|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
4690/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Thanh Hóa
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Văn Thi
|
Ngày ban hành:
|
11/12/2023
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 4690/QĐ-UBND
|
Thanh Hóa, ngày
11 tháng 12 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI LĨNH VỰC NUÔI CON NUÔI THUỘC
THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TƯ PHÁP/ UỶ BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN/ỦY BAN NHÂN DÂN
CẤP XÃ
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HOÁ
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức
Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP
ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ
tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 2687/QĐ-BTP
ngày 09/11/2023 của Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi,
bổ sung trong lĩnh vực nuôi con nuôi thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư
pháp;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Tư pháp tại Tờ trình số 919/TTr-STP ngày 6/12/2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo
Quyết định này 05 thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực nuôi con
nuôi thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (Sở Tư pháp); 01
thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực nuôi con nuôi thuộc thẩm
quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện; 03 thủ tục hành chính được sửa
đổi, bổ sung trong lĩnh vực nuôi con nuôi thực hiện tại Ủy ban nhân dân cấp xã (có
Danh mục kèm theo)1.
Điều 2. Quyết định này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 970/QĐ-UBND ngày 25/3/2021
về việc công bố TTHC được sửa đổi trong lĩnh vực nuôi con nuôi thuộc thẩm quyền
giải quyết của Sở Tư pháp/ Ủy ban nhân dân cấp huyện/UBND cấp xã.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám
đốc Sở Tư pháp; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch UBND các xã,
phường, thị trấn và Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 2 Quyết định;
- Cục Kiểm soát TTHC-VPCP (bản điện tử);
- Chủ tịch UBND tỉnh (để b/c);
- Trung tâm Phục vụ HCC tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh (để đăng tải);
- Lưu: VT, KSTTHCNC.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Thi
|
DANH MỤC
THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI TRONG LĨNH VỰC NUÔI CON NUÔI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT
CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH (SỞ TƯ PHÁP)/ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN, ỦY BAN NHÂN DÂN
CẤP XÃ TỈNH THANH HÓA
(Kèm theo Quyết định số 4690/QĐ-UBND ngày 11 tháng 12 năm 2023 của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa)
I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
SỬA ĐỔI CẤP TỈNH
Sửa đổi 05 TTHC cấp tỉnh (Sở Tư
pháp) tại Quyết định số 970/QĐ-UBND ngày 25/3/2021 về việc công bố TTHC được sửa
đổi trong lĩnh vực nuôi con nuôi thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp/ Ủy
ban nhân dân cấp huyện/UBND cấp xã.
TT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Phí, lệ phí
|
Căn cứ pháp lý
|
Nội dung sửa đổi
|
1
|
Thủ tục Giải quyết việc nuôi con
nuôi có yếu tố nước ngoài đối với trẻ em ở cơ sở nuôi dưỡng
(1.003976.000.00.00.H56)
|
230 ngày. Đối với trường hợp phải
xác minh nguồn gốc trẻ em bị bỏ rơi là 320 ngày.
Đối với trường hợp thực hiện giới
thiệu làm con nuôi lại (trường hợp UBND cấp tỉnh không đồng ý với việc giới
thiệu trước): 325 ngày; trường hợp phải xác minh nguồn gốc trẻ em bị bỏ rơi
là 415 ngày Trong đó:
- Thời gian cơ quan chủ quản cho
ý kiến gửi Sở Tư pháp: 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ,
hợp lệ;
- Thời gian Sở Tư pháp kiểm tra
hồ sơ, tiến hành lấy ý kiến những người có liên quan: 20 ngày, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ;
- Thời gian những người liên quan
thay đổi ý kiến về việc đồng ý cho trẻ em làm con nuôi: 30 ngày kể từ ngày
được lấy ý kiến;
- Thời gian cơ quan Công an tỉnh
xác minh: 30 ngày kể từ ngày nhận được đề nghị của Sở Tư pháp. Trường hợp
Công an cấp tỉnh đã xác minh được thông tin về cha mẹ đẻ của trẻ em bị bỏ rơi
nhưng không liên hệ được, thời gian Sở Tư pháp và UBND cấp xã nơi cư trú cuối
cùng của cha mẹ đẻ trẻ em thực hiện niêm yết thông báo về việc cho trẻ em bị
bỏ rơi làm con nuôi tại trụ sở cơ quan: 60 ngày, kể từ ngày nhận được kết quả
xác minh (đối với Sở Tư pháp) và 60 ngày, kể từ ngày nhận được văn bản đề
nghị của Sở Tư pháp (đối với UBND cấp xã nơi cư trú cuối cùng của cha mẹ đẻ
trẻ em).
