|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 493/QĐ-UBND 2021 công bố thủ tục hành chính nuôi con nuôi Sở Tư pháp tỉnh Sơn La
Số hiệu:
|
493/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Sơn La
|
|
Người ký:
|
Hoàng Quốc Khánh
|
Ngày ban hành:
|
19/03/2021
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH SƠN LA
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 493/QĐ-UBND
|
Sơn La, ngày 19
tháng 3 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH (LĨNH VỰC NUÔI CON NUÔI) THUỘC PHẠM
VI, CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA SỞ TƯ PHÁP
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP
ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về
nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 169/QĐ-BTP
ngày 04/02/2021 của Bộ Tư pháp về việc công bố thủ
tục hành chính được chuẩn hóa trong lĩnh vực nuôi
con nuôi thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Bộ Tư
pháp;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tư
pháp tại Tờ trình số 42/TTr-STP ngày 08/3/2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công
bố kèm theo Quyết định này 09 danh mục thủ tục hành chính (lĩnh vực nuôi con
nuôi) thuộc phạm vi, chức năng quản lý nhà nước của Sở Tư pháp, trong đó
cấp tỉnh 05 danh mục thủ tục hành chính, cấp huyện 01 danh mục thủ tục hành
chính, cấp xã 03 danh mục thủ tục hành chính.
(Có
Danh mục thủ tục hành chính kèm theo)
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và bãi bỏ danh mục thủ tục hành
chính (lĩnh vực nuôi con nuôi) quy định tại mục I, phần A, mục I phần C ban hành kèm theo Quyết định số 104/QĐ-UBND ngày 20/01/2021 của Chủ
tịch UBND tỉnh về việc công bố Danh mục thủ tục hành chính thuộc phạm vi, chức
năng quản lý nhà nước của Sở Tư pháp.
Điều 3. Chánh
Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Tư pháp; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố;
Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Cục KSTTHC, Văn phòng
Chính phủ;
- Thường trực Tỉnh ủy (b/c);
- Thường trực HĐND tỉnh (b/c);
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Như Điều 3;
- Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh;
- Trung tâm Thông tin;
- Lưu: VT, KSTTHC, Tùng (250b).
|
CHỦ TỊCH
Hoàng Quốc Khánh
|
DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH LĨNH VỰC NUÔI CON NUÔI THUỘC PHẠM VI, CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA SỞ
TƯ PHÁP
(Ban hành Kèm theo Quyết định số 493/QĐ-UBND ngày 19 tháng 3 năm 2021 của Chủ
tịch UBND tỉnh Sơn La)
Tổng
số: 09 thủ tục hành chính
I. CẤP TỈNH: 05 thủ tục
hành chính
TT
|
TÊN
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
Thời
hạn giải quyết
|
Địa
điểm thực hiện
|
Cách
thức thực hiện, mức độ dịch vụ công trực tuyến
|
Phí,
lệ phí (đồng)
|
Căn
cứ pháp lý
|
1
|
Giải quyết việc nuôi con nuôi có
yếu tố nước ngoài đối với trẻ em sống ở cơ sở nuôi dưỡng
|
210
ngày
|
Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp ở Trung tâm phục vụ hành chính
công (địa chỉ: số 01, đường Tô Hiệu,
thành phố Sơn La, tỉnh Sơn La) hoặc gửi qua đường
bưu chính, từ thứ hai đến thứ sáu (trong giờ hành chính)
|
Nộp
trực tiếp; qua dịch vụ bưu chính
|
9.000.000
đồng/ trường hợp (trường hợp nhận 2 trẻ em trở lên là anh chị em ruột làm
con nuôi thì trẻ em thứ 2 trở đi được giảm 50% mức lệ phí nuôi con nuôi nước
ngoài)
|
- Luật Nuôi con nuôi 2010.
- Nghị định số 19/2011/NĐ-CP ngày
21/3/2011 của Chính phủ quy định một số Điều của Luật Nuôi con nuôi.
- Nghị định 24/2019/NĐ-CP ngày
05/03/2019 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị
định số 19/2011/NĐ-CP ngày 21/03/2011 hướng dẫn thi hành một số điều của Luật
Nuôi con nuôi.
