|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
458/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Vĩnh Phúc
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Văn Trì
|
Ngày ban hành:
|
31/01/2019
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH PHÚC
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 458/QĐ-UBND
|
Vĩnh Phúc, ngày
31 tháng 01 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC GIAO THÔNG
ĐƯỜNG BỘ, ĐĂNG KIỂM THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng
6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng
10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ về
kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 2074/QĐ-BGTVT ngày
24/9/2018 của Bộ Giao thông vận tải về việc công bố thủ tục hành chính được sửa
đổi, bị bãi bỏ lĩnh vực đăng kiểm thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giao
thông vận tải và Quyết định số 2272/QĐ-BGTVT ngày 24/10/2018 của Bộ Giao thông
vận tải về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi lĩnh vực đường bộ thuộc
phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giao thông vận tải;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông vận tải
tại Tờ trình số 114/TTr-SGTVT ngày 17 tháng 01 năm 2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh
mục 10 thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực đường bộ, đăng
kiểm thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải.
Nội dung cụ thể của 10 thủ tục hành chính được sửa
đổi, bổ sung trong lĩnh vực đường bộ, đăng kiểm được thực hiện theo quy định
tại Mục B Phần II Quyết định số 2074/QĐ-BGTVT ngày 24/9/2018 của Bộ Giao thông
vận tải về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bị bãi bỏ lĩnh vực
đăng kiểm thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giao thông vận tải và Mục B,
Mục C Phần II Quyết định số 2272/QĐ-BGTVT ngày 24/10/2018 của Bộ Giao thông vận
tải về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi lĩnh vực đường bộ thuộc
phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giao thông vận tải.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể
từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân
tỉnh, Giám đốc Sở Giao thông vận tải; các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC ĐƯỜNG BỘ, ĐĂNG KIỂM THUỘC PHẠM VI CHỨC
NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 458/QĐ-UBND ngày 31 tháng 01 năm 2019 của Chủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc)
Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ
sung trong lĩnh vực đường bộ, đăng kiểm
TT
|
Tên thủ tục hành
chính
|
Thời hạn giải
quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Cách
thức thực hiện
|
Phí, lệ phí, giá
|
Căn cứ pháp lý
|
Ghi chú
|
1
|
Cấp giấy phép đào tạo lái xe ô tô.
|
Trong thời hạn không quá 10 (mười) ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
|
* Cơ quan tiếp nhận và trả kết
quả TTHC:
- Trung
tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc (Địa chỉ: số 5 đường Nguyễn
Trãi, phường Liên Bảo, thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc)
* Trình tự thực hiện:
- Cơ sở đào tạo nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép đào tạo lái xe ô
tô đến Sở Giao thông vận tải qua Trung tâm Phục vụ Hành
chính công tỉnh.
-
Trường hợp hồ sơ chưa đủ theo quy định, trong thời hạn không quá 02
(hai) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Giao thông vận tải phải
trả lời bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân;
- Trong thời hạn không quá 10 (mười) ngày làm
việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Sở Giao thông vận tải chủ trì,
phối hợp với cơ quan quản lý giáo dục nghề nghiệp tổ chức kiểm tra thực tế cơ
sở đào tạo, lập biên bản theo mẫu quy định và cấp giấy phép đào tạo lái xe ô
tô cho cơ sở đủ điều kiện. Trường hợp không cấp,
phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
|
Trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính
đến Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc
|
Không
|
- Nghị định số 65/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016
của Chính phủ quy định về điều kiện kinh doanh dịch vụ đào tạo lái xe ô tô và
dịch vụ sát hạch lái xe;
- Nghị định số 138/2018/NĐ-CP
ngày 08/10/2018 sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 65/2016/NĐ-CP ngày
01/7/2016 của Chính phủ quy định về điều kiện kinh doanh dịch vụ đào tạo lái
xe ô tô và dịch vụ sát hạch lái xe.
|
Những nội
dung còn lại của TTHC được thực hiện tại số thứ tự 1 Mục I. B. Phần
II Quyết định số 2272/QĐ-BGTVT ngày 24/10/2018 của Bộ trưởng Bộ Giao thông
vận tải
|
2
|
Cấp lại giấy phép đào tạo lái xe ô tô trong
trường hợp điều chỉnh hạng xe đào tạo, lưu lượng đào tạo
|
Trong thời hạn không quá 08 (tám) ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ cấp lại theo quy định. .
|
* Cơ quan tiếp nhận và trả kết
quả TTHC:
- Trung
tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc (Địa chỉ: số 5 đường
Nguyễn Trãi, phường Liên Bảo, thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc)
* Trình tự thực hiện:
- Cơ sở đào tạo nộp hồ sơ đề
nghị cấp lại Giấy phép đào tạo lái xe ô tô đến Sở Giao thông vận tải qua Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh.
