ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 4068/QĐ-UBND
|
Thanh Hóa, ngày 08 tháng 10 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC
CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, BỊ BÃI BỎ TRONG LĨNH VỰC KARAOKE, VŨ
TRƯỜNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN, TỈNH THANH HÓA
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 8/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục
hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày
07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên
quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm
Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm
soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số
2750/QĐ-BVHTTDL ngày 07/8/2019 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về
việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục
hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực văn hóa thuộc
phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Văn
hóa, Thể thao và Du lịch tại Tờ trình số 3416/TTr-SVHTTDL ngày 03/10/2019 và
Báo cáo thẩm tra số 1035/BC-VP ngày 07/10/2019 của Văn phòng UBND tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 02 thủ tục hành chính mới ban hành và
01 thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực Karaoke, vũ
trường thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện trên địa
bàn tỉnh Thanh Hóa (có Phụ lục kèm theo).
Bãi bỏ Quyết định
số 1046/QĐ-UBND ngày 25/3/2019 của Chủ tịch UBND tỉnh về
việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của
UBND cấp huyện và thủ tục hành chính bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Thanh Hóa.
Điều 2.
Giao Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch xây dựng quy
trình nội bộ của 02 thủ tục hành chính mới ban hành gửi Sở Thông tin và Truyền thông để xây dựng quy trình điện tử.
Điều 3.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã,
thành phố; Thủ trưởng các cơ quan đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều
3 Quyết định;
- Cục Kiểm soát TTHC - VPCP (bản điện tử);
- Chủ tịch UBND tỉnh (để b/c);
- Cổng thông tin điện tử tỉnh (để đăng tải);
- Lưu: VT, KSTTHCNC.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Thị Thìn
|
PHỤ LỤC
THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, BỊ BÃI BỎ TRONG LĨNH VỰC KARAOKE, VŨ TRƯỜNG THUỘC THẨM
QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN TỈNH THANH HÓA
(Ban hành kèm theo Quyết định
số 4068/QĐ-UBND ngày 08/10/2019 của Chủ tịch UBND tỉnh
Thanh Hóa)
PHẦN
I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành chính
mới ban hành
STT
|
Tên
thủ tục hành chính
(Số
hồ sơ TTHC trên Cơ sở dữ liệu quốc gia)
|
Lĩnh vực Karaoke, vũ trường
|
1
|
Thủ tục cấp Giấy phép đủ điều kiện
kinh doanh dịch vụ karaoke.
(BVH-THA-279117)
|
2
|
Thủ tục cấp Giấy phép điều chỉnh Giấy
phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke.
(BVH-THA-279118)
|
2. Danh mục thủ tục hành chính bị
bãi bỏ trên Cơ sở dữ liệu
quốc gia Thanh Hóa
STT
|
Số
hồ sơ TTHC trên Cơ sở dữ liệu quốc gia
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Tên
VBQPPL quy định việc bãi bỏ TTHC
|
Lĩnh vực Văn hóa cơ sở
|
1
|
BVH-THA- 278924
|
Thủ tục cấp giấy phép kinh doanh
karaoke
|
Nghị định số 54/2019/NĐ-CP ngày 19
tháng 6 năm 2019 của Chính phủ quy định về kinh doanh dịch vụ karaoke, dịch vụ
vũ trường, có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 9 năm 2019.
|
PHẦN II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM
QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN TỈNH THANH HÓA
Thủ tục 1: Thủ tục cấp Giấy phép đủ
điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke.
(Số hồ sơ của TTHC: BVH-THA-279117)
1. Trình tự thực hiện:
a) Thời gian tiếp nhận và trả kết
quả: Trong giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ thứ
6 hàng tuần (trừ ngày lễ, tết và ngày nghỉ theo quy định).
b) Địa điểm tiếp nhận và trả kết
quả: Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả thuộc Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân cấp huyện.
Bước
1. Doanh nghiệp, hộ kinh doanh gửi 01 bộ hồ sơ đề nghị
cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke theo quy định.
Trường hợp thay đổi về địa điểm kinh doanh phải thực hiện thủ tục cấp mới
Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke theo quy định.
Bước
2:
- Trường hợp hồ sơ chưa đúng quy định,
trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, Phòng Văn hóa- Thông tin có văn bản thông báo yêu cầu hoàn thiện hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ theo quy định, trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ,
phòng Văn hóa- Thông tin có trách nhiệm thẩm định hồ sơ, thẩm định thực tế các điều kiện theo quy định và trình Ủy ban nhân dân cấp
huyện cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke. Trường hợp không cấp
Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke phải trả
lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua bưu điện hoặc trực tuyến.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Đơn đề nghị cấp Giấy phép đủ điều
kiện kinh doanh dịch vụ karaoke (Mẫu số 01
tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 54/2019/NĐ-CP ngày 19/6/2019).
