ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ TĨNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
223/KH-UBND
|
Hà
Tĩnh, ngày 30 tháng 6 năm 2021
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN ĐỀ ÁN ĐỔI MỚI VIỆC THỰC HIỆN CƠ CHẾ MỘT CỬA, MỘT CỬA
LIÊN THÔNG TRONG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
Thực hiện Quyết định số 468/QĐ-TTg
ngày 27/3/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án đổi mới việc thực hiện
cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính (sau đây
gọi là Đề án), UBND tỉnh ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Đề án trên địa
bàn tỉnh, cụ thể như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
a) Triển khai thống nhất, đồng bộ, kịp
thời và có hiệu quả Đề án, đảm bảo bám sát các nội dung, yêu cầu và tiến độ thời
gian đã được phê duyệt tại Đề án và phù hợp với tình hình thực tế của tỉnh.
b) Lấy người dân, doanh nghiệp làm
trung tâm để phục vụ; sự hài lòng của người dân, doanh nghiệp là thước đo chất
lượng và hiệu quả phục vụ của cán bộ, công chức, viên chức và cơ quan có thẩm
quyền trong giải quyết thủ tục hành chính (TTHC) theo cơ chế một cửa, một cửa
liên thông; đáp ứng mục tiêu, yêu cầu cải cách hành chính, nhất là việc cắt giảm,
đơn giản hóa TTHC thông qua việc ứng dụng công nghệ thông tin.
c) Đẩy mạnh việc thực hiện chuyển đổi
số trong hoạt động quản lý, cung cấp dịch vụ công, thay đổi cách thức quản trị
hành chính từ truyền thống sang hiện đại, góp phần hình thành công dân số,
doanh nghiệp số, thúc đẩy phát triển kinh tế số, xã hội số.
d) Bảo đảm tính khả thi, hiệu quả; hiện
thực hóa chủ trương đẩy mạnh việc chuyển giao một số nhiệm vụ, dịch vụ hành
chính công mà nhà nước không nhất thiết phải thực hiện cho doanh nghiệp, các tổ
chức xã hội đảm nhiệm.
2. Yêu cầu
a) Việc triển khai thực hiện Đề án là
trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị, địa phương liên quan, cần phối hợp chặt chẽ,
tổ chức thực hiện một cách đồng bộ, thống nhất, đảm bảo tiến độ, chất lượng, hiệu
quả, đạt và vượt mục tiêu cụ thể đề ra, tránh hình thức. Kịp thời tháo gỡ, khắc
phục khó khăn, vướng mắc trong quá trình tổ chức thực hiện.
b) Gắn trách nhiệm của người đứng đầu
các cơ quan, đơn vị, địa phương trong việc tổ chức thực hiện Đề án.
II. MỤC TIÊU
I. Mục tiêu tổng quát
Đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa,
một cửa liên thông trong giải quyết TTHC theo hướng không phụ thuộc vào địa giới
hành chính, đẩy mạnh việc số hóa và sử dụng kết quả số hóa hồ sơ, giấy tờ, kết
quả giải quyết TTHC nhằm nâng cao chất lượng phục vụ, tăng năng suất lao động,
góp phần hình thành công dân số, doanh nghiệp số trong xây
dựng Chính quyền số, kinh tế số, xã hội số.
2. Mục
tiêu cụ thể
Căn cứ các mục tiêu quy định cụ thể tại
điểm a (năm 2021), điểm b (năm 2022), điểm c (năm 2023-2025) mục 2 Phần II
Điều 1 Quyết định số 468/QĐ-TTg ngày 27/3/2021 của Thủ tướng
Chính phủ để triển khai, thực hiện.
III. NỘI DUNG THỰC
HIỆN
1. Gắn kết việc số
hoá hồ sơ, giấy tờ, kết quả giải quyết TTHC với quá trình tiếp nhận, xử lý TTHC
tại Bộ phận Một cửa tạo cơ sở hình thành dữ liệu sống, sạch, đủ và chính xác
a) Phân loại giấy tờ, hồ sơ thực hiện
số hóa
Việc số hóa hồ sơ, giấy tờ trong tiếp
nhận, xử lý, trả kết quả giải quyết TTHC cho tổ chức, cá nhân được thực hiện
theo nguyên tắc phân loại như sau:
- Hồ sơ, giấy tờ phải thực hiện số
hóa theo quy định tại Nghị định số 45/2020/NĐ-CP bao gồm: (i) Giấy tờ trong
thành phần hồ sơ mà cá nhân, tổ chức nộp là kết quả giải quyết của TTHC trước
đó; (ii) Kết quả xử lý hồ sơ của các cơ quan, đơn vị tham gia trong quá trình
tiếp nhận, giải quyết TTHC; (iii) Kết quả giải quyết của TTHC.
- Hồ sơ, giấy tờ còn lại không thuộc
03 trường hợp nêu trên được thực hiện số hóa theo nhu cầu, cụ thể:
+ Theo nhu cầu của cá nhân, tổ chức
trên cơ sở đề nghị của cá nhân, tổ chức. Trường hợp này cá nhân, tổ chức phải
trả chi phí số hóa bằng mức chi theo quy định pháp luật cho việc tạo lập, chuyển
đổi thông tin điện tử, số hoá thông tin trên môi trường mạng phục vụ hoạt động
thường xuyên của cơ quan, đơn vị sử dụng ngân sách Nhà nước.
+ Theo nhu cầu giải quyết TTHC trên
môi trường điện tử và xây dựng cơ sở dữ liệu của cơ quan quản lý.
b) Quy trình số hóa trong tiếp nhận,
giải quyết hồ sơ TTHC
Ngoài các quy định về nhiệm vụ, trách
nhiệm trong việc tiếp nhận, giải quyết TTHC theo quy định tại Nghị định số
61/2018/NĐ-CP, cán bộ, công chức, viên chức, người lao động
trong quá trình thực hiện tiếp nhận, giải quyết TTHC thực hiện thêm một số nhiệm
vụ liên quan đến số hóa cụ thể như sau:
- Tiếp nhận hồ sơ TTHC:
+ Kiểm tra danh tính số của cá nhân,
tổ chức. Trường hợp cá nhân, tổ chức chưa có danh tính số, cán bộ, công chức,
viên chức, người lao động tại Bộ phận Một cửa thực hiện cấp
danh tính số cho cá nhân, tổ chức theo hướng dẫn thực hiện
cấp tài khoản trên Cổng Dịch vụ công quốc gia.