- Trong thời hạn không quá 05
(năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Sở Giao thông vận
tải phối hợp cơ quan quản lý giáo dục nghề nghiệp tổ chức kiểm tra thực tế cơ sở đào tạo và lập biên bản theo mẫu quy định;
- Trong thời hạn không quá
03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày kết thúc kiểm tra, Sở Giao thông vận tải cấp
lại giấy phép đào tạo lái xe ô tô cho cơ sở đào tạo. Trường hợp không cấp,
phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
|
Trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính
đến Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc
|
Không
|
- Nghị định số 65/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016
của Chính phủ quy định về điều kiện kinh doanh dịch vụ đào tạo lái xe ô tô và
dịch vụ sát hạch lái xe;
- Nghị định
số 138/2018/NĐ-CP ngày 08/10/2018 sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 65/2016/NĐ-CP
ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về điều kiện kinh doanh dịch vụ đào tạo
lái xe ô tô và dịch vụ sát hạch lái xe.
|
Những nội
dung còn lại của TTHC được thực hiện tại số thứ tự 2 Mục I. B. Phần
II Quyết định số 2272/QĐ-BGTVT ngày 24/10/2018 của Bộ trưởng Bộ Giao thông
vận tải
|
3
|
Cấp lại giấy phép đào tạo lái xe ô tô trong
trường hợp bị mất, bị hỏng, có sự thay đổi liên quan đến nội dung khác
|
Trong thời gian không quá 03 (ba) ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
|
* Cơ quan tiếp nhận và trả kết
quả TTHC:
- Trung
tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc (Địa chỉ: số 5 đường
Nguyễn Trãi, phường Liên Bảo, thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc)
* Trình tự thực hiện:
- Cơ sở đào
tạo nộp văn bản đề nghị cấp lại giấy phép đào tạo lái xe ô tô đến Sở Giao
thông vận tải qua Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh.
- Trong thời hạn không quá 03 (ba) ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Sở Giao thông
vận tải cấp lại giấy phép đào tạo lái xe ô tô cho cơ sở đào tạo. Trường hợp
không cấp, phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
|
Trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính
đến Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc
|
Không
|
- Nghị định số 65/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016
của Chính phủ quy định về điều kiện kinh doanh dịch vụ đào tạo lái xe ô tô và
dịch vụ sát hạch lái xe;
- Nghị định
số 138/2018/NĐ-CP ngày 08/10/2018 sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 65/2016/NĐ-CP
ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về điều kiện kinh doanh dịch vụ đào tạo
lái xe ô tô và dịch vụ sát hạch lái xe.
|
Những nội
dung còn lại của TTHC được thực hiện tại số thứ tự 3 Mục I. B. Phần
II Quyết định số 2272/QĐ-BGTVT ngày 24/10/2018 của Bộ trưởng Bộ Giao thông
vận tải
|
4
|
Cấp giấy phép xe tập lái
|
Trong thời gian không quá 01 (một) ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
|
* Cơ quan tiếp nhận và trả kết
quả TTHC:
- Trung
tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc (Địa chỉ: số 5 đường
Nguyễn Trãi, phường Liên Bảo, thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc)
* Trình tự thực hiện:
- Tổ
chức có nhu cầu nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép xe tập lái đến Sở Giao thông
vận tải qua Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh.
- Sở Giao thông vận tải tổ chức
kiểm tra cấp giấy phép xe tập lái cho tổ chức đề
nghị cấp phép tại thời điểm kiểm tra cấp giấy phép đào tạo lái xe;
- Trong thời hạn không quá 01 (một) ngày làm
việc, kể từ ngày cấp giấy phép đào tạo lái xe cho cơ sở đào tạo, Sở Giao
thông vận tải cấp giấy phép xe tập lái. Trường hợp không cấp, phải trả
lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
|
Trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính
đến Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc
|
Không
|
- Nghị định số 65/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016
của Chính phủ quy định về điều kiện kinh doanh dịch vụ đào tạo lái xe ô tô và
dịch vụ sát hạch lái xe;
- Nghị định
số 138/2018/NĐ-CP ngày 08/10/2018 sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 65/2016/NĐ-CP
ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về điều kiện kinh doanh dịch vụ đào tạo
lái xe ô tô và dịch vụ sát hạch lái xe.
