đăng ký hoạt động của các Văn phòng công chứng.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
25.4. Thời hạn giải
quyết: Trong thời hạn 35 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, trong đó tại Sở Tư pháp 20 ngày, tại UBND tỉnh
Phú Yên 15 ngày.
25.5. Đối tượng thực
hiện TTHC: Văn phòng công chứng.
25.6. Cơ quan thực hiện
TTHC
- Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: UBND tỉnh Phú Yên.
- Cơ quan hoặc người có
thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
- Cơ quan trực tiếp thực
hiện TTHC: Sở Tư pháp Phú Yên.
- Cơ quan phối hợp:
Không.
25.7. Kết quả thực hiện
TTHC
Quyết định cho phép sáp
nhập Văn phòng công chứng
25.8. Lệ phí: không.
25.9. Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai: không.
25.10. Yêu cầu, điều
kiện thực hiện TTHC
Văn phòng công chứng bị
sáp nhập phải có trụ sở trong cùng một tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương với
Văn phòng công chứng nhận sáp nhập
25.11. Căn cứ pháp lý
của TTHC
- Luật công chứng 2014;
- Nghị định số
29/2015/NĐ-CP ngày 15/3/2015 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số Điều luật công chứng 2014.
26.
Thay đổi nội dung đăng ký hoạt động của Văn phòng công chứng nhận sáp nhập
26.1. Trình tự thực hiện
Bước 1: Văn phòng
công chứng Sáp nhập nộp hồ sơ đến Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư Pháp tỉnh Phú Yên (68 Lê Duẩn, phường 7,
thành phố Tuy Hòa, tỉnh Phú Yên).
Bước 2: Công chức tiếp nhận
kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
- Nếu hồ
sơ đầy đủ thì viết phiếu biên nhận và chuyển hồ sơ cho phòng chuyên môn để xử
lý;
- Nếu hồ sơ thiếu hoặc chưa hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để văn phòng công chứng bổ sung và hoàn thiện
hồ sơ theo quy định;
Bước 3: Sở Tư pháp cấp lại giấy đăng ký hoạt động cho Văn
phòng công chứng trong trường hợp thay đổi tên gọi, trụ sở hoặc Trưởng Văn
phòng công chứng hoặc ghi nhận nội dung thay đổi vào giấy đăng ký hoạt động của Văn phòng công
chứng trong trường hợp thay đổi nội dung đăng ký hoạt động khác; trường hợp
từ chối thì phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Bước 4: Trả kết quả tại Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp tỉnh Phú Yên.
- Nộp giấy biên nhận;
- Nhận kết quả;
- Thời gian tiếp nhận và
trả kết quả: Sáng từ 07 giờ đến 11giờ 30, chiều từ 13 giờ 30 đến 17giờ (trừ
ngày thứ 7, chủ nhật, ngày lễ, tết).
26.2. Cách thức thực
hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua hệ thống
bưu chính đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp tỉnh Phú Yên.
26.3. Thành phần, số
lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ
- Giấy đề nghị thay đổi nội dung đăng ký hoạt
động của Văn phòng công chứng;
- Quyết định cho phép sáp
nhập Văn phòng công chứng;
- Giấy tờ chứng minh về
trụ sở của Văn phòng công chứng nhận sáp nhập;
- Giấy đăng ký hành nghề
của các công chứng viên đang hành nghề tại các Văn phòng công chứng bị sáp nhập.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
26.4. Thời hạn giải
quyết
Trong thời hạn 07 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
26.5. Đối tượng thực
hiện TTHC: Văn phòng công chứng.
26.6. Cơ quan thực hiện
TTHC
- Cơ quan có thẩm quyền
quyết định: Sở Tư pháp tỉnh Phú Yên.
- Cơ quan hoặc người có
thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Sở Tư pháp Phú Yên.
- Cơ quan phối hợp:
Không.
26.7. Kết quả thực hiện
TTHC
Giấy đăng ký hoạt động của Văn phòng công chứng nhận sáp nhập đã được thay đổi.
26.8. Lệ phí
Cấp lại 500.000 (năm trăm
nghìn) đồng /giấy.
Trường hợp
ghi nhận nội dung thay đổi vào giấy đăng ký hoạt động cũ: không thu lệ phí.
26.9. Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai
Giấy đề nghị thay đổi nội
dung đăng ký hoạt động của Văn phòng công chứng (theo Mẫu TP-CC-10 ban hành kèm theo Thông
tư số 06/2015/TT-BTP).
26.10. Yêu cầu, điều
kiện thực hiện TTHC
Trong thời hạn 15 ngày, kể
từ ngày nhận được Quyết định cho phép sáp nhập, Văn phòng công chứng nhận sáp
nhập phải thực hiện thay đổi nội dung đăng ký hoạt động theo quy định tại Điều
24 của Luật công chứng.
26.11. Căn cứ pháp lý
của TTHC
- Luật công chứng 2014;
- Nghị định số
29/2015/NĐ-CP ngày 15/3/2015 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số Điều luật công chứng 2014.
- Thông tư số
54/2015/TT-BTC ngày 21/04/2015 của Bộ Tư pháp về việc quy định thu phí sát hạch bổ
nhiệm công chứng viên; lệ phí cấp thẻ công chứng viên,cấp giấy đăng ký hoạt động
Văn phòng công chứng.
- Thông tư số
06/2015/TT-BTP ngày 15/06/2015 của Bộ Tư pháp về việc hướng dẫn tập sự hành nghề công chứng.
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẤY ĐỀ NGHỊ THAY
ĐỔI NỘI DUNG ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG CỦA VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG
Kính gửi: Sở
Tư pháp tỉnh (thành phố).....................................
1. Tên Văn phòng công chứng
(ghi bằng chữ in hoa): ...........................................................................................................................................
2. Địa chỉ trụ sở:
...........................................................................................................................................
Điện thoại:
....................... Fax (nếu
có): ................ Email (nếu có): ................................
3. Giấy đăng
ký hoạt động số: .................................... Ngày cấp
......./......../..........
4. Trưởng Văn phòng
công chứng:
Họ và tên:
.........................................................................................................................
Nơi đăng ký hộ
khẩu thường
trú:......................................................................................
..........................................................................................................................................
Chỗ ở hiện
nay:
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
Đề nghị thay đổi
nội dung đăng ký hoạt động của Văn phòng công chứng như sau (1):
...............................................................................................................................
|
Tỉnh (thành phố)...., ngày.....tháng......năm......
Trưởng Văn phòng
(ký, ghi rõ họ, tên và đóng dấu)
|
Chú thích:
(1) Ghi một hoặc nhiều nội
dung đề nghị thay đổi theo quy định tại khoản 3 Điều 23 của Luật công chứng
27.
Chuyển nhượng Văn phòng công chứng
27.1. Trình tự thực hiện
Bước 1: Văn phòng
công chứng có nhu cầu chuyển nhượng nộp hồ sơ đến
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư Pháp tỉnh Phú Yên (68 Lê Duẩn, phường
7, thành phố Tuy Hòa, tỉnh Phú Yên).
Bước 2: Công chức tiếp nhận
kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
- Nếu hồ
sơ đầy đủ thì viết phiếu biên nhận và chuyển hồ sơ cho phòng chuyên môn để xử
lý;
- Nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để Văn phòng công chứng hoàn thiện hồ sơ.
Bước 3:
Sở Tư pháp lấy ý kiến của tổ chức xã hội - nghề nghiệp của công chứng trình UBND tỉnh Phú Yên xem xét, quyết định cho phép
chuyển nhượng Văn phòng công chứng.
- UBND tỉnh
Phú Yên xem xét, quyết định cho phép chuyển nhượng Văn phòng công chứng; trường hợp từ chối phải thông báo bằng văn bản
và nêu rõ lý do.
Bước 4: Trả kết quả tại Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp tỉnh Phú Yên.
- Nộp giấy biên nhận;
- Nhận kết quả;
- Thời gian tiếp nhận và
trả kết quả: Sáng từ 07 giờ đến 11giờ 30, chiều từ 13 giờ 30 đến 17giờ (trừ
ngày thứ 7, chủ nhật, ngày lễ, tết).
27.2. Cách thức thực hiện
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp tỉnh Phú Yên.
27.3. Thành phần, số
lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ
- Hợp đồng chuyển nhượng Văn phòng công chứng, trong đó có nội dung
chủ yếu sau: Tên, địa chỉ trụ sở, danh sách công chứng viên hợp danh của Văn
phòng công chứng được chuyển nhượng; tên, số Quyết định bổ nhiệm công chứng
viên của các công chứng viên nhận chuyển nhượng; giá chuyển nhượng, việc thanh
toán tiền và bàn giao Văn phòng công chứng được chuyển nhượng; quyền, nghĩa vụ
của các bên và các nội dung khác có liên quan;
Hợp đồng chuyển nhượng Văn phòng công chứng phải có chữ ký của công
chứng viên hợp danh đại diện cho các công chứng viên hợp danh của Văn phòng
công chứng được chuyển nhượng, các công chứng viên nhận chuyển nhượng và phải
được công chứng;
- Văn bản cam kết của các
công chứng viên nhận chuyển nhượng về việc kế thừa toàn bộ quyền, nghĩa vụ, tiếp
nhận toàn bộ yêu cầu công chứng đang thực hiện và hồ sơ đang được lưu trữ tại
Văn phòng công chứng được chuyển nhượng;
- Biên bản kiểm kê hồ sơ
công chứng của Văn phòng công chứng được chuyển nhượng;
- Bản sao Quyết định bổ
nhiệm công chứng viên của các công chứng viên nhận chuyển nhượng; giấy tờ chứng
minh đã hành nghề công chứng từ 02 năm trở lên đối với công chứng viên nhận
chuyển nhượng dự kiến là Trưởng Văn phòng công chứng;
- Quyết định cho phép
thành lập và giấy đăng ký hoạt động của
Văn phòng công chứng được chuyển nhượng;
- Kê khai thuế, báo cáo
tài chính trong 03 (ba) năm gần nhất đã được kiểm toán của Văn phòng công chứng
được chuyển nhượng.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
27.4. Thời hạn giải
quyết
Trong thời hạn 35 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, trong đó tại Sở Tư pháp 20 ngày, tại
UBND tỉnh Phú Yên 15 ngày.
27.5. Đối tượng thực
hiện TTHC: Văn phòng công chứng.
27.6. Cơ quan thực hiện
TTHC
- Cơ quan có thẩm quyền
quyết định: UBND tỉnh Phú Yên.
- Cơ quan hoặc người có
thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
- Cơ quan trực tiếp thực
hiện TTHC: Sở Tư pháp Phú Yên.
- Cơ quan phối hợp:
Không.
27.7. Kết quả thực hiện
TTHC
Quyết định cho phép chuyển
nhượng Văn phòng công chứng
27.8. Lệ phí: không.
27.9. Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai: không.
27.10. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện TTHC: không.
27.11. Căn cứ pháp lý
của TTHC
- Luật công chứng 2014;
- Nghị định số
29/2015/NĐ-CP ngày 15/3/2015 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số Điều luật công chứng 2014.
28.
Thay đổi nội dung đăng ký hoạt động của Văn phòng công chứng được chuyển nhượng
28.1. Trình tự thực hiện
Bước 1: Văn phòng
công được chuyển nhượng nộp hồ sơ đến Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư Pháp tỉnh Phú Yên (68 Lê Duẩn, phường
7, thành phố Tuy Hòa, tỉnh Phú Yên).
Bước 2: Công chức tiếp nhận
kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
- Nếu hồ
sơ đầy đủ thì viết phiếu biên nhận và chuyển hồ sơ cho phòng chuyên môn để xử
lý;
- Nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để Văn phòng công chứng hoàn thiện hồ sơ;
Bước 3: Sở Tư pháp cấp lại giấy đăng ký hoạt động cho Văn
phòng công chứng trong trường hợp thay đổi tên gọi, trụ sở hoặc Trưởng Văn
phòng công chứng hoặc ghi nhận nội dung thay đổi vào giấy đăng ký hoạt động của Văn phòng công
chứng trong trường hợp thay đổi nội dung đăng ký hoạt động khác; trường hợp
từ chối thì phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Bước 4: Trả kết quả tại Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp tỉnh Phú Yên.
- Nộp giấy biên nhận;
- Nhận kết quả;
- Thời gian tiếp nhận và
trả kết quả: Sáng từ 07 giờ đến 11giờ 30, chiều từ 13 giờ 30 đến 17giờ (trừ
ngày thứ 7, chủ nhật, ngày lễ, tết).
28.2. Cách thức thực
hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua hệ thống
bưu chính đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp tỉnh Phú Yên.
28.3. Thành phần, số
lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ
- Đơn nghị thay đổi nội dung đăng ký hoạt động
của Văn phòng công chứng;
- Quyết định cho phép
chuyển nhượng Văn phòng công chứng;
- Giấy tờ chứng minh về
trụ sở của Văn phòng công chứng được chuyển nhượng;
- Giấy đăng ký hành nghề
của các công chứng viên.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
28.4. Thời hạn giải
quyết
Trong thời hạn 07 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
28.5. Đối tượng thực
hiện TTHC: Văn phòng công chứng.
28.6. Cơ quan thực hiện
TTHC
- Cơ quan có thẩm quyền
quyết định: Sở Tư pháp tỉnh Phú Yên.
