BỘ TÀI NGUYÊN
VÀ MÔI TRƯỜNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 4010/QĐ-BTNMT
|
Hà Nội, ngày 30
tháng 12 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2023 CỦA BỘ TÀI
NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
Căn cứ Nghị định số
68/2022/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Căn cứ Nghị quyết số
68/NQ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2020 của Chính phủ ban hành Chương trình cắt giảm,
đơn giản hóa quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh giai đoạn 2020-2025;
Căn cứ Nghị quyết số
76/NQ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2021 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể
cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021-2030;
Căn cứ Nghị quyết số
131/NQ-CP ngày 06 tháng 10 năm 2022 của Chính phủ về đẩy mạnh cải cách thủ tục
hành chính và hiện đại hóa phương thức chỉ đạo, điều hành phục vụ người dân,
doanh nghiệp;
Căn cứ Quyết định số
468/QĐ-TTg ngày 27 tháng 03 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án đổi
mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục
hành chính;
Căn cứ Quyết định số
1085/QĐ-TTg ngày 15 tháng 9 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch
rà soát, đơn giản hoá thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà
nước giai đoạn 2022-2025;
Căn cứ Quyết định số
1870/QĐ-BTNMT ngày 30 tháng 9 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường
ban hành Kế hoạch cải cách hành chính của Bộ Tài nguyên và Môi trường giai đoạn
2021-2025;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ
Tổ chức cán bộ.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban
hành Kế hoạch cải cách hành chính (CCHC) năm 2023 của Bộ Tài nguyên và
Môi trường (sau đây gọi tắt là Kế hoạch) với những nội dung sau:
I. MỤC TIÊU
1. Tiếp tục thực hiện có
hiệu quả các nội dung, nhiệm vụ thuộc Chương trình tổng thể CCHC nhà nước giai
đoạn 2021-2030; Kế hoạch CCHC của Bộ Tài nguyên và Môi trường giai đoạn
2021-2025.
2. Tiếp tục đẩy mạnh việc
hoàn thiện hệ thống văn bản quy phạm pháp luật (VBQPPL) về tài nguyên và
môi trường, trọng tâm là xây dựng, trình cấp có thẩm quyền ban hành Luật Đất
đai (sửa đổi), Luật Tài nguyên nước (sửa đổi)... Hoàn thành 100%
Chương trình xây dựng văn bản pháp luật năm 2023, không để nợ đọng VBQPPL.
3. Tiếp tục đẩy mạnh cải
cách thủ tục hành chính (TTHC) thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ;
xây dựng Hệ thống TTHC đơn giản, công khai, minh bạch; tỷ lệ hồ sơ giải quyết
trực tuyến trên tổng số hồ sơ giải quyết TTHC của bộ ít nhất đạt 40%; đẩy mạnh
thanh toán điện tử, cung cấp ít nhất 40% TTHC thực hiện dịch vụ công trực tuyến
mức độ 4 và cho phép người dân, doanh nghiệp thanh toán phí hoặc lệ phí khi giải
quyết TTHC thuộc thẩm quyền của Bộ bằng nhiều phương tiện khác nhau; tối thiểu
30% người dân, doanh nghiệp khi thực hiện TTHC không phải cung cấp lại các
thông tin, giấy tờ, tài liệu đã được chấp nhận khi thực hiện thành công TTHC (trước
đó), mà cơ quan nhà nước có thẩm quyền giải quyết TTHC đang quản lý hoặc
thông tin, giấy tờ, tài liệu đó được cơ quan nhà nước khác sẵn sàng chia sẻ và
đáp ứng được yêu cầu; 100% kết quả giải quyết TTHC còn hiệu lực thuộc thẩm quyền
của Bộ được số hóa; hợp nhất Cổng dịch vụ công với Hệ thống thông tin một cửa
điện tử của Bộ; hoàn thành kết nối, chia sẻ dữ liệu từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về
đất đai với Cổng Dịch vụ công Quốc gia, Hệ thống thông tin giải quyết TTHC cấp
bộ, cấp tỉnh phục vụ việc giải quyết TTHC tại bộ phận một cửa các cấp; tiếp tục
triển khai có hiệu quả Cơ chế một cửa quốc gia, một cửa ASEAN đối với các TTHC
kiểm tra chuyên ngành trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường; thực hiện tốt việc
tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết TTHC qua dịch vụ bưu chính công ích;
đẩy mạnh thực hiện thí điểm mô hình liên thông trong giải quyết một số TTHC thuộc
thẩm quyền giải quyết của Bộ; đẩy mạnh chuyển đổi số, vận hành hệ thống cơ sở dữ
liệu, thực hiện cung cấp dịch vụ công trực tuyến cho người dân, doanh nghiệp;
85% người dân, doanh nghiệp hài lòng về kết quả giải quyết TTHC.
4. Tiếp tục rà soát,
hoàn thiện chức năng, nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức bên trong của các tổ chức hành
chính, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Bộ đảm bảo đúng tiêu chí thành lập tổ chức
theo quy định; phân định rõ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của từng cơ quan, tổ
chức; hoàn thiện, ban hành văn bản hướng dẫn vị trí việc làm công chức, viên chức
chuyên ngành tài nguyên và môi trường; hoàn thiện, phê duyệt Đề án vị trí việc
làm của các tổ chức hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Bộ theo thẩm
quyền; bảo đảm thực hiện có hiệu quả các nhiệm vụ thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước
của Bộ.
5. Tiếp tục quán triệt,
cụ thể hóa các quy định của Đảng, pháp luật của Nhà nước về công tác cán bộ
phù hợp với đặc điểm, tình hình của Bộ, làm cơ sở để thực hiện hiệu quả,
nghiêm túc, nhất quán các quy định của Đảng về công tác cán bộ. Tiếp tục thực
hiện có hiệu quả các kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ chuyên môn,
nghiệp vụ, năng lực quản lý, điều hành cho đội ngũ công chức, viên chức, người
lao động nhằm xây dựng đội ngũ công chức, viên chức, người lao động chuyên sâu,
chuyên nghiệp, có phẩm chất và bản lĩnh chính trị vững vàng, đáp ứng yêu cầu
tiêu chuẩn chức danh, vị trí việc làm và yêu cầu công tác trong tình hình mới.
Tiếp tục đẩy mạnh công tác luân chuyển, chuyển đổi vị trí công tác gắn với việc
tăng cường kỷ luật, kỷ cương hành chính; tăng cường kiểm tra, giám sát việc thực
hiện công tác cán bộ.
6. Siết chặt kỷ luật tài
chính, giám sát chặt chẽ đầu tư công, nguồn vốn vay, sử dụng và quản lý hiệu quả
tài sản công, kiên quyết phòng chống tham nhũng, lãng phí. Tăng cường công tác
thanh tra, kiểm tra và công khai minh bạch việc sử dụng ngân sách nhà nước;
hoàn thiện đồng bộ về cơ chế tài chính đối với các hoạt động của ngành tài
nguyên và môi trường; đẩy mạnh việc xây dựng định mức kinh tế - kỹ thuật; bảo đảm
việc phân bổ, sử dụng ngân sách và các nguồn kinh phí khác minh bạch, hiệu quả,
quản lý theo mục tiêu.
7. Tổ chức triển khai thực
hiện chương trình chuyển đổi số ngành tài nguyên và môi trường; triển khai xây
dựng và hoàn thiện hệ thống thông tin cơ sở dữ liệu ngành tài nguyên và môi trường,
nhất là về đất đai, quan trắc tài nguyên và môi trường; đẩy mạnh ứng dụng công
nghệ thông tin trong quy trình xử lý công việc của Bộ, giữa các đơn vị với nhau
và trong giao dịch với tổ chức, cá nhân; xây dựng hệ thống thông tin chỉ đạo,
điều hành thông suốt, kết nối giữa Bộ với Chính phủ, các bộ, ngành và các Sở
Tài nguyên và Môi trường để tập trung xử lý những khó khăn, vướng mắc của người
dân, doanh nghiệp; đẩy mạnh triển khai thực hiện báo cáo trên môi trường mạng,
kết nối, tích hợp, chia sẻ dữ liệu với Hệ thống thông tin báo cáo của Chính phủ;
nâng cao hiệu quả cung cấp dịch vụ công trực tuyến (DVCTT) đạt mức độ 3,
mức độ 4 theo kế hoạch, kết nối, liên thông, tích hợp với Cổng Dịch vụ công quốc
gia, Cổng thông tin một cửa quốc gia; duy trì cập nhật thực hiện Hệ thống quản
lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN 9001:2015 tại các đơn vị trực thuộc Bộ.