|
Những nội
dung còn lại của TTHC được thực hiện tại số thứ tự 4 Mục I. B. Phần
II Quyết định số 2272/QĐ-BGTVT ngày 24/10/2018 của Bộ trưởng Bộ Giao thông
vận tải
|
5
|
Cấp lại Giấy phép xe tập lái
|
Trong thời gian không quá 03 (ba) ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định
|
* Cơ quan tiếp nhận và trả kết
quả TTHC:
- Trung
tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc (Địa chỉ: số 5 đường
Nguyễn Trãi, phường Liên Bảo, thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc)
* Trình tự thực hiện:
- Tổ chức có nhu cầu nộp hồ sơ
đề nghị cấp lại Giấy phép xe tập lái đến Sở Giao thông vận tải qua
Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh.
- Sở Giao thông vận tải tổ chức
kiểm tra cấp giấy phép xe tập lái cho tổ chức đề nghị cấp phép tại thời điểm
kiểm tra cấp giấy phép đào tạo lái xe;
- Trong thời hạn không quá 03 (ba) ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Sở Giao thông vận tải tổ chức kiểm tra,
cấp giấy phép xe tập lái cho cơ sở đào tạo. Trường hợp không cấp, phải trả
lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
|
Trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính
đến Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc
|
Không
|
- Nghị định số 65/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016
của Chính phủ quy định về điều kiện kinh doanh dịch vụ đào tạo lái xe ô tô và
dịch vụ sát hạch lái xe;
- Nghị định
số 138/2018/NĐ-CP ngày 08/10/2018 sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 65/2016/NĐ-CP
ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về điều kiện kinh doanh dịch vụ đào tạo
lái xe ô tô và dịch vụ sát hạch lái xe.
|
Những nội
dung còn lại của TTHC được thực hiện tại số thứ tự 5 Mục I. B. Phần
II Quyết định số 2272/QĐ-BGTVT ngày 24/10/2018 của Bộ trưởng Bộ Giao thông
vận tải
|
6
|
Cấp giấy chứng nhận giáo viên dạy thực hành lái
xe
|
Trong thời gian không quá 03 (ba) ngày làm việc,
kể từ ngày đạt kết quả kiểm tra.
|
* Cơ quan tiếp nhận và trả kết
quả TTHC:
- Trung
tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc (Địa chỉ: số 5 đường
Nguyễn Trãi, phường Liên Bảo, thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc)
* Trình tự thực hiện:
- Cá nhân hoặc cơ sở đào tạo nộp
hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận giáo viên dạy thực hành lái xe đến Sở Giao
thông vận tải qua Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh.
- Sở Giao thông vận tiếp nhận hồ
sơ cá nhân hoặc hồ sơ, danh sách do cơ sở đào tạo lập; trong thời hạn không
quá 05 ngày làm việc, kể từ khi nhận hồ sơ đầy đủ theo quy định, tổ chức kiểm
tra, đánh giá. Trường hợp cá nhân không đủ điều kiện, Sở Giao thông vận tải
phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do;
- Trong thời hạn không quá 03
(ba) ngày làm việc, kể từ ngày đạt kết quả kiểm tra, Sở Giao thông vận
tải cấp giấy chứng nhận giáo viên dạy thực hành lái xe, vào sổ theo dõi.
Trường hợp cá nhân không đạt kết quả, Sở Giao thông vận tải phải thông báo
bằng văn bản.
|
Trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính
đến Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc
|
Không
|
- Nghị định số 65/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016
của Chính phủ quy định về điều kiện kinh doanh dịch vụ đào tạo lái xe ô tô và
dịch vụ sát hạch lái xe;
- Nghị định
số 138/2018/NĐ-CP ngày 08/10/2018 sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 65/2016/NĐ-CP
ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về điều kiện kinh doanh dịch vụ đào tạo
lái xe ô tô và dịch vụ sát hạch lái xe.
|
Những nội
dung còn lại của TTHC được thực hiện tại số thứ tự 6 Mục I. B. Phần
II Quyết định số 2272/QĐ-BGTVT ngày 24/10/2018 của Bộ trưởng Bộ Giao thông
vận tải
|
7
|
Cấp lại giấy chứng nhận giáo viên dạy thực hành
lái xe (trường hợp bị mất, bị hỏng, có sự thay đổi liên quan đến nội dung
của Giấy chứng nhận giáo viên dạy thực hành lái xe)
|
Trong thời gian không quá 03 (ba) ngày làm việc,
kể từ ngày đạt kết quả kiểm tra.
|
* Cơ quan tiếp nhận và trả kết
quả TTHC:
- Trung
tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc (Địa chỉ: số 5 đường
Nguyễn Trãi, phường Liên Bảo, thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc)
* Trình tự thực hiện:
- Cá nhân hoặc cơ sở đào tạo nộp
hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận giáo viên dạy thực hành lái xe đến Sở
Giao thông vận tải qua Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh.