- Cơ quan hoặc người có
thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
- Cơ quan trực tiếp thực
hiện TTHC: Sở Tư pháp Phú Yên.
- Cơ quan phối hợp:
Không.
28.7. Kết quả thực hiện
TTHC: Giấy đăng ký hoạt động của Văn phòng công chứng được chuyển nhượng đã được thay đổi.
26.8. Lệ phí:
Cấp lại: 500000 (năm trăm
nghìn) đồng/giấy.
Trường hợp
ghi nhận nội dung thay đổi vào giấy đăng ký hoạt động cũ: không thu lệ phí.
28.9. Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai
Giấy đề nghị thay đổi nội
dung đăng ký hoạt động của Văn phòng công chứng (theo Mẫu TP-CC-10 ban hành kèm theo Thông
tư số 06/2015/TT-BTP).
28.10. Yêu cầu, điều
kiện thực hiện TTHC
Việc thay đổi trụ sở của
Văn phòng công chứng sang huyện, quận, thị xã, thành phố khác trong phạm vi tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương nơi đã ra quyết định cho phép thành lập phải được
UBND cấp tỉnh xem xét, quyết định và phải phù hợp với Quy hoạch tổng thể phát
triển tổ chức hành nghề công chứng
28.11. Căn cứ pháp lý
của TTHC
- Luật công chứng 2014;
- Nghị định số
29/2015/NĐ-CP ngày 15/3/2015 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số Điều luật công chứng 2014.
- Thông tư số
54/2015/TT-BTC ngày 21/04/2015 của Bộ Tư pháp về việc quy định thu phí sát hạch bổ
nhiệm công chứng viên; lệ phí cấp thẻ công chứng viên,cấp giấy đăng ký hoạt động
Văn phòng công chứng.
- Thông tư số 06/2015/TT-BTP ngày 15/06/2015 của Bộ
Tư pháp về việc hướng dẫn tập sự hành nghề công
chứng.
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẤY ĐỀ NGHỊ THAY
ĐỔI NỘI DUNG ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG CỦA VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG
Kính gửi: Sở Tư pháp tỉnh (thành phố).....................................
1. Tên Văn phòng công chứng
(ghi bằng chữ in hoa): ..........................................................................................................................................
2. Địa chỉ trụ sở:
..........................................................................................................................................
Điện thoại:
....................... Fax (nếu có): ................ Email (nếu có):
...............................
3. Giấy đăng ký hoạt động
số: .................................... Ngày cấp ......./......../..........
4. Trưởng Văn phòng công
chứng:
Họ và tên:
........................................................................................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường
trú:.....................................................................................
.........................................................................................................................................
Chỗ ở hiện nay:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Đề nghị thay đổi nội dung
đăng ký hoạt động của Văn phòng công chứng như sau (1):
...............................................................................................................................
|
Tỉnh (thành phố)...., ngày.....tháng......năm......
Trưởng Văn phòng
(ký, ghi rõ họ, tên và đóng dấu)
|
29.
Chuyển đổi Văn phòng công chứng do một công chứng viên thành lập
29.1. Trình tự thực hiện
Bước 1: Văn phòng
công chứng do một công chứng viên thành lập nộp
hồ sơ đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư Pháp tỉnh Phú Yên
(68 Lê Duẩn, phường 7, thành phố Tuy Hòa, tỉnh Phú Yên).
Bước 2: Công chức tiếp nhận
kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
- Nếu hồ
sơ đầy đủ thì viết phiếu biên nhận và chuyển hồ sơ cho phòng chuyên môn để xử
lý;
- Nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để Văn phòng công chứng hoàn thiện hồ sơ;
Bước 3: Sở Tư pháp trình
UBND tỉnh Phú Yên đề nghị chuyển đổi; trường hợp từ chối thì phải thông báo bằng
văn bản và nêu rõ lý do;
- UBND tỉnh Phú Yên xem
xét, quyết định cho phép chuyển đổi; trường hợp từ chối thì phải thông báo bằng
văn bản và nêu rõ lý do.
Bước 4: Trả kết quả tại Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp tỉnh Phú Yên.
- Nộp giấy biên nhận;
- Nhận kết quả;
- Thời gian tiếp nhận và
trả kết quả: Sáng từ 07 giờ đến 11giờ 30, chiều từ 13 giờ 30 đến 17giờ (trừ
ngày thứ 7, chủ nhật, ngày lễ, tết).
29.2. Cách thức thực
hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua hệ thống
bưu chính đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp tỉnh Phú Yên.
29.3. Thành phần, số
lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ
- Giấy đề nghị chuyển đổi Văn phòng công chứng
theo;
- Báo cáo tình hình tài
chính, tổ chức, hoạt động, hồ sơ công chứng hiện đang lưu trữ tại Văn phòng
công chứng đề nghị chuyển đổi;
- Quyết định bổ nhiệm
công chứng viên của công chứng viên hợp danh của Văn phòng công chứng đề nghị
chuyển đổi (bản sao có chứng thực hoặc bản chụp kèm theo bản chính để đối chiếu).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
29.4. Thời hạn giải
quyết
Trong thời hạn 14 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, trong đó tại Sở Tư pháp tỉnh Phú Yên
7 ngày, tại UBND tỉnh Phú Yên: 7 ngày.
29.5. Đối tượng thực
hiện TTHC: Văn phòng công chứng.
29.6. Cơ quan thực hiện
TTHC
- Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: UBND tỉnh Phú Yên.
- Cơ quan hoặc người có
thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
- Cơ quan trực tiếp thực
hiện TTHC: Sở Tư pháp Phú Yên.
- Cơ quan phối hợp:
Không.
29.7. Kết quả thực hiện
TTHC
Quyết định cho phép chuyển
đổi Văn phòng công chứng do một công chứng viên thành lập.
29.8. Lệ phí: không.
29.9. Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai
Giấy đề nghị chuyển đổi
Văn phòng công chứng theo (Mẫu
TP-CC-11 ban hành kèm theo Thông tư số 06/2015/TT-BTP).
29.10. Yêu cầu, điều
kiện thực hiện TTHC
Văn phòng công chứng do một
công chứng viên thành lập.
29.11. Căn cứ pháp lý
của TTHC
- Luật công chứng 2014;
- Thông tư số
06/2015/TT-BTP ngày 15/06/2015 của Bộ Tư pháp về việc hướng dẫn tập sự hành nghề công chứng.
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
GIẤY ĐỀ NGHỊ CHUYỂN
ĐỔI VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG
Kính gửi: Ủy
ban nhân dân tỉnh (thành phố).....................................
Tên Văn phòng
công chứng (ghi bằng chữ in hoa): .......................................................
Địa chỉ trụ sở:
………………………………………………………………….......................
Quyết định cho
phép thành lập số: ......................... ngày
........./........../........................
Giấy đăng ký hoạt
động số: ……………….. ngày
........./........../.....................................
Họ và tên Trưởng
Văn phòng công chứng:
........................................................................................................................................
Đề nghị được chuyển
đổi thành Văn phòng công chứng được tổ chức và hoạt động theo loại hình công
công ty hợp danh với các nội dung sau đây:
1. Tên Văn phòng
công chứng chuyển đổi (ghi bằng chữ in hoa):.................................
2. Địa chỉ trụ sở:
........................................................................................................................................
Điện thoại:
...........................................
Fax:………........................................................
Email (nếu
có):..................................... Website (nếu
có):…………………....................
3. Họ và tên Trưởng
Văn phòng công chứng:
...............................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu
thường trú: ...................................................................................
Chỗ ở hiện nay:
..............................................................................................................
4. Danh sách công
chứng viên (bao gồm cả Trưởng Văn phòng công chứng):
STT
|
Họ và tên
|
Nơi cư trú
|
1
|
|
|
2
|
|
|
…
|
|
|
|
Tỉnh (thành phố)...., ngày......tháng.......năm.........
Trưởng Văn phòng công chứng
(ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
30.
Đăng ký hoạt động Văn phòng công chứng chuyển đổi từ Văn phòng công chứng do một
công chứng viên thành lập
30.1. Trình tự thực hiện
Bước 1: Văn phòng công chứng do một công chứng viên thành lập nộp hồ sơ đến
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư Pháp tỉnh Phú Yên (68 Lê Duẩn, phường
7, thành phố Tuy Hòa, tỉnh Phú Yên).
Bước 2: Công chức tiếp nhận
kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
- Nếu hồ
sơ đầy đủ thì viết phiếu biên nhận và chuyển hồ sơ cho phòng chuyên môn để xử
lý;
- Nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để Văn phòng công chứng hoàn thiện hồ sơ.
Bước 3: Sở Tư pháp cấp giấy đăng ký hoạt động cho Văn phòng
công chứng chuyển đổi; trường hợp từ chối thì phải thông báo bằng văn bản và
nêu rõ lý do;
Bước 4: Trả kết quả tại Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp tỉnh Phú Yên.
- Nộp giấy biên nhận;
- Nhận kết quả;
- Thời gian tiếp nhận và
trả kết quả: Sáng từ 07 giờ đến 11giờ 30, chiều từ 13 giờ 30 đến 17giờ (trừ
ngày thứ 7, chủ nhật, ngày lễ, tết).
30.2. Cách thức thực
hiện
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc
qua hệ thống bưu chính đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp tỉnh
Phú Yên.
30.3. Thành phần, số
lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ
- Đơn đăng ký hoạt động;
- Quyết định cho phép
chuyển đổi Văn phòng công chứng (bản sao có chứng thực hoặc bản chụp kèm theo bản
chính để đối chiếu);
- Giấy tờ chứng minh về
trụ sở mới của Văn phòng công chứng chuyển đổi trong trường hợp Văn phòng công
chứng thay đổi trụ sở.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
30.4. Thời hạn giải
quyết
Trong thời hạn 07 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
30.5. Đối tượng thực
hiện TTHC: Văn phòng công chứng.
30.6. Cơ quan thực hiện
TTHC
- Cơ quan có thẩm quyền
quyết định: Sở Tư pháp tỉnh Phú Yên.
- Cơ quan hoặc người có
thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
- Cơ quan trực tiếp thực
hiện TTHC: Sở Tư pháp Phú Yên.
- Cơ quan phối hợp:
Không.
30.7. Kết quả thực hiện
TTHC
Giấy đăng ký hoạt động
Văn phòng công chứng.
30.8. Lệ phí
Cấp mới: 1.000.000 (một
triệu) đồng/giấy
30.9. Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai
Đơn đăng ký hoạt động (theo
Mẫu TP-CC-09 ban hành kèm theo
Thông tư số 06/2015/TT-BTP)
30.10. Yêu cầu, điều
kiện thực hiện TTHC
Trong thời hạn 07 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận được quyết định cho phép chuyển đổi, Văn phòng công chứng
chuyển đổi phải đăng ký hoạt động tại Sở Tư pháp ở địa phương nơi đã ra quyết định
cho phép chuyển đổi.
30.11. Căn cứ pháp lý
của TTHC
- Luật công chứng 2014;
- Thông tư số
06/2015/TT-BTP ngày 15/06/2015 của Bộ Tư pháp về việc hướng dẫn tập sự hành nghề công chứng.
- Thông tư số 54/2015/TT-BTC ngày 21/04/2015 của Bộ
Tư pháp về việc quy định thu phí sát hạch bổ nhiệm công chứng viên;
lệ phí cấp thẻ công chứng viên,cấp giấy đăng ký hoạt động Văn phòng công chứng.
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
ĐƠN ĐĂNG KÝ HOẠT
ĐỘNG VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG
Kính gửi: Sở Tư
pháp tỉnh (thành phố).......................
1. Tên Văn phòng công chứng
(ghi bằng chữ in hoa):............................................
2. Quyết định cho phép
thành lập Văn phòng công chứng số: ......................……………………………. ngày
......./......./..........................................................
3. Địa chỉ trụ sở:
.............................................................................................................................................
Điện thoại:.....................Fax
(nếu có): .................... Email (nếu có):
..................................
Website (nếu có):
...............................................................................................................
4. Trưởng Văn phòng công
chứng:
Họ và tên:
................................................................ Nam, nữ:
..........................................
Nơi đăng ký hộ
khẩu thường trú: ............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
Chỗ ở hiện
nay:
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
5. Danh sách
công chứng viên (bao gồm cả Trưởng Văn phòng công chứng):
STT
|
Họ và tên
|
Nơi cư trú
|
Công chứng viên hợp danh/Công chứng viên làm việc theo chế
độ hợp đồng
|
1
|
|
|
|
2
|
|
|
|
….
|
|
|
|
|
Tỉnh (thành phố)...., ngày......tháng.......năm.........
Trưởng Văn phòng
(ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
31.
Thành lập Hội công chứng viên
31.1. Trình tự thực hiện
Bước 1: Sở Tư pháp chủ trì, phối hợp với Sở Nội vụ hướng dẫn các
công chứng viên tại địa phương thành lập Ban vận động thành lập Hội công chứng
viên.
Ban vận động thành lập Hội
công chứng viên xây dựng Đề án thành lập
Hội công chứng viên gửi đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư Pháp tỉnh
Phú Yên (68 Lê Duẩn, phường 7, thành phố Tuy Hòa, tỉnh Phú Yên).
