ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 4693/QĐ-UBND
|
Hà Nội, ngày 25
tháng 11 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
THÔNG
QUA PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ
KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ THÀNH PHỐ HÀ NỘI
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng
6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số
điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số
điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng
4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong
giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng
10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ
kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng
11 năm 2018 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị
định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa,
một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Kế hoạch số 136/KH-UBND ngày 01 tháng 6
năm 2021 của Chủ tịch UBND thành phố Hà Nội về Cải cách hành chính nhà nước của
thành phố Hà Nội giai đoạn 2021-2025;
Quyết định số 1003/QĐ-UBND ngày 24/3/2022 của
UBND Thành phố Hà Nội ban hành Kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính;
rà soát, thống kê, xây dựng quy trình thủ tục hành chính liên thông năm 2022
trên địa bàn Thành phố Hà Nội
Theo đề nghị của Sở Khoa học và Công nghệ tại Tờ
trình số 1554/TTr-SKH&CN ngày 19/8/2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thông qua Phương án đơn giản hóa 09 thủ tục hành
chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ (chi tiết tại
Phụ lục kèm theo).
Điều 2.
1. Giao Sở Khoa học và Công
nghệ chủ trì, phối hợp cơ quan liên quan triển khai kết quả rà soát, đánh giá
thủ tục hành chính đã được phê duyệt theo quy định của pháp luật.
2. Giao Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố kiểm
tra, đôn đốc Sở Khoa học và Công nghệ và các cơ quan liên quan thực hiện Quyết
định này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố; Giám đốc
Sở Khoa học và Công nghệ; Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các ban, ngành thuộc
Thành phố; Chủ tịch UBND các quận, huyện, thị xã và các tổ chức, cá nhân có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Khoa học và Công nghệ;
- Cục Kiểm soát TTHC - VPCP;
- Chủ tịch UBND Thành phố;
- PCT Thường trực Lê Hồng Sơn;
- VP: Thành ủy, Đoàn ĐBQH HĐND TP;
- Các Sở, ban, ngành, UBND các quận, huyện, thị xã;
- VPUBTP: CVP, PCVP C.N.Trang, các phòng:
HC-TH, KGVX, KSTTHC, TTTHCB;
- Trung tâm báo chí Thủ đô;
- Lưu: VT, SKHCN, KSTTHC.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Hồng Sơn
|
PHỤ LỤC
PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN
GIẢI QUYẾT CỦA SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
(Kèm theo Quyết định số 4693/QĐ-UBND ngày 25 tháng 11 năm 2022 của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân Thành phố Hà Nội)
1. Thủ tục cấp giấy phép tiến
hành công việc bức xạ - Sử dụng thiết bị X-quang chẩn đoán trong y tế.
a) Nội dung đơn giản hóa
- Thời gian thực hiện: Giảm 01 ngày so với quy định
đối với nội dung cấp giấy phép tiến hành công việc bức xạ - Sử dụng thiết bị X-
quang chẩn đoán trong y tế.
- Lý do: Thời gian theo quy định hiện hành tối đa
là 25 ngày, thực tế giải quyết thấy có thể rút ngắn được thành 24 ngày (giảm 4%
thời gian).
b) Kiến nghị thực thi:
- Bỏ Điểm 7, Điều 20 Nghị định 142/2020/NĐ-CP ngày
09/12/2020.
- Đề nghị sửa đổi thời hạn giải quyết quy định tại
Điểm b, Khoản 4, Điều 29, Nghị định 142/2020/NĐ-CP ngày 09/12/2020 của Chính phủ
quy định về việc tiến hành công việc bức xạ và hoạt động dịch vụ hỗ trợ ứng dụng
năng lượng nguyên tử
c) Lợi ích phương án đơn giản hóa:
Giảm thời gian thực hiện TTHC và thành phần Hồ sơ.