- Thời gian Vụ con nuôi kiểm tra,
thẩm định hồ sơ: 15 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, hồ sơ đã
được nộp lệ phí;
- Thời gian Sở Tư pháp giới thiệu
trẻ em làm con nuôi: 30 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ của người nhận con
nuôi;
- Thời gian UBND tỉnh có ý kiến
đối với việc giới thiệu trẻ em làm con nuôi (đối với trẻ em thuộc diện thông
qua thủ tục giới thiệu): 10 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ do Sở Tư pháp
trình;
- Thời gian Sở Tư pháp thực
hiện giới thiệu trẻ em làm con nuôi lại trong trường hợp UBND tỉnh không đồng
ý với việc giới thiệu trước (đối với trẻ em thuộc diện thông qua thủ tục giới
thiệu): 90 ngày, kể từ ngày UBND cấp tỉnh có văn bản không đồng ý.
- Thời gian Sở Tư pháp chuyển
cho Bộ Tư pháp (Vụ con nuôi) 01 bộ hồ sơ của trẻ em kèm theo văn bản đồng ý
của UBND tỉnh (đối với trẻ em thuộc diện thông qua thủ tục giới thiệu): 05
ngày làm việc, kể từ ngày UBND tỉnh đồng ý.
- Thời gian Vụ con nuôi kiểm tra
kết quả giải quyết việc nuôi con nuôi: 30 ngày, kể từ ngày nhận được báo cáo
kết quả giải quyết việc nuôi con nuôi của Sở Tư pháp;
- Thời gian Vụ con nuôi thông
báo cho Sở Tư pháp: 15 ngày, kể từ ngày nhận được văn bản của cơ quan có thẩm
quyền của nước nơi người nhận con nuôi thường trú thông báo về sự đồng ý của
người nhận nuôi con nuôi đối với trẻ em được giải quyết cho làm con nuôi, xác
nhận trẻ em được nhập cảnh và thường trú tại nước mà trẻ em được nhận làm con
nuôi;
- Thời gian UBND tỉnh ban hành
Quyết định: 15 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ do Sở Tư pháp trình.
- Thời gian người nhận con nuôi
có mặt ở Việt Nam để trực tiếp nhận con nuôi: 60 ngày kể từ ngày nhận được
thông báo của Sở Tư pháp hoặc không quá 90 ngày, trong trường hợp có lý do
chính đáng không thể có mặt tại lễ giao nhận con nuôi đúng thời hạn 60 ngày.
|
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả của Sở Tư pháp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (Hồ sơ của trẻ
em sống ở cơ sở nuôi dưỡng cần được nhận làm con nuôi).
- Vụ con nuôi thuộc Bộ Tư pháp
(Hồ sơ của người nhận nuôi con nuôi).
- Địa chỉ trực tuyến: https://dichvucong.thanhhoa.gov.vn
(một phần)
|
Lệ phí, chi phí:
- Lệ phí: 9.000.000 đồng/trường
hợp. Trường hợp nhận hai trẻ em trở lên là anh chị em ruột làm con nuôi thì
từ trẻ em thứ hai trở đi được giảm 50% lệ phí.
- Phí: 50.000.000 đồng/trường
hợp.
Trường hợp nhận trẻ em bị khuyết
tật, mắc bệnh hiểm nghèo thì được miễn nộp chi phí
- Thời điểm nộp:
+ Lệ phí: ít nhất là 01 năm nộp
sau khi Vụ con nuôi tiếp nhận và cấp mã hồ sơ của người nhận con nuôi.
+ Chi phí: ít nhất là 01 năm nộp
sau khi người nhận con nuôi đồng ý với kết quả giới thiệu trẻ em.
- Hình thức nộp lệ phí: chuyển
khoản hoặc nộp trực tiếp tại Kho bạc nhà nước Ba Đình.
Trường hợp người nước ngoài thường
trú ở nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài nộp hồ sơ nhận trẻ em
Việt Nam làm con nuôi thông qua Văn phòng con nuôi nước ngoài thì nộp lệ phí,
chi phí thông qua Văn phòng con nuôi nước ngoài.
|
- Luật Nuôi con nuôi.
- Nghị định số 19/2011/NĐ-CP ngày
21/3/2011 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật Nuôi con nuôi.
- Nghị định số 24/2019/NĐ-CP ngày
05/3/2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 19/2011/NĐ-CP
ngày 21/03/2011 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật Nuôi con nuôi.