Bước 2: Công chức tiếp nhận
kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
- Nếu hồ
sơ đầy đủ thì viết phiếu biên nhận và chuyển hồ sơ cho phòng chuyên môn để xử
lý;
- Nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để Ban vận động hoàn thiện hồ sơ;
Bước 3: Sở Tư pháp chủ
trì, phối hợp với Sở Nội vụ thẩm định Đề án, trình UBND cấp tỉnh hồ sơ đề nghị
thành lập Hội công chứng viên;
- UBND cấp tỉnh ra Quyết
định cho phép thành lập Hội công chứng viên.
Bước 4: Trả kết quả tại Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp tỉnh Phú Yên.
- Nộp giấy biên nhận;
- Nhận kết quả;
- Thời gian tiếp nhận và
trả kết quả: Sáng từ 07 giờ đến 11giờ 30, chiều từ 13 giờ 30 đến 17giờ (trừ
ngày thứ 7, chủ nhật, ngày lễ, tết).
31.2. Cách thức thực
hiện
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp tỉnh Phú Yên.
31.3. Thành phần, số
lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ
- Đề án thành lập Hội
công chứng viên;
- Tờ trình Đề án;
- Báo cáo thẩm định Đề án.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
31.4. Thời hạn giải
quyết
Trong thời hạn 45 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, trong đó tại Sở Tư pháp 30 ngày, tại
UBND Tỉnh 15 ngày.
31.5. Đối tượng thực
hiện TTHC: Công chứng viên.
31.6. Cơ quan thực hiện
TTHC
- Cơ quan có thẩm quyền
quyết định: UBND tỉnh Phú Yên.
- Cơ quan hoặc người có
thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
- Cơ quan trực tiếp thực
hiện TTHC: Sở Tư pháp Phú Yên.
- Cơ quan phối hợp:
Không.
31.7. Kết quả thực hiện
TTHC
Quyết định cho phép thành
lập, văn bản từ chối cho phép thành lập Hội
công chứng viên.
31.8. Lệ phí: không.
31.9. Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai: không.
31.10. Yêu cầu, điều
kiện thực hiện TTHC: không.
31.11. Căn cứ pháp lý
của TTHC
- Luật công chứng 2014;
- Nghị định số
29/2015/NĐ-CP ngày 15/3/2015 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số Điều luật công chứng 2014.
32.
Công chứng bản dịch
32.1. Trình tự thực hiện
Bước 1: Cá
nhân, tổ chức nộp hồ sơ tại tổ chức hành nghề công chứng.
Bước 2: Công chứng viên tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ:
- Nếu hồ sơ đầy
đủ thì viết phiếu biên nhận và giao cho người phiên dịch là cộng tác viên của tổ
chức mình dịch.
- Nếu hồ sơ
chưa đầy đủ thì hướng dẫn người nộp hoàn thiện hồ sơ.
Bước 3: Người phiên dịch phải ký vào từng trang của bản dịch, Công chứng
viên ghi lời chứng và ký vào từng trang của bản dịch.
Bước 4: Trả kết quả tại tổ chức hành nghề công chứng.
- Nộp giấy biên nhân;
- Nhận kết quả.
32.2. Cách thức
thực hiện
Nộp hồ sơ trực tiếp tại tổ
chức hành nghề công chứng.
32.3. Thành phần, số
lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ:
- Phiếu
yêu cầu công chứng
- Bản
chính giấy tờ, văn bản cần dịch.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
32.4. Thời hạn giải
quyết
Trong thời hạn 02 ngày làm
việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
32.5. Đối tượng thực
hiện TTHC: Cá nhân, tổ chức.
32.6. Cơ quan thực hiện
TTHC
- Cơ quan có thẩm quyền
quyết định: Tổ chức hành nghề công chứng.
- Cơ quan hoặc người có
thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
- Cơ quan trực tiếp thực
hiện TTHC: Tổ chức hành nghề công chứng.
- Cơ quan phối hợp:
Không.
32.7. Kết quả thực hiện
TTHC: Văn bản công chứng
32.8. Lệ phí
Phí công chứng bản dịch: 50.000 (năm mươi nghìn) đồng/trang đối với bản
dịch thứ nhất. Trường hợp người yêu cầu công chứng cần nhiều bản dịch thì từ bản
dịch thứ hai trở lên thu 5.000 (năm nghìn) đồng/trang đối với trang thứ nhất,
trang thứ hai; từ trang thứ ba trở lên thu 3.000 đồng/trang nhưng mức thu tối
đa không quá 200.000 (hai trăm nghìn) đồng/bản.
32.9. Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai: không.
32.10. Yêu cầu, điều
kiện thực hiện TTHC
Công chứng
viên không được nhận và công chứng bản dịch trong các trường hợp sau đây:
- Công chứng
viên biết hoặc phải biết bản chính được cấp sai thẩm quyền hoặc không hợp lệ; bản
chính giả;
- Giấy tờ, văn
bản được yêu cầu dịch đã bị tẩy xoá, sửa chữa, thêm, bớt hoặc bị hư hỏng, cũ
nát không thể xác định rõ nội dung;
- Giấy tờ, văn
bản được yêu cầu dịch thuộc bí mật nhà nước; giấy tờ, văn bản bị cấm phổ biến theo
quy định của pháp luật.
32.11. Căn cứ
pháp lý của TTHC
- Luật công chứng 2014;
- Thông tư liên tịch số
08/TTLT-BTC-BTP ngày 19/01/2012 của Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp về việc hướng dẫn
về mức thu, chế độ nộp, quản lý và sử dụng phí công chứng.
- Thông tư liên tịch số 115/2015/TTLT-BTC-BTP ngày
11/8/2015 của Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông
tư liên tịch số 08/2012/TTLT-BTC-BTP ngày 19/01/2012 hướng dẫn về mức thu, chế
độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí công chứng.
33. Công
chứng hợp đồng, giao dịch soạn thảo sẵn
33.1. Trình tự thực hiện
Bước 1: Cá nhân, tổ chức nộp hồ sơ yêu cầu công chứng tại
tổ chức hành nghề công chứng;
Bước 2: Công
chứng viên tiếp nhận hồ sơ và kiểm tra giấy tờ trong hồ sơ yêu cầu công chứng:
- Nếu hồ sơ
yêu cầu công chứng đầy đủ, phù hợp với quy định của pháp luật thì viết phiếu
biên nhận cho người nộp hồ sơ và thụ lý, ghi vào sổ công chứng;
- Nếu hồ sơ
yêu cầu công chứng chưa đầy đủ thì hướng dẫn người nộp hoàn thiện.
Bước 3: Công
chứng viên hướng dẫn người yêu cầu công chứng tuân thủ đúng các quy định về thủ
tục công chứng và các quy định pháp luật có liên quan đến việc thực hiện hợp đồng,
giao dịch; giải thích cho người yêu cầu công chứng hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi
ích hợp pháp của họ, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc tham gia hợp đồng,
giao dịch;
- Trong trường
hợp có căn cứ cho rằng trong hồ sơ yêu cầu công chứng có vấn đề chưa rõ, việc
giao kết hợp đồng, giao dịch có dấu hiệu bị đe doạ, cưỡng ép, có sự nghi ngờ về
năng lực hành vi dân sự của người yêu cầu công chứng hoặc đối tượng của hợp đồng,
giao dịch chưa được mô tả cụ thể thì công chứng viên đề nghị người yêu cầu công
chứng làm rõ hoặc theo đề nghị của người yêu cầu công chứng, công chứng viên tiến
hành xác minh hoặc yêu cầu giám định; trường hợp không làm rõ được thì có quyền
từ chối công chứng;
- Công chứng
viên kiểm tra dự thảo hợp đồng, giao dịch; nếu trong dự thảo hợp đồng, giao dịch
có điều khoản vi phạm pháp luật, trái đạo đức xã hội, đối tượng của hợp đồng,
giao dịch không phù hợp với quy định của pháp luật thì công chứng viên phải chỉ
rõ cho người yêu cầu công chứng để sửa chữa. Trường hợp người yêu cầu công chứng
không sửa chữa thì công chứng viên có quyền từ chối công chứng;
- Người yêu cầu
công chứng tự đọc lại dự thảo hợp đồng, giao dịch hoặc công chứng viên đọc cho
người yêu cầu công chứng nghe theo đề nghị của người yêu cầu công chứng.Trường
hợp người yêu cầu công chứng đồng ý toàn bộ nội dung trong dự thảo hợp đồng,
giao dịch thì ký vào từng trang của hợp đồng, giao dịch. Công chứng viên yêu cầu
người yêu cầu công chứng xuất trình bản chính của các giấy tờ quy định tại khoản
1 Điều 40 Luật công chứng để đối chiếu trước khi ghi lời chứng, ký vào từng
trang của hợp đồng, giao dịch.
Bước 4: Trả kết quả tại tổ chức hành nghề công chứng.
- Nộp giấy biên nhân;
- Nhận kết quả.
33.2. Cách thức
thực hiện
Nộp hồ sơ trực tiếp tại tổ
chức hành nghề công chứng.
33.3. Thành phần, số
lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ:
- Phiếu yêu cầu
công chứng;
- Dự thảo hợp
đồng, giao dịch;
- Bản sao giấy
tờ tùy thân của người yêu cầu công chứng;
- Bản sao giấy
chứng nhận quyền sở hữu, quyền sử dụng hoặc bản sao giấy tờ thay thế được pháp
luật quy định đối với tài sản mà pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu,
quyền sử dụng trong trường hợp hợp đồng, giao dịch liên quan đến tài sản đó;
- Bản sao giấy
tờ khác có liên quan đến hợp đồng, giao dịch mà pháp luật quy định phải có.
Bản sao nêu
trên là bản chụp, bản in hoặc bản đánh máy có nội dung đầy đủ, chính xác như bản
chính và không phải chứng thực.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
33.4. Thời hạn giải
quyết
Trong thời hạn 02 ngày
làm việc, đối với hợp đồng, giao dịch
có nội dung phức tạp thì thời hạn công chứng có thể kéo dài hơn nhưng không quá
10 ngày làm việc.
33.5. Đối tượng thực
hiện TTHC: Cá nhân, tổ chức.
33.6. Cơ quan thực hiện
TTHC
- Cơ quan có thẩm quyền
quyết định: Tổ chức hành nghề công chứng.
- Cơ quan hoặc người có
thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Tổ chức hành nghề công chứng.
- Cơ quan phối hợp:
Không.
33.7. Kết quả thực hiện
TTHC: Văn bản công chứng.
33.8. Lệ phí:
Theo quy định
tại Điều 2 Thông tư liên tịch số 08/2012/TTLT-BTC-BTP ngày 19/01/2012 của Bộ
Tài chính, Bộ Tư pháp hướng dẫn về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí công chứng và thông tư liên tịch số 115/2015/TTLT-BTC-BTP ngày 11/8/2015 của
Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư liên tịch số
08/2012/TTLT-BTC-BTP ngày 19/01/2012.
33.9. Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai: không.
33.10. Yêu cầu, điều
kiện thực hiện TTHC
Công chứng
viên của tổ chức hành nghề công chứng chỉ được công chứng hợp đồng, giao dịch về
bất động sản trong phạm vi tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi tổ chức
hành nghề công chứng đặt trụ sở, trừ trường hợp công chứng di chúc, văn bản từ
chối nhận di sản là bất động sản và văn bản ủy quyền liên quan đến việc thực hiện
các quyền đối với bất động sản.
33.11. Căn cứ pháp lý
của TTHC
- Luật công chứng 2014;
- Thông tư liên tịch số 08/TTLT-BTC-BTP
ngày 19/01/2012 của Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp về việc hướng dẫn về mức thu, chế
độ nộp, quản lý và sử dụng phí công chứng.
- Thông tư liên tịch số 115/2015/TTLT-BTC-BTP ngày
11/8/2015 của Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông
tư liên tịch số 08/2012/TTLT-BTC-BTP ngày 19/01/2012 hướng dẫn về mức thu, chế
độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí công chứng (sau đây gọi là Thông tư số
115/2015/TTLT-BTC-BTP)
34.
Công chứng hợp đồng, giao dịch do công chứng viên soạn thảo theo đề nghị của
người yêu cầu công chứng
34.1. Trình tự thực hiện
Bước 1: cá nhân, tổ chức yêu cầu công chứng nộp hồ sơ
yêu cầu công chứng tại tổ chức hành nghề công chứng;
- Người yêu cầu
công chứng nêu nội dung, ý định giao kết hợp đồng, giao dịch;
Bước 2: Công
chứng viên tiếp nhận hồ sơ và kiểm tra giấy tờ trong hồ sơ yêu cầu công chứng:
- Nếu hồ sơ
yêu cầu công chứng đầy đủ, phù hợp với quy định của pháp luật thì viết phiếu
biên nhận cho người nộp hồ sơ và thụ lý, ghi vào sổ công chứng;
- Nếu hồ sơ
yêu cầu công chứng chưa đầy đủ thì công chức hướng dẫn người nộp hoàn thiện hồ
sơ.
