|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
461/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Hà Tĩnh
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Hồng Lĩnh
|
Ngày ban hành:
|
28/02/2022
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ TĨNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
461/QĐ-UBND
|
Hà
Tĩnh, ngày 28 tháng 02 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH VÀ THỰC HIỆN CƠ CHẾ MỘT
CỬA, MỘT CỬA LIÊN THÔNG, THỰC HIỆN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRÊN MÔI TRƯỜNG ĐIỆN TỬ
NĂM 2022 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ TĨNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ TĨNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 20/2008/NĐ-CP
ngày 14/02/2008 của Chính phủ về tiếp nhận, xử lý phản ánh kiến nghị của cá
nhân, tổ chức về quy định hành chính;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của
các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP
ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông
trong giải quyết thủ tục hành chính; Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày
06/12/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 45/2020/NĐ-CP
ngày 08/4/2020 của Chính phủ về thực hiện thủ tục Hành chính trên môi trường điện
tử;
Căn cứ Quyết định số 468/QĐ-TTg
ngày 27/3/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án đổi mới việc thực hiện
cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP
ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp
vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP
ngày 23/11/2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành
một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về
thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành
chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2020/TT-VPCP
ngày 21/10/2020 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ quy định chế độ
báo cáo định kỳ và quản lý, sử dụng, khai thác Hệ thống báo cáo của Văn phòng
Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số 31/QĐ-TTg
ngày 27/01/2022 của Văn phòng Chính phủ ban hành kế hoạch kiểm soát thủ tục
hành chính và chuyển đổi số năm 2022;
Thực hiện Kế hoạch số 520/KH-UBND
ngày 24/12/2021 của UBND tỉnh về cải cách hành chính tỉnh Hà Tĩnh năm 2022;
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng
UBND tỉnh.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch kiểm
soát TTHC và thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông, thực hiện TTHC trên
môi trường điện tử năm 2022 trên địa bàn tỉnh tỉnh Hà Tĩnh.
Điều 2. Nội dung
thực hiện
Theo Phụ lục I, II ban hành kèm theo
Quyết định này.
Điều 3. Tổ chức
thực hiện
1. Văn phòng UBND tỉnh chủ trì, theo
dõi, đôn đốc, phối hợp với các cơ quan, đơn vị, địa phương có liên quan triển
khai thực hiện Kế hoạch này; là đầu mối cung cấp thông tin và hỗ trợ tài liệu
tuyên truyền cho cơ quan, đơn vị, địa phương có liên quan; đẩy mạnh công tác kiểm
tra việc thực hiện kiểm soát TTHC và thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên
thông, thực hiện TTHC trên môi trường điện tử tại các cơ quan hành chính Nhà nước
các cấp theo quy định tại Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017, Thông tư
số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Văn phòng Chính phủ; thực hiện báo cáo
công tác kiểm soát TTHC và thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông theo
quy định tại Thông tư số 01/2020/TT-VPCP ngày 21/10/2020 của
Văn phòng Chính phủ, tổng hợp kết quả thực hiện báo cáo UBND tỉnh, Sở Nội vụ
(cơ quan thường trực CHCC của tỉnh) và cơ quan có thẩm quyền theo quy định.
2. Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các
ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã chủ động thực
hiện Kế hoạch này; xây dựng, tổ chức thực hiện Kế hoạch kiểm soát TTHC và thực
hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông, thực hiện TTHC trên môi trường điện tử
năm 2022 tại cơ quan, đơn vị, địa phương; báo cáo kết quả thực hiện theo quy định.
3. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt
Nam tỉnh và các tổ chức thành viên, Hiệp hội Doanh nghiệp tỉnh, các tổ chức xã
hội, xã hội nghề nghiệp trên địa bàn tỉnh hưởng ứng, phối hợp thực hiện và giám
sát các hoạt động cải cách TTHC, thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại
Phụ lục I, II ban hành kèm theo Quyết định này.
4. Báo Hà Tĩnh, Đài Phát thanh và
Truyền hình tỉnh, Cổng Thông tin điện tử tỉnh và các cơ quan thông tin đại
chúng trên địa bàn tỉnh phối hợp với các cơ quan, đơn vị, địa phương được giao
nhiệm vụ trong Kế hoạch kịp thời thông tin, tuyên truyền tới người dân, doanh
nghiệp về nội dung, kết quả triển khai các nhiệm kiểm soát TTHC và thực hiện cơ
chế một cửa, một cửa liên thông, thực hiện TTHC trên môi trường điện tử.
