ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH BÌNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 412/QĐ-UBND
|
Ninh Bình, ngày 13
tháng 5 năm 2024
|
QUYẾT
ĐỊNH
CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI,
BỔ SUNG LĨNH VỰC THỦY SẢN THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ
PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN, UBND CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH BÌNH
CHỦ TỊCH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức
chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một
số điều của các Nghị định liên quan đến công tác kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị
định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa,
một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính và các văn bản hướng dẫn
thi hành; Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 06/12/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về
thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành
chính;
Thực hiện Quyết định số
1213/QĐ-BNN-TS ngày 26/4/2024 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành, được sửa đổi, bổ sung lĩnh
vực thủy sản thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn;
Theo đề nghị của Giám
đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Công
bố kèm theo Quyết định này 10 Danh mục thủ tục hành chính (Phụ lục I) sửa
đổi, bổ sung lĩnh vực Thủy sản thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn, UBND cấp huyện trên địa bàn tỉnh Ninh Bình.
Điều 2. Bãi
bỏ 10 Danh mục thủ tục hành chính (Phụ lục II) tại Quyết định số
291/QĐ-UBND ngày 05/4/2024 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc Công bố chuẩn hóa
Danh mục TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn, UBND cấp huyện, UBND cấp xã trên địa bàn tỉnh Ninh Bình.
Điều 3. Quyết
định này có hiệu lực thi hành từ ngày 19/5/2024.
Điều 4. Chánh
Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Giám đốc
Sở Thông tin và Truyền thông, Giám đốc Trung tâm Phục vụ hành chính công; Chủ
tịch UBND các huyện, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và tổ chức, cá
nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Như Điều 4;
- Cục Kiểm soát TTHC, VPCP;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- VNPT Ninh Bình;
- Lưu: VT,TTTH-CB,VP3,VP7.
MT50/VP7/2024/CB-TTHC-NNPTNT
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Tống Quang Thìn
|
PHỤ
LỤC I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
LĨNH VỰC THỦY SẢN THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN, UBND CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH BÌNH
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 412/QĐ-UBND ngày 13/5/2024 của Chủ tịch Ủy ban nhân
dân tỉnh Ninh Bình)
A. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
CẤP TỈNH
TT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Thời
hạn giải quyết
|
Địa
điểm thực hiện
|
Phí,
lệ phí
(nếu
có)
|
Thực
hiện qua dịch vụ BBCI
|
Căn
cứ pháp lý
|
Mức
độ cung cấp Dịch vụ công trực tuyến
|
Dịch
vụ cung cấp thông tin trực tuyến
|
Toàn
trình
|
Một
phần
|
I
|
Lĩnh vực Thủy sản
|
|
|
|
|
|
|
|
01
|
Cấp, cấp lại giấy
chứng nhận cơ sở đủ điều kiện sản xuất, ương dưỡng giống thuỷ sản (trừ cơ sở
sản xuất, ương dưỡng giống thủy sản bố mẹ, cơ sở sản xuất, ương dưỡng đồng
thời giống thủy sản bố mẹ và giống thủy sản không phải là giống thủy sản bố
mẹ)
1.004918.H42
|
1/Trường hợp Cấp mới:
13 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
2/Trường hợp Cấp
lại: 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Trung
tâm Phục vụ hành chính công
|
Không
|
X
|
- Luật Thủy sản năm
2017;
- Nghị định số
26/2019/NĐ-CP ngày 08/3/2019 quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật Thủy sản;
- Nghị định số
37/2024/NĐ-CP ngày 04/4/2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 26/2019/NĐ- CP ngày 08/3/2019 của Chính phủ quy định chi tiết
một số điều và biện pháp thi hành Luật Thủy sản.
|
|
X
|
|
02
|
Cấp, cấp lại giấy
chứng nhận cơ sở đủ điều kiện sản xuất thức ăn thuỷ sản, sản phẩm xử lý môi
trường nuôi trồng thuỷ sản (trừ nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn
đầu tư nước ngoài).
1.004915.H42
|
- Trường hợp cấp
mới: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ;
- Trường hợp cấp
lại: 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Trung
tâm Phục vụ hành chính công
|
Mức
thu phí
5.700.000
đồng/lần (Mức phí trên chưa bao gồm chi phí đi lại của đoàn đánh giá. Chi phí
đi lại do tổ chức, cá nhân đề nghị thẩm định chi trả theo thực tế, phù hợp
với quy định).
|
x
|
- Luật Thủy sản năm
2017;
- Nghị định số
26/2019/NĐ-CP ngày 08/3/2019 quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật Thủy sản;
- Nghị định số
37/2024/NĐ-CP ngày 04/4/2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 26/2019/NĐ-CP ngày 08/3/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một
số điều và biện pháp thi hành Luật Thủy sản.
- Thông tư số
112/2021/TT-BTC ngày 15/12/2021 của Bộ Tài Chính quy định mức thu, chế độ
thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong lĩnh vực quản lý nuôi trồng thủy sản.
|
|
x
|
|
03
|
Cấp, cấp lại giấy
chứng nhận cơ sở đủ điều kiện nuôi trồng thuỷ sản (theo yêu cầu)
1.004913.H42
|
10 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
|
Trung
tâm Phục vụ hành chính công
|
Không
|
X
|
- Luật Thủy sản năm
2017;
- Nghị định số
26/2019/NĐ-CP ngày 08/3/2019 quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật Thủy sản;
- Nghị định số
37/2024/NĐ-CP ngày 04/4/2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 26/2019/NĐ- CP ngày 08/3/2019 của Chính phủ quy định chi tiết
một số điều và biện pháp thi hành Luật Thủy sản.
|
|
X
|
|
04
|
Công bố mở cảng cá
loại 2
1.004694.H42
|
06 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ
|
Trung
tâm Phục vụ hành chính công
|
Không
|
X
|
- Luật Thủy sản năm
2017;
- Nghị định số
26/2019/NĐ-CP ngày 08/3/2019 quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật Thủy sản;
- Nghị định số
37/2024/NĐ-CP ngày 04/4/2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 26/2019/NĐ- CP ngày 08/3/2019 của Chính phủ quy định chi tiết
một số điều và biện pháp thi hành Luật Thủy sản.
|
|
X
|
|
05
|
Cấp, cấp lại giấy
chứng nhận cơ sở đủ điều kiện đóng mới, cải hoán tàu cá
1.004697.H42
|
10 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
|
Trung
tâm Phục vụ hành chính công
|
Không
|
X
|
- Luật Thủy sản năm
2017;
- Nghị định số
26/2019/NĐ-CP ngày 08/3/2019 quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật Thủy sản;
- Nghị định số
37/2024/NĐ-CP ngày 04/4/2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 26/2019/NĐ- CP ngày 08/3/2019 của Chính phủ.
|
|
X
|
|
06
|
Cấp, cấp lại giấy
xác nhận đăng ký nuôi trồng thuỷ sản lồng bè, đối tượng thuỷ sản nuôi chủ lực
1.004692.H42
|
07 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
|
Trung
tâm Phục vụ hành chính công
|
Không
|
X
|
- Luật Thủy sản năm
2017;
- Nghị định số
26/2019/NĐ-CP ngày 08/3/2019 quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật Thủy sản;
- Nghị định số
37/2024/NĐ-CP ngày 04/4/2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 26/2019/NĐ-CP ngày 08/3/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một
số điều và biện pháp thi hành Luật Thủy sản.
|
|
X
|
|
07
|
Cấp, cấp lại, gia
hạn giấy phép nuôi trồng thuỷ sản trên biển cho tổ chức, cá nhân Việt Nam
(trong phạm vi 06 hải lý)
1.004684.H42
|
1/Trường hợp Cấp
mới: 45 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
2/Trường hợp Cấp
lại/gia hạn: 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
|
Trung
tâm Phục vụ hành chính công
|
Không
|
X
|
- Luật Thủy sản năm
2017;
- Nghị định số
26/2019/NĐ-CP ngày 08/3/2019 quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật Thủy sản;
- Nghị định số
37/2024/NĐ-CP ngày 04/4/2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 26/2019/NĐ- CP ngày 08/3/2019 của Chính phủ quy định chi tiết
một số điều và biện pháp thi hành Luật Thủy sản.
|
|
X
|
|
08
|
Cấp, cấp lại giấy
phép khai thác thuỷ sản
1.004359.H42
|
1/ Trường hợp Cấp
mới: 06 ngày làm việc.
2/ Trường hợp Cấp
lại: 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
|
Trung
tâm Phục vụ hành chính công
|
-
Cấp mới: 40.000 đồng/lần.
-
Cấp lại: 20.000 đồng/lần
|
X
|
- Luật Thủy sản năm
2017;
- Nghị định số
26/2019/NĐ-CP ngày 08/3/2019 quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật Thủy sản;
- Nghị định số
37/2024/NĐ-CP ngày 04/4/2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 26/2019/NĐ-CP ngày 08/3/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một
số điều và biện pháp thi hành Luật Thủy sản.
- Thông tư số
94/2021/TT-BTC ngày 21/11/2021 của Bộ Tài chính
|
|
X
|
|
09
|
Cấp văn bản chấp
thuận đóng mới, cải hoán, thuê, mua tàu cá trên biển.
1.004344.H42
|
03 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
|
Trung
tâm Phục vụ hành chính công
|
Không
|
X
|
- Luật Thủy sản năm
2017;
- Nghị định số
26/2019/NĐ-CP ngày 08/3/2019 quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật Thủy sản;
- Nghị định số
37/2024/NĐ-CP ngày 04/4/2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 26/2019/NĐ- CP ngày 08/3/2019 của Chính phủ.
|
X
|
|
|
B. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
CẤP HUYỆN
TT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Thời
hạn giải quyết
|
Địa
điểm thực hiện
|
Phí,
lệ phí
(nếu
có)
|
Thực
hiện qua dịch vụ BBCI
|
Căn
cứ pháp lý
|
Mức
độ cung cấp Dịch vụ công trực tuyến
|
Dịch
vụ cung cấp thông tin trực tuyến
|
Toàn
trình
|
Một
phần
|
|
Lĩnh vực Thủy sản
|
|
|
|
|
|
|
|
01
|
Công
bố mở cảng cá loại 3
1.004478.H42
|
06 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ
|
Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả - UBND cấp huyện
|
Không
|
X
|
- Luật Thủy sản năm
2017;
- Nghị định số
26/2019/NĐ-CP ngày 08/3/2019 quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật Thủy sản;
- Nghị định số
37/2024/NĐ-CP ngày 04/4/2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 26/2019/NĐ-CP ngày 08/3/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một
số điều và biện pháp thi hành Luật Thủy sản.
|
|
X
|
|
PHỤ
LỤC II
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ LĨNH
VỰC THỦY SẢN THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG
THÔN, ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH BÌNH
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 412/QĐ-UBND ngày 13/5/2024 của Chủ tịch Ủy ban nhân
dân tỉnh Ninh Bình)
A. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
CẤP TỈNH
TT
|
Mã
số TTHC
|
Tên
TTHC
|
Tên
VB QPPL quy định bãi bỏ thủ tục hành chính
|
Ghi
chú
|
I
|
Lĩnh vực Thủy sản
|
1
|
1.004918.H42
|
Cấp, cấp lại giấy
chứng nhận cơ sở đủ điều kiện sản xuất, ương dưỡng giống thuỷ sản (trừ giống
thủy sản bố mẹ)
|
Phụ lục I, Nghị
định số 37/2024/NĐ-CP ngày 04/4/2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 26/2019/NĐ-CP ngày 08/3/2019 của Chính phủ quy định chi
tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Thủy sản.
|
Quyết định số
291/QĐ-UBND ngày 05/4/2024 về việc Công bố chuẩn hóa Danh mục TTHC thuộc thẩm
quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và PTNT, UBND cấp huyện, UBND cấp xã trên
địa bàn tỉnh Ninh Bình.
|
2
|
1.004915.H42
|
Cấp, cấp lại giấy
chứng nhận cơ sở đủ điều kiện sản xuất thức ăn thuỷ sản, sản phẩm xử lý môi
trường nuôi trồng thuỷ sản (trừ nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn
đầu tư nước ngoài)
|
Khoản 11 Điều 1
Nghị định số 37/2024/NĐ- CP ngày 04/4/2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một
số điều của Nghị định số 26/2019/NĐ-CP ngày 08/3/2019 của Chính phủ quy định
chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Thủy sản.
|
Quyết định số
291/QĐ-UBND ngày 05/4/2024 về việc Công bố chuẩn hóa Danh mục TTHC thuộc thẩm
quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và PTNT, UBND cấp huyện, UBND cấp xã trên
địa bàn tỉnh Ninh Bình.
|
3
|
1.004913.H42
|
Cấp, cấp lại giấy
chứng nhận cơ sở đủ điều kiện nuôi trồng thuỷ sản (theo yêu cầu)
|
Khoản 2 Điều 2 Nghị
định số 37/2024/NĐ-CP ngày 04/4/2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 26/2019/NĐ-CP ngày 08/3/2019 của Chính phủ quy định chi
tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Thủy sản.
|
Quyết định số
291/QĐ-UBND ngày 05/4/2024 về việc Công bố chuẩn hóa Danh mục TTHC thuộc thẩm
quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và PTNT, UBND cấp huyện, UBND cấp xã trên
địa bàn tỉnh Ninh Bình.
|
4
|
1.004694.H42
|
Công bố mở cảng cá
loại 2
|
Khoản 32 Điều 1
Nghị định số 37/2024/NĐ- CP ngày 04/4/2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một
số điều của Nghị định số 26/2019/NĐ-CP ngày 08/3/2019 của Chính phủ quy định
chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Thủy sản.
|
Quyết định số
291/QĐ-UBND ngày 05/4/2024 về việc Công bố chuẩn hóa Danh mục TTHC thuộc thẩm
quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và PTNT, UBND cấp huyện, UBND cấp xã trên
địa bàn tỉnh Ninh Bình.
|
5
|
1.004697.H42
|
Cấp, cấp lại giấy
chứng nhận cơ sở đủ điều kiện đóng mới, cải hoán tàu cá
|
Khoản 27 Điều 1
Nghị định số 37/2024/NĐ- CP ngày 04/4/2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một
số điều của Nghị định số 26/2019/NĐ-CP ngày 08/3/2019 của Chính phủ quy định
chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Thủy sản.
|
Quyết định số
291/QĐ-UBND ngày 05/4/2024 về việc Công bố chuẩn hóa Danh mục TTHC thuộc thẩm
quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và PTNT, UBND cấp huyện, UBND cấp xã trên
địa bàn tỉnh Ninh Bình.
|
6
|
1.004692.H42
|
Cấp, cấp lại giấy
xác nhận đăng ký nuôi trồng thuỷ sản lồng bè, đối tượng thuỷ sản nuôi chủ lực.
|
Khoản 14 Điều 1
Nghị định số 37/2024/NĐ- CP ngày 04/4/2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một
số điều của Nghị định số 26/2019/NĐ-CP ngày 08/3/2019 của Chính phủ quy định
chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Thủy sản.
|
Quyết định số
291/QĐ-UBND ngày 05/4/2024 về việc Công bố chuẩn hóa Danh mục TTHC thuộc thẩm
quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và PTNT, UBND cấp huyện, UBND cấp xã trên
địa bàn tỉnh Ninh Bình.
|
7
|
1.004684.H42
|
Cấp phép nuôi trồng
thuỷ sản trên biển cho tổ chức, cá nhân Việt Nam (trong phạm vi 06 hải lý)
|
Khoản 15 Điều 1
Nghị định số 37/2024/NĐ- CP ngày 04/4/2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một
số điều của Nghị định số 26/2019/NĐ-CP ngày 08/3/2019 của Chính phủ quy định
chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Thủy sản.
|
Quyết định số
291/QĐ-UBND ngày 05/4/2024 về việc Công bố chuẩn hóa Danh mục TTHC thuộc thẩm
quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và PTNT, UBND cấp huyện, UBND cấp xã trên
địa bàn tỉnh Ninh Bình.
|
8
|
1.004359.H42
|
Cấp, cấp lại giấy
phép khai thác thuỷ sản
|
Khoản 21 Điều 1
Nghị định số 37/2024/NĐ- CP ngày 04/4/2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một
số điều của Nghị định số 26/2019/NĐ-CP ngày 08/3/2019 của Chính phủ quy định
chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Thủy sản.
|
Quyết định số
291/QĐ-UBND ngày 05/4/2024 về việc Công bố chuẩn hóa Danh mục TTHC thuộc thẩm
quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và PTNT, UBND cấp huyện, UBND cấp xã trên
địa bàn tỉnh Ninh Bình.
|
9
|
1.004344.H42
|
Cấp văn bản chấp
thuận đóng mới, cải hoán, thuê, mua tàu cá trên biển
|
Khoản 30 Điều 1
Nghị định số 37/2024/NĐ- CP ngày 04/4/2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một
số điều của Nghị định số 26/2019/NĐ-CP ngày 08/3/2019 của Chính phủ quy định
chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Thủy sản.
|
Quyết định số
291/QĐ-UBND ngày 05/4/2024 về việc Công bố chuẩn hóa Danh mục TTHC thuộc thẩm
quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và PTNT, UBND cấp huyện, UBND cấp xã trên
địa bàn tỉnh Ninh Bình.
|
B. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
CẤP HUYỆN
TT
|
Mã
số TTHC
|
Tên
TTHC
|
Tên
VB QPPL quy định bãi bỏ thủ tục hành chính
|
Ghi
chú
|
I
|
Lĩnh vực Thủy sản
|
1
|
1.004478.H42
|
Công
bố mở cảng cá loại 3
|
Khoản 32 Điều 1
Nghị định số 37/2024/NĐ-CP ngày 04/4/2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một
số điều của Nghị định số 26/2019/NĐ-CP ngày 08/3/2019 của Chính phủ quy định
chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Thủy sản.
|
Quyết định số
291/QĐ-UBND ngày 05/4/2024 về việc Công bố chuẩn hóa Danh mục TTHC thuộc thẩm
quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và PTNT, UBND cấp huyện, UBND cấp xã trên
địa bàn tỉnh Ninh Bình.
|
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH
VỰC THUỶ SẢN THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG
THÔN, UBND CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH BÌNH
A.
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
1.
Tên thủ tục: Cấp, cấp lại giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện sản xuất, ương
dưỡng giống thuỷ sản (trừ cơ sở sản xuất, ương dưỡng giống thủy sản bố mẹ, cơ
sở sản xuất, ương dưỡng đồng thời giống thủy sản bố mẹ và giống thủy sản không
phải là giống thủy sản bố mẹ)
1.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1. Tổ chức, cá nhân
gửi một (01) bộ hồ sơ về Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Ninh Bình (Bộ
phận tiếp nhận Sở Nông nghiệp và PTNT) trong giờ làm việc hành chính các ngày
làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định).
Địa chỉ: Đường Nguyễn
Bặc, phường Ninh Khánh, thành phố Ninh Bình, tỉnh Ninh Bình.
- Trường hợp nộp hồ sơ
trực tiếp: Cán bộ trực một cửa tiếp nhận, kiểm tra tính pháp lý và nội dung của
hồ sơ, viết phiếu tiếp nhận trao cho người nộp nếu hồ sơ đầy đủ hợp lệ; hướng dẫn
tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ nếu hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định.
- Trường hợp nộp hồ
sơ qua dịch vụ bưu chính hoặc qua môi trường mạng: Trong thời hạn không quá 02
ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan giải quyết thủ tục hành
chính xem xét tính đầy đủ, nếu hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định, cơ quan giải
quyết thủ tục hành chính thông báo cho tổ chức, cá nhân biết để bổ sung.
* Trường hợp cấp mới
Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện:
Bước 2. Tiến hành kiểm tra
điều kiện của cơ sở:
Trong thời hạn 10
ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản
cấp tỉnh tiến hành kiểm tra điều kiện của cơ sở theo Mẫu số 03 Phụ lục I ban
hành kèm theo Nghị định số 37/2024/NĐ-CP. Nội dung kiểm tra gồm:
- Kiểm tra hồ sơ đăng
ký cấp Giấy chứng nhận;
- Kiểm tra thực tế
tại địa điểm sản xuất, ương dưỡng giống thuỷ sản theo quy định tại Điều 23,
khoản 1 Điều 24 Luật Thủy sản và Điều 20 Nghị định số 26/2019/NĐ-CP ;
- Kiểm tra việc thực
hiện nghĩa vụ trong sản xuất, ương dưỡng giống thuỷ sản theo khoản 2 Điều 26
Luật Thủy sản.
(Trường hợp thiên
tai, dịch bệnh không thể tổ chức kiểm tra, đánh giá thực tế tại cơ sở để cấp
giấy phép, giấy chứng nhận:
- Cơ quan quản lý nhà
nước về thuỷ sản cấp tỉnh áp dụng hình thức đánh giá trực tuyến khi cơ sở đáp
ứng yêu cầu về nguồn lực, phương tiện kỹ thuật thực hiện; cơ sở cung cấp hồ sơ,
tài liệu có liên quan bằng bản giấy hoặc bản điện tử cho cơ quan kiểm tra hoặc
tạm hoãn hoặc gia hạn có thời hạn giấy phép, giấy chứng nhận, văn bản chấp
thuận, thời hạn kiểm tra duy trì.
- Tổ chức, cá nhân
sản xuất, kinh doanh, tổ chức đánh giá sự phù hợp chịu trách nhiệm trước pháp
luật về tính chính xác của thông tin, tài liệu, hình ảnh, hồ sơ cung cấp cho cơ
quan cấp phép. Việc kiểm tra đánh giá thực tế sẽ được thực hiện sau khi các địa
phương kiểm soát được thiên tai, dịch bệnh theo quy định của pháp luật; thực
hiện thu hồi ngay giấy phép đối với trường hợp tổ chức, cá nhân vi phạm quy
định pháp luật và xử lý vi phạm theo quy định của pháp luật).
Trường hợp không đáp
ứng điều kiện, cơ sở thực hiện khắc phục; sau khi khắc phục có văn bản thông
báo đến Cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản cấp tỉnh để tổ chức kiểm tra nội
dung đã khắc phục.
Bước 3. Cấp Giấy chứng nhận
cơ sở đủ điều kiện:
Trường hợp cơ sở đáp
ứng điều kiện, trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc việc kiểm
tra, Cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản cấp tỉnh cấp Giấy chứng nhận theo Mẫu
số 04 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 37/2024/NĐ-CP. Trường hợp không
cấp phải trả lời bằng văn bản, nêu rõ lý do.
* Trường hợp cấp lại
Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện:
Bước 2. Cấp giấy chứng nhận
cơ sở đủ điều kiện
Trong thời hạn 03
ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Cơ quan quản lý nhà nước về
thủy sản cấp tỉnh cấp lại Giấy chứng nhận theo Mẫu số 04 Phụ lục I ban hành kèm
theo Nghị định số 37/2024/NĐ-CP. Trường hợp không cấp Giấy chứng nhận phải trả
lời bằng văn bản, nêu rõ lý do.
1.2. Cách thức thực
hiện: Trực
tiếp tại nơi nhận hồ sơ hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính hoặc qua môi trường mạng
(nếu có).
1.3. Thành phần, số
lượng hồ sơ:
1.3.1. Thành phần hồ
sơ:
* Trường hợp cấp mới:
a) Đơn đề nghị cấp
Giấy chứng nhận đủ điều kiện cơ sở sản xuất, ương dưỡng giống thuỷ sản theo Mẫu
số 01 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 37/2024/NĐ-CP ;
b) Bản thuyết minh về
cơ sở vật chất, kỹ thuật của cơ sở sản xuất, ương dưỡng giống thủy sản theo Mẫu
số 02 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 37/2024/NĐ-CP ;
* Trường hợp cấp lại:
a) Đơn đề nghị cấp
Giấy chứng nhận đủ điều kiện cơ sở sản xuất, ương dưỡng giống thuỷ sản theo Mẫu
số 01 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 37/2024/NĐ-CP ;
b) Tài liệu chứng
minh nội dung thay đổi đối với trường hợp thay đổi thông tin có liên quan đến
tổ chức, cá nhân;
c) Bản chính Giấy
chứng nhận cơ sở đủ điều kiện sản xuất, ương dưỡng giống thủy sản đã được cấp,
trừ trường hợp Giấy chứng nhận bị mất.
1.3.2. Số lượng hồ
sơ: 01 bộ.
1.4. Thời hạn giải
quyết:
- Trường hợp cấp mới:
13 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
- Trường hợp cấp lại:
03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
1.5. Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
1.6. Cơ quan giải
quyết thủ tục hành chính: Cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản cấp tỉnh.
1.7. Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện sản xuất, ương dưỡng
giống thủy sản theo Mẫu số 04 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số
37/2024/NĐ-CP .
1.8. Phí, lệ phí (nếu
có): Chưa
có văn bản quy định.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai:
a) Đơn đề nghị cấp,
cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện cơ sở sản xuất, ương dưỡng giống thuỷ sản
theo Mẫu số 01 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 37/2024/NĐ-CP ;
b) Bản thuyết minh về
cơ sở vật chất, kỹ thuật của cơ sở sản xuất, ương dưỡng giống thủy sản theo Mẫu
số 02 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 37/2024/NĐ-CP .
1.10. Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
Tổ chức, cá nhân sản
xuất giống thuỷ sản được cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện khi đáp ứng các
điều kiện sau đây:
- Cơ sở vật chất,
trang thiết bị phục vụ sản xuất phù hợp với loài thuỷ sản; có nơi cách ly theo
dõi sức khoẻ giống thuỷ sản mới nhập (Hệ thống xử lý nước cấp, nước thải và hệ
thống ao, bể, lồng bè bảo đảm yêu cầu kiểm soát chất lượng và an toàn sinh học;
khu chứa trang thiết bị, nguyên vật liệu bảo đảm yêu cầu bảo quản của nhà sản
xuất, nhà cung cấp; khu sinh hoạt bảo đảm tách biệt với khu vực sản xuất, ương
dưỡng; Trang thiết bị bảo đảm yêu cầu về kiểm soát chất lượng, an toàn sinh
học; thiết bị thu gom và xử lý chất thải không ảnh hưởng xấu đến khu vực sản xuất,
ương dưỡng);
- Có nhân viên kỹ
thuật được đào tạo về nuôi trồng thuỷ sản, bệnh học thuỷ sản hoặc sinh học;
- Áp dụng hệ thống
kiểm soát chất lượng, an toàn sinh học (Phải xây dựng và áp dụng hệ thống kiểm
soát chất lượng, kiểm soát an toàn sinh học bao gồm các nội dung: Nước phục vụ
sản xuất, ương dưỡng; giống thủy sản trong quá trình sản xuất; vệ sinh, thu gom
và xử lý nước thải, chất thải; tiêu hủy xác động vật thủy sản chết hoặc nhiễm
các bệnh phải tiêu hủy; kiểm soát giống thủy sản thoát ra môi trường bên ngoài,
động vật gây hại xâm nhập vào cơ sở; thức ăn, thuốc, sản phẩm xử lý môi trường
nuôi trồng thủy sản).