Bước 3: Công
chứng viên hướng dẫn người yêu cầu công chứng tuân thủ đúng các quy định về thủ
tục công chứng và các quy định pháp luật có liên quan đến việc thực hiện hợp đồng,
giao dịch; giải thích cho người yêu cầu công chứng hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi
ích hợp pháp của họ, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc tham gia hợp đồng,
giao dịch;
- Trong trường
hợp có căn cứ cho rằng trong hồ sơ yêu cầu công chứng có vấn đề chưa rõ, việc
giao kết hợp đồng, giao dịch có dấu hiệu bị đe doạ, cưỡng ép, có sự nghi ngờ về
năng lực hành vi dân sự của người yêu cầu công chứng hoặc đối tượng của hợp đồng,
giao dịch chưa được mô tả cụ thể thì công chứng viên đề nghị người yêu cầu công
chứng làm rõ hoặc theo đề nghị của người yêu cầu công chứng, công chứng viên tiến
hành xác minh hoặc yêu cầu giám định; trường hợp không làm rõ được thì có quyền
từ chối công chứng.
- Trường hợp nội
dung, ý định giao kết hợp đồng, giao dịch là xác thực, không vi phạm pháp luật,
không trái đạo đức xã hội thì công chứng viên soạn thảo hợp đồng, giao dịch.
- Người yêu cầu
công chứng tự đọc dự thảo hợp đồng, giao dịch hoặc công chứng viên đọc cho người
yêu cầu công chứng nghe. Trường hợp người yêu cầu công chứng đồng ý toàn bộ nội
dung trong dự thảo hợp đồng, giao dịch thì ký vào từng trang của hợp đồng, giao
dịch. Công chứng viên yêu cầu người yêu cầu công chứng xuất trình bản chính của
các giấy tờ quy định tại khoản 1 Điều 41 Luật công chứng để đối chiếu trước khi
ghi lời chứng, ký vào từng trang của hợp đồng, giao dịch.
Bước 4: Trả kết quả tại tổ chức hành nghề công chứng.
- Nộp giấy biên nhân;
- Nhận kết quả.
34.2. Cách thức
thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại tổ chức hành nghề công chứng.
32.3. Thành phần, số
lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ
- Phiếu yêu cầu
công chứng;
- Bản sao giấy
tờ tùy thân của người yêu cầu công chứng;
- Bản sao giấy
chứng nhận quyền sở hữu, quyền sử dụng hoặc bản sao giấy tờ thay thế được pháp
luật quy định đối với tài sản mà pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu,
quyền sử dụng trong trường hợp hợp đồng, giao dịch liên quan đến tài sản đó;
- Bản sao giấy
tờ khác có liên quan đến hợp đồng, giao dịch mà pháp luật quy định phải có.
Bản sao nêu
trên là bản chụp, bản in hoặc bản đánh máy có nội dung đầy đủ, chính xác như bản
chính và không phải chứng thực.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
34.4. Thời hạn giải
quyết
Trong thời hạn 02 ngày
làm việc, đối với hợp đồng, giao dịch
có nội dung phức tạp thì thời hạn công chứng có thể kéo dài hơn nhưng không quá
10 ngày làm việc.
34.5. Đối tượng thực
hiện TTHC: Cá nhân, tổ chức.
34.6. Cơ quan thực hiện
TTHC
- Cơ quan có thẩm quyền
quyết định: Tổ chức hành nghề công chứng.
- Cơ quan hoặc người có
thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
- Cơ quan trực tiếp thực
hiện TTHC: Tổ chức hành nghề công chứng.
- Cơ quan phối hợp:
Không.
34.7. Kết quả thực hiện
TTHC: Văn bản công chứng
34.8. Lệ phí
Theo quy định
tại Điều 2 Thông tư liên tịch số 08/2012/TTLT-BTC-BTP ngày 19/01/2012 của Bộ
Tài chính, Bộ Tư pháp hướng dẫn về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí công chứng và thông tư liên tịch số 115/2015/TTLT-BTC-BTP ngày 11/8/2015 của
Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư liên tịch số
08/2012/TTLT-BTC-BTP ngày 19/01/2012.
34.9. Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai: không.
32.10. Yêu cầu, điều
kiện thực hiện TTHC
Công chứng viên
của tổ chức hành nghề công chứng chỉ được công chứng hợp đồng, giao dịch về bất
động sản trong phạm vi tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi tổ chức hành
nghề công chứng đặt trụ sở, trừ trường hợp công chứng di chúc, văn bản từ chối
nhận di sản là bất động sản và văn bản ủy quyền liên quan đến việc thực hiện
các quyền đối với bất động sản
34.11. Căn cứ pháp lý
của TTHC
- Luật công chứng 2014;
- Thông tư liên tịch số
08/TTLT-BTC-BTP ngày 19/01/2012 của Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp về việc hướng dẫn về
mức thu, chế độ nộp, quản lý và sử dụng phí công chứng.
- Thông tư liên tịch số 115/2015/TTLT-BTC-BTP ngày
11/8/2015 của Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông
tư liên tịch số 08/2012/TTLT-BTC-BTP ngày 19/01/2012 hướng dẫn về mức thu, chế
độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí công chứng (sau đây gọi là Thông tư số
115/2015/TTLT-BTC-BTP).
35.
Công chứng việc sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ hợp đồng, giao dịch
35.1. Trình tự thực hiện
Bước 1: Cá nhân, tổ chức nộp hồ sơ yêu cầu công chứng tại tổ chức hành
nghề công chứng;
- Việc công chứng
sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ hợp đồng, giao dịch đã được công chứng được thực hiện
tại tổ chức hành nghề công chứng đã thực hiện việc công chứng đó. Trường hợp tổ
chức hành nghề công chứng đã thực hiện việc công chứng chấm dứt hoạt động, chuyển
đổi, chuyển nhượng hoặc giải thể thì công chứng viên của tổ chức hành nghề công
chứng đang lưu trữ hồ sơ công chứng thực hiện việc sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ hợp
đồng, giao dịch;
Bước 2: Công
chứng viên tiếp nhận hồ sơ và kiểm tra giấy tờ trong hồ sơ yêu cầu công chứng:
- Nếu hồ sơ
yêu cầu công chứng đầy đủ, phù hợp với quy định của pháp luật thì viết phiếu
biên nhận cho người nộp hồ sơ và thụ lý, ghi vào sổ công chứng;
- Nếu hồ sơ
yêu cầu công chứng chưa đầy đủ thì hướng dẫn người nộp hoàn thiện hồ sơ.
Bước 3: Công
chứng viên hướng dẫn người yêu cầu công chứng tuân thủ đúng các quy định về thủ
tục công chứng và các quy định pháp luật có liên quan đến việc thực hiện hợp đồng,
giao dịch; giải thích cho người yêu cầu công chứng hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi
ích hợp pháp của họ, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc tham gia hợp đồng,
giao dịch;
- Trong trường
hợp có căn cứ cho rằng trong hồ sơ yêu cầu công chứng có vấn đề chưa rõ, việc
giao kết hợp đồng, giao dịch có dấu hiệu bị đe doạ, cưỡng ép, có sự nghi ngờ về
năng lực hành vi dân sự của người yêu cầu công chứng hoặc đối tượng của hợp đồng,
giao dịch chưa được mô tả cụ thể thì công chứng viên đề nghị người yêu cầu công
chứng làm rõ hoặc theo đề nghị của người yêu cầu công chứng, công chứng viên tiến
hành xác minh hoặc yêu cầu giám định; trường hợp không làm rõ được thì có quyền
từ chối công chứng.
- Trường hợp nội
dung, ý định giao kết hợp đồng, giao dịch là xác thực, không vi phạm pháp luật,
không trái đạo đức xã hội thì công chứng viên soạn thảo hợp đồng, giao dịch.
- Người yêu cầu
công chứng tự đọc dự thảo hợp đồng, giao dịch hoặc công chứng viên đọc cho người
yêu cầu công chứng nghe. Trường hợp người yêu cầu công chứng đồng ý toàn bộ nội
dung trong dự thảo hợp đồng, giao dịch thì ký vào từng trang của hợp đồng, giao
dịch. Công chứng viên yêu cầu người yêu cầu công chứng xuất trình bản chính của
các giấy tờ trong hồ sơ để đối chiếu trước khi ghi lời chứng, ký vào từng trang
của hợp đồng, giao dịch.
Bước 4: Trả kết quả tại tổ chức hành nghề công chứng.
- Nộp giấy biên nhân;
- Nhận kết quả.
35.2. Cách thức
thực hiện
Nộp hồ sơ trực tiếp tại tổ
chức hành nghề công chứng.
35.3. Thành phần, số
lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ:
- Phiếu yêu cầu
công chứng;
- Dự thảo sửa
đổi, bổ sung hợp đồng, giao dịch (nếu có);
- Bản sao giấy
tờ tùy thân;
- Bản sao giấy
chứng nhận quyền sở hữu, quyền sử dụng hoặc bản sao giấy tờ thay thế được pháp
luật quy định đối với tài sản mà pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu,
quyền sử dụng, trong trường hợp hợp đồng, giao dịch liên quan đến tài sản đó;
- Bản sao giấy
tờ khác có liên quan đến hợp đồng, giao dịch mà pháp luật quy định phải có.
Bản sao nêu
trên là bản chụp, bản in hoặc bản đánh máy có nội dung đầy đủ, chính xác như bản
chính và không phải chứng thực.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
35.4. Thời hạn giải
quyết
Trong thời hạn 02 ngày
làm việc, đối với hợp đồng, giao dịch
có nội dung phức tạp thì thời hạn công chứng có thể kéo dài hơn nhưng không quá
10 ngày làm việc
35.5. Đối tượng thực hiện
TTHC: Cá nhân, tổ chức.
35.6. Cơ quan thực hiện
TTHC
- Cơ quan có thẩm quyền
quyết định: Tổ chức hành nghề công chứng.
- Cơ quan hoặc người có
thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
- Cơ quan trực tiếp thực
hiện TTHC: Tổ chức hành nghề công chứng.
- Cơ quan phối hợp:
Không.
35.7. Kết quả thực hiện
TTHC: Văn bản công chứng
35.8. Lệ phí
- Công chứng việc sửa đổi, bổ sung hợp đồng, giao dịch:
+ Trường hợp sửa đổi, bổ sung tăng giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng,
giao dịch thì áp dụng mức thu theo quy định tại khoản 2 Điều 2 Thông tư liên tịch số 08/TTLT-BTC-BTP ngày 19/01/2012 của Bộ
Tài chính, Bộ Tư pháp về việc hướng dẫn về mức thu, chế độ nộp, quản lý và sử dụng
phí công chứng.
+ Trường hợp sửa đổi, bổ sung không tăng giá trị tài sản
hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch: 40.000 (bốn mươi nghìn) đồng/trường hợp.
- Công chứng việc hủy bỏ hợp đồng, giao dịch: 25.000 (hai mươi lăm
nghìn) đồng/trường hợp.
35.9. Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai: không.
35.10. Yêu cầu, điều
kiện thực hiện TTHC
- Việc công chứng
sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ hợp đồng, giao dịch đã được công chứng chỉ được thực
hiện khi có sự thỏa thuận, cam kết bằng văn bản của tất cả những người đã tham
gia hợp đồng, giao dịch đó;
- Việc công chứng
sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ hợp đồng, giao dịch đã được công chứng được thực hiện
tại tổ chức hành nghề công chứng đã thực hiện việc công chứng đó và do công chứng
viên tiến hành. Trường hợp tổ chức hành nghề công chứng đã thực hiện việc công
chứng chấm dứt hoạt động, chuyển đổi, chuyển nhượng hoặc giải thể thì công chứng
viên của tổ chức hành nghề công chứng đang lưu trữ hồ sơ công chứng thực hiện
việc sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ hợp đồng, giao dịch.
35.11. Căn cứ
pháp lý của TTHC
- Luật công chứng 2014;
- Thông tư liên tịch số
08/TTLT-BTC-BTP ngày 19/01/2012 của Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp về việc hướng dẫn
về mức thu, chế độ nộp, quản lý và sử dụng phí công chứng.
- Thông tư liên tịch số 115/2015/TTLT-BTC-BTP ngày
11/8/2015 của Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông
tư liên tịch số 08/2012/TTLT-BTC-BTP ngày 19/01/2012 hướng dẫn về mức thu, chế
độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí công chứng (sau đây gọi là Thông tư số
115/2015/TTLT-BTC-BTP)
36.
Công chứng hợp đồng thế chấp bất động sản
36.1. Trình tự thực hiện
Bước 1: Cá nhân, tổ chức nộp hồ sơ yêu cầu công chứng tại tổ chức hành
nghề công chứng.
Bước 2: Công
chứng viên tiếp nhận hồ sơ và kiểm tra giấy tờ trong hồ sơ yêu cầu công chứng:
- Nếu hồ sơ
yêu cầu công chứng đầy đủ, phù hợp với quy định của pháp luật thì viết phiếu
biên nhận cho người nộp hồ sơ và thụ lý, ghi vào sổ công chứng;
- Nếu hồ sơ
yêu cầu công chứng chưa đầy đủ thì hướng dẫn người nộp hoàn thiện hồ sơ.
