|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 492/QĐ-UBND 2020 xác định Chỉ số cải cách hành chính các sở tỉnh Tây Ninh
Số hiệu:
|
492/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Tây Ninh
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Thanh Ngọc
|
Ngày ban hành:
|
13/03/2020
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH QUY ĐỊNH XÁC ĐỊNH CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH ĐỐI VỚI CÁC SỞ, BAN, NGÀNH
TỈNH VÀ ỦY BAN NHÂN DÂN CÁC HUYỆN, THỊ XÃ THÀNH PHỐ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TÂY NINH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP
ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị quyết số 30c/NQ-CP
ngày 08 tháng 11 năm 2011 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách
hành chính nhà nước giai đoạn 2011 -2020;
Căn cứ Quyết định số 1150/QĐ-BNV
ngày 30/12/2019 của Bộ Nội vụ về việc phê duyệt Đề án “Xác định Chỉ số cải cách
hành chính của các bộ, cơ quan ngang bộ, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương”;
Xét đề nghị của Chánh Văn phòng
Đoàn Đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban
hành kèm theo Quyết định này Quy định xác định Chỉ số cải cách hành chính đối
với các sở, ban, ngành tỉnh và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
trên địa bàn tỉnh Tây Ninh.
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số
1421/QĐ-UBND ngày 05/6/2018 của UBND tỉnh ban hành Quy định xác định Chỉ số cải
cách hành chính đối với các sở, ban, ngành và UBND huyện, thành phố trên địa
bàn tỉnh Tây Ninh.
Điều 3. Giao
Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh chủ
trì, triển khai, đôn đốc và kiểm tra thực hiện Quyết định này.
Điều 4. Chánh
Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh;
Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã,
thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Bộ Nội vụ;
- Văn phòng Chính phủ;
- TT: TU, HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Lãnh đạo VP; TTHCC;
- Lưu: VT, VP.Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND tỉnh.
(VAN)
|
KT.
CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Thanh Ngọc
|
QUY ĐỊNH
XÁC
ĐỊNH CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH ĐỐI VỚI CÁC SỞ, BAN, NGÀNH TỈNH VÀ ỦY BAN NHÂN
DÂN CÁC HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 492/QĐ-UBND ngày 13 tháng 3 năm 2020 của Chủ tịch UBND tỉnh Tây Ninh)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối
tượng áp dụng
1. Quy định này áp dụng đối với các
sở, ban, ngành tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố (sau đây viết
tắt là UBND cấp huyện) trên địa bàn tỉnh.
2. Không áp dụng quy định này đối với
các cơ quan Trung ương được tổ chức theo hệ thống ngành dọc đóng trên địa bàn
tỉnh.
Điều 2. Giải thích Chỉ số cải cách
hành chính
1. Chỉ số cải cách hành chính là hệ
thống các tiêu chí, tiêu chí thành phần để đo lường kết quả thực hiện công tác
cải cách hành chính.
2. Chỉ số cải cách hành chính phản
ánh kết quả thực hiện công tác cải cách hành chính tại các sở, ban, ngành tỉnh
và UBND cấp huyện.
Điều 3. Nội dung xác định Chỉ số
cải cách hành chính
Việc xác định Chỉ số cải cách hành
chính của các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện được thực hiện như sau:
1. Chỉ số cải cách hành chính của các
sở, ban, ngành tỉnh: Có 8 nội dung đánh giá (chi tiết tại phụ lục I),
2. Chỉ số cải cách hành chính của
UBND cấp huyện: Có 9 nội dung đánh giá (chi tiết tại phụ lục II).
3. Chỉ số cải cách hành chính của
UBND cấp xã: do UBND cấp huyện xây dựng trên cơ sở thực tế địa phương.
Điều 4. Nguyên tắc, điểm số, cách
thức xác định điểm số và xác định Chỉ số cải cách hành chính
1. Phải đảm bảo tính dân chủ, khách
quan, công bằng và phản ánh trung thực kết quả thực hiện nhiệm vụ cải cách hành
chính của các cơ quan, đơn vị.
2. Việc báo cáo kết quả tự đánh giá,
chấm điểm các tiêu chí, tiêu chí thành phần của từng cơ quan, đơn vị phải trung
thực mang tính định lượng, có tài liệu kiểm chứng, chứng minh bằng văn bản đối
với từng tiêu chí về kết quả đạt được trong quá trình triển khai, thực hiện.
3. Điểm số và cách thức xác định điểm
số
a) Đối với các sở, ban, ngành tỉnh
điểm chuẩn (điểm tối đa) là 100 điểm. Riêng Thanh tra tỉnh, Văn phòng Đoàn Đại
biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh thì điểm tối đa sẽ
thay đổi tùy theo các tiêu chí, tiêu chí thành phần mà cơ quan được giao thực
hiện từng nội dung công việc trong năm được nêu cụ thể tại phụ lục I kèm theo.
b) Đối với UBND cấp huyện, điểm chuẩn
là 100 điểm, trong đó: Có 9 nội dung đánh giá (chi tiết đính kèm phụ lục II);
c) Điểm tối đa cho mỗi tiêu chí/tiêu
chí thành phần được tính trong trường hợp kết quả thực hiện nhiệm vụ ở mức cao
nhất (kèm theo tài liệu kiểm chứng hoặc giải trình);
d) Đối với các tiêu chí không thực
hiện hoặc thực hiện chưa đầy đủ, chưa hoàn thành và không có tài liệu kiểm
chứng thì không chấm điểm;
đ) Đối với cơ quan, đơn vị có nhiệm
vụ thực hiện trong thực tế chưa hoàn toàn phù hợp với tiêu chí đã được quy định
nhưng có nội dung tương tự thì xác định kết quả của công việc tương tự đó và
vận dụng để tính điểm cho tiêu chí.
e) Trường hợp cơ quan, đơn vị trong
năm chưa hoặc không phát sinh nhiệm vụ thực tế của tiêu chí đó thì cơ quan, đơn
vị được đánh giá tiêu chí đó bằng mức điểm tối đa.
4. Xác định Chỉ số cải cách hành
chính của đơn vị được tính theo tỷ lệ phần trăm (%) của tổng số điểm đạt được
sau khi thẩm định so với điểm chuẩn (điểm tối đa) của từng cơ quan, đơn vị được
quy định tại Điểm a và b Khoản 3, Điều 4 quy định này.
Chương II
QUY TRÌNH, THỜI GIAN ĐÁNH GIÁ, CÔNG BỐ VÀ XẾP HẠNG CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH
Điều 5. Trình tự, thời gian xác
định chỉ số cải cách hành chính
1. Các sở, ban, ngành tỉnh và UBND
cấp huyện tự đánh giá, chấm điểm, gửi nộp báo cáo tự đánh giá, chấm điểm, tài
liệu kiểm chứng, báo cáo giải trình trên Phần mềm đánh giá Chỉ số cải cách hành
chính (tại địa chỉ https://cchc.tayninh.gov.vn). Thời gian hoàn thành
việc tự đánh giá, chấm điểm chậm nhất ngày 11 tháng 11 hàng năm.
Trường hợp Phần mềm đánh giá Chỉ số
xảy ra lỗi kỹ thuật mà chưa kịp thời khắc phục thì các cơ quan, đơn vị thực
hiện tự chấm điểm và gửi văn bản giấy (hoặc văn bản ký số) về Văn phòng Đoàn
ĐBQH, HĐND và UBND tỉnh đúng thời hạn nêu trên.
2. Các cơ quan thẩm định Chỉ số (Văn
phòng Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND tỉnh, Sở Nội vụ, Sở Tư pháp, Sở Tài chính, Sở
Khoa học và Công nghệ, Sở Thông tin và
Truyền thông, Sở Kế hoạch và Đầu tư) tổ chức thẩm định
kết quả tự đánh giá, chấm điểm của các sở, ban, ngành tỉnh và UBND cấp huyện (lần
đầu). Thời gian hoàn thành chậm nhất là ngày 18 tháng 11 hàng năm.
3. Trên cơ sở kết quả thẩm định của
các cơ quan thẩm định Chỉ số; các Sở, ban, ngành tỉnh và UBND cấp huyện bổ sung
tài liệu, xử lý phản ánh, kiến nghị (nếu có): Thời gian thực hiện chậm nhất là
ngày 23 tháng 11 hàng năm.
4. Các cơ quan thẩm định Chỉ số (Văn
phòng Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND tỉnh, Sở Nội vụ, Sở Tư pháp, Sở Tài chính, Sở
Khoa học và Công nghệ, Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Kế hoạch và Đầu tư)
tổ chức thẩm định lại kết quả tự đánh giá, chấm điểm của các sở, ban, ngành
tỉnh và UBND cấp huyện (lần 2). Thời gian hoàn thành chậm nhất ngày 30 tháng 11
hàng năm.
Các cơ quan gửi kết quả thẩm định
(văn bản giấy hoặc văn bản ký số) về Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND tỉnh
theo thời hạn nêu trên. Việc gửi kết quả thẩm định chỉ thực hiện một (01) lần
và là kết quả cuối cùng để đánh giá
các cơ quan, đơn vị; không thực hiện điều chỉnh, sửa đổi.
5. Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội,
Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh trình Chủ tịch UBND tỉnh xem xét,
quyết định và công bố Chỉ số cải cách hành chính đối với các sở, ban, ngành
tỉnh và UBND cấp huyện là trước ngày 31 tháng 12 hàng năm.
6. Sau khi Chủ tịch UBND tỉnh ban
hành quyết định công bố Chỉ số cải cách hành chính của các sở, ban, ngành tỉnh
và UBND cấp huyện, Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND tỉnh có trách nhiệm công
khai toàn bộ nội dung quyết định công bố chỉ số cải cách hành chính lên Cổng
Thông tin điện tử của tỉnh. Đồng thời, gửi quyết định công bố chỉ số cải cách
hành chính cho các cơ quan, đơn vị liên quan. Việc công bố kết quả chỉ số cải
cách hành chính được tiến hành vào cuộc họp gần nhất của Ban Chỉ đạo cải cách
hành chính tỉnh.
Sau khi Chủ tịch UBND tỉnh công bố
Chỉ số cải cách hành chính của các sở, ban, ngành tỉnh và UBND cấp huyện mà cơ
quan, đơn vị có thắc mắc về kết quả Chỉ số CCHC thì không điều chỉnh lại Quyết
định công bố; các cơ quan thẩm định chỉ số (Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND và
UBND tỉnh, Sở Nội vụ, Sở Tư pháp, Sở Tài chính, Sở Khoa học và Công nghệ, Sở
Thông tin và Truyền thông, Sở Kế hoạch và Đầu tư) có trách nhiệm xem xét
các nội dung thắc mắc; trường hợp
thẩm định sai thì phải có văn bản xin lỗi có quan, đơn vị đó.
Điều 6. Xếp hạng kết quả Chỉ số
cải cách hành chính
Xếp hạng Chỉ số cải cách hành chính
của các cơ quan, đơn vị như sau:
1. Nhóm thực hiện Tốt công tác
cải cách hành chính là các cơ quan, đơn vị có tỷ lệ điểm số cải cách hành chính
từ 80% đến 100%.
2. Nhóm thực hiện Khá công tác
cải cách hành chính là các cơ quan, đơn vị có tỷ lệ điểm số cải cách hành chính
từ 70% đến dưới 80%.
3. Nhóm thực hiện Trung bình công
tác cải cách hành chính là các cơ quan, đơn vị có tỷ lệ điểm số cải cách hành
chính từ 60% đến dưới 70%.
4. Nhóm thực hiện Kém công tác
cải cách hành chính là các cơ quan, đơn vị có tỷ lệ điểm số cải cách hành chính
dưới 60%.
Chương
III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 7. Trách nhiệm thi hành
1. Thủ trưởng các sở, ban, ngành
tỉnh, Chủ tịch UBND cấp huyện:
a) Tổ chức triển khai, quán triệt quy
định này trong nội bộ cơ quan, địa phương mình và có chỉ đạo để thực hiện tự
đánh giá kết quả thực hiện công tác cải cách hành chính của cơ quan, địa phương
theo quy định này;
b) Trên cơ sở quy định hiện hành, Thủ
trưởng cơ quan, địa phương theo chức năng, thẩm quyền, thực hiện cụ thể tiêu
chí đánh giá đối với cán bộ, công chức, viên chức gắn với xác định trách nhiệm
cá nhân trong thực hiện công tác cải cách hành chính của cơ quan, đơn vị theo
các tiêu chí/tiêu chí thành phần của quy định này.
Căn cứ kết quả chỉ số cải cách hành
chính hàng năm do Chủ tịch UBND tỉnh ban hành, Thủ trưởng các cơ quan, địa
phương quyết định việc biểu dương, khen thưởng và đánh giá mức độ hoàn thành
nhiệm vụ của cán bộ, công chức, viên chức theo thẩm quyền.
2. Chánh Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc
hội, Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh:
a) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan
có liên quan tiến hành thẩm định, trình Chủ tịch UBND tỉnh công bố Chỉ số cải
cách hành chính theo quy định này;
b) Hàng năm, trên cơ sở kết quả Chỉ
số cải cách hành chính của các cơ quan, đơn vị, tham mưu, đề xuất đánh giá mức
độ hoàn thành nhiệm vụ của người đứng đầu cơ quan, đơn vị.
3. Thường trực Hội đồng thi đua khen
thưởng tỉnh:
a) Rà soát, bổ sung quy chế về thi
đua khen thưởng đối với các cơ quan, đơn vị và cá nhân gắn với kết quả Chỉ số
cải cách hành chính theo quy định này;
b) Căn cứ kết quả Chỉ số cải cách
hành chính của các cơ quan, đơn vị, để tham mưu Chủ tịch UBND tỉnh xem xét thi
đua, khen thưởng đối với cá nhân, tập thể các cơ quan, đơn vị.
4. Các cơ quan: Sở Nội vụ, Tư pháp,
Tài chính, Thông tin và Truyền thông; Khoa học và Công nghệ, Kế hoạch và Đầu tư
theo chức năng, nhiệm vụ của cơ quan, thực hiện việc đánh giá, chấm điểm Chỉ số
cải cách hành chính đối với từng lĩnh vực cải cách hành chính và phối hợp với
Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh
thực hiện các nhiệm vụ trong triển khai xác định Chỉ số cải cách hành chính
hàng năm.
5. Chủ tịch UBND cấp huyện:
a) Chủ trì tổ chức thực hiện, hướng
dẫn, theo dõi, đôn đốc UBND cấp xã triển khai đánh giá Chỉ số cải cách hành
chính hàng năm;
b) Căn cứ tình hình thực tế của địa
phương ban hành tiêu chí xác định chỉ số cải cách hành chính đối với UBND cấp
xã trên địa bàn quản lý;
c) Tổ chức thẩm định, tổng hợp và
công bố Chỉ số cải cách hành chính hàng năm của UBND cấp xã. Thời gian ban hành quyết định và tổ chức công bố chỉ số cải cách hành
chính chậm nhất ngày 31 tháng 12 hàng năm. Chậm nhất 05 ngày sau khi công bố, có báo cáo kết quả về Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Nội vụ (Ban Thi đua - Khen
thưởng tỉnh);
d) Căn cứ kết quả chỉ số cải cách
hành chính đối với UBND cấp xã để xem xét thi đua, đánh giá mức độ hoàn thành
nhiệm vụ của cán bộ, công chức theo thẩm quyền quản lý.
Điều 8. Sửa đổi, bổ sung quy định
1. Hàng năm, căn cứ tình hình thực
tiễn, quy định pháp luật, Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân
và Ủy ban nhân dân tỉnh phối hợp các cơ quan có liên quan xem xét, trình Chủ
tịch UBND tỉnh sửa đổi, bổ sung điểm số, các tiêu chí, tiêu chí thành phần
trong các Phụ lục số I, II để triển khai phù hợp thực tế của tỉnh.
2. Trong quá trình triển khai thực
hiện, nếu có vướng mắc, phát sinh, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị kịp thời báo
cáo UBND tỉnh (qua Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân và Ủy
ban nhân dân tỉnh) để hướng dẫn, chỉ đạo thực hiện./.
PHỤ LỤC I
BẢNG
KẾT QUẢ TỰ ĐÁNH GIÁ, CHẤM ĐIỂM VÀ
THẨM ĐỊNH CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH CỦA CÁC SỞ, BAN, NGÀNH TỈNH
STT
|
Lĩnh
vực/Tiêu chí/Tiêu chí thành phần
|
Điểm
tối đa
|
Điểm
tự đánh giá
|
Cách
chấm điểm
|
Tài
liệu kiểm chứng
|
1
|
Công tác chỉ đạo điều hành
|
8
|
|
|
|
1.1.
|
Công tác tuyên truyền cải cách hành
chính
|
2
|
|
- Nếu tuyên truyền CCHC cả 3 hình
thức sau: (1) Tổ chức các hội nghị, tập huấn chuyên đề CCHC tại cơ quan; (2)
Đăng tải thông tin CCHC trên trang thông tin điện tử của cơ quan; (3) Tuyên
truyền CCHC qua hệ thống egov của cơ quan thì điểm đánh giá là 1 điểm;
- Ngoài các hình thức trên, nếu
tuyên truyền CCHC bằng Ít nhất một trong số các hình thức khác, như: Tổ chức hoặc cá
tham gia các cuộc thi tìm hiểu về CCHC; tọa đàm về CCHC; sân khấu hóa hoặc các hình thức tuyên
truyền mới, sáng tạo khác, thì điểm đánh giá được CỘNG THÊM 0,5 điểm.
- Trường hợp trong năm đánh giá,
UBND tỉnh hoặc bộ, ngành Trung ương có tổ chức các cuộc thi về CCHC: Nếu cơ
quan có tham gia và đạt giải (hoặc được vào vòng chung kết) thì CỘNG THÊM 0,5
điểm. Trường hợp, trong năm đó UBND tỉnh hoặc bộ, ngành Trung ương không tổ
chức Hội thi thì các cơ quan được vẫn được 0,5 điểm ở trường hợp này.
- Nếu không đạt yêu cầu ở nội dung
nào thì đánh giá 0 điểm ở nội dung đó.
|
Văn bản triển khai hoặc đường link thông tin tuyên
truyền
|
|
Tuyên truyền nội dung CCHC thông
qua các phương tiện thông tin đại chúng: 01 điểm
|
|
|
|
Tuyên truyền nội dung CCHC thông
qua các hình thức khác: 01 điểm
|
|
|
1.2
|
Mức độ hài lòng của cá nhân, tổ
chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước theo đúng hướng dẫn
|
1
|
|
Căn cứ vào kết quả đánh giá theo
Quyết định 800/QĐ-UBND ngày 04/04/2019 của UBND tỉnh Quy định về tổ chức đánh
giá giải quyết TTHC theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông trên địa bàn tỉnh
Tây Ninh để xác định mức độ hài lòng của cá nhân, tổ chức. Cơ quan được xếp
loại tốt trở lên thì đánh giá là 1 điểm; cơ quan xếp loại khá thì đánh giá là
0,5 điểm; cơ quan xếp loại trung bình hoặc yếu thì đánh giá là 0 điểm.
|
Căn
cứ Báo cáo do UBND tỉnh ban hành để chấm điểm
|
1.3
|
Thực hiện các nhiệm vụ được Chủ
tịch, UBND tỉnh giao bằng văn bản và thực hiện việc gắn công tác CCHC trong
công tác thi đua khen thưởng, đề bạt, bổ nhiệm và đào tạo công chức, viên
chức hàng năm
|
2
|
|
Theo dõi của VP Đoàn ĐBQH, HĐND và
UBND tỉnh
|
|
a
|
Thực hiện các nhiệm vụ được Chủ
tịch, UBND tỉnh giao bằng văn bản liên quan đến công tác CCHC
|
1
|
|
|
|
|
- Hoàn thành tất cả các nhiệm vụ
được giao: 1 điểm
|
|
|
|
|
|
- Mỗi văn bản giao nhiệm vụ thực
hiện trễ hạn hoặc không thực hiện: trừ 0,25 điểm/văn bản
|
|
|
|
|
b
|
Gắn công tác CCHC trong công tác
thi đua khen thưởng, đề bạt, bổ nhiệm và đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công
chức, viên chức hàng năm
|
1
|
|
|
|
|
- Có ban hành quy chế và báo cáo
kết quả: 1 điểm
|
|
|
Nếu có ban hành quy chế và báo cáo
kết quả chứng minh được việc thực hiện thì đánh giá 1 điểm. Nếu chỉ ban hành quy chế hoặc chỉ có báo cáo thì đánh
giá là 0,5 điểm. Nếu không có văn bản chứng minh thì xem như không thực hiện
và đánh giá là 0 điểm.
|
Quy
chế; báo cáo kết quả
|
|
- Chỉ ban hành quy chế hoặc chỉ
có báo cáo: 0,5 điểm
|
|
|
|
|
|
- Không thực hiện: 0 điểm
|
|
|
|
|
1.4
|
Sáng kiến trong công tác cải cách
hành chính
|
2
|
|
|
|
|
- Có từ 02 sáng kiến trong cải cách
hành chính được áp dụng hiệu quả tại cơ quan, đơn vị hoặc được nhân rộng tại
cơ quan, đơn vị khác: 2 điểm
|
|
|
Căn cứ vào các nội dung theo Hướng
dẫn tại Công văn số 2901/UBND-HCC ngày 26/12/2019 của UBND tỉnh về việc đăng
ký sáng kiến CCHC năm 2020
- Nếu có từ 02 sáng kiến hoặc giải
pháp mới trở lên thì điểm đánh giá là 2 điểm; có 01 sáng kiến hoặc giải pháp
mới thì điểm đánh giá là 1 điểm; không có sáng kiến hoặc giải pháp mới thì
điểm đánh giá là 0 điểm.