II. NHIỆM VỤ
1. Công
tác chỉ đạo, điều hành
a) Đẩy mạnh thông tin, tuyên
truyền về CCHC; tổ chức và triển khai các phong trào thi đua thực hiện công tác
CCHC của Bộ; gắn kết quả thực hiện CCHC với công tác thi đua, khen thưởng.
b) Tập trung chỉ đạo, đôn đốc,
hướng dẫn, kiểm tra và xử lý những khó khăn, vướng mắc của các đơn vị thuộc Bộ
trong việc triển khai thực hiện chương trình, kế hoạch công tác và kế hoạch
CCHC năm 2023 bảo đảm chất lượng, đáp ứng yêu cầu về tiến độ và hiệu quả.
c) Chỉ đạo tổ chức thực hiện có
hiệu quả các nghị quyết, chỉ thị, kế hoạch của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ,
Bộ về CCHC, cải cách TTHC trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường; tiếp tục chỉ
đạo các địa phương trong tổ chức thực thi quy trình, TTHC trong các lĩnh vực
tài nguyên và môi trường; nâng cao ý thức kỷ luật, kỷ cương hành chính và trách
nhiệm thi hành công vụ của công chức, viên chức.
d) Thực hiện triển khai xác định,
phân tích, đánh giá sử dụng có hiệu quả Chỉ số CCHC năm 2023 của Bộ theo hướng
dẫn của Bộ Nội vụ; duy trì việc thực hiện đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
hàng tháng của Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bộ thông qua bộ chỉ số theo
dõi, đánh giá nhằm nâng cao trách nhiệm của người đứng đầu các đơn vị trong chỉ
đạo điều hành thực thi công vụ.
đ) Phối hợp với Đảng ủy Bộ,
Công đoàn Bộ và Đoàn Thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh Bộ trong công tác lãnh đạo,
chỉ đạo, quản lý, điều hành công tác CCHC của Bộ; tiến hành kiểm tra việc thực
hiện các kế hoạch CCHC, việc thực thi công vụ trong các cơ quan thuộc Bộ.
2. Cải cách
thể chế
a) Thực hiện Chương trình xây dựng
và ban hành VBQPPL năm 2023 thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ bảo đảm trình
tự, thủ tục theo quy định; trọng tâm là xây dựng, trình cấp có thẩm quyền ban
hành Luật Đất đai (sửa đổi), Luật Địa chất và Khoáng sản, Luật Tài
nguyên nước (sửa đổi).
b) Công tác rà soát, kiểm tra,
hệ thống hóa VBQPPL; hợp nhất VBQPPL; pháp điển hệ thống quy phạm pháp luật; phổ
biến, giáo dục pháp luật tập trung vào các nhiệm vụ sau:
- Trình Bộ trưởng công bố
VBQPPL về tài nguyên và môi trường hết hiệu lực, hết hiệu lực một phần, ngưng
hiệu lực hoặc ngưng hiệu lực một phần năm 2023.
- Tổ chức thực hiện Kế hoạch
triển khai thực hiện hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật kỳ 2019-2023 tại Bộ
Tài nguyên và Môi trường.
- Tự kiểm tra các VBQPPL do Bộ
trưởng ban hành năm 2023; kiểm tra theo thẩm quyền các VBQPPL do Bộ trưởng, Thủ
trưởng cơ quan ngang bộ, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các tỉnh thành phố
trực thuộc Trung ương ban hành có nội dung liên quan đến các lĩnh vực quản lý
nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- Tiếp tục thực hiện công tác
pháp điển; tổ chức hợp nhất các VBQPPL theo thẩm quyền của Bộ.
- Đổi mới công tác phổ biến
giáo dục pháp luật về tài nguyên và môi trường về cách thức triển khai thực hiện
theo hướng ứng dụng công nghệ thông tin (CNTT) trong công tác phổ biến
giáo dục pháp luật; đồng thời, tổ chức tập trung các tuần lễ phổ biến giáo dục
pháp luật tại 03 miền Bắc, Trung, Nam để bảo đảm tiết kiệm, hiệu quả với trọng
tâm đối tượng được phổ biến đến cấp huyện, cấp xã,... theo Kế hoạch phổ biến
giáo dục pháp luật năm 2023 của Bộ.
3. Cải cách
TTHC
a) Tiếp tục kiểm soát quy định
TTHC, điều kiện đầu tư kinh doanh trong dự thảo VBQPPPL; tiếp tục rà soát, đề
xuất phương án cắt giảm đơn giản hóa quy định liên quan đến hoạt động kinh
doanh thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường, trình và tổ chức triển khai
phương án cắt giảm đơn giản quy định liên quan đến họat động kinh doanh được Thủ
tướng phê duyệt.
b) Tiếp tục xây dựng, ban hành
và chuẩn hóa quy trình nội bộ giải quyết TTHC của các lĩnh vực theo hướng điện
tử hóa, chú trọng đến việc liên thông giải quyết TTHC giữa các lĩnh vực thuộc
phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ; cập nhật quy trình điện tử cho các
TTHC để vận hành trên Hệ thống một cửa điện tử, Cổng Dịch vụ công của Bộ, đảm bảo
tính hiệu quả, minh bạch và đơn giản; số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết TTHC,
tái cấu trúc quy trình giải quyết TTHC trên môi trường điện tử quy định tại Nghị
định số 45/2020/NĐ-CP ngày 08/4/2020 và Nghị định số 107/2021/NĐ-CP của Chính
phủ, kết nối thực hiện trên Cổng Dịch vụ công quốc gia; Triển khai thực hiện Kế
hoạch rà soát, đơn giản hóa TTHC nội bộ 2022 - 2025 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường tại Quyết định số 3568/QĐ-BTNMT ngày 19/12/2022.
c) Cải tiến và nâng cấp các phần
mềm ứng dụng CNTT trong quản lý, điều hành, đặc biệt hệ thống Cổng DVCTT, Hệ thống
một cửa điện tử, bảo đảm kết nối liên thông với Cổng Dịch vụ công quốc gia; ứng
dụng CNTT trong giải quyết TTHC, tăng dần mức độ cung cấp, tỷ lệ hồ sơ giải quyết
đối với các TTHC thực hiện DVCTT mức độ 3, 4.
d) Đổi mới thực hiện cơ chế một
cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC theo quy định tại Quyết định số
468/QĐ-TTg ngày 27/3/2021 của Thủ tướng Chính phủ; tập trung thực hiện có hiệu
quả Nghị định số 107/2021/NĐ- CP ngày 06/12/2021 sửa đổi, bổ sung Nghị định số
61/2018/NĐ-CP của Chính phủ nhằm gắn kết việc số hoá hồ sơ, giấy tờ, kết quả giải
quyết TTHC với quá trình tiếp nhận, xử lý TTHC tại Văn phòng Một cửa tạo cơ sở
hình thành dữ liệu sống, sạch, đủ và chính xác.
đ) Tiếp tục duy trì việc tiếp
nhận và xử lý phản ánh, kiến nghị của tổ chức, cá nhân về quy định hành chính
lĩnh vực tài nguyên và môi trường, tình hình giải quyết TTHC thuộc chức năng quản
lý của Bộ; tổ chức đối thoại, giải đáp trực tuyến để giải quyết các vướng mắc của
người dân và doanh nghiệp về TTHC trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường; kiểm
tra việc giải quyết TTHC của các đơn vị trực thuộc Bộ.
e) Tăng cường nguồn lực, nâng
cao năng lực cho công chức làm công tác xây dựng văn bản pháp luật và kiểm soát
TTHC; ưu tiên bố trí nguồn lực, kinh phí thỏa đáng cho công tác cải cách, kiểm
soát TTHC.
g) Tiếp tục vận hành và duy trì
thông suốt hoạt động các đường dây nóng; kịp thời phát hiện và giải quyết các
phản ánh, kiến nghị, vướng mắc về tình hình vi phạm trong hoạt động quản lý về
tài nguyên và môi trường tại Trung ương và địa phương.
4. Cải cách
tổ chức bộ máy
a) Hoàn thiện hồ sơ trình Thủ
tướng Chính phủ Quyết định thay thế Quyết định số 1899/QĐ-TTg ngày 28/11/2017 của
Thủ tướng Chính phủ phê duyệt danh sách các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Bộ
Tài nguyên và Môi trường; ban hành Quyết định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và
cơ cấu tổ chức của các đơn vị sự nghiệp theo danh sách đã được Thủ tướng Chính
phủ phê duyệt.
b) Hướng dẫn xây dựng, hoàn thiện
Đề án vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức, chức danh nghề nghiệp viên chức
của các đơn vị thuộc Bộ.
c) Xây dựng, phê duyệt vị trí
việc làm theo quy định của Nghị định số 62/2020/NĐ-CP và Nghị định số
106/2020/NĐ-CP và các Thông tư hướng dẫn của các Bộ về vị trí việc làm.
d) Xây dựng, trình Thủ tướng
Chính phê duyệt Quy hoạch mạng lưới các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc ngành
tài nguyên và môi trường đến năm 2025 định hướng đến năm 2030.