- Nghị định số 114/2016/NĐ-CP
ngày 08/7/2016 của Chính phủ quy định lệ phí đăng ký nuôi con nuôi, lệ phí cấp
giấy phép hoạt động của tổ chức con nuôi nước ngoài.
- Nghị định số 98/2022/NĐ-CP
ngày 29/11/2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ
cấu tổ chức của Bộ Tư pháp.
- Thông tư số 10/2020/TT-BTP ngày
28/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc ban hành, hướng dẫn việc ghi chép,
sử dụng, quản lý và lưu trữ sổ, mẫu giấy tờ, hồ sơ nuôi con nuôi.
- Thông tư liên tịch số
146/2012/TTLT-BTC-BTP ngày 07/9/2012 giữa Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp quy định
việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí hoạt động chuyên
môn, nghiệp vụ trong lĩnh vực nuôi con nuôi từ nguồn thu lệ phí đăng ký nuôi
con nuôi, lệ phí cấp, gia hạn, sửa đổi giấy phép của tổ chức con nuôi nước
ngoài, chi phí giải quyết nuôi con nuôi nước ngoài.
- Thông tư số 21/2011/TT-BTP ngày
21/11/2011 của Bộ Tư pháp về việc quản lý văn phòng con nuôi nước ngoài tại
Việt Nam.
- Thông tư số 267/2016/TT-BTC
ngày 14/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn lập dự toán, quản lý, sử
dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác nuôi con nuôi
và cấp, gia hạn, sửa đổi giấy phép hoạt động của tổ chức con nuôi nước ngoài
tại Việt Nam.
- Thông tư số 11/2021/TT-BTP
ngày 28/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 21/2011/TT-BTP ngày 21/11/2011 của Bộ Tư pháp về việc quản lý văn
phòng con nuôi nước ngoài tại Việt Nam.
- Thông tư số 07/2023/TT-BTP
ngày 29/9/2023 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 10/2020/TT-BTP ngày 28/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc
ban hành, hướng dẫn việc ghi chép, sử dụng, quản lý và lưu trữ sổ, mẫu giấy
tờ, hồ sơ nuôi con nuôi.
|
- Căn cứ pháp lý.
- Trình tự thực hiện.
- Cách thức thực hiện.
- Thời hạn giải quyết
- Mẫu đơn, tờ khai.
- Thành phần hồ sơ.
- Cơ quan phối hợp thực hiện
TTHC.
- Tên cơ quan giải quyết TTHC
|
2
|
Thủ tục Giải quyết việc nuôi con
nuôi có yếu tố nước ngoài đối với trường hợp cha dượng, mẹ kế nhận con riêng
của vợ hoặc chồng; cô, cậu, dì, chú, bác ruột nhận cháu làm con nuôi
(1.004878.000.00.00.H56)
|
140 ngày đối với trường hợp việc
NCN có liên quan tới những nước chưa là thành viên của ĐƯQT về hợp tác NCN
với Việt Nam; 155 ngày đối với trường hợp việc NCN có liên quan tới những nước
là thành viên của ĐƯQT về hợp tác NCN với Việt Nam, trong đó:
- Thời gian Sở Tư pháp kiểm tra
hồ sơ, tiến hành lấy ý kiến những người liên quan, xác nhận người được nhận
làm con nuôi đủ điều kiện làm con nuôi nước ngoài: 20 ngày, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ;
- Thời gian những người liên quan
thay đổi ý kiến về việc đồng ý cho trẻ em làm con nuôi: 30 ngày kể từ ngày
được lấy ý kiến;
- Đối với trường hợp việc nuôi
con nuôi có liên quan tới những nước chưa là thành viên của điều ước quốc tế
về hợp tác nuôi con nuôi với Việt Nam: Thời gian Bộ Tư pháp (Vụ con nuôi)
kiểm tra, thẩm định hồ sơ của người nhận con nuôi, người được nhận làm con
nuôi và chuyển hồ sơ cho Sở Tư pháp: 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ,
hồ sơ đã được nộp lệ phí theo quy định;
- Đối với trường hợp việc nuôi
con nuôi có liên quan tới những nước là thành viên của điều ước quốc tế về
hợp tác nuôi con nuôi với Việt Nam:
+ Thời gian Bộ Tư pháp (Vụ
con nuôi) kiểm tra, thẩm định hồ sơ và thông báo cho cơ quan có thẩm quyền
của nước nơi người nhận con nuôi thường trú: 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ hợp lệ, hồ sơ đã được nộp lệ phí theo quy định.