5. Sở Tài chính tham mưu Bố trí kinh
phí bảo đảm thực hiện các nội dung của Kế hoạch này.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ban hành;
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc
các Sở; Thủ trưởng các ban, ngành cấp tỉnh, các cơ quan Trung ương đóng trên địa
bàn tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã và các tổ chức, cá nhân có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Cục KSTTHC - VPCP;
- TTr Tỉnh ủy; TTr HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- UB MTTQ VN tỉnh và các tổ chức thành viên;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Chánh VP, các Phó CVP;
- Trung tâm Phục vụ HCC tỉnh;
- Trung tâm CB-TH tỉnh;
- Lưu:VT, NC1.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Hồng Lĩnh
|
PHỤ LỤC I
NỘI DUNG KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG KIỂM SOÁT THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH NĂM 2022
(Kèm theo Quyết định số: 461/QĐ-UBND ngày 28 tháng 02 năm 2022 của UBND tỉnh)
TT
|
Nội
dung công việc
|
Cơ
quan chủ trì
|
Cơ
quan phối hợp
|
Dự
kiến sản phẩm
|
Thời
gian thực hiện
|
I
|
Công tác chỉ
đạo điều hành kiểm soát TTHC và thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông
và thực hiện TTHC trên môi trường điện tử
|
1
|
Xây dựng Kế hoạch hoạt động kiểm
soát TTHC và thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông, thực hiện TTHC
trên môi trường điện tử.
|
Sở, ban, ngành cấp tỉnh; các cơ
quan TW đóng trên địa bàn tỉnh; UBND cấp huyện, cấp xã
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Quyết định, Kế hoạch được ban hành.
|
Tháng
03 năm 2022
|
2
|
Chỉ đạo, hướng dẫn, đôn đốc các cơ
quan, đơn vị, địa phương thực hiện công tác kiểm soát TTHC và thực hiện cơ chế
một cửa, một cửa liên thông và thực hiện TTHC trên môi trường điện tử.
|
Văn phòng UBND
tỉnh
|
Các sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND cấp
huyện
|
Các văn bản chỉ đạo.
|
Thường
xuyên trong năm 2022
|
3
|
Rà soát, đôn đốc việc thực hiện Kế
hoạch số 223/KH-UBND ngày 30/6/2021 của UBND tỉnh về triển khai thực hiện Đề
án đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết
TTHC trên địa bàn tỉnh.
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND cấp
huyện
|
Các văn bản chỉ đạo.
|
Thường
xuyên trong năm 2022
|
4
|
Thực hiện quy trình đánh giá tác động
đối với dự thảo văn bản QPPL có quy định về TTHC được phân cấp cho UBND cấp tỉnh
ban hành theo quy định tại Điều 14 Luật Ban hành văn bản QPPL năm 2015.
|
Cơ quan chủ trì soạn thảo văn bản
QPPL
|
Văn phòng UBND tỉnh; Sở Tư pháp;
các sở, ban, ngành cấp tỉnh
|
Biểu đánh giá tác động đối với các
quy định về TTHC trong dự thảo văn bản QPPL theo Biểu mẫu ban hành kèm theo
Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ.
|
Thường
xuyên trong năm 2022
|
5
|
Cho ý kiến về TTHC được quy định
trong các văn bản quy phạm pháp luật do các cơ quan, đơn vị tham mưu UBND tỉnh
ban hành.