5. Cải cách
chế độ công vụ
a) Tiếp tục nghiên cứu, cụ thể
hóa Quy định số 80-QĐ/TW ngày 18/8/2022 của Bộ Chính trị về phân cấp quản lý
cán bộ và bổ nhiệm, giới thiệu cán bộ ứng cử và các quy định khác có liên quan
của Đảng, Nhà nước để xây dựng, sửa đổi, bổ sung các quy định, quy chế của Bộ về
công tác cán bộ; trọng tâm là một số nhiệm vụ, gồm: xây dựng Quy định của Ban
Cán sự đảng về phân cấp quản lý cán bộ (thay thế Quy định số 14-QĐ/BCSĐTNMT
ngày 21/12/2021 của Ban Cán sự đảng về phân cấp quản lý các chức danh lãnh đạo,
quản lý tại các đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường);
xây dựng Quy định của Bộ Tài nguyên và Môi trường về phân cấp quản lý công tác
tổ chức cán bộ (thay thế Quy chế quản lý công chức, viên chức của Bộ Tài
nguyên và Môi trường ban hành theo Quyết định số 599/QĐ-BTNMT ngày 28/02/2018);
sửa đổi, bổ sung Quy chế bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, kéo dài thời gian giữ chức
vụ đối với công chức, viên chức lãnh đạo, quản lý của các đơn vị thuộc, trực
thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường (ban hành theo Quyết định số 18-QĐ/BCĐTNMT
ngày 05/4/2022 của Ban Cán sự đảng); nghiên cứu, cụ thể hóa Quy định số 65-
QĐ/TW ngày 28/4/2022 của Bộ Chính trị về luân chuyển cán bộ để sửa đổi, bổ sung
Quy định số 19-QĐ/BCSĐTNMT ngày 05/4/2022 của Ban Cán sự đảng về luân chuyển
cán bộ.
b) Tiếp tục tổ chức quán triệt
và triển khai thực hiện nghiêm túc, hiệu quả Kết luận số 28-KL/TW ngày
21/02/2022 của Bộ Chính trị ban hành về tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội
ngũ cán bộ, công chức, viên chức; Kết luận số 40- KL/TW ngày 18/7/2022 của Bộ
Chính trị về nâng cao hiệu quả công tác quản lý biên chế của hệ thống chính trị
giai đoạn 2022-2026 và các quy định của pháp luật về chính sách tinh giản biên
chế, trọng tâm là việc xây dựng, ban hành và tổ chức triển khai Đề án tinh giản
biên chế giai đoạn 2022-2026 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
c) Tiếp tục đẩy mạnh công tác
đánh giá công chức, viên chức theo hướng xuyên suốt, liên tục, đa chiều với
tiêu chí cụ thể dựa trên kết quả, thông qua khảo sát, công khai kết quả và so
sánh với chức danh tương đương; gắn đánh giá cá nhân với tập thể và kết quả thực
hiện nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị.
d) Tiếp tục tổ chức thực hiện
công tác luân chuyển, điều động, bố trí cán bộ lãnh đạo, quản lý thuộc Bộ Tài
nguyên và Môi trường theo Quy định số 65- QĐ/TW, ngày 28/4/2022 của Bộ Chính trị,
các quy định của Đảng, Nhà nước về phòng chống tham nhũng và các Nghị quyết,
Quy định của Ban Cán sự đảng Bộ Tài nguyên và Môi trường tại Quy định số
19-QĐ/BCSĐTNMT ngày 05/4/2022 của quy định về luân chuyển cán bộ.
đ) Tổ chức triển khai việc chuyển
đổi vị trí công tác đối với công chức không giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý và
viên chức trong các đơn vị thuộc Bộ theo quy định tại Quyết định số
2085/QĐ-BTNMT ngày 26/10/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc
ban hành Danh mục vị trí công tác và thời hạn định kỳ chuyển đổi vị trí công
tác đối với công chức không giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý và viên chức trong
các đơn vị thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường.
e) Tổ chức thi nâng ngạch công
chức, thăng hạng viên chức theo thẩm quyền; cử công chức, viên chức dự thi nâng
ngạch, thăng hạng tại các kỳ thi do bộ quản lý công chức, viên chức chuyên
ngành tổ chức.
g) Tiếp tục đẩy mạnh công tác
đào tạo, bồi dưỡng tại các đơn vị trực thuộc Bộ; nâng cao trách nhiệm đối với
thủ trưởng các đơn vị trong việc quản lý công tác đào tạo, bồi dưỡng; triển
khai tổ chức các khóa đào tạo, bồi dưỡng nhằm chuẩn hóa đội ngũ cán bộ lãnh đạo,
quản lý, đáp ứng các tiêu chuẩn ngạch công chức, hạng viên chức và tiêu chuẩn
chức danh lãnh đạo, quản lý và theo yêu cầu của vị trí việc làm.
h) Tăng cường ứng dụng công nghệ
thông tin trong công tác quản lý cán bộ, trọng tâm là việc quản lý, khai thác,
sử dụng hồ sơ, thông tin dữ liệu về đội ngũ công chức, viên chức của Bộ, của
ngành.
6. Cải cách
tài chính công
a) Rà soát, cập nhật và hoàn
thiện đồng bộ hệ thống văn bản quy định về quản lý tài chính, kế toán, đầu tư
công thuộc thẩm quyền của Bộ theo quy định, đảm bảo phân bổ, sử dụng ngân sách
và các nguồn kinh phí khác minh bạch, quản lý theo mục tiêu.
b) Giao quyền tự chủ tài chính
giai đoạn tiếp theo cho các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc và trực thuộc Bộ
theo Nghị định số 60/2021/NĐ-CP ngày 21/6/2021 quy định cơ chế tự chủ của đơn vị
sự nghiệp công lập.
c) Tiếp tục rà soát, xây dựng định
mức kinh tế kỹ thuật, đơn giá dịch vụ sự nghiệp công phục vụ đấu thầu, đặt hàng
hoặc giao nhiệm vụ theo Quyết định số 1990/QĐ-TTg ngày 11/12/2017 của Thủ tướng
Chính phủ ban hành Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước
thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường và các quy định
hiện hành; xây dựng mức thu các loại phí và lệ phí thuộc lĩnh vực quản lý nhà
nước của Bộ.
d) Tăng cường quản lý, sử dụng
tài sản công; quản lý và xét duyệt quyết toán đối với các cơ quan hành chính,
đơn vị sự nghiệp trực thuộc Bộ.
đ) Tăng cường thực hiện công
tác giám sát tài chính và xếp loại doanh nghiệp năm 2022 đối với các doanh nghiệp
trực thuộc Bộ.
e) Đẩy mạnh ứng dụng CNTT trong
công tác quản lý kế hoạch, đầu tư, tài chính, tài sản thuộc phạm vi quản lý của
Bộ. Sử dụng hiệu quả các phần mềm quản lý ngân sách nhà nước, quản lý tài sản
công, quản lý kế hoạch tài chính và xử lý công việc trên môi trường mạng; thực
hiện quy trình giao dự toán cho các đơn vị qua hệ thống TABMIS.
g) Tổ chức tập huấn, nâng cao
năng lực chuyên môn cho cán bộ làm công tác quản lý kế hoạch tài chính của các
đơn vị trực thuộc Bộ.
7. Xây dựng
và phát triển Chính phủ điện tử, Chính phủ số
a) Xây dựng, hoàn thiện và tổ
chức triển khai VBQPPL, quy định kinh tế - kỹ thuật trong phát triển Chính phủ
điện tử hướng tới Chính phủ số, kinh tế số, xã hội số và bảo đảm an toàn thông
tin theo tiến trình chuyển đổi số ngành tài nguyên và môi trường theo định hướng,
hướng dẫn của Chính phủ, Bộ Thông tin và Truyền thông.
b) Tổ chức triển khai thực hiện
các nhiệm vụ tại Nghị quyết số 17/NQ-CP của Chính phủ về một số nhiệm vụ, giải
pháp trọng tâm phát triển Chính phủ điện tử giai đoạn 2019-2020, định hướng đến
2025; Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử
phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022-2025 tầm nhìn đến năm 2030; Kế hoạch
phát triển Chính phủ số năm 2023 của Bộ Tài nguyên và Môi trường; thực hiện các
đề án, dự án, nhiệm vụ chuyên môn được giao bảo đảm chất lượng, tiến độ triển
khai Chính phủ điện số, chuyển đổi số ngành.
c) Hiện đại hóa hạ tầng số trên
cơ sở thực hiện các dự án về chuyển đổi số, xây dựng cơ sở dữ liệu về tài
nguyên và môi trường; nâng cấp, phát triển Trung tâm dữ liệu của Bộ, triển khai
các công nghệ cốt lõi của cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư.
d) Xây dựng, hoàn thiện các cơ
sở dữ liệu quốc gia, cơ sở dữ liệu chuyên ngành về tài nguyên và môi trường, hạ
tầng dữ liệu không gian địa lý quốc gia phục vụ phát triển kinh tế - xã hội
trên cơ sở kiến trúc, tiêu chuẩn, quy chuẩn bảo đảm nền tảng về dữ liệu là hạ tầng
quan trọng, cốt yếu cho chuyển đổi số ngành tài nguyên và môi trường.