- Nghị định số 114/2016/NĐ-CP ngày
8/7/2016 của Chính phủ quy định lệ phí đăng ký nuôi con nuôi, lệ phí cấp giấy
phép hoạt động của tổ chức nuôi con nuôi nước ngoài.
- Thông tư số 267/TT-BTC ngày
14/11/2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết
toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác nuôi con nuôi và cấp,
gia hạn, sửa đổi giấy phép hoạt động của tổ chức nuôi con nuôi nước ngoài tại
Việt Nam.
- Thông tư số 10/2020/TT-BTP ngày
28/12/2020 của Bộ trưởng Bộ tư pháp về việc ban hành, hướng dẫn việc ghi
chép, sử dụng, quản lý và lưu trữ sổ, mẫu giấy tờ, hồ sơ nuôi con nuôi.
- Thông tư liên tịch số
146/2012/TTLT-BTC-BTP ngày 07/09/2012 giữa Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp quy
định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí hoạt động
chuyên môn, nghiệp vụ trong lĩnh vực nuôi con nuôi từ nguồn thu lệ phí đăng
ký nuôi con nuôi, lệ phí cấp, gia hạn, sửa đổi giấy phép của tổ chức con nuôi
nước ngoài, chi phí giải quyết nuôi con nuôi nước ngoài
- Thông tư số 21/2011/TT-BTP ngày
21/11/2011 của Bộ Tư pháp về việc quản lý văn phòng con nuôi nước ngoài tại
Việt Nam.
|
2
|
Giải quyết việc nuôi con nuôi có
yếu tố nước ngoài đối với trường hợp cha dượng, mẹ kế nhận con riêng của vợ
hoặc chồng; cô, cậu, dì, chú, bác ruột nhận cháu làm con nuôi
|
- 100 ngày đối với trường hợp trẻ
em được nhận làm con nuôi ở những nước chưa có quan hệ hợp tác về nuôi con
nuôi quốc tế với Việt Nam.
- 125 ngày đối với trường hợp trẻ
em được nhận làm con nuôi ở những nước có quan hệ hợp tác về nuôi con nuôi
quốc tế với Việt Nam trong khuôn khổ Công ước LaHay 1993
|
Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp ở Trung tâm phục vụ hành chính
công (địa chỉ: số 01, đường Tô Hiệu,
thành phố Sơn La, tỉnh Sơn La) hoặc gửi qua đường
bưu chính, từ thứ hai đến thứ sáu (trong giờ hành chính)
|
Nộp
trực tiếp; qua dịch vụ bưu chính
|
9.000.000
đồng/ trường hợp (trường hợp nhận 2 trẻ em trở lên là anh chị em ruột làm
con nuôi thì trẻ em thứ 2 trở đi được giảm 50% mức lệ phí nuôi con nuôi nước
ngoài)
|
- Luật Nuôi con nuôi 2010.
- Nghị định số 19/2011/NĐ-CP ngày
21/3/2011 của Chính phủ quy định một số Điều của Luật Nuôi con nuôi.
- Nghị định 24/2019/NĐ-CP ngày
05/03/2019 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị
định số 19/2011/NĐ-CP ngày 21/03/2011 hướng dẫn thi hành một số điều của Luật
Nuôi con nuôi.
- Nghị định số 114/2016/NĐ-CP ngày
8/7/2016 của Chính phủ quy định lệ phí đăng ký nuôi con nuôi, lệ phí cấp giấy
phép hoạt động của tổ chức nuôi con nuôi nước ngoài.
- Thông tư số 267/TT-BTC ngày
14/11/2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết
toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác nuôi con nuôi và cấp,
gia hạn, sửa đổi giấy phép hoạt động của tổ chức nuôi con nuôi nước ngoài tại
Việt Nam.