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các đơn vị có liên quan
|
Văn bản cho ý kiến về TTHC của Văn
phòng UBND tỉnh.
|
Thường
xuyên trong năm 2022
|
6
|
Thẩm định về TTHC đối với các văn bản
quy phạm pháp luật có quy định về TTHC thuộc thẩm quyền ban hành của UBND tỉnh.
|
Sở Tư pháp
|
Các sở, ban, ngành cấp tỉnh
|
Báo cáo thẩm định.
|
Thường
xuyên trong năm 2022
|
II
|
Thực hiện
rà soát, đơn giản hóa các quy định, thủ tục hành chính
|
1
|
Triển khai thực hiện rà soát và kiến
nghị cắt giảm tối thiểu 10% số quy định và cắt giảm tối thiểu 10% chi phí
tuân thủ của các TTHC do đơn vị tổng hợp trong Kế hoạch rà soát, đánh giá
TTHC của cơ quan, đơn vị, địa phương đã ban hành.
|
Sở, ban, ngành cấp tỉnh; các cơ
quan TW đóng trên địa bàn tỉnh; UBND cấp huyện, cấp xã
|
Văn phòng UBND tỉnh, các đơn vị có
liên quan
|
Các TTHC được đề xuất cắt giảm tối
thiểu 10% số quy định và cắt giảm tối thiểu 10% chi phí tuân thủ.
|
Tháng
3 đến tháng 7 năm 2022
|
2
|
Xây dựng báo cáo phương án đơn giản
hóa TTHC, trình lãnh đạo cơ quan, đơn vị, địa phương phê duyệt gửi UBND tỉnh
(UBND cấp huyện tổng hợp chung phương án đơn giản hóa TTHC của UBND cấp xã).
|
Sở, ban, ngành cấp tỉnh; các cơ
quan TW đóng trên địa bàn tỉnh; UBND cấp huyện, cấp xã
|
Văn phòng UBND tỉnh, các đơn vị có
liên quan
|
Báo cáo phương án đơn giản hóa của
các cơ quan, đơn vị, địa phương đã được phê duyệt.
|
Tháng
8 năm 2022
|
3
|
Tổng hợp kết quả rà soát, đánh giá
TTHC do các cơ quan, đơn vị, địa phương gửi về. Ban hành Quyết định phê duyệt
phương án đơn giản hóa TTHC.
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND cấp
huyện
|
Quyết định phê duyệt phương án đơn
giản hóa TTHC; gửi Văn phòng Chính phủ các Bộ, ngành liên quan.
|
Quý
IV năm 2022
|
III
|
Kiểm soát
việc công bố, công khai TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của các sở, ban,
ngành, địa phương
|
1
|
Cập nhật công bố Danh mục, quy
trình nội bộ các TTHC do các Bộ, ngành công bố sửa đổi, bổ sung, thay thế,
bãi bỏ.
|
Các sở, ban, ngành cấp tỉnh chủ
trì, phối hợp UBND cấp huyện
|
Văn phòng UBND tỉnh, Sở Khoa học và
Công nghệ
|
Quyết định công bố Danh mục, quy
trình nội bộ giải quyết TTHC.
|
Thường
xuyên trong năm 2022
|
Phát hiện các TTHC chưa công bố hoặc
có sự khác biệt giữa nội dung công bố với văn bản pháp luật quy định về TTHC,
kịp thời kiến nghị cấp có thẩm quyền công bố sửa đổi, bổ sung.
|
Thường
xuyên trong năm 2022
|
2
|
Tối thiểu 30% số TTHC nội bộ giữa
cơ quan hành chính nhà nước được rà soát xây dựng thành quy trình nội bộ và
công bố, công khai, cập nhật kịp thời.
|
Các sở, ban, ngành cấp tỉnh chủ
trì, phối hợp UBND cấp huyện
|
Văn phòng UBND tỉnh, Sở Khoa học và
Công nghệ
|
- Rà soát các TTHC nội bộ giữa các
cơ quan hành chính nhà nước.
- Quyết định công bố Danh mục, quy
trình nội bộ giải quyết TTHC.
|
Thường
xuyên trong năm 2022
|
3
|
Thẩm tra, soát xét đối với các dự
thảo Quyết định công bố Danh mục và Quy trình nội bộ TTHC.
|
Văn phòng UBND tỉnh, Sở Khoa học và
Công nghệ
|
Các sở, ban, ngành cấp tỉnh chủ
trì, phối hợp UBND cấp huyện
|
Dự thảo Quyết định công bố Danh mục
và Quy trình nội bộ TTHC trình Chủ tịch UBND tỉnh ban hành hoặc Văn bản cho ý
kiến gửi các sở, ban, ngành cấp tỉnh.
|
Thường
xuyên trong năm 2022
|
4
|
Cập nhật hồ sơ, công khai TTHC lên
Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC.