1.11. Căn cứ pháp lý
của thủ tục hành chính:
- Luật Thủy sản năm
2017;
- Nghị định số
26/2019/NĐ-CP ngày 08/3/2019 quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật Thủy sản;
- Nghị định số
37/2024/NĐ-CP ngày 04/4/2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 26/2019/NĐ-CP ngày 08/3/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một
số điều và biện pháp thi hành Luật Thủy sản.
Mẫu
số 01 (Phụ lục I - Nghị định số 37/2024/NĐ-CP)
TÊN CƠ SỞ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ….
|
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
Cấp,
cấp lại giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện sản xuất, ương dưỡng giống thủy sản
Kính
gửi: (*) ……………….
1. Tên cơ sở:
....................................................................................................
.......
- Mã số doanh
nghiệp/Mã số thuế (nếu có):
- Địa chỉ trụ sở:
................................................................................................
.......
Số điện thoại:
..................... Số Fax: ……………..E-mail: ............................
.......
- Địa chỉ nơi sản
xuất, ương dưỡng giống thuỷ sản: .......................................
.......
Số điện thoại:
..................... Số Fax: ……………..E-mail: ............................
.......
2. Đăng ký công nhận
cơ sở đủ điều kiện sản xuất, ương dưỡng giống thủy sản:
TT
|
Loài
thủy sản (tên
tiếng Việt, tên khoa học)
|
Đăng
ký
|
Hình
thức sản xuất, công suất thiết kế
|
Sản
xuất, ương dưỡng (đánh
dấu X)
|
Ương
dưỡng (đánh
dấu X)
|
Sản
xuất, ương dưỡng giống thuỷ sản bố mẹ(triệu con/năm hoặc kg/năm)
|
Sản
xuất, ương dưỡng giống thuỷ sản (trừ giống bố mẹ)(triệu con/năm hoặc
kg/năm)
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
3. Hồ sơ và tài liệu
kèm theo đơn này, gồm:
- Bản thuyết minh
điều kiện cơ sở sản xuất, ương dưỡng giống thủy sản;
……………………………………………………………………..………
4. Đăng ký cấp lần
đầu (hoặc thay đổi, bổ sung điều kiện sản xuất): □
5. Đăng ký cấp bổ
sung giống thủy sản sản xuất, ương dưỡng: □
6. Đăng ký cấp lại: □
Lý do cấp lại:
………………………………………………………………
Chúng tôi cam kết
thực hiện các quy định về điều kiện sản xuất, ương dưỡng giống thủy sản; duy
trì và chấp hành việc kiểm tra duy trì điều kiện sản xuất, ương dưỡng giống
thủy sản và nộp phí, lệ phí kiểm tra điều kiện và kiểm tra duy trì điều kiện
theo quy định.
Nơi nhận:
-
Như trên;
- Lưu: Tại cơ sở.
|
…., ngày … tháng …
năm …..
CHỦ CƠ SỞ
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Ghi chú: (*) Gửi Cơ quan quản
lý nhà nước về thủy sản cấp tỉnh
Mẫu
số 02 (Phụ lục I - Nghị định số 37/2024/NĐ-CP)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN
THUYẾT MINH
Điều
kiện cơ sở sản xuất, ương dưỡng giống thuỷ sản
1. Tên cơ sở:
....................................................................................................
.......
- Địa chỉ trụ sở:
................................................................................................
.......
- Số điện thoại:
..................... Số Fax: ……………..Email: ........................... .......
- Địa chỉ nơi sản
xuất, ương dưỡng giống thuỷ sản: .......................................
.......
- Số điện thoại:
..................... Số Fax: ……………..Email: ........................... .......
2. Giấy chứng nhận hệ
thống quản lý chất lượng phù hợp tiêu chuẩn (nếu có):
TT
|
Tên
tiêu chuẩn được chứng nhận
|
Tên
tổ chức chứng nhận
|
Hiệu
lực của Giấy chứng nhận
|
Nội
dung chứng nhận
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
(gửi kèm theo bản sao
có xác nhận của cơ sở)
3. Thuyết minh chi
tiết về điều kiện cơ sở sản xuất, ương dưỡng giống thủy sản:
a) Địa điểm sản xuất,
ương dưỡng (mô tả vị trí, diện tích, hiện trạng xung quanh):
b) Cơ sở sản xuất,
trang thiết bị (mô tả trang thiết bị phục vụ sản xuất, ương dưỡng giống thuỷ
sản):
c) Hệ thống kiểm soát
chất lượng, an toàn sinh học (mô tả quá trình kiểm soát, tiêu chuẩn áp dụng:
nước phục vụ sản xuất, ương dưỡng; giống thủy sản trong quá trình sản xuất; vệ
sinh, thu gom và xử lý nước thải, chất thải; tiêu huỷ xác động vật thuỷ sản
chết hoặc nhiễm các bệnh phải tiêu hủy; kiểm soát giống thuỷ sản thoát ra môi
trường bên ngoài, động vật gây hại xâm nhập vào cơ sở).
d) Nhân viên kỹ thuật
(mô tả số lượng, trình độ chuyên môn của người tham gia trực tiếp sản xuất,
quản lý chất lượng):
4. Tài liệu gửi kèm
theo thuyết minh gồm.
- Sơ đồ mặt bằng của
cơ sở sản xuất, ương dưỡng giống thủy sản (nếu có);
- Hồ sơ, tài liệu hệ
thống kiểm soát chất lượng, an toàn sinh học;
- Hồ sơ nhân viên kỹ
thuật;
- Biên bản tự đánh
giá của cơ sở để xác định sự phù hợp với các quy định điều kiện tương ứng (nếu
có).
|
….., ngày …. tháng
… năm …..
CHỦ CƠ SỞ
(Ký tên, đóng dấu nếu có)
|
Mẫu
số 03 (Phụ lục I - Nghị định số 37/2024/NĐ-CP)
CƠ QUAN CẤP TRÊN
CƠ QUAN KIỂM TRA
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…., ngày ....
tháng .... năm .....
|
BIÊN
BẢN
Kiểm
tra điều kiện cơ sở sản xuất, ương dưỡng giống thủy sản
Số:
………/BB-GTS
I. THÔNG TIN CHUNG
1. Căn cứ kiểm tra: ................................................................................................
2. Thành phần Đoàn
kiểm tra:
-
Ông/bà:............................................. Chức vụ:
.....................................................
- Ông/bà:
............................................ Chức vụ:
.....................................................
- Ông/bà:
............................................ Chức vụ:
.....................................................
3. Thông tin cơ sở
kiểm tra:
- Tên cơ sở:
..............................................................................................................
- Địa chỉ trụ sở:
.......................................................................................................
- Số điện thoại:…….Số
Fax: ................... Email:
..................................................
- Số giấy đăng ký
kinh doanh/Số giấy phép đầu tư/Số quyết định thành lập/ mã số thuế:
..............................................................................................................................
…
Cơ quan
cấp:...................... ..................Ngày cấp:
..................................................
- Đại diện của cơ
sở:.......... ................... Chức vụ:
..................................................
4. Địa điểm kiểm tra:
- Địa chỉ:
.................................................................................................................
- Số điện thoại:
.....Số Fax: ...................... Email:
..................................................
5. Loài thủy sản sản
xuất, ương dưỡng:(nêu
cụ thể từng loài thủy sản, công suất thiết kế và loại hình sản xuất hay ương
dưỡng)
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
6. Giấy chứng nhận hệ
thống phù hợp tiêu chuẩn (nếu có):
TT
|
Tên
tiêu chuẩn được chứng nhận
|
Tên
tổ chức chứng nhận
|
Hiệu
lực của Giấy chứng nhận
|
Nội
dung chứng nhận
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
II. NỘI DUNG KIỂM TRA
TT
|
Chỉ
tiêu kiểm tra
|
Kết
quả kiểm tra
|
Diễn
giải kết quả kiểm tra, hành động và thời gian khắc phục lỗi
|
Đạt
|
Không
đạt
|
I
|
KIỂM TRA LẦN ĐẦU
HOẶC KHI CÓ THAY ĐỔI ĐIỀU KIỆN SẢN XUẤT, ƯƠNG DƯỠNG
|
|
|
|
1
|
Cơ sở vật chất,
trang thiết bị phục vụ sản xuất phù hợp với loài thủy sản
|
|
|
|
a
|
Hệ thống xử lý nước
cấp, nước thải bảo đảm yêu cầu kiểm soát chất lượng và an toàn sinh học
|
|
|
|
b
|
Hệ thống ao, bể,
lồng bè bảo đảm yêu cầu kiểm soát chất lượng và an toàn sinh học
|
|
|
|
c
|
Khu chứa trang
thiết bị, nguyên vật liệu bảo đảm yêu cầu bảo quản của nhà sản xuất, nhà cung
cấp
|
|
|
|
d
|
Khu sinh hoạt bảo
đảm không ảnh hưởng xấu đến khu vực sản xuất, ương dưỡng
|
|
|
|
đ
|
Trang thiết bị bảo
đảm yêu cầu về kiểm soát chất lượng, an toàn sinh học
|
|
|
|
e
|
Thiết bị thu gom và
xử lý chất thải không ảnh hưởng xấu đến khu vực sản xuất, ương dưỡng
|
|
|
|
2
|
Có nơi cách ly theo
dõi sức khỏe giống thủy sản mới nhập
|
|
|
|
3
|
Có nhân viên kỹ
thuật được đào tạo về nuôi trồng thủy sản, bệnh học thủy sản hoặc sinh học
|
|
|
|
4
|
Xây dựng hệ thống
kiểm soát chất lượng, kiểm soát an toàn sinh học
|
|
|
|
a
|
Nước phục vụ sản
xuất, ương dưỡng
|
|
|
|
b
|
Giống thủy sản
trong quá trình sản xuất
|
|
|
|
c
|
Vệ sinh, thu gom và
xử lý nước thải, chất thải
|
|
|
|
d
|
Tiêu huỷ xác động
vật thuỷ sản chết hoặc nhiễm các bệnh phải tiêu hủy
|
|
|
|
đ
|
Kiểm soát giống
thuỷ sản thoát ra môi trường bên ngoài, động vật gây hại xâm nhập vào cơ sở
|
|
|
|
e
|
Thức ăn, thuốc, sản
phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thuỷ sản
|
|
|
|
5
|
Công bố tiêu chuẩn
áp dụng, công bố sự phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tương ứng
|
|
|
|
6
|
Trường hợp sản xuất
giống thủy sản bố mẹ phải có giống thủy sản thuần chủng hoặc giống thủy sản
được công nhận thông qua khảo nghiệm hoặc kết quả nhiệm vụ khoa học và công
nghệ đã được công nhận hoặc được cơ quan có thẩm quyền cho phép.
|
|
|
|
II
|
KIỂM TRA DUY TRÌ
ĐIỀU KIỆN, NGOÀI CÁC CHỈ TIÊU TẠI MỤC I, PHẢI ĐÁNH GIÁ CÁC CHỈ TIÊU SAU
|
|
|
|
7
|
Áp dụng kiểm soát
chất lượng, kiểm soát an toàn sinh học
|
|
|
|
a
|
Nước phục vụ sản
xuất, ương dưỡng
|
|
|
|
b
|
Giống thủy sản
trong quá trình sản xuất
|
|
|
|
c
|
Vệ sinh, thu gom và
xử lý nước thải, chất thải
|
|
|
|
d
|
Tiêu huỷ xác động
vật thuỷ sản chết hoặc nhiễm các bệnh phải tiêu hủy
|
|
|
|
đ
|
Kiểm soát giống
thuỷ sản thoát ra môi trường bên ngoài, động vật gây hại xâm nhập vào cơ sở
|
|
|
|
e
|
Thức ăn, thuốc, sản
phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thuỷ sản
|
|
|
|
8
|
Thực hiện công bố
tiêu chuẩn áp dụng, công bố sự phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tương
ứng
|
|
|
|
9
|
Thực hiện ghi nhãn
giống thủy sản theo quy định của pháp luật về nhãn hàng hóa
|
|
|
|
10
|
Tuân thủ quy định
về thời hạn sử dụng giống thủy sản bố mẹ
|
|
|
|
11
|
Chấp hành việc
thanh tra, kiểm tra của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp
luật
|
|
|
|
Số chỉ tiêu đánh
giá thực tế
|
|
|
|
Số chỉ tiêu
đạt/không đạt
|
|
|
|
III. LẤY MẪU (kèm theo Biên bản
lấy mẫu)
1. Thông tin về mẫu
lấy (loại mẫu, số lượng mẫu; tình trạng bao gói, bảo quản
mẫu,..)......................................................................................................................
2. Chỉ định chỉ tiêu
phân tích:
.........................................................................................................................
IV. Ý KIẾN CỦA ĐOÀN
KIỂM TRA:
.........................................................................................................................
V. Ý KIẾN CỦA ĐẠI
DIỆN CƠ SỞ:
.........................................................................................................................
CHỦ CƠ SỞ ĐƯỢC KIỂM
TRA
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
TRƯỞNG ĐOÀN KIỂM
TRA
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu
số 04 (Phụ lục I - Nghị định số 37/2024/NĐ-CP)
I. MẪU GIẤY CHỨNG
NHẬN CƠ SỞ ĐỦ ĐIỀU KIỆN SẢN XUẤT, ƯƠNG DƯỠNG GIỐNG THỦY SẢN
CƠ QUAN CẤP TRÊN
CƠ QUAN CẤP GIẤY (1)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
GIẤY
CHỨNG NHẬN
Đủ
điều kiện sản xuất, ương dưỡng giống thủy sản
Số:
GTSAABBBB (3)
Tên cơ sở:
………………………………………………………...……..…..
Địa chỉ trụ sở:
…………………………………………….......………..……
Số điện thoại:
………………… Số Fax: ……………… Email: ………...…
Địa chỉ sản xuất,
ương dưỡng giống thủy sản: ………………………...……
Được
chứng nhận cơ sở đủ điều kiện sản xuất, ương dưỡng(2)
…………………………………………………………………………….…
……………………………………………………………………….………
Hiệu lực Giấy chứng
nhận đủ điều kiện: Không thời hạn.
Cấp lần đầu ngày...../..../....; Cấp lại hoặc thay đổi lần thứ..... ngày..../..../....
theo Quyết định số..../....-.... ngày.../..../.... của (tên cơ quan cấp)
|
…..,ngày ....
tháng.... năm....
THỦ TRƯỞNG
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1) Cục Thủy sản nếu
là cơ sở sản xuất, ương dưỡng giống thủy sản bố mẹ hoặc là cơ sở sản xuất ương
dưỡng đồng thời giống thủy sản bố mẹ và giống thủy sản không phải là giống thủy
sản bố mẹ; cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản cấp tỉnh nếu là cơ sở sản xuất,
ương dưỡng giống thủy sản (ngoại trừ giống thủy sản bố mẹ).
(2) Được chứng nhận
đủ điều kiện sản xuất, ương dưỡng giống thủy sản: Ghi cụ thể từng trường hợp
- Sản xuất giống thủy
sản bố mẹ (ghi rõ tên loài thủy sản, kèm theo tên khoa học);
- Sản xuất, ương
dưỡng giống thủy sản (ghi rõ tên loài thủy sản, kèm theo tên khoa học);
- Ương dưỡng giống
thủy sản (ghi rõ tên loài thủy sản, kèm theo tên khoa học).
(3) Quy định cấp số
Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, ương dưỡng giống thủy sản:
- Mỗi số chỉ cấp duy
nhất cho một cơ sở và cấp liên tiếp, lần lượt.
- Trường hợp Giấy
chứng nhận đủ điều kiện sản xuất được thu hồi, số Giấy chứng nhận đủ điều kiện
sản xuất không sử dụng để cấp cho cơ sở khác. Chỉ cấp lại cho cơ sở trước đó đã
được cấp khi đủ điều kiện.
- Số Giấy chứng nhận
đủ điều kiện sản xuất có cấu trúc như sau: GTSAABBBB
+ “GTS” thể
hiện cơ sở sản xuất, ương dưỡng giống thủy sản.
+ “AA” gồm 2
chữ số la tinh thể hiện mã của cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đủ
điều kiện sản xuất, ương dưỡng giống thủy sản, cụ thể như sau:
++ Cục Thủy sản có mã
số 00
++ Các tỉnh, thành
phố trực thuộc trung ương:
TT
|
Tên
đơn vị hành chính
|
Mã
số
|
TT
|
Tên
đơn vị hành chính
|
Mã
số
|
1
|
Thành phố Hà Nội
|
01
|
33
|
Tỉnh Quảng Nam
|
49
|
2
|
Tỉnh Hà Giang
|
02
|
34
|
Tỉnh Quảng Ngãi
|
51
|
3
|
Tỉnh Cao Bằng
|
04
|
35
|
Tỉnh Bình Định
|
52
|
4
|
Tỉnh Bắc Kạn
|
06
|
36
|
Tỉnh Phú Yên
|
54
|
5
|
Tỉnh Tuyên Quang
|
08
|
37
|
Tỉnh Khánh Hòa
|
56
|
6
|
Tỉnh Lào Cai
|
10
|
38
|
Tỉnh Ninh Thuận
|
58
|
7
|
Tỉnh Điện Biên
|
11
|
39
|
Tỉnh Bình Thuận
|
60
|
8
|
Tỉnh Lai Châu
|
12
|
40
|
Tỉnh Kon Tum
|
62
|
9
|
Tỉnh Sơn La
|
14
|
41
|
Tỉnh Gia Lai
|
64
|
10
|
Tỉnh Yên Bái
|
15
|
42
|
Tỉnh Đắk Lắk
|
66
|
11
|
Tỉnh Hoà Bình
|
17
|
43
|
Tỉnh Đắk Nông
|
67
|
12
|
Tỉnh Thái Nguyên
|
19
|
44
|
Tỉnh Lâm Đồng
|
68
|
13
|
Tỉnh Lạng Sơn
|
20
|
45
|
Tỉnh Bình Phước
|
70
|
14
|
Tỉnh Quảng Ninh
|
22
|
46
|
Tỉnh Tây Ninh
|
72
|
15
|
Tỉnh Bắc Giang
|
24
|
47
|
Tỉnh Bình Dương
|
74
|
16
|
Tỉnh Phú Thọ
|
25
|
48
|
Tỉnh Đồng Nai
|
75
|
17
|
Tỉnh Vĩnh Phúc
|
26
|
49
|
Tỉnh Bà Rịa - Vũng
Tàu
|
77
|
18
|
Tỉnh Bắc Ninh
|
27
|
50
|
Thành phố Hồ Chí
Minh
|
79
|
19
|
Tỉnh Hải Dương
|
30
|
51
|
Tỉnh Long An
|
80
|
20
|
Thành phố Hải Phòng
|
31
|
52
|
Tỉnh Tiền Giang
|
82
|
21
|
Tỉnh Hưng Yên
|
33
|
53
|
Tỉnh Bến Tre
|
83
|
22
|
Tỉnh Thái Bình
|
34
|
54
|
Tỉnh Trà Vinh
|
84
|
23
|
Tỉnh Hà Nam
|
35
|
55
|
Tỉnh Vĩnh Long
|
86
|
24
|
Tỉnh Nam Định
|
36
|
56
|
Tỉnh Đồng Tháp
|
87
|
25
|
Tỉnh Ninh Bình
|
37
|
57
|
Tỉnh An Giang
|
89
|
26
|
Tỉnh Thanh Hóa
|
38
|
58
|
Tỉnh Kiên Giang
|
91
|
27
|
Tỉnh Nghệ An
|
40
|
59
|
Thành phố Cần Thơ
|
92
|
28
|
Tỉnh Hà Tĩnh
|
42
|
60
|
Tỉnh Hậu Giang
|
93
|
29
|
Tỉnh Quảng Bình
|
44
|
61
|
Tỉnh Sóc Trăng
|
94
|
30
|
Tỉnh Quảng Trị
|
45
|
62
|
Tỉnh Bạc Liêu
|
95
|
31
|
Tỉnh Thừa Thiên Huế
|
46
|
63
|
Tỉnh Cà Mau
|
96
|
32
|
Thành phố Đà Nẵng
|
48
|
|
|
|
+ “BBBB” gồm 4
chữ số từ 0001 đến 9999, là số thứ tự cơ sở được cấp Giấy chứng nhận đủ điều
kiện sản xuất, ương dưỡng giống thủy sản.
II. MẪU QUYẾT ĐỊNH
CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN CƠ SỞ ĐỦ ĐIỀU KIỆN SẢN XUẤT, ƯƠNG DƯỠNG GIỐNG THỦY SẢN
CƠ QUAN CẤP TRÊN
CƠ QUAN CẤP GIẤY
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …../QĐ-…..
|
......, ngày ….
tháng …. năm ….
|
QUYẾT
ĐỊNH
Cấp,
cấp lại (hoặc thu hồi)* giấy chứng nhận
cơ sở đủ điều kiện sản xuất, ương dưỡng giống thủy sản
THỦ
TRƯỞNG CƠ QUAN RA QUYẾT ĐỊNH CẤP.......
Căn cứ Quyết định ……
quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của …….;
Căn cứ Nghị định số
……/NĐ-CP ngày … tháng …năm … của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và
biện pháp thi hành Luật Thủy sản;
Căn cứ Biên bản kiểm
tra điều kiện sản xuất, ương dưỡng giống thủy sản số …../BB-GTS …….;
Theo đề nghị của
...........................
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Cấp, cấp lại (hoặc
thu hồi)* giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện sản xuất, ương dưỡng giống thủy
sản, cụ thể:
1. Tên cơ sở:
.................
2. Địa chỉ trụ sở:
......................
3. Địa chỉ sản xuất,
ương dưỡng: ...................
4. Số điện thoại:
…………. Số Fax: ...................Email........
5. Đủ điều kiện sản
xuất, ương dưỡng (hoặc thu hồi Giấy chứng nhận số....ngày...tháng... năm)*: Chi
tiết tại Phụ lục kèm theo.
Điều 2. Quyết định này có hiệu
lực kể từ ngày ký.
Điều 3. ...............; Thủ
trưởng các đơn vị liên quan; tổ chức/cá nhân…….. chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này.
Nơi nhận:
-
Như Điều
3;
- Lưu: VT, ......
|
THỦ TRƯỞNG
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:(*) Gạch
bỏ nội dung không phù hợp với thực tế.
2.
Tên thủ tục: Cấp, cấp lại giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện sản xuất thức ăn
thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản (trừ nhà đầu tư nước
ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài)
2.1. Trình tự thực
hiện:
Bước 1. Tổ chức, cá nhân
gửi một (01) bộ hồ sơ về Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Ninh Bình (Bộ
phận tiếp nhận Sở Nông nghiệp và PTNT) trong giờ làm việc hành chính các ngày
làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định).
Địa chỉ: Đường Nguyễn
Bặc, phường Ninh Khánh, thành phố Ninh Bình, tỉnh Ninh Bình.
- Trường hợp nộp hồ sơ
trực tiếp: Cán bộ trực một cửa tiếp nhận, kiểm tra tính pháp lý và nội dung của
hồ sơ, viết phiếu tiếp nhận trao cho người nộp nếu hồ sơ đầy đủ hợp lệ; hướng dẫn
tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ nếu hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định.
- Trường hợp nộp hồ
sơ qua dịch vụ bưu chính hoặc qua môi trường mạng: Trong thời hạn không quá 02
ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan giải quyết thủ tục hành
chính xem xét tính đầy đủ, nếu hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định, cơ quan giải
quyết thủ tục hành chính thông báo cho tổ chức, cá nhân biết để bổ sung.
* Trường hợp cấp mới:
Bước 2. Thẩm định và kiểm tra
điều kiện cơ sở sản xuất
Trong thời hạn 10
ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản
cấp tỉnh thẩm định nội dung hồ sơ, nếu hồ sơ đạt yêu cầu thì thực hiện kiểm tra
điều kiện của cơ sở sản xuất và lập biên bản kiểm tra theo Mẫu số 08 Phụ lục I
ban hành kèm theo Nghị định số 37/2024/NĐ-CP .
Nội dung kiểm tra
điều kiện sản xuất thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy
sản như sau:
- Kiểm tra hồ sơ đăng
ký cấp, Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý
môi trường nuôi trồng thủy sản;
- Kiểm tra thực tế về
điều kiện cơ sở tại địa điểm sản xuất thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi
trường nuôi trồng thủy sản theo quy định tại Điều 27 Nghị định số 26/2019/NĐ-CP
và Điều 32 Luật Thuỷ sản.
- Kiểm tra về việc
thực hiện nghĩa vụ trong sản xuất thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường
nuôi trồng thủy sản theo khoản 1 Điều 37 Luật Thủy sản.
Trường hợp cơ sở
không đáp ứng điều kiện, cơ sở thực hiện khắc phục, sau khi khắc phục có văn
bản thông báo đến cơ quan có thẩm quyền để tổ chức kiểm tra nội dung đã khắc
phục.
(Trường hợp thiên
tai, dịch bệnh không thể tổ chức kiểm tra, đánh giá thực tế tại cơ sở để cấp
giấy phép, giấy chứng nhận, văn bản chấp thuận, kiểm tra duy trì điều kiện của
cơ sở:
- Cơ quan quản lý nhà
nước về thuỷ sản cấp tỉnh áp dụng hình thức đánh giá trực tuyến khi cơ sở đáp
ứng yêu cầu về nguồn lực, phương tiện kỹ thuật thực hiện; cơ sở cung cấp hồ sơ,
tài liệu có liên quan bằng bản giấy hoặc bản điện tử cho cơ quan kiểm tra hoặc
tạm hoãn hoặc gia hạn có thời hạn giấy phép, giấy chứng nhận, văn bản chấp
thuận, thời hạn kiểm tra duy trì.
- Tổ chức, cá nhân
sản xuất, kinh doanh, tổ chức đánh giá sự phù hợp chịu trách nhiệm trước pháp
luật về tính chính xác của thông tin, tài liệu, hình ảnh, hồ sơ cung cấp cho cơ
quan cấp phép. Việc kiểm tra đánh giá thực tế sẽ được thực hiện sau khi các địa
phương kiểm soát được thiên tai, dịch bệnh theo quy định của pháp luật; thực
hiện thu hồi ngay giấy phép đối với trường hợp tổ chức, cá nhân vi phạm quy
định pháp luật và xử lý vi phạm theo quy định của pháp luật.)