Trường hợp cơ quan chỉ có 01 sáng
kiến, nhưng sáng kiến này mang lại hiệu quả tích cực, có ảnh hưởng lớn đến
công tác CCHC của tỉnh, được Hội đồng xét sáng kiến CCHC công nhận thì cơ
quan đó vẫn đạt điểm tối đa (02 điểm) ở tiêu chí này.
|
Văn
bản công nhận sáng kiến của UBND tỉnh
|
|
- Có 01 sáng kiến: 1 điểm
|
|
|
|
|
- Không có sáng kiến: 0 điểm
|
|
|
|
1.5
|
Tham mưu UBND tỉnh về CCHC cấp tỉnh
|
1
|
|
1. Đối với các sở, ban, ngành tỉnh
là đầu mối tham mưu về công tác cải cách hành chính bao gồm: Sở Nội vụ, Văn
phòng Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND tỉnh, Sở Tư pháp, Sở Thông tin và Truyền thông,
Sở Tài chính, Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Kế hoạch và Đầu tư căn cứ vào
quyết định công bố Chỉ số CCHC năm trước của năm đánh
giá do Bộ Nội vụ công bố:
- Nếu tỷ lệ phần trăm (%) điểm thẩm
định của Bộ Nội vụ trên điểm tối đa của tiêu chí thành phần của lĩnh vực UBND
tỉnh giao cho đơn vị phụ trách đạt từ 80% trở lên thì đánh giá 1 điểm.
- Nếu tỷ lệ phần trăm (%) điểm thẩm
định của Bộ Nội vụ trên điểm tối đa của tiêu chí thành phần của lĩnh vực UBND
tỉnh giao cho đơn vị phụ trách đạt dưới 80% thì đánh giá 0 điểm.
Ví dụ: Năm 2019, Bộ Nội vụ công
bố điểm chỉ số cải cách hành chính của tỉnh Tây Ninh, trong đó có lĩnh vực
tài chính công, Bộ Nội vụ thẩm định đối với lĩnh vực này Tây Ninh đạt 9 trên
10 điểm tối đa mà Bộ Nội vụ quy định, tính tỷ lệ
phần trăm đạt 90% thì Sở Tài chính sẽ đánh giá là 1 điểm ở tiêu chí này trong
năm 2020.
2. Các sở khác (ngoài 06 sở nêu
trên) căn cứ vào kết quả công bố Chỉ số năm trước năm đánh giá do Chủ tịch
UBND tỉnh ban hành.
- Nếu Chỉ số CCHC đạt từ 80% trở
lên thì đánh giá 1 điểm.
- Nếu Chỉ số CCHC đạt dưới 80% trở
lên thì đánh giá 0 điểm.
Ví dụ: UBND tỉnh công bố Chỉ số
CCHC năm 2019 của Sở Xây dựng đạt 78% thì đánh giá 0 điểm tiêu chí này trong
năm 2020.
|
|
2
|
Cải cách thể chế
|
10
|
|
|
|
2.1
|
Công tác theo dõi thi hành pháp luật
|
5
|
|
|
|
2.1.1
|
Thực hiện các hoạt động về TDTHPL
|
4
|
|
- Xây dựng Kế hoạch theo dõi: Kế
hoạch phải đảm bảo được các nội dung theo dõi lĩnh vực trọng tâm hoặc lĩnh
vực thuộc ngành quản lý, phụ trách.
- Thực hiện theo dõi tình hình thi
hành pháp luật thuộc phạm vi lĩnh vực được phân công hoặc thuộc ngành được
giao quản lý, phụ trách theo quy định tại Điều 11, Điều 12 Nghị định số
59/2012/NĐ-CP và Điều 8 Thông tư số 14/2014/TT-BTP)
- Báo cáo kết quả theo dõi định kỳ:
Thực hiện việc báo cáo theo đúng đề cương hướng dẫn tại phụ lục số 02 ban
hành kèm theo Thông tư số 16/2018/TT-BTP ngày 14/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư
pháp quy định chế độ báo cáo trong công tác thi hành pháp luật về xử lý vi
phạm hành chính và theo dõi tình hình thi hành pháp luật; Báo cáo không đảm
bảo nội dung theo quy định Thông tư số 16/2018/TT-BTP trừ (0,5 điểm); Báo cáo
trễ dưới 05 ngày so với quy định trừ (0,5 điểm); Báo cáo trễ từ 05 ngày trở
lên không tính điểm.
- Không thực hiện nội dung nào
không tính điểm nội dung đó.
|
- Có
Kế hoạch của ngành kèm theo
-
Báo cáo kết quả Thực hiện
Có
Báo cáo kèm theo
|
|
- Xây dựng Kế hoạch theo dõi: 1
điểm
|
|
|
|
- Thực hiện theo dõi tình hình
thi hành pháp luật theo kế hoạch của UBND tỉnh, của đơn vị đề ra hàng năm: 2 điểm.
|
|
|
|
- Báo cáo kết quả theo dõi định
kỳ: 1 điểm
|
|
|
2.1.2
|
Xử lý kết quả theo dõi thi hành
pháp luật
|
1
|
|
- Ban hành đầy đủ văn bản xử lý
hoặc kiến nghị xử lý kết quả TDTHPL) theo thẩm quyền: Căn cứ kết quả thu thập
thông tin, kết quả theo dõi (hoặc kiểm tra) tình hình thi hành pháp luật, xử
lý theo thẩm quyền hoặc kiến nghị cấp có thẩm quyền xử lý kết quả theo dõi
tình hình thi hành pháp luật theo quy định tại Điều 14,
Nghị định số 59/2012/NĐ-CP).
- Không ban hành đầy đủ văn bản xử
lý hoặc kiến nghị xử lý kết quả TDTHPL theo thẩm quyền không tính điểm.
|
-
Báo cáo hoặc văn bản đề nghị xử lý
|
|
Ban hành đầy đủ văn bản xử lý
hoặc kiến nghị xử lý kết quả TDTHPL) theo thẩm quyền: 1 điểm
|
|
|
|
Không ban hành đầy đủ văn bản xử
lý hoặc kiến nghị xử lý kết quả TDTHPL theo thẩm quyền: 0 điểm
|
|
|
2.2
|
Xử lý VBQPPL sau rà soát, hệ thống
hóa
|
4
|
|
- Xây dựng kế hoạch rà soát, hệ
thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc ngành, lĩnh vực quản lý của cơ
quan, đơn vị được giao phụ trách theo Kế hoạch số 2843/KH-UBND ngày
28/12/2019 (1 điểm). Không xây dựng Kế hoạch: 0 điểm
- Tiến hành rà soát tham mưu xử lý
hoặc kiến nghị xử lý các văn bản quy phạm pháp luật thuộc ngành lĩnh vực tham mưu quản lý, thực hiện rà soát trên 70% số văn bản thì đánh
giá 2 điểm. Nếu rà soát từ 50% đến dưới 70% số văn bản
thuộc ngành lĩnh vực tham mưu: thì đánh giá 1 điểm. Nếu rà soát dưới 50% hoặc
không rà soát: 0 điểm.
- Báo cáo kết quả rà soát văn bản
thuộc ngành, lĩnh vực tham mưu quản lý theo Kế hoạch số
2843/KH-UBND ngày 28/12/2019 của UBND tỉnh thực hiện công tác kiểm tra, rà soát,
hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật năm 2020 trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
(1 điểm). Báo cáo trễ hoặc không báo cáo kết quả: 0 điểm.
|
- Có
Kế hoạch cụ thể của ngành kèm theo.
-
Các văn bản chứng minh kết quả rà soát đã được xử lý.
-
Báo cáo kết quả rà soát gửi về Sở Tư pháp tham mưu tổng hợp theo thời gian
quy định tại Kế hoạch 2843/KH-UBND.
|
|
- Xây dựng kế hoạch rà soát, hệ
thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc ngành, lĩnh vực quản lý: 01 điểm
|
|
|
|
- Tiến hành rà soát tham mưu xử
lý hoặc kiến nghị xử lý các văn bản quy phạm pháp luật thuộc ngành lĩnh vực
tham mưu quản lý: 2 điểm
|
|
|
|
- Báo cáo kết quả rà soát: 1 điểm
|
|
|
2.3
|
Xử lý văn bản phát hiện sai phạm
qua kiểm tra
|
1
|
|
- Tiến hành tự kiểm tra văn bản
QPPL do ngành, lĩnh vực tham mưu xây dựng từ 70 đến 100% văn bản (1 điểm)
- Không tiến hành tự kiểm tra hoặc
kiểm tra dưới 70% số văn bản tham mưu thì 0 điểm
Lưu ý: + Nếu văn bản do ngành, lĩnh
vực tham mưu xây dựng phát hiện sai phạm QUA KIỂM TRA đã
được xử lý theo thẩm quyền hoặc kiến nghị cấp có thẩm quyền xử lý so với tổng
số văn bản phát hiện sai phạm qua kiểm tra theo thẩm quyền thì trừ 01 điểm
đối với văn bản sai thẩm quyền, nội dung và trừ 0,5 điểm đối với văn bản có
sai sót phải đính chính.
+ Không trừ điểm đối với văn bản
QPPL do ngành, lĩnh vực tham mưu xây dựng mà ngành TỰ PHÁT HIỆN có sai sót qua công tác tự kiểm tra.
|
- Có
báo cáo kết quả tự kiểm tra gửi về Sở Tư pháp tổng hợp theo quy định.
-
Các văn bản chứng minh kết quả kiểm tra đã được xử lý (sửa đổi, bổ sung, thay
thế hoặc bãi bỏ).
-
Kết quả theo dõi, kiểm tra của Bộ Tư pháp.
|
|
- Tiến hành tự kiểm tra văn bản QPPL
do ngành, lĩnh vực tham mưu xây dựng từ 70 đến 100% văn bản: 1 điểm
|
|
|
|
- Không tiến hành tự kiểm tra
hoặc kiểm tra dưới 70% số văn bản tham mưu: 0 điểm
|
|
|
3
|
Cải cách thủ tục hành chính gắn
với thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông
|
21
|
|
|
|
3.1
|
Thực hiện rà soát quy định, TTHC
|
2
|
|
|
|
|
- Có quyết định của Chủ tịch
UBND tỉnh thông qua phương án đơn giản hóa TTHC của ngành, lĩnh vực theo kế
hoạch rà soát TTHC của UBND tỉnh phê duyệt hàng năm hoặc được cơ quan cấp
trên giao thực hiện hoặc thông qua các báo cáo kết quả rà soát TTHC của UBND
cấp huyện (Riêng VP. Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND tỉnh chấm mục này đối với việc
rà soát các quy trình TTHC đang thực hiện tại Văn phòng có liên quan đến các
sở, ban, ngành tỉnh): 2 điểm
|
|
|
Đối với nội dung này các sở,
ban, ngành tỉnh ngoài thực hiện nhiệm vụ được giao, trong trường hợp nhận
được báo cáo của UBND cấp huyện về những đề xuất kiến nghị khó khăn, vướng
mắc liên quan đến ngành (nội dung đề xuất, kiến nghị đúng) phải có trách
nhiệm ghi nhận và đưa vào việc trình thông qua phương án đơn giản hóa TTHC
của ngành theo quy định (trường hợp không ghi nhận phải có văn bản phản hồi
cho UBND cấp huyện biết) trường hợp không ghi nhận, không có văn bản phản hồi
cho cấp huyện nếu kiến nghị phù hợp được VP. Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND tỉnh ghi
nhận thì sở, ban ngành tỉnh sẽ bị trừ 0.5 điểm cho mỗi kiến nghị đúng
|
|
|
- Không có: 0 điểm
|
|
|
|
|
3.2
|
Tham mưu cập
nhật, công bố TTHC theo quy định
|
8
|
|
VP. Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND tỉnh
chấm điểm đối với việc công bố TTHC của lĩnh vực dân tộc và việc thẩm định các
quyết định trình công bố các các sở, ngành tỉnh
|
|
3.2.1
|
Công bố đầy đủ danh mục TTHC theo
đúng Thông tư số 02/2017/TT-VPCP tại 03 cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh
|
0,5
|
|
|
Quyết
định công bố
|
|
- Thực hiện đầy đủ: 0,5 điểm
|
|
|
|
|
|
- Không thực hiện đầy đủ: 0 điểm
|
|
|
|
|
3.2.2
|
Công bố đầy đủ quy trình nội bộ
giải quyết TTHC theo đúng Thông tư số 01/2018/TT-VPCP
tại 03 cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh.
|
2
|
|
|
Quyết
định công bố
|
|
- Thực hiện đầy đủ: 2 điểm
|
|
|
|
|
|
- Không thực hiện đầy đủ: 0 điểm
|
0
|
|
|
|
3.2.3
|
Công bố quy trình điện tử giải
quyết TTHC theo đúng Thông tư số 01/2018/TT-VPCP tại 03 cấp chính quyền trên
địa bàn tỉnh.
|
0,5
|
|
|
Quyết
định công bố
|
|
- Thực hiện đầy đủ: 0,5 điểm
|
|
|
|
|
|
- Không thực hiện: 0 điểm
|
|
|
|
|
3.2.4
|
Cập nhật đầy đủ các quy trình TTHC
tại 03 cấp chính quyền vào Hệ thống một cửa điện tử tập trung tỉnh tại địa
chỉ http://motcua.tayninh.gov.vn
|
2,5
|
|
Kiểm tra thực tế trên Hệ thống Một
cửa điện tử
|
|
|
- 100% TTHC đã công bố được cập
nhật: 2,5 điểm
|
|
|
|
|
|
- Cập nhật chưa đầy đủ, cập nhật
thiếu hoặc sai: 0 điểm
|
|
|
|
|
3.2.5
|
Cập nhật đầy đủ các quy trình TTHC
tại 03 cấp chính quyền vào Cổng dịch vụ công tỉnh theo địa chỉ
http://dichvucong.tayninh.gov.vn
|
2,5
|
|
Kiểm tra thực tế trên Cổng Dịch vụ
công
|
|
|
100% TTHC đã công bố được cập
nhật: 2,5 điểm
|
|
|
|
|
|
Cập nhật chưa đầy đủ, cập nhật
thiếu hoặc sai: 0 điểm
|
|
|
|
|
3.3
|
Thực hiện việc xin lỗi cá nhân, tổ
chức đối với các hồ sơ trễ hẹn
|
1
|
|
Cứ phát hiện 1 hồ sơ không xin lỗi
là trừ 0.5 và tính điểm âm đối với mục này
|
|
|
Thực hiện đối với tất cả các hồ
sơ trễ hẹn: 1 điểm
|
|
|
|
|
|
Thực hiện không đầy đủ: 0 điểm
|
|
|
|
|
3.4
|
Báo cáo tình hình, kết quả giải
quyết TTHC bằng các biểu mẫu qua hệ thống thông tin báo cáo của Chính phủ
(Báo cáo qua phần mềm)
|
1
|
|
|
|
|
Có báo cáo định kỳ tình hình,
kết quả giải quyết TTHC bằng các biểu mẫu qua hệ thống thông tin báo cáo của Chính
phủ: 1 điểm
|
|
|
|
|
|
Không báo cáo, báo cáo không
đúng thời gian quy định hoặc báo cáo không qua phần mềm: 0 điểm
|
|
|
|
|
3.5
|
Thực hiện quy trình tham mưu UBND
tỉnh về ban hành TTHC theo thẩm quyền
|
0,5
|
|
|
|
|
- Tham mưu ban hành đúng theo
quy định và đúng thẩm quyền: 0,5 điểm
|
|
|
|
|
|
- Tham mưu ban hành trái quy
định và trái thẩm quyền: 0 điểm
|
|
|
|
|
3.6
|
Đánh giá việc giải quyết TTHC tại
Bộ phận Một cửa định kỳ hàng quý, cả năm theo Quyết định số 800/QĐ-UBND ngày
4/4/2019, Thông tư số 01/2018/TT-VPCP
|
2
|
|
|
|
3.6.1
|
Báo cáo kết quả đánh giá giải quyết
TTHC định kỳ hàng quý và cả năm
|
0,5
|
|
|
|
|
- Thực hiện đúng theo quy định: 0,5
điểm
|
|
|
|
|
|
- Thực hiện không đúng quy định:
0 điểm
|
|
|
|
|
3.6.2
|
Thực hiện tổ chức tiếp nhận hồ sơ,
giải quyết, trả kết quả tại Bộ phận Một cửa
|
0,5
|
|
|
|
|
- 100% TTHC được đưa ra tiếp
nhận và trả kết quả tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công (Trừ các TTHC đặc
thù theo quy định): 0,5 điểm
|
|
|
|
|
|
- Không đảm bảo 100% TTHC được
đưa ra tiếp nhận và trả kết quả tại Trung tâm phục vụ Hành chính công (Trừ
các TTHC đặc thù theo quy định): 0 điểm
|
|
|
|
|
3.6.3
|
Số lần mà cá nhân, tổ chức phải
liên hệ để bổ sung hoàn thiện hồ sơ TTHC sau khi đã nộp tại Trung tâm Phục vụ
Hành chính công tỉnh
|
0,5
|
|
Nếu phát hiện có từ 03 hồ sơ vi
phạm yêu cầu bổ sung từ 02 lần trở lên thì cứ 01 hồ sơ trừ 0.5 điểm và tính
điểm âm đối với mục này
|
|
|
- Không phải liên hệ lần nào
hoặc chỉ liên hệ bổ sung 01 lần duy nhất trong
suốt quá trình giải quyết hồ sơ: 0,5 điểm
|
|
|
|
|
|
- Phải liên hệ bổ sung hồ sơ từ
02 lần trở lên: 0 điểm
|
|
|
|
|
3.6.4
|
Công khai, niêm yết TTHC theo quy
định
|
0,5
|
|
|
|
|
- Công khai, niêm yết đầy đủ
TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của đơn vị mình trên cổng, Trang thông tin
điện tử của tỉnh, của cơ quan và tại Trung tâm phục vụ Hành chính công tỉnh:
0,5 điểm
|
|
|
|
Hình
ảnh chứng minh
|
|
- Công khai, niêm yết không đầy
đủ: 0 điểm
|
|
|
|
|
3.7
|
Tiếp nhận xử lý phản ánh kiến nghị
(PAKN) về quy định hành chính, giải quyết TTHC theo Quyết định số
25/2018/QĐ-UBND , qua kênh “Hỏi đáp trực tuyến” tại địa chỉ trang Web:
www.tayninh.gov.vn; Cổng Hành chính công tỉnh Tây Ninh trên ứng dụng Zalo
|
2
|
|
|
|
3.7.1
|
Số lượng PAKN trong năm
|
1
|
|
|
|
|
- Không có PAKN hoặc có từ 03
PAKN trở lại: 1 điểm
|
|
|
|
|
|
- Bị PAKN trên từ 03 PAKN: 0 điểm
|
|
|
|
|
3.7.2
|
Thời gian xử lý PAKN
|
1
|
|
|
|
|
- Phản ánh, kiến nghị được xử lý
đúng theo quy định: 1 điểm
|
|
|
|
|
|
- Phản ánh, kiến nghị không được
xử lý đúng theo quy định: 0 điểm
|
|
|
|
|
3.8
|
Ban hành các quy chế phối hợp liên
thông trong giải quyết TTHC giữa các cơ quan cùng cấp và các cấp chính quyền.
|
0,5
|
|
VP Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND tỉnh là
quy chế phối hợp trong giải quyết TTHC với các sở, ban, ngành tỉnh tại Trung
tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh
|
|
|
- Có quy chế phối hợp thực hiện:
0,5 điểm
|
|
|
|
|
|
- Không có quy chế phối hợp: 0
điểm
|
|
|
|
|
3.9
|
Tiếp nhận hồ sơ và giải quyết TTHC
cho cá nhân, tổ chức theo quy định
|
3
|
|
Đối với Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND
và UBND tỉnh chấm điểm đối với việc tiếp nhận, giải quyết các TTHC thuộc thẩm
quyền giải quyết của Chủ tịch UBND tỉnh, UBND tỉnh.
|
|
|
- Đạt tỷ lệ 100%: 3 điểm
|
|
|
|
|
|
- Tỷ lệ từ 97% đến dưới 100%: 2
điểm
|
|
|
|
|
|
- Tỷ lệ từ 95% đến dưới 97%: 1
điểm
|
|
|
|
|
|
- Đạt tỷ lệ dưới 95%: 0 điểm
|
|
|
|
|
3.10
|
Thực hiện "04 tại chỗ" hoặc
ủy quyền trong giải quyết TTHC
|
1
|
|
Nếu Sở, ngành có thực hiện giải
quyết thủ tục hành chính theo phương thức “4 tại chỗ” (tiếp nhận hồ sơ, thẩm
định, xét duyệt và trả kết quả tại chỗ) hoặc ủy quyền (hoặc kết hợp giữa thực
hiện "4 tại chỗ" và ủy quyền) đối với một số nhóm TTHC thuộc thẩm
quyền giải quyết (những TTHC có phát sinh hồ sơ nhiều) tại Trung tâm Hành
chính công tỉnh; kết hợp với việc ủy quyền cho lãnh đạo cấp Phòng ký kết quả
giải quyết các TTHC đó thì đánh giá 1 điểm. Nếu chưa thực hiện thì đánh giá 0
điểm.
|
|
|
- Có thực hiện: 1 điểm
|
|
|
|
|
|
- Chưa thực hiện: 0 điểm
|
|
|
|
|
4
|
Cải cách tổ chức bộ máy hành
chính nhà nước
|
7
|
|
|
|
4.1
|
Thực hiện đúng quy định của UBND
tỉnh về tổ chức bộ máy
|
4
|
|
|
|
4.1.1
|
Sắp xếp tổ chức bộ máy bên trong
của cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh và rà soát, kiện toàn chức năng, nhiệm
vụ của các phòng chuyên môn
|
1
|
|
- Yêu cầu các cơ quan, đơn vị
thường xuyên rà soát, sắp xếp tổ chức bộ máy và kiện
toàn chức năng, nhiệm vụ các cơ quan chuyên môn, phòng, ban,
chi cục bảo đảm đúng quy định.
|
Quyết
định của UBND tỉnh sửa đổi, bổ sung Quyết định quy định chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn và cơ cấu tổ chức của sở, ban, ngành; Báo cáo rà soát, Đề án...
|
|
- Đúng quy định: 01 điểm
|
|
|
|
|
- Không đúng quy định: 0 điểm
|
|
|
|
4.1.2
|
Thực hiện quy định về cơ cấu số
lượng lãnh đạo đối với phòng chuyên môn, nghiệp vụ
|
1
|
|
Trường hợp chưa có quy định về số
lượng lãnh đạo thì xét tính hợp lý giữa số lượng lãnh đạo, quản lý và số
lượng công chức không giữ vị trí lãnh đạo, quản lý tại các tổ chức này để làm
căn cứ đánh giá, cho điểm, cụ thể là: số lượng lãnh đạo, quản lý của các tổ
chức nêu trên phải ít hơn so với số lượng công chức không giữ chức vụ lãnh
đạo, quản lý.