- Thông tư số 10/2020/TT-BTP ngày
28/12/2020 của Bộ trưởng Bộ tư pháp về việc ban hành, hướng dẫn việc ghi
chép, sử dụng, quản lý và lưu trữ sổ, mẫu giấy tờ, hồ sơ nuôi con nuôi.
|
3
|
Đăng ký lại việc nuôi con nuôi có yếu
tố nước ngoài
|
04
ngày
|
Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp ở Trung tâm phục vụ hành chính
công (địa chỉ: số 01, đường Tô Hiệu, thành phố Sơn La, tỉnh Sơn La) hoặc
gửi qua đường bưu chính, từ thứ hai đến thứ sáu (trong giờ hành chính)
|
Nộp
trực tiếp; qua dịch vụ bưu chính
|
Không
|
- Luật Nuôi con nuôi 2010
- Nghị định số 19/2011/NĐ-CP
ngày 21/3/2011 của Chính phủ quy định một số Điều của Luật Nuôi con nuôi.
- Nghị định 24/2019/NĐ-CP ngày
05/03/2019 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị
định số 19/2011/NĐ-CP ngày 21/03/2011 hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật Nuôi con nuôi.
- Thông tư số 10/2020/TT-BTP ngày
28/12/2020 của Bộ trưởng Bộ tư pháp về việc ban hành, hướng dẫn việc ghi
chép, sử dụng, quản lý và lưu trữ sổ, mẫu giấy tờ, hồ sơ nuôi con nuôi.
- Nghị định số 114/2016/NĐ-CP ngày
8/7/2016 của Chính phủ quy định lệ phí đăng ký nuôi con nuôi, lệ phí cấp giấy
phép hoạt động của tổ chức nuôi con nuôi nước ngoài.
- Thông tư số 267/TT-BTC ngày
14/11/2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết
toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác nuôi con nuôi và cấp,
gia hạn, sửa đổi giấy phép hoạt động của tổ chức nuôi con nuôi nước ngoài tại
Việt Nam.
|
4
|
Giải quyết việc người nước ngoài
thường trú ở Việt Nam nhận trẻ em Việt nam làm con nuôi
|
30
ngày
|
Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp ở Trung tâm phục vụ hành chính
công (địa chỉ: số 01, đường Tô Hiệu,
thành phố Sơn La, tỉnh Sơn La) hoặc gửi qua đường
bưu chính, từ thứ hai đến thứ sáu (trong giờ hành chính)
|
Nộp
trực tiếp; qua dịch vụ bưu chính
|
4.500.000
đồng/hồ sơ
|
- Luật Nuôi con nuôi 2010.
- Nghị định số 19/2011/NĐ-CP ngày 21/3/2011
của Chính phủ quy định một số Điều của Luật Nuôi con nuôi.
- Nghị định 24/2019/NĐ-CP ngày
05/03/2019 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị
định số 19/2011/NĐ-CP ngày 21/03/2011 hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật Nuôi con nuôi.
- Thông tư số 10/2020/TT-BTP ngày
28/12/2020 của Bộ trưởng Bộ tư pháp về việc ban hành, hướng dẫn việc ghi chép,
sử dụng, quản lý và lưu trữ sổ, mẫu giấy tờ, hồ sơ nuôi con nuôi.
- Nghị định số 114/2016/NĐ-CP ngày
8/7/2016 của Chính phủ quy định lệ phí đăng ký nuôi con nuôi, lệ phí cấp giấy
phép hoạt động của tổ chức nuôi con nuôi nước ngoài.
- Thông tư số 267/TT-BTC ngày
14/11/2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết
toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác nuôi con nuôi và cấp,
gia hạn, sửa đổi giấy phép hoạt động của tổ chức nuôi con nuôi nước ngoài tại
Việt Nam.
|
5
|
Cấp Giấy xác nhận công dân Việt Nam thường
trú ở khu vực biên giới đủ điều kiện nhận trẻ em của nước láng giềng cư trú ở
khu vực biên giới làm con nuôi
|
Không
|
Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp ở Trung tâm phục vụ
hành chính công (địa chỉ: số 01, đường
Tô Hiệu, thành phố Sơn La, tỉnh Sơn La) hoặc gửi qua
đường bưu chính, từ thứ hai đến thứ sáu (trong giờ hành chính)
|
Nộp trực tiếp;
qua dịch vụ bưu chính
|
Không
|
- Luật Nuôi con nuôi 2010
- Nghị định số 19/2011/NĐ-CP ngày 21/3/2011
của Chính phủ quy định một số Điều của Luật Nuôi con nuôi.