+ Căn cứ vào TTHC
trên Cổng Dịch vụ công, Hệ thống thông tin một cửa điện tử của tỉnh, được tích
hợp, đồng bộ với Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC, cán bộ, công chức, viên chức,
người lao động tại Bộ phận Một cửa thực hiện kiểm tra các thành phần hồ sơ đã
có trong Kho quản lý dữ liệu điện tử của cá nhân, tổ chức trên Cổng Dịch vụ
công quốc gia, Cổng Dịch vụ công, Hệ thống thông tin một cửa điện tử tỉnh và
các cơ sở dữ liệu quốc gia, cơ sở dữ liệu chuyên ngành, hệ thống thông tin đã kết
nối, chia sẻ dữ liệu. Trường hợp giấy tờ chưa được lưu trữ điện tử, cán bộ,
công chức, viên chức, người lao động tại Bộ phận Một cửa thực hiện như sau:
(i) Giấy tờ thuộc loại phải số hóa
theo quy định tại Nghị định số 45/2020/NĐ-CP và theo nhu cầu của cơ quan quản
lý, cá nhân, tổ chức: thực hiện sao chụp và chuyển thành tệp tin trên hệ thống
thông tin, cơ sở dữ liệu theo quy định tại Điều 25 Nghị định số 45/2020/NĐ-CP bảo
đảm tính đầy đủ, toàn vẹn, chính xác các nội dung theo bản giấy.
(ii) Giấy tờ không thuộc loại phải số
hóa: thực hiện việc tiếp nhận như quy định tại Nghị định số 61/2018/NĐ-CP .
+ Mã số của giấy tờ số hóa gồm 2
thành phần: <mã định danh của cá nhân, tổ chức>.<mã loại giấy tờ>.
- Chuyển hồ sơ đến cơ quan có thẩm
quyền giải quyết: đối với thành phần hồ sơ đã được số hóa thì việc chuyển hồ sơ
thực hiện theo hình thức điện tử, có ký số. BPMC chỉ có trách nhiệm chuyển hồ
sơ giấy đối với các giấy tờ chưa thực hiện số hóa.
- Giải quyết TTHC:
+ Kiểm tra thông tin trên tệp tin mà
Bộ phận Một cửa chuyển đến và chuyển sang dữ liệu điện tử để lưu vào hệ thống
thông tin, cơ sở dữ liệu đối với loại giấy tờ phải số hóa theo quy định tại Nghị
định số 45/2020/NĐ-CP ; ký số các giấy tờ điện tử đối với loại giấy tờ số hóa
theo nhu cầu.
+ Trường hợp phải thẩm tra, xác minh,
lấy ý kiến các cơ quan liên quan trong quá trình xử lý hồ sơ, kết quả thẩm tra,
xác minh và kết quả trả lời của cơ quan liên quan phải được số hóa theo dữ liệu
điện tử để lưu vào hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu.
+ Kết quả giải quyết TTHC được số
hóa, trình cấp có thẩm quyền ký số theo quy định.
+ Khi có kết quả giải quyết TTHC
thành công, các hồ sơ, giấy tờ được số hóa trong quá trình tiếp nhận, giải quyết
TTHC có giá trị tương đương bản giấy và được tái sử dụng trong giải quyết TTHC
cho cá nhân, tổ chức. Hồ sơ, giấy tờ được lưu trữ điện tử sau khi TTHC được giải
quyết thành công có giá trị tương đương bản giấy và được tái sử dụng trong thực
hiện, giải quyết TTHC.
- Việc trả kết quả giải quyết TTHC thực
hiện theo quy định tại Nghị định số 45/2020/NĐ-CP
- Việc giải quyết TTHC phải tuân thủ
theo quy trình nội bộ đã được Chủ tịch UBND tỉnh công bố, đáp ứng Hệ thống TCVN
ISO 9001-2015.
c) Thực hiện lưu trữ điện tử đối với
hồ sơ TTHC.
2. Đổi mới tổ chức
quản lý, kết nối, chia sẻ dữ liệu phục vụ việc đơn giản hoá trong chuẩn bị, tiếp
nhận, giải quyết hồ sơ TTHC theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông
a) Thực hiện đồng bộ, liên kết tài
khoản của tổ chức, cá nhân trên Cổng Dịch vụ công của tỉnh về tài khoản của Cổng
Dịch vụ công quốc gia theo mã số định danh tổ chức, cá nhân trên cơ sở kết nối, chia sẻ dữ liệu với các Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, đăng ký
doanh nghiệp để hình thành một tài khoản thống nhất, cho phép liên kết, chia sẻ
dữ liệu của tổ chức, cá nhân.
b) Tạo lập Hệ thống thông tin giải
quyết TTHC cấp bộ, cấp tỉnh là lõi của Bộ phận Một cửa các cấp nhằm thống nhất,
liên thông giữa các cấp chính quyền từ Trung ương đến địa phương.
c) Tổ chức kết nối, chia sẻ dữ liệu
giữa các cơ sở dữ liệu quốc gia, cơ sở dữ liệu chuyện ngành, hệ thống thông tin
cung cấp dịch vụ công của bộ, ngành, địa phương với Cổng Dịch vụ công quốc gia,
hệ thống thông tin một cửa điện tử cấp bộ, cấp tỉnh qua Trục liên thông văn bản
quốc gia phục vụ giải quyết TTHC bảo đảm tính liên tục, thống nhất, thuận lợi,
đơn giản, đồng bộ, toàn vẹn dữ liệu, tránh lãng phí trong suốt quá trình từ
khâu tiếp nhận, xử lý đến trả kết quả giải quyết TTHC. Cụ thể:
- Kết nối, chia sẻ đồng bộ trạng
thái, kết quả xử lý hồ sơ giữa các hệ thống thông tin cung cấp dịch vụ công của
bộ, ngành, địa phương với Cổng Dịch vụ công quốc gia, Hệ thống thông tin giải
quyết TTHC cấp bộ, cấp tỉnh phục vụ theo dõi, giám sát, đánh giá.