Bước 3. Cấp chứng nhận
Trường hợp kết quả
kiểm tra điều kiện cơ sở đạt yêu cầu, trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ
ngày kết thúc việc kiểm tra, cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đủ điều
kiện sản xuất thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản
theo Mẫu số 09 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 37/2024/NĐ-CP. Trường
hợp không cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ
lý do.
* Trường hợp cấp lại:
Bước 2. Trong thời hạn 03 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, cơ quan quản lý nhà nước về thủy
sản cấp tỉnh cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn thủy sản,
sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản theo Mẫu số 09 Phụ lục I ban hành
kèm theo Nghị định số 37/2024/NĐ-CP. Trường hợp không cấp phải trả lời bằng văn
bản và nêu rõ lý do.
2.2. Cách thức thực
hiện: Trực
tiếp tại nơi nhận hồ sơ hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính hoặc qua môi trường mạng
(nếu có).
2.3. Thành phần, số
lượng hồ sơ:
2.3.1. Thành phần hồ
sơ:
* Trường hợp cấp mới
a) Đơn đề nghị cấp
Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện sản xuất theo Mẫu số 06 Phụ lục I ban hành
kèm theo Nghị định số 37/2024/NĐ-CP ;
b) Bản thuyết minh
điều kiện cơ sở sản xuất theo Mẫu số 07 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định
số 37/2024/NĐ-CP ;
* Trường hợp cấp lại:
a) Đơn đề nghị cấp
Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện sản xuất theo Mẫu số 06 Phụ lục I ban hành
kèm theo Nghị định số 37/2024/NĐ-CP
b) Tài liệu chứng
minh nội dung thay đổi đối với trường hợp thay đổi thông tin có liên quan đến
tổ chức, cá nhân trong Giấy chứng nhận;
c) Bản chính Giấy
chứng nhận cơ sở đủ điều kiện sản xuất thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi
trường nuôi trồng thủy sản đã được cấp, trừ trường hợp Giấy chứng nhận bị mất.
2.3.2. Số lượng hồ
sơ: 01 bộ.
2.4. Thời hạn giải
quyết:
- Trường hợp cấp mới:
10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ;
- Trường hợp cấp lại:
03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
2.5. Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
2.6. Cơ quan giải
quyết thủ tục hành chính: Cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản cấp tỉnh.
2.7. Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn thủy sản,
sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản theo Mẫu số 09 Phụ lục I ban hành
kèm theo Nghị định số 37/2024/NĐ-CP .
2.8. Phí, lệ phí (nếu
có): Mức
thu phí 5.700.000 đồng/lần (Mức phí trên chưa bao gồm chi phí đi lại của đoàn
đánh giá. Chi phí đi lại do tổ chức, cá nhân đề nghị thẩm định chi trả theo
thực tế, phù hợp với quy định).
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai:
a) Đơn đề nghị cấp
Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện sản xuất theo Mẫu số 06 Phụ lục I ban hành
kèm theo Nghị định số 37/2024/NĐ-CP ;
b) Bản thuyết minh
điều kiện cơ sở sản xuất theo Mẫu số 07 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định
số 37/2024/NĐ-CP .
2.10. Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
Tổ chức, cá nhân được
cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện sản xuất thức ăn thuỷ sản, sản phẩm xử
lý môi trường nuôi trồng thuỷ sản khi đáp ứng các điều kiện sau đây:
- Địa điểm sản xuất
nằm trong khu vực không bị ô nhiễm bởi chất thải nguy hại, hoá chất độc hại;
- Khu sản xuất có
tường, rào ngăn cách với bên ngoài;
- Nhà xưởng, trang
thiết bị phù hợp với từng loại sản phẩm (Có nhà xưởng kết cấu vững chắc, nền
không đọng nước, liên thông và một chiều từ nguyên liệu đến thành phẩm; tường,
trần, vách ngăn, cửa bảo đảm yêu cầu về kiểm soát chất lượng, an toàn sinh học;
khu chứa trang thiết bị, nguyên liệu vật liệu, thành phẩm bảo đảm không nhiễm
chéo lẫn nhau và bảo đảm theo yêu cầu bảo quản của nhà sản xuất, cung cấp;
Trang thiết bị tiếp xúc với nguyên liệu, thành phẩm bảo đảm yêu cầu về kiểm
soát chất lượng, an toàn sinh học; thiết bị thu gom và xử lý chất thải không
gây ô nhiễm môi trường khu vực sản xuất. Trường hợp cơ sở sản xuất sinh khối vi
sinh vật để sản xuất chế phẩm sinh học, vi sinh vật phải có thiết bị tạo môi
trường, lưu giữ và nuôi cấy vi sinh vật);
- Có điều kiện phân
tích chất lượng trong quá trình sản xuất (Có phòng thử nghiệm hoặc có thuê
phòng thử nghiệm đủ năng lực để kiểm tra chất lượng trong quá trình sản xuất);
- Áp dụng hệ thống
kiểm soát chất lượng, an toàn sinh học (Phải xây dựng và áp dụng hệ thống kiểm
soát chất lượng, an toàn sinh học cho từng loại sản phẩm gồm các nội dung: nước
phục vụ sản xuất; nguyên liệu, bao bì, thành phẩm; quá trình sản xuất; tái chế;
lưu mẫu; kiểm định, hiệu chuẩn, hiệu chỉnh thiết bị; kiểm soát động vật gây
hại; vệ sinh nhà xưởng, thu gom và xử lý chất thải);
- Có nhân viên kỹ
thuật được đào tạo về nuôi trồng thuỷ sản, bệnh học thuỷ sản, sinh học, hoá học
hoặc công nghệ thực phẩm.
2.11. Căn cứ pháp lý
của thủ tục hành chính:
- Luật Thủy sản năm
2017;
- Nghị định số
26/2019/NĐ-CP ngày 08/3/2019 quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật Thủy sản;
- Nghị định số
37/2024/NĐ-CP ngày 04/4/2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 26/2019/NĐ-CP ngày 08/3/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một
số điều và biện pháp thi hành Luật Thủy sản;
- Thông tư số
112/2021/TT-BTC ngày 15/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu,
chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong lĩnh vực quản lý nuôi trồng thủy
sản.
Mẫu
số 06 (Phụ lục I - Nghị định số 37/2024/NĐ-CP)
TÊN CƠ SỞ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:……
|
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
Cấp,
cấp lại giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện sản xuất thức ăn thủy sản, sản phẩm
xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản
Kính
gửi: ……………………
1. Tên cơ sở:
……………………………………………………………..….
- Mã số doanh
nghiệp/Mã số thuế: ………………………………………….
- Địa chỉ trụ sở:
………………………………………………….………..…
- Số điện thoại:
…………… Số Fax: …………….. E-mail: …………….…
2. Đề nghị kiểm tra,
thẩm định, chứng nhận cơ sở đủ điều kiện sản xuất thức ăn thủy sản, sản phẩm xử
lý môi trường nuôi trồng thủy sản:
a) Thức ăn thuỷ sản
TT
|
Loại
sản phẩm
|
Dạng
sản phẩm, công suất thiết kế
|
Dạng
sản phẩm
|
Công
suất thiết kế(tấn/năm
hoặc m3/năm)
|
1
|
Thức ăn hỗn hợp
|
|
|
-
|
Thức ăn hỗn hợp cho
giáp xác
|
|
|
-
|
Thức ăn hỗn hợp cho
cá, ếch, ba ba, lươn…
|
|
|
-
|
Thức ăn hỗn hợp cho
động vật thuỷ sản làm cảnh
|
|
|
-
|
Thức ăn hỗn hợp
khác (thức ăn cho con giống và ấu trùng động vật thuỷ sản, thức ăn nuôi vỗ
thuỷ sản bố mẹ, mồi câu….)
|
|
|
2
|
Thức ăn bổ sung
(chất bổ sung)
|
|
|
-
|
Chế phẩm sinh học,
vi sinh vật
|
|
|
-
|
Hỗn hợp khoáng,
vitamin,…
|
|
|
-
|
Thức ăn bổ sung
khác
|
|
|
3
|
Thức ăn tươi, sống
|
|
|
4
|
Nguyên liệu (nêu
cụ thể loại nguyên liệu)
|
|
|
b) Sản phẩm xử lý môi
trường nuôi trồng thuỷ sản
TT
|
Loại sản phẩm
|
Dạng
sản phẩm, công suất thiết kế
|
Dạng
sản phẩm
|
Công
suất thiết kế (tấn/năm
hoặc m3/năm)
|
1
|
Hoá chất
|
|
|
2
|
Chế phẩm sinh học,
vi sinh vật
|
|
|
3
|
Chất xử lý môi
trường nuôi trồng thuỷ sản (Khoáng tự nhiên, khoáng nhân tạo, hỗn hợp khoáng,
vitamin,…)
|
|
|
4.
|
Sản phẩm khác
|
|
|
c) Sản phẩm sử dụng
cho cả 2 mục đích: Bổ sung thức ăn và xử lý môi trường nuôi trồng thuỷ sản
TT
|
Loại
sản phẩm
|
Dạng
sản phẩm, công suất thiết kế
|
Dạng
sản phẩm
|
Công
suất thiết kế (tấn/năm
hoặc m3/năm)
|
1
|
Chế phẩm sinh học,
vi sinh vật.
|
|
|
2
|
Hỗn hợp khoáng,
vitamin, …
|
|
|
3. Hồ sơ và tài liệu
kèm theo đơn này, gồm:
- Bản thuyết minh
điều kiện cơ sở sản xuất thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng
thủy sản.
-
……………………………………………………………………………
4. Đăng ký cấp lần
đầu (hoặc khi thay đổi, bổ sung điều kiện sản xuất): □
5. Đăng ký cấp lại: □
Lý do cấp lại:
……………………………………………………………….
Chúng tôi cam kết
thực hiện các quy định về điều kiện sản xuất thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý
môi trường nuôi trồng thủy sản; duy trì và chấp hành việc kiểm tra duy trì điều
kiện sản xuất thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản
và nộp phí, lệ phí kiểm tra điều kiện và kiểm tra duy trì điều kiện theo quy
định.
Nơi nhận:
-
Như trên;
- Lưu: Tại cơ sở.
|
…., ngày … tháng …
năm …..
CHỦ CƠ SỞ
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu
số 07 (Phụ lục I - Nghị định số 37/2024/NĐ-CP)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN
THUYẾT MINH
Điều
kiện cơ sở sản xuất thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy
sản
1. Tên cơ sở:
………………………………………………………………
- Địa chỉ sản xuất:
…………………………………………………………
- Số điện thoại:
……………… Số Fax: …………E-mail: ………
2. Giấy chứng nhận hệ
thống quản lý chất lượng phù hợp tiêu chuẩn (nếu có):
TT
|
Tên
tiêu chuẩn được chứng nhận
|
Tên
tổ chức chứng nhận
|
Hiệu
lực của Giấy chứng nhận
|
Nội
dung chứng nhận
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
(Gửi kèm theo bản sao
có xác nhận của cơ sở)
3. Thuyết minh chi
tiết điều kiện sản xuất thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng
thủy sản
a) Địa điểm sản xuất,
khu sản xuất (mô tả diện tích, vị trí, hiện trạng môi trường xung quanh,
biện pháp kiểm soát các yếu tố gây ô nhiễm từ bên ngoài):
b) Nhà xưởng, trang
thiết bị (sơ đồ bố trí nhà xưởng, mô tả tóm tắt thiết bị, dây chuyền):
c) Năng lực phân tích
chất lượng trong quá trình sản xuất (mô tả năng lực kiểm nghiệm, thử nghiệm
để thực hiện kiểm soát chất lượng trong quá trình sản xuất):
d) Hệ thống kiểm soát
chất lượng, an toàn sinh học (mô tả quá trình kiểm soát, tiêu chuẩn áp dụng:
nước phục vụ sản xuất; nguyên liệu, bao bì, thành phẩm; quá trình sản xuất; tái
chế; lưu mẫu; kiểm định, hiệu chuẩn, hiệu chỉnh thiết bị; kiểm soát động vật
gây hại; vệ sinh nhà xưởng, thu gom và xử lý chất thải):
đ) Nhân viên kỹ thuật
(mô tả số lượng, trình độ chuyên môn nhân viên kỹ thuật tham gia trực tiếp
sản xuất, quản lý chất lượng):
4. Tài liệu gửi kèm
theo thuyết minh gồm:
- Danh sách hồ sơ, tài
liệu của hệ thống kiểm soát chất lượng, an toàn sinh học (tên tài liệu, mã
số/ký hiệu. ngày tháng năm ban hành);
- Danh sách nhân viên
kỹ thuật (họ và tên, chuyên môn đào tạo, bằng cấp, vị trí công việc);
- Biên bản tự đánh giá
của cơ sở để xác định sự phù hợp với các quy định điều kiện tương ứng (nếu
có).
5. Sản phẩm dự kiến
sản xuất:
a) Sản phẩm ….:
- Thành phần:
- Đặc tính, công
dụng:
- Hướng dẫn sử dụng:
- Đối tượng sử dụng
(loài thủy sản):
b) Sản phẩm ….:
…………..
Nơi nhận:
-
….;
- …..;
- Lưu: tại cơ sở.
|
…., ngày … tháng …
năm …..
CHỦ CƠ SỞ
(Ký tên, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Mẫu
số 08 (Phụ lục I - Nghị định số 37/2024/NĐ-CP)
CƠ QUAN CẤP TRÊN
CƠ QUAN KIỂM TRA
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BIÊN
BẢN
Kiểm
tra điều kiện sản xuất thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng
thủy sản
Số:
…../BB-ĐKSX
I. THÔNG TIN CHUNG
1. Căn cứ kiểm tra,
ngày kiểm tra: ………………………………………
2. Tên cơ sở kiểm
tra: ……………………………………………………….
- Địa chỉ trụ sở:
…………………………………………………..………….
- Số điện thoại:
………………….….... Số Fax: ……………...………….…
- Email:
……….………………………………………………..……………
- Tên và số giấy đăng
ký kinh doanh/giấy phép đầu tư/Quyết định thành lập: ………………………………………………
- Tên cơ quan cấp:
………………….. Ngày cấp: ……………
3. Địa điểm kiểm tra:
- Địa chỉ:
………………………………………………………
- Điện thoại:
…………………Số Fax: ………………Email:
4. Thành phần cơ sở
được kiểm tra:
- Ông/bà: …………………..
Chức vụ: …………………………………….
- Ông/bà: …………………..
Chức vụ: …………………………………….
5. Thành phần Đoàn
kiểm tra:
- Ông/bà: …………………..
Chức vụ: …………………………………….
- Ông/bà:…………………..
Chức vụ: …………………………………….
6. Sản phẩm sản xuất
(nêu cụ thể loại sản phẩm, dạng sản phẩm, dây chuyền, công suất thiết kế khi
chứng nhận lần đầu; nêu sản lượng sản xuất của từng loại sản phẩm, dạng sản
phẩm trong thời gian duy trì):
…………………………………………………….………………..………
………………………………………………………………………………
7. Giấy chứng nhận hệ
thống quản lý chất lượng phù hợp tiêu chuẩn (nếu có):
TT
|
Tên
tiêu chuẩn được chứng nhận
|
Tên
tổ chức chứng nhận
|
Hiệu
lực của Giấy chứng nhận
|
Nội
dung chứng nhận
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
II. NỘI DUNG KIỂM TRA
TT
|
Chỉ
tiêu kiểm tra
|
Kết
quả kiểm tra
|
Diễn
giải kết quả kiểm tra; hành động khắc phục lỗi
|
Đạt
|
Không
đạt
|
I
|
KIỂM TRA LẦN ĐẦU
HOẶC CÓ THAY ĐỔI, BỔ SUNG ĐIỀU KIỆN SẢN XUẤT
|
|
|
|
1.
|
Địa điểm sản xuất
nằm trong khu vực không bị ô nhiễm bởi chất thải nguy hại, hóa chất độc hại
|
|
|
|
2.
|
Khu sản xuất có
tường, rào ngăn cách với bên ngoài
|
|
|
|
3.
|
Nhà xưởng, trang
thiết bị phù hợp với từng loại sản phẩm
|
|
|
|
a
|
Có nhà xưởng kết
cấu vững chắc, nền không đọng nước, liên thông và một chiều từ nguyên liệu
đến thành phẩm
|
|
|
|
b
|
Tường, trần, vách
ngăn, cửa bảo đảm yêu cầu về kiểm soát chất lượng, an toàn sinh học
|
|
|
|
c
|
Khu chứa trang
thiết bị, nguyên liệu vật liệu, thành phẩm bảo đảm không nhiễm chéo lẫn nhau
và bảo đảm theo yêu cầu bảo quản của nhà sản xuất, cung cấp
|
|
|
|
d
|
Trang thiết bị tiếp
xúc với nguyên liệu, thành phẩm bảo đảm yêu cầu về kiểm soát chất lượng, an
toàn sinh học
|
|
|
|
đ
|
Thiết bị thu gom và
xử lý chất thải không gây ô nhiễm môi trường khu vực sản xuất
|
|
|
|
e
|
Trường hợp cơ sở
sản xuất sinh khối vi sinh vật để sản xuất chế phẩm sinh học vi sinh vật phải
có thiết bị tạo môi trường, lưu giữ và nuôi cấy vi sinh vật
|
|
|
|
4
|
Có phòng thử nghiệm
hoặc có thuê phòng thử nghiệm đủ năng lực để kiểm tra chất lượng trong quá
trình sản xuất
|
|
|
|
5
|
Xây dựng hệ thống
kiểm soát chất lượng, an toàn sinh học
|
|
|
|
a
|
Kiểm soát chất
lượng nước phục vụ sản xuất
|
|
|
|
b
|
Kiểm soát nguyên
liệu
|
|
|
|
c
|
Kiểm soát bao bì
|
|
|
|
d
|
Kiểm soát thành
phẩm
|
|
|
|
đ
|
Kiểm soát quá trình
sản xuất
|
|
|
|
e
|
Kiểm soát tái chế
|
|
|
|
g
|
Lưu mẫu thành phẩm
|
|
|
|
h
|
Kiểm định, hiệu
chuẩn, hiệu chỉnh thiết bị
|
|
|
|
i
|
Kiểm soát động vật
gây hại
|
|
|
|
k
|
Vệ sinh nhà xưởng
|
|
|
|
l
|
Thu gom và xử lý
chất thải
|
|
|
|
6
|
Nhân viên kỹ thuật
được đào tạo về nuôi trồng thủy sản, bệnh học thủy sản, sinh học, hóa học
hoặc công nghệ thực phẩm
|
|
|
|
II
|
KIỂM TRA DUY TRÌ
ĐIỀU KIỆN, NGOÀI CÁC CHỈ TIÊU TẠI MỤC I, PHẢI ĐÁNH GIÁ CÁC CHỈ TIÊU SAU
|
|
|
|
7
|
Áp dụng hệ thống
kiểm soát chất lượng, an toàn sinh học trong quá trình sản xuất
|
|
|
|
a
|
Kiểm soát chất lượng
nước phục vụ sản xuất
|
|
|
|
b
|
Kiểm soát nguyên
liệu
|
|
|
|
c
|
Kiểm soát bao bì
|
|
|
|
d
|
Kiểm soát thành
phẩm
|
|
|
|
đ
|
Kiểm soát quá trình
sản xuất
|
|
|
|
e
|
Kiểm soát tái chế
|
|
|
|
g
|
Lưu mẫu thành phẩm
|
|
|
|
h
|
Kiểm định, hiệu
chuẩn, hiệu chỉnh thiết bị
|
|
|
|
i
|
Kiểm soát động vật
gây hại
|
|
|
|
k
|
Vệ sinh nhà xưởng
|
|
|
|
l
|
Thu gom và xử lý
chất thải
|
|
|
|
8
|
Thực hiện công bố
tiêu chuẩn áp dụng; công bố hợp quy theo quy định
|
|
|
|
9
|
Thực hiện ghi nhãn
hàng hóa theo quy định của pháp luật về ghi nhãn hàng hóa
|
|
|
|
10
|
Chịu trách nhiệm
trước pháp luật về chất lượng sản phẩm do mình sản xuất; xử lý, thu hồi hoặc
tiêu hủy sản phẩm không bảo đảm chất lượng theo quy định của pháp luật; bồi
thường thiệt hại gây ra cho người mua, người nuôi trồng thủy sản
|
|
|
|
11
|
Gửi thông tin sản
phẩm đến Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn theo quy định trước khi lưu
thông sản phẩm trên thị trường
|
|
|
|
12
|
Chấp hành việc
thanh tra, kiểm tra của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp
luật
|
|
|
|
Số chỉ tiêu đánh
giá thực tế
|
|
|
|
Số chỉ tiêu
đạt/không đạt
|
|
|
|
III. LẤY MẪU
1. Thông tin về mẫu
lấy (loại mẫu, số lượng mẫu; tình trạng bao gói, bảo quản mẫu,..)
.........................................................................................................................
2. Chỉ định chỉ tiêu
phân tích (Biên bản lấy mẫu kèm theo):
.........................................................................................................................
IV. Ý KIẾN CỦA ĐOÀN
KIỂM TRA (nội
dung cần khắc phục, thời gian khắc phục, báo cáo khắc phục, thời gian kiểm tra
duy trì):
.........................................................................................................................
V. Ý KIẾN CỦA ĐẠI
DIỆN CƠ SỞ:
.........................................................................................................................
CHỦ CƠ SỞ ĐƯỢC KIỂM
TRA
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
TRƯỞNG ĐOÀN KIỂM
TRA
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu
số 09 (Phụ lục I - Nghị định số 37/2024/NĐ-CP)
I. MẪU GIẤY CHỨNG
NHẬN:
CƠ QUAN CẤP TRÊN
CƠ QUAN CẤP GIẤY
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
GIẤY
CHỨNG NHẬN
Đủ
điều kiện sản xuất thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy
sản
Số:
TSAABBBB(2)
Tên cơ sở:
…………………………………………………………………
Địa chỉ trụ sở: ………………………………………………………………
Số điện thoại:
………………………. Số Fax: ……………………………
Địa chỉ sản xuất:
……………………………………………………………
Số điện thoại:
………………………. Số Fax: ……………………………
Được
chứng nhận cơ sở đủ điều kiện sản xuất(1):
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
Hiệu lực Giấy chứng
nhận đủ điều kiện: Không thời hạn
Cấp lần đầu ngày...../..../....; cấp lại hoặc
thay đổi lần thứ..... ngày..../..../.... theo Quyết định số..../....-....
ngày.../..../.... của (tên cơ quan cấp)
|
…..,ngày ....
tháng.... năm....
THỦ TRƯỞNG
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1) Ghi rõ điều kiện
sản xuất theo từng nhóm, loại, dạng sản phẩm:
Thức ăn thủy sản
- Thức ăn hỗn hợp
(ghi cụ thể nhóm sản phẩm theo loài thuỷ sản sử dụng)
+ Thức ăn hỗn hợp cho
giáp xác (tôm, cua, …).
+ Thức ăn hỗn hợp cho
cá, ếch, lươn, …
+ Thức ăn hỗn hợp cho
động vật thuỷ sản làm cảnh.
+ Thức ăn hỗn hợp
khác (thức ăn cho con giống và ấu trùng động vật thuỷ sản, thức ăn nuôi vỗ thuỷ
sản bố mẹ, mồi câu ….).
- Thức ăn bổ sung
(ghi cụ thể nhóm, dạng sản phẩm):
+ Hỗn hợp khoáng,
vitamin, …
+ Chế phẩm sinh học,
vi sinh vật.
+ Thức ăn bổ sung
khác (ghi cụ thể loại (phụ gia, chất tạo màu, …)).
- Thức ăn tươi, sống
(ghi cụ thể tên loài sinh vật sử dụng làm thức ăn tươi sống, dạng sản phẩm).
- Nguyên liệu: ghi cụ
thể nhóm, loại nguyên liệu.
Sản phẩm xử lý môi
trường nuôi trồng thủy sản
- Chế phẩm sinh học,
vi sinh vật (ghi cụ thể dạng sản phẩm)
- Hóa chất (ghi cụ
thể dạng sản phẩm)
- Chất xử lý môi
trường nuôi trồng thuỷ sản (bao gồm: khoáng chất tự nhiên, khoáng nhân tạo, hỗn
hợp khoáng, vitamin, …) (ghi cụ thể loại, dạng sản phẩm).
- Sản phẩm khác (ghi
cụ thể loại, dạng sản phẩm).
Sản phẩm sử dụng cho
cả 2 mục đích: bổ sung thức ăn và xử lý môi trường nuôi trồng thuỷ sản (ghi cụ thể loại,
dạng sản phẩm)
- Chế phẩm sinh học, vi
sinh vật.
- Hỗn hợp khoáng,
vitamin, …
(2) Quy định cấp số
Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi
trường nuôi trồng thủy sản:
- Mỗi số chỉ cấp duy
nhất cho một cơ sở và cấp liên tiếp, lần lượt.
- Trường hợp Giấy
chứng nhận đủ điều kiện sản xuất được thu hồi, số Giấy chứng nhận đủ điều kiện
sản xuất không sử dụng để cấp cho cơ sở khác. Chỉ cấp lại cho cơ sở trước đó đã
được cấp khi đủ điều kiện.
- Số Giấy chứng nhận
đủ điều kiện sản xuất có cấu trúc như sau: TSAABBBB
+ “TS” thể
hiện nhóm sản phẩm thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy
sản.
+ “AA” gồm 2
chữ số la tinh thể hiện mã của cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đủ
điều kiện sản xuất, cụ thể như sau:
++ Cục Thủy sản có mã
số 00
++ Các tỉnh, thành
phố trực thuộc trung ương.