đ) Đẩy mạnh tích hợp, kết nối,
chia sẻ sử dụng thông tin dữ liệu phục vụ chuyển đổi số ngành, chuyển đổi số quốc
gia theo quy định của Nghị định số 47/2020/NĐ-CP về quản lý, kết nối và chia sẻ
dữ liệu số của cơ quan nhà nước.
e) Hoàn thiện, mở rộng nền tảng
tích hợp, chia sẻ dữ liệu của Bộ (LGSP), kết nối các cơ sở dữ liệu quốc
gia, cơ sở dữ liệu của các bộ, ngành, địa phương nhằm chia sẻ thông tin, dữ liệu
để cùng khai thác, sử dụng.
g) Phát triển, vận hành các hệ
thống thông tin nền tảng, ứng dụng, dịch vụ số sử dụng chung phục vụ công tác
quản lý, chỉ đạo, điều hành, làm việc của Bộ, ngành tài nguyên và môi trường
trên môi trường điện tử.
h) Hoàn thiện nền tảng triển
khai Hệ thống giải quyết TTHC đáp ứng yêu cầu của Bộ và các địa phương; Cổng
thông tin điện tử phục vụ, làm hài lòng người dân và doanh nghiệp.
i) Xây dựng hệ thống xác thực
điện tử dùng chung kết nối với nền tảng trao đổi định danh và xác thực điện tử
quốc gia.
k) Bảo đảm vận hành an toàn, bảo
mật thông tin, nâng cao hiệu năng các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu, ứng dụng
Chính phủ điện số, hạ tầng số phục vụ công tác chỉ đạo, điều hành, quản lý,
chuyên môn trong hoạt động của Bộ trên môi trường điện tử, hiện đại hóa hành
chính góp phần CCHC, phục vụ và làm hài lòng người dân và doanh nghiệp.
l) Thực hiện công tác chỉ đạo ứng
dụng CNTT, triển khai Chính quyền điện tử, chuyển đổi số tại các Sở Tài nguyên
và Môi trường.
m) Duy trì áp dụng, cập nhật thực
hiện Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN 9001:2015 tại các đơn vị
trực thuộc Bộ. Đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện Quyết định số 1192/QĐ-BTNMT
ngày 13/4/2018 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Kế hoạch triển
khai TCVN ISO 9001:2015 .
III. GIẢI
PHÁP
1. Thủ trưởng các đơn vị
trực thuộc Bộ trực tiếp chỉ đạo công tác CCHC của Bộ, của đơn vị; tiếp tục xác
định CCHC là nhiệm vụ trọng tâm, xuyên suốt; xây dựng kế hoạch thực hiện cụ thể
trong từng thời gian, từng lĩnh vực; tăng cường kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện
Kế hoạch; đưa nội dung CCHC vào nội dung giao ban định kỳ của đơn vị; tăng cường
và phát huy đầy đủ vai trò, trách nhiệm của các tổ chức Đảng, đoàn thể trong chỉ
đạo, điều hành triển khai thực hiện Kế hoạch.
2. Thực hiện vai trò,
trách nhiệm người đứng đầu đơn vị trong tổ chức thực hiện công tác CCHC theo
quy định tại Chỉ thị số 13/CT-TTg ngày 10/6/2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc
tăng cường trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan hành chính nhà nước các cấp
trong công tác cải cách TTHC; Quyết định số 1618/QĐ-BTNMT ngày 13/8/2014 của Bộ
trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định trách nhiệm của người đứng đầu cơ
quan, đơn vị thuộc Bộ trong công tác CCHC; Quyết định số 2988/QĐ-BTNMT ngày
27/11/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành quy định về trách
nhiệm và xử lý trách nhiệm người đứng đầu, cấp phó người đứng đầu đơn vị trực
thuộc Bộ trong thực hiện chức trách, nhiệm vụ được giao.
3. Bảo đảm kinh phí thực
hiện công tác CCHC được bố trí từ nguồn kinh phí thường xuyên của Bộ, của các
đơn vị và các nguồn lực tài chính hỗ trợ khác theo quy định của pháp luật.
4. Tiếp tục nâng cao
năng lực, trình độ đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức làm công tác CCHC ở các
đơn vị thuộc Bộ; đồng thời, có chế độ, chính sách hợp lý đối với đội ngũ cán bộ,
công chức, viên chức làm công tác CCHC.
5. Tăng cường thanh tra,
kiểm tra việc thực hiện kỷ luật, kỷ cương hành chính và trách nhiệm thi hành
công vụ của công chức, viên chức; phối hợp kiểm tra một số địa phương về TTHC
trong lĩnh vực đất đai, môi trường.
6. Tăng cường hợp tác quốc
tế để tranh thủ hỗ trợ về nguồn vốn, đào tạo, chuyển giao công nghệ quản lý,
góp phần đẩy mạnh công tác CCHC của Bộ Tài nguyên và Môi trường và của ngành
tài nguyên và môi trường.
7. Khen thưởng kịp thời,
chính xác những đơn vị, cá nhân có thành tích và phê bình, kỷ luật những đơn vị,
cá nhân thực hiện chưa nghiêm túc nhiệm vụ CCHC; công bố công khai trên Cổng
thông tin điện tử của Bộ.
IV. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Trách nhiệm của thủ trưởng
các đơn vị trực thuộc Bộ
a) Khẩn trương chỉ đạo xây dựng
và tổ chức thực hiện Kế hoạch CCHC năm 2023 của đơn vị, bám sát nội dung, nhiệm
vụ theo Kế hoạch CCHC năm 2023 của Bộ, thời gian ban hành chậm nhất 30 ngày kể
từ ngày Kế hoạch CCHC của Bộ được ban hành.
b) Tổ chức lập dự toán kinh phí
để thực hiện các đề án, dự án, chương trình (nếu có), nhiệm vụ CCHC năm
2023, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
c) Chỉ đạo nghiêm túc thực hiện
chế độ thông tin, báo cáo CCHC định kỳ (quý I, sáu tháng, quý III, năm)
của đơn vị và gửi về Bộ (qua Vụ Tổ chức cán bộ) trước ngày 16
tháng cuối quý.
d) Các đơn vị có liên quan,
theo chức năng nhiệm vụ thực hiện tiếp nhận, theo dõi, đôn đốc, trả lời phản
ánh, kiến nghị của tổ chức, cá nhân theo quy định.
đ) Bảo đảm các nguồn lực và điều
kiện cần thiết để thực hiện có hiệu quả công tác CCHC.
2. Trách nhiệm của Vụ Tổ chức
cán bộ
a) Chủ trì, phối hợp với các
đơn vị trực thuộc Bộ tổ chức thực hiện nội dung cải cách tổ chức bộ máy và nội
dung cải cách chế độ công vụ theo Kế hoạch.
b) Theo dõi, đôn đốc, hướng dẫn,
kiểm tra các đơn vị trực thuộc Bộ trong việc thực hiện Kế hoạch.
c) Trình Bộ trưởng các giải
pháp tăng cường công tác chỉ đạo, điều hành CCHC; thực hiện kiểm tra công tác
CCHC năm 2023 của Bộ.
d) Tổng hợp, báo cáo kết quả,
tiến độ thực hiện công tác CCHC hàng quý, 6 tháng và năm 2023 của Bộ theo Kế hoạch.
đ) Chủ trì đề xuất khen thưởng
kịp thời, chính xác những đơn vị, cá nhân có thành tích và phê bình, kỷ luật những
đơn vị, cá nhân thực hiện chưa nghiêm túc nhiệm vụ CCHC năm 2023 của Bộ.
3. Trách nhiệm của Vụ Pháp
chế
a) Chủ trì, phối hợp với các
đơn vị trực thuộc Bộ tổ chức thực hiện nội dung cải cách thể chế, kiểm soát
TTHC trong quá trình lập và xây dựng VBQPPL.
b) Chủ trì triển khai nhiệm vụ
đổi mới và nâng cao chất lượng công tác xây dựng, ban hành VBQPPL; tổ chức rà
soát, kiểm tra, hệ thống hóa, pháp điển, hợp nhất VBQPPL; tổ chức triển khai
công tác theo dõi thi hành pháp luật về tài nguyên và môi trường và kiểm tra
công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính, đánh giá việc thực hiện
trách nhiệm trong thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính; tổng hợp,
theo dõi, kiểm tra việc thực hiện phân cấp trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường.
4. Trách nhiệm của Vụ Kế hoạch
- Tài chính
a) Chủ trì tổng hợp trình Bộ
trưởng xem xét, quyết định điều chỉnh kinh phí cho các chương trình, dự án, đề
án, nhiệm vụ CCHC trong dự toán ngân sách nhà nước năm 2023 của Bộ.
b) Chủ trì, phối hợp với các
đơn vị trực thuộc Bộ tổ chức thực hiện và định kỳ báo cáo nội dung cải cách tài
chính công của Bộ theo Kế hoạch.