- Kết nối, chia sẻ dữ liệu giữa các
cơ sở dữ liệu quốc gia, cơ sở dữ liệu chuyên ngành với Cổng Dịch vụ công quốc
gia, hệ thống một cửa điện tử cấp bộ, cấp tỉnh phục vụ giải quyết TTHC, nhất là
cắt giảm, đơn giản hóa trong chuẩn bị, tiếp nhận, giải quyết hồ sơ TTHC:
+ Cắt giảm các thủ tục hoặc các bước
kiểm tra, xác nhận thông tin khi đã có thông tin, dữ liệu trong các cơ sở dữ liệu
quốc gia, cơ sở dữ liệu chuyên ngành và hệ thống thông tin, cung cấp dịch vụ
công.
+ Đơn giản hóa hồ sơ, giấy tờ phải nộp
và tiếp nhận trên cơ sở tái sử dụng các hồ sơ, giấy tờ đã được số hóa trong các
cơ sở dữ liệu quốc gia, cơ sở dữ liệu chuyên ngành và hệ thống thông tin cung cấp
dịch vụ công.
3. Mở rộng việc
tiếp nhận, giải quyết hồ sơ TTHC theo hướng không phụ thuộc vào địa giới hành
chính trên cơ sở ứng dụng công nghệ thông tin trong thực hiện cơ chế một cửa, một
cửa liên thông
a) Đánh giá để đề xuất đưa vào triển
khai tiếp nhận, giải quyết hồ sơ TTHC theo hướng không phụ thuộc vào địa giới
hành chính đối với các TTHC mà thông tin, dữ liệu phục vụ xem xét, thẩm định hồ
sơ đã có trong Cơ sở dữ liệu quốc gia, cơ sở dữ liệu chuyên ngành hoặc trên cơ
sở có sự kết nối, chia sẻ dữ liệu giữa các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu quốc
gia, chuyên ngành, trừ trường hợp TTHC yêu cầu phải kiểm tra thực địa, đánh
giá, kiểm tra, thẩm định tại cơ sở.
b) Triển khai thực hiện việc tiếp nhận
và giải quyết TTHC không phụ thuộc vào địa giới hành chính đối với các TTHC về
hộ tịch, cư trú, quản lý xuất nhập cảnh, bảo hiểm xã hội, thuế và các TTHC đáp ứng
yêu cầu tại điểm a Mục 3 Phần III Quyết định số
468/QĐ-TTg .
4. Nâng cao tính
chủ động trong đổi mới, nâng cao hiệu quả, năng suất lao động của Bộ phận Một cửa
a) Trên cơ sở đề xuất của Văn phòng UBND tỉnh, Văn phòng HĐND & UBND các huyện,
thành phố, thị xã (gọi tắt là Văn phòng HĐND & UBND cấp huyện); Chủ tịch
UBND tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã (gọi tắt là Chủ tịch UBND cấp huyện) quyết định về cơ cấu, số lượng nhân sự thực hiện nhiệm vụ
tại Bộ phận Một cửa bảo đảm tiết kiệm, hiệu quả, phù hợp tình hình thực tế tại
địa phương.
b) Nghiên cứu, đề xuất Chủ tịch UBND
tỉnh các giải pháp đổi mới, nâng cao hiệu quả, năng suất lao động của Bộ phận Một
cửa các cấp phù hợp với điều kiện, yêu cầu thực tiễn như:
- Nghiên cứu, ứng
dụng các chính sách tổ chức Bộ phận Một cửa theo không gian, địa giới hành
chính để giảm chi phí đầu tư, nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động và năng
suất lao động trên cơ sở bảo đảm nguyên tắc không làm thay đổi, ảnh hưởng đến thẩm quyền giải quyết TTHC.
- Nghiên cứu, đề xuất tổ chức thực hiện
tiếp nhận, hoặc hỗ trợ cá nhân, tổ chức thực hiện TTHC tại nhà; hoặc hẹn giờ giải
quyết TTHC theo yêu cầu của cá nhân, tổ chức.
- Triển khai các ki ốt thông minh tại
Bộ phận Một cửa các cấp để tư vấn, hướng dẫn kê khai, chuẩn bị hồ sơ và nộp hồ
sơ thực hiện TTHC tự động mà không cần phải có sự hỗ trợ, tiếp nhận trực tiếp của
cán bộ một cửa; tổ chức các quầy tiếp nhận hồ sơ cho người già, phụ nữ mang
thai, người khuyết tật,...
c) Tiếp tục triển khai mạnh mẽ cơ chế
giao doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính công ích đảm nhận một số công việc
trong quá trình hướng dẫn, tiếp nhận, số hóa hồ sơ, trả kết quả giải quyết TTHC
trên địa bàn tỉnh.
d) Thiết kế bản sắc thương hiệu thống
nhất cho Bộ phận Một cửa các cấp và hệ thống thông tin giải quyết TTHC.
Bộ phận Một cửa các cấp sử dụng một bản
sắc thương hiệu thống nhất về biển hiệu; trang phục; biển tên; tài liệu nghiệp
vụ, truyền thông, giao diện của Hệ thống thông tin giải quyết TTHC cấp tỉnh và
các ứng dụng khác.