STT
|
Tên
đơn vị hành chính
|
Mã
số
|
STT
|
Tên
đơn vị hành chính
|
Mã
số
|
1
|
Thành phố Hà Nội
|
01
|
33
|
Tỉnh Quảng Nam
|
49
|
2
|
Tỉnh Hà Giang
|
02
|
34
|
Tỉnh Quảng Ngãi
|
51
|
3
|
Tỉnh Cao Bằng
|
04
|
35
|
Tỉnh Bình Định
|
52
|
4
|
Tỉnh Bắc Kạn
|
06
|
36
|
Tỉnh Phú Yên
|
54
|
5
|
Tỉnh Tuyên Quang
|
08
|
37
|
Tỉnh Khánh Hòa
|
56
|
6
|
Tỉnh Lào Cai
|
10
|
38
|
Tỉnh Ninh Thuận
|
58
|
7
|
Tỉnh Điện Biên
|
11
|
39
|
Tỉnh Bình Thuận
|
60
|
8
|
Tỉnh Lai Châu
|
12
|
40
|
Tỉnh Kon Tum
|
62
|
9
|
Tỉnh Sơn La
|
14
|
41
|
Tỉnh Gia Lai
|
64
|
10
|
Tỉnh Yên Bái
|
15
|
42
|
Tỉnh Đắk Lắk
|
66
|
11
|
Tỉnh Hoà Bình
|
17
|
43
|
Tỉnh Đắk Nông
|
67
|
12
|
Tỉnh Thái Nguyên
|
19
|
44
|
Tỉnh Lâm Đồng
|
68
|
13
|
Tỉnh Lạng Sơn
|
20
|
45
|
Tỉnh Bình Phước
|
70
|
14
|
Tỉnh Quảng Ninh
|
22
|
46
|
Tỉnh Tây Ninh
|
72
|
15
|
Tỉnh Bắc Giang
|
24
|
47
|
Tỉnh Bình Dương
|
74
|
16
|
Tỉnh Phú Thọ
|
25
|
48
|
Tỉnh Đồng Nai
|
75
|
17
|
Tỉnh Vĩnh Phúc
|
26
|
49
|
Tỉnh Bà Rịa - Vũng
Tàu
|
77
|
18
|
Tỉnh Bắc Ninh
|
27
|
50
|
Thành phố Hồ Chí
Minh
|
79
|
19
|
Tỉnh Hải Dương
|
30
|
51
|
Tỉnh Long An
|
80
|
20
|
Thành phố Hải Phòng
|
31
|
52
|
Tỉnh Tiền Giang
|
82
|
21
|
Tỉnh Hưng Yên
|
33
|
53
|
Tỉnh Bến Tre
|
83
|
22
|
Tỉnh Thái Bình
|
34
|
54
|
Tỉnh Trà Vinh
|
84
|
23
|
Tỉnh Hà Nam
|
35
|
55
|
Tỉnh Vĩnh Long
|
86
|
24
|
Tỉnh Nam Định
|
36
|
56
|
Tỉnh Đồng Tháp
|
87
|
25
|
Tỉnh Ninh Bình
|
37
|
57
|
Tỉnh An Giang
|
89
|
26
|
Tỉnh Thanh Hóa
|
38
|
58
|
Tỉnh Kiên Giang
|
91
|
27
|
Tỉnh Nghệ An
|
40
|
59
|
Thành phố Cần Thơ
|
92
|
28
|
Tỉnh Hà Tĩnh
|
42
|
60
|
Tỉnh Hậu Giang
|
93
|
29
|
Tỉnh Quảng Bình
|
44
|
61
|
Tỉnh Sóc Trăng
|
94
|
30
|
Tỉnh Quảng Trị
|
45
|
62
|
Tỉnh Bạc Liêu
|
95
|
31
|
Tỉnh Thừa Thiên Huế
|
46
|
63
|
Tỉnh Cà Mau
|
96
|
32
|
Thành phố Đà Nẵng
|
48
|
|
|
|
+ “BBBB” gồm 4
chữ số từ 0001 đến 9999, là số thứ tự cơ sở được cấp Giấy chứng nhận đủ điều
kiện sản xuất.
II. MẪU QUYẾT ĐỊNH
CẤP, CẤP LẠI HOẶC THU HỒI GIẤY CHỨNG NHẬN:
CƠ QUAN CẤP TRÊN
CƠ QUAN CẤP GIẤY
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …./QĐ-…..
|
......, ngày …
tháng … năm …
|
QUYẾT
ĐỊNH
Cấp,
cấp lại (hoặc thu hồi)* giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện sản xuất thức ăn
thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản
THỦ
TRƯỞNG CƠ QUAN RA QUYẾT ĐỊNH.......
Căn cứ Quyết định ……
quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của …….;
Căn cứ Nghị định số
……/NĐ-CP ngày … tháng ….năm …. của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và
biện pháp thi hành Luật Thủy sản;
Căn cứ Biên bản kiểm
tra điều kiện sản xuất thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng
thủy sản số …../BB-ĐKSX …….;
Theo đề nghị của
...........................
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Cấp, cấp lại (hoặc
thu hồi)* giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện sản xuất thức ăn thủy sản, sản
phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản, cụ thể:
1. Tên cơ sở:
.................
2. Địa chỉ sản xuất:
...................
3. Đủ điều kiện sản
xuất hoặc bổ sung, điều chỉnh (hoặc thu hồi Giấy chứng nhận
số....ngày...tháng... năm....)*: Chi tiết tại Phụ lục kèm theo.
Điều 2. Quyết định này có
hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. ................; Thủ
trưởng các đơn vị liên quan; Công ty …….. chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này.
Nơi nhận:
-
Như Điều
3;
- CSDL thủy sản;
- Lưu: VT, ......
|
THỦ TRƯỞNG
|
Ghi chú:(*) Gạch bỏ nội dung
không phù hợp với thực tế.
Phụ
lục
NỘI
DUNG CHỨNG NHẬN
ĐỦ
ĐIỀU KIỆN SẢN XUẤT THỨC ĂN THUỶ SẢN, SẢN PHẨM XỬ LÝ MÔI TRƯỜNG NUÔI TRỒNG THUỶ
SẢN
(Kèm
theo Quyết định số …./QĐ….. ngày … tháng … năm … của ……..)
1. Số Giấy chứng
nhận:
2. Cấp lần đầu hoặc
cấp lại (thay đổi, bổ sung):
3. Nội dung chứng
nhận:
TT
|
Loại
sản phẩm
|
Số
dây chuyền, thiết bị (*)
|
Thời
hạn kiểm tra duy trì
(12
tháng/ 24 tháng)
|
Dạng
sản phẩm, công suất thiết kế
|
Ghi
chú
(nội
dung thay đổi, bổ sung)
|
Dạng
sản phẩm
|
Công
suất thiết kế
(tấn/năm
hoặc m3/năm)
|
1
|
Thức ăn hỗn hợp
|
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Sản phẩm xử lý môi
trường nuôi trồng thuỷ sản
|
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
|
|
* Trường hợp cùng một
dây chuyền, thiết bị để sản xuất nhiều nhóm sản phẩm có cùng bản chất, dạng sản
phẩm nêu cụ thể số lượng dây chuyền, thiết bị và công suất tối đa vào từng ô
tương ứng với nhóm sản phẩm và ghi chú những dây chuyền sử dụng chung dưới Bảng
này.
3.
Tên thủ tục: Cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện nuôi trồng thủy sản (theo
yêu cầu)
3.1. Trình tự thực
hiện:
Bước 1. Tổ chức, cá nhân
gửi một (01) bộ hồ sơ về Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Ninh Bình (Bộ
phận tiếp nhận Sở Nông nghiệp và PTNT) trong giờ làm việc hành chính các ngày
làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định).
Địa chỉ: Đường Nguyễn
Bặc, phường Ninh Khánh, thành phố Ninh Bình, tỉnh Ninh Bình.
- Trường hợp nộp hồ sơ
trực tiếp: Cán bộ trực một cửa tiếp nhận, kiểm tra tính pháp lý và nội dung của
hồ sơ, viết phiếu tiếp nhận trao cho người nộp nếu hồ sơ đầy đủ hợp lệ; hướng
dẫn tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ nếu hồ sơ chưa đầy đủ theo quy
định.
- Trường hợp nộp hồ
sơ qua dịch vụ bưu chính hoặc qua môi trường mạng: Trong thời hạn không quá 02
ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan giải quyết thủ tục hành
chính xem xét tính đầy đủ, nếu hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định, cơ quan giải
quyết thủ tục hành chính thông báo cho tổ chức, cá nhân biết để bổ sung.
Bước 2. Trong thời hạn 10
ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, cơ quan quản lý nhà nước
về thủy sản cấp tỉnh thực hiện kiểm tra thực tế tại cơ sở theo Mẫu số 13 Phụ
lục I ban hành kèm theo Nghị định số 37/2024/NĐ-CP ;
Bước 3. Kết quả kiểm tra đạt
yêu cầu, Cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản cấp tỉnh cấp Giấy chứng nhận theo
Mẫu số 25.NT Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định số 26/2019/NĐ-CP. Trường
hợp không cấp Giấy chứng nhận, cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản cấp tỉnh
phải trả lời bằng văn bản, nêu rõ lý do.
(Trường hợp thiên
tai, dịch bệnh không thể tổ chức kiểm tra, đánh giá thực tế tại cơ sở để cấp
giấy phép, giấy chứng nhận, văn bản chấp thuận, kiểm tra duy trì điều kiện của
cơ sở:
- Cơ quan quản lý nhà
nước về thuỷ sản cấp tỉnh áp dụng hình thức đánh giá trực tuyến khi cơ sở đáp
ứng yêu cầu về nguồn lực, phương tiện kỹ thuật thực hiện; cơ sở cung cấp hồ sơ,
tài liệu có liên quan bằng bản giấy hoặc bản điện tử cho cơ quan kiểm tra hoặc
tạm hoãn hoặc gia hạn có thời hạn giấy phép, giấy chứng nhận, văn bản chấp
thuận, thời hạn kiểm tra duy trì.
- Tổ chức, cá nhân
sản xuất, kinh doanh, tổ chức đánh giá sự phù hợp chịu trách nhiệm trước pháp
luật về tính chính xác của thông tin, tài liệu, hình ảnh, hồ sơ cung cấp cho cơ
quan cấp phép. Việc kiểm tra đánh giá thực tế sẽ được thực hiện sau khi các địa
phương kiểm soát được thiên tai, dịch bệnh theo quy định của pháp luật; thực
hiện thu hồi ngay giấy phép đối với trường hợp tổ chức, cá nhân vi phạm quy
định pháp luật và xử lý vi phạm theo quy định của pháp luật.)
3.2. Cách thức thực
hiện: Trực
tiếp tại nơi nhận hồ sơ hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính hoặc qua môi trường mạng
(nếu có).
3.3. Thành phần, số
lượng hồ sơ:
3.3.1. Thành phần hồ
sơ:
a) Đơn đề nghị theo
Mẫu số 23.NT Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định số 26/2019/NĐ-CP ;
b) Sơ đồ vị trí đặt
lồng bè/Sơ đồ khu vực nuôi.
3.3.2. Số lượng hồ
sơ: 01 bộ.
3.4. Thời hạn giải
quyết: 10
ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
3.5. Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
3.6. Cơ quan giải
quyết thủ tục hành chính: Cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản cấp tỉnh.
3.7. Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện nuôi trồng thủy sản
theo Mẫu số 25.NT Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định số 26/2019/NĐ-CP .
Thời hạn của Giấy
chứng nhận: 24 tháng.
3.8. Phí, lệ phí (nếu
có): Chưa
có văn bản quy định.
3.9. Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai:
Đơn đề nghị theo Mẫu
số 23.NT Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định số 26/2019/NĐ-CP .
3.10. Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
Cơ sở nuôi trồng thuỷ
sản phải đáp ứng các điều kiện sau đây:
3.10.1. Địa điểm xây
dựng cơ sở nuôi trồng thuỷ sản phải tuân thủ quy định về sử dụng đất, khu vực
biển để nuôi trồng thuỷ sản theo quy định của pháp luật;
3.10.2. Có cơ sở vật
chất, trang thiết bị kỹ thuật phù hợp với đối tượng và hình thức nuôi
a) Bờ ao (đầm/hầm),
bể làm bằng vật liệu không gây ô nhiễm môi trường, không gây độc hại cho thủy
sản nuôi, không rò rỉ nước; nơi chứa rác thải phải riêng biệt với nơi chứa, nơi
xử lý thủy sản chết và tách biệt với khu vực nuôi, không làm ảnh hưởng đến môi
trường;
b) Trường hợp cơ sở
nuôi trồng thủy sản có khu chứa trang thiết bị, dụng cụ, nguyên vật liệu phải
bảo đảm yêu cầu bảo quản của nhà sản xuất, nhà cung cấp; cơ sở nuôi trồng thủy
sản có khu sinh hoạt, vệ sinh phải bảo đảm nước thải, chất thải sinh hoạt không
làm ảnh hưởng đến khu vực nuôi;
c) Trường hợp cơ sở
nuôi trồng thủy sản thâm canh, bán thâm canh phải có hệ thống xử lý nước cấp,
nước thải riêng biệt; nơi chứa bùn thải phù hợp; có biển báo chỉ dẫn từng khu
và đáp ứng quy định tại điểm a, b khoản này.
3.10.3. Đáp ứng quy
định của pháp luật về bảo vệ môi trường, thú y và an toàn lao động
3.10.4. Đáp ứng quy
định của pháp luật về an toàn thực phẩm
3.11. Căn cứ pháp lý
của thủ tục hành chính:
- Luật Thủy sản năm
2017;
- Nghị định số
26/2019/NĐ-CP ngày 08/3/2019 quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật Thủy sản;
- Nghị định số
37/2024/NĐ-CP ngày 04/4/2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 26/2019/NĐ-CP ngày 08/3/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một
số điều và biện pháp thi hành Luật Thủy sản.
Mẫu
số 23.NT (Phụ lục III - Nghị định số 26/2019/NĐ-CP)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…….,
ngày…… tháng….. năm……
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP
GIẤY
CHỨNG NHẬN CƠ SỞ ĐỦ ĐIỀU KIỆN NUÔI TRỒNG THỦY SẢN
Kính
gửi: (Cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản cấp tỉnh)
1. Tên cơ sở nuôi
trồng thủy sản:................................................................
......................................................................................................
…..…….
......................................................................................................
…..…….
2. Địa chỉ của cơ sở:
...................................................................................;
Điện thoại….……….; Số
fax………………...; Email………………… ..
3. Địa điểm nuôi
trồng: ............................................................... …..…….
4. Đối tượng thủy sản
nuôi trồng: …………………………... ……….......
5. Số lượng
ao/bể/lồng:
..............................................................................
6. Tổng diện tích cơ
sở: ..........................................
....................................
7. Tổng diện tích mặt
nước/thể tích lồng nuôi trồng: .................................
Đề nghị: … (Cơ quan
quản lý nhà nước về thủy sản cấp tỉnh) …. cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều
kiện nuôi trồng thủy sản.
|
ĐẠI DIỆN CƠ SỞ
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu
số 13 (Phụ lục I - Nghị định số 37/2024/NĐ-CP)
CƠ QUAN CẤP TRÊN
CƠ QUAN KIỂM TRA
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BIÊN
BẢN
Kiểm
tra điều kiện cơ sở nuôi trồng thủy sản
Số:....../BB-ĐKNTTS
I. THÔNG TIN CHUNG
1. Căn cứ kiểm tra,
ngày kiểm tra: .............................................................
2. Thành phần Đoàn
kiểm tra:
-
Ông/bà:......................................... Chức vụ:
................................................
- Ông/bà:
........................................ Chức vụ:
................................................
3. Thông tin cơ sở
kiểm tra:
.........................................................................
- Tên cơ sở:
.....................................................................................................
- Địa chỉ:
........................................................................................................
- Số điện thoại:……..........Số
Fax: .....................Email: ...............................
- Số Giấy đăng ký
kinh doanh/số Giấy phép đầu tư/số Quyết định thành lập (nếu có):
……………………Cơ quan cấp: ……......…….. Ngày cấp: .................
- Đại diện của cơ sở:
……………………. Chức vụ: ………….. . .................
- Mã số cơ sở (nếu
có):.................................
..................................................
4. Địa điểm kiểm tra:
- Địa chỉ:
........................................................................................................
- Điện
thoại:..................... Số Fax: ..................... Email:
..............................
5. Đối tượng nuôi (nêu cụ thể từng loài
thuỷ sản nuôi; diện tích/thể tích lồng nuôi; hình thức nuôi):
...................................................................................
II. NỘI DUNG KIỂM TRA
1. Áp dụng đối với
kiểm tra điều kiện cơ sở nuôi trồng thủy sản trong ao
(đầm/hầm), bể:
TT
|
Chỉ
tiêu kiểm tra
|
Kết
quả kiểm tra
|
Diễn
giải kết quả kiểm tra; hành động khắc phục lỗi
|
Đạt
|
Không
đạt
|
1
|
Địa điểm của cơ sở
nuôi trồng thủy sản
|
|
|
|
2
|
Đáp ứng quy định
của pháp luật về bảo vệ môi trường
|
|
|
|
3
|
Đáp ứng quy định
của pháp luật về thú y
|
|
|
|
4
|
Đáp ứng quy định
của pháp luật về an toàn lao động
|
|
|
|
5
|
Đáp ứng quy định
của pháp luật về an toàn thực phẩm (không áp dụng đối với cơ sở nuôi trồng
thủy sản dùng làm cảnh, mỹ nghệ, giải trí)
|
|
|
|
6
|
Trang thiết bị,
dụng cụ sử dụng trong nuôi trồng thủy sản
|
|
|
|
7
|
Bờ ao (đầm/hầm), bể
|
|
|
|
8
|
Khu chứa trang
thiết bị, dụng cụ, nguyên vật liệu (áp dụng đối với cơ sở có khu chứa trang
thiết bị, dụng cụ, nguyên vật liệu)
|
|
|
|
9
|
Nơi chứa rác thải;
nơi chứa, xử lý thủy sản chết
|
|
|
|
10
|
Khu sinh hoạt, vệ
sinh của cơ sở
|
|
|
|
11
|
Hệ thống xử lý nước
cấp, nước thải (áp dụng đối với cơ sở nuôi trồng thủy sản thâm canh, bán thâm
canh)
|
|
|
|
12
|
Nơi chứa bùn thải
(áp dụng đối với cơ sở nuôi trồng thủy sản thâm canh, bán thâm canh)
|
|
|
|
13
|
Biển cảnh báo, chỉ
dẫn (áp dụng đối với cơ sở nuôi trồng thủy sản thâm canh, bán thâm canh)
|
|
|
|
14
|
Giấy xác nhận nuôi
đối tượng thủy sản chủ lực (áp dụng với đối tượng phải đăng ký)
|
|
|
|
Số chỉ tiêu đánh
giá thực tế
|
|
|
|
Số chỉ tiêu
đạt/không đạt
|
|
|
|
2. Áp dụng đối với
kiểm tra điều kiện cơ sở nuôi trồng thủy sản bằng lồng bè, đăng quầng:
TT
|
Chỉ
tiêu đánh giá
|
Kết
quả đánh giá
|
Diễn
giải kết quả kiểm tra; hành động khắc phục lỗi
|
Đạt
|
Không
đạt
|
1
|
Địa điểm của cơ sở
nuôi trồng thủy sản
|
|
|
|
2
|
Đáp ứng quy định
của pháp luật về bảo vệ môi trường
|
|
|
|
3
|
Đáp ứng quy định
của pháp luật về thú y
|
|
|
|
4
|
Đáp ứng quy định
của pháp luật về an toàn lao động
|
|
|
|
5
|
Đáp ứng quy định
của pháp luật về an toàn thực phẩm (không áp dụng đối với cơ sở nuôi trồng
thủy sản làm canh, mỹ nghệ, giải trí)
|
|
|
|
6
|
Trang thiết bị,
dụng cụ sử dụng trong nuôi trồng thủy sản
|
|
|
|
7
|
Khung lồng, phao,
lưới, đăng quầng
|
|
|
|
8
|
Thiết bị cảnh báo
cho hoạt động giao thông thủy
|
|
|
|
9
|
Khu chứa trang
thiết bị, dụng cụ, nguyên vật liệu (áp dụng đối với cơ sở có khu chứa trang
thiết bị, dụng cụ, nguyên vật liệu)
|
|
|
|
10
|
Nơi chứa rác thải;
nơi chứa, xử lý thủy sản chết
|
|
|
|
11
|
Giấy xác nhận nuôi
trồng thủy sản lồng bè (áp dụng với trường hợp phải đăng ký)
|
|
|
|
12
|
Giấy phép nuôi
trồng thủy sản (áp dụng với trường hợp phải cấp phép)
|
|
|
|
Số chỉ tiêu đánh
giá thực tế
|
|
|
|
Số chỉ tiêu
đạt/không đạt
|
|
|
|
III. LẤY MẪU (nếu cần):
1. Thông tin về mẫu
lấy(loại mẫu, số lượng mẫu, tình trạng bao gói, bảo quản
mẫu,...).....................................................................................................................
2. Chỉ định chỉ tiêu
phân tích(Biên bản lấy mẫu kèm theo): ..........................
IV. Ý KIẾN CỦA ĐOÀN
KIỂM TRA(nội
dung cần khắc phục, thời gian khắc phục, báo cáo khắc phục):
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
V. Ý KIẾN CỦA ĐẠI
DIỆN CƠ SỞ
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
…, ngày ... tháng
... năm .....
CHỦ
CƠ SỞ ĐƯỢC KIỂM TRA
(Ký,
ghi rõ họ tên, đóng dấu-nếu có)
|
…, ngày ... tháng
... năm .....
TRƯỞNG
ĐOÀN KIỂM TRA
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
Mẫu
số 25.NT (Phụ lục III - Nghị định số 26/2019/NĐ-CP)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẤY
CHỨNG NHẬN
CƠ
SỞ ĐỦ ĐIỀU KIỆN NUÔI TRỒNG THỦY SẢN
……
(tên Cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản cấp tỉnh cấp) ……
1. Tên (người đại
diện) cơ sở nuôi trồng thủy sản: ...........................……….
2. Địa chỉ của cơ sở:
.........................................................................................
3. Điện
thoại………...…..; Số Fax…………………; Email………………..
4. Địa điểm nuôi:
...................................................................................…….
Đủ
điều kiện nuôi trồng thủy sản:
- Đối tượng thủy sản
nuôi trồng: ……………………………………….......
- Số lượng ao
(đầm/hầm)/bể/lồng: ..................................................................
- Tổng diện tích cơ
sở: ………….…………………………………………..
- Diện tích mặt nước
nuôi:
…...........................................................................
Số cấp:
AA/20.../BB/CN-NTTS
Có hiệu lực đến ngày
tháng năm
(*) và thay thế Giấy
chứng nhận số: ……. Cấp ngày tháng năm
|
……., ngày ... tháng
... năm ….
(Thủ trưởng đơn vị ký tên, đóng dấu)
|
____________________
AA: Số thứ tự của cơ
sở được kiểm tra, chứng nhận đủ điều kiện.
BB: Mã số tỉnh, thành
phố trực thuộc trung ương và được quy định tại Quyết định số 124/2004/QĐ-TTg
ngày 08/7/2004 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành bảng danh mục và mã số
các đơn vị hành chính Việt Nam.
(*): Ghi trong trường
hợp Giấy chứng nhận được cấp lại.
4.
Tên thủ tục: Công bố mở cảng cá loại 2
4.1. Trình tự thực
hiện:
Bước 1. Tổ chức, cá nhân
gửi một (01) bộ hồ sơ về Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Ninh Bình (Bộ
phận tiếp nhận Sở Nông nghiệp và PTNT) trong giờ làm việc hành chính các ngày
làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định).
Địa chỉ: Đường Nguyễn
Bặc, phường Ninh Khánh, thành phố Ninh Bình, tỉnh Ninh Bình.
- Trường hợp nộp hồ sơ
trực tiếp: Cán bộ trực một cửa tiếp nhận, kiểm tra tính pháp lý và nội dung của
hồ sơ, viết phiếu tiếp nhận trao cho người nộp nếu hồ sơ đầy đủ hợp lệ; hướng
dẫn tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ nếu hồ sơ chưa đầy đủ theo quy
định.
- Trường hợp nộp hồ
sơ qua dịch vụ bưu chính hoặc qua môi trường mạng: Trong thời hạn không quá 02
ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan giải quyết thủ tục hành
chính xem xét tính đầy đủ, nếu hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định, cơ quan giải
quyết thủ tục hành chính thông báo cho tổ chức, cá nhân biết để bổ sung.
Bước 2. Trong thời hạn 06
ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét hồ
sơ; tổ chức khảo sát thực tế tại cảng cá (trong trường hợp cần thiết); quyết
định công bố mở cảng cá theo Mẫu số 34 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số
37/2024/NĐ-CP khi đáp ứng đủ điều kiện theo quy định. Trường hợp không công bố
mở cảng cá, phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
(Trường hợp thiên
tai, dịch bệnh không thể tổ chức kiểm tra, đánh giá thực tế tại cơ sở để cấp
giấy phép, giấy chứng nhận, văn bản chấp thuận, kiểm tra duy trì điều kiện của
cơ sở:
- Cơ quan có thẩm
quyền áp dụng hình thức đánh giá trực tuyến khi cơ sở đáp ứng yêu cầu về nguồn
lực, phương tiện kỹ thuật thực hiện; cơ sở cung cấp hồ sơ, tài liệu có liên
quan bằng bản giấy hoặc bản điện tử cho cơ quan kiểm tra hoặc tạm hoãn hoặc gia
hạn có thời hạn giấy phép, giấy chứng nhận, văn bản chấp thuận, thời hạn kiểm
tra duy trì.
- Tổ chức, cá nhân
sản xuất, kinh doanh, tổ chức đánh giá sự phù hợp chịu trách nhiệm trước pháp
luật về tính chính xác của thông tin, tài liệu, hình ảnh, hồ sơ cung cấp cho cơ
quan cấp phép. Việc kiểm tra đánh giá thực tế sẽ được thực hiện sau khi các địa
phương kiểm soát được thiên tai, dịch bệnh theo quy định của pháp luật; thực
hiện thu hồi ngay giấy phép đối với trường hợp tổ chức, cá nhân vi phạm quy định
pháp luật và xử lý vi phạm theo quy định của pháp luật).
Bước 3. Trong thời hạn 02
ngày kể từ ngày Quyết định công bố mở cảng cá được ban hành, Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh thông báo trên các phương tiện thông tin đại chúng.
4.2. Cách thức thực
hiện: Trực
tiếp tại nơi nhận hồ sơ hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính hoặc qua môi trường mạng
(nếu có).
4.3. Thành phần, số
lượng hồ sơ:
4.3.1. Thành phần hồ
sơ:
a) Đơn đề nghị công
bố mở cảng cá theo Mẫu 33 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số
37/2024/NĐ-CP ;
b) Văn bản thành lập
Tổ chức quản lý cảng cá;
c) Văn bản thể hiện
quyền sử dụng vùng đất, vùng nước của cảng;
d) Biên bản nghiệm
thu đưa vào sử dụng công trình cảng cá (áp dụng đối với cảng cá hoàn thành từ
sau khi Nghị định số 37/2024/NĐ-CP có hiệu lực thi hành);
đ) Thông báo về luồng
của cảng và vùng nước trước cầu cảng.