Trường hợp đã có quy định về số
lượng lãnh đạo, quản lý của các tổ chức này (tại các thông tư, Quyết định của
UBND tỉnh): số lượng lãnh đạo, quản lý thực hiện theo quy định nhưng vẫn phải
ít hơn so với số lượng công chức không giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý
|
Báo
cáo của cơ quan, đơn vị và các quy định hiện hành
|
|
- Đúng quy định: 01 điểm
|
|
|
|
|
- Không đúng quy định: 0 điểm
|
|
|
|
4.1.3
|
Thực hiện các quy định về phân cấp
quản lý do UBND tỉnh ban hành (Quyết định 09/2018/QĐ-UBND ngày 18/4/2018 của
UBND tỉnh ban hành Quy định về phân cấp quản lý cán bộ, công chức, viên chức
và người lao động thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý
|
1
|
|
Thực hiện các nhiệm vụ về phân cấp
quản lý nhà nước theo đúng quy định. Nếu thực hiện đầy đủ, đúng quy định: 01
điểm; Không thực hiện: 0 điểm
|
Báo
cáo, Đề án thành lập, sáp nhập, chia tách, kiện toàn chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn của các tổ chức, đơn vị thuộc sở, ban, ngành; Đề án vị trí việc
làm; kế hoạch biên chế công chức: phân bổ biên chế công chức cho các phòng
chuyên môn nghiệp thuộc Sở, ban, ngành;...
|
|
- Có thực hiện: 1
|
|
|
|
- Không thực hiện: 0
|
|
|
4.1.4
|
Có báo cáo đánh giá những bất cập,
không phù hợp trong thực tế quản lý hành chính của ngành, lĩnh vực và có thực
hiện đề xuất, kiến nghị UBND tỉnh (hoặc Bộ, ngành chủ quản) trong phân cấp,
giao nhiệm vụ đối với ngành hoặc đối với UBND cấp huyện
|
1
|
|
- Có thực hiện: 1
- Không thực hiện: 0
|
Báo
cáo thực hiện nhiệm vụ được giao hàng năm của ngành
|
4.2
|
Thực hiện đúng quy định về quản lý,
sử dụng và cắt giảm biên chế
|
3
|
|
|
|
|
Thực hiện đúng quy định về quản lý,
sử dụng biên chế hành chính được UBND tỉnh giao
|
1
|
|
Nếu số lượng biên chế hành chính
của cơ quan, đơn vị đang sử dụng không vượt quá so với tổng số biên chế hành
chính được giao thì được 01 điểm; nếu sử dụng vượt quá so với tổng số biên
chế hành chính được giao thì điểm đánh giá là 0 điểm.
|
Quyết
định giao biên chế công chức và báo cáo của cơ quan, đơn vị
|
|
Thực hiện đúng quy định về quản lý,
sử dụng hợp đồng lao động theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP (đã được sửa đổi
theo Nghị định số 161/2018/NĐ-CP) được UBND tỉnh giao
|
1
|
|
Nếu số lượng hợp đồng lao động của
cơ quan, đơn vị đang sử dụng không vượt quá so với tổng số được giao thì được
01 điểm; nếu sử dụng vượt quá so với tổng số được giao thì điểm đánh giá là 0
điểm.
|
Quyết
định giao hợp đồng lao động theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP (đã được sửa đổi
theo Nghị định số 161/2018/NĐ-CP) và báo cáo của cơ quan, đơn vị
|
|
Tỷ lệ cắt giảm biên chế hành chính
so với năm 2015
|
1
|
|
Thống kê số biên chế hành chính của
cơ quan, đơn vị được giao năm 2015 và thống kê số biên chế hành chính thực tế
của cơ quan trong năm đánh giá. Tính tỷ lệ % giảm số lượng biên chế hành
chính thực tế của cơ quan, đơn vị trong năm đánh giá so với số biên chế hành
chính của cơ quan, đơn vị được giao trong năm 2015. Nếu tỷ lệ này đạt từ 10%
trở lên thì điểm đánh giá đạt 01 điểm, nếu dưới 10% thì điểm đánh giá tính
theo công thức: tỷ lệ % giảm biên chế / 10.
Ví dụ: Cơ quan A năm 2015 có biên
chế hành chính là 49 biên chế, năm 2020 là 44 biên chế thì số điểm đạt được
của cơ quan A là [(49- 44)/49]*100/10 = 10,2%, đạt 01 điểm.
|
Quyết
định giao biên chế hành chính hàng năm của UBND tỉnh. Báo cáo của cơ quan,
đơn vị về biên chế
|
5
|
Xây dựng và nâng cao chất lượng
đội ngũ công chức, viên chức
|
13
|
|
|
|
5.1
|
Thực hiện cơ cấu công chức, viên
chức theo vị trí việc làm
|
2
|
|
Các cơ quan, đơn vị phải bố trí
công chức, công chức theo vị trí việc làm và tiêu chuẩn ngạch công chức tương
ứng với bản mô tả công việc, khung năng lực của từng vị trí.
Cơ quan, tổ chức nào chưa hoàn
thành việc phê duyệt bản mô tả công việc và khung năng lực cho từng vị trí
việc làm thì xem như chưa thực hiện đúng quy định.
- Kết quả thực hiện cơ cấu và đạt
tỷ lệ 100% thì đánh giá 2 điểm;
- Kết quả thực hiện cơ cấu và đạt
tỷ lệ 80% đến dưới 100% thì đánh giá 1 điểm;
- Kết quả và đạt tỷ lệ 60% đến dưới
80% thì đánh giá 0,5 điểm;
- Kết quả đạt dưới 60% thì đánh giá 0 điểm.
|
Văn
bản của sở, ban ngành về kết quả thực hiện
|
5.2
|
Thực hiện quy định về bổ nhiệm lãnh
đạo cấp phòng thuộc sở, ban, ngành tỉnh
|
5
|
|
Việc bổ nhiệm phải tuân thủ đúng
quy trình, tiêu chuẩn bằng cấp và chuyên môn nghiệp vụ theo quy định tại Luật
Cán bộ, công chức và các văn bản sửa đổi, bổ sung, hướng dẫn thi hành.
+ Thống kê danh sách lãnh đạo cấp
phòng thuộc sở và tương đương được bổ nhiệm trong năm.
- Nếu 100% số lãnh đạo cấp phòng
thuộc Sở và tương đương được bổ nhiệm đúng quy định thì được 2 điểm.
Trường hợp được bổ nhiệm từ năm
trước nhưng có phát hiện sai phạm trong năm đánh giá thì điểm đánh giá là 0
điểm
|
Báo
cáo danh sách thống kê (theo biểu mẫu)
|
5.3
|
Đánh giá, phân loại công chức, viên
chức
|
6
|
|
|
|
5.3.1
|
Thực hiện trình tự, thủ tục đánh
giá, phân loại công chức, viên chức theo quy định
|
2
|
|
- Đúng quy trình, thủ tục, thành
phần hồ sơ và đúng thời gian quy định; Có gửi báo cáo theo quy định thì đánh
giá là 2 điểm.
- Thực hiện không đúng một trong
các tiêu chí sau: quy trình, thủ tục, thành phần hồ sơ, thời gian quy định,
không gửi báo cáo đúng quy định thì đánh giá là 0 điểm.
Lưu ý: Lấy kết quả năm trước năm
liền kề để đánh giá, chấm điểm. Ví dụ: Đánh giá Chỉ số
CCHC năm 2020 của Sở Xây dựng, lấy kết quả đánh giá cán bộ, công chức, viên
chức năm 2019 của Sở Xây dựng để xác định mức độ thực hiện tiêu chí này.
|
Báo
cáo kết quả đánh giá, phân loại công chức, viên chức của đơn vị
|
5.3.2
|
Chấp hành kỷ cương, kỷ luật hành
chính
|
2
|
|
Thống kê tổng số cán bộ, công chức,
viên chức bị kỷ luật trong năm, nêu rõ hình thức kỷ luật đối với từng cán bộ,
công chức, viên chức.
- Nếu trong năm không có cán bộ
công chức, viên chức bị kỷ luật thì đánh giá là 2 điểm;
- Trong năm có công chức, viên chức
bị kỷ luật thì đánh giá là 0 điểm.
|
Báo
cáo về tình hình chấp hành kỷ luật, kỷ cương hành chính trong năm của đơn vị
(kèm quyết định kỷ luật)
|
5.3.3
|
Mức độ hoàn thành kế hoạch đào tạo,
bồi dưỡng công chức, viên chức
|
2
|
|
Tính tổng số cán bộ, công chức,
viên chức đi học thực tế/Tổng số cán bộ, công chức, viên chức được cử đi học*
100%:
- Nếu đạt từ 80% đến 100% thì đánh
giá là 2 điểm;
- Đạt dưới 80% thì đánh giá là 0
điểm.
|
Kế
hoạch đào tạo bồi dưỡng trong năm; Báo cáo công tác đào tạo, bồi dưỡng.
|
6
|
Cải cách tài chính công
|
10
|
|
|
|
6.1
|
Tổ chức thực hiện công tác tài
chính - ngân sách
|
3,5
|
|
|
|
6.1.1
|
Thực hiện giải ngân kế hoạch đầu tư
vốn ngân sách nhà nước hàng năm
|
1
|
|
|
|
|
- Đạt tỷ lệ giải ngân từ 90% trở
lên so với kế hoạch vốn được giao: 1 điểm
|
|
|
Đối với các cơ quan, đơn vị không
được giao kế hoạch đầu tư vốn ngân sách nhà nước thì chấm điểm tối đa ở tiêu
chí này
|
-
Báo cáo tình hình thực hiện và giải ngân kế hoạch vốn NSNN có xác nhận của
KBNN
|
|
- Đạt tỷ lệ giải ngân từ 70% đến
dưới 90% so với kế hoạch vốn được giao: 0,5 điểm
|
|
|
|
- Đạt tỷ lệ giải ngân dưới 70%
so với kế hoạch được giao: 0 điểm
|
|
|
6.1.2
|
Tổ chức thực hiện các kiến nghị sau
thanh tra, kiểm tra, kiểm toán nhà nước về tài chính, ngân sách
|
1
|
|
|
|
|
- Tỷ lệ thực hiện kiến nghị sau thanh
tra, kiểm tra, kiểm toán nhà nước về tài chính, ngân sách đạt trên 95%: 1 điểm
|
|
|
- Đối với các cơ quan không phát
sinh kiến nghị của thanh tra, kiểm tra, kiểm toán nhà nước trong năm đánh
giá, được đánh giá điểm tối đa.
- Tỷ lệ thực hiện kiến nghị là bình
quân việc thực hiện kiến nghị công tác quản lý, điều hành và kiến nghị về xử
lý tài chính.
|
|
|
- Tỷ lệ thực hiện kiến nghị sau thanh
tra, kiểm tra, kiểm toán nhà nước về tài chính, ngân sách đạt từ 80% đến
95%>: 0,5 điểm
|
|
|
|
|
- Tỷ lệ thực hiện kiến nghị sau thanh
tra, kiểm tra, kiểm toán nhà nước về tài chính, ngân sách đạt dưới 80%: 0 điểm
|
|
|
|
6.1.3
|
Thực hiện cơ chế tự chủ về sử dụng
kinh phí quản lý hành chính
|
1,5
|
|
|
|
a
|
Việc thực hiện cơ chế tự chủ về sử
dụng kinh phí
|
1
|
|
|
|
|
- Không có sai phạm về sử dụng
kinh phí quản lý hành chính được phát hiện trong năm tại đơn vị: 1 điểm
|
|
|
Kết quả theo dõi, đánh giá của Sở
Tài chính qua các cuộc thanh tra, kiểm tra
|
|
|
- Có sai phạm về sử dụng kinh
phí quản lý hành chính được phát hiện trong năm tại đơn vị: 0 điểm
|
|
|
|
b
|
Công tác báo cáo theo quy định
Thông tư số 71/2014/TTLT-BTC-BNV
|
0,5
|
|
|
Báo
cáo kết quả thực hiện cơ chế tự chủ về sử dụng kinh phí quản lý hành chính
của đơn vị
|
|
- Có báo cáo theo đúng mẫu và
thời gian quy định: 0,5 điểm
|
|
|
|
|
- Báo cáo không đúng mẫu, không đúng thời gian hoặc không báo cáo: 0 điểm
|
|
|
|
6.2
|
Công tác quản lý, sử dụng tài
sản công
|
2,5
|
|
|
|
6.2.1
|
Báo cáo tình hình rà soát, sắp xếp
lại và xử lý tài sản công
|
1
|
|
|
|
|
- Có thực hiện báo cáo đầy đủ
nội dung và đúng thời gian quy định: 1 điểm
|
|
|
- Báo cáo về việc rà soát, sắp xếp
lại tài sản công hiện có tại đơn vị (bao gồm đất, nhà, công trình và các tài
sản khác gắn liền với đất, xe ô tô, máy mọc, thiết bị và tài sản công khác
tại cơ quan).
- Báo cáo phương án và hình thức xử
lý sau khi rà soát, sắp xếp lại tài sản công hiện có tại đơn vị (trường hợp
vượt tiêu chuẩn, định mức).
|
|
|
- Có thực hiện báo cáo nhưng gửi
báo cáo trễ hoặc không đầy đủ nội dung theo quy định: 0,5 điểm
|
|
|
|
|
- Không thực hiện báo cáo: 0 điểm
|
|
|
|
6.2.2
|
Ban hành Quy chế quản lý sử dụng
tài sản công
|
0,5
|
|
|
|
|
- Đã ban hành: 0,5 điểm
|
|
|
Văn bản ban hành quy chế quản lý,
sử dụng tài sản công của các cơ quan, đơn vị
|
|
|
- Chưa ban hành: 0 điểm
|
|
|
|
6.2.3
|
Công khai đối với tài sản công
thuộc phạm vi quản lý
|
0,5
|
|
|
|
|
- Thực hiện công khai đầy đủ nội
dung theo quy định: 0,5 điểm
|
|
|
Đảm bảo thực hiện đúng nội dung
công khai quy định tại Điều 121, Điều 122, Điều 123 và Điều 124 Nghị định số
151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của Chính phủ
|
|
|
- Thực hiện công khai nhưng
không đầy đủ nội dung theo quy định: 0,25 điểm
|
|
|
|
|
- Không thực hiện công khai: 0
điểm
|
|
|
|
6.2.4
|
Báo cáo tình hình quản lý, sử dụng
tài sản công
|
0,5
|
|
|
|
|
- Có thực hiện báo cáo đầy đủ nội dung và đúng thời gian quy định: 0,5 điểm
|
|
|
|
Báo
cáo tình hình quản lý, sử dụng và xử lý tài sản công hàng năm
|
|
- Có thực hiện báo cáo nhưng gửi
báo cáo trễ hoặc không đầy đủ nội dung theo quy định: 0,25 điểm
|
|
|
|
- Không thực hiện báo cáo: 0 điểm
|
|
|
6.3
|
Thực hiện cơ chế tự chủ tại các đơn
vị sự nghiệp công lập (SNCL)
|
4
|
|
Đối với các cơ quan không có đơn vị
sự nghiệp công lập được đánh giá điểm tối đa.
|
|
6.3.1
|
Số đơn vị sự nghiệp công lập tự đảm
bảo chi thường xuyên
|
1
|
|
Chỉ tính đơn vị giao mới, không
tính giao lại
|
|
|
- Có thêm từ 1 đơn vị SNCL trực thuộc
tự đảm bảo chi thường xuyên trở lên: 1 điểm
|
|
|
|
1
|
|
- Không có thêm: 0 điểm
|
|
|
|
|
6.3.2
|
Số đơn vị sự nghiệp công lập tự đảm
bảo một phần chi thường xuyên
|
1
|
|
Chỉ tính đơn vị giao mới, không
tính giao lại
|
|
|
- Có thêm từ 1 đơn vị SNCL trực thuộc
trở lên: 1 điểm
|
|
|
|
|
|
- Không có thêm: 0 điểm
|
|
|
|
|
6.3.3
|
Thực hiện quy định về việc phân phối kết quả tài
chính hoặc sử dụng kinh phí tiết kiệm chi thường xuyên trong năm tại các đơn
vị SNCL
|
1
|
|
|
|
|
- Không có sai phạm được phát
hiện: 1 điểm
|
|
|
|
|
|
- Có sai phạm được phát hiện: 0
điểm
|
|
|
|
|
6.3.4
|
Tỷ lệ giảm chi trực tiếp ngân sách
cho đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc
|
1
|
|
|
|
|
- Đạt tỷ lệ từ 10% trở lên: 1
điểm
|
|
|
|
|
|
- Đạt tỷ lệ giải ngân dưới 10%:
0 điểm
|
|
|
|
|
7
|
Ứng dụng công nghệ thông
tin trong hoạt động quản lý, công vụ
|
23
|
|
|
|
7.1
|
Hệ thống quản lý văn bản
|
5,5
|
|
|
|
7.1.1
|
Sử dụng Hệ thống quản lý văn bản
vào quản lý, điều hành theo đúng quy định tại Quyết định 52/2019/QĐ-UBND ngày
16/12/2019 của UBND tỉnh)
|
3
|
|
Căn cứ Quy chế Quy chế tiếp nhận,
xử lý, phát hành và quản lý văn bản điện tử giữa các cơ quan trong hệ thống
hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Tây Ninh. Trường hợp phát hiện 01 văn
bản không đúng theo quy trình luân chuyển thì được hiểu là không đúng quy
định.