5. Đổi mới việc
giám sát, đánh giá chất lượng giải quyết TTHC theo thời gian thực trên cơ sở ứng
dụng công nghệ mới
- Hoàn thành việc xây dựng, vận hành
Hệ thống đánh giá chất lượng giải quyết TTHC của tỉnh trên Cổng Dịch vụ công của
tỉnh tự động, thời gian thực, làm cơ sở để xếp hạng, phân loại, đánh giá mức độ
hoàn thành nhiệm vụ.
- Nghiên cứu trang bị Hệ thống giám
sát, đánh giá tự động sử dụng công nghệ (như: trí tuệ nhân tạo, Internet kết nối
vạn vật IoT,...) tại những nơi có điều kiện để tự động cập nhật dữ liệu và phân
tích dữ liệu gốc một cách thường xuyên, liên tục để đưa ra kết quả đánh giá
khách quan, trung thực, chính xác về sự hài lòng của tổ chức, cá nhân, tinh thần,
thái độ phục vụ của nhân sự tại Bộ phận Một cửa; đưa ra những dự báo về xu hướng
nhu cầu của người dân, những vấn đề cần tiếp tục cải thiện để nâng cao chất lượng
phục vụ, qua đó, tối ưu hóa nguồn lực, nâng cao chất lượng cung cấp dịch vụ
công.
- Ứng dụng công
nghệ thông tin để thực hiện việc giám sát, đánh giá tự động một cách thường
xuyên, liên tục, chủ động, kịp thời tình hình tiếp nhận, giải quyết TTHC tại Bộ
phận Một cửa các cấp cũng như mức độ hài lòng của cá nhân, tổ chức trong thực
hiện TTHC. Các dữ liệu này được tự động cập nhật, kết nối, chia sẻ với Trung
tâm Tích hợp dữ liệu tỉnh, Trung tâm Giám sát điều hành thông minh của tỉnh và
Trung tâm thông tin, chỉ đạo, điều hành của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ theo
thời gian thực.
- Ứng dụng công
nghệ dữ liệu lớn (Big Data) phân tích, hỗ trợ ra quyết định về việc nâng cao chất
lượng cung cấp dịch vụ tại Bộ phận Một cửa các cấp; hỗ trợ tái cấu trúc quy
trình nghiệp vụ, liên thông các nghiệp vụ giải quyết TTHC, từ đó xác định các vấn
đề cần cải cách, tham mưu nhằm nâng cao chất lượng giải quyết TTHC cho người
dân, doanh nghiệp.
(Có Phụ lục các nhiệm vụ cụ thể
theo từng năm kèm theo Kế hoạch này).
IV. KINH PHÍ THỰC
HIỆN
Kinh phí thực hiện Kế hoạch này do
ngân sách tỉnh bảo đảm; các cơ quan được giao nhiệm vụ thực hiện Kế hoạch lập đề
cương dự toán, gửi Sở Tài chính thẩm định, trình UBND tỉnh
xem xét, quyết định.
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Văn phòng UBND tỉnh
a) Làm cơ quan đầu mối, chủ trì tham
mưu triển khai có hiệu quả Quyết định số 468/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ và
Kế hoạch này; chủ trì triển khai thực hiện các nội dung được giao tại Phụ lục
kèm theo Kế hoạch này.
b) Tham mưu rà soát, nâng cấp hạ tầng
CNTT, hoàn thiện Cổng Dịch vụ công của tỉnh đảm bảo kết nối, chia sẻ dữ liệu với
các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu quốc gia, cơ sở dữ
liệu chuyên ngành; xây dựng Kho dữ liệu của tổ chức, cá nhân đáp ứng yêu cầu số
hóa và sử dụng kết quả số hóa hồ sơ, giấy tờ, kết quả giải quyết TTHC.
c) Chủ trì tham mưu triển khai thực
hiện đánh giá chất lượng giải quyết TTHC và phối hợp với Sở
Nội vụ đánh giá mức độ hài lòng của người dân, doanh nghiệp đáp ứng yêu cầu,
nhiệm vụ được giao theo quy định.
d) Chủ trì, phối hợp với Sở Nội vụ tổ chức đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ nghiệp vụ và kỹ
năng cho đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức làm việc tại Bộ phận Một cửa các
cấp trên địa bàn tỉnh.
đ) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan
liên quan tổ chức triển khai, tập huấn, hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc việc thực
hiện Kế hoạch; kịp thời báo cáo, đề xuất UBND tỉnh, Chủ tịch
UBND tỉnh tháo gỡ khó khăn, vướng mắc của các đơn vị, địa phương trong quá
trình tổ chức thực hiện Kế hoạch.
e) Phối hợp Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở
Tài chính và các đơn vị liên quan tham mưu kinh phí, nguồn lực, cơ sở vật chất
cho việc tổ chức thực hiện nhiệm vụ được giao.
g) Định kỳ tổng hợp, tham mưu UBND tỉnh
báo cáo tình hình, kết quả thực hiện (lồng ghép trong báo cáo về tình hình, kết
quả thực hiện công tác kiểm soát TTHC và cơ chế một cửa, một cửa liên thông
trong giải quyết TTHC) gửi Văn phòng Chính phủ theo quy định.
2. Sở Thông tin và Truyền thông
a) Chủ trì, tham mưu triển khai thực
hiện có hiệu quả giai đoạn II Đề án thí điểm chuyển giao một
số nhiệm vụ hành chính công thực hiện qua dịch vụ Bưu chính công ích trên địa
bàn tỉnh Hà Tĩnh theo Kế hoạch số 41/KH-UBND
ngày 18/02/2021 của UBND tỉnh; kết thúc giai đoạn II, tổ chức sơ kết, rút kinh
nghiệm, đánh giá hiệu quả Đề án để làm căn cứ tham mưu UBND
tỉnh trong giai đoạn tiếp theo.
b) Triển khai xây dựng nền tảng tích
hợp và chia sẻ dữ liệu LGSP, đảm bảo điều kiện thực hiện kết nối, tích hợp,
chia sẻ dữ liệu giữa cơ sở dữ liệu chuyên ngành, các hệ thống của Bộ, ngành
Trung ương.