4.3.2. Số lượng hồ
sơ: 01 bộ.
4.4. Thời hạn giải
quyết: 06
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
4.5. Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: Tổ chức quản lý cảng cá.
4.6. Cơ quan giải
quyết thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
4.7. Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Quyết định công bố mở cảng cá theo Mẫu số 34 Phụ lục I
ban hành kèm theo Nghị định số 37/2024/NĐ-CP .
4.8. Phí, lệ phí (nếu
có): Chưa
có văn bản quy định.
4.9. Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai:
Đơn đề nghị công bố
mở cảng cá theo Mẫu số 33 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số
37/2024/NĐ-CP
4.10. Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
- Vị trí là nơi thu
hút tàu cá của một số tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương đến bốc dỡ thủy sản
và thực hiện các dịch vụ nghề cá khác; là đầu mối phân phối hàng thủy sản của
địa phương;
- Các trang thiết bị
chủ yếu phục vụ cho bốc dỡ hàng hóa của cảng được cơ giới hóa tối thiểu 70%;
- Có diện tích vùng
nước cảng tối thiểu từ 10 ha trở lên;
- Có độ sâu luồng vào
cảng và vùng nước trước cầu cảng theo quy định của Chính phủ (Có độ sâu luồng
vào cảng và vùng nước cảng đủ điều kiện cho tàu cá có chiều dài lớn nhất từ 15
mét trở lên ra vào cảng);
- Có diện tích vùng
đất cảng từ 2,5 ha trở lên; đối với cảng cá tại đảo, diện tích vùng đất cảng
phải từ 0,5 ha trở lên; có nhà làm việc, công trình hạ tầng kỹ thuật đáp ứng
quy định của pháp luật về an toàn thực phẩm, bảo vệ môi trường và phòng, chống
cháy, nổ;
- Lượng hàng thủy sản
qua cảng từ 15.000 tấn/năm trở lên; đối với cảng cá tại đảo, lượng hàng thủy
sản qua cảng từ 1.000 tấn/năm trở lên.
- Đã thành lập tổ
chức quản lý cảng cá;
- Có phương án khai
thác, sử dụng cảng cá.
4.11. Căn cứ pháp lý
của thủ tục hành chính:
- Luật Thủy sản năm
2017;
- Nghị định số
26/2019/NĐ-CP ngày 08/3/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và
biện pháp thi hành Luật Thủy sản;
- Nghị định số
37/2024/NĐ-CP ngày 04/4/2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 26/2019/NĐ-CP ngày 08/3/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một
số điều và biện pháp thi hành Luật Thủy sản.
Mẫu
số 33 (Phụ lục I - Nghị định số 37/2024/NĐ-CP)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CÔNG BỐ MỞ CẢNG CÁ
Kính
gửi:...........................
Tổ chức quản lý cảng
cá:...................................................................................
Địa chỉ trụ sở:
...................................................................................................
Số điện thoại:
.................... Email ................... Tần số liên
lạc........................
Đề nghị được công bố
mở cảng cá với các thông tin như sau:
1. Tên cảng cá:
........................................................ Loại cảng cá:
..................
2. Địa chỉ cảng cá:
............................................................................................
3. Chiều dài cầu cảng
(mét):........;
4. Tọa độ: Vĩ độ:
.............N; Kinh độ: ..............E
5. Độ sâu trước cầu
cảng (mét).........
6. Độ sâu vùng nước
đậu tàu (mét): ..........
7. Thông tin về luồng
vào cảng cá:
- Tọa độ điểm đầu của
luồng: Vĩ độ: ............N; Kinh độ: ..............E;
- Độ sâu luồng
(mét):............; Chiều rộng luồng (mét):.........
8. Tổng diện tích
vùng đất cảng (hecta): ...............
9. Tổng diện tích
vùng nước cảng (hecta): ................
10. Lượng hàng thuỷ
sản (được thiết kế) qua cảng (tấn/năm): .............
11. Thời gian cảng cá
bắt đầu hoạt động (ngày/tháng/năm): ...........................
12. Hồ sơ gửi kèm
theo gồm:
a)..................................................................................................................
b)..................................................................................................................
c)..................................................................................................................
.....................................................................................................................
(Phương án khai thác
cảng cá; danh mục các trang thiết bị chủ yếu phục vụ cho bốc dỡ hàng hóa đối
với cảng cá loại I, II tại Phụ lục kèm theo đơn này).
Chúng tôi cam đoan và
chịu hoàn toàn trách nhiệm về những nội dung trên đây và cam kết thực hiện đầy
đủ các quy định về cảng cá và pháp luật khác có liên quan. Đề nghị quý cơ quan
xem xét, công bố mở cảng cá.
|
....., ngày.....
tháng.... năm.....
THỦ
TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký,
ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Phụ
lục
(Kèm theo Đơn đề nghị công bố mở cảng cá ngày …. tháng ….. năm...)
A. PHƯƠNG ÁN KHAI
THÁC CẢNG CÁ
I. NHIỆM VỤ CẦN THỰC
HIỆN
Tổ chức quản lý cảng
cá cần bố trí đủ nhân sự thực hiện các nhiệm vụ cơ bản sau:
1. Điều độ, hướng
dẫn, sắp xếp phương tiện ra, vào cảng, neo đậu trong vùng nước cảng cá
- Bảo đảm có bộ phận
tiếp nhận thông tin tàu cập cảng, lưu trữ thông tin, thông báo cho các bộ phận
có liên quan;
- Bảo đảm có bộ phận
hướng dẫn tàu cập cảng, bố trí neo đậu, bốc dỡ sản phẩm…
2. Tổ chức thực hiện
giám sát sản lượng bốc dỡ qua cảng
- Thu nhận nhật ký,
báo cáo khai thác thủy sản của tàu cá vào cảng;
- Trực tiếp giám sát
sản lượng bốc dỡ qua cảng, lưu trữ dữ liệu;
- Ghi biểu mẫu thống
kê nghề cá thương phẩm; thống kê sản lượng thủy sản qua cảng;
- Tổng hợp, báo cáo;
lưu trữ dữ liệu theo quy định..........
3. Xác nhận nguồn gốc
thủy sản khai thác theo quy định
Cấp giấy biên nhận,
cấp Giấy xác nhận nguồn gốc nguyên liệu thủy sản từ khai thác, lưu trữ dữ
liệu.… (nếu có).
4. Phối hợp tham gia
công tác kiểm tra, giám sát tại cảng cá
- Bố trí văn phòng,
trang thiết bị phục vụ công tác kiểm tra, giám sát tại cảng;
- Cung cấp thông tin
cho cơ quan thực hiện nhiệm vụ kiểm tra, giám sát tàu cá tại cảng;
- Cử người tham gia
kiểm tra, giám sát.…
5. Thông tin
Thông tin về tình
hình thời tiết trên hệ thống thông tin của cảng cá; tổ chức trực ban và treo
tín hiệu cảnh báo khi có thiên tai theo quy định; thông báo danh sách tàu cá,
số người trên tàu đang neo đậu tại vùng nước cảng; tổng hợp, báo cáo theo quy
định...
6. Duy tu, bảo dưỡng
và duy trì điều kiện hoạt động của cảng
Xây dựng kế hoạch, tổ
chức thực hiện duy tu, bảo dưỡng cơ sở hạ tầng cảng cá đảm bảo an toàn cho
người và phương tiện hoạt động trong cảng và các nhiệm vụ khác được phân công.…
II. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Phân công rõ trách
nhiệm của từng bộ phận, cá nhân thuộc tổ chức quản lý cảng cá để thực hiện các
nhiệm vụ nêu trên Mục I.
III. NỘI DUNG KHÁC
…..
IV. ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ
THỰC HIỆN
Định kỳ hàng năm, 5
năm, tổ chức quản lý cảng cá tiến hành đánh giá kết quả thực hiện Phương án đã
được phê duyệt, báo cáo các cơ quan có liên quan.
B. DANH MỤC CÁC TRANG
THIẾT BỊ CHỦ YẾU PHỤC VỤ CHO BỐC DỠ HÀNG HÓA (ÁP DỤNG ĐỐI VỚI CẢNG CÁ LOẠI I,
II)
TT
|
Tên
trang thiết bị
|
Công
suất/ năng lực
|
Cảng
cá
Loại …..
|
1
|
Cần cẩu cố định
hoặc di động
|
|
|
2
|
Xe nâng hàng
|
|
|
3
|
Băng tải
|
|
|
4
|
Xe đẩy hàng
|
|
|
5
|
Cầu xe nâng
|
|
|
6
|
Phương tiện vận
chuyển hàng hóa
|
|
|
7
|
Trạm cân
|
|
|
…
|
Khác
|
|
|
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký tên, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Mẫu
số 34 (Phụ lục I - Nghị định số 37/2024/NĐ-CP)
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC
CẤP TRÊN
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC (*)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …../QĐ-…..
|
…. , ngày ….. tháng
….. năm….
|
QUYẾT
ĐỊNH
Về
việc công bố mở cảng cá
THỦ
TRƯỞNG CƠ QUAN THẨM QUYỀN BAN HÀNH (*) ………
Căn cứ
…………………………………..... ………..…………………………….
Căn cứ………………………………
...…….…………………………………….
Xét đề nghị
của…………………… ...…………..……………………………….
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Công bố mở cảng cá
(tên cảng cá): ................................................
Địa chỉ:
........................................................................................................
Số điện thoại:
…………..Email..................Tần số liên lạc…………………
1. Loại cảng cá (I,
II, III):
...............................................................................
2. Tọa độ vị trí của
cảng cá: Vĩ độ: .............N; Kinh độ: ................E
3. Tổng chiều dài cầu
cảng (mét): ..............................................................
4. Thông tin luồng
vào cảng:
- Tọa độ điểm đầu của
luồng: Vĩ độ: ........N; Kinh độ: ..........E;
- Độ sâu của luồng
(mét): ............... Chiều rộng luồng (mét): ............
5. Độ sâu vùng nước
đậu tàu (mét):…………………………………………
6. Độ sâu vùng nước
trước cầu cảng (mét) .........
7. Tổng diện tích
vùng đất cảng (ha):…..
8. Tổng diện tích
vùng nước cảng (ha): ………….
9. Năng lực bốc dỡ
hàng hóa (lượng hàng hóa theo thiết kế (tấn/năm):
10. Thời gian cảng cá
bắt đầu hoạt động: ....................................................
11. Tên tổ chức quản
lý cảng cá (**): …………………………………......
Địa chỉ……………………. Điện
thoại: ……….……….. Email: …………
Điều 2. Quyết định này có
hiệu lực kể từ ngày ……………………………
Điều 3………, …….. (Tổ chức
quản lý cảng cá), Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận:
-
Như Điều…;
- Bộ NN&PTNT/Cục Thủy sản;
- Lưu: VT…
|
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN
(Chữ ký, dấu)
|
Ghi chú:
(*) Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn công bố mở cảng cá loại I; Ủy ban nhân dân cấp tỉnh công
bố mở cảng cá loại II; Ủy ban nhân dân cấp huyện công bố mở cảng cá loại III.
(**): Ghi rõ tên tổ
chức được giao quản lý cảng cá, trực thuộc cơ quan/đơn vị nào (nếu có).
5. Tên thủ tục: Cấp,
cấp lại giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện đóng mới, cải hoán tàu cá
5.1. Trình tự thực
hiện:
Bước 1. Tổ chức, cá nhân
gửi một (01) bộ hồ sơ về Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Ninh Bình (Bộ
phận tiếp nhận Sở Nông nghiệp và PTNT) trong giờ làm việc hành chính các ngày
làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định).
Địa chỉ: Đường Nguyễn
Bặc, phường Ninh Khánh, thành phố Ninh Bình, tỉnh Ninh Bình.
- Trường hợp nộp hồ sơ
trực tiếp: Cán bộ trực một cửa tiếp nhận, kiểm tra tính pháp lý và nội dung của
hồ sơ, viết phiếu tiếp nhận trao cho người nộp nếu hồ sơ đầy đủ hợp lệ; hướng
dẫn tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ nếu hồ sơ chưa đầy đủ theo quy
định.
- Trường hợp nộp hồ
sơ qua dịch vụ bưu chính hoặc qua môi trường mạng: Trong thời hạn không quá 02
ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan giải quyết thủ tục hành
chính xem xét tính đầy đủ, nếu hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định, cơ quan giải
quyết thủ tục hành chính thông báo cho tổ chức, cá nhân biết để bổ sung.
Bước 2. Kiểm tra điều kiện cơ
sở thực tế
Trong thời hạn 07
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản
cấp tỉnh tổ chức kiểm tra, đánh giá điều kiện cơ sở theo Mẫu số 29 Phụ lục I
ban hành kèm theo Nghị định số 37/2024/NĐ-CP ; trường hợp kiểm tra, đánh giá tại
cơ sở không đáp ứng điều kiện, cơ sở thực hiện khắc phục; sau khi khắc phục cơ
sở có văn bản thông báo đến Cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản cấp tỉnh để tổ
chức kiểm tra nội dung đã khắc phục (trong trường hợp cần thiết).
* Trường hợp thiên
tai, dịch bệnh không thể tổ chức kiểm tra, đánh giá thực tế tại cơ sở để cấp
giấy phép, giấy chứng nhận, văn bản chấp thuận, kiểm tra duy trì điều kiện của
cơ sở:
- Cơ quan quản lý nhà
nước về thuỷ sản cấp tỉnh áp dụng hình thức đánh giá trực tuyến khi cơ sở đáp
ứng yêu cầu về nguồn lực, phương tiện kỹ thuật thực hiện; cơ sở cung cấp hồ sơ,
tài liệu có liên quan bằng bản giấy hoặc bản điện tử cho cơ quan kiểm tra hoặc
tạm hoãn hoặc gia hạn có thời hạn giấy phép, giấy chứng nhận, văn bản chấp
thuận, thời hạn kiểm tra duy trì.
- Tổ chức, cá nhân
sản xuất, kinh doanh, tổ chức đánh giá sự phù hợp chịu trách nhiệm trước pháp
luật về tính chính xác của thông tin, tài liệu, hình ảnh, hồ sơ cung cấp cho cơ
quan cấp phép. Việc kiểm tra đánh giá thực tế sẽ được thực hiện sau khi các địa
phương kiểm soát được thiên tai, dịch bệnh theo quy định của pháp luật; thực
hiện thu hồi ngay giấy phép đối với trường hợp tổ chức, cá nhân vi phạm quy
định pháp luật và xử lý vi phạm theo quy định của pháp luật.
Bước 3. Cấp Giấy chứng nhận
Trường hợp hồ sơ và
điều kiện cơ sở đạt yêu cầu, trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày kết
thúc kiểm tra, đánh giá, Cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản cấp tỉnh cấp Giấy
chứng nhận cơ sở đủ điều kiện đóng mới, cải hoán tàu cá theo Mẫu số 04.TC Phụ
lục V ban hành kèm theo Nghị định số 26/2019/NĐ-CP ; trường hợp không cấp phải
trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do;
5.2. Cách thức thực
hiện: Trực
tiếp tại nơi nhận hồ sơ hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính hoặc qua môi trường mạng
(nếu có).
5.3. Thành phần, số
lượng hồ sơ:
1.3.1. Thành phần hồ
sơ:
a) Hồ sơ cấp Giấy
chứng nhận cơ sở đủ điều kiện:
- Đơn đề nghị theo
Mẫu số 01.TC Phụ lục V ban hành kèm theo Nghị định số 26/2019/NĐ-CP ;
- Bản thuyết minh
điều kiện cơ sở theo Mẫu số 02.TC Phụ lục V ban hành kèm theo Nghị định số
26/2019/NĐ-CP .
b) Hồ sơ cấp lại Giấy
chứng nhận cơ sở đủ điều kiện:
- Đơn đề nghị cấp lại
theo Mẫu số 03.TC Phụ lục V ban hành kèm theo Nghị định số 26/2019/NĐ-CP ;
- Giấy chứng nhận cơ
sở đủ điều kiện đã cấp.
5.3.2. Số lượng hồ
sơ: 01 bộ.
5.4. Thời hạn giải
quyết: 10
ngày làm việc, kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ.
5.5. Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
5.6. Cơ quan giải
quyết thủ tục hành chính: Cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản cấp tỉnh.
5.7. Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện đóng mới, cải hoán tàu
cá theo Mẫu số 04.TC Phụ lục V ban hành kèm theo Nghị định số 26/2019/NĐ-CP .
5.8. Phí, lệ phí (nếu
có): Chưa
có văn bản quy định.
5.9. Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai:
a) Đơn đề nghị theo
Mẫu số 01.TC Phụ lục V ban hành kèm theo Nghị định số 26/2019/NĐ-CP ;
b) Bản thuyết minh
điều kiện cơ sở theo Mẫu số 02.TC Phụ lục V ban hành kèm theo Nghị định số
26/2019/NĐ-CP ;
c) Đơn đề nghị cấp
lại theo Mẫu số 03.TC Phụ lục V ban hành kèm theo Nghị định số 26/2019/NĐ-CP .
5.10. Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
5.10.1. Điều kiện cơ
sở đóng mới, cải hoán tàu cá vỏ thép
- Có nhà xưởng, trang
thiết bị tối thiểu theo Mục 1 Phụ lục VI ban hành kèm theo Nghị định số
26/2019/NĐ-CP .
- Có bộ phận giám
sát, quản lý chất lượng và đội ngũ cán bộ, công nhân kỹ thuật tối thiểu theo
quy định tại Mục 4 Phụ lục VI ban hành kèm theo Nghị định số 26/2019/NĐ-CP .
- Xây dựng và áp dụng
hệ thống quản lý chất lượng; có quy trình công nghệ theo quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia về phân cấp và đóng tàu cá.
5.10.2. Điều kiện cơ
sở đóng mới, cải hoán tàu cá vỏ gỗ
- Có nhà xưởng, trang
thiết bị tối thiểu theo Mục 2 Phụ lục VI ban hành kèm theo Nghị định số
26/2019/NĐ-CP .
- Có bộ phận giám
sát, quản lý chất lượng và đội ngũ cán bộ, công nhân kỹ thuật tối thiểu theo
quy định tại Mục 5 Phụ lục VI ban hành kèm theo Nghị định số 26/2019/NĐ-CP .
- Xây dựng và áp dụng
hệ thống quản lý chất lượng; có quy trình công nghệ theo quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia về phân cấp và đóng tàu cá.
5.10.3. Điều kiện cơ
sở đóng mới, cải hoán tàu cá vỏ vật liệu mới
- Có nhà xưởng, trang
thiết bị tối thiểu theo Mục 3 Phụ lục VI ban hành kèm theo Nghị định số
26/2019/NĐ-CP .
- Có bộ phận giám
sát, quản lý chất lượng và đội ngũ cán bộ, công nhân kỹ thuật tối thiểu theo
quy định tại Mục 6 Phụ lục VI ban hành kèm theo Nghị định số 26/2019/NĐ-CP .
- Xây dựng và áp dụng
hệ thống quản lý chất lượng; có quy trình công nghệ theo quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia về phân cấp và đóng tàu cá.
5.11. Căn cứ pháp lý
của thủ tục hành chính:
- Luật Thủy sản năm
2017;
- Nghị định số
26/2019/NĐ-CP ngày 08/3/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và
biện pháp thi hành Luật Thủy sản;
- Nghị định số
37/2024/NĐ-CP ngày 04/4/2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 26/2019/NĐ-CP ngày 08/3/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một
số điều và biện pháp thi hành Luật Thủy sản.
Mẫu
số 01.TC (Phụ lục IV - Nghị định số 26/2019/NĐ-CP)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
................,
ngày....... tháng...... năm........
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN CƠ SỞ ĐỦ ĐIỀU KIỆN ĐÓNG MỚI, CẢI HOÁN TÀU CÁ
Kính
gửi:………………………….
Họ tên người đề
nghị:............................................. ...............
.....................
Thường trú tại:
...............................................
............................................
Số CMND/thẻ căn cước
công dân/ mã số định danh cá nhân:...................
Đề nghị
……………………………………………………… kiểm tra, đánh giá và cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều
kiện đóng mới, cải hoán tàu cá vỏ ........... có chiều dài lớn nhất từ
......................... ............................ được nêu dưới đây:
1. Tên cơ
sở:......................................................................
..........................
2. Địa
chỉ:...........................................................................
.........................
3. Số Giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh: ......... ............ ........................
4. Điện thoại:
.....................Fax:................
Email:......................................
5. Hồ sơ gửi kèm,
gồm:
..
..................................................................................................................
.....................................................................................................................
Chúng tôi/tôi cam kết
chấp hành các quy định về đóng mới, cải hoán tàu cá, đảm bảo các yêu cầu về
chất lượng, an toàn kỹ thuật tàu cá và vệ sinh môi trường theo các tiêu chuẩn,
quy chuẩn hiện hành.
|
NGƯỜI ĐỀ NGHỊ
(Ký tên, đóng dấu (nếu có))
|
Mẫu
số 02.TC (Phụ lục IV - Nghị định số 26/2019/NĐ-CP)
TÊN CƠ SỞ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
...............,
ngày......tháng...........năm......
|
THUYẾT
MINH ĐIỀU KIỆN CƠ SỞ ĐÓNG MỚI, CẢI HOÁN TÀU CÁ
1. Thông tin chung về
cơ sở:
Tên, địa chỉ (bao gồm
văn phòng và địa điểm đóng mới, cải hoán tàu cá), giấy phép kinh doanh, lịch
sử, sơ đồ tổ chức, các đơn vị trực thuộc, giới thiệu về các sản phẩm được sản
xuất.
2. Cơ sở vật chất,
đội ngũ lao động:
a) Mô tả cơ sở vật
chất cần thiết liên quan đến sản xuất (sơ đồ cơ sở chế tạo, văn phòng làm việc,
nhà xưởng, nhà kho, các trang thiết bị sản xuất, các thiết bị đo và kiểm tra);
b) Danh sách các nhân
viên kỹ thuật, cán bộ giám sát và người lao động (trình độ chuyên môn nghiệp
vụ, chương trình đào tạo đã tham gia, các chứng chỉ đã được cấp).
3. Phương án sản
xuất, kinh doanh:
a) Đối tượng tàu cá
đóng mới, cải hoán cơ sở đăng ký thực hiện và cơ sở vật chất đảm bảo yêu cầu
thi công của cơ sở.
b) Số lượng tàu cá cơ
sở có khả năng đóng mới, cải hoán, sửa chữa hàng năm.
c) Kế hoạch chất
lượng trong triển khai đóng mới, cải hoán cho một sản phẩm và nhiều sản phẩm
đồng thời.
d) Các công việc dự
kiến do nhà thầu phụ thực hiện và danh sách các nhà thầu phụ.
4. Thông tin khác:
5. Kiến nghị, đề xuất
(nếu có).
|
......, ngày ...
tháng .... năm....
ĐẠI DIỆN CƠ SỞ
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu
số 03.TC
(Phụ lục IV - Nghị định số 26/2019/NĐ-CP)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
............,
ngày........tháng.........năm…......
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
CẤP
LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN CƠ SỞ ĐỦ ĐIỀU KIỆN ĐÓNG MỚI, CẢI HOÁN TÀU CÁ
Kính
gửi:……..............………
Họ
tên:.........................................................................................................
Thường trú tại:
.......................................
....................................................
Số CMND/thẻ căn cước
công dân:...... .......................................................
Giấy chứng nhận cơ sở
đủ điều kiện đóng mới, cải hoán đã được cấp mang số:........................
được cấp ngày...............tháng.............năm................;
Giấy chứng nhận nêu
trên đã bị (nêu rõ lý do đề nghị cấp lại).
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
Đề nghị cơ quan thẩm
quyền cấp lại Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện đóng mới, cải hoán.
Chúng tôi xin cam
đoan thực hiện đúng các nội dung được ghi trong giấy chứng nhận được cấp lại và
các quy định về đóng mới, cải hoán tàu cá nhằm đảm bảo các yêu cầu về chất
lượng, an toàn kỹ thuật tàu cá và vệ sinh môi trường theo các tiêu chuẩn, quy
chuẩn hiện hành./.
|
NGƯỜI ĐỀ NGHỊ
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu
số 04.TC (Phụ lục IV - Nghị định số 26/2019/NĐ-CP)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẤY
CHỨNG NHẬN
CƠ SỞ ĐỦ ĐIỀU KIỆN ĐÓNG MỚI, CẢI HOÁN TÀU CÁ
THỦ
TƯỞNG CƠ QUAN QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ THUỶ SẢN CẤP TỈNH
CHỨNG
NHẬN:
Tên cơ sở:
.......................................................................................................
Địa chỉ:
...................
........................................................................................
Điện thoại:
...................................................................
...................................
Giấy chứng nhận đăng
ký kinh doanh/giấy chứng nhận đầu tư: . ..... .............
Đủ điều kiện đóng
mới, cải hoán tàu cá vỏ ........... có chiều dài lớn nhất từ .............................
theo quy định.
|
NGƯỜI CÓ THẨM QUYỀN
(Ký tên, đóng dấu)
|
Số: /GCN
(Đã cấp lần 1 ngày: ……
Cấp lần 2 ngày: ……)
|
|
Mẫu
số 29 (Phụ lục I - Nghị định số 37/2024/NĐ-CP)
CƠ QUAN CẤP TRÊN
CƠ QUAN KIỂM TRA
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BIÊN
BẢN
Kiểm
tra điều kiện cơ sở đóng mới, cải hoán tàu cá
Số
: ………/ BB -ĐK CS
I. THÔNG TIN CHUNG
1. Căn cứ kiểm tra,
ngày kiểm tra: ………………………………………….
2. Tên cơ sở kiểm
tra: ……………………………………………………….
- Địa chỉ trụ sở:
…………………………………………………..………….
- Số điện thoại:
…………………….... Số Fax: ……………...………….…
- Email:
……….………………………………………………..……………
- Tên và số giấy đăng
ký kinh doanh/Giấy phép đầu tư/Quyết định thành lập: ....……………………………………………………
- Tên cơ quan cấp:
………………….. Ngày cấp: ………………………….
3. Địa điểm kiểm tra:
- Địa chỉ:
……………………………………………………………………
- Điện thoại:
…………………Số Fax: …………………Email: …………
4. Thành phần Đoàn
kiểm tra:
- Ông/bà: …………………..
Chức vụ: …………………………………….
- Ông/bà:…………………..
Chức vụ: …………………………………….
5. Thành phần cơ sở
được kiểm tra:
- Ông/bà: …………………..
Chức vụ: …………………………………….
- Ông/bà: …………………..
Chức vụ: …………………………………….