+ Thời gian Bộ Tư pháp (Vụ
con nuôi) thông báo cho Sở Tư pháp: 15 ngày, kể từ ngày nhận được văn bản
của cơ quan có thẩm quyền của nước nơi người nhận con nuôi thường trú xác nhận
người được nhận làm con nuôi được nhập cảnh và thường trú tại nước đó.
- Thời gian UBND tỉnh ra Quyết
định nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài: 15 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ
do Sở Tư pháp trình.
- Thời gian người nhận con nuôi
có mặt ở Việt Nam để trực tiếp nhận con nuôi: 60 ngày kể từ ngày nhận được
thông báo của Sở Tư pháp hoặc không quá 90 ngày, trong trường hợp có lý do
chính đáng không thể có mặt tại lễ giao nhận con nuôi đúng thời hạn 60 ngày.
|
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả của Sở Tư pháp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (Hồ sơ của người
được nhận làm con nuôi).
- Vụ con nuôi thuộc Bộ Tư pháp
(Hồ sơ của người nhận nuôi con nuôi).
- Địa chỉ trực tuyến:
https://dichvucong.thanhhoa.gov.vn (một phần)
|
- 4.500.000 đồng/trường hợp nhận
01 trẻ em làm con nuôi.
- Trường hợp nhận đồng thời 02
trẻ em trở lên là anh chị em ruột làm con nuôi thì được lựa chọn mức giảm lệ
phí như trên hoặc áp dụng mức lệ phí: 9.000.000 đ/trẻ em thứ nhất và từ trẻ
thứ hai trở đi là 4.500.000 đồng/trường hợp
- Thời điểm nộp: sau khi Vụ con
nuôi tiếp nhận và cấp mã hồ sơ của người nhận con nuôi.
- Hình thức nộp lệ phí: chuyển
khoản hoặc nộp trực tiếp tại Kho bạc nhà nước Ba Đình (Vụ con nuôi thu lệ phí)
|
- Luật Nuôi con nuôi.
- Nghị định số 19/2011/NĐ-CP ngày
21/3/2011 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật Nuôi con nuôi.
- Nghị định số 24/2019/NĐ-CP ngày
05/3/2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 19/2011/NĐ-CP
ngày 21/03/2011 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật Nuôi con nuôi.
- Nghị định số 114/2016/NĐ-CP
ngày 08/7/2016 của Chính phủ quy định lệ phí đăng ký nuôi con nuôi, lệ phí cấp
giấy phép hoạt động của tổ chức con nuôi nước ngoài.
- Nghị định số 98/2022/NĐ-CP
ngày 29/11/2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ
cấu tổ chức của Bộ Tư pháp.
- Nghị định số 104/2022/NĐ-CP
ngày 21/12/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định
liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện
thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công.
- Thông tư số 10/2020/TT-BTP ngày
28/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc ban hành, hướng dẫn việc ghi chép,
sử dụng, quản lý và lưu trữ sổ, mẫu giấy tờ, hồ sơ nuôi con nuôi.
- Thông tư số 267/2016/TT-BTC
ngày 14/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn lập dự toán, quản lý, sử
dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác nuôi con nuôi
và cấp, gia hạn, sửa đổi giấy phép hoạt động của tổ chức con nuôi nước ngoài
tại Việt Nam.
- Thông tư số 07/2023/TT-BTP
ngày 29/9/2023 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 10/2020/TT-BTP ngày 28/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc
ban hành, hướng dẫn việc ghi chép, sử dụng, quản lý và lưu trữ sổ, mẫu giấy
tờ, hồ sơ nuôi con nuôi.
|
- Căn cứ pháp lý.
- Tên cơ quan giải quyết TTHC
- Trình tự thực hiện.
- Cách thức thực hiện.
- Mẫu đơn, tờ khai.
- Thời hạn giải quyết
- Thành phần hồ sơ.
|
3
|
Thủ tục Đăng ký lại việc nuôi
con nuôi có yếu tố nước ngoài
(1.003179.000.00.00.H56)
|
5 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ
|
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả của Sở Tư pháp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
- Địa chỉ trực tuyến:
https://dichvucong.thanhhoa.gov.vn (một phần)
|
Không
|
- Luật Nuôi con nuôi.
- Nghị định số 19/2011/NĐ-CP ngày
21/3/2011 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật Nuôi con nuôi.
- Nghị định số 24/2019/NĐ-CP ngày
05/3/2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 19/2011/NĐ-CP
ngày 21/03/2011 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật Nuôi con nuôi.