Bước 3: Công
chứng viên hướng dẫn người yêu cầu công chứng tuân thủ đúng các quy định về thủ
tục công chứng và các quy định pháp luật có liên quan đến việc thực hiện hợp đồng;
giải thích cho người yêu cầu công chứng hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp
pháp của họ, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc tham gia hợp đồng;
- Trong trường
hợp có căn cứ cho rằng trong hồ sơ yêu cầu công chứng có vấn đề chưa rõ, việc
giao kết hợp đồng có dấu hiệu bị đe doạ, cưỡng ép, có sự nghi ngờ về năng lực
hành vi dân sự của người yêu cầu công chứng hoặc đối tượng của hợp đồng, giao dịch
chưa được mô tả cụ thể thì công chứng viên đề nghị người yêu cầu công chứng làm
rõ hoặc theo đề nghị của người yêu cầu công chứng, công chứng viên tiến hành
xác minh hoặc yêu cầu giám định; trường hợp không làm rõ được thì có quyền từ
chối công chứng;
- Trường hợp nội
dung, ý định giao kết hợp đồng là xác thực, không vi phạm pháp luật, không trái
đạo đức xã hội thì công chứng viên soạn thảo hợp đồng;
- Trường hợp hợp
đồng được soạn thảo sẵn, công chứng viên kiểm tra dự thảo hợp đồng; nếu trong dự
thảo hợp đồng có điều khoản vi phạm pháp luật, trái đạo đức xã hội, đối tượng của
hợp đồng không phù hợp với thực tế thì công chứng viên phải chỉ rõ cho người
yêu cầu công chứng để sửa chữa. Trường hợp người yêu cầu công chứng không sửa
chữa thì công chứng viên có quyền từ chối công chứng;
- Người yêu cầu
công chứng tự đọc lại dự thảo hợp đồng hoặc công chứng viên đọc cho người yêu cầu
công chứng nghe theo đề nghị của người yêu cầu công chứng. Trường hợp người yêu
cầu công chứng đồng ý toàn bộ nội dung trong dự thảo hợp đồng thì ký vào từng
trang của hợp đồng. Công chứng viên yêu cầu người yêu cầu công chứng xuất trình
bản chính của các giấy tờ để đối chiếu trước khi ghi lời chứng, ký vào từng
trang của hợp đồng.
Bước 4: Trả kết quả tại tổ chức hành nghề công chứng.
- Nộp giấy biên nhân;
- Nhận kết quả.
36.2. Cách thức
thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại tổ chức hành nghề công chứng.
36.3. Thành phần, số
lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ
- Phiếu yêu cầu
công chứng;
- Bản sao giấy
tờ tùy thân của người yêu cầu công chứng;
- Bản sao giấy
chứng nhận quyền sở hữu, quyền sử dụng hoặc bản sao giấy tờ thay thế được pháp
luật quy định đối với tài sản mà pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu,
quyền sử dụng trong trường hợp hợp đồng, giao dịch liên quan đến tài sản đó;
- Dự thảo hợp
đồng thế chấp bất động sản (nếu có);
- Bản sao giấy
tờ khác có liên quan đến hợp đồng, giao dịch mà pháp luật quy định phải có;
Bản sao nêu
trên là bản chụp, bản in hoặc bản đánh máy có nội dung đầy đủ, chính xác như bản
chính và không phải chứng thực.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
36.4. Thời hạn giải
quyết
Trong thời hạn 02 ngày
làm việc, đối với hợp đồng, giao dịch
có nội dung phức tạp thì thời hạn công chứng có thể kéo dài hơn nhưng không quá
10 ngày làm việc.
36.5. Đối tượng thực
hiện TTHC: Cá nhân, tổ chức.
36.6. Cơ quan thực hiện
TTHC
- Cơ quan có thẩm quyền
quyết định: Tổ chức hành nghề công chứng.
- Cơ quan hoặc người có
thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
- Cơ quan trực tiếp thực
hiện TTHC: Tổ chức hành nghề công chứng.
- Cơ quan phối hợp:
Không.
36.7. Kết quả thực hiện
TTHC: Văn bản công chứng
36.8. Lệ phí
Mức thu
phí công chứng hợp đồng thế chấp bất động sản xác định theo giá trị tài sản
(trường hợp trong hợp đồng thế chấp tài sản có ghi giá trị khoản vay thì tính trên
giá trị khoản vay):
- Dưới 50 triệu đồng: 50.000 (năm mươi nghìn) đồng/trường hợp;
- Từ 50 triệu đồng đến 100 triệu đồng: 100.000 (một trăm nghìn) đồng/trường
hợp;
- Từ trên 100 triệu đồng đến 01 tỷ đồng: 0,1% giá trị tài sản hoặc giá
trị hợp đồng, giao dịch;
- Từ trên 01 tỷ đồng đến 03 tỷ đồng: 1000.000(một triệu) đồng + 0,06% của
phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 01 tỷ đồng;
- Từ trên 03 tỷ đồng đến 05 tỷ đồng 2.200.000 (hai triệu hai trăm nghìn)
đồng + 0,05% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá
03 tỷ đồng;
- Từ trên 05 tỷ đồng đến 10 tỷ đồng 3.200.000 (ba triệu hai trăm nghìn)
đồng + 0,04% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá
05 tỷ đồng;
- Trên 10 tỷ đồng: 5.200.000 (năm triệu hai trăm nghìn) đồng + 0,03% của
phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 10 tỷ đồng (mức
thu tối đa không quá 10 triệu đồng/trường hợp).
36.9. Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai: không.
36.10. Yêu cầu, điều
kiện thực hiện TTHC
- Việc công chứng
hợp đồng thế chấp bất động sản phải được thực hiện tại tổ chức hành nghề công
chứng có trụ sở tại tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi có bất động sản;
- Trường hợp một
bất động sản đã được thế chấp để bảo đảm thực hiện một nghĩa vụ và hợp đồng thế
chấp đã được công chứng mà sau đó được tiếp tục thế chấp để bảo đảm cho một
nghĩa vụ khác trong phạm vi pháp luật cho phép thì các hợp đồng thế chấp tiếp
theo phải được công chứng tại tổ chức hành nghề công chứng đã công chứng hợp đồng
thế chấp lần đầu. Trường hợp tổ chức hành nghề công chứng đã thực hiện việc
công chứng chấm dứt hoạt động, chuyển đổi, chuyển nhượng hoặc giải thể thì công
chứng viên của tổ chức hành nghề công chứng đang lưu trữ hồ sơ công chứng hợp đồng
thế chấp tiếp theo đó.
36.11. Căn cứ pháp lý
của TTHC
- Luật công chứng 2014;
- Thông tư liên tịch số
08/TTLT-BTC-BTP ngày 19/01/2012 của Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp về việc hướng dẫn
về mức thu, chế độ nộp, quản lý và sử dụng phí công chứng.
37. Công chứng di chúc
37.1. Trình tự thực hiện
Bước 1: Người lập di chúc nộp hồ sơ yêu cầu công chứng tại
tổ chức hành nghề công chứng.
Bước 2: Công
chứng viên tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ và năng lực hành vi của người lập di chúc.
- Nếu hồ sơ
yêu cầu công phù hợp với quy định của pháp luật, người lập di chúc minh mẫn, tự
nguyện thì viết phiếu biên nhận cho người nộp hồ sơ và tiến hành thụ lý;
- Trường hợp
không làm rõ được năng lực hành vi hoặc sự tự nguyện của người lập di chúc thì
công chứng viên có quyền từ chối công chứng.
- Nếu hồ sơ
yêu cầu công chứng chưa đầy đủ thì hướng dẫn người nộp hoàn thiện hồ sơ.
Bước 4. Công chứng viên kiểm tra dự thảo di
chúc; nếu trong dự thảo di chúc có điều khoản vi phạm pháp luật, trái đạo đức
xã hội, đối tượng của di chúc không phù hợp với thực tế thì công chứng viên phải
chỉ rõ cho người yêu cầu công chứng để sửa chữa. Trường hợp người yêu cầu công
chứng không sửa chữa thì công chứng viên có quyền từ chối công chứng.
- Trường hợp người yêu cầu công chứng không có dự
thảo di chúc thì Công chứng viên kiểm tra nội dung, ý định lập di chúc là xác
thực, không vi phạm pháp luật, không trái đạo đức xã hội thì công chứng viên soạn
thảo di chúc.
- Người yêu cầu công chứng tự đọc lại dự thảo di
chúc hoặc công chứng viên đọc cho người yêu cầu công chứng nghe. Trường hợp người
yêu cầu công chứng đồng ý toàn bộ nội dung trong dự thảo di chúc thì ký, điểm chỉ
vào từng trang của di chúc. Công chứng viên ghi lời chứng; ký vào từng trang của
Di chúc.
Bước 4: Trả kết quả tại tổ chức hành nghề công chứng.
- Nộp giấy biên nhân;
- Nhận kết quả.
37.2. Cách thức
thực hiện
Nộp hồ sơ trực tiếp tại tổ
chức hành nghề công chứng.
37.3. Thành phần, số
lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ:
- Phiếu yêu cầu
công chứng;
- Dự thảo di
chúc (nếu có);
- Bản sao giấy
tờ tùy thân;
- Bản sao giấy
chứng nhận quyền sở hữu, quyền sử dụng hoặc bản sao giấy tờ thay thế được pháp
luật quy định đối với tài sản mà pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu,
quyền sử dụng, trong trường hợp di chúc liên quan đến tài sản đó;
- Bản sao giấy
tờ khác có liên quan đến di chúc mà pháp luật quy định phải có.
Bản sao nêu
trên là bản chụp, bản in hoặc bản đánh máy có nội dung đầy đủ, chính xác như bản
chính và không phải chứng thực.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
37.4. Thời hạn giải
quyết
Trong thời hạn 02 ngày
làm việc, đối với hợp đồng, giao dịch
có nội dung phức tạp thì thời hạn công chứng có thể kéo dài hơn nhưng không quá
10 ngày làm việc.
37.5. Đối tượng thực
hiện TTHC: Cá nhân.
37.6. Cơ quan thực hiện
TTHC
- Cơ quan có thẩm quyền
quyết định: Tổ chức hành nghề công chứng.
- Cơ quan hoặc người có
thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
- Cơ quan trực tiếp thực
hiện TTHC: Tổ chức hành nghề công chứng.
- Cơ quan phối hợp: Không.
37.7. Kết quả thực hiện
TTHC: Văn bản công chứng
37.8. Lệ phí: 50.000 (năm mươi nghìn) đồng/trường hợp.
37.9. Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai: không.
37.10. Yêu cầu, điều
kiện thực hiện TTHC
Người lập di chúc
phải tự mình yêu cầu công chứng di chúc, không ủy quyền cho người khác yêu cầu
công chứng di chúc
37.11. Căn cứ pháp lý
của TTHC
- Luật công chứng 2014;
- Thông tư liên tịch số 115/2015/TTLT-BTC-BTP ngày
11/8/2015 của Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông
tư liên tịch số 08/2012/TTLT-BTC-BTP ngày 19/01/2012 hướng dẫn về mức thu, chế
độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí công chứng.
38.
Công chứng văn bản thỏa thuận phân chia di sản
38.1. Trình tự thực hiện
Bước 1: Cá nhân, tổ chức nộp hồ sơ yêu cầu công chứng tại tổ chức hành
nghề công chứng;
Bước 2: Công
chứng viên tiếp nhận hồ sơ và kiểm tra giấy tờ trong hồ sơ yêu cầu công chứng:
- Nếu hồ sơ
yêu cầu công chứng đầy đủ, phù hợp với quy định của pháp luật thì viết phiếu
biên nhận cho người nộp hồ sơ và tiến hành thụ lý;
- Nếu hồ sơ
yêu cầu công chứng chưa đầy đủ thì hướng dẫn người nộp hoàn thiện hồ sơ.
Bước 3: Công
chứng viên phải kiểm tra để xác định người để lại di sản đúng là người có quyền
sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản và những người yêu cầu công chứng đúng là người
được hưởng di sản; nếu thấy chưa rõ hoặc có căn cứ cho rằng việc để lại di sản
và hưởng di sản là không đúng pháp luật thì từ chối yêu cầu công chứng hoặc
theo đề nghị của người yêu cầu công chứng, công chứng viên tiến hành xác minh
hoặc yêu cầu giám định;
- Tổ chức hành
nghề công chứng có trách nhiệm niêm yết việc thụ lý công chứng văn bản thỏa thuận
phân chia di sản trước khi thực hiện việc công chứng.
Bước 4: Trả kết quả tại tổ chức hành nghề công chứng.
- Nộp giấy biên nhân;
- Nhận kết quả.
38.2. Cách thức
thực hiện
Nộp hồ sơ trực tiếp tại tổ
chức hành nghề công chứng.
38.3. Thành phần, số
lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ:
- Phiếu yêu cầu
công chứng;
- Dự thảo văn
bản thỏa thuận phân chia di sản (nếu có);
- Bản sao giấy
tờ tùy thân;
- Trường hợp
di sản là quyền sử dụng đất hoặc tài sản pháp luật quy định phải đăng ký quyền
sở hữu thì trong hồ sơ yêu cầu công chứng phải có giấy tờ chứng minh quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu tài sản của người để lại di sản đó;
- Trường hợp
thừa kế theo pháp luật, thì trong hồ sơ yêu cầu công chứng phải có giấy tờ chứng
minh quan hệ giữa người để lại di sản và người được hưởng di sản theo quy định
của pháp luật về thừa kế. Trường hợp thừa kế theo di chúc, trong hồ sơ yêu cầu
công chứng phải có bản sao di chúc;
Bản sao nêu
trên là bản chụp, bản in hoặc bản đánh máy có nội dung đầy đủ, chính xác như bản
chính và không phải chứng thực.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
38.4. Thời hạn giải
quyết
- Thời hạn niêm yết: 15
ngày.