5. Trách nhiệm của Vụ Khoa học
và Công nghệ
Tổng hợp, xác định các nhiệm vụ
khoa học và công nghệ phục vụ công tác CCHC và phân bổ kinh phí để thực hiện.
Chủ trì, phối hợp với các đơn vị
trực thuộc Bộ tiếp tục đẩy mạnh, áp dụng, cải tiến và mở rộng hệ thống quản lý
chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2015 trong hoạt động của các đơn vị trực
thuộc Bộ; thực hiện kiểm tra việc duy trì áp dụng hệ thống quản lý chất lượng
theo TCVN ISO 9001: 2015 tại một số đơn vị trực thuộc Bộ.
6. Trách nhiệm của Vụ Hợp
tác quốc tế
Nghiên cứu, đề xuất lãnh đạo Bộ
các giải pháp, nhiệm vụ tăng cường hợp tác quốc tế trong công tác CCHC năm 2023
của Bộ.
7. Trách nhiệm của Văn phòng
Bộ
a) Chủ trì, phối hợp với các
đơn vị trực thuộc Bộ tổ chức thực hiện nhiệm vụ thuộc nội dung cải cách TTHC của
Bộ theo chức năng, nhiệm vụ được giao; chủ trì triển khai thực hiện cơ chế một
cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ;
chủ trì, theo dõi, đôn đốc thực hiện Quy chế làm việc của Bộ.
b) Chủ trì, phối hợp với Báo
Tài nguyên và Môi trường, Tạp chí Tài nguyên và Môi trường, Trung tâm Truyền
thông tài nguyên và môi trường xây dựng kế hoạch thông tin, tuyên truyền về
CCHC; hướng dẫn triển khai, tổ chức và định kỳ báo cáo việc thông tin, tuyên
truyền các nhiệm vụ CCHC năm 2023 của Bộ.
c) Chủ trì tiếp nhận, theo dõi,
đôn đốc việc xử lý phản ánh, kiến nghị của tổ chức, cá nhân về quy định hành
chính thuộc phạm vi quản lý của Bộ thông qua Hệ thống thông tin tiếp nhận, xử
lý phản ánh, kiến nghị của Chính phủ và Cổng thông tin điện tử của Bộ.
8. Trách nhiệm của Thanh tra
Bộ
a) Chủ trì, phối hợp với các
đơn vị trực thuộc Bộ xây dựng, tổ chức thực hiện kế hoạch thanh tra việc thực
hiện chính sách, pháp luật thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ; chủ trì tổng
hợp thông tin về đường dây nóng tiếp nhận phản ánh, kiến nghị về tiêu cực trong
hoạt động quản lý nhà nước về tài nguyên và môi trường; định kỳ báo cáo kết quả
thực hiện các nội dung nêu trên.
b) Phối hợp với Vụ Tổ chức cán
bộ xây dựng kế hoạch và tổ chức kiểm tra việc thực hiện công tác CCHC năm 2023
của các đơn vị trực thuộc Bộ.
c) Chủ trì tổng hợp thông tin về
đường dây nóng tiếp nhận phản ánh, kiến nghị về tiêu cực trong hoạt động quản
lý nhà nước về tài nguyên và môi trường.
9. Trách nhiệm của Cục Chuyển
đổi số và Thông tin dữ liệu tài nguyên môi trường
a) Chủ trì, phối hợp với các
đơn vị trực thuộc Bộ xây dựng, tổ chức thực hiện Kế hoạch phát triển Chính phủ
số năm 2023 của Bộ Tài nguyên và Môi trường; thực hiện các đề án, dự án, nhiệm
vụ chuyên môn được giao bảo đảm chất lượng, tiến độ triển khai Chính phủ điện tử,
chuyển đổi số ngành tài nguyên và môi trường.
b) Chủ trì, phối hợp với các
đơn vị trực thuộc Bộ thực hiện và định kỳ báo cáo nội dung phát triển Chính phủ
điện tử, Chính phủ số của Bộ theo Kế hoạch.
10. Đối với các cấp ủy đảng
và các tổ chức, đoàn thể trong Bộ
Đề nghị Đảng uỷ Bộ, Công đoàn Bộ
và Đoàn Thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh Bộ có kế hoạch phối hợp lãnh đạo, chỉ đạo
các cấp uỷ và tổ chức đoàn thể trực thuộc tham gia tổ chức thực hiện Kế hoạch;
cấp uỷ đảng, tổ chức đoàn thể các đơn vị thuộc Bộ tham gia cùng lãnh đạo đơn vị
tổ chức thực hiện Kế hoạch.
Điều 2. Chánh
Văn phòng Bộ; Vụ trưởng các Vụ trực thuộc Bộ; Chánh Thanh tra Bộ; Cục trưởng Cục
Chuyển đổi số và Thông tin dữ liệu tài nguyên môi trường và Thủ trưởng các đơn
vị trực thuộc Bộ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Bộ trưởng, các Thứ trưởng;
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ: Nội vụ, Tư pháp, Tài chính, Khoa học và Công nghệ, Thông tin và
Truyền thông;
- Ban cán sự đảng Bộ;
- Đảng ủy Bộ, Đảng ủy Khối cơ sở Bộ TN&MT tại TP. Hồ Chí Minh, Công đoàn
Bộ, Đoàn TNCS HCM Bộ, Hội CCBCQ Bộ;
- Các Sở Tài nguyên và Môi trường;
- Cổng thông tin điện tử Bộ TN&MT;
- Lưu: VT, TCCB. MP.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Thị Phương Hoa
|
PHỤ LỤC
DANH MỤC CÁC NHIỆM VỤ, HOẠT ĐỘNG THỰC HIỆN KẾ HOẠCH CẢI
CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2023 CỦA BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 4010/QĐ-BTNMT ngày 30 tháng 12 năm 2022 của
Bộ Tài nguyên và Môi trường)
TT
|
Nội dung nhiệm vụ, dự án
|
Hoạt động/sản phẩm
|
Đơn vị chủ trì/đầu mối
|
Đơn vị phối hợp
|
Thời gian hoàn thành
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
I
|
CÔNG
TÁC CHỈ ĐẠO, ĐIỀU HÀNH
|
1
|
Xây dựng, ban hành Kế hoạch cải
cách hành chính (CCHC)
|
Ban hành Kế hoạch CCHC năm
2024 của Bộ.
|
Vụ Tổ chức cán bộ
|
Các Vụ trực thuộc Bộ; Văn phòng Bộ; Thanh tra Bộ và các đơn vị có liên
quan
|
Tháng 12/2023
|
2
|
Kiểm tra công tác CCHC và tổ
chức cán bộ
|
2.1. Ban hành Kế hoạch kiểm
tra công tác CCHC, công tác tổ chức cán bộ năm 2024 của Bộ.
|
Các đơn vị trực thuộc Bộ
|
Tháng 12/2023
|
2.2. Tổ chức thực hiện kiểm
tra công tác CCHC, công tác tổ chức cán bộ năm 2023 theo kế hoạch.
|
Các Vụ trực thuộc Bộ; Văn phòng Bộ; Thanh tra Bộ; Cục CĐS&TTDLTNMT
và các đơn vị được kiểm tra
|
Quý IV/2023
|
3
|
Xây dựng, thực hiện Kế hoạch
tuyên truyền công tác CCHC
|
3.1. Ban hành Kế hoạch tuyên
truyền công tác CCHC năm 2023 của Bộ.
|
Văn phòng Bộ
|
Báo TN&MT, Tạp chí TN&MT và các đơn vị liên quan
|
Tháng 01/2023
|
3.2. Tổ chức thực hiện các
nhiệm vụ theo Kế hoạch tuyên truyền công tác CCHC năm 2023 của Bộ.
|
Văn phòng Bộ
|
Báo TN&MT, Tạp chí TN&MT và các đơn vị liên quan
|
Năm 2023
|
3.3. Thực hiện đưa tin, bài
viết về CCHC trên Cổng thông tin điện tử của Bộ, chuyên trang CCHC của Bộ.
|
Văn phòng Bộ
|
Báo TN&MT, Tạp chí TN&MT và các đơn vị liên quan
|
Năm 2023
|
4
|
Tổ chức thực hiện xác định Chỉ
số CCHC; phân tích, sử dụng có hiệu quả Chỉ số CCHC
|
4.1. Báo cáo kết quả tự đánh
giá, chấm điểm Chỉ số CCHC năm 2022 của Bộ theo hướng dẫn của Bộ Nội vụ.
|
Vụ Tổ chức cán bộ
|
Các Vụ trực thuộc Bộ; Văn phòng Bộ; Thanh tra Bộ; Cục CĐS&TTDLTNMT
và các đơn vị có liên quan
|
Theo kế hoạch của Bộ Nội vụ
|
4.2. Thực hiện đánh giá, theo
dõi kết quả thực hiện nhiệm vụ hàng tháng của Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc
Bộ năm 2023.