- Bản sao có chứng thực hoặc bản sao
có xuất trình bản chính để đối chiếu Giấy chứng nhận đủ điều
kiện về an ninh, trật tự.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết: 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối
tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Doanh nghiệp, hộ kinh doanh.
6. Cơ quan
thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy
ban nhân dân cấp huyện.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Phòng Văn hóa - Thông tin thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ
karaoke (theo Mẫu số 02 tại Phụ lục
ban hành kèm theo Nghị định số 54/2019/NĐ-CP ngày 19/6/2019).
8. Phí, lệ phí:
- Phí thẩm định tại các thành phố, thị xã trực thuộc tỉnh:
+ Từ 01 đến 05 phòng, mức thu phí là
6.000.000 đồng/giấy;
+ Từ 06 phòng trở lên, mức thu phí là
12.000.000 đồng/giấy.
- Phí thẩm định tại khu vực khác:
+ Từ 01 đến 05 phòng, mức thu phí là
3.000.000 đồng/giấy;
+ Từ 06 phòng trở lên, mức thu phí là
6.000.000 đồng/giấy.
9. Tên mẫu đơn, tờ khai:
Đơn đề nghị cấp Giấy phép đủ điều kiện
kinh doanh dịch vụ karaoke (Mẫu số 01
tại Phụ lục kèm theo Nghị định số 54/2019/NĐ-CP ngày 19/6/2019).
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính:
a) Điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính khi kinh doanh dịch vụ karaoke:
- Là doanh nghiệp hoặc hộ kinh doanh
được thành lập theo quy định của pháp luật;
- Bảo đảm các điều kiện về phòng, chống
cháy nổ và an ninh, trật tự theo quy định tại Nghị định số 96/2016/NĐ-CP ngày
01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định điều kiện về an
ninh, trật tự đối với một số ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện;
- Phòng hát phải có diện tích sử dụng
từ 20m2 trở lên, không kể công trình phụ;
- Không được đặt chốt cửa bên trong
phòng hát hoặc đặt thiết bị báo động (trừ các thiết bị báo cháy nổ).
b) Trách nhiệm chung của doanh
nghiệp, hộ kinh doanh khi kinh doanh dịch vụ
karaoke phải tuân theo các quy định sau đây:
- Chỉ sử dụng các bài hát được phép
phổ biến, lưu hành.
- Chấp hành pháp luật lao động với
người lao động theo quy định của pháp luật. Cung cấp trang phục, biển tên cho
người lao động.
- Bảo đảm đủ điều kiện cách âm và âm
thanh thoát ra ngoài phòng hát phù hợp với Quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia về tiếng ồn.
- Tuân thủ quy định tại Nghị định số
105/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2017 của Chính phủ về kinh
doanh rượu.
- Tuân thủ quy định của pháp luật về
phòng, chống tác hại của thuốc lá.
- Tuân thủ quy định của pháp luật về
bảo vệ môi trường; vệ sinh an toàn thực phẩm; bản quyền tác giả; hợp đồng lao động;
an toàn lao động; bảo hiểm; phòng, chống tệ nạn xã hội và
các quy định của pháp luật khác có liên quan.
c) Trách nhiệm của doanh nghiệp, hộ
kinh doanh khi kinh doanh dịch vụ karaoke phải tuân theo các quy định sau đây:
Ngoài trách nhiệm nêu tại mục b,
doanh nghiệp hoặc hộ kinh doanh dịch vụ karaoke có trách nhiệm:
- Bảo đảm hình ảnh phù hợp lời bài
hát thể hiện trên màn hình (hoặc hình thức tương tự) và văn hóa, đạo đức, thuần
phong mỹ tục của dân tộc Việt Nam.
- Không được hoạt động từ 0 giờ sáng
đến 08 giờ sáng.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Nghị định số 54/2019/NĐ-CP ngày 19
tháng 6 năm 2019 của Chính phủ quy định về kinh doanh dịch vụ karaoke, dịch vụ
vũ trường.
- Thông tư số 212/2016/TT-BTC ngày
10/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí cấp giấy phép kinh doanh karaoke, vũ trường.
- Quyết định số 03/2019/QĐ-UBND ngày 30/01/2019 của
UBND tỉnh về phân cấp cấp giấy phép kinh doanh karaoke trên địa bàn tỉnh Thanh
Hóa;
MẪU ĐƠN, TỜ KHAI HÀNH CHÍNH: Có
MẪU KẾT QUẢ THỰC
HIỆN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH: Có.