- Sở Giao thông vận tải tiếp
nhận hồ sơ cá nhân hoặc hồ sơ, danh sách do cơ sở đào tạo lập. Trường hợp cá
nhân không đủ điều kiện, Sở Giao thông vận tải phải trả lời bằng văn bản và
nêu rõ lý do;
- Trong thời gian không quá 03
(ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Sở Giao thông vận tải cấp giấy
chứng nhận giáo viên dạy thực hành lái xe, vào sổ theo dõi.
|
Trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính
đến Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc
|
Không có
|
- Nghị định số 65/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016
của Chính phủ quy định về điều kiện kinh doanh dịch vụ đào tạo lái xe ô tô và
dịch vụ sát hạch lái xe;
- Nghị định
số 138/2018/NĐ-CP ngày 08/10/2018 sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 65/2016/NĐ-CP
ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về điều kiện kinh doanh dịch vụ đào tạo
lái xe ô tô và dịch vụ sát hạch lái xe.
|
Những nội
dung còn lại của TTHC được thực hiện tại số thứ tự 7 Mục I. B. Phần
II Quyết định số 2272/QĐ-BGTVT ngày 24/10/2018 của Bộ trưởng Bộ Giao thông
vận tải
|
8
|
Cấp giấy chứng nhận trung tâm sát hạch lái xe
loại 3 đủ điều kiện hoạt động
|
Trong thời gian không quá 05 (năm) ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
|
* Cơ quan tiếp nhận và trả kết
quả TTHC:
- Trung
tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc (Địa chỉ: số 5 đường
Nguyễn Trãi, phường Liên Bảo, thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc)
* Trình tự thực hiện:
- Tổ chức, cá nhân gửi văn bản
đề nghị đến Sở Giao thông vận tải qua Trung tâm Phục vụ Hành
chính công tỉnh.
- Trong thời gian không quá 05
ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Sở Giao thông vận tải
tổ chức kiểm tra, cấp giấy chứng nhận. Trường hợp không cấp, phải trả lời
bằng văn bản và nêu rõ lý do.
|
Trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính
đến Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc
|
Không
|
- Nghị định số 65/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016
của Chính phủ quy định về điều kiện kinh doanh dịch vụ đào tạo lái xe ô tô và
dịch vụ sát hạch lái xe;
- Nghị định
số 138/2018/NĐ-CP ngày 08/10/2018 sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 65/2016/NĐ-CP
ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về điều kiện kinh doanh dịch vụ đào tạo
lái xe ô tô và dịch vụ sát hạch lái xe.
|
Những nội
dung còn lại của TTHC được thực hiện tại số thứ tự 1 Mục I. C. Phần
II Quyết định số 2272/QĐ-BGTVT ngày 24/10/2018 của Bộ trưởng Bộ Giao thông
vận tải
|
9
|
Cấp lại giấy chứng nhận trung tâm sát hạch lái xe
loại 3 đủ điều kiện hoạt động
|
-Trong thời gian không quá 10 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định (áp dụng đối với trường hợp Trung
tâm sát hạch lái xe có sự thay đổi về thiết bị sát hạch, chủng loại, số lượng
xe cơ giới sử dụng để sát hạch lái xe).
-Trong thời gian không quá 03 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định (áp dụng đối với trường giấy chứng
nhận Trung tâm sát hạch lái xe bị hỏng, mất, có sự thay đổi liên quan đến nội
dung của giấy chứng nhận).
|
* Cơ quan tiếp nhận và trả kết
quả TTHC:
- Trung
tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc (Địa chỉ: số 5 đường
Nguyễn Trãi, phường Liên Bảo, thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc)
* Trình tự thực hiện:
- Đối với
trung tâm sát hạch lái xe loại 3: Tổ chức, cá nhân gửi văn bản đề nghị đến Sở Giao thông vận tải qua Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh.
- Trường hợp trung tâm sát hạch
lái xe có sự thay đổi về thiết bị sát hạch, chủng loại, số lượng xe cơ giới
sử dụng để sát hạch lái xe: Trong thời gian không quá 10 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận văn bản đề nghị, Sở Giao thông vận tải tổ chức kiểm tra, cấp lại
giấy chứng nhận trung tâm sát hạch lái xe loại 3 đủ điều kiện hoạt động.