|
Các đơn vị trực thuộc Bộ
|
Năm 2023
|
II
|
HOÀN
THIỆN THỂ CHẾ
|
1
|
Triển khai thực hiện Chương
trình xây dựng văn bản quy phạm pháp luật (VBQPPL) của Bộ năm 2023
|
1.1. Xây dựng, trình Chính phủ,
Thủ tướng Chính phủ và ban hành theo thẩm quyền ban hành các VBQPPL quy định
chi tiết thi hành Luật đất đai (sửa đổi) và Luật tài nguyên nước (sửa
đổi); Luật Địa chất và Khoáng sản.
|
Vụ Pháp chế; Các đơn vị được giao chủ trì xây dựng
|
Cục Đăng ký và Dữ liệu thông tin đất đai; Cục Địa chất Việt Nam; Cục
Khoáng sản Việt Nam; Cục Quản lý tài nguyên nước và các đơn vị có liên quan
|
Năm 2023
|
1.2. Triển khai xây dựng các
VBQPPL theo Chương trình xây dựng VBQPPL của Bộ năm 2023.
|
Vụ Pháp chế; Các đơn vị được giao chủ trì xây dựng
|
Các đơn vị liên quan
|
Năm 2023
|
1.3. Ban hành Chương trình
xây dựng VBQPPL năm 2024 của Bộ.
|
Vụ Pháp chế
|
Các đơn vị liên quan
|
Tháng 12/2023
|
2
|
Thực hiện kiểm tra, rà soát,
hệ thống hóa VBQPPL
|
2.1. Ban hành Kế hoạch kiểm
tra, rà soát, hệ thống hóa VBQPPL năm 2024 của Bộ.
|
Vụ Pháp chế
|
Các đơn vị liên quan
|
Tháng 12/2023
|
2.2. Tập trung rà soát VBQPPL
các lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ.
|
Vụ Pháp chế
|
Các Tổng cục, Cục trực thuộc Bộ
|
Năm 2023
|
2.3. Tự kiểm tra các VBQPPL
do Bộ trưởng ban hành năm 2023; kiểm tra theo thẩm quyền các VBQPPL do Bộ trưởng,
Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân các tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương ban hành có nội dung liên quan đến các lĩnh vực
quản lý nhà nước của Bộ.
|
Vụ Pháp chế
|
Các đơn vị liên quan
|
Năm 2023
|
3
|
Phổ biến giáo dục pháp luật
thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ
|
3.1. Ban hành Kế hoạch phổ biến,
giáo dục pháp luật năm 2024 của Bộ.
|
Vụ Pháp chế
|
Các đơn vị liên quan
|
Tháng 01/2024
|
3.2. Tổ chức thực hiện Kế hoạch
phổ biến, giáo dục pháp luật năm 2023 của Bộ.
|
Vụ Pháp chế
|
Các đơn vị liên quan
|
Năm 2023
|
4
|
Thực hiện công tác kiểm tra,
theo dõi, thi hành pháp luật về tài nguyên và môi trường
|
4.1. Ban hành Kế hoạch theo
dõi thi hành pháp luật về TN&MT năm 2024 của Bộ.
|
Vụ Pháp chế
|
Các đơn vị liên quan
|
Tháng 01/2024
|
4.2. Tổ chức kiểm tra theo
dõi thi hành pháp luật một số lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của Bộ.
|
Vụ Pháp chế
|
Các đơn vị liên quan
|
Năm 2023
|
5
|
Thanh tra việc thực hiện
chính sách, pháp luật thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ
|
5.1. Ban hành Kế hoạch thanh
tra năm 2024 của Bộ.
|
Thanh tra Bộ
|
Các đơn vị liên quan
|
Tháng 01/2024
|
5.2. Tổ chức thực hiện Kế hoạch
thanh tra năm 2023 của Bộ.
|
Thanh tra Bộ
|
Các đơn vị liên quan
|
Năm 2023
|
III
|
CẢI
CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
1
|
Xây dựng và triển khai kế hoạch
kiểm soát thủ tục hành chính (TTHC)
|
1.1. Ban hành Kế hoạch kiểm
soát TTHC năm 2023 của Bộ.
|
Văn phòng Bộ
|
Các đơn vị trực thuộc Bộ
|
Tháng 01/2023
|
1.2. Tổ chức thực hiện Kế hoạch
kiểm soát TTHC năm 2023 của Bộ.
|
Văn phòng Bộ
|
Các đơn vị trực thuộc Bộ
|
Năm 2023
|
1.3. Rà soát, lựa chọn, tái cấu
trúc, chuẩn hoá quy trình nghiệp vụ, cắt giảm, đơn giản hoá các TTHC lĩnh vực
đất đai và môi trường, có nhu cầu lớn, liên quan nhiều đến hoạt động của người
dân, doanh nghiệp trên môi trường mạng.
|
Cục CĐS&TTDLTNMT; Văn phòng Bộ.
|
Các đơn vị trực thuộc Bộ
|
Năm 2023
|
1.4. Số hóa hồ sơ, kết quả giải
quyết thủ tục hành chính theo quy định của Chính phủ tại Nghị định số
45/2020/NĐ-CP và Nghị định số 107/2021/NĐ-CP , đáp ứng yêu cầu kết nối, chia
sẻ dữ liệu phục vụ giải quyết TTHC, cung cấp dịch vụ công
|
Cục CĐS&TTDLTNMT
|
Tổng cục KTTV, các Cục trực thuộc Bộ; Văn phòng Bộ.
|
Năm 2023
|
2
|
Tổ chức thực hiện Kế hoạch rà
soát, đơn giản hóa TTHC nội bộ giai đoạn 2022 - 2025 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường tại Quyết định số 3568/QĐ- BTNMT ngày 19/12/2022.
|
Đôn đốc, theo dõi việc triển
khai thực hiện Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa TTHC nội bộ giai đoạn 2022 -
2025 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
|
Văn phòng Bộ
|
- Các đơn vị trực thuộc Bộ. - Các bộ, ngành, địa phương liên quan
|
Theo Kế hoạch
|
3
|
Triển khai thực hiện Quyết định
số 766/QĐ-TTg ngày 23/6/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt chỉ số chỉ đạo,
điều hành và đánh giá chất lượng phục vụ người dân, doanh nghiệp trong thực
hiện TTHC, dịch vụ công theo thời gian thực trên môi trường điện tử
|
Ban hành Kế hoạch triển khai
Bộ chỉ số chỉ đạo, điều hành và đánh giá chất lượng phục vụ người dân, doanh
nghiệp trong thực hiện TTHC, dịch vụ công theo thời gian thực trên môi trường
điện tử của Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
Văn phòng Bộ
|
Các Tổng cục, Cục, Vụ, đơn vị chủ trì xây dựng VBQPPL có quy định TTHC
|
Quý I/2023
|
2
|
Bảo đảm chất lượng TTHC trong
dự thảo VBQPPL
|
Kiểm soát việc quy định TTHC trong
lập đề nghị xây dựng VBQPPL, dự án, dự thảo VBQPPL.
|
Vụ Pháp chế
|
Các đơn vị trực thuộc Bộ
|
Năm 2023
|
3
|
Đẩy mạnh chuyển đổi số, vận
hành hệ thống cơ sở dữ liệu, thực hiện cung cấp dịch vụ công trực tuyến
|
3.1. Cung cấp trực tuyến mức
độ 4 và trên môi trường điện tử cho hầu hết các TTHC có nhu cầu lớn, liên
quan nhiều đến hoạt động của người dân, doanh nghiệp.
|
Cục CĐS&TTDLTNMT
|
Các đơn vị trực thuộc Bộ
|
Năm 2023
|
3.2. Khai thác, sử dụng Nền tảng
trao đổi định danh điện tử, thực hiện khai thác, sử dụng các nghiệp vụ trên Cổng
Dịch vụ công quốc gia
|
Cục CĐS&TTDLTNMT
|
Các đơn vị trực thuộc Bộ
|
Năm 2023
|
4
|
Cập nhật, công bố, công khai
TTHC
|
Tổng hợp, đôn đốc việc cập nhật,
công bố, công khai TTHC trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC, Cổng thông tin điện
tử của Bộ và công khai tại Văn phòng Tiếp nhận và trả kết quả giải quyết
TTHC.
|
Văn phòng Bộ
|
Tổng cục, Cục trực thuộc Bộ
|
Năm 2023
|
5
|
Tiếp nhận, xử lý các phản ánh
và kiến nghị
|
Tiếp nhận, phân loại và đôn đốc
việc trả lời kiến nghị, phản ánh của các tổ chức, cá nhân về quy định hành
chính lĩnh vực TN&MT.