6. Loại vỏ tàu cơ sở
đóng mới, cải hoán: (nêu cụ thể loại vỏ gỗ/vỏ thép/vật liệu mới,....):
...…………………………………………….………..……………
7. Đăng ký là cơ sở
đóng mới, cải hoán tàu cá Loại:………………………
8. Giấy chứng nhận hệ
thống phù hợp tiêu chuẩn (nếu có):
TT
|
Tên
tiêu chuẩn được chứng nhận
|
Tên
tổ chức chứng nhận
|
Hiệu
lực của Giấy chứng nhận
|
Nội
dung chứng nhận
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
n
|
|
|
|
|
II. NỘI DUNG KIỂM TRA
TT
|
Chỉ
tiêu kiểm tra
|
Kết
quả kiểm tra
|
Diễn
giải kết quả kiểm tra; hành động khắc phục lỗi
|
Đạt
|
Không
đạt
|
A
|
KIỂM TRA LẦN ĐẦU
HOẶC CÓ THAY ĐỔI ĐIỀU KIỆN CƠ SỞ
|
|
|
|
I
|
Có cơ sở vật chất,
trang thiết bị phù hợp; có phương án tổ chức sản xuất, kinh doanh phù hợp với
chủng loại, kích cỡ tàu cá được đóng mới, cải hoán
|
|
|
|
|
Áp dụng đối với cơ
sở đóng mới, cải hoán tàu cá vỏ thép(*):
|
|
|
|
1
|
Diện tích mặt bằng
|
|
|
|
2
|
Ụ nổi (ụ khô) hoặc
đường triền nâng, hạ tàu (có hệ thống tời kéo và xe triền) hoặc hệ thống hạ
thủy bằng túi khí phù hợp với trọng lượng tàu
|
|
|
|
3
|
Vùng nước neo đậu
tàu có khả năng neo đậu
|
|
|
|
4
|
Xưởng vỏ
|
|
|
|
5
|
Xưởng cơ khí - máy
- điện
|
|
|
|
6
|
Các trang thiết bị
đo và dụng cụ tháo lắp
|
|
|
|
a
|
Thiết bị đo, kiểm
tra (đồng hồ số, panme, thước cặp, thước lá, bộ lá căn, đồng hồ đo áp suất,
nhiệt độ, bút thử điện, vôn kế, ampe kế, ampe kìm, điện trở kế)
|
|
|
|
b
|
Dụng cụ tháo, lắp,
sửa chữa (kìm, cơ lê, mỏ lết, êtô, thiết bị tháo chân vịt, bàn máp, thiết bị
đo áp lực vòi phun)
|
|
|
|
c
|
Thiết bị thử kín
nước, thử thủy lực, thử áp lực
|
|
|
|
d
|
Dụng cụ đo bước
xoắn và cân bằng tĩnh chân vịt
|
|
|
|
7
|
Thiết bị nâng, hạ
|
|
|
|
a
|
Cầu trục đôi hoặc
cầu trục đơn có tổng trọng tải tối thiểu 25 tấn
|
|
|
|
b
|
Xe cẩu trọng tải
tối thiểu 30 tấn
|
|
|
|
|
Áp dụng đối với cơ
sở đóng mới, cải hoán tàu cá vỏ gỗ(*):
|
|
|
|
1
|
Diện tích mặt bằng
|
|
|
|
2
|
Trang thiết bị để
hạ thủy tàu phù hợp với trọng lượng tàu đóng
|
|
|
|
3
|
Vùng nước neo đậu
tàu có khả năng neo đậu tối thiểu
|
|
|
|
4
|
Xưởng vỏ
|
|
|
|
5
|
Xưởng cơ khí máy
điện
|
|
|
|
6
|
Các trang thiết bị
đo và dụng cụ tháo lắp
|
|
|
|
a
|
Thiết bị đo, kiểm
tra (đồng hồ số, panme, thước cặp, thước lá, bộ lá căn, đồng hồ đo áp suất,
nhiệt độ, vôn kế, ampe kế, ampe kìm, điện trở kế, thiết bị đo độ ẩm gỗ)
|
|
|
|
b
|
Dụng cụ tháo, lắp,
sửa chữa (kìm, cơ lê, mỏ lết, êtô, thiết bị tháo chân vịt, bàn máp, thiết bị
đo áp lực vòi phun)
|
|
|
|
c
|
Thiết bị thử kín
nước, thử thủy lực, thử áp lực
|
|
|
|
d
|
Dụng cụ đo bước
xoắn và cân bằng tĩnh chân vịt
|
|
|
|
7
|
Thiết bị nâng, hạ
|
|
|
|
a
|
Xe cẩu trọng tải ≥
5 tấn
|
|
|
|
b
|
Palăng xích
|
|
|
|
|
Áp dụng đối với cơ
sở đóng mới, cải hoán tàu cá vỏ vật liệu mới(*):
|
|
|
|
1
|
Diện tích mặt bằng
|
|
|
|
2
|
Trang thiết bị để
hạ thủy tàu phù hợp với trọng lượng tàu đóng
|
|
|
|
3
|
Vùng nước neo đậu
tàu có khả năng neo đậu
|
|
|
|
4
|
Diện tích xưởng chế
tạo vỏ (xưởng dát)
|
|
|
|
5
|
Các trang thiết bị
cần thiết phục vụ công việc dát vỏ tàu
|
|
|
|
6
|
Kho chứa nguyên
liệu
|
|
|
|
7
|
Xưởng cơ khí máy
điện
|
|
|
|
8
|
Các trang thiết bị
đo và dụng cụ tháo lắp
|
|
|
|
a
|
Thiết bị đo, kiểm
tra (đồng hồ so, panme, thước cặp, thước lá, bộ lá căn, đồng hồ đo áp suất,
nhiệt độ, vôn kế, ampe kế, ampe kìm, điện trở kế)
|
|
|
|
b
|
Dụng cụ tháo, lắp,
sửa chữa (kìm, cơ lê, mỏ lết, êtô, thiết bị tháo chân vịt, bàn máp, thiết bị
đo áp lực vòi phun)
|
|
|
|
c
|
Thiết bị thử kín
nước, thử thủy lực, thử áp lực
|
|
|
|
d
|
Dụng cụ đo bước
xoắn và cân bằng tĩnh chân vịt
|
|
|
|
9
|
Thiết bị nâng, hạ
|
|
|
|
a
|
Cầu trục đôi hoặc
cầu trục đơn có tổng trọng tải tối thiểu 15 tấn
|
|
|
|
b
|
Xe cẩu trọng tải ≥
5 tấn
|
|
|
|
II
|
Nhân lực, bộ phận
giám sát, quản lý chất lượng để bảo đảm sản phẩm đáp ứng đầy đủ các tiêu
chuẩn, điều kiện về chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường theo
quy định
|
|
|
|
|
Áp dụng đối với cơ
sở đóng mới, cải hoán tàu cá vỏ thép(*):
|
|
|
|
1
|
Bộ phận giám sát,
quản lý chất lượng thuộc các chuyên ngành kỹ thuật liên quan
|
|
|
|
a
|
Vỏ tàu thủy
|
|
|
|
b
|
Máy tàu thủy hoặc
cơ khí tàu thuyền hoặc cơ khí tàu thủy hoặc khai thác thủy sản
|
|
|
|
2
|
Bộ phận kỹ thuật
thuộc các chuyên ngành kỹ thuật liên quan
|
|
|
|
a
|
Vỏ tàu thủy
|
|
|
|
b
|
Máy tàu thủy
|
|
|
|
c
|
Điện tàu thủy hoặc
điện lạnh
|
|
|
|
d
|
Khai thác thủy sản
hoặc cơ khí tàu thuyền hoặc cơ khí tàu thủy
|
|
|
|
3
|
Công nhân kỹ thuật
|
|
|
|
a
|
Thợ cơ khí
|
|
|
|
b
|
Thợ điện
|
|
|
|
c
|
Thợ hàn kim loại
|
|
|
|
|
Áp dụng đối với cơ
sở đóng mới, cải hoán tàu cá vỏ gỗ(*):
|
|
|
|
1
|
Bộ phận giám sát,
quản lý chất lượng thuộc các chuyên ngành kỹ thuật liên quan
|
|
|
|
a
|
Vỏ tàu thủy
|
|
|
|
b
|
Máy tàu thủy hoặc
cơ khí tàu thuyền hoặc cơ khí tàu thủy
|
|
|
|
2
|
Bộ phận kỹ thuật
thuộc các chuyên ngành kỹ thuật liên quan
|
|
|
|
a
|
Vỏ tàu thủy
|
|
|
|
b
|
Máy tàu thủy hoặc
cơ khí tàu thuyền hoặc cơ khí tàu thủy
|
|
|
|
3
|
Công nhân kỹ thuật
|
|
|
|
a
|
Thợ cơ khí
|
|
|
|
b
|
Thợ điện
|
|
|
|
c
|
Thợ hàn kim loại
|
|
|
|
|
Áp dụng đối với cơ
sở đóng mới, cải hoán tàu cá vỏ vật liệu mới(*):
|
|
|
|
1
|
Bộ phận giám sát,
quản lý chất lượng thuộc các chuyên ngành kỹ thuật liên quan
|
|
|
|
a
|
Vỏ tàu thủy
|
|
|
|
b
|
Máy tàu thủy hoặc
cơ khí tàu thuyền hoặc cơ khí tàu thủy
|
|
|
|
2
|
Bộ phận kỹ thuật
thuộc các chuyên ngành kỹ thuật liên quan
|
|
|
|
a
|
Vỏ tàu thủy
|
|
|
|
b
|
Máy tàu thủy hoặc
cơ khí tàu thuyền hoặc cơ khí tàu thủy
|
|
|
|
3
|
Công nhân kỹ thuật
|
|
|
|
a
|
Thợ cơ khí
|
|
|
|
b
|
Thợ điện
|
|
|
|
c
|
Thợ làm khuôn và
dát vỏ tàu
|
|
|
|
III
|
Thu gom và xử lý
rác, chất thải
|
|
|
|
IV
|
Hệ thống quản lý
chất lượng, quy trình công nghệ đáp ứng yêu cầu
|
|
|
|
1
|
Xây dựng và áp dụng
hệ thống quản lý chất lượng
|
|
|
|
a
|
Kiểm soát vật liệu,
máy móc
|
|
|
|
b
|
Kiểm soát quá trình
đóng mới, cải hoán
|
|
|
|
c
|
Kiểm định, hiệu
chuẩn, hiệu chỉnh thiết bị
|
|
|
|
d
|
Vệ sinh cơ sở, nhà
xưởng
|
|
|
|
đ
|
Thu gom và xử lý
chất thải, rác thải
|
|
|
|
2
|
Có quy trình công
nghệ theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về phân cấp và đóng tàu cá
|
|
|
|
a
|
Quy trình đóng mới
tàu cá
|
|
|
|
b
|
Quy trình cải hoán
tàu cá
|
|
|
|
B
|
KIỂM TRA DUY TRÌ
ĐIỀU
|
|
|
|
|
KIỆN, NGOÀI CÁC CHỈ
TIÊU TẠI MỤC A, PHẢI ĐÁNH GIÁ CÁC CHỈ TIÊU SAU
|
|
|
|
1
|
Áp dụng hệ thống
quản lý chất lượng
|
|
|
|
a
|
Kiểm soát vật liệu,
máy móc
|
|
|
|
b
|
Kiểm định, hiệu
chuẩn, hiệu chỉnh thiết bị
|
|
|
|
c
|
Vệ sinh cơ sở, nhà
xưởng
|
|
|
|
d
|
Thu gom và xử lý
rác, chất thải
|
|
|
|
2
|
Thực hiện quy trình
công nghệ theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về phân cấp và đóng tàu cá trong
quá trình đóng mới, cải hoán tàu cá
|
|
|
|
a
|
Quy trình đóng mới
tàu cá
|
|
|
|
b
|
Quy trình cải hoán
tàu cá
|
|
|
|
|
Số chỉ tiêu
đạt/không đạt
|
|
|
|
III. Ý KIẾN CỦA ĐOÀN
KIỂM TRA (nội
dung cần khắc phục, thời gian khắc phục, báo cáo khắc phục):
.....................................................................................................................
IV. Ý KIẾN CỦA ĐẠI DIỆN
CƠ SỞ:
.....................................................................................................................
CHỦ CƠ SỞ ĐƯỢC KIỂM
TRA
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
TRƯỞNG ĐOÀN KIỂM
TRA
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú: (*) Trường hợp cơ sở chỉ
đóng tàu bằng một loại vật liệu vỏ thì giữ lại nội dung điều kiện tương ứng với
cơ sở đóng mới, cải hoán tàu cá loại vỏ đó, bỏ các nội dung không thuộc loại
vật liệu vỏ còn lại.
6. Tên thủ tục: Cấp,
cấp lại giấy xác nhận đăng ký nuôi trồng thủy sản lồng bè, đối tượng thủy sản
nuôi chủ lực
6.1. Trình tự thực
hiện:
Bước 1. Tổ chức, cá nhân
gửi một (01) bộ hồ sơ về Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Ninh Bình (Bộ
phận tiếp nhận Sở Nông nghiệp và PTNT) trong giờ làm việc hành chính các ngày
làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định).
Địa chỉ: Đường Nguyễn
Bặc, phường Ninh Khánh, thành phố Ninh Bình, tỉnh Ninh Bình.
- Trường hợp nộp hồ sơ
trực tiếp: Cán bộ trực một cửa tiếp nhận, kiểm tra tính pháp lý và nội dung của
hồ sơ, viết phiếu tiếp nhận trao cho người nộp nếu hồ sơ đầy đủ hợp lệ; hướng
dẫn tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ nếu hồ sơ chưa đầy đủ theo quy
định.
- Trường hợp nộp hồ
sơ qua dịch vụ bưu chính hoặc qua môi trường mạng: Trong thời hạn không quá 02
ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan giải quyết thủ tục hành
chính xem xét tính đầy đủ, nếu hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định, cơ quan giải
quyết thủ tục hành chính thông báo cho tổ chức, cá nhân biết để bổ sung.
Bước 2. Trong thời hạn 07
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản
cấp tỉnh căn cứ quy hoạch, kế hoạch, chương trình, đề án, dự án về phát triển
nuôi trồng thủy sản tại địa phương đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt và
quy định khác có liên quan để thẩm định, cấp Giấy xác nhận theo Mẫu số 28.NT
Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định số 26/2019/NĐ-CP. Trường hợp không cấp
Giấy xác nhận phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
6.2. Cách thức thực
hiện: Trực
tiếp tại nơi nhận hồ sơ hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính hoặc qua môi trường mạng
(nếu có).
6.3. Thành phần, số
lượng hồ sơ:
6.3.1. Thành phần hồ
sơ:
6.3.1.1. Hồ sơ đăng
ký bao gồm:
a) Đơn đăng ký theo
Mẫu số 14 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 37/2024/NĐ-CP ;
b) Sơ đồ mặt bằng vị
trí ao/lồng nuôi có xác nhận của chủ cơ sở.
6.3.1.2. Hồ sơ đăng
ký lại bao gồm:
a) Đơn đăng ký lại
theo Mẫu số 27.NT Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định số 26/2019/NĐ-CP ;
b) Bản chính giấy xác
nhận đăng ký đã được cấp (trừ trường hợp bị mất);
c) Sơ đồ mặt bằng vị
trí ao/lồng nuôi có xác nhận của chủ cơ sở (đối với trường hợp thay đổi quy mô
sản xuất); trường hợp thay đổi chủ cơ sở phải có giấy tờ chứng minh sự thay
đổi.
6.3.2. Số lượng hồ
sơ: 01 bộ.
6.4. Thời hạn giải
quyết: 07
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
6.5. Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
6.6. Cơ quan giải
quyết thủ tục hành chính: Cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản cấp tỉnh.
6.7. Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Giấy xác nhận đăng ký nuôi trồng thủy sản lồng bè, đối
tượng thủy sản nuôi chủ lực theo Mẫu số 28.NT Phụ lục III ban hành kèm theo
Nghị định số 26/2019/NĐ-CP .
6.8. Phí, lệ phí (nếu
có): Chưa
có văn bản quy định.
6.9. Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai:
a) Đơn đăng ký theo
Mẫu số 14 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 37/2024/NĐ-CP ;
b) Đơn đăng ký lại
theo Mẫu số 27.NT Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định số 26/2019/NĐ-CP ;
6.10. Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
6.10.1. Cơ sở nuôi
trồng thủy sản phải đáp ứng các điều kiện sau đây:
a) Địa điểm xây dựng
cơ sở nuôi trồng thủy sản phải tuân thủ quy định về sử dụng đất, khu vực biển
để nuôi trồng thủy sản theo quy định của pháp luật;
b) Có cơ sở vật chất,
trang thiết bị kỹ thuật phù hợp với đối tượng và hình thức nuôi:
- Cơ sở vật chất đối
với cơ sở nuôi trồng thủy sản trong ao (đầm/hầm), bể:
+ Bờ ao (đầm/hầm), bể
làm bằng vật liệu không gây ô nhiễm môi trường, không gây độc hại cho thủy sản
nuôi, không rò rỉ nước; nơi chứa rác thải phải riêng biệt với nơi chứa, nơi xử
lý thủy sản chết và tách biệt với khu vực nuôi, không làm ảnh hưởng đến môi
trường;
+ Trường hợp cơ sở
nuôi trồng thủy sản có khu chứa trang thiết bị, dụng cụ, nguyên vật liệu phải
bảo đảm yêu cầu bảo quản của nhà sản xuất, nhà cung cấp; cơ sở nuôi trồng thủy
sản có khu sinh hoạt, vệ sinh phải bảo đảm nước thải, chất thải sinh hoạt không
làm ảnh hưởng đến khu vực nuôi;
+ Trường hợp cơ sở
nuôi trồng thủy sản thâm canh, bán thâm canh phải có hệ thống xử lý nước cấp,
nước thải riêng biệt; nơi chứa bùn thải phù hợp; có biển báo chỉ dẫn từng khu
và đáp ứng quy định tại điểm a, b khoản này.
- Cơ sở vật chất đối
với cơ sở nuôi trồng thủy sản bằng lồng bè, đăng quầng (sau đây được gọi là
nuôi lồng bè):
+ Khung lồng, phao,
lưới, đăng quầng phải làm bằng vật liệu không gây ô nhiễm môi trường, không gây
độc hại cho thủy sản nuôi và không để thủy sản nuôi sống thoát ra môi trường;
có thiết bị cảnh báo cho hoạt động giao thông thủy; nơi chứa rác thải phải
riêng biệt với nơi chứa, nơi xử lý thủy sản chết, không làm ảnh hưởng đến môi
trường;
+ Trường hợp cơ sở
nuôi trồng thủy sản có khu chứa trang thiết bị, dụng cụ, nguyên vật liệu phải
đảm bảo yêu cầu bảo quản của nhà sản xuất, nhà cung cấp; cơ sở nuôi trồng thủy
sản có khu sinh hoạt, vệ sinh phải bảo đảm nước thải, chất thải sinh hoạt không
làm ảnh hưởng đến khu vực nuôi.
- Trang thiết bị sử
dụng trong nuôi trồng thủy sản phải làm bằng vật liệu dễ làm vệ sinh, không gây
độc đối với thủy sản nuôi, không gây ô nhiễm môi trường.
c) Đáp ứng quy định
của pháp luật về bảo vệ môi trường, thú y và an toàn lao động;
d) Đáp ứng quy định
của pháp luật về an toàn thực phẩm;
đ) Phải đăng ký đối
với hình thức nuôi trồng thủy sản lồng bè và đối tượng thủy sản nuôi chủ lực.
2. Cơ sở nuôi trồng
thủy sản dùng làm cảnh, giải trí, mỹ nghệ, mỹ phẩm phải tuân theo quy định tại
các điểm a, b, c và đ mục 6.10.1.
6.10.2. Đăng ký lại
nuôi trồng thủy sản lồng bè, đối tượng thủy sản nuôi chủ lực khi thuộc một
trong các trường hợp sau:
Giấy xác nhận đăng ký
bị mất; bị rách; thay đổi chủ cơ sở nuôi; thay đổi quy mô sản xuất, đối tượng
nuôi.
6.11. Căn cứ pháp lý
của thủ tục hành chính:
- Luật Thủy sản 2017;
- Nghị định số
26/2019/NĐ-CP ngày 08/3/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và
biện pháp thi hành Luật Thủy sản;
- Nghị định số
37/2024/NĐ-CP ngày 04/4/2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 26/2019/NĐ-CP ngày 08/3/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một
số điều và biện pháp thi hành Luật Thủy sản.
Mẫu
số 14 (Phụ lục I - Nghị định số 37/2024/NĐ-CP)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
.,
ngày…… tháng….. năm……
ĐƠN
ĐĂNG KÝ NUÔI TRỒNG THỦY SẢN LỒNG BÈ/
ĐỐI TƯỢNG THỦY SẢN NUÔI CHỦ LỰC
Kính
gửi: (Tên Cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản cấp tỉnh).
1. Họ tên chủ cơ sở:
...............................................................................
…….
2. Số CMND/Số CCCD/Mã
số định danh cá nhân/Số Hộ chiếu(đối với chủ cơ sở không phải là tổ chức) hoặc
mã số doanh nghiệp: …………; ngày cấp.......; nơi cấp…………..
3. Địa chỉ của cơ sở:
.......................................................................................
4. Điện thoại……….…..
; Số Fax……………..….; Email………………….
5. Tổng diện tích của
cơ sở (ha): ……………………………………… .......
6. Diện tích/thể tích
nuôi trồng thủy sản (ha/m3): ..……………………........
7. Hình thức nuôi1:
..........................................................................................
Đề nghị
............(tên cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản cấp tỉnh) xác nhận đăng
ký nuôi trồng thủy sản lồng bè/đối tượng thủy sản nuôi chủ lực cho cơ sở theo
thông tin sau:
TT
|
Ao/bể/
lồng nuôi2
|
Đối
tượng thuỷ sản nuôi3
|
Địa
chỉ ao/bể/ lồng nuôi4
|
Diện
tích, thể tích ao/bể/lồng nuôi (m2/m3)
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
Tôi cam kết thực hiện
đúng các quy định hiện hành của pháp luật về nuôi trồng thuỷ sản và pháp luật
có liên quan.
Nơi nhận:
-
Như trên;
- Lưu: cơ sở.
|
CHỦ CƠ SỞ
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu nếu có)
|
____________________
1Hình thức: Thâm
canh/Bán thâm canh/Khác (ghi rõ hình thức nuôi).
2 Ghi rõ vị trí, địa
điểm ao/bể nuôi đối tượng chủ lực/lồng nuôi theo sơ đồ khu nuôi.
3Ghi rõ tên loài bằng
tiếng Việt và tên khoa học.
4 Ghi cụ thể đến
ấp/thôn, xã, huyện.
Mẫu
số 27.NT (Phụ lục III - Nghị định số 26/2019/NĐ-CP)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…….,
ngày…… tháng….. năm……
ĐƠN
ĐĂNG KÝ LẠI
NUÔI
TRỒNG THỦY SẢN LỒNG BÈ/ ĐỐI TƯỢNG THỦY SẢN NUÔI CHỦ LỰC
Kính
gửi: (Tên cơ quan xác nhận đăng ký)
1. Họ tên chủ cơ sở:
....................................................................... ……….
2. Số căn cước công
dân/chứng minh nhân dân (đối với chủ cơ sở không phải là doanh nghiệp) hoặc mã
số doanh nghiệp: ……………………..
3. Địa chỉ của cơ sở:
...................................................................................
4. Điện
thoại……….……….; Số Fax…………….; Email…………… …
5. Đối tượng thủy sản
nuôi: …………….………..… ...………………….
6. Tổng diện tích của
cơ sở (ha): …………………………………………
7. Tổng diện tích/thể
tích nuôi (ha/m3): ..…… .. …………………………
8. Hình thức nuôi5:..............................................
........................................
9. Lý do đề nghị xác
nhận lại:
a) Bị mất, rách: ….
b) Thay đổi chủ cơ sở
nuôi; diện tích ao nuôi; đối tượng nuôi; mục đích sử dụng: ….. (Điền thông tin
theo bảng ở dưới).
Đề nghị …… (tên cơ
quan quản lý nhà nước về thủy sản cấp tỉnh) …… xác nhận đăng ký lại nuôi trồng
thủy sản lồng bè/đối tượng thủy sản nuôi chủ lực cho cơ sở theo thông tin sau:
TT
|
Mã
số nhận diện ao/bể nuôi đã được cấp
|
Địa
chỉ ao/bể nuôi6
|
Thay
đổi đối tượng nuôi
|
Thay
đổi mục đích sử dụng
|
Thay
đổi diện tích ao nuôi (m2)
|
Thay
đổi chủ cơ sở
|
Cũ
|
Mới
|
Cũ
|
Mới
|
Cũ
|
Mới
|
Cũ
|
Mới
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tôi xin cam đoan và
chịu trách nhiệm về các thông tin đã kê khai./.
|
CHỦ CƠ SỞ
(Ký tên, đóng dấu nếu có)
|
____________________
5 Hình thức: Thâm
canh/Bán thâm canh/Khác (ghi rõ hình thức nuôi).
6 Ghi cụ thể đến ấp,
thôn, xã huyện.
Mẫu
số 28.NT (Phụ lục III - Nghị định số 26/2019/NĐ-CP)
SỞ
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN.......
……
(Tên cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản cấp tỉnh) …….
Căn cứ Quyết
định.....chức năng nhiệm vụ.....;
Căn cứ Nghị định số
……../2019/NĐ-CP ngày ..tháng…năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật Thủy sản;
Thủ trưởng ….. (Tên
cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản cấp tỉnh)……
GIẤY
XÁC NHẬN
(Lần: ……, ngày … tháng … năm ….)
Số:
............/20...
Họ, tên chủ cơ sở:
..............................................................................................
Số căn cước công
dân/CMTND (đối với chủ cơ sở nuôi không phải là doanh nghiệp) hoặc mã số doanh
nghiệp ................... do ............., cấp ngày.......................
Địa chỉ cơ
sở:.......................................
................................................................
Số điện
thoại:................................. Số
Fax:.......................................................
Email (nếu
có):.....................................................................................................