3. Sở Nội vụ
a) Chủ trì, phối hợp với Văn phòng
UBND tỉnh hướng dẫn lưu trữ điện tử đối với hồ sơ TTHC trên cơ sở hướng dẫn của
Bộ Nội vụ.
b) Phối hợp Văn phòng UBND tỉnh đánh
giá mức độ hài lòng của người dân, doanh nghiệp đáp ứng yêu cầu, nhiệm vụ được
giao theo quy định; tổ chức đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ nghiệp vụ và kỹ
năng cho đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức làm việc tại Bộ phận Một cửa các
cấp trên địa bàn tỉnh.
4. Sở Tài chính: Chủ trì, phối hợp với Văn phòng UBND tỉnh và các cơ quan liên quan tham
mưu đảm bảo nguồn kinh phí từ ngân sách Nhà nước triển khai thực hiện Kế hoạch
theo quy định của pháp luật.
5. Sở Kế hoạch và Đầu tư: Phối hợp Sở Tài chính và Văn phòng UBND tỉnh tham mưu UBND tỉnh bố
trí, lồng ghép nguồn kinh phí triển khai thực hiện Kế hoạch trên địa bàn tỉnh.
6. Sở Khoa học và Công nghệ: Chủ trì, phối hợp với Văn phòng UBND tỉnh thực hiện thẩm định quy
trình nội bộ trong giải quyết TTHC trên địa bàn tỉnh đáp ứng theo mô hình khung
TCVN ISO 9001-2015, để xây dựng quy trình điện tử giải quyết TTHC trên Hệ thống
thông tin Dịch vụ công trực tuyến của tỉnh theo quy định. Phối hợp với các sở,
ngành liên quan kiểm tra việc tuân thủ quy trình trong giải quyết TTHC trên Hệ
thống thông tin Dịch vụ công theo TCVN ISO 9001.
7. Các sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND
các huyện, thành phố, thị xã
a) Xây dựng, ban hành Kế hoạch, các
văn bản chỉ đạo triển khai thực hiện Kế hoạch tại đơn vị, địa phương. Xác định
đây là một trong những nhiệm vụ trọng tâm giai đoạn 2021-2025; đồng thời phân
công cụ thể lãnh đạo, cán bộ, công chức, viên chức chịu trách nhiệm chính trong
việc thực hiện Kế hoạch này (Văn bản phân công gửi về UBND tỉnh trước ngày
30/7/2021). Kết quả thực hiện Kế hoạch này là một trong những căn cứ đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ của cán bộ, công chức, viên chức hằng năm.
b) Các sở, ban, ngành cấp tỉnh thường
xuyên rà soát, cập nhật, trình Chủ tịch UBND tỉnh công bố, sửa đổi, bổ sung,
bãi bỏ danh mục TTHC thuộc ngành quản lý thực hiện trên địa bàn tỉnh theo đúng
quy định của pháp luật, Đồng thời xây dựng quy trình nội bộ trong giải quyết
TTHC do ngành quản lý thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND các cấp trình Sở
Khoa học và Công nghệ thẩm định, Chủ tịch UBND tỉnh phê
duyệt theo quy định. Chủ trì, phối hợp với Văn phòng UBND
tỉnh và các cơ quan liên quan cập nhật kịp thời các TTHC, quy trình điện tử lên
Cổng Dịch vụ công cấp tỉnh, huyện, xã theo quy định.
c) Chủ tịch UBND cấp huyện, cấp xã
quyết định số lượng công chức, viên chức cử đến thực hiện nhiệm vụ tại Bộ phận
Một cửa thuộc cấp quản lý trên cơ sở đánh giá lại hoạt động của Bộ phận Một cửa
để bảo đảm năng suất tiếp nhận hồ sơ trung bình của 01 nhân sự trực tại Bộ phận
Một cửa cấp huyện tối thiểu không thấp hơn mức quy định tại điểm c khoản 2 Mục
II Điều 1 Quyết định số 468/QĐ-TTg ngày 27/3/2021 của Thủ tướng Chính phủ.
d) Triển khai quy trình số hóa hồ sơ,
giấy tờ, kết quả giải quyết TTHC tại Bộ phận Một cửa của đơn vị theo quy định.
đ) Đảm bảo cách thức tiếp nhận, giải
quyết và trả kết quả giải quyết TTHC khi tổ chức, cá nhân nộp bằng hình thức trực
tuyến phải được chuyển đến cơ quan nghiệp vụ có thẩm quyền giải quyết qua Hệ thống
thông tin một cửa điện tử cấp bộ, cấp tỉnh (khoản 2 Điều
17, khoản 1 Điều 18 của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP và Điều 11 của Nghị định số
45/2020/NĐ-CP của Chính phủ).
e) Thực hiện rà soát, đề xuất triển
khai mở rộng việc tiếp nhận, giải quyết hồ sơ TTHC theo hướng không phụ thuộc
vào địa giới hành chính trên cơ sở ứng dụng công nghệ thông tin trong thực hiện
cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại khoản 3 Mục III Kế
hoạch này.
g) Định kỳ hàng quý, năm báo cáo tình
hình, kết quả triển khai thực hiện Kế hoạch này (lồng ghép trong báo cáo về
tình hình, kết quả thực hiện công tác kiểm soát TTHC và cơ chế một cửa, một cửa
liên thông trong giải quyết TTHC) gửi UBND tỉnh theo quy định.
7. Các cơ quan Trung ương đóng
trên địa bàn tỉnh
a) Triển khai thực hiện việc tiếp nhận
và giải quyết TTHC không phụ thuộc vào địa giới hành chính đối với các TTHC về
cư trú, quản lý xuất nhập cảnh, bảo hiểm xã hội, thuế,... theo lộ trình triển
khai thực hiện của các đơn vị ngành dọc.
b) Triển khai quy trình số hóa hồ sơ,
giấy tờ, kết quả giải quyết TTHC (nếu có) tại Bộ phận Một cửa các cấp.
c) Rà soát, đánh giá và đề xuất giải
pháp, triển khai đổi mới, nâng cao hiệu quả, năng suất lao động của Bộ phận Một
cửa thuộc phạm vi quản lý.