|
Văn phòng Bộ
|
Các đơn vị trực thuộc Bộ
|
Năm 2023
|
6
|
Tiếp nhận và trả kết quả giải
quyết TTHC của Bộ theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông
|
Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả
đã được giải quyết đối với các TTHC theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại
Bộ; theo dõi, đôn đốc, kiểm tra tình hình giải quyết TTHC tại các đơn vị thuộc
Bộ; định kỳ báo cáo Bộ trưởng kết quả giải quyết TTHC của Bộ.
|
Văn phòng Bộ
|
Các đơn vị trực thuộc Bộ
|
Năm 2023
|
7
|
Triển khai, đẩy mạnh các hoạt
động hỗ trợ người dân và doanh nghiệp trên Cổng thông tin điện tử của Bộ
|
7.1. Đẩy mạnh tuyên truyền
các chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật Nhà nước trong lĩnh vực tài
nguyên và môi trường
|
Văn phòng Bộ
|
Các đơn vị trực thuộc Bộ
|
Năm 2023
|
7.2. Thường xuyên cập nhật
các chuyên trang, chuyên mục giúp người dân, doanh nghiệp dễ dàng tiếp cận
các thông tin của ngành TN&MT
|
Văn phòng Bộ
|
Các đơn vị trực thuộc Bộ
|
Năm 2023
|
7.3. Đôn đốc, theo dõi việc cập
nhật thông tin hỗ trợ người dân và doanh nghiệp trên Cổng thông tin điện tử
|
Văn phòng Bộ
|
Các đơn vị trực thuộc Bộ
|
Năm 2023
|
IV
|
CẢI
CÁCH TỔ CHỨC BỘ MÁY
|
1
|
Kiện toàn chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường phù hợp với nhiệm
kỳ Chính phủ khóa XV.
|
1.1. Trình Thủ tướng Chính phủ
Quyết định thay thế Quyết định số 1899/QĐ-TTg ngày 28/11/2017 của Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt danh sách các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Bộ
TN&MT.
|
Vụ Tổ chức cán bộ
|
Các đơn vị trực thuộc Bộ
|
Năm 2023
|
1.2. Trình Thủ tướng Chính phủ
Quyết định quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng
cục Khí tượng Thủy văn.
|
Các đơn vị trực thuộc Bộ
|
Vụ Tổ chức cán bộ
|
Năm 2023
|
1.3. Trình ban hành Quyết định
quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các đơn vị sự
nghiệp trực thuộc Bộ tại danh sách đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt .
|
Các đơn vị trực thuộc Bộ
|
Vụ Tổ chức cán bộ
|
Năm 2023
|
V
|
CẢI
CÁCH CHẾ ĐỘ CÔNG VỤ
|
1
|
Tổ chức sửa đổi, bổ sung,
hoàn thiện hoặc xây dựng mới các quy định, quy chế về công tác cán bộ bảo đảm
thực hiện đúng các quy định của Đảng, Nhà nước theo tinh thần Nghị quyết
Trung ương 7 khoá XII
|
1.1. . Sửa đổi, bổ sung quy định
về trình tự, thủ tục và hồ sơ bổ nhiệm, bổ nhiệm lại chức danh lãnh đạo, quản
lý các đơn vị, tổ chức thuộc Bộ TN&MT.
|
Vụ Tổ chức cán bộ
|
Các đơn vị trực thuộc Bộ
|
Quý II/2023
|
1.2. Sửa đổi, bổ sung quy định
về tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo, quản lý các đơn vị, tổ chức thuộc Bộ
TN&MT.
|
Vụ Tổ chức cán bộ
|
Các đơn vị trực thuộc Bộ
|
Quý I/2023
|
1.3. Sửa đổi, bổ sung quy chế
quản lý công chức, viên chức của Bộ TN&MT.
|
Vụ Tổ chức cán bộ
|
Các đơn vị trực thuộc Bộ
|
Quý I/2023
|
1.4. Tổ chức thực hiện việc
chuyển đổi vị trí công tác đối với công chức không giữ chức vụ lãnh đạo, quản
lý và viên chức trong các đơn vị thuộc Bộ theo quy định tại Quyết định số
2085/QĐ-BTNMT ngày 26/10/2021 của Bộ trưởng Bộ TN&MT về việc ban hành
Danh mục vị trí công tác và thời hạn định kỳ chuyển đổi vị trí công tác đối với
công chức không giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý và viên chức trong các đơn vị
thuộc Bộ.
|
Vụ Tổ chức cán bộ
|
Các đơn vị trực thuộc Bộ
|
Năm 2023
|
1.5. Tổ chức thi nâng ngạch
công chức, thăng hạng viên chức theo thẩm quyền; cử công chức, viên chức dự
thi nâng ngạch, thăng hạng tại các kỳ thi do bộ quản lý công chức, viên chức
chuyên ngành tổ chức.
|
Vụ Tổ chức cán bộ
|
Các đơn vị trực thuộc Bộ
|
Năm 2023
|
2
|
Tổ chức thực hiện các văn bản
của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Bộ về công tác cán bộ.
|
2.1. Tiếp tục thực hiện chính
sách tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức
theo Nghị quyết số 39-NQ/TW ngày 17/4/2015 của Bộ Chính trị và Nghị định số
108/2014/NĐ-CP ngày 20/11/2014 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung tại các Nghị định
số 113/2018/NĐ-CP ngày 31/8/2018 và số 143/2020/NĐ-CP ngày 10/12/2020.
|
Vụ Tổ chức cán bộ
|
Các đơn vị trực thuộc Bộ
|
Năm 2023
|
2.2. Tiếp tục triển khai Đề
án “Đẩy mạnh cải cách chế độ công vụ, công chức” đã được Thủ tướng Chính phủ
phê duyệt tại Quyết định số 1557/QĐ- TTg ngày 18/10/2012.
|
Vụ Tổ chức cán bộ
|
Các đơn vị trực thuộc Bộ
|
Theo yêu cầu
|
2.3. Tiếp tục tổ chức thực hiện
công tác luân chuyển, điều động, bố trí cán bộ lãnh đạo, quản lý thuộc Bộ Tài
nguyên và Môi trường theo Quy định số 65-QĐ/TW ngày 28/4/2022 của Bộ Chính trị;
các quy định của Đảng, Nhà nước về phòng, chống tham nhũng và các Nghị quyết,
Quy định của Ban Cán sự đảng Bộ TN&MT tại Quy định số 19-QĐ/BCSĐTNMT ngày
05/4/2022 của quy định về luân chuyển cán bộ.
|
Vụ Tổ chức cán bộ
|
Các đơn vị trực thuộc Bộ
|
Năm 2023
|
3
|
Xây dựng danh mục vị trí việc
làm nghiệp vụ chuyên ngành tài nguyên và môi trường
|
Xây dựng và phê duyệt vị trí
việc làm theo Nghị định số 62/2020/NĐ-CP , Nghị định số 106/2020/NĐ-CP và
Thông tư hướng dẫn của các Bộ.
|
Vụ Tổ chức cán bộ
|
Các đơn vị trực thuộc Bộ
|
Năm 2023
|
4
|
Hoàn thiện vị trí việc làm và
cơ cấu công chức, viên chức của Bộ theo quy định của pháp luật.
|
4.1. Hoàn thiện, ban hành
Thông tư hướng dẫn vị trí việc làm công chức, viên chức chuyên ngành
TN&MT
|
Vụ Tổ chức cán bộ
|
Các đơn vị trực thuộc Bộ; Ủy ban nhân dân, Sở TN&MT các tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương
|
Năm 2023
|
4.2. Hướng dẫn, phê duyệt, áp
dụng vị trí việc làm công chức, viên chức vào công tác quản lý, sử dụng cán bộ
tại các đơn vị thuộc Bộ theo Nghị định số 62/2020/NĐ-CP , Nghị định số
106/2020/NĐ-CP và Thông tư hướng dẫn vị trí việc làm chuyên ngành của Bộ
TN&MT và các Bộ liên quan.
|
Vụ Tổ chức cán bộ
|
Các đơn vị trực thuộc Bộ
|
Năm 2023
|
5
|
Tăng cường công tác đào tạo,
bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức của Bộ đáp ứng yêu cầu giai đoạn mới
|
5.1. Ban hành Kế hoạch đào tạo,
bồi dưỡng công chức, viên chức năm 2023 của Bộ.
|
Vụ Tổ chức cán bộ
|
Các đơn vị trực thuộc Bộ
|
Tháng 01/Năm 2023
|
5.2. Tổ chức thực hiện Kế hoạch
đào tạo, bồi dưỡng công chức, viên chức năm 2023 của Bộ.
|
Vụ Tổ chức cán bộ, các Trường trực thuộc Bộ
|
Các đơn vị trực thuộc Bộ
|
Năm 2023
|
VI
|
CẢI
CÁCH TÀI CHÍNH CÔNG
|
1
|
Hoàn thiện cơ chế, chính sách
tài chính
|
1.1. Rà soát, sửa đổi, hoàn
thiện quy chế quản lý kế hoạch, tài chính, đầu tư công theo các quy định mới
phù hợp với tình hình quản lý của các đơn vị trực thuộc Bộ.