|
|
|
- Thực hiện đúng quy định đối
với văn thư: 1 điểm
|
|
|
Văn thư tiếp nhận văn bản đến
--> trình lãnh đạo đơn vị --> lãnh
đạo đơn vị chuyển lãnh đạo phòng --> lãnh đạo phòng
chuyển chuyên viên xử lý (Đối với những văn bản đến cần xử lý, văn bản đi
phải được thực hiện từ văn bản đến, không khởi tạo luồng văn bản đi mới)
|
|
|
- Thực hiện đúng quy định đối
với CBCCVC: 1 điểm
|
|
|
|
|
- Thực hiện đúng quy định đối
với lãnh đạo cơ quan, lãnh đạo phòng và tương đương: 1 điểm
|
|
|
|
7.1.2
|
Trao đổi văn bản điện tử trên môi
trường mạng
|
2,5
|
|
|
|
a
|
Thực hiện trao đổi văn bản điện tử
trong nội bộ cơ quan
|
0,5
|
|
Tất cả văn bản đến, đi (trừ văn bản
Mật) đều được xử lý trên Hệ thống quản lý văn bản (Egov). Trường hợp phát
hiện 01 văn bản chỉ đính kèm file PDF thì được hiểu trao đổi văn bản điện tử không đạt 100%
|
|
|
- Đạt 100% số lượng văn bản trao
đổi trong nội bộ cơ quan qua hệ thống quản lý văn bản: 0,5 điểm
|
|
|
|
|
|
- Không đạt 100% số
lượng văn bản trao đổi trong nội bộ cơ quan qua hệ thống quản
lý văn bản: 0 điểm
|
|
|
|
|
b
|
Thực hiện liên thông văn bản điện
tử đến cơ quan khác trong cùng hệ thống quản lý văn bản
|
0,5
|
|
Đánh giá theo Phụ lục Danh mục các
loại Văn bản kèm theo Quyết định 52/2019/QĐ-UBND
|
|
|
- Đạt 100% số lượng văn bản điện
tử (có tập tin mềm đính kèm) gửi liên thông đến các cơ quan trong cùng hệ
thống quản lý văn bản: 0,5 điểm
|
|
|
|
|
|
- Không đạt 100% số lượng văn
bản điện tử hoặc không có tập tin mềm đính kèm gửi liên thông đến các cơ quan
trong cùng hệ thống quản lý văn bản: 0 điểm
|
|
|
|
|
c
|
Tỷ lệ lãnh đạo đơn vị sử dụng chữ
ký số chứng thực văn bản đúng quy định theo Quyết định
số 07/2016/QĐ-UBND ngày 09/3/2016 của UBND tỉnh (dựa trên số lượng token chữ
ký số đã được cung cấp)
|
0,5
|
|
Xác định dựa trên việc đăng ký
cấp chứng thư số cho lãnh đạo của các đơn vị gửi về Sở Thông tin và Truyền
thông
|
|
|
- 100% lãnh đạo cơ quan được
cung cấp token chữ ký số sử dụng chứng thực văn bản điện tử: 0,5 điểm
|
|
|
Đối với lãnh đạo đã được cấp thiết
bị ký số, nhưng khi ký văn bản sử dụng chữ ký của cơ
quan được xem là không ký số; hoặc văn bản chỉ thực hiện
số hóa (mộc dấu của cơ quan trên góc phải văn bản)
|
|
|
- Không đạt 100% lãnh đạo cơ
quan được cung cấp token chữ ký số sử dụng chứng
thực văn bản điện tử: 0 điểm
|
|
|
|
d
|
Tỷ lệ các văn bản điện tử được ứng
dụng chữ ký số chứng thực (các văn bản quy định tại Điều 6 của Quyết định số
07/2016/QĐ-UBND ngày 09/3/2016 của UBND tỉnh)
|
1
|
|
Thống kê trên hệ thống văn phòng
điện tử Egov. Tỉnh trên 7 loại văn bản ký số.
|
|
|
- Đạt từ 70% trở lên trên tổng
số văn bản phát hành liên thông: 1 điểm
|
|
|
|
|
|
- Không đạt 70% trên tổng số văn
bản phát hành liên thông: 0 điểm
|
|
|
|
|
7.2
|
Cung cấp thông tin trên cổng thông
tin điện tử theo Nghị định 43/2011/NĐ-CP của Chính phủ
|
5
|
|
Cung cấp các đường link đến các chuyên
mục, tin bài đã đăng tải trên Cổng TTĐT của đơn vị
|
|
7.2.1
|
Cung cấp thủ tục hành chính
|
1
|
|
Quyết định công bố TTHC và kiểm tra
cập nhật TTHC trên cổng TTĐT của đơn vị
|
|
|
- Đạt 100% TTHC và tra cứu thuận
lợi, khoa học: 1 điểm
|
|
|
|
|
|
- Không đạt 100% thủ tục hành chính
của đơn vị: 0 điểm
|
|
|
|
|
7.2.2
|
Cung cấp thông tin
|
4
|
|
Cung cấp các đường link đến các chuyên
mục, tin bài đã đăng tải trên Cổng TTĐT của đơn vị
|
|
a
|
Thông tin giới thiệu (sơ đồ, cơ cấu
tổ chức, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan, đơn vị trực thuộc; quá
trình hình thành và phát triển; nhiệm vụ đảm nhiệm của lãnh đạo)
|
0,5
|
|
Cung cấp các đường link đến các chuyên
mục, tin bài đã đăng tải trên Cổng TTĐT của đơn vị
|
|
|
- Đầy đủ: 0,5 điểm
|
|
|
|
|
|
- Không đầy đủ hoặc không cập nhật thông tin khi có thay đổi: 0 điểm
|
|
|
|
|
b
|
Tin tức, sự kiện, hoạt động liên
quan thuộc phạm vi QLNN của cơ quan
|
0,5
|
|
Cung cấp các đường link đến các chuyên
mục, tin bài đã đăng tải trên Cổng TTĐT của đơn vị
|
|
|
Cập nhật thường xuyên: 0,5 điểm
|
|
|
|
|
|
Không cập nhật thường xuyên: 0
điểm
|
|
|
|
|
c
|
Thông tin chỉ đạo điều hành (ý kiến
chỉ đạo, điều hành, xử lý, phản hồi đối với các kiến nghị, khen thưởng, xử
phạt, lịch làm việc của lãnh đạo)
|
0,5
|
|
Cung cấp các đường link đến các chuyên
mục, tin bài đã đăng tải trên Cổng TTĐT của đơn vị
|
|
|
Cập nhật thường xuyên: 0,5 điểm
|
|
|
|
|
|
Không cập nhật thường xuyên: 0
điểm
|
|
|
|
|
d
|
Thông tin tuyên truyền, hướng dẫn
thực hiện pháp luật, chế độ, chính sách các lĩnh vực thuộc phạm vi QLNN của
cơ quan
|
0,5
|
|
Cung cấp các đường link đến các chuyên
mục, tin bài đã đăng tải trên Cổng TTĐT của đơn vị
|
|
|
- Cập nhật thường xuyên: 0,5 điểm
|
|
|
|
|
|
- Không cập nhật thường xuyên: 0
điểm
|
|
|
|
|
đ
|
Thông tin định hướng, quy hoạch, kế
hoạch phát triển ngành, lĩnh vực tại địa phương (thông tin về chiến lược, quy
hoạch, kế hoạch phát triển ngành, lĩnh vực tại địa phương)
|
0,5
|
|
Cung cấp các đường link đến các chuyên mục, tin bài đã đăng tải trên Cổng TTĐT của đơn vị
|
|
|
- Cập nhật thường xuyên: 0.5 điểm
|
|
|
|
|
|
- Không cập nhật thường xuyên: 0
điểm
|
|
|
|
|
e
|
Hệ thống văn bản quy phạm pháp luật
chuyên ngành và văn bản quản lý hành chính có liên quan
|
0,5
|
|
Cung cấp các đường link đến các chuyên
mục, tin bài đã đăng tải trên Cổng TTĐT của đơn vị
|
|
|
- Cập nhật thường xuyên: 0,5 điểm
|
|
|
|
|
|
- Không cập nhật thường xuyên: 0
điểm
|
|
|
|
|
g
|
Thông tin về dự án, hạng mục đầu
tư, đấu thầu, mua sắm công
|
0,5
|
|
- Danh sách các dự án đang chuẩn
bị đầu tư, các dự án đang triển khai, các dự án đã hoàn tất;
- Mỗi dự án cần có các thông tin
gồm: tên dự án, mục tiêu chính, lĩnh vực chuyên môn, loại dự án, thời gian
thực hiện, kinh phí dự án, loại hình tài trợ, nhà tài trợ, tình trạng dự án.
|
|
|
- Cập nhật thường xuyên: 0,5 điểm
|
|
|
|
|
- Không cập nhật thường xuyên: 0
điểm
|
|
|
|
h
|
Thông tin liên hệ của cán bộ, công
chức có thẩm quyền; Thông tin giao dịch của cổng thông tin điện tử
|
0,5
|
|
|
|
|
- Đầy đủ: 0,5 điểm
|
|
|
|
|
|
- Không đầy đủ hoặc không cập
nhật thông tin khi có thay đổi: 0 điểm
|
|
|
|
|
7.3
|
Hệ thống một cửa điện tử
|
0,5
|
|
|
|
|
- Đảm bảo sử dụng phần mềm một
cửa điện tử liên tục để xử lý TTHC theo quy định
(trừ trường hợp bị sự cố liên quan hệ thống và có
thông báo cho Sở TTTT): 0,5 điểm
|
|
|
Đoàn Kiểm tra CCHC kiểm tra thực
tế tại đơn vị
|
|
|
- Không đảm bảo: 0 điểm
|
|
|
|
|
7.4
|
Hồ sơ TTHC được tiếp nhận, xử lý
trực tuyến mức độ 3, 4
|
3
|
|
VP Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND tỉnh không
chấm mục này
|
|
7.4.1
|
Tỷ lệ hồ sơ TTHC có phát sinh hồ sơ
|
1,5
|
|
Căn cứ số liệu thực tế trên hệ
thống http://dichvucong.tayninh.gov. vn
|
|
|
- Từ 80% số TTHC trở lên cung
cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 có phát sinh hồ sơ: 1,5 điểm
|
|
|
- Thống kê tổng số TTHC đang
cung cấp trực tuyến mức độ 3 và 4, trong số đó, thống kê số TTHC có phát sinh
hồ sơ trực tuyến trong năm đánh giá (không thống kê TTHC do các bộ đang triển
khai tại các cơ quan ngành dọc đặt tại địa phương, vì nội dung này đã sử
dụng để đánh giá các bộ).
|
|
|
- Từ 60% đến dưới 80% số TTHC
trở lên cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 có phát sinh hồ sơ: 1
điểm
|
|
|
- Tính tỷ lệ % giữa số TTHC có phát
sinh hồ sơ trực tuyến so với tổng số TTHC đang cung cấp trực tuyến mức độ 3,
4.
|
|
|
- Dưới 60% số TTHC trở lên cung
cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 có phát sinh hồ sơ: 0 điểm
|
|
|
|
|
7.4.2
|
Tỷ lệ hồ sơ TTHC nộp trực tuyến
được xử lý
|
1,5
|
|
VP Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND tỉnh
không chấm mục này
|
|
|
- Từ 90% hồ sơ nộp trực tuyến
mức độ 3, 4 được xử lý: 1,5 điểm
|
|
|
- Thống kê số TTHC đang cung cấp
trực tuyến mức độ 3,4 có phát sinh hồ sơ.
- Thống kê tổng số hồ sơ dã tiếp
nhận (cả trực tuyến và truyền thống) của các TTHC nêu trên.
- Thống kê số hồ sơ đã tiếp nhận trực tuyến của các TTHC nêu trên.
- Tính tỷ lệ % giữa số hồ sơ đã
tiếp nhận trực tuyến so với tổng số hồ sơ đã tiếp nhận trong năm (cả trực
tuyến và truyền thống)
|
|
|
- Từ 80% đến dưới 90% hồ sơ nộp
trực tuyến mức độ 3, 4 được xử lý: 1 điểm
|
|
|
|
|
- Dưới 80% hồ sơ nộp trực tuyến
mức độ 3, 4 được xử lý: 0 điểm
|
|
|
|
7.5
|
Tiếp nhận, trả kết quả qua dịch vụ
bưu chính công ích (BCCI) (Căn cứ vào số liệu báo cáo của Bưu điện tỉnh)
|
4
|
|
VP Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND tỉnh
không chấm mục này
|
|
7.5.1
|
Tỷ lệ TTHC đã triển khai có phát
sinh hồ sơ (nhận/trả) qua dịch vụ BCCI
|
1,5
|
|
- Thống kê danh mục TTHC đã
triển khai thực hiện tiếp nhận, trả kết quả giải quyết qua dịch vụ BCCI
(không thống kê TTHC do các bộ đang triển khai tại các cơ quan ngành dọc đặt
tại địa phương, vì nội dung này đã sử dụng để đánh giá các bộ), trong số đó,
thống kê số TTHC có phát sinh hồ sơ đã sử dụng dịch vụ BCCI.
- Tính tỷ lệ% giữa số TTHC có phát
sinh hồ sơ qua dịch vụ BCCI (tiếp nhận hoặc trả kết quả hoặc cả hai) so với
tổng số TTHC đang triển khai thực hiện tiếp nhận, trả kết quả giải quyết qua
dịch vụ BCC
|
|
|
- Từ 70% TTHC trên tổng số TTHC công
bố TN TKQ qua BCCI ( của đơn vị): 1,5 điểm
|
|
|
|
|
- Từ 50% đến dưới 70% TTHC trên
tổng số TTHC công bố TN TKQ qua BCCI (của đơn vị):
1 điểm
|
|
|
|
|
- Dưới 50% TTHC trên tổng số
TTHC công bố TN TKQ qua BCCI ( của đơn vị): 0 điểm
|
|
|
|
7.5.2
|
Tỷ lệ hồ sơ được tiếp nhận qua dịch
vụ BCCI
|
1,5
|
|
+ Thống kê số TTHC đã triển khai
thực hiện tiếp nhận hồ sơ qua dịch vụ BCCI có phát sinh hồ sơ (không thống kê
TTHC do các bộ đang triển khai tại các cơ quan ngành dọc đặt tại địa phương, vì
nội dung này đã sử dụng để đánh giá các bộ);
|
|
|
- Từ 10% trở lên số hồ sơ tiếp
nhận qua BCCI trên tổng hồ sơ tiếp nhận: 1,5 điểm
|
|
|
+ Thống kê tổng số hồ sơ đã tiếp
nhận trong năm (cả tiếp nhận qua dịch vụ BCCI và qua hình thức khác) của các
TTHC nêu trên;
|
|
|
- Dưới 10% số hồ sơ trên tổng hồ
sơ tiếp nhận: 0 điểm
|
|
|
+ Thống kê số hồ sơ đã tiếp nhận qua dịch vụ BCCI
của các TTHC nêu trên.
- Tính tỷ lệ % giữa số hồ sơ đã
tiếp nhận qua dịch vụ BCCI so với tổng số hồ sơ đã tiếp nhận trong năm của
các TTHC nêu trên
|
|
7.5.3
|
Tỷ lệ hồ sơ được trả qua dịch vụ
BCCI
|
1
|
|
- Thống kê số TTHC đã triển khai
thực hiện trả kết quả giải quyết qua dịch vụ BCCI có phát sinh hồ sơ (không thống
kê TTHC do các bộ đang triển khai tại các cơ quan ngành dọc đặt tại địa phương,
vì nội dung này đã sử dụng để đánh giá các bộ);
- Thống kê tổng số hồ sơ TTHC trong
năm đã được trả kết quả giải quyết (bao gồm trả qua dịch vụ BCCI và trả qua
hình thức khác) của các TTHC nêu trên;
- Thống kê số hồ sơ đã được trả
kết quả giải quyết qua dịch vụ BCCI của các TTHC nêu trên.
- Tính tỷ lệ% giữa số hồ sơ đã
được trả kết quả giải quyết qua dịch vụ BCCI so với tổng số hồ sơ đã trả kết
quả giải quyết trong năm của các TTHC nêu trên.
|
|
|
- Từ 15% trở lên số hồ sơ trả
qua BCCI trên tổng hồ sơ trả kết quả của đơn vị: 1 điểm
|
|
|
|
|
- Dưới 15% số hồ sơ trên tổng hồ
sơ trả kết quả của đơn vị: 0 điểm
|
0
|
|
|
7.6
|
Sử dụng thư điện tử công vụ Tây
Ninh (mail.tayninh.gov.vn) đúng quy định theo Quyết định 52/2009/QĐ-UBND ngày
01/10/2009 của UBND tỉnh (cụ thể trên các VB hành chính)
|
0,5
|
|
|
|
|
- CBCC sử dụng thư điện tử công
vụ ([email protected]) để trao đổi công việc: 0,5 điểm
|
|
|
|
|
|
- CBCC sử dụng thư điện tử công
cộng (gmail, yahoo mail..): 0 điểm
|
|
|
|
|
7.7
|
Cổng thông tin Hỏi đáp trực tuyến
|
0,5
|
|
Căn cứ số liệu thực tế trên hệ
thống https://hoidap.tayninh.gov.vn/
|
|
|
- Trả lời đúng hạn từ 90% câu
hỏi trở lên, không có câu hỏi quá hạn không trả
lời: 0,5 điểm
|
|
|
|
|
|
- Trả lời đúng hạn dưới 90%. Nếu
trên hệ thống ghi nhận tồn tại câu hỏi quá hạn mà không trả lời thì mỗi câu
hỏi quá hạn không trả lời trừ 0,5 điểm
|
|
|
|
|
7.8
|
Hệ thống thông tin báo cáo Kinh tế
- Xã hội
|
1,5
|
|
VP Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND tỉnh
không chấm mục này
|
|
|
- Đảm bảo cập nhật đầy đủ, kịp
thời số liệu tháng, quý, năm: 1,5 điểm
(Cập nhật trễ hoặc không đầy đủ
(mỗi tháng trừ 0.25 điểm))
|
|
|
|
|
|
- Không cập nhật số liệu: 0 điểm
|
|
|
|
|
7.9
|
Phân công nhân sự CNTT theo Quyết
định số 06/2016/QĐ-UBND ngày 09/3/2016 của UBND tỉnh
|
0,5
|
|
Kèm theo Quyết định hoặc Văn bản
phân công
|
|
|
- Văn bản phân công nhân sự
chuyên trách CNTT thực hiện các nhiệm vụ liên quan về CNTT tại đơn vị (không
tính các đơn vị có thành lập phòng CNTT, Trung tâm Tin học): 0,5 điểm
|
|
|
|
|
|
- Không có Văn bản phân công
nhân sự chuyên trách CNTT tại đơn vị: 0 điểm
|
|
|
|
|
7.10
|
Triển khai thực hiện các VBQPPL,
chỉ đạo điều hành của UBND tỉnh và văn bản hướng dẫn của Sở TTTT về lĩnh vực
công nghệ thông tin tại đơn vị (an toàn an ninh thông tin, đẩy mạnh ứng dụng
CNTT)
|
1,5
|
|
Kèm theo Quyết định hoặc Văn bản
hành chính
|
|
7.10.1
|
- Kế hoạch ứng dụng CNTT hằng
năm: 0,5 điểm
|
|
|
|
7.10.2
|
- Ban hành đầy đủ các quy chế,
quy định hoặc kế hoạch, chỉ đạo thực hiện đối với các chỉ đạo điều hành liên
quan (Quản lý văn bản; Họp không giấy; Quản lý khiếu nại tổ cáo; Hỏi đáp trực
tuyến; Quản lý, vận hành Cổng TTĐT; Một cửa điện tử, Kinh tế xã hội: 0,5 điểm
Thiếu mỗi nội dung liên quan trừ 0.25 điểm. Điểm
trừ tối đa 01 điểm)
|
|
|
|
7.10.3
|
- Văn bản triển khai quy định,
giải pháp thực hiện đảm bảo an toàn thông tin mạng: 0,5 điểm
|
|
|
|
7.11
|
Sử dụng đúng quy định các hệ thống
thông tin và hạ tầng đã triển khai, trang bị
|
0,5
|
|
Kiểm tra thực tế tại đơn vị
|
|
8
|
Áp dụng Hệ thống quản lý chất
lượng (HTQLCL) phù hợp theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 trong hoạt
động của cơ quan
|
8
|
|
|
|
8.1
|
Công bố hoặc công bố lại HTQLCL phù
hợp theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 khi có sự thay đổi (chẳng hạn
như khi công bố TTHC mới hoặc chức năng nhiệm vụ được giao của đơn vị và các
văn bản QPPL khác thay đổi gửi Sở KHCN theo dõi)
|
1
|
|
Cung cấp:
- Quyết định công bố HTQLCL phù
hợp theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN9001;
- Phụ lục liệt kê các lĩnh vực hoạt động của đơn vị phù hợp với TCVN ISO 9001 (Quyết định công bố bộ
TTHC hiện hành);
- Bản công bố (Biểu mẫu Phụ lục
I của QĐ số 19/2014/QĐ-TTg).