- Thời hạn công chứng: 02
ngày làm việc, đối với hợp đồng,
giao dịch có nội dung phức tạp thì thời hạn công chứng có thể kéo dài hơn nhưng
không quá 10 ngày làm việc.
38.5. Đối tượng thực
hiện TTHC: Cá nhân, tổ chức.
38.6. Cơ quan thực hiện
TTHC
- Cơ quan có thẩm quyền
quyết định: Tổ chức hành nghề công chứng.
- Cơ quan hoặc người có
thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
- Cơ quan trực tiếp thực
hiện TTHC: Tổ chức hành nghề công chứng.
- Cơ quan phối hợp:
Không.
38.7. Kết quả thực hiện
TTHC: Văn bản công chứng
38.8. Lệ phí:
Mức thu
phí công chứng văn
bản thỏa thuận phân chia di sản được xác định theo giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch:
- Dưới 50 triệu đồng: 50.000 (năm mươi nghìn) đồng/trường hợp;
- Từ 50 triệu đồng đến 100 triệu đồng: 100.000 (một trăm nghìn) đồng/trường
hợp;
- Từ trên 100 triệu đồng đến 01 tỷ đồng: 0,1% giá trị tài sản hoặc giá
trị hợp đồng, giao dịch;
- Từ trên 01 tỷ đồng đến 03 tỷ đồng: 1000.000(một triệu) đồng + 0,06% của
phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 01 tỷ đồng;
- Từ trên 03 tỷ đồng đến 05 tỷ đồng 2.200.000 (hai triệu hai trăm nghìn)
đồng + 0,05% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá
03 tỷ đồng;
- Từ trên 05 tỷ đồng đến 10 tỷ đồng 3.200.000 (ba triệu hai trăm nghìn)
đồng + 0,04% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá
05 tỷ đồng;
- Trên 10 tỷ đồng: 5.200.000 (năm triệu hai trăm nghìn) đồng + 0,03% của
phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 10 tỷ đồng (mức
thu tối đa không quá 10 triệu đồng/trường hợp).
38.9. Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai: không.
38.10. Yêu cầu, điều
kiện thực hiện TTHC
Tổ chức hành
nghề công chứng có trách nhiệm niêm yết việc thụ lý công chứng văn bản thỏa thuận
phân chia di sản trước khi thực hiện việc công chứng
38.11. Căn cứ pháp lý
của TTHC
- Luật công chứng 2014;
- Thông tư liên tịch số
08/TTLT-BTC-BTP ngày 19/01/2012 của Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp về việc hướng dẫn
về mức thu, chế độ nộp, quản lý và sử dụng phí công chứng.
39.
Công chứng văn bản khai nhận di sản
39.1. Trình tự thực hiện
Bước 1: Cá nhân, tổ chức nộp hồ sơ yêu cầu công chứng tại tổ chức hành
nghề công chứng;
Bước 2: Công chứng
viên tiếp nhận hồ sơ và kiểm tra giấy tờ trong hồ sơ yêu cầu công chứng:
- Nếu hồ sơ
yêu cầu công chứng đầy đủ, phù hợp với quy định của pháp luật thì viết phiếu
biên nhận cho người nộp hồ sơ và thụ lý, ghi vào sổ công chứng;
- Nếu hồ sơ
yêu cầu công chứng chưa đầy đủ thì hướng dẫn người nộp hoàn thiện hồ sơ.
Bước 3: Công
chứng viên phải kiểm tra để xác định người để lại di sản đúng là người có quyền
sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản và những người yêu cầu công chứng đúng là người
được hưởng di sản; nếu thấy chưa rõ hoặc có căn cứ cho rằng việc để lại di sản
và hưởng di sản là không đúng pháp luật thì từ chối yêu cầu công chứng hoặc
theo đề nghị của người yêu cầu công chứng, công chứng viên tiến hành xác minh
hoặc yêu cầu giám định;
- Tổ chức hành
nghề công chứng có trách nhiệm niêm yết việc thụ lý công chứng văn bản khai nhận
di sản trước khi thực hiện việc công chứng.
Bước 4: Trả kết quả tại tổ chức hành nghề công chứng.
- Nộp giấy biên nhân;
- Nhận kết quả.
39.2. Cách thức
thực hiện
Nộp hồ sơ trực tiếp tại tổ
chức hành nghề công chứng.
39.3. Thành phần, số
lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ
- Phiếu yêu cầu
công chứng;
- Dự thảo văn
bản khai nhận di sản (nếu có);
- Bản sao giấy
tờ tùy thân;
- Bản sao giấy
chứng nhận quyền sở hữu, quyền sử dụng hoặc bản sao giấy tờ thay thế được pháp
luật quy định đối với tài sản mà pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu,
quyền sử dụng, trong trường hợp di chúc liên quan đến tài sản đó;
- Giấy tờ chứng
minh quan hệ giữa người để lại di sản và người được hưởng di sản theo quy định
của pháp luật về thừa kế. Trường hợp thừa kế theo di chúc, trong hồ sơ yêu cầu
công chứng phải có bản sao di chúc.
Bản sao nêu
trên là bản chụp, bản in, bản đánh máy hoặc bản đánh máy vi tính nhưng phải có
nội dung đầy đủ, chính xác như bản chính và không phải có chứng thực. Khi nộp bản
sao thì phải xuất trình bản chính để đối chiếu.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
39.4. Thời hạn giải
quyết
- Thời hạn niêm yết: 15
ngày.
- Thời hạn công chứng:
Trong thời hạn 02 ngày làm việc, đối
với hợp đồng, giao dịch có nội dung phức tạp thì thời hạn công chứng có thể kéo
dài hơn nhưng không quá 10 ngày làm việc.
39.5. Đối tượng thực
hiện TTHC: Cá nhân, tổ chức.
39.6. Cơ quan thực hiện
TTHC
- Cơ quan có thẩm quyền
quyết định: Tổ chức hành nghề công chứng.
- Cơ quan hoặc người có
thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
- Cơ quan trực tiếp thực
hiện TTHC: Tổ chức hành nghề công chứng.
- Cơ quan phối hợp:
Không.
39.7. Kết quả thực hiện
TTHC: Văn bản công chứng
39.8. Lệ phí
Mức thu
phí công chứng văn
bản khai nhận di sản được xác
định theo giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch:
- Dưới 50 triệu đồng: 50.000 (năm mươi nghìn) đồng/trường hợp;
- Từ 50 triệu đồng đến 100 triệu đồng: 100.000 (một trăm nghìn) đồng/trường
hợp;
- Từ trên 100 triệu đồng đến 01 tỷ đồng: 0,1% giá trị tài sản hoặc giá
trị hợp đồng, giao dịch;
- Từ trên 01 tỷ đồng đến 03 tỷ đồng: 1000.000(một triệu) đồng + 0,06% của
phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 01 tỷ đồng;
- Từ trên 03 tỷ đồng đến 05 tỷ đồng 2.200.000 (hai triệu hai trăm nghìn)
đồng + 0,05% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá
03 tỷ đồng;
- Từ trên 05 tỷ đồng đến 10 tỷ đồng 3.200.000 (ba triệu hai trăm nghìn)
đồng + 0,04% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá
05 tỷ đồng;
- Trên 10 tỷ đồng: 5.200.000 (năm triệu hai trăm nghìn) đồng + 0,03% của
phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 10 tỷ đồng (mức
thu tối đa không quá 10 triệu đồng/trường hợp).
39.9. Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai: không.
39.10. Yêu cầu, điều
kiện thực hiện TTHC
Tổ chức hành
nghề công chứng có trách nhiệm niêm yết việc thụ lý công chứng văn bản thỏa thuận
phân chia di sản trước khi thực hiện việc công chứng
39.11. Căn cứ pháp lý
của TTHC
- Luật công chứng 2014;
- Thông tư liên tịch số
08/TTLT-BTC-BTP ngày 19/01/2012 của Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp về việc hướng dẫn
về mức thu, chế độ nộp, quản lý và sử dụng phí công chứng.
40. Công chứng văn bản từ chối nhận di sản
40.1. Trình tự thực hiện
Bước 1: Cá nhân, tổ chức nộp hồ sơ yêu cầu công chứng tại tổ chức hành
nghề công chứng;
Bước 2: Công
chứng viên tiếp nhận hồ sơ và kiểm tra giấy tờ trong hồ sơ yêu cầu công chứng:
- Nếu hồ sơ
yêu cầu công chứng đầy đủ, phù hợp với quy định của pháp luật thì viết phiếu
biên nhận cho người nộp hồ sơ và thụ lý, ghi vào sổ công chứng;
- Nếu hồ sơ
yêu cầu công chứng chưa đầy đủ thì hướng dẫn người nộp hoàn thiện hồ sơ.
Bước 3: Trả kết quả tại tổ chức hành nghề công chứng.
- Nộp giấy biên nhân;
- Nhận kết quả.
40.2. Cách thức thực hiện
Nộp hồ sơ trực tiếp tại tổ
chức hành nghề công chứng.
40.3. Thành phần, số
lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ
- Phiếu yêu cầu
công chứng;
- Dự thảo văn bản
từ chối nhận di sản (nếu có);
- Bản sao giấy
tờ tùy thân;
- Bản sao di
chúc trong trường hợp thừa kế theo di chúc hoặc giấy tờ chứng minh quan hệ giữa
người để lại di sản và người yêu cầu công chứng theo pháp luật về thừa kế;
- Giấy chứng tử
hoặc giấy tờ khác chứng minh người để lại di sản đã chết.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
40.4. Thời hạn giải
quyết
Trong thời hạn 02 ngày
làm việc, đối với hợp đồng, giao dịch
có nội dung phức tạp thì thời hạn công chứng có thể kéo dài hơn nhưng không quá
10 ngày làm việc.
40.5. Đối tượng thực
hiện TTHC: Cá nhân, tổ chức.
40.6. Cơ quan thực hiện
TTHC
- Cơ quan có thẩm quyền
quyết định: Tổ chức hành nghề công chứng.
- Cơ quan hoặc người có
thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
- Cơ quan trực tiếp thực
hiện TTHC: Tổ chức hành nghề công chứng.
- Cơ quan phối hợp:
Không.
40.7. Kết quả thực hiện
TTHC: Văn bản công chứng.
40.8. Lệ phí: 20.000
(hai mươi nghìn) đồng/trường hợp.
40.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: không.
40.10. Yêu cầu, điều
kiện thực hiện TTHC
Công chứng
viên không được nhận và công chứng bản dịch trong các trường hợp sau đây:
- Công chứng
viên biết hoặc phải biết bản chính được cấp sai thẩm quyền hoặc không hợp lệ; bản
chính giả;
- Giấy tờ, văn
bản được yêu cầu dịch đã bị tẩy xoá, sửa chữa, thêm, bớt hoặc bị hư hỏng, cũ
nát không thể xác định rõ nội dung;
- Giấy tờ, văn
bản được yêu cầu dịch thuộc bí mật nhà nước; giấy tờ, văn bản bị cấm phổ biến
theo quy định của pháp luật.
40.11. Căn cứ pháp lý
của TTHC
- Luật công chứng 2014;
- Thông tư liên tịch số
08/TTLT-BTC-BTP ngày 19/01/2012 của Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp về việc hướng dẫn
về mức thu, chế độ nộp, quản lý và sử dụng phí công chứng.
41.
Công chứng hợp đồng ủy quyền
41.1. Trình tự thực hiện
Bước 1: Cá nhân, tổ chức nộp hồ sơ yêu cầu công chứng tại tổ chức hành
nghề công chứng.
Bước 2: Công
chứng viên tiếp nhận hồ sơ và kiểm tra giấy tờ trong hồ sơ yêu cầu công chứng:
- Nếu hồ sơ
yêu cầu công chứng đầy đủ, phù hợp với quy định của pháp luật thì viết phiếu
biên nhận cho người nộp hồ sơ và thụ lý, ghi vào sổ công chứng;
- Nếu hồ sơ
yêu cầu công chứng chưa đầy đủ thì hướng dẫn người nộp hoàn thiện hồ sơ.