|
Văn phòng UBND tỉnh; các sở, ban,
ngành cấp tỉnh
|
Cục Kiểm soát TTHC, Văn phòng Chính
phủ
|
Nhập hồ sơ, công khai TTHC lên Cơ sở
dữ liệu quốc gia về TTHC.
|
Thường
xuyên trong năm 2022
|
5
|
Tổ chức niêm yết, công khai TTHC.
|
Các sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND cấp
huyện, UBND cấp xã
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Tổ chức thực hiện niêm yết, công
khai các TTHC tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh/cấp huyện; Bộ phận
Tiếp nhận và Trả kết quả cấp xã; trên cổng, trang thông tin điện tử của các
cơ quan, đơn vị, địa phương; trên Cổng thông tin dịch vụ công trực tuyến của
tỉnh.
|
Thường
xuyên trong năm 2022
|
IV
|
Kiểm tra,
kiểm soát việc thực hiện TTHC
|
1
|
Kiểm tra việc tiếp nhận hồ sơ, giải
quyết TTHC tại các cơ quan; đơn vị, địa phương theo quy định tại Quyết định số
2088/QĐ-UBND ngày 14/5/2021 về việc kiện toàn Tổ công tác thực hiện kiểm tra,
giám sát việc giải quyết TTHC gắn với thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên
thông, thực hiện TTHC trên môi trường điện tử và ý kiến chỉ đạo điều hành của
UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh.
|
Tổ công tác của Chủ tịch UBND tỉnh
|
Các sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND cấp
huyện, cấp xã
|
Thực hiện theo kế hoạch hoặc đột xuất
của Tổ công tác.
|
Thường
xuyên trong năm 2022
|
2
|
Các cơ quan, đơn vị tự kiểm tra tại
đơn vị mình và tổ chức kiểm tra các đơn vị trực thuộc thuộc quyền quản lý.
|
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện
|
Các đơn vị được kiểm tra
|
Báo cáo kết quả kiểm tra công tác
kiểm soát TTHC và thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông, thực hiện
TTHC trên môi trường điện tử và ý kiến chỉ đạo điều hành của UBND tỉnh, Chủ tịch
UBND tỉnh gửi Văn phòng UBND tỉnh tổng hợp báo cáo UBND tỉnh.
|
Thường
xuyên trong năm 2022
|
V
|
Tiếp nhận
và xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính theo
quy định
|
1
|
Tổ chức việc tiếp nhận, phân loại
và chuyển phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính do
Văn phòng Chính phủ chuyển trên Hệ thống Cổng dịch vụ công hoặc tự tiếp nhận
của cá nhân, tổ chức.
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND cấp
huyện, cấp xã
|
Phân loại, chuyển phản ánh, kiến
nghị đến cơ quan có thẩm quyền xử lý; đôn đốc, kiểm tra và kịp thời báo cáo
UBND tỉnh việc xử lý phản ánh, kiến nghị.
|
Thường
xuyên trong năm 2022
|
2
|
Xử lý kịp thời các phản ánh, kiến
nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính theo quy định tại Quyết định
số 53/2021/QĐ-UBND ngày 07/12/2021 của UBND tỉnh.
|
Các sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND cấp
huyện, cấp xã
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Báo cáo kết quả xử lý phản ánh, kiến
nghị gửi đối tượng phản ánh, kiến nghị và công khai trên Hệ thống phản ánh,
kiến nghị của Chính phủ.
|
Thường
xuyên trong năm 2022
|
VI
|
Thông tin,
tuyên truyền về công tác kiểm soát TTHC
|
1
|
Đẩy mạnh tuyên truyền về công tác
kiểm soát TTHC; tăng cường xây dựng các tin, bài, phóng sự về công tác kiểm
soát TTHC trên địa bàn tỉnh.
|
Sở Thông tin và Truyền thông; Báo
Hà Tĩnh, Đài Phát thanh Truyền hình tỉnh; các sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND cấp
huyện, cấp xã
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Xây dựng các chuyên mục, phóng sự,
bài viết tuyên truyền về công tác kiểm soát TTHC; đặt các bảng pano, áp phích
có nội dung tuyên truyền về công tác kiểm soát TTHC tại một số địa điểm trên
địa bàn tỉnh.