Mẫu số 01
…(1)…
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …../…..
|
……., ngày … tháng … năm ……
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY PHÉP ĐỦ ĐIỀU KIỆN KINH DOANH DỊCH VỤ KARAOKE
Kính gửi:
…………….(2)………………..
Tên Doanh nghiệp/Hộ kinh doanh: ................................................................................
Người đại diện theo pháp luật: .....................................................................................
Địa chỉ trụ sở
chính: .....................................................................................................
Điện thoại: ..................................................................
Fax: ………………………………..
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký hộ
kinh doanh số……………………. do …………………….. cấp
ngày …… tháng .... năm ……
Mã số: ........................................................................................................................
Đề nghị ... (2)
... xem xét cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ
karaoke cụ thể là:
Kinh doanh dịch vụ karaoke tại địa chỉ:
…………………
Tên, biển hiệu
cơ sở kinh doanh (nếu có): .....................................................................
Điện thoại: ............................................
Fax:…………………………………………………..
TT
|
Vị
trí, kích thước phòng
|
Diện
tích (m2)
|
|
|
|
Tài liệu kèm theo:.........................................................................................................
………………………………………………….(3)………………………………………………….
... (1) ... xin cam đoan nội dung trình bày trên hoàn toàn xác thực và thực hiện đúng các
quy định tại Nghị định số 54/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2019 của Chính phủ
quy định về kinh doanh dịch vụ karaoke, dịch vụ vũ trường và những quy định của
pháp luật có liên quan. Nếu vi phạm, xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp
luật./.
|
Người đại diện theo pháp luật
(ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu (nếu có))
|
(1) Tên doanh nghiệp/hộ kinh doanh dịch
vụ karaoke.
(2) Cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy phép đủ điều kiện
kinh doanh dịch vụ karaoke.
(3) Nêu rõ các tài liệu kèm theo.
Mẫu số 02
…(1)…
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …../…..
|
……., ngày … tháng … năm ……
|
GIẤY
PHÉP ĐỦ ĐIỀU KIỆN KINH DOANH
DỊCH
VỤ KARAOKE HOẶC DỊCH VỤ VŨ TRƯỜNG
THỦ
TRƯỞNG CƠ QUAN CẤP GIẤY PHÉP ĐỦ ĐIỀU KIỆN KINH DOANH HOẶC CƠ
QUAN QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ VĂN
HÓA TẠI ĐỊA PHƯƠNG ĐƯỢC PHÂN CẤP
Căn cứ ………………………………………………….(2)………………………………………..;
Căn cứ Nghị định số .../20.../NĐ-CP
ngày ... tháng ... năm ... của Chính phủ quy định về kinh
doanh dịch vụ karaoke, dịch vụ vũ trường;
Xét Đơn đề nghị cấp Giấy phép đủ điều
kiện kinh doanh dịch vụ karaoke hoặc dịch vụ vũ trường số ngày... tháng... năm………..
của ………….(3)……………………………….;
Theo đề nghị của………………………………………(4)………………………………………….
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke hoặc dịch vụ vũ trường
Cho phép: ……………………………………………….(3)……………………………………….
Địa chỉ trụ sở chính tại …………………………………………………………………………….
Điện thoại: …………………………………………….Fax:……………………………………….
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh số……………… do…………………………………cấp ngày…….. tháng .... năm ……………
Mã số: ........................................................................................................................
Được phép kinh doanh dịch vụ karaoke
hoặc dịch vụ vũ trường tại địa chỉ: ...................
...................................................................................................................................
Tên, biển hiệu cơ sở kinh doanh (nếu
có): ....................................................................
Điện thoại: .....................................................
Fax:……………………………………………
STT
|
Vị
trí, kích thước phòng
|
Diện
tích (m2)
|
|
|
|
Điều 2. Hiệu Lực của Giấy phép
Giấy phép này có hiệu lực từ ngày ...
tháng ... năm………
Điều 3. Trách nhiệm thực hiện
....(3)... phải thực hiện đúng
các quy định tại Nghị định số .../20../NĐ-CP
ngày ... tháng ... năm ... của Chính phủ quy định về kinh
doanh dịch vụ karaoke, dịch vụ vũ trường và những quy định của pháp luật có
liên quan./.
Nơi nhận:
- ………(3)…………;
- ………(5)………...;
- Lưu: VT, ……….(4)……..
|
(Chức
danh, ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
(1) Cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch
vụ karaoke hoặc dịch vụ vũ trường.
(2) Tên văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của
cơ quan cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh
(3) Tên doanh nghiệp hoặc hộ kinh doanh
dịch vụ karaoke hoặc dịch vụ vũ trường.