Mã số cơ sở nuôi (AA-BB-CCCCCC)
có mã số nhận diện từng ao/bể/lồng nuôi như sau:
TT
|
Mã
số nhận diện ao/bể/ lồng nuôi7
|
Ao/bể/lồng
nuôi8
|
Diện
tích ao/bể/ lồng nuôi (m2)
|
Địa
chỉ ao/bể/ lồng nuôi9
|
1
|
AA-BB-CCCCCC-DDDD
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
Trong đó:
AA là mã số tỉnh, thành
phố trực thuộc trung ương và được quy định tại Quyết định số 124/2004/QĐ-TTg ngày 08
tháng 7 năm 2004 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành bảng danh mục và mã
số các đơn vị hành chính Việt Nam;
BB là mã số đối tượng
nuôi: đối tượng nuôi lồng bè là 00; cá tra là 01; tôm nước lợ (tôm sú, tôm thẻ
chân trắng) là 02;
CCCCCC là số thứ tự cơ sở
nuôi được cấp từ 000001 đến 999999;
DDDD là số thứ tự
ao/bể/lồng bè của cơ sở nuôi, được cấp theo thứ tự từ 0001 đến 9999.Mỗi
ao/bể/lồng bè nuôi có duy nhất một mã số.
Nơi nhận:
-
|
................, ngày........tháng........năm.......
THỦ
TRƯỞNG ĐƠN VỊ
|
____________________
7 Mã số đăng ký
ao/bể/lồng nuôi được cấp cho cơ sở theo từng ao/bể/lồng nuôi.
8 Ghi rõ ký hiệu hoặc
tên ao/bể/lồng nuôi theo sơ đồ mặt bằng vị trí ao/bể/lồng nuôi.
9 Ghi cụ thể đến ấp,
thôn, xã, huyện.
7. Tên thủ tục: Cấp,
cấp lại, gia hạn giấy phép nuôi trồng thuỷ sản trên biển cho tổ chức, cá nhân
Việt Nam (trong phạm vi 06 hải lý)
7.1. Trình tự thực
hiện:
Bước 1. Tổ chức, cá nhân
gửi một (01) bộ hồ sơ về Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Ninh Bình (Bộ
phận tiếp nhận Sở Nông nghiệp và PTNT) trong giờ làm việc hành chính các ngày
làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định).
Địa chỉ: Đường Nguyễn
Bặc, phường Ninh Khánh, thành phố Ninh Bình, tỉnh Ninh Bình.
- Trường hợp nộp hồ sơ
trực tiếp: Cán bộ trực một cửa tiếp nhận, kiểm tra tính pháp lý và nội dung của
hồ sơ, viết phiếu tiếp nhận trao cho người nộp nếu hồ sơ đầy đủ hợp lệ; hướng
dẫn tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ nếu hồ sơ chưa đầy đủ theo quy
định.
- Trường hợp nộp hồ
sơ qua dịch vụ bưu chính hoặc qua môi trường mạng: Trong thời hạn không quá 02
ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan giải quyết thủ tục hành
chính xem xét tính đầy đủ, nếu hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định, cơ quan giải
quyết thủ tục hành chính thông báo cho tổ chức, cá nhân biết để bổ sung.
* Trường hợp cấp mới:
Bước 2. Thẩm định,
kiểm tra thực tế
Trong thời hạn 45
ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản cấp tỉnh
thẩm định hồ sơ, xin ý kiến cơ quan quản lý nhà nước về tài nguyên môi trường,
đơn vị có liên quan và tổ chức kiểm tra thực tế (trường hợp cần thiết) tại khu
vực biển đề nghị cấp phép và xem xét cấp phép nuôi trồng thuỷ sản trên biển
theo Mẫu số 17 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 37/2024/NĐ-CP nếu đáp
ứng các quy định. Trường hợp không cấp phép phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ
lý do.
* Trường hợp thiên
tai, dịch bệnh không thể tổ chức kiểm tra, đánh giá thực tế tại cơ sở để cấp
giấy phép, giấy chứng nhận, văn bản chấp thuận, kiểm tra duy trì điều kiện của
cơ sở:
- Cơ quan quản lý nhà
nước về thuỷ sản cấp tỉnh áp dụng hình thức đánh giá trực tuyến khi cơ sở đáp
ứng yêu cầu về nguồn lực, phương tiện kỹ thuật thực hiện; cơ sở cung cấp hồ sơ,
tài liệu có liên quan bằng bản giấy hoặc bản điện tử cho cơ quan kiểm tra hoặc
tạm hoãn hoặc gia hạn có thời hạn giấy phép, giấy chứng nhận, văn bản chấp
thuận, thời hạn kiểm tra duy trì.
- Tổ chức, cá nhân
sản xuất, kinh doanh, tổ chức đánh giá sự phù hợp chịu trách nhiệm trước pháp
luật về tính chính xác của thông tin, tài liệu, hình ảnh, hồ sơ cung cấp cho cơ
quan cấp phép. Việc kiểm tra đánh giá thực tế sẽ được thực hiện sau khi các địa
phương kiểm soát được thiên tai, dịch bệnh theo quy định của pháp luật; thực
hiện thu hồi ngay giấy phép đối với trường hợp tổ chức, cá nhân vi phạm quy
định pháp luật và xử lý vi phạm theo quy định của pháp luật.
* Trường hợp cấp lại,
gia hạn:
Bước 2. Trong thời
hạn 15 ngày kể từ khi nhận được đầy đủ hồ sơ đề nghị cấp lại/gia hạn Giấy phép,
Cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản cấp tỉnh xem xét cấp lại/gia hạn Giấy
phép. Trường hợp không cấp lại/gia hạn phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý
do.
7.2. Cách thức thực
hiện: Trực
tiếp tại nơi nhận hồ sơ hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính hoặc qua môi trường mạng
(nếu có).
7.3. Thành phần, số
lượng hồ sơ:
7.3.1. Trường hợp cấp
mới:
7.3.1.1. Thành phần
hồ sơ:
a) Đơn đăng ký theo
Mẫu số 15 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 37/2024/NĐ-CP ;
b) Bản thuyết minh dự
án nuôi trồng thủy sản theo Mẫu số 30.NT Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị
định số 26/2019/NĐ-CP ;
c) Báo cáo đánh giá
tác động môi trường nuôi trồng thủy sản hoặc bản cam kết bảo vệ môi trường và
kế hoạch bảo vệ môi trường được cơ quan có thẩm quyền thẩm định theo quy định;
d) Sơ đồ khu vực biển
kèm theo tọa độ các điểm góc của khu vực biển đề nghị giao.
7.3.1.2. Số lượng hồ
sơ: 01 bộ.
7.3.2. Trường hợp cấp
lại/gia hạn:
7.3.2.1. Thành phần
hồ sơ:
a) Đơn đề nghị cấp
lại/gia hạn Giấy phép theo Mẫu số 15 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số
37/2024/NĐ-CP ;
b) Báo cáo Kết quả
sản xuất theo Mẫu số 16 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 37/2024/NĐ-CP ;
c) Báo cáo kết quả
bảo vệ môi trường được cơ quan nhà nước có thẩm quyền thẩm định theo quy định;
d) Bản sao chứng thực
Quyết định giao khu vực biển (đối với trường hợp gia hạn Giấy phép);
đ) Bản sao văn bản
của cơ quan nhà nước có thẩm quyền thể hiện nội dung thay đổi, bổ sung thông
tin của tổ chức, cá nhân (đối với trường hợp cấp lại Giấy phép).
7.3.2.2. Số lượng hồ
sơ: 01 bộ.
7.4. Thời hạn giải
quyết: 45
ngày đối với trường hợp cấp mới, 15 ngày đối với trường hợp cấp lại/gia hạn kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ.
7.5. Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
7.6. Cơ quan giải
quyết thủ tục hành chính: Cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản cấp tỉnh.
7.7. Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Giấy phép nuôi trồng thủy sản trên biển theo Mẫu số 16
Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 37/2024/NĐ-CP .
7.8. Phí, lệ phí (nếu
có): Chưa
có văn bản quy định.
7.9. Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai:
a) Đơn đăng ký theo
Mẫu số 15 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định37/2024/NĐ-CP;
b) Bản thuyết minh dự
án nuôi trồng thủy sản theo Mẫu số 30.NT Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị
định số 26/2019/NĐ-CP (đối với trường hợp cấp mới);
c) Báo cáo Kết quả sản
xuất theo Mẫu số 16 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 37/2024/NĐ-CP (đối
với trường hợp cấp lại, gia hạn).
7.10. Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
7.10.1. Cơ sở nuôi
trồng thủy sản phải đáp ứng các điều kiện sau đây:
a) Địa điểm xây dựng
cơ sở nuôi trồng thủy sản phải tuân thủ quy định về sử dụng đất, khu vực biển
để nuôi trồng thủy sản theo quy định của pháp luật;
b) Có cơ sở vật chất,
trang thiết bị kỹ thuật phù hợp với đối tượng và hình thức nuôi:
- Khung lồng, phao,
lưới, đăng quầng phải làm bằng vật liệu không gây ô nhiễm môi trường, không gây
độc hại cho thủy sản nuôi và không để thủy sản nuôi sống thoát ra môi trường;
có thiết bị cảnh báo cho hoạt động giao thông thủy; nơi chứa rác thải phải
riêng biệt với nơi chứa, nơi xử lý thủy sản chết, không làm ảnh hưởng đến môi
trường;
- Trường hợp cơ sở
nuôi trồng thủy sản có khu chứa trang thiết bị, dụng cụ, nguyên vật liệu phải
đảm bảo yêu cầu bảo quản của nhà sản xuất, nhà cung cấp; cơ sở nuôi trồng thủy
sản có khu sinh hoạt, vệ sinh phải bảo đảm nước thải, chất thải sinh hoạt không
làm ảnh hưởng đến khu vực nuôi.
- Trang thiết bị sử
dụng trong nuôi trồng thủy sản phải làm bằng vật liệu dễ làm vệ sinh, không gây
độc đối với thủy sản nuôi, không gây ô nhiễm môi trường.
c) Đáp ứng quy định
của pháp luật về bảo vệ môi trường, thú y và an toàn lao động;
d) Đáp ứng quy định
của pháp luật về an toàn thực phẩm;
đ) Phải đăng ký đối
với hình thức nuôi trồng thủy sản lồng bè và đối tượng thủy sản nuôi chủ lực.
7.10.2. Cơ sở nuôi
trồng thủy sản dùng làm cảnh, giải trí, mỹ nghệ, mỹ phẩm phải tuân theo quy
định tại các điểm a, b, c và đ mục 7.10.1.
7.10.3. Giấy phép
nuôi trồng thủy sản trên biển được xem xét cấp lại trong trường hợp Giấy phép
bị mất, bị hỏng, có sự thay đổi, bổ sung thông tin của tổ chức, cá nhân; gia
hạn trong trường hợp Giấy phép còn hạn ít nhất 60 ngày.
7.11. Căn cứ pháp lý
của thủ tục hành chính:
- Luật Thủy sản năm
2017;
- Nghị định số
26/2019/NĐ-CP ngày 08/3/2019 quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật Thủy sản;
- Nghị định số
37/2024/NĐ-CP ngày 04/4/2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 26/2019/NĐ-CP ngày 08/3/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một
số điều và biện pháp thi hành Luật Thủy sản.
Mẫu
số 15 (Phụ lục I - Nghị định số 37/2024/NĐ-CP)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
….,
ngày…… tháng….. năm……
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP/CẤP LẠI/GIA HẠN
GIẤY
PHÉP NUÔI TRỒNG THỦY SẢN TRÊN BIỂN
Kính
gửi: (Tên cơ quan cấp phép).
1. Thông tin tổ
chức/cá nhân đề nghị cấp/cấp lại/gia hạn Giấy phép nuôi trồng thuỷ sản trên
biển:
- Tên tổ chức/cá
nhân: ….......................................................................
…….
- Số CMND/Số CCCD/Mã
số định danh cá nhân/Số Hộ chiếu:
…………Ngày cấp: …………………
Nơi cấp: ………........................................
- Địa chỉ trụ sở (đối
với tổ chức)/địa chỉ thường trú (đối với cá nhân): .....
- Điện
thoại………....…….. Số Fax……………….. Email………………...
- Tên và số Giấy đăng
ký kinh doanh/Giấy phép đầu tư/Quyết định thành lập:. .....
- Mã số cơ sở nuôi
(nếu
có):........................................................................
2. Đề nghị (tên cơ
quan cấp phép) cấp/cấp lại/gia hạn Giấy phép nuôi trồng thuỷ sản trên biển
cho:
TT
|
Đối
tượng nuôi
(tên tiếng Việt, tên khoa học)
|
Địa
chỉ/ vị trí khu vực biển để nuôi trồng thủy sản
|
Diện
tích mặt nước xin được giao (ha/m2)
|
Dự
kiến sản lượng nuôi
(tấn/năm)
|
Thời
hạn đề nghị cấp/ cấp lại/ gia hạn
|
Lý
do xin cấp lại (trường
hợp xin cấp lại)
|
Giấy
phép đã được cấp (trường
hợp xin cấp lại/ gia hạn)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Thông tin khác
(nếu có):……………………………………………...…
Tôi/Chúng tôi cam kết
thực hiện đúng quy định của pháp luật về nuôi trồng thuỷ sản và pháp luật có
liên quan.
|
TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
(Ký tên, đóng dấu nếu có)
|
Mẫu
số 16 (Phụ lục I - Nghị định số 37/2024/NĐ-CP)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
….,
ngày… tháng ... năm…
BÁO
CÁO KẾT QUẢ SẢN XUẤT NUÔI TRỒNG THỦY SẢN TRÊN BIỂN
I. KẾT QUẢ SẢN XUẤT
(TỪ THỜI ĐIỂM ĐƯỢC CẤP PHÉP ĐẾN THỜI ĐIỂM BÁO CÁO)
1. Loài thuỷ sản nuôi
2. Hiện trạng sử dụng
diện tích mặt nước được giao
3. Năng suất, sản lượng
4. Kết quả thực hiện
các quy định của pháp luật về nuôi trồng thuỷ sản và pháp luật liên quan
5. Đánh giá kết quả
đạt được về kinh tế, xã hội, môi trường so với chỉ tiêu đã đặt ra
II. KẾ HOẠCH/PHƯƠNG
ÁN SẢN XUẤT TRONG THỜI GIAN TIẾP THEO
1. Dự báo về thị
trường, khả năng tiêu thụ sản phẩm đầu ra
2. Các chỉ tiêu kinh
tế, lao động, đóng góp kinh tế - xã hội, năng suất, sản lượng, môi trường và
những vấn đề liên quan
3. Những thay đổi/cải
tiến về đối tượng, quy mô, quy trình, công nghệ, trang thiết bị, lao động, …
trong thời gian tới (nếu có)
III. THÔNG TIN KHÁC
(NẾU CÓ)
IV. KHÓ KHĂN, THÁCH
THỨC
V. ĐỀ XUẤT, KIẾN NGHỊ
(NẾU CÓ)
|
TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
(Ký tên, đóng dấu nếu có)
|
Mẫu
số 17 (Phụ lục I - Nghị định số 37/2024/NĐ-CP)
CƠ QUAN CẤP TRÊN
CƠ QUAN CẤP GIẤY PHÉP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
GIẤY
PHÉP
NUÔI
TRỒNG THỦY SẢN TRÊN BIỂN
Số:
MX1X2-AAAA/GP-NTTS
Căn cứ Luật Thủy sản
năm 2017;
Căn cứ Nghị định
số………ngày….tháng....năm …
THỦ
TRƯỞNG CƠ QUAN CẤP PHÉP
1. Tên tổ chức/cá
nhân: … ................................................................. …….
- Số CMND/Số CCCD/Mã
số định danh cá nhân/Số Hộ chiếu: ……..…… Cấp ngày: …………………… Nơi cấp:
………......................................................
- Địa chỉ:
……………………...........................................................................
- Điện thoại………..……..
Số Fax………………..Email…………………...
- Tên và số Giấy đăng
ký kinh doanh/Giấy phép đầu tư/Quyết định thành lập (nếu là tổ chức):
........................................................................................................
- Mã số cơ sở nuôi
(nếu
có):..............................................................................
2. Được phép nuôi
trồng thuỷ sản trên biển:
TT
|
Đối
tượng nuôi
(tên tiếng Việt, tên khoa học)
|
Địa
chỉ/vị trí khu vực biển để nuôi trồng thủy sản
|
Diện
tích mặt nước xin được giao
(ha/m2)
|
Dự
kiến sản lượng nuôi
(tấn/năm)
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
Hiệu lực của Giấy
phép: kể từ ngày ký đến hết ngày…. tháng…. năm……… (Giấy phép này thay thế/gia
hạn Giấy phép nuôi trồng thuỷ sản trên biển số cấp: ……………. cấp ngày …. tháng
….. năm …. ) *
|
…..,ngày ....
tháng.... năm....
THỦ TRƯỞNG
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
1. (*): Ghi trong
trường hợp Giấy phép được cấp lại/gia hạn.
2. Số Giấy phép nuôi
trồng thuỷ sản trên biển có cấu trúc: MX1X2- AAAA/GP-NTTS. Trong đó:
a) MX1X2 là mã định
danh điện tử được quy định tại Điều 4 Quyết định số 20/2020/QĐ-TTg ngày
22/7/2020 của Thủ tướng Chính phủ về mã định danh điện tử của các cơ quan, tổ
chức phục vụ kết nối, chia sẻ dữ liệu với các bộ, ngành, địa phương. Mã định
danh điện tử của cơ quan cấp/cấp lại/gia hạn Giấy phép nuôi trồng thuỷ sản trên
biển, cụ thể:
- Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn có mã số định danh điện tử là G10.
- Cục Thuỷ sản có mã
số định danh điện tử là G10.20.
- Ủy ban nhân dân các
tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương: theo quy định tại Mục II.3 Phụ lục I
Quyết định số 20/2020/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về mã định danh điện tử
của các cơ quan, tổ chức phục vụ kết nối, chia sẻ dữ liệu với các bộ, ngành,
địa phương.
- Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn/Cơ quan quản lý thuỷ sản các địa phương: theo Quyết định
của Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương.
b) AAAA: gồm 4 chữ số
từ 0001 đến 9999, là số thứ tự Giấy phép của tổ chức, cá nhân được cấp/cấp gia
hạn Giấy phép nuôi trồng thuỷ sản trên biển.
c) GP: Giấy phép.
d) NTTS: Nuôi trồng
thuỷ sản.
Ví dụ: Ủy ban nhân
dân tỉnh Khánh Hoà có mã định danh điện tử là H32, Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn tỉnh Khánh Hoà có mã định danh điện tử là H32.12, Chi cục Thuỷ sản
tỉnh Khánh Hoà có mã định danh điện tử là H32.12.11 thì số Giấy phép nuôi trồng
thuỷ sản trên biển do Chi cục Thuỷ sản tỉnh Khánh Hoà cấp là:
H32.12.11-0001/GP-NTTS.
Mẫu
số 30.NT (Phụ lục III - Nghị định số 26/2019/NĐ-CP)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐỀ
CƯƠNG THUYẾT MINH DỰ ÁN NUÔI TRỒNG THỦY SẢN
CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU
CHỦ ĐẦU TƯ VÀ DỰ ÁN
1. Giới thiệu về chủ
đầu tư
2. Mô tả sơ bộ thông
tin dự án
3. Cơ sở pháp lý
CHƯƠNG II: CĂN CỨ XÁC
ĐỊNH SỰ CẦN THIẾT ĐẦU TƯ DỰ ÁN
1. Điều kiện tự
nhiên, kinh tế - xã hội vùng thực hiện dự án
2. Khả năng tiêu thụ
sản phẩm đầu ra của dự án
3. Kết luận về sự cần
thiết đầu tư
CHƯƠNG III: ĐỊA ĐIỂM
ĐẦU TƯ DỰ ÁN
1. Vị trí địa lý (địa
điểm, các nguyên tắc lựa chọn địa điểm,...)
2. Địa hình, thổ
nhưỡng, khí hậu, môi trường
3. Hiện trạng nơi sản
xuất
4. Nhận xét chung
CHƯƠNG IV: QUY MÔ DỰ
ÁN - TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN
1. Quy mô đầu tư dự
án
2. Hạng mục công
trình – thiết bị
3. Thời gian thực
hiện dự án
CHƯƠNG V: GIỚI THIỆU
QUY TRÌNH SẢN XUẤT
CHƯƠNG VI: TỔNG MỨC
ĐẦU TƯ DỰ ÁN
1. Nội dung tổng mức
đầu tư
2. Vốn cố định
3. Vốn lưu động
4. Nguồn vốn đầu tư
dự án (phân bổ, phương án hoàn vốn và chi phí lãi vay,...)
CHƯƠNG VII: HIỆU QUẢ
KINH TẾ - XÃ HỘI VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
1. Các giả định kinh
tế và cơ sở tính toán
2. Tính toán chi phí
của dự án
3. Doanh thu từ dự án
4. Các chỉ tiêu kinh
tế của dự án
5. Đánh giá hiệu quả
kinh tế - xã hội và bảo vệ môi trường
CHƯƠNG VIII: KẾT LUẬN
|
.............,
ngày.........tháng....... năm......
CHỦ DỰ ÁN
|
8. Tên thủ tục: Cấp,
cấp lại giấy phép khai thác thủy sản
8.1. Trình tự thực
hiện:
Bước 1. Tổ chức, cá nhân
gửi một (01) bộ hồ sơ về Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Ninh Bình (Bộ
phận tiếp nhận Sở Nông nghiệp và PTNT) trong giờ làm việc hành chính các ngày
làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định).
Địa chỉ: Đường Nguyễn
Bặc, phường Ninh Khánh, thành phố Ninh Bình, tỉnh Ninh Bình.
- Trường hợp nộp hồ sơ
trực tiếp: Cán bộ trực một cửa tiếp nhận, kiểm tra tính pháp lý và nội dung của
hồ sơ, viết phiếu tiếp nhận trao cho người nộp nếu hồ sơ đầy đủ hợp lệ; hướng
dẫn tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ nếu hồ sơ chưa đầy đủ theo quy
định.
- Trường hợp nộp hồ
sơ qua dịch vụ bưu chính hoặc qua môi trường mạng: Trong thời hạn không quá 02
ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan giải quyết thủ tục hành
chính xem xét tính đầy đủ, nếu hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định, cơ quan giải
quyết thủ tục hành chính thông báo cho tổ chức, cá nhân biết để bổ sung.
Bước 2. Trong thời hạn 06
ngày làm việc (đối với cấp mới), 03 ngày làm việc (đối với cấp lại) kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ, cơ quan thẩm quyền thực hiện cấp, cấp lại Giấy phép khai thác
thuỷ sản theo Mẫu số 22 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 37/2024/NĐ-CP ;
trong trường hợp không cấp, cấp lại cơ quan có thẩm quyền trả lời bằng văn bản
và nêu rõ lý do.
8.2. Cách thức thực
hiện: Trực
tiếp tại nơi nhận hồ sơ hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính hoặc qua môi trường mạng
(nếu có).
8.3. Thành phần, số
lượng hồ sơ:
8.3.1. Thành phần hồ
sơ:
a) Hồ sơ đề nghị cấp
giấy phép khai thác thủy sản bao gồm:
- Đơn đề nghị theo
Mẫu số 21 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 37/2024/NĐ-CP ;
- Bản chụp Giấy chứng
nhận an toàn kỹ thuật tàu cá đối với tàu cá theo quy định phải đăng kiểm
- Bản chụp văn bằng
hoặc chứng chỉ thuyền trưởng, máy trưởng tàu cá đối với loại tàu cá theo quy
định phải có văn bằng hoặc chứng chỉ thuyền trưởng, máy trưởng tàu cá.
b) Hồ sơ đề nghị cấp
lại giấy phép khai thác thủy sản:
- Đơn đề nghị cấp lại
theo Mẫu số 03.KT Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định số 26/2019/NĐ-CP ;
- Bản chính giấy phép
khai thác thủy sản đã được cấp, trong trường hợp thay đổi thông tin trong giấy
phép.
8.3.2. Số lượng hồ
sơ: 01 bộ.
8.4. Thời hạn giải
quyết: 06
ngày làm việc (đối với cấp mới), 03 ngày làm việc (đối với cấp lại), kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ.
8.5. Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
8.6. Cơ quan giải
quyết thủ tục hành chính: Cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản cấp tỉnh.
8.7. Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Giấy phép khai thác thuỷ sản theo Mẫu số 22 Phụ lục I ban
hành kèm theo Nghị định số 37/2024/NĐ-CP .
Thời hạn của Giấy
phép khai thác thủy sản cấp lần đầu: Không quá thời hạn còn lại của hạn ngạch
giấy phép khai thác thủy sản đã được công bố.
8.8. Phí, lệ phí (nếu
có): Lệ
phí cấp mới 40.000đồng/lần; lệ phí cấp lại 20.000 đồng/lần.
8.9. Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai:
- Đơn đề nghị theo
Mẫu số 21 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 37/2024/NĐ-CP ;
- Đơn đề nghị cấp lại
theo Mẫu số 03.KT Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định số 26/2019/NĐ-CP .
8.10. Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
Tổ chức, cá nhân khai
thác thủy sản bằng tàu cá có chiều dài lớn nhất từ 06 mét trở lên được cấp Giấy
phép khai thác thủy sản khi đáp ứng các điều kiện sau đây:
a) Trong hạn ngạch
Giấy phép khai thác thủy sản, đối với khai thác thủy sản trên biển;
b) Có nghề khai thác
thủy sản không thuộc Danh mục nghề cấm khai thác;
c) Có Giấy chứng nhận
an toàn kỹ thuật tàu cá, đối với tàu cá phải đăng kiểm;
d) Tàu cá có trang
thiết bị thông tin liên lạc theo quy định của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn;
đ) Có thiết bị giám
sát hành trình đối với tàu cá có chiều dài lớn nhất từ 15 mét trở lên theo quy
định của Chính phủ (khoản 20 Điều 1 Nghị định số 37/2024/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung
Điều 44 Nghị định số 26/2019/NĐ-CP ;
e) Có Giấy chứng nhận
đăng ký tàu cá;
g) Thuyền trưởng, máy
trưởng phải có văn bằng, chứng chỉ theo quy định của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn;
h) Trường hợp cấp lại
do giấy phép hết hạn phải đáp ứng điều kiện quy định tại các điểm b, c, d, đ, e
và g khoản này, đã nộp nhật ký khai thác theo quy định và tàu cá không thuộc
danh sách tàu cá khai thác thủy sản bất hợp pháp do Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn công bố.
8.11. Căn cứ pháp lý
của thủ tục hành chính:
- Luật Thủy sản 2017;
- Nghị định số
26/2019/NĐ-CP ngày 08/3/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và
biện pháp thi hành Luật Thủy sản;
- Nghị định số
37/2024/NĐ-CP ngày 04/4/2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 26/2019/NĐ-CP ngày 08/3/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một
số điều và biện pháp thi hành Luật Thủy sản.
- Thông tư số
94/2021/TT-BTC ngày 02/11/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
Mẫu
số 21 (Phụ lục I - Nghị định số 37/2024/NĐ-CP)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
....,
ngày .....tháng.....năm .....