|
|
|
Có thực hiện và công bố đầy đủ:
1 điểm
|
|
|
|
|
|
Có thực hiện nhưng chưa công bố
đầy đủ: 0,5 điểm
|
|
|
|
|
|
Chưa công bố hoặc gửi
sai hồ sơ yêu cầu: 0 điểm
|
|
|
|
|
8.2
|
Thực hiện áp dụng, duy trì và cải
tiến HTQLCL theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001 trong hoạt động của cơ
quan (căn cứ vào hồ sơ duy trì của các cơ quan và tài liệu cung cấp để kiểm
chứng)
|
5,5
|
|
|
|
8.2.1
|
Mục tiêu chất lượng, kế hoạch thực
hiện mục tiêu chất lượng và thống kê theo dõi thực hiện mục tiêu chất lượng
|
0,5
|
|
Cung cấp:
- Mục tiêu chất lượng của đơn vị
và các phòng chuyên môn năm 2020
- Kế hoạch thực hiện mục tiêu
chất lượng của đơn vị và các phòng chuyên môn năm 2020
- Báo cáo đo lường mục tiêu chất
lượng của đơn vị và các phòng chuyên môn năm 2020
|
|
|
- Đầy đủ các loại hồ sơ trên:
0,5 điểm
|
|
|
|
|
- Không đầy đủ, thiếu một trong
các loại hồ sơ trên : 0,25 điểm
|
|
|
|
|
- Thiếu từ hai hồ sơ trở lên
hoặc Không thực hiện hoặc gửi sai hồ sơ yêu cầu: 0 điểm
|
|
|
|
8.2.2
|
Cập nhật danh mục tài liệu bên
ngoài hiện hành (bao gồm các văn bản QPPL mới ban hành có liên quan đến hoạt
động của cơ quan)
|
0,5
|
|
Cung cấp Danh mục kiểm soát tài
liệu có nguồn gốc bên ngoài đầy đủ và hiện hành
|
|
|
- Có thực hiện: 0,5 điểm
|
|
|
|
|
|
- Không thực hiện hoặc gửi sai
hồ sơ yêu cầu: 0 điểm
|
|
|
|
|
8.2.3
|
Cập nhật danh
mục tài liệu nội bộ hiện hành (Tên các tài liệu trong hệ thống quản lý chất
lượng có ngày, tháng, năm và lần ban hành)
|
0,5
|
|
Cung cấp Quyết định phê duyệt hệ
thống tài liệu kèm Danh mục kiểm soát tài liệu nội bộ đầy đủ và hiện hành
|
|
|
- Đầy đủ: 0,5 điểm
|
|
|
|
|
|
- Không đầy đủ: 0,25 điểm
|
|
|
|
|
|
- Không thực hiện hoặc gửi sai
hồ sơ yêu cầu: 0 điểm
|
|
|
|
|
8.2.4
|
Kiểm soát hồ sơ theo quy trình kiểm
soát hồ sơ (Lập danh mục hồ sơ của đơn vị và của các phòng chuyên môn)
|
0,5
|
|
Cung cấp danh mục hồ sơ đã giải
quyết cho TCCD của đơn vị và các phòng chuyên môn
|
|
|
- Có thực hiện: 0,5 điểm
|
|
|
|
|
|
- Không có thực hiện hoặc gửi
sai hồ sơ yêu cầu: 0 điểm
|
|
|
|
|
8.2.5
|
Hồ sơ đánh giá nội bộ (Thực hiện
theo quy trình đánh giá nội bộ, bao gồm kế hoạch, các phiếu ghi chép trong
quá trình đánh giá nội bộ và báo cáo kết quả đánh giá nội bộ)
|
2
|
|
- Kế hoạch đánh giá nội bộ
- Chương trình đánh giá nội bộ
- Phiếu ghi chép trong quá trình
đánh giá
- Báo cáo sự không phù hợp (nếu có)
- Các điểm lưu ý (nếu có)
- Báo cáo đánh giá
- Báo cáo kết quả đánh giá nội bộ
- Báo cáo khắc phục điểm không phù
hợp (nếu có)
|
|
|
- Đầy đủ các loại hồ sơ trên: 2
điểm
|
|
|
|
|
- Không đầy đủ, thiếu một trong các
loại hồ sơ trên: 1 điểm
|
|
|
|
|
- Không đầy đủ, thiếu từ hai hồ
sơ trở lên: 0,5 điểm
|
|
|
|
|
- Không thực hiện hoặc gửi sai
hồ sơ yêu cầu: 0 điểm
|
|
|
|
8.2.6
|
Báo cáo tổng hợp kết quả lấy ý kiến
của tổ chức, công dân
|
0,5
|
|
Cung cấp Kết quả đánh giá sự hài
lòng của cá nhân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính trên hệ
thống máy tính bảng được lắp đặt tại Trung tâm Hành chính công tỉnh Tây Ninh
và kết quả lấy ý kiến của cá nhân, tổ chức có liên quan đến các quy trình nội
bộ áp dụng tại đơn vị (nếu có).
|
|
|
- Có thực hiện: 0,5 điểm
|
|
|
- Báo cáo tổng hợp kết quả lấy ý
kiến của TCCD, trong đó phân tích, đánh giá, tính tỷ lệ % từng chỉ tiêu lấy ý
kiến;
- Kế hoạch khắc phục những ý kiến
không hài lòng (nếu có);
- Đề ra biện pháp cải tiến.
|
|
|
- Không có thực hiện hoặc gửi
sai hồ sơ yêu cầu: 0 điểm
|
|
|
|
|
8.2.7
|
Kết quả xem xét lãnh đạo đảm bảo
đầy đủ các thông tin đầu vào và đầu ra theo quy định
|
0,5
|
|
Cung cấp biên bản họp xem xét của
lãnh đạo
|
|
|
- Đầy đủ: 0,5 điểm
|
|
|
|
|
- Không đầy đủ hoặc gửi sai hồ
sơ yêu cầu: 0 điểm
|
|
|
|
8.2.8
|
Cải tiến, cập nhật, thường xuyên
liên tục HTQLCL khi có sự thay đổi về văn bản QPPL, tổ chức ... (sửa đổi, ban
hành lại các quy trình bắt buộc theo mô hình khung, các quy trình ISO theo
thủ tục hành chính, các quy trình nội bộ, quy trình hỗ trợ, cải tiến sau khi
khắc phục những ý kiến không hài lòng của TCCD,...)
|
0,5
|
|
Cung cấp:
- Các nội dung cải tiến, sửa đổi,
ban hành lại các quy trình bắt buộc theo mô hình khung, các quy trình ISO
theo thủ tục hành chính (quy trình tích hợp ISO và TTHC),
- Một hoặc các quy trình nội bộ,
quy trình hỗ trợ.
- Cải tiến sau khi khắc phục những ý kiến không hài lòng của TCCD (nếu có).
|
|
|
- Có thực hiện: 0,5 điểm
|
|
|
|
|
|
- Không thực hiện: 0 điểm
|
|
|
|
|
8.3
|
Báo cáo định kỳ 6 tháng và năm về
Sở Khoa học và Công nghệ
|
0,5
|
|
Cung cấp báo cáo 6 tháng và năm
(chỉ tính những báo cáo gửi về cho Sở Khoa học và Công nghệ đúng thời gian
quy định trên Eoffice)
|
|
|
- Đầy đủ và đúng thời gian quy
định: 0,5 điểm
|
|
|
|
|
- Đầy đủ nhưng không đúng thời gian quy định hoặc chỉ có báo cáo 6 tháng hoặc năm đúng thời gian quy định: 0,25 điểm
|
|
|
|
|
- Không đầy đủ và không đúng
thời gian quy định: 0 điểm
|
|
|
|
8.4
|
Thực hiện áp dụng, duy trì tốt
HTQLCL theo TCVN ISO 9001 trong hoạt động khi kiểm tra tại trụ sở hoặc thông
qua hồ sơ
|
1
|
|
Theo biên bản kiểm tra tại trụ sở
đơn vị và báo cáo kết quả kiểm tra của Sở KH&CN
|
|
|
- Phát hiện không quá 2 điểm
không phù hợp: 1 điểm
|
|
|
|
|
- Phát hiện nhiều hơn 2 điểm
không phù hợp hoặc đơn vị không gửi hồ sơ hay gửi
hồ sơ trễ hạn so với thời gian quy định: 0 điểm
|
0
|
|
|
TỔNG ĐIỂM
|
100
|
|
|
|
PHỤ LỤC II
BẢNG
KẾT QUẢ TỰ ĐÁNH GIÁ, CHẤM ĐIỂM CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH CỦA UBND CẤP HUYỆN
STT
|
Lĩnh
vực/Tiêu chí/Tiêu chí thành phần
|
Điểm
tối đa
|
Điểm
tự chấm
|
Cách
đánh giá
|
Tài
liệu kiểm chứng
|
1
|
Công tác chỉ đạo điều hành
|
7
|
|
|
|
1.1
|
Công tác tuyên truyền cải cách hành
chính
|
1,5
|
|
- Nếu tuyên truyền CCHC cả 3 hình
thức sau: (1) Tổ chức các hội nghị, tập huấn chuyên đề CCHC
tại cơ quan; (2) Đăng tải thông tin CCHC trên trang thông tin điện tử của cơ
quan; (3) Tuyên truyền CCHC qua hệ thống egov của cơ quan thì điểm đánh giá
là 0,5 điểm;
- Ngoài các hình thức trên, nếu
tuyên truyền CCHC bằng ít nhất một trong số các hình thức khác, như: Tổ chức
hoặc có tham gia các cuộc thi tìm hiểu về CCHC; tọa đàm về CCHC; sân khấu hóa
hoặc các hình thức tuyên truyền mới, sáng tạo khác, thì điểm đánh giá được
CỘNG THÊM 0,5 điểm.
- Trường hợp trong năm đánh giá,
UBND tỉnh hoặc bộ, ngành Trung ương tổ chức các cuộc thi về CCHC: Nếu cơ quan
có tham gia và đạt giải (hoặc được vào vòng chung kết) thì CỘNG THÊM 0,5
điểm. Trường hợp, trong năm đó UBND tỉnh hoặc bộ, ngành Trung ương không tổ
chức Hội thi thì các cơ quan được vẫn được 0,5 điểm ở trường hợp này.
- Nếu không đạt yêu cầu ở nội dung
nào thì đánh giá 0 điểm ở nội dung đó.
|
Văn bản triển khai hoặc đường link,
hình ảnh thông tin tuyên truyền
|
|
Tuyên truyền nội dung CCHC thông
qua các phương tiện thông tin đại chúng: 0.5 điểm
|
|
|
|
Tuyên truyền nội dung CCHC thông
qua các hình thức khác: 1 điểm
|
|
|
1.2
|
Khảo sát mức độ hài lòng của cá
nhân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước theo đúng
hướng dẫn
|
1
|
|
Căn cứ vào kết quả đánh giá theo
Quyết định 800/QĐ-UBND ngày 04/04/2019 của UBND tỉnh Quy định về tổ chức đánh
giá giải quyết TTHC theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông trên địa bàn tỉnh
Tây Ninh để xác định mức độ hài lòng của cá nhân, tổ chức.
|
Căn cứ Báo cáo do UBND tỉnh ban
hành để đánh giá, chấm điểm
|
|
- Cơ quan được xếp loại tốt trở lên:
1 điểm
|
|
|
|
|
|
- Cơ quan được xếp loại khá: 0,5 điểm
|
|
|
|
|
|
- Xếp
loại trung bình hoặc yếu: 0 điểm
|
|
|
|
|
1.3
|
Công tác kiểm tra CCHC đối với các
phòng, ban chuyên môn và UBND cấp xã trực thuộc (tỉ lệ %
đơn vị trực thuộc được kiểm tra)
|
0,5
|
|
|
Kế hoạch, Báo cáo kết quả kiểm tra
|
|
- Từ 60% đơn vị trực thuộc trở lên:
0,5 điểm
|
|
|
|
|
|
- Dưới 60% đơn vị trực thuộc: 0
điểm
|
|
|
|
|
1.4
|
Thực hiện các nhiệm vụ được Chủ
tịch, UBND tỉnh giao bằng văn bản liên quan đến công tác CCHC
|
2
|
|
|
Theo dõi của VP Đoàn ĐBQH, HĐND và
UBND tỉnh
|
a
|
Thực hiện các nhiệm vụ được Chủ
tịch, UBND tỉnh giao bằng văn bản liên quan đến công tác CCHC
|
1
|
|
|
|
|
- Hoàn thành tất cả các nhiệm vụ được giao: 1 điểm
|
|
|
|
|
|
- Mỗi văn bản giao nhiệm vụ thực
hiện trễ hạn hoặc không thực hiện: trừ 0,25 điểm/văn bản
|
|
|
|
|
b
|
Gắn công tác CCHC trong công tác
thi đua khen thưởng, đề bạt, bổ nhiệm và đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công
chức, viên chức hàng năm
|
1
|
|
Nếu có ban hành quy chế và báo cáo
kết quả chứng minh được việc thực hiện thì đánh giá 1 điểm. Nếu chỉ ban hành
quy chế hoặc chỉ có báo cáo thì đánh giá là 0,5 điểm. Nếu không có tài liệu
chứng minh thì xem như không thực hiện và đánh giá là 0 điểm.
|
Quy chế, báo cáo kết quả
|
|
- Có ban hành quy chế và báo cáo
kết quả: 1 điểm
|
|
|
|
|
|
- Chỉ ban hành quy chế hoặc chỉ có báo cáo: 0,5 điểm
|
|
|
|
|
|
- Không thực hiện: 0 điểm
|
|
|
|
|
1.5
|
Sáng kiến trong công tác cải cách
hành chính
|
2
|
|
Căn cứ vào các nội dung theo Hướng
dẫn tại Công văn số 2901/UBND-HCC ngày 26/12/2019 của UBND tỉnh về việc đăng ký sáng kiến CCHC năm 2020
- Nếu có từ 02 sáng kiến hoặc giải
pháp mới trở lên thì điểm đánh giá là 2 điểm; có 01 sáng kiến hoặc giải pháp
mới thì điểm đánh giá là 1 điểm; không có sáng kiến hoặc giải pháp mới thì
điểm đánh giá là 0 điểm.
Trường hợp cơ quan chỉ có 01 sáng
kiến, nhưng sáng kiến này mang lại hiệu quả tích cực, có ảnh hưởng lớn đến
công tác CCHC của tỉnh, được Hội đồng xét sáng kiến CCHC công nhận thì cơ
quan đó vẫn đạt điểm tối đa (02 điểm) ở tiêu chí này.
|
Văn bản công nhận sáng kiến của
UBND tỉnh
|
|
- Có từ 2 sáng kiến trong cải
cách hành chính được áp dụng hiệu quả tại cơ quan, đơn vị hoặc được nhân rộng
tại cơ quan, đơn vị khác: 2 điểm
|
|
|
|
- Có 01 sáng kiến trong cải cách
hành chính được áp dụng hiệu quả tại cơ quan, đơn vị hoặc được nhân rộng tại cơ
quan, đơn vị khác: 1 điểm
|
|
|
|
- Không có sáng kiến: 0 điểm
|
|
|
2
|
Cải cách thể chế
|
9
|
|
|
|
2.1
|
Theo dõi thi hành pháp luật
|
4,5
|
|
|
|
2.1.1
|
Thực hiện các hoạt động về theo dõi
thi hành pháp luật
|
2,5
|
|
- Xây dựng kế hoạch theo dõi: 0,5
điểm
(Kế hoạch phải đảm bảo được các nội
dung theo dõi lĩnh vực trọng tâm hoặc lĩnh vực thuộc địa phương quản lý, phụ
trách).
- Thực hiện theo dõi tình hình thi
hành pháp luật theo kế hoạch đề ra hàng năm: 1 điểm
(Thực hiện thu thập thông tin về
tình hình thi hành pháp luật, có thực hiện công tác kiểm tra tình hình thi
hành pháp luật theo quy định tại Điều 11, Điều 12 Nghị định số 59/2012/NĐ-CP
và Điều 8 Thông tư số 14/2014/TT-BTP)
- Báo cáo kết quả theo dõi: 1 điểm
(Thực hiện việc báo cáo theo đúng
đề cương hướng dẫn tại phụ lục số 02 ban hành kèm theo Thông tư số
16/2018/TT-BTP ngày 14/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chế độ báo
cáo trong công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính và theo dõi
tình hình thi hành pháp luật; Báo cáo không đảm bảo nội dung theo quy định
Thông tư số 16/2018/TT-BTP trừ (-0,5 điểm); Báo cáo trễ dưới 05 ngày so với
quy định trừ (-0,5 điểm); Báo cáo trễ từ 05 ngày trở lên không tính điểm).
- Không thực hiện nội dung nào
không tính điểm nội dung đó.
|
- Có Kế hoạch kèm theo.
- Quyết định thành lập Đoàn kiểm
tra, Báo cáo kết quả kiểm tra và Thông báo kết luận kiểm tra đối với đơn vị
được kiểm tra.
- Văn bản báo cáo
|
|
- Xây dựng kế hoạch theo dõi:
0,5 điểm
|
|
|
|
- Thực hiện theo dõi tình hình
thi hành pháp luật theo kế hoạch đề ra hàng năm: 1 điểm
|
|
|
|
- Báo cáo kết quả theo dõi: 1
điểm
|
|
|
2.1.2
|
Xử lý kết quả theo dõi thi hành
pháp luật
|
2
|
|
- Ban hành đầy đủ văn bản xử lý,
kiến nghị xử lý kết quả TDTHPL theo thẩm quyền: 2 điểm
(Căn cứ kết quả thu thập thông tin,
kết quả theo dõi (hoặc kiểm tra) tình hình thi hành pháp luật, xử lý theo
thẩm quyền hoặc kiến nghị cấp có thẩm quyền xử lý kết quả theo dõi tình hình
thi hành pháp luật theo quy định tại Điều 14, Nghị định số 59/2012/NĐ-CP).
- Không ban hành đầy đủ văn bản xử
lý hoặc kiến nghị xử lý kết quả TDTHPL theo thẩm quyền (không tính điểm).
|
Báo cáo hoặc văn bản đề nghị xử lý.
|
|
- Ban hành đầy đủ văn bản xử lý,
kiến nghị xử lý kết quả TDTHPL theo thẩm quyền: 2 điểm
|
|
|
|
- Không ban hành đầy đủ văn bản
xử lý hoặc kiến nghị xử lý kết quả TDTHPL theo thẩm quyền: 0 điểm
|
|
|
2.2
|
Xử lý VBQPPL sau rà soát, hệ thống
hóa
|
2,5
|
|
- Xây dựng kế hoạch rà soát, hệ
thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn huyện theo Kế hoạch số
2843/KH-UBND ngày 28/12/2019 (0,5 điểm). Không xây dựng Kế hoạch: 0 điểm
- Tiến hành rà soát tham mưu xử lý
hoặc kiến nghị xử lý các văn bản quy phạm pháp luật do địa phương ban hành (1
điểm). Không rà soát: 0 điểm.
- Báo cáo kết quả rà soát văn bản
theo yêu cầu Kế hoạch số 2843/KH-UBND ngày 28/12/2019 của UBND tỉnh thực hiện
công tác kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật năm 2020 trên địa bàn tỉnh Tây Ninh (0,5
điểm). Không báo cáo kết quả: 0 điểm.
|
- Có Kế hoạch kèm theo.
- Các văn bản chứng minh kết quả rà
soát đã được xử lý;
- Báo cáo kết quả rà soát gửi về Sở
Tư pháp tham mưu tổng hợp theo thời gian quy định tại Kế hoạch 2843/KH-UBND
|
|
- Xây dựng kế hoạch rà soát, hệ
thống hóa văn bản quy phạm pháp luật: 0,5 điểm
|
|
|
|
Tiến hành rà soát tham mưu xử lý
hoặc kiến nghị xử lý các văn bản quy phạm pháp luật do địa phương ban hành: 1
điểm
|
|
|
|
Báo cáo kết quả rà soát: 1 điểm
|
|
|
2.3
|
Xử lý văn bản phát hiện sai phạm
qua kiểm tra
|
2
|
|
- Tiến hành tự kiểm tra và kiểm tra
văn bản QPPL do địa phương ban hành: 2 điểm
+ Nếu văn bản do ngành, lĩnh vực
tham mưu xây dựng phát hiện sai phạm qua kiểm tra đã được xử lý theo thẩm
quyền hoặc kiến nghị cấp có thẩm quyền xử lý so với số văn bản phát hiện sai
phạm qua kiểm tra theo thẩm quyền thì trừ 01 điểm đối với văn bản sai thẩm
quyền, nội dung và trừ 1 điểm đối với văn bản có sai sót phải đính chính.
+ Không trừ điểm đối với văn bản
QPPL do ngành, lĩnh vực tham mưu xây dựng mà ngành tự phát hiện có sai sót
qua công tác tự kiểm tra.
- Không tiến hành tự kiểm tra hoặc
kiểm tra theo thẩm quyền: 0 điểm
|
- Có báo cáo kết quả kiểm tra gửi
về Sở Tư pháp tổng hợp theo quy định.