(4) Tên cơ quan, đơn vị trình.
(5) Các cơ quan, đơn vị liên quan cần
gửi giấy phép.
Thủ tục 2: Cấp Giấy phép điều chỉnh
Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke.
(Số hồ sơ của TTHC: BVH-THA-279118)
1. Trình tự thực hiện:
a) Thời gian tiếp nhận và trả kết quả: Trong giờ hành chính các ngày từ
thứ 2 đến thứ thứ 6 hàng tuần (trừ ngày lễ, tết và ngày
nghỉ theo quy định).
b) Địa điểm tiếp nhận và trả kết quả: Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả thuộc Văn phòng HĐND và UBND cấp huyện.
Bước 1.
Doanh nghiệp, hộ kinh doanh gửi 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép điều chỉnh giấy
phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke theo quy định.
Bước 2.
- Trường hợp thay đổi về địa điểm
kinh doanh phải thực hiện thủ tục cấp mới Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch
vụ karaoke theo quy định.
- Doanh nghiệp, hộ kinh doanh đề nghị
điều chỉnh Giấy phép đủ điều kiện
kinh doanh dịch vụ karaoke trong các trường hợp dưới đây:
+ Thay đổi về số lượng phòng;
+ Thay đổi về chủ sở hữu.
- Trường hợp hồ sơ chưa đúng quy định, trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ
sơ, phòng Văn hóa - Thông tin có văn bản thông báo yêu cầu
hoàn thiện hồ sơ.
- Trường hợp hồ
sơ đầy đủ theo quy định, trong thời hạn 04 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ
sơ, phòng Văn hóa- Thông tin có trách nhiệm thẩm định hồ
sơ, thẩm định thực tế các nội dung thay đổi và trình UBND cấp huyện cấp Giấy
phép đủ điều kiện kinh doanh karaoke đã được điều chỉnh.
Trường hợp không cấp Giấy phép điều chỉnh phải lời bằng văn bản và nêu rõ lý
do.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua bưu điện hoặc trực tuyến.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
Đơn đề nghị điều chỉnh Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke (Mẫu
số 03 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 54/2019/NĐ-CP ngày
19/6/2019).
b) Số lượng
hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết: 04 (bốn) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Doanh nghiệp, hộ kinh doanh.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy
ban nhân dân cấp huyện.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Phòng Văn hóa - Thông tin thuộc UBND cấp huyện.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy phép điều chỉnh theo Mẫu số 04 tại Phụ lục kèm theo Nghị định số
54/2019/NĐ-CP ngày 19/6/2019).
8. Phí, lệ phí:
- Phí thẩm định tại các thành phố, thị xã trực thuộc tỉnh: Đối với trường hợp các
cơ sở đã được cấp phép kinh doanh karaoke đề nghị tăng thêm phòng, mức thu là
2.000.000 đồng/phòng.
- Phí thẩm định tại khu vực khác: Đối với trường hợp các cơ sở đã được cấp phép kinh doanh karaoke đề nghị
tăng thêm phòng, mức thu là 1.000.000 đồng/phòng.
9. Tên
mẫu đơn, tờ khai:
Đơn đề nghị điều chỉnh Giấy phép đủ
điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke (Mẫu
số 03 tại Phụ lục kèm theo Nghị định số 54/2019/NĐ-CP ngày 19/6/2019).
10. Điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính: Không.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Nghị định số 54/2019/NĐ-CP ngày
19/6/2019 của Chính phủ quy định về kinh doanh dịch vụ karaoke, dịch vụ vũ trường.
- Thông tư số 212/2016/TT-BTC
ngày 10/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và
sử dụng phí cấp giấy phép kinh doanh karaoke, vũ trường.
- Quyết định số 03/2019/QĐ-UBND ngày 30/01/2019 của
UBND tỉnh về phân cấp cấp giấy phép kinh doanh karaoke trên địa bàn tỉnh Thanh
Hóa;
MẪU ĐƠN, TỜ KHAI HÀNH CHÍNH: Có
MẪU KẾT QUẢ THỰC
HIỆN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH: Có
Mẫu số 03
…(1)…
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …../…..
|
……., ngày … tháng … năm ……
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ ĐIỀU CHỈNH
GIẤY
PHÉP ĐỦ ĐIỀU KIỆN KINH DOANH DỊCH VỤ KARAOKE
Kính gửi:
…………………………(2)
Tên tổ chức, cá nhân: ..................................................................................................
Người đại diện theo pháp luật: .....................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính:
.....................................................................................................
Điện thoại: ...............................................................
Fax: …………………………………..