Trường hợp không cấp lại, phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do;
- Trường hợp bị hỏng, mất, có sự
thay đổi liên quan đến nội dung của giấy chứng nhận: Trong thời hạn không quá
03 ngày làm việc, Sở Giao thông vận tải cấp lại giấy chứng nhận cho trung tâm
sát hạch. Trường hợp không cấp, phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
|
Trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính
đến Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc
|
Không
|
- Nghị định số 65/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016
của Chính phủ quy định về điều kiện kinh doanh dịch vụ đào tạo lái xe ô tô và
dịch vụ sát hạch lái xe;
- Nghị định
số 138/2018/NĐ-CP ngày 08/10/2018 sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số
65/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về điều kiện kinh doanh
dịch vụ đào tạo lái xe ô tô và dịch vụ sát hạch lái xe.
|
Những nội
dung còn lại của TTHC được thực hiện tại số thứ tự 8 Mục I. B. Phần
II Quyết định số 2272/QĐ-BGTVT ngày 24/10/2018 của Bộ trưởng Bộ Giao thông
vận tải
|
10
|
Cấp giấy chứng nhận thẩm định thiết kế xe cơ giới
cải tạo.
|
05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ thiết
kế.
|
* Cơ quan tiếp nhận và trả kết
quả TTHC:
- Trung
tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc (Địa chỉ: số 5 đường
Nguyễn Trãi, phường Liên Bảo, thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc)
* Trình tự thực hiện:
- Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ đề nghị
thẩm định thiết kế xe cơ giới cải tạo theo quy định của pháp luật gửi đến Sở Giao thông vận tải qua Trung tâm Phục
vụ Hành chính công tỉnh.
- Nếu thành phần hồ sơ không đầy đủ theo
quy định thì cán bộ tiếp nhận hướng dẫn tổ chức, cá nhân
bổ sung, hoàn thiện lại ngay trong ngày làm việc (đối với trường hợp nộp hồ
sơ trực tiếp) hoặc thông báo và hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ trong 02 ngày làm
việc (đối với trường hợp nộp hồ sơ qua hệ thống bưu chính hoặc hình thức phù
hợp khác).
- Sở Giao
thông vận tải thẩm định thiết kế và cấp Giấy chứng nhận thẩm định thiết kế xe
cơ giới cải tạo trong thời hạn 05 ngày làm việc. Trường
hợp không cấp, phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do cho tổ chức, cá nhân
sau 02 ngày làm việc, kể từ ngày có kết quả thẩm định.
|
Trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính
hoặc hình thức phù hợp khác đến Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh
Vĩnh Phúc
|
- Giá dịch vụ thẩm định thiết kế xe
cơ giới, xe máy chuyên dùng cải tạo: 300.000đồng/ chiếc.
- Lệ phí: Cấp giấy chứng nhận thẩm định
thiết kế xe cơ giới cải tạo: 50.000đ/ giấy chứng nhận (riêng đối với ô tô con
dưới 10 chỗ: 100.000đ/1 giấy chứng nhận.
|
-Thông tư số 85/2014/TT-BGTVT
ngày 31/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về cải tạo
phương tiện giao thông cơ giới đường bộ;
- Thông tư số 42/2018/TT-BGTVT
ngày 30/7/2018 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số
điều của các thông tư trong lĩnh vực đăng kiểm;
- Thông tư số 199/2016/TT-BTC
ngày 08/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý lệ phí cấp giấy chứng nhận bảo đảm chất lượng, an toàn kỹ thuật đối
với máy, thiết bị, phương tiện giao thông vận tải có yêu cầu nghiêm ngặt về
an toàn;
- Thông tư số 238/2016/TT-BTC
ngày 11/1//2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về giá dịch vụ kiểm định
an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe cơ giới, thiết bị và xa máy
chuyên dùng đang lưu hành; đánh giá, hiệu chuẩn thiết bị kiểm tra xe cơ giới.
|
Những nội
dung còn lại của TTHC được thực hiện tại số thứ tự 1 Mục I. B. Phần
II Quyết định số 2074/QĐ-BGTVT ngày 24/10/2018 của Bộ trưởng Bộ Giao thông
vận tải
|
Quyết định 458/QĐ-UBND năm 2019 công bố Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực giao thông đường bộ, đăng kiểm thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Vĩnh Phúc
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 458/QĐ-UBND ngày 31/01/2019 công bố Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực giao thông đường bộ, đăng kiểm thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Vĩnh Phúc
220
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|