- Nghị định số 114/2016/NĐ-CP
ngày 08/7/2016 của Chính phủ quy định lệ phí đăng ký nuôi con nuôi, lệ phí cấp
giấy phép hoạt động của tổ chức con nuôi nước ngoài.
- Nghị định số 98/2022/NĐ-CP
ngày 29/11/2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ
cấu tổ chức của Bộ Tư pháp.
- Nghị định số 104/2022/NĐ-CP
ngày 21/12/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định
liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện
thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công.
- Thông tư số 10/2020/TT-BTP ngày
28/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc ban hành, hướng dẫn việc ghi chép,
sử dụng, quản lý và lưu trữ sổ, mẫu giấy tờ, hồ sơ nuôi con nuôi.
- Thông tư số 267/2016/TT-BTC
ngày 14/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn lập dự toán, quản lý, sử
dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác nuôi con nuôi
và cấp, gia hạn, sửa đổi giấy phép hoạt động của tổ chức con nuôi nước ngoài
tại Việt Nam.
- Thông tư số 07/2023/TT-BTP
ngày 29/9/2023 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 10/2020/TT-BTP ngày 28/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc
ban hành, hướng dẫn việc ghi chép, sử dụng, quản lý và lưu trữ sổ, mẫu giấy
tờ, hồ sơ nuôi con nuôi.
|
- Căn cứ pháp lý.
- Cách thức thực hiện.
- Mẫu đơn, tờ khai.
- Thành phần hồ sơ.
- Kết quả giải quyết TTHC
|
4
|
Thủ tục Giải quyết việc người
nước ngoài thường trú ở Việt Nam nhận trẻ em Việt Nam làm con nuôi
(1.003160.000.00.00.H56)
|
50 ngày, trong đó:
- Sở Tư pháp kiểm tra hồ sơ và
lấy ý kiến của những người liên quan: 20 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ hợp lệ;
- Thời gian những người liên quan
thay đổi ý kiến đồng ý về việc cho trẻ em làm con nuôi nước ngoài: 15 ngày,
kể từ ngày được lấy ý kiến;
- UBND cấp tỉnh ra quyết định:
15 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ do Sở Tư pháp trình.
|
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả của Sở Tư pháp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
- Địa chỉ trực tuyến:
https://dichvucong.thanhhoa.gov.vn (một phần)
|
4.500.000 đồng/trường hợp
|
- Luật Nuôi con nuôi.
- Nghị định số 19/2011/NĐ-CP ngày
21/3/2011 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật Nuôi con nuôi.
- Nghị định số 114/2016/NĐ-CP
ngày 08/7/2016 của Chính phủ quy định lệ phí đăng ký nuôi con nuôi, lệ phí cấp
giấy phép hoạt động của tổ chức con nuôi nước ngoài.
- Nghị định số 98/2022/NĐ-CP
ngày 29/11/2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ
cấu tổ chức của Bộ Tư pháp.
- Nghị định số 104/2022/NĐ-CP
ngày 21/12/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định
liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện
thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công.
- Thông tư số 10/2020/TT-BTP ngày
28/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc ban hành, hướng dẫn việc ghi chép,
sử dụng, quản lý và lưu trữ sổ, mẫu giấy tờ, hồ sơ nuôi con nuôi.
- Thông tư số 267/2016/TT-BTC
ngày 14/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn lập dự toán, quản lý, sử
dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác nuôi con nuôi
và cấp, gia hạn, sửa đổi giấy phép hoạt động của tổ chức con nuôi nước ngoài
tại Việt Nam.
- Thông tư số 07/2023/TT-BTP
ngày 29/9/2023 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 10/2020/TT-BTP ngày 28/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc
ban hành, hướng dẫn việc ghi chép, sử dụng, quản lý và lưu trữ sổ, mẫu giấy
tờ, hồ sơ nuôi con nuôi.
|
- Căn cứ pháp lý.
- Thành phần hồ sơ
- Mẫu đơn, tờ khai.
|
5
|
Thủ tục Xác nhận công dân Việt
Nam thường trú khu vực biên giới đủ điều kiện nhận trẻ em của nước láng giềng
cư trú ở khu vực biên giới làm con nuôi
(2.002349.000.00.00.H56)
|
Không quy định (Thực tế giải quyết
là 30 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ; trường hợp phải xác minh thì
không quá 60 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ)
|
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả của Sở Tư pháp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
- Địa chỉ trực tuyến:
https://dichvucong.thanhhoa.gov.vn (một phần)
|
Không
|
- Luật Nuôi con nuôi.
- Nghị định số 19/2011/NĐ-CP ngày
21/3/2011 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật Nuôi con nuôi.