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy
chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh số……………………do…………………………….cấp ngày…….tháng .... năm ……………..
Mã số: ........................................................................................................................
Đã được cấp Giấy
phép đủ diều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke số ………………… do…………………..
cấp ngày ... tháng ... năm …………;
Giấy phép điều chỉnh Giấy phép đủ
điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke (điều chỉnh lần thứ…….) số ……. do …….. cấp ngày ...
tháng ... năm …….. (nếu có);
... (1) ... đề nghị ... (2)... xem
xét cấp Giấy phép điều chỉnh Giấy phép đủ điều kiện kinh
doanh dịch vụ karaoke, cụ thể như sau:
Thông tin cũ (nếu
có) ...................................................................................................
Thông tin điều chỉnh ....................................................................................................
.....................................................................
(3)………………………………………..........
... (1) ... xin cam đoan nội dung trình bày trên hoàn toàn chính xác và thực hiện đúng các quy định tại Nghị
định số 54/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2019 của Chính
phủ quy định về kinh doanh dịch vụ karaoke, dịch vụ vũ trường và những quy định của pháp luật có liên quan. Nếu vi phạm,
xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
Người đại diện theo pháp luật
(ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu (nếu có))
|
Chú thích:
(1) Tên doanh nghiệp hoặc hộ kinh
doanh dịch vụ karaoke.
(2) Cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy
phép điều chỉnh Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke.
(3) Ghi rõ nội dung điều chỉnh.
Mẫu số 04
…(1)…
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …../…..
|
……., ngày … tháng … năm ……
|
GIẤY
PHÉP ĐIỀU CHỈNH
GIẤY PHÉP ĐỦ ĐIỀU KIỆN KINH DOANH DỊCH VỤ KARAOKE HOẶC DỊCH
VỤ VŨ TRƯỜNG
(Điều chỉnh lần thứ...)
THỦ
TRƯỞNG CƠ QUAN CẤP GIẤY PHÉP ĐỦ ĐIỀU KIỆN KINH DOANH HOẶC CƠ QUAN QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ VĂN HÓA TẠI ĐỊA PHƯƠNG ĐƯỢC PHÂN CẤP
Căn cứ……………………………………………….(2)…………………………………………….;
Căn cứ Nghị định số .../20.. /NĐ-CP ngày ... tháng ... năm ... của Chính phủ quy định về kinh doanh dịch
vụ karaoke, dịch vụ vũ trường;
Căn cứ Giấy phép
đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke hoặc dịch vụ vũ
trường số……………………do……………………………………..cấp
ngày ... tháng ... năm ...;
Giấy phép điều
chỉnh Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke hoặc dịch vụ vũ trường (điều chỉnh lần thứ ...) số……….do……………cấp ngày ... tháng ... năm ... (nếu có);
Xét Đơn đề nghị điều chỉnh Giấy phép đủ điều
kiện kinh doanh dịch vụ karaoke hoặc dịch vụ vũ trường số ....
ngày ... tháng ... năm ... của (3)………………………………………….;
Theo đề nghị của
………………………………………….(4)……………………………………
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1.
Điều chỉnh Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ
karaoke hoặc dịch vụ vũ trường số…………………… do …………..cấp ngày ... tháng ... năm như sau: ……………..(5)………….
Điều 2. Hiệu lực của Giấy phép
1. Giấy phép này có hiệu lực từ ngày
... tháng ... năm ………….
2. Giấy phép này là một phần không thể
tách rời của Giấy phép đủ điều kiện
kinh doanh dịch vụ karaoke hoặc dịch vụ vũ trường số……… do
...cấp ngày ... tháng ... năm..
Điều 3. Trách nhiệm thực hiện
...(3)... phải thực hiện đúng các quy
định tại Nghị định số .../20../NĐ-CP ngày ... tháng ... năm ... của Chính phủ quy định về kinh doanh dịch vụ karaoke, dịch
vụ vũ trường và những quy định của pháp luật có liên
quan./.
Nơi nhận:
- ………(3)………;
- ………(6)………;
- Lưu: VT, ……….(4)………
|
(Chức
danh, ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
(1) Cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy
phép điều chỉnh Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke hoặc dịch vụ
vũ trường.
(2) Tên văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan cấp Giấy phép đủ điều
kiện kinh doanh.
(3) Tên doanh nghiệp hoặc hộ kinh
doanh dịch vụ karaoke hoặc dịch vụ vũ trường.
(4) Tên cơ quan, đơn vị trình.
(5) Ghi rõ nội
dung điều chỉnh.
(6) Các cơ quan, đơn vị liên quan cần
gửi Giấy phép điều chỉnh.