2. Thủ tục bổ sung giấy phép
tiến hành công việc bức xạ - Sử dụng thiết bị X-quang chẩn đoán trong y tế.
a. Nội dung đơn giản hóa
- Thời gian thực hiện: Giảm 01 ngày so với quy định
đối với nội dung bổ sung giấy phép tiến hành công việc bức xạ - Sử dụng thiết bị
X-quang chẩn đoán trong y tế.
- Lý do: Thời gian theo quy định hiện hành tối đa
là 25 ngày, thực tế giải quyết thấy có thể rút ngắn được thành 24 ngày (giảm 4%
thời gian).
b) Kiến nghị thực thi: Đề nghị sửa đổi thời
hạn giải quyết quy định tại Điểm b, Khoản 6, Điều 32, Nghị định 142/2020/NĐ-CP
ngày 09/12/2020 của Chính phủ quy định về việc tiến hành công việc bức xạ và hoạt
động dịch vụ hỗ trợ ứng dụng năng lượng nguyên tử)
c) Lợi ích phương án đơn giản hóa: Giảm thời
gian thực hiện TTHC.
3. Thủ tục gia hạn giấy phép
tiến hành công việc bức xạ - Sử dụng thiết bị X - quang chẩn đoán trong y tế.
a. Nội dung đơn giản hóa
- Thời gian thực hiện: Giảm 01 ngày so với quy định
đối với nội dung gia hạn giấy phép tiến hành công việc bức xạ - Sử dụng thiết bị
X-quang chẩn đoán trong y tế
- Lý do: Thời gian theo quy định hiện hành tối đa
là 25 ngày, thực tế giải quyết thấy có thể rút ngắn được thành 24 ngày (giảm 4%
thời gian).
b) Kiến nghị thực thi:
Đề nghị sửa đổi thời hạn giải quyết quy định tại Điểm
b, Khoản 5, Điều 30, Nghị định 142/2020/NĐ-CP ngày 09/12/2020 của Chính phủ quy
định về việc tiến hành công việc bức xạ và hoạt động dịch vụ hỗ trợ ứng dụng
năng lượng nguyên tử
c) Lợi ích phương án đơn giản hóa: Giảm thời
gian thực hiện TTHC.
4. Thủ tục công bố sử dụng dấu
định lượng
a) Thời gian thực hiện:
Giảm 01 ngày làm việc so với quy định đối với nội
dung công bố sử dụng dấu định lượng.
- Lý do: Thời gian theo quy định hiện hành tối đa là
05 ngày làm việc, thực tế giải quyết thấy có thể rút ngắn được thành 04 ngày
làm việc (giảm 20 % thời gian).
b) Kiến nghị thực thi:
Đề nghị sửa đổi thời hạn giải quyết quy định tại
khoản 3, Điều 12, Thông tư số 21/2014/TT-BKHCN ngày 15/7/2014 của Bộ trưởng Bộ
Khoa học và Công nghệ quy định về đo lường đối với lượng của hàng hóa đóng gói
sẵn
c) Lợi ích phương án đơn giản hóa: Giảm thời
gian thực hiện TTHC.
5. Thủ tục điều chỉnh nội dung
bản công bố sử dụng dấu định lượng
a) Thời gian thực hiện:
- Giảm 01 ngày làm việc so với quy định đối với nội
dung điều chỉnh nội dung bản công bố sử dụng dấu định lượng.
- Lý do: Thời gian theo quy định hiện hành tối đa
là 05 ngày làm việc, thực tế giải quyết thấy có thể rút ngắn được thành 04 ngày
làm việc (giảm 20 % thời gian).
b) Kiến nghị thực thi:
Đề nghị sửa đổi thời hạn giải quyết quy định tại
khoản 3, Điều 12, Thông tư số 21/2014/TT-BKHCN ngày 15/7/2014 của Bộ trưởng Bộ
Khoa học và Công nghệ quy định về đo lường đối với lượng của hàng hóa đóng gói
sẵn
c) Lợi ích phương án đơn giản hóa: Giảm thời
gian thực hiện TTHC.