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP KHAI THÁC THUỶ SẢN
Kính
gửi:..............................
Họ, tên chủ tàu
............................................Điện thoại:
.................................
Số chứng minh nhân
dân/Thẻ căn cước công dân/Mã số định danh cá nhân:…...
...................................................................................................................................
Nơi thường trú:
....................................................................
..........................
Đề nghị Cơ quan quản
lý nhà nước về thuỷ sản cấp Giấy phép khai thác thuỷ sản với nội dung như sau:
Tên tàu:
................................................... Loại tàu............... ...
.......................
Số đăng ký tàu:
......................................................................... ..
...................
Vùng hoạt
động...............................................................................
................
Văn bản chấp thuận
đóng mới/cải hoán/thuê/mua tàu cá:...........................
.........................................................................................................................
Trang thiết bị thông
tin liên lạc:
....................................................................
Thiết bị giám sát
hành trình (đối với tàu cá có chiều dài lớn nhất từ 15 mét trở lên):...................................................................................................................
Giấy chứng nhận đăng
ký tàu cá:..................................................................
Cảng cá đăng ký cập
tàu: .............................................................. .......
..........
Nghề khai thác chính:
............................Nghề phụ: ........................ ... ..........
Tôi/chúng tôi xin cam
đoan sử dụng tàu để đánh bắt nguồn lợi thuỷ sản/hậu cần đánh bắt nguồn lợi thuỷ
sản đúng nội dung đã đăng ký và chấp hành đúng các quy định của pháp luật.
|
NGƯỜI ĐỀ NGHỊ
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu (nếu có))
|
Mẫu
số 03.KT
(Phụ lục IV - Nghị định số 26/2019/NĐ-CP)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
............,
ngày........tháng.........năm…......
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
CẤP
LẠI GIẤY PHÉP KHAI THÁC THUỶ SẢN
Kính
gửi:........................
Tên chủ
tàu:...................................................Điện
thoại:................................
Nơi thường trú:
.....................
.......................................................................
Số chứng minh nhân
dân/Thẻ căn cước công dân/mã số định danh cá nhân:.................................................
Tôi đã được cấp Giấy
phép khai thác thủy sản số:............./20.../AA-GPKTTS; cấp ngày....... tháng
..... năm .....; hết thời hạn ngày ....... tháng ...... năm ........
Đề nghị cấp lại Giấy
phép khai thác thủy sản với lý do (nêu rõ lý do đề nghị cấp lại và gửi kèm theo
các giấy tờ chứng minh sự thay đổi thông tin):
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
Đề nghị cơ quan quản
lý nhà nước về thuỷ sản cấp lại Giấy phép khai thác thuỷ sản để tôi tiếp tục
hoạt động khai thác thủy sản.
Tôi xin cam đoan sử
dụng tàu để khai thác thuỷ sản đúng nội dung được ghi trong giấy phép và chấp
hành đúng các quy định của pháp luật./.
|
NGƯỜI ĐỀ NGHỊ
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu (nếu có))
|
Mẫu
số 22 (Phụ lục I - Nghị định số 37/2024/NĐ-CP)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẤY
PHÉP
KHAI
THÁC THỦY SẢN
Số:
………20…/AA(*)-GPKTTS
Tên
tàu (nếu có): .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Số
đăng ký: .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
|
Mặt trước của giấy
phép
GIẤY
PHÉP KHAI THÁC THỦY SẢN
Số:……./20../AA(*)-GPKTTS
Căn cứ Luật Thủy sản
năm 2017;
Căn cứ Nghị định số
…….ngày…tháng….năm …
THỦ
TRƯỞNG CƠ QUAN CẤP PHÉP
Tên chủ
tàu:.....................................................................................................
Địa chỉ thường trú:
.........................................................................................
Điện thoại (nếu có):
........................................................................................
Số đăng ký tàu cá:
..........................................................................................
Cảng cá đăng ký cập
tàu:
................................................................................
Sản lượng được phép
khai thác:..........................................tấn/năm (nếu có).
Được phép đánh bắt
nguồn lợi thuỷ sản/hậu cần đánh bắt nguồn lợi thuỷ sản(**):
Nghề chính:……Vùng
hoạt động:… ....................................................... ..….
Nghề phụ:……Vùng hoạt
động:….. .......................................................... ….
Thời hạn của Giấy
phép đến hết ngày ....... tháng ........ năm .........................
|
...., ngày …. tháng
…. năm …
NGƯỜI
CÓ THẨM QUYỀN
(Ký
tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
(*) Là 2 chữ cái đầu
của tên tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
(**) Trường hợp cấp
phép cho tàu đánh bắt nguồn lợi thuỷ sản thì xoá bỏ nội dung hậu cần đánh bắt
nguồn lợi thuỷ sản; trường hợp cấp phép cho tàu hậu cần đánh bắt nguồn lợi thuỷ
sản thì xoá bỏ nội dung đánh bắt nguồn lợi thuỷ sản.
9. Tên thủ tục: Cấp
văn bản chấp thuận đóng mới, cải hoán, thuê, mua tàu cá trên biển
9.1. Trình tự thực
hiện:
Bước 1. Tổ chức, cá nhân
gửi một (01) bộ hồ sơ về Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Ninh Bình (Bộ
phận tiếp nhận Sở Nông nghiệp và PTNT) trong giờ làm việc hành chính các ngày
làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định).
Địa chỉ: Đường Nguyễn
Bặc, phường Ninh Khánh, thành phố Ninh Bình, tỉnh Ninh Bình.
- Trường hợp nộp hồ sơ
trực tiếp: Cán bộ trực một cửa tiếp nhận, kiểm tra tính pháp lý và nội dung của
hồ sơ, viết phiếu tiếp nhận trao cho người nộp nếu hồ sơ đầy đủ hợp lệ; hướng
dẫn tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ nếu hồ sơ chưa đầy đủ theo quy
định.
- Trường hợp nộp hồ
sơ qua dịch vụ bưu chính hoặc qua môi trường mạng: Trong thời hạn không quá 02
ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan giải quyết thủ tục hành
chính xem xét tính đầy đủ, nếu hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định, cơ quan giải
quyết thủ tục hành chính thông báo cho tổ chức, cá nhân biết để bổ sung.
Bước 2. Trong thời hạn 03
ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, căn cứ hạn ngạch Giấy phép khai thác
thủy sản và tiêu chí đặc thù của địa phương, Cơ quan quản lý nhà nước về thủy
sản cấp tỉnh thẩm định hồ sơ, xem xét cấp văn bản chấp thuận theo Mẫu số 32 Phụ
lục I ban hành kèm theo Nghị định số 37/2024/NĐ-CP. Trường hợp không cấp văn
bản chấp thuận, phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Trường hợp cấp văn
bản chấp thuận mua tàu cá từ tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương khác phải có
Thông báo bằng văn bản về điều chuyển hạn ngạch Giấy phép khai thác thủy sản
vùng khơi của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn nơi có tổ chức, cá nhân
bán tàu và theo tiêu chí đặc thù của địa phương.
9.2. Cách thức thực
hiện: Trực
tiếp tại nơi nhận hồ sơ hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính hoặc qua môi trường mạng
(nếu có).
9.3. Thành phần, số
lượng hồ sơ:
9.3.1. Thành phần hồ
sơ:
Tờ khai theo Mẫu số
31 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 37/2024/NĐ-CP .
9.3.2. Số lượng hồ
sơ: 01 bộ.
9.4. Thời hạn giải
quyết: 03
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
9.5. Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
9.6. Cơ quan giải
quyết thủ tục hành chính: Cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản cấp tỉnh.
9.7. Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Văn bản chấp thuận đóng mới, cải hoán, thuê, mua tàu cá
theo Mẫu số 32 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 37/2024/NĐ-CP .
9.8. Phí, lệ phí (nếu
có): Chưa
có văn bản quy định.
9.9. Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai:
Tờ khai theo Mẫu số
31 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 37/2024/NĐ-CP .
9.10. Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không có.
9.11. Căn cứ pháp lý
của thủ tục hành chính:
- Luật Thủy sản 2017;
- Nghị định số
26/2019/NĐ-CP ngày 08/3/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và
biện pháp thi hành Luật Thủy sản;
- Nghị định số
37/2024/NĐ-CP ngày 04/4/2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 26/2019/NĐ-CP ngày 08/3/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một
số điều và biện pháp thi hành Luật Thủy sản.
Mẫu
số 31 (Phụ lục I - Nghị định số 37/2024/NĐ-CP)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…..,
ngày … tháng … năm …
TỜ
KHAI
Về
việc chấp thuận đóng mới/cải hoán tàu cá
(hoặc:
Tờ khai về việc chấp thuận thuê, mua tàu cá)*
Kính
gửi :........................
Họ tên người đứng
khai: .......................................................................
Địa chỉ thường
trú:.......................................................................................
Số
CCCD/CMND:...........................Ngày cấp :.....................Nơi
cấp:......
Trường hợp đóng
mới/cải hoán tàu cá(*):
Đề nghị được đóng
mới/cải hoán tàu cá với các đặc điểm chính như sau:
- Kích thước chính Lmax
x Bmax x D, (m): …… Chiều chìm d,(m):..... .........
- Vật liệu
vỏ:………………….. Công suất (kW):.........................................
- Nghề khai thác thủy
sản:
..............................................................................
- Vùng hoạt động:
.....................................................................................
- Nội dung đề nghị
cải hoán
(*):...................................................................
Trường hợp thuê/mua
tàu cá(*):
Đề nghị được thuê/mua
tàu cá với các đặc điểm chính như sau:
- Kích thước chính Lmax
x Bmax x D, (m): ……… Chiều chìm d,(m):..... ...
- Vật liệu
vỏ:……………………….. Công suất (kW):...............................
- Nghề khai thác thủy
sản: ..............................................................................
- Vùng hoạt động:
......................................................................................
Tôi xin cam đoan đóng
mới/cải hoán tàu cá (hoặc thuê, mua tàu cá) theo đúng nội dung đã đề nghị ở
trên và chấp hành đầy đủ các quy định về đóng mới, cải hoán (hoặc mua, bán),
đăng ký, đăng kiểm, xin cấp giấy phép khai thác thủy sản.
XÁC NHẬN CỦA UBND CẤP
XÃ
(Xác nhận, ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
CHỦ CƠ SỞ/CÁ NHÂN ĐỀ
NGHỊ
(Ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu nếu có)
|
Ghi chú: (*) Bỏ cụm từ không
phù hợp, để phù hợp với từng trường hợp đóng mới hoặc cải hoán hoặc thuê hoặc
mua tàu cá.
Mẫu
số 32 (Phụ lục I - Nghị định số 37/2024/NĐ-CP)
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC
CẤP TRÊN
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: … /.…
|
...., ngày .… tháng
… năm ….
|
QUYẾT
ĐỊNH
Về
việc chấp thuận đóng mới/cải hoán/thuê/mua tàu cá(*)
THỦ
TRƯỞNG CƠ QUAN, TỔ CHỨC RA QUYẾT ĐỊNH
Căn cứ Luật Thủy sản
ngày………;
Căn cứ Nghị định số
...../NĐ-CP ngày … của Chính phủ.......;
Căn cứ Quyết định số
quy định chức năng nhiệm vụ thẩm quyền của…….;
Căn cứ hạn ngạch giấy
phép khai thác thủy sản và tiêu chí phát triển nghề cá của………………;
Xét đề nghị của ……….;
địa chỉ…………................;tại đơn đề nghị.......... Theo đề nghị của........................................................
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Chấp thuận cho
………(tên tổ chức hoặc cá nhân)…
Địa chỉ của tổ
chức............(hoặc số CCCD/CMND,……………và địa chỉ thường trú của cá
nhân).....….
Được phép đóng
mới/cải hoán/thuê/mua (*) tàu cá với đặc điểm chính như sau:
1. Kích thước chính
(**)Lmax x Bmax x D (m): ……… Chiều chìm d (m):.....
2. Vật liệu
vỏ:………………….. Công suất (kW):.....................................
3. Nghề khai thác
thủy sản: ............................................................................
4. Vùng hoạt động:
........................................................................................
5...........................(nội
dung khác - nếu có).....................................................
Điều 2. Thời hạn hiệu lực của
Quyết định chấp thuận: 12 tháng kể từ ngày ký.
Điều 3. …..….. và ……….có
trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận:
-
…
- Cục Thủy sản (để b/c);
- Lưu: VT.
|
NGƯỜI CÓ THẨM QUYỀN
(Chữ ký và đóng dấu)
|
Ghi chú:
(*) Gạch cụm từ không
phù hợp, để phù hợp với từng trường hợp đóng mới hoặc cải hoán.
(**) Trường hợp đóng
mới cho phép kích thước chính, công suất máy thay đổi 10%, phải phù hợp với
vùng hoạt động cho phép.
Lưu ý: Không chấp
thuận cho đóng mới/cải hoán tàu cá làm nghề lưới kéo, cải hoán tàu cá đang làm
nghề khác sang làm nghề lưới kéo.
C. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
CẤP HUYỆN THỰC HIỆN
1.
Tên thủ tục: Công bố mở cảng cá loại 3
1.1. Trình tự thực
hiện:
Bước 1. Tổ chức quản lý cảng
cá gửi hồ sơ đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp
huyện;
Trường hợp nộp hồ sơ
trực tiếp: Cán bộ tiếp nhận kiểm tra thành phần hồ sơ và trả lời ngay khi tổ
chức quản lý cảng cá đến nộp hồ sơ;
Trường hợp nộp hồ sơ
qua dịch vụ bưu chính hoặc qua môi trường mạng: Trong thời hạn không quá 02
ngày làm việc, Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét tính đầy đủ, nếu hồ sơ chưa
đầy đủ theo quy định, Ủy ban nhân dân cấp huyện thông báo tổ chức quản lý cảng
cá biết để bổ sung.
Bước 2. Trong thời hạn 06
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền xem xét hồ sơ; tổ
chức khảo sát thực tế tại cảng cá (trong trường hợp cần thiết); quyết định công
bố mở cảng cá theo Mẫu số 34 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số
37/2024/NĐ-CP khi đáp ứng đủ điều kiện theo quy định. Trường hợp không công bố
mở cảng cá, phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do;
* Trường hợp thiên
tai, dịch bệnh không thể tổ chức kiểm tra, đánh giá thực tế tại cơ sở để cấp
giấy phép, giấy chứng nhận, văn bản chấp thuận, kiểm tra duy trì điều kiện của
cơ sở:
- Cơ quan có thẩm
quyền áp dụng hình thức đánh giá trực tuyến khi cơ sở đáp ứng yêu cầu về nguồn
lực, phương tiện kỹ thuật thực hiện; cơ sở cung cấp hồ sơ, tài liệu có liên
quan bằng bản giấy hoặc bản điện tử cho cơ quan kiểm tra hoặc tạm hoãn hoặc gia
hạn có thời hạn giấy phép, giấy chứng nhận, văn bản chấp thuận, thời hạn kiểm
tra duy trì.
- Tổ chức, cá nhân
sản xuất, kinh doanh, tổ chức đánh giá sự phù hợp chịu trách nhiệm trước pháp
luật về tính chính xác của thông tin, tài liệu, hình ảnh, hồ sơ cung cấp cho cơ
quan cấp phép. Việc kiểm tra đánh giá thực tế sẽ được thực hiện sau khi các địa
phương kiểm soát được thiên tai, dịch bệnh theo quy định của pháp luật; thực
hiện thu hồi ngay giấy phép đối với trường hợp tổ chức, cá nhân vi phạm quy
định pháp luật và xử lý vi phạm theo quy định của pháp luật.
Bước 3. Trong thời hạn 02
ngày kể từ ngày Quyết định công bố mở cảng cá được ban hành, cơ quan có thẩm
quyền thông báo trên các phương tiện thông tin đại chúng.
1.2. Cách thức thực
hiện: Trực
tiếp tại nơi nhận hồ sơ hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính hoặc qua môi trường mạng
(nếu có).
1.3. Thành phần, số
lượng hồ sơ:
1.3.1. Thành phần hồ
sơ:
a) Đơn đề nghị công
bố mở cảng cá theo Mẫu số 33 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số
37/2024/NĐ-CP ;
b) Văn bản thành lập
Tổ chức quản lý cảng cá;
c) Văn bản thể hiện
quyền sử dụng vùng đất, vùng nước của cảng;
d) Biên bản nghiệm
thu đưa vào sử dụng công trình cảng cá (áp dụng đối với cảng cá hoàn thành từ
sau khi Nghị định số 34/2024/NĐ-CP có hiệu lực thi hành);
1.3.2. Số lượng hồ
sơ: 01 bộ.
1.4. Thời hạn giải
quyết: 06
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
1.5. Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: Tổ chức quản lý cảng cá.
1.6. Cơ quan giải
quyết thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp huyện.
1.7. Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Quyết định công bố mở cảng cá theo Mẫu số 34 Phụ lục I
ban hành kèm theo Nghị định số 37/2024/NĐ-CP .
1.8. Phí, lệ phí (nếu
có): Chưa
có văn bản quy định.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai:
Đơn đề nghị công bố
mở cảng cá theo Mẫu số 33 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số
37/2024/NĐ-CP ;
1.10. Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
- Vị trí là nơi thu
hút tàu cá của các địa phương trong tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Có diện tích vùng
đất cảng từ 0,5 ha trở lên; đối với cảng cá tại đảo, diện tích vùng đất cảng
phải từ 0,3 ha trở lên; có nhà làm việc, công trình hạ tầng kỹ thuật đáp ứng
quy định của pháp luật về an toàn thực phẩm, bảo vệ môi trường và phòng, chống
cháy, nổ;
- Đã thành lập tổ
chức quản lý cảng cá;
- Có phương án khai
thác, sử dụng cảng cá.
1.11. Căn cứ pháp lý
của thủ tục hành chính:
- Luật Thủy sản 2017;
- Nghị định số
26/2019/NĐ-CP ngày 08/3/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và
biện pháp thi hành Luật Thủy sản;
- Nghị định số
37/2024/NĐ-CP ngày 04/4/2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 26/2019/NĐ-CP ngày 08/3/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một
số điều và biện pháp thi hành Luật Thủy sản.
Mẫu
số 33 (Phụ lục I - Nghị định số 37/2024/NĐ-CP)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CÔNG BỐ MỞ CẢNG CÁ
Kính
gửi:...........................
Tổ chức quản lý cảng
cá:...................................................................................
Địa chỉ trụ sở:
...................................................................................................
Số điện thoại:
.................... Email ................... Tần số liên
lạc.........................
Đề nghị được công bố
mở cảng cá với các thông tin như sau:
1. Tên cảng cá:
........................................................ Loại cảng cá:
..................
2. Địa chỉ cảng cá:
............................................................................................
3. Chiều dài cầu cảng
(mét):........;
4. Tọa độ: Vĩ độ:
.............N; Kinh độ: ..............E
5. Độ sâu trước cầu
cảng (mét).........
6. Độ sâu vùng nước
đậu tàu (mét): ..........
7. Thông tin về luồng
vào cảng cá:
- Tọa độ điểm đầu của
luồng: Vĩ độ: ............N; Kinh độ: ..............E;
- Độ sâu luồng
(mét):............; Chiều rộng luồng (mét):.........
8. Tổng diện tích
vùng đất cảng (hecta): ...............
9. Tổng diện tích
vùng nước cảng (hecta): ................
10. Lượng hàng thuỷ
sản (được thiết kế) qua cảng (tấn/năm): .............
11. Thời gian cảng cá
bắt đầu hoạt động (ngày/tháng/năm): ...........................
12. Hồ sơ gửi kèm
theo gồm:
a)..................................................................................................................
b)..................................................................................................................
c)..................................................................................................................
.....................................................................................................................
(Phương án khai thác
cảng cá; danh mục các trang thiết bị chủ yếu phục vụ cho bốc dỡ hàng hóa đối
với cảng cá loại I, II tại Phụ lục kèm theo đơn này).
Chúng tôi cam đoan và
chịu hoàn toàn trách nhiệm về những nội dung trên đây và cam kết thực hiện đầy
đủ các quy định về cảng cá và pháp luật khác có liên quan. Đề nghị quý cơ quan
xem xét, công bố mở cảng cá.
|
....., ngày.....
tháng.... năm.....
THỦ
TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký,
ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Phụ
lục
(Kèm theo Đơn đề nghị công bố mở cảng cá ngày …. tháng ….. năm...)
A. PHƯƠNG ÁN KHAI
THÁC CẢNG CÁ
I. NHIỆM VỤ CẦN THỰC
HIỆN
Tổ chức quản lý cảng
cá cần bố trí đủ nhân sự thực hiện các nhiệm vụ cơ bản sau:
1. Điều độ, hướng
dẫn, sắp xếp phương tiện ra, vào cảng, neo đậu trong vùng nước cảng cá
- Bảo đảm có bộ phận
tiếp nhận thông tin tàu cập cảng, lưu trữ thông tin, thông báo cho các bộ phận
có liên quan;
- Bảo đảm có bộ phận
hướng dẫn tàu cập cảng, bố trí neo đậu, bốc dỡ sản phẩm…
2. Tổ chức thực hiện
giám sát sản lượng bốc dỡ qua cảng
- Thu nhận nhật ký,
báo cáo khai thác thủy sản của tàu cá vào cảng;
- Trực tiếp giám sát
sản lượng bốc dỡ qua cảng, lưu trữ dữ liệu;
- Ghi biểu mẫu thống
kê nghề cá thương phẩm; thống kê sản lượng thủy sản qua cảng;
- Tổng hợp, báo cáo;
lưu trữ dữ liệu theo quy định..........
3. Xác nhận nguồn gốc
thủy sản khai thác theo quy định
Cấp giấy biên nhận,
cấp Giấy xác nhận nguồn gốc nguyên liệu thủy sản từ khai thác, lưu trữ dữ
liệu.… (nếu có).
4. Phối hợp tham gia
công tác kiểm tra, giám sát tại cảng cá
- Bố trí văn phòng,
trang thiết bị phục vụ công tác kiểm tra, giám sát tại cảng;
- Cung cấp thông tin
cho cơ quan thực hiện nhiệm vụ kiểm tra, giám sát tàu cá tại cảng;
- Cử người tham gia
kiểm tra, giám sát.…
5. Thông tin
Thông tin về tình
hình thời tiết trên hệ thống thông tin của cảng cá; tổ chức trực ban và treo
tín hiệu cảnh báo khi có thiên tai theo quy định; thông báo danh sách tàu cá,
số người trên tàu đang neo đậu tại vùng nước cảng; tổng hợp, báo cáo theo quy
định...
6. Duy tu, bảo dưỡng
và duy trì điều kiện hoạt động của cảng
Xây dựng kế hoạch, tổ
chức thực hiện duy tu, bảo dưỡng cơ sở hạ tầng cảng cá đảm bảo an toàn cho
người và phương tiện hoạt động trong cảng và các nhiệm vụ khác được phân công.…
II. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Phân công rõ trách
nhiệm của từng bộ phận, cá nhân thuộc tổ chức quản lý cảng cá để thực hiện các
nhiệm vụ nêu trên Mục I.
III. NỘI DUNG KHÁC
…..
IV. ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ
THỰC HIỆN
Định kỳ hàng năm, 5
năm, tổ chức quản lý cảng cá tiến hành đánh giá kết quả thực hiện Phương án đã
được phê duyệt, báo cáo các cơ quan có liên quan.
B. DANH MỤC CÁC TRANG
THIẾT BỊ CHỦ YẾU PHỤC VỤ CHO BỐC DỠ HÀNG HÓA (ÁP DỤNG ĐỐI VỚI CẢNG CÁ LOẠI I,
II)
TT
|
Tên
trang thiết bị
|
Công
suất/
năng lực
|
Cảng
cá
Loại …..
|
1
|
Cần cẩu cố định
hoặc di động
|
|
|
2
|
Xe nâng hàng
|
|
|
3
|
Băng tải
|
|
|
4
|
Xe đẩy hàng
|
|
|
5
|
Cầu xe nâng
|
|
|
6
|
Phương tiện vận
chuyển hàng hóa
|
|
|
7
|
Trạm cân
|
|
|
…
|
Khác
|
|
|
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký tên, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Mẫu
số 34 (Phụ lục I - Nghị định số 37/2024/NĐ-CP)
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC
CẤP TRÊN
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC (*)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …../QĐ-…..
|
…. , ngày ….. tháng
….. năm….
|
QUYẾT
ĐỊNH
Về
việc công bố mở cảng cá
THỦ
TRƯỞNG CƠ QUAN THẨM QUYỀN BAN HÀNH (*) ………
Căn cứ
…………………………………..... ………..…………………………….
Căn cứ………………………………
...…….…………………………………….
Xét đề nghị
của…………………… ...…………..……………………………….
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Công bố mở cảng cá
(tên cảng cá): ...................................................
Địa chỉ:
........................................................................................................
Số điện thoại:
…………..Email..................Tần số liên lạc…………………
1. Loại cảng cá (I,
II, III): ...............................................................................
2. Tọa độ vị trí của
cảng cá: Vĩ độ: .............N; Kinh độ: ................E
3. Tổng chiều dài cầu
cảng (mét): .................................................................
4. Thông tin luồng
vào cảng:
- Tọa độ điểm đầu của
luồng: Vĩ độ: ........N; Kinh độ: ..........E;
- Độ sâu của luồng
(mét): ............... Chiều rộng luồng (mét): ............
5. Độ sâu vùng nước
đậu tàu (mét):…………………………………………
6. Độ sâu vùng nước
trước cầu cảng (mét) .........
7. Tổng diện tích
vùng đất cảng (ha):…..
8. Tổng diện tích
vùng nước cảng (ha): ………….
9. Năng lực bốc dỡ
hàng hóa (lượng hàng hóa theo thiết kế (tấn/năm): ……
10. Thời gian cảng cá
bắt đầu hoạt động: ......................................................
11. Tên tổ chức quản
lý cảng cá (**): ………………………………….....
Địa chỉ……………………. Điện
thoại: ……….……….. Email: …………
Điều 2. Quyết định này có
hiệu lực kể từ ngày ……………………………
Điều 3………, …….. (Tổ chức
quản lý cảng cá), Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận:
-
Như Điều…;
- Bộ NN&PTNT/Cục Thủy sản;
- Lưu: VT,…
|
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN
(Chữ ký, dấu)
|
Ghi chú:
(*) Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn công bố mở cảng cá loại I; Ủy ban nhân dân cấp tỉnh công
bố mở cảng cá loại II; Ủy ban nhân dân cấp huyện công bố mở cảng cá loại III.
(**): Ghi rõ tên tổ
chức được giao quản lý cảng cá, trực thuộc cơ quan/đơn vị nào (nếu có)