- Nghị định số 98/2022/NĐ-CP
ngày 29/11/2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ
cấu tổ chức của Bộ Tư pháp.
- Nghị định số 104/2022/NĐ-CP
ngày 21/12/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định
liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện
thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công.
- Thông tư số 10/2020/TT-BTP ngày
28/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc ban hành, hướng dẫn việc ghi chép,
sử dụng, quản lý và lưu trữ sổ, mẫu giấy tờ, hồ sơ nuôi con nuôi.
- Thông tư số 07/2023/TT-BTP
ngày 29/9/2023 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 10/2020/TT-BTP ngày 28/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc
ban hành, hướng dẫn việc ghi chép, sử dụng, quản lý và lưu trữ sổ, mẫu giấy
tờ, hồ sơ nuôi con nuôi.
|
- Căn cứ pháp lý.
- Mẫu đơn, tờ khai.
- Thành phần hồ sơ.
- Yêu cầu, điều kiện
|
B. DANH MỤC THỦ TỤC SỬA ĐỔI,
BỔ SUNG CẤP HUYỆN
- Sửa đổi, bổ sung 01 TTHC tại Quyết
định số 970/QĐ-UBND ngày 25/3/2021 về việc công bố TTHC được sửa đổi trong lĩnh
vực nuôi con nuôi thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp/ Ủy ban nhân dân
cấp huyện/UBND cấp xã, tỉnh Thanh Hóa.
TT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Phí, lệ phí
|
Căn cứ pháp lý
|
Nội dung sửa đổi
|
1
|
Thủ tục Ghi vào Sổ đăng ký nuôi
con nuôi việc nuôi con nuôi đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền của
nước ngoài
(2.002363.000.00.00.H56)
|
- Trong ngày tiếp nhận hồ sơ.
Trường hợp nhận hồ sơ sau 15 giờ mà không giải quyết được ngay thì trả kết
quả trong ngày làm việc tiếp theo.
- Trường hợp phải xác minh
thì thời hạn giải quyết không quá 3 ngày làm việc
|
- Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả
kết quả, UBND cấp huyện
- Địa chỉ trực tuyến: https://dichvucong.thanhhoa.gov.vn
(một phần)
|
- Lệ phí: 75.000 đồng/trường hợp.
Miễn lệ phí cho người thuộc gia đình có công với cách mạng; người thuộc hộ
nghèo; người khuyết tật
- Phí cấp bản sao: 8.000 đồng/bản
sao trích lục/sự kiện hộ tịch đã đăng ký
|
- Luật Hộ tịch.
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP
ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật Hộ tịch.
- Nghị định số 19/2011/NĐ-CP ngày
21/3/2011 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật Nuôi con nuôi.
- Nghị định số 24/2019/NĐ-CP ngày
05/3/2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 19/2011/NĐ-CP
ngày 21/03/2011 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật Nuôi con nuôi.
- Nghị định số 87/2020/NĐ-CP
ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy định về cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng
ký hộ tịch trực tuyến.
- Nghị định số 98/2022/NĐ-CP
ngày 29/11/2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ
cấu tổ chức của Bộ Tư pháp.
- Nghị định số 104/2022/NĐ-CP
ngày 21/12/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định
liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện
thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công.
- Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày
28/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hộ
tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định
chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch.
- Thông tư số 10/2020/TT-BTP ngày
28/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc ban hành, hướng dẫn việc ghi chép,
sử dụng, quản lý và lưu trữ sổ, mẫu giấy tờ, hồ sơ nuôi con nuôi .
- Thông tư số 281/2016/TT-BTC
ngày 14/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc quy định mức thu, chế độ
thu, nộp, quản lý và sử dụng phí khai thác, sử dụng thông tin trong cơ sở dữ
liệu hộ tịch, phí xác nhận có quốc tịch Việt Nam, phí xác nhận là người gốc
Việt Nam, lệ phí quốc tịch.
- Thông tư số 106/2021/TT-BTC
ngày 26/11/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng
dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương.
- Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày
29/11/2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm
quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
- Thông tư số 01/2022/TT-BTP
ngày 04/01/2022 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và
biện pháp thi hành Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính phủ
quy định về cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến.
- Thông tư số 07/2023/TT-BTP
ngày 29/9/2023 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 10/2020/TT-BTP ngày 28/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc
ban hành, hướng dẫn việc ghi chép, sử dụng, quản lý và lưu trữ sổ, mẫu giấy
tờ, hồ sơ nuôi con nuôi.
|
- Căn cứ pháp lý.