Trên đây là Kế hoạch triển khai thực
hiện Đề án đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải
quyết TTHC trên địa bàn tỉnh theo Quyết định số 468/QĐ-TTg của Thủ tướng Chánh
phủ, yêu cầu các cơ quan, đơn vị, địa phương nghiêm túc triển khai thực hiện.
Trường hợp có khó khăn, vướng mắc các cơ quan, đơn vị, địa phương phản ánh, kiến
nghị về Văn phòng UBND tỉnh để tổng hợp, báo cáo, đề xuất
UBND tỉnh xem xét, chỉ đạo./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Cục KSTTHC-VPCP;
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy;
- Các sở, ban, ngành cấp tỉnh;
- UBND các huyện, TP, TX;
- Các cơ quan TW đóng trên địa bàn tỉnh;
- Chánh VP, các PCVP UBND tỉnh;
- Trung tâm CB-TH;
- Trung tâm PVHCC tỉnh;
- Lưu VT, PC1.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Hồng Lĩnh
|
PHỤ LỤC
CÁC NHIỆM VỤ CỤ THỂ THỰC HIỆN ĐỀ ÁN ĐỔI MỚI
VIỆC THỰC HIỆN CƠ CHẾ MỘT CỬA, MỘT CỬA LIÊN THÔNG TRONG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số: 223/KH-UBND
ngày 30 tháng 6 năm
2021 của UBND tỉnh)
TT
|
Nội
dung công việc
|
Đơn
vị chủ trì thực hiện
|
Đơn
vị phối hợp
|
Thời
gian thực hiện
|
Dự
kiến sản phẩm
|
I
|
NĂM 2021
|
|
|
|
|
1
|
Xây dựng Kế hoạch của UBND tỉnh triển
khai thực hiện Quyết định số 468/QĐ-TTg
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
- Các sở, ban, ngành cấp tỉnh
- UBND cấp huyện, cấp xã
|
Tháng
6
|
Kế hoạch
|
2
|
Xây dựng Kế hoạch hoặc Văn bản triển
khai thực hiện của các cơ quan, đơn vị, địa phương
|
- Các sở, ban, ngành cấp tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố, thị
xã.
|
Văn phòng UBND
tỉnh
|
Tháng
7
|
Kế hoạch hoặc Văn bản triển khai
|
3
|
Triển khai xây dựng nền tảng tích hợp
và chia sẻ dữ liệu LGSP
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
- Các sở, ban, ngành cấp tỉnh;
- UBND cấp huyện.
|
Quý
III/2021
|
Dữ liệu được tích hợp, chia sẻ
|
4
|
Nâng cấp Cổng Dịch vụ công trực tuyến,
hệ thống quản lý văn bản và điều hành tác nghiệp; bổ sung trang thiết bị cho Trung
tâm tích hợp dữ liệu đáp ứng Nghị định số 45/2020/NĐ-CP
và Nghị định số 30/2020/NĐ-CP của Chính phủ
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
|
Quý
IV/2021
|
|
5
|
Triển khai thực hiện việc kết nối,
tích hợp, chia sẻ dữ liệu của các phần mềm ứng dụng của Hệ thống thông tin giải
quyết TTHC tỉnh với Trung tâm thông tin, chỉ đạo, điều hành của Chính phủ, Thủ
tướng Chính phủ theo hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Quý
III/2021
|
|
6
|
Triển khai quy trình số hóa hồ sơ,
giấy tờ, kết quả giải quyết TTHC
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
- Các sở, ban, ngành cấp tỉnh;
- UBND cấp huyện,
cấp xã;
- Các cơ quan ngành dọc đóng trên địa
bàn có TTHC đưa ra thực hiện tại Trung tâm PVHCC.
|
Trong
năm 2021
|
Văn bản, tài liệu hướng dẫn triển
khai thực hiện
|
7
|
Thực hiện số hóa hồ sơ, giấy tờ, kết
quả giải quyết TTHC để đảm bảo việc kết nối chia sẻ dữ liệu trong giải quyết
TTHC trên môi trường điện tử, cụ thể: hoàn thành việc số hóa kết quả giải quyết
TTHC còn hiệu lực đạt tối thiểu tương ứng 30%, 20%, 15% đối với kết quả thuộc
thẩm quyền giải quyết của cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã để đảm bảo việc kết nối
chia sẻ dữ liệu trong giải quyết TTHC trên môi trường điện tử
|
- Các sở, ban, ngành cấp tỉnh;
- UBND cấp huyện, cấp xã.
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Trong
năm 2021
|
Hồ sơ, giấy tờ, kết quả giải quyết
TTHC được số hóa
|
8
|
Rà soát, đánh giá và đề xuất giải
pháp, triển khai đổi mới, nâng cao hiệu quả, năng suất lao động của Bộ phận Một
cửa các cấp
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
- Các sở, ban, ngành cấp tỉnh;
- UBND cấp huyện, cấp xã.
|
Quý
IV/2021
|
Giải pháp, sáng kiến
|
9
|
Cập nhật, chuẩn hóa danh mục tài liệu,
hồ sơ TTHC trên CSDL quốc gia về TTHC
|
Các sở, ban, ngành cấp tỉnh
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Sau
khi có hướng dẫn của VPCP
|
Danh mục tài liệu, hồ sơ TTHC được
chuẩn hóa
|
10
|
Đánh mã giấy tờ là thành phần hồ sơ
giải quyết TTHC được số hóa tại Bộ phận Một cửa thống nhất
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
- Các sở, ban, ngành cấp tỉnh;
- UBND cấp huyện,
cấp xã.