- Các văn bản
chứng minh kết quả kiểm tra đã được xử lý (sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc
bãi bỏ);
- Kết quả theo dõi, kiểm tra của Sở
Tư pháp.
|
|
- Tiến hành tự kiểm tra và kiểm tra
văn bản QPPL do địa phương ban hành: 2 điểm
|
|
|
|
- Không tiến hành tự kiểm tra
hoặc kiểm tra theo thẩm quyền thì 0 điểm
|
|
|
3
|
Cải cách thủ tục hành chính gắn
với thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên
thông
|
21
|
|
|
|
3.1
|
Thực hiện rà soát quy định, TTHC
|
1
|
|
|
|
|
- Có quyết định của Chủ tịch
UBND tỉnh thông qua phương án đơn giản hóa TTHC của ngành, lĩnh vực theo kế
hoạch rà soát TTHC của UBND tỉnh phê duyệt hàng năm hoặc có báo cáo kết quả
rà soát TTHC gửi cho cơ quan chuyên môn cấp trên và VP. Đoàn ĐBQH, HĐND và
UBND tỉnh trong đó xác định rõ 3 nội dung: (1) Khó khăn, vướng mắc về vấn đề
gì, nội dung khó khăn là gì; (2) Phương án kiến nghị giải quyết khó khăn,
vướng mắc nêu trên; (3) Phải bãi bỏ, sửa đổi Điều, khoản của Văn bản quy phạm
pháp luật nào để thực hiện được phương án kiến nghị của địa phương: 1 điểm
|
|
|
Nếu thực hiện báo cáo kết quả rà
soát TTHC gửi cơ quan chuyên ngành cấp trên mà các đề xuất, kiến nghị được
sở, ban ngành chuyên môn cấp tỉnh ghi nhận và trình Chủ tịch UBND tỉnh thông
qua phương án đơn giản hóa TTHC của ngành thì nội dung
này mới được ghi nhận điểm trong việc xác định chỉ số CCHC; trường hợp báo
cáo không đạt yêu cầu; phần nơi nhận của báo cáo không gửi cho cơ quan chuyên
môn cấp trên, gửi chậm so với quy định thì sẽ không được điểm.
|
Quyết định thông qua phương án đơn
giản hóa hoặc báo cáo kết quả rà soát
|
|
- Không có quyết định hoặc báo
cáo không đảm bảo 3 nội dung trên, báo cáo không có khó khăn, vướng mắc, gửi
báo cáo chậm so với quy định: 0 điểm
|
|
|
|
|
3.2
|
Tham mưu cập nhật TTHC theo quy định
|
2
|
|
|
|
3.2.1
|
Phối hợp hoặc kiến nghị cơ quan có
thẩm quyền cập nhật đầy đủ các quy trình TTHC thuộc cấp huyện, cấp xã vào Hệ
thống một cửa điện tử tập trung tỉnh tại địa chỉ http://motcua.tayninh.gov.vn
|
1
|
|
Trong trường hợp các sở chuyên
ngành cập nhật thiếu, sai phải có văn bản kiến nghị cơ quan cấp trên cập nhật
đầy đủ lại theo quy định khi kiểm tra phát hiện cập nhật sai, thiếu sẽ không
được điểm ở nội dung này
|
Kiểm tra thực tế tại hệ thống một
cửa điện tử
|
|
- 100% TTHC đã công bố được cập
nhật: 1 điểm
|
|
|
|
|
|
- Cập nhật chưa đầy đủ, cập nhật
thiếu hoặc sai: 0 điểm
|
|
|
|
|
3.2.2
|
Phối hợp hoặc kiến nghị cơ quan có
thẩm quyền cập nhật đầy đủ các quy trình TTHC thuộc cấp huyện, cấp xã vào
Cổng dịch vụ công tỉnh theo địa chỉ https://dichvucong.tayninh.gov.vn
|
1
|
|
Trong trường hợp các sở chuyên
ngành cập nhật thiếu, sai phải có văn bản kiến nghị cơ quan cấp trên cập nhật
đầy đủ lại theo quy định khi kiểm tra phát hiện cập nhật sai, thiếu sẽ không
được điểm ở nội dung này
|
Kiểm tra thực tế tại Cổng dịch vụ
công
|
|
Có 100% TTHC đã công bố được cập
nhật: 1 điểm
|
|
|
|
|
|
- Cập nhật chưa đầy đủ, cập nhật
thiếu hoặc sai: 0 điểm
|
|
|
|
|
3.3
|
Thực hiện việc xin lỗi cá nhân, tổ
chức đối với các hồ sơ trễ hẹn
|
1
|
|
Chấm điểm sẽ căn cứ vào kiểm tra
thực tế của đoàn kiểm tra CCHC hàng năm, mỗi hồ sơ trễ một thư xin lỗi, không
thực hiện một thư xin lỗi cho nhiều hồ sơ trễ hẹn.
|
|
|
- Thực hiện đối với tất cả các hồ sơ trễ hẹn: 1 điểm
|
|
|
|
|
|
- Thực hiện không đầy đủ: 0 điểm
|
|
|
Cứ phát hiện 1 hồ sơ không xin lỗi
là trừ 0.5 và tính điểm âm đối với mục này
|
|
3.4
|
Báo cáo tình hình, kết quả giải
quyết TTHC bằng các biểu mẫu qua hệ thống thông tin báo cáo của Chính phủ
(Báo cáo qua phần mềm)
|
1
|
|
|
Căn cứ kết quả trên phần mềm
|
|
- Có báo cáo định kỳ tình hình,
kết quả giải quyết TTHC bằng các biểu mẫu qua hệ thống thông tin báo cáo của Chính
phủ: 1 điểm
|
|
|
|
|
|
- Không báo cáo, báo cáo không
đúng thời gian quy định hoặc báo cáo không qua
phần mềm: 0 điểm
|
|
|
|
|
3.5
|
Đánh giá việc giải quyết TTHC tại
Bộ phận Một cửa định kỳ hàng quý, cả năm theo Quyết định số 800/QĐ-UBND ngày
4/4/2019, Thông tư số 01/2018/TT-VPCP
|
4,5
|
|
|
|
3.5.1
|
Báo cáo kết quả đánh giá giải quyết
TTHC định kỳ hàng quý và cả năm
|
1
|
|
|
Báo cáo
|
|
- Thực hiện đúng theo quy định:
1 điểm
|
|
|
|
|
|
- Thực hiện không đúng quy định:
0 điểm
|
|
|
|
|
3.5.2
|
Thực hiện tổ chức tiếp nhận hồ sơ,
giải quyết, trả kết quả tại Bộ phận Một cửa
|
0,5
|
|
Kiểm tra thực tế và kiểm tra qua
phần mềm một cửa điện tử
|
|
|
- Có 100% TTHC được đưa ra tiếp
nhận và trả kết quả tại Bộ phận Một cửa cấp huyện, cấp xã (Trừ các TTHC đặt
thù theo quy định): 0,5 điểm
|
|
|
|
|
|
- Không đảm bảo 100% TTHC được
đưa ra tiếp nhận và trả kết quả tại Bộ phận Một cửa cấp huyện, cấp xã (Trừ
các TTHC đặc thù theo quy định): 0 điểm
|
|
|
|
|
3.5.3
|
Số lần mà cá nhân, tổ chức phải
liên hệ để bổ sung hoàn thiện hồ sơ TTHC sau khi đã nộp tại Bộ phận Một cửa
cấp huyện, cấp xã
|
2
|
|
Nếu phát hiện có từ 03 hồ sơ vi
phạm yêu cầu bổ sung từ 02 lần trở lên là cứ 01 hồ sơ trừ 0.5 điểm và tính
điểm âm đối với tiêu chí này
|
|
|
- Không phải liên hệ lần nào
hoặc chỉ liên hệ bổ sung 01 lần duy nhất trong suốt quá trình giải quyết hồ
sơ: 2 điểm
|
|
|
|
|
|
- Phải liên hệ bổ sung từ 02 lần trở lên: 0 điểm
|
|
|
|
|
3.5.4
|
Công khai, niêm yết TTHC, số điện
thoại đường dây nóng theo quy định
|
0,5
|
|
|
|
|
- Công khai, niêm yết đầy đủ
TTHC, số điện thoại đường dây nóng trên trang thông tin điện tử của cơ quan,
Cổng thông tin của tỉnh, Cổng dịch vụ công trực tuyến của tỉnh và tại Một phận Một cửa cấp huyện, cấp xã: 0,5 điểm
|
|
|
Cung cấp hình ảnh chứng minh
|
|
|
- Công khai, niêm yết không đầy
đủ: 0 điểm
|
|
|
|
|
3.5.5
|
Thực hiện xếp hạng đối với các cơ
quan chuyên môn cấp huyện (Bộ phận Một cửa cấp huyện) và Bộ phận Một cửa cấp
xã trên địa bàn cấp huyện
|
0,5
|
|
Thời gian thực hiện đối với nội
dung này trước ngày 15/10 hàng năm phải có kết quả sau ngày này là không được
điểm
|
|
|
- Thực hiện theo đúng quy định: 0,5
điểm
|
|
|
|
|
|
- Thực hiện không đúng quy định:
0 điểm
|
|
|
|
|
3.6
|
Tiếp nhận xử lý Phản ánh kiến nghị
(PAKN) về quy định hành chính, giải quyết TTHC theo Quyết định số
25/2018/QĐ-UBND , qua kênh “Hỏi đáp trực tuyến” tại địa chỉ trang Web:
www.tayninh.gov.vn; Cổng Hành chính công tỉnh Tây Ninh trên ứng dụng Zalo
|
2
|
|
|
|
3.6.1
|
Số lượng PAKN trong năm
|
1
|
|
|
|
|
- Không có PAKN hoặc có từ 03
PAKN trở lại: 1 điểm
|
|
|
|
|
|
- Bị PAKN trên từ 03 PAKN: 0 điểm
|
|
|
|
|
3.6.2
|
Thời gian xử lý PAKN
|
1
|
|
|
|
|
- Phản ánh, kiến nghị được xử lý
đúng theo quy định: 1 điểm
|
|
|
|
|
|
- Phản ánh, kiến nghị không được xử lý đúng theo quy định: 0 điểm
|
|
|
|
|
3.7
|
Ban hành các quy chế phối hợp liên
thông trong giải quyết TTHC giữa các cơ quan cùng cấp và các cấp chính quyền
theo quyết định công bố của Chủ tịch UBND tỉnh
|
0,5
|
|
|
Quy chế
|
|
- Có ban hành quy chế: 0,5 điểm
|
|
|
|
|
|
- Không có quy chế: 0 điểm
|
|
|
|
|
3.8
|
Phê duyệt nhân sự được cử làm việc
tại Bộ phận Một cửa cấp huyện và cấp xã
|
0,5
|
|
|
Văn bản phê duyệt
|
|
- Có quyết định phê duyệt nhân sự làm việc tại Bộ phận Một của theo đúng quy định: 0,5 điểm
|
|
|
|
|
|
- Không có quyết định hoặc quyết
định phê duyệt nhân sự làm việc tại Bộ phận Một cửa không đúng quy định: 0
điểm
|
|
|
|
|
3.9
|
Đưa TTHC ngành dọc thực hiện việc
tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận Một cửa cấp huyện, cấp xã theo danh mục được phê
duyệt tại Quyết định 1291/QĐ-TTg
|
1,5
|
|
|
Danh mục TTHC
|
|
- Nếu đạt tỷ lệ 100%: 1,5 điểm
|
|
|
|
|
|
- Nếu đạt tỷ lệ từ 80% đến dưới 100%:
1 điểm
|
|
|
|
|
|
- Nếu đạt tỷ lệ dưới 80%: 0 điểm
|
|
|
|
|
3.10
|
Tiếp nhận hồ sơ và giải quyết TTHC
cho cá nhân, tổ chức theo quy định
|
6
|
|
|
|
3.10.1
|
Tỷ lệ hồ sơ TTHC do UBND cấp huyện
tiếp nhận trong năm được giải quyết đúng hạn
|
3
|
|
Căn cứ số lượng hồ sơ trên phần mềm
Một cửa điện tử
|
|
|
- Nếu đạt 100%: 3 điểm
|
|
|
|
|
|
- Nếu đạt tỷ lệ từ 97% đến dưới 100%:
2 điểm
|
|
|
|
|
|
- Nếu đạt tỷ lệ từ 95% đến dưới 97%:
1 điểm
|
|
|
|
|
|
- Nếu đạt tỷ lệ dưới 95%: 0 điểm
|
|
|
|
|
3.10.2
|
Tỷ lệ hồ sơ TTHC do UBND cấp xã
tiếp nhận trong năm được giải quyết đúng hạn
|
3
|
|
Căn cứ số lượng hồ sơ trên phần mềm
Một cửa điện tử
|
|
|
- Nếu đạt 100%: 3 điểm
|
|
|
|
|
|
- Nếu đạt tỷ lệ từ 97% đến dưới 100%:
2 điểm
|
|
|
|
|
|
- Nếu đạt tỷ lệ từ 95% đến dưới 97%:
1 điểm
|
|
|
|
|
|
- Nếu đạt tỷ lệ dưới 95%: 0 điểm
|
|
|
|
|
3.11
|
Thực hiện "04 tại chỗ" hoặc
ủy quyền trong giải quyết TTHC
|
1
|
|
Nếu UBND cấp huyện có thực hiện
giải quyết thủ tục hành chính theo phương thức “4 tại chỗ” (tiếp nhận hồ sơ,
thẩm định, xét duyệt và trả kết quả tại chỗ) đối với một số nhóm TTHC thuộc
thẩm quyền giải quyết (những loại TTHC có phát sinh hồ sơ nhiều) tại Bộ phận
Một cửa cấp huyện hoặc ủy quyền (hoặc kết hợp giữa thực hiện "4 tại chỗ"
với việc ủy quyền cho lãnh đạo cấp Phòng ký kết quả giải quyết các TTHC) đó
thì đánh giá 1 điểm. Nếu chưa thực hiện thì đánh giá
|
|
|
- Có thực hiện: 1 điểm
|
|
|
|
|
|
- Chưa thực hiện: 0 điểm
|
|
|
|
|
4
|
Cải cách tổ chức bộ máy hành
chính nhà nước
|
7
|
|
|
|
4.1
|
Thực hiện đúng quy định của UBND
tỉnh về tổ chức bộ máy
|
4
|
|
|
|
4.1.1
|
Thực hiện rà soát và kiện toàn chức
năng, nhiệm vụ của các cơ quan chuyên môn thuộc UBND huyện
|
1
|
|
Yêu cầu các cơ quan, đơn vị thường
xuyên rà soát, sắp xếp tổ chức bộ máy và kiện toàn chức năng, nhiệm vụ các
phòng chuyên môn bảo đảm đúng quy định.
|
Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn, cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn thuộc UBND huyện theo hướng dẫn
của Trung ương và các sở chuyên ngành
|
|
- Đúng quy định: 01 điểm
|
|
|
|
- Không đúng quy định: 0 điểm
|
|
|
4.1.2
|
Thực hiện quy định về cơ cấu số
lượng lãnh đạo đối với các cơ quan chuyên môn thuộc UBND huyện
|
1
|
|
Đối với các phòng thuộc UBND cấp
huyện: Số lượng cấp phó của người đứng đầu các phòng thuộc UBND cấp huyện
thực hiện theo quy định (không quá 03 người) nhưng vẫn phải đảm bảo cơ cấu
hợp lý. Số lượng lãnh đạo phải ít hơn so với số lượng công chức không giữ
chức vụ lãnh đạo, quản lý.
|
Báo cáo của cơ quan, đơn vị và các
quy định hiện hành
|
|
- Đúng quy định: 1
|
|
|
|
- Không đúng quy định: 0
|
|
|
4.1.3
|
Tỷ lệ giảm số lượng đơn vị sự
nghiệp công lập so với năm 2015
|
1
|
|
Thống kê số lượng đơn vị sự nghiệp
công lập trực thuộc năm 2015 và năm được đánh giá. Tính tỷ lệ % số lượng số
lượng đơn vị sự nghiệp công lập giảm so với số giao năm 2015. Nếu tỷ lệ này
đạt từ 10% trở lên thì đạt 01 điểm, dưới 10% thì tính theo công thức: tỷ lệ %
giảm số lượng đơn vị sự nghiệp công lập/ 10.
Ví dụ: Cơ quan A năm 2015 có 68 đơn
vị sự nghiệp công lập trực thuộc, năm 2020 có 62 đơn vị sự nghiệp trực thuộc
thì số điểm đạt được của cơ quan A là [(68-62)/68]* 100/10 = 0,88 điểm
|
Báo cáo về số lượng đơn vị sự
nghiệp công lập năm 2015 và năm báo cáo;
Các quyết định sáp nhập, hợp nhất,
chia tách, giải thể... đơn vị sự nghiệp công lập
|
4.1.4
|
Thực hiện các quy định về phân cấp
quản lý do UBND tỉnh ban hành (Quyết định 09/2018/QĐ-UBND ngày 18/4/2018 của
UBND tỉnh ban hành Quy định về phân cấp quản lý cán bộ, công chức, viên chức
và người lao động thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý)
|
1
|
|
Thực hiện các nhiệm vụ về phân cấp
quản lý nhà nước theo đúng quy định.
- Thực hiện đầy đủ, đúng quy định:
01 điểm
- Không thực hiện: 0 điểm.
|
Tài liệu chứng minh: Báo cáo, Đề
án: thành lập, sáp nhập, chia tách, giải thể ĐVSN thuộc UBND huyện; Đề án vị trí việc làm; kế hoạch biên chế công chức;... Quyết định: thành lập,
sáp nhập, hợp nhất, chia tách, giải thể các trường mầm non, tiểu học, trung
học cơ sở thuộc huyện; kiện toàn, bổ sung, thay đổi thành viên, giải thể các
tổ chức phối hợp liên ngành cấp huyện;...
|
4.2
|
Thực hiện đúng quy định về quản lý,
sử dụng và cắt giảm biên chế
|
3
|
|
|
|
4.2.1
|
Thực hiện đúng quy định về quản lý,
sử dụng biên chế hành chính được UBND tỉnh giao
|
1
|
|
Nếu số lượng biên chế hành chính
của cơ quan, đơn vị đang sử dụng không vượt quá so với tổng số biên chế hành
chính được giao thì được 01 điểm; nếu sử dụng vượt quá so với tổng số biên
chế hành chính được giao thì điểm đánh giá là 0 điểm.
|
Quyết định về giao biên chế công
chức và báo cáo của UBND cấp huyện.
|
4.2.2
|
Thực hiện đúng quy định về quản lý,
sử dụng số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập được UBND
tỉnh giao
|
1
|
|
Nấu số lượng người làm việc của cơ
quan, đơn vị đang sử dụng không vượt quá so với tổng số ố lượng người làm
việc được giao thì được 01 điểm; nếu sử dụng vượt quá so với tổng số lượng
người làm việc được giao thì điểm đánh giá là 0 điểm.
|
Quyết định về phân bổ số lượng
người làm việc và báo cáo của UBND cấp huyện.
|
4.2.3
|
Tỷ lệ cắt giảm biên chế hành chính
so với năm 2015
|
1
|
|
Thống kê số biên chế hành chính của
cơ quan, đơn vị được giao năm 2015 và thống kê số biên chế hành chính thực tế
của cơ quan trong năm đánh giá. Tính tỷ lệ % giảm số lượng biên chế hành
chính thực tế của cơ quan, đơn vị trong năm đánh giá so với số biên chế hành
chính của cơ quan, đơn vị được giao trong năm 2015. Nếu tỷ lệ này đạt từ 10% trở
lên thì điểm đánh giá đạt 01 điểm, nếu dưới 10% thì điểm đánh
giá tính theo công thức: tỷ lệ % giảm biên chế /10.
Ví dụ: Cơ quan A năm 2015 được giao
102 biên chế, năm 2020 là 90 biên chế thì số điểm đạt được của cơ quan A là
[(102- 90)/102]*100/10 = 12%, đạt 01 điểm
|
Quyết định giao biên chế hành chính
hàng năm của UBND tỉnh. Báo cáo của cơ quan, đơn vị về biên chế
|
5
|
Xây dựng và nâng cao chất lượng
đội ngũ công chức, viên chức
|
10
|
|
|
|
5.1
|
Thực hiện cơ cấu công chức, viên
chức theo vị trí việc làm
|
2
|
|
Các cơ quan, đơn vị phải bố trí
công chức theo vị trí việc làm và tiêu chuẩn ngạch công chức tương ứng với
bản mô tả công việc, khung năng lực của từng vị trí.
Cơ quan, tổ chức nào chưa hoàn
thành việc phê duyệt bản mô tả công việc và khung năng lực cho từng vị trí
việc làm thì coi như chưa thực hiện đúng quy định.
- Kết quả thực hiện cơ cấu và đạt
tỷ lệ 100% thì đánh giá 2 điểm;
- Kết quả thực hiện cơ cấu và đạt
tỷ lệ 80% đến dưới 100% thì đánh giá 1 điểm;
- Kết quả và đạt tỷ lệ 60% đến dưới
80% thì đánh giá 0,5 điểm;
- Kết quả đạt dưới 60% thì đánh giá
0 điểm
|
Văn bản của UBND huyện, thành phố
về kết quả thực hiện
|
5.2
|
Thực hiện quy định về bổ nhiệm lãnh
đạo các phòng chuyên môn thuộc huyện
|
2
|
|
Việc bổ nhiệm phải tuân thủ đúng
quy trình, tiêu chuẩn bằng cấp và chuyên môn nghiệp vụ theo quy định tại Luật
Cán bộ, công chức và các văn bản sửa đổi, bổ sung, hướng dẫn thi hành.
+ Thống kê danh sách lãnh đạo cấp
phòng thuộc UBND cấp huyện và tương đương được bổ nhiệm trong năm.
- Nếu 100% số lãnh đạo cấp phòng
thuộc huyện và tương đương được bổ nhiệm đúng quy định thì được 2 điểm.
Trường hợp được bổ nhiệm từ năm
trước nhưng có phát hiện sai phạm trong năm đánh giá thì điểm đánh giá là 0
điểm
|
Báo cáo danh sách thống kê (theo
biểu mẫu)
|
5.3
|
Đánh giá, phân loại công chức, viên
chức
|
4
|
|
|
|
5.3.1
|
Thực hiện trình tự, thủ tục đánh
giá, phân loại công chức, viên chức theo quy định
|
2
|
|
- Thực hiện đúng quy trình, thủ
tục, thành phần hồ sơ và đúng thời gian quy định; Có gửi báo cáo theo quy
định thì đánh giá là 2 điểm;
- Thực hiện không đúng một trong
các tiêu chí trên thì đánh giá 0 điểm
Lưu ý: Lấy kết quả năm trước năm
liền kề để đánh giá, chấm điểm. Ví dụ: Đánh giá Chỉ số CCHC năm 2020 của UBND
huyện Châu Thành, lấy kết quả đánh giá cán bộ, công chức, viên chức năm 2019
của UBND huyện Châu Thành để xác định mức độ thực hiện.
|
- Báo cáo kết quả đánh giá, phân
loại công chức, viên chức của đơn vị
|
5.3.2
|
Chấp hành kỷ cương, kỷ luật hành
chính
|
2
|
|
Thống kê tổng số cán bộ, công chức,
viên chức bị kỷ luật trong năm, nêu rõ hình thức kỷ luật đối với từng cán bộ,
công chức, viên chức.