|
Vụ Kế hoạch - Tài chính
|
Các đơn vị liên quan
|
Quý I/2023
|
1.2. Rà soát, xây dựng định mức,
đơn giá dịch vụ sự nghiệp công phục vụ đấu thầu, đặt hàng hoặc giao nhiệm vụ
theo Quyết định số 1990/QĐ-TTg ngày 11/12/2017 của Thủ tướng Chính phủ ban
hành Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực
quản lý nhà nước của Bộ TN&MT và các quy định hiện hành.
|
Vụ Kế hoạch - Tài chính
|
Các đơn vị liên quan
|
Năm 2023
|
2
|
Điều hành dự toán ngân sách
nhà nước
|
Điều hành phân bổ, cân đối,
điều chỉnh dự toán ngân sách nhà nước và quản lý chi tiêu để tạo sự chủ động
và tăng cường trách nhiệm của các đơn vị, bảo đảm hiệu quả, tiết kiệm, chống
lãng phí. Quản lý và xét duyệt quyết toán đối với các cơ quan hành chính, đơn
vị sự nghiệp trực thuộc Bộ.
|
Vụ Kế hoạch - Tài chính
|
Các đơn vị liên quan
|
Năm 2023
|
3
|
Ứng dụng công nghệ thông tin
vào quản lý tài chính công
|
3.1. Sử dụng hiệu quả các phần
mềm Tổng hợp Lekima, Mimosaapp về quản lý kế hoạch tài chính và quản lý tài sản.
|
Vụ Kế hoạch - Tài chính
|
Các đơn vị liên quan
|
Năm 2023
|
3.2. Thực hiện quy trình giao
dự toán cho các đơn vị qua hệ thống TABMIS bảo đảm nhanh chóng, chính xác.
|
Vụ Kế hoạch - Tài chính
|
Các đơn vị liên quan
|
Năm 2023
|
4
|
Tiếp tục thực hiện cơ chế tự
chủ, tự chịu trách nhiệm về tài chính
|
4.1. Tiếp tục thực hiện cơ chế
khoán biên chế và kinh phí hành chính tại cơ quan hành chính theo Nghị định số
130/2005/NĐ-CP ngày 17/10/2005 của Chính phủ quy định chế độ tự chủ, tự chịu
trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ
quan nhà nước.
|
Vụ Kế hoạch - Tài chính
|
Các đơn vị liên quan
|
Năm 2023
|
4.2. Giao quyền tự chủ tài
chính giai đoạn tiếp theo cho các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc và trực thuộc
Bộ theo Nghị định số 60/2021/NĐ-CP ngày 21/6/2021.
|
Vụ Kế hoạch - Tài chính
|
Các đơn vị liên quan
|
Năm 2023
|
4.3. Tiếp tục xây dựng đơn
giá sản phẩm dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước phục vụ đấu thầu,
đặt hàng theo Nghị định số 32/2019/NĐ-CP .
|
Vụ Kế hoạch - Tài chính
|
Các đơn vị liên quan
|
Năm 2023
|
4.4. Tiếp tục xây dựng, hoàn
thiện các đề án thu phí và lệ phí thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ theo
quy định của pháp luật.
|
Vụ Kế hoạch - Tài chính
|
Các đơn vị liên quan
|
Năm 2023
|
5
|
Công tác quản lý, sử dụng tài
sản công
|
Tăng cường kiểm tra việc quản
lý, sử dụng tài sản công theo quy chế quản lý tài sản và phần mềm theo dõi
tình hình sử dụng tài sản của các đơn vị trực thuộc Bộ.
|
Vụ Kế hoạch - Tài chính
|
Các đơn vị liên quan
|
Năm 2023
|
6
|
Thực hiện công tác quản lý
doanh nghiệp
|
Tăng cường thực hiện công tác
giám sát tài chính và xếp loại doanh nghiệp năm 2022 đối với các doanh nghiệp
trực thuộc Bộ
|
Vụ Kế hoạch - Tài chính
|
Các đơn vị liên quan
|
Năm 2023
|
7
|
Tăng cường năng lực chuyên
môn
|
Tập huấn, nâng cao năng lực
chuyên môn nghiệp vụ cho cán bộ làm công tác kế hoạch, tài chính của các đơn
vị trực thuộc Bộ.
|
Vụ Kế hoạch - Tài chính
|
Các đơn vị liên quan
|
Năm 2023
|
VII
|
XÂY
DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN CHÍNH PHỦ ĐIỆN TỬ, CHÍNH PHỦ SỐ
|
1
|
Đẩy mạnh việc ứng dụng công
nghệ thông tin (CNTT) trong quản lý, điều hành hoạt động của Bộ; Thực hiện
chương trình chuyển đổi số ngành TN&MT.
|
1.1 Hoàn thiện văn bản QPPL,
quy định kỹ thuật phục vụ phát triển CPĐT; Ban hành Kế hoạch phát triển Chính
phủ số năm 2024, thực hiện Kế hoạch Bảo đảm an toàn thông tin mạng của Bộ
giai đoạn 2021 - 2025; tổ chức thực hiện Kế hoạch phát triển Chính phủ số của
Bộ năm 2023.
|
Cục CĐS &TTDLTNMT
|
Các đơn vị trực thuộc Bộ
|
Năm 2023
|
1.2. Xây dựng, vận hành hệ thống
quản lý điều hành thông minh tại Bộ TN&MT.
|
Cục CĐS &TTDLTNMT
|
Các đơn vị trực thuộc Bộ
|
Năm 2022 - 2025
|
1.3. Vận hành, cập nhật hệ thống
thông tin/CSDL phục vụ công tác quản lý nhà nước về TCCB, kế hoạch - tài
chính; khoa học và công nghệ; chính sách - pháp chế; thanh tra, kiểm tra và giải
quyết khiếu nại tố của Bộ TN&MT.
|
Cục CĐS &TTDLTNMT
|
Các đơn vị trực thuộc Bộ
|
Năm 2023
|
1.4. Tổ chức triển khai thực
hiện chương trình chuyển đổi số ngành TN&MT.
|
Cục CĐS &TTDLTNMT
|
Các đơn vị ngành TN&MT; Các Bộ, ngành, địa phương
|
Năm 2022- 2025
|
2
|
Thực hiện các nhiệm vụ triển
khai Nghị quyết số 17/NQ-CP ngày 07 tháng 3 năm 2019 của Chính phủ về một số
nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm phát triển Chính phủ điện tử giai đoạn 2019 -
2020, định hướng đến 2025
|
2.1. Triển khai, tuân thủ Kiến
trúc Chính phủ điện tử hướng tới Chính phủ số ngành TN&MT (phiên bản
2.1)
|
Cục CĐS &TTDLTNMT
|
Các đơn vị ngành TN&MT
|
Năm 2023
|
2.2. Duy trì, vận hành hệ thống
quản lý văn bản và hồ sơ công việc gắn với chữ ký số; bảo đảm an ninh, bảo mật,
hỗ trợ kỹ thuật các đơn vị thuộc Bộ; liên thông hệ thống quản lý văn bản với
Chính phủ, bộ, ngành, các địa phương
|
Cục CĐS &TTDLTNMT, Văn phòng Bộ
|
Các đơn vị ngành TN&MT
|
Năm 2023 và các năm tiếp theo
|
2.3. Vận hành Hệ thống thông
tin giải quyết thủ tục hành chính; kết nối với Cổng Dịch vụ công quốc gia; vận
hành Hệ thống Hải quan một cửa trên Cổng thông tin một cửa quốc gia, một cửa
ASEAN.
|
Cục CĐS &TTDLTNMT
|
Các đơn vị trực thuộc Bộ
|
Năm 2023 và các năm tiếp theo
|
2.4. Triển khai các DVCTT thiết
yếu theo đánh giá của Liên Hợp Quốc, tích hợp và cung cấp trên cổng DVC Quốc
gia.
|
Cục CĐS &TTDLTNMT
|
Các đơn vị ngành TN&MT; Các bộ, ngành, địa phương.
|
Năm 2023
|
2.5. Triển khai xây dựng, vận
hành cơ sở dữ liệu quốc gia, chuyên ngành các lĩnh vực.
|
Cục CĐS &TTDLTNMT
|
Các đơn vị thuộc Bộ
|
Năm 2023 và các năm tiếp theo
|
3
|
Bảo đảm hệ thống CNTT liên tục,
an toàn phục vụ công tác quản lý, chỉ đạo điều hành của Bộ
|
Hệ thống cơ sở hạ tầng CNTT
hoạt động thông suốt phục vụ công tác chỉ đạo điều hành nhà nước của Bộ. Bảo
đảm an toàn, an ninh và bảo mật thông tin số các hệ thống thông tin và hạ tầng
kỹ thuật.
|
Cục CĐS &TTDLTNMT
|
Các đơn vị trực thuộc Bộ
|
Năm 2023
|