|
Sau
khi có hướng dẫn của VPCP
|
Hồ sơ TTHC được đánh mã
|
11
|
Rà soát, tái cấu trúc quy trình, điện
tử hóa mẫu đơn, tờ khai, kết quả giải quyết TTHC
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
- Các sở, ban, ngành cấp tỉnh;
- UBND cấp huyện,
cấp xã.
|
Sau
khi có hướng dẫn của VPCP
|
- Danh mục TTHC được rà soát;
- Kết quả rà soát, tái cấu
trúc quy trình điện tử hóa mẫu đơn, mẫu tờ khai được phê duyệt
|
12
|
Đánh giá để đề xuất đưa vào triển
khai tiếp nhận, giải quyết hồ sơ TTHC theo hướng không phụ thuộc vào địa giới
hành chính
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
- Các sở, ban, ngành cấp tỉnh;
- UBND cấp huyện,
cấp xã.
|
Quý
IV/2021
|
Danh mục TTHC được tiếp nhận, giải
quyết hồ sơ TTHC theo hướng không phụ thuộc vào địa giới hành chính
|
13
|
Triển khai thực hiện việc tiếp nhận
và giải quyết TTHC không phụ thuộc vào địa giới hành chính đối với các TTHC về
hộ tịch, cư trú, quản lý xuất nhập cảnh, bảo hiểm xã hội, thuế và các TTHC
đáp ứng yêu cầu tại điểm a, mục 3 phần III Đề án 468
|
Sở Tư pháp; Công an tỉnh; Cục Thuế
tỉnh; Bảo hiểm Xã hội tỉnh
|
- Văn phòng UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành cấp tỉnh.
- UBND cấp huyện, cấp xã
|
Sau
khi có hướng dẫn của cơ quan Trung ương ngành dọc
|
TTHC về hộ tịch, cư trú, quản lý xuất
nhập cảnh, bảo hiểm xã hội, thuế được thực hiện tiếp nhận và giải quyết không
phụ thuộc vào địa giới hành chính
|
14
|
Rà soát, sửa đổi, bổ sung, hoặc đề
nghị cấp có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung các văn bản quy phạm pháp luật thuộc
phạm vi quản lý nhà nước của địa phương có liên quan đến việc thực hiện các nội
dung đổi mới
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
- Các sở, ban, ngành cấp tỉnh;
- UBND cấp huyện, cấp xã.
|
Sau
khi Chính phủ sửa đổi Nghị định số 61/2018/NĐCP và VPCP sửa đổi Thông tư số
01/2018/TT-VPCP
|
|
15
|
Tổ chức đào tạo, bồi dưỡng nâng cao
trình độ nghiệp vụ và kỹ năng cho đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức làm việc
tại Bộ phận Một cửa
|
- Văn phòng UBND
tỉnh; Sở Thông tin và Truyền thông;
- Doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu
chính công ích khi được ký hợp đồng thuê dịch vụ.
|
- Các sở, ban, ngành cấp tỉnh;
- UBND cấp huyện, cấp xã.
|
Sau
khi có hướng dẫn, tập huấn của VPCP, Bộ Thông tin và Truyền thông
|
Hội nghị tập huấn
|
16
|
Triển khai thực hiện cơ chế giao
doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính công ích đảm nhận một số công việc
trong quá trình hướng dẫn, tiếp nhận, số hóa hồ sơ, trả kết quả giải quyết
TTHC trên cơ sở đánh giá khả năng đáp ứng về cơ sở vật chất, nhân lực của cơ
quan hành chính nhà nước và khả năng đảm nhận các nhiệm vụ này của doanh nghiệp
cung ứng dịch vụ bưu chính công ích
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
- Các sở, ban, ngành cấp tỉnh;
- UBND cấp huyện, cấp xã;
- Doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu
chính công ích.
|
Năm
2021 và các năm tiếp theo
|
|
17
|
Bố trí kinh phí, nguồn nhân lực, cơ
sở vật chất cho việc tổ chức thực hiện nhiệm vụ được giao
|
Sở Tài chính
|
- Các sở, ban, ngành cấp tỉnh;
- UBND cấp huyện,
cấp xã.
|
Năm
2021 và các năm tiếp theo
|
Kinh phí được đảm bảo cho việc thực
hiện các nhiệm vụ
|
18
|
Thực hiện chế độ báo cáo kết quả thực
hiện Đề án (lồng ghép vào báo cáo công tác kiểm soát TTHC tại phần nội dung
thực hiện nhiệm vụ do Thủ tướng Chính phủ giao)
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
- Các sở, ban, ngành cấp tỉnh;
- UBND cấp huyện, cấp xã.
|
Theo
định kỳ Quý, Năm
|
Báo cáo
|
19
|
Hướng dẫn lưu trữ điện tử đối với hồ
sơ TTHC
|
Sở Nội vụ
|
- Các sở, ban, ngành cấp tỉnh;
- UBND cấp huyện,
cấp xã.
|
Quý III/2021
|
Tài liệu hướng dẫn
|
II
|
NĂM 2022
|
|
|
|
|
1
|
Tổ chức triển khai quy trình số hóa
hồ sơ, giấy tờ, kết quả giải quyết TTHC tại 50% Bộ phận Một cửa cấp huyện và
30% Bộ phận Một cửa cấp xã
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
UBND cấp huyện, cấp xã
|
Quý
I/2022
|
|
2
|
Hoàn thành việc số hóa kết quả giải
quyết TTHC còn hiệu lực tăng tối thiểu 20% đối với kết quả thuộc thẩm quyền của
cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã để đảm bảo việc kết nối chia sẻ dữ liệu trong việc
kết nối chia sẻ dữ liệu trong giải quyết TTHC trên môi trường điện tử
|
- Các sở, ban, ngành cấp tỉnh
- UBND cấp huyện, cấp xã
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Cả
năm 2022
|
Hồ sơ, kết quả giải quyết TTHC được
số hóa
|
3
|
Hoàn thành việc kết nối, tích hợp,
chia sẻ dữ liệu của các phần mềm ứng dụng của Hệ thống thông tin một cửa giải
quyết TTHC tỉnh với Trung tâm thông tin, chỉ đạo, điều hành của Chính phủ, Thủ
tướng Chính phủ theo hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ
|
Văn phòng UBND
tỉnh
|
Các sở, ban, ngành cấp tỉnh
|
Quý
I/2022
|
|
4
|
Thực hiện đánh giá chất lượng giải
quyết TTHC và đánh giá mức độ hài lòng của người dân,
doanh nghiệp thông qua Hệ thống giám sát, đánh giá tự động theo thời gian thực
|
- Văn phòng UBND
tỉnh;
- UBND cấp huyện,
cấp xã.