- Trình tự thực hiện.
- Cách thức thực hiện.
- Mẫu đơn, tờ khai.
- Thành phần hồ sơ.
- Thời hạn giải quyết.
- Phí cấp bản sao Trích lục
|
III. DANH MỤC THỦ TỤC SỬA ĐỔI,
BỔ SUNG THỰC HIỆN TẠI UBND CẤP XÃ
- Sửa đổi, bổ sung 03/03 TTHC tại
Quyết định số 970/QĐ-UBND ngày 25/3/2021 về việc công bố TTHC được sửa đổi
trong lĩnh vực nuôi con nuôi thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp/ Ủy ban
nhân dân cấp huyện/UBND cấp xã, tỉnh Thanh Hóa.
TT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Phí, lệ phí
|
Căn cứ pháp lý
|
Nội dung sửa đổi
|
1
|
Thủ tục Đăng ký việc nuôi con
nuôi trong nước (2.001263.000.00.00.H56)
|
30 ngày, trong đó:
- Thời hạn kiểm tra hồ sơ và lấy
ý kiến: 10 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ;
- Thời gian những người liên quan
thay đổi ý kiến đồng ý về việc cho trẻ em làm con nuôi: 15 ngày kể từ ngày
được lấy ý kiến;
- Thời gian cấp Giấy chứng nhận
nuôi con nuôi trong nước; Ghi vào sổ đăng ký việc nuôi con nuôi và tổ chức
giao - nhận con nuôi: 05 ngày, kể từ ngày hết hạn thay đổi ý kiến đồng ý.
|
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả UBND cấp xã
- Địa chỉ trực tuyến: https://dichvucong.thanhhoa.gov.vn
(một phần)
|
- Lệ phí: 400.000 đồng/trường
hợp.
- Miễn lệ phí đối với trường hợp
cha dượng hoặc mẹ kế nhận con riêng của vợ hoặc chồng làm con nuôi; cô, cậu,
dì, chú, bác ruột nhận cháu làm con nuôi; nhận các trẻ em sau đây làm con
nuôi: Trẻ khuyết tật, nhiễm HIV/AIDS hoặc mắc bệnh hiểm nghèo theo quy định
của Luật nuôi con nuôi và văn bản hướng dẫn; người có công với cách mạng nhận
con nuôi.
|
- Luật Nuôi con nuôi 2010.
- Nghị định số 19/2011/NĐ-CP ngày
21/3/2011 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật Nuôi con nuôi.
- Nghị định số 24/2019/NĐ-CP ngày
05/3/2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 19/2011/NĐ-CP
ngày 21/03/2011 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật Nuôi con nuôi.
- Nghị định số 114/2016/NĐ-CP
ngày 08/7/2016 của Chính phủ quy định lệ phí đăng ký nuôi con nuôi, lệ phí cấp
giấy phép hoạt động của tổ chức con nuôi nước ngoài.
- Nghị định số 98/2022/NĐ-CP ngày
29/11/2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Bộ Tư pháp.
- Nghị định số 104/2022/NĐ-CP
ngày 21/12/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định
liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện
thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công.
- Thông tư số 10/2020/TT-BTP ngày
28/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc ban hành, hướng dẫn việc ghi chép,
sử dụng, quản lý và lưu trữ sổ, mẫu giấy tờ, hồ sơ nuôi con nuôi.
- Thông tư số 267/2016/TT-BTC
ngày 14/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn lập dự toán, quản lý, sử
dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác nuôi con nuôi
và cấp, gia hạn, sửa đổi giấy phép hoạt động của tổ chức con nuôi nước ngoài
tại Việt Nam.
- Thông tư số 07/2023/TT-BTP
ngày 29/9/2023 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 10/2020/TT-BTP ngày 28/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc
ban hành, hướng dẫn việc ghi chép, sử dụng, quản lý và lưu trữ sổ, mẫu giấy
tờ, hồ sơ nuôi con nuôi.
|
- Căn cứ pháp lý.
- Trình tự thực hiện.
- Mẫu đơn, tờ khai.
- Thành phần hồ sơ.
- Cơ quan phối hợp thực hiện
TTHC
|
2
|
Thủ tục Đăng ký lại việc nuôi
con nuôi trong nước
(2.001255.000.00.00.H56)
|
05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận tiếp nhận và trả hồ sơ,
Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cha mẹ nuôi và con nuôi thường trú hoặc nơi đã đăng
ký việc nuôi con nuôi trước đây
|
Không
|
- Luật Nuôi con nuôi 2010.