- Nghị định 24/2019/NĐ-CP ngày
05/03/2019 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị
định số 19/2011/NĐ-CP ngày 21/03/2011 hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật Nuôi con nuôi.
- Thông tư số 10/2020/TT-BTP ngày
28/12/2020 của Bộ trưởng Bộ tư pháp về việc ban hành, hướng dẫn việc ghi
chép, sử dụng, quản lý và lưu trữ sổ, mẫu giấy tờ, hồ sơ nuôi con nuôi.
|
II. CẤP HUYỆN: 01 Thủ tục hành
chính
TT
|
TÊN
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
Thời
hạn giải quyết
|
Địa
điểm thực hiện
|
Cách
thức thực hiện, mức độ dịch vụ công trực tuyến
|
Phí,
lệ phí (đồng)
|
Căn
cứ pháp lý
|
1
|
Ghi vào Sổ đăng ký nuôi con nuôi
việc nuôi con nuôi đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài
|
Ngay
trong ngày; trường hợp phải xác minh thì không quá 3
ngày làm việc
|
Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp huyện hoặc gửi qua đường bưu chính, từ
thứ hai đến thứ sáu (trong giờ hành chính)
|
Nộp
trực tiếp; qua dịch vụ bưu chính
|
Không
|
- Luật Hộ tịch 2014.
- Nghị định 123/2015/NĐ-CP ngày
15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật Hộ tịch.
- Nghị định số 19/2011/NĐ-CP ngày
21/3/2011 của Chính phủ quy định một số Điều của Luật Nuôi con nuôi.
- Nghị định 24/2019/NĐ-CP ngày
05/03/2019 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị
định số 19/2011/NĐ-CP ngày 21/03/2011 hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật Nuôi con nuôi
- Thông tư số 10/2020/TT-BTP ngày
28/12/2020 của Bộ trưởng Bộ tư pháp về việc ban hành, hướng dẫn việc ghi
chép, sử dụng, quản lý và lưu trữ sổ, mẫu giấy tờ, hồ sơ nuôi con nuôi.
- Thông tư 04/2020/TT-BTP ngày
28/05/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy
định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch.
- Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày
29/11/2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm
quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
|
III. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP XÃ: 03
thủ tục hành chính
TT
|
TÊN
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
Thời
hạn giải quyết
|
Địa
điểm thực hiện
|
Cách
thức thực hiện, mức độ dịch vụ công trực tuyến
|
Phí,
lệ phí (đồng)
|
Căn
cứ pháp lý
|
1
|
Đăng ký việc nuôi con nuôi trong
nước
|
25
ngày
|
Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp xã
|
Nộp
trực tiếp; qua dịch vụ bưu chính
|
400.000
đồng
(Miễn
lệ phí đối với trường hợp cha dượng, mẹ kế nhận con riêng của vợ hoặc chồng
làm con nuôi; cô, cậu, dì, chú, bác ruột nhận cháu làm con nuôi; nhận các trẻ em sau làm con
nuôi: Trẻ khuyết tật, trẻ nhiễm HIV-AIDS hoặc mắc bệnh hiểm nghèo; người có
công với cách mạng nhận con nuôi)
|
- Luật Nuôi con nuôi 2010.
- Nghị định số 19/2011/NĐ-CP ngày
21/3/2011 của Chính phủ quy định một số Điều của Luật Nuôi con nuôi.
- Nghị định 24/2019/NĐ-CP ngày
05/03/2019 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị
định số 19/2011/NĐ-CP ngày 21/03/2011 hướng dẫn thi hành một số điều của Luật
Nuôi con nuôi
- Nghị định số 114/2016/NĐ-CP ngày
8/7/2016 của Chính phủ quy định lệ phí đăng ký nuôi con nuôi, lệ phí cấp giấy
phép hoạt động của tổ chức nuôi con nuôi nước ngoài.