- Nếu trong năm không có cán bộ
công chức, viên chức bị kỷ luật thì đánh giá là 2 điểm;
- Trong năm có công chức, viên chức
bị kỷ luật thì đánh giá là 0 điểm.
|
Báo cáo về tình hình chấp hành kỷ
luật, kỷ cương hành chính trong năm của đơn vị (kèm quyết định kỷ luật)
|
5.4
|
Mức độ hoàn thành kế hoạch đào tạo,
bồi dưỡng công chức, viên chức
|
2
|
|
Tính tổng số cán bộ, công chức,
viên chức đi học thực tế/Tổng số cán bộ, công chức, viên chức được cử đi học* 100%:
- Nếu đạt từ 80% đến 100% thì đánh
giá là 2 điểm.
- Nếu đạt dưới 80% thì đánh giá là
0 điểm
|
Kế hoạch đào tạo bồi dưỡng trong
năm; Báo cáo công tác đào tạo, bồi dưỡng.
|
6
|
Cải cách tài chính công
|
10
|
|
|
|
6.1
|
Tổ chức thực hiện công tác tài
chính - ngân sách
|
3
|
|
|
|
6.1.1
|
Thực hiện giải ngân kế hoạch đầu tư
vốn ngân sách nhà nước hàng năm
|
1
|
|
|
Báo cáo tình hình thực hiện và giải
ngân kế hoạch vốn NSNN có xác nhận của Kho bạc nhà nước.
|
|
- Đạt tỷ lệ giải ngân từ 90% trở
lên so với kế hoạch vốn được giao: 1 điểm
|
|
|
|
|
- Đạt tỷ lệ giải ngân từ 70% đến
dưới 90% so với kế hoạch vốn được giao thì điểm đánh giá được tính theo công thức:
Tỷ lệ giải
ngân KH đầu tư vốn NSNN x 1
|
90%
|
|
|
|
|
|
- Đạt tỷ lệ giải ngân dưới 70%
so với kế hoạch được giao: 0 điểm
|
0
|
|
|
6.1.2
|
Tổ chức thực hiện các kiến nghị sau
thanh tra, kiểm tra, kiểm toán nhà nước về tài chính, ngân sách
|
1
|
|
Tổ chức thực
hiện các kiến nghị sau thanh tra, kiểm tra, kiểm toán nhà nước về tài chính,
ngân sách bao gồm kiến nghị công tác quản lý, điều hành và kiến nghị về xử lý
tài chính.
- Tỷ lệ thực hiện kiến nghị là bình
quân việc thực hiện kiến nghị công tác quản lý, điều hành và kiến nghị về xử
lý tài chính.
|
Đối với các huyện, thành phố không
phát sinh kiến nghị của thanh tra, kiểm tra, kiểm toán nhà nước trong năm
đánh giá thì được chấm điểm tối đa.
|
|
- Tỷ lệ thực hiện kiến nghị sau thanh
tra, kiểm tra, kiểm toán nhà nước về tài chính, ngân sách đạt trên 95%: 1 điểm
|
|
|
|
- Tỷ lệ thực hiện kiến nghị sau thanh
tra, kiểm tra, kiểm toán nhà nước về tài chính, ngân sách đạt từ 80% đến 95%:
0,55 điểm
|
|
|
|
- Tỷ lệ thực hiện kiến nghị sau thanh
tra, kiểm tra, kiểm toán nhà nước về tài chính, ngân sách đạt dưới 80%: 0 điểm
|
|
|
6.1.3
|
Thực hiện cơ chế tự chủ về sử dụng
kinh phí quản lý hành chính tại đơn vị
|
1
|
|
|
|
a
|
Việc thực hiện cơ chế tự chủ về sử
dụng kinh phí
|
0,5
|
|
|
|
|
- Không có sai phạm về sử dụng
kinh phí quản lý hành chính được phát hiện trong năm tại đơn vị: 0,5 điểm
|
|
|
|
|
|
- Có sai phạm về sử dụng kinh
phí quản lý hành chính được phát hiện trong năm tại đơn vị: 0 điểm
|
|
|
|
|
b
|
Công tác báo cáo theo quy định
Thông tư số 71/2014/TTLT-BTC-BNV
|
0,5
|
|
Báo cáo kết quả thực hiện cơ chế tự
chủ về sử dụng kinh phí quản lý hành chính của đơn vị
|
|
|
- Có báo cáo theo đúng mẫu và
thời gian quy định: 0,5 điểm
|
|
|
|
|
|
- Báo cáo không đúng mẫu, không đúng
thời gian hoặc không báo cáo: 0 điểm
|
|
|
|
|
6.2
|
Công tác quản lý, sử dụng tài
sản công
|
2
|
|
|
|
6.2.1
|
Báo cáo tình hình rà soát, sắp xếp
lại và xử lý tài sản công
|
1
|
|
- Báo cáo về việc rà soát, sắp xếp lại tài sản công hiện có tại đơn vị (bao gồm đất, nhà, công trình
và các tài sản khác gắn liền với đất, xe ô tô, máy mọc, thiết bị và tài sản
công khác tại cơ quan).
- Báo cáo phương án và hình thức xử
lý sau khi rà soát, sắp xếp lại tài sản công hiện có tại đơn vị (trường hợp
vượt tiêu chuẩn, định mức).
|
|
|
- Có thực hiện báo cáo đầy đủ
nội dung theo quy định: 1 điểm
|
|
|
|
- Có thực hiện báo cáo nhưng gửi
báo cáo trễ hoặc không đầy đủ nội dung theo quy định: 0,5 điểm
|
|
|
|
- Không thực hiện báo cáo: 0 điểm
|
|
|
6.2.2
|
Ban hành Quy chế quản lý sử dụng
tài sản công
|
0,5
|
|
|
Văn bản ban hành quy chế quản lý,
sử dụng tài sản công của các cơ quan, đơn vị
|
|
- Đã ban hành: 0,5 điểm
|
|
|
|
|
- Chưa ban hành: 0 điểm
|
|
|
|
6.2.3
|
Công khai đối với
tài sản công thuộc phạm vi quản lý
|
0,5
|
|
|
|
|
- Thực hiện công khai đầy đủ nội
dung theo quy định: 0,5 điểm
|
|
|
Đảm bảo thực hiện đúng nội dung
công khai quy định tại Điều 121, Điều 122, Điều 123 và Điều 124 Nghị định số
151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của Chính phủ
|
|
|
- Thực hiện công khai nhưng
không đầy đủ nội dung theo quy định: 0,25 điểm
|
|
|
|
|
|
- Không thực hiện công khai: 0
điểm
|
|
|
|
|
6.2.4
|
Báo cáo tình hình quản lý, sử dụng
tài sản công
|
0,5
|
|
Báo cáo tình hình quản lý, sử dụng
và xử lý tài sản công hàng năm
|
|
|
- Có thực hiện báo cáo đầy đủ
nội dung và đúng thời gian quy định: 0,5 điểm
|
|
|
|
|
|
- Có thực hiện báo cáo nhưng gửi
báo cáo trễ hoặc không đầy đủ nội dung theo quy định: 0,25 điểm
|
|
|
|
|
|
- Không thực hiện báo cáo: 0 điểm
|
|
|
|
|
6.3
|
Thực hiện cơ chế tự chủ tại các đơn
vị sự nghiệp công lập (SNCL)
|
3
|
|
|
|
6.3.1
|
Số đơn vị sự nghiệp công lập tự đảm
bảo chi thường xuyên
|
1
|
|
|
|
|
- Có thêm từ 1 đơn vị SNCL trực thuộc
tự đảm bảo chi thường xuyên trở lên: 1 điểm
|
|
|
|
Chỉ tính đơn
vị giao mới, không tính giao lại
|
|
- Không có thêm: 0 điểm
|
|
|
|
|
6.3.2
|
Số đơn vị sự nghiệp công lập tự đảm
bảo một phần chi thường xuyên
|
0,5
|
|
Chỉ tính đơn vị giao mới, không
tính giao lại
|
|
|
- Có thêm từ 1 đơn vị SNCL trực thuộc
trở lên: 0,5 điểm
|
|
|
|
|
|
- Không có thêm: 0 điểm
|
|
|
|
|
6.3.3
|
Thực hiện quy định về việc phân
phối kết quả tài chính hoặc sử dụng kinh phí tiết kiệm chi thường xuyên trong
năm tại các đơn vị SNCL
|
0,5
|
|
|
|
|
- Không có sai phạm được phát
hiện: 0,5 điểm
|
|
|
|
|
|
- Có sai phạm được phát hiện: 0
điểm
|
|
|
|
|
6.3.4
|
Tỷ lệ giảm chi trực tiếp ngân sách
cho đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc
|
1
|
|
|
|
|
Đạt tỷ lệ từ 10% trở lên: 1 điểm
|
|
|
|
|
|
- Đạt tỷ lệ giải ngân dưới 10% thì điểm đánh giá được tính theo công thức:
Tỷ lệ % giảm chi NS x 1
|
10%
|
|
|
|
|
|
6.4
|
Mức độ phát triển doanh nghiệp
của tỉnh
|
1
|
|
|
Báo cáo KTXH hoặc các tài liệu khác
chứng minh
|
|
Tỷ lệ đóng góp vào thu ngân sách
của khu vực doanh nghiệp
|
|
|
|
|
|
Tăng so với năm trước liền kề: 1
điểm
|
|
|
|
|
|
Không tăng so với năm trước liền
kề: 0 điểm
|
|
|
|
|
6.5
|
Thực hiện thu ngân sách hàng năm
của tỉnh theo Kế hoạch được UBND tỉnh giao
|
1
|
|
|
Báo cáo KTXH hoặc các tài liệu khác
chứng minh
|
|
Vượt chỉ tiêu từ 4% trở lên: 1 điểm
|
|
|
|
|
Vượt chỉ tiêu từ 2% đến dưới 4%: 0,5 điểm
|
|
|
|
|
Đạt hoặc vượt chỉ tiêu dưới 2%: 0,25
điểm
|
|
|
|
|
Không hoàn thành chỉ tiêu được giao:
0 điểm
|
|
|
|
|
7
|
Ứng dụng công nghệ thông
tin trong hoạt động quản lý, công vụ
|
26
|
|
|
|
7.1
|
Hệ thống quản lý văn bản
|
3,5
|
|
|
|
7.1.1
|
Sử dụng Hệ thống quản lý văn bản
vào quản lý, điều hành theo đúng quy định tại Quyết định 52/2019/QĐ-UBND ngày
16/12/2019 của UBND tỉnh)
|
1,5
|
|
Căn cứ Quy chế Quy chế tiếp nhận,
xử lý, phát hành và quản lý văn bản điện tử giữa các cơ quan trong hệ thống hành
chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Tây Ninh. Trường hợp phát hiện 01 văn bản
không đúng theo quy trình luân chuyển thì được hiểu là không đúng quy định.
|
|
|
- Thực hiện đúng quy định đối
với văn thư: 0,5 điểm
|
|
|
Văn thư tiếp nhận văn bản đế
→ trình lãnh đạo đơn vị → lãnh đạo đơn vị
chuyển lãnh đạo phòng → lãnh đạo phòng chuyển chuyên
viên xử lý (Đối với những văn bản đến cần xử lý, văn bản đi phải được thực
hiện từ văn bản đến, không khởi tạo luồng văn bản đi mới)
|
|
|
- Thực hiện đúng quy định đối
với CBCCVC: 0,5 điểm
|
|
|
|
|
- Thực hiện đúng quy định đối
với lãnh đạo cơ quan, lãnh đạo phòng và tương đương: 0,5 điểm
|
|
|
|
7.1.2
|
Trao đổi văn bản điện tử trên môi
trường mạng
|
1
|
|
|
|
a
|
Thực hiện trao đổi văn bản điện tử
trong nội bộ cơ quan
|
0,5
|
|
Tất cả văn bản đến, đi (trừ văn bản
Mật) đều được xử lý trên Hệ thống quản lý văn bản (Egov). Trường hợp phát
hiện 01 văn bản chỉ có file PDF thì được hiểu trao đổi văn bản điện tử không đạt 100%
|
|
|
- Đạt 100% số lượng văn bản trao
đổi trong nội bộ cơ quan qua hệ thống quản lý văn bản: 0,5 điểm
|
|
|
|
|
- Không đạt 100% số lượng văn
bản trao đổi trong nội bộ cơ quan qua hệ thống quản lý văn bản: 0 điểm
|
|
|
|
b
|
Thực hiện liên thông văn bản điện
tử đến cơ quan khác trong cùng hệ thống quản lý văn bản
|
0,5
|
|
Đánh giá theo Phụ lục Danh mục các
loại Văn bản kèm theo QĐ 52/2019/QĐ-UBND
|
|
|
- Đạt 100% số lượng văn bản điện
tử (có tập tin mềm đính kèm) gửi liên thông đến
các cơ quan trong cùng hệ thống quản lý văn bản: 0,5 điểm
|
|
|
|
|
- Không đạt 100% số lượng văn
bản điện tử hoặc không có tập tin mềm đính kèm gửi liên thông đến các cơ quan
trong cùng hệ thống quản lý văn bản: 0 điểm
|
|
|
|
7.1.2
|
Tỷ lệ lãnh đạo đơn vị sử dụng chữ
ký số chứng thực văn bản đúng quy định theo Quyết định số 07/2016/QĐ-UBND
ngày 09/3/2016 của UBND tỉnh (dựa trên số lượng token chữ ký số đã được cung
cấp)
|
0,5
|
|
Xác định dựa trên việc đăng ký cấp
chứng thư số cho lãnh đạo của các đơn vị gửi về Sở Thông tin và Truyền thông
|
|
|
- 100% lãnh đạo cơ quan được
cung cấp token chữ ký số sử dụng chứng thực văn bản điện tử: 0,5 điểm
|
|
|
Đối với lãnh đạo đã được cấp thiết
bị ký số, nhưng ký văn bản sử dụng chữ ký của cơ quan được xem là không ký
số; hoặc văn bản chỉ thực hiện số hóa (mộc dấu của cơ quan trên góc phải văn
bản)
|
|
|
- Không đạt 100% lãnh đạo cơ
quan được cung cấp token chữ ký số sử dụng chứng thực văn bản điện tử: 0 điểm
|
|
|
|
7.1.3
|
Tỷ lệ các văn bản điện tử được ứng
dụng chữ ký số chứng thực (các văn bản quy định tại Điều 6 của Quyết định số
07/2016/QĐ-UBND ngày 09/3/2016 của UBND tỉnh)
|
0,5
|
|
Thống kê trên hệ thống văn phòng
điện tử Egov. Tính trên 7 loại văn bản ký số
|
|
|
Đạt từ 70% trở lên trên tổng số văn
bản phát hành liên thông: 0.5 điểm
|
|
|
|
|
|
Không đạt 70% trên tổng số văn
bản phát hành liên thông: 0,5 điểm
|
|
|
|
|
7.2
|
Cung cấp thông tin trên cổng thông
tin điện tử theo Nghị định 43/2011/NĐ-CP của Chính phủ
|
5
|
|
Cung cấp các đường link đến các
chuyên mục, tin bài đã đăng tải trên Cổng TTĐT của đơn vị
|
|
7.2.1
|
Cung cấp thủ tục hành chính
|
1
|
|
Quyết định công bố TTHC và kiểm tra
cập nhật TTHC trên Cổng TTĐT của đơn vị
|
|
|
- Đạt 100% TTHC và tra cứu thuận
lợi, khoa học: 1 điểm
|
|
|
|
|
|
- Không đạt 100% thủ tục hành chính
của đơn vị: 0 điểm
|
|
|
|
|
7.2.2
|
Cung cấp thông tin
|
4
|
|
|
|
a
|
Thông tin giới thiệu (sơ đồ, cơ cấu
tổ chức, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan, đơn vị trực thuộc; quá
trình hình thành và phát triển; nhiệm vụ đảm nhiệm của lãnh đạo)
|
0,5
|
|
|
|
|
- Đầy đủ: 0,5 điểm
|
|
|
|
|
|
- Không đầy đủ hoặc không cập
nhật thông tin khi có thay đổi: 0 điểm
|
|
|
|
|
b
|
Tin tức, sự kiện, hoạt động liên
quan thuộc phạm vi QLNN của cơ quan
|
0,5
|
|
|
|
|
Cập nhật thường xuyên: 0,5 điểm
|
|
|
|
|
|
Không cập nhật thường xuyên: 0
điểm
|
|
|
|
|
c
|
Thông tin chỉ đạo điều hành (ý kiến
chỉ đạo, điều hành, xử lý, phản hồi đối với các kiến nghị, khen thưởng, xử
phạt, lịch làm việc của lãnh đạo)
|
0,5
|
|
|
|
|
Cập nhật thường xuyên: 0,5 điểm
|
|
|
|
|
|
Không cập nhật thường xuyên: 0
điểm
|
|
|
|
|
d
|
Thông tin tuyên truyền, hướng dẫn
thực hiện pháp luật, chế độ, chính sách các lĩnh vực thuộc phạm vi QLNN của
cơ quan
|
0,5
|
|
|
|
|
- Cập nhật thường xuyên: 0,5 điểm
|
|
|
|
|
|
- Không cập nhật thường xuyên: 0
điểm
|
|
|
|
|
đ
|
Thông tin định hướng, quy hoạch, kế
hoạch phát triển ngành, lĩnh vực tại địa phương (thông tin về chiến lược, quy
hoạch, kế hoạch phát triển ngành, lĩnh vực tại địa phương)
|
0,5
|
|
|
|
|
- Cập nhật thường xuyên: 0,5 điểm
|
|
|
|
|
|
- Không cập nhật thường xuyên:
0,5 điểm
|
|
|
|
|
e
|
Hệ thống văn bản quy phạm pháp luật
chuyên ngành và văn bản quản lý hành chính có liên quan
|
0,5
|
|
|
|
|
- Cập nhật thường xuyên: 0,5 điểm
|
|
|
|
|
|
- Không cập nhật thường xuyên: 0
điểm
|
|
|
|
|
g
|
Thông tin về dự án, hạng mục đầu
tư, đấu thầu, mua sắm công
|
0,5
|
|
|
|
|
- Cập nhật thường xuyên: 0,5 điểm
|
|
|
- Danh sách các dự án đang chuẩn bị
đầu tư, các dự án đang triển khai, các dự án đã hoàn tất;
- Mỗi dự án cần
có các thông tin gồm: tên dự án, mục tiêu chính, lĩnh vực chuyên môn, loại dự
án, thời gian thực hiện, kinh phí dự án, loại hình tài trợ, nhà tài trợ, tình
trạng dự án.
|
|
|
- Không cập nhật thường xuyên: 0
điểm
|
|
|
|
h
|
Thông tin liên hệ của cán bộ, công
chức có thẩm quyền; Thông tin giao dịch của Cổng thông tin điện tử
|
0,5
|
|
|
|
|
- Đầy đủ: 0,5 điểm
|
|
|
|
|
|
- Không đầy đủ hoặc không cập
nhật thông tin khi có thay đổi: 0 điểm
|
|
|
|
|
7.3
|
Sử dụng phần mềm một cửa điện tử
|
0,5
|
|
Đoàn Kiểm tra
CCHC kiểm tra thực tế tại đơn vị
|
|
|
- Đảm bảo sử dụng phần mềm một
cửa điện tử liên tục để xử lý TTHC theo quy định (trừ trường hợp bị sự có liên quan hệ thống và có
thông báo cho Sở TTTT): 0,5 điểm
|
|
|
|
|
|
- Không đảm bảo: 0 điểm
|
|
|
|
|
7.4
|
Hồ sơ TTHC được xử lý trực tuyến
mức độ 3, 4
|
5
|
|
|
|
a
|
Tỷ lệ hồ sơ TTHC có phát sinh hồ sơ
|
2,5
|
|
|
|
|
- Từ 80% số TTHC trở lên cung
cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 có phát
sinh hồ sơ: 2,5 điểm
|
|
|
- Thống kê tổng số TTHC đang cung
cấp trực tuyến mức độ 3 và 4, trong số đó, thống kê số TTHC có phát sinh hồ
sơ trực tuyến trong năm đánh giá (không thống kê TTHC do các bộ đang triển
khai tại các cơ quan ngành dọc đặt tại địa phương, vì nội dung này đã sử dụng
để đánh giá các bộ).
- Tính tỷ lệ % giữa số TTHC có phát
sinh hồ sơ trực tuyến so với tổng số TTHC đang cung cấp trực tuyến mức độ 3,
4.
|
|
|
- Từ 60% đến dưới 80% số TTHC
trở lên cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 có phát sinh hồ sơ: 01
điểm
|
|
|
|
|
- Dưới 60% số TTHC trở lên cung
cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 có phát sinh hồ sơ: 0 điểm
|
|
|
|
b
|
Tỷ lệ hồ sơ TTHC nộp trực tuyến
được xử lý
|
2,5
|
|
|
|
|
- Từ 90% hồ sơ nộp trực tuyến
mức độ 3, 4 được xử lý: 2,5 điểm
|
|
|
- Thống kê số hồ sơ TTHC đang cung
cấp trực tuyến mức độ 3,4 có phát sinh hồ sơ.
- Thống kê tổng số hồ sơ TTHC đã xử
lý, giải quyết các TTHC nêu trên.