Bước 3: Công
chứng viên hướng dẫn người yêu cầu công chứng tuân thủ đúng các quy định về thủ
tục công chứng và các quy định pháp luật có liên quan đến việc thực hiện hợp đồng;
giải thích rõ quyền và nghĩa vụ của các bên và
hậu quả pháp lý của việc ủy quyền đó cho các bên tham gia;
- Trong trường
hợp có căn cứ cho rằng trong hồ sơ yêu cầu công chứng có vấn đề chưa rõ, việc
giao kết hợp đồng có dấu hiệu bị đe dọa, cưỡng ép, có sự nghi ngờ về năng lực
hành vi dân sự của người yêu cầu công chứng hoặc đối tượng của hợp đồng, giao dịch
chưa được mô tả cụ thể thì công chứng viên đề nghị người yêu cầu công chứng làm
rõ hoặc theo đề nghị của người yêu cầu công chứng, công chứng viên tiến hành
xác minh hoặc yêu cầu giám định; trường hợp không làm rõ được thì có quyền từ
chối công chứng;
- Trường hợp nội
dung, ý định giao kết hợp đồng là xác thực, không vi phạm pháp luật, không trái
đạo đức xã hội thì công chứng viên soạn thảo hợp đồng;
- Trường hợp hợp
đồng được soạn thảo sẵn, công chứng viên kiểm tra dự thảo hợp đồng; nếu trong dự
thảo hợp đồng có điều khoản vi phạm pháp luật, trái đạo đức xã hội, đối tượng của
hợp đồng không phù hợp với thực tế thì công chứng viên phải chỉ rõ cho người
yêu cầu công chứng để sửa chữa. Trường hợp người yêu cầu công chứng không sửa
chữa thì công chứng viên có quyền từ chối công chứng;
- Người yêu cầu
công chứng tự đọc lại dự thảo hợp đồng hoặc công chứng viên đọc cho người yêu cầu
công chứng nghe theo đề nghị của người yêu cầu công chứng. Trường hợp người yêu
cầu công chứng đồng ý toàn bộ nội dung trong dự thảo hợp đồng thì ký vào từng
trang của hợp đồng. Công chứng viên yêu cầu người yêu cầu công chứng xuất trình
bản chính của các giấy tờ để đối chiếu trước khi ghi lời chứng, ký vào từng
trang của hợp đồng;
- Trong trường hợp bên ủy quyền và bên được ủy quyền không thể
cùng đến một tổ chức hành nghề công chứng thì bên ủy quyền yêu cầu tổ chức hành
nghề công chứng nơi họ cư trú công chứng hợp đồng ủy quyền; bên được ủy quyền yêu cầu
tổ chức hành nghề công chứng nơi họ cư trú công chứng tiếp vào bản gốc hợp đồng
ủy quyền này, hoàn tất thủ tục công chứng hợp đồng ủy quyền.
Bước 4: Trả kết quả tại tổ chức hành nghề công chứng.
- Nộp giấy biên nhân;
- Nhận kết quả.
41.2. Cách thức thực hiện : Nộp hồ sơ trực tiếp tại tổ chức hành nghề công chứng.
41.3. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ
- Phiếu yêu cầu
công chứng;
- Dự thảo hợp
đồng ủy quyền (nếu có);
- Bản sao giấy
tờ tùy thân của người yêu cầu công chứng;
- Bản sao giấy
chứng nhận quyền sở hữu, quyền sử dụng hoặc bản sao giấy tờ thay thế được pháp
luật quy định đối với tài sản mà pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu,
quyền sử dụng trong trường hợp hợp đồng liên quan đến tài sản đó;
- Bản sao giấy
tờ khác có liên quan đến hợp đồng mà pháp luật quy định phải có.
Bản sao nêu
trên là bản chụp, bản in hoặc bản đánh máy có nội dung đầy đủ, chính xác như bản
chính và không phải chứng thực.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
41.4. Thời hạn giải
quyết
Trong thời hạn 02 ngày
làm việc, đối với hợp đồng, giao dịch
có nội dung phức tạp thì thời hạn công chứng có thể kéo dài hơn nhưng không quá
10 ngày làm việc
41.5. Đối tượng thực
hiện TTHC: Cá nhân, tổ chức.
41.6. Cơ quan thực hiện
TTHC
- Cơ quan có thẩm quyền
quyết định: Tổ chức hành nghề công chứng.
- Cơ quan hoặc người có
thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
- Cơ quan trực tiếp thực
hiện TTHC: Tổ chức hành nghề công chứng.
- Cơ quan phối hợp:
Không.
41.7. Kết quả thực hiện
TTHC: Văn bản công chứng
41.8. Lệ phí: 50.000 (năm mươi nghìn) đồng/trường hợp.
41.9. Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai: không.
41.10. Yêu cầu, điều
kiện thực hiện TTHC
Khi công chứng hợp đồng ủy
quyền, công chứng viên có trách nhiệm kiểm tra kỹ hồ sơ, giải thích rõ quyền và
nghĩa vụ của các bên và hậu quả pháp lý của việc ủy quyền đó cho các bên tham
gia.
41.11. Căn cứ pháp lý
của TTHC
- Luật công chứng 2014;
- Thông tư liên tịch số 115/2015/TTLT-BTC-BTP ngày
11/8/2015 của Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông
tư liên tịch số 08/2012/TTLT-BTC-BTP ngày 19/01/2012 hướng dẫn về mức thu, chế
độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí công chứng.
42. Nhận lưu giữ di chúc
42.1. Trình tự thực hiện
Bước 1: Người lập di chúc yêu cầu tổ chức hành nghề công
chứng nhận lưu giữ di chúc của mình.
Bước 2: Khi nhận
lưu giữ di chúc, công chứng viên phải niêm phong bản di chúc trước mặt người lập
di chúc, ghi giấy nhận lưu giữ và giao cho người lập di chúc;
- Đối với di
chúc đã được tổ chức hành nghề công chứng nhận lưu giữ nhưng sau đó tổ chức này
chấm dứt hoạt động, chuyển đổi, chuyển nhượng hoặc giải thể thì trước khi chấm
dứt hoạt động, chuyển đổi, chuyển nhượng hoặc giải thể, tổ chức hành nghề công
chứng phải thỏa thuận với người lập di chúc về việc chuyển cho tổ chức hành nghề
công chứng khác lưu giữ di chúc. Trường hợp không có thỏa thuận hoặc không thỏa
thuận được thì di chúc và phí lưu giữ di chúc phải được trả lại cho người lập
di chúc.
42.2. Cách thức thực hiện
Nộp hồ sơ trực tiếp tại tổ
chức hành nghề công chứng.
42.3. Thành phần, số
lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ: Di
chúc của người yêu cầu.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
42.4. Thời hạn giải
quyết: Ngay trong ngày nhận di
chúc.
42.5. Đối tượng thực
hiện TTHC: Cá nhân.
42.6. Cơ quan thực hiện
TTHC
- Cơ quan có thẩm quyền
quyết định: Tổ chức hành nghề công chứng.
- Cơ quan hoặc người có
thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
- Cơ quan trực tiếp thực
hiện TTHC: Tổ chức hành nghề công chứng.
- Cơ quan phối hợp:
Không.
42.7. Kết quả thực hiện
TTHC: Giấy nhận lưu giữ di
chúc.
42.8. Phí/Lệ phí: 100.000 (một trăm nghìn) đồng/trường hợp.
42.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: không.
42.10. Yêu cầu, điều
kiện thực hiện TTHC
- Khi nhận lưu
giữ di chúc, công chứng viên phải niêm phong bản di chúc trước mặt người lập di
chúc, ghi giấy nhận lưu giữ và giao cho người lập di chúc;
- Đối với di
chúc đã được tổ chức hành nghề công chứng nhận lưu giữ nhưng sau đó tổ chức này
chấm dứt hoạt động, chuyển đổi, chuyển nhượng hoặc giải thể thì trước khi chấm
dứt hoạt động, chuyển đổi, chuyển nhượng hoặc giải thể, tổ chức hành nghề công
chứng phải thỏa thuận với người lập di chúc về việc chuyển cho tổ chức hành nghề
công chứng khác lưu giữ di chúc. Trường hợp không có thỏa thuận hoặc không thỏa
thuận được thì di chúc và phí lưu giữ di chúc phải được trả lại cho người lập
di chúc.
42.11. Căn cứ pháp lý của TTHC
- Luật công chứng 2014;
- Thông tư liên tịch số 08/2012/TTLT-BTC-BTP ngày 19/01/2012
hướng dẫn về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí công chứng.
43.
Cấp bản sao văn bản công chứng
43.1. Trình tự thực hiện
Bước 1: Cá nhân, tổ chức nộp hồ sơ yêu cầu công chứng tại tổ chức hành
nghề công chứng.
Bước 2: Công
chứng viên tiếp nhận hồ sơ và kiểm tra giấy tờ trong hồ sơ yêu cầu công chứng:
- Nếu hồ sơ
yêu cầu công chứng đầy đủ, phù hợp với quy định của pháp luật thì viết phiếu
biên nhận cho người nộp hồ sơ và tiến hành cấp bản sao văn bản công chứng;
- Nếu hồ sơ
yêu cầu công chứng chưa đầy đủ thì hướng dẫn người nộp hoàn thiện hồ sơ.
Bước 3: Trả kết quả tại tổ chức hành nghề công chứng.
- Nộp giấy biên nhân;
- Nhận kết quả.
43.2. Cách thức thực hiện
Nộp hồ sơ trực tiếp tại tổ
chức hành nghề công chứng.
43.3. Thành phần, số
lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ:
không quy định.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
43.4. Thời hạn giải
quyết: không quá 02 ngày làm việc.
43.5. Đối tượng thực
hiện TTHC: Cá nhân, cơ quan, tổ
chức.
43.6. Cơ quan thực hiện
TTHC
- Cơ quan có thẩm quyền
quyết định: Tổ chức hành nghề công chứng.
- Cơ quan hoặc người có
thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
- Cơ quan trực tiếp thực
hiện TTHC: Tổ chức hành nghề công chứng.
- Cơ quan phối hợp:
Không.
43.7. Kết quả thực hiện
TTHC: Bản sao văn bản công chứng.
43.8. Lệ phí:
5.000 (năm nghìn) đồng/trang, từ trang thứ ba trở lên thì mỗi trang thu
3.000 (ba nghìn) đồng nhưng tối đa không quá 100.000 (một trăm) nghìn đồng/bản.
43.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: không.
43.10. Yêu cầu, điều
kiện thực hiện TTHC
- Việc cấp bản sao văn bản công chứng được thực hiện trong
các trường hợp sau đây:
+ Theo yêu cầu của cơ
quan có thẩm quyền trong các trường hợp được quy định tại khoản 3 Điều 64 của
Luật công chứng;
+ Theo yêu cầu của các
bên tham gia hợp đồng, giao dịch, người có quyền, nghĩa vụ liên quan đến hợp đồng,
giao dịch đã được công chứng.
- Việc cấp bản sao văn bản
công chứng do tổ chức hành nghề công chứng đang lưu trữ bản chính văn bản công
chứng đó thực hiện.
43.11. Căn cứ pháp lý
của TTHC
- Luật công chứng 2014;
- Thông tư liên tịch số 08/2012/TTLT-BTC-BTP ngày
19/01/2012 hướng dẫn về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí công
chứng.
II. Lĩnh vực trợ giúp pháp lý
1. Thay đổi Giấy đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý của các tổ
chức hành nghề luật sư, tổ chức tư vấn pháp luật
1.1. Trình tự thực hiện
Bước 1: Khi có thay đổi liên quan đến nội dung của Giấy đăng
ký tham gia trợ giúp pháp lý, văn phòng luật sư, Công ty luật, Trung tâm tư vấn
pháp luật gửi hồ sơ tới Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp
tỉnh Phú Yên (68 Lê Duẩn, phường 7, thành phố Tuy Hòa tỉnh Phú Yên).
Bước 2:
Công chức tiếp nhận kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
- Nếu hồ
sơ đầy đủ, thì viết phiếu biên nhận cho người nộp hồ sơ và chuyển cho người có
thẩm quyền giải quyết.
- Nếu hồ
sơ chưa đầy đủ, thì công chức hướng dẫn người nộp hoàn thiện hồ sơ.
Bước 3: Sở Tư pháp
xem xét, thu hồi Giấy đăng ký cũ và quyết định cấp Giấy đăng ký mới; trong trường
hợp không đồng ý thì trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Bước 4: Trả kết quả.
- Nộp phiếu biên nhận;
- Nhận kết quả;
- Thời gian tiếp nhận và
trả kết quả: Sáng từ 07 giờ đến 11giờ 30, chiều từ 13 giờ 30 đến 17giờ (trừ
ngày thứ bảy, chủ nhật, ngày lễ, tết).
1.2.
Cách thức thực hiện
Trực tiếp
hoặc qua bưu điện đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Tư pháp tỉnh Phú Yên.
1.3. Thành phần, số lượng
hồ sơ
a) Thành
phần hồ sơ
- Đơn đề nghị thay đổi nội dung Giấy đăng
ký tham gia trợ giúp pháp lý;
- Giấy
đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý đã cấp.
b) Số lượng
hồ sơ: 01 bộ.
1.4. Thời hạn giải quyết
Trong thời
hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
1.5. Đối tượng thực hiện
TTHC: Tổ chức.
1.6. Cơ quan thực hiện
TTHC
- Cơ quan có thẩm quyền
quyết định: Sở Tư pháp tỉnh Phú Yên.
- Cơ quan hoặc người có
thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
- Cơ quan trực tiếp thực
hiện thủ tục hành chính: Sở Tư pháp tỉnh Phú Yên.
- Cơ quan phối hợp:
không.
1.7. Kết quả thực hiện
TTHC:
Giấy
đăng ký tham gia Trợ giúp pháp lý(cấp mới).
1.8. Lệ phí: Không
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai:
Đơn đề nghị thay đổi nội dung đăng ký tham gia trợ
giúp pháp lý (Mẫu TP-TGPL-3B,
ban hành kèm theo Quyết định
số 03/2007/QĐ-BTP ngày 01/6/2007 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp).
1.10. Yêu cầu,
điều kiện thực hiện TTHC: Không.
1.11. Căn cứ
pháp lý của TTHC
- Luật trợ giúp
pháp lý 2006.