- Thông tư số 267/TT-BTC ngày
14/11/2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết
toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác nuôi con nuôi và cấp,
gia hạn, sửa đổi giấy phép hoạt động của tổ chức nuôi con nuôi nước ngoài tại
Việt Nam.
- Thông tư số 10/2020/TT-BTP ngày 28/12/2020
của Bộ trưởng Bộ tư pháp về việc ban hành, hướng dẫn việc ghi chép, sử dụng,
quản lý và lưu trữ sổ, mẫu giấy tờ, hồ sơ nuôi con nuôi.
|
2
|
Đăng ký lại việc nuôi con nuôi
trong nước
|
04
ngày
|
Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp xã
|
Nộp
trực tiếp; qua dịch vụ bưu chính
|
Không
|
- Luật Nuôi con nuôi 2010.
- Nghị định số 19/2011/NĐ-CP ngày
21/3/2011 của Chính phủ quy định một số Điều của Luật Nuôi con nuôi.
- Nghị định 24/2019/NĐ-CP ngày
05/03/2019 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị
định số 19/2011/NĐ-CP ngày 21/03/2011 hướng dẫn thi hành một số điều của Luật
Nuôi con nuôi
- Nghị định số 114/2016/NĐ-CP ngày
8/7/2016 của Chính phủ quy định lệ phí đăng ký nuôi con nuôi, lệ phí cấp giấy
phép hoạt động của tổ chức nuôi con nuôi nước ngoài.
- Thông tư số 267/TT-BTC ngày
14/11/2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết
toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác nuôi con nuôi và cấp,
gia hạn, sửa đổi giấy phép hoạt động của tổ chức nuôi con nuôi nước ngoài tại
Việt Nam.
- Thông tư số 10/2020/TT-BTP ngày
28/12/2020 của Bộ trưởng Bộ tư pháp về việc ban hành, hướng dẫn việc ghi
chép, sử dụng, quản lý và lưu trữ sổ, mẫu giấy tờ, hồ sơ nuôi con nuôi.
|
3
|
Giải quyết việc người nước ngoài cư
trú ở khu vực biên giới nước láng giềng nhận trẻ em Việt Nam làm con nuôi
|
25
ngày
|
Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp xã
|
Nộp
trực tiếp; qua dịch vụ bưu chính
|
4.500.000
đồng/hồ sơ
|
- Luật Nuôi con nuôi 2010.
- Nghị định số 19/2011/NĐ-CP ngày
21/3/2011 của Chính phủ quy định một số Điều của Luật Nuôi con nuôi.
- Nghị định 24/2019/NĐ-CP ngày
05/03/2019 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị
định số 19/2011/NĐ-CP ngày 21/03/2011 hướng dẫn thi hành một số điều của Luật
Nuôi con nuôi
- Nghị định số 114/2016/NĐ-CP ngày
8/7/2016 của Chính phủ quy định lệ phí đăng ký nuôi con nuôi, lệ phí cấp giấy
phép hoạt động của tổ chức nuôi con nuôi nước ngoài.
- Thông tư số 267/TT-BTC ngày
14/11/2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết
toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác nuôi con nuôi và cấp,
gia hạn, sửa đổi giấy phép hoạt động của tổ chức nuôi con nuôi nước ngoài tại
Việt Nam.
- Thông tư số 10/2020/TT-BTP ngày
28/12/2020 của Bộ trưởng Bộ tư pháp về việc ban hành, hướng dẫn việc ghi
chép, sử dụng, quản lý và lưu trữ sổ, mẫu giấy tờ, hồ sơ nuôi con nuôi.
|
Quyết định 493/QĐ-UBND năm 2021 công bố danh mục thủ tục hành chính (lĩnh vực nuôi con nuôi) thuộc phạm vi, chức năng quản lý nhà nước của Sở Tư pháp tỉnh Sơn La
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 493/QĐ-UBND ngày 19/03/2021 công bố danh mục thủ tục hành chính (lĩnh vực nuôi con nuôi) thuộc phạm vi, chức năng quản lý nhà nước của Sở Tư pháp tỉnh Sơn La
1.120
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|