- Nghị định số 19/2011/NĐ-CP ngày
21/3/2011 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật Nuôi con nuôi.
- Nghị định số 114/2016/NĐ-CP
ngày 08/7/2016 của Chính phủ quy định lệ phí đăng ký nuôi con nuôi, lệ phí cấp
giấy phép hoạt động của tổ chức con nuôi nước ngoài.
- Nghị định số 98/2022/NĐ-CP
ngày 29/11/2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ
cấu tổ chức của Bộ Tư pháp.
- Nghị định số 104/2022/NĐ-CP
ngày 21/12/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định
liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện
thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công.
- Thông tư số 10/2020/TT-BTP ngày
28/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc ban hành, hướng dẫn việc ghi chép,
sử dụng, quản lý và lưu trữ sổ, mẫu giấy tờ, hồ sơ nuôi con nuôi.
- Thông tư số 267/2016/TT-BTC
ngày 14/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn lập dự toán, quản lý, sử
dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác nuôi con nuôi
và cấp, gia hạn, sửa đổi giấy phép hoạt động của tổ chức con nuôi nước ngoài
tại Việt Nam.
- Thông tư số 07/2023/TT-BTP
ngày 29/9/2023 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 10/2020/TT-BTP ngày 28/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc
ban hành, hướng dẫn việc ghi chép, sử dụng, quản lý và lưu trữ sổ, mẫu giấy
tờ, hồ sơ nuôi con nuôi.
|
- Căn cứ pháp lý.
- Cách thức thực hiện.
- Mẫu đơn, tờ khai.
|
3
|
Thủ tục Giải quyết việc người
nước ngoài cư trú ở khu vực biên giới nước láng giềng nhận trẻ em Việt Nam
làm con nuôi
(1.003005.000.00.00.H56)
|
nuôi: 05 ngày, kể từ ngày nhận
được văn bản đồng ý của Sở Tư pháp
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
của UBND cấp xã nơi trẻ em được nhận làm con nuôi thường trú
- Địa chỉ trực tuyến:
https://dichvucong.thanhhoa.gov.vn (một phần)
|
4.500.000 đồng/trường hợp
|
- Luật Nuôi con nuôi 2010.
- Nghị định số 19/2011/NĐ-CP ngày
21/3/2011 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật Nuôi con nuôi.
- Nghị định số 114/2016/NĐ-CP
ngày 08/7/2016 của Chính phủ quy định lệ phí đăng ký nuôi con nuôi, lệ phí cấp
giấy phép hoạt động của tổ chức con nuôi nước ngoài.
- Nghị định số 98/2022/NĐ-CP
ngày 29/11/2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ
cấu tổ chức của Bộ Tư pháp.
- Nghị định số 104/2022/NĐ-CP
ngày 21/12/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định
liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện
thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công.
- Thông tư số 10/2020/TT-BTP ngày
28/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc ban hành, hướng dẫn việc ghi chép,
sử dụng, quản lý và lưu trữ sổ, mẫu giấy tờ, hồ sơ nuôi con nuôi.
- Thông tư số 267/2016/TT-BTC
ngày 14/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn lập dự toán, quản lý, sử
dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác nuôi con nuôi
và cấp, gia hạn, sửa đổi giấy phép hoạt động của tổ chức con nuôi nước ngoài
tại Việt Nam.
- Thông tư số 07/2023/TT-BTP
ngày 29/9/2023 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 10/2020/TT-BTP ngày 28/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc
ban hành, hướng dẫn việc ghi chép, sử dụng, quản lý và lưu trữ sổ, mẫu giấy
tờ, hồ sơ nuôi con nuôi.
|
- Căn cứ pháp lý.
- Cách thức thực hiện.
- Mẫu đơn, tờ khai, kết quả.
|
1 Tra cứu nội dung thủ tục hành chính tại Cổng Dịch
vụ công quốc gia, địa chỉ:
https://dichvucong.gov.vn/p/home/dvc-tthc-thu-tuc-hanh-chinh.htm
Quyết định 4690/QĐ-UBND năm 2023 công bố danh mục thủ tục hành chính sửa đổi lĩnh vực nuôi con nuôi thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp/ Ủy ban nhân dân cấp huyện/ xã do tỉnh Thanh Hóa ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 4690/QĐ-UBND ngày 11/12/2023 công bố danh mục thủ tục hành chính sửa đổi lĩnh vực nuôi con nuôi thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp/ Ủy ban nhân dân cấp huyện/ xã do tỉnh Thanh Hóa ban hành
367
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|