|
Thường
xuyên trong năm 2022
|
2
|
Cập nhật các tin, bài tuyên truyền
có liên quan đến công tác kiểm soát TTHC lên Cổng thông tin điện tử tỉnh, các
sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND cấp huyện.
|
Sở Thông tin và Truyền thông; các sở,
ban, ngành cấp tỉnh; UBND cấp huyện
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Tin, bài được cập nhật lên Cổng
thông tin điện tử tỉnh, bác sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND cấp huyện.
|
Thường
xuyên trong năm 2022
|
VII
|
Công tác
khác
|
1
|
Triển khai các Chương trình, Đề án,
Dự án về kiểm soát TTHC do Trung ương ban hành.
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND cấp
huyện, cấp xã
|
Văn bản chỉ đạo, triển khai thực hiện.
|
Thường
xuyên trong năm 2022
|
2
|
Chỉ đạo các sở, ban, ngành cấp tỉnh;
UBND cấp huyện, cấp xã thực hiện chế độ báo cáo định kỳ theo quy định tại Quyết
định số 16/2020/QĐ-UBND của UBND tỉnh.
|
Văn phòng UBNDtỉnh
|
Các sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND cấp
huyện, cấp xã
|
Văn bản chỉ đạo của UBND tỉnh về
triển khai thực hiện chế độ báo cáo định kỳ được ban hành.
|
Thường
xuyên trong năm 2022
|
3
|
Tổ chức học tập kinh nghiệm về
chuyên môn, nghiệp vụ kiểm soát TTHC, cải cách TTHC tại các tỉnh, thành phố.
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND cấp
huyện
|
Báo cáo kết quả học tập kinh nghiệm.
|
Theo
kế hoạch cụ thể
|
4
|
Tổ chức nghiên cứu, đề xuất sáng kiến
cải cách hành chính, cải cách TTHC.
|
Các sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND cấp
huyện, cấp xã
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Sáng kiến cải cách hành chính, cải
cách TTHC trình UBND tỉnh phê duyệt.
|
Thường
xuyên trong năm 2022
|
PHỤ LỤC II
NỘI DUNG KẾ HOẠCH THỰC HIỆN CƠ CHẾ MỘT CỬA,
MỘT CỬA LIÊN THÔNG NĂM 2022
(Kèm theo Quyết định số 461/QĐ-UBND ngày 28 tháng 02 năm 2022 của UBND tỉnh)
TT
|
Nội
dung thực hiện
|
Cơ
quan chủ trì
|
Cơ
quan phối hợp
|
Dự
kiến sản phẩm
|
Thời
gian thực hiện
|
1
|
Tối thiểu 70% hồ sơ giải quyết TTHC
được luân chuyển trong nội bộ giữa các cơ quan có thẩm quyền giải quyết hoặc
các cơ quan có liên quan được thực hiện bằng phương thức điện tử.
|
Các Sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND cấp
huyện, cấp xã
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Số hồ sơ được luân chuyển bằng
phương thức điện tử.
|
Thường
xuyên trong năm 2022
|
2
|
Số hóa kết quả giải quyết TTHC đang
còn hiệu lực và có giá trị sử dụng thuộc thẩm quyền giải quyết của sở, ban,
ngành, UBND cấp huyện, cấp xã đạt tỷ lệ tối thiểu tương ứng là 50%, 40%, 35%
số hồ sơ tiếp nhận của cấp tỉnh, huyện, xã.
|
Các Sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND cấp
huyện, cấp xã
|
Văn phòng UBND tỉnh, Sở Thông tin
và Truyền thông
|
Các hồ sơ TTHC được số hóa trên Hệ
thống dịch vụ công.
|
Thường
xuyên trong năm 2022
|
3
|
Triển khai thực hiện 100% TTHC trên
địa bàn tỉnh có đủ điều kiện được cung cấp trực tuyến mức độ 3 và 4. Trong
đó, ít nhất 50% TTHC được tích hợp, cung cấp trên Cổng Dịch vụ công quốc gia.
|
Văn phòng UBND tỉnh; các sở, ban,
ngành cấp tỉnh; UBND cấp huyện
|
Văn phòng UBND tỉnh; các sở, ban,
ngành cấp tỉnh; UBND cấp huyện
|
- Rà soát các TTHC có đủ điều kiện
được cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3,4.