|
|
|
|
5
|
Tối thiểu 30% tổ chức, cá nhân khi
thực hiện TTHC không phải cung cấp lại các thông tin, giấy tờ, tài liệu đã được
chấp nhận khi thực hiện thành công TTHC (trước đó)
|
Văn phòng UBND
tỉnh
|
- Các sở, ban, ngành cấp tỉnh;
- UBND cấp huyện, cấp xã.
|
|
|
6
|
Giảm thời gian chờ đợi của tổ chức,
cá nhân tại Bộ phận Một cửa xuống trung bình còn tối đa 20
phút/01 lần đến giao dịch
|
Các sở, ban, ngành cấp tỉnh
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
|
|
III
|
NĂM
2023-2025
|
|
|
|
|
1
|
Hoàn thành kết nối, chia sẻ dữ liệu
từ các CSDL quốc gia còn lại, các CSDL chuyên ngành với Cổng Dịch vụ công quốc
gia, Hệ thống thông tin một cửa điện tử cấp tỉnh phục vụ cho việc cắt giảm,
đơn giản hóa hồ sơ, giấy tờ công dân, doanh nghiệp trong
giải quyết TTHC tại Bộ phận Một cửa các cấp
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các sở, ban, ngành cấp tỉnh
|
|
|
2
|
Tăng tỷ lệ số hóa, ký số và lưu trữ
điện tử đối với hồ sơ, giấy tờ, kết quả giải quyết thành công trong mỗi năm
thêm 20% đối với mỗi cấp hành chính cho đến khi đạt tỷ lệ
100% để đảm bảo việc kết nối chia sẻ dữ liệu trong giải quyết TTHC trên môi
trường điện tử
|
- Các sở, ban, ngành cấp tỉnh;
- UBND cấp huyện, cấp xã.
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
|
|
3
|
Tổ chức triển khai quy trình số
hóa, giấy tờ, kết quả giải quyết TTHC tại các Bộ phận Một cửa cấp huyện, cấp
xã theo tỷ lệ tăng mỗi năm tối thiểu 30% cho đến khi đạt
100%, trừ các xã vùng sâu, vùng xa, đặc biệt khó khăn
|
Văn phòng UBND
tỉnh
|
- Các sở, ban, ngành cấp tỉnh;
- UBND các huyện,
thành phố, thị xã.
|
|
|
4
|
80% người dân, doanh nghiệp khi thực
hiện TTHC không phải cung cấp lại các thông tin, giấy tờ, tài liệu đã được chấp
nhận khi thực hiện thành công TTHC (trước đó), mà cơ quan Nhà nước có thẩm
quyền giải quyết TTHC đang quản lý hoặc thông tin, giấy tờ, tài liệu đã được
cơ quan nhà nước kết nối, chia sẻ.
|
- Các sở, ban, ngành cấp tỉnh;
- UBND cấp huyện, cấp xã.
|
- Sở Thông tin và Truyền thông;
- Văn phòng UBND tỉnh.
|
|
|
5
|
Tỷ lệ người dân thực hiện các dịch
vụ công trực tuyến và thực hiện TTHC trên môi trường điện tử tối thiểu đạt
50% so với tổng số hồ sơ tiếp nhận; tối thiểu từ 80% trở lên hồ sơ giải quyết
TTHC được luân chuyển trong nội bộ giữa các cơ quan có thẩm quyền giải quyết, hoặc cơ quan có liên quan được thực hiện
bằng phương thức điện tử; 100% hồ sơ TTHC đã giải quyết thành công được số
hóa, lưu trữ và có giá trị tái sử dụng
|
- Các sở, ban, ngành cấp tỉnh;
- UBND cấp huyện, cấp xã.
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
|
|
6
|
Năng suất tiếp nhận hồ sơ trung
bình của 01 nhân sự trực tại Trung tâm Phục vụ hành chính công, Bộ phận Một cửa
cấp huyện trong 01 năm lên mức tối thiểu 1.600 hồ sơ; vùng nông thôn 1.200 hồ
sơ, vùng sâu, xa, đặc biệt khó khăn 800 hồ sơ (trừ trường hợp tổng số hồ sơ
tiếp nhận trong năm/01 Bộ phận Một cửa ít hơn chỉ tiêu
trên).
|
- Các sở, ban, ngành cấp tỉnh;
- UBND cấp huyện, cấp xã.
|
|
|
|
7
|
Giảm thời gian chờ đợi của người
dân, doanh nghiệp xuống trung bình còn tối đa 15 phút/01 lượt giao dịch; thời
gian tiếp nhận, xử lý hồ sơ tối thiểu 30 phút/01 hồ sơ.
|
- Các sở, ban, ngành cấp tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố, thị
xã.
|
|
|
|
8
|
Điện tử hóa việc giám sát, đánh giá
kết quả tiếp nhận, giải quyết TTHC
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
|
|
|
9
|
Mức độ hài lòng của tổ chức, cá
nhân đối với chất lượng cung cấp dịch vụ công đạt tối thiểu vào năm 2025
|
- Các sở, ban, ngành cấp tỉnh;
- UBND cấp huyện,
cấp xã.
|
|
|
|