- Tính tỷ lệ % giữa số hồ sơ TTHC
đã xử lý, giải quyết hồ sơ so với tổng số hồ sơ TTHC có phát sinh hồ sơ trực
tuyến mức độ 3, 4 (hồ sơ được nộp trực tuyến).
|
|
|
- Từ 80% đến dưới 90% hồ sơ nộp
trực tuyến mức độ 3, 4 được xử lý: 01 điểm
|
|
|
|
|
- Dưới 80% hồ sơ nộp trực tuyến mức độ 3, 4 được xử lý: 0 điểm
|
|
|
|
7.5
|
Tiếp nhận, trả kết quả qua dịch vụ
bưu chính công ích (BCCI)
|
5
|
|
- Căn cứ số liệu báo cáo của Bưu
điện tỉnh;
- Tài liệu kiểm chứng khác (nếu có)
|
|
7.5.1
|
Tỷ lệ TTHC đã triển khai có phát
sinh hồ sơ (nhận/trả) qua dịch vụ BCCI
|
2
|
|
-Thống kê danh mục TTHC đã triển
khai thực hiện tiếp nhận, trả kết quả giải quyết qua dịch vụ BCCI (không
thống kê TTHC do các bộ đang triển khai tại các cơ quan ngành dọc đặt tại địa
phương, vì nội dung này đã sử dụng để đánh giá các bộ), trong số đó, thống kê
số TTHC có phát sinh hồ sơ đã sử dụng dịch vụ BCCI.
- Tính tỷ lệ % giữa số TTHC có phát
sinh hồ sơ qua dịch vụ BCCI (tiếp nhận hoặc trả kết quả hoặc cả hai) so với
tổng số TTHC đang triển khai thực hiện tiếp nhận, trả kết quả giải quyết qua
dịch vụ BCC
|
|
|
- Từ 70% TTHC trên tổng số TTHC công
bố TN TKQ qua BCCI (của đơn vị): 2 điểm
|
|
|
|
|
- Từ 50% đến dưới 70%) TTHC trên
tổng số TTHC công bố TN TKQ qua BCCI (của đơn vị): 1 điểm
|
|
|
|
|
- Dưới 50% TTHC trên tổng số
TTHC công bố TN TKQ qua BCCI ( của đơn vị): 0 điểm
|
|
|
|
7.5.2
|
Tỷ lệ hồ sơ được tiếp nhận qua dịch
vụ BCCI
|
2
|
|
+ Thống kê số TTHC đã triển khai
thực hiện tiếp nhận hồ sơ qua dịch vụ BCCI có phát sinh hồ sơ (không thống kê
TTHC do các bộ đang triển khai tại các cơ quan ngành dọc đặt tại địa phương,
vì nội dung này đã sử dụng để đánh giá các bộ);
|
|
|
- Từ 10% trở lên số hồ sơ tiếp
nhận qua BCCI trên tổng hồ sơ tiếp nhận: 2 điểm
|
|
|
+ Thống kê tổng số hồ sơ đã tiếp
nhận trong năm (cả tiếp nhận qua dịch vụ BCCI và qua hình thức khác) của các
TTHC nêu trên;
|
|
|
- Dưới 10% số hồ sơ trên tổng hồ
sơ tiếp nhận: 0 điểm
|
|
|
+ Thống kê số hồ sơ đã tiếp nhận
qua dịch vụ BCCI của các TTHC nêu trên.
- Tính tỷ lệ % giữa số hồ sơ đã
tiếp nhận qua dịch vụ BCCI so với tổng số hồ sơ đã tiếp nhận trong năm của
các TTHC nêu trên
|
|
7.5.3
|
Tỷ lệ hồ sơ được trả qua dịch vụ
BCCI
|
1
|
|
- Thống kê số TTHC đã triển khai
thực hiện trả kết quả giải quyết qua dịch vụ BCCI có phát sinh hồ sơ (không
thống kê TTHC do các bộ đang triển khai tại các cơ quan ngành dọc đặt tại địa
phương, vì nội dung này đã sử dụng để đánh giá các bộ);
- Thống kê tổng số hồ sơ TTHC trong
năm đã được trả kết quả giải quyết (bao gồm trả qua dịch vụ BCCI và trả qua
hình thức khác) của các TTHC nêu trên;
- Thống kê số hồ sơ đã được trả kết
quả giải quyết qua dịch vụ BCCI của các TTHC nêu trên.
- Tính tỷ lệ % giữa số hồ sơ đã
được trả kết quả giải quyết qua dịch vụ BCCI so với tổng số hồ sơ đã trả kết
quả giải quyết trong năm của các TTHC nêu trên.
|
|
|
- Từ 15% trở lên số hồ sơ trả
qua BCCI trên tổng hồ sơ trả kết quả của đơn vị: 1 điểm
|
|
|
|
|
- Dưới 15% số hồ sơ trên tổng hồ
sơ trả kết quả của đơn vị: 0 điểm
|
|
|
|
7.6
|
Sử dụng thư điện tử công vụ Tây
Ninh (mail.tayninh.gov.vn) đúng quy định theo Quyết định 52/2009/QĐ-UBND ngày
01/10/2009 của UBND tỉnh
|
0,5
|
|
|
|
|
- CBCC sử dụng thư điện tử công
vụ ([email protected]) để trao đổi công việc: 0,5 điểm
|
|
|
cụ thể trên các VB hành chính
|
|
|
- CBCC sử dụng thư điện tử công
cộng (gmail, yahoo mail...): 0 điểm
|
|
|
Khi phát hiện 01 Vb có ghi địa chỉ
mail công cộng
|
|
7.7
|
Cổng thông tin Hỏi đáp trực tuyến
|
1
|
|
Căn cứ số liệu thực tế trên hệ
thống https://hoidap.tayninh.gov.vn/
|
|
|
- Trả lời đúng hạn từ 90% câu
hỏi trở lên, không có câu hỏi quá hạn không trả lời: 1 điểm
|
|
|
|
|
|
- Trả lời đúng hạn dưới 90%. Nếu
trên hệ thống ghi nhận tồn tại câu hỏi quá hạn mà không trả lời thì mỗi câu
hỏi quá hạn không trả lời trừ 0.5 điểm
|
|
|
|
|
7.8
|
Hệ thống thông tin báo cáo Kinh tế
- Xã hội
|
1,5
|
|
Căn cứ số liệu thực tế trên hệ thống
|
|
|
- Đảm bảo cập nhật đầy đủ, kịp
thời số liệu tháng, quý, năm: 1,5 điểm. Trường hợp cập nhật trễ hoặc không
đầy đủ mỗi tháng trừ 0.25 điểm.
|
|
|
|
|
|
- Không cập nhật số liệu: 0 điểm
|
|
|
|
|
7.9
|
Phân công nhân sự CNTT theo Quyết
định số 06/2016/QĐ-UBND ngày 09/3/2016 của UBND tỉnh
|
0,5
|
|
Kèm theo Quyết định hoặc Văn bản
phân công
|
|
|
- Văn bản phân công nhân sự
chuyên trách CNTT thực hiện các nhiệm vụ liên quan về CNTT tại đơn vị (không
tính các đơn vị có thành lập phòng CNTT, Trung tâm Tin học): 0,5 điểm
|
|
|
|
|
|
- Không có văn bản phân công
nhân sự chuyên trách CNTT tại đơn vị: 0 điểm
|
|
|
|
|
7.10
|
Triển khai thực hiện các VBQPPL,
chỉ đạo điều hành của UBND tỉnh và văn bản hướng dẫn của Sở TTTT về lĩnh vực
công nghệ thông tin tại đơn vị (an toàn an ninh thông tin, đẩy mạnh ứng dụng
CNTT)
|
1,5
|
|
Kèm theo Quyết định hoặc Văn bản
hành chính
|
|
|
- Kế hoạch ứng dụng CNTT hằng
năm: 0,5 điểm
|
|
|
|
|
|
- Ban hành đầy đủ các quy chế,
quy định hoặc kế hoạch, chỉ đạo thực hiện đối với các chỉ đạo điều hành liên
quan (Quản lý văn bản; Họp không giấy; Quản lý khiếu nại tố cáo; Hỏi đáp trực tuyến; Quản lý, vận hành
Cổng TTĐT; Một cửa điện tử, Kinh tế xã hội); 0,5 điểm.
Thiếu mỗi nội dung liên quan trừ
0.25 điểm.)
|
|
|
|
|
|
- Văn bản triển khai quy định,
giải pháp thực hiện đảm bảo an toàn thông tin mạng: 0,5 điểm
|
|
|
|
|
7.11
|
Sử dụng đúng quy định các hệ thống
thông tin và hạ tầng đã triển khai, trang bị
|
0,5
|
|
KIOS tra cứu thông tin tại Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả không hoạt động thường xuyên (ngưng hoạt động trên
30% thời gian trong ngày làm việc), trang thiết bị công nghệ thông tin sử
dụng không đúng mục đích = 0 điểm
|
|
|
Sử dụng đúng: 0.5 điểm
|
|
|
|
|
|
Sử dụng không đúng: 0 điểm
|
|
|
|
|
7.12
|
Triển khai thực hiện các VBQPPL,
chỉ đạo điều hành của UBND tỉnh và văn bản hướng dẫn của Sở TTTT về lĩnh vực
công nghệ thông tin tại đơn vị (an toàn an ninh thông tin, đẩy mạnh ứng dụng
CNTT)
|
1,5
|
|
Thực hiện đủ đúng các quy định,
hướng dẫn về an ninh an toàn mạng, an toàn cơ sở dữ liệu
|
|
|
- Có thực hiện: 1,5 điểm
|
|
|
|
|
|
- Thực hiện không đầy đủ hoặc không
thực hiện: 0 điểm
|
|
|
|
|
8
|
Áp dụng Hệ thống quản lý chất
lượng (HTQLCL) phù hợp theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 trong hoạt động của cơ quan
|
8,0
|
|
|
|
8.1
|
Công bố hoặc công bố lại HTQLCL phù
hợp theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001 khi có sự thay đổi (chẳng hạn như
khi công bố TTHC mới hoặc chức năng nhiệm vụ được giao của đơn vị và các văn
bản QPPL khác thay đổi gửi Sở KHCN theo dõi)
- Những đơn vị thuộc đối tượng
chuyển đổi áp dụng TCVN ISO 9001:2015 năm 2020 thì công bố theo thời gian quy
định.
- Những đơn vị chưa chuyển đổi áp
dụng theo TCVN ISO 9001:2015 thì thực hiện công bố theo TCVN ISO 9001:2008 .
(Theo Quyết định số 545/UBND ngày
05/3/2019)
|
1
|
|
Cung cấp:
- Quyết định công bố HTQLCL phù hợp
theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9001;
- Phụ lục liệt kê các lĩnh vực hoạt
động của đơn vị phù hợp với TCVN ISO 9001 (Quyết định công bố bộ TTHC hiện
hành);
- Bản công bố (Biểu mẫu Phục lục I
của QĐ số 19/2014/QĐ-TTg).
|
|
|
- Có thực hiện và công bố đầy
đủ: 1 điểm
|
|
|
|
|
- Có thực hiện nhưng chưa công
bố đầy đủ: 0,5 điểm
|
|
|
|
|
- Chưa công bố hoặc gửi sai hồ sơ yêu cầu: 0 điểm
|
|
|
|
8.2
|
Thực hiện áp dụng, duy trì và cải
tiến HTQLCL theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001 trong hoạt động của cơ
quan (căn cứ vào hồ sơ duy trì của các cơ quan và tài liệu cung cấp để kiểm
chứng)
|
4
|
|
|
|
8.2.1
|
Mục tiêu chất lượng, kế hoạch thực
hiện mục tiêu chất lượng và thống kê theo dõi thực hiện mục tiêu chất lượng
|
0,5
|
|
- Mục tiêu chất lượng của đơn vị và
các phòng chuyên môn năm 2020
- Kế hoạch thực hiện mục tiêu chất
lượng của đơn vị và các phòng chuyên môn năm 2020
|
|
|
- Đầy đủ các loại hồ sơ trên:
0,5 điểm
|
|
|
|
|
|
- Không đầy đủ, thiếu một trong
các loại hồ sơ trên: 0,25 điểm
|
|
|
|
|
|
- Thiếu từ hai hồ sơ trở lên
hoặc Không thực hiện hoặc gửi sai hồ sơ yêu cầu: 0 điểm
|
|
|
|
|
8.2.2
|
Cập nhật danh mục tài liệu bên
ngoài hiện hành (bao gồm các văn bản QPPL mới ban hành có liên quan đến hoạt
động của cơ quan)
|
0,5
|
|
Cung cấp Danh mục kiểm soát tài
liệu có nguồn gốc bên ngoài đầy đủ và hiện hành
|
|
|
- Có thực hiện: 0,5 điểm
|
|
|
|
|
|
- Không thực hiện hoặc gửi sai
hồ sơ yêu cầu: 0 điểm
|
|
|
|
|
8.2.3
|
Cập nhật danh mục tài liệu nội bộ
hiện hành (Tên các tài liệu trong hệ thống quản lý chất lượng có ngày, tháng,
năm và lần ban hành)
|
0,5
|
|
Cung cấp Quyết định phê duyệt hệ
thống tài liệu kèm Danh mục kiểm soát tài liệu nội bộ đầy đủ và hiện hành
|
|
|
- Đầy đủ: 0,5 điểm
|
|
|
|
|
|
- Không đầy đủ: 0,25 điểm
|
|
|
|
|
|
- Không thực hiện hoặc gửi sai
hồ sơ yêu cầu: 0 điểm
|
|
|
|
|
8.2.4
|
Kiểm soát hồ sơ theo quy trình kiểm
soát hồ sơ (Lập danh mục hồ sơ của đơn vị và của các phòng chuyên môn)
|
0,5
|
|
Cung cấp danh mục hồ sơ có đã giải
quyết cho TCCD của đơn vị và các phòng chuyên môn
|
|
|
- Có thực hiện: 0,5 điểm
|
|
|
|
|
|
- Không thực hiện hoặc gửi sai
hồ sơ yêu cầu: 0 điểm
|
|
|
|
|
8.2.5
|
Hồ sơ đánh giá nội bộ (Thực hiện
theo quy trình đánh giá nội bộ, bao gồm kế hoạch, các phiếu ghi chép trong
quá trình đánh giá nội bộ và báo cáo kết quả đánh giá nội bộ)
|
1
|
|
- Kế hoạch đánh giá nội bộ
- Chương trình đánh giá nội bộ
- Phiếu ghi chép trong quá trình
đánh giá
- Báo cáo sự không phù hợp (nếu có)
|
|
|
- Đầy đủ các loại hồ sơ trên: 1
điểm
|
|
|
|
|
|
- Không đầy đủ, thiếu một trong các
loại hồ sơ trên: 0,5 điểm
|
|
|
|
|
|
- Không đầy đủ, thiếu từ hai hồ
sơ trở lên: 0,25 điểm
|
|
|
|
|
|
- Không thực hiện hoặc gửi sai
hồ sơ yêu cầu: 0 điểm
|
|
|
|
|
8.2.6
|
Báo cáo tổng hợp kết quả lấy ý kiến của tổ chức, công dân
|
0,5
|
|
Cung cấp Kết quả đánh giá sự hài
lòng của cá nhân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính trên hệ
thống máy tính bảng được lắp đặt tại Trung tâm Hành chính công tỉnh Tây Ninh
và kết quả lấy ý kiến của cá nhân, tổ chức có liên quan
đến các quy trình nội bộ áp dụng tại đơn vị (nếu có).
|
|
|
- Có thực hiện: 0,5 điểm
|
|
|
- Báo cáo tổng hợp kết quả lấy ý
kiến của TCCD, trong đó phân tích, đánh giá, tính tỷ lệ % từng chỉ tiêu lấy ý
kiến;
- Kế hoạch khắc phục những ý kiến
không hài lòng (nếu có);
- Đề ra biện pháp cải tiến.
|
|
|
- Không có thực hiện hoặc gửi
sai hồ sơ yêu cầu: 0 điểm
|
|
|
|
|
8.2.7
|
Kết quả xem xét lãnh đạo đảm bảo
đầy đủ các thông tin đầu vào và đầu ra theo quy định
|
0,5
|
|
Cung cấp biên bản họp xem xét của lãnh đạo
|
|
|
- Đầy đủ: 0,5 điểm
|
|
|
|
|
|
- Không đầy đủ hoặc gửi sai hồ
sơ yêu cầu: 0 điểm
|
|
|
|
|
8.3
|
Cải tiến, cập nhật, thường xuyên
liên tục HTQLCL khi có sự thay đổi về văn bản QPPL, tổ chức ... (sửa đổi, ban
hành lại các quy trình bắt buộc theo mô hình khung, các quy trình ISO theo
thủ tục hành chính, các quy trình nội bộ, quy trình hỗ trợ, cải tiến sau khi
khắc phục những ý kiến không hài lòng của TCCD,...)
|
0,5
|
|
Cung Cấp:
- Các nội dung cải tiến, sửa đổi,
ban hành lại các quy trình bắt buộc theo mô hình khung, các quy trình ISO
theo thủ tục hành chính (quy trình tích hợp ISO và TTHC),
- Một hoặc các quy trình nội bộ,
quy trình hỗ trợ.
- Cải tiến sau khi khắc phục những
ý kiến không hài lòng của TCCD (nếu có).
|
|
|
- Có thực hiện: 0,5 điểm
|
|
|
|
|
|
- Không thực hiện: 0 điểm
|
|
|
|
|
8.4
|
- Áp dụng Hệ thống quản lý chất
lượng (HTQLCL) phù hợp theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001 trong hoạt động
đối với UBND cấp xã
|
1
|
|
Căn cứ theo hồ sơ duy trì của UBND
cấp xã gửi về Sở Khoa học và Công nghệ trước ngày 15/8
|
|
|
- Đạt từ 70% trên tổng số xã
trên địa bàn cấp huyện trở lên: 1 điểm
|
|
|
Tính % theo số lượng xã gửi hồ sơ
duy trì áp dụng HTQLCL về Sở KHCN
|
|
|
- Không đảm bảo nội dung này: 0
điểm
|
|
|
|
|
8.5
|
Báo cáo định kỳ 6 tháng và năm về
Sở Khoa học và Công nghệ
|
0,5
|
|
Cung cấp báo cáo 6 tháng và năm
(chỉ tính những báo cáo gửi về cho Sở Khoa học và Công nghệ đúng thời gian
quy định trên Eoffice)
|
|
|
- Đầy đủ và đúng thời gian quy
định: 0,5 điểm
|
|
|
|
|
- Đầy đủ nhưng không đúng thời gian
quy định hoặc chỉ có báo cáo 6 tháng hoặc năm đúng thời gian quy định: 0,25
điểm
|
|
|
|
|
- Không đầy đủ và không đúng
thời gian quy định: 0 điểm
|
|
|
|
8.6
|
Thực hiện áp dụng, duy trì tốt
HTQLCL theo TCVN ISO 9001 trong hoạt động khi kiểm tra tại trụ sở hoặc thông
qua hồ sơ
|
1
|
|
Theo biên bản kiểm tra tại trụ sở
đơn vị và báo cáo kết quả kiểm tra của Sở Khoa học và Công nghệ
|
|
|
- Phát hiện không quá 2 điểm
không phù hợp: 1 điểm
|
|
|
|
|
|
- Phát hiện nhiều hơn
2 điểm không phù hợp hoặc đơn vị không gửi hồ sơ hay gửi hồ sơ
trễ hạn so với thời gian quy định: 0 điểm
|
|
|
|
|
9
|
Hỗ trợ, phát triển doanh nghiệp
tại địa phương
|
2
|
|
|
|
9.1
|
Mức độ thu hút đầu tư
|
1
|
|
Tổng vốn thu hút đầu tư (gồm tổng
vốn thu hút đầu tư nước ngoài và thu hút đầu tư trong nước, đầu tư nước ngoài
thì USD quy đổi sang đồng Việt Nam theo tỷ giá hạch toán
ngoại tệ tháng 12 của năm đó) được tính như sau:
Tổng vốn thu hút đầu tư = cấp mới +
tăng vốn - giảm vốn. Các dự án được tính thông qua quyết định chủ trương đầu
tư, giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
|
Danh mục thu hút đầu tư, gồm có
danh mục cấp mới, tăng vốn, giảm vốn. Trong đó chia ra danh mục đầu tư trong
nước và đầu tư nước ngoài. Trong từng danh mục có các thông tin cụ thể như
tên công ty, tên dự án, địa điểm thực hiện dự án, số quyết định chủ trương
đầu tư/ giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, ngày cấp, ngày điều chỉnh, vốn đăng
ký, vốn tăng, vốn giảm.
|
|
- Nếu tổng vốn thu hút đầu tư
cao hơn so với năm liền kề được tính: 1 điểm.
|
|
|
|
- Bằng so với năm liền kề được tính: 0,5 điểm.
|
|
|
|
- Thấp hơn so với năm liền kề: 0
điểm.
|
|
|
9.2
|
Tỷ lệ doanh nghiệp thành lập mới
trong năm
|
1
|
|
|
Báo cáo KTXH hoặc các tài liệu khác
chứng minh
|
|
- Tăng từ 20% trở lên so với năm
trước liền kề: 1 điểm.
|
|
|
|
|
- Tăng từ 10% - dưới 20% so với năm
trước liền kề: 0,5 điểm
|
|
|
|
|
- Tăng dưới 10% so với năm trước
liền kề: 0 điểm.
|
|
|
|
|
TỔNG
ĐIỂM
|
100
|
|
|
|
Quyết định 492/QĐ-UBND năm 2020 quy định về xác định Chỉ số cải cách hành chính đối với các sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 492/QĐ-UBND ngày 13/03/2020 quy định về xác định Chỉ số cải cách hành chính đối với các sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
667
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|