- Quyết định công bố dịch vụ công
trực tuyến mức 3,4 có đủ điều kiện
- Tích hợp, cung cấp dịch vụ công
trực tuyến trên Cổng DVC Quốc gia để đồng bộ về Cổng dịch vụ công của tỉnh.
|
Thường
xuyên trong năm 2022
|
4
|
100% hồ sơ TTHC tiếp nhận thụ lý được
cập nhật, quản lý và tổ chức thực hiện trên hệ thống phần mềm một cửa của tỉnh.
Tối thiểu 50% TTHC có phát sinh hồ sơ được triển khai dịch vụ công trực tuyến
mức độ 3, mức độ 4. Tối thiểu 50% hồ sơ TTHC thuộc danh mục dịch vụ công trực
tuyến mức độ 3, mức độ 4 được tiếp nhận và thụ lý (không bao gồm DVC trực tuyến
của cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn).
|
Các sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND cấp
huyện; UBND cấp xã
|
Sở Thông tin và Truyền thông, Văn
phòng UBND tỉnh
|
Số hồ sơ giải quyết trực tuyến mức
độ 3, 4.
|
Thường
xuyên trong năm 2022
|
5
|
Tiếp tục triển khai giai đoạn II của
Đề án thí điểm chuyển giao một số nhiệm vụ hành chính công thực hiện qua dịch
vụ bưu chính công ích trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh.
|
Các sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND cấp
huyện, cấp xã
|
Sở Thông tin và Truyền thông, Văn
phòng UBND tỉnh
|
Các hồ sơ TTHC của các cơ quan, đơn
vị, địa phương chuyển giao cho Bưu điện tiếp nhận.
|
Thường
xuyên trong năm 2022
|
6
|
Mức độ hài lòng của người dân,
doanh nghiệp về giải quyết TTHC đạt tối thiểu 90%, riêng các lĩnh vực đất
đai, xây dựng, đầu tư đạt tối thiểu 85%.
|
Các sở, ban, ngành cấp tỉnh; các cơ
quan Trung ương đóng trên địa bàn; UBND cấp huyện, cấp xã
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Văn bản xin lỗi vì để chậm giải quyết
TTHC.
|
Thường
xuyên trong năm 2022
|
7
|
Tổ chức tập huấn về chuyên môn,
nghiệp vụ thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC
đối với các sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND cấp huyện, cấp xã.
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Cục Kiểm soát TTHC, Văn phòng Chính
phủ, các sở, ban, ngành cấp tỉnh
|
Các lớp tập huấn.
|
Quý
l, II năm 2022
|
8
|
Tuyên truyền, phổ biến việc triển
khai thực hiện Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 06/12/2021 sửa đổi, bổ sung một
số điều của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP .
|
- Các sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND
cấp huyện, cấp xã;
- Các cơ quan báo, đài
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Nghị định được tuyên truyền rộng
rãi trên các phương tiện thông tin đại chúng.
|
Thường
xuyên trong năm 2022
|
9
|
Tối thiểu 50% TTHC có yêu cầu nghĩa
vụ tài chính, được triển khai thanh toán trực tuyến, trong số đó tỷ lệ giao dịch
thanh toán trực tuyến đạt từ 30% trở lên.
|
- Các sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND
cấp huyện, cấp xã;
- Các trường học, cơ sở y tế; Điện
lực, BHXH tỉnh
|
- Các tổ chức ngân hàng trên địa
bàn;
- Trung tâm Phục vụ hành chính công
tỉnh, Trung tâm HCC cấp huyện; BPMC cấp xã
|
- Giải pháp kỹ thuật đáp ứng giao dịch
và thanh toán trực tuyến.
- Số TTHC có yêu cầu nghĩa vụ tài chính,
được triển khai giao dịch thanh toán trực tuyến.
|
Thường
xuyên trong năm 2022
|
Quyết định 461/QĐ-UBND về Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính và thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông, thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử năm 2022 trên địa bàn tỉnh tỉnh Hà Tĩnh
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 461/QĐ-UBND về Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính và thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông, thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử ngày 28/02/2022 trên địa bàn tỉnh tỉnh Hà Tĩnh
3.878
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|