6. Thủ tục đăng ký kiểm tra nhà
nước về đo lường đối với phương tiện đo, lượng của hàng đóng gói sẵn nhập khẩu
a) Thời gian thực hiện:
- Giảm 01 ngày làm việc so với quy định đối với nội
dung đăng ký kiểm tra nhà nước về đo lường đối với phương tiện đo, lượng của
hàng đóng gói sẵn nhập khẩu
- Lý do: Thời gian theo quy định hiện hành tối đa
là 03 ngày làm việc, thực tế giải quyết thấy có thể rút ngắn được thành 02 ngày
làm việc (giảm 33,3 % thời gian).
b) Kiến nghị thực thi:
Đề nghị sửa đổi thời hạn giải quyết quy định tại
khoản 6, Điều 10 Thông tư số 28/2013/TT-BKHCN ngày 17/12/2013 của Bộ trưởng Bộ
KH&CN quy định kiểm tra nhà nước về đo lường.
7. Thủ tục cấp giấy chứng nhận
đăng ký hoạt động lần đầu cho tổ chức khoa học và công nghệ.
a) Nội dung đơn giản hóa:
- Thời gian thực hiện: Giảm 01 ngày làm việc so với
quy định đối với nội dung cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động lần đầu cho tổ
chức khoa học và công nghệ.
- Lý do: Thời gian theo quy định hiện hành tối đa
là 15 ngày làm việc, thực tế giải quyết thấy có thể rút ngắn được thành 14 ngày
làm việc (giảm 6,67 % thời gian).
b) Kiến nghị thực thi:
Đề nghị sửa đổi thời hạn giải quyết quy định tại tại
Điểm c, Khoản 2, Điều 9, Nghị định 08/2014/NĐ-CP ngày 27/01/2014 của Chính phủ
Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật khoa học và công
nghệ.
c) Lợi ích phương án đơn giản hóa: Giảm thời
gian thực hiện TTHC.
8. Thủ tục cấp Giấy chứng nhận
hoạt động lần đầu cho văn phòng đại diện, chi nhánh của tổ chức khoa học và
công nghệ
a) Nội dung đơn giản hóa:
- Thời gian thực hiện: Giam 01 ngày làm việc so với
quy định đối với nội dung cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động lần đầu cho tổ
chức khoa học và công nghệ.
- Lý do: Thời gian theo quy định hiện hành tối đa
là 15 ngày làm việc, thực tế giải quyết thấy có thể rút ngắn được thành 14 ngày
làm việc (giảm 6,67 % thời gian).
b) Kiến nghị thực thi:
Đề nghị sửa đổi thời hạn giải quyết quy định tại
Khoản 3, Điều 20, Nghị định 08/2014/NĐ-CP ngày 27/01/2014 của Chính phủ Quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật khoa học và công nghệ
c) Lợi ích phương án đơn giản hóa: Giảm thời
gian thực hiện TTHC.
9. Thủ tục thay đổi, bổ sung nội
dung Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ
a) Nội dung đơn giản hóa:
- Thời gian thực hiện: Giảm 01 ngày làm việc so với
quy định đối với nội dung thay đổi, bổ sung nội dung Giấy chứng nhận đăng ký hoạt
động của tổ chức khoa học và công nghệ.
- Lý do: Thời gian theo quy định hiện hành tối đa
là 10 ngày làm việc, thực tế giải quyết thấy có thể rút ngắn được thành 09 ngày
làm việc (giảm 10 % thời gian).
b) Kiến nghị thực thi:
Đề nghị sửa đổi thời hạn giải quyết quy định tại
Khoản 3, Điều 10, Nghị định 08/2014/NĐ-CP ngày 27/01/2014 của Chính phủ Quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật khoa học và công nghệ
c) Lợi ích phương án đơn giản hóa: Giảm thời
gian thực hiện TTHC.