- Nghị định số
07/2007/NĐ - CP ngày 12/01/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn
thi hành một số điều của Luật trợ giúp pháp lý.
- Quyết định số
03/2007/QĐ-BTP ngày 01/6/2007 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc ban hành một số
biểu mẫu dùng trong hoạt động trợ giúp pháp lý, có hiệu lực từ ngày 2//2007.
Mẫu TP-TGPL-3B
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ THAY ĐỔI NỘI DUNG ĐĂNG KÝ THAM GIA TRỢ GIÚP
PHÁP LÝ
Kính gửi: Sở
Tư pháp tỉnh (thành phố)
1.Tổ chức đăng ký
tham gia trợ giúp pháp lý (TGPL)(tên gọi đầy đủ ghi bằng chữ in hoa)...
.......................................................................................................................................
Tên giao dịch hoặc
tên viết tắc (nếu
có):.......................................................................
.......................................................................................................................................
Địa chỉ trụ sở
chính:.......................................................................................................
Điện thoại:..................................
Fax:..................................... Email:............................
2. Giấy đăng lý
tham gia TGPL số:...........................
do:...............................................
...................................................................
cấp ngày:...................................................
3. Đại diện là
ông (bà) (ghi rõ họ tên bằng chữ in
hoa):................................................
.......................................................................................................................................
Chức
danh:....................................................................................................................
Điện thoại:..................................
Fax:................................... Email:.............................
4. Đã đăng ký
tham gia TGPL như sau:
4.1. Về người được
TGPL:...........................................................................................
......................................................................................................................................
4.2. Về hình thức
TGPL:...............................................................................................
......................................................................................................................................
4.3. Về lĩnh vực
TGPL:.................................................................................................
.....................................................................................................................................
4.4. Về phạm vi
TGPL:..................................................................................................
......................................................................................................................................
5. Nay đăng ký
tham gia TGPL với nội dung mới như sau:
5.1. Về người được
TGPL:...........................................................................................
......................................................................................................................................
5.2. Về hình thức
TGPL:...............................................................................................
......................................................................................................................................
5.3. Về lĩnh vực
TGPL:.................................................................................................
.....................................................................................................................................
5.4. Về phạm vi
TGPL:.................................................................................................
.....................................................................................................................................
Gửi kèm theo đơn
Giấy đăng ký tham TGPL.
|
................, ngày …… tháng ….. năm ………
(Ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
2. Thay đổi người thực hiện trợ giúp pháp lý
2.1. Trình tự
thực hiện
Bước 1: Khi có
căn cứ thay đổi người thực hiện trợ giúp pháp lý thì người được trợ giúp pháp
lý gửi hồ sơ đề nghị thay đổi đến Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước tỉnh Phú
Yên (04A Nguyễn Thị Minh Khai, phường, thành phố
Tuy Hòa, tỉnh Phú Yên).
- Trường hợp trực
tiếp đến Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước tỉnh Phú Yên để trình bày yêu cầu
của mình thì Trung tâm trợ giúp pháp lý phải ghi
rõ lại yêu cầu thay đổi của người được trợ giúp pháp lý để họ ký tên hoặc điểm
chỉ.
Bước 2: Viên chức
tiếp nhận, kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
- Nếu hồ sơ đầy đủ
thì viết phiếu biên nhận cho người nộp hồ sơ và chuyển cho người có thẩm quyền
giải quyết.
- Nếu hồ sơ chưa
đầy đủ thì viên chức hướng dẫn người nộp hoàn thiện hồ sơ.
Bước 3: Giám đốc
trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước tỉnh Phú Yên xem xét thay đổi người thực hiện
trợ giúp pháp lý.
Bước 4: Trả kết quả.
- Nộp phiếu biên
nhận;
- Nhận kết quả;
- Thời gian tiếp
nhận và trả kết quả: Sáng từ 07 giờ đến 11 giờ 30, chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ
(trừ ngày thứ bảy, chủ nhật, ngày lễ, tết).
2.2. Cách thức
thực hiện
Trực tiếp hoặc
qua bưu điện đến Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước tỉnh Phú Yên.
2.3. Thành phần,
số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ
sơ
- Đơn đề nghị
thay đổi người thực hiện trợ giúp pháp lý;
- Các giấy tờ,
tài liệu liên quan đến yêu cầu thay đổi.
b) Số lượng hồ
sơ: 01 bộ
2.4. Thời hạn
giải quyết hồ sơ
Trong thời hạn 03
ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ yêu cầu thay đổi hợp lệ.
2.5. Đối tượng
thực hiện TTHC: Cá nhân.
2.6. Cơ quan
thực hiện TTHC
- Cơ quan có thẩm
quyền quyết định: Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước tỉnh Phú Yên.
- Cơ quan hoặc người
có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
- Cơ quan trực tiếp
thực hiện thủ tục hành chính: Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước tỉnh Phú Yên.
- Cơ quan phối hợp:
Không.
2.7. Kết quả
thực hiện TTHC
Quyết định thay đổi
người thực hiện trợ giúp pháp lý.
2.8. Lệ phí: Không.
2.9. Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai: Không.
2.10. Yêu cầu
điều kiện thực hiện TTHC:
Căn
cứ để thay đổi người thực hiện trợ giúp pháp lý:
-
Người thực hiện trợ giúp pháp lý vi phạm pháp luật về trợ giúp pháp lý;
-
Thuộc một trong các trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 45 của Luật Trợ giúp
pháp lý;
-
Thay đổi theo pháp luật tố tụng.
2.11. Căn cứ
pháp lý của TTHC
- Luật Trợ giúp
pháp lý năm 2006;
- Nghị định số
07/2007/NĐ-CP ngày 12/01/200 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật Trợ giúp pháp lý;
- Thông tư số
19/2011/TT-BTP ngày 31/10/2011 của Bộ Tư pháp về sửa đổi, bổ sung một số quy định
về thủ tục hành chính của Thông tư số 05/2008/TT-BTP ngày 23/9/2008; Thông tư số
03/2008/TT-BTP ngày 25/8/2008, Thông tư số 01/2010/TT-BTP ngày 09/02/2010.
3. Đề nghị thanh toán chi phí thực hiện vụ việc trợ giúp
pháp lý
3.1. Trình tự
thực hiện
Bước 1: Sau khi
hoàn thành vụ việc tư vấn, tham gia tố tụng, tham gia đại diện ngoài tố tụng,
người thực hiện trợ giúp pháp lý (Trợ giúp viên pháp lý, Cộng tác viên trợ giúp
pháp lý) lập hồ sơ đề nghị thanh toán chi phí thực hiện vụ việc trợ giúp pháp
lý gửi Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước tỉnh Phú Yên (04A Nguyễn Thị Minh Khai, phường 7, thành phố Tuy Hòa,
tỉnh Phú Yên).
- Đối với vụ việc
hòa giải, người thực hiện trợ giúp pháp lý lập bảng kê chi phí thực hiện vụ việc
hòa giải gửi Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước tỉnh Phú Yên.
Bước 2: Viên chức
tiếp nhận, kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
- Nếu hồ sơ đầy đủ
thì viết phiếu biên nhận cho người nộp hồ sơ và chuyển cho người có thẩm quyền
để tiến hành thanh toán theo quy định.
- Nếu hồ sơ chưa
đầy đủ thì viên chức hướng dẫn người nộp hoàn thiện hồ sơ.
Bước 3: Trả kết
quả.
- Nộp phiếu biên
nhận;
- Nhận kết quả;
- Thời gian tiếp
nhận và trả kết quả: Sáng từ 07 giờ đến 11 giờ 30, chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ
(trừ ngày thứ bảy, chủ nhật, ngày lễ, tết).
3.2. Cách thức
thực hiện: Trực tiếp tại Trung tâm
Trợ giúp pháp lý nhà nước tỉnh Phú Yên.
3.3. Thành phần,
số lượng hồ sơ
a)Thành phần hồ
sơ
- Đối với vụ việc
tư vấn, tham gia tố tụng, tham gia đại diện ngoài tố tụng:
+ Bảng kê chi phí và thời gian thực hiện tư
vấn pháp luật, tham gia tố tụng, đại diện ngoài tố tụng;
+ Phiếu xác nhận thời gian làm việc;
+ Hóa đơn, chứng
từ và các giấy tờ hợp lệ chứng minh chi phí hành chính liên quan đến việc thực
hiện vụ việc trợ giúp pháp lý (nếu có) theo quy định hiện hành về tài chính;
- Đối với vụ việc
hòa giải:
Bảng kê chi phí thực hiện vụ việc hòa giải.
b) Số lượng hồ sơ:
01 bộ.
3.4. Thời hạn
giải quyết hồ sơ
Trong thời hạn 05
ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
3.5. Đối tượng
thực hiện TTHC: Cá nhân.
3.6. Cơ quan
thực hiện TTHC
- Cơ quan có thẩm
quyền quyết định: Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước tỉnh Phú Yên.
- Cơ quan hoặc
người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
- Cơ quan trực tiếp
thực hiện TTHC: Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước tỉnh Phú Yên.
- Cơ quan phối hợp:
Không.
3. Kết quả thực
hiện TTHC
Chi phí thực hiện
vụ việc trợ giúp pháp lý được Trung tâm Trợ giúp pháp lý nhà nước tỉnh Phú Yên
thanh toán.
3.8. Lệ phí: Không.
3.9. Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai
- Bảng kê chi phí
và thời gian thực hiện tư vấn pháp luật, tham gia tố tụng, đại diện ngoài tố tụng
(Mẫu số 01 ban hành kèm theo
Thông tư số 18/2013/TT-BTP);
- Phiếu xác nhận
thời gian làm việc (Mẫu số 02
ban hành kèm theo Thông tư số 18/2013/TT-BTP);
- Bảng kê chi phí
thực hiện vụ việc hòa giải (Mẫu số
03 ban hành kèm theo Thông tư số 18/2013/TT-BTP).
3.10. Yêu cầu
điều kiện thực hiện TTHC: Không.
3.11. Căn cứ
pháp lý của TTHC
- Luật Trợ giúp
pháp lý năm 2006;
- Nghị định số
07/2007/NĐ-CP ngày 12/01/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật Trợ giúp pháp lý;
- Nghị định số
14/2013/NĐ-CP ngày 05/02/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 07/2007/NĐ-CP ngày 12/01/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Trợ giúp pháp lý.
- Thông tư liên tịch
số 209/2012/TTLT-BTC-BTP ngày 30/11/2012 của Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp hướng dẫn
việc lập, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm hoạt động của cơ quan
trợ giúp pháp lý nhà nước.
- Thông tư số
18/2013/TT-BTP hướng dẫn cách tính thời gian thực hiện và thủ tục thanh toán
chi phí thực hiện vụ việc trợ giúp pháp lý.
Mẫu số 01
SỞ TƯ PHÁP TỈNH/TP….
TRUNG TÂM TRỢ GIÚP PHÁP LÝ NHÀ NƯỚC
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
|
BẢNG KÊ CHI PHÍ VÀ THỜI GIAN THỰC HIỆN TƯ VẤN PHÁP LUẬT,THAM
GIA TỐ TỤNG, ĐẠI DIỆN NGOÀI TỐ TỤNG
Mã số hồ sơ vụ việc trợ giúp pháp lý: ………………………………………
I. Chi bồi dưỡng
Stt
|
Thời gian thực hiện vụ việc
|
Đề xuất mức chi
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
Tổng
|
|
|
II. Chi phí hành chính
Stt
|
Thời gian thực hiện vụ việc
|
Đề xuất mức chi
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
Tổng
|
|
|
(Kèm
theo chứng từ gốc, vé, hóa đơn,…)
III.
Công tác phí
Stt
|
Số ngày đi công tác
|
Đề xuất mức chi
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
Tổng
|
|
|
|
……, ngày tháng năm 20…..
Người thực hiện trợ giúp pháp lý
(ký và ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số 02
SỞ TƯ PHÁP TỈNH/TP….
TRUNG TÂM TRỢ GIÚP PHÁP LÝ NHÀ NƯỚC
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
|
PHIẾU XÁC NHẬN THỜI GIAN LÀM VIỆC
Mã số hồ sơ vụ việc trợ giúp pháp lý:…………………………………..
Stt
|
Nội dung làm việc
|
Địa điểm đến làm việc
|
Thời gian làm việc
|
Xác nhận
(ký và ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
……, ngày tháng năm 20…..
Người thực hiện trợ giúp pháp lý
(ký và ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số 03
SỞ TƯ PHÁP TỈNH/TP….
TRUNG TÂM TRỢ GIÚP PHÁP LÝ NHÀ NƯỚC
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
|
BẢNG KÊ CHI PHÍ THỰC HIỆN VỤ VIỆC HÒA GIẢI
Mã số hồ sơ vụ việc trợ giúp pháp lý:………………………………………………….
I.
Chi bồi dưỡng
II.
Chi phí hành chính
Stt
|
Nội dung chi
|
Đề xuất mức chi
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
|
|
|
(Kèm theo
chứng từ gốc, vé, hóa đơn,…)
III.
Công tác phí
Stt
|
Số ngày đi công tác
|
Đề xuất mức chi
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
|
|
|
|
……, ngày tháng năm 20…..
Người thực hiện trợ giúp pháp lý
(ký và ghi